83
DỰ THẢO BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: /2017/TT-BTNMT Hà Nội, ngày tháng năm 2017 THÔNG TƯ Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật công tác lập bản đồ địa chất công trình dải ven biển tỷ lệ 1:100.000; lập các bản đồ địa chất công trình, bản đồ cấu trúc địa chất, bản đồ địa mạo đáy biển, bản đồ thủy thạch - động lực dải ven biển tỷ lệ 1:25.000 Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010; Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản; Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam và Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch - Tài chính, Pháp chế; Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật công tác lập bản đồ địa chất công trình dải ven biển tỷ lệ 1:100.000; lập các bản đồ địa chất công trình, bản đồ cấu trúc địa chất, bản đồ địa mạo đáy biển, bản đồ thủy thạch - động lực dải ven biển tỷ lệ 1:25.000. Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật cho công tác lập bản đồ địa chất công trình dải ven biển tỷ lệ 1:100.000; lập các bản đồ địa chất công trình, bản đồ cấu trúc địa chất, bản đồ địa mạo đáy biển, bản đồ thủy thạch - động lực dải ven biển tỷ lệ 1:25.000.

III - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web view1.1.11 Liên kết tài liệu giữa phần đất liền và biển ven bờ. 1.1.12. Tổng hợp

  • Upload
    others

  • View
    0

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: III - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web view1.1.11 Liên kết tài liệu giữa phần đất liền và biển ven bờ. 1.1.12. Tổng hợp

DỰ THẢO

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: /2017/TT-BTNMT Hà Nội, ngày tháng năm 2017

THÔNG TƯ

Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật công tác lập bản đồ địa chất công trình dải ven biển tỷ lệ 1:100.000; lập các bản đồ địa chất công trình, bản

đồ cấu trúc địa chất, bản đồ địa mạo đáy biển, bản đồ thủy thạch - động lực dải ven biển tỷ lệ 1:25.000

Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam và Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch - Tài chính, Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật công tác lập bản đồ địa chất công trình dải ven biển tỷ lệ 1:100.000; lập các bản đồ địa chất công trình, bản đồ cấu trúc địa chất, bản đồ địa mạo đáy biển, bản đồ thủy thạch - động lực dải ven biển tỷ lệ 1:25.000.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật cho công tác lập bản đồ địa chất công trình dải ven biển tỷ lệ 1:100.000; lập các bản đồ địa chất công trình, bản đồ cấu trúc địa chất, bản đồ địa mạo đáy biển, bản đồ thủy thạch - động lực dải ven biển tỷ lệ 1:25.000.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày tháng năm 2017.

Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng Cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Page 2: III - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web view1.1.11 Liên kết tài liệu giữa phần đất liền và biển ven bờ. 1.1.12. Tổng hợp

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.

  Nơi nhận:- Văn phòng Chính phủ;- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;- Lãnh đạo Bộ Tài nguyên và Môi trường;- Kiểm toán nhà nước;- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;- Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;- Cổng thông tin điện tử Bộ TN&MT;- Lưu: VT, KH, PC, Tổng cục ĐCKSVN.

KT. BỘ TRƯỞNGTHỨ TRƯỞNG

Trần Hồng HàNguyễn Linh Ngọc

Page 3: III - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web view1.1.11 Liên kết tài liệu giữa phần đất liền và biển ven bờ. 1.1.12. Tổng hợp

DỰ THẢO

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày tháng năm 2017

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

CÔNG TÁC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH DẢI VEN BIỂN TỶ LỆ 1:100.000; LẬP CÁC BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH, BẢN ĐỒ

CẤU TRÚC ĐỊA CHẤT, BẢN ĐỒ ĐỊA MẠO ĐÁY BIỂN, BẢN ĐỒ THỦY THẠCH - ĐỘNG LỰC DẢI VEN BIỂN TỶ LỆ 1:25.000

(Ban hành kèm theo Thông tư số /2017/TT-BTNMT ngày tháng năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Phần IQUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnhĐịnh mức kinh tế - kỹ thuật được áp dụng cho công tác lập bản đồ địa chất công

trình dải ven biển tỷ lệ 1:100.000; lập các bản đồ địa chất công trình, bản đồ cấu trúc địa chất, bản đồ địa mạo đáy biển, bản đồ thủy thạch - động lực dải ven biển tỷ lệ 1:25.000 (sau đây gọi tắt là ĐM KT-KT ĐCCT dải ven biển) gồm 07 hạng mục công việc sau:

1.1. Lập bản đồ địa chất công trình phần đất ven biển tỷ lệ 1:100.000.1.2. Lập bản đồ địa chất công trình phần biển ven bờ tỷ lệ 1:100.000.1.3. Lập bản đồ địa chất công trình phần đất ven biển tỷ lệ 1:25.000.1.4. Lập bản đồ địa chất công trình phần biển ven bờ tỷ lệ 1:25.000.1.5. Lập bản đồ cấu trúc địa chất dải ven biển tỷ lệ 1:25.000.1.6. Lập bản đồ địa mạo đáy biển phần biển ven bờ tỷ lệ 1:25.000.1.7. Lập bản đồ thủy thạch - động lực phần biển ven bờ tỷ lệ 1:25.000.2. Đối tượng áp dụngĐịnh mức kinh tế - kỹ thuật này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước,

các đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện công tác điều tra và lập bản đồ địa chất công trình dải ven biển tỷ lệ 1:100.000 và tỷ lệ 1:25.000.

3. Cơ sở xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật3.1. Bộ Luật Lao động số 10/2012/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2012.

1

Page 4: III - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web view1.1.11 Liên kết tài liệu giữa phần đất liền và biển ven bờ. 1.1.12. Tổng hợp

3.2. Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

3.3. Nghị định số 76/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

3.4. Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP.

3.5. Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tiền lương.

3.6. Thông tư liên tịch số 30/2010/TTLT-BTNMT-BNV ngày 25/11/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp ngạch và xếp lương viên chức ngành tài nguyên và môi trường.

3.7. Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước.

3.8. Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước.

3.9. Thông tư số 53/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của liên Bộ Tài nguyên và Môi trường – Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức nghành điều tra tài nguyên môi trường.

3.10. Thông tư số 54/2015/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi đối với người lao động làm công việc sản xuất có tính thời vụ và công việc gia công hàng theo đơn đặt hàng.

3.11. Thông tư số 04/2017/TT-BTNMT ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật ngành tài nguyên và môi trường.

3.12. Quyết định số 1629/LĐTBXH-QĐ ngày 26 tháng 12 năm 1996 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành tạm thời danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

3.13. Quyết định số 384/QĐ-BTNMT ngày 24 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt khối lượng và dự toán Dự án “Điều tra, đánh giá đặc điểm cấu trúc địa chất, địa chất công trình, đề xuất các giải pháp khai thác, sử dụng lãnh thổ phục vụ xây dựng và phát triển hạ tầng dải ven bờ biển Việt Nam”.

3.14. Quyết định số 3112/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định kĩ thuật về công tác lập bản đồ địa

2

Page 5: III - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web view1.1.11 Liên kết tài liệu giữa phần đất liền và biển ven bờ. 1.1.12. Tổng hợp

chất công trình dải ven biển tỷ lệ 1:100.000; lập các bản đồ địa chất công trình, bản đồ địa mạo đáy biển, bản đồ thủy thạch - động lực dải ven biển tỷ lệ 1:25.000 và công tác khoan máy dải ven biển.

3.15. Trang thiết bị kỹ thuật sử dụng trong thi công dự án “Điều tra, đánh giá đặc điểm cấu trúc địa chất, địa chất công trình, đề xuất các giải pháp khai thác, sử dụng lãnh thổ phục vụ xây dựng và phát triển hạ tầng dải ven bờ biển Việt Nam”.

3.16. Quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý, sử dụng công cụ, dụng cụ, thiết bị, máy móc, bảo hộ lao động cho người sản xuất.

3.17. Kết quả khảo sát thực tế, số liệu thống kê thực hiện định mức trong năm 2015 - 2017.

4. Định mức thành phần4.1. Định mức lao động là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất

ra một sản phẩm (hoặc để thực hiện một bước công việc hoặc thực hiện một công việc cụ thể) và thời gian lao động trực tiếp phục vụ trong quá trình kiểm tra nghiệm thu sản phẩm theo quy chế kiểm tra nghiệm thu.

Nội dung của định mức lao động kỹ thuật: là lao động được đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ theo chuyên ngành về tài nguyên và môi trường và các ngành nghề khác liên quan, gồm: Kỹ sư, Kỹ thuật viên, Công nhân kỹ thuật.

4.1.1. Nội dung công việc bao gồm các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện bước công việc.

4.1.2. Phân loại khó khăn: các yếu tố cơ bản gây ảnh hưởng đến việc thực hiện bước công việc. Các mức độ ảnh hưởng đến việc thực hiện (hao phí thời gian) chỉ chênh nhau từ 10% đến 20% (cá biệt không quá 30% của các loại, hạng, nhóm liền kề).

4.1.3. Định biên: xác định số lượng và cấp bậc lao động kỹ thuật phù hợp với yêu cầu thực hiện công việc.

4.1.4. Định mức: mức thời gian lao động trực tiếp sản xuất một sản phẩm; đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm.

Thời gian làm việc trong 01 ngày công (ca) tính bằng 08 giờ cho những công việc bình thường; 06 giờ cho những công việc ở phần biển ven bờ. Thời gian làm việc theo chế độ Luật lao động quy định.

4.2. Định mức sử dụng máy móc thiết bị, sử dụng dụng cụ và vật liệu4.2.1. Định mức sử dụng máy móc thiết bị: Đơn vị tính là ca/đơn vị sản

phẩm.- Xác định danh mục máy móc thiết bị, phần mềm cần thiết để sản xuất theo

từng nội dung công việc tạo ra một đơn vị sản phẩm. Đối với những máy móc thiết bị có sử dụng điện hoặc sử dụng nhiên liệu cần được xác định công xuất tiêu hao của từng loại máy móc thiết bị;

3

Page 6: III - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web view1.1.11 Liên kết tài liệu giữa phần đất liền và biển ven bờ. 1.1.12. Tổng hợp

- Xác định số ca người lao động trực tiếp sử dụng máy móc thiết bị, phần mềm cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm;

- Thời dạn sử dụng máy móc thiết bị: theo quy định hiện hành của nhà nước;- Đơn vị sản phẩm tính mức tương ứng với đơn vị sản phẩm phần định mức

lao động và định mức vật liệu, dụng cụ.4.2.2. Định mức sử dụng dụng cụ: Đơn vị tính là ca/đơn vị sản phẩm.- Xác định danh mục dụng cụ cần thiết để sản xuất theo từng nội dung công

việc tạo ra một đơn vị sản phẩm, đối với những công cụ, dụng cụ có sử dụng điện hoặc nhiên liệu cần được xác định công suất tiêu hao;

- Xác định thời hạn sử dụng dụng cụ; được phân làm các nhóm cơ bản sau:- Xác định số ca dụng cụ được người lao động trực tiếp sử dụng để sản xuất

ra một đơn vị sản phẩm trong điều kiện bình thường, bao gồm cả tiêu hao năng lượng, nhiên liệu trong quá trình sử dụng dụng cụ phù hợp với công suất tiêu hao của dụng cụ;

- Đơn vị sản phẩm tính mức tương ứng với đơn vị sản phẩm phần định mức lao động và định mức vật liệu.

4.2.3. Định mức sử dụng vật liệu: Đơn vị tính là số lượng vật liệu/đơn vị sản phẩm.

- Xác định danh mục vật liệu cần thiết để sản xuất theo từng nội dung công việc tạo ra một đơn vị sản phẩm;

- Xác định số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm;- Xác định mức tiêu hao điện năng, tiêu hao nhiên liệu trong thời gian sử

dụng máy móc thiết bị, sử dụng dụng cụ để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm phù hợp với công suất tiêu hao của máy móc thiết bị và dụng cụ.

5. Quy định các chữ viết tắt trong định mức kinh tế - kỹ thuậtCác cụm từ viết tắt liên quan đến Bộ ĐM KT-KT ĐCCT dải ven biển được quy

định tại bảng sau:TT Nội dung viết tắt Viết tắt TT Nội dung viết tắt Viết tắt1 Số thứ tự TT 15 Cấu trúc địa chất CTĐC

2 Đơn vị tính ĐVT 16 Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng II bậc 5 ĐTV.II5

3 Bảo hộ lao động BHLĐ 17 Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng III bậc 4 ĐTV.III4

4 Mức độ khó khăn KK 18 Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng IV bậc 3 ĐTV.IV3

5 Bản đồ BĐ 19 Công nhân bậc 4 (nhóm 2) CN4(N2)6 Địa chất - khoáng sản ĐCKS 20 Lái xe bậc 4 (nhóm 1) LX4 (B12N1)7 Địa chất công trình ĐCCT 21 Vật liệu VL8 Địa chất thuỷ văn ĐCTV 22 Dụng cụ DC9 Thủy thạch - động lực TTĐL 23 Thiết bị TB

4

Page 7: III - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web view1.1.11 Liên kết tài liệu giữa phần đất liền và biển ven bờ. 1.1.12. Tổng hợp

TT Nội dung viết tắt Viết tắt TT Nội dung viết tắt Viết tắt10 Địa chất ĐC 24 Hội đồng nghiệm thu HĐNT11 Địa hình ĐH 25 Báo cáo kết quả BCKQ12 Địa mạo ĐM 26 Thực địa TĐ13 Địa vật lý ĐVL 27 Văn phòng VP14 Viễn thám VT

6. Điều kiện áp dụngPhạm vi điều tra là dải ven biển, bao gồm phần đất ven biển có chiều rộng

đến 10km tính từ biển trở vào và phần biển ven bờ có độ sâu từ 0 đến tối đa 20m nước.

Công tác điều tra lập bản đồ địa chất công trình dải ven biển tỷ lệ 1:25.000 chỉ tiến hành tại các khu vực trọng điểm sau khi có kết quả điều tra lập bản đồ địa chất công trình dải ven biển tỷ lệ 1:100.000.

5

Page 8: III - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web view1.1.11 Liên kết tài liệu giữa phần đất liền và biển ven bờ. 1.1.12. Tổng hợp

Phần II ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

BẢNG PHÂN CẤP MỨC ĐỘ PHỨC TẠP VỀ ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH Bảng 1

Yếu tố Mức độ phức tạp về điều kiện địa chất công trìnhI (Đơn giản) II (Trung bình) III (Phức tạp)

Cấu trúc địa chất (trong giới hạn chiều sâu nghiên cứu)

Có không quá 2 phức hệ thạch học. Lớp đất đá

nằm ngang hoặc hơi dốc (độ dốc không quá 10o).

