59
Hướng dẫn cài đặt Modem Zoom ADSL X3/X4 Chip Conexant I. Mô tả loại Zoom ADSL X3/X4 Chip Conexant: Mặt trước của Zoom ADSL X3/X4 Chip Conexant: gồm 4 đèn tín hiệu tương ứng thứ tự từ trái sang phải (xem hình). Sau khi cắm modem vào máy tính, HUB hoặc Switch tiến hành kiểm tra các đèn tín hiệu trên modem. PWR: Đèn nguồn - sáng. RXD: Đèn nhận/gửi dữ liệu - sáng. LINK: Đèn tín hiệu ADSL - sáng. Đèn LAN: Nếu sáng xanh tức bạn có gắn vào cổng Ethernet (RJ45 port), nếu tắt bạn không gắn vào cổng Ehternet. Đèn RXD: Nếu nhấp nháy tức là modem đang nhận, gửi dữ liệu. Đèn Link: Nếu sáng xanh tức đã đồng bộ tín hiệu ADSL, nếu nhấp nháy hoặc tắt bạn nên kiểm tra lại đường sử dụng ADSL. Đèn Nguồn: Nếu sáng xanh tức bạn đã cắm nguồn. Lưu ý các modem nên cắm qua Ổn áp thì dòng điện mới ổn định và không bị mất tín hiệu hoặc mất mạng. Mặt sau của Router Zoom X3/X4: PWR: Điểm cắm nguồn . ON / OF: Công tắc bật tắt nguồn điện. RESET: Nút reset về tham số chuẩn của nhà sản xuất ETHERNET: Điểm cắm Ethernet (RJ45 port) PHONE: Điểm cắm dây điện thoại ra máy điện thoại (line out, thường bạn cắm qua Filter (bộ lọc) trước khi cắm vào máy điện thoại) ADSL: Điểm cắm đầu dây ADSL (line in) Lưu ý: Zoom X3 chỉ có cổng Ethernet, còn X4 và X5 có cả cổng USB và cổng Ethernet. Nếu sử dụng cổng USB phải cài đặt driver cho modem. II. Lắp đặt và cấu hình Router Zoom X3/X4 Lắp đặt Router Zoom X3/X4 cho máy đơn:

Hướng dẫn cài đặt Modem cac loai

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Hướng dẫn cài đặt Modem cac loai

Hướng dẫn cài đặt Modem Zoom ADSL X3/X4 Chip Conexant

I. Mô tả loại Zoom ADSL X3/X4 Chip Conexant:

Mặt trước của Zoom ADSL X3/X4 Chip Conexant: gồm 4 đèn tín hiệu tương ứng thứ tự từ trái sang phải (xem hình).

Sau khi cắm modem vào máy tính, HUB hoặc Switch tiến hành kiểm tra các đèn tín hiệu trên modem.

PWR: Đèn nguồn - sáng.

RXD: Đèn nhận/gửi dữ liệu - sáng.

LINK: Đèn tín hiệu ADSL - sáng.

Đèn LAN: Nếu sáng xanh tức bạn có gắn vào cổng Ethernet (RJ45 port), nếu tắt bạn không gắn vào cổng Ehternet.

Đèn RXD: Nếu nhấp nháy tức là modem đang nhận, gửi dữ liệu.

Đèn Link: Nếu sáng xanh tức đã đồng bộ tín hiệu ADSL, nếu nhấp nháy hoặc tắt bạn nên kiểm tra lại đường sử dụng ADSL.

Đèn Nguồn: Nếu sáng xanh tức bạn đã cắm nguồn. Lưu ý các modem nên cắm qua Ổn áp thì dòng điện mới ổn định và không bị mất tín hiệu hoặc mất mạng.

Mặt sau của Router Zoom X3/X4:

PWR: Điểm cắm nguồn .

ON / OF: Công tắc bật tắt nguồn điện.

RESET: Nút reset về tham số chuẩn của nhà sản xuất

ETHERNET: Điểm cắm Ethernet (RJ45 port)

PHONE: Điểm cắm dây điện thoại ra máy điện thoại (line out, thường bạn cắm qua Filter (bộ lọc) trước khi cắm vào máy điện thoại)

ADSL: Điểm cắm đầu dây ADSL (line in)

Lưu ý: Zoom X3 chỉ có cổng Ethernet, còn X4 và X5 có cả cổng USB và cổng Ethernet.Nếu sử dụng cổng USB phải cài đặt driver cho modem.

