Upload
others
View
2
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI
KHOA ĐIỆN, ĐIỆN TỬ, CƠ KHÍ, XÂY DỰNG
MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH DẠY HỌC
TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN, ĐIỆN TỬ
Đồng nai - 2018
MỤC LỤC
BẢNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT ...........................................................................................
1. THÔNG TIN CHUNG ................................................................................................ 1
1.1 Giới thiệu ............................................................................................................... 1
1.2 Thông tin chung ..................................................................................................... 1
2. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH .................................................................................. 1
2.1 Tầm nhìn – Sứ mạng – Triết lý giáo dục của Nhà trường ..................................... 2
2.2 Tầm nhìn – Sứ mạng Khoa Điện, Điện tử, Cơ khí và Xây dựng ........................... 2
2.3 Mục tiêu chương trình ............................................................................................ 2
3. CHUẨN ĐẦU RA ...................................................................................................... 2
4. VỊ TRÍ VIỆC LÀM ..................................................................................................... 5
5. THÔNG TIN TUYỂN SINH, QUY TRÌNH ĐÀO TẠO VÀ ĐIỀU KIỆN TỐT
NGHIỆP .......................................................................................................................... 5
5.1 Thông tin tuyển sinh .............................................................................................. 5
5.2 Quy trình đào tạo ................................................................................................... 6
5.3 Điều kiện xét và công nhận tốt nghiệp .................................................................. 6
6. ĐỘI NGŨ VÀ CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ GIẢNG DẠY ................................. 6
7. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP ........................................................ 9
8. PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ............................................................. 11
8.1. Quy trình đánh giá .............................................................................................. 11
8.2 Một số Rubric đánh giá trong chương trình ......................................................... 12
9. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ............................................................................... 23
9.1 Khối lượng kiến thức toàn khóa .......................................................................... 23
9.2 Danh mục môn học .............................................................................................. 24
9.3. Ma trận tích hợp môn học – Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo ....................... 28
9.4. Kế hoạch đào tạo ................................................................................................. 31
9.5 Sơ đồ cấu trúc chương trình đào tạo .................................................................... 35
9.6 Tóm tắt nội dung môn học ................................................................................... 36
10. SO SÁNH CHƯƠNG TRÌNH ................................................................................ 48
11. PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH ........................................................................... 49
BẢNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT
AUN-QA ASEAN University Network - Quality Assurance (Chuẩn
kiểm định chất lượng hệ thống các Trường đại học Đông Nam
Á)
CDIO Conceive – Design – Implement – Operate (Hình thành ý
tưởng, thiết kế, thực hiện và vận hành)
DNTU Dong Nai Technology University (Đại học Công nghệ Đồng
nai)
CTĐT Chương trình đào tạo
CĐR Chuẩn đầu ra
GD & ĐT Giáo dục và Đào tạo
PO Program Objectives (Mục tiêu chương trình)
PTN Phòng thí nghiệm
KLTN Khóa luận tốt nghiệp
NCKH Nghiên cứu khoa học
GS, PGS Giáo sư, Phó giáo sư
TS Tiến sĩ
ThS Thạc sĩ
ĐH Đại học
GV Giảng viên
SV Sinh viên
1
1. THÔNG TIN CHUNG
1.1 Giới thiệu
Chương trình dạy học của một chương trình đào tạo là hệ thống các môn học thể
hiện mục tiêu đào tạo, quy định chuẩn kiến thức, kỹ năng, phẩm chất đạo đức, phạm vi
và cấu trúc nội dung đào tạo, phương pháp và hình thức đào tạo, cách thức đánh giá kết
quả đào tạo đối với mỗi môn học, ngành học, trình độ đào tạo của bậc đào tạo.
Chương trình đào tạo ngành công nghệ kỹ thuật điện, điện tử được thiết kế theo
hướng tiếp cận CDIO nhằm đào tạo sinh viên toàn diện cả về kiến thức chuyên môn, kỹ
năng và phẩm chất đạo đức, trong đó nhấn mạnh năng lực thực hành và ý thức trách
nhiệm xã hội, đảm bảo cho sinh viên được học tập chủ động và trải nghiệm thực tiễn.
Sinh viên tốt nghiệp đáp ứng được các yều cầu về kiến thức, trình độ năng lực chuyên
môn của nhà tuyển dụng, xã hội.
Chương trình dạy học của chương trình đào tạo được thiết kế trên cơ sở tuân thủ
các quy định, hướng dẫn của Bộ giáo dục và Đào tạo, của Trường Đại học Công nghệ
Đồng Nai, phù hợp định hướng phát triển kinh tế, công nghiệp, nhu cầu nguồn nhân lực,
thị trường lao động của địa phương, của vùng kinh tế, tham khảo các tiêu chuẩn về đảm
bảo chất lượng của quốc gia và quốc tế; tham khảo và đối sánh với các chương trình của
các Trường Đại học khác ở trong nước và quốc tế.
1.2 Thông tin chung
- Tên ngành đào tạo:
+ Tiếng Việt: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
+ Tiếng Anh: Electric, Electronic Engineering Technology
- Mã số ngành đào tạo: 7510301
- Trình độ đào tạo: Đại học
- Thời gian đào tạo: 04 năm - 12 học kỳ (tối đa 06 năm)
- Tên văn bằng sau tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: Bằng Kỹ sư Công nghệ Kỹ thuật Điện, Điện tử
+ Tiếng anh: The Degree of Engineer Electrical-Electric Technology
- Đơn vị cấp bằng: Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai
2. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH
Mục tiêu của chương trình đào tạo được xây dựng phù hợp với Tầm nhìn – Sứ
mạng – Triết lý giáo dục của Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai; tương thích, phù hợp
với Tầm nhìn – Sứ mạng của Khoa điện, điện tử, cơ khí và xây dựng, nhằm bồi dương
con người và phát triển nghiên cứu khoa học mang tính ứng dụng đáp ứng nhu cầu phát
triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế.
2
2.1 Tầm nhìn – Sứ mạng – Triết lý giáo dục của Nhà trường
2.1.1 Tầm nhìn
Đến năm 2030, Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai trở thành trường đại học ứng
dụng tiên tiến trong và ngoài khu vực, với môi trường giáo dục hiện đại, người học có đủ
năng lực cạnh tranh và thích ứng với nền kinh tế toàn cầu.
2.1.2 Sứ mạng
Trường Đại học Công nghệ Đồng nai là trường Đại học ứng dụng, đào tạo nguồn
nhân lực chất lượng, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế.
2.1.3 Triết lý giáo dục
Chuyên nghiệp, tận tâm, vươn tầm hội nhập.
2.2 Tầm nhìn – Sứ mạng Khoa Điện, Điện tử, Cơ khí và Xây dựng
2.2.1 Tầm nhìn
Ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử là Ngành đào tạo theo định hướng ứng
dụng và chuyển giao công nghệ của Việt Nam và khu vực…
2.2.2 Sứ mạng
Cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao theo các chương trình tiêu chuẩn quốc gia,
khu vực và quốc tế; thực hiện chuyển giao công nghệ để góp phần công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước.
2.3 Mục tiêu chương trình
Chương trình đào tạo được thiết kế với mục tiêu đào tạo kỹ sư ngành Công nghệ kỹ
thuật điện, điện tử.
Từ mục tiêu chung, chương trình đào tạo ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
sẽ trang bị cho người học bằng các mục tiêu cụ thể (viết tắt là PO) như sau:
PO1: Áp dụng kiến thức, kỹ năng chuyên môn, kỹ năng cá nhân/ làm việc nhóm
để giải quyết các vấn đề có liên quan đến ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử;
PO2: Tham gia vào việc tự cập nhật kiến thức và công nghệ mới; giải quyết và
đánh giá các xu hướng mới của công nghệ kỹ thuật điện, điện tử trên thế giới;
PO3: Có khả năng tham gia vào môi trường làm việc đa ngành và đa quốc gia;
PO4: Có thái độ tích cực trong việc phát triển tính tự giác, trách nhiệm cao đối
với các hoạt động chuyên ngành và xã hội.
3. CHUẨN ĐẦU RA
* Sinh viên tốt nghiệp kỹ sư ngành công nghệ kỹ thuật điện, điện tử:
a. Có khả năng áp dụng các kiến thức toán học, khoa học tự nhiên trong các lĩnh
vực thuộc ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
b. Có kiến thức về chính trị, văn hóa, xã hội để rèn luyện bản thân
c. Có khả năng sử dụng công nghệ thông tin và ngoại ngữ trong lĩnh vực chuyên
môn
3
d. Có khả năng thực hiện kiểm tra, đo lường, phân tích và giải thích các lĩnh vực
thuộc chuyên ngành công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
e. Có khả năng thiết kế, lắp đặt, vận hành hệ thống quy trình công nghệ ở quy mô
vừa và nhỏ
f. Có khả năng giao tiếp và truyền đạt thông tin chuyên môn bằng văn bản, bản
vẽ kỹ thuật, bằng các phần mềm ứng dụng chuyên ngành
g. Có các kỹ năng cần thiết để phát triển bản thân
h. Hiểu biết về văn hóa doanh nghiệp, biết cách làm việc trong các tổ chức công
nghiệp
i. Tôn trọng và bảo vệ các giá trị đạo đức nghề nghiệp
j. Có sức khỏe làm việc và phát triển Tổ quốc Việt Nam
k. Có ý thức học tập suốt đời
Chuẩn đầu ra CTĐT được tích hợp với mục tiêu của chương trình như [Bảng 1].
Bảng 1. Ma trận tích hợp mục tiêu và chuẩn đầu ra của chương trình
Mục
tiêu
Chuẩn đầu ra chương trình
a b c D E f g h i j k
PO1 x x x X X x x
PO2 x x X X x x x x
PO3 x X X x x x x x
PO4 x x x x x
Chuẩn đầu ra đóng vai trò quan trọng cho việc phát triển và đánh giá chương trình
đào tạo. Các chỉ báo đánh giá của từng chuẩn đầu ra được dùng làm tham chiếu để đánh
giá chuẩn đầu ra của chương trình [Bảng 2].
Bảng 2. Bảng các chỉ báo của chuẩn đầu ra
CĐR Chỉ báo Nội dung
a
a1
Có khả năng vận dụng phương trình vi phân, tích phân, hệ phương
trình tuyến tính để giải quyết các bài toán về mạch điện, điện tử và lựa
chọn các thiết bị thuộc chuyên ngành
a2 Có khả năng vận dụng kiến thức về thống kê, phân tích số liệu để tổ
chức thí nghiệm, tối ưu quá trình điều khiển
a3
Có khả năng vận dụng các kiến thức cơ, nhiệt, điện trong việc tính
toán, vận hành các thiết bị và quy trình công nghệ thuộc Ngành Công
nghệ kỹ thuật điện, điện tử
a4 Có khả năng vận dụng các kiến thức vật lý để giải thích cấu tạo, tính
chất của vật chất và tính toán các bài toán cơ bản về điện, điện tử
b b1
Có khả năng nhận biết về nguyên lý, đường lối, tư tưởng, chính trị để
rèn luyện bản thân
b2 Có khả năng nhận biết pháp luật, văn hóa, xã hội để sống và làm việc
4
CĐR Chỉ báo Nội dung
c
c1 Có khả năng trình bày và thuyết trình
c2 Có trình độ Tiếng Anh tối thiểu B1 hoặc tương đương
c3 Có trình độ Tin Học bằng B hoặc tương đương
d
d1 Có khả năng đo lường, điều chỉnh và điều khiển các thông số công
nghệ
d2 Có khả năng thu thập, phân tích và đánh giá kết quả thí nghiệm
d3 Có khả năng giải thích cấu tạo, nguyên lý làm việc các thiết bị điện,
điện tử
e
e1 Có khả năng thiết kế các thành phần cấu thành hệ thống điện, cung
cấp điện, máy điện, truyền động điện
e2
Có khả năng vận hành các hệ thống điện, mạng cung cấp điện, các hệ
thống truyền động điện, quản lý công tác vận hành các hệ thống Điện,
Điện tử
e3 Có khả năng thực hiện lắp đặt hệ thống cung cấp điện, bộ lập trình
PLC
f
f1 Có khả năng trình bày bản vẽ chi tiết, quy trình công nghệ
f2 Có khả năng sử dụng phần mềm ứng dụng chuyên ngành
f3 Có khả năng vẽ chi tiết thiết bị, sơ đồ quy trình công nghệ bằng phần
mềm chuyên dụng
g
g1 Kỹ năng làm việc theo nhóm
g2 Kỹ năng trao đổi phản biện các vấn đề kỹ thuật
g3 Kỹ năng lãnh đạo trong các doanh nghiệp
g4 Kỹ năng giải quyết vấn đề và xử lý tình huống
h
h1 Ý thức chấp hành nội quy trong các doanh nghiệp
h2 Vận hành theo quy trình nhằm đạt được năng suất tối ưu trong các
doanh nghiệp công nghiệp
i
i1 Có nhận thức đúng đắn về các giá trị đạo đức liên quan đến nghề
nghiệp
i2 Tuân theo các chuẩn mực cao nhất về tính trung thực và chính trực
trong các mối quan hệ của mình
i3 Có kiến thức về sự phát triển bền vững môi trường và xã hội trong kỹ
thuật công nghệ;
i4 Có khả năng vận dụng kiến thức về các giá trị đạo đức để bảo vệ môi
trường và cộng đồng
j j1
Có ý thức rèn luyện sức khỏe để học tập, làm việc và góp phần xây
dựng và bảo vệ tổ quốc
j2 Có hiểu biết kiến thức cơ bản về quân sự và an ninh quốc phòng
k
k1 Có năng lực tự học, tự nghiên cứu
k2 Có khả năng tự định hướng phát triển nghề nghiệp
k3 Có ý thức trau dồi, nâng cao kiến thức của bản thân
5
4. VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Kỹ sư điện, điện tử có thể làm việc trong các lĩnh vực sau:
- Chuyên viên kỹ thuật tại các công ty, xí nghiệp, nhà máy điện;
- Các công ty tư vấn, thiết kế và xây lắp điện, các công ty điện lực;
- Các cơ sở đào tạo, các viện nghiên cứu và chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực
kỹ thuật điện, điện tử … ;
- Làm các công việc về kỹ thuật, quản lý chất lượng, quản lý vận hành dây chuyền
tự động hóa, hệ thống điện tại các đơn vị sản xuất trong các nhà máy, xí nghiệp, cơ
quan, các khu công nghiệp.
5. THÔNG TIN TUYỂN SINH, QUY TRÌNH ĐÀO TẠO VÀ ĐIỀU KIỆN TỐT
NGHIỆP
5.1 Thông tin tuyển sinh
Căn cứ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và thông báo, hướng dẫn của
Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai (http://ts.dntu.edu.vn).
- Vùng tuyển sinh: tuyển sinh trong cả nước.
- Đối tượng tuyển sinh: Các thí sinh trên toàn quốc đã tốt nghiệp THPT, đã tham
gia kỳ thi THPT quốc gia theo quy định do Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Phương thức tuyển sinh:
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2018 đáp
ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD & ĐT quy định.
- Phương thức 2: Xét tuyển theo học bạ lớp 12. Tốt nghiệp THPT và tổng điểm
trung bình lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên.
- Tổ hợp xét tuyển:
• Khối A00: Toán, Lý, Hóa
• Khối A01: Toán, Lý, Anh
• Khối A04: Toán, Lý, Địa
• Khối A10: Toán, Lý, GDCD
Hình thức đăng ký xét tuyển:
- Xét kết quả kỳ thi THPT quốc gia 2018: Thực hiện theo quy định và hướng dẫn
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xét kết quả học bạ lớp 12: Có 3 cách:
• Đăng ký trực tiếp tại Trung tâm Tuyển sinh Trường
Đại học Công nghệ Đồng Nai
• Đăng ký trực tuyến: http://ts.dntu.edu.vn
6
• Đăng ký gửi qua bưu điện: Mẫu phiếu đăng ký tải xuống tại website:
http://ts.dntu.edu.vn và gửi hồ sơ xét tuyển về địa chỉ của Trung tâm Tuyển sinh Trường
Đại học Công nghệ Đồng Nai.
