26

Click here to load reader

KINH NGHIỆM VÀ KỸ NĂNG GIẢI CÁC BÀI TOÁN HÓA KINH ĐIỂN MANG ĐẬM BẢN CHẤT HÓA HỌC

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: KINH NGHIỆM VÀ KỸ NĂNG GIẢI CÁC BÀI TOÁN HÓA KINH ĐIỂN MANG ĐẬM BẢN CHẤT HÓA HỌC

KINH NGHIỆM VÀ KỸ NĂNG GIẢI CÁC BÀI TOÁN HÓA KINH ĐIỂN MANG ĐẬM BẢN CHẤT HÓA HỌC.

Câu 1: hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hh Y có tỉ khối so với kk là 1. nếu cho toàn bộ y sục từ từ vào dung dịch Br2 dư thì có m gam brom tham gia phản ứng. giá tri của m là:

A. 8 B. 16 C.32 D. 3,2HD: tính được mX suy ra số mol hh sau, độ giảm thể tích hay số mol chính là số mol H2 đã tham gia phản ứng. nhận thấy số mol H2 đã pư =2 số mol vinylaxe, suy ra số mol buten tạo thành =0,1=n.Br2. từ đó cho ta m=16.Câu 2: cho 3,36 gam Mg tác dụng vừa đủ với 200ml dd HNO3 0,3M và H2SO4 bM thu được dd A(chỉ chứa các muối) và 0,02 mol hh khí B gồm 2 khí N2O và N2, tỉ khối của B so với H2 bằng 18. làm bay hơi dd A thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

A. 21,72 B. 17 C. 17,73 D. 17,08HD: số mol Mg=0,14 ; HNO3=0,06 ; Dung dịch chỉ chứa các muối nghĩa là H+ sử dụng vừa đủ, bài toán sẽ tính toán dựa trên định luật bảo toàn điện tích. Vì rằng bài toán rất khó ở chỗ không định lượng rõ ràng vế tương tác của các tác chất. Vì đây là dạng toán trắc nghiệm, lúc nào cũng thế, bạn đọc cố gắng nhạy bén tìm ra phương pháp thích hợp và nhanh chóng. Dễ dàng tính được N2O = N2=0,01. Bảo toàn electron: 0,28=0.01*10 + 0,01*8 + NH4

+ ta có được số mol của NH4

+= 0,0125. NO3- =0,06-0,0125-0,04 ( bảo toàn nguyên tố N của N2O và N2) =0,0075. Trong dung dịch lúc

bấy giờ gồm NH4+, Mg2+, NO3

- và SO42-; suy ra số mol SO4

2- =0,1425. Vậy m=0,0125*18 + 3,36 + 0,0075*62 + 0,1425*96 = 17,73 gam.

Câu 3: kim loại M tác dụng với dd H2SO4 loãng thu được đơn chất khí X. B là một oxit của M, cho B tác dụng với dd HCl đặc cho đơn chất khí Y. D là một muối của M , nhiệt phân D thu được đơn chất khí XZ. Trộn hh X, Y, Z với tỉ lệ số mol tương ứng là 11:1:5 thì thu được chất lỏng T. nồng độ chất tan trong T là:

A. 27,58% B. 50,25% C. 44,78% D.28,85%HD: M là Mn, X là H2, Y là Cl2, Z là O2 . trộn với tỉ lệ như trên thu được 2HCl:10H2ODễ suy ra nồng độ HCl là 28,85%.Câu 4: nồng độ của H2 và I2 lúc ban đầu đều là 0,03 mol/l. khi đạt đến trạng thái cân bằng , nồng độ của HI là 0,04 mol/l. hằng số cân bằng của phản ứng tổng hợp HI là:

A. 16 B.32 C.10 D.8HD: Dễ chọn A. vì hằng số cân bằng Kc bằng tích nồng độ các chất sau pư trên tích nồng độ các chất trước pư.( có mũ hệ số pứ lên). Chú ý: hằng số cân bằng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ, không phụ thuộc vào nồng độ các chất mâu thuẫn với công thức xác định nó.Câu 5: đốt cháy hoàn toàn 18 gam một este X đơn chức thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 12,96 gam nước. mặt khác nếu cho 21 gam X tác dụng với 200 ml dd KOH 1,2M sau đó cô cạn dd thu được 34,44 gam chất rắn khan. Công thức phân tử của axit tạo ra X là:

A.C5H6O3 B. C5H8O3 C. C5H10O3 D. C5H10O2

HD: dễ nhận ra đây là este vòng. Phản ứng như sau: este + NaOH = HO-R-COONa. Phần sau bạn đọc tự giải. dễ nhận ra nếu các bạn có phản xa với bài toán, không thì bạn cố gắng biện luận các case este có nối đôi…Câu 6: hỗn hợp X gồm một ankan và một anken. Cho X tác dụng với 4,704 lít H2(đktc) cho đến pư hoàn toàn thu được hh Y gồm 2 khí trong đó có H2 dư và 1 hidrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho toàn bộ sản phẩm vào nước vôi trong dư thấy khối lượng bình đựng nước vôi trong tăng 16,2 gam và có 18 gam kết tủa tạo thành. Công thức của 2 hidrocacbon là:

A. C2H6 và C2H4 B. C2H8 và C3H6 C. C4H10 và C4H8 D. C5H10 và C5H12

HD: đốt Y cũng như đốt X. số mol nước tạo từ ankan và anken trong X là: 0,46-0,21=0,25.

PhạmNgọc Thạch – KHOA HÓA - ĐHQG-ĐHBK TP.HCM

Page 2: KINH NGHIỆM VÀ KỸ NĂNG GIẢI CÁC BÀI TOÁN HÓA KINH ĐIỂN MANG ĐẬM BẢN CHẤT HÓA HỌC

Dễ nhận thấy 2 hidrocb này có cùng số cacbon với n.nước=0,25, n.CO2= 0,18, độ chênh lệch x\về số mol do ankan gây ra, suy ra số mol ankan= 0,25-0,18=0,07. Gọi công thức ankan: CnH2n+2 cho ra nCO2, vì cả 2 hidrcb đều tạo khí nên: n*0,07<0,18, suy ra n<2,5. suy ra có 2 C.Câu 7: hỗn hợp A gồm C3H4 và H2. cho A đi qua ống đựng bột Ni nung nóng thu được hh B chỉ gồm 3 hidrocacbon có tỉ khối so với H2 là 21,5. tỉ khối của A so với H2 là:

A. 10,4 B. 9,2 C. 7,2 D. 8,6HD: phản ứng này tạo 1 anken, 1ankan và ankin dư, tuy nhiên lượng thể tích ankin dư ta có thể xem bằng 0 (tự chọn lượng chất, để bài toán đơn giản hơn).Thế thì: số mol hh đầu =5, số mol hh sau= 2. suy ra được MA/MB=nB/nA=2/5. suy ra MA=2MB/5=8,6. điển hình cho pp tự chọn lượng chất.

Câu 8: X là tetrapeptit có công thức Gly-Ala-Val-Gly. Y là tripeptit có công thức Gly-Val-Ala. Đun m gam hh A gồm X, Y có tỉ lệ mol tương ứng là 4:3 với d KOH vừa đủ sau khi pư xảy ra hoàn toàn cô cạn dd thu được 257,36 gam chất rắn khan. Giá rị của m là:

A. 150,88 B. 155,44 C. 167,38 D.212,12HD: gọi số mol 2 chất trên là 4x; 3x. suy ra số mol KOH pứ là 16x+9x=25x ; số mol nước là 7xBảo toàn khối lượng giải ra x, suy ra m =155,44

Câu 9: đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam một amin X đơn chức trong lượng vừa đủ không khí. Dẫn sản phẩm khí qua bình đựng nước vôi trong dư thu được 24 gam kết tủa và có 41,664 lít(đktc) một chất khí duy nhất thoát ra. X tác dụng với HNO2 tạo ra khí N2. X là:

A. đimetylamin B. anilin C. etylamin D. metyl aminHD: trước hết loại được đáp án B(tạo muối điazoni), viết pt đốt cháy amin no đơn và gọi x là số mol amin cần tìm. Ta có được số mol oxi phân tử là 0,5(3n+1,5)x, suy ra số mol N2 trong kk vừa đủ = 4 số mol oxi= 2(3n+1,5)x. Do đó số mol N2(bay ra)=2(3n+1,5)x + 0,5x =1,86Suy ra 6nx +3,5x = 1,86, Mặt khác ta có n.CO2=nx=0,24. vậy nên 3,5x=0,42, suy ra x=0,12. tìm được Mamin = 45.

Câu 10: Áp suất kinh điển.!!!Cho 18,32 gam axit picric vào một bình đựng bằng gang có dung tích không đổi 0,56 lít(không có không khí), rồi gây nổ ở 19110 C. Áp suất trong bình tại nhiệt độ đó là p atm, biết rằng sản phẩm nổ là hh CO, CO2, N2, H2 và áp suất thực tế nhỏ hơn áp suất lý thuyết 8%. p có giá trị là:

A.207,365 B. 211,836 C.201,000 D.223,635HD: Tìm được số mol của axit picric=0,08, khi gây nổ thu được hh khí đó, suy ra số mol hh là 0,72. Ta có p”=0,92p=0,92*0,082*0,72(1911+273)/0,56=211,836. Vậy chọn B.

Câu 11: (điển hình cho bài toán tăng giảm thể tích) Nung nóng hh gồm 0,5 mol nitơ và 1,5 mol hidro trong bình kín( có xúc tác) rồi đưc về nhiệt độ t thấy áp suất trong bình lúc này là p1 atm. Sau đó cho một lượng dư H2SO4 đặc vào bình( nhiệt độ lúc này cũng là t) đến khi áp suất ổn định thì thấy áp suất trong bình lúc này là p2 (p1=1,75p2). Hiệu suất tổng hợp NH3 là:

A. 65% B.70% C.50% D. 60%HD: số mol hh đầu=2. x là số mol N2. cho H2SO4 vào để lấy đi 2x mol tức là phản ứng sau cùng đã giảm đi 4x mol. Ta có pt: 2 – 4x=(2-2x)/1,75, suy ra x=0,3, suy ra H=0,6.

