Upload
buiminh
View
220
Download
1
Embed Size (px)
Citation preview
KHẢO SÁT GIÁ TRỊ CỦA CÔNG CỤ MNA-SF
TRONG CHẨN ĐOÁN SUY DINH DƯỠNG
BỆNH NHÂN CAO TUỔI NHẬP VIỆN
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT LẦN THỨ 35
ThS. Huỳnh Trung Sơn
BSNT Lão khoa 2014 – 2017
TP. HCM, ngày 30 tháng 3 năm 2018
LOGO
Nội dung
5. Kết quả và bàn luận
4. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
3. Tổng quan tài liệu
2. Mục tiêu nghiên cứu
1. Đặt vấn đề
6. Kết luận – Kiến nghị
2
LOGO
Đặt vấn đề
▪ Dân số người cao tuổi ngày càng gia tăng, cùng với đó là tình
trạng suy dinh dưỡng
▪ Tỷ lệ dao động: 4% (cộng đồng) – 32,5% (CSYT)(1)
▪ SDD làm ↑ thời gian phục hồi, ↑ thời gian nằm viện, dễ nhiễm
trùng, ↑ bệnh tật và tử vong (2)
▪ Can thiệp sớm → cải thiện tình trạng dinh dưỡng & thể chất, ↑
chất lượng cuộc sống, ↓ tái nhập viện
3
LOGO
Đặt vấn đề
▪ Có nhiều công cụ khảo sát tình trạng dinh dưỡng
▪ ESPEN khuyến cáo MNA-SF (Mini Nutritional Assessment short
form) cho bệnh nhân cao tuổi (3)
▪ MNA-SF được xây dựng và phát triển lần đầu trên quần thể
người da trắng Âu & Mỹ
4
LOGO
5
Đặt vấn đề
Ở VN, vấn đề dinh dưỡng BN cao tuổi
chưa được quan tâm đúng mức
MNA-SF có thể sử dụng cho BN châu Á mà không hiệu chỉnh điểm cắt? - Chưa có
tiêu chuẩn vàng- Khảo sát= kết cuộc
điều trị
Cái nhìn khái quát về tình trạng dinh dưỡng & khảo sát sơ bộ giá trị MNA-SF
LOGO
Câu hỏi nghiên cứu
6
1
Tỷ lệ SDD ở BN
cao tuổi nhập
viện theo MNA-
SF?
2
SDD có liên
quan như thế
nào với 1 số yếu
tố như: tuổi,
giới, trình độ
học vấn, đa
bệnh, sa sút trí
tuệ?
3
MNA-SF có thể
dự đoán tốt kết
cuộc điều trị
không? Nếu có,
điểm cắt là bao
nhiêu?
LOGO
Nội dung
5. Kết quả và bàn luận
4. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
3. Tổng quan tài liệu
2. Mục tiêu nghiên cứu
1. Đặt vấn đề
6. Kết luận – Kiến nghị
7
LOGO
Mục tiêu tổng quát
Khảo sát tình trạng dinh dưỡng BN cao tuổi nhập khoa Lão
bệnh viện Nhân Dân Gia Định
8
LOGO
Mục tiêu cụ thể
1. Khảo sát tỷ lệ suy dinh dưỡng ở bệnh nhân cao tuổi nhập viện bằng công
cụ MNA-SF.
2. Khảo sát liên quan giữa suy dinh dưỡng với tuổi, giới, trình độ học vấn,
tình trạng hôn nhân, tình trạng đa bệnh, hạn chế hoạt động sống cơ bản
hằng ngày, sa sút trí tuệ.
3. Khảo sát liên quan giữa suy dinh dưỡng với 2 kết cuộc điều trị: thời gian
nằm viện & biến chứng nhiễm trùng bệnh viện (viêm phổi, nhiễm trùng
tiểu).
4. Xác định diện tích dưới đường cong và điểm cắt tiên lượng của MNA-SF
ứng với mỗi kết cuộc điều trị.