5.2 Quy trình đào tạo
- Quy chế đào tạo sử dụng là quy chế đào tạo theo học chế tín chỉ, tạo điều kiện để
sinh viên tích cực, chủ động thích ứng với quy trình đào tạo để đạt được những kết quả
tốt nhất trong học tập, rèn luyện.
- Chương trình đào tạo được thiết kế gồm 12 học kỳ tương ứng với 4 năm học, gồm
129 tín chỉ. Trong đó, thời gian học tập chính thức 4 năm, thời gian học tập tối thiểu 3
năm và thời gian học tập tối đa là 6 năm.
- Mỗi năm học được chia làm 3 học kỳ chính, mỗi học kỳ 15 tuần.
- Tất cả sinh viên đều phải tham gia thực tập và làm khóa luận tốt nghiệp.
5.3 Điều kiện xét và công nhận tốt nghiệp (trích từ điều 25 quy chế đào tạo theo học
chế tín chỉ)
Những sinh viên có đủ các điều kiện sau thì được xét tốt nghiệp:
- Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, hoặc
không đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập;
- Tích lũy đủ số học phần quy định trong chương trình đào tạo;
- Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học đạt từ 2.00 trở lên;
- Có các chứng chỉ giáo dục quốc phòng và giáo dục thể chất;
- Có trình độ Tiếng Anh tối thiểu B1 (khung tham chiếu Châu Âu) hoặc các Chứng
chỉ ngoại ngữ tương đương theo quy định ở khung năng lực ngoại ngữ của Bộ GD & ĐT;
- Có trình độ Tin học bằng B hoặc tương đương;
- Sinh viên đã đủ điều kiện xét tốt nghiệp phải làm đơn nộp về khoa quản lý, khoa
lập danh sách và làm các thủ tục để trình hội đồng xét tốt nghiệp.
6. ĐỘI NGŨ VÀ CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ GIẢNG DẠY
a. Đội ngũ giảng viên
Hiện tại Khoa Công nghệ có 101 cán bộ, giảng viên tham gia giảng dạy trong đó có
02 Phó giáo sư, 07 tiến sĩ; tỉ lệ giảng viên có trình độ từ tiến sĩ trở lên là 9%; số cán bộ,
giảng viên có trình độ thạc sĩ 82%, trong đó có 05 giảng viên đang làm NCS trong và
ngoài nước (chiếm 6,1%). Bên cạnh đội ngũ giảng viên cơ hữu còn có sự tham gia của
các giảng viên, các nhà nghiên cứu có uy tín đến từ các trường Đại học lớn trong nước
như trường Đại học Bách Khoa Thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Sư phạm Kỹ thuật
Thành phố Hồ Chí Minh, ... các Doanh nghiệp như Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh
Đồng Nai, Tập đoàn Siemens…; các nước như Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan,
Phillipines,… trong các khóa đào tạo, hội nghị/ hội thảo chuyên đề, trao đổi kinh nghiệm
tại Khoa Công nghệ. Đội ngũ giảng viên được đo lường, giám sát và làm căn cứ đổi mới
7
chất lượng hoạt động đào tạo đáp ứng được các tiêu chuẩn về quy hoạch đội ngũ giảng
viên và được quy hoạch bài bản thông qua kế hoạch quy hoạch CBQL các giai đoạn của
Nhà Trường.
Khoa Công nghệ có đủ số lượng giảng viên đạt chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ
để thực hiện chương trình đào tạo ở các chuyên ngành. Đội ngũ giảng viên ở các bộ môn
có cơ cấu hợp lý về trình độ và độ tuổi có đủ năng lực thực thiện nhiệm vụ chuyên môn
theo đúng qui định. Số lượng giảng viên quy đổi hiện nay của Khoa là 104 người. Số
lượng giảng viên quy đổi hiện nay của ngành Công nghệ kỹ thuật Điện, Điện tử là 23, tỉ
lệ quy đổi sinh viên chính qui trên giảng viên cơ hữu của ngành Công nghệ kỹ thuật điện,
điện tử là 20,52 sinh viên/ 1 giảng viên.
Trong 5 năm qua, khối lượng công việc, thời gian làm việc và định mức giờ chuẩn
của giảng viên được thực hiện căn cứ theo Quyết định số 64/2008/QĐ- BGD&ĐT ngày
28 tháng 11 năm 2008 về việc ban hành Quy định chế độ làm việc đối với giảng viên và
Thông tư số 47/2014/TT-BGD&ĐT ngày 31 tháng 12 năm 2014 về Quy định chế độ làm
việc đối với giảng viên của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Theo đó, giảng viên phải
đảm nhiệm khối lượng về giảng dạy là 900 giờ/năm, Nhà trường đã phối hợp với khoa
phân công các công việc phù hợp khối lượng giảng dạy cho giảng viên thể hiện qua bản
mô tả vị trí công việc của giảng viên. Đối với các hoạt động nghiên cứu khoa học khối
lượng chuẩn giảng viên phải thực hiện là 600 giờ/năm. Để đảm bảo công tác nghiên cứu
khoa học được thực hiện một cách thống nhất và rõ ràng, Nhà trường đã ban hành Quy
chế hoạt động nghiên cứu khoa học của Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai. Việc
nghiên cứu khoa học của giảng viên được thực hiện theo trình tự nhất định căn cứ trên
các Quy chế hoạt động nghiên cứu khoa học đối với cán bộ, giảng viên hàng năm và
được sửa đổi, bổ sung phù hợp với tình hình hiện tại của Trường. Đầu mỗi năm học
giảng viên phải tiến hành đăng ký đề tài theo quy định, đơn vị hỗ trợ là Viện Nghiên cứu
và Ứng dụng khoa học công nghệ. Để giảng viên thực hiện hiệu quả các đề tài nghiên
cứu khoa học dựa trên năng lực, tình hình thực tế, Nhà trường phân công phù hợp các
nhiệm vụ thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường từ năm học 2013-2014 đến
2017-2018.
Thông qua việc ứng dụng thành tựu của nghiên cứu khoa học, cũng như tạo điều
kiện để cán bộ, giảng viên nâng cao trình độ, việc cải tiến chất lượng các hoạt động phục
vụ cộng đồng đang dần được nâng cao. Cùng với việc đối chiếu, so sánh vị trí công việc
của giảng viên đây là một trong những tiêu chí đánh giá năng lực về hoạt động nghiên
cứu khoa học và các hoạt động phục vụ cộng đồng của cán bộ, giảng viên. Định kỳ mỗi
tháng và cuối mỗi năm học Khoa phối hợp với các đơn vị liên quan như phòng Thanh tra
- Quản lý sinh viên - Đảm bảo chất lượng giáo dục, Phòng Đào tạo - Khảo thí giám sát và
tiến hành thống kê định mức công việc của giảng viên theo quy định, đánh giá mức độ
8
hoàn thành công việc của giảng viên, từ đó đảm bảo cho kết quả giảng dạy, nghiên cứu
khoa học và các hoạt động khác của giảng viên được hiệu quả hơn. Bên cạnh đó, giảng
viên tiến hành việc tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ trong năm và lập kế hoạch
công tác cho năm học tới thông qua Bản tự đánh giá công tác. Việc tự đánh giá được thực
hiện theo quy trình cụ thể, dựa trên minh chứng các hoạt động, các kết quả công việc
được giao và sự đánh giá sát sao của lãnh đạo Bộ môn, lãnh đạo Khoa và cuối cùng là
Hội đồng xét thi đua, khen thưởng của Nhà trường trên cơ sở thang điểm đánh giá theo
các tiêu chí nhất định đã được cán bộ, giảng viên và lãnh đạo Nhà trường thông qua theo
quy định. Việc làm thường niên này không chỉ giúp từng giảng viên đánh giá được năng
lực thực hiện nhiệm vụ của bản thân, từ đó có thể nhìn nhận ưu, nhược điểm mà tìm cách
phát huy hay khắc phục từ việc học hỏi đồng nghiệp, tự học tập nâng cao trình độ mà còn
giúp lãnh đạo có được cái nhìn tổng quan về tình hình năng lực của cán bộ, giảng viên,
qua đó đưa ra những chiến lược phát triển đội ngũ thích hợp và hiệu quả cao nhất.
Về cơ bản, toàn thể cán bộ, giảng viên trong Khoa đều hoàn thành nhiệm vụ được
giao, không có cán bộ nào bị thiếu giờ ảnh hưởng đến kết quả thi đua. Bên cạnh đó, có
nhiều cán bộ, giảng viên dạy vượt giờ chuẩn, giờ nghiên cứu khoa học so với tiêu
chuẩn. Các hoạt động cộng đồng chuyên môn được cán bộ, giảng viên tham gia tích
cực, có nhiều đóng góp, đáp ứng được cơ bản các mục tiêu đề ra. Giảng viên luôn cảm
thấy hài lòng, hào hứng với nhiệm vụ và công việc được giao, cố gắng góp sức mình
cho sự phát triển toàn diện của Khoa và của Nhà trường. Cụ thể, trong giai đoạn 2013 -
2018, cán bộ, giảng viên của Khoa Công nghệ đã thực hiện 10 đề tài cấp Cơ sở; có 70
bài báo đăng trên các tạp chí khoa học có uy tín trong nước và quốc tế.
b. Cơ sở vật chất
Khoa Điện, điện tử, cơ khí và Xây dựng được bố trí 5 phòng làm việc trong đó: 2
phòng thuộc Nhà F - Khu thực hành công nghệ dành cho bộ môn làm việc; 3 phòng
thuộc Trung tâm tích hợp - Nhà G (1 phòng dùng cho các bộ môn làm việc trao đổi và
giải đáp thắc mắc sinh viên, 01 phòng dành cho Ban chủ nhiệm khoa, 01 phòng dành cho
Văn phòng khoa). Các phòng này được trang bị đầy đủ bàn làm việc, máy vi tính có kết
nối mạng internet, máy in, máy chiếu, hệ thống điện, điều hòa, quạt, mạng wifi toàn
trường … Các trang thiết bị và phòng làm việc này phù hợp và đáp ứng tốt nhất cho
giảng viên, CB, NV để có đủ điều kiện phấn đấu, hoàn thành nhiệm vụ của mình.
Diện tích phòng học đã đáp ứng đủ số lượng và các yêu cầu khác trong công tác đào
tạo của Khoa Điện, điện tử, cơ khí và Xây dựng, trong đó Trường có 110 phòng học với
tổng diện tích sử dụng là 7.770m2, 14 phòng học tiếng nước ngoài với tổng diện tích 506
m2, 10 phòng học máy tính với tổng diện tích 460 m2, trong đó có một số phòng được
kết nối hệ thống mạng và màn hình, máy chiếu phục vụ cho các lớp học online. Hệ thống
phòng thí nghiệm, thực hành phục vụ cho nhiều ngành nghề khác nhau, trong đó có 12
9
phòng thí nghiệm công nghệ kỹ thuật điện, điện tử, gồm các phòng thí nghiệm vi xử lý -
EPGA, điện tử công suất – đo lường điện, PLC - biến tần - cảm biến, đây là nơi sinh viên
ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử thực hành trong quá trình đào tạo, và diễn ra các
hoạt động NGHIÊN CỨU KHOA HỌC cho GIẢNG VIÊN và SINH VIÊN. Hệ thống
128 phòng thực hành, thí nghiệm triển khai một số nhiệm vụ sau: thực hiện các hoạt
động đào tạo của nhà trường, phối hợp với các bộ môn trong khoa, các đơn vị liên quan
tổ chức hướng dẫn thí nghiệm, thực hành về công nghệ kỹ thuật điện, điện tử, tham gia
nghiên cứu khoa học, tổ chức sản xuất thực nghiệm, khai thác có hiệu quả cơ sở vật chất
được trang bị. Hiện nay, Khoa Công nghệ đang đề xuất một số thiết bị máy móc để đáp
ứng được nhu cầu đào tạo cũng như các hoạt động nghiên cứu khoa học khác.
Hệ thống phòng làm việc và các phòng chức năng có đủ các trang thiết bị phù hợp,
đáp ứng cho hoạt động đào tạo và nghiên cứu. Các phòng học này đều được trang bị đầy
đủ bảng chống lóa, máy chiếu, lắp đặt thiết bị âm thanh, hệ thống chiếu sáng, hệ thống
phòng máy tính gắn máy lạnh góp phần đáp ứng tốt hơn cho công tác đào tạo, các trang
thiết bị thường được bổ sung định kỳ, hệ thống bàn học cũng định kỳ tu sửa hoặc thay
mới khi hư hỏng tạo môi trường tốt nhất cho sinh viên. Cùng với sự đổi mới chương
trình đào tạo, ngoài Trung tâm Thông tin - Thư viện với 13 phòng nghiên cứu tài liệu
chuyên sâu - phòng học nhóm, Nhà trường còn bố trí hệ thống các khu học tập, hệ thống
wifi một số khu vực trong khuôn viên Nhà trường giúp sinh viên có môi trường tự học và
làm việc nhóm tốt hơn, phát huy tối đa hiệu quả của công tác tự học, tự nghiên cứu trong
sinh viên. Công tác quản lý, sắp xếp cơ sở vật chất các phòng học được giao cho Phòng
Đào tạo – Khảo thí; Phòng thí nghiệm, thực thành giao cho các khoa quản lý và chuẩn bị
trước mỗi học kì và bố trí các lớp học phần trên cơ sở phòng học đã được phần mềm thực
hiện, sự phối hợp giữa các bộ phận được thực hiện qua hệ thống phần mềm quản lý đào
tạo giúp việc quản lý điều hành chặt chẽ nhanh chóng hiệu quả. Hàng năm, Nhà trường
tổ chức lấy ý kiến người học, giảng viên về cơ sở vật chất đáp ứng chương trình đào tạo,
nhu cầu học tập, nghiên cứu; khảo sát lấy ý kiến cựu sinh viên, các chuyên gia để có kế
hoạch hoàn chỉnh bổ sung các thiết bị cập nhật hiện đại đáp ứng tốt nhất cho quá trình
đào tạo
7. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP
Phương pháp giảng dạy và học tập của Khoa Điện, điện tử, cơ khí và xây dựng là
tiếp cận giáo dục dựa trên chuẩn đầu ra, ở cấp độ chương trình, từ chuẩn đầu ra mong
đợi của chương trình đào tạo, thiết kế chuẩn đầu ra sinh viên, thiết kế chuẩn đầu ra môn
học. Dựa trên chuẩn đầu ra này xây dựng kế hoạch giảng dạy, tiến hành giảng dạy, đề
cương môn học, phương pháp giảng dạy, phương pháp học tập và các công cụ đánh giá.
Sau khi kết thúc môn học tiến hành đánh giá môn học và tiến đến đánh giá chương trình
để tiến hành cải tiến chuẩn đầu ra chương trình [Hình 1].
10
Hình 1. Mô tả tiếp cận giáo dục dựa trên chuẩn đầu ra của Khoa điện, điện tử, cơ khí
và xây dựng
Danh sách chiến lược giảng dạy và phương pháp giảng dạy sử dụng trong chương
trình đào tạo được mô tả [bảng 4].
Bảng 4. Chiến lược và phương pháp giảng dạy
Chiến lược
giảng dạy
Mô tả Phương pháp giảng dạy
Giảng dạy
trực tiếp
Đa số các môn học lý thuyết được
dạy theo phương pháp thuyết trình
thuyết giảng, vấn đáp, đặt câu hỏi
gợi ý, giao bài tập về nhà cho sinh
viên và kiểm tra khả năng tự học của
sinh viên thông qua bài tập, thảo
luận, seminar.
• Thuyết giảng
• Bài học
• Câu hỏi gợi ý, chuẩn đoán
• Trình diễn mẫu
• Luyện tập & thực hành
Giảng dạy
gián tiếp
Một số học phần giảng dạy gián tiếp
không có sự can thiệp rõ ràng nào
của giảng viên, các môn học được
chọn lựa trong CTĐT của chuyên
ngành có thể được tiến hành theo
phương pháp dạy dựa trên dự án
hoặc giảng dạy dựa trên vấn đề,
người học được tạo điều kiện môi
trường tốt nhất cho hoạt động học
tập các học phần này. Các môn thực
tập doanh nghiệp, tham quan, đồ án
• Yêu cầu
• Giải quyết vấn đề
• Nghiên cứu tình huống
• Xây dựng ý tưởng
11
môn học, khóa luận tốt nghiệp.
