Upload
phamphuc
View
215
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
1
UBND HUYỆN XUÂN LỘC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 10/KH-NĐC Xuân Tâm, ngày 21 tháng 9 năm 2017
KẾ HOẠCH
Năm học 2017-2018 và định hướng chiến lược phát triển
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu, giai đoạn 2017-2022
A. BỐI CẢNH NHÀ TRƯỜNG:
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu được thành lập theo Quyết định số 140/QĐ-UBH
ngày 24/9/1991 của Chủ tịch UBND huyện Xuân Lộc. Nhà trường đang từng bước phát
triển bền vững và ngày càng phấn đấu trở thành một ngôi trường có chất lượng giáo dục tốt,
một địa chỉ tin cậy của học sinh huyện Xuân Lộc.
Nhà trường được sự quan tâm sâu sắc của các cấp lãnh đạo ngành GD-ĐT, cấp ủy,
chính quyền địa phương; Được sự hỗ trợ nhiệt tình của Ban đại diện CMHS.
Đội ngũ giáo viên trong nhà trường luôn đoàn kết thống nhất, thương yêu giúp đỡ
nhau cùng với sự cố gắng, phấn đấu tích cực là một điều kiện thuận lợi lớn trong việc nâng
cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
Trong năm học 2017-2018, trường có 36 lớp, với 1235 học sinh, số học sinh trong
từng lớp hợp lý (bình quân 34 HS/lớp), thuận lợi trong giảng dạy cũng như việc quản lý của
nhà trường.
Phụ huynh học sinh phần lớn đã có nhận thức tốt về việc học tập của con em dẫn đến
sự quan tâm có phần thiết thực hơn, góp phần không nhỏ vào chất lượng học tập của học
sinh trong nhà trường.
Các phòng học của nhà trường hầu hết đã xuống cấp (do sử dụng đã lâu, khoảng 25
năm), trường còn thiếu các phòng học bộ môn, phòng thí nghiệm thực hành, phòng nghe
nhìn, phòng chức năng, thiết bị dạy học cũ, không đồng bộ...
Địa phương thuộc vùng nông thôn nghèo, địa bàn xã rộng, dân cư đông; đời sống
kinh tế của phụ huynh học sinh còn nhiều khó khăn, do đó việc tạo điều kiện thuận lợi cho
học sinh, con em trong học tập còn hạn chế.
Xây dựng kế hoạch năm học 2017-2018 và định hướng chiến lược phát triển nhà
trường giai đoạn 2017-2022, nhằm xác định rõ mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu
trong quá trình hoạt động và phát triển, là cơ sở quan trọng cho các quyết sách của Hội đồng
trường và hoạt động của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh nhà trường. Xây dựng và
triển khai kế hoạch phát triển Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu là hoạt động có ý nghĩa
quan trọng trong việc thực hiện Nghị Quyết của BCH Trung ương về đổi mới căn bản toàn
diện giáo dục.
A1. Bản đồ nhà trường (Phần phụ lục)
A2. Sơ đồ nhập học: từ năm học 2014-2015 đến năm học 2017-2018
2
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
2014-
2015
2015-
2016
2016-
2017
2017-
2018
Tổng số
nữ
B. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG NĂM HỌC 2016-2017:
B1. Bảng tổng hợp tình hình nhập học của học sinh, CB-GV-NV nhà trường
trong năm học 2016-2017: (số liệu tháng 5/2017)
TS HS nhập
học
L6
TS/ Nữ
L7
TS/ Nữ
L8
TS/ Nữ
L9
TS/ Nữ
Hiệu
trưởng PHT
Giáo
viên
(Gồm cả
GV TB,
TPT,
TTCĐ)
Nhân
viên
1253/646 319/149 337/160 308/178 289/159 01 02 72 07
Những thay đổi (so với năm 2015-2016) về:
- Số lượng Học sinh nhập học: Giảm 71 em so với cùng kì năm học 2015 – 2016
(1324/1253)
- Tỷ lệ HS nữ: Tăng 27 em so với cùng kì năm học 2015 – 2016 ( 627/646)
- Học sinh dân tộc thiểu số: Tăng 10 em so với cùng kỳ năm học 2015 – 2016.(6/16)
- Học sinh khuyết tật: không tăng không giảm ( 3/3)
- Tỷ lệ học sinh lên lớp: Giảm 65 em so với cùng kỳ ( 1272/1207)
- CB,GV,CNV: Giảm 05 giáo viên so với cùng kì. ( 75/70)
B2. Những thành tựu chính trong năm học 2016-2017:
Năm học 2016 – 2017 Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu được sự lãnh đạo toàn diện
của các cấp uỷ Đảng, sự chỉ đạo sâu sát của Phòng GD-ĐT Xuân Lộc. Đội ngũ cán bộ giáo
viên của trường đã nỗ lực phấn đấu và đạt được những thành tích đáng kể: Kỷ cương, nề
nếp dạy và học được duy trì; Chất lượng các tiêu chuẩn phổ cập GD được giữ vững; Chất
lượng giáo dục đại trà và chất lượng học sinh giỏi ngày càng được nâng lên rõ rệt. Điều đó
chứng tỏ sự nỗ lực trong công tác giảng dạy, đổi mới phương pháp của giáo viên và sự tích
cực học tập của học sinh; Chăm lo đầu tư phát triển đội ngũ: Biên chế: 82; số CBQL: 03,
GV: 72, NV: 7; Đơn vị: 100% CBGV đạt chuẩn, có 55,5 % GV trên chuẩn (40/72). Các
thành viên BGH đã tham gia học các lớp chính trị, quản lý GD, tin học … Đa số GV ý thức
được tinh thần tự học, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, nâng cao tay nghề. Công tác xã
hội hoá giáo dục đã thực hiện tốt, tranh thủ được sự đồng tình ủng hộ của nhân dân, cấp
trên. Cụ thể:
1. Tỷ lệ học sinh đạt danh hiệu học sinh giỏi: 16,4%; học sinh tiên tiến: 31%.
Tỷ lệ học sinh lên lớp thẳng: 91,37 % giảm 0,69% (so với năm trước 92,06%).
3
Học sinh lớp 9 được công nhận tốt nghiệp THCS: 288/289 em đạt tỉ lệ 99,65%; tăng:
0,59 % (so với năm trước 99,03%), trong đó: Giỏi 31 em, khá 89 em, TB 168 em
2. Số lượng học sinh đạt giải huyện: 30; tỉnh: 07; cấp quốc gia: 0.
3. Số giáo viên đạt giải cấp huyện: 22; tỉnh: 9 (số liệu NH 2015-2016)
Kết quả đăng kí các danh hiệu thi đua năm học 2016- 2017: Trường tiên tiến; LĐTT:
63; CSTĐCS: 8; BK UBND Tỉnh: 01.