9
LOGO
Nội dung
5. Kết quả và bàn luận
4. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
3. Tổng quan tài liệu
2. Mục tiêu nghiên cứu
1. Đặt vấn đề
6. Kết luận – Kiến nghị
10
LOGO
Định nghĩa suy dinh dưỡng
Tổ chức Y tế Thế giới WHO (4)
sự mất cân bằng trong cung cấp chất dinh dưỡng và năng lượng so với nhu cầu
của cơ thể tại các tế bào nhằm đảm bảo sự phát triển, duy trì hoạt động các
chức năng chuyên biệt của chúng.
Hội dinh dưỡng lâm sàng Hoa Kỳ ASPEN (5)
tình trạng rối loạn dinh dưỡng cấp tính, bán cấp hay mạn tính với nhiều mức độ
khác nhau của sự thừa hoặc thiếu dinh dưỡng, có hoặc không có hoạt động
viêm, dẫn đến sự thay đổi thành phần cơ thể và suy giảm chức năng.
Hội Dinh dưỡng Lâm sàng châu Âu ESPEN (6)
tình trạng thiếu nhập hay giảm hấp thu dinh dưỡng dẫn đến thành phần cơ thể
bị thay đổi (giảm khối mỡ tự do và khối tế bào cơ thể) và suy giảm chức năng.
LOGO
Phân loại rối loạn dinh dưỡng (7)
Rối loạn dinh dưỡng
Thừa cân, béo phì
Sarcopenia và suy yếu
Suy dinh dưỡng
Bất thường vi chất
$ nuôi ăn lại
12
LOGO
Yếu tố nguy cơ suy dinh dưỡng (8),(9)
13
Tuổi cao
Yếu tốlão hóa
Bệnh cấp tính
Rối loạn cân bằng nội
môi
Trong lúc nằm viện
- Dự trữ thấp- Đa bệnh
- Thời gian nằm
viện dài
- Mức độ bệnh
- Đau, mệt mỏi
- Tác dụng phụ
- Bất động
- Chế độ ăn bv
LOGO
Hậu quả SDD (10)
❖ Tăng tử vong
❖ Phát triển nhiễm trùng
❖ Giảm chức năng
❖ Loét tỳ đè
❖ Kéo dài thời gian nằm viện
❖ Tái nhập viện
❖ Tăng chi phí điều trị
❖ Giảm chất lượng cuộc sống
14
Về lý thuyết, tình trạng dinh dưỡng sẽ cải thiện khi tình trạng sức khỏe phục hồi. Tuy nhiên, điều chỉnh dinh dưỡng ở NCT khó hơn và ít có thể đảo ngược hơn so với người trẻ (11), (12).
LOGO
Dịch tễ suy dinh dưỡng
▪ Tỷ lệ SDD khác nhau tùy theo
nghiên cứu
▪ Nhiều yếu tố nguy cơ SDD đi
cùng với sự lão hóa => tỷ lệ SDD
ở BN cao tuổi > BN trẻ
▪ Tổng quan hệ thống tình trạng
dinh dưỡng trong bệnh viện: tỷ
lệ chung 2,6% - 73,2%; ở BN cao
tuổi: 38,5% - 71% (13)
15
LOGO
Dịch tễ suy dinh dưỡng
▪ Tỷ lệ SDD khác nhau ở
những môi trường khác
nhau (1)
▪ SDD thường bị bỏ sót hoặc
chưa được quan tâm đúng
mức: 19% được ghi nhận
sụt cân, 7% được khám
dinh dưỡng (14)
16
LOGO
Tiêu chuẩn chẩn đoán ESPEN (15)
Bước 1: xác định có nguy cơ SDD bằng một công cụ tầm soát giátrị
Bước 2: chẩn đoán SDD khi kết quả ở bước 1 là “có nguy cơ dinhdưỡng” kèm một trong hai tùy chọn sau
▪ Tùy chọn 1:
▪ BMI < 18,5 kg/m2, hoặc
▪ Tùy chọn 2:
Sụt cân (không chủ ý) > 10% trong bất kỳ khoảng thời giannào hoặc > 5% trong 3 tháng gần đây kết hợp với:
• (1) BMI < 20 kg/m2 (< 70 tuổi) hoặc < 22kg/m2 (≥ 70tuổi), hoặc
• (2) FFMI (Fat free mass index, chỉ số khối không mỡ) <15 kg/m2 ở nữ hoặc 17 kg/m2 ở nam.
