33
ĐẠI HC QUC GIA HÀ NI TRƯỜNG ĐẠI HC KHOA HC TNHIÊN ------------------- T T NGN NTN TN N Ọ Đ NGỰ (XANTHIUM STRUMARIUM TR Ọ N TÓM TT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC Chuyên ngành: Hóa hữu cơ Mã s: 60440114 NGƯỜI HƯỚNG DN KHOA HC: PGS. TS. PHAN MINH GIANG N - 2014

ĐẠI HỌC QU C GIA HÀ NỘI TR ỜNG Đ - hus.vnu.edu.vn · ĐẠI HỌC QU ÔC GIA HÀ NỘI ... ĐH KHTN HN Trần Thị Hiền c K22 nJ cữ nK c c n nJườ K đ u nJ cây

  • Upload
    others

  • View
    1

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

-------------------

T T

NG N NT N T N

N Ọ Đ NGỰ

(XANTHIUM STRUMARIUM T R Ọ

N

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Chuyên ngành: Hóa hữu cơ

Mã số: 60440114

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

PGS. TS. PHAN MINH GIANG

N - 2014

Luận văn Tha Khoa Hoá học – ĐH KHTN HN

Trần Thị Hiền c K22

Công trình được hoàn thành tại:

- h ng th ngh H h c c c hợ ch t t nh n

Ngườ hướng dẫn khoa h c:

PGS. TS. Phan Minh Giang

Phản bi n TS Tu n Anh

Phản bi n GS TS H ng Th nh Hương

Luận văn được bảo v trước Hộ đồng ch m luận văn thạc sĩ h p tại:

Khoa Hóa h c – Trường Đại h c Khoa h c T nhiên – Đại h c Quốc

gia Hà Nộ , 4h00 ng y 0 th ng 05 nă 0 4

Có thể tìm hiểu luận văn tại:

Trung tâ Thông t n Thư v n, Đại h c Quốc gia Hà Nội

Luận văn Tha Khoa Hoá học – ĐH KHTN HN

Trần Thị Hiền c K22

PH N M Đ U

1. TÍNH CẤP THIẾT Ý NG Ĩ ỌC VÀ THỰC TIỄN C A

ĐỀ TÀI LUẬN ĂN

V t N uốc g n v ng nh t đớ , c nh u đ u n ch

c c s nh vật h t tr ển tạ r s h ng h c nh u động th c vật v

nh u h s nh th h c nh u Th thống T cận c c nguồn g n v

ch s ợ ch c T ch c ả tồn Th n nh n Th g ớ I CN thì

V t N h n c g n 000 th c vật ậc c , tr ng đ c tr n . 00

th c vật được s ng thuốc tr ng h c ân g n Trước , c c

cây thuốc ân g n đ ng v tr ch nh tr ng v c chữ nh ch c n ngườ

Ng y n y, c c hợ ch t thiên nh n c h ạt t nh s nh h c được hân ậ t

th c vật đ được ngh n c u v ng ng tr c t h c c c ch t ẫn

đường ch ột ạt c c h ch t ng ng ớ tr ng c c ng nh công

ngh như thuốc chữ nh, th c h ch c năng, h v v Th c t

ch th y, c h ảng 0 ược h được ng chữ nh h n n y đ u c

nguồn gốc t th n nh n Vớ s h t tr ển ạnh c c c hương h t ng

hợ hữu cơ ớ , t năng ng ng c c c hợ ch t th n nh n tr n n

th c t n hơn c n h t t nh u c c hợ ch t th n nh n h c c c ẫn

ch t vớ t c ng s nh h c đ được ch ng t đ ng chờ được t ng hợ công

ngh ch nh u ng ng u n tr ng Tr ng h đ , v c t t c ngh n

c u t nh ch t v t c ng c c c hợ ch t th n nh n vẫn đ ng nh v

c r t nh u nh h h c

Tr ng th g ớ th c vật uôn u, đ ạng v công ng chữ

nh thì cây K đ u ng Xanthium strumarium L.) thuộc ch Xanthium,

h C c Ast r c được t đ n l cây thuốc c nh u nước như c

, Trung uốc, Nhật ản, H n uốc, n Độ v V t N vớ nh u công

Luận văn Tha Khoa Hoá học – ĐH KHTN HN

Trần Thị Hiền c K22

ng chữ nh ch c n ngườ K đ u ng cây c r t h n

V t N , thường c v ng đ t h ng, ờ ruộng, ờ đường, n vớ

c c c h c Th ột số ngh n c u trước đây, th nh h n h h c

c cây Xanthium strumarium L. được t đ n vớ c c nth n , c c ẫn

u t c t u n c v th n n g u h ạt t nh s nh h c. C c nth n

c c s c u t r n ẫn u t t hung c c n gu n, thu h t được s u n

tâ vì ch ng u t h n hạn ch tr ng ch Xanthium v c c c h u uả

chống v v ung thư đ được ch ng t C c t u n c c c ch t chống

h được u n tâ nh u tr ng công ngh th c h v c c

th n n c c ẫn u t th n nh n uy nh t c c c ch t v ng th n

chống ung thư C r t t thông t n v th nh h n h h c Xanthium

strumarium L. c V t N , c c c ộ hận c cây n y vẫn

được ng thuốc tr ng y h c truy n thống c V t N

2. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ C A LUẬN ĂN

uận văn N

Xanthium strumarium

N ngh n c u th nh h n h h c c cây K đ u ng H

Nộ u hân ậ v c đ nh c u tr c vớ c c nh v được đ r như s u

- ây ng uy trình ch t c c hợ ch t hữu cơ th n nh n t v

c nh cây K đ u ng Xanthium strumarium L. c H Nộ

- hân t ch s c v hân ậ c c hợ ch t nth n v c c

th nh h n h h c h c t c c h n ch t nhận được;

- c đ nh c u tr c c c hợ ch t được hân ậ ng c c hương

h h h n đạ

Luận văn Tha Khoa Hoá học – ĐH KHTN HN

Trần Thị Hiền c K22

3 ƯƠNG NG N U, NGUYÊN LIỆU, THIẾT BỊ

3 1 ươ

3 1 1 Đ ế ế

Mẫu th c vật s u h được thu h được r a sạch, thái nh v hơ

hô tr ng ng râ , s u đ s y 50 oC.

Nguyên li u th c vật được ngâm chi t với dung môi metanol

nhi t độ phòng rồ được phân bố ch n l c ng ch t h h ng n ượt

v c c ung ô c độ phân c c tăng n, n-h n, đ c tan và etyl

axetat.

3 1 2 í ỗ ợ ậ ợ ấ

ắ ý ớ ỏ T

hương h s c ký lớp m ng là một hương h h n đạ đ ng

được s d ng rộng rãi trong các ngành hoá h c, h s nh, h ược…với

các m c đ ch hân t ch v đ u ch để t ch c c ch t hữu cơ vớ độ nhạy cao,

ượng mẫu phân tích nh , thời gian phân tích ng n, k thuật ti n h nh đơn

giản và chi phí th p.

Sắc ký c t (CC, FC và Mini-C)

Tr ng hương h s c ký cột, h tĩnh thường s c g được

nhồi vào cột s u đ hỗn hợp ch t hoà tan trong dung môi hữu cơ được đư

lên cột s c ký. Ti đ s c được triển h , nghĩ c c v ng c a t ng

ch t c đ u chư t ch r h i nhau, thì nay do r a giải ti p b ng dung môi

(t c là cho dung môi liên t c chảy qua cột) mà tách hẳn ra kh i nhau.

Kết tinh

hương h n y ch y u được s d ng để tinh ch ch t r n. Vi c

tinh ch ch t r n b ng k t tinh d a trên s khác nhau v độ tan c a ch t

quan tâm và c a tạp ch t trong dung môi ho c c a h dung môi ch n.

Luận văn Tha Khoa Hoá học – ĐH KHTN HN

Trần Thị Hiền c K22

Chiết pha rắn

Chi t pha r n là quá trình chuyển ch t tan (ch t c n phân tích) t

pha l ng sang pha r n Đây hương h chu n b mẫu, làm giàu và làm

sạch mẫu phân tích.