II. Lắp đặt và cấu hình Router Zoom X3/X4

Lắp đặt Router Zoom X3/X4 cho máy đơn:

Lắp đặt Router Zoom x3/X4 qua cổng USB

Cắm nguồn cho Router và cắm đầu dây ADSL vào cổng RJ11 (cổng ADSL) của Router. Gắn dây USB từ Router nối vào cổng USB của máy tính (xem hình).

Page 2: Hướng dẫn cài đặt Modem cac loai

Lắp đặt Router Zoom X3/X4 qua cổng RJ45

Cắm nguồn cho Router và cắm đầu dây ADSL vào cổng RJ11 (cổng ADSL) của Router. Nối dây mạng (straight-through ethernet cable RJ45) từ cổng RJ45 của Router đến cổng RJ45 card mạng của máy tính (xem hình).

Lắp đặt Router Zoom cho nhiều máy dùng chung Internet trong mạng LAN:

Bạn cắm nguồn cho Router và cắm đầu dây ADSL vào cổng RJ11 (cổng ADSL) của Router. Nối dây mạng (cable RJ45) từ cổng RJ45 của Router đến cổng RJ45 Hub/Switch.

Cấu hình Router Zoom ADSL X3/X4 Chip Conexant:

Bước 1: Đặt đĩa CD-ROM driver vào ổ CD-ROM, chạy tập tin autorun, hoặc chạy tập tin setup.exe; xuất hiện màn hình yêu cầu bạn chọn ngôn ngữ (xem hình).

Bước 2: Chọn ADSL Modem Installation Wizard.

Page 3: Hướng dẫn cài đặt Modem cac loai

Bước 3: Chọn cài đặt Router qua cổng USB hoặc qua cổng Ethernet (xem hình). Tùy thuộc vào cách lắp đặt Router qua cổng USB hay Ethernet.

Bước 4: Chờ cài đặt.

Bước 5: Theo các bước tiếp tục để hoàn tất quá trình cài đặt. Sau khi hoàn tất quá trình cài đặt sẽ tạo ra trên Desktop một biểu tượng để vào cấu hình Router.

Page 4: Hướng dẫn cài đặt Modem cac loai

Bước 6: Để vào cấu hình Router bạn nhấp vào biểu tượng cấu hình Router trên Desktop hoặc mở Internet Explorer và gõ địa chỉ http://10.0.0.2

Chú ý: Đối với modem Zoom đời mới khi kêt nôi bằng USB thì địa chỉ sẽ là http://10.0.0.3

Bước 7: nhập UserName và password (mặc định User name: admin, Password: zoomadsl)

Bước 8: Cấu hình chung để dùng Internet

Page 5: Hướng dẫn cài đặt Modem cac loai

Nhấp vào menu Basic Setup (xem hình), điền các thông số sau:

VPI: 0

VCI: 35

Encapsulation: PPPoE LLC

Username: Username kết nối ADSL mà bạn đã đăng ký với nhà cung cấp

Password: Password kết nối ADSL mà bạn đã đăng ký với nhà cung cấp.

Bước 9: Nhấp vào nút Save ChangesNhấp vào nút Write Settings to Flash and Reboot. Chờ khoảng 1 phút để Router ghi lại cấu hình.

Bước 10: Kiểm tra kết nối Internet

vào menu Advance Setup (xem hình)

Nhấn PPP Status, nếu cột Status là Connected (xem hình) đã kết nối vào Internet, nếu là Not Connected kiểm tra lại các thông số (Bước 8).

Bước 11: Kiểm tra cụ thể các tham số

Nhấp vào Advance Setup

Nhấp vào Diagnostic Test (xem hình).

Page 6: Hướng dẫn cài đặt Modem cac loai

Nếu đều Pass nghĩa là cấu hình đúng, các thông số đúng. Nếu Fail ở dòng nào kiểm tra lại thông số.

Checking Ethernet LAN Connection: nếu FAIL hoặc là bạn không có gắn dây mạng hoặc dây mạng bị lỗi bạn nên kiểm tra lại dây mạng, đầu cắm và cách bấm dây cable RJ45.

