44
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ KHUÔN DẬP NGUỘI (Lưu hành nội bộ) THÁNG 07-2010 BIÊN SOẠN : HUY#1208 KIỂM TRA : THẮNG #006 Công ty TNHH Công nghệ COSMOS

Huong Dan Thiet Ke Khuon Dap

  • Upload
    nhan-le

  • View
    90

  • Download
    29

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Huong Dan Thiet Ke Khuon Dap

Citation preview

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ

KHUÔN DẬP NGUỘI(Lưu hành nội bộ)

THÁNG 07-2010

BIÊN SOẠN : HUY#1208

KIỂM TRA : THẮNG #006

Công ty TNHH Công nghệ COSMOS

1. LƯU TRÌNH THIẾT KẾ

• Nhận bản vẽ từ New Model

• Kiểm tra bản vẽ

• Vẽ lại thành bản mềm ( 2D&3D)

• Phân tích công đoạn

• Trải hình công đoạn cắt

• Thiết kế (đối với khuôn đơn ưu tiên thiết kế khuôn lận

trước )

2. CÁC LOẠI KHUÔN THƯỜNG DÙNG

• 2.1 Khuôn cắt : có 3 loại ( khuôn cắt thường, khuôn cắt đục lỗ & khuôn cắt liên hoàn )

- 2.1.1 Khuôn cắt thường : là khuôn chỉ cắt biên dạng , linh kiện sau khi cắt rơi xuống gầm khuôn

+ Cấu tạo ( Xem hình minh hoạ H1)

- 2.1.2 Khuôn cắt đục lỗ : là khuôn vừa cắt biên dạng vừa đục lỗ, linh kiện sau khi cắt rơi ra bởi cơ cấu đánh phôi của máy dập ( gọi là đòn gánh )

+ Cấu tạo ( Xem hình minh hoạ H2)

- 2.1.3 Khuôn cắt liên hoàn : là khuôn vừa cắt biên dạng vừa đục lỗ nhưng công đoạn đục lỗ diễn ra trước công đoạn cắt biên dạng một bước

+ Cấu tạo ( Xem hình minh hoạ H3)

• 2.2 Khuôn lận : có 2 loại ( khuôn lận đơn & khuôn lận

liên hoàn

- 2.2.1 Khuôn lận đơn : có 2 loại khuôn lận vuốt nguyên

liệu và khuôn lận định hình ( lận hình chữ V, khuốn dập

ống, dập râu…)

a. Khuôn lận vuốt nguyên liệu : là kết cấu khuôn có dùng

tấm chạy để giữ chặt linh kiện trước khi lận giúp cho linh

kiện không bị biến dạng đồng thời tính ổn định của sản

phẩm sẽ cao hơn. Cơ cấu đẩy tấm chạy có thể dùng lò xo

hoặc đội hơi của máy

+ Cấu tạo : xem hình minh hoạ ( H4-1 & H4-2 )

b. Khuôn lận định hình : là kết cấu khuôn tạo hình sản phẩm

dựa trên biên dạng của chày và cối lận mà không cần

dùng tấm chạy

+ Cấu tạo : xem hình minh hoạ ( H5 )

- 2.2.1 Khuôn lận liên hoàn : là loại khuôn tổng hợp tất cả các công đoạn trên một khuôn để dập ra được thành phẩm hoặc bán thành phẩm

+ Ưu điểm: sản phẩm dập bằng khuôn liên hoàn có tính ổn định cao , giảm thiểu nguy cơ phát sinh hàng NG do công nhân thao tác gây ra.

Giảm nhu cầu sử dụng máy móc, giảm nhân công, tăng năng suất , giảm giá thành…

Giảm được công quản lý hàng bán thành phẩm

+ Nhược điểm : gia công khuôn khó, giá thành khuôn đắt

+ Cấu tạo : xem hình minh hoạ ( H6 )

- Ngoài ra còn một số loại khuôn phụ thuộc vào đặc tính của máy như máy uốn CNC, máy uốn tôn CNC …

3. TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ KHUÔN

• 3.1 Tiêu chuẩn để xếp tôn, khoảng cách mạch tôn :

- Chọn khoảng cách lớn hơn tiêu chuẩn sẽ dẫn đến lãng phí nguyên liệu, tăng giá thành sản phẩm