3 1 3 ấ ú ợ ấ

Hi n n y c c hương h h c c hương h h n đại và hữu

hi u nh t để c đ nh c u trúc các hợp ch t hữu cơ

Phổ hồng ngoại (IR)

Ph hồng ngoạ hương h c đ nh các nhóm nguyên t

trong phân t đ c bi t là các nhóm ch c) và rút ra những k t luận v c u

trúc c a phân t thông u c c đạ ượng đ c trưng t n số, cường độ và

hình dạng ph .

Phổ c ư ng từ hạt nhân (NMR)

Ph cộng hư ng t hạt nhân là một hương h vật lý hi n đại

nghiên c u c u tr c c c hợp ch t hữu cơ, n c nghĩ u n tr ng để xác

đ nh c u tr c c c hân t ph c tạp như c c hợp ch t th n nh n hương

h được s d ng ph bi n nh t là ph cộng hư ng t hạt nhân r t n

(1H-NMR) và

13C (

13C-NMR).

Phổ khố ượng (MS)

hương h h khố ượng c nghĩ r t quan tr ng đối với vi c

nghiên c u c đ nh c u trúc hợp ch t hữu cơ D a trên số khối và s phân

tích các ion mảnh thu được trên ph có thể xây d ng c u trúc phân t ho c

ch ng minh s đ ng đ n c a công th c hân t ki n.

3 2 ấ ế b

Sắc ký lớp mỏng (TLC)

Luận văn Tha Khoa Hoá học – ĐH KHTN HN

Trần Thị Hiền c K22

S c ký lớp m ng được th c hi n trên bản m ng tráng sẵn DC-

Alufolien 60 F254 (Merck) với lớp silica gel dày 0,2 mm trên n n nhôm, phát

hi n v t b ng dung d ch vanilin/H2SO4 đ c v đèn t ngoại ước sóng

λ = 254 nm.

Sắc ký c ường (CC)

S c ký cột thường được th c hi n ưới tr ng l c c a dung môi.

Ch t h p ph cho s c ký cột là silica gel Merck (cỡ hạt - 00 rc ,

D r st t, CH Đ c

Sắc ký c t nhanh (FC)

Phân tách s c ký cột nh nh được th c hi n ưới áp su t nén. Ch t

h p ph cho FC là silica gel Merck (cỡ hạt 63- 00 μ v - 00 μm)

rc , D r st t, CH Đ c). Các cột s c ký th y tinh (Sigma-Aldrich)

c đường nh h c nh u được s d ng tùy theo khố ượng mẫu c n hân

t ch tr ng s c cột CC v C

Sắc ký c t tinh chế (Mini-C)

Phân tách s c ký cột tinh ch nh nh được s d ng để tinh ch các

hợp ch t hữu cơ Cột st ur t 0,7 c × 0 c được nhồi silica

gel Merck (cỡ hạt 15-40 μ rc , D r st t, CH Đ c được s d ng

cho Mini-C.

ổ ố ượng phun bụ ện tử (ESI-MS)

Ph khố ượng phun b đ n t (ESI-MS) được ghi trên thi t b

Agilent 6310 Ion Trap h c C-MS Xevo TQ-MS.

Phổ c ư ng từ hạt nhân (NMR)

Các ph 1H-NMR (500 MHz) và

13C-N 5 H được ghi

trên thi t b Bruker Avance 500 với tetrametyl silan (TMS) là ch t chu n

nội zero (δ = 0,00). Độ chuyển d ch hoá h c δ được biểu th b ng ppm. Tính

Luận văn Tha Khoa Hoá học – ĐH KHTN HN

Trần Thị Hiền c K22

bội c a các tín hi u 13C được c đ nh tr n cơ s các ph DEPT 90 và

DEPT 135.

3 3 N ệ ậ

v c nh tươ K đ u ng (Xanthium strumarium được thu

thậ v th ng 0 nă 0 tạ vườn thuốc ng ạ th nh H Nộ ẫu s u

đ được r sạch, th t ng, hơ hô tr ng ng râ v s y 50 oC.

ẫu t u ản được ưu tạ h ng th ngh H h c c c hợ ch t

th n nh n, Kh H h c, Trường Đạ h c Kh h c T nh n, Đạ h c

uốc g H Nộ

4 Ý NG Ĩ ỌC VÀ THỰC TIỄN

C c t uả ngh n c u c uận văn s ước đ u đ ng g v

v c ây ng cơ s ch v c h n đạ h h c c truy n, g ả th ch c c

t c ng chữ nh c cây K đ u ng , g h n n đ nh ch t ượng v

h u uả đ u tr c c c v thuốc ch c c th nh h n t cây K đ u ng

5. KẾT CẤU LUẬN ĂN

Luận văn ng h n m đ u, danh m c các hình, danh m c c c sơ

đồ, bảng ký hi u các chữ vi t t t, k t luận, tài li u tham khảo, ph l c còn

c chương s u

Chương T ng quan

Chương Th c nghi m

Chương K t quả và thảo luận

Luận văn Tha Khoa Hoá học – ĐH KHTN HN

Trần Thị Hiền c K22

PH N N I DUNG

ƯƠNG 1-TỔNG QUAN

1.1 G T Ệ Ề Đ NGỰ XANTHIUM

STRARIUM L.)

1.1 1 T ậ

K đ u ng Xanthium strumarium L.) c t n H n-V t T ươ

, c ch g h c h t , c nh ng T y , c nh t n n, c c c t n đồng

nghĩ Xanthium canadense, X. chinense, X. glabratum v ột

th c vật tr ng h C c Ast r c

1 2 Cây K đ u ng Xanthium strumarium L.)

cây thân thả c 50- 0 c hân nh nh nh u, thân n n t t

n g n tr n, c h r nh, c ông c ng

đơn c s , c th y, răng cư v c h n đ g c H t h

ông thô r u tr ng, r t t ông n, c răng cư ạng ượn s ng

hông đ u v gân hình chân v t vớ gân gốc n r t ướ H c

h ạ ột ạ c đ u c c c nh ng n, ch sản s nh h n h v ạ

th h c c c n ch , s nh r uả uả g ả hình th , - ,5 c ,

đường nh -1,5 c , thường hông đ u nh u, gốc hình t , đ u thuôn

nh n, v ng u v ng h y nâu, c ng v , t ng đ y g

Luận văn Tha Khoa Hoá học – ĐH KHTN HN

Trần Thị Hiền c K22

c hình c câu -5 , c ngăn t ch t đ ng uả thật hông đ u

nh u uả thật uả ể thẳng, hình u c thuôn nh n h đ u, - 0

, đường nh ,

1.1 2 ượ í

T ọ ề [1]

K đ u ng ột thả ược c uy t n Th y h c c truy n, ch ng

t s ng t n ộ cây t r , thân cây, , uả đ được hơ hô ộ hận

thường ng hạt v c thể g đ n n nh t ch ch ng h v

chữ nh đ u răng Dân g n thường ng t n cây n u c để uống chữ

nh t, n nh t

Cây c v ng t nhạt, hơ đ ng, t nh , hơ c độc, đ v h nh

T c ng ược T n cây, uả ng để tr h ng, g ả ểu, ch r

ồ hô , thông h u, ng ng ho, bình suy n, th m th p, tr phong hàn cảm

mạ , tăng huy t , h ng đản, tai ù, xây x , v ũ , nh lỵ, viêm

ruột, viêm c t cung, đ u h ng th p tý, th p ch n, phong ch n, kinh giản,

viêm thận c p, viêm h ng, t u độc, ướu c , phát bối, m n nh t l loét. R

tr tăng huy t áp. Sách c có nói: khi dùng ké thì phải kiêng th t lợn, n u

uống ké mà dùng th t lợn thì kh người s n i những qu ng đ . Li u dùng

mỗi ngày 16- 0 g nước s c ho c tán bột viên uống Tr ng ĩnh n ản

thả , n Ông gh Thương nhĩ t c g i là cây ké, ng t, , hơ độc, tr

phong khí, l da, tê th p, qu p chân tay, sáng m t, mát gan, b ương t y

1 2 ạ í

1 2 1 ố

nth t n, nth n s n v s s u t r n ct n được hân ậ t

uả c cây Xanthium strumarium ch h ạt t nh gây độc t ạnh

Luận văn Tha Khoa Hoá học – ĐH KHTN HN

Trần Thị Hiền c K22

tr ng c c ng t ung thư ngườ Dr ATCC đạ tr ng , DA- -

ATCC v v NCI-4 7 h 4

.