Câu 12: một hh X gồm một hidrocacbon mạch hở A có 2 nối đôi trong phân tử, và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,8. Nung nóng X với xúc tác Ni để phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thu được hh Y có tỉ khối so với H2 bằng 8. Công thức và thành phần phần trăm( theo thề tích) của A trong X là:

A.; C3H4 80% B. C3H4; 20% C. C2H2; 20% D. C2H2; 80%HD: nY/nX=X/Y=0,6, suy ra số mol hh đầu =1, hh sau = 0,6. Đồng thời dữ kiện tỉ khối hh sau bằng 8(tức là Msau=16<26) cho ta biết hidrocacbon chưa no hết và H2 dư.

PhạmNgọc Thạch – KHOA HÓA - ĐHQG-ĐHBK TP.HCM

Page 3: KINH NGHIỆM VÀ KỸ NĂNG GIẢI CÁC BÀI TOÁN HÓA KINH ĐIỂN MANG ĐẬM BẢN CHẤT HÓA HỌC

Suy ra độ giàm số mol =n. H2 tham gia pư =0,4=2n.ankin=2n.akan tạo. vì thế hh sau có 0,2 mol ankan tạo, suy ra H2 dư là 0,4. Sử dụng sơ đồ đường chéo cho hh sau cho ta biết đó là C3H4, thể tích thì quá dễ để biết là 20%.

Câu 13: hh A gồm 2 hidrocacbon mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon và cấu tạo phân tử hơn kém nhau một liên kết pi. Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol A cần dùng 36,96 lít O2(đktc), sau pư thu được 16,2 gam H2O. Hỗn hợp A gồm:

A. C2H4 và C2H6 B. C3H4 và C3H6 C. C2H2 và C2H4 D. C3H6 và C3H8

HD: số cacbontb=2 ; số hidrotb=3. Hoặc bảo toàn khối lượng ta được mA=16,2. từ đó ta có Mtb=27. phải có ankin là C2H2. Câu 14: chỉ từ các hóa chất: KMnO4(rắn); Zn; FeS; dd HCl đặc, các thiết bị và điều kiện cần thiết có đủ., ta có thể điều chế được tồi đa bao nhiêu khí:

A. 6 B. 4 C. 7 D. 5HD: thuốc tím nhiệt phân ra ra O2; Zn+HCl; FeS+HCl; H2S+O2; thuốc tím +HCl; MnO2+HCl.

Câu 15: cho 0,1 mol vinylaxetilen và 0,3 mol H2 qua Ni nung nóng. Sau pư thu được hh khí X có tỉ khối so với H2 là 14,5. nếu cho X qua dd nước Br2 dư thì khối lượng bình brom tăng bao nhiêu gam:

A. 5,6 B. 2,8 C. 5,4 D. 2,7HD : số mol hh sau=0,2. suy ra số mol H2 đã pứ là 0,4-0,2=0,2; từ đây suy ra pứ không thể tạo ankan vì tỉ lệ 2 chất tham gia nhỏ hơn ½( vinylaxetilen có dư). suy ra H2 dư=0,3-0,2=0,1. tương ứng 0,2 gam. Còn lại là khối lượng các hidrocacbon chưa no ở lại trong bình brom. Bảo toàn khối lượng cho ta mtăng=mhh đầu-mH2dư=5,8-0,2=5,6.Kinh nghiệm: Mtbhhsau<26, thì suy ra hidrocacbon chưa no hết và H2 dư; và ngược lại nếu >26 thì có thể dư hết(pứ không hoàn toàn).

Câu 16: hỗn hợp M gồm acol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của 2 chất là 0,25 mol( số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 16,8 lit khí CO2(đktc) và 12,6 gam nước. Mặt khác nếu đun nóng M với H2SO4 để thực hiện phản ứng este hóa( H=0,8) thì số gam este thu được là.:

A. 11,4 B. 9,12 C. 13,68 D.18,24.HD: số Ctb=3. Gọi rượu C3H7OH: x mol ; axit C2HnCOOH: y mol. Với x<y. Ta có các phương trình: x+y=0,25 ; số mol nước=0,5(n+1)y + 4x =0,7, và một khoảng chặn của y là 0,125<y<0,25.Từ đó ta có y= 0,6/(7-n), cho nên 4,6>n>2,2. Chọn n=3 thỏa mản công thức axit trên.Axit là C2H3COOH. Giải hệ theo x, y tìm được số mol các chất. tính được m este là C2H3COOC3H7=0,1*114*0,8=9,12.

Câu 17: hh khí A chứa C2H2, H2 có tỉ khối so với H2 là 5. Dẫn 20,16 lit A đi nhanh qua Ni nung nóng thu được 10,08 lit hh khí B. Dẫn B qua bình nước brom dư cho pứ hoàn toàn thì còn lại 7,39 lit hh khí C. các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn.. Hỏi khối lượng bình brom tăng thêm bao nhiêu gam:

A. 6,6 B. 3,3 C. 8,7 D. 4,95HD: số mol A=0,9; n.C2H2=0,3; n.H2=0,6; số mol của B=0,45. suy ra số mol H2pứ=0,9-0,45=0,45. vậy C có chứa 0,6-0,45=0,15 mol khí H2 dư. Ngoài ra C còn chứa 1 ankan nữa với số mol y=7,39/22,4 -0,15( của H2)=0,18. mặt khác số mol H2 pứ=x+2y=0,45( đã tính), suy ra x = 0,45- 2*0,18= 0,09. với x là số mol anken cũng như số mol axetilen tao ra nó. Từ đây ta tính được số mol axetilen đã pứ=0,09+0,18=0,27, suy ra số mol axetilen còn dư là 0,3-0,27=0,03. và x=0,09=số mol C2H4. suy ra mtăng=0,09*28 + 0,03*26 = 3,3.

Câu 18: đun 2,72 gam hh gồm 2 ancol với H2SO4 đến khi pứ xảy ra hoàn toàn thu được hh khí gồm 2 olefin(anken) đồng đẳng liên tiếp. Trộn 2 olefin này với 24,64 lít không khí(đktc) thành một hh. Đốt cháy hoàn toàn hh đó trong bình kín. Sau khi ngưng tụ hết hơi nước còn lại 15,009 lit( đo ở 270C và 1,6974 atm, biết trong kk oxi chiếm 20% thể tích còn lại là N2). CTPT của mỗi loại ancol là:

A.C3H7OH và C2H5OH B. CH3OH và C3H7OH

PhạmNgọc Thạch – KHOA HÓA - ĐHQG-ĐHBK TP.HCM

Page 4: KINH NGHIỆM VÀ KỸ NĂNG GIẢI CÁC BÀI TOÁN HÓA KINH ĐIỂN MANG ĐẬM BẢN CHẤT HÓA HỌC

C. C3H7OH và C4H9OH D. C2H5OH và C3H7OH

HD: n.khí =1,1, suy ra O2=0,22; N2=0,88(khí trơ, không pứ). sau khi ngưng tụ nước có 1,036 mol khí, suy ra số mol hh sau( k tính N2)= 1,036-0,88=0,156. viết pt pứ đốt anken, và gọi số mol anken chung là x. khi đó O2 dư=0,22-1,5nx ( oxi phải dư trong trường hợp này vì nếu hết giải ra n=5,2); và CO2=nx mol. Suy ra 0,22-1,5nx+nx=0,156, nên x=0,128/nTa có: 2,72n/0,128=14n+18 ( đây là M của anken), giải ra được n=2,5. đó là công thức chung của C2 và C3.

Câu 19: một hh A gồm 2 khí N2 và H2 với tỉ lệ thể tích là 1:3. tạo phản ứng giữa N2 và H2 sau pứ thu được hh khí B . tỉ khối hơi của A so với B là 0,875. Tính hiệu suất của pứ tổng hợp NH3:

A. 25% B. 30% C.20% D. 15%HD: nB/nA=MA/MB=0,875, suy ra nB=0,875*nA=0,875*4=3,5. bài toán này giảm 2x mol. Do đó: 4-2x=3,5, suy ra x=0,25, suy ra H=0,25/1=25% ( pp tự chọn lượng chất) Câu 20: hh X gồm A là một axit hữu cơ no, 2 chức, mạch hở và B là axit không no( có 1 nối đôi C=C trong phân tử), đơn chức mạch hở. Số Cacbon trong A bằng 2 lần số C trong B. Đốt cháy 5,08 gam hh X thu được 4,704 lít CO2. Nếu trung hòa hết 5,08 gam hh X cần 0,07 mol NaOH. Công thức phân tử của A, B lần lượt là:

A.(COOH)2 , C3H5COOH B. C4H8(COOH)2; C2H3COOHC. C2H4(COOH)2, C2H3COOH D. CH2(COOH)2; C5H9COOH

HD: Dễ chọn được B; cả 3 đáp án còn lại đều không thỏa mãn số C như đề bài đã nêu.Nếu giải ta sẽ giải như sau: gọi A: C2n: y mol; B: Cn: x mol. Thế thì n(x+2y)=0,21, mặt khác A, B đều tác dụng với NaOH với số mol NaOH pứ là x+2y=0,07, suy ra n=3. Từ đó cho ta A làC4H8(COOH)2; B là C2H3COOH.

Câu 21: Xét phản ứng thuận nghịch sau: SO2(k) + NO2(k) SO3(k) + NO(k). cho 0,11 mol SO2, 0,1 mol NO2, 0,07 mol SO3 vào bình kín dung tích 2 lít; giữ nhiệt độ ổn định là t0C. khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng thấy còn lại 0,02 mol NO2. Hằng số cân bằng của phản ứng tại nhiệt độ đó là:

A. 20 B. 18 C. 10 D. 0,05.HD: chú ý hằng số cân bằng; hằng số axit tính toán dựa trên nồng độ hết. ta đưa số mol về nộng độ sau đó dễ tính được Kc=20.