- Chọn khoảng cách nhỏ hơn tiêu chuẩn khi khuôn hoạt động sẽ sinh ra lực tác dụng ngang làm dao nhanh bị vỡ ảnh hưởng đến tuổi thọ của khuôn

- Tiêu chuẩn : xem hình minh hoạ

BẢNG THÔNG SỐ TIÊU CHUẨN VẾ KHOẢNG CÁCH MẠCH TÔN DÙNG

CHO KHUÔN CẮT

Trong đó : L&D là kích thước linh kiện

t : chiều dày tôn

a : khoảng cách từ mép linh kiện ra mép dây tôn

b : khoảng cách 2 mép linh kiện

MIN MIN

BIÊN DẠNG CONG HOẶC R>2t

BIÊN DẠNG CÓ GÓC NHỌN

BIÊN DẠNG THẲNG HOẶC //

MIN MIN

BẢNG THÔNG SỐ TIÊU CHUẨN VẾ KHOẢNG CÁCH MẠCH TÔN DÙNG

CHO KHUÔN LIÊN HOÀN

Trong đó :

W : Chiều dài dao cắt hoạt động

S : Chiều rộng dao cắt hoạt động, t: Chiều dày nguyên liệu

MIN

MIN

• 3.2 Tiêu chuẩn chọn chiều dày tấm cối (mặt cắt) :

- Chọn kích thước lớn hơn tiêu chuẩn sẽ dẫn đến lãng phí nguyên liệu, gia công lâu, tăng giá thành khuôn

- Chọn kích thước nhỏ hơn tiêu chuẩn sẽ làm cho tính chịu lực của khuôn giảm ảnh hưởng đến tuổi thọ của khuôn

- Tiêu chuẩn : xem hình minh hoạ

Tiêu chuẩn chọn chiều dày tấm mặt cắt

Trong đó :

t : Chiều dày nguyên liệu

H : Chiều dày mặt cắt cần chọn

• 3.3 Tiêu chuẩn sắp xếp vị trí lỗ bulông :

- Chọn kích thước lớn hơn tiêu chuẩn sẽ dẫn đến kích thước khuôn bị lớn tốn nguyên liệu , giá thành khuôn cao

- Chọn kích thước nhỏ hơn tiêu chuẩn sẽ làm ứng suất tập trung nhiều tại các vị trí lỗ bulông làm cho khuôn rễ vỡ

- Tiêu chuẩn : xem hình minh hoạ

Tiêu chuẩn về khoảng cách từ lỗ bulông ra mép khuôn

Tiêu chuẩn thường dùng

Tiêu chuẩn về khoảng cách giữa các lỗ bulông

MIN MAX

Trong đó :

D : Đường kính lỗ bulông

H : Chiều dày mặt khuôn

H : Khoảng cách 2 lỗ bulông

Tiêu chuẩn về kích thước lỗ bắt bulông

Nên chọn

phương án 3

• 3.4 Tiêu chuẩn sắp xếp vị trí lỗ dẫn hướng :

- Chọn kích thước lớn hơn tiêu chuẩn sẽ dẫn đến kích thước khuôn bị lớn tốn nguyên liệu , giá thành khuôn cao

- Chọn kích thước nhỏ hơn tiêu chuẩn sẽ làm ứng suất tập trung nhiều tại các vị trí lỗ dẫn hướng làm cho khuôn rễ vỡ

- Tiêu chuẩn : xem hình minh hoạ

- Ngoài ra khi chọn đường kính dẫn hướng phải chọn theo quy cách tiêu chuẩn của công ty

- Tuỳ vào từng kết cấu khuôn người thiết kế có thể quy định xem nên dùng dẫn hướng thường hay dẫn hướng đặc biệt

Tiêu chuẩn về khoảng cách giữa các lỗ dẫn hướng

* Khoảng cách tối thiểu từ

mép lố dẫn hướng đến mép

khuôn phải lớn hơn đường

kính lỗ dẫn hướng

• 3.5 Tiêu chuẩn kích thước từ mép cắt ra mép khuôn :

- Chọn kích thước lớn hơn tiêu chuẩn sẽ dẫn đến kích thước khuôn bị lớn tốn nguyên liệu , giá thành khuôn cao