17
LOGO
Công cụ MNA-SF
▪ ESPEN khuyến cáo sử dụng MNA-SF (Mini Nutritional
Assessment short form) cho NCT, kể cả BN có sa sút trí tuệ (3)
▪ MNA-SF có tính giá trị cao với hệ số Cronbach’s alpha 0,83,
độ nhạy, độ đặc hiệu, diện tích dưới đường cong: 98%, 94%,
96% (16)
▪ Không chỉ khảo sát tình trạng dinh dưỡng, MNA-SF còn có
thể là công cụ dự đoán nhiều vấn đề khác ở NCT: Dự đoán
nguy cơ té ngã (17), tử vong sau 4 tháng và nguy cơ phụ
thuộc sau gãy cổ xương đùi (18), liên quan với suy yếu theo
tiêu chuẩn Fried ở NCT ngoài cộng đồng (19)
18
LOGO
Tóm tắt nội dung MNA-SF (16)
19
A: Chán ăn 0-2 đ
B: Sụt cân 0-3 đ
C: Vận động 0-2 đ
D: Bệnh cấp 0-2 đ
E: Tâm thần kinh 0-2 đ
F1: BMI 0-3 đ F2: VCC 0-3 đ
12-14 đ không SDD
8-11 đ nguy cơ SDD
<7 đ SDD
LOGOMột số nghiên cứu trong và ngoài nước
▪ Cộng đồng: Phạm Văn Hiền, Hà Thị Ninh => 21,5% - 27,5% (BMI)
▪ Bệnh viện: Huỳnh Huyền Trân, 54% (FNA); x/đ điểm cắt phương pháp sinh
hóa tổng hợp là 2 điểm
▪ Bùi Xuân Phúc: 111 bn ICU, 66,7 ± 19,2, dựa vào biến chứng nhiễm trùng,
thời gian thở máy và nằm ICU xác định điểm cắt FNA là 5,5 điểm.
▪ Mariana Raslan: AUC của MNA-SF 0,649; 0,619 và 0,636 theo biến chứng,
thời gian nằm viện, tử vong
20
LOGO
Nội dung
5. Kết quả và bàn luận
4. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
3. Tổng quan tài liệu
2. Mục tiêu nghiên cứu
1. Đặt vấn đề
6. Kết luận – Kiến nghị
21
LOGOĐối tượng và phương pháp nghiên cứu
▪ Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả dọc
▪ Cỡ mẫu:
𝑛 =𝑍2𝑝(1−𝑝)
𝑑2, với p = 87,6% (20); d = 0,05
→ Cỡ mẫu tối thiểu là: n = 167 bệnh nhân
22
LOGO
BN ≥ 60 tuổi điều trị nội trú tại khoa Lão – Bệnh viện
Nhân Dân Gia Định
Tiêu chuẩn nhận vàoBệnh nhân ≥ 60 tuổi đồng ý tham gia
nghiên cứu
Tiêu chuẩn loại ra- Bệnh nhân tự ý xuất viện trong vòng 48 giờ sau nhập viện- Bệnh nhân có phù, cổ chướng phát hiện được trên lâm sàng- Bệnh nhân có tình trạng bất động do chấn thương, gãy xương- Bệnh nhân đã tham gia nghiên cứu, nay tái nhập viện- Bệnh nhân và/hoặc thân nhân không thể hoàn thành bảng câu hỏi