O

O

.

O

.

4

.

O

O

O

.

5

.

O

O

.

O

.

13

Nh hợ ch t - thy n ct n, cũng như -)-xathatin (5

được ch t u t t cây Xanthium strumarium, ch ột ượng ớn tr ng

th nh h n cây v c nh u h ạt t nh s nh h c Th c c c trước đây,

h ạt ch t n y r t đ ạng v c c h ạt t nh như chống v , chống sốt r t v

chống ung thư ột ngh n c u đ t ng hợ được s u nth n c c u tr c

ch h n ct n - thy n, gồ - - nth t n v -8-epi-

xathatin (13 đồng thờ ể tr ảnh hư ng n h ạt t nh chống ng t

ung thư DA- - K t uả cũng đ ch ng nh - - nth t n ột

ch t c ch c h u uả c vớ s tăng trư ng t DA- - , gây

ch t t độc ậ v c ch t s K t uả cũng ch r - - nth t n c thể

để đ u tr như ột ch t cả ng ch n c GADD45y tr ng t ung thư

c c n ngườ , đ c t c t c ng chống TI ung thư v [37].

1 2 2

H hợ ch t nth n 7-hydroxymethyl-8,8-dimethyl-4,8-

dihydro-benzo[1,4]thiazin-3,5-dion) (47 v nth n-(2-O-caffeoyl)-β-

D-glucopyranosid (48 được hân ậ tr ng h n ch t th n t cây

Xanthium strumarium n Độ, nă 0 , 4

Luận văn Tha Khoa Hoá học – ĐH KHTN HN

Trần Thị Hiền c K22

S

NH

O

O

. .

OH

47

OOH

OH

OH

O

O

O

OH

OH

S

NH

O

O

..

48

O

S

OH

O

OHCH3

49

H hợ ch t ớ nth hy v -)-xanthienopyran (49 ,

c ng vớ hợ ch t đ t được hân ậ t hạt hô c cây Xanthium

strumarium Hợ ch t 49 ch ng t c h ạt t nh c ch ch n c s s nh

n n t t ạch c u trung t nh ngườ được gây r r y - -

th ny - - ucy - - h ny n n, vớ g tr IC50 ,7 g l [26].

1 2 3 ợ ấ

Hợ ch t t c c 52 được hân ậ tr ng h n ch t th n

t cây Xanthium strumarium n Độ, nă 0

OH

O

OH

OH

52

Luận văn Tha Khoa Hoá học – ĐH KHTN HN

Trần Thị Hiền c K22

Axit 1,3,5-tri-O-caffeoylquinic (53 v t ,5-di-O-

caff y u n c đ được hân ậ t uả Xanthium strumarium Is A

c ng c c cộng s nă H hợ ch t cũng được hân ậ t uả

cây Xanthium strumarium -3-O-caffeoyl quinat (54 v t ,5-di-O-

caffeoyl quinic (55) [1 Hợ ch t 53 ch t c ng chống ng, chống

v , g ả đ u v chữ nh v ũ ng

OH

OHO

O

OHHOOC

ORO

O

OH

OH

53 R = Caffeoyl

OR3

OH

OR4O

R1O

OR2

R1 R

2 R

3 R

4

54 K H caffeoyl H

55 H caffeoyl H caffeoyl

O

OH

OH

.

caffeoyl

Luận văn Tha Khoa Hoá học – ĐH KHTN HN

Trần Thị Hiền c K22

ƯƠNG 2 T Ự NG Ệ

2 1 Đ ế ế ừ

c cây K đ u ng s u h s y hô 50 oC 4 g được ngâ

ch t vớ t n nh t độ h ng 4 n, ỗ n ngâ tr ng ng y S u

h c t ch h n nguy n u r n, ch c OH được gộ ạ v c t ạ

MeOH ướ su t g ả nh t độ t 50 oC để tr nh n ch t, ch

ột h n ch t OH h u XSL).

H ng h n ch t n y tr ng nước c t, n ượt ch t vớ c c

ung ô c độ hân c c tăng n, n-h n, đ c t n v ty t t ch

c c ch ch t hữu cơ tương ng C c ch ch t n y được h n ng

Na2SO4 s u đ được c t ạ t ung ô ướ su t g ả thu được c c

h n ch t tương ng h u XSLH h n ch t ch n-hexan), XSLD

đ c t n v XSLE ty t t C t t ch nước c n ạ ướ su t

g ả 00 oC ch h n ch t nước XSLW Ngh n c u n y tậ trung v

v c hân ậ c c h n ch t ch nh n-h n v đ c t n t v c nh

cây K đ u ng

2 2 Đ ế ế ừ

C nh nh cây K đ u ng g được c t th nh c c đ ạn nh 5

cm đường nh 5- , s y nh t độ 50 oC C nh được ngâ ch t vớ

t n nh t độ h ng 4 n, ỗ n ngâ tr ng ng y S u h c

t ch nguy n u r n c c ch c OH được gộ ạ v c t ạ OH

ướ su t g ả ch ột h n ch t OH h u XSC).

h n ch t OH được h ng nước c t s u đ được ch t n

ượt vớ c c ung ô c độ hân c c tăng n, n-h n, đ c t n v ty

t t ch c c ch ch t hữu cơ tương ng C c ch ch t n y được

h n ng N 2SO4 s u đ được c t ạ t ung ô ướ su t g ả thu

Luận văn Tha Khoa Hoá học – ĐH KHTN HN

Trần Thị Hiền c K22

được c c h n ch t tương ng h u XSCH h n ch t ch n-hexan),

XSCD đ c t n v XSCE ty t t C t t ch nước c n ạ ướ

su t g ả 00 oC ch h n ch t nước XSCW ngh n c u n y được

th c h n vớ h h n ch nh n-h n v đ c t n

2 3 ế ậ ợ ấ

2 3 1 ế n-hexan (XSLH)

Ph n chi t n-hexan (XSLH 4 g được phân tách b ng s c ký

cột thường CC tr n s c g - 00 tr n cột s c c × 5

cm. Mẫu được đư n cột th hương h t m mẫu trên silica gel. R a

giải s c ký với n-hexan và h dung môi gradient n-hexan-axeton với các tỷ

l 49:1, 29:1, 19:1, 12:1, 9:1, 3:1 và 1:1 (v/v).

2 3 2 ế

h n ch t đ c t n XSLD 40,5 g được phân tách b ng s c

ký cột thường CC tr n s c g - 00 tr n cột s c c ×

25 cm. Mẫu được đư n cột th hương h t m mẫu trên silica gel.

R a giải s c ký với n-hexan và h dung môi gradient n-hexan-axeton với

các tỷ l 49:1, 29:1, 19:1, 12:1, 9:1, 3:1 và 1:1 (v/v).

2 3 3 ế n-hexan (XSCH)

h n ch t c nh n-hexan (XSCH 4, g được hân t ch ng s c

cột thường CC tr n s c g - 00 tr n cột s c c ×

5 c ẫu được đư n cột th hương h t ẫu tr n s c g

g ả s c vớ n-h n v h ung ô gr nt n-hexan-axeton với

các tỷ l 49:1, 29:1, 19:1, 12:1, 9:1, 3:1 và 1:1 (v/v).

2 3 4 ế

h n ch t c nh đ c t n XSCD ,4 g được phân tách b ng

s c ký cột thường CC tr n s c g - 00 tr n cột s c c

Luận văn Tha Khoa Hoá học – ĐH KHTN HN

Trần Thị Hiền c K22

× 25 cm. Mẫu được đư n cột th hương h t m mẫu trên silica gel.

R a giải s c ký với n-hexan và h dung môi gradient n-hexan-axeton với

các tỷ l 19:1, 12:1, 9:1, 3:1 và 1:1 (v/v).

2 4 ố ậ ý ệ ổ ợ ấ ượ ậ

3-Hexacosanyl-2-oxacyclopentanon (I)

Được hân ậ t nh hân đ ạn XSLH4. ột vô đ nh hình u

tr ng

Rf = 0,37 (TLC, silica gel, n-h n- tOAc 4 , v v v h n u

t hồng vớ thuốc th vanilin/H2SO4 đ c 1%.