4. Huy động xã hội hóa xây dựng, cải tạo cơ sở vật chất: 23.375.000 đồng; giúp đỡ cho
43 học sinh khó khăn, tổng kinh phí 16.000.000đ.
5. Công tác cải cách hành chính: thực hiện tốt quản lý GD qua sổ LLĐT, sổ điểm điện
tử, các loại máy văn phòng phòng máy kết nội mạng Internet, sử dụng tốt phần mềm
QL tài chính, nhân sự PMIS, quản lý thư viện đáp ứng yêu cầu.
C. ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC:
C1. Tầm nhìn: Xây dựng môi trường học tập lành mạnh, thành nơi mà học sinh sẽ lựa chọn để học tập
và rèn luyện, giáo viên và học sinh luôn có khát vọng vươn tới xuất sắc.
C2. Sứ mạng: Cung cấp cho học sinh kiến thức vững chắc, phát triển đầy đủ về trí tuệ, thể chất, đạo
đức, tình cảm và thẩm mỹ. Tạo dựng được môi trường học tập có nề nếp, kỷ cương, có chất
lượng giáo dục cao, để mỗi học sinh đều có cơ hội phát triển tài năng và tư duy sáng tạo.
C3. Giá trị cốt lõi: Tinh thần trách nhiệm-Lòng nhân ái - Đoàn kết- Sáng tạo - Hợp tác trong công việc-
Khoẻ mạnh về thể chất cũng như tinh thần.
D. CÁC MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN TRUNG HẠN, GIAI ĐOẠN 2017-2022:
D1. Những văn bản của cấp trên làm cơ sở xây dựng mục tiêu, kế hoạch:
Để xây dựng, thực hiện và phát triển theo các mục tiêu giáo dục giai đoạn 2017-
2022, nhà trường đã dựa vào các hướng dẫn chỉ đạo của Đảng bộ các cấp, Chỉ thị, Kế hoạch
của ngành, để làm cơ sở xây dựng nội dung, gồm có:
Luật số 38/2005/QH11, ngày 14/6/2005 về việc ban hành Luật Giáo dục;
Nghị quyết số 29-NQ/TW, ngày 04/11/2013 của BCH TW về đổi mới căn bản, toàn
diện GD&ĐT, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15/05/2016 của Bộ Chính trị về “Đẩy mạnh học tập và
làm theo tư tưởng đạo đức phong cách Hồ Chí Minh”;
Thông tư 30/2009/TTBGDĐT, ngày 22/10/2009 về quy định chuẩn nghề nghiệp giáo
viên trung học;
Chỉ thị 1537/CT-BGDĐT ngày 05/5/2014 của Bộ GD&ĐT về tăng cường và nâng
cao hiệu quả một số hoạt động giáo dục cho học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục,
đào tạo;
Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28/02/2014 ban hành quy định về quản lý hoạt
động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa; Thông tư số
07/2014/TT-BGDĐT ngày 14/3/2014 quy định về hoạt động chữ thập đỏ trong trường học;
Thông tư số 21/2010/TT-BGDĐT ngày 20/7/2010 về việc ban hành điều lệ hội thi
giáo viên dạy giỏi các cấp học phổ thông và giáo dục thường xuyên.
Thông tư số 17/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 ban hành quy định về dạy thêm, học
thêm;
Thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 7 năm 2012 Ban hành quy chế bồi
dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên;
4
Công văn số 7291/BGDĐT-GDTrH ngày 01/11/2010 của Bộ GD&ĐT về việc hướng
dẫn dạy học 2 buổi/ngày đối với các trường trung học; Căn cứ Công văn số 6890/BGDĐT-
KHTC ngày 18/10/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn quản lý, sử dụng
các khoản đóng góp tự nguyện cho các cơ sở giáo dục và đào tạo; Thông tư số 29/2012/TT-
BGDĐT ngày 10/9/2012 của Bộ GDĐTqui định về tài trợ cho các trường THCS thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân; phối hợp hoạt động của Ban đại diện cha m học sinh theo Thông
tư số 55/2011/TT-BGDĐT ngày 22/11/2011 của Bộ GDĐT;
Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH ngày 08/10/2014 và Công văn số 141/BGDĐT-
GDTrH ngày 12/01/2015 của Bộ GDĐT trong tổ chức sinh hoạt chuyên môn dựa trên
"nghiên cứu bài học" và đánh giá giờ dạy của giáo viên.
Căn cứ Kế hoạch số 6677/KH-UBND ngày 11/7/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng
Nai về Kế hoạch thời gian năm học 2017-2018 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông
và giáo dục thường xuyên tỉnh Đồng Nai, áp dụng từ năm học 2017-2018;
Căn cứ Quyết định số 1257/QĐ-SGDĐT ngày 31/12/2009 của Giám đốc Sở GD&ĐT
tỉnh Đồng Nai về việc xây dựng trường đạt chuẩn Xanh-Sạch-Đ p;
Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT
ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Chỉ thị số 40/2008/CTBGD-ĐT ngày 22/7/2008 của Bộ GD-ĐT về phong trào thi đua
“xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”;
Quyết định số 46/2007/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục - Đào tạo Bảo đảm an ninh chính
trị, trật tự an toàn xã hội trong các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Thông tư liên tịch số 34/2009/TTLT/BGDĐT-BCA của Bộ Giáo dục - Đào tạo và Bộ
Công an hướng dẫn phối hợp giữa nhà trường và cơ quan công an trong công tác bảo đảm an
ninh, trật tự trường học;
Thông tư số 31/2009/BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện Quy định về
công tác phòng chống tệ nạn ma tuý trong các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân;
Quyết định số 13/2008/QĐ-UBND ngày 6/3/2008 ban hành chương trình hành động
thực hiện luật phòng chống tham nhũng trên địa bàn Huyện Xuân Lộc;
Tích cực triển khai thực hiện Chỉ thị số 10-CT/TW ngày 05/12/2011 của Bộ Chính
trị, Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục mầm
non cho trẻ 5 tuổi, củng cố kết quả phổ cập giáo dục tiểu học và phổ cập giáo dục THCS và
Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22/3/2016 của Bộ GDĐT Quy định về điều kiện
đảm bảo và nội dung, quy trình và thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục,
xóa mù chữ, tăng cường phân luồng học sinh sau THCS và xóa mù chữ cho người lớn;
Triển khai Đề án “Dạy học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn
2008-2020” theo Quyết định số 1400/QĐ-TTg ngày 30/9/2008 của Thủ tướng Chính phủ;
Thực hiện theo Kế hoạch triển khai dạy học Tiếng Anh cấp tiểu học năm học 2011-2012 tại
văn bản số 911/KH-SGDĐT ngày 15/6/2011 của Sở Giáo dục và Đào tạo; Tiếp tục triển
khai đại trà chương trình tiếng Anh tiểu học mới ở lớp 3 và 4 tại các trường có đủ điều kiện
cơ bản về giáo viên và cơ sở vật chất (theo Quyết định số 465/QĐ-SGDĐT ngày
12/6/2012 Giám đốc Sở GD&ĐT Đồng Nai về việc chọn đơn vị thí điểm triển khai chương
trình tiếng Anh mới trong hệ thống trường phổ thông trên địa bàn tỉnh Đồng Nai).