Đối tượng nghiên cứu
23
LOGO
Quy trình thực hiện
24
Bệnh nhân thỏa tiêu chuẩn nhận vào
Xét tiêu chuẩn loại raLoại khỏi
nghiên cứu
Hỏi bệnh và thăm khám lâm
sàng trong vòng 48 giờ sau
nhập viện
Ghi nhận kết cuộc
điều trị
Có
Không
Theo dõi đến khi xuất viện
LOGO
Biến số nghiên cứu
25
STT Tên biến Loại biến Cách thu thập
(1) Đặc điểm nhân khẩu học
1 Tuổi Định lượng, liên tục Hồ sơ bệnh án
2 Giới Định tính, nhị giá Hồ sơ bệnh án
3 Trình độ học vấn Định tính, thứ tự Phỏng vấn
4 Tình trạng hôn nhân Định tính, danh định Phỏng vấn
LOGO
Biến số nghiên cứu
26
STT Tên biến Loại biến Cách thu thập
(2) Đặc điểm lâm sàng và bệnh lý
5 Hạn chế BADLs (*)
Định tính, nhị giá
Phỏng vấn
6 Sa sút trí tuệ
Thăm khám lâm sàng + hồ sơ bệnh án (“)
7Tình trạng đa bệnh theo Charlson
8Mức độ nặng của bệnh theo mSII (**)
Định tính, thứ tự
9 Cân nặng
Định lượng, liên tục
Trực tiếp đo đạc và tính toán
10 Chiều cao từ sải tay
11 Vòng cẳng chân
12 BMI
13 Suy dinh dưỡng theo MNA-SF Định tính, nhị giá (“)
*Basic activities of daily living ** Modified Severity of Illness Index
LOGO
Biến số nghiên cứu
27
STT Tên biến Loại biến Cách thu thập
(3) Kết cuộc điều trị
14Biến chứng nhiễm trùng bệnh viện
Định tính, nhị giáHồ sơ bệnh án + thăm khám lâm sàng
15 Thời gian nằm việnĐịnh lượng, liên tục
Hồ sơ bệnh án
LOGO
Kết cuộc điều trị
- Biến chứng nhiễm trùng bệnh viện:
Có biến chứng nhiễm trùng nếu bệnh nhân mới bị viêm phổi
(sốt, ho đàm, ran nổ, tổn thương thâm nhiễm trên Xquang) hoặc
nhiễm trùng tiểu (tiểu gắt, tiểu lắt nhắt, bạch cầu niệu và nitrit
niệu (+) ± bằng chứng vi trùng học) sau 48 giờ kể từ thời điểm
nhập viện.
- Thời gian nằm viện:
Tính từ ngày nhập viện đến ngày xuất viện, sau đó chia thành 2
nhóm, nằm viện dài ngày khi số ngày nằm viện ≥ số ngày nằm
viện trung vị.