Chiều dày của lớp ổn định

Có không quá 4 phức hệ thạch học. Các lớp đất đá nằm ngang, nghiêng hoặc

vát nhọn. Chiều dày của các lớp đất đá thay đổi một

cách có quy luật

Có hơn 4 phức hệ thạch học. Các lớp đất đá nằm

ngang, nghiêng hoặc vát nhọn. Chiều dày của

lớp đất đá thay đổi không qui luật, có khi ở

dạng thấu kính

Tính chất cơ lý của đất đá

Ở trong phạm vi một phức hệ thạch học, các chỉ tiêu cơ lý kiểu thạch học chủ yếu của chúng

thay đổi ít, không có quy luật theo diện và theo

chiều sâu

Ở trong phạm vi một phức hệ thạch học các chỉ tiêu cơ lý kiểu thạch học của chúng

thay đổi một cách có quy luật theo diện và chiều sâu

Ở trong phạm vi một phức hệ thạch học, các chỉ tiêu cơ lý kiểu thạch học của chúng thay đổi không có quy luật theo

diện và chiều sâu

Đất yếu (trong giới hạn chiều

sâu nghiên cứu)Không có

Đất yếu có thế nằm khá ổn định, ít ảnh hưởng đến việc lựa chọn các giải pháp thiết

kế

Có ảnh hưởng quyết định đến việc lựa chọn các giải pháp thiết kế,

làm phức tạp thêm việc xây dựng và sử dụng

công trìnhCác quá trình và hiện tượng địa chất động lực

Không có Ít gặp Thường xuyên gặp

Địa chất thủy văn

Không có nước ngầm hoặc có tầng chứa nước ngầm nhưng nằm sâu và

có đặc trưng địa chất thủy văn tương đối ổn

định

Nước ngầm nằm nông, nhưng động thái ít biến đổi,

đôi nơi gặp nước có áp, nước không có tính chất ăn

mòn hoặc ăn mòn yếu

Nước ngầm và nước áp lực nằm nông hoặc lộ ra trên mặt đất. Động thái biến đổi mạnh. Nước có

tính chất ăn mòn bê tông và kim loại

Địa hình địa mạo

Vùng (địa điểm, tuyến) xây dựng nằm trong

phạm vi một phân vị địa mạo. Địa hình bằng phẳng hoặc hơi dốc,

không bị chia cắt

Vùng (địa điểm, tuyến) xây dựng nằm trong phạm vi

một số phân vị địa mạo, có chung một nguồn gốc hình

thành. Mặt địa hình nghiêng, chia cắt ít

Vùng (địa điểm, tuyến) xây dựng nằm trong

phạm vi một số phân vị địa mạo có nguồn gốc

hình thành gồ ghề, chia cắt mạnh

PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ KHÓ KHĂN ĐI LẠI THEO ĐẶC ĐIỂM VÙNG TRONG ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH PHÂN ĐẤT VEN BIỂN

Bảng 2Mức độ Đặc điểm của vùng

TốtVùng đồng bằng, địa hình ít bị phân cắt, đồi núi thoải, sườn dốc dưới 10 0, độ cao chênh lệch trong vùng không lớn, dân cư đông đúc, mạng lưới giao thông phát triển, diện tích đất sử dụng nuôi trồng thủy hải sản ít. Việc đi lại dễ dàng thuận tiện,

Trung bình

Vùng đồi ven biển, địa hình bị phân cắt vừa phải, phần lớn núi có độ cao dưới 300 mét, độ cao chênh lệch trong vùng không quá 100 mét, sườn dốc dưới 20o, rừng thưa, đồng bằng hẹp, làng bản dân cư tương đối phổ biến, phần lớn có đường ô tô,

6

Page 9: III - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web view1.1.11 Liên kết tài liệu giữa phần đất liền và biển ven bờ. 1.1.12. Tổng hợp

Mức độ Đặc điểm của vùngđường đất, diện tích đất sử dụng nuôi trồng thủy hải sản mức trung bình, có khu công nghiệp quy mô trung bình. Việc đi lại tương đối dễ dàng

Kém

Vùng núi ven biển, địa hình bị phân cắt mạnh, phần lớn núi có độ cao trên 500 mét, độ cao chênh lệch trong vùng dưới 300m, sườn dốc dưới 30o, đầm lầy phát triển, rừng cây rậm rạp, làng bản thưa thớt, đường ô tô hiếm, chủ yếu là đường mòn, diện tích đất sử dụng nuôi trồng thủy hải sản mức cao, khu công nghiệp quy mô lớn, khu quân sự, hệ thống sông ngòi, kênh rạch phát triển. Việc đi lại khó khăn, trở ngại

PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ PHỨC TẠP CẤU TRÚC ĐỊA CHẤT DẢI VEN BIỂNBảng 3

Mức độ phức tạp CTĐC

Đặc điểm

Đơn giản

- Các đá gốc trước Đệ tứ lộ không đáng kể, bao gồm 1-2 phân vị địa chất.- Các thành tạo Đệ tứ là chủ yếu. Thành phần thạch học ổn định, chủ yếu là cát, ít phù sa hiện đại, có từ 2 đến 3 tướng trầm tích.- Ít đứt gãy, có 1 hoặc 2 cấu tạo trước Đệ tứ và Đệ tứ dễ phân biệt và khoanh định theo mạng lưới đo vẽ 1:100 000 và 1:50 000.

Trung bình

- Đá gốc trước Đệ tứ lộ trên các đảo hoặc ven bờ chiếm từ 2-5% diện tích, có từ 2 đến 3 phân vị địa chất.- Thành tạo Đệ tứ của các phân vị địa tầng Holocen, Pleistocen với 2 đến 3 tướng trầm tích.- Thành phần thạch học gồm cát, bột, sét lẫn lộn, các kiểu trầm tích phân bố với diện tích trên 25 km2.- Cấu trúc địa chất phức tạp vừa, có mặt 2 đến 3 hệ thống đứt gãy. Các cấu tạo Đệ tứ với diện tích hơn 50 km2.

Phức tạp

- Đá gốc lộ trên 5% diện tích, có từ 4 phân vị địa chất trở lên, nhiều đá xâm nhập và phun trào.- Thành tạo Đệ tứ có tuổi Holocen, Pleistocen với nhiều tướng trầm tích (từ 4 tướng trở lên) phân bố hẹp dưới 25 km2 và thay đổi phức tạp.- Cấu tạo Đệ tứ đa dạng thuộc nhiều đới cấu trúc khác nhau với diện tích < 50 km 2. Nhiều hệ thống đứt gãy phân cắt.

PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ KHÓ KHĂN VỀ ĐIỀU KIỆN THI CÔNG TRÊN PHÂN BIỂN VEN BỜ

Bảng 4Nhân tố ảnh hưởng Đặc điểm

Thời tiết Khảo sát trong điều kiện bình thường, gió từ cấp 5 trở xuống (thông thường từ tháng 4 đến tháng 8)

Phương tiện Khảo sát ven bờ (0 - 20m nước) bằng phương tiện được phép sử dụng

0-20m nước

Dễ

- Bãi biển thoải đều, mặt địa hình ổn định, ít đầm lầy, sụt lở, có sú vẹt nhưng không đáng kể.- Chế độ thủy triều ổn định, giao động trong khoảng 1m.- Đường giao thông ven bờ thuận lợi, đi lại dễ dàng.- Nhiều bến đậu của thuyền, phân bố đều, ra vào thuận lợi.

Trung bình - Vùng biển có núi đá lăn ra biển, có đầm lầy, bùn sét nhão, bãi sú vẹt ăn lan ra biển, đi lại tương đối khó khăn.- Vùng biển có một vài đột biến về địa hình đáy biển, rải rác có bãi nổi, nền đá gốc hoặc đá ngầm, san hô.- Vùng cửa sông, dòng chảy không ổn định, rải rác có các bãi cạn.- Doi cát ngầm đi lại khó khăn.

7

Page 10: III - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web view1.1.11 Liên kết tài liệu giữa phần đất liền và biển ven bờ. 1.1.12. Tổng hợp

Nhân tố ảnh hưởng Đặc điểm

Khó khăn

- Bãi biển có nhiều đầm lầy. Bãi sú vẹt và rừng cây nước mặn ăn lan ra biển> 100m.- Nhiều đảo, nhiều đột biến về địa hình đáy biển, nhiều cồn cát, hõm sâu, đá ngầm, bãi nổi, luồng lạch hẹp đi lại phụ thuộc thuỷ triều.- Ít cảng sông, cảng biển, xa đảo, khó khăn trong việc neo đậu và tránh gió bão.- Đường giao thông xa bờ, đi lại khó khăn.

8

Page 11: III - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web view1.1.11 Liên kết tài liệu giữa phần đất liền và biển ven bờ. 1.1.12. Tổng hợp

Chương ILẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH DẢI VEN BIỂN TỶ LỆ 1:100.000

Mục 1LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH PHẦN ĐẤT VEN BIỂN

TỶ LỆ 1:100.000

HỆ SỐ PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ ĐA ĐIỀU TRA ĐỊA CHẤT VÀ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH TRONG ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH PHÂN ĐẤT VEN BIỂN

Bảng 1.1Phân loại Mức độ đa điều tra ĐC và ĐCCT Hệ số

I Vùng chưa có bản đồ ĐCKS tỷ lệ 1:50.000 1,00

II Vùng đã có bản đồ ĐCKS tỷ lệ 1:50.000, chưa có bản đồ ĐCCT tỷ lệ 1:200.000 0,75

III Vùng đã có bản đồ ĐCKS tỷ lệ 1:50.000 và đã có bản đồ ĐCCT tỷ lệ 1:200.000 0,55

IV Vùng đã có bản đồ ĐCKS tỷ lệ 1:50.000 và đã có bản đồ ĐCCT tỷ lệ 1:50.000 0,26

HỆ SỐ MỨC ĐỘ PHỨC TẠP ĐCCT PHÂN ĐẤT VEN BIỂN Bảng 1.2

Mức độ phức tạp ĐCCT Hệ sốĐơn giản 0,82Trung bình 1,00Phức tạp 1,18

HỆ SỐ MỨC ĐỘ KHÓ KHĂN ĐI LẠI PHÂN ĐẤT VEN BIỂN Bảng 1.3

Mức độ khó khăn đi lạiphần đất ven biển

Hệ số

Tốt 0,85Trung bình 1,00Kém 1,15

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG1. Công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công1.1. Nội dung công việc1.1.1. Chuẩn bị diện tích nghiên cứu.1.1.2. Thu thập tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; các tài liệu về

ĐH, ĐM, ĐC, ĐCCT, ĐCTV có liên quan trên diện tích nghiên cứu.a) Tài liệu trong ngành tài nguyên và môi trường.

9

Page 12: III - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web view1.1.11 Liên kết tài liệu giữa phần đất liền và biển ven bờ. 1.1.12. Tổng hợp

b) Tài liệu do các tỉnh thực hiện.c) Tài liệu do các bộ ngành khác thực hiện (xây dựng, giao thông,

NN&PTNT; Khoa học công nghệ)1.1.3. Phân tích, xử lý và tổng hợp tài liệu đã thu thập phục vụ cho công tác

thi công.a) Tài liệu đo vẽ bản đồ về địa chất, khoáng sản, cấu trúc - kiến tạo, ĐM.b) Tài liệu đo vẽ bản đồ ĐCTV, ĐCCT.c) Tài liệu khảo sát ĐCCT của các dự án: xây dựng, giao thông, thủy lợi, đê

biển, cầu, cảng.d) Tài liệu nghiên cứu các đề tài KHCN.đ) Tài liệu về công tác quy hoạch sử dụng lãnh thổ, lãnh hải.1.1.4. Lập đề cương kèm theo sơ đồ thiết kế thi công, trình thẩm định đề cương.1.1.5. Kiểm tra, hiệu chuẩn, kiểm định các thiết bị khảo sát.1.1.6. Chuẩn bị vật tư, dụng cụ, trang thiết bị và tài liệu làm việc của các tổ,

đội khảo sát.1.1.7. Tổ chức phổ biến an toàn lao động cho tất cả cán bộ kỹ thuật, người

lao động tham gia khảo sát thực địa.1.1.8. Xác định cơ sở lập dự toán và lập dự toán chi tiết, trình phê duyệt.1.1.9. Chuẩn bị đầy đủ các thủ tục hành chính, kế hoạch khảo sát thực địa

theo đề cương đã được phê duyệt.1.2. Phân loại khó khănMức độ phức tạp ĐCCT được quy định ở bảng 1 và mức độ đã điều tra ĐC

và ĐCCT quy định ở bảng 1.1. 1.3. Định biên lao độngĐịnh biên lao động công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công

cho diện tích 100 km2 được quy định tại bảng 1.4. Bảng 1.4

Nội dung công việc ĐTV.II5 ĐTV.III6 ĐTV.III4 ĐTV.IV5 NhómVăn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công 1 3 3 2 9

1.4. Định mức thời gian: công nhóm/100km2

Mức thời gian tính theo công nhóm/100km2 được quy định tại bảng 1.5.Bảng 1.5

Mức độ đa điều tra ĐC và ĐCCT Mức độ phức tạp ĐCCT MứcI Đơn giản 2,47

Trung bình 3,01

10

Page 13: III - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web view1.1.11 Liên kết tài liệu giữa phần đất liền và biển ven bờ. 1.1.12. Tổng hợp

Mức độ đa điều tra ĐC và ĐCCT Mức độ phức tạp ĐCCT MứcPhức tạp 3,55

IIĐơn giản 1,85Trung bình 2,26Phức tạp 2,62

IIIĐơn giản 1,36Trung bình 1,66Phức tạp 1,95

IVĐơn giản 0,64Trung bình 0,78Phức tạp 0,92

2. Công tác khảo sát thực địa2.1. Nội dung công việc2.1.1. Đăng ký nhà nước, liên hệ công tác địa phương, đảm bảo an ninh nơi

thực hiện nhiệm vụ.2.1.2. Lộ trình điều tra để quan sát ĐCTV, ĐCCT, ĐM, ĐC với nội dung

theo Qui định kỹ thuật và dự án điều tra đã được phê duyệt.2.1.3. Nghiên cứu tính chất cơ lý của đất đá, địa động lực, ĐCTV, ĐC

KSVLXD để lập BĐ ĐCCT.2.1.4. Đo vẽ các mặt cắt ĐC - ĐCCT.2.1.5. Đo đạc, ghi chép, nghiên cứu ĐCCT tại hố móng, moong khai thác,

công trình khai đào.2.1.6. Quan sát và xác định độ nứt nẻ, mô tả tính chất cơ lý của đất đá. 2.1.7. Hoàn chỉnh các tài liệu thu thập ngoài thực địa; tổng kết khối lượng

thực hiện, lập kế hoạch công tác cho đợt khảo sát tiếp theo.2.1.8. Tổng hợp tài liệu, thiết kế các công trình khoan, trình phê duyệt thiết

kế khoan.2.1.9. Xác định vị trí đặt công trình khoan, khai đào, tuyến đo ĐVL, quan

trắc theo thiết kế đề án.2.1.10. Đóng gói mẫu, lập danh sách và yêu cầu gia công, phân tích mẫu.2.1.11. Lộ trình kiểm tra, liên kết ĐCCT trong và ngoài diện tích đo vẽ.2.1.12. Kiểm tra công tác thực địa.2.1.13. Di chuyển nội vùng công tác.2.1.14. Vận chuyển mẫu về địa điểm tập kết tạm thời, từ đơn vị thực hiện

đến cơ sở phân tích.* Điều kiện thực hiệnNội vùng công tác được quy định thực hiện công việc trong một tỉnh.

11

Page 14: III - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web view1.1.11 Liên kết tài liệu giữa phần đất liền và biển ven bờ. 1.1.12. Tổng hợp

* Những công việc chưa có trong định mức- Vận chuyển mẫu từ nơi tập kết tạm thời về đơn vị.- Thuê rà mìn, đền bù hoa màu (được tính toán trực tiếp).2.2. Phân loại khó khănMức độ phức tạp ĐCCT được quy định ở bảng 1, mức độ khó khăn đi lại phần

đất ven biển quy định ở bảng 2 và mức độ điều tra ĐC và ĐCCT quy định ở bảng 1.1.2.3. Định biên lao độngĐịnh biên lao động công tác khảo sát thực địa cho diện tích 100 km2 được

quy định tại bảng 1.6.Bảng 1.6

Nội dung công việc ĐTV.II5 ĐTV.III6 ĐTV.III4 ĐTV.IV5 CN4(N2) LX4(B12N1) Nhóm Khảo sát thực địa 1 2 2 2 1 1 9

2.4. Định mức thời gian: công nhóm/100km2

Mức thời gian tính theo công nhóm/100km2 được quy định tại bảng 1.7.Bảng 1.7

Mức độ đa điều tra ĐC và ĐCCT

Mức độ phức tạp ĐCCT

Khó khăn đi lại phần đất ven biểnTốt Trung bình Kém

IĐơn giản 15,15 17,82 20,49Trung bình 18,47 21,73 24,99Phức tạp 21,80 25,64 29,49

IIĐơn giản 11,36 13,36 15,37Trung bình 13,85 16,30 18,74Phức tạp 16,35 19,23 22,12

IIIĐơn giản 8,33 9,80 11,27Trung bình 10,16 11,95 13,74Phức tạp 11,99 14,10 16,22

IVĐơn giản 3,94 4,63 5,33Trung bình 4,80 5,65 6,50Phức tạp 5,67 6,67 7,67

3. Công tác văn phòng sau thực địa3.1. Nội dung công việc3.1.1. Hoàn chỉnh các tài liệu thực địa (nhật ký, bản vẽ, sơ đồ).3.1.2. Lập bản đồ tài liệu thực tế ĐCCT của diện tích đo vẽ.3.1.3. Lựa chọn mẫu phân tích bổ sung, mẫu kiểm tra; sắp xếp mẫu lưu vào kho.3.1.4. Tổng hợp các tài liệu thu thập.3.1.5. Đi lấy kết quả phân tích mẫu ở các cơ sở phân tích thí nghiệm.3.1.6. Xử lý, tổng hợp các tài liệu khảo sát TĐ, kết quả phân tích mẫu.

12

Page 15: III - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web view1.1.11 Liên kết tài liệu giữa phần đất liền và biển ven bờ. 1.1.12. Tổng hợp

3.1.7. Phân chia, mô tả, khoanh định các bề mặt ĐH, các biểu hiện hoạt động kiến tạo, các biểu hiện xói lở - bồi tụ - biến động đường bờ và đáy biển.

3.1.8. Xác định các bề mặt địa hình có khả năng chứa khoáng sản, đặc biệt là vật liệu xây dựng, phục vụ xây dựng công trình; các bề mặt ĐH, đối tượng ĐC có ảnh hưởng đến điều kiện ĐCCT.

3.1.9. Tính toán kết quả phân tích mẫu đo vẽ, các thông số về ĐCTV, ĐC ở các điểm khảo sát.

3.1.10. Chỉnh lý các tài liệu điều tra ĐCCT thu thập ngoài TĐ.3.1.11. Xử lý tổng hợp kết quả thu thập từ các công trình khoan, khai đào,

thí nghiệm hiện trường và trong phòng.3.1.12. Tổng hợp các kết quả điều tra ĐC, ĐM, ĐVL, tài liệu khoan, công

trình, ảnh VT để phân chia, khoanh định và xác định thành phần, tính chất cơ lý của các phân vị ĐCCT trên diện tích điều tra.