Câu 22: thực hiện phản ứng este hóa giữa butan-1,2,4-triol và hỗn hợp 2 axit CH3COOH và HCOOH thì thu được tối đa số dẫn xuất chỉ chứa chức este là:

A. 7 B. 8 C. 5 D. 6HD: tối đa là: 2 este thuần + chỉnh hợp chập 2 của 3 phần tử =8.

Câu 23: Dung dịch axit fomic HCOOH 0,092% (D=1g/ml) có độ điện li là 5%. Độ pH của dung dịch là:A. 2,3 B. 4,3 C. 3 D. 4

HD: chọn 1 lít dd. Tương ứng với 1000g HCOOH, cho ta số mol của axit fomic là 0,02. suy ra số mol H+ phân li ra= 0,02*0,05=10-3 đó cũng là nồng độ H+ phân li ra( vì chọn 1 lít). Suy ra pH= -lg[H+]=3.

Câu 24: khi điều chế axetilen bằng phương pháp nhiệt phân nhanh metan thu được hh A gồm axetilen, hidro và một phần metan chưa phản ứng. tỉ khối của A so với hidro bằng 5. hiệu suất quá trình chuyển hóa metan thành axetilen là:

A. 30% B. 70% C. 60% D. 40%HD: Tự chọn lượng chất: chon 1 mol hh sau phản ứng. bảo toàn khối lượng suy ra số mol metan=0,625. đây là bài toán nhiệt phân( có thể là cracking) – tăng thể tích. Thế thì: số mol hh sau – số mol ankan ban đầu= số mol ankan đã tham gia phản ứng.suy ra số mol metan đã pứ=1-0,625=0,375. từ đó, ta có được H=0,375/0,625=60%.

PhạmNgọc Thạch – KHOA HÓA - ĐHQG-ĐHBK TP.HCM

Page 5: KINH NGHIỆM VÀ KỸ NĂNG GIẢI CÁC BÀI TOÁN HÓA KINH ĐIỂN MANG ĐẬM BẢN CHẤT HÓA HỌC

Câu 25: A là một chất hữu cơ mà khi đốt cháy 0,1 mol A cần 0,9 mol O2. Sản phẩm cháy chỉ gồm CO2 và H2O. Hấp thụ sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 37,2 gam, trong bình tạo ra 60 gam kết tủa. Số đồng phân cis, trans mạch hở có thể có của A là:

A. 4 B. 6 C. 8 D. 10HD: dữ kiện đủ để ta biết được A là C6H12. có tất cả 8 đồng phân cis- trans.

Câu 26: giả sử gang cũng như thép chỉ là hợp kim của sắt với cacbon và sắt phế liệu chỉ gồm sắt, cacbon và Fe2O3. coi phản ứng xảy ra trong lò luyện thép Martanh là: Fe2O3 + 3C 2Fe + 3CO. Khối lượng sắt phế liệu (chứa 40% Fe2O3, 1%C) cần dùng để khi luyện với 4 tấn gang 5%C trong lò luyện thép Martanh, nhằm thu được loại thép 1%C là:

A. 1,5 tấn B. 2,93 tấn C. 2,15 tấn D.1,82 tấn

HD: gọi m tấn là khối lượng sắt phế liệu cần đem luyện. Vì sau phản ứng là thép nên Fe2O3 hết, C dư. Nên dữ kiện sẽ tính theo Fe2O3 : 0,4m; mC= (0,2 +0,01m) tấn. và khối lượng chất rắn sau phản ứng là ( 4+ m – 0,4m*3*28/160) = ( 4+ 0,79m) tấn. mC phản ứng= 0,43*3*12/160= 0,09 tấn. Suy ra C dư = ( 0,2 – 0,08m) tấn. Theo yêu cầu bài toán ta thiết lập được phương trình: 0,01(4 +0,79m)= (0,2 – 0,08m). Vậy giải ra được m=1,82 tấn.

Câu 27: Cho từ dung dịch HCl 35% vào 56,76 ml dung dịch NH3 16%( có D=0,936 g/ml) ở 200C, cho đến khi trung hòa vừa đủ, thu được dd A. làm lạnh dd A về 00C thì thu được dd B có nồng độ 22,9% và có m gam muối kết tủa(kết tinh). Trị số của m là:

A. 2,515 B. 2,927 C. 3,014 D.3,428HD: số mol của NH3=0,5; khối lượng của HCl=0,5*36,5:0,35=52,14 gam; khối lượng dung dịch NH3 =53,13 gam. Khối lượng muối NH4Cl = 0,5*53,5=26,75 gam. Gọi m là khối lượng muối kết tinh. Ta thiết lập được pt: 0,229=(26,75-m):( 52,14+53,13-m). Kéo theo m=3,428 gam.

Câu 27: từ 3 nguyên liệu đầu là eten và benzen( xúc tác và điều kiện pứ có đủ), để điều chế được 3 polime gồm polistiren, polibutađien và poli(butađien-stiren), cần thực hiện số lượng phản ứng hóa học ít nhất là:

A. 5 B. 6 C. 7 D. 8HD: đối với PS cần thực hiện: thế Br2 vào benzen(xt bột sắt) ; tiếp tục thế bezyl vào eten; rồi trùng hợp.Đối với polibutađien: hợp nước eten tạo etanol; với xúc tác Al2O3, 4500C thu được đivinyl; rồi trùng hợp.Đồng trùng hợp 2 chất trên ta thu được poli(butađien-stiren). Hết 7 phản ứng.

Câu 28: hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol axetilen; 0,3 mol etilen; 0,3 mol metan và 0,7 mol hidro. Nung nóng hh A, có Ni làm xúc tác, thu được 28 lít hh khí B(đktc). Hiệu suất H2 đã cộng vào các hidrocacbon không no là:

A. 35,71% B. 40,25% C. 80,56% D. 100%HD: tính được số mol A=1,5 mol; số mol B=1,25 mol. Độ giảm số mol chính là lượng H2 đã tham gia phản ứng. =1,5-1,25=0,25 mol. Thế thì H=0,25/0,7=35,71%

Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn hh A gồm 1 anken và 1 ankan thu được a mol CO2 và b mol H2O. Gọi k là tỉ số của b/a. Giá tri của k chạy trong khoảng:A. 1<k<2,5 B.2<k<3 C. 2<k<2,5 D.1<k<2HD: sự chênh lệch về số mol sản phẩm khi đốt hh A là do ankan tạo ra. Ta có thể xem hh A chỉ có ankan, khi đốt cháy tỉ số k=b/a=n.H2O/n.CO2= (n+1)/n. Xét hàm số k(n)= (n+1)/n trên miền I= [1;+vô cùng].Do k’(n)<0 nên hàm số đang xét nghịch biến trên I. Ta có: maxk(n)=k(1)=2 ; mink(n)=limk(n)[nvô cùng] =1 . kết luận được rằng 1<k<2.

Câu 30: Oxi hóa m gam một hh X gồm HCHO và CH3CHO bằng oxi ở điều kiện thích hợp thu được hh khí Y chỉ gồm các axit hữu cơ. Tỉ khối của Y so với X bằng a. khoảng biến thiên của a là:

PhạmNgọc Thạch – KHOA HÓA - ĐHQG-ĐHBK TP.HCM

Page 6: KINH NGHIỆM VÀ KỸ NĂNG GIẢI CÁC BÀI TOÁN HÓA KINH ĐIỂN MANG ĐẬM BẢN CHẤT HÓA HỌC

A.1,49<a<1,72 B. 1,5<a<1,75 C.1,36<a<1,54 D. 1,14<a<1,38HD: Tự chọn lượng chất: chọn 1 mol hh X. HCHO HCOOH: xmol; CH3CHO CH3COOH: 1-x molTa có: a=(60-14x)/(44-14x)=[1+16/(44-14x)]. Tương tự như bài trên, ta tìm được 1,36<a<1,54. Câu 31: hh X gồm hidro, propen, propanal, ancol anlylic. Đốt 1 mol hh X thu được 40,32 lít CO2(đktc);. Đun X với bột Ni một thời gian thu được hh Y có tỉ khối của Y so với X là 1,25. nếu lấy 0,1 mol hh Y thì tác dụng vừ đủ với V lít dd Br2 0,2 M. giá trị của V là:

A. 0,1 lít B. 0,25 lít C.0,3 lít D. 0,2 lítHD: Trước hết ta tính được số mol các chất không no C3H6 và C3H6O bằng 0,6; suy ra số mol H2=0,4.(suy ra tỉ lệ mol là 2:3) ta có n.X/ nY=MY/MX=1,25. do đó chọn số mol của X=1,25( với 0,5 mol H2 và 0,75 mol các chất không no C3H6 và C3H6O); số mol của Y= 1. Số mol Y - số mol X=số mol H2 đã pứ=1,25-1=0,25 . thành ra Y chứa 0,25 mol H2 dư; 0,25 mol các hợp chất no; và 0,5 mol các chất không no C3H6 và C3H6O dư. Xét 0,1 mol hh Y, ta suy ra có 0,05 mol các chất không no C3H6 và C3H6O tác dụng với nước Br2.(=số mol Br2). Suy ra V=0,05/0,2=0,25.

Câu 32: một bình chứa hh X gồm 2 anken A, B kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳngcó tỉ khối hơi so với H2 bằng 16,625. cho vào bình 1 ít Ni và nung nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sau đó đưc về nhiệt độ ban đầu thì thấy áp suất trong bình bằng 7/9 so với áp suất ban đầu và được hh Z. biết rằng khả năng tác dụng của mỗi anken với H2 là như nhau. CTPT của A; B và % anken đã pứ là:

A. C2H4 và C4H8; 75% B. C3H6 và C4H8; 60%C. C2H4 và C3H6; 28,57% D. C2H4 và C3H6; 35,81%

HD: dễ thấy 2 anken đó là: C2H4 và C3H6. tỉ lệ 1:1 về số mol. Ta có thể viết chung công thức của 2 anken đó là CnH2n. tự chọn lượng chất: số mol H2 và CnH2n lúc đầu là 9 mol, sau khi nung nóng là 7 mol. Độ giàm số mol=2 mol= số mol H2 đã pứ. thế thì số mol aken= 0,2 luôn. Suy ra số mol mỗi anken là 1 mol. Mặt khác số mol của anken =7 mol, khi pứ hoàn toàn với H2 thì còn lại 7-2=5 mol. Và ankan tạo ra=2molThỏa mãn 7 mol hh sau pứ. thế thì số mol ban đầu của mỗi anken là 7/2=3,5 mol. Suy ra % anken đã tham gia phản ứng là: 1/3,5= 28,57 %.