28
LOGO
Xử lý số liệu
▪ Xử lý số liệu: phần mềm SPSS 20.0
▪ Kiểm định:
• Chi bình phương: so sánh sự khác biệt giữa các biến định tính
• T-student: so sánh trung bình các biến định lượng phân phối
chuẩn
• Mann-Whitney: so sánh trung bình các biến định lượng phân
phối không chuẩn
▪ Phân tích đường cong ROC khảo sát giá trị dự đoán kết cuộc điều trị
của công cụ MNA-SF
29
LOGO
Nội dung
5. Kết quả và bàn luận
4. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
3. Tổng quan tài liệu
2. Mục tiêu nghiên cứu
1. Đặt vấn đề
6. Kết luận – Kiến nghị
30
LOGOĐặc điểm chung dân số nghiên cứu
31
Tuổi
79,3
± 8,65
60
107
2,9%
13,2%
20,6%
26,5%
36,8%
9,6%
31,5% 30,8%
12,3%
15,8%
7,5%
25,7%27,6%
16,8%
22,4%
0,0%
5,0%
10,0%
15,0%
20,0%
25,0%
30,0%
35,0%
40,0%
Mù chữ Biết đọc viết
Cấp 1 Cấp 2 Từ cấp 3
tỷ lệ Nam
Nữ
Dân số chung
LOGO
Đặc điểm nhân trắc
32
Chung
(n = 139)
Nam
(n = 48)
Nữ
(n =91)
p
Chiều cao (cm) (*) 154,1 ± 6,1 159 ± 5,6 151,9 ± 4,80,000
(**)
Cân nặng (kg) 51,4 ± 11,3 55,6 ± 11,8 49,5 ± 10,6 0,001
BMI (kg/m2) 21,6 ± 4,4 21,9 ± 4,6 21,4 ± 4,3 >0,05
Vòng cẳng chân (cm) 27,1 ± 6,52 28,4 ± 4,4 26,6 ± 3,9 0,008
* Phân phối không chuẩn, Kolmogorov – Smirnov** Kiểm định Mann – Whitney U
LOGO
Đặc điểm bệnh lý & lâm sàng
33
Chung
(n=214)
Nam
(n=68)
Nữ
(n=146)p
Charlson < 3
(nguy cơ thấp)81,3% 77,9% 82,9% 0,389
mSII = 2 64% 61,8% 65,1% 0,639
Hạn chế BADLs 16,8% 25% 13% 0,029
Sa sút trí tuệ 24,8% 25% 24,7% 0,95
LOGO
Kết cuộc điều trị
▪ Có 51/214 BN có biến chứng nhiễm trùng bệnh viện, chiếm
23,8%
▪ Thời gian nằm viện trung bình 10,24 ngày, trung vị là 9 ngày.
Phân phối không chuẩn.
▪ Nằm viện dài ngày khi ≥ 9 ngày.
34
LOGO
Tỷ lệ SDD BN cao tuổi nhập viện
35
41%
56,2%
45%
51%
54,7%
34,6%
Chúng tôi Huỳnh Huyền Trân Kenta Sato
Adrian Slee Pirlich và cs Covinski và cs
Tác giả n Công cụ
Chúng tôi 214 MNA-SF
H.H.Trân (21) 139 FNA
Sato K. (22) 177 MNA-SF
Slee A. (23) 78 MNA-SF
Pirlich (24) 419 SGA
Covinski (25) 369 SGA
LOGOLiên quan suy dinh dưỡng & tuổi
36
❖ Huỳnh Huyền Trân (21) (nội viện): 65 – 74t (43,2%), 75 – 84t (55,2%), ≥ 85t (79,2%)
❖ Phạm Thị Tâm (26) (cộng đồng): 24,2% SDD, ≥ 80t cao nhất (33,7%)
❖ Hà Thị Ninh (27) (cộng đồng): 60 –69t (18%), 70 – 79t (33,2%), ≥ 80t (38,1%)
LOGOLiên quan suy dinh dưỡng & giới
Tỷ lệ SDD Nam Nữ p
Chúng tôi 39,7% 32,2% 0,282
H.H.Trân (21) 62,5% 50,5% > 0,05
H.T. Ninh (27) 41,3% 22,8% < 0,05
Sakinah Harith (28) 15,7% 18,1% < 0,0001
37
Sự khác biệt về lựa chọn thực phẩm, thay đổi thành
phần cơ thể, ảnh hưởng của các yếu tố tâm lý xã hội khác nhau giữa 2 giới
LOGOSuy dinh dưỡng và 1 số yếu tố nguy cơ
38
* p < 0,001
Độc thân, ly dị/góa
Đa bệnh
Hạn chế BADLs
Sa súttrí tuệ
LOGOSuy dinh dưỡng và kết cuộc điều trị
39