1H-NMR (CDCl3): δ 0,88 (3H, t, J = 7,0 Hz, 31-CH3), 1,26 (46H, s

br), 1,36 (1H, m), 1,44 (1H, m), 1,59 (1H, m), 1,75 (1H, m) (6-CH2 → 0-

CH2), 1,85 (1H, m, H-4a), 2,31 (1H, m, H-4b), 2,52 (2H, t, J = 7,5 Hz, CH2-

5), 4,49 (1H, quintet, J = 6,0 Hz, H-3).

13C-NMR (CDCl3): δ 14,1 (q, C-30), 22,7 (t), 25,2 (t), 28,0 (t),

28,9 (t), 29,3 (t), 29,4 (t), 29,48 (t), 29,55 (t), 29,65 (t), 29,68 (t), 29,7 (t)

(C- → C-30), 31,9 (t, C-3), 35,6 (t, C-2), 81,1 (d, C-3), 177,3 (s, C-1).

β-Sitosterol (II)

Được phân lập t c c hân đ ạn XSLH5 và XSLH6. Tinh thể hình

kim màu tr ng, đ n c 5-136 oC. Rf = 0,44 (TLC, silica gel, n-hexan-

EtOAc 4:1, v/v), hi n màu tím với thuốc th vanilin/H2SO4 đ c 1%.

Hợp ch t n y được nhận dạng tr n cơ s so sánh TLC và co-TLC

với ch t chu n β-sitosterol.

Betulin (III)

Được phân lập t nh hân đ ạn XSLH8. Bột vô đ nh hình màu

tr ng. Rf = 0,32 (TLC, silica gel, n-hexan-EtOAc 4:1, v/v), hi n u t

nhạt với thuốc th vanilin/H2SO4 đ c 1%.

Luận văn Tha Khoa Hoá học – ĐH KHTN HN

Trần Thị Hiền c K22

1H-NMR (CDCl3): δ 0,76 (3H, s, 4-CH3), 0,83 (3H, s, 10-CH3),

0,97 (3H, s, 14-CH3), 0,98 (3H, s, 4-CH3), 1,02 (3H, s, 8-CH3), 1,68 (3H, s,

20-CH3), 2,38 (1H, ddd, J = 11,0 Hz, 11,0 Hz, 6,0 Hz, H-19), 3,18 (1H, dd,

J = 11,0 Hz, 5,0 Hz, H-3), 3,33 (1H, d, J = 11,0 Hz, H-28a), 3,79 (1H, d, J =

11,0 Hz, H-28b), 4,58 (1H, s br, H-29a), 4,68 (1H, d, J = 1,5 Hz, H-29b).

13C-NMR/DEPT (CDCl3): δ 14,8 (q, C-27), 15,4 (q, C-24), 16,0

(q, C-26), 16,1 (q, C-25), 18,3 (t, C-6), 19,1 (q, C-30), 20,9 (t, C-11), 25,2

(t, C-12), 27,1 (t, C-15), 27,4 (t, C-2), 28,0 (q, C-23), 29,2 (t, C-16), 29,8 (t,

C-21), 33,9 (t, C-22), 34,3 (t, C-7), 37,2 (d, C-13), 37,3 (s, C-10), 38,7 (t, C-

1), 38,9 (s, C-4), 40,9 (s, C-8), 42,7 (s, C-14), 47,8 (s, C-17), 47,8 (d, C-19),

48,8 (d, C-18), 50,4 (d, C-9), 55,3 (d, C-5), 60,6 (t, C-28), 79,0 (d, C-3),

109,7 (t, C-29), 150,5 (s, C-20).

5α,8α-Epidioxy-(22E,24R)-ergosta-6,22-dien-3β-ol (IV)

Được hân ậ t nh hân đ ạn XSLH8. Bột vô đ nh hình u

tr ng Rf = 0,35 (TLC, silica gel, n-hexan-EtOAc 1:4, v/v), hi n màu tím với

thuốc th vanilin/H2SO4 đ c 1%.

1H-NMR (CDCl3): δ 0,81 (3H, d, J = 7,5 Hz, H-26), 0,82 (3H, s, H-

18), 0,83 (3H, d, J = 7,5 Hz, H-27), 0,88 (3H, s, CH3-19), 0,91 (3H, d, J =

6,5 Hz, CH3-28), 0,99 (3H, d, J = 6,5 Hz, CH3-21), 3,97 (1H, quintet, J =

6,0 Hz, H-3), 5,14 (1H, dd, J = 15,5 Hz, 8,0 Hz, H-22), 5,22 (1H, dd, J =

15,5 Hz, 8,5 Hz, H-23), 6,24 (1H, d, J = 8,5 Hz, H-6), 6,50 (1H, d, J = 8,5

Hz, H-7).

Acid tricosanoic (V)

Được hân ậ t c c nh hân đ ạn XSLD3 v XSLD4. ột vô đ nh

hình u tr ng Rf = 0,37 (TLC, silica gel, n-hexan-EtOAc 4:1, v/v), hi n u t

nhạt với thuốc th vanilin/H2SO4 đ c 1%.

Luận văn Tha Khoa Hoá học – ĐH KHTN HN

Trần Thị Hiền c K22

1H-NMR (CDCl3): δ 0,88 (3H, t, J = 7,0 Hz, 23-CH3), 1,26 (38H, s

br, 4-CH2→ -CH2), 1,63 (2H, quintet, J = 7,5 Hz, 3-CH2), 2,34 (2H, t,

J = 7,5 Hz, 2-CH2).

13C-NMR (CDCl3): δ 14,1 (C-23), 22,7, 24,8, 29,1, 29,3, 29,4,

29,5, 29,6, 29,7 (C-4→C-22), 31,9 (C-3), 33,9 (C-2), 178,4 (C-1).

N-(1,3,4-trihy -2- -2- N-

(1,3,4-trihydroxy-8Z-eicos-8-en-2-yl)-2-hydroxypentadecanamid (VI)

Được hân ậ t nh hân đ ạn XSLD7. Bột vô đ nh hình u

tr ng Rf = 0,35 (TLC, silica gel, n-h n- tOAc 5 , v v , h n u t nhạt vớ

thuốc th vanilin/H2SO4 đ c 1%.

VIa (N-(1,3,4-trihydroxyheptadec-2-yl)-2-

hydroxypentadecanamid)

1H-NMR (CD3OD): δ (ppm) 0,88 (6H, t, J = 6,5 Hz), 1,26 (s br),

1,57 (m), 1,78 (m), 3,53 (2H, s br, H-3, H-4), 3,73 (1H, dd, J = 11,5 Hz, 5,0

Hz, H-1a), 3,80 (1H, dd, J = 11,5 Hz, 4,5 Hz, H-1b), 4,04 (1H, dd, J = 8,5

Hz, 3,5 Hz, H-2ʹ ), 4,08 (1H, m, H-2).

VIb (N-(1,3,4-trihydroxy-8Z-eicos-8-en-2-yl)-2-

hydroxypentadecanamid)

1H-NMR (CD3OD): δ (ppm) 0,88 (6H, t, J = 6,5 Hz), 1,26 (s br),

1,41 (m), 1,57 (m), 167 (m), 1,78 (m), 1,80 (m), 1,98 (m), 3,53 (2H, s br, H-

3, H-4), 3,73 (1H, dd, J = 11,5 Hz, 5,0 Hz, H-1a), 3,80 (1H, dd, J = 11,5 Hz,

4,5 Hz, H-1b), 4,04 (1H, dd, J = 8,5 Hz, 3,5 Hz, H-2ʹ ), 4,08 (1H, m, H-2),

5,40 (2H, s br).

β-Sitosterol 3-O-β-D-glucopyranosid và Stigmasterol 3-O-β-D-

glucopyranosid (VII)

Luận văn Tha Khoa Hoá học – ĐH KHTN HN

Trần Thị Hiền c K22

Được phân lập t c c nh hân đ ạn XSLD9, XSLD10 v

XSLD11. Bột vô đ nh hình u tr ng Rf = 0,54 (TLC, silica gel, CH2Cl2-

axeton 1:3, v/v), hi n màu tím với thuốc th vanilin/H2SO4 đ c 1%.