Câu 33: hh A gồm 1 anken và H2 có cùng số mol. Dẫn qua Ni nung nóng một thời gian thu được hh B. Tỉ khối của B so với A bằng 1,6. Hiệu suất của pứ hidro hóa trên là:

A. 25% B. 40% C. 60% D. 75%HD: chọn 2 mol hh A. suy ra được số mol B=1,25. suy ra số mol H2 đã tham gia phản ứng =0,75.Thế nên H=75%, do mỗi chất là 1 mol.

Câu 34: hh X gồm một anđehit và 1 ankin có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn a mol hh X thu được 3a mol CO2 và 1,8 mol H2O. hh X có số mol 0,1 tác dụng được với tối đa 0,14 mol AgNO3 trong NH3. số mol của anđehit trong 0,1 nol hh X là:

A. 0,03 B. 0,04 C. 0,02 D. 0,01HD: số Ctb=3, số Htb=3,6. Thành ra hh X chứa ankin là C3H4 và anđehit là C3H2O( có 1 nối 3 đấu mạch và chức –CHO). Gọi số mol của 2 chất trên lần lượt là x; y. Ta có hệ: x+y=0,1 ; x+3y=0,14. Suy ra x=0,08 và y=0,02. vậy anđehit có 0,02 mol trong 0,1 mol hh X.

Câu 35: khi cracking V lit butan thu được hh A chỉ gồm các ankan và anken.tỉ khối hơi của hh A so với không khí bằng 1,5. hiệu suất của phản ứng cracking butan là bao nhiêu?

A. 33,33% B. 50,33% C.46,67% D. 66,67%HD: chọn 1 mol hh sau pứ. bảo toàn khối lượng cho ta mbutan=43,5. tìm được số mol butan =0,75. Số mol hh sau- số mol butan ban đầu=số mol butan tham gia pứ=1-0,75=0,25. Suy ra H=0,25/0,75=33,33%.

PhạmNgọc Thạch – KHOA HÓA - ĐHQG-ĐHBK TP.HCM

Page 7: KINH NGHIỆM VÀ KỸ NĂNG GIẢI CÁC BÀI TOÁN HÓA KINH ĐIỂN MANG ĐẬM BẢN CHẤT HÓA HỌC

Câu 36: hh X có 2 hidrocacbon đồng đẳng liên tiếp, có tỉ khối hơi so với H2=15,8. lấy 6,32 gam X lội vào 200 gam dd chứa xúc tác thích hợp thì thu được dd Z và thấy thoát ra 2,688 lít khí khô Y ở đktc có tỉ khối hơi so với H2=16,5. biết rằng dung dịch Z chứa anđehit với nồng độ C%. giá trị của C% là:A. 1,305% B. 1,407% C. 1,043% D. 1,208%

HD: dễ thấy dd Z gồm C2H2 và C3H4. cả 2 đều hợp nước với xúc tác HgSO4, 800C. tuy nhiên chỉ có axetilen cho anđehit, còn propin cũng như các ankin khác cho ra xeton. Ta sẽ tính được phần 2 chất này ở lại trong dung dịch là: m=6,32 – 0,12*33= 2,36 gam ; n= 6,32/31,6 – 0,12= 0,08 mol.Gọi số mol của C2H2 và C3H4 lần lượt là x và y. giải hệ pt trên nhận được x=0,06; y=0,02. từ đó cho ta khối lượng của CH3CHO là 0,06*44=2,64 gam ; mdd=200+2,36. Suy ra C=2,64/(200+2,36)=0,01305.

Câu 37: X là một hexapeptit cấu tạo từ một amino axit thuần túy Y ( chỉ có 1 nhóm amin và một nhóm cacboxyl). Y có tổng % khối lượng của oxi và nito là 61,33%. Thủy phân hết m gam X trong môi trường axit thu được 30,3 gam pentapeptit, 19,8 gam đipeptit, và 37,5 gam Y còn dư. Giá trị của m là? HD: CnH2n+1O2N. suy ra 46/(47+14n)=0,6133 => n=2. Vậy Y là glycocol( glyxin). Thiết lập công thức peptit ta được hexepeptit C12H20N6O7 ; pentapeptit C10H17N5O6 =0,1 mol; đipeptit C4H8N2O3 = 0,15 mol; và Y= 0,5 mol. Bảo toàn nguyên tố Nito => số mol X= (0,5+0,15*2+0,5)/6. Vậy m= cái đó* hexepeptit C12H20N6O7 = 78 gam.

Một số bài tập tự luyện:

Câu 38: cho x mol sắt tan hết trong dd chứa y mol HNO3 ( tỉ lệ x:y=16:61), ta thu được một sản phẩm khử Y duy nhất và dung dịch Z chỉ chứa muối sắt. Số mol mol electron ma x mol sắt đã nhường ra khi tham gia phản ứng là:

A. 1,75x mol B. y mol C. 2x mol D. 3x molCâu 39: hh khí A gồm 3 khí: NO; H2 và một khí X có khối lượng 0,772 gam và thể tích 0,9632 lít (đktc). Trộn 0,4816 lít A với 1 lít O2 thấy thể tích khí còn lại là 1,3696 lít. Tìm khí X, biết trong A có 2 khí mà % thể tích bằng nhau:

A. N2 B. N2O C. SO2 D. NO2

Câu 40: hòa tan hoàn toàn một lượng hh X gồm Fe3O4 và FeS2 trong 63 gam HNO3, thu được 0,07 mol NO2. Dd thu được cho tác dụng vừa đủ với 200ml dd NaOH 2M, lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi thu được 9,76 gam chất rắn. nồng độ % của dung dịch HNO3 là:

A. 47,2% B. 46,2% C. 46,6% D. 44,2%Câu 41: cho m gam sắt vào dung dịch chứa đồng thời dd H2SO4 và HNO3 thu được dung dịch X và 0,2 mol NO( duy nhất);. Thêm tiếp H2SO4 vào X thì lại thu được 0,08 mol NO nữa và dung dịch Y.. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 8,32 gam Cu và không có khí bay ra. Khối lượng của sắt đã cho vào là: ĐS: 16,24 gam

TỔNG HỢP CÂU HỎI LÝ THUYẾT HAY VÀ KHÓ. (By 20/09/2012)

Câu 1. Cho các phản ứng sau:(a) CuO + HCl (đặc) → (b) K2Cr2O7 + HCl (đặc) → (c) Cu + NaNO3 + HCl → (d) Zn + H2SO4 (loãng) →(e) Mg + HNO3(loãng) → (g) CaCO3 + HNO3 (đặc) →(h) FeCO3 + H2SO4 (loãng) → (i) FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 (loãng) →Số phản ứng mà ion H+ của axit đóng vai trò chất oxi hóa là

PhạmNgọc Thạch – KHOA HÓA - ĐHQG-ĐHBK TP.HCM

Page 8: KINH NGHIỆM VÀ KỸ NĂNG GIẢI CÁC BÀI TOÁN HÓA KINH ĐIỂN MANG ĐẬM BẢN CHẤT HÓA HỌC

A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

Câu 2. Cho các phát biểu sau:(a) Dung dịch natri isopropylat trong nước có thể làm quì tím hóa xanh.(b) Dung dịch axit axetic có thể hòa tan được CuO tạo thành dung dịch có màu xanh.(c) Oxi hóa ancol bậc một bằng CuO (to) thu được xeton.(d) Naphtalen tham gia phản ứng thế brom khó hơn so với benzen.(e) Phản ứng tách H2O từ ancol etylic dùng để điều chế etilen trong công nghiệp.(g) Benzen có thể tham gia phản ứng thế và phản ứng cộng clo.Số phát biểu đúng làA. 3. B. 4. C. 2. D. 5.

Liên kết cộng hoá trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung

Câu 3:Thực hiện các thí nghiệm sau:(a) Cho dung dịch FeCl2 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư.(b) Cho Cl2 tác dụng với toluen trong điều kiện chiếu sáng (không có xúc tác).(c) Sục khí HI vào dung dịch FeCl3.(d) Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl.(e) Sục khí axetilen vào dung dịch brom trong dung môi CCl4.Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa - khử làA. 3. B. 4. C. 2. D .5.

Câu 4:Hợp chất T được tạo bởi 4 nguyên tử của 2 nguyên tố phi kim R và X (số hiệu nguyên tử của R nhỏ hơn số hiệu nguyên tử của X). Tổng số hạt mang điện trong một phân tử T là 20. Phát biểu sai là: Giải: T là NH3 (Nói N có hóa trị V thực ra không đúng, vì N có cấu hình e là 1s2 2s2 2p3, có 3e độc thân nên chỉ có hóa trị III thôi. Nếu tính thêm LK cho nhận như N2O5 thì là IV.Còn P thì khác. P cũng có hóa trị III như N (VD PH3) nhưng do P có phân lớp 3d trống nên khi bị kích thích, electron 3s của P sẽ "nhảy" sang tạo thành 5e độc thân, nên P có hóa trị V (VD PCl5))A. Hợp chất T có thể tạo được liên kết hiđro với nước. B. Trong các hợp chất với các nguyên tố khác, R có thể có số oxi hóa bằng -1.C. Ở trạng thái kích thích, nguyên tử nguyên tố X có 5 electron độc thân.D. Trong phân tử T, nguyên tố X ở trạng thái lai hóa sp3.(3 nối đơn)

Câu 5:. Cho dãy các chất: benzyl axetat, vinyl axetat,metyl fomat, anlyl clorua, phenyl fomat, isopropyl clorua, triolein. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol làA. 4. B.6. C. 5. D. 3. Câu 6:. Cho các phát biểu sau:(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt saccarozơ và mantozơ.(b) Có thể phân biệt saccarozơ và mantozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.(c) Trong dung dịch, saccarozơ và mantozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.