3.1.13. Nhận định sơ bộ về các khu vực có điều kiện ĐCCT kém ổn định, khu vực có biểu hiện tai biến địa chất để định hướng công tác điều tra tiếp theo.

3.1.14. Thành lập bản đồ ĐCCT, bản đồ CTĐC, phân vùng ĐCCT và báo cáo kèm theo trên diện tích điều tra.

3.1.15. Hoàn thiện các tài liệu nguyên thủy, sổ ghi chép, bản vẽ, biểu bảng tổng hợp, theo quy định để chuyển giao sang bước lập báo cáo kết thúc đề án.

3.1.16. Ứng dụng tin học để xử lý số liệu, thành lập các loại BĐ theo quy định.3.1.17. Viết báo cáo kết quả thi công, đánh máy, in, photo tài liệu và bảo vệ

trước Hội đồng nghiệm thu.3.1.18. Bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ máy móc, thiết bị.3.2. Phân loại khó khănMức độ phức tạp ĐCCT được quy định ở bảng 1 và mức độ đã điều tra ĐC

và ĐCCT quy định ở bảng 1.1. 3.3. Định biên lao độngĐịnh biên lao động công tác văn phòng sau thực địa cho diện tích 100 km2

được quy định tại bảng 1.8.Bảng 1.8

Nội dung công việc ĐTV.II5 ĐTV.III6 ĐTV.III4 ĐTV.IV5 NhómVăn phòng sau thực địa 1 4 4 2 11

3.4. Định mức thời gian: công nhóm/100km2

Mức thời gian tính theo công nhóm/100km2 được quy định tại bảng 1.9.Bảng 1.9

Mức độ đa điều tra ĐC và ĐCCT Mức độ phức tạp ĐCCT Mức

I Đơn giản 8,39

13

Page 16: III - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web view1.1.11 Liên kết tài liệu giữa phần đất liền và biển ven bờ. 1.1.12. Tổng hợp

Mức độ đa điều tra ĐC và ĐCCT Mức độ phức tạp ĐCCT Mức

Trung bình 10,23Phức tạp 12,07

IIĐơn giản 6,29Trung bình 7,67Phức tạp 9,05

IIIĐơn giản 4,61Trung bình 5,63Phức tạp 6,64

IVĐơn giản 2,18Trung bình 2,66Phức tạp 3,14

II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, VẬT LIỆU 1. Công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công và công tác văn

phòng sau thực địa1.1. Định mức thiết bị: ca/100km2

Mức sử dụng thiết bị được quy định tại bảng 1.10 tính cho vùng có mức độ điều tra ĐC và ĐCCT loại I và mức độ phức tạp ĐCCT trung bình. Đối với các điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại bảng 1.1 và bảng 1.2.

Bảng 1.10

TT Tên thiết bị ĐVTVP trước TĐ VP sau TĐSố

lượng Mức Số lượng Mức

1 Điều hòa 12000 BTU - 2,2 kw cái 1 3,01 1 10,232 Máy photocopy - 0,99kw cái 1 3,01 1 10,233 Máy in A0 - 1kw cái 1 3,01 1 10,234 Máy Scanner A0 - 1,2kw cái 1 3,01 1 10,235 Máy chiếu - 0,23kw cái 1 3,01 1 10,236 Máy vi tính - 0,4kw cái 6 18,06 8 81,84

1.2. Định mức dụng cụ: ca/100km2

Mức sử dụng dụng cụ được quy định tại bảng 1.11 tính cho vùng có mức độ điều tra ĐC và ĐCCT loại I và mức độ phức tạp ĐCCT trung bình. Đối với các điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại bảng 1.1 và bảng 1.2.

Bảng 1.11

TT Tên dụng cụ ĐVTThời hạn

(tháng)

VP trước TĐ VP sau TĐSố

lượng Mức Số lượng Mức

1 Bàn dập ghim loại nhỏ cái 36 1 3,01 1 10,232 Bàn dập ghim loại lớn cái 36 1 3,01 1 10,23

14

Page 17: III - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web view1.1.11 Liên kết tài liệu giữa phần đất liền và biển ven bờ. 1.1.12. Tổng hợp

TT Tên dụng cụ ĐVTThời hạn

(tháng)

VP trước TĐ VP sau TĐSố

lượng Mức Số lượng Mức

3Bàn làm việc

cái 60 26,02

220,46

4 Bàn máy vi tính cái 60 6 18,06 8 81,845 Bút chì kim cái 12 9 27,09 11 112,536 Chuột máy tính cái 24 6 18,06 8 81,847 Com pa 12 bộ phận bộ 24 1 3,01 1 10,238 Dao rọc giấy cái 24 1 3,01 1 10,239 Đèn neon - 0,04kw cái 12 6 18,06 6 61,38

10 Đồng hồ treo tường cái 36 1 3,01 1 10,2311 Ghế tựa cái 60 9 27,09 11 112,5312 Ghế xoay cái 60 6 18,06 8 81,8413 Hộp đựng tài liệu A4 cái 12 1 3,01 1 10,2314 Kéo cắt giấy cái 24 1 3,01 1 10,2315 Máy hút ẩm - 2kw cái 60 1 3,01 1 10,2316 Máy hút bụi - 1,5 kw cái 60 1 3,01 1 10,2317 Máy in A4 - 0,5kw cái 60 1 3,01 1 10,2318 Máy scaner A4-0,05kw cái 60 1 3,01 1 10,2319 Máy in màu A4-0,5 kw cái 60 1 3,01 1 10,2320 Ổ cắm lioa cái 36 2 6,02 2 20,4621 Ổ cứng di động cái 60 1 3,01 1 10,2322 Quạt thông gió - 0,04kw cái 60 1 3,01 1 10,2323 Quạt trần - 0,1 kw cái 60 2 6,02 2 20,4624 Thước đo độ cái 36 2 6,02 2 20,4625 Thước nhựa 0,5m cái 36 2 6,02 2 20,4626 Thước tỷ lệ 3 cạnh cái 36 2 6,02 2 20,4627 Thước vẽ đường cong cái 36 2 6,02 2 20,4628 Tủ đựng tài liệu cái 60 1 3,01 1 10,23

1.3. Định mức vật liệu: tính cho 100km2 Mức sử dụng vật liệu được quy định tại bảng 1.12 tính chung cho các vùng có

các mức độ điều tra ĐC và ĐCCT, các mức độ phức tạp ĐCCT.Bảng 1.12

TT Tên vật liệu ĐVT VP trước TĐ VP sau TĐ1 Bản đồ địa hình tỷ lệ 1:50.000 mảnh 0,566  2 Băng dính khổ 5 cm cuộn 0,113 0,4523 Bìa đóng sách tờ 0,283 1,1314 Bút bi cái 0,283 1,131

15

Page 18: III - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web view1.1.11 Liên kết tài liệu giữa phần đất liền và biển ven bờ. 1.1.12. Tổng hợp

TT Tên vật liệu ĐVT VP trước TĐ VP sau TĐ5 Bút chì 24 màu hộp 0,012 0,0486 Ruột chì kim hộp 0,283 1,1317 Bút đánh dấu cái 0,057 0,2268 Bút xoá cái 0,057 0,2269 Cặp file cái 0,170 0,679

10 Cồn dán lọ 0,057 0,22611 Giấy A4 ram 0,113 0,45212 Giấy A0 m 1,043 3,88713 Giấy kẻ ly 60 x 80 cm tờ 0,226 0,90514 Giấy kẻ ngang thếp 0,226 0,90515 Mực in laser hộp 0,017 0,06816 Mực photocopy hộp 0,002 0,00617 Mực in màu A4 hộp 0,009 0,03718 Mực in A0 bộ 0,002 0,00619 Túi clear cái 0,170 0,67920 Sổ 15 x 20 cm quyển 0,170 0,67921 Điện năng kw/h 101,593 424,923

2. Công tác khảo sát thực địa2.1. Định mức thiết bị: ca/100km2

Mức sử dụng thiết bị được quy định tại bảng 1.13 tính cho vùng có mức độ điều tra ĐC và ĐCCT loại I, mức độ phức tạp ĐCCT trung bình và mức độ khó khăn đi lại phần đất ven biển trung bình. Đối với vùng điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại các bảng 1.1, bảng 1.2 và bảng 1.3.

Bảng 1.13TT Tên thiết bị ĐVT Số lượng Mức1 Máy tính xách tay - 0,4kw cái 4 86,922 Ô tô 2 cầu, 7 chỗ cái 1 21,73

2.2. Định mức dụng cụ: ca/100km2

Mức sử dụng dụng cụ được quy định tại bảng 1.14 tính cho vùng có mức độ điều tra ĐC và ĐCCT loại I, mức độ phức tạp ĐCCT trung bình và mức độ khó khăn đi lại trung bình. Đối với vùng điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại các bảng 1.1, bảng 1.2 và bảng 1.3.

Bảng 1.14

TT Tên dụng cụ ĐVT Thời hạn

(tháng)Số

lượng Mức

1 Ampe kế 20A cái 12 1 21,732 Áp kế cái 12 1 21,733 Ba lô cái 24 1 21,734 Bàn làm việc cái 60 2 43,46

16

Page 19: III - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web view1.1.11 Liên kết tài liệu giữa phần đất liền và biển ven bờ. 1.1.12. Tổng hợp

TT Tên dụng cụ ĐVT Thời hạn

(tháng)Số

lượng Mức

5 Bi đông cái 36 2 43,466 Búa địa chất cái 24 2 43,467 Bút chì kim cái 12 7 152,118 Com pa 12 bộ phận bộ 24 1 21,739 Cưa gỗ cái 24 1 21,73

10 Cuốc chim cái 24 1 21,7311 Chuột máy tính cái 24 4 86,9212 Dao rọc giấy cái 24 1 21,7313 Dao rựa cái 24 1 21,7314 Đèn pin cái 12 2 43,4615 Đèn xạc điện

cái 12 2 43,46

16 Địa bàn địa chất cái 36 1 21,7317 GPS cầm tay cái 36 1 21,7318 Găng tay BHLĐ đôi 6 8 173,8419 Giầy BHLĐ đôi 6 8 173,8420 Hòm tôn đựng dụng cụ cái 24 1 21,7321 Hòm tôn đựng tài liệu cái 24 1 21,7322 Hộp đựng mẫu cái 24 1 21,7323 Khóa hòm cái 36 3 65,1924 Kính BHLĐ cái 12 8 173,8425 Kính lập thể

cái 12 1 21,73

26 Kính lúp 20 x cái 12 1 21,7327 Máy ảnh kỹ thuật số

cái 60 1 21,73

28 Máy đo thông số môi trường nước cái 12 1 21,7329 Máy in A4 - 0,5kw cái 60 1 21,7330 Máy tính bỏ túi cái 36 1 21,7331 Máy đo độ mặn cái 24 1 21,7332 Mũ BHLĐ cái 12 8 173,8433 Nhiệt kế cái 12 1 21,7334 Ổ cắm lioa cái 36 1 21,7335 Ổ cứng di động cái 60 1 21,7336 Ống đựng bản vẽ ống 24 1 21,7337 Ống nhòm cái 36 1 21,7338

Phù kế muối cái 24 1 21,73

17

Page 20: III - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web view1.1.11 Liên kết tài liệu giữa phần đất liền và biển ven bờ. 1.1.12. Tổng hợp

TT Tên dụng cụ ĐVT Thời hạn

(tháng)Số

lượng Mức

39 Quạt cây - 0,06kw cái 36 3 65,1940 Quần áo BHLĐ bộ 12 8 173,8441 Quần áo mưa bộ 12 8 173,8442 Tất chống vắt đôi 6 8 173,8443 Thuổng cái 24 1 21,7344 Thước cuộn thép cái 24 1 21,7345 Thước dây 50m bộ 36 1 21,7346 Thước đo độ cái 36 1 21,7347 Thước gấp nhôm cái 36 1 21,7348 Thước tỷ lệ 3 cạnh cái 36 1 21,7349 Thước vẽ đường cong cái 36 1 39,5050 Ủng BHLĐ đôi 6 8 173,8451 USB 3G cái 24 1 21,7352 Vải bạt 2 x 3 m tấm 12 8 173,8453 Xắc cốt đựng tài liệu cái 12 1 21,7354 Xẻng cái 24 1 21,73

2.3. Định mức vật liệu: tính cho 100km2

Mức sử dụng vật liệu được quy định tại bảng 1.15 tính chung cho các vùng có các mức độ điều tra ĐC và ĐCCT, các mức độ phức tạp ĐCCT và các mức độ khó khăn đi lại phần đất ven biển.

Bảng 1.15TT Tên vật liệu ĐVT Mức1 Acquy khô 6V cái 0,0602 Axit clohidric HCl d = 1,19 lít 0,0603 Băng dính khổ 5 cm cuộn 1,0004 Bao ni lông đựng mẫu kg 0,1605 Bút bi cái 2,5206 Bút chì 24 màu hộp 0,0307 Bao tải đựng mẫu cái 4,0008 Can nhựa loại 1 lít cái 3,1409 Can nhựa loại 2 lít cái 3,14010 Can nhựa loại 3 lít cái 3,14011 Cặp file cái 1,89012 Cồn dán lọ 0,31013 Dây buộc mẫu kg 0,13014 Dung dịch chuẩn máy đo độ mặn lít 0,50015 Giấy A4 ram 0,190

18

Page 21: III - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web view1.1.11 Liên kết tài liệu giữa phần đất liền và biển ven bờ. 1.1.12. Tổng hợp

TT Tên vật liệu ĐVT Mức16 Giấy A0 tờ 1,41017 Giấy đo độ pH hộp 0,63018 Giấy gói mẫu tờ 9,43019 Giấy kẻ ly 60 x 80 cm tờ 0,50020 Giấy kẻ ngang thếp 1,26021 Hộp ghim dập hộp 0,06022 Hộp ghim kẹp hộp 0,06023 Mực in laser hộp 0,02924 Mực in màu A4 hộp 0,01625 Mực photocopy hộp 0,00326 Nhật ký quyển 3,00027 Paraphin kg 0,63028 Pin cho máy đo độ mặn quả 4,00029 Pin dùng cho GPS đôi 40,00030 Ruột chì kim hộp 1,00031 Sổ 15 x 20 cm quyển 0,31032 Sổ eteket (500 tờ) quyển 0,13033 Túi đựng mẫu bằng vải 0,3x0,4m cái 5,03034 Túi ni lông đựng tài liệu cái 1,26035 Xăng A92 lít 106,65036 Điện năng kw/h 54,646

19

Page 22: III - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web view1.1.11 Liên kết tài liệu giữa phần đất liền và biển ven bờ. 1.1.12. Tổng hợp

MỤC 2LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH PHẦN BIỂN VEN BỜ

TỶ LỆ 1:100.0000

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG1.1. Nội dung công việc1.1.1. Thu thập tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; các tài liệu về

ĐH, ĐM, ĐC, ĐCCT, thủy thạch - động lực có liên quan trên diện tích nghiên cứu.1.1.2. Xử lý, phân tích tài liệu có trước, chọn lựa khu vực đo liên kết tài liệu

giữa phần lục địa ven biển và biển ven bờ1.1.3. Thiết kế tuyến thi công các cụm tuyến địa chấn nông độ phân giải cao

tại các khu vực liên kết, thiết kế khoan lỗ khoan máy trên biển, trình phê duyệt thiết kế tuyến địa vật lý và thiết kế khoan máy.

1.1.4. Tổng hợp xử lý tài liệu về ĐC, ĐCCT, ĐM, ĐVL, tài liệu khoan đã thực hiện trong các dự án, đề án trước đây trong diện tích vùng nghiên cứu.

1.1.5. Biên tập, tổng hợp diện phân bố, thành phần, đặc điểm, chiều dày của các tầng trầm tích.

1.1.6. Biên tập, tổng hợp diện phân bố, thành phần thạch học của thành tạo trước Đệ tứ theo thành phần thạch học và tuổi.

1.1.7. Tổng hợp nội dung trầm tích Đệ tứ theo tuổi và nguồn gốc, diện phân bố, thành phần thạch học, chiều dày, liên hệ các dạng địa mạo với đặc điểm trầm tích đáy.

1.1.8. Biên tập, tổng hợp diện phân bố, quy mô của các loại khoáng sản.1.1.9. Biên tập, tổng hợp về thành phần, bề dày của các phức hệ thạch học

của các tầng trầm tích.1.1.10. Biên tập, tổng hợp diện phân bố loại đất yếu như bùn, than bùn hóa,

đất loại sét trạng thái chảy, túi khí nông phải xác định các tính chất đặc biệt của đất gây khó khăn, phức tạp cho xây dựng công trình và sự biến đổi của đất theo không gian.

1.1.11. Biên tập, tổng hợp các đứt gãy đang hoạt động, phạm vi hoạt động và đặc điểm hoạt động của đứt gãy.

1.1.12. Xử lý tài liệu khoan biển tại vùng liên kết, lập cột địa tầng lỗ khoan tổng hợp, xử lý kết quả phân tích mẫu để phân chia cột địa tầng lỗ khoan theo tuổi và nguồn gốc.