Học tập trải
nghiệm
Các môn học trong chương trình đào
tạo được thiết kế học tập trải nghiệm
như các môn khoa học cơ bản, cơ sở
ngành và chuyên ngành sinh viên
được trang bị học tập thực hành và
thí nghiệm trong phòng thí nghiệm.
Các môn thực tập doanh nghiệp,
kiến tập chuyên môn, đồ án môn
học, khóa luận tốt nghiệp.
• Mô phỏng
• Hình ảnh tập trung
• Đóng vai
• Mô hình
• Trò chơi
• Thực tế
• Thí nghiệm
Giảng dạy
tương tác
Được thực hiện hầu hết trong các
môn học của chương trình đào tạo.
Sinh viên làm bài tập nhóm, thuyết
trình nhóm, làm thực nghiệm nhóm,
thực tập doanh nghiệp, tham quan
thực tế và khóa luận tốt nghiệp.
• Tranh luận
• Thảo luận
• Giải quyết vấn đề
• Học tập nhóm
• Tương tác, phản hồi
Học tập độc
lập
Hoạt động thực nghiệm, thiết kế
trong môn học khóa luận tốt nghiệp,
trình bày khóa luận, các đồ án thiết
kế, làm bài tập ở nhà, viết báo cáo
thí nghiệm, trình bày thí nghiệm và
học tập tự do.
• Phân công công việc cá nhân
• Dự án nghiên cứu, khóa luận
tốt nghiệp
Các phương pháp giảng dạy học tập dựa trên chuẩn đầu ra môn học và phù hợp
với mục tiêu và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo ngành công nghệ kỹ thuật điện,
điện tử. Chính sách của Đại học công nghệ Đồng nai là hỗ trợ tối đa về nguồn lực tài
chính phù hợp, giảng viên có trình độ chuyên môn cao, kỹ năng sư phạm và khả năng
nghiên cứu tốt, thái độ phục vụ nhiệt tình, cơ sở vật chất phục vụ đào tạo luôn được cải
tiến, trang thiết bị cập nhật theo năm học đáp ứng nhu cầu học tập hiện tại và tương lai,
chú trọng phát triển các kỹ năng mềm. Các phương pháp kiểm tra đánh giá đa dạng,
đảm bảo tính tương tác. Thời gian cho phép thực hiện được qui định trong kế hoạch học
tập và kiểm tra đánh giá của Đại học công nghệ Đồng nai.
8. PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
8.1. Quy trình đánh giá
Phương pháp đánh giá sinh viên dựa trên chuẩn đầu ra môn học và chuẩn đầu ra
môn học phản ánh mức độ đạt được của chuẩn đầu ra chương trình. Việc đánh giá này
phải đảm bảo tính giá trị, tin tưởng và công bằng. Đánh giá sinh viên bao gồm thi đầu
12
vào, khảo sát sinh viên về môn học giữa kỳ và đánh giá tổng thể cuối kỳ. Các phương
pháp đánh giá bao gồm: trắc nghiệm khách quan đa lựa chọn, bài kiểm tra ngắn, bài khóa
luận, bài thi thực hành, tham quan doanh nghiệp, thực tập tốt nghiệp, đo lường trong
phòng thí nghiệm, bài trình bày, nghiên cứu tình huống, nghiên cứu dự án (PBL), trình
bày poster, viết bài tạp chí. Chuẩn đánh giá là các rubrics môn học gồm rubrics thang
điểm, rubrics phân tích và một số rubrics tổng hợp và đáp án môn học. Việc cho điểm,
phản hồi của giảng viên, sinh viên được thực hiện theo qui trình [Hình 2].
Hình 2. Quy trình giảng dạy, học tập và đánh giá sinh viên
8.2 Một số Rubric đánh giá trong chương trình
8.2.1 Rubric đánh giá nội dung đồ án học phần
13
RUBRIC MÔN HỌC ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 1
HỆ ĐẠI HỌC – NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN, ĐIỆN TỬ
Mã học phần: 3070041 Số tín chỉ: 2 (0LT, 2TH)
Loại hình đánh giá: Cuối kỳ
Chuẩn đầu ra Tiêu chí đánh giá Không đạt
(<4 điểm)
Trung bình
(4 - 6.9 điểm)
Khá
(7.0 - 8.4 điểm)
Giỏi
(8.5 - 10 điểm) Tỉ lệ
1. Ứng dụng các định
luật cơ bản để giải
thích sự ảnh hưởng
các yếu tố môi trường
lên công suất định
mức của các vật tư,
thiết bị điện như Máy
biến áp, thiết bị đóng
cắt, thiết bị bảo vệ, hệ
thống đo lường,
đường dây cung cấp
điện. Giải thích được
yêu cầu, các phạm vi
ứng dụng của các
phương pháp lựa chọn
vật tư thiết bị như
máy biết áp, thiết bị
đóng cắt, bảo vệ, đo
lường, dây dẫn.
- Giải thích các giá
trị của các thông số
tính toán được khi
thực hiện đề tài
được giao.
- Phân tích các
phương án về ưu
nhược điểm của
mỗi phương án.
- Lựa chọn được
phương án khả thi
nhất để thực hiện
- Không giải thích
các giá trị của các
thông số tính toán
được khi thực hiện
đề tài được giao.
- Không phân tích
các phương án về
ưu nhược điểm
của mỗi phương
án.
- Không lựa chọn
được phương án
khả thi nhất để
thực hiện
- Giải thích các giá
trị của các thông số
tính toán được khi
thực hiện đề tài
được giao.
- Không phân tích
các phương án về
ưu nhược điểm của
mỗi phương án.
- Không lựa chọn
được phương án
khả thi nhất để thực
hiện
- Giải thích các giá
trị của các thông số
tính toán được khi
thực hiện đề tài
được giao.
- Phân tích các
phương án về ưu
nhược điểm của mỗi
phương án.
- Không lựa chọn
được phương án khả
thi nhất để thực hiện
- Giải thích các giá trị
của các thông số tính
toán được khi thực
hiện đề tài được giao.
- Phân tích các
phương án về ưu
nhược điểm của mỗi
phương án.
- Lựa chọn được
phương án khả thi
nhất để thực hiện
100%
2. Vẽ và giải thích
nguyên lý hoạt động
của sơ đồ nối điện
chính, sơ đồ đi dây,
- Thiết kế được các
loại sơ đồ theo
đúng đề tài được
giao
Không thiết kế
được các loại sơ
đồ theo đúng đề tài
được giao
- Thiết kế được các
loại sơ đồ theo
đúng đề tài được
giao nhưng còn sơ
Thiết kế được các
loại sơ đồ theo đúng
đề tài được giao
nhưng còn thiếu.
- Thiết kế được các
loại sơ đồ theo đúng
đề tài được giao
- Giải thích được
100%
14
mặt bằng của nhà
xưởng, sơ đồ hệ thống
chiếu sáng, hệ thống
nối đất, chống sét,
trạm biến áp cung
cấp, sơ đồ khối của
các hệ thống bảo vệ,
điều khiển, thông tin
trong mạng điện nhà
xưởng, tòa nhà.
- Giải thích được
nguyên lý hoạt
động của thiết bị,
vận hành của hệ
thống điện theo yêu
cầu
- Không giải thích
được nguyên lý
hoạt động của thiết
bị, vận hành của
hệ thống điện theo
yêu cầu
sài.
- Giải thích được
nguyên lý hoạt
động của thiết bị,
vận hành của hệ
thống điện theo yêu
cầu nhưng chưa
hoàn chỉnh, đầy đủ
- Giải thích được
nguyên lý hoạt động
của thiết bị, vận
hành của hệ thống
điện theo yêu cầu
nhưng chưa đầy đủ
nguyên lý hoạt động
của thiết bị, vận hành
của hệ thống điện
theo yêu cầu
3. Các biện pháp nâng
cao chất lượng điện
năng, giảm tổn thất
công suất, biện pháp
giảm dòng ngắn mạch
trong mạng điện phân
phối của nhà xưởng
Trình bày và chọn
lựa được các biện
pháp nâng cao chất
lượng điện năng,
giảm tổn thất công
suất, biện pháp
giảm dòng ngắn
mạch trong mạng
điện phân phối của
nhà xưởng
Không trình bày
và chọn lựa được
các biện pháp nâng
cao chất lượng
điện năng, giảm
tổn thất công suất,
biện pháp giảm
dòng ngắn mạch
trong mạng điện
phân phối của nhà
xưởng
Trình bày còn sơ
sài và chọn lựa
không được các
biện pháp nâng cao
chất lượng điện
năng, giảm tổn thất
công suất, biện
pháp giảm dòng
ngắn mạch trong
mạng điện phân
phối của nhà xưởng
- Trình bày và chọn
lựa được các biện
pháp nâng cao chất
lượng điện năng,
giảm tổn thất công
suất, biện pháp giảm
dòng ngắn mạch
trong mạng điện
phân phối của nhà
xưởng nhưng còn
một vài sai sót
Trình bày và chọn lựa
được các biện pháp
nâng cao chất lượng
điện năng, giảm tổn
thất công suất, biện
pháp giảm dòng ngắn
mạch trong mạng
điện phân phối của
nhà xưởng theo đúng
yêu cầu của đồ án
100%
4. Trình bày được
trình tự thao tác vận
hành mạng điện trong
bản thiết kế, các biện
pháp nâng cao chất
lượng điện năng,
giảm tổn thất công
suất.
Đưa ra được qui
trình thao tác vận
hành mạng điện
trong bản thiết kế,
các biện pháp nâng
cao chất lượng điện
năng, giảm tổn thất
công suất.
Không đưa ra
được qui trình thao
tác vận hành mạng
điện trong bản
thiết kế, các biện
pháp nâng cao chất
lượng điện năng,
giảm tổn thất công
suất.
Đưa ra được qui
trình thao tác vận
hành mạng điện
trong bản thiết kế,
các biện pháp nâng
cao chất lượng điện
năng, giảm tổn thất
công suất nhưng
còn nhiều sai sót
Đưa ra được qui
trình thao tác vận
hành mạng điện
trong bản thiết kế,
các biện pháp nâng
cao chất lượng điện
năng, giảm tổn thất
công suất nhưng còn
một vài thiếu sót.
Đưa ra được qui trình
thao tác vận hành
mạng điện trong bản
thiết kế, các biện
pháp nâng cao chất
lượng điện năng,
giảm tổn thất công
suất một cách hoàn
chỉnh
100%
15
5. Có khả năng đọc,
hiểu, và tóm tắt tài
liệu kỹ thuật về Cung
cấp điện, Hệ thống
điện. Có khả năng
chọn tìm kiếm và
chọn lọc tài liệu tứ
internet.
Biết cách tìm
kiếm, chọn lọc,
đọc, hiểu, và tóm
tắt tài liệu kỹ thuật
về Cung cấp điện,
hệ thống điện từ
các nguồn như
internet, thư
viện….
Không biết cách
tìm kiếm, chọn
lọc, đọc, hiểu, và
tóm tắt tài liệu kỹ
thuật về Cung cấp
điện, hệ thống điện
từ các nguồn như
internet, thư
viện….
Biết cách tìm kiếm,
nhưng chưa chọn
lọc, đọc, hiểu, và
chưa tóm tắt tài liệu
kỹ thuật về Cung
cấp điện, hệ thống
điện từ các nguồn
như internet, thư
viện….
Biết cách tìm kiếm,
chọn lọc, đọc, hiểu,
và tóm tắt tài liệu kỹ
thuật về Cung cấp
điện, hệ thống điện
từ các nguồn như
internet, thư
viện….nhưng chưa
logic, khoa học
Biết cách tìm kiếm,
chọn lọc, đọc, hiểu,
và tóm tắt tài liệu kỹ
thuật về Cung cấp
điện, hệ thống điện từ
các nguồn như
internet, thư
viện….theo logic,
khoa học
100%
6. Có khả năng làm
việc trong các nhóm
để thảo luận và giải
quyết các vấn đề liên
quan đến bản thiết kế,
có khả năng thuyết
trình và dùng các
phần mềm CAD để hỗ
trợ tính toán và phân
tích trong bản thiết kế
Thể hiện được trách
nhiệm và kỹ năng
làm việc nhóm để
thảo luận và giải
quyết các vấn đề
liên quan đến bản
thiết kế, có khả
năng thuyết trình và
dùng các phần mềm
CAD để hỗ trợ tính
toán và phân tích
trong bản thiết kế.
Không thể hiện
được trách nhiệm
và kỹ năng làm
việc nhóm để thảo
luận và giải quyết
các vấn đề liên
quan đến bản thiết
kế, có khả năng
thuyết trình và
dùng các phần
mềm CAD để hỗ
trợ tính toán và
phân tích trong
bản thiết kế
Thể hiện được trách
nhiệm nhưng kỹ
năng làm việc
nhóm còn yếu trong
việc thảo luận và
giải quyết các vấn
đề liên quan đến
bản thiết kế, có khả
năng thuyết trình và
dùng các phần mềm
CAD để hỗ trợ tính
toán và phân tích
trong bản thiết kế
Thể hiện được trách
nhiệm và kỹ năng
làm việc nhóm còn
yếu trong việc thảo
luận và giải quyết
các vấn đề liên quan
đến bản thiết kế, có
khả năng thuyết
trình và dùng các
phần mềm CAD để
hỗ trợ tính toán và
phân tích trong bản
thiết kế nhưng cũng
còn một vài hạn chế
Thể hiện được trách
nhiệm và kỹ năng
làm việc nhóm còn
yếu trong việc thảo
luận và giải quyết các
vấn đề liên quan đến
bản thiết kế, có khả
năng thuyết trình và
dùng các phần mềm
CAD để hỗ trợ tính
toán và phân tích
trong bản thiết kế
100%
16
8.2.2 Rubric đánh giá nội dung khóa luận tốt nghiệp
RUBRIC MÔN HỌC KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
HỆ ĐẠI HỌC – NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN, ĐIỆN TỬ
Học phần: Khóa luận tốt nghiệp
Mã học phần: 3070056 Số tín chỉ: 5 (1LT, 4TH)
Loại hình đánh giá: Cuối kỳ
Chuẩn đầu ra Mô tả Không đạt Trung bình Khá Giỏi Tỉ lệ
1. Phân tích, lựa
chọn phương án
thực hiện một đề
tài khoa học.
- Đưa ra các phương án
thực hiện đề tài được
giao.
- Phân tích các phương
án về ưu nhược điểm
của mỗi phương án.
- Lựa chọn được phương
án khả thi nhất để thực
hiện
- Không đưa ra các
phương án thực
hiện đề tài được
giao.
- Không phân tích
các phương án về
ưu nhược điểm của
mỗi phương án.
- Không lựa chọn
được phương án
khả thi nhất để thực
hiện
- Đưa ra các phương
án thực hiện đề tài
được giao.
- Không phân tích
các phương án về ưu
nhược điểm của mỗi
phương án.
- Không lựa chọn
được phương án khả
thi nhất để thực hiện
- Đưa ra các
phương án thực hiện
đề tài được giao.
- Phân tích các
phương án về ưu
nhược điểm của mỗi
phương án.
- Không lựa chọn
được phương án khả
thi nhất để thực hiện
- Đưa ra các phương
án thực hiện đề tài
được giao.
- Phân tích các
phương án về ưu
nhược điểm của mỗi
phương án.
- Lựa chọn được
phương án khả thi
nhất để thực hiện
20%
2. Thiết kế, lắp
đặt, vận hành hệ
thống điện, điện tử
ở quy mô vừa và
nhỏ theo đúng quy
trình công nghệ.
- Thiết kế được mô hình
theo đúng đề tài được
giao
- Lắp đặt mô hình theo
yêu cầu
- Vận hành mô hình,
mạch đúng đề tài yêu
cầu
- Không thiết kế
được mô hình theo
đúng đề tài được
giao
- Không lắp đặt mô
hình theo yêu cầu
- Không vận hành
mô hình, mạch
- Thiết kế được mô
hình theo đúng đề tài
được giao
- Lắp đặt mô hình sai
yêu cầu
- Vận hành mô hình,
mạch sai đề tài yêu
cầu
- Thiết kế được mô
hình theo đúng đề tài
được giao
- Lắp đặt mô hình
theo yêu cầu
- Vận hành mô hình,
mạch sai so với đề
tài yêu cầu
- Thiết kế được mô
hình theo đúng đề tài
được giao
- Lắp đặt mô hình
theo yêu cầu
- Vận hành mô hình,
mạch đúng đề tài
yêu cầu
30%
17
đúng đề tài yêu cầu
3. Vẽ được chi tiết
thiết bị, sơ đồ
nguyên lý, sơ đồ
quy trình công
nghệ bằng phần
mềm chuyên dụng.