PhạmNgọc Thạch – KHOA HÓA - ĐHQG-ĐHBK TP.HCM

Page 9: KINH NGHIỆM VÀ KỸ NĂNG GIẢI CÁC BÀI TOÁN HÓA KINH ĐIỂN MANG ĐẬM BẢN CHẤT HÓA HỌC

(d) Trong dung dịch, saccarozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.(e) Trong môi trường bazơ, saccarozơ và mantozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau.(g) Trong phân tử saccarozơ có nhóm -OH hemiaxetal.Số phát biểu đúng làA. 5. B. 4. C. 3. D. 2.

Câu 7. Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch NaHCO3.(b) Cho dung dịch Al2(SO4)3 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc dung dịch Na[Al(OH)4].(c) Sục khí CH3NH2 tới dư vào dung dịch FeCl3.(d) Sục khí propilen vào dung dịch KMnO4.(e) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2SiO3.(g) Sục khí H2S vào dung dịch SO2.(h) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AgNO3.Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?A. 6 B. 3 C. 5 D. 4

Câu 8 Cho dãy các chất: Cr(OH)3, CrO3, ZnO, Ca(HCO3)2, Al(OH)3, CrO, CO2, NO2, P2O5, N2O5, PCl5, Al4C3. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, nguội làA. 10. B. 11. C. 9. D. 12.

Câu 9. Trong các thí nghiệm sau:(a) Cho khí O3 tác dụng với dung dịch KI.(b) Nhiệt phân amoni nitrit.(c) Cho NaClO tác dụng với dung dịch HCl đặc.(d) Cho khí H2S tác dụng với dung dịch FeCl3.(e) Cho khí NH3 tác dụng với khí Cl2.(g) Cho dung dịch H2O2 tác dụng với dung dịch chứa KMnO4 và H2SO4 (loãng).(h) Sục khí O2 vào dung dịch HBr.(axit HI, HBr có tính khử để lâu ngày trong kk bị hóa nâu do bị O2 oxi hóa, tạo đơn chất Br2)(i) Cho NaI tác dụng với dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng.(k) Cho SiO2 tác dụng với Na2CO3 nóng chảy.Số thí nghiệm tạo ra đơn chất làA. 5 B. 8 C. 7 D. 6Câu 10:Phát biểu không đúng là:A. Vật liệu compozit, vật liệu nano, vật liệu quang điện tử là những vật liệu mới có nhiều tính năng đặc biệt.B. Các khí SO2, NO2 gây mưa axit, khí CO2 gây hiệu ứng nhà kính còn hợp chất CFC gây thủng tầng ozon.C. Các chất: Penixilin, amphetamin, erythromixin thuộc loại thuốc kháng sinh, còn: Seduxen, moocphin, ampixilin thuộc loại chất gây nghiện.D. Việc sử dụng các chất: Fomon, ure, hàn the, phân đạm trong bảo quản và chế biến thực phẩm là vi phạm vệ sinh an toàn thực phẩm.

Câu 11: . Phát biểu nào sau đây là sai?A. Tính axit của HF yếu hơn tính axit của HI.B. Nhiệt độ sôi của hiđro florua cao hơn nhiệt độ sôi của hiđro clorua.C. Tính khử của HCl mạnh hơn tính khử của HBr.D. Bán kính của ion F- nhỏ hơn bán kính của ion Cl-

Câu 12: đốt cháy hoàn toàn 18 gam một este X đơn chức thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 12,96 gam nước. mặt khác nếu cho 21 gam X tác dụng với 200 ml dd KOH 1,2M sau đó cô cạn dd thu được 34,44 gam chất rắn khan. Công thức phân tử của axit tạo ra X là:

PhạmNgọc Thạch – KHOA HÓA - ĐHQG-ĐHBK TP.HCM

Page 10: KINH NGHIỆM VÀ KỸ NĂNG GIẢI CÁC BÀI TOÁN HÓA KINH ĐIỂN MANG ĐẬM BẢN CHẤT HÓA HỌC

A.C5H6O3 B. C5H8O3 C. C5H10O3 D. C5H10O2

Đây là este vòng

Câu 13: Cho các chất: isobutan, isobutilen, isopren, vinyl axetilen, đivinyl, metylxiclopropan, toluen, naphtalen, xiclohexan, xiclohexen. Trong số các chất trên, số chất phản ứng được với nước brom làA. 7. B. 6. C. 4. D. 5.

Câu 14: Cho các chất sau: C2H2; PROPIN; CH2=CHCH3; C2H3CH2CH2CH3; C2H4Cl2; C4H10; CH3CHO; C2H5OH; CH3COONa; C6H5CH2CH3. Có bao nhieu chất trong số các chất trên bằng 1 phản ứng duy nhất điều chế được axit axetic:

A. 6 B. 7 C. 8 D. 9

Câu 15:Nếu điện phân các dung dịch muối Na của các ion Cl- ,Br- ,I- cùng nồng độ mol thì hỏi ở cùng một thời gian nào đó dd nào có pH cao nhất?

A. Cl- B. Br- C. Br- và I- D. I-

Câu 16: Có các phát biểu sau:1. CO kém bền vì nhiệt, rất độc.2. Trong công nghiệp sản xuất Iot từ rong biển.3. điều chế Flo trong công nghiệp bằng cách điện phân hổn hợp gồm KF và NaF ở điều kiện thích hợp4. than xương dùng để làm chất độn cao su, sản xuất mực in giấy và xi đánh giày.5. C có 2 dạng thù hình là kim cương và than chì.6. Si có 2 thù hình là tinh thể và vô định hình7. SiO2 có phản ứng với MgCO3 ở nhiệt độ cao.8. điều chế than gỗ bằng cách đốt cháy gỗ trong oxi dư.9. thành phần chính của đất sét là băng thạch(criolit)-Na3AlF6

10. điều chế than than chì từ than mỡ, điều chế than muội bằng cách nhiệt phân metan có xúc tácSố các phát biểu không đúng là:A. 5 B. 6 C. 8 D.7Câu 17: Có các phát biểu sau:

11. glucozo có 2 loại tinh thể kết tinh có nhiệt độ nóng chảy khác nhau. Nhóm OH hemiaxetal ở vị trí C1 khi chuyển thành nhóm OCH3 thì dạng vòng không chuyển sang dạng mạch hở được nữa.

12. trong máu người có nồng độ ổn định của glucozo là 0,1%, nước dịch glucozo dùng cho bệnh nhân có nồng độ 5%. Trong y học glucozo dùng làm chất chuyển hóa.

13. trong y học ZnO dùng làm thuốc giảm đau dây thần kinh chữa bệnh ngứa, chàm, eczema14. trong y học trộn các khí N2O với O2 tỉ lệ thể tích 1:4 để dùng làm thuốc gây mê cho các ca mổ nhỏ15. photgen được dùng làm thuốc giảm đau.16. hidroquinon và catechol là hai đồng phân có cùng công thức phÂN tử C6H4(OH)2

17. Trong dung dịch glucozo tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng 6 cạnh(anpha hoặc beta)18. Trong dung dịch fructozo tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 5, 6 cạnh(beta)19. hỗn hợp tecmit bao gồm Al và oxit sắt, dùng làm phương tiện để hàn nối trong cơ khí.20. đốt cháy dấu điezen sẽ có khí độc bay ra như SO2, H2S, CO2…

Số phát biểu đúng là:A. 7 B. 4 C. 5 D.8

Câu 11: có các phát biểu sau:

PhạmNgọc Thạch – KHOA HÓA - ĐHQG-ĐHBK TP.HCM

Page 11: KINH NGHIỆM VÀ KỸ NĂNG GIẢI CÁC BÀI TOÁN HÓA KINH ĐIỂN MANG ĐẬM BẢN CHẤT HÓA HỌC

1. phương pháp điều chế Oxi trong phòng thí nghiệm là điện phân nước và chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

2. amophot là phân bón hỗn hợp, nitrophotka là phân bón phức hợp.3. anilin ở điều kiện thường là chất lỏng màu trắng, khi bị oxi hóa hóa đen.4. cacbon cháy cả trong oxi và ozon, PbS màu đen chuyển màu trắng khi tác dụng với ozon ở điều kiện

thường.5. ozon là chất tẩy trắng trong công nghiệp, oxi là nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ trái đất.6. Flo dễ dàng thay thế oxi trong nước ngay ở điều kiện thường.7. ở điều kiện thường, fomandehit là chất khí, tan trong nước tạo dung dịch kém bền.8. Ở trạng thái kích thích các phân tử ozon có thể va chạm mạnh và gây nổ lớn.9. Flo có độ âm điện lớn nhất trong tất cả các nguyên tố nên flo dễ dàng phản ứng với Si, Cr ở nhiệt độ

thường.10. trong muối ăn luôn có một hàm lượng nhỏ KIO3

11. axeton phản ứng với axit HCN tạo sản phẩm không bền là xianohđrinSố phát biểu không đúng là:A. 4 B. 5 C. 6 D. 7Câu 12: có các phát biều sau:

1. photpho trắng, tinh thể iot, nước đá có cấu trúc mạng tinh thể nguyên tử.2. photgen có công thức là POCl3, photphoryl clorua có công thức COCl23. phân bón đạm amoni nên bón vào đất ít chua, hoặc được khử trước bằng CaO.4. phân đạm nitrat Ca(NO3)2 có tác dụng kích thích cây trồng ra nhiều lá, nhiều hoa, thích hợp với đất

chua.5. phân lân cần thiết cho cây trông ở thời kỳ sinh trưởng do thúc đẩy quá trình sinh hóa, trao đổi chất và

năng lượng ở thực vật.6. Độ dinh dưỡng của phân Kali được đánh giá bằng hàm lượng K2O, phân kali giúp cây hấp thụ đạm tốt

hơn cần thiết cho việc tạo chất đường, chất bột, chất xơ, chất dầu, tăng cường sức chống bệnh, chống rét, chịu hạn của cây.