1.1.13. Giải đoán tài liệu đo địa chấn nông độ phân giải cao tại các tuyến đo liên kết. Phân chia các tập sóng địa chấn theo đặc trưng các trường sóng.

1.1.14. Liên kết tài liệu đo địa chấn qua các lỗ khoan, chỉnh lý các ranh giới trường sóng để lập mặt cắt địa chất công trình - địa vật lý.

20

Page 23: III - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web view1.1.11 Liên kết tài liệu giữa phần đất liền và biển ven bờ. 1.1.12. Tổng hợp

1.1.15. Tiến hành liên kết tài liệu địa chấn, khoan máy ở phần biển ven bờ với tài liệu đo sâu điện trở, địa chấn khúc xạ, khoan phần lục địa ven biển.

1.1.16. Thành lập bản đồ ĐCCT, CTĐC, phân vùng ĐCCT và báo cáo kèm theo trên cơ sở tổng hợp tài liệu ĐC, ĐM, ĐCTV, ĐVL, khoan và kết quả phân tích.

1.1.17. Ứng dụng tin học để xử lý số liệu, thành lập các loại bản đồ theo quy định.1.1.18. Viết báo cáo kết quả thi công, đánh máy, in, photo tài liệu và bảo vệ

trước Hội đồng nghiệm thu.1.2. Phân loại khó khăn Mức độ phức tạp ĐCCT được quy định ở bảng 1.1.3. Định biên lao động Định biên lao động công việc lập bản đồ ĐCCT phần biển ven bờ tỷ lệ

1:100.000 cho diện tích 100 km2 được quy định tại bảng 1.16.Bảng 1.16

Nội dung công việc ĐTV.II5 ĐTV.II3 ĐTV.III6 ĐTV.III4 ĐTV.IV5 Nhóm

Tổng hợp lập bản đồ ĐCCT phần biển ven bờ 1 2 4 3 2 12

1.4. Định mức thời gian: công nhóm/100km2

Mức thời gian tính theo công nhóm/100km2 được quy định tại bảng 1.17.Bảng 1.17

Nội dung công việc Mức độ phức tạp ĐCCT Mức

Tổng hợp lập bản đồ ĐCCT phần biển ven bờ

Đơn giản 3,99Trung bình 4,87Phức tạp 5,57

II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, VẬT LIỆU 1. Định mức thiết bị: ca/100km2

Mức sử dụng thiết bị được quy định tại bảng 1.18 tính cho vùng có mức độ phức tạp ĐCCT trung bình. Đối với vùng điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại bảng 1.2.

Bảng 1.18TT Tên thiết bị ĐVT Số lượng Mức1 Điều hòa 12000 BTU - 2,2 kw cái 1 4,872 Máy photocopy - 0,99kw cái 1 4,873 Máy in A0 - 1kw cái 1 4,874 Máy Scanner A0 - 1,2kw cái 1 4,875 Máy chiếu - 0,23kw cái 1 4,876 Máy vi tính - 0,4kw cái 8 38,96

2. Định mức dụng cụ: ca/100km2

21

Page 24: III - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web view1.1.11 Liên kết tài liệu giữa phần đất liền và biển ven bờ. 1.1.12. Tổng hợp

Mức sử dụng dụng cụ được quy định tại bảng 1.19 tính cho vùng có mức độ phức tạp ĐCCT trung bình. Đối với vùng điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại bảng 1.2.

Bảng 1.19

TT Tên dụng cụ ĐVT Thời hạn (tháng)

Số lượng Mức

1 Bàn dập ghim loại nhỏ cái 36 1 4,872 Bàn dập ghim loại lớn cái 48 1 4,873 Bàn máy vi tính cái 60 8 38,964 Bàn làm việc cái 60 2 9,745 Bút chì kim cái 12 12 58,446 Bút kẻ nét kép cái 12 2 9,747 Chuột máy tính cái 24 8 38,968 Com pa 12 bộ phận bộ 24 1 4,879 Dao rọc giấy cái 24 1 4,8710 Đèn neon - 0,04kw bộ 12 6 29,2211 Đồng hồ treo tường cái 36 1 4,8712 Ghế tựa cái 60 12 58,4413 Ghế xoay cái 60 8 38,9614 Kéo cắt giấy cái 24 1 4,8715 Máy hút ẩm - 2kw cái 60 1 4,8716 Máy hút bụi - 1,5 kw cái 60 1 4,8717 Máy in A4 - 0,5kw cái 60 1 4,8718 Máy scaner A4-0,05kw cái 60 1 4,8719 Máy in màu A4-0,5 kw cái 60 1 4,8720 Ống đựng bản vẽ cái 24 1 4,8721 Ổ cắm lioa cái 36 2 9,7422 Ổ cứng di động cái 60 1 4,8723 Quạt thông gió - 0,04kw cái 60 1 4,8724 Quạt trần - 0,1 kw cái 60 1 4,8725 Thước đo độ cái 36 1 4,8726 Thước nhựa 0,5m cái 36 2 9,7427 Thước tỷ lệ 3 cạnh cái 36 2 9,7428 Thước vẽ đường cong cái 36 2 9,7429 Tủ đựng tài liệu cái 60 1 4,87

3. Định mức vật liệu: tính cho 100km2 Mức sử dụng vật liệu được quy định tại bảng 1.20 tính chung cho các mức độ

phức tạp ĐCCT.Bảng 1.20

TT Tên vật liệu ĐVT Mức1 Bản đồ địa hình mảnh 0,5662 Băng dính khổ 5 cm cuộn 0,021

22

Page 25: III - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web view1.1.11 Liên kết tài liệu giữa phần đất liền và biển ven bờ. 1.1.12. Tổng hợp

TT Tên vật liệu ĐVT Mức3 Bìa đóng sách tờ 0,6024 Bút bi cái 1,1315 Bút chì 24 màu hộp 0,0246 Bút đánh dấu cái 0,1407 Bút xoá cái 0,1408 Giấy A3 ram 0,1409 Giấy A4 ram 0,22610 Giấy A0 m 1,69811 Giấy kẻ ly 60 x 80 cm tờ 0,06312 Giấy kẻ ngang thếp 0,04913 Hồ dán lọ 0,00714 Hộp ghim kẹp hộp 0,00715 Mực in A0 bộ 0,00616 Mực in laser hộp 0,03417 Mực in màu A4 hộp 0,00318 Mực photocopy hộp 0,01919 Ruột chì kim hộp 1,13120 Sổ 15 x 20 cm quyển 0,09821 Túi clear cái 0,09822 Điện năng kw/h 193,490

23

Page 26: III - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web view1.1.11 Liên kết tài liệu giữa phần đất liền và biển ven bờ. 1.1.12. Tổng hợp

Chương IILẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH DẢI VEN BIỂN TỶ LỆ 1:25.000

Mục 1LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH PHẦN ĐẤT VEN BIỂN

TỶ LỆ 1:25.000

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG1. Công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công1.1. Nội dung công việc1.1.1. Chuẩn bị diện tích nghiên cứu.1.1.2. Thu thập bổ sung, tổng hợp, phân tích các tài liệu đã điều tra thành lập

bản đồ ĐCCT phần đất ven biển tỷ lệ 1:100.000 và các thông tin về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; các tài liệu về ĐH, ĐM, ĐC, ĐCCT, ĐCTV có liên quan trên diện tích nghiên cứu.

1.1.3. Lập đề cương kèm theo sơ đồ thiết kế thi công, trình thẩm định đề cương.1.1.4. Chuẩn bị vật tư, dụng cụ, trang thiết bị và tài liệu làm việc của các tổ,

đội khảo sát.1.1.5. Kiểm tra, hiệu chuẩn, kiểm định các thiết bị khảo sát.1.1.6. Tổ chức phổ biến an toàn lao động cho tất cả cán bộ kỹ thuật, người

lao động tham gia khảo sát thực địa.1.1.7. Xác định cơ sở lập dự toán và lập dự toán chi tiết, trình phê duyệt.1.1.8. Chuẩn bị đầy đủ các thủ tục hành chính, kế hoạch khảo sát thực địa

theo đề cương đã được phê duyệt.1.2. Phân loại khó khănMức độ phức tạp ĐCCT được quy định ở bảng 1.1.3. Định biên lao độngĐịnh biên lao động công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công

cho diện tích 100 km2 được quy định tại bảng 2.1.Bảng 2.1

Nội dung công việc ĐTV.II5 ĐTV.III6 ĐTV.III4 ĐTV.IV5 NhómVăn phòng trước thực địa và

chuẩn bị thi công 1 3 3 2 9

1.4. Định mức thời gianMức thời gian tính theo công nhóm/100km2 được quy định tại bảng 2.2.

24

Page 27: III - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web view1.1.11 Liên kết tài liệu giữa phần đất liền và biển ven bờ. 1.1.12. Tổng hợp

Bảng 2.2Mức độ phức tạp ĐCCT Mức

Đơn giản 13,30Trung bình 16,22Phức tạp 19,14

2. Công tác khảo sát thực địa2.1. Nội dung công việc2.1.1. Đăng ký nhà nước, liên hệ công tác địa phương, đảm bảo an ninh nơi

thực hiện nhiệm vụ.2.1.2. Lộ trình điều tra để thu thập thông tin về ĐCTV, ĐCCT, ĐM, ĐC với

nội dung theo Qui định kỹ thuật và dự án điều tra đã được phê duyệt.2.1.3. Nghiên cứu tính chất cơ lý của đất đá, địa động lực, ĐCTV, ĐC để lập

BĐ ĐCCT.2.1.4. Đo vẽ các mặt cắt ĐC-ĐCCT.2.1.5. Đo đạc, ghi chép, nghiên cứu ĐCCT tại hố móng, moong khai thác,

công trình khai đào.2.1.6. Quan sát và xác định độ nứt nẻ, mô tả tính chất cơ lý của đất đá. 2.1.7. Kiểm tra, đối chiếu kết quả giải đoán tư liệu viễn thám, tài liệu địa vật

lý với tài liệu địa chất mới thu thập.2.1.8. Hoàn chỉnh các tài liệu thu thập ngoài thực địa; mặt cắt địa chất các

loại; lập bản đồ tài liệu thực tế, sơ đồ thực địa theo qui định; tổng kết khối lượng thực hiện, lập kế hoạch công tác cho đợt khảo sát tiếp theo.

2.1.9. Xác định vị trí đặt công trình khoan, khai đào, thí nghiệm ĐCTV, thí nghiệm ĐCCT, quan trắc theo thiết kế đề án;

2.1.10. Tổng hợp tài liệu, thiết kế các công trình khoan, khai đào, thí nghiệm ĐCTV, thí nghiệm ĐCCT ngoài trời, trình phê duyệt thiết kế khoan, bàn giao vị trí khoan cho đơn vị thực hiện.

2.1.11. Đóng gói mẫu, lập danh sách và yêu cầu gia công, phân tích.2.1.12. Lộ trình kiểm tra, liên kết ĐCCT trong và ngoài diện tích đo vẽ.2.1.13. Kiểm tra công tác thực địa2.1.14. Di chuyển trong vùng công tác.2.1.15. Vận chuyển mẫu về địa điểm tập kết tạm thời, từ đơn vị thực hiện

đến cơ sở phân tích.* Điều kiện thực hiệnNội vùng công tác được quy định thực hiện công việc trong một tỉnh.* Những công việc chưa có trong định mức

25

Page 28: III - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web view1.1.11 Liên kết tài liệu giữa phần đất liền và biển ven bờ. 1.1.12. Tổng hợp

- Vận chuyển mẫu từ nơi tập kết tạm thời về đơn vị;- Thuê rà mìn, đền bù hoa màu (được tính toán trực tiếp).2.2. Phân loại khó khănMức độ phức tạp ĐCCT được quy định ở bảng 1, mức độ khó khăn đi lại

phần đất ven biển quy định ở bảng 2.2.3. Định biên lao độngĐịnh biên lao động công tác khảo sát thực địa cho diện tích 100 km2 được

quy định tại bảng 2.3.Bảng 2.3

Công việc ĐTV.II5 ĐTV.III6 ĐTV.III4 ĐTV.IV5 CN4(N2) LX3(B12N1) Nhóm Khảo sát thực địa 1 2 2 2 1 1 9

2.4. Định mức thời gianMức thời gian tính theo công nhóm/100km2 được quy định tại bảng 2.4.

Bảng 2.4Mức độ phức tạp

ĐCCT Khó khăn đi lại phần đất ven biểnTốt Trung bình Kém

Đơn giản 85,97 101,14 116,31Trung bình 104,84 123,34 141,84Phức tạp 123,71 145,54 167,37

3. Công tác văn phòng sau thực địa3.1. Nội dung công việc3.1.1. Hoàn chỉnh các tài liệu thực địa (nhật ký, bản vẽ, sơ đồ).3.1.2. Lập bản đồ tài liệu thực tế ĐCCT của diện tích đo vẽ.3.1.3. Lựa chọn mẫu phân tích bổ sung, mẫu kiểm tra; sắp xếp mẫu lưu

vào kho.3.1.4. Tổng hợp các tài liệu thu thập.3.1.5. Đi lấy kết quả phân tích mẫu ở các cơ sở phân tích thí nghiệm.3.1.6. Xử lý, tổng hợp các tài liệu khảo sát TĐ, kết quả phân tích mẫu.3.1.7. Phân chia, mô tả, khoanh định các bề mặt ĐH, các biểu hiện hoạt

động kiến tạo, các biểu hiện xói lở - bồi tụ - biến động đường bờ và đáy biển.3.1.8. Xác định các bề mặt địa hình có khả năng chứa khoáng sản, đặc biệt là

vật liệu xây dựng phục vụ xây dựng công trình; xác định các bề mặt ĐH, cấu trúc địa chất, công trình xây dựng có ảnh hưởng đến điều kiện ĐCCT.

3.1.9. Tính toán, xử lý kết quả phân tích thí nghiệm mẫu, các thông số về ĐCTV, ĐCCT, ĐC ở các điểm khảo sát, các công trình khoan, khai đào, kết quả thí nghiệm hiện trường và trong phòng.

26

Page 29: III - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web view1.1.11 Liên kết tài liệu giữa phần đất liền và biển ven bờ. 1.1.12. Tổng hợp

3.1.10. Tổng hợp các kết quả điều tra ĐC, ĐM, ĐVL, tài liệu khoan, công trình, ảnh VT để phân chia, khoanh định và xác định thành phần, tính chất cơ lý của các phân vị ĐCCT trên diện tích điều tra.

3.1.11. Đánh giá sơ bộ về các khu vực có điều kiện ĐCCT kém ổn định, khu vực có biểu hiện tai biến địa chất để định hướng công tác điều tra tiếp theo và phục vụ công tác quy hoạch sử dụng lãnh thổ.

3.1.12. Thành lập bản đồ ĐCCT, phân khu ĐCCT và báo cáo kèm theo trên diện tích điều tra.

3.1.13. Hoàn thiện các tài liệu nguyên thủy, sổ ghi chép, bản vẽ, biểu bảng tổng hợp, theo quy định để chuyển giao sang bước lập báo cáo kết thúc đề án.

3.1.14. Ứng dụng tin học để xử lý số liệu, thành lập các loại BĐ theo quy định.3.1.15. Viết báo cáo kết quả thi công, đánh máy, in, photo tài liệu và bảo vệ

trước Hội đồng nghiệm thu. 3.1.16. Bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ máy móc, thiết bị.3.2. Phân loại khó khănMức độ phức tạp ĐCCT được quy định ở bảng 1. 3.3. Định biên lao độngĐịnh biên lao động công tác văn phòng sau thực địa cho diện tích 100 km2

được quy định tại bảng 2.5.Bảng 2.5

Nội dung công việc ĐTV.II5 ĐTV.III6 ĐTV.III4 ĐTV.IV2 Nhóm Văn phòng sau thực địa 1 3 4 2 10

3.4. Định mức thời gianMức thời gian tính theo công nhóm/100km2 được quy định tại bảng 2.6.

Bảng 2.6

Mức độ phức tạp ĐCCT Mức

Đơn giản 38,65Trung bình 47,14Phức tạp 55,63

II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, VẬT LIỆU 1. Công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công và văn phòng sau

thực địa1.1. Định mức thiết bị: ca/100km2

Mức sử dụng thiết bị được quy định tại bảng 2.7 tính cho vùng mức độ phức tạp ĐCCT trung bình. Đối với các điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số bảng 1.2.