Sử dụng được phần mềm
chuyên dùng để vẽ chi
tiết thiết bị
Sử dụng được phần mềm
chuyên dùng để vẽ sơ đồ
nguyên lý
Sử dụng được phần mềm
chuyên dùng để vẽ sơ đồ
quy trình công nghệ
- Không sử dụng
được phần mềm
chuyên dùng để vẽ
chi tiết thiết bị
- Không sử dụng
được phần mềm
chuyên dùng để vẽ
sơ đồ nguyên lý
- Không sử dụng
được phần mềm
chuyên dùng để vẽ
sơ đồ quy trình
công nghệ
- Sử dụng được phần
mềm chuyên dùng để
vẽ chi tiết thiết bị
- Không sử dụng
được phần mềm
chuyên dùng để vẽ sơ
đồ nguyên lý
- Không sử dụng
được phần mềm
chuyên dùng để vẽ sơ
đồ quy trình công
nghệ
- Sử dụng được phần
mềm chuyên dùng
để vẽ chi tiết thiết bị
- Sử dụng được phần
mềm chuyên dùng
để vẽ sơ đồ nguyên
lý
- Không sử dụng
được phần mềm
chuyên dùng để vẽ
sơ đồ quy trình công
nghệ
- Sử dụng được phần
mềm chuyên dùng
để vẽ chi tiết thiết bị
- Sử dụng được phần
mềm chuyên dùng
để vẽ sơ đồ nguyên
lý
- Sử dụng được phần
mềm chuyên dùng
để vẽ sơ đồ quy trình
công nghệ
20%
4. Làm việc theo
nhóm, trao đổi
phản biện các vấn
đề kỹ thuật, giải
quyết vấn đề và xử
lý tình huống xảy
ra trong quá trình
thực hiện.
- Làm việc theo nhóm
- Trao đổi, phản biện, giải
quyết các vấn đề
- Không làm việc
nhóm
- Không trao đổi,
phản biện, giải quyết
các vấn đề
- Làm việc theo nhóm
- Trao đổi, phản biện,
không giải quyết các
vấn đề
- Làm việc theo
nhóm
- Trao đổi, phản biện,
giải quyết chưa hết
các vấn đề
- Làm việc theo
nhóm
- Trao đổi, phản biện,
giải quyết hết các vấn
đề
20%
5. Tự định hướng
phát triển nghề
nghiệp bản thân
Xác định hướng phát
triển nghề nghiệp của bản
thân
Không xác định
hướng phát triển
nghề nghiệp của bản
thân
Xác định chưa rõ ràng
hướng phát triển nghề
nghiệp của bản thân
Xác định hướng phát
triển nghề nghiệp của
bản thân rõ ràng
Xác định hướng phát
triển nghề nghiệp của
bản thân rõ ràng, lâu
dài
10%
18
8.2.3 Rubric đánh giá nội dung thực tập tốt nghiệp
RUBRIC MÔN HỌC THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
HỆ ĐẠI HỌC – NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN, ĐIỆN TỬ
Môn học: Thực tập tốt nghiệp
Mã học phần: 3070163 Số tín chỉ: 5 (0LT, 5TH)
Loại hình đánh giá: Kiểm tra cuối kỳ
Chuẩn đầu ra Tiêu chí đánh giá Không đạt
(< 4 điểm)
Trung bình
(4-6.9 điểm)
Khá
(7-8.4 điểm)
Giỏi
(8.5-10 điểm) Tỉ lệ
1. Ý thức chấp hành nội
quy trong các doanh
nghiệp
- Làm việc đúng giờ
giấc quy định của
doanh nghiệp
- Trang phục đúng quy
định
- Tác phong nhanh
nhẹn
- Nghỉ quá nhiều
- Trang phục không
đúng
- Làm việc chậm trễ
- Làm việc không
đúng giờ giấc
- Trang phục đúng
quy định
- Làm theo hướng
dẫn nhưng không
nhiệt tình trong
công việc
- Làm việc đúng
giờ giấc quy định
- Trang phục đúng
quy định
- Làm đúng theo
hướng dẫn của
nhân viên tại công
ty
- Làm việc đúng
giờ giấc quy định
- Trang phục đúng
quy định
- Làm việc nhanh
nhẹn
70%
2. Áp dụng các kiến
thức và kỹ năng chuyên
ngành để vận hành theo
quy trình nhằm đạt
được năng suất tối ưu
trong các doanh nghiệp
công nghiệp
- Áp dụng kiến thức
chuyên môn để giải
quyết vấn đề
- Quan sát và làm theo
đúng hướng dẫn của
nhân viên về quy trình
vận hành
- Đưa ra những sáng
kiến trong quá trình làm
việc
- Không có kiến thức
về chuyên môn
- Làm không đúng
theo hướng dẫn của
nhân viên tại công ty
về quy trình vận hành
- Kiến thức chuyên
môn còn kém
- Làm đúng theo
hướng dẫn của
nhân viên về quy
trình vận hành
- Có kiến thức
chuyên môn khá
- Làm theo đúng
hướng dẫn của
nhân viên tại công
ty
- Có kiến thức
chuyên môn tốt
- Làm theo đúng
hướng dẫn của
nhân viên tại công
ty
- Có nhiều sáng
kiến trong quá
trình làm việc
19
3. Tuân theo các chuẩn
mực cao nhất về tính
trung thực và chính trực
trong các mối quan hệ
với các nhân viên tại
trong doanh nghiệp
- Luôn trung thực về
lời nói và hành động
- Siêng năng, chăm
chỉ hoàn thành nhiệm
vụ được giao
- Trung thành
- Thân thiện
- Không trung thực về
lời nói và hành động
- Không siêng năng
làm việc
- Không thân thiện
- Trung thực về lời
nói và hành động
- Làm việc nhưng
không nhiệt tình
- Trung thực về lời
nói và hành động
- Hoàn thành nhiệm
vụ
- Trung thành
- Thân thiện
- Trung thực về lời
nói và hành động
- Hoàn thành
nhiệm vụ tốt
- Siêng năng, chăm
chỉ
- Trung thành
- Thân thiện
4. Có khả năng giao
tiếp hiệu quả với các
thành viên trong nhóm
và với nhân viên tại
doanh nghiệp
- Phối hợp tốt với các
thành viên trong nhóm
và với nhân viên tại
doanh nghiệp
- Tiếp thu nhanh vấn
đề
- Năng nổ trong công
việc
- Bất hòa với các
thành viên trong
nhóm
- Không phối hợp với
các nhân viên tại
doanh nghiệp
- Phối hợp với các
thành viên trong
nhóm và với nhân
viên tại doanh
nghiệp
- Tiếp thu được
vấn đề nhưng còn
chậm
- Phối hợp với các
thành viên trong
nhóm và với nhân
viên tại doanh
nghiệp
- Tiếp thu được
vấn đề
- Năng nổ trong
công việc
- Phối hợp với các
thành viên trong
nhóm và với nhân
viên tại doanh
nghiệp
- Tiếp thu nhanh
được vấn đề và giải
quyết tốt công việc
- Năng nổ trong
công việc
5. Viết báo cáo và trình
bày một bài thuyết trình
- Viết bài luận về công
ty chính xác, trung
thực, đầy đủ
- Hình thức trình bày
đúng font
- Nêu rõ các công việc
đã thực hiện tại công ty
- Thuyết trình đúng
giờ, âm thanh rõ
- Trả lời vấn đáp tốt
- Viết bài luận sai
lệch về công ty,
không trung thực
- Trình bày bài luận
không đúng font
- Viết bài luận về
công ty chính xác,
trung thực
- Hình thức trình
bày không đúng
font
- Thuyết trình
chưa tốt
- Trả lời vấn đáp
chưa tốt
- Viết bài luận về
công ty chính xác,
trung thực
- Hình thức trình
bày đúng font
- Thuyết trình khá
tốt
- Trả lời vấn đáp
chưa tốt
- Viết bài luận về
công ty chính xác,
trung thực, đầy đủ
- Hình thức trình
bày đúng font
- Thuyết trình tốt
- Trả lời vấn đáp
tốt
30%
20
8.2.4 Rubric đánh giá nội dung đồ án chuyên ngành
RUBRIC MÔN HỌC ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH
HỆ ĐẠI HỌC – NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN, ĐIỆN TỬ
Môn học: Đồ án chuyên ngành
Mã học phần: 3070040 Số tín chỉ: 3 (1LT, 2TH)
Loại hình đánh giá: Cuối kỳ
Chuẩn đầu ra Tiêu chí đánh giá Không đạt
(<4 điểm)
Trung bình
(4 - 6.9 điểm)
Khá
(7.0 - 8.4 điểm)
Giỏi
(8.5 - 10 điểm) Tỉ lệ
1. Áp dụng các kiến
thức chuyên ngành vào
một vấn đề chuyên
ngành công nghệ kỹ
thuật điện, điện tử.
- Đưa ra các phương
án thực hiện đề tài
được giao.
- Phân tích các
phương án về ưu
nhược điểm của mỗi
phương án.
- Lựa chọn được
phương án khả thi
nhất để thực hiện
- Không đưa ra các
phương án thực hiện
đề tài được giao.
- Không phân tích
các phương án về ưu
nhược điểm của mỗi
phương án.
- Không lựa chọn
được phương án khả
thi nhất để thực hiện
- Đưa ra các phương
án thực hiện đề tài
được giao.
- Không phân tích
các phương án về ưu
nhược điểm của mỗi
phương án.
- Không lựa chọn
được phương án khả
thi nhất để thực hiện
- Đưa ra các phương
án thực hiện đề tài
được giao.
- Phân tích các
phương án về ưu
nhược điểm của mỗi
phương án.
- Không lựa chọn
được phương án khả
thi nhất để thực hiện
- Đưa ra các
phương án thực
hiện đề tài được
giao.
- Phân tích các
phương án về ưu
nhược điểm của
mỗi phương án.
- Lựa chọn được
phương án khả thi
nhất để thực hiện
100%
21
2. Thiết kế, lắp đặt,
vận hành hệ thống
điện, điện tử ở quy mô
vừa và nhỏ theo đúng
quy trình công nghệ.
- Thiết kế được mô
hình theo đúng đề tài
được giao
- Lắp đặt mô hình
theo yêu cầu
- Vận hành mô hình,
mạch đúng đề tài
yêu cầu
- Không thiết kế được
mô hình theo đúng đề
tài được giao
- Không lắp đặt mô
hình theo yêu cầu
- Không vận hành mô
hình, mạch đúng đề
tài yêu cầu
- Thiết kế được mô
hình theo đúng đề tài
được giao
- Lắp đặt mô hình
sai yêu cầu
- Vận hành mô hình,
mạch sai đề tài yêu
cầu
- Thiết kế được mô
hình theo đúng đề tài
được giao
- Lắp đặt mô hình
theo yêu cầu
- Vận hành mô hình,
mạch sai so với đề tài
yêu cầu
- Thiết kế được
mô hình theo đúng
đề tài được giao
- Lắp đặt mô hình
theo yêu cầu
- Vận hành mô
hình, mạch đúng
đề tài yêu cầu
100%
3. Vẽ được chi tiết
thiết bị, sơ đồ nguyên
lý, sơ đồ quy trình
công nghệ bằng phần
mềm chuyên dụng.
Sử dụng được phần
mềm chuyên dùng
để vẽ chi tiết thiết bị
Sử dụng được phần
mềm chuyên dùng
để vẽ sơ đồ nguyên
lý
Sử dụng được phần
mềm chuyên dùng
để vẽ sơ đồ quy trình
công nghệ
- Không sử dụng
được phần mềm
chuyên dùng để vẽ
chi tiết thiết bị
- Không sử dụng
được phần mềm
chuyên dùng để vẽ sơ
đồ nguyên lý
- Không sử dụng
được phần mềm
chuyên dùng để vẽ sơ
đồ quy trình công
nghệ
- Sử dụng được phần
mềm chuyên dùng
để vẽ chi tiết thiết bị
- Không sử dụng
được phần mềm
chuyên dùng để vẽ
sơ đồ nguyên lý
- Không sử dụng
được phần mềm
chuyên dùng để vẽ
sơ đồ quy trình công
nghệ
- Sử dụng được phần
mềm chuyên dùng để
vẽ chi tiết thiết bị
- Sử dụng được phần
mềm chuyên dùng để
vẽ sơ đồ nguyên lý
- Không sử dụng
được phần mềm
chuyên dùng để vẽ sơ
đồ quy trình công
nghệ
- Sử dụng được
phần mềm chuyên
dùng để vẽ chi tiết
thiết bị
- Sử dụng được
phần mềm chuyên
dùng để vẽ sơ đồ
nguyên lý
- Sử dụng được
phần mềm chuyên
dùng để vẽ sơ đồ
quy trình công
nghệ
100%
4. Làm việc theo - Làm việc theo - Không làm việc - Làm việc theo - Làm việc theo nhóm - Làm việc theo 100%
22
nhóm, trao đổi phản
biện các vấn đề kỹ
thuật, giải quyết vấn
đề và xử lý tình huống
xảy ra trong quá trình
thực hiện.
nhóm
- Trao đổi, phản biện,
giải quyết các vấn đề
nhóm
- Không trao đổi, phản
biện, giải quyết các
vấn đề
nhóm
- Trao đổi, phản biện,
không giải quyết các
vấn đề
- Trao đổi, phản biện,
giải quyết chưa hết
các vấn đề
nhóm
- Trao đổi, phản
biện, giải quyết hết
các vấn đề
5. Tự định hướng phát
triển nghề nghiệp bản
thân
Xác định hướng phát
triển nghề nghiệp của
bản thân
Không xác định
hướng phát triển nghề
nghiệp của bản thân
Xác định chưa rõ
ràng hướng phát triển
nghề nghiệp của bản
thân
Xác định hướng phát
triển nghề nghiệp của
bản thân rõ ràng
Xác định hướng
phát triển nghề
nghiệp của bản
thân rõ ràng, lâu dài
100%
23
9. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
Cấu trúc của chương trình đảm bảo sự sắp xếp hợp lý, cân bằng ở từng học
kỳ của năm học và từng khối kiến thức. Chương trình bố trí các môn học từ cơ
bản đến nâng cao nhằm đảm bảo kiến thức được liên tục, mức độ tăng dần và đủ
thời gian tích lũy kiến thức, rèn luyện kỹ năng, đạo đức, thái độ cần thiết để làm
việc. Đồng thời chương trình cũng được thiết kế bảo đảm tính chuyên sâu cho
từng lĩnh vực chuyên ngành và có khả năng mở rộng cho nhiều chuyên ngành
khác nhau.
Nội dung chương trình bao gồm các khối kiến thức giáo dục đại cương, cơ
sở ngành, chuyên ngành, tốt nghiệp có mức độ tăng dần được giảng dạy trong các
môn học, đồng thời giúp người học nâng cao thêm các kỹ năng mềm, kỹ năng tin
học, ngoại ngữ, … rèn luyện được tác phong, kỹ luật, an toàn lao động khi làm
việc. Chương trình cũng đảm bảo tính linh hoạt giúp người học có thể chuyển đổi
sang các ngành học khác ở năm thứ nhất, năm thứ hai hoặc học cùng lúc nhiều
chương trình.