7. Trong công nghệ mỹ phẩm, hidroquinon được dùng 1 lượng nhỏ để làm kem dưỡng da.8. phenol là axit yếu nhất, HClO4 là một trong những axit mạnh nhất trong tất cả các axit.9. trong công nghiệp, anken được điều chế bằng phản ứng đehiđro hóa ankan10. trong công nghiệp CO2 được diều chế từ việc đốt cháy than.

Số phát biểu đúng là:A. 7 B. 8 C. 9 D.10Câu 13: có các phát biểu sau:

1. phenol ở điều kiện thường là chất rắn không tan, còn gọi là axit phenic.2. tetralin và đecalin, clorofom, axeton dùng làm dung môi. Naphtalen sản xuất dược phẩm trong công

nghiệp, điều chế naphtol, anhidrit naphtalic, naphtylamin.3. axeton dùng để sản xuất bisphenol, clorofom và iođofom. 4. ở nhiệt độ thấp, but-2-in tác dụng với brom dư tạo sản phẩm tetrabrom.5. ờ nhiệt độ cao, ankadien ưu tiên tạo sản phẩm cộng 1,4; có mặt chất xúc tác Cl2,Br2 thì có thể cộng

vào 2 liên kết C=C.6. anken, ankadien, benzen, trong phân tử của chúng các nguyên tử C và H đều cùng nằm trên cùng 1

mặt phẳng.7. trong phân tử ankin, các nguyên tử C nằm trên cùng một đường thẳng. Trong phân tử xicloankan trừ

xiclo propan thì các xicloankan khác đều có C không cùng nằm trên một mặt phẳng.8. anilin phản ứng với dung dịch hỗn hợp NaNO2 và KHSO4 tạo đơn chất khí trơ.9. benzen, stiren, naphtalen là các chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước và không tan trong nước.10. SiO2 là oxit axit, dễ tan trong kiềm nóng chảy và không tan trong axit.

Số phát biểu đúng là: A. 9 B. 6 C.10 D.8Câu 14: có các phát biểu sau:

PhạmNgọc Thạch – KHOA HÓA - ĐHQG-ĐHBK TP.HCM

Page 12: KINH NGHIỆM VÀ KỸ NĂNG GIẢI CÁC BÀI TOÁN HÓA KINH ĐIỂN MANG ĐẬM BẢN CHẤT HÓA HỌC

1. Quặng malachit có công thức Cu(OH)2.Cu(CO)3. quặng hematit nâu có công thức Fe2O3.nH2O, thành phần chính của đất sét là cao lanh: Al2O3.2SiO2.2H2O.

2. có 4 chất hữu cơ mạch hở có công thức C2H2On tác dụng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa.3. trong mạng tinh thể kim loại chỉ có các nguyên tử kim loại ở các nút mạng tinh thể.4. Cr không tác dụng với dung dịch kiềm và HNO3 loãng, Cr2O3 dễ tan trong dung dịch kiềm loãng5. có 3 công thức cấu tạo của hợp chất là đồng phân của Toluen tham gia phản ứng với AgNO3/NH3 tạo

kết tủa vàng nhạt.6. để điều chế butan từ etannol cần tối thiểu 2 phản ứng.7. clorua vôi được dùng phổ biến hơn nước Javen, HNO3 được dùng phổ biến hơn H2SO4 trong lĩnh vực

sản xuất và đời sống.8. trong tự nhiên không tồn tại Si ở trạng thái tự do, tồn tại ở dạng hợp chất: SiO2,các khoáng vật

silicat, aluminosilicat như cao lanh, mica fenspat, đá xà vân và thạch anh.9. dung dịch hòa tan khí hidro sunfua vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa. HNO3 là chất oxi hóa

khử.10. thuốc ở đầu que diêm có chứa KClO3 đóng vai trò chất oxi hóa.11. các ankan từ C2-C4 là chất khí không mùi, từ C5-C8 là chất lỏng có mùi xăng, C10-C14 có mùi dầu

hỏa.Số phát biểu đúng là:A. 7 B. 8 C. 9 D. 11Câu 15: Cho hợp chất có công thức phân tử C2H2On, số chất khi phản ứng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa là: gồm 4 chất là C2H2; (CHO)2,; (HCO)2O; HOOC-CHOCâu 16: Cho 4 hợp chất hữu cơ có công thức phân tử lần lượt là CH2O, CH2O2, C2H2O3, C2H4O2, C3H6O3. Số chất mach ho vừa tác dụng với dung dịch NaOH, vừa có phản ứng tráng gương làA 6 B 4 C 5 D 3Lời giải: HCOOH, HOOC-CHO, HCOOCH3, HCOOCH2CH2OH(có 2), HCOOCH2OCH3.vậy là 6

NỘI DUNG BÁM SÁT ĐỀ THI ĐẠI HỌC-TRỌNG TÂM

Câu 17: Tổng hệ số nguyên tối giản sau khi cân bằng hai phương trình hóa học sau lần lượt là:(a): FeSO4 + KMnO4 + KHSO4 - Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O(b): K2SO3 + KMnO4 + KHSO4 K2SO4 + MnSO4 + H2OA. 52-27 B. 56-28 C. 52-28 D. 56-26Câu 18: Cho các chất: bạc axetilua, metan; 1,2-đicloetan; canxi cacbua; propan; etyl clorua; metanol; etanol; nhôm cacbua. Số chất điều chế etanal bằng hai phản ứng hóa học là:A-5 B-6 C-7 D-8Câu 19: số công thức cấu tạo của hợp chất là đồng phân của Toluen mà tham gia phản ứng với AgNO3/NH3 là: A. 1 B. 5 C. 4 D. 2Câu 19 : Cho các phản ứng:

Trong các phản ứng trên có bao nhiêu phản ứng là oxh-khử, bao nhiêu phản ứng oxi hóa khử nội phân tử:A. 7 – 4 B. 6 – 4 C. 5 – 4 D. 6 – 2

PhạmNgọc Thạch – KHOA HÓA - ĐHQG-ĐHBK TP.HCM

Page 13: KINH NGHIỆM VÀ KỸ NĂNG GIẢI CÁC BÀI TOÁN HÓA KINH ĐIỂN MANG ĐẬM BẢN CHẤT HÓA HỌC

Câu 20: cho các dung dịch sau: (1): K2Cr2O7 + H2SO4; (2): H2SO4 đặc; (3): Na2S; (4): HCl; (5): KBr; (6): Fe(NO3)2. Trộn lần lượt các dung dịch với nhau từng cặp một thì có bao nhiêu cặp có phản ứng xảy ra, trong đó bao nhiêu cặp xảy ra phản ứng oxi hóa khử:A. 11-8 B. 10-8 C. 11-7 D. 8-7Câu 21: tiến hành phản ứng nhiệt phân hỗn hợp X gồm butan và heptan( tỉ lệ mol 1:2) thì thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là a ( giả sử chỉ xảy ra phản ứng cracking tạo thành anken và ankan với hiệu suất 100%). Kết ;uận đúng là:A. 12,9=<a<=21,5; B. a=21,5 C. 16=<a<=21,5 D. 12,9=<a<=16

Câu 22: Cho các phát biểu sau:(1) Tổng hợp tơ olon bằng cách trùng ngưng acrilonitrin. (2) Tổng hợp tơ nilon 6,6 bằng phản ứng trùng ngưng giữa axit ađipic và hexametylen điamin. (3) Tổng hợp poli (vinyl ancol) bằng phản ứng trùng hợp ancol vinylic. (4) Tổng hợp nhựa rezol bằng cách đun nóng nhựa rezil ở 1500C (5) Cao su buna-S được tổng hợp bằng phản ứng đồng trùng hợp giữa buta-1,3-dien với vinyl xianua.(6) Trong một nguyên tử, số khối bằng tổng số hạt proton và nơtron-sai phải là tổng khối lượng(7) Trong điện phân dung dịch NaCl trên catot xẩy ra sự oxi hoá nước.(8) Khi cho một ít CaCl2 vào nước cứng tạm thời sẽ thu được nước cứng toàn phần.(9) Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ hóa học(10) Khi cho fomanđehit dư tác dụng với phenol, có bazơ xúc tác thu được nhựa novolac.(11) Trong thực tế để loại bỏ NH3 thoát ra trong phòng thí nghiệm ta phun khí Cl2 vào phòng(12)Dãy các chất PVC, poliisopren, amilozơ, xenlulozơ.là các chất không phân nhánh(13) Nitrophotka là hỗn hợp gồm KNO3 và NH4H2PO4.(14) Tính chất của chất hữu cơ chỉ phụ thuộc vào cấu tạo hóa học mà không phụ thuộc vào thành phần phân tử của

chất. (15) Trong phân tử chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị. (16) Các chất C2H4 và C3H6 là hai chất đồng đẳng với nhau. (17) Ancol etylic và axit fomic có khối lượng phân tử bằng nhau nên là các chất đồng phân với nhau.Số phát biểu không chính xác là?

A.8 B.10 C.7 D.9 Câu 23: Có bao nhiêu chất có thể phản ứng với fomanđêhit ở điều kiện thích hợp trong các chất sau H2, 02, Br2, C2H2, C2H5OH, H2O, HCN, phenol, urê, KMn04, Ag2O, Cu(0H)2.