Tác giả OR KTC 95%
Kyle (30) 2,9 1,6 – 5,3
Pierre- Olivier (31)
2,5 1,7 – 19,6
OR = 4,45 (2,34 – 8,47)
Janette Potter (32), n = 69, 82,2 tuổi,p < 0,05
OR = 3,45 (1,8 – 6,63)
Thờigian
Biếnchứng
LOGO
Giá trị của công cụ MNA-SF
AUC Thời gian nằm viện
Nhiễm trùng bệnh viện
Chúng tôi 0,761 0,771
Mariana Raslan(33) 0,619 0,649
Putwatana P.(34) 0,66
40
MNA-SF có giá trị tốt trong dự đoán kết cuộc điều trị
LOGOGiá trị Youden ứng với từng điểm MNA-SF
41
Tại điểm cắt 8,5, chỉ số Youden có
giá trị lớn nhất, với biến chứng
nhiễm trùng bệnh viện (A), thời gian
nằm viện (B)
LOGO
So sánh điểm cắt 8 và 9
42
Độ nhạy Độ đặc hiệu
Biến chứng nhiễm trùng bệnh viện
Điểm cắt bằng 8 78,4% 65,6%
Điểm cắt bằng 9 84,3% 49,1%
Thời gian nằm viện
Điểm cắt bằng 8 70% 72,9%
Điểm cắt bằng 9 78,8% 55%
LOGO
Hạn chế
▪ Chỉ khảo sát tình trạng dinh dưỡng 1 lần trong vòng 48 giờ sau
nhập viện mà không ghi nhận tình trạng dinh dưỡng tại thời
điểm xuất viện, cũng như không ghi nhận có can thiệp dinh
dưỡng hay không
▪ Chưa khảo sát những kết cuộc khác có liên quan mạnh với suy
dinh dưỡng như tử vong ngắn hạn trong viện, tử vong sau 6
tháng, 1 năm
43
LOGO
Nội dung
5. Kết quả và bàn luận
4. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
3. Tổng quan tài liệu
2. Mục tiêu nghiên cứu
1. Đặt vấn đề
6. Kết luận – Kiến nghị
44
LOGO
45
Kết luận
34,6% suy dinh dưỡng Yếu tố nguy cơ:- Tuổi ≥ 70- Độc thân, ly dị/góa- Đa bệnh lý- Hạn chế BADLs- Sa sút trí tuệ
Giá trị MNA-SF:- Dự đoán tốt kết cuộc điều trị
- Điểm cắt 8 tiên lượng nhiễm trùng bệnh viện & nằm viện dài ngày
LOGO
Kiến nghị
46
• Tập trung khảo sát tình trạng dinh dưỡng
cho những đối tượng nguy cơ cao là tuổi ≥ 70, độc thân / ly hôn, đa bệnh,
hạn chế hoạt động sống cơ bản hằng
ngày, sa sút trí tuệ.
• Sử dụng công cụ MNA-SF cho BN cao
tuổi. Không chỉ nhóm suy dinh dưỡng,
cần lưu ý những BN có điểm ≤ 8
Kết quả
Hạn
chế
• Thực hiện thêm nghiên cứu về dinh dưỡng
ở người cao tuổi
• Khảo sát sự thay đổi tình trạng dinh dưỡng
• Nghiên cứu giá trị nhân trắc đặc trưng
CẢM ƠN SỰ THEO DÕI CỦA QUÝ
THẦY CÔ VÀ ĐỒNG NGHIỆP!
LOGO
Tài liệu tham khảo• (1) Cereda E., Pedrolli C., Klersy C., và cs. (2016), "Nutritional status in older persons according
to healthcare setting: A systematic review and meta-analysis of prevalence data usingMNA(R)", Clin Nutr.
• (2) Stratton R. J., Hackston A., Longmore D., và cs. (2004), "Malnutrition in hospitaloutpatients and inpatients: prevalence, concurrent validity and ease of use of the'malnutrition universal screening tool' ('MUST') for adults", Br J Nutr, tập 92 (5), 799-808
• (3) Volkert D., Chourdakis M., Faxen-Irving G., và cs. (2015), "ESPEN guidelines on nutrition indementia", Clin Nutr, tập 34 (6), 1052-73.