Thực hiện tốt việc quản lí và sử dụng xuất bản phẩm tham khảo trong giáo dục phổ
thông theo Thông tư số 21/2014/TT-BGDĐTngày 07/7/2014 của Bộ GDĐT.
5
Thực hiện nghiêm túc Công văn số 1915/BGDĐT-GDTrH ngày 05/5/2017 của Bộ
GDĐT về việc tinh giảm các cuộc thi dành cho giáo viên và học sinh phổ thông.
D2. Mục tiêu trung hạn của nhà trường giai đoạn 2017 – 2022:
1. Nhà trường xây dựng đạt các tiêu chí của 05 tiêu chuẩn trường chuẩn Quốc gia
theo Thông tư 47/2012/TT-BGD&ĐT; Cụ thể tham mưu cấp có thẩm quyền xây dựng cơ sở
vật chất, bảo đảm đủ số phòng học thông thường, phòng học bộ môn, phòng chức năng, sân
chơi bãi tập, thiết bị trò chơi vận động ngoài trời, nâng dần tỉ lệ học sinh giỏi các cấp, giảm
tỷ lệ học sinh lưu ban dưới 3%, bỏ học dưới 1 %, bảo đảm tỉ lệ hiệu quả đào tạo sau 4 năm
ít nhất là 90%; Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên: Tiếp tục thực hiện tốt việc nâng cao
trình độ trên chuẩn đối với giáo viên vào tháng 5/2019- đạt 60% GV có trình độ trên chuẩn
(hiện có 55,5%).
2. Tiếp tục xây dựng cảnh quan môi trường học tập tại các lớp, khuôn viên trường đạt
chuẩn Xanh-Sạch-Đ p, nâng cao ý thức đội ngũ CBGV và học sinh trong việc giữ gìn vệ
sinh, làm sạch đ p trường lớp; trồng và chăm sóc các bồn hoa, cây cảnh trong lớp học và
trong khuôn viên trường, xử lí tốt các loại rác thải. Nâng cấp, sơn sửa dãy phòng học, phòng
bộ môn; xây dựng khuôn viên tiểu cảnh, nhà vòm, vườn hoa, cột mốc tọa độ đảo Trường
Sa…
3. Tiếp tục xây dựng “Trường học thân thiện – Học sinh tích cực”, cụ thể: phát huy
dạy học theo đối tượng học sinh, phát huy tính tích cực trong học tập của học sinh; tăng
cường giáo dục kĩ năng sống cho học sinh; tổ chức các hoạt động vui chơi; tham gia chăm
sóc các gia đình chính sách neo đơn, tham quan viện bảo tàng; sáng tạo và linh động trong
việc tổ chức thực hiện các phong trào góp phần nâng chất xây dựng Nông thôn mới kiểu
mẫu trên địa bàn huyện.
4. Tiếp tục tham gia tốt các cuộc vận động: “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức,
phong cách Hồ Chí Minh”, “ Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng
tạo”; Động viên Cán bộ giáo viên tiếp tục tham gia các lớp đào tạo nâng cao trình độ chuyên
môn, chính trị; Phát huy tinh thần tự học, vận dụng sáng tạo trong từng tiết dạy, trong từng
tình huống giáo dục cụ thể. Nâng cao hiệu quả các buổi sinh hoạt chuyên môn, chuyên đề.
5. Tiếp tục phát huy hiệu quả việc đánh giá xếp loại giáo viên THCS theo Thông tư
29/2009/TT-BGD-ĐT về quy định chuẩn nghề nghiệp. Tiếp tục củng cố hệ thống hồ sơ
minh chứng, đánh giá một cách cụ thể nhằm giúp giáo viên có thể tự đánh giá và đánh giá
đồng nghiệp để cùng nhận thấy những mặt mạnh, mặt yếu của mình từ đó có hướng phấn
đấu cho bản thân.
6. Tiếp tục thực hiện tốt Quy chế dân chủ, Quy chế công khai trong nhà trường theo
Thông tư 09/2009/TT-BGD&ĐT. Phát huy vai trò của mỗi tổ chức, đoàn thể, mỗi cá nhân
trong nhà trường nhằm khai thác tối đa sức mạnh của từng thành viên trong hội đồng sư
phạm từ khâu xây dựng kế hoạch hoạt động đến khâu tổ chức thực hiện, theo dõi, kiểm tra
đánh giá và động viên khen thưởng; Bảo đảm thực hiện tốt các nguyên tắc thu chi tài chính,
thực hiện đầy đủ chế độ chính sách cho đội ngũ Cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.
7. Tích cực ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lí và dạy học: Phát huy hiệu
quả việc sử dụng các phần mềm quản lí; tăng cường thông tin liên lạc qua hộp thư điện tử
của trường và của cá nhân CB-GVNV nhằm hạn chế thủ tục hành chính, hạn chế hội họp;
sử dụng tốt các phần mềm dạy học, bảng tương tác, khai thác tài nguyên giáo dục và
“Nguồn học liệu mở” trên trang mạng trường học kết nối.
8. Thực hiện đánh giá Kiểm định chất lượng giáo dục hàng năm theo Thông tư
42/2012/TT-BGDĐT, ngày 23/11/2012 của Bộ GD&ĐT;
9. Thực hiện đổi mới đánh giá học sinh theo hướng phát triển năng lực người học,
đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục theo Nghị quyết 29-NQ/TW.