- Chọn kích thước nhỏ hơn tiêu chuẩn sẽ làm ứng suất tập trung nhiều tại các vị trí mặt cắt làm cho khuôn rễ vỡ

- Tiêu chuẩn : xem hình minh hoạ

Tiêu chuẩn về khoảng cách từ mép cắt đến mép khuôn

Trường hợp biên dạng

tròn hoặc có R

Trường hợp biên

dạng thẳng hoặc //Trường hợp biên

dạng có góc nhọn

Tiêu chuẩn kích thước phần cắt và góc côn của mặt cắt

Cối cắt

• 3.6 Tiêu chuẩn khe hở cắt, khe hở giữa chốt và tấm chạy

- Chọn khe hở lớn hơn tiêu chuẩn linh kiện khi dập ra sẽ bị bavia, bề mặt linh kiện bị kéo không phẳng

- Chọn khe hở nhỏ hơn tiêu chuẩn linh kiện khi dập ra sẽ bị bavia tuổi thọ của khuôn giảm

+ Chú ý : Khi cắt lấy hình thì offset chày, khi lấy lỗ thì offset cối

- Tiêu chuẩn : xem hình minh hoạ

- Ngoài ra các trường hợp đặc biệt thì người thiết kế tự quy định

+ Khe hở giữa chốt và tấm chạy quy định = 0.05mm/một bên

Chày cắt

Cối cắt

Linh kiện

Công thức tính khe hở căt

Bảng tra khe hở căt và dung sai chốt đục

Đường kínhd : Đường kính chốt

D : Đường kính lỗ đục

e : Trị số an toàn của chốt

C2 : Khe hở cắt

T : Chiều dày tôn

• 3.7 Công thức tính lực cho khuôn và lự lò xo

a. Lực cắt

- Là lực dùng phá vỡ nguyên liệu để tạo ra linh kiện, dựa vào lực này để chọn máy cho phù hợp

- Công thức: Pc= C*t*d

+ Pc : Lực cắt

+ C : Chu vi biên dạng căt

+ t : Chiều dày tôn

+ d : Ứng suất cắt ( Tra theo tiêu chuẩn JIS nguyên liệu )

- Pm>1.3Pc ( Pm là lực của máy cần chọn )

b. Lực thao tấm chạy ( lực lò xo trong khuôn )

- Dựa vào lực này để chọn lò xo và bố trí lò xo cho khuôn

- Pt=3-->7%Pc ( Pt là lực để tháo tấm chạy )

3.8 Tiêu chuẩn lò xo :

- Lò xo có tác dụng giúp tấm chạy giữ chặt linh kiện khi làm việc và giúp tháo tấm chạy sau khi làm việc

- Công thức tính lực của lò xo : Plx=l*A (Kgf)

+ Plx: Lực nén được của lò xo

+ l : chiều dài nén được của lò xo

+ A : áp lực của lò xo trên 1mm ( Phụ thuộc vào từng loại lò xo )

- Quy định ký hiệu của các loại lò xo thường dùng

+ SSWM : Lò xo màu đỏ

+ SSWF : Lò xo màu Vàng

+ SSWL : Lò xo màu xanh da trời

+ SSWH : Lò xo màu xanh lá cây

+ SSWB : Lò xo màu nâu

- Các thông số kỹ thuật của các loại lò xo trên tra theo tiêu chuẩn “Punch Press”

3.9 Tiêu chuẩn trải hình cho biên dạng cắt :

- Trải hình là bước rất quan trọng trong quá trình thiết kế khuôn vì thế phải tuân thủ tuyệt đối các tiêu chuẩn của trải hình

- Công thức trải hình ( Xem hình minh hoạ )

Công thức trải hình cho biên dạng cắt

Trường hợp uốn 90o Trường hợp uốn <90o

Đường triển khai

Đường triển khai

Chiều dài đường triển

khai

Công thức trải hình cho biên dạng cắt

Bảng tra nhanh khi trải hình

Bán kính uốnChiều dài cung triển khai

Ch

iều

dày

n

3.10 Tiêu chuẩn chiều cao khuôn :

- Máy SN1 25T : Max =230; Min=180

- Máy SN1 35T : Max =250; Min=200

- Máy SN1 45T : Max =270; Min=210

- Máy SN1 60T : Max =300; Min=230

- Máy SN1 80T : Max =330; Min=250

- Máy SN1 110T : Max =350; Min=260

- Máy SN1 160T : Max =400; Min=300

- Máy SNS2 200T : Max =500; Min=400

• Khi thiết kế chiều cao của khuôn phải sát với chiều cao Max của máy (<10mm)