Checking ADSL Connection:Kiểm tra thiết lập kết nối xDSL và sự đồng bộ từ Modem ADSL của bạn đến nhà cung cấp dịch vụ.

nếu FAIL kiểm tra lại line ADSL (kiểm tra lại cách mắc dây điện thoại, line ADSL không chấp nhận mắc song song hay có mắc qua tổng đài, hộp chống sét. Liên hệ nhà cung cấp dịch vụ để biết thêm cách mắc dây điện thoại). Nếu bạn đã kiểm tra line ADSL rồi mà vẫn Fail bạn nên liên hệ nhà cung cấp dịch vụ hỗ trợ.

ATM OAM Segment Loop Back và ATM OAM End to End Loop Back:

Nếu Fail bạn kiểm tra lại VPI/VCI (thường bạn nên gán 0/35) nếu vẫn Fail bạn nên liên hệ nhà cung cấp dịch vụ.

Check PPP Connection:

Nếu Fail bạn kiểm tra lại Username, Password (bạn kiểm tra lại phím caps lock, các bộ gõ tiếng Việt, tiếng Hoa...) nếu vẫn Fail kiểm tra lại Encapsulation Protocol là PPPoE.

Bước 12: Cấu hình địa chỉ IP gateway, mạng LAN

Cấu hình mặc định địa chỉ IP gateway là 10.0.0.2/255.255.255.0

Nếu thay đổi IP bạn vào menu Advance Setup tại Configuration bạn nhấp vào Lan Settings (xem hình ).

Nếu bạn muốn Router làm server DHCP thì nhập vào (xem hình)

Page 7: Hướng dẫn cài đặt Modem cac loai

Bước 13: Nhấp vào nút Save Changes tiếp theo nhấp vào nút Write Settings to Flash and Reboot để ghi lại cấu hình.

Bước 14: Đặt lại mật khẩu vào modem Router. Nhấp vào Advance Setup tại Administration bạn nhấp vào Admin Password (xem hình), nhập password mới và nhập lại password một lần nữa tại Retype Password tiếp theo nhấp vào nút Save Changes tiếp theo nhấp vào nút Write Settings to Flash and Reboot để ghi lại sự thay đổi mật khẩu.

Bước 15: Cấu hình máy con để sử dụng chung Internet qua Router

Giả sử có mạng Lan với địa chỉ IP lớp A như sau 10.0.0.0-10.0.0.254/255.255.255.0 định cấu hình kết nối mạng theo từng hệ điều hành như sau:

Win9x/Me: Control Panel --> Networking --> General --> TCP/IP --> Properties --> Gateway --> New Gateway, nhập địa chỉ IP 10.0.0.2 và chọn Add, tại DNS Configuration nhập vào 203.162.0.181 và nhấp nút Add sau đó nhập 203.162.142.132 và Add.

WinNT: Bạn vào Control Panel --> Network --> Protocol --> General --> TCP/IP --> Properties, tại Default Gateway gõ địa chỉ IP10.0.0.2 vào, tại DNS nhấp vào nút Add nhập 203.162.0.181 và 203.162.142.132 và nhấp nút Add.

Win2000: Control Panel --> Network and dial_up Connections --> Local area --> Properties --> General --> Internet Protocol(TCP/IP) -->Properties, tại Default gateway nhập địa chỉ IP 10.0.0.2 vào, tại Preferred DNS Server gõ 203.162.0.181, tại Alternate DNS Server gõ 203.162.142.132.

WinXP: Control Panel --> Network Connections --> Local Area Connection --> General --> Internet Protocol(TCP/IP) -->Properties, tại Default gateway nhập địa chỉ IP 10.0.0.2 vào, tại Primary DNS Server gõ 203.162.0.181, tại Secondary DNS Server gõ 203.162.142.132.

Page 8: Hướng dẫn cài đặt Modem cac loai

Bước 16: Cấu hình các ứng dụng dùng chung Internet

Internet Explorer: Cotrol Panel --> Internet Options --> Connections, chọn Never dial a connection. Chú ý không dùng Proxy.

AOL Messenger: nhấp vào nút Setup và chọn Sign On/Off chọn Local Area Network port 5190 và tại connection bạn không chọn firewall hay proxy gì cả.