6
E. MỤC TIÊU VÀ HOẠT ĐỘNG ƯU TIÊN PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG NĂM
HỌC 2017 – 2018:
E1. Mục tiêu phát triển nhà trường: Căn cứ vào các văn bản chỉ đạo của các cấp về nhiệm vụ năm học 2017-2018 và căn cứ
vào tình hình thực tế của nhà trường, nhà trường phấn đấu thực hiện một số nội dung sau:
- Tham mưu UBND huyện xem xét thực hiện sớm đề án cải tạo, đầu tư công trình xây dựng
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu:tu sửa, xây mới lại các dãy phòng học, phòng chức
năng, phòng bộ môn, xây lại tường rào trước cổng, bê tông hóa sân trường, cấp bổ sung diện
tích đất 4000m2;
- Tiếp tục nâng cấp sân chơi bãi tập cho học sinh, bổ sung sách, trang thiết ĐDDH để phục
vụ tốt công tác dạy và học;
- Tiếp tục duy trì thư viện đạt chuẩn tiên tiến, phấn đấu xây dựng thư viện xuất sắc.
- Thực hiện tốt việc đổi mới nội dung và phương pháp giảng dạy, đưa việc ứng dụng CNTT
phục vụ cho giảng dạy thường xuyên trong từng tháng, học kỳ và cả năm học.
- Nâng cao chất lượng sinh hoạt chuyên môn tổ khối, trường. Thực hiện chương trình
BDTX cho giáo viên, có kế hoạch cụ thể đến từng giáo viên. Thường xuyên theo dõi, kiểm
tra, đôn đốc việc thực hiện, hoàn thành vào tháng 5/2018.
- Nâng cao chất lượng giáo dục và chất lượng tham gia các hội thi, tổ chức tốt các hoạt động
phong trào, hoàn thành vào tháng 5/2018;
- Tiếp tục duy trì và xây dựng phong trào “Trường học thân thiện, học sinh tích cực”, hoàn
thành vào tháng 04/2018.
- Xây dựng nhà trường phù hợp các tiêu chí “Xanh- Sạch-Đ p” theo QĐ số 1257/QĐ-
SGDĐT ngày 31/012/2009 của Giám đốc Sở GDĐT Đồng Nai.
E2. Các chỉ tiêu phấn đấu:
Số
TT Nội dung
Đơn
vị
tính
Kết quả thực
hiện năm học
2016-2017
Chỉ tiêu phấn
đấu năm học
2017-2018
I. Huy động và duy trì sĩ số
1 Tổng số lớp
lớp
37 36
2 Tổng số học sinh/nữ
người
1253/646 1235/623
3
-Bình quân HS/lớp
-Diện tích(khuôn viênnhà trường) bình
quân mỗi HS
HS/lớp
m2/HS
34 Hs/ lớp
8,8 m2/HS
34 Hs/ lớp
8,9 m2/HS
4 Tỷ lệ HS bỏ học % 10/1253- 0,79 0,8
II. Chất lượng giáo dục
1 Giỏi % 16,39 18
2 Khá % 30,78 32
3 TB % 48,08 46,0
4 yếu (sau thi lại) % 4,35 3,7
5 Kém 0,4 0,3
6 Hạnh kiểm Tốt % 78,10 80
7 Hạnh kiểm Khá % 20,3 19
8 Hạnh kiểm TB 1,28 1,0
9 HS xếp loại Hạnh kiểm Yếu % 0 0
7
10 Tỷ lệ TN THCS % 99,65 99%
11 HS lên lớp sau thi lại % 96.1 97%
12 HS lưu ban (sau thi lại) % 3,9 3%
13 HS giỏi huyện, tỉnh, quốc gia SL 30/7/0 45/10/01
III. Cán bộ, giáo viên, nhân viên
1 Giáo viên trực tiếp giảng dạy (Tỉ lệ
GV/lớp)
SL-% 68 – 1,83 70 – 1,94
2 GV đạt chuẩn về trình độ đào tạo SL-% 27 – 39,7 29 – 41,4
3 GV đạt trình độ trên chuẩn SL-% 41- 60,3 41- 58,6
4 Đạt danh hiệu GVDG (hoặc GVCN giỏi)
cấp huyện trở lên SL 22 Gv
(NH 2015-2016) 15 Gv
5 Đạt danh hiệu GVDG cấp trường SL-% 68 - 100 60 – 100
(trừ GVG cấp tỉnh
bảo lưu, thai sản)
6 Đạt danh hiệu GVCN giỏi cấp trường SL/lớp 12/37 16/36
7 GV yếu kém về chuyên môn nghiệp vụ SL-% 0 0
8 Đạt danh hiệu CSTĐ cơ sở, cấp tỉnh SL-% 8 – 9.75 9 – 10,7
9 Đạt danh hiệu Lao động tiên tiến SL-% 63- 76,8 67 – 80,0
IV. Danh hiệu thi đua tập thể
1 Chi bộ Đảng Trong sạch
vững mạnh
Trong sạch
vững mạnh
2 Chi Đoàn Thanh niên CS HCM Vững mạnh Vững mạnh
3 Liên Đội Thiếu niên tiền phong HCM Vững mạnh
cấp huyện
Vững mạnh
cấp huyện
4 Công Đoàn Vững mạnh
xuất sắc
Vững mạnh
xuất sắc
5 Ban đại diện CMHS Hoàn thành
xuất sắc
Hoàn thành
xuất sắc
6 Thư viện đạt chuẩn (01; tiên tiến, xuất
sắc) Tiên tiến xuất sắc
7 Trường đạt Chuẩn “Xanh-Sạch-Đ p”
8 Trường đạt (Chuẩn quốc gia) Đạt các tiêu
chuẩn 1,2,3,5
9 Tự đánh giá KĐCLGD đạt (mức độ 1, 2,
3) Mức độ 1
10 Đánh giá ngoài KĐCLGD đạt (mức 1, 2,
3)
11 Tập thể (LĐTT, Lao động xuất sắc, cờ thi
đua của UBND tỉnh) LĐTT
Lao động xuất
sắc
V. Chỉ tiêu chất lượng bộ môn:
STT Môn học Năm 2016-2017
(tỷ lệ % đạt
được)
Năm 2017-2018
(chỉ tiêu %)
1 Toán 81,93 80
2 Vật lý 86,09 85
3 Hóa học 80,7 80
4 Sinh học 93,92 90
8
5 Ngữ văn 89,37 85
6 Lịch sử 89,79 90
7 Địa Lý 95,49 90
8 Tiếng Anh 78,46 80
9 CN 98,94 98
10 GDCD 97,98 98
11 Tin học 99,92 99
12 Mỹ Thuật 99,69
99 (Riêng khối 9 đạt
100%)
13 Nhạc 99,92
99 (Riêng khối 9 đạt
100%)
14 Thể dục 99,92
99 (Riêng khối 9 đạt
100%)
Lưu ý: * Khối 6,7,8: Điểm TBM cuối năm các môn Toán, Lý, Hóa, Văn, Anh không quá
5% học sinh có điểm dưới 3,5; Các môn sinh, sử, địa, GDCD, Công nghệ, Tin học điểm
TBM không quá 3% có điểm dưới 3,5; các môn thể dục, nhạc, họa không quá 1% xếp loại
CĐ.