9.1 Khối lượng kiến thức toàn khóa
Tổng khối lượng chương trình: 129 tín chỉ (TC)
Trong đó bao gồm:
Khối kiến thức Giáo dục Đại cương
+ Lý thuyết: 33 tín chỉ
+ Thực hành: 1 tín chỉ
Khối kiến thức cơ sở ngành
+ Lý thuyết: 26 tín chỉ
+ Thực hành: 13 tín chỉ
Khối kiến thức chuyên ngành
+ Lý thuyết: 23 tín chỉ
+ Thực hành: 23 tín chỉ
Thực tập tốt nghiệp: 5 tín chỉ
+ Khóa luận tốt nghiệp: 5 tín chỉ
➢ Kiến thức giáo dục đại cương 34 tín chỉ
o Kiến thức lý luận chính trị 7 tín chỉ
o Kiến thức khoa học, xã hội – nhân văn 5 tín chỉ
o Kiến thức ngoại ngữ 9 tín chỉ
24
o Kiến thức Toán – Tin học – Khoa học tự nhiên 13 tín chỉ
o Giáo dục thể chất 3 tín chỉ
o Giáo dục quốc phòng – an ninh 8 tín chỉ
➢ Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp 95 tín chỉ
o Kiến thức cơ sở ngành 39 tín chỉ
- Bắt buộc: 31 tín chỉ
- Tự chọn: 8 tín chỉ
o Kiến thức chuyên ngành 46 tín chỉ
- Bắt buộc: 24 tín chỉ
- Tự chọn: 22 tín chỉ
o Kỹ năng mềm 9 tín chỉ
o Thực tập tốt nghiệp và Khóa luận tốt nghiệp 10 tín chỉ
9.2 Danh mục môn học
TT Mã HP Khối KT/tên HP Số tín chỉ Ghi chú
A Khối kiến thức giáo dục đại cương 34
A1 Lý luận chính trị 7
1 0070049 Những Nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa
Mác-Lênin 5(5,0,10)
2 0070113 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2(2,0,4)
A2 Khoa học xã hội 5
Học phần bắt buộc 5
3 0070051 Pháp luật đại cương 2(2,0,4)
4 0070005 Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản
Việt Nam 3(3,0,6)
Học phần tự chọn 0
A3 Nhân văn - Nghệ thuật 0
A4 Ngoại ngữ 9
5 0070076 Tiếng Anh A1 3(2,1,6)
6 0070077 Tiếng Anh A2 3(2,1,6)
7 0070078 Tiếng Anh B1 3(2,1,6)
A5 Toán - Tin học - Khoa học tự nhiên –
Công nghệ - Môi trường 13
25
Học phần bắt buộc 9
8 3070130 Thí nghiệm Vật lý 1(0,1,2)
9 0070092 Toán cao cấp A1 2(2,0,4)
10 0070097 Toán cao cấp A2 2(2,0,4)
11 0070115 Vật lý 1 2(2,0,4)
12 0070118 Vật lý 2 2(2,0,4)
Học phần tự chọn 4
13 0070030 Hàm Phức và phép biến đổi Laplace 2(2,0,4)
14 0070035 Logic học 2(2,0,4)
15 0070122 Toán cao cấp A3 2(2,0,4)
16 0070102 Xác suất thống kê 2(2,0,4)
A6 Giáo dục thể chất 3
17 0070024 Giáo dục thể chất 1 (*) 1(0,1,2)
18 0070025 Giáo dục thể chất 2 (*) 1(0,1,2)
19 0070026 Giáo dục thể chất 3 (*) 1(0,1,2)
A7 Giáo dục quốc phòng 8
20 0070007 Giáo dục quốc phòng - An ninh (HP1) (*) 3(3,0,6)
21 0070008 Giáo dục quốc phòng - An ninh (HP2) (*) 2(2,0,4)
22 0070009 Giáo dục quốc phòng - An ninh (HP3) (*) 3(3,0,6)
B Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp 95
B1 Kiến thức cơ sở ngành 39
Học phần bắt buộc 31
23 3070005 An toàn lao động 1(1,0,2)
24 3070008 Autocad 2(0,2,4)
25 0470055 Kỹ thuật điện tử 3(2,1,6)
26 3070088 Lý thuyết điều khiển tự động 2(2,0,4)
26
27 3070093 Mạch điện 1 3(3,0,6)
28 3070094 Mạch điện 2 2(2,0,4)
29 3070127 Thí nghiệm mạch điện 1(0,1,2)
30 3070174 Tin học ứng dụng chuyên ngành 2(1,1,4)
31 0570170 Vẽ kỹ thuật 2(2,0,4)
32 3070029 Điện tử cơ bản 2(1,1,4)
33 3070105 Nhập môn chuyên ngành 1(1,0,2)
34 0470025 Điện tử công suất 3(2,1,6)
35 3070097 Máy điện 3(3,0,6)
36 3070052 Khí cụ điện 2(1,1,4)
37 3070072 Kỹ thuật đo 2(1,1,4)
Học phần tự chọn 8
38 3070190 Vật liệu điện – điện tử 2(2,0,4)
39 3070061 Kỹ thuật cảm biến 2(1,1,4)
40 3070080 Kỹ thuật lập trình C 2(1,1,4)
41 0570083 Kỹ thuật số 2(1,1,4)
42 3070082 Kỹ thuật xung 2(1,1,4)
43 3070182 Trường Điện từ 2(2,0,4)
44 3070014 CAD trong kỹ thuật điện 2(1,1,4)
45 0670040 Kỹ thuật nhiệt 2(2,0,4)
B2 Kiến thức chuyên ngành 46
Học phần bắt buộc 24
46 3070022 Cung cấp điện 3(3,0,6)
47 3070048 Hệ thống điện 2(2,0,4)
48 3070107 PLC 2(2,0,4)
49 3070147 Thực hành PLC 1 3(0,3,6)
27
50 3070148 Thực hành PLC 2 2(0,2,4)
51 3070156 Thực hành vận hành máy điện 1(0,1,2)
52 3070142 Thực hành điều khiển máy điện 2(0,2,4)
53 3070165 Tiếng Anh chuyên ngành 2(2,0,4)
54 3070033 Điều khiển máy điện 3(3,0,6)
55 3070041 Đồ án học phần 1 2(0,2,4)
56 0370044 Đồ án học phần 2 2(0,2,4)
Học phần tự chọn 22
57 3070011 Bảo vệ relay 3(2,1,6)
58 3070134 Thiết kế cung cấp điện 3(2,1,6)
59 3070120 SCADA 3(2,1,6)
60 3070062 Kỹ thuật cao áp 2(2,0,4)
61 3070063 Kỹ thuật chiếu sáng 2(1,1,4)
62 3070095 Mạng truyền thông công nghiệp 2(1,1,4)
63 3070101 Ngắn mạch và ổn định hệ thống 2(1,1,4)
64 3070102 Nhà máy điện và trạm biến áp 2(2,0,4)
65 3070135 Thiết kế hệ thống điện 3(2,1,6)
66 3070137 Thực hành cung cấp điện 2(0,2,4)
67 3070154 Thực hành vận hành hệ thống điện 2(0,2,4)
68 3070157 Thực hành vận hành nhà máy điện 2(0,2,4)
69 3070185 Truyền động điện 3(2,1,6)
70 3070177 Tính toán và sữa chữa máy điện 3(1,2,6)
71 3070188 Tự động hóa quá trình công nghệ 3(2,1,6)
72 3070027 Điện khí nén 3(1,2,6)
73 0470020 Điện tử công nghiệp 2(1,1,4)
74 0470041 Đo lường và điều khiển bằng máy tính 2(1,1,4)
28
B3 Thực tập tốt nghiệp 5
75 3070163 Thực tập tốt nghiệp 5(0,5,10)
B4 Khóa luận tốt nghiệp hoặc học bổ sung 5
Khóa luận tốt nghiệp
(Dành cho sinh viên đủ điều kiện làm khóa
luận tốt nghiệp)
5
76 3070056 Khóa luận tốt nghiệp 5(1,4,10)
Học bổ sung
(Sinh viên không làm khóa luận tốt nghiệp
buộc phải học hai học phần sau)
5
77 3070040 Đồ án chuyên ngành điện 3(1,2,6)
78 3070025 Điện công nghệ 2(1,2,4)
B5 Kiến thức kỹ năng mềm 9
79 0070057 Phương pháp học đại học (*) 3(2,0,6)
80 0070033 Kỹ năng giao tiếp, thuyết trình & làm việc
nhóm (*)
2(2,0,4)
81 0070031 Kỹ năng giải quyết vấn đề và tư duy sáng
tạo (*)
2(2,0,4)
82 0070034
Kỹ năng phỏng vấn & hồ sơ xin việc (*)
2(2,0,4)
9.3. Ma trận tích hợp môn học – Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo
Khối kiến thức
Môn học
Chuẩn đầu ra chương trình
a b c d e f g h i j K
Đại
cương
Bắt
buộc
Những Nguyên lý cơ
bản của Chủ nghĩa
Mác-Lênin
X
Tư tưởng Hồ Chí
Minh
X
Đường lối cách
mạng của Đảng
Cộng Sản Việt Nam
X
Pháp luật đại cương X
Tiếng Anh A1 X
Tiếng Anh A2 X
Tiếng Anh B1 X
Toán cao cấp A1 X
Toán cao cấp A2 X
Vật lý 1 X
Vật lý 2 X
29
Thí nghiệm Vật lý X
Giáo dục thể chất 1 X
Giáo dục thể chất 2 X
Giáo dục thể chất 3 X
Giáo dục quốc
phòng - An ninh
(HP1)
X
Giáo dục quốc
phòng - An ninh
(HP2)
X
Giáo dục quốc
phòng - An ninh
(HP3)
X
Tự
chọn
Hàm Phức và phép
biến đổi Laplace
X
Xác suất thống kê X
Logic học X
Toán cao cấp A3 X
Cơ sở
ngành
Bắt
buộc
An toàn lao động X X
Autocad X X
Kỹ thuật điện tử X
Lý thuyết điều khiển
tự động
X X X
Mạch điện 1 X
Mạch điện 2 X
Thí nghiệm mạch
điện
X
Tin học ứng dụng
chuyên ngành
X X X
Vẽ kỹ thuật X
Điện tử cơ bản X
Nhập môn chuyên
ngành
X X
Tiếng Anh chuyên
ngành
X
Máy điện X
Khí cụ điện X
Kỹ thuật đo X X
Tự
chọn
Vật liệu điện – điện
tử
X
Kỹ thuật cảm biến X
Kỹ thuật lập trình C X X
Kỹ thuật số X
Kỹ thuật xung X
Trường Điện từ X
CAD trong kỹ thuật X
30
điện
Kỹ thuật nhiệt X
Chuyên
ngành
Bắt
buộc
Cung cấp điện X X
Hệ thống điện X X
PLC X X
Thực hành PLC 1 X X
Thực hành PLC 2 X X
Thực hành vận hành
máy điện
X
Thực hành điều
khiển máy điện
X
Điện tử công suất X
Điều khiển máy điện X
Đồ án học phần 1 X X
Đồ án học phần 2 X X
Thực tập tốt nghiệp X X
Tự
chọn
Bảo vệ relay X X
Thiết kế cung cấp
điện
X X
Kỹ thuật cao áp X
Kỹ thuật chiếu sáng X X
Mạng truyền thông
công nghiệp
X X
Ngắn mạch và ổn
định hệ thống
X
Nhà máy điện và
trạm biến áp
X
Thiết kế hệ thống
điện
X X
Thực hành cung cấp
điện
X X
Thực hành vận hành
hệ thống điện
X X
Thực hành vận hành
nhà máy điện
X X
Truyền động điện X
Tính toán và sữa
chữa máy điện
X
Tự động hóa quá
trình công nghệ
X X
Điện khí nén X
Điện tử công nghiệp X
Đo lường và điều
khiển bằng máy tính
X X
Điện công nghệ X
SCADA X X
31
Khóa luận tốt nghiệp X X X X X
Đồ án chuyên
nghành
X X X X X
Kỹ
năng
mềm
Bắt
buộc
Phương pháp học
đại học
X X X
Kỹ năng giao tiếp,
thuyết trình & làm
việc nhóm
X
X X X
Kỹ năng giải quyết
vấn đề và tư duy
sáng tạo
X X
Kỹ năng phỏng vấn
& hồ sơ xin việc
X X
9.4. Kế hoạch đào tạo
Số
môn
học
Mã
học phần Tên học phần
Số
Tín chỉ
Học phần:
học trước (a)
tiên quyết (b)
song hành (c)
Ghi chú Hình
thức thi
kết thúc
Học kỳ 1 10
Học phần Bắt buộc 8
1 3070005 An toàn lao động 1(1,0,2) TL
2 3070105 Nhập môn chuyên 1(1,0,2) TL
3 0070092 Toán cao cấp A1 2(2,0,4) TN
4 0070115 Vật lý 1 2(2,0,4) TN
5 0570170 Vẽ kỹ thuật 2(2,0,4) TL
6 0070024 Giáo dục thể chất 1
(*) 1(0,1,2)
7 0070065 Tiếng Anh 1 (*) 3(3,0,6)
Học phần tự chọn 2
1 3070182 Trường điện từ 2(2,0,4) TL
2 3070190 Vật liệu điện – điện tử 2(1,1,4) TH
Học kỳ 2 11
Học phần Bắt buộc 9
1 3070052 Khí cụ điện 2(1,1,4) TH
2 3070093 Mạch điện 1 3(3,0,6) TL
3 0070097 Toán cao cấp A2 2(2,0,4) TN
4 0070118 Vật lý 2 2(2,0,4) TN
5 0070025 Giáo dục thể chất 2
(*) 1(0,1,2)
6 0070057 Phương pháp học đại
học (*) 3(2,0,6)
7 0070067 Tiếng Anh 2 (*) 3(3,0,6) 0070065(a)
Học phần tự chọn 2
1 0070035 Logic học 2(2,0,4) TN
32
2 0070102 Toán cao cấp A3 2(2,0,4) TN
Học kỳ 3 11
Học phần Bắt buộc 9
1 3070072 Kỹ thuật đo 2(1,1,4) 3070093(a) TH
2 3070094 Mạch điện 2 2(2,0,4) 3070093(a) TL
3 3070097 Máy điện 3(3,0,6) 3070093(a) TL
4 0070051 Pháp luật đại cương 2(2,0,4) TN
5 0070007 Giáo dục quốc phòng
- An ninh (HP1) (*) 3(3,0,6)
6 0070008 Giáo dục quốc phòng
- An ninh (HP2) (*) 2(2,0,4)
7 0070009 Giáo dục quốc phòng
- An ninh (HP3) (*) 3(0,3,6)
8 0070026 Giáo dục thể chất 3
(*) 1(0,1,2)
9 0070070 Tiếng Anh 3 (*) 3(3,0,6) 0070067(a)
Học phần tự chọn 2
1 0070030 Hàm phức và phép
biến đổi Laplace 2(2,0,4)
TL
2 0070122 Xác suất thống kê 2(2,0,4) TN
Học kỳ 4 13
Học phần Bắt buộc 11
1 3070022 Cung cấp điện 3(3,0,6) 3070093(a) TL
2 3070029 Điện tử cơ bản 2(1,1,4) TH
3 3070033 Điều khiển máy điện 3(3,0,6) 3070097(a) TL
4 3070127 Thí nghiệm mạch điện 1(0,1,2) 3070093(a) TH
5 3070130 Thí nghiệm vật lý 1(0,1,2) TH
6 3070156 Thực hành vận hành
máy điện 1(0,1,2) 3070097(a)
TH
7 0070072 Tiếng Anh 4 (*) 3(3,0,6)
Học phần tự chọn 2
1 0670040 Kỹ thuật nhiệt 2(2,0,4) TL
2 3070082 Kỹ thuật xung 2(1,1,4) TH
Học kỳ 5 16
Học phần Bắt buộc 12
1 3070008 Autocad 2(0,2,4) 0570170(a) TH
2 0470025 Điện tử công suất 3(2,1,6) 3070029(a) TH
3 3070088 Lý thuyết điều khiển
tự động 2(2,0,4) TN
4 3070142 Thực hành điều khiển
máy điện 2(0,2,4) 3070033(a)
TH
5 0070076 Tiếng Anh A1 3(2,1,6) VĐ
6 0070033 Kỹ năng giao tiếp,
thuyết trình & làm 2(2,0,4) 0070057(a)
33
việc nhóm (*)
Học phần tự chọn 4
1 3070014 CAD trong kỹ thuật
điện 2(1,1,4)
TH
2 3070061 Kỹ thuật cảm biến 2(1,1,4) TH
3 3070080 Kỹ thuật lập trình C 2(1,1,4) TH
4 0570083 Kỹ thuật số 2(1,1,4) TH
Học kỳ 6 14
Học phần Bắt buộc 12
1 3070048 Hệ thống điện 2(2,0,4) 3070093(a) TL
2 0470055 Kỹ thuật điện tử 3(2,1,6) 3070029(a) TH
3 3070107 PLC 2(2,0,4) 3070033(a) TN
4 0070077 Tiếng Anh A2 3(2,1,6) VĐ
5 3070165 Tiếng Anh chuyên 2(2,0,4) TL
Học phần tự chọn 2
1 0470020 Điện tử công nghiệp 2(1,1,4) 0470025(a) TH
2 3070102 Nhà máy điện và trạm
biến áp 2(2,0,4) 3070097(a)
TL
Học kỳ 7 15
Học phần Bắt buộc 11
1 0070049
Những Nguyên lý cơ
bản của Chủ nghĩa
Mác-Lênin
5(5,0,10)
TN
2 3070147 Thực hành PLC 1 3(0,3,6) 3070107(a) TH
3 0070078 Tiếng Anh B1 3(2,1,6) VĐ
Học phần tự chọn 4
1 0470041 Đo lường và điều
khiển bằng máy tính 2(1,1,4) 0470055(a)
TH
2 3070063 Kỹ thuật chiếu sáng 2(1,1,4) 3070022(a) TH
3 3070095 Mạng truyền thông
công nghiệp 2(1,1,4) 3070107(a)
TH
4 3070101 Ngắn mạch và ổn định
hệ thống 2(1,1,4) 3070048(a)
TH
Học kỳ 8 12
Học phần Bắt buộc 6
1 3070148 Thực hành PLC 2 2(0,2,4) 3070107(a) TH
2 3070174 Tin học ứng dụng
chuyên ngành 2(1,1,4)
TH
3 0070113 Tư tưởng Hồ Chí
Minh 2(2,0,4)
TN
4 0070031
Kỹ năng giải quyết
vấn đề và tư duy sáng
tạo (*)
2(2,0,4) 0070057(a);
0070033(a)
34
Học phần tự chọn 6
1 3070011 Bảo vệ relay 3(2,1,6) 3070101(a) TH
2 3070134 Thiết kế cung cấp
điện 3(2,1,6) 3070022(a)
TH
3 3070177 Tính toán và sửa chữa
máy điện 3(1,2,6) 3070097(a)
TH
4 3070188 Tự động hóa quá trình
công nghệ 3(2,1,6) 3070107(a)
TH
Học kỳ 9 11
Học phần Bắt buộc 5
1 3070041 Đồ án học phần 1 2(0,2,4) TH
2 0070005
Đường lối cách mạng
của Đảng Cộng sản
Việt Nam
3(3,0,6)
TN
Học phần tự chọn 6
1 3070027 Điện khí nén 3(1,2,6) 3070033(a) TH
2 3070120 SCADA 3(2,1,6) 3070095(a) TH
3 3070135 Thiết kế hệ thống điện 3(2,1,6) 3070048(a) TH
4 3070185 Truyền động điện 3(2,1,6) 3070093(a) TH
Học kỳ 10 6
Học phần Bắt buộc 2
1 0370044 Đồ án học phần 2 2(0,2,4) 3070041(a) TH
2 0070034 Kỹ năng phỏng vấn &
hồ sơ xin việc (*) 2(2,0,4)
0070057(a);
0070031(a);
0070033(a)
Học phần tự chọn 4
1 3070062 Kỹ thuật cao áp 2(2,0,4) 3070048(a) TL
2 3070137 Thực hành cung cấp
điện 2(0,2,4) 3070022(a)
TH
3 3070154 Thực hành vận hành
hệ thống điện 2(0,2,4) 3070048(a)
TH
4 3070157 Thực hành vận hành
nhà máy điện 2(0,2,4) 3070102(a)
TH
Học kỳ 11 5
Học phần Bắt buộc 5
1 3070163 Thực tập tốt nghiệp 5(1,0,10) TH
Học kỳ 12 5
Học phần tự chọn 5
1 3070025 Điện công nghệ 2(1,1,4) TH
3070040 Đồ án chuyên 3(1,2,6) TH
2 3070056 Khóa luận tốt nghiệp 5(1,4,10) TH
35
9.5 Sơ đồ cấu trúc chương trình đào tạo
Hình 3. Sơ đồ cấu trúc/ tiến trình giảng dạy CTĐT ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử.