• (4) WHO expert consultation (2004), "Appropriate body-mass index for Asian populations andits implications for policy and intervention strategies", Lancet, tập 363 (9403), 157-63.
• (5) Mueller C., Compher C., Ellen D. M. (2011), "A.S.P.E.N. clinical guidelines: Nutritionscreening, assessment, and intervention in adults", JPEN J Parenter Enteral Nutr, tập 35 (1),16-24.
• (6) Lochs H., Allison S. P., Meier R., và cs. (2006), "Introductory to the ESPEN Guidelines onEnteral Nutrition: Terminology, definitions and general topics", Clin Nutr, tập 25 (2), 180-6.
• (7) Cederholm T., Barazzoni R., Austin P., và cs. (2017), "ESPEN guidelines on definitions andterminology of clinical nutrition", Clin Nutr, tập 36 (1), 49-64.
• (8) Hickson M. (2006), "Malnutrition and ageing", Postgrad Med J, tập 82 (963), 2-8.
48
• (9) Sullivan D. H., Sun S., Walls R. C. (1999), "Protein-energy undernutrition among elderlyhospitalized patients: a prospective study", JAMA, tập 281 (21), 2013-9.
• (10) Stratton R. J., Hackston A., Longmore D., và cs. (2004), "Malnutrition in hospitaloutpatients and inpatients: prevalence, concurrent validity and ease of use of the'malnutrition universal screening tool' ('MUST') for adults", Br J Nutr, tập 92 (5), 799-808.
• (11) Hebuterne X., Bermon S., Schneider S. M. (2001), "Ageing and muscle: the effects ofmalnutrition, re-nutrition, and physical exercise", Curr Opin Clin Nutr Metab Care, tập 4 (4),295-300.
• (12) Hebuterne X., Broussard J. F., Rampal P. (1995), "Acute renutrition by cyclic enteralnutrition in elderly and younger patients", JAMA, tập 273 (8), 638-43
• (13) Correia M. I., Perman M. I., Waitzberg D. L. (2016), "Hospital malnutrition in LatinAmerica: A systematic review", Clin Nutr.
• (14) Adams Naomi E, Bowie Alison J, Simmance Natalie, và cs. (2008), "Recognition bymedical and nursing professionals of malnutrition and risk of malnutrition in elderlyhospitalised patients", Nutrition & Dietetics, tập 65 (2), 144-150.
• (15) Cederholm T., Bosaeus I., Barazzoni R., và cs. (2015), "Diagnostic criteria formalnutrition - An ESPEN Consensus Statement", Clin Nutr, tập 34 (3), 335-40.
• (16) Rubenstein L. Z., Harker J. O., Salva A., và cs. (2001), "Screening for undernutrition ingeriatric practice: developing the short-form mini-nutritional assessment (MNA-SF)", JGerontol A Biol Sci Med Sci, tập 56 (6), M366-72.
• (17) Tsai A. C., Lai M. Y. (2014), "Mini Nutritional Assessment and short-form MiniNutritional Assessment can predict the future risk of falling in older adults - results of anational cohort study", Clin Nutr, tập 33 (5), 844-9.
• (18) Nuotio M., Tuominen P., Luukkaala T. (2016), "Association of nutritional status asmeasured by the Mini-Nutritional Assessment Short Form with changes in mobility,institutionalization and death after hip fracture", Eur J Clin Nutr, tập 70 (3), 393-8.
49
• (19) Jurschik P., Botigue T., Nuin C., và cs. (2014), "[Association between MiniNutritional Assessment and the Fried frailty index in older people living in thecommunity]", Med Clin (Barc), Asociacion entre el Mini Nutritional Assessment yel indice de fragilidad de Fried en las personas mayores que viven en lacomunidad., tập 143 (5), 191-5.