* Khối 9: Không có học sinh có điểm TBM cuối năm dưới 3,5 và các môn thể dục, nhạc,
họa không có HS xếp loại CĐ. * Tỷ lệ điểm thi các môn đề cấp huyện, điểm thi trên TB xếp hạng 10/17 trường; Đối với đề thi của
trường tỷ lệ điểm trên TB: xếp từ 9/17 trường; (chênh lệch 3% chất lượng 2 mặt, chất lượng bộ môn
cuối kỳ II so với mặt bằng chung của huyện);
VI. Chỉ tiêu chất lượng Học sinh giỏi các môn văn hóa cấp huyện:
Môn học Kết quả năm học 2016-2017 Kế hoạch năm học 2017-2018
Khối 8 Khối 9 Toàn trường Khối 8 Khối 9 Toàn trường
Văn 2 2 2 2
Toán 0 0 1 1
Lí 2 2 2 2
Hóa 0 0 3 3
Sinh 6 6 3 2 5
Sử 0 0 1 2 3
Anh 1 0 1 2 3 5
Địa lý 1 1 2 2
Tin 2 0 2 2 2
MTCT 1 1 2 2
Vận dụng KTLM 0 0 2 2
Thi KHKT 1 1 1 1
Toán, Anh trên mạng 4 3 7 7 8 15
Tổng cộng 7 16 23 13 32 45
Xếp giải toàn đoàn 0 Khuyến khích toàn đoàn
VII. Trang bị, mua sắm CSVC- ĐDDH:
TT Dự kiến nội dung đầu tư Dự kiến kinh phí Nguồn đầu tư
1. Trang bị sách thư viện 20.00.000đ Ngân sách, học phí
2. Bổ sung thiết bị Đồ dùng dạy học… 30.00.000đ Ngân sách, Học phí
9
3. Thay sửa hệ thống đèn, quạt, ổ điện đảm bảo
an toàn, đủ ánh sáng. 15.000.000đ
Ngân sách, Kinh phí
dạy tăng tiết
4. Trang bị bảng biểu, pano, áp phích tuyên
truyền, Giáo dục phổ biến pháp luật 30.000.000đ
Vận động xã hội hóa,
Học phí; Ngân sách.
5. Phí thuê sử dụng HOSTING + DOUMAIN,
thiết kế website;
(Bảo trì Website nhà trường tại địa chỉ:
http://thcsnguyendinhchieu.xuanloc.edu.vn)
4.800.000đ Học phí
6. Mua mới 01 máy chiếu; Thay 01 đèn máy
chiếu; Sửa phòng máy vi tính 50.000.000đ Ngân sách
7. Bê tông hóa sân trường; trang bị nhà vòm;
Vòm hoa Lan, dây leo, xích đu, thiết bị vận
động ngoài trời; Rèm cửa phòng chức năng;
bổ sung thiết bị.
90.000.000đ Xã hội hóa, Ngân sách
8. Cải tạo bờ tường trước cổng, thay mới cổng
phụ; Trồng hoa đoạn đường trước trường 25.000.000đ Ngân sách
9. Trang bị sân khấu phục vụ các ngày lễ, hội
diễn văn nghệ 15.000.000đ Xã hội hóa
10. Trang bị hệ thống âm thanh phục vụ các hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp 40.000.000đ Ngân sách, học phí
11. Cải tạo phòng y tế, phòng bộ môn Lý công
nghệ, hóa-sinh, phòng Đội, nhà vệ sinh học
sinh, giáo viên, phòng chức năng (PHT)
40.000.000đ Ngân sách, Xã hội hóa
E3. Khung các hoạt động ưu tiên:
S
T
T
Các
hoạt động
ưu tiên
trong năm
học 2017-2018
Giải pháp
Người
chịu
trách
nhiệm
chính
Thời
gian
hoàn
thành
Người
giám sát
Kết quả
mong muốn
(đánh giá cụ
thể qua sinh
hoạt HĐSP
hàng tháng)
I Tiêu chuẩn 1 - Tổ chức và quản lý nhà trường
1 1. Cơ cấu tổ
chức bộ máy
nhà trường
Củng cố các hội đồng tư vấn
(Hội đồng trường, Hội đồng
thi đua khen thưởng, phân
công nhiệm vụ Ban giám hiệu,
Tổ công tác tư vấn học sinh, tổ
giáo vụ, tổ chuyên môn, văn
phòng, BĐD cha m học
sinh…)
Thầy
San
Tháng
9/2017
Thầy
Tân
Thúc đẩy
các hoạt
động có
hiệu quả.
1
2. Kiện toàn
Ban chỉ đạo
thực hiện các
phong trào,
Kế hoạch
Tổ chức các mô hình học tập
làm theo tư tưởng, đạo đức,
phong cách Hồ Chí Minh.
Thầy
Thảo
Tháng
9/2017
– Tháng
8/2018
Cô Thảo
Thực hiện
tốt các mô
hình
2 Tổ chức chăm sóc 01 hộ
nghèo tại địa phương, 01 Hs
mồ côi (Kim Duyên- 7/5)
Thầy
Thương
Tháng
9/2017
– Tháng
8/2018
Thầy
Thảo
Thực hiện
thường
xuyên theo
KH
3 Triển khai phong trào nuôi heo Cô Tỷ Tháng Hỗ trợ mua
10
151/KH-
UBND
đất Khuyến học qua Sinh hoạt
dưới cờ...