27

Page 30: III - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web view1.1.11 Liên kết tài liệu giữa phần đất liền và biển ven bờ. 1.1.12. Tổng hợp

Bảng 2.7

TT Tên thiết bị ĐVTVP trước TĐ VP sau TĐSố

lượng Mức Số lượng Mức

1 Điều hòa 12000 BTU - 2,2 kw cái 1 16,22 1 47,142 Máy photocopy - 0,99kw cái 1 16,22 1 47,143 Máy in A0 - 1kw cái 1 16,22 1 47,144 Máy Scanner A0 - 1,2kw cái 1 16,22 1 47,145 Máy chiếu - 0,23kw cái 1 16,22 1 47,146 Máy vi tính - 0,4kw cái 6 97,32 7 329,98

1.2. Định mức dụng cụ: ca/100km2

Mức sử dụng dụng cụ được quy định tại bảng 2.8 tính cho vùng có mức độ phức tạp ĐCCT trung bình. Đối với các điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại bảng 1.2.

Bảng 2.8

TT Tên dụng cụ ĐVTThời hạn

(tháng)

VP trước TĐ VP sau TĐSố

lượng Mức Số lượng Mức

1 Bàn dập ghim loại nhỏ cái 36 1 16,22 1 47,142 Bàn dập ghim loại lớn cái 36 1 16,22 1 47,143 Bàn làm việc cái 60 2 32,44 2 94,284 Bàn máy vi tính cái 60 6 97,32 7 329,985 Bút chì kim cái 12 9 145,98 10 471,406 Chuột máy tính cái 24 6 97,32 7 329,987 Com pa 12 bộ phận bộ 24 1 16,22 1 47,148 Dao rọc giấy cái 24 1 16,22 1 47,149 Đèn neon - 0,04kw cái 12 6 97,32 6 282,84

10 Đồng hồ treo tường cái 36 1 16,22 1 47,1411 Ghế tựa cái 60 9 145,98 10 471,4012 Ghế xoay cái 60 6 97,32 7 329,9813 Hộp đựng tài liệu A4 cái 12 1 16,22 1 47,1414 Kéo cắt giấy cái 24 1 16,22 1 47,1415 Máy hút ẩm - 2kw cái 60 1 16,22 1 47,1416 Máy hút bụi - 1,5 kw cái 60 1 16,22 1 47,1417 Máy in A4 - 0,5kw cái 60 1 16,22 1 47,1418 Máy scaner A4-0,05kw cái 60 1 16,22 1 47,1419 Máy in màu A4-0,5 kw cái 60 1 16,22 1 47,1420 Ổ cắm lioa cái 36 2 32,44 2 94,2821 Ổ cứng di động cái 60 1 16,22 1 47,1422 Quạt thông gió - 0,04kw cái 60 1 16,22 1 47,1423 Quạt trần - 0,1 kw cái 60 2 32,44 2 94,2824 Thước đo độ cái 36 2 32,44 2 94,2825 Thước nhựa 0,5m cái 36 2 32,44 2 94,28

28

Page 31: III - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web view1.1.11 Liên kết tài liệu giữa phần đất liền và biển ven bờ. 1.1.12. Tổng hợp

TT Tên dụng cụ ĐVTThời hạn

(tháng)

VP trước TĐ VP sau TĐSố

lượng Mức Số lượng Mức

26 Thước tỷ lệ 3 cạnh cái 36 2 32,44 2 94,2827 Thước vẽ đường cong cái 36 2 32,44 2 94,2828 Tủ đựng tài liệu cái 60 1 16,22 1 47,14

1.3. Định mức vật liệu: tính cho 100km2

Mức sử dụng vật liệu được quy định tại bảng 2.9 được tính chung cho các mức độ phức tạp ĐCCT.

Bảng 2.9TT Tên vật liệu ĐVT VP trước TĐ VP sau TĐ1 Bản đồ địa hình tỷ lệ 1:25.000 mảnh 1,111  2 Băng dính khổ 5 cm cuộn 0,420 1,0603 Bìa đóng sách tờ 1,050 2,6404 Bút bi cái 1,050 2,6405 Bút chì 24 màu hộp 0,040 0,1006 Ruột chì kim hộp 0,283 1,1317 Bút đánh dấu cái 0,210 0,5308 Bút xoá cái 0,210 0,5309 Cặp file cái 0,630 1,59010 Cồn dán lọ 0,210 0,53011 Giấy A4 ram 0,420 1,06012 Giấy A0 tờ 1,667 2,77813 Giấy kẻ ly 60 x 80 cm tờ 0,840 2,11014 Giấy kẻ ngang thếp 0,840 2,11015 Mực in laser hộp 0,063 0,15916 Mực photocopy hộp 0,006 0,01517 Mực in màu A4 hộp 0,035 0,08818 Mực in A0 bộ 0,010 0,02019 Túi clear cái 0,170 0,67920 Sổ 15 x 20 cm quyển 0,630 1,59021 Điện năng kw/h 330,384 1.183,919

2. Công tác khảo sát thực địa2.1. Định mức thiết bị: ca/100km2

Mức sử dụng thiết bị được quy định tại bảng 2.10 tính cho vùng có mức độ phức tạp ĐCCT trung bình và mức độ khó khăn đi lại phần đất ven biển trung bình. Đối với vùng điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại các bảng 1.2 và bảng 1.3.

Bảng 2.10TT Tên thiết bị ĐVT Số lượng Mức

29

Page 32: III - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web view1.1.11 Liên kết tài liệu giữa phần đất liền và biển ven bờ. 1.1.12. Tổng hợp

1 Máy tính xách tay - 0,4kw cái 4 493,362 Ô tô 2 cầu, 7 chỗ cái 1 123,34

2.2. Định mức dụng cụ: ca/100km2

Mức sử dụng dụng cụ được quy định tại bảng 2.11 tính cho vùng có mức độ phức tạp ĐCCT trung bình và mức độ khó khăn đi lại phần đất ven biển trung bình. Đối với vùng điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại các bảng 1.2 và bảng 1.3.

Bảng 2.11

TT Tên dụng cụ ĐVT Thời hạn (tháng)

Số lượng Mức

1 Ampe kế 20A cái 12 1 123,342 Áp kế cái 12 1 123,343 Ba lô cái 24 2 246,684 Bàn làm việc cái 60 2 246,685 Bi đông cái 36 2 246,686 Búa địa chất cái 24 2 246,687 Bút chì kim cái 12 7 863,388 Com pa 12 bộ phận bộ 24 1 123,349 Cưa gỗ cái 24 1 123,3410 Cuốc chim cái 24 1 123,3411 Chuột máy tính cái 24 4 493,3612 Dao rọc giấy cái 24 1 123,3413 Dao rựa cái 24 1 123,3414 Đèn pin cái 12 2 246,6815 Đèn xạc điện cái 12 2 246,6816 Địa bàn địa chất cái 36 1 123,3417 GPS cầm tay cái 36 1 123,3418 Găng tay BHLĐ đôi 6 8 986,7219 Giầy BHLĐ đôi 6 8 986,7220 Hòm tôn đựng dụng cụ cái 24 1 123,3421 Hòm tôn đựng tài liệu cái 24 1 123,3422 Hộp đựng mẫu cái 24 1 123,3423 Khóa hòm cái 36 3 370,0224 Kính BHLĐ cái 12 8 986,7225 Kính lập thể cái 12 1 123,3426 Kính lúp 20 x cái 12 1 123,3427 Máy ảnh kỹ thuật số cái 60 1 123,3428 Máy đo thông số môi trường nước cái 12 1 123,3429 Máy in A4 - 0,5kw cái 60 1 123,3430 Máy tính bỏ túi cái 36 1 123,3431 Máy đo độ mặn cái 24 1 123,3432 Mũ BHLĐ cái 12 8 986,72

30

Page 33: III - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web view1.1.11 Liên kết tài liệu giữa phần đất liền và biển ven bờ. 1.1.12. Tổng hợp

TT Tên dụng cụ ĐVT Thời hạn (tháng)

Số lượng Mức

33 Nhiệt kế cái 12 1 123,3434 Ổ cắm lioa cái 36 1 123,3435 Ổ cứng di động cái 60 1 123,3436 Ống đựng bản vẽ ống 24 1 123,3437 Ống nhòm cái 36 1 123,3438 Phù kế muối cái 24 1 123,3439 Quạt cây - 0,06kw cái 36 3 370,0240 Quần áo BHLĐ bộ 12 8 986,7241 Quần áo mưa bộ 12 8 986,7242 Tất chống vắt đôi 6 8 986,7243 Thuổng cái 24 1 123,3444 Thước cuộn thép cái 24 1 123,3445 Thước dây 50m bộ 36 1 123,3446 Thước đo độ cái 36 1 123,3447 Thước gấp nhôm cái 36 1 123,3448 Thước tỷ lệ 3 cạnh cái 36 1 123,3449 Thước vẽ đường cong cái 36 1 123,3450 Túi vải bạt 0,6 x 0,4 m cái 10 1 123,3451 Ủng BHLĐ đôi 6 8 986,7252 USB 3G cái 24 1 123,3453 Vải bạt 2 x 3 m tấm 12 8 986,7254 Xắc cốt đựng tài liệu cái 12 1 123,3455 Xẻng cái 24 1 123,34

2.3. Định mức vật liệu: tính cho 100km2

Mức sử dụng vật liệu được quy định tại bảng 2.12 được tính chung cho các mức độ phức tạp ĐCCT; các mức độ khó khăn đi lại phần đất ven biển.

Bảng 2.12TT Tên vật liệu ĐVT Mức1 Acquy khô 6V cái 0,2702 Axit clohidric HCl d = 1,19 lít 0,2703 Băng dính khổ 5 cm cuộn 2,6304 Bao ni lông đựng mẫu kg 0,6605 Bút bi cái 0,1306 Bút chì 24 màu hộp 0,1307 Bao tải đựng mẫu cái 16,0008 Can nhựa loại 1 lít cái 12,5609 Can nhựa loại 2 lít cái 12,560

10 Can nhựa loại 3 lít cái 12,56011 Cặp file cái 7,560

31

Page 34: III - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web view1.1.11 Liên kết tài liệu giữa phần đất liền và biển ven bờ. 1.1.12. Tổng hợp

TT Tên vật liệu ĐVT Mức12 Cồn dán lọ 1,32013 Dây buộc mẫu kg 0,53014 Dung dịch chuẩn máy đo độ mặn lít 2,00015 Đĩa CD hộp 0,27016 Giấy A4 ram 0,79017 Giấy A0 tờ 2,78018 Giấy đo độ pH hộp 2,63019 Giấy gói mẫu tờ 39,49020 Giấy kẻ ly 60 x 80 cm tờ 2,11021 Giấy kẻ ngang thếp 5,26022 Hộp ghim dập hộp 0,27023 Hộp ghim kẹp hộp 0,27024 Mực in laser hộp 0,11825 Mực in màu A4 hộp 0,06626 Mực photocopy hộp 0,01127 Nhật ký quyển 25,00028 Paraphin kg 2,63029 Pin cho máy đo độ mặn quả 16,00030 Pin dùng cho GPS đôi 160,00031 Ruột chì kim hộp 4,00032 Sổ 15 x 20 cm quyển 1,32033 Sổ 30 x 50 cm quyển 0,53034 Sổ eteket (500 tờ) quyển 0,53035 Túi đựng mẫu bằng vải 0,3x0,4m cái 21,06036 Túi ni lông đựng tài liệu cái 5,26037 Xăng A92 lít 333,01838 Điện năng kw/h 310,169

32

Page 35: III - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web view1.1.11 Liên kết tài liệu giữa phần đất liền và biển ven bờ. 1.1.12. Tổng hợp

Mục 2LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

PHẦN BIỂN VEN BỜ TỶ LỆ 1:25.000

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG1.1.Nội dung công việcBản đồ địa chất công trình phần biển ven bờ tỷ lệ 1:25.000 được thành lập

trên cơ sở tổng hợp tài liệu khoan, đo địa vật lý và các tài liệu địa chất khác có liên quan. Nội dung cụ thể gồm:

1.1.1. Thu thập các tài liệu đã thi công trước gồm các tài liệu ĐVL và các bản đồ kết quả giải đoán tài liệu địa chấn nông phân giải cao.

1.1.2. Xử lý, phân tích tài liệu có trước, thiết kế tuyến thi công các dạng công địa vật lý, thiết kế khoan, trình phê duyệt thiết kế khoan.

1.1.3. Tổng hợp, xử lý, luận giải toàn bộ các tài liệu ĐVL, kết quả khoan máy dải ven biển.

1.1.4. Khoanh định diện phân bố, xác định thành phần, bề dày, tính chất cơ lý của các loại thạch học.

1.1.5. Phân chia, khoanh định diện phân bố, xác định thành phần, đặc điểm của các trầm tích tầng mặt, các thành tạo trước Đệ tứ theo thành phần thạch học và tuổi

1.1.6. Xác định diện phân bố, đặc điểm của các loại khoáng sản và các tiền đề, dấu hiệu tìm kiếm chúng.

1.1.7. Tại các diện tích phân bố loại đất yếu như bùn, than bùn hóa, đất loại sét trạng thái chảy, túi khí nông phải xác định các tính chất đặc biệt của đất gây khó khăn, phức tạp cho xây dựng công trình và sự biến đổi của đất theo không gian.

1.1.8. Tại các diện tích phát triển các đứt gãy đang hoạt động phải xác định phạm vi hoạt động và đặc điểm hoạt động của đứt gãy.

1.1.9. Tại mỗi đơn vị loại thạch học được khoanh định trên bản đồ đều phải có số liệu mô tả về thành phần, bề dày và đặc tính cơ lý.

1.1.10. Thành lập bản đồ CTĐC, ĐCCT và bản đồ phân khu ĐCCT và báo cáo kết quả kèm theo trên cơ sở tổng hợp các tài liệu địa chất, địa mạo, địa chất thuỷ văn, ĐCCT.

1.1.11 Liên kết tài liệu giữa phần đất liền và biển ven bờ.1.1.12. Tổng hợp các tài liệu thu thập, kết quả phân tích mẫu; thành lập báo

cáo kết quả năm kế hoạch và các bản đồ, bản vẽ theo quy định.1.1.13. Ứng dụng tin học để xử lý số liệu, thành lập các loại bản đồ theo quy định.

33

Page 36: III - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web view1.1.11 Liên kết tài liệu giữa phần đất liền và biển ven bờ. 1.1.12. Tổng hợp

1.1.14. Viết BCKQ, đánh máy, in, photo tài liệu và bảo vệ trước HĐ nghiệm thu.

1.2. Phân loại khó khănMức độ phức tạp ĐCCT được quy định ở bảng 1.1.3. Định biên lao động Định biên lao động công việc lập bản đồ địa chất công trình phần biển ven

bờ tỷ lệ 1/25.000 cho diện tích 100 km2 được quy định tại bảng 2.13.Bảng 2.13

Nội dung công việc ĐTV.II5 ĐTV.II3 ĐTV.III6 ĐTV.III4 ĐTV.IV5 Nhóm

Tổng hợp lập bản đồ địa chất công trình phần biển ven bờ 1 2 3 4 2 12

1.4. Định mức thời gian: công nhóm/100km2

Mức thời gian tính theo công nhóm/100km2 được quy định tại bảng 2.14.Bảng 2.14

Nội dung công việc Mức độ phức tạp ĐCCT Mức

Tổng hợp lập bản đồ ĐCCT phần biển ven bờ

Đơn giản 3,83Trung bình 4,67Phức tạp 5,51

II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, VẬT LIỆU 1. Định mức thiết bị: ca/100km2

Mức sử dụng thiết bị được quy định tại bảng 2.15 tính cho vùng có mức độ phức tạp ĐCCT trung bình. Đối với vùng điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại bảng 1.2.

Bảng 2.15TT Tên thiết bị ĐVT Số lượng Mức1 Điều hòa 12000 BTU - 2,2 kw cái 1 4,672 Máy photocopy - 0,99kw  cái 1 4,673 Máy in A0 - 1kw  cái 1 4,674 Máy Scanner A0 - 1,2kw  cái 1 4,675 Máy chiếu - 0,23kw  cái 1 4,676 Máy vi tính - 0,4kw cái 8 37,36

2. Định mức dụng cụ: ca/100km2

Mức sử dụng dụng cụ được quy định tại bảng 2.16 tính cho vùng có mức độ phức tạp ĐCCT trung bình. Đối với vùng điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại bảng 1.2.