• (20) Wakabayashi H., Sashika H. (2014), "Malnutrition is associated with poorrehabilitation outcome in elderly inpatients with hospital-associateddeconditioning a prospective cohort study", J Rehabil Med, volume 46 (3), 277-82.
• (21) Hà Thị Ninh (2011), Tình trạng dinh dưỡng người cao tuổi huyện Mỏ CàyBắc tỉnh Bến Tre, Luận văn Thạc sĩ Y học, Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh.
• (21) Huỳnh Huyền Trân (2014), Khảo sát tỷ lệ suy dinh dưỡng theo tiêu chuẩnFNA và sơ bộ đánh giá giá trị của phức bộ Prealbumin, Cholesterol, số lượng tếbào Lympho trong tầm soát suy dinh dưỡng ở bệnh nhân người cao tuổi, Luậnvăn Thạc sĩ Y học, Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh.
• (22) Sato Kenta (2016), "Mini Nutritional Assessment Short-Form (MNA-SF)Predicts Clinical Outcomes: Cohort Study of Small-Sized Hospital in Japan",Journal of General and Family Medicine, volume 17 (1), 90-98.
• (23) Slee A., Birch D., Stokoe D. (2015), "A comparison of the malnutritionscreening tools, MUST, MNA and bioelectrical impedance assessment in frailolder hospital patients", Clin Nutr, volume 34 (2), 296-301.
• (24) Pirlich M., Schutz T., Norman K., và cs. (2006), "The German hospitalmalnutrition study", Clin Nutr, volume 25 (4), 563-72.
• (25) Covinsky K. E., Martin G. E., Beyth R. J., và cs. (1999), "The relationshipbetween clinical assessments of nutritional status and adverse outcomes inolder hospitalized medical patients", J Am Geriatr Soc, volume 47 (5), 532-8.
50
• (26) Phạm Thị Tâm, Nguyễn Phước Hải, Lê Văn Khoa (2009), "Đánh giá tìnhtrạng dinh dưỡng người cao tuổi tại huyện Tân Châu tỉnh An Giang", Tạp chí dinhdưỡng và thực phẩm.
• (27) Hà Thị Ninh (2011), Tình trạng dinh dưỡng người cao tuổi huyện Mỏ CàyBắc tỉnh Bến Tre, Luận văn Thạc sĩ Y học, Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh.(28) Harith S, Shahar S, Yusoff NA, và cs. (2010), "The magnitude of malnutritionamong hospitalized elderly patients in university Malaya medical centre", Healthand the Environment Journal, volume 1 (2), 64-72.
• (29) Correia M. I., Waitzberg D. L. (2003), "The impact of malnutrition onmorbidity, mortality, length of hospital stay and costs evaluated through amultivariate model analysis", Clin Nutr, volume 22 (3), 235-9.(30) Kyle U. G., Pirlich M., Schuetz T., và cs. (2004), "Is nutritional depletion byNutritional Risk Index associated with increased length of hospital stay? Apopulation-based study", JPEN J Parenter Enteral Nutr, volume 28 (2), 99-104.
• (31) Lang P. O., Heitz D., Hedelin G., và cs. (2006), "Early markers of prolongedhospital stays in older people: a prospective, multicenter study of 908 inpatientsin French acute hospitals", J Am Geriatr Soc, volume 54 (7), 1031-9.
• (32) Potter J., Klipstein K., Reilly J. J., và cs. (1995), "The nutritional status andclinical course of acute admissions to a geriatric unit", Age Ageing, volume 24(2), 131-6.
• (33) Raslan M., Gonzalez M. C., Dias M. C., và cs. (2010), "Comparison ofnutritional risk screening tools for predicting clinical outcomes in hospitalizedpatients", Nutrition, volume 26 (7-8), 721-6.
• (34) Putwatana P., Reodecha P., Sirapo-ngam Y., và cs. (2005), "Nutritionscreening tools and the prediction of postoperative infectious and woundcomplications: comparison of methods in presence of risk adjustment",Nutrition, volume 21 (6), 691-7.
51