• Những trường hợp đặc biệt Thiết kế tự quy định

• Ngoài ra các tiêu chuẩn về đế khuôn , đội hơi , máy cấp tôn… sẽ tra theo catalog hoặc theo thực tế

4. TRÌNH TỰ THIẾT KẾ KHUÔN

* Sau khi vẽ hình và trải hình linh kiện tiến hành thiết kế khuôn với trình tự như sau :

- Xếp layout làm việc đối với khuôn liên hoàn

- Tính kích thước khổ tôn theo tiêu chuẩn Thiết kế ( Nên lấy kích thước chẵn theo quy cách hiện có )

- Sắp xếp các vị trí lỗ bulông, định vị, dẫn hướng, các sơmi …theo tiêu chuẩn của khuôn dưới

- Hoàn thiện khuôn dưới

- Vẽ hình chiếu đứng thể hiện khuôn đang ở chế độ làm việc (dựa vào lực cắt để chọn máy và chiều cao máy cho phù hợp)

- Từ 2 hình chiếu trên triển khai vẽ hình khuôn trên

- Tách thành 2 nửa khuôn ở chế độ nghỉ

- Ghi kích thước, cho khung tên theo tiêu chuẩn, đánh số các chi tiết con

- Tách các chi tiết ra thành các bản vẽ nhỏ để gia công

- Lắp ghép để kiểm tra việc tách khuôn có đúng không rồi in ra cho cấp trên ký duyệt

Layout

Khuôn dưới Khuôn ở chế độ làm việc

Khuôn trênKhuôn ở chế độ nghỉBản vẽ hoàn thiện

Bảng trình tự thiết kế khuôn

5. CÁC TIÊU CHUẨN TRONG BẢN VẼ

THIẾT KẾ

- Khung tên theo tiêu chuẩn của công ty

- Trong bản tổng phải có ít nhất 5 hình chiếu ( 1 hình tổng ở

chế độ làm việc , 2 hình khuôn trên , 2 hình khuôn dưới ) và

hình linh kiện hoặc layout

- Trong bản tổng phải ghi rõ ghi chú nhu cầu sử dụng máy,

dẫn hướng, lò xo…

- Trong bản vẽ tách phải ghi đầy đủ kích thước, yêu cầu gia

công làm sao cho người gia công dễ hiểu nhất

Khung tên chuẩn

Ghi chú trong

khuôn

Layout

Tên khách hàng

Phương chiếu

Dung sai

Số chi tiết con

Người thiết kế

Số lượng chi tiết con

Vật liệu

Mã số linh kiện

Ghi chú

Tên linh kiện Mã số khuôn

Lần thay đổi Hạng mục thay đổi

Ngày thay đổi

Người thay đổi

Quy định cách ghi khung tên

Quy định màu của đường nét trong bản vẽ

Đường chính màu trắng (White)

Đường tâm màu tím (Magenta)

Đường khuất màu xanh nét đứt (Cyan)

Hình chi tiết màu đỏ nét Divide (Red)

Đường dóng kích thước màu xanh (Green)

Chữ kích thước màu trắng

Chiều cao của chữ tên kích thước phải bằng

với chiều cao chữ trong khung

6. Quy định về quản lý bản vẽ và quản lý

lần thay đổi

- Bản vẽ thiết kế sau khi ký duyệt sẽ copy một bản đóng dấu “Bản sao được kiểm soát” phát hành cho Khuôn mẫu

- Bản gốc lưu tại Thiết kế

- Khi thay đổi thiết kế : phải ghi rõ điểm thay đổi, in bản tổng và các bản thay đổi ra phát hành cho Khuôn mẫu đồng thời thu hồi lại bản vẽ cũ

- Khi thay đổi trên bản mềm phải giữ lại hình cũ