9/2017
– Tháng
5/2018
Thầy
Tân
BHYT, trao
học bổng
cho HS có
hoàn cảnh
khó khăn
4 Triển khai kế hoạch chăm sóc,
bảo quản cây cảnh trong
khuôn viên, tuyến đường trước
cổng trường...phân công cụ thể
người thực hiện
Thầy
Thảo
Tháng
9/2017
– Tháng
8/2018 Cô Tỷ
Trồng thêm
02 giàn
hoa, cây
hoa trong
các bồn,
khuôn viên
trường
5 Thực hiện giám sát thường
xuyên và đánh giá toàn diện
các hoạt động của nhà trường
(kế hoạch phát triển)
Thầy
San
Tháng
9/2017
– Tháng
5/2018
Thầy
Tân
Biên bản
họp HĐSP
phân tích
đánh giá
kèm theo
1
3. Chấp hành
các chủ trương
chính sách,
đảm bảo quy
chế dân chủ
Tổ chức tham gia học tập các
lớp bồi dưỡng CM-CT và phát
động GV-NV tự tìm hiểu, học
tập qua sách báo, trang mạng
chính thống..
Thầy
Tân
Tháng
9/2017
– Tháng
8/2018
Thầy San
100%
CBGV tích
cực tham
gia
2 Triển khai Thực hiện Quy chế
dân chủ theo Nghị định
04/2015 của Chính phủ
Thầy
San
Tháng
9/2017
– Tháng
8/2018
Thầy
Thảo
100% CB-
GV NV
thực hiện
tốt
3 Triển khai Kế hoạch công tác
giáo dục pháp luật, đưa công
tác tuyên truyền pháp luật
thường xuyên, với nhiều hình
thức: tuyên truyền miệng, sân
khấu hóa, vẽ tranh....
Thầy
San
Tháng
9/2017
– Tháng
8/2018
Thầy
Thảo
Không có
GV-NV,
HS vi phạm
pháp luật
4 Vận động hội viên hội chữ
thập đỏ tham gia hiến máu
nhân đạo hàng kì; hỗ trợ GV-
NVkhó khăn.
Thầy
Tân
Tháng
9/2017
– Tháng
8/2018
Cô
Thảo Tham gia
tích cực (10
lượt)
5 Triển khai công tác thi đua,
khen thưởng thường xuyên và
định kỳ (cuối HKI, cuối năm
học)
Thầy
Tân
Tháng
9/2017
– Tháng
5/2018
Thầy
Phi
Khen
thưởng
động viên
GV-NV,
Hs kịp thời
II Tiêu chuẩn 2 - Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên
1 1. Năng lực
của cán bộ
quản lí, GV-
NV
Tổ chức đánh giá HT, PHT,
GV theo Quy định Chuẩn
nghề nghiệp hiệu trưởng,
chuẩn GV trường THCS
Thầy
San
Tháng
5/2018
Thầy Phi
100% HT,
PHT, GV
đạt chuẩn ở
mức độ
Khá
2 Cử BGH, Gv học bồi dưỡng,
tập huấn về chính trị hè và
CM nghiệp vụ quản lí giáo dục
theo kế hoạch của ngành
Thầy
San
Tháng
9/2017
– Tháng
8/2018
Cô Thảo
100% thành
viên BGH
tham gia
11
1 2. Số lượng,
trình độ đào
tạo của giáo
viên
Xem xét ra quyết định cử GV
tham gia học tập đạt trình độ
trên chuẩn theo nhu cầu
Thầy
San
Tháng
9/2017
Thầy
Thảo
100% GV-
NV hoàn
thành
chương
trình học
2 Triển khai Kế hoạch bồi
dưỡng thường xuyên GV theo
Thông tư số 26/2012/TT-
BGDĐT
Thầy
San
Tháng
9/2017
– Tháng
3/2018
Thầy
Tân
100% CB-
GV được
cấp giấy
CN hoàn
thành CT
BDTX
III Tiêu chuẩn 3 - Chất lượng giáo dục
1
1. Thực hiện
chương trình
giáo dục
THCS, kế
hoạch dạy học
của Bộ GD-
ĐT, quy định
chuyên môn
các cấp.
Thực hiện Xây dựng kế hoạch
hoạt động chuyên môn cụ thể
năm, tháng, tuần theo lĩnh vực
được phân công
Thầy
Tân,
Thầy
Thảo
Tháng
9/2017
– Tháng
8/2018
Thầy
San
Kế hoạch
bám sát nội
dung hướng
dẫn của
ngành và
thực tiễn tại
trường.
2 Tổ chức Dạy đủ các môn học
theo quy định, bám sát chuẩn
kiến thức, kĩ năng; Xây dựng
phân phối Chương trình dạy
học theo chủ đề, trình BGH
phê duyệt.
Thầy
Tân,
Thầy
Thảo
Tháng
9/2017
Thầy
San
Hoàn thành
PPCT theo
chủ đề;đảm
bảo chương
trình và
phù hợp
từng Hs
3 - Chọn lực đội tuyển, tổ chức
bồi dưỡng HS có năng khiếu
ngay từ đầu năm (HSG văn
hóa khối 8, 9; hội thi KHKT;
HS có năng khiếu về nghệ
thuật, thể thao... trên cơ sở kết
quả của năm học trước)
Thầy
Tân,
Thầy
Thảo
Tháng
9/2017
Thầy
San
Đạt HSG
huyện 45
Hs, tỉnh:
12
4 Tổ chức phụ đạo Học sinh
toàn trường (dạy thêm tiết
trong nhà trường)
Thầy
Tân,
Thầy
Thảo
Tháng
9/2017
– Tháng
8/2018
Thầy
San
Hs yếu
kém sau
thi lại dưới
3%
1
2. Tổ chức tốt
các buổi sinh
hoạt ngoài giờ
lên lớp, sinh
hoạt giáo dục
theo chủ đề
theo kế hoạch
chung đầu
năm.
- Phân công huy động giáo
viên, nhân viên tham gia các
hoạt động ngoài giờ lên lớp.
Thầy
Tân,
Thầy
Thảo
Tháng
9/2017
– Tháng
8/2018
Cô Tỷ
100% GV-
NV tham
gia tích
cực.