An toàn lao động Khí cụ điện Autocad Hệ thống điện Những Nguyên lý cơ
bản của Chủ nghĩa Mác-
Lênin
Thực hành PLC 2 Đồ án học phần 1 Đồ án học phần 2
3070005 3070052 3070008 3070048 70049 3070148 3070041 370044
1(1,0,2) 2(1,1,4) 2(0,2,4) 2(2,0,4) 5(5,0,10) 2(0,2,4) 2(0,2,4) 2(0,2,4)
Nhập môn chuyên
ngành
Mạch điện 1 Điện tử công suất Kỹ thuật điện tử Thực hành PLC 1 Tin học ứng dụng chuyên
ngành
Đường lối cách mạng
của ĐCS Việt Nam
Kỹ năng phỏng vấn &
HS xin việc (*)
3070105 3(3,0,6) 470025 470055 3070147 3070174 70005 70034
1(1,0,2) 70093 3(2,1,6) 3(2,1,6) 3(0,3,6) 2(1,1,4) 3(3,0,6) 2(2,0,4)
Toán cao cấp A1 Toán cao cấp A2 Lý thuyết điều khiển
tự động
PLC Tiếng Anh B1 Tư tưởng Hồ Chí Minh
70092 70097 3070088 3070107 70078 70113
2(2,0,4) 2(2,0,4) 2(2,0,4) 2(2,0,4) 3(2,1,6) 2(2,0,4)
Vật lý 1 Vật lý 2 Thực hành điều khiển
máy điện
Tiếng Anh A2 Kỹ năng giải quyết vấn
đề và tư duy sáng tạo (*)
70115 70118 3070142 3070165 70031
2(2,0,4) 2(2,0,4) 2(0,2,4) 3(2,1,6) 2(2,0,4)
Vẽ kỹ thuật Phương pháp học đại
học (*)
Tiếng Anh A1 Tiếng Anh chuyên
ngành
570170 7007 70076 3070165
2(2,0,4) 3(2,0,6) 3(2,1,6) 2(2,0,4)
Giáo dục thể chất 1
(*)
Giáo dục thể chất 2
(*)
Kỹ năng giao tiếp,
thuyết trình & làm
việc nhóm (*)
70024 7005 70033
1(0,1,2) 1(0,1,2) 2(2,0,4)
Tiếng Anh 1 (*) Tiếng Anh 2 (*)
70065 7007
3(3,0,6) 3(3,0,6)
CAD trong kỹ thuật
điện
Đo lường và điều khiển
bằng máy tính
Bảo vệ relay Điện khí nén Kỹ thuật cao áp
3070014 470041 3070011 3070027 3070062
2(1,1,4) 2(1,1,4) 3(2,1,6) 3(1,2,6) 2(2,0,4)
Kỹ thuật cảm biến Kỹ thuật chiếu sáng Thiết kế cung cấp điện SCADA Thực hành cung cấp
điện
3070061 3070063 3070134 3070120 3070137
2(1,1,4) 2(1,1,4) 3(2,1,6) 3(2,1,6) 2(0,2,4)
Trường điện từ Logic học Kỹ thuật lập trình C Điện tử công nghiệp Mạng truyền thông
công nghiệp
Tính toán và sửa chữa
máy điện
Thiết kế hệ thống điện Thực hành vận hành
hệ thống điện
3070182 70035 3070080 470020 3070095 3070177 3070135 30701542(2,0,4 ) 2(2,0,4) 2(1,1,4) 2(1,1,4) 2(1,1,4) 3(1,2,6) 3(2,1,6) 2(0,2,4)
Vật liệu điện-điện tử Toán cao cấp A3 Kỹ thuật số Nhà máy điện và trạm
biến áp
Ngắn mạch và ổn định
hệ thống
Tự động hóa quá trình
công nghệ
Truyền động điện Thực hành vận hành
nhà máy điện
3070190 70102 570083 3070102 3070101 3070188 3070185 3070157
2(1,1,4) 2(2,0,4 ) 2(1,1,4) 2(2,0,4) 2(1,1,4) 3(2,1,6) 3(2,1,6) 2(0,2,4)
HK7
15 TC
HK8
12 TC
HK9
11 TC
HK 10
6 TC
HK 11
5 TC
HK12
5 TC
HK1
10 TC
HK2
11 TC
HK3
11 TC
HK4
13 TC
HK5
16 TC
HK6
14 TC
Kỹ thuật đo
2(1,1,4)
3070072
3070094
2(2,0,4)
Cung cấp điện
3070022
3(3,0,6)
Máy điện
3070097
3(3,0,6)
Điện tử cơ bản
3070029
2(1,1,4)
Mạch điện 2
Giáo dục quốc phòng -
An ninh (HP1,2,3) (*)
8(5,3,16)
Điều khiển máy điện
3070033
3(3,0,6)
Thí nghiệm mạch điện
3070127
1(0,1,2)
Giáo dục thể chất 3 (*)
70026
1(0,1,2)
Thí nghiệm vật lý
SINH VIÊN SẼ PHẢI
CHỌN 1 TRONG 2
MÔN HỌC
SINH VIÊN SẼ PHẢI
CHỌN 1 TRONG 2
MÔN HỌC
SINH VIÊN SẼ PHẢI
CHỌN 1 TRONG 2
MÔN HỌC
SINH VIÊN
KHÔNG
LÀM KHÓA
LUẬN TỐT
NGHIỆP THÌ
HỌC 2 MÔN
LƯA CHỌN
Thực hành vận hành
máy điện
3070156
1(0,1,2)
3070127
1(0,1,2)
Tiếng Anh 3 (*)
70070
3(3,0,6)
Giáo dục thể chất 3 (*)
70026
1(0,1,2)
Tiếng Anh 4 (*)
70072
3(3,0,6)
SINH VIÊN SẼ PHẢI
CHỌN 1 TRONG 2
MÔN HỌCSINH VIÊN SẼ PHẢI
CHỌN 1 TRONG 2
MÔN HỌC
SINH VIÊN SẼ PHẢI
CHỌN 1 TRONG 2
MÔN HỌC
Kỹ thuật nhiệt
6700402(2,0,4)
Hàm phức và phép
biến đổi Laplace
700302(2,0,4)
Kỹ thuật xung
3070082
2(1,1,4)
SƠ ĐỒ CẤU TRÚC /TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN, ĐIỆN TỬ
THỰC
TẬP
TỐT
NGHIỆP
3070163
5(1,0,10)
Điện công
nghệ
3070025
2(1,1,4)
Đồ án chuyên
ngành
3070040
3(1,2,6)
SINH VIÊN SẼ PHẢI
CHỌN 2 TRONG 4
MÔN HỌC
SINH VIÊN SẼ PHẢI
CHỌN 2 TRONG 4
MÔN HỌC
SINH VIÊN SẼ PHẢI
CHỌN 2 TRONG 4
MÔN HỌC
Xác suất thống kê
70122
2(2,0,4)
KHÓA
LUẬN TỐT
NGHIỆP
SINH VIÊN SẼ PHẢI
CHỌN 2 TRONG 4
MÔN HỌC
36
9.6 Tóm tắt nội dung môn học
9.6.1 Kiến thức giáo dục đại cương
1. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lênin 5 TC
Môn học Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin cung cấp cho sinh viên
những kiến thức cơ bản về triết học Mác-Lênin, kinh tế chính trị học và chủ nghĩa xã
hội khoa học, học thuyết kinh tế của chủ nghĩa Mác-Lênin về phương thức sản xuất tư
bản chủ nghĩa, lý luận của chủ nghĩa Mác-Lênin về chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa xã
hội hiện thực và triển vọng.
2. Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 TC
Ngoài chương mở đầu, nội dung môn học gồm 7 chương: chương 1 trình bày về cơ sở,
quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh, từ chương 2 đến chương 7
trình bày những nội dung cơ bản của Tư tưởng Hồ Chí Minh theo mục tiêu môn học.
3. Pháp luật đại cương 2 TC
Môn học giới thiệu những nét cơ bản trong hệ thống chính trị, xây dựng nhà nước
pháp quyền xã hội chủ nghĩa và tính thực tiễn của các bộ luật cơ bản trong đời sống xã
hội.
4. Đường lối cách mạng của Đảng CSVN 3 TC
Ngoài chương mở đầu, nội dung môn học gồm 8 chương. Chương I: Sự ra đời của
Đảng Cộng sản Việt Nam và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng, chương II:
Đường lối đấu tranh giành chính quyền (1930-1945), chương III: Đường lối kháng
chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược (1945-1975), chương IV: Đường
lối công nghiệp hoá, chương V: Đường lối xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa, chương VI: Đường lối xây dựng hệ thống chính trị, chương VII:
Đường lối xây dựng văn hoá và giải quyết các vấn đề xã hội, chương VIII: Đường lối
đối ngoại. Nội dung chủ yếu của môn học là cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ
bản có hệ thống về đường lối của Đảng, đặc biệt là đường lối trong thời kỳ đổi mới.
5. Tiếng Anh 1 3 TC
Học phần này giúp sinh viên thực hành kỹ năng nghe, nói, đọc và viết ở trình độ sơ
cấp thông qua các bài học và bài tập thực tế, đơn giản, dễ hiểu, mang tính thực hành
cao.
1. Văn phạm; sử dụng được a, an, some, any, danh từ đếm được và không đếm được
2. Từ vựng: Vận dụng được từ vựng về chủ đề thức ăn, siêu thị
6. Tiếng Anh 2 3 TC
Học phần này giúp sinh viên thực hành kỹ năng nghe, nói, đọc và viết ở trình độ sơ
cấp
1. Văn phạm; sử dụng được cách so sánh, động từ trạng thái
37
2. Từ vựng: Vận dụng được từ vựng về chủ đề (jobs, hobbies, sports), cụm từ (break,
bring)
3. Reading; biết cách đọc và tóm tắt trả lời câu hỏi
7. Tiếng Anh B1 3 TC
Học phần này giúp sinh viên thực hành kỹ năng nghe, nói trong bối cảnh phỏng vấn
xin việc bằng tiếng Anh.
8. Thí nghiệm vật lý 1 TC
Môn học Thí Nghiệm vật lý giúp cho sinh viên khảo sát, tính toán các thông số, thu
thập các dữ liệu thông tin cần thiết. Kỹ năng sử dụng các dụng cụ đo lường Vật lí phổ
biến, lắp ráp và tiến hành các thí nghiệm Vật lí đơn giản. Kĩ năng phân tích, xử lí các
thông tin và các dữ liệu thu được để giải thích được một số hiện tượng Vật lí đơn giản,
để giải các bài tập Vật lí đòi hỏi những suy luận lôgíc và những phép tính cơ bản cũng
như để giải quyết một số vấn đề trong cuộc sống. Kỹ năng đề xuất các dự án hoặc các
giả thuyết đơn giản về các mối quan hệ về bản chất của các hiện tượng hoặc sự vật Vật
lí. Có khả năng đề xuất phương án thí nghiệm đơn giản để kiểm tra dự đoán hoặc giả
thuyết đã đề ra.
9. Toán cao cấp A1: 2 TC
Môn học trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về giới hạn, liên tục, phép
tính vi tích phân hàm một biến, nhiều biến, ứng dụng vào bài toán khảo sát hàm số,
cực trị, tính diện tích, thể tích các vật thể…,dành cho sinh viên các ngành công nghệ
thông tin và khối kỹ thuật
10. Toán cao cấp A2 2 TC
Môn học trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về ma trận, định thức, hệ
phương trình tuyến tính, không gian vector, dạng sóng tuyến tính và dạng toàn
phương, dành cho sinh viên các ngành công nghệ thông tin và khối kỹ thuật
11. Vật lý 1 2 TC
Nội dung môn học bao gồm:
Phần Cơ học: động học và động lực học chất điểm, động lực học hệ chất điểm và động
lực học vật rắn.
Phần Nhiệt học: phương trình trạng thái của khí lý tưởng, các nguyên lý cơ bản của
nhiệt động lực học.
Phần Điện học: trường tĩnh điện, từ trường, trường điện từ và sóng điện từ, vật liệu
điện và từ.
12. Vật lý 2 2 TC
Sóng ánh sáng, thuyết tương đối Einstein, Quang lượng tử, Cơ lượng tử, Nguyên tử-
phân tử, vật liệu quang laser, hạt nhân - hạt cơ bản.