VIIa (β-Sitosterol 3-O-β-D-glucopyranosid) 1H-NMR (DMSO-d6): δ 0,65 (3H, s, 18-CH3), 0,78 (3H, d, J = 6,5

Hz, 16-CH3), 0,80 (3H, d, J = 6,5 Hz, 27-CH3 ), 0,82 (3H, t, J = 7,0 Hz, 29-

CH3), 0,90 (3H, d, J = 6,0 Hz, 21-CH3), 0,96 (3H, s, 19-CH3), 3,03 (1H, m),

3,06 (1H, m), 3,11 (1H, m), 3,30-3,50 (4H, m) (H-2ʹ , H-3ʹ , H-4ʹ , H-5ʹ ,

2H-6ʹ ), 3,64 (1H, dd, J = 10,0 Hz, 5,5 Hz, H-3), 4,41 (1H, d, J = 8,0 Hz,

H-1ʹ ), 5,33 (1H, s, br, H-6). 13

C-NMR (DMSO-d6): δ 11,7 (q, C-18), 11,8 (q, C-29), 18,9 (q, C-

21), 19,1 (q, C-19, C-26), 19,7 (q, C-27), 21,1 (t, C-11), 22,6 (t, C-28), 23,9

(t, C-15), 24,8 (d, C-20), 27,8 (t, C-23), 28,7 (d, C-23), 29,3 (t, C-16), 31,3

(t, C-7), 31,4 (d, C-8), 31,7 (t, C-2), 33,4 (t, C-22), 35,5 (d, C-20), 36,2 (s,

C-10), 36,8 (t, C-1), 38,3 (t, C-12), 39,0 (t, C-12), 41,7 (t, C-4), 45,1 (s, C-

13), 49,6 (d, C-9), 56,1 (d, C-17), 56,3 (d, C-14), 61,1 (t, C-6ʹ ), 70,1 (d, C-

4ʹ ), 73,5 (d, C-2ʹ ), 76,73 (d, C-3), 76,76 (d, C-5ʹ ), 76,9 (d, C-3ʹ ), 100,8

(d, C-1ʹ ), 121,2 (d, C-6), 140,4 (s, C-5).

VIIb (Stigmasterol 3-O-β-D-glucopyranosid) 1H-NMR (DMSO-d6): δ 0,67 (3H, s, 18-CH3), 0,78 (3H, d, J = 6,5

Hz, 26-CH3), 0,80 (3H, d, J = 6,5 Hz, 27-CH3 ), 0,82 (3H, t, J = 7,0 Hz, 29-

CH3), 0,99 (3H, d, J = 6,5 Hz, 21-CH3), 0,96 (3H, s, 19-CH3), 3,03 (1H, m),

3,06 (1H, m), 3,11 (1H, m), 3,30-3,50 (4H, m, H-2ʹ , H-3ʹ , H-4ʹ , H-5ʹ ,

2H-6ʹ ), 3,64 (1H, dd, J = 10,0 Hz, 5,5 Hz, H-3), 4,41 (1H, d, J = 8,0 Hz,

H-1ʹ ), 5,01 (1H, dd, J = 15,0 Hz, 8,5 Hz, H-23), 5,15 (1H, dd, J = 15,0 Hz,

8,5 Hz, H-22), 5,33 (1H, s br, H-6). 13

C-NMR (DMSO-d6): δ 11,8 (q, C-18), 12,1 (q, C-29), 18,8 (q, C-

27), 19,1 (q, C-26), 19,7 (q, C-19), 20,6 (t, C-11), 20,9 (q, C-27), 21,1 (q, C-

21), 23,9 (t, C-15), 25,5 (t, C-28), 31,3 (t, C-7), 31,4 (d, C-8, C-25), 33,4 (t,

C-2), 36,2 (s, C-10), 36,8 (t, C-1), 38,3 (t, C-12), 39,0 (t, C-4), 41,9 (s, C-

13), 49,6 (d, C-9), 50,6 (d, C-24), 55,4 (d, C-17), 56,3 (d, C-14), 61,1 (t, C-

6ʹ ), 70,1 (d, C-4ʹ ), 73,5 (d, C-2ʹ ), 76,73 (d, C-3), 76,76 (d, C-5ʹ ), 76,9

(d, C-3ʹ ), 100,8 (d, C-1ʹ ), 121,2 (d, C-6), 129,3 (d, C-23), 138,0 (d, C-22),

140,4 (s, C-5).

Luận văn Tha Khoa Hoá học – ĐH KHTN HN

Trần Thị Hiền c K22

1-Tricosanol (VIII)

Được hân ậ t nh hân đ ạn XSCD2. Bột vô đ nh hình u

tr ng Rf = 0,32 (TLC, silica gel, n-h n- t n 5 , v v , h n u t

nhạt vớ thuốc th v nilin/H2SO4 đ c

1H-NMR (CDCl3): δ 0,88 (3H, t, J = 6,5 Hz, 23-CH3), 1,26 (40H, s

br, 3-CH2 22-CH2), 1,58 (2H, m, 2-CH2), 3,64 (2H, t, J = 6,3 Hz, 1-CH2).

Artemisidiol A (IX)

Được hân ậ t nh hân đ ạn XSCD6. ột vô đ nh hình u

tr ng. Rf = 0,51 (TLC, silica gel, n-h n- t n , v v , h n u t vớ

thuốc th v n n H2SO4 đ c

1H-NMR (CDCl3): δ 0,93 (3H, s, 15-CH3), 1,65 (1H, m, H-9), 1,88

(1H, t, J = 12,0 Hz, H-9), 1,91 (3H, s, 14-CH3), 1,95 (3H, s, 2'-CH3), 2,01 và

2,49 (2H, d br, J = 19,5 Hz, 2H-2), 2,27 (1H, d br, J = 10,5 Hz H-5), 2,51

(1H, dd, J = 11,0 Hz, 9,5 Hz, H-7), 3,38 (1H, s br, H-1), 3,79 (3H, s, 13-

OCH3), 4,06 (1H, dd, J = 10,5 Hz, 9,5 Hz, H-6), 5,30 (1H, s br, H-3), 5,41

(1H, ddd, J =12,0 Hz, 11,0 Hz, 5,0 Hz, H-8), 5,74 (1H, s, H-12a), 6,34 (1H, s,

H-12b).

13

C-NMR/DEPT (CDCl3): δ 17,4 (q, C-15), 21,1 (q, C-2ʹ ), 24,6 (q,

C-14), 32,1 (t, C-2), 38,6 (s, C-10), 39,1 (t, C-9), 45,1 (d, C-5), 52,0 (q, 13-

OCH3), 57,5 (d, C-7), 70,2 (d, C-8), 71,4 (d, C-6), 73,2 (d, C-1), 128,9 (t, C-

12), 134,5 (s, C-4), 138,2 (s, C-11), 167,2 (s, C-13), 170,4 (s, C-1ʹ ).

Luận văn Tha Khoa Hoá học – ĐH KHTN HN

Trần Thị Hiền c K22

ƯƠNG 3 ẾT T ẬN

3 1 ấ ú ợ ấ ượ ậ

T c c h n ch t v c nh c cây K đ u ng c c hợ ch t -

hexacosanyl-2-oxacyclopentanon (I), β-sitosterol (II), betulin (III), 5α,8α-

epidioxy-(22E,24R)-ergosta-6,22-dien-3β-ol (IV), acid tricosanoic (V), N-

(1,3,4-trihydroxyheptadec-2-yl)-2-hydroxypentadecanamid (VIa v N-

(1,3,4-trihydroxy-8Z-eicos-8-en-2-yl)-2-hydroxypentadecanamid (VIb), β-

sitosterol 3-O-β-D-glucopyranosid (VIIa v st g st r -O-β-D-

glucopyranosid (VIIb), 1-tricosanol (VIII v rt s A IX

đ được hân ậ

3-Hexacosanyl-2-oxacyclopentanon (I)

Hợ ch t I đ được hân ậ ướ ạng ột vô đ nh hình u

tr ng, Rf = 0,37 (TLC, silica gel, n-h n- tOAc 4 , v v v h n u

t hồng vớ thuốc th vanilin/H2SO4 đ c 1%.