A, 8 B. 12 C. 9 D. 10

------------------------------------------------------------T---M---------------------------------------------------------------

VẤN ĐỀ LỚN: ÁP SUẤT - CÂN BẰNG HÓA HỌC - TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

Liên quan đến bài toán về chất khí, thể tích : Câu 1: Cho cân bằng hóa học: aA + bB pC + qD , ở 150 oC , số mol chất D là x mol, ở 180 oC , số mol chất D là y mol. Biết x > y và (a+b) > (p+q) ; các chất trong cân bằng trên đều ở thể khí. Kết luận nào sau đây là đúng ? A. Phản ứng thuận tỏa nhiệt và tăng áp suất B. Phản ứng thuận thu nhiệt và giàm áp suấtC. Phản ứng thuận thu nhiệt và tăng áp suất D. Phản ứng thuận tỏa nhiệt và giảm áp suất

Câu 2: Cho phản ứng CO + Cl2 COCl2 thực hiện trong bình kín dung tích 1 lít ở nhiệt độ không đổi. Khi cân bằng [CO] =0,02 ,[Cl2] = 0,01 , [COCl2] = 0,02 .Bơm thêm vào bình 0,02 mol Cl2 . nồng độ mol/l của CO, Cl2 và COCl2 ở trạng thái cân bằng mới là?A.0.016, 0.026, 0.024 B.0.014, 0.024, 0.026 C.0.012, 0.022, 0.028 D.0.015, 0.025, 0.025

PhạmNgọc Thạch – KHOA HÓA - ĐHQG-ĐHBK TP.HCM

Page 14: KINH NGHIỆM VÀ KỸ NĂNG GIẢI CÁC BÀI TOÁN HÓA KINH ĐIỂN MANG ĐẬM BẢN CHẤT HÓA HỌC

Câu 3: Khi cracking butan thu được hh Agồm 6 hidrocacbon và H2 có thể tích là 300 lít. Dẫn hh A vào dd nước Br2

dư thấy có 200 lít khí thoát ra, các thể tích đo được ở cùng điều kiện Hiệu suất crackinglà ?A. 50 % B. 60 % C. 65 % D.66,67 %

Câu 4: Khi cracking butan thu được hh khí X có thể tích 40,32 lít(đktc), dẫn X qua bình đựng nước Br2 dư thì thấy có 128 g Br2 phản ứng. Biết X chỉ chứa anken, ankan, H2 dư. Hiệu suất cracking butan là ?A 80 % B. 75 % C. 33,33 % D. 66,67 %

Câu 5: Cho V lít hh khí X gồm H2 ,C2H2 ,C2H4 (trong đó số mol C2H2 =số mol C2H4) , đi qua Ni nung nóng(100%) thu được hh khí Y (ở đktc), biết d Y/H2 =6,6. Nếu cho hh X qua bình đựng Br2 thì khối lượng bình tăng ên là ?A.5,4 g B. 2.7 g C. 6.6 g D. 4.4 g

Câu 6: cho 1 thanh Al vào dd chứa 0,03 mol HCl và 0,03 mol RCl2 .Sau phản ứng hoàn toàn thấy khồi lượng thanh Al tăng lên 0,96 g. Kim loại R là? ĐS:Ni

Câu 7: Điện phân 200 ml dd R(NO3)2 (R là kim loại hóa trị 2,3, không tác dụng với H2O ), với dòng điện một chiều I=2A trong 32 phút 10 giây thì vừa điện phân hết R2+, ngừng điện phân và để yên dd 1 thời gian thì thu được 0,28 g kim loại. Khối lượng dd giảm là?A. 0,16 g B. 0,72 g C. 0,59 g D. 1,44

Câu 8: hh gồm FeS2, FeCO3 với số mol bằng nhau vào bình kín chứa O2 dư, áp suất trong bình là p1 atm. Đun nóng bình để phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa bình về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình là p2 atm. tỉ số p1 /p2 bằng:A. 1 B. 1/2 C. 2 D. 4

Câu 9: Cần bao nhiêu gam oleum A có CT: H2SO4.3SO3 để pha vào 100 ml dd H2SO4 40 % (d=1,31 g/cm3)để tạo ra oleum có hàm lượmg SO3 là 10 %:A.467,2 B.594,3 C.416,8 D.576,6

Câu 10: Hh X gồm một anđehit và một ankin có cùng số nguyên tữ cacbon. Đốt cháy a mol hh X thu được 3a mol CO2 và 1,8a mol H2O. Hh X có số mol 0,1 tác dụng được với tối đa 0,14 mol AgNO3 trong NH3. Số mol anđehit trong 0,1 mol hh X là ?A.0,03 B.0,04 C.0,01 D.0,02

Câu 11: Khi cracking V lít butan thu được hh A chỉ gồm ankan và anken. d A/kk =1,5. Hiệu suất phản ứng cracking butan là bao nhiêu :A.33,33 % B.50,33% C.46,67% D.66,67%

Câu 12: Cho x mol Fe tan hết trong dd chứa y mol HNO3 (x:y =16:61) ta thu được một sản phẩm khử duy nhất và dd Z chỉ chứa muối sắt. Số mol electro mà sắt đã nhường khi tham gia phản ứng là :A,1,75 mol B.y mol C.2x mol D.3x mol

Câu 13: Điện phân 200 ml dd AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M với điện cực trơ, I=5A trong thời gian 9 phút 18 giây. Khối lượng dd sau điện phân giảm m g. Tính m, biết hiệu suất là 80%, bỏ qua sự bốc hơicùa nước:A.3,92 B.3,056 C.6,76 D.3,44

Câu 14Điện phân dd Fe2(SO4)3 1M (điện phân cực trơ) với I=2,68A trong thời gian t giờ thì có khí thoát ra ở anot(hiệu suất 100%) Giá trị của t là : A.1 B.6 C.4 D.2

PhạmNgọc Thạch – KHOA HÓA - ĐHQG-ĐHBK TP.HCM

Page 15: KINH NGHIỆM VÀ KỸ NĂNG GIẢI CÁC BÀI TOÁN HÓA KINH ĐIỂN MANG ĐẬM BẢN CHẤT HÓA HỌC

Câu 15: Cho dung dịch X chứa hỗn hợp gồm CH3COOH 0,1M và CH3COONa 0,1M. biết ở 250C Ka của CH3COOH là 1,75.10-5 và bỏ qua sự phân li của nước. giá trị pH của dung dịch X ở 250C làA. 1,00 B. 4,24 C. 2,88 D. 4,76

Câu 16: Đốt a mol X là trieste của glixerol và axit đơn chức, mạch hở thu được b mol CO2 và c mol H2O, biết b- c =5a. Hiđro hóa m g X cần 6,72 lít H2 (đktc) và 39 g X'. Nếu đun m g X với dd chứa 0,7 mol NaOH đến phản ứng, sau đó cô cạn dd sau phản ứng thì thu được bao nhiêu g chất rắn >A.57,2 g B.52,6 g C.53,2 g D.61,48 g

Câu 17: Ch các nguyên tố sau 6C; 14Si; 16S; 15P. Dãy các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:A.C,S,P,Si B.S,P,Si,C C.Si,P,S,C D.C,Si,P,S

Câu 18: Hỗn hợp X gồm H2, propen, propanal, ancol alylic (CH2 = CH- CH2OH). Đốt 1 mol hh X thu được 40,32 lít CO2(đktc). Đun X với bốt Ni sau mốt thời gian thu được hh Y có dY/X=1,25. Nếu lấy 0,1 mol hh Y thì tác dụng với V lít Br2 0,2M. Giá trị của V là:A.0,1 lít B.0,25 lít C.0,3 lít D.0,2 lít

Câu 19: Cho các chất sau: đimetylete, vinyl axetat, saccarozơ, tinh bột, vinyl clorua, nilon-6,6 số chất bị thủy phân trong môi trường kiềm loãng:A.2 B.5 C.3 D.4

Câu 20: Hỗn hợp X có 2 hiđrocacbon đồn đẳng liên tiếp, có tỉ khối so với hiđro là 15,8. Lấy 6,32 g X lội vào 200 g dd chứa xúc tác thích hợp thì thu được dd Z và thấy thoát ra 2,688 lít khí khô Y ở đktc có tỉ khối so với H2 là 16,5. Biết dd Z chứa anđehit với nồng độ C%. giá trị C% là:A.1,305% B.1,407% C.1,403% D.1,208%

Câu 21: Hòa tan hoàn toàn 1 lượng hh X gồm Fe3O4 và FeS2 trong 63 g HNO3, thu được 0,07 mol NO2. Dd thu được cho tác dụng vừa đủ với 200 ml dd NaOH 2M, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 9,76 g chất rắn. C% HNO3 là:A.47,2% B.46,2% C.46,6% D.44,2%

Câu 22: Cho các chất butylclorua, anlylclorua, phenylclorua, vinylclorua. đun sôi các chất đó với dd NaOH, sau đó trunh hòa NaOH dư bằng HNO3, rồi nhỏ vào dó vài giọt dd AgNO3. Dd không tạo thành kết tủa là :A.phenylclorua B.butylclorua C.anlylclorua D.vinylclorua

Câu 23: Hỗn hợp khí A gồm 3 khí: NO, H2, và 1 khí X, có khối lượng 0,772g và có thể tích 0,9632 lít(đktc). Trộn 0,486 lít khí A với 1 lít O2 thấy thể tích khí còn lại là 1,3696 lít. Tìm X, biết trong A có 2 khí % thể tích bằng nhau ?A.N2 B.N2O C.SO2 D.NO2

Câu 24 : Một chất hữu cơ X có CTĐG là C4H4O tác dụng vừa đủ vối dd KOH 11,666%. Sau phản ứng thu được dd Y. Cô cạn dd Y thì phần hơi chỉ có H2O với khối lượng 86,6 g, còn lãi chất rắn Z có khối lượng 32 g. CTCT thu gọn của X có thể là ?A.HCOOC6H4C2H5 B.HCOOC6H4CH3 C.CH3COOC6H5 D.CH3COOC6H5 hoặc HCOOC6H4CH3

Câu 25: Cho m g Fe vào dd đồng thời chứa H2SO4 và HNO3 thu được dd X và 0,2 mol NO (duy nhất). Thêm tiếp H2SO4 vào dd X thì lại thu được 0,08 mol NO và dd Y. Dd Y hòa tan vừa hết 8,32g Cu không có khí bay ra. Khối lượng của Fe cho vào là ?Đs: 16,24 gam