38
13. Hàm phức và toán tử Laplace: 2 TC
Số phức, hàm phức, phép biến đổi Laplace thuận, phép biến đổi Laplace ngược và các
ứng dụng.
14. Logic học 2 TC
Môn học này trình bày những vấn đề cơ bản của logic học. Những cơ sở lý luận
chung, những phương pháp nhận thức khoa học, phương pháp chứng minh, phương
pháp xác nhận giả thiết.
15. Toán cao cấp A3 2 TC
Môn học trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về tích phân đường, tích phân
mặt, ứng dụng, các dạng phương trình vi phân và lí thuyết chuỗi, dành cho sinh viên
các ngành công nghệ thông tin và khối kỹ thuật
16. Xác suất thống kê: 2 TC
Các kiến thức cơ bản về xác suất và thống kê toán học phục vụ cho việc xây dựng các
mô hình ngẫu nhiên trong công nghệ thông tin: Biến ngẫu nhiên và quá trình ngẫu
nhiên, ước lượng tham số và kiểm định giả thiết thống kê, mô hình Markov.
17. Giáo dục thể chất 1 1 TC
Trang bị cho sinh viên kiến thức môn bóng đá, kỹ thuật di chuyển và đá bóng bằng
lòng, kỹ thuật đá bóng bằng mu bàn chân, kỹ thuật đơ bóng.
18. Giáo dục thể chất 2: 1 TC
Trang bị cho sinh viên kiến thức môn bóng chuyền. Phổ biến các bài tập khởi động
chung và chuyên môn, kỹ thuật đệm bóng thấp tay, kỹ thuật phát bóng thấp tay (nữ);
cao tay (nam).
19. Giáo dục thể chất 3: 1 TC
Trang bị cho sinh viên kỹ thuật dẫn bóng, kỹ thuật ném biên và các điều luật trong
bóng đá, chiến thuật cơ bản trong bóng đá.
20. Giáo dục quốc phòng - An ninh (HP1) 3 TC
Học phần đề cập lý luận cơ bản của Đảng về đường lối quân sự, bao gồm: những vấn
đề cơ bản Học thuyết Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về chiến tranh, quân đội và
bảo vệ Tổ quốc; các quan đểm của Đảng về chiến tranh nhân dân, xây dựng lực lượng
vũ trang, xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, các quan điểm của
Đảng về kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng - an
ninh. Học phần giành thời lượng nhất định giới thiệu một số nội dung cơ bản về lịch
sử nghệ thuật quân sự Việt Nam qua các thời kỳ
21. Giáo dục quốc phòng - An ninh (HP2) 2 TC
Học phần được lựa chọn những nội dung cơ bản nhiệm vụ công tác quốc phòng, an
ninh của Đảng và Nhà nước trong tình hình mới, bao gồm: xây dựng lực lượng dân
39
quân tự vệ, lực lượng dự bị động viên, tăng cường tiềm lực cơ sở vật chất, kỹ thuật
quốc phòng, phòng chống chiến tranh công nghệ cao, đánh bại chiến lược “Diễn biến
hòa bình”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch đối với cách mạng Việt Nam. Học
phần đề cập một số nội dung cơ bản về dân tộc, tôn giáo và đấu tranh phòng chống
địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng Việt Nam; xây dựng, bảo
vệ chủ quyền biên giới, chủ quyền biển đảo, an ninh quốc gia, những vấn đề cơ bản về
đấu tranh phòng chống tội phạm và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội
22. Giáo dục quốc phòng - An ninh (HP3) 3 TC
Học phần nhằm trang bị cho người học những kiến thức cơ bản vể bản đồ, địa hình
quân sự, các phương tiện chỉ huy để phục vụ cho nhiệm vụ học tập chiến thuật và chỉ
huy chiến đấu; tính năng, tác dụng, cấu tạo, sử dụng, bảo quản các loại vũ khí bộ binh
AK, CKC, RPD, RPK, B40, B41; đặc điểm tính năng, kỹ thuật sử dụng thuốc nổ;
phòng chống vũ khí hạt nhân, hóa học, sinh học, vũ khí lửa; vết thương chiến tranh và
phương pháp xử lý; luyện tập đội hình lớp, khối. Nội dung gồm: đội ngũ đơn vị, sử
dụng bản đồ, địa hình quân sự, một số loại vũ khí bộ binh; thuốc nổ; phòng chống vũ
khí hủy diệt lớn; cấp cứu ban đầu các vết thương. Học phần giành thời gian giới thiệu
3 môn quân sự phối hợp để sinh viên tham gia hội thao điền kinh, thể thao quốc
phòng;
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
23. An toàn lao động 1 TC
Học phần bao gồm những nội dung như: Những vấn đề chung của công tác bảo hộ
lao động và kỹ thuật an toàn lao động, các phương pháp sơ cứu khẩn cấp, an toàn
điện, phòng chống cháy nổ, bảo vệ chống sét. Từ đó giúp cho sinh viên hiểu và vận
dụng trong môi trường lao động thực tiễn.
24. Autocad 2 TC
Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về bản vẽ kỹ thuật điện,
thực hành trực tiếp trên máy tính các lệnh vẽ và hiệu chỉnh của AutoCAD 2D; Vẽ
các bản vẽ thiết kế điện cho các công trình điện: nhà ở, cao ốc văn phòng, nhà
xưởng; Lập bảng dự toán vật tư, thiết bị.
25. Kỹ thuật điện tử 3 TC
Môn học này trang bị những kiến thức cơ bản về điện tử Cần Thiết cho sinh viên
chuyên . Môn học bao gồm 3 phần: Kỹ thuật số và Vi mạch: Hệ thống số đếm, cổng
logic cơ bản. Giới thiệu các họ vi mạch giải mã, hợp kênh, mạch đếm, mạch chuyển
đổi ADC, mạch chuyển đổi DAC. Kỹ thuật xung: Khái niệm cơ bản về kỹ thuật
xung, các mạch dao động tạo xung, các mạch biến đổi dạng xung. Vi điều khiển:
40
khái niệm cơ bản về vi điều khiển, sơ đồ khối chức năng, giao tiếp với các ngoại vi,
ứng dụng tập lệnh của AT89C51 để viết các chương trình điều khiển đơn giản xuất
ra port.
26. Lý thuyết điều khiển tự động 2 TC
Môn học này mang nội dung cơ bản của lĩnh vực Điều Khiển Tự Động: Giới thiệu
các hệ thống tự động; trang bị cho sinh viên các phương pháp thiết lập một hệ thống
tự động; đánh giá sự ổn định và chất lượng của hệ thống điều khiển tự động; ổn định
hệ thống phi tuyến.
27. Mạch điện 1 3 TC
Đây là môn cơ sở trang bị cho sinh viên những kiến thức về các nguyên lý, những
định luật, định lí, biết phân tích các tác dụng của mỗi phần tử trong mạch điện và
những phương pháp giải các bài toán mạch điện. Trên hai cơ sở đó sinh viên áp
dụng vào các mạch điện trong thực tế.
28. Mạch điện 2 2 TC
Môn học này cung cấp cho sinh viên phương pháp phân tích và giải mạch điện trong
miền thời gian.Nội dung học phần bao gồm: Phân tích mạch trong miền thời gian,
Hàm truyền, Phần tử phi tuyến, Chuỗi Fourier, Đường dây dài.
29. Thí nghiệm mạch điện 1 TC
Môn học Thí Nghiệm Mạch Điện giúp cho sinh viên khảo sát, tính toán các thông
số, vẽ đặc tuyến và sinh viên nhận xét cho: Mạch xoay chiều một pha, mạch ba pha,
mạng hai cửa tuyến tính không nguồn, mạch cộng hưởng R – L – C, quá trình quá
độ mạch tuyến tính, mạch khuếch đại thuật toán, mạch phi tuyến. Giáo trình cũng đề
cập đến việc sử dụng TINA Pro 7.0 để hổ trợ cho việc khảo sát và mô phỏng cho:
Mạch Thevenin – Norton, các định lí mạch, nguyên lí truyền công suất cực đại của
mạng một cửa, đặc tuyến biên tần và pha tần, mạch lọc thụ động và mạch ba pha.
Giáo trình cũng có phần hướng dẫn sử dụng phần mềm mô phỏng TINA Pro 7.0, để
giúp sinh viên biết cách sử dụng các thiết bị và linh kiện trong Tina Pro 7.0 để vẽ và
mô phỏng mạch điện.
30. Tin học ứng dụng chuyên ngành 2 TC
Nôi dung học phần bao gồm cơ sở lý thuyết về ứng dụng Matlab trong khối ngành
kỹ thuật, trang bị cho sinh viên kỹ năng tính toán trên Matlab, kỹ năng lập trình trên
Matlab, kỹ năng áp dụng Matlab giải quyết các vấn đề của Kỹ Thuật Điện, Điện tử.
31. Vẽ kỹ thuật 2 TC
41
Học phần Vẽ kỹ thuật cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về phương
pháp chiếu vuông góc để biểu diễn vật thể; nguyên tắc biểu diễn vật thể lên mặt
phẳng. Học phần còn cung cấp cho sinh viên những tiêu chuẩn và những qui ước có
liên quan đến bản vẽ chi tiết máy và bản vẽ lắp cũng như các sơ đồ cơ khí, điện
trong công nghiệp theo các tiêu chuẩn Việt nam và ISO.
32. Điện tử cơ bản 2 TC
Đây là môn học được dùng để giảng dạy trong , Điện tử. Môn học này bao gồm
phần linh kiện điện tử, khuếch đại thuật toán và mạch điện tử. Trong phần Linh kiện
điện tử sẽ trình bày cho sinh viên biết nguyên lý hoạt động của một số linh kiện
được ứng dụng nhiều trong công nghiệp như: Điện trở, Tụ điện, Cuộn cảm, Diod,
BJT, UJT, FET, Bộ khuếch đại thuật toán (Op-amp) và các tầng khuếch đại công
suất nhỏ, tầng khuếch đại công suất.
34. Điện tử công suất 3 TC
Môn học này trang bị cho sinh viên kiến thức cơ sở lý thuyết phần công suất trong
các mạch chỉnh lưu, mạch lọc, mạch điều chỉnh điện áp xoay chiều, mạch nghịch
lưu trong lĩnh vực điều khiển nguồn một chiều và xoay chiều công suất lớn, nhằm
giúp sinh viên hiểu rõ nguyên lý hoạt động của các mạch điện trong dân dụng và
công nghiệp, có khả năng tính toán thiết kế các mạch cơ bản theo yêu cầu.
35. Máy điện 3 TC
Nội dung học phần là nội dung lý thuyết về cấu tạo, nguyên lý, các chế độ làm việc,
sơ đồ thay thế, giản đồ véc tơ, điều kiện vận hành của máy biến áp và các máy biến
áp đặc biệt; Cấu tạo, nguyên lý làm việc, quan hệ điện từ, mở máy và điều chỉnh tốc
độ động cơ, các động cơ đặc biệt của các máy điện không đồng bô, đồng bộ và một
chiều.
36. Khí cụ điện 2 TC
Các vấn đề cơ bản trong khí cụ điện bao gồm: Mạch từ, sự trao đổi năng lượng điện,
Hồ quang điện, chế độ phát nóng, tiếp xúc điện, một số lọai khí cụ điện. Sau khi học
xong môn học này sinh viên có khả năng: Nắm được những kiến thức cơ bản nhất
về cấu tạo, nguyên lý làm việc và ứng dụng của các lọai khí cụ điện dùng trong các
mạch điều khiển và bảo vệ, ứng dụng những khí khí cụ điện trong việc thiết kế mạch
điều khiển hệ thống.
37. Kỹ thuật đo 2 TC
Môn học giúp sinh viên có các khái niệm về đo lường, nắm vững các cơ cấu đo chỉ
thị kim và điện tử, nguyên lý hoạt động và sử dụng các dụng cụ đo điện để đo các
42
đại lượng điện như: điện áp, dòng điện AC và DC, điện trở, điện dung, điện cảm và
hỗ cảm, công suất, điện năng tiêu thụ, hệ số công suất. Ngoài ra, còn giúp sinh viên
hiểu và sử dụng được dao động ký để đo dạng sóng tín hiệu và góc lệch pha giữa hai
tín hiệu. Đồng thời nhận biết và sử dụng được một số cảm biến như: nhiệt độ, độ
ẩm, ánh sáng, áp suất.
38. Vật liệu điện – điện tử 2 TC
Học phần Vật liệu trang bị cho sinh viên những kiến thức về nguyên lý, cấu tạo, ứng
dụng cảu các loại Vật liệu bán dẫn, vật liệu điện, vật liệu điện môi.
39. Kỹ thuật cảm biến 2 TC
Môn học Kỹ thuật cảm biến cung cấp các kiến thức về cảm biến và ứng dụng của
các cảm biến. Môn này giới thiệu các loại cảm biến: quang, nhiệt, điện, âm thanh,
cảm biến hình ảnh; Kỹ thuật lắp ráp các mạch chuyển đổi sơ cấp từ đại lượng không
điện thành đại lượng điện; Kỹ thuật thiết kế mạch điều khiển ứng dụng cảm biến.
40. Kỹ thuật lập trình C 2 TC
Môn học này cung cấp cho người học khái quát ngôn ngữ C; kiểu dữ liệu cơ bản,
phép toán; cấu trúc điều kiện; cấu trúc lặp; hàm trong C; mảng và mẫu tin; chuỗi kí
tự; con trỏ và tham chiếu; tập tin trong C; lớp và lập trình hướng đối tượng.
41. Kỹ thuật số 2 TC
Môn học cung cấp những kiến thức cơ bản trong lĩnh vực kĩ thuật số: các hệ thống
số đếm và phương pháp chuyển đổi, đại số Boole, hệ tổ hợp, hệ tuần tự các mạch
logic lập trình và vấn đề giao tiếp.
42. Kỹ thuật xung 2 TC
Giới thiệu các phương pháp tạo xung và biến đổi dạng xung: mạch RLC, mạch xén,
mạch ghim, mạch Schmitt trigger, dao động đa hài, dao động blocking.
43. Trường điện từ 2 TC
Nội dung học phần bao gồm các kiến thức về khái niệm và phương trình cơ bản của
trường điện từ, trường điện từ tĩnh, trường điện từ dừng, trường điện từ biến thiên,
bức xạ điện từ, ống dẫn sóng và hộp cộng hưởng.
44. CAD trong kỹ thuật điện 2 TC
Thiết kế trong quá trình sản suất công nghiệp. Thiết kế các thiết bị điện. Nguyên lý
cơ bản của phương pháp phần tử hữu hạn. Cấu trúc hệ thống tự động hoá thiết kế
theo phương pháp phần tử hữu hạn. Một số chương trình phân tích và thiết kế theo
phương pháp phần tử hữu hạn. CAD trong lĩnh vực năng lượng. Giới thiệu một số
chương trình phân tích lưới điện.
43
45. Kỹ thuật nhiệt 2 TC
Kỹ thuật nhiệt là học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức về các quy luật
biến đổi năng lượng mà chủ yếu là nhiệt năng và cơ năng, diễn ra trong các loại máy
nhiệt nói riêng và các hệ thống nhiệt động nói chung; đồng thời trang bị cho sinh
viên những kiến thức cơ bản về các quá trình trao đổi nhiệt trong thực tế.
46. Cung cấp điện 3 TC
Các khái niệm cơ bản về hệ thống cung cấp điện; Các phương pháp tính toán xác
định phụ tải, các dạng đồ thị trong cung cấp điện; Nguồn dự phòng, hệ thống chiếu
sáng; Trạm biến áp; Tính toán các dạng tổn thất điện, Tính ngắn mạch mạng điện;
Lựa chọn thiết bị mạng điện, nâng cao hệ số công suất; Phân tích yêu cầu kinh tế và
kỹ thuật trong cung cấp điện; Nối đất và chống sét.
47. Hệ thống điện 3 TC
Môn học bàn về các vấn đề cơ bản của hệ thống điện bao gồm những khái niệm cơ
bản, thông số đường dây tải điện, mô hình toán học các phần tử trong hệ thống. Môn
học cũng đề cập đến vấn đề cân bằng công suất thực và phản kháng, giải tích mạng
ở chế độ xác lập, các phương pháp điều chỉnh điện áp và giảm tổn thất điện năng
trong hệ thống.