O

O

(CH2)24

1

CH3

I

2

3

4

5

6

Ph 1H-NMR và

13C-NMR c a ch t I cho các tín hi u cộng hư ng

c a một nhóm oxymethin H 4,49 (1H, quintet, J = 6,0 Hz) [C 81,1 (d)],

một nhóm methylen d ch chuyển v h trường th hơn ưới ảnh hư ng

c a một nhóm carbonyl (C 177,2) H 2,52 (2H, t, J = 7,5 Hz) [C 35,6 (t)]

và các nhóm methylen H 1,26 (nH, s br) [C 22,7 → , (t t cả t c

ột ạch y vớ nh thy cuối mạch H 0,88 (3H, t, J = 7,0

Hz) [C 14,1 (q)]. S cộng hư ng c a nhóm oxymethin H 4,49 và C 81,1

cho th y nhóm này không thuộc v c u tạo c a một nhóm alcohol bậc hai

Luận văn Tha Khoa Hoá học – ĐH KHTN HN

Trần Thị Hiền c K22

mà là c a một c u trúc lacton; lacton này b th v trí nhóm oxymethin b i

nhóm alkyl mạch Để c đ nh ch thước vòng lacton, các ph NMR

c a I đ được so sánh với các ph c a các ch t lacton vòng 5 cạnh (γ-

stearolacton) và vòng 6 cạnh (δ-stearolacton) [14]. Các k t quả cho th y c u

trúc c a I phù hợp vớ c v ng γ-lacton (C(C=O) 177,2 và C(C-O) 80,9);

tr ng trường hợp vòng δ-lacton các giá tr này l n ượt là 171,9 và 80,6

[14].

Do ph ESI-MS các ch độ đ n ương v n â hông ch

pic ion giả phân t vớ cường độ tín hi u có thể nhận bi t được, chi u dài

mạch y đ được c đ nh d a trên s tính toán c n thận cường độ tín

hi u c c c r t n tr n h 1H-N S u h đ ại tr đ nh

methylen vòng lacton H 1,85 (1H), 2,31 (1H) và 2,52 (2H), số nhóm

methylen còn lại c a mạch y 5, đ ch t γ- ct n đ được c đ nh

là dẫn xu t t axit tricosanoic.

D đ , tr n cơ s các dữ ki n ph NMR ch t I đ được c đ nh là

3-hexacosanyl-2-oxacyclopentanon.

β-Sitosterol (II)

Hợp ch t II được phân lậ ưới dạng tinh thể hình kim màu tr ng,

đ n c 5-136 oC, Rf = 0,44 (TLC, silica gel, n-hexan-EtOAc 4:1, v/v), hi n

màu tím với thuốc th vanilin/H2SO4 đ c 1%.

OH

19

18

2129

27

26

12

3

45

6

7

8

9

10

1112

13

1415

16

17

20 22

2324

25

28

II

Luận văn Tha Khoa Hoá học – ĐH KHTN HN

Trần Thị Hiền c K22

Hợp ch t n y được nhận dạng tr n cơ s so sánh TLC và co-TLC

với ch t chu n β-sitosterol.

Betulin (III)

Hợ ch t III được phân lập t ph n chi t lá n-hexan (XSLH ưới

dạng bột vô đ nh hình màu tr ng, Rf = 0,32 (TLC, silica gel, n-hexan-EtOAc

4:1, v/v) hi n màu t nhạt với thuốc th vanilin/H2SO4 đ c 1%.

12

3 4 5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

OH

25

H

23 24H

26

27

OH

29

30

16

17

28

22

21

18

19

20

III

Trên ph 1H-NMR c a ch t III xu t hi n các tín hi u cộng hư ng

c a một nhóm oxymethin H 3,18 (1H, dd, J = 11,0 Hz, 5,0 Hz), một

nhóm hydroxymethyl H 3,79 (1H, d, J = 11,0 Hz) và 3,33 (1H, d, J =

11,0 Hz), một nhóm isopropenyl H 4,58 (1H, s br), 4,68 (1H, d, J = 1,5

Hz) và 1,68 (3H, s), và 5 nhóm methyl bậc ba H 0,76 (3H, s), 0,83 (3H,

s), 0,97 (3H, s), 0,98 (3H, s) và 1,03 (3H, s).

Ph 13

C-NMR và DEPT c a III cung c p thêm các dữ ki n khẳng

đ nh cho c u trúc c a một tr t r n nă v ng với 30 tín hi u carbon-13

bao gồm một nhóm oxymethin C 79,0 (d), một nhóm hydroxymethyl C

60,6 (t), và một nhóm isopropenyl C 19,1 (q), 109,7 (t) và 150,5 (s). Các

tín hi u carbon-13 c a 5 nhóm methyl xu t hi n C 14,8 (q), 15,4 (q), 16,0

(q), 16,1 (q) và 19,1 (q). Các tín hi u c a 10 nhóm methylen khung carbon

cộng hư ng C 18,3 (t), 20,9 (t), 25,2 (t), 27,1 (t), 27,4 (t), 29,2 (t), 29,8

Luận văn Tha Khoa Hoá học – ĐH KHTN HN

Trần Thị Hiền c K22

(t), 33,9 (t), 34,3 (t) và 38,7 (t). Các tín hi u c a 5 nhóm methin khung

carbon xu t hi n C 37,2 (d), 47,8 (d), 48,8 (d), 50,4 (d) và 55,3 (d). Các

tín hi u c a 5 carbon bậc bốn xu t hi n C 37,3 (s), 38,9 (s), 40,9 (s), 42,7

(s) và 47,8 (s).

Tr n cơ s các dữ ki n ph NMR, một c u trúc triterpenoid lupan

đ được giả thi t cho III d a trên các phân tích tài li u ph NMR c a nhóm

các ch t lupan [40]. S xu t hi n c a một nhóm hydroxymethyl và một

nhóm isopropenyl cho th y một nhóm methyl và một nhóm isopropyl c a

hung u n đ bi n đ i thành khung lup-20(29)-en.

Hóa lập thể c a nhóm hydroxy C- đ được c đ nh là 3 d a

tr n c c tương t c r t n-proton c a H-3 H 3,18 (J = 11,0 Hz, 5,0 Hz),

cho th y H- được đ nh hướng axial trong c u dạng b n dạng gh c a các

vòng cyclohexan và độ d ch chuyển hóa h c c a C-3 C 78,9.

Do có s trùng hợp hoàn toàn c a các dữ ki n ph c III vớ c

ch t betulin c a tài li u tham khảo [40], các dữ ki n ph 1H-NMR và

13C-

NMR c a III đ c đ nh ch t này là betulin.

5α,8α-Epidioxy-(22E,24R)-ergosta-6,22-dien-3β-ol (IV)

Hợp ch t IV được phân lập t ph n chi t lá n-hexan (XSLH ưới

dạng bột vô đ nh hình màu tr ng, Rf = 0,35 (TLC, silica gel, n-hexan-EtOAc

1:4, v/v).

OH

18

19

HOO

H

28

27

26

21

12

3 45

10

6

7

8

9

11

12

1314 15

1617

20 22

23 2425

IV

Luận văn Tha Khoa Hoá học – ĐH KHTN HN

Trần Thị Hiền c K22

Ph 1H-NMR c a IV cho th y mạch nhánh c a một steroid dãy

ergostan với 4 nhóm methyl bậc hai dạng doublet 0,83 (3H, d, J =

7,5 Hz), 0,84 (3H, d, J = 7,0 Hz), 0,92 (3H, d, J = 6,5 Hz), 1,03 (3H, d, J =

6,5 Hz) và một nố đô C-22/C-23 có c u hình trans (J = 15,0 Hz)

5,18 (1H, dd, J = 15,0 Hz, 8,0 Hz) và 5,23 (1H, dd, J = 15,0 Hz, 7,5 Hz).

Các tín hi u cộng hư ng t r t n tr n hung c r n

perhydrocyclopentanophenanthren là 2 nhóm methyl góc 0,61 (3H, s)

v ,0 H, s , r t n n c ch tương t c cis với nhau 6,24 (1H,

d, J = 8,5 Hz, H-6), 6,50 (1H, d, J = 8,5 Hz, H-7), một nhóm oxymethin

3,97 (1H, quintet, J = 6,0 Hz, H-3). Các dữ ki n ph 1H-NMR c a IV

phù hợp với c u trúc 5α,8α-epidioxy-(22E,24R)-ergosta-6,22-dien-3β-ol

[43].