2 Tổ chức vẽ tranh chủ đề:
tuyên truyền ATGT, xây dựng
Nông thôn mới, Bảo vệ Môi
trường, Phòng chống ma túy,
TNXH
Cô Tỷ
Tháng
9/2017
– Tháng
8/2018
Thầy
Thảo
GV-HS
tham gia
đầy đủ theo
KH
3 Tổ chức lễ hội hóa trang và
văn nghệ “Thắp sáng ước mơ”
dịp "Mừng Đảng-mừng xuân" Cô Tỷ
Tháng
02/201
8
Thầy
Thảo
GV-HS
tham gia
đầy đủ theo
12
KH
4 Tổ chức các trò chơi dân
gian, ngày hội đọc sách, thi
kể chuyện, ngâm thơ Cô Tỷ
Tháng
02/2018
Thầy
Thảo
GV-HS
tham gia
đầy đủ theo
KH
1
3. Công tác
phổ cập giáo
dục THCS, dạy
học hòa nhập
Hs khuyết tật
- Thực hiện công tác kiểm tra,
đánh giá HS theo Thông tư
58/TT-BGD
Thầy
Tân,
Thầy
Thảo
Tháng
9/2017–
Tháng
5/2018
Thầy
San
100%CB-
GV thực
hiện đúng
quy chế
2 -Tăng cường tổ chức hoạt
động nhóm, tổ, lớp tự quản hỗ
trợ học tập để mọi HS đều
được học và “mỗi ngày đến
trường là một ngày vui”.
Cô Tỷ
Tháng
9/2017–
Tháng
5/2018
Thầy
Thảo
100% các
lớp đều có
Đôi bạn
cùng tiến,
nhóm bạn
học tốt
3
-Hỗ trợ trẻ có hoàn cảnh đặc
biệt khó khăn, trẻ khuyết tật
tới trường.
Thầy
Tân,
Thầy
Thảo
Tháng
9/2017–
Tháng
5/2018
Thầy
San
Hỗ trợ kịp
thời 25 HS
diện
XĐGN; 03
Hs khuyết
tật
1
4. Kết quả xếp
loại giáo dục
của học sinh
Tổ chức dạy học chú trọng
“dạy người”
Thầy
Tân,
Thầy
Thảo
Tháng
9/2017–
Tháng
5/2018
Thầy
San
HK tốt:
80%;
HK khá:
19%; TB:
1%
2 Triển khai thực hiện đảm
bảo chương trình theo QĐ
16/BGD, nâng cao chất
lượng đại trà, chất lượng các
phòng trào mũi nhọn
Thầy
Tân,
Thầy
Thảo
Tháng
9/2017–
Tháng
5/2018
Thầy
San
HSG: 18%
HSK: 32%
HS yếu:
không quá
3,7%; Kém:
0,3
TN THCS:
99%
1
5. Nâng cao
chất lượng
giảng dạy của
GV
Triển khai Chuyên đề 1- tổ
Sử-Địa: “ Vận dụng kiến thức
liên môn trong dạy học Lịch
Sử 7”
Cô Vân,
Cô Hợp
Triển khai
tháng
10/2017
sơ kết
tháng
11/2017,
TK
12/2017
Thầy
Tân,
C.Hậu
GV nắm vững
các phương
pháp dạy học
theo hướng
tích cực
2 Chuyên đề 2: Tổ Sử-Địa
“ Giáo dục môi trường qua dạy
học Địa Lý ở trường THCS’
Cô
Hoàng Thầy
Tân,
Cô Hậu
GV nắm vững
các phương
pháp dạy học
theo hướng
tích cực
3 Tổ Thể dục-AN-MT: Phương
pháp dạy học môn TTTC cho
HS THCS
Thầy
Thuyết,
thầy
Hiếu
Triển khai
tháng
10/2017
thực hành
11/201,
12/2017
Thầy
Đức,
Thầy
Tân
GV nắm vững
các phương
pháp dạy học
môn TTTC
cho HS THCS
4 Tổ Thể dục-AN-MT: Phương
pháp dạy học phân môn vẽ
trang trí ở trường THCS
Thầy
Lâm, cô
Hường
Thầy
Đức,
Thầy
Tân
GV nắm vững
các phương
pháp dạy học
phân môn vẽ
trang trí ở
trường THCS
5 Sinh- Hóa CĐ1: Giáo dục T Túy, C
Mai
Triển khai
tháng Thầy Lồng ghép
GD nâng cao
13
môi trường thông qua dạy học
hóa học
10/2017
thực hành
11/201,
12/2017
Thảo,
C.Hương
ý thức bảo vệ
môi trường
6 Sinh- Hóa CĐ 2: Nâng cao
sức hấp dẫn của bộ môn sinh
học đối với Hs
C.Hương
, C.Dung
Thầy
Thảo,
C.Hương
GV nắm vững
các phương
pháp dạy học
theo hướng
tích cực
7 Tổ Lý-CN-Tin CĐ1: Sử dụng
có hiệu quả các thí nghiệm
trong giờ vật lý.
Thầy
Quá,
thầy
Khôn
Triển khai
tháng
10/2017
thực hành
11/201,
12/2017
Thầy
Thảo,
Thầy Quá
GV nắm vững
các phương
pháp tổ chức
thí nghiệm
8 Tổ Lý-CN-Tin CĐ2: Một số
biện pháp nâng cao hiệu quả
trong giờ thực hành Tin học.
Cô Hà
Thầy
Hảo
Thầy
Thảo,
Thầy Quá
GV nắm vững
các phương
pháp tổ chức
thực hành
9 Tổ Văn-GDCD, Chuyên đề
1:Tích cực hơn trong việc sử
dụng hình ảnh trong môn
GDCD ở trường THCS
Cô
Nguyễn
Thị
Hằng, Cô
Phượng
Triển khai
tháng
10/2017
thực hành
11/201,
12/2017
Thầy Tân,
C.Thảo
GV nắm vững
các phương
pháp dạy học
theo hướng
tích cực
10 Tổ Văn-GDCD, Chuyên đề 2:
Sử dụng thẻ bài kiến thức để
phát huy tinh thần tích cực của
HS trong việc chuển bị bài ở
nhà ở môn ngữ văn THCS.
Cô
Thảo, Cô
Vân
Thầy Tân,
C.Thảo GV nắm vững
các phương
pháp cho học
tích cực học
tập
11
Tổ Toán CĐ 1: Rèn luyện kỹ
năng vẽ hình cho Hs khối 7
C.Hạnh Triển khai
tháng
10/2017
thực hành
11/201,
12/2017
C.Thu,
Thầy
Thảo
GV nắm vững
các phương
pháp cho học
tích cực học
tập
12 Tổ Toán CĐ 2:
13 Tổ Tiếng Anh CĐ 1: phương
pháp dạy READING
C .Tín
T. Châu
Triển khai
tháng
10/2017
thực hành
11/201,
12/2017
14 Tổ Tiếng Anh CĐ 2: phương
pháp dạy listen and repeat
C.