Yahoo Messenger: chọn Preference --> Connection --> No Proxy

Outlook Express: vào Tools --> Account --> Mail --> Properties --> Connection, sau đó nhấp vào Always connect to this account using và chọn Local Area Network.

Bước 16 (tuỳ chọn): Khởi tạo lại thông số cho Zoom ADSL X4/X5 về các thông số chuẩn của nhà sản xuất. Trong trường hợp quên mật khẩu của modem Router hoặc cấu hình sai, có thể khôi phục lại cấu hình mặc nhiên của nhà sản xuất:

Cách thứ nhất: cắm nguồn cho Router sau đó dùng một que nhỏ (paper clip duỗi thẳng) ấn nhẹ vào nút Reset đằng sau Router (xem hình) sau đó tắt nguồn của Router và bật nguồn cho Router lại, bây giờ Router của bạn đã được Reset về chuẩn của nhà sản xuất.

Cách thứ hai: nhấp vào biểu tượng cấu hình Router trên Desktop hoặc mở Internet Explorer và gõ vào địa chỉ http://10.0.0.2 sau đó nhập User name và Password của Router vào (trong trường hợp bạn biết Password của Router, nếu không phải Reset với cách thứ nhất). Tiếp theo vào menu Advance Setup tại Administration nhấp vào Reset to Default (xem hình).

Lúc này sẽ xuất hiện cửa sổ yêu cầu bạn xác nhận, bạn nhấp vào Reset Settings to Default and Reboot (xem hình).

Page 9: Hướng dẫn cài đặt Modem cac loai

Hướng dẫn cài đặt Modem ZYXEL Router

I. MÔ TẢ LOẠI MODEM ZYXEL ROUTER:

Các thành phần bên ngoài của Router Modem Router ZYXEL: LAN: thể hiện tình trạng kết nối giữa Modem và mạng(máy tính). PWR: đèn nguồn. DSL: đèn tín hiệu đồng bộ giữa Modem và nhà cung cấp. ACT: thể hiện lưu lượng vào ra qua Modem.

Các khe cắm trên modem:

POWER: Khe cắm Adaptor điện. USB: Dùng để kết nối với máy tính dùng chuẩn USB. RESET: Đưa Modem về trạng thái cấu hình chuẩn của nhà cung cấp thiết bị. LAN10/100M: Dùng để kết nối giữa Modem và Switch/Hub hoặc máy tính. DSL: Dùng để kết nốt giữa Modem và đường ADSL của nhà cung cấp. Công tắc nguồn(ON/OFF).

II. LẮP ĐẶT VÀ CÁU HÌNH ZYXEL ROUTER

Lắp đặt Modem Router ZYXEL cho máy đơn:

Cài đặt cho máy đơn qua cổng USB: Gắn đầu dây ADSL vào Router, gắn nguồn cho Router, gắn dây USB từ Router vào cổng USB của máy tính. Hệ điều hành Windows sẽ phát hiện ra thiết bị mới và yêu cầu bạn chỉ đường dẫn driver, đặt đĩa CD-ROM (chứa Driver của Modem) vào ổ đĩa CD-ROM của máy tính và hoàn tất quá trình cài đặt.

Cài đặt cho máy đơn qua cổng RJ45: Gắn đầu dây ADSL vào Router, gắn nguồn cho Router, gắn dây mạng (cable thẳng RJ45) từ Router vào cổng RJ45 card mạng của máy tính,quan sát đèn tín hiệu Ethernet sáng xanh, đã thao tác đúng. Đối cách cài đặt này không cần phải cài đặt gì mà có thể vào cấu hình Router để dùng Internet.

Lắp đặt Modem Router ZYXEL cho nhiều máy dùng chung Internet: Gắn đầu dây ADSL vào Router, gắn nguồn cho Router, gắn dây mạng (cable chéo RJ45) từ Router vào cổng RJ45 của Hub/Switch.