Bảng 2.16

34

Page 37: III - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web view1.1.11 Liên kết tài liệu giữa phần đất liền và biển ven bờ. 1.1.12. Tổng hợp

TT Tên dụng cụ ĐVT Thời hạn (tháng) Số lượng Mức

1 Bàn dập ghim loại nhỏ cái 36 1 4,672 Bàn dập ghim loại lớn cái 36 1 4,673 Bàn máy vi tính cái 60 8 37,364 Bàn làm việc cái 60 2 9,345 Bút chì kim cái 12 12 56,046 Chuột máy tính cái 24 8 37,367 Com pa 12 bộ phận bộ 24 1 4,678 Dao rọc giấy cái 24 1 4,679 Đèn neon - 0,04kw bộ 12 6 28,02

10 Đồng hồ treo tường cái 36 1 4,6711 Ghế tựa cái 60 12 56,0412 Ghế xoay cái 60 8 37,3613 Kéo cắt giấy cái 24 1 4,6714 Máy hút ẩm - 2kw cái 60 1 4,6715 Máy hút bụi - 1,5 kw cái 60 1 4,6716 Máy in A4 - 0,5kw cái 60 1 4,6717 Máy scaner A4-0,05kw cái 60 1 4,6718 Máy in màu A4-0,5 kw cái 60 1 4,6719 Ống đựng bản vẽ cái 24 1 4,6720 Ổ cắm lioa cái 36 2 9,3421 Ổ cứng di động cái 60 1 4,6722 Quạt thông gió - 0,04kw cái 60 1 4,6723 Quạt trần - 0,1 kw cái 60 1 4,6724 Thước đo độ cái 36 1 4,6725 Thước nhựa 0,5m cái 36 2 9,3426 Thước tỷ lệ 3 cạnh cái 36 2 9,3427 Thước vẽ đường cong cái 36 2 9,3428 Tủ đựng tài liệu cái 60 1 4,67

3. Định mức vật liệu: tính cho 100km2

Mức sử dụng vật liệu được quy định tại bảng 2.17 tính chung cho các mức độ phức tạp ĐCCT.

Bảng 2.17TT Tên vật liệu ĐVT Mức1 Bản đồ địa hình mảnh 1,1112 Băng dính khổ 5 cm cuộn 0,0503 Bìa đóng sách tờ 1,4504 Bút bi cái 4,5245 Bút chì 24 màu hộp 0,0966 Bút đánh dấu cái 0,5607 Bút xoá cái 0,056

35

Page 38: III - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web view1.1.11 Liên kết tài liệu giữa phần đất liền và biển ven bờ. 1.1.12. Tổng hợp

TT Tên vật liệu ĐVT Mức8 Giấy A3 ram 0,5609 Giấy A4 ram 0,904

10 Giấy A0 tờ 3,33311 Giấy kẻ ly 60 x 80 cm tờ 0,25212 Giấy kẻ ngang thếp 0,19613 Hồ dán lọ 0,02814 Hộp ghim kẹp hộp 0,02815 Mực in A0 bộ 0,02416 Mực in laser hộp 0,13617 Mực in màu A4 hộp 0,07518 Mực photocopy hộp 0,01319 Ruột chì kim hộp 4,52420 Sổ 15 x 20 cm quyển 0,39221 Túi clear cái 0,39222 Điện năng kw/h 186,545

36

Page 39: III - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web view1.1.11 Liên kết tài liệu giữa phần đất liền và biển ven bờ. 1.1.12. Tổng hợp

Chương IIILẬP BẢN ĐỒ CẤU TRÚC ĐỊA CHẤT DẢI VEN BIỂN TỶ LỆ 1:25.000

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG1.1. Nội dung công việc1.1.1. Thu thập các tài liệu trọng lực, đo từ, bay đo từ và phổ gamma, mặt

cắt địa chấn, cột địa tầng lỗ khoan, cấu trúc địa chất, đứt gãy trong phạm vi nghiên cứu của dự án.

1.1.2. Thiết kế mạng lưới đo địa chấn nông độ phân giải cao.1.1.3. Tổng hợp, chỉnh lý, biên tập xây dựng maket bản đồ cấu trúc địa chất

và viết thuyết minh đề cương.1.1.4. Lựa chọn các thông số và phương pháp xử lý tài liệu. 1.1.5. Xác định các thông tin về tính chất của đứt gẫy, về vị trí, dấu hiệu và

sự hoạt động, hướng dịch chuyển trong Đệ tứ theo tài liệu từ và trọng lực.1.1.6. Xác định các đơn vị cấu trúc địa chất.1.1.7. Xác định và phân chia các thành tạo cổ, các thể magma.1.1.8. Minh giải tài liệu đo địa chấn để xác định chiều dày các các thành tạo

trầm tích Đệ tứ. 1.1.9. Xác định các đơn vị cấu trúc: các miền cấu trúc, ranh giới các miền

cấu trúc - địa động lực.1.1.10. Xác định các đứt gãy kiến tạo có vai trò phân chia miền cấu trúc khu

vực qua các tiêu chí như: quy mô, thời gian thành tạo và mức độ hoạt động.1.1.11. Nghiên cứu các hoạt động động đất: các cấu trúc có nguy cơ và tiềm

năng sinh chấn và đặc điểm môi trường sinh chấn (đới xiết ép, tách giãn).1.1.12. Nghiên cứu và thể hiện trên bản đồ các nội dung khác như các vùng

lộ hoặc phát hiện các thành tạo magma, phun trào hiện đại, các vùng lộ đá gốc trước Kainozoi, các vùng có nguy cơ gây tai biến địa chất khác như: sạt lở, trượt, sụt lún ngầm.

1.1.13. Liên kết đồng bộ kết quả địa chất, địa vật lý, địa mạo, địa chất công trình.

1.1.14. Lập bản đồ cấu trúc địa chất, các sơ đồ trung gian để làm rõ cấu trúc, lịch sử phát triển địa chất, vai trò khống chế các yếu tố kiến tạo.

1.1.15. Viết BCKQ, đánh máy, in, photo tài liệu và bảo vệ trước HĐ nghiệm thu.

1.2. Phân loại khó khănMức độ phức tạp CTĐC dải ven biển được quy định ở bảng 3.1.3. Định biênĐịnh biên lao động công việc lập bản đồ cấu trúc địa chất dải biển tỷ lệ

1/25.000 cho diện tích 100 km2 được quy định tại bảng 3.1.

37

Page 40: III - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web view1.1.11 Liên kết tài liệu giữa phần đất liền và biển ven bờ. 1.1.12. Tổng hợp

Bảng 3.1Nội dung công việc ĐTV.II5 ĐTV.III6 ĐTV.III3 Nhóm

Lập BĐ CTĐC dải ven biển tỷ lệ 1:25.000 1 2 3 6

1.4. Định mức thời gian: công nhóm/100km2

Mức thời gian tính theo công nhóm/100km2 được quy định tại bảng 3.2.Bảng 3.2

Nội dung công việc Mức độ phức tạp CTĐC dải biển ven bờ Mức

Tổng hợp lập bản đồ CTĐC dải ven biển

Đơn giản 4,20Trung bình 4,67Phức tạp 5,14

II. ĐỊNH MỨC VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, THIẾT BỊ1. Định mức thiết bị: ca/100km2

Mức sử dụng thiết bị được quy định tại bảng 3.3 tính cho vùng có mức độ phức tạp CTĐC dải ven biển trung bình. Đối với vùng điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại bảng 3.6.

Bảng 3.3TT Tên thiết bị ĐVT Số lượng Mức1 Điều hòa 12000 BTU - 2,2 kw cái 1 4,672 Máy photocopy - 0,99kw cái 1 4,673 Máy in A0 - 1kw cái 1 4,674 Máy Scanner A0 - 1,2kw cái 1 4,675 Máy chiếu - 0,23kw cái 1 4,676 Máy vi tính - 0,4kw cái 4 18,68

2. Định mức dụng cụ: ca/100km2

Mức sử dụng dụng cụ được quy định tại bảng 3.4 tính cho vùng có mức độ phức tạp CTĐC dải ven biển trung bình. Đối với vùng điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại bảng 3.6.

Bảng 3.4

TT Tên dụng cụ ĐVT Thời hạn (tháng)

Số lượng Mức

1 Bàn dập ghim loại nhỏ cái 36 1 4,672 Bàn dập ghim loại lớn cái 36 1 4,673 Bàn máy vi tính cái 60 4 18,684 Bàn làm việc cái 60 2 9,345 Bút chì kim cái 12 6 28,026 Chuột máy tính cái 24 4 18,687 Com pa 12 bộ phận bộ 24 1 4,67

38

Page 41: III - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web view1.1.11 Liên kết tài liệu giữa phần đất liền và biển ven bờ. 1.1.12. Tổng hợp

TT Tên dụng cụ ĐVT Thời hạn (tháng)

Số lượng Mức

8 Dao rọc giấy cái 24 1 4,679 Đèn neon - 0,04kw bộ 12 4 18,68

10 Đồng hồ treo tường cái 36 1 4,6711 Ghế tựa cái 60 6 28,0212 Ghế xoay cái 60 4 18,6813 Kéo cắt giấy cái 24 1 4,6714 Máy hút ẩm - 2kw cái 60 1 4,6715 Máy hút bụi - 1,5 kw cái 60 1 4,6716 Máy in A4 - 0,5kw cái 60 1 4,6717 Máy scaner A4-0,05kw cái 60 1 4,6718 Máy in màu A4-0,5 kw cái 60 1 4,6719 Ống đựng bản vẽ cái 24 1 4,6720 Ổ cắm lioa cái 36 1 4,6721 Ổ cứng di động cái 60 1 4,6722 Quạt thông gió - 0,04kw cái 60 1 4,6723 Quạt trần - 0,1 kw cái 60 1 4,6724 Thước đo độ cái 36 1 4,6725 Thước nhựa 0,5m cái 36 1 4,6726 Thước tỷ lệ 3 cạnh cái 36 1 4,6727 Thước vẽ đường cong cái 36 1 4,6728 Tủ đựng tài liệu cái 60 1 4,67

3. Định mức vật liệu: tính cho 100km2 Mức sử dụng vật liệu được quy định tại bảng 3.5 tính chung cho các mức độ

phức tạp CTĐC dải ven biển.Bảng 3.5

TT Tên vật liệu ĐVT Mức1 Bản đồ địa hình mảnh 1,1112 Băng dính khổ 5 cm cuộn 0,0503 Bìa đóng sách tờ 1,4504 Bút bi cái 4,5245 Bút chì 24 màu hộp 0,0966 Bút đánh dấu cái 0,5607 Bút xoá cái 0,0568 Giấy A3 ram 0,5609 Giấy A4 ram 0,90410 Giấy A0 tờ 3,33311 Giấy kẻ ly 60 x 80 cm tờ 0,25212 Giấy kẻ ngang thếp 0,19613 Hồ dán lọ 0,02814 Hộp ghim kẹp hộp 0,028

39

Page 42: III - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web view1.1.11 Liên kết tài liệu giữa phần đất liền và biển ven bờ. 1.1.12. Tổng hợp

TT Tên vật liệu ĐVT Mức15 Mực in A0 bộ 0,02416 Mực in laser hộp 0,13617 Mực in màu A4 hộp 0,07518 Mực photocopy hộp 0,01319 Ruột chì kim hộp 4,52420 Sổ 15 x 20 cm quyển 0,39221 Túi clear cái 0,39222 Điện năng kw/h 120,642

Hệ số mức độ phức tạp CTĐC dải ven biển Bảng 3.6

Mức độ phức tạp CTĐC dải biển ven bờ Hệ sốĐơn giản 0,90Trung bình 1,00Phức tạp 1,10

40

Page 43: III - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web view1.1.11 Liên kết tài liệu giữa phần đất liền và biển ven bờ. 1.1.12. Tổng hợp

Chương IVLẬP BẢN ĐỒ ĐỊA MẠO ĐÁY BIỂN PHẦN BIỂN VEN BỜ TỶ LỆ 1:25.000

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG1. Công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công1.1. Nội dung công việc1.1.1. Chuẩn bị diện tích nghiên cứu. 1.1.2. Thu thập các tài liệu, các thông tin mới nhất của vùng nghiên cứu.1.1.3. Lập kế hoạch về khối lượng và nội dung công việc cho công tác điều

tra địa mạo. 1.1.4. Thiết kế mạng lưới điều tra khảo sát địa mạo.1.1.5. Dự kiến vùng phức tạp về địa mạo, khu vực nhạy cảm có khả năng

xảy ra tai biến xói lở đường bờ và những khu vực có triển vọng và bảo tồn khoáng sản.

1.1.6. Lựa chọn các phương pháp xử lý số liệu.1.1.7. Hoàn thiện phương pháp khảo sát.1.1.8. Lập và bảo vệ đề cương cho công tác điều tra địa mạo.1.1.9. Đánh máy tài liệu, ứng dụng tin học để xử lý số liệu, thành lập các sơ

đồ, bản đồ theo quy định.1.1.10. Tổ chức phổ biến an toàn lao động cho tất cả cán bộ kỹ thuật, người

lao động tham gia khảo sát thực địa.1.1.11. Hoàn thành thủ tục đăng ký nhà nước, giấy phép sử dụng tần số vô

tuyến điện, mua bảo hiểm đi biển, thuê tàu thuyền, phương tiện khảo sát, liên hệ công tác địa phương, đảm bảo an ninh nơi thực hiện nhiệm vụ.

1.1.12. Vận hành, bảo dưỡng, kiểm định thiết bị máy móc, dụng cụ cho thực địa.1.1.13. Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động, thiết bị cứu hộ, an toàn trên biển.1.2 Định biên lao độngĐịnh biên lao động hạng mục văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công

của công tác lập bản đồ địa mạo đáy biển phần biển ven bờ tỷ lệ 1:25.000 cho diện tích 100 km2 được quy định tại bảng 4.1.

Bảng 4.1Nội dung công việc ĐTV.II4 ĐTV.III6 ĐTV.IV6 Nhóm

VP trước thực địa 1  1 1 3

1.3. Định mức thời gianMức thời gian được quy định theo công nhóm/100km2 là 2,53.2. Công tác khảo sát thực địa

41

Page 44: III - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web view1.1.11 Liên kết tài liệu giữa phần đất liền và biển ven bờ. 1.1.12. Tổng hợp

2.1. Nội dung công việc2.1.1. Chuẩn bị phương tiện, tài liệu, dụng cụ để tiến hành công việc trên tàu.2.1.2. Lắp đặt các dụng cụ, máy móc.2.1.3. Đi từ nơi ở đến nơi neo đậu của tàu, di chuyển đến trạm khảo sát đầu

tiên.2.1.4. Dừng tàu, thả neo, chuẩn bị khảo sát.2.1.5. Vận hành dụng cụ khảo sát.2.1.6. Thực hiện lộ trình quan sát địa hình đáy biển.2.1.7. Nghiên cứu, mô tả ghi nhật ký theo yêu cầu điều tra địa mạo.2.1.8. Di chuyển về cảng, tiếp lương thực, thực phẩm.2.1.9. Di chuyển nơi ở trong vùng công tác hoặc đến vị trí làm việc mới.2.1.10. Kiểm tra, đối chiếu kết quả giải đoán tư liệu viễn thám, tài liệu địa

vật lí với tài liệu địa chất mới thu thập.2.1.11. Hoàn chỉnh các tài liệu thu thập ngoài thực địa; lập bản đồ tài liệu

thực tế địa mạo và các bản đồ, sơ đồ thực địa theo qui định; tổng kết khối lượng thực hiện, lập kế hoạch công tác cho đợt khảo sát tiếp theo.

2.1.12. Xác định các dấu hiệu địa mạo liên quan với sự tập trung các loại tài nguyên khoáng sản.

2.1.13. Hoàn chỉnh tài liệu thực địa.2.1.14. Di chuyển về cảng, tiếp lương thực, thực phẩm.2.1.15. Di chuyển nơi ở trong vùng công tác hoặc đến vị trí làm việc mới.* Những công việc chưa có trong định mức- Mua bảo hiểm đi biển cho người và thiết bị;- Thuê tàu thuyền, phương tiện khảo sát phục vụ khảo sát trên biển;- Tiền ăn định lượng và nước ngọt đối với những vùng thiếu nước ngọt.2.2. Phân loại khó khănMức độ khó khăn về điều kiện thi công trên biển quy định tại bảng 4.2.3 Định biên lao độngĐịnh biên lao động hạng mục khảo sát thực địa của công tác lập bản đồ địa

mạo đáy biển phần biển ven bờ tỷ lệ 1/25.000 cho diện tích 100 km2 được quy định tại bảng 4.2.

Bảng 4.2Nội dung công việc ĐTV.II4 ĐTV.III6 LX4(B12N1) Nhóm

Khảo sát thực địa 1 2 1 4

1.4. Định mức thời gian: công nhóm/100km2

42

Page 45: III - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web view1.1.11 Liên kết tài liệu giữa phần đất liền và biển ven bờ. 1.1.12. Tổng hợp

Mức thời gian tính theo công nhóm/100km2 được quy định tại bảng 4.3.Bảng 4.3

Nội dung công việc Mức độ khó khăn về điều kiện thi công trên biển Mức

Khảo sát thực địaDễ 54,44Trung bình 58,54Khó khăn 64,98

3. Công tác văn phòng sau thực địa3.1. Nội dung công việc3.1.1. Hoàn chỉnh các tài liệu thu thập tại thực địa.3.1.2. Lập bản đồ tài liệu thực tế công tác điều tra địa mạo.3.1.3. Nhập số liệu vào máy vi tính.1.1.4. Tính toán các thông số ngoài thực địa.1.1.11. Khoanh định và phân chia các dạng địa hình theo nguồn gốc và hình

thái, chú ý tới động lực biển và quá trình biến đổi đưởng bờ. 1.1.16. Đánh giá triển vọng tập trung khoáng sản và tiềm ẩn tai biến thiên

nhiên trên cơ sở địa mạo.1.1.12. Xác định nguồn gốc, lịch sử phát triển các dạng địa hình và mối quan

hệ của chúng với cấu trúc địa chất, ĐCCT.1.1.5. Nghiên cứu các tài liệu địa vật lý, tài liệu địa chấn nông phân giải cao,

sonar quét sườn phục vụ lập bản đồ địa mạo đáy biển.1.1.6. Vẽ và phân tích các mặt cắt địa hình.1.1.7. Áp dụng các phương pháp phân tích hệ thống, trắc lượng - hình thái,

hình thái - động lực, hình thái - thạch học, phân tích so sánh, phân tích địa hình đáy, phân tích ảnh viễn thám và phân tích sonar quét sườn phục vụ công tác lập bản đồ địa mạo trên diện tích vùng nghiên cứu.