Liên;
C.Hươn
g
15 GV ứng dụng hiệu quả CNTT
trong quản lí, giảng dạy Thầy
Tân,
Thầy
Thảo
Tháng
9/2017
-
5/2018
Thầy
San
- Mỗi giáo
viên dạy ít
nhất 02 tiết
công nghệ
thông
tin/năm;
16 Mỗi giáo viên đều tích cực làm
Đồ dùng dạy học để phục vụ
công tác giảng dạy
Thầy
Tân,
Thầy
Thảo
Tháng
9/2017
-
5/2018
Thầy
San
100% tổ tham
gia thi làm
ĐDDH khi
nhà trường,
PGD tổ chức
17 GV dự giờ đúng quy định trong
năm học Thầy
Tân,
Thầy
Thảo
Tháng
9/2017
-
5/2018
Thầy
San
GV dự ít nhất
02 tiết/ tháng;
Tổ trưởng, phó
dự 02 tiết/
tháng PHT dự
giờ ít nhất 02
14
tiết/ GV/năm
học
18 Giáo viên tham dự đủ các buổi
tập huấn chuyên môn của
ngành tổ chức, các buổi hội
họp của trường và sinh hoạt tổ
chuyên môn
Thầy
Tân,
Thầy
Thảo
Tháng
9/2017
-
5/2018
Thầy
San
tổ chuyên môn
2 lần / tháng,
trong đó: 02
lần SHCM
theo hướng
Nghiên cứu
bài học/Học
kỳ
IV Tiêu chuẩn 4 – Tài chính, cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
1
1. Phòng học,
phòng làm
việc, khuôn
viên, nhà vệ
sinh
Kiểm tra, tu sửa, chống dột
dãy phòng học cấp 4; sắp xếp
phòng học bộ môn; phòng
thiết bị, tu sửa nền hành lang
dãy phòng học, dãy hành
chính, cài đặt phần mềm
phòng Tin; Sắp xếp lại phòng
làm việc..
Thầy
Thảo
Tháng
9/2017
Thầy
San
Đảm bảo
đủ phòng
phục vụ
việc dạy và
học của GV
và HS
2 Trang trí bồn hoa dưới gốc cây
sân trường; thay cửa kính lớp
học, thay một số pano aphích,
Quét vôi bờ tường khu trước
cổng, xử lý nhà vệ sinh học
sinh
Thầy
Thảo
Tháng 9,
10/2017
Thầy
San
Đạt tiêu
chí xanh-
sạch-đ p
3 Sửa chữa, thay thế các bóng
đèn bị hỏng; bổ sung quạt ở
các phòng chức năng
Anh
Hậu,
cô
Hường
Tháng
9/2017
Thầy
Thảo
Đảm bảo
ánh sáng tại
các phòng
chức năng
và phòng
học
4 Làm vòm hoa, nhà vòm, bê
tông hóa sân trường, trang bị
xích đu..
Thầy
San
Tháng
9/2017-
5/2018
Thầy
Thảo
Đảm bảo tiêu
chí xanh-
sạch-đ p và
thực hiện theo
Kế hoạch
151/UBND
1 2. Thư viện -
Thiết bị Đầu tư sách tài liệu tham khảo
cho học sinh-Gv; thiết bị
ĐDDH...
Cô
Phượng,
Cô
Hường
Tháng
10/2017
Thầy San Ngoài cân đối
kinh phí NS,
Vận động mỗi
Hs khoảng
10.000 đồng
mua thêm
sách tài liệu
cho HS
2
Mỗi GV cần thực hiện ít nhất
01 bộ ĐDDH hiệu quả/ năm
học.
Thầy
Tân,
Thầy
Thảo
Tháng
12/2016
và tháng
5/2017
Cô
Hường
GV tự làm
ĐDDH để
phục vụ
thêm vào
việc giảng
dạy.
V Tiêu chuẩn 5 – Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
1 1. Tổ chức
phối hợp thực
hiện hiệu quả
hoạt động của
Ban đại diện
Triển khai lại Thông tư 55/TT-
BGD Thầy
San
Tháng
9/2017
Thầy
Thảo
Ban đại diện
CMHS và Chi
hội CMHS
các lớp nắm
bắt đầy đủ
quy chế hoạt
15
cha mẹ học
sinh
động
2 Tổ chức các cuộc họp giữa
nhà trường với cha m học
sinh, Ban đại diện cha m học
sinh
Thầy
San
Tháng
9/2017-
tháng
5/2018
Thầy
Thảo
Họp 3
lần/năm
học
3 Tổ chức huy động, sử dụng
có hiệu quả các nguồn lực xã
hội để xây dựng cơ sở vật
chất, bổ sung phương tiện,
thiết bị dạy học, khen thưởng
học sinh học giỏi.
Thầy
San
Tháng
9/2017-
tháng
5/2018
Thầy
Thảo
Sửa chữa các
phòng học;
Mua sắm bổ
sung thiết bị
dạy học; Có
nguồn quỹ
khen thưởng
GV-HS.
1
2. Nhà trường
tham mưu với
chính quyền
địa phương,
phối hợp với
các tổ chức
đoàn thể của,
huy động sự
tham gia của
cộng đồng để
giáo dục
truyền thống
lịch sử, văn
hóa dân tộc
cho học sinh và
thực hiện mục
tiêu, kế hoạch
giáo dục
Phối hợp hiệu quả với các tổ
chức, đoàn thể để giáo dục học
sinh về truyền thống lịch sử,
văn hoá dân tộc
Cô Tỷ Tháng
9/2017-
tháng
5/2018
Thầy
San
Tổ chức
tìm hiểu ý
nghĩa các
ngày lễ lớn.
2 Tuyên truyền để tăng thêm sự
hiểu biết trong cộng đồng về
kế hoạch 151 NTM và kế
hoạch của nhà trường.
thầy
Tân, Cô
Tỷ
Tháng
9/2017-
tháng
5/2018
Thầy
San
100% Phụ
huynh hiểu
được về
nâng chất
nông thôn
mới và kế
hoạch của
nhà trường.
3 Công khai các nguồn thu của
nhà trường theo quy định hiện
hành về công khai đối với cơ
sở giáo dục thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân.
Cô
Oanh,
Thầy
Tân
Tháng
9/2017-
tháng
5/2018
Thầy
San
Các nguồn
thu chi được
công khai rõ
ràng, đúng
quy định pháp
luật.
Những nội dung thông tin đánh giá nêu trên là chính xác và trung thực, các hoạt động
và chỉ tiêu đề ra đã được thống nhất thông qua Hội nghị CB-VC trong năm học 2017-2018./.
DUYỆT CỦA PHÒNG GD&ĐT
HIỆU TRƯỞNG
Mai Hữu San
16