Cấu hình Modem Router ZYXEL:

Page 10: Hướng dẫn cài đặt Modem cac loai

Bước 1: Nhấp vào biểu tượng cấu hình Router trên Desktop hoặc mở Internet Explorer và gõ vào địa chỉ http://192.168.1.1. Khi mới cài đặt xong mặc định Username và Password của Router Zyxel là:

User name: adminPassword: 1234

Bước 2: Cấu hình chung để dùng InternetNhấp vào menu Wizard Setup, điền các thông số sau:

Page 11: Hướng dẫn cài đặt Modem cac loai

VPI: 0 VCI: 35 Encapsulation: PPPoE LLC Username: Username kết nối ADSL mà bạn đã đăng ký với nhà cung cấp. Password: Password kết nối ADSL mà bạn đã đăng ký với nhà cung cấp.

Bước 3: Nhấp vào nút Finish, chờ khoảng 1 phút để Router ghi lại cấu hình. Bước 4: Nhấp vào nút Logout để thoát và có thể dùng được Internet.

. Cài đặt cho modem Aztech DSL305EU/305E đầ u trang >>

4.1 Câu hinh chung đê dung Internet

Mở trinh duyêt web va go vao địa chỉ: http://10.0.0.2. Nhập Username va Password măc định của Modem.

Username: admin

Password: để trắng

Page 12: Hướng dẫn cài đặt Modem cac loai

Hinh 4.1

Tiêp đo nhập các thông số:

Protocol: PPPoE LLC

VPI: 0

VCI: 35 (Chú ý: Nếu bạn sử dụng ADSL tại các tỉnh thì VPI : 0 và VCI là 32)

Username: Username kêt nối ADSL ma bạn đã đăng ký với nha cung cấp

Password: Password kêt nối ADSL ma bạn đã đăng ký với nha cung cấp

Sau khi câ u hi nh xong, nhấp vào nút Connect để kết nối vào Internet (Xem hình

4.2)

Hinh 4.2

Màn hình Connecting xuất hiện (Xem hình 4.3)

Page 13: Hướng dẫn cài đặt Modem cac loai

Hinh 4.3

4.2 Kiểm tra kết nối vào Internet

Kích chuô t va o Login Status. Nếu connection status: Connected thì kết nối

thành công (Xem hình 4.4). Nê u la Disconnected thì chưa kê t nô i đươc. Ba n pha i

kiêm tra la i ca c thông sô câ u hi nh, Username va Password.

Page 14: Hướng dẫn cài đặt Modem cac loai

Hinh 4.4

Ngoài ra bạn có thể dùng chương trình Test modem bằng cách nhấp vào menu

Diagnostic Test (xem hình 4.5).

Page 15: Hướng dẫn cài đặt Modem cac loai

Hinh 4.5

Y nghĩa của các thông sô như sau:

- Check Ethernet LAN Connection : Nếu FAIL thì do bạn không gắn dây mạng

hoặc dây mạng bị lỗi. Bạn nên kiểm tra lại dây mạng, đầu cắm và cách bấm đâ u

RJ45.

- Checking ADSL Connection : Đây la bước kiểm tra sư thiêt lập kêt nối ADSL va sư đồng bộ từ Modem

ADSL của bạn đên nha cung cấp dịch vụ. Nêu Testing ADSL Synchronization la PASS tức line ADSL đã co

hiêu lưc va đã đồng bộ. Nêu la FAIL, bạn nên kiểm tra lại line ADSL (bạn chú ý kiểm tra lại cách mắc dây điên

thoại, line ADSL không chấp nhận mắc song song hay co mắc qua tổng đai, hộp chống sét. Bạn cần liên hê nha

cung cấp dịch vụ để biêt thêm cách mắc dây điên thoại). Nêu bạn đã kiểm tra line ADSL rồi ma vẫn Fail bạn

nên liên hê nha cung cấp dịch vụ để yêu cầu hỗ trợ.

- ATM OAM Segment Loop Back và ATM OAM End to End Loop Back: Nếu

Fail bạn kiểm tra lại VPI/VCI (thường bạn nên gán là 0/35). Nê u sau kiê m tra la i đa

đu ng ma vâ n thâ y Fail thì bạn nên liên hệ nhà cung cấp dịch vụ đê yêu câ u hô trơ.

- Check PPP Connection : Nêu Fail bạn kiểm tra lại Username, Password (bạn kiểm tra lại phím caps lock,

các bộ go tiêng Viêt, tiêng Hoa...) nêu vẫn Fail kiểm tra lại Encapsulation Protocol la PPPoE.