PhạmNgọc Thạch – KHOA HÓA - ĐHQG-ĐHBK TP.HCM

Page 16: KINH NGHIỆM VÀ KỸ NĂNG GIẢI CÁC BÀI TOÁN HÓA KINH ĐIỂN MANG ĐẬM BẢN CHẤT HÓA HỌC

Câu 26: Oxi hóa m g hh X gồm HCHO, CH3CHO bằng O2 ở điều kiện thích hợpthu được hh Y dư gồm các axit hưu cơ. Tỉ khối của Y so với X bằng x. Khoảng biến thiên của x là ?Đs: 1,36 < x <1,54

Câu 27: Hỗn hợp A gồm CnH2nvà H2 (cùng số mol) dẫn qua Ni nung nóng thu được hh B.Tỉ khối của B so với A là 1,6. Hiệu suất hiđro hóa trên là ?Đs: 75%

Câu 28: Một bình chứa hh X gồm 2 anken A, B kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, có tỉ khối hơi so với H2 bằng 16,625. Cho vào bình một ít Ni và H2 nung nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu thì thấy áp suất trong bình bằng 7/ 9 so với áp suất ban đầu và được hh Z. Biết rằng khả năng tác dụng của mỗi anken với H2 là như nhauCTPT của A,B và % anken đã phản ứng là ?Đs: C2H4, C3H6 ; 28,57 %Câu 29 : số đồng phân xeton có cùng công thức phân tử C5H10O là:A. 5 B. 3 C. 2 D. 4Câu 30: có bao nhiêu chất và ion lưỡng tính trong số các chất và ion sau: Cr2O3; Ca(HCO3)2 , H2O, HCl, ZnO, HPO3

2-, H2PO4-, NH4HCO3:

A. 8 C. 6 C. 5 D. 3

Câu 31: tốc độ của một phản ứng có dạng v = k.CxA.Cy

B (A, B là 2 chất khác nhau). Nếu tăng nồng độ A lên 2 lần( nồng độ B không đổi) thì tốc độ phản ứng tăng 8 lần. giá trị của x là:A. 3 C. 5 C. 6 D. 8Câu 32: đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 hidrocacbon thuộc cùng dãy dồng đẳng gồm 0,1 mol X; a mol Y. sản phẩm cháy thu được đem cho vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 133,96 gam kết tủa. biết số mol cũng như số nguyên tử cacbon trong X đều nhỏ hơn trong Y. biết rằng hh X và Y này phản ứng với dung dịch muối Cu+/NH3 dư tạo 13,68 gam kết tủa màu đỏvà hiệu suất phản ứng lớn hơn (hoặc=) 70%. X và Y là:A. Etin và propan-1-in B. propan-1-in và but-2-in C. Etin và but-1-inD. Etin và but-2-inCâu 33:một hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 là 4,25. nung nóng X với bột sắt 1 thời gian để tổng hợp ra NH3, sau phản ứng thu được hh khí Y có tỉ khối dX/Y=0,8. tính hiệu suất phản ứng:A. 25% B.80% C. 33,33% D. 40% Câu 34: biết rằng khi nhiệt độ tăng lên 100C thì tốc độ phản ứng của một phản ứng tăng lên 2 lần. vậy tốc độ phản ứng tăng lên bao nhiêu lần khi tăng nhiệt độ từ 20 lên 1000C.A. 16 B. 14 B. 64 D. 256Câu 35: nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và số electron lớp ngoài cùng cũng là 6. Cho biết X là nguyên tố hóa học nào sau đây:A. Cl B. F C. O D. SCâu 36: hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 bằng 20. Để đốt cháy hoàn toàn 1 mol CH4 cần số mol X là:A. 1,2 B. 1,5 C. 1,6 D. 1,75

Câu 37: cho các chất sau: KHCO3, (NH4)2CO3, Al, AlCl3, Zn(OH)2, CrO3, Cr2O3. số chất có tính lưỡng tính là:A. 6 B. 5 C. 3 D. 4

Câu 38: chất nào sau đây có phản ứng đa hợp và giải trùng hợp:A. axetilen và benzen B. axetilen và vinyl axetilen C. etilen và stiren D. axetilen và stiren

Câu 39: cho các chất: X1-canxiaxetat; X2: vinyl axetat; X3: ancol n-propylic; X4: ancol iso-propylic; X5: ancol iso-butylic; X6: iso-propylaxetat. Từ các chất nào có thể điều chế axeton bằng một phản ứng trực tiếp:A. X2, X3 B. X2, X5, X3 C. X1, X4 D. X1, X4, X6

PhạmNgọc Thạch – KHOA HÓA - ĐHQG-ĐHBK TP.HCM

Page 17: KINH NGHIỆM VÀ KỸ NĂNG GIẢI CÁC BÀI TOÁN HÓA KINH ĐIỂN MANG ĐẬM BẢN CHẤT HÓA HỌC

Câu 40: cho các tên gọi sau: tecpen, tecmit, điezen. Đó là tên gọi theo thứ tự có công thức, thành phần chính và phụ gia là gì:A. (C4H8)n, Fe và Mg, S(lưu huỳnh) B. (C4H8)n, Al và CuO, P(photpho)C. (C5H8)n, Mg và Fe2O3, C(cacbon) D. (C5H8)n, Fe2O3 và Al, S(lưu huỳnh)

Câu 41: Cr và Al2O3 không tác dụng với chất hoặc dung dịch nào sau đây:A. NaOH loãng, nguội B. HNO3đ, nóng C. NaOHđ. nóng D. HNO3 loãng

Câu 42: nicotin một chất có thể gây nghiện, có nhiều trong thuốc lá, có nhiều ảnh hưởng đến xã hội, tuy nhiên đầu điếu lọc khi cho vào dung dịch với tỉ lệ thích hợp lại rất có lợi. Vỏ lụa của vỏ các loại trứng cũng có tác dụng. hai mặt có lợi trên là:A. chống sét gỉ, cải thiện không khí B. chống sét gỉ, cải thiện đất trồngC. chống ăn mòn hóa học, cải thiện không khí D. chống ăn mòn hóa học, cải thiện nguồn nước

Câu 43: mưa axit và hiệu ứng nhà kính do những nguyên nhân( yếu tố) nào gây ra:A. SOx, NxOy và CH4, CO2 B. SOx, NxOy và H2S, O3

C. NH3, Cl2 và CH4, H2S D. NH3, Cl2 và CO2, H2S

Câu 44: hòa tan 3,76 gam hỗn hợp bột gồm Fe và Cu vào 150 ml dung dịch AgNO3 1M. khi kết thúc phản ứng được dung dịch X và chất rắn Y. Trong Y có:A. Ag, Fe, Cu B. Ag C. Ag, Fe D. Ag, Cu

Câu 45: Có 3 dung dịch NH4HCO3 , NaAlO2 , C6H5ONa và 3 chất lỏng C2H5OH, C6H6, C6H5NH2. Nếu chỉ dùng thuốc thử duy nhất là dung dịch HCl thì chỉ nhận biết được chất nào:

A. Nhận biết được cả 3 dung dịch và C6H6

B. NH4HCO3, NaAlO2, C6H6, C6H5NH2

C. Nhận biết được cả 3 dung dịch và C6H6

D. Nhận biết được cả 6 chất.

Câu 46: Mô tả ứng dụng của nào nhôm dưới đây là chưa chính xác?

A. Làm vật liệu chế tạo ôtô, máy bay, tên lửa, tàu vũ trụ

B. Làm khung cửa, trang trí nội thất và mạ đồ trang sức.

C. Làm dây dẫn điện, thiết bị trao đổi nhiệt, công cụ đun nấu trong gia đìnhD. Chế tạo hỗn hợp tecmit, được dùng để hàn gắn đường ray.Câu 47: Glicogen hay còn gọi là A. glixin B. tinh bột động vật C. glixerin D. tinh bột thực vậtCâu 48: Cho x(g) hỗn hợp hơi metanol và etanol đi qua ống chứa CuO nung nóng, không có không khí. Các sản phẩm khí và hơi sinh ra được dẫn đi qua những bình chứa riêng rẽ H 2SO4 đđ và KOH đđ. Sau thí nghiệm thấy bình H2SO4 (đ) tăng z gam, bình KOH (đ) tăng t gam. Biểu thức nào sau đây đúng: A. z > t B. z < t C. x + y = z + t D. B và C đúng Câu 49   : Phân tử mantozơ được cấu tạo bởi A. 1 gốc glucozơ và 1 gốc fructozơ B. 2 gốc fructozơ ở dạng mạch vòng C. nhiều gốc glucozơ D. 2 gốc glucozơ ở dạng mạch vòng Câu 50: các chất nào sau đây có thể hòa tan được vàng :

A. NaCN, thủy ngân lỏng, nước cường toan, clo trong HCl đặc B. HClO4, POCl, NaCN, ancol isoamylicC. Thủy ngân lỏng, nước JaVen, nước cường toan, anilinD. HClO4, thủy ngân lỏng, nước cường toan, clo trong HCl đặc

PhạmNgọc Thạch – KHOA HÓA - ĐHQG-ĐHBK TP.HCM

Page 18: KINH NGHIỆM VÀ KỸ NĂNG GIẢI CÁC BÀI TOÁN HÓA KINH ĐIỂN MANG ĐẬM BẢN CHẤT HÓA HỌC

Thạch chúc bạn đọc sức khỏe, thành công trong công việc… Niềm tin có sức mạnh xua tan bất cứ sự hoài nghi nào cùa người khác. Tôi sẽ cố gắng viết và cập nhật những kinh ngiệm mới hay và bổ ích hơn, đặc biệt là toán kim loại và điện phân( dạng khó của đề thi đại học). Thời gian sắp tới, tôi sẽ giải chi tiết lại đề thi ĐH 2012 nhằm giúp các bạn có cái nhìn mát mẻ và khoáng đạt hơn trong cách tư duy và có cái nhìn tổng quan về xu hướng ra đề thi đại học 2013.

Mọi chi tiết, thắc mắc xin liên hệ 0989769577. Tôn trọng sự sáng tạo và công sức của người khác là xem trọng chính mình! Xin cám ơn.

PhạmNgọc Thạch – KHOA HÓA - ĐHQG-ĐHBK TP.HCM