48. PLC 2 TC
Môn học PLC giúp người học có được kiến thức cơ bản về cấu trúc PLC trong công
nghiệp. Người học sẽ được trang bị kiến thức cơ bản của PLC, các kỹ thuật ghép nối
PLC với thiết bị ngoại vi thông dụng, như các cảm biến, nút nhấn ngõ vào, các đèn
báo, relay ở ngõ ra … Người học cũng được học về cách viết chương trình điều
khiển PLC đơn giản như các sơ đồ mở máy động cơ, đảo chiều quay động cơ, các sơ
đồ điều khiển thông dụng ứng dụng có Timer và Counter.
49. Thực hành PLC 1 3 TC
Môn học PLC giúp người học có được kiến thức cơ bản về cấu trúc PLC trong công
nghiệp. Người học sẽ được trang bị kiến thức cơ bản của PLC, các kỹ thuật ghép nối
PLC với thiết bị ngoại vi thông dụng, như các cảm biến, nút nhấn ngõ vào, các đèn
báo, relay ở ngõ ra … Người học cũng được học về cách viết chương trình điều
khiển PLC đơn giản như các sơ đồ mở máy động cơ, đảo chiều quay động cơ, các sơ
đồ điều khiển thông dụng ứng dụng có Timer và Counter.
50. Thực hành PLC 2 2 TC
Môn học PLC giúp người học có được kiến thức cơ bản về cấu trúc PLC trong công
nghiệp. Người học sẽ được trang bị kiến thức cơ bản của PLC, các kỹ thuật ghép nối
44
PLC với thiết bị ngoại vi thông dụng, như các cảm biến, nút nhấn ngõ vào, các đèn
báo, relay ở ngõ ra … Người học cũng được học về cách viết chương trình điều
khiển PLC đơn giản như các sơ đồ mở máy động cơ, đảo chiều quay động cơ, các sơ
đồ điều khiển thông dụng ứng dụng có Timer và Counter.
51. Thực hành vận hành máy điện 1 TC
Môn học Thực hành vận hành máy điện trang bị cho sinh viên những kiến thức, quy
trình và cách thức vận hành một hệ thống có các thiết bị là máy điện. Môn học cũng
trang bị khả năng đọc sự cố, dự báo khả năng sự cố của thiết bị trong hệ thống
52. Thực hành điều khiển máy điện 2 TC
Nội dung học phần trang bị cho sinh viên những kỹ năng như: Đọc hiểu và thiết kế
các mạch điều khiển động cơ từ đơn giản đến nâng cao; lắp đặt và sửa chữa các
mạch điều khiển thông dụng trong công nghiệp
53. Tiếng Anh chuyên ngành 2 TC
Trang bị cho sinh viên các kỹ năng đọc, hiểu về các tài liệu tiếng anh chuyên .
54. Điều khiển máy điện 3 TC
Môn học này cung cấp cho người học kiến thức về thiết kế các sơ đồ điều khiển mở
máy động cơ thường sử dụng trong trong nghiệp, dựa trên tư duy của điều khiển
logic. Đây là công cụ mạnh để người học có thể thiết kế các sơ đồ điều khiển mở
máy động cơ phức tạp sau này. Người học cũng được trang bị các kiến thức về mở
máy gián tiếp động cơ điện từ kinh điển đến hiện đại, và học cách phân tích các sơ
đồ điều khiển động cơ điện điển hình trong công nghiệp.
55. Đồ án học phần 1 2 TC
Đồ án môn học trang bị cho sinh viên kiến thức về thiết kế hệ thống điện cho một
nhà máy hoặc phân xưởng công nghiệp.
56. Đồ án học phần 2 2 TC
Đồ án môn học giúp sinh viên tham gia cụ thể công tác thiết kế hệ thống chiếu sáng
hoặc chống sét cho một phân xưởng, nhà máy cụ thể.
57. Bảo vệ relay 3 TC
Môn học cung cấp các kiến thức về hệ thống bảo vệ, bảo vệ quá dòng điện, bảo vệ
khoảng cách, bảo vệ so lệch, bảo vệ chống chạm đất, bảo vệ hệ thống điện công
nghiệp. Môn học còn giới thiệu các loại relay của nhiều hãng khác nhau, đặc tính
làm việc và phạm vi ứng dụng trong hệ thống điện cụ thể.
58. Thiết kế cung cấp điện 3 TC
45
Môn học thiết kế cấp điện là môn học chuyên ngành tự chọn cho sinh viên ngành
cung cấp điện. Môn học cung cấp điện trang bị cho sinh viên những kỹ năng về thiết
kế cung cấp, gồm các loại phụ tải công nghiệp, dân dụng, sinh hoạt, dịch vụ...Môn
học được dựa trên các tiêu chuẩn về thiết kế cấp điện của Việt Nam, Châu Âu. Môn
học là nền tảng cho các sinh viên khi làm luận án tốt nghiệp về cung cấp điện.
59. SCADA 3 TC
Môn học này giúp cho sinh viên nắm rõ các khái niệm cơ bản về hệ SCADA, cấu
trúc tổng quát của hệ SCADA, các giao thức truyền thông trong hệ SCADA, chức
năng cơ bản của hệ thống thu thập và xử lý dữ liệu, xây dựng một hệ thống SCADA
trong công nghiệp
60. Kỹ thuật cao áp 2 TC
Môn học cung cấp các kiến thức về quá điện áp trong hệ thống điện, quá trình lan
truyền sóng quá điện áp, các giải pháp chống quá điện áp tác động vào các thành
phần của hệ thống điện. Môn học cũng đề cập đến kỹ thuật đo lường cao áp, các
thiết bị sử dụng trong hệ thống cao áp.
61. Kỹ thuật chiếu sáng 2 TC
Môn học trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về kỹ thuật chiếu sáng, chọn nguồn
sáng nhân tạo, các dạng chiếu sáng, tính toán chiếu sáng cho các công trình nhà ở,
siêu thị, sân vận động, khu vui chơi giải trí…
62. Mạng truyền thông công nghiệp 2 TC
Cung cấp các kiến thức về các kỹ thuật trong vấn đề truyền thông trong công
nghiệp, biết được các thành phần quan trọng trong hệ thống truyền thông công
nghiệp, phân biệt được các hệ thống bus tiêu biểu hiện nay, lựa chọn ứng dụng các
mạng truyền thông công nghiệp vào sản xuất công nghiệp.
63. Ngắn mạch và ổn định hệ thống 2 TC
Đây là môn học cho sinh viên chuyên ngành hệ thống điện. Môn học cung cấp các
kiến thức về các loại ngắn mạch và cách xác định các đại lượng liên quan khi xảy ra
ngắn mạch trong hệ thống điện. Môn học cũng giới thiệu về vấn đề ổn định hệ thống
điện, mối liên hệ giữa ngắn mạch và ổn định hệ thống. Ngoài ra, môn học còn trang
bị các giải thuật và chương trình tính toán ngắn mạch, đánh giá ổn định hệ thống
điện.
64. Nhà máy điện và trạm biến áp 2 TC
Môn học Nhà máy điện và trạm biến áp giúp cho sinh viên nắm được mô hình tổng
quan của các loại nhà máy điện và trạm biến áp; nguyên lý làm việc, đặc điểm cấu
46
tạo, đặc tính chế độ làm việc, vai trò, vị trí, chức năng của các loại thiết bị điện
chính trong nhà máy điện và trạm biến áp. Cách tính toán và chọn khí cụ điện, thiết
bị điện, dây dẫn, sơ đồ nối điện chính, nguồn dự phòng trong nhà máy điện và trạm
biến áp và nguyên tắc thực hiện sơ đồ đấu nối mạch nhị thứ.
65. Thiết kế hệ thống điện 3 TC
Môn học nhằm trang bị cho sinh viên những nguyên tắc thiết kế hệ thống điện, cũng
như nhiệm vụ và các phương pháp thiết kế hệ thống. Thiết kế hệ thống bao gồm các
phương pháp xác định nhu cầu điện, dự báo các chế độ tiêu thụ điện năng, chọn các
nguồn năng lượng, thiết kế đường dây, trạm, tính các thông số chế độ của hệ thống
và cuối cùng là bài toán tính toán - so sánh dựa trên các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật để
quyết định chọn phương án thiết kế tối ưu.
66. Thực hành cung cấp điện 2 TC
Môn học này dùng để giảng dạy cho sinh viên Đại học chuyên , điện tử nhằm trang
bị cho sinh viên những kỹ năng cơ bản về việc lắp đặt, vận hành hệ thống điện chiếu
sáng sinh hoạt và phân xưởng.
67. Thực hành vận hành hệ thống điện 2 TC
Môn học nói đến các đặc tính làm việc của một máy phát điện, hàm chi phí của một
máy phát, điều độ công suất tối ưu giữa các máy phát trong cùng một nhà máy và
trong toàn hệ thống điện. Các kiến thức về qui trình vận hành máy phát điện, trạm
biến áp, đường dây trong hệ thống; điều động và dự trữ tổ máy. Môn học còn đề cập
đến kỹ thuật điều khiển máy phát trong hệ thống điện.
68. Thực hành vận hành nhà máy điện 2 TC
Môn học nói đến các đặc tính làm việc của một máy phát điện, trạm biến áp, lưới
truyền tải và phân phối, điều khiển tải và bù công suất phản kháng cho hệ thống Các
kiến thức về qui trình vận hành máy phát điện, trạm biến áp, đường dây trong hệ
thống; điều khiển và giám sát từ xa (SCADA). Môn học còn đề cập đến kỹ thuật
điều khiển máy phát, máy biến áp, bảo vệ Rơle trong hệ thống điện.
69. Truyền động điện 3 TC
Môn học này trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về hệ thống truyền động điện
hiện đại bao gồm việc phân tích các đặc tính của các hệ truyền động điện có bộ biến
đổi điện tử công suất. Nghiên cứu các cấu trúc điều khiển mới của các hệ truyền
động động cơ xoay chiều đồng bộ và không đồng bộ.
70. Tính toán và sữa chữa máy điện 3 TC
Môn học nhằm cung cấp cho sinh viên các kiến thức: Sơ lược vế cấu tạo máy biến
47
áp, động cơ không đồng bộ một pha, ba pha, động cơ điện một chiều. Cách tính toán
dây quấn để sửa chữa máy biến áp một pha, động cơ không đồng bộ một pha, ba
pha, động cơ điện một chiều. Các hư hỏng thông thường của máy biến áp, các loại
động cơ điện không đồng bộ một pha, ba pha, động cơ điện một chiều.
71. Tự động hóa quá trình công nghệ 3 TC
Đây là môn học được dùng để giảng dạy trong , môn học này bao gồm các động cơ
đặc biệt trong hệ thống tự động, ứng dụng PLC trong hệ thống công nghiệp, cảm
biến công nghiệp, các hệ thống điều khiển tự động. Môn học cung cấp cho sinh viên
kiến thức về xây dựng và điều khiển hệ thống tự động hóa trong sản xuất công
nghiệp
72. Điện khí nén 3 TC
Môn học Điện khí nén trang bị cho sinh viên những kiến thức về công nghệ khí nén.
Nội dung của học phần này giới thiệu cấu tạo nguyên lý làm việc và ứng dụng của
các phần tử khí nén và điện khí nén, phương pháp tính toán khảo sát và thiết lập một
hệ thống khí nén và điện khí nén theo yêu cầu cụ thể.
73. Điện tử công nghiệp 2 TC
Môn học này trang bị cho sinh viên kiến thức về các mạch điện tử ứng dụng nhiều
trong công nghiệp, nó là sự kết hợp các kiến thức cơ sở chuyên và điện tử. Trang bị
cho sinh viên kiến thức về các mạch ổn áp nguồn DC – AC, mạch điều khiển tốc độ
động cơ DC – AC, các mạch cảm biến, . . trong công nghiệp, có khả năng phân tích
nguyên lý hoạt động và sửa chửa, thay thế linh kiện cho các mạch điện cơ bản.
74. Đo lường và điều khiển bằng máy tính 2 TC
Môn học Đo Lường và Điều Khiển Bằng Máy Tính giúp người học tìm hiểu kỹ
thuật ghép nối máy tính với thiết bị ngoại vi như máy in, chuột, bàn phím, màn hình,
và các Card giao tiếp ghi nhận các tín hiệu vật lý từ bên ngoài, đưa về máy tính …
và từ máy tính đưa ra những tín hiệu điều khiển cần thiết đáp ứng yêu cầu của đối
tượng bên ngoài. Người học cũng được trang bị các kỹ thuật trao đổi thông tin qua
các cổng truyền thông của máy tính như kỹ thuật trao đổi thông tin song song, nối
tiếp và trực tiếp khối nhớ (DMA).
75. Thực tập tốt nghiệp 5 TC
Học phần này là học phần sinh viên làm việc thực tế tại Doanh nghiệp. Sinh viên sẽ
được học tập tại doanh nghiệp các kỹ năng về giao tiếp, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ
năng nghề nghiệp.
76. Khóa luận tốt nghiệp 5 TC
48
Khóa luận tốt nghiệp là học phần giúp sinh viên khả năng đưa ra phương pháp, các
bước thực hiện một dự án thiết kế, hoàn thành dự án, đánh giá kết quả của dự án
thiết kế. Học phần khuyến khích sinh viên thực hiện các ý tưởng mới, mang tính đột
phá, phát hiện từ phân tích cơ bản đến thực hiện sản phẩm mới. Sau khi hoàn thành
dự án sinh viên sẽ được đánh giá và bảo vệ trước hội đồng xét duyệt.
77. Đồ án chuyên ngành 3 TC
Đồ án chuyên ngành giúp sinh viên khả năng đưa ra phương pháp, luận cứ, luận
chứng cho các vấn đề nêu ra. Tính toán các thông số của hệ thống điện. Thực hiện
thiết kế các loại hệ thống điện theo từng yêu cầu thực tế đúng với các tiêu chuẩn.
Sinh viên cũng có thể thực hiện tính toán, thiết kế rồi mô phỏng hay thực hiện hoá
sản phẩm dưới dạng mô hình thực. Môn học khuyến khích sinh viên thực hiện các ý
tưởng mới, mang tính đột phá, phát hiện từ phân tích cơ bản đến thực hiện sản phẩm
mới.
78. Điện công nghệ 2 TC
Môn học này giúp cho sinh viên nắm rõ nguyên lý của các thiết bị nhiệt ứng dụng
trong công nghệ nhiệt từ đơn giản như: điện trở, cảm ứng và điện môi … đến cao
cấp như: plasma, laser, chùm tia electron … Ngoài ra còn có các thiết bị gia công
điện hoá, điện vật lý, điện cơ điện động.
10. SO SÁNH CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình dạy học của CTĐT Ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện tử đã
được đối sánh về chuẩn đầu ra và về nội dung đào tạo với các trường đại học trong
nước và nước ngoài làm cơ sở đánh giá, cải tiến, phát triển chương trình đào tạo của
Nhà trường gồm có:
❖ Quốc tế
1. UNIVERSITY OF KENTUCKY
2. UNIVERSITY OF RHODE ISLAND
3. UNIVERSITY OF WISCONSIN – MILWAUKEE
❖ Việt nam
1. ĐH BK TP.HCM : 155 TC
2. ĐH CẦN THƠ : 161 TC
3. ĐH SPKT TPHCM: 154 TC
Trong quá trình đối sánh cho thấy các CTĐT chuyên ngành trong nước có số tín
chỉ không có sự khác biệt nhiều, phù hợp với yêu cầu của Bộ Giáo dục và Đào tạo,
đồng thời cũng cho thấy CTĐT của Nhà trường phù hợp với chương trình đào tạo của
một số trường đại học quốc tế. Tuy nhiên, số tín chỉ các khối kiến thức có sự chênh
49
lệch. Điều này phụ thuộc vào cách tiếp cận khi xây dựng chương trình, quy định và
mục tiêu chương trình theo mỗi quốc gia.
11. PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH
Bản mô tả chương trình dạy học của chương trình đào tạo Ngành Công nghệ kỹ
thuật điện, điện tử đã được kiểm tra, phê duyệt và ban hành theo đúng quy trình, quy
định của Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai./.
KT. HIỆU TRƯỞNG