4.3 Câu hinh địa chỉ IP Default Gateway

Địa chỉ IP măc định modem Aztech la: 10.0.0.2 - Subnet Mask: 255.255.255.0

Co thể thay đổi địa chỉ IP nay tuy ý. Để thay đổi địa chỉ IP bạn vao menu LAN & DHCP (Xem hinh 4.6).

Page 16: Hướng dẫn cài đặt Modem cac loai

Hinh 4.6

Nhập lại địa chỉ IP va Subnet Mask. Nêu bạn muốn Router lam server DHCP thi đánh dấu check vao ô Enable

DHCP Server va chọn dãy địa chỉ IP (nêu bạn co số lượng máy con ít bạn nên gán IP tĩnh va bỏ đánh dấu sử

dụng DHCP server của Router).

4.4 Thay đôi Password cua modem Aztech

Username va Password măc nhiên modem Aztech DSL305EU/305E la:

Username: admin

Password: đê trắng (nhấp phím Enter)

Nêu muốn thay đổi Password nay vao menu Admin Password (xem hinh 4.7).

Tại Admin Password: bạn go password mới, tại Retype Password go lại password giống password mới sau

đo nhấp vao nút Apply.

Hinh 4.7

Sau khi thay đô i xong Password, bạn kích chuô t va o menu Save Settings (Xem

hình 4.8) và nhấn vào nút Save để lưu lại cấu hình của Modem.

Page 17: Hướng dẫn cài đặt Modem cac loai

Hinh 4.8

4.5 Reset Modem Aztech DSL305EU/305E vê chuân cua nhà san xuât

Trong trường hợp bạn quên password của Modem hoăc bạn cấu hinh sai, bạn co thể khôi phục lại cấu hinh

măc định của nha sản xuất.

Cấu hinh măc định của nha sản xuất la:

                     IP Address: 10.0.0.2

                     Router Username: admin

                     Password: đê trắng (dấu Enter)

                     ADSL Username: đê trắng

                     Password: đê trắng

                     VPI: 0

                     VCI: 35

                     Protocol: PPPoE

Page 18: Hướng dẫn cài đặt Modem cac loai

Để khôi phục lại cấu hinh Modem măc định của nha sản xuất bạn lam như sau:

Cắm nguồn cho Modem sau đo dung một que nhỏ ấn nhẹ vao nút Reset đằng sau Modem (Xem hinh 4.9, nút 3

la nút Reset). Sau đo rút nguồn của Modem va cắm nguồn cho Modem lại. Bây giờ Modem đã được Reset về

chuẩn của nha sản xuất.

Hinh 4.9

Hướng dẫn cài đặt Modem SpeedTouch Router 530 Multi-Gateways ADSL

I. Các thành phần SpeedTouch Router 530 Multi-Gateways ADSL:

Mặt trước Router SpeedTouch Multi-Gateways 530 ADSL:

Gồm nút bật/tắt nguồn của Router (xem hình), phía trên của Router SpeedTouch 530 có 4 đèn tính hiệu bao gồm đèn nguồn, đèn DSL, đèn mạng LAN và đèn USB. Dựa vào các đèn tín hiệu này mà chúng ta biết được tình trạng hoạt động của

Page 19: Hướng dẫn cài đặt Modem cac loai

Router, đường line DSL, mạng LAN hay cổng USB.

Đèn nguồn

Tắt: Router chưa bật nguồn, kiểm tra lại nguồn điện Màu xanh sáng: Router đã bật nguồn, đang sẵn sàng Màu đỏ: Router đang self-test, kiểm tra thiết bị, bị lỗi Màu vàng: Router đang self-test, đang kiểm tra thiết bị Màu vàng nhấp nháy: BOOTP (Bootstrap Protocol) Màu xanh nhấp nháy: reset về chuẩn nhà sản xuất

Đèn DSL/Wan Tắt: chưa gắn line ADSL hoặc chưa đăng ký ADSLvới nhà cung cấp dịch vụ. Màu vàng:đã đồng bộ line ADSL Màu vàng nhấp nháy: đang chờ đồng bộ line ADSL. Màu xanh/vàng chập chờn: Line DSL đồng bộ và 2 Router đang chờ kết nối Màu xanh sáng: Line ADSL đã đồng bộ và kết nối giữa 2 Router và tổng đài đang có hiệu lực