1.1.8. Xử lý tài liệu đo sâu hồi âm, sử dụng tài liệu địa chấn nông phân giải cao và kết quả phân tích viễn thám để lập bản đồ địa mạo.

1.1.9. Thành lập bản đồ địa mạo theo nguyên tắc động lực - hình thái. 1.1.10. Phân tích biến động đường bờ trong giai đoạn gần đây cũng như động

lực phát triển của chúng .1.1.11. Ứng dụng tin học để xử lý số liệu, thành lập các bản đồ.1.1.12. Viết BCKQ, đánh máy, in-photo tài liệu, bảo vệ trước HĐ nghiệm thu. 1.1.13. Bảo dưỡng dụng cụ, thiết bị, và vận chuyển đến nơi bảo quản.3.2 Định biên lao động

43

Page 46: III - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web view1.1.11 Liên kết tài liệu giữa phần đất liền và biển ven bờ. 1.1.12. Tổng hợp

Định biên lao động hạng mục văn phòng sau thực địa của công tác lập bản đồ địa mạo đáy biển phần biển ven bờ tỷ lệ 1/25.000 cho diện tích 100 km2 được quy định tại bảng 4.4.

Bảng 4.4Nội dung công việc ĐTV.II4 ĐTV.III6 ĐTV.III3 Nhóm

Văn phòng sau thực địa 1  1 1 3

3.3. Định mức thời gianMức thời gian được quy định theo công nhóm/100km2 là 4,67.II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, VẬT LIỆU 1. Công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công và văn phòng

sau thực địa 1.1. Định mức thiết bị: ca/100km2

Mức sử dụng thiết bị được quy định tại bảng 4.5.Bảng 4.5

TT Tên thiết bị ĐVTVP trước TĐ VP sau TĐSố

lượng Mức Số lượng Mức

1 Điều hòa 12000 BTU - 2,2 kw cái 1 2,53 1 4,672 Máy photocopy - 0,99kw cái 1 2,53 1 4,673 Máy in A0 - 1kw cái 1 2,53 1 4,674 Máy Scanner A0 - 1,2kw cái 1 2,53 1 4,675 Máy chiếu - 0,23kw cái 1 2,53 1 4,676 Máy vi tính - 0,4kw cái 3 7,59 3 14,01

1.2. Định mức dụng cụ: ca/100km2

Mức sử dụng dụng cụ được quy định tại bảng 4.6. Bảng 4.6

TT Tên dụng cụ ĐVTThời hạn

(tháng)

VP trước TĐ VP sau TĐSố

lượng Mức Số lượng Mức

1 Bàn dập ghim loại nhỏ cái 36 1 2,53 1 4,672 Bàn dập ghim loại lớn cái 36 1 2,53 1 4,673 Bàn làm việc cái 60 1 2,53 1 4,674 Bàn máy vi tính cái 60 3 7,59 3 14,015 Bút chì kim cái 12 3 7,59 3 14,016 Chuột máy tính cái 24 3 7,59 3 14,017 Com pa 12 bộ phận bộ 24 1 2,53 1 4,678 Dao rọc giấy cái 24 1 2,53 1 4,679 Đèn neon - 0,04kw cái 12 2 5,06 2 9,34

10 Đồng hồ treo tường cái 36 1 2,53 1 4,67

44

Page 47: III - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web view1.1.11 Liên kết tài liệu giữa phần đất liền và biển ven bờ. 1.1.12. Tổng hợp

TT Tên dụng cụ ĐVTThời hạn

(tháng)

VP trước TĐ VP sau TĐSố

lượng Mức Số lượng Mức

11 Ghế tựa cái 60 3 7,59 3 14,0112 Ghế xoay cái 60 3 7,59 3 14,0113 Hộp đựng tài liệu A4 cái 12 1 2,53 1 4,6714 Kéo cắt giấy cái 24 1 2,53 1 4,6715 Máy hút ẩm - 2kw cái 60 1 2,53 1 4,6716 Máy hút bụi - 1,5 kw cái 60 1 2,53 1 4,6717 Máy in A4 - 0,5kw cái 60 1 2,53 1 4,6718 Máy scaner A4-0,05kw cái 60 1 2,53 1 4,6719 Máy in màu A4-0,5 kw cái 60 1 2,53 1 4,6720 Ổ cắm lioa cái 36 1 2,53 1 4,6721 Ổ cứng di động cái 60 1 2,53 1 4,6722 Quạt thông gió - 0,04kw cái 60 1 2,53 1 4,6723 Quạt trần - 0,1 kw cái 60 1 2,53 1 4,6724 Thước đo độ cái 36 1 2,53 1 4,6725 Thước nhựa 0,5m cái 36 1 2,53 1 4,6726 Thước tỷ lệ 3 cạnh cái 36 1 2,53 1 4,6727 Thước vẽ đường cong cái 36 1 2,53 1 4,6728 Tủ đựng tài liệu cái 60 1 2,53 1 4,67

1.3. Định mức vật liệu: tính cho 100km2 Mức sử dụng vật liệu được quy định tại bảng 4.7.

Bảng 4.7TT Tên vật liệu ĐVT VP trước TĐ VP sau TĐ1 Bản đồ địa hình tỷ lệ 1:25.000 mảnh 1,111  2 Băng dính khổ 5 cm cuộn 0,420 1,0603 Bìa đóng sách tờ 1,050 2,6404 Bút bi cái 1,050 2,6405 Bút chì 24 màu hộp 0,040 0,1006 Bút đánh dấu cái 0,210 0,5307 Bút xoá cái 0,210 0,5308 Cặp file cái 0,630 1,5909 Cồn dán lọ 0,210 0,53010 Giấy A4 ram 0,420 1,06012 Giấy A0 tờ 1,667 2,77813 Giấy kẻ ly 60 x 80 cm tờ 0,840 2,11014 Giấy kẻ ngang thếp 0,840 2,11015 Mực in laser hộp 0,063 0,15916 Mực photocopy hộp 0,036 0,08817 Mực in màu A4 hộp 0,060 0,015

45

Page 48: III - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web view1.1.11 Liên kết tài liệu giữa phần đất liền và biển ven bờ. 1.1.12. Tổng hợp

TT Tên vật liệu ĐVT VP trước TĐ VP sau TĐ18 Mực in A0 bộ 0,010 0,02019 Túi clear cái 0,170 0,67920 Ruột chì kim hộp 0,283 1,13121 Sổ 15 x 20 cm quyển 0,630 1,59022 Điện năng kwh 48,239 105,322

2. Công tác khảo sát hực địa2.1. Định mức thiết bị: ca/100km2

Mức sử dụng thiết bị được quy định tại bảng 4.8 tính cho vùng có mức độ khó khăn về điều kiện thi công trên biển trung bình. Đối với các điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại bảng 4.11.

Bảng 4.8

TT Tên thiết bị ĐVT Số lượng Mức

1 Máy tính xách tay - 0,4kw cái 1 58,542 Máy đo sâu hồi âm bộ 1 58,543 Cuốc đại dương cái 1 58,544 Ống phóng piston loại nhỏ cái 1 58,545 Bộ tời bộ 1 58,546 Máy phát điện BS700 - 5,2kw cái 1 58,547 Ô tô 2 cầu, 7 chỗ cái 1 58,54

2.2. Định mức dụng cụ: ca/100km2

Mức sử dụng dụng cụ được quy định tại bảng 4.9 tính cho vùng có mức độ khó khăn về điều kiện thi công trên biển trung bình. Đối với các điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại bảng 4.11.

Bảng 4.9

TT Tên dụng cụ ĐVT Thời hạn (tháng)

Số lượng Mức

1 Ba lô cái 24 1 58,542 Bút chì kim cái 12 3 175,623 Com pa 12 bộ phận bộ 24 1 58,544 Cặp đựng tài liệu cái 24 1 58,545 Chuột máy tính cái 24 1 58,546 Dao rọc giấy cái 24 1 58,547 Dao rựa cái 24 1 58,548 Đèn pin cái 12 1 58,549 Đèn xạc điện cái 12 1 58,54

10 Địa bàn địa chất cái 36 1 58,5411 GPS cầm tay cái 36 1 58,54

46

Page 49: III - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web view1.1.11 Liên kết tài liệu giữa phần đất liền và biển ven bờ. 1.1.12. Tổng hợp

TT Tên dụng cụ ĐVT Thời hạn (tháng)

Số lượng Mức

12 Găng tay BHLĐ đôi 6 3 175,6213 Giầy BHLĐ đôi 6 3 175,62

14 Hòm tôn đựng dụng cụ cái 24 1 58,5415 Hòm tôn đựng tài liệu cái 24 1 58,5416 Khóa hòm cái 36 3 175,6217 Kìm nguội cái 36 1 58,5418 Máy ảnh kỹ thuật số cái 60 1 58,5419 Máy bộ đàm cái 36 1 58,5420 Máy tính bỏ túi cái 36 1 58,5421 Mũ BHLĐ cái 12 3 175,6222 Ổ cắm lioa cái 36 1 58,5423 Ổ cứng di động cái 60 1 58,5424 Ống đựng bản vẽ ống 24 1 58,5425 Ống nhòm cái 36 1 58,5426 Phao cá nhân cái 24 3 175,6227 Quần áo BHLĐ bộ 12 3 175,6228 Quần áo mưa bộ 12 3 175,6229 Radio cái 60 1 58,5430 Tất sợi đôi 6 3 175,6231 Thước cuộn thép cái 24 1 58,5432 Thước dây 50m bộ 36 1 58,5433 Thước đo độ cái 36 1 58,5434 Thước gấp nhôm cái 36 1 58,5435 Thước tỷ lệ 3 cạnh cái 36 1 58,5436 Thước vẽ đường cong cái 36 1 58,5437 Ủng BHLĐ đôi 6 3 175,6238 USB 3G cái 24 1 58,5439 Xắc cốt đựng tài liệu cái 12 1 58,5440 Xẻng cái 24 1 58,5441 Xô nhựa cái 12 1 58,54

2.3. Định mức vật liệu: tính cho 100km2

Mức sử dụng vật liệu được quy định tại bảng 4.10 tính chung cho mức độ khó khăn về điều kiện thi công trên biển.

Bảng 4.10TT Tên vật liệu ĐVT Mức 1 Axit clohidric HCl d = 1,19 lít 0,047

47

Page 50: III - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web view1.1.11 Liên kết tài liệu giữa phần đất liền và biển ven bờ. 1.1.12. Tổng hợp

TT Tên vật liệu ĐVT Mức 2 Bản đồ địa hình mảnh 1,1113 Băng dính khổ 5 cm

cuộn 0,207

4 Bạt ôtô cái 0,0015 Bật lửa ga cái 0,5006 Vòng bi ôtô bộ 0,0137 Bìa đóng sách tờ 0,3078 Bút bi cái 0,4619 Bút chì 24 màu hộp 0,02310 Bút chì đen cái 0,46111 Bút chì hóa học cái 0,23112 Bút dạ các màu hộp 0,02313 Bút viết trên kính cái 0,09214 Dầu máy (5% xăng) lít 0,09315 Dầu phanh, dầu cầu, dầu hộp số lít 0,00216 Dây cáp buộc ống phóng m 1,08017 Dây tời m 1,38318 Giấy A4 ram 0,09219 Giấy kẻ ly 60 x 80 cm tờ 0,13920 Giấy kẻ ngang thếp 0,23121 Hộp ghim dập hộp 0,02022 Gioăng, phớt cho côn, phanh bộ 0,00823 Má phanh bộ 0,00224 Mỡ bôi trơn kg 0,00625 Mực in A0 hộp 0,01026 Mực in laser hộp 0,00727 Mực photocopy hộp 0,05128 Nhật ký quyển 19,52029 Paraphin kg 3,22530 Pin dùng cho GPS đôi 40,55031 Ruột chì kim hộp 0,05132 Sổ 15 x 20 cm quyển 0,23133 Tẩy cái 0,07034 Túi ni lông đựng tài liệu cái 0,92335 Túi nilông chống ướt 60x90cm cái 2,30636 Vải nhựa m2 0,46137 Xăng A92 lít 105,37238 Dầu máy phát điện lít 339,532

48

Page 51: III - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web view1.1.11 Liên kết tài liệu giữa phần đất liền và biển ven bờ. 1.1.12. Tổng hợp

Hệ số mức độ khó khăn về điều kiện thi công trên biển Bảng 4.11

Mức độ khó khăn Hệ sốDễ 0,93Trung bình 1,00Khó khăn 1,11

49

Page 52: III - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web view1.1.11 Liên kết tài liệu giữa phần đất liền và biển ven bờ. 1.1.12. Tổng hợp

Chương VLẬP BẢN ĐỒ THỦY - THẠCH ĐỘNG LỰC PHẦN BIỂN VEN BỜ

TỶ LỆ 1:25.000

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG1. Công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công1.1. Nội dung công việc1.1.1. Chuẩn bị diện tích nghiên cứu. 1.1.2. Thu thập các tài liệu, các thông tin mới nhất về vùng nghiên cứu.1.1.3. Lập kế hoạch về khối lượng và nội dung công việc cho công tác điều

tra thủy thạch động lực. 1.1.4. Thiết kế mạng lưới điều tra thủy thạch động lực.1.1.5. Dự kiến vùng phức tạp về thủy thạch động lực.1.1.6. Lựa chọn các phương pháp xử lý số liệu.1.1.7. Hoàn thiện phương pháp khảo sát.1.1.8. Viết và bảo vệ đề cương cho công tác điều tra thủy thạch động lực.1.1.9. Đánh máy tài liệu, ứng dụng tin học để xử lý số liệu, thành lập các sơ

đồ, bản đồ theo quy định.1.1.10. Tổ chức phổ biến an toàn lao động cho tất cả cán bộ kỹ thuật, người

lao động tham gia khảo sát thực địa.1.1.11. Hoàn thành thủ tục đăng ký nhà nước, giấy phép sử dụng tần số vô

tuyến điện, mua bảo hiểm đi biển, thuê tàu thuyền, phương tiện khảo sát, liên hệ công tác địa phương, đảm bảo an ninh nơi thực hiện nhiệm vụ.

1.1.12. Vận hành, bảo dưỡng, kiểm định thiết bị máy móc, dụng cụ cho thực địa.1.1.13. Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động, thiết bị cứu hộ, an toàn trên biển.1.2. Định biên lao độngĐịnh biên lao động công việc văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công

của công tác lập bản đồ thủy thạch - động lực phần biển ven bờ tỷ lệ 1/25.000 cho diện tích 100 km2 được quy định tại bảng 5.1.

Bảng 5.1Nội dung công việc ĐTV.II4 ĐTV.III6 ĐTV.III3 ĐTV.IV6 Nhóm

Văn phòng trước TĐ 1  1 1 1 4

1.3. Định mức thời gianMức thời gian được quy định theo công nhóm/100km2 là 2,53.2. Công tác khảo sát thực địa2.1. Nội dung công việc2.1.2. Chuẩn bị, tài liệu, dụng cụ, máy móc để tiến hành công việc trên tàu.

50

Page 53: III - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web view1.1.11 Liên kết tài liệu giữa phần đất liền và biển ven bờ. 1.1.12. Tổng hợp

2.1.3. Lắp đặt các dụng cụ, máy móc.2.1.4. Đi từ nơi ở đến nơi neo đậu của tàu, di chuyển đến trạm khảo sát đầu tiên.2.1.5. Dừng tàu, thả neo, chuẩn bị khảo sát. 2.1.6. Vận hành dụng cụ khảo sát.2.1.7 Lấy các loại mẫu nghiên cứu, phân tích.2.1.8. Nghiên cứu, mô tả ghi nhật ký theo yêu cầu điều tra thủy thạch động lực.2.1.9. Quan trắc hải văn tại các trạm để xác định được các hướng gió, hướng

sóng dòng chảy tầng mặt, tầng giữa, tầng đáy, dòng chảy thành phần của dòng thủy triều, dòng ven, dòng chảy do sóng, lượng và hướng dòng bồi tích và các hiện tượng thủy - thạch động lực khác.