Acid tricosanoic (V)

Hợ ch t V được hân ậ t h n ch t đ c t n XSLD

ướ ạng ột vô đ nh hình u tr ng, Rf = 0,37 (TLC, silica gel, n-hexan-

EtOAc 4:1, v/v), hi n u t nhạt với thuốc th vanilin/H2SO4 đ c 1%.

12

345

67

8

910

12

13

23

COOH

1516

17

1819

2021

22

11

14

V

Các ph 1H-NMR và

13C-NMR c a V cho th y các tín hi u c a một

nhóm methyl cuối mạch H 0,88 (3H, t, J = 7,0 Hz), C 14,1; các nhóm

methylen c a một mạch alkyl dài H 1,26 (38H, s br) và 1,63 (2H, quintet, J =

7,5 Hz), C 22,7 → 31,9; một nhóm methylen liên k t với một nhóm carboxyl

H 2,34 (2H, t, J = 7,5 Hz), C 33,9 và nhóm carboxyl C 178,4. Các tín hi u

n y đ c trưng ch ột c , thường xu t hi n nhi u tr ng c c hân đ ạn có

Luận văn Tha Khoa Hoá học – ĐH KHTN HN

Trần Thị Hiền c K22

nhi t độ sôi th p c a các ph n chi t t th c vật. T các dữ ki n ph 1H-NMR, số

nh thy n đ được c đ nh D đ , V đ được c đ nh là acid tricosanoic.

N- 1 3 4- -2- -2-

N-(1,3,4-trihydroxy-8Z-eicos-8-en-2-yl)-2-

hydroxypentadecanamid (VI)

Ch t VI được hân ậ t h n ch t đ c t n XSLD ướ ạng

ột vô đ nh hình u tr ng, Rf = 0,35 (TLC, silica gel, n-h n- tOAc 5 , v v ,

h n u t nhạt vớ thuốc th vanilin/H2SO4 đ c Ch t n y đ được c

đ nh ng c c h 1H-N v SI- S hỗn hợ c h ch t VIa v VIb.

NH

OH

OH

OHOH

(CH2)12CH3

O

H3C(CH2)12

VIa

1'

1

2'

23

4

h 1H-N c ch t VIa c h nh thy cuố ạch H 0,88

(3H, t, J ,5 H , n t vớ ột ạch y (H , , s r , nh

oxymethin [H 3,53 (2H, s br), 4,04 (1H, dd, J ,5 H , ,5 H , ột nh

hy r y thy n ,7 v , 0 H v ột nh th n n t vớ

nguy n t n tơ c nh tr ng ột c u tr c c r 4,0 H,

C c ữ n h 1H-N n y c đ nh c u tr c c r c ch t VIa vớ h

nh y n ạch 0

Để c đ nh c c nh y n y h SI- S ch độ ương đ được

gh Ch u c h n t đ được c đ nh t c hân ảnh m/z 242,89

[CH3(CH2)12CH(OH)CO + H]+, c đ nh c nh thy n tr ng ạch -

hy r y c c -hy r y nt c n c Ch u h n ơ ạch đ

Luận văn Tha Khoa Hoá học – ĐH KHTN HN

Trần Thị Hiền c K22

được c đ nh t c m/z 244,87 [CH3(CH2)12CH(OH)CH(OH) + H]+ (2-

aminoheptadecan-1,3,4-triol).

D đ , tr n c c ữ n h N v S c u tr c c VIa đ được

c đ nh N-(1,3,4-trihydroxyheptadec-2-yl)-2-hydroxypentadecanamid.

VIb

1'

1

2'

23

4

NH

OH

OH

OHOH

(CH2)3

O

H3C(CH2)12

(CH2)10CH3

8 9

h 1H-N c ch t VIb c h nh thy cuố ạch H 0,88

(3H, t, J = ,5 H , n t vớ ột ạch y (H , , s r , nh

oxymethin [H 3,53 (2H, s br), 4,04 (1H, dd, J ,5 H , ,5 H , ột nh

hy r y thy n ,7 v , 0 H v ột nh th n n t vớ

nguy n t n tơ c nh tr ng ột c u tr c c r 4,0 H,

C c ữ n h 1H-N n y c đ nh c u tr c c r c ch t VIb vớ h

nh y n ạch 0 S c t c nố đô ạch hy r c n đ được

c đ nh u c c t n h u cộng hư ng c ột nố đô c c u hình cis H 5,42

(2H, s br).

Để c đ nh c c nh y n y h SI- S ch độ ương đ được

gh Ch u c h n t đ được c đ nh t c hân ảnh m/z 242,89

[CH3(CH2)12CH(OH)CO + H]+, c đ nh c nh thy n tr ng ạch -

hy r y c c -hy r y nt c n c C u tạ c ạch ơ n đ

được c đ nh tr n c m/z 182,05 [CH3(CH2)10CH=CH + H]+ v ,

[CH3(CH2)10CH=CH(CH2)3CH(OH)CH(OH) + H]+ (2-amino-8Z-eicos-8-en-2-

yl-1,3,4-triol).

Luận văn Tha Khoa Hoá học – ĐH KHTN HN

Trần Thị Hiền c K22

D đ , tr n c c ữ n h N v S c u tr c c VIb đ được

c đ nh N-(1,3,4-trihydroxy-8Z-eicos-8-en-2-yl)-2-

hydroxypentadecanamid.

β-Sitosterol 3-O-β-D-glucopyranosid và Stigmasterol 3-O-β-D-

glucopyranosid (VII)

Ch t VII đ được phân lập t ph n chi t đ c t n XSLD)

ưới dạng bột vô đ nh hình màu tr ng, Rf = 0,54 (TLC, silica gel, CH2Cl2-

axeton 1:3, v/v), hi n màu tím với thuốc th vanilin/H2SO4 đ c 1%.

VIIa

VIIb C22

= C23

18

19

H

21 CH2CH3

27

26

GlcO

28 29

12

34

5

10

67

89

1112

13

14 15

16

17

2022

2324

25

Ph 1H-NMR (DMSO-d6) c a hỗn hợp VII cho th y hỗn hợp này

có ch a 2 ch t VIIa (β-sitosterol glucopyranosid) và VIIb (stigmaterol

glucopyranosid) với tỷ l 3:7.

Ph 1H-NMR c a VIIa cho giả thi t v s liên quan c a hợp ch t

này với β-sitosterol. Trên ph 1H-NMR ngoài các tín hi u c a 2 nhóm

methyl góc bậc ba [H 0,65 (3H, s, 18-CH3) và 0,96 (3H, s, 19-CH3)] còn có

một nhóm methyl bậc hai [δH 0,90 (3H, d, J = 6,0 Hz, 21-CH3)], một nhóm

methyl bậc một [δH 0,82 (3H, t, J = 7,0 Hz, 29-CH3)], và một nhóm

isopropyl [δH 0,78 (3H, d, J = 6,5 Hz, 26-CH3) và 0,80 (3H, d, J = 6,5 Hz,

27-CH3)] thuộc v một mạch nhánh 1-methyl-4-ethyl-5-methylhexyl c a

khung stigmastan. Một nố đô th ba l n [δH 5,33 (1H, s br, H-6); δC 121,2

(d, C-6) và 140,4 (s, C-5)] là các tín hi u nhận bi t khung stigmast-5-en c a

một dẫn xu t c a β-sitosterol. S d ch chuyển v h trường th được

Luận văn Tha Khoa Hoá học – ĐH KHTN HN

Trần Thị Hiền c K22

phát hi n cho các tín hi u proton và carbon-13 C-3 cho th y đây c thể là

một dẫn xu t ch a oxy c a β-sitosterol C-3. Tín hi u c a proton anomeric

[δH 4,41 (1H, d, J = 8,0 Hz, H-1')] và các tín hi u c a 4 nhóm oxymethin và

một nhóm oxymethylen cho th y VIIa là một dẫn xu t c a β-

glucopyranosid. Nhóm methin carbinol C- δH 3,64 có s đ nh hướng β

d tr n h ng số tương t c J = 11,0 Hz, 5,5 Hz c a H-3.

Tr n cơ s các phân tích ph 1H-NMR, c u trúc c a VIIa được xác

đ nh là β-sitosterol 3-O-β-D-glucopyranosid, phù hợp với các dữ ki n ph

đ được công bố [33].

Các tín hi u đ ng ch u t hi n trên ph 1H-NMR c a VIIb

v ng trường th p bao gồm các tín hi u c a proton olefinic c a một nố đô

th ba l n H 5,33 (1H, s br, H-6) và nhóm methin cacbinol H 3,64 (1H,

dd, J = 11,0 Hz, 5,5 Hz, H-3). C p các tín hi u c a các proton olefinic v

trí vicinal c a nố đô c ạng hình h c trans (J = 15,0 Hz) mạch nhánh

c a VIIb xu t hi n H 5,01 (1H, dd, J = 15,0 Hz, 8,5 Hz, H-23) và 5,15

(1H, dd, J = 15,0 Hz, 8,5 Hz, H-22). Các tín hi u cộng hư ng c a các nhóm

methyl c a VIIb xu t hi n dạng chồng khu t một ph n v ng trường cao

t H 0,67 – 0,96. Các phân tích k ưỡng các ph n đ ch h c đ nh

s cộng hư ng c a 2 nhóm methyl bậc ba C-18 H 0, 7 v C-19 H

0,96, nhóm methyl bậc hai C- ưới dạng doublet (d, J = 6,5 Hz) H

0,99, 2 nhóm methyl bậc một C- ưới dạng triplet (t, J = 7,0 Hz) H

0,82 và 2 nhóm isopropyl C-24 H 0,78 (3H, d, J = 6,5 Hz, 26-CH3) và

0,80 (3H, d, J = 6,5 Hz, 27-CH3).

Các dữ ki n ph n y c VIIb hoàn toàn phù hợp với ph c a

stigmasterol 3-O-β-D-glucopyranosid.

1-Tricosanol (VIII)

Luận văn Tha Khoa Hoá học – ĐH KHTN HN

Trần Thị Hiền c K22

Hợ ch t VIII được hân ậ t h n ch t c nh đ c t n

(XSCD ướ ạng ột vô đ nh hình u tr ng, Rf = 0,32 (TLC, silica gel,

n-h n- t n 5 , v v , h n u t nhạt vớ thuốc th v n n H2SO4

đ c

OH

23

213

45

67

89

1011

12

1314

1516

1718

1920

21

VIII

22

Trên h 1H-N c VIII u t h n c c t n h u cộng hư ng t

ct n c ột nh thy c ạch δH 0,88 (3H, t, J ,5 H , c c

nh thy n c ột ạch y ạch δH , s r , ,5 v

ột nh hy r y thy n δH 3,64 (2H, t, J ,5 H Ch u ạch

y c VIII đ được c đ nh ch nh thy n tr n cường

độ t n h u tương đố c c c t n h u r t n

D đ , tr n c c ữ n h N , VIII đ được c đ nh 1-

tricosanol.

Artemisidiol A (IX)

Hợ ch t IX được hân ậ t h n ch t c nh đ c t n XSCD

ướ ạng ột vô đ nh hình u tr ng, Rf = 0,51 (TLC, silica gel, n-h n-

t n , v v , h n u t vớ thuốc th v n n H2SO4 đ c 1%.

H3CO

OH

OH

H

O

O14

2'O

15

12

1

3 4 5

10

67

8

11

1'

IX

92

13

Luận văn Tha Khoa Hoá học – ĐH KHTN HN

Trần Thị Hiền c K22

Trên ph 1H-NMR và

13C-NMR c a IX, các tín hi u cho một bộ

khung 15 carbon, một nhóm methoxy [H 3,79 (3H, s); C 52,0 (q)], và một

nhóm acetoxy [H 1,95 (3H, s); C 70,4 s v , đ được c đ nh.

Khung carbon c a IX bao gồm một nhóm methyl bậc bốn [H 0,93 (3H, s);

C 17,4 (q)], một nhóm methyl vinylic [H 1,91 (3H, s); 24,6 (q)], 3 nhóm

oxymethin [H 3,38 (1H, s br); C 73,2 (d), 4,06 (1H, dd, J = 10,5 Hz, 9,5

Hz); 71,4 (d), và 5,41 (1H, ddd, J = 12,0 Hz, 11,0 Hz, 5,0 Hz); 70,2 (d)],

một liên k t đô th ba l n [H 5,30 (1H, s br ); C 119,9 (d) và 134,5 (s)], và

một liên k t đô ạng exomethylen [H 5,74 (1H, s) và 6,34 (1H, s); C

128,9 (t) và 138,2 (s)], và một nhóm carbonyl ester [C 167,2 (s)], cho th y

một c u trúc dạng eudesman c a IX D đ , tr n cơ s các dữ li u ph

MS và NMR c u trúc c a IX được c đ nh là dạng u s - , - n

S s nh h c IX vớ c c hợ ch t u s n- , - n ch th y s

h hợ h n t n vớ c ch t rt s A thy -8α-acetoxy-1α,6α-

hy r y u s n- , - n- - t ớ được ch ng tô hân ậ

g n đây t Artermisia japonica Thunb. [18].

Luận văn Tha Khoa Hoá học – ĐH KHTN HN

Trần Thị Hiền c K22

ẾT ẬN

uận văn thạc sĩ Ngh n c u c c nth n v c c th nh h n

h h c h c c cây K đ u ng Xanthium strumarium , Ast r c

c H Nộ đ n đ u t n th c h n c c ngh n c u hân ậ s c v

c đ nh c c th nh h n c tr ng v c nh cây K đ u ng c H Nộ

v thu được c c t uả ngh n c u ớ s u

Đ ây ng được uy trình ch t để hân ố c c hợ ch t hữu

cơ t v c nh cây K đ u ng (Xanthium strumarium , Ast r c

c H Nộ th độ hân c c tăng n v c c h n ch t n-hexan

(XSLH, h u su t ch t , 5 s vớ ượng nguy n u hô , đ c t n

(XSLD, ,0 v c c h n ch t c nh n-hexan (XSCH, 0,4 v

đ c t n XSCD, 0,34 %).

Đ hân t ch s c ớ ng T C c c h n ch t nhận được

để c đ nh c c đ u n s c đ nh t nh c c h n ch t n y v c c h

ung ô th ch hợ ch hân t ch s c cột c c h n ch t

ng c c thuật s c đ u ch đ hân ậ được hợ ch t

t c c h n ch t n-h n v đ c t n t v c nh cây K đ u ng H

Nộ

4 Đ c đ nh được c u tr c c c c hợ ch t được hân ậ ng

c c hương h h SI-MS, 1H-NMR,

13C-N v D T C c hợ

ch t được hân ậ -hexacosanyl-2-oxacyclopentanon (I), β-sitosterol

(II), betulin (III), 5α,8α-epidioxy-(22E,24R)-ergosta-6,22-dien-3β-ol (IV),

acid tricosanoic (V), N-(1,3,4-trihydroxyheptadec-2-yl)-2-

hydroxypentadecanamid (VIa v N-(1,3,4-trihydroxy-8Z-eicos-8-en-2-yl)-

2-hydroxypentadecanamid (VIb), β-sitosterol 3-O-β-D-glucopyranosid

(VIIa v st g st r -O-β-D-glucopyranosid (VIIb t cây K đ u

Luận văn Tha Khoa Hoá học – ĐH KHTN HN

Trần Thị Hiền c K22

ng v β-sitosterol (II), 1-tricosanol (VIII v rt s A IX t c nh

cây K đ u ng

5. C c hợ ch t I, III, IV, V, VIa, VIb, VIII v IX đ n đ u

t n được hân ậ t cây Xanthium strumarium Th c c tr c u t

u, c c ch t VIa v VIb chư được ô tả tr ng c c công ố, ch t IX

ớ được công ố uy nh t t cây Artermisia japonica Thun nă

2014) C c hợ ch t nth n c thể u t h n h ượng th

tr ng cây K đ u ng được thu thậ v thờ đ ể th ng 0, đ ,

chư được hân ậ tr ng ngh n c u n y