2.1.10. Tiến hành đo các thông số khí tượng thủy văn các trạm quan trắc, trạm mặt rộng.

2.1.11. Xác định chế độ hải văn vùng nghiên cứu. 2.1.12. Xác định xu thế vận chuyển, tốc độ dòng chảy - vận chuyển trầm tích.2.1.13. Xác định đặc điểm, quy luật phân bố trầm tích tầng mặt. 2.1.14. Nghiên cứu xu thế biến động đường bờ, bồi tụ, xói lở, biến động

luồng lạch ảnh hưởng đến điều kiện ĐCCT.2.1.15. Hoàn chỉnh các tài liệu thu thập ngoài thực địa; các bản đồ, sơ đồ

thực địa theo qui định; tổng kết khối lượng thực hiện, lập kế hoạch công tác cho đợt khảo sát tiếp theo.

2.1.16. Xác định vị trí đặt công trình khoan, thí nghiệm ĐCCT.2.1.17. Tổng hợp tài liệu, thiết kế các công trình khoan, trình phê duyệt thiết

kế khoan, bàn giao vị trí khoan cho đơn vị thực hiện.2.1.18. Đóng gói mẫu, lập danh sách và yêu cầu gia công, phân tích.2.1.19. Di chuyển về cảng, tiếp lương thực, thực phẩm.2.1.20. Di chuyển nơi ở trong vùng công tác hoặc đến vị trí làm việc mới.2.1.21. Hoàn chỉnh tài liệu thực địa.2.1.22. Vẽ bản đồ thực địa thủy thạch động lực.* Những công việc chưa có trong định mức- Mua bảo hiểm đi biển cho người và thiết bị;- Thuê tàu thuyền, phương tiện khảo sát phục vụ khảo sát trên biển;- Tiền ăn định lượng và nước ngọt đối với những vùng thiếu nước ngọt.2.2. Phân loại khó khănMức độ khó khăn về điều kiện thi công trên biển quy định tại bảng 4.2.3. Định biên lao động

51

Page 54: III - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web view1.1.11 Liên kết tài liệu giữa phần đất liền và biển ven bờ. 1.1.12. Tổng hợp

Định biên lao động công việc Khảo sát thực địa của công tác lập bản đồ thủy thạch - động lực phần biển ven bờ tỷ lệ 1/25.000 cho diện tích 100 km2 được quy định tại bảng 5.2.

Bảng 5.2Nội dung công việc ĐTV.II4 ĐTV.III6 ĐTV.IV6 CN3 (N2) LX4(B12N1) Nhóm

Khảo sát thực địa 1 2 2 4 1 10

1.4. Định mức thời gianMức thời gian tính theo công nhóm/100km2 được quy định tại bảng 5.3.

Bảng 5.3

Nội dung công việc Mức độ khó khăn về điều kiện thi công trên biển Mức

Khảo sát thực địa

Dễ 54,44

Trung bình 58,54

Khó khăn 64,98

3. Công tác văn phòng sau thực địa3.1. Nội dung công việc3.1.1. Hoàn chỉnh các tài liệu thực địa.3.1.2. Lập bản đồ tài liệu thực tế công tác điều tra thủy thạch động lực.3.1.3. Nhập số liệu vào máy vi tính.3.1.4. Tính toán các thông số ngoài thực địa.3.1.5. Nghiên cứu chế độ thủy - thạch động lực.3.1.6. Sử dụng phương pháp thống kê tính tần suất theo các hướng và các

khoảng tốc độ để vẽ hoa gió, hoa sóng và hoa dòng chảy từ số liệu đo.3.1.7. Phân tích điều hoà dòng triều theo phương pháp bình phương tối thiểu

để tính ra các hằng số điều hoà dòng triều của các sóng triều chính là K1, O1, M2, S2 tại các trạm liên tục.

3.1.8. Áp dụng phương pháp Franco để phân tích đường quan theo kiểu xử lí tài liệu quan trắc liên tục 1 tháng.

3.1.9. Phân tích lưu dư xác định dòng thường kỳ tại các trạm liên tục dài ngày.3.1.10. Áp dụng các mô hình thủy - thạch động lực nhằm xác định tốc độ,

khối lượng vận chuyển trầm tích.3.1.11. Thành lập bản đồ thủy - thạch động lực.3.1.12. Viết BCKQ, đánh máy, ứng dụng tin học để xử lý số liệu, thành lập

các bản đồ, in, photo tài liệu bảo vệ trước HĐ nghiệm thu. 3.1.13. Bảo dưỡng dụng cụ, thiết bị, và vận chuyển đến nơi bảo quản.3.2. Định biên lao động

52

Page 55: III - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web view1.1.11 Liên kết tài liệu giữa phần đất liền và biển ven bờ. 1.1.12. Tổng hợp

Định biên lao động công việc văn phòng sau thực địa của công tác lập bản đồ thủy thạch - động lực phần biển ven bờ tỷ lệ 1/25.000 cho diện tích 100 km2 được quy định tại bảng 5.4.

Bảng 5.4Nội dung công việc ĐTV.II4 ĐTV.III6 ĐTV.III3 ĐTV.IV6 Nhóm

Văn phòng sau thực địa 1 2 2 1 6

3.3. Định mức thời gianMức thời gian được quy định theo công nhóm/100km2 là 4,67.II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, VẬT LIỆU 1. Công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công và công tác

văn phòng sau thực địa1.1. Định mức thiết bị: ca/100km2

Mức sử dụng thiết bị được quy định tại bảng 5.5.Bảng 5.5

TT Tên thiết bị ĐVTVP trước TĐ VP sau TĐSố

lượng Mức Số lượng Mức

1 Điều hòa 12000 BTU - 2,2 kw cái 1 2,53 1 4,672 Máy photocopy - 0,99kw cái 1 2,53 1 4,673 Máy in A0 - 1kw cái 1 2,53 1 4,674 Máy Scanner A0 - 1,2kw cái 1 2,53 1 4,675 Máy chiếu - 0,23kw cái 1 2,53 1 4,676 Máy vi tính - 0,4kw cái 3 7,59 5 23,35

1.2. Định mức dụng cụ: ca/100km2

Mức sử dụng dụng cụ được quy định tại bảng 5.6. Bảng 5.6

TT Tên dụng cụ ĐVTThời hạn

(tháng)

VP trước TĐ VP sau TĐSố

lượng Mức Số lượng Mức

1 Bàn dập ghim loại nhỏ cái 36 1 2,53 1 4,672 Bàn dập ghim loại lớn cái 36 1 2,53 1 4,673 Bàn làm việc cái 60 1 2,53 1 4,674 Bàn máy vi tính cái 60 3 7,59 5 23,355 Bút chì kim cái 12 4 10,12 6 28,026 Chuột máy tính cái 24 3 7,59 5 23,357 Com pa 12 bộ phận bộ 24 1 2,53 1 4,678 Dao rọc giấy cái 24 1 2,53 1 4,679 Đèn neon - 0,04kw cái 12 2 5,06 2 9,3410 Đồng hồ treo tường cái 36 1 2,53 1 4,6711 Ghế tựa cái 60 4 10,12 6 28,02

53

Page 56: III - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web view1.1.11 Liên kết tài liệu giữa phần đất liền và biển ven bờ. 1.1.12. Tổng hợp

TT Tên dụng cụ ĐVTThời hạn

(tháng)

VP trước TĐ VP sau TĐSố

lượng Mức Số lượng Mức

12 Ghế xoay cái 60 3 7,59 3 14,0113 Hộp đựng tài liệu A4 cái 12 1 2,53 1 4,6714 Kéo cắt giấy cái 24 1 2,53 1 4,6715 Máy hút ẩm - 2kw cái 60 1 2,53 1 4,6716 Máy hút bụi - 1,5 kw cái 60 1 2,53 1 4,6717 Máy in A4 - 0,5kw cái 60 1 2,53 1 4,6718 Máy scaner A4-0,05kw cái 60 1 2,53 1 4,6719 Máy in màu A4-0,5 kw cái 60 1 2,53 1 4,6720 Ổ cắm lioa cái 36 1 2,53 1 4,6721 Ổ cứng di động cái 60 1 2,53 1 4,6722 Quạt thông gió - 0,04kw cái 60 1 2,53 1 4,6723 Quạt trần - 0,1 kw cái 60 1 2,53 1 4,6724 Thước đo độ cái 36 1 2,53 1 4,6725 Thước nhựa 0,5m cái 36 1 2,53 1 4,6726 Thước tỷ lệ 3 cạnh cái 36 1 2,53 1 4,6727 Thước vẽ đường cong cái 36 1 2,53 1 4,6728 Tủ đựng tài liệu cái 60 1 2,53 1 4,67

1.3. Định mức vật liệu: tính cho 100km2 Mức sử dụng vật liệu được quy định tại bảng 5.7.

Bảng 5.7

TT Tên vật liệu ĐVT VP trước TĐ VP sau TĐ

1 Bản đồ địa hình tỷ lệ 1:25.000 mảnh 1,111  2 Băng dính khổ 5 cm cuộn 0,420 1,0603 Bìa đóng sách tờ 1,050 2,6404 Bút bi cái 1,050 2,6405 Bút chì 24 màu hộp 0,040 0,1006 Bút đánh dấu cái 0,210 0,5307 Bút xoá cái 0,210 0,5308 Cặp file cái 0,630 1,5909 Cồn dán lọ 0,210 0,530

10 Giấy A4 ram 0,420 1,06011 Giấy A0 tờ 1,667 2,77812 Giấy kẻ ly 60 x 80 cm tờ 0,840 2,11013 Giấy kẻ ngang thếp 0,840 2,11014 Hồ dán lọ 0,014 0,00415 Hộp ghim dập hộp 0,001 0,00216 Hộp ghim kẹp hộp 0,001 0,00417 Mực in laser hộp 0,063 0,159

54

Page 57: III - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web view1.1.11 Liên kết tài liệu giữa phần đất liền và biển ven bờ. 1.1.12. Tổng hợp

TT Tên vật liệu ĐVT VP trước TĐ VP sau TĐ

18 Mực photocopy hộp 0,036 0,08819 Mực in màu A4 hộp 0,060 0,01520 Mực in A0 bộ 0,010 0,02021 Túi clear cái 0,170 0,67922 Ruột chì kim hộp 0,283 1,13123 Sổ 15 x 20 cm quyển 0,630 1,59024 Điện năng kwh 48,239 136,705

2. Công tác khảo sát thực địa2.1. Định mức thiết bị: ca/100km2

Mức sử dụng thiết bị được quy định tại bảng 5.8 tính cho vùng có mức độ khó khăn về điều kiện thi công trên biển trung bình. Đối với các điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại bảng 4.11.

Bảng 5.8TT Tên thiết bị ĐVT Số lượng Mức1 Máy tính xách tay - 0,4kw cái 2 117,082 Máy đo sâu hồi âm bộ 1 58,543 Cuốc đại dương 50kg cái 1 58,544 Máy đo gió cái 1 58,545 Máy đo hải văn cái 1 58,546 Ống phóng trọng lực cái 1 58,547 Ống phóng piston cái 1 58,548 Máy phát điện diezel 10-15kw (4,5l/h) cái 1 58,549 Ô tô 2 cầu, 7 chỗ cái 1 58,54

2.2. Định mức dụng cụ: ca/100km2

Mức sử dụng dụng cụ được quy định tại bảng 5.9 tính cho vùng có mức độ khó khăn về điều kiện thi công trên biển trung bình. Đối với các điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại bảng 4.11.

Bảng 5.9

TT Tên dụng cụ ĐVT Thời hạn (tháng)

Số lượng Mức

1 Ba lô cái 24 2 117,082 Bút chì kim cái 12 5 292,703 Cáp lụa Φ 10mm m 24 45 2634,304 Cáp lụa Φ5mm m 24 45 2634,305 Cặp đựng tài liệu cái 24 1 58,546 Com pa 12 bộ phận bộ 24 1 58,547 Chuột máy tính cái 24 2 117,088 Dao rọc giấy cái 24 1 58,549 Dao rựa cái 24 1 58,54

55

Page 58: III - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web view1.1.11 Liên kết tài liệu giữa phần đất liền và biển ven bờ. 1.1.12. Tổng hợp

TT Tên dụng cụ ĐVT Thời hạn (tháng)

Số lượng Mức

10 Đèn pin cái 12 5 292,7011 Đèn xạc điện cái 12 2 117,08

12 Địa bàn địa chất cái 36 1 58,5413 Đồng hồ bấm giây cái 24 1 58,5414 GPS cầm tay cái 36 1 58,5415 Găng tay BHLĐ đôi 6 10 585,4016 Giầy BHLĐ đôi 6 10 585,4017 Hòm tôn đựng dụng cụ cái 24 1 58,5418 Hòm tôn đựng tài liệu cái 24 1 58,5419 Kéo cắt cái 24 1 58,5420 Khay đựng mẫu inốc 40 x 40cm cái 60 1 58,5421 Khóa hòm cái 24 3 175,6222 Kìm nguội cái 24 1 58,5423 Máy ảnh kỹ thuật số cái 60 1 58,5424 Máy bộ đàm cái 36 1 58,5425 Máy tính bỏ túi cái 36 1 58,5426 Mũ BHLĐ cái 12 10 585,4027 Nhiệt kế cái 12 1 58,5428 Ổ cắm lioa cái 36 1 58,5429 Ổ cứng di động cái 60 1 58,5430 Ống đựng bản vẽ ống 24 1 58,5431 Ống nhòm cái 36 1 58,5432 Phao cá nhân cái 24 10 585,4033 Quả nặng quả 24 1 58,5434 Quần áo BHLĐ bộ 12 10 585,4035 Quần áo mưa bộ 12 10 585,4036 Radio cái 60 1 58,5437 Tất sợi đôi 6 10 585,4038 Tời quay tay cái 24 1 58,5439 Thước cuộn thép cái 24 1 58,5440 Thước dây 50m bộ 36 1 58,5441 Thước đo độ cái 36 1 58,5442 Thước gấp nhôm cái 36 1 58,5443 Thước tỷ lệ 3 cạnh cái 36 1 58,5444 Thước vẽ đường cong cái 36 1 58,5445 Ủng BHLĐ đôi 6 10 585,4046 USB 3G cái 24 1 58,5447 Xắc cốt đựng tài liệu cái 12 1 58,54

56

Page 59: III - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web view1.1.11 Liên kết tài liệu giữa phần đất liền và biển ven bờ. 1.1.12. Tổng hợp

TT Tên dụng cụ ĐVT Thời hạn (tháng)

Số lượng Mức

48 Xẻng cái 24 1 58,5449 Xô nhựa cái 12 1 58,54

2.3. Định mức vật liệu: tính cho 100km2

Mức sử dụng vật liệu được quy định tại bảng 5.10 tính chung cho mức độ khó khăn về điều kiện thi công trên biển.

Bảng 5.10TT Tên vật liệu ĐVT Mức 1 Axit clohidric HCl d = 1,19 lít 0,0472 Băng dính khổ 5 cm cuộn 0,2073 Bạt ôtô cái 0,0014 Bật lửa ga cái 0,5005 Vòng bi ôtô bộ 0,0136 Bìa đóng sách tờ 0,3077 Bình lấy mẫu nước cái 44,7908 Bút bi cái 0,4619 Bút chì 24 màu hộp 0,023

10 Bút chì đen cái 0,46111 Bút chì hóa học cái 0,23112 Bút dạ các màu hộp 0,02313 Bút viết trên kính cái 0,09214 Can nhựa 5 lít cái 19,25015 Cáp tời lấy mẫu nước m 5,77016 Dầu máy (5% xăng) lít 0,09317 Dầu phanh, dầu cầu, dầu hộp số lít 0,00218 Dây buộc mẫu m 0,5819 Dây cáp buộc ống phóng m 1,08020 Dây tời m 1,38321 Đá lạnh bảo quản mẫu kg 14,4122 Giấy A4 ram 0,09223 Giấy diamat A0 m 0,5824 Giấy gói mẫu tờ 28,8225 Giấy kẻ ly 60 x 80 cm tờ 0,13926 Giấy kẻ ngang thếp 0,23127 Hộp ghim dập hộp 0,02028 Hộp xốp cái 6,1429 Gioăng, phớt cho côn, phanh bộ 0,00830 Má phanh bộ 0,002

57

Page 60: III - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web view1.1.11 Liên kết tài liệu giữa phần đất liền và biển ven bờ. 1.1.12. Tổng hợp

TT Tên vật liệu ĐVT Mức 31 Mỡ bôi trơn kg 0,00632 Mực in A0 hộp 0,01033 Mực in laser hộp 0,00734 Mực photocopy hộp 0,05135 Nhật ký quyển 19,52036 Paraphin kg 3,22537 Pin dùng cho GPS đôi 40,55038 Pin dùng cho máy đo thông số môi trường nước đôi 3239 Ruột chì kim hộp 0,05140 Sổ 15 x 20 cm quyển 0,23141 Tẩy cái 0,07042 Túi ni lông đựng tài liệu cái 0,92343 Túi nilông chống ướt 60x90cm cái 2,30644 Vải nhựa m2 0,46145 Xăng A92 lít 105,37246 Dầu máy phát điện lít 526,860

KT. BỘ TRƯỞNGTHỨ TRƯỞNG

Nguyễn Linh Ngọc

58