Đèn mạng LAN

Tắt: chưa gắn dây mạng (RJ45). Màu xanh sáng: đã nối mạng từ Router SpeedTouch 530 tới Hub, Switch qua cổng RJ45

Đèn USB Tắt: chưa gắn dây từ cổng USB của Router SpeedTouch 530 vào cổng USB của máy tính Màu xanh sáng: đã gắn dây USB nối từ máy đến Router SpeedTouch 530

Mặt sau Router SpeedTouch 530:

Khe cắm nguồn từ Adapter Khe cắm dây mạng đầu cắm RJ45 Khe cắm cổng USB Khe cắm dây DSL đầu cắm RJ11

Page 20: Hướng dẫn cài đặt Modem cac loai

II. Lắp đặt SpeedTouch Router 530 Multi-Gateways ADSL:

Có hai cách gắn Router SpeedTouch 530:

Cách thứ nhất: gắn qua cổng USB vào máy tính của bạn:

Cách thứ hai : gắn qua cổng RJ45 vào Hub/Switch.

Ghi chú : Cổng RJ45 có hai đèn tín hiệu (xem hình 5) đèn bên trái (Nếu sáng, báo hiệu có gắn vào mạng LAN. Nếu tắt, không có gắn vào mạng LAN). Đèn bên tay phải (Nếu sáng, báo hiệu bạn đang dùng mạng 100 Mbps. Nếu tắt, báo hiệu bạn đang dùng mạng 10 Mbps).Tùy theo cấu hình máy tính của bạn mà bạn chọn kiểu gắn Router cho phù hợp, bạn có thể dùng một trong hai kiểu gắn trên hoặc dùng cả hai kiểu gắn trên cùng lúc. Nếu bạn dùng cách gắn thứ nhất, trong quá trình cài đặt sẽ yêu cầu bạn cài Driver cho Router SpeedTouch 530.

Page 21: Hướng dẫn cài đặt Modem cac loai

III. Cấu hình SpeedTouch Router 530 Multi-Gateways ADSL:

Cài đặt driver SpeedTouch Router 530 Multi-Gateways ADSL:

Bước 1: Gắn Router SpeedTouch 530 vào máy tính qua dây cable USB kèm theo. Bước 2: Cắm nguồn điện cho Router SpeedTouch 530, kế đến bạn bấm vào nút Power của Router Bước 3: Hệ điều hành Windows sẽ nhận diện ra Router SpeedTouch 530 và yêu cầu bạn cài đặt driver cho Router, chỉ đường dẫn chứa driver của Router SpeedTouch 530 trong đĩa CD-Rom kèm theo. Ghi chú:

Đối Win2000, WinXP sẽ nhận diện ra Router mới gắn vào cổng USB, đối với Win9X/Me/NT bạn phải vào Control Panel/Add New Hardware để cài đặt Router .

Nếu bạn chỉ cắm dây cable mạng đầu RJ45 từ Router vào Hub/Switch thì bạn không cần cài driver cho Router, trong quá trình cài đặt kết nối sẽ dò tìm ra Router và bạn theo các bước để hòan tất quá trình cài đặt kết nối Internet.

Bạn cũng có thể chạy tập tin setup.exe trong CD-Rom kèm theo và theo các bước cho đến khi hòan tất quá trình cài đặt driver cho Router SpeedTouch 530.

Cài đặt kết nối cho SpeedTouch Router 530 Multi-Gateways ADSL:

Bước 1: Cắm dây cable USB từ Router SpeedTouch 530 vào máy tính (hoặc cắm dây cable mạng đầu RJ45 từ Router vào Hub/Switch), cắm dây nguồn và bật nguồn Router SpeedTouch 530 lên sau đó kiểm tra đèn tín hiệu nguồn. Bước 2: Cắm đầu dây ADSL vào cổng RJ11 của Router SpeedTouch 530 và kiểm tra đèn tín hiệu DSL/Wan. Bước 3: Đặt đĩa CD-Rom kèm theo vào ổ đĩa CD-Rom, mặc nhiên sẽ chạy tập tin autorun, một trình đơn xuất hiện. Nếu máy tính của bạn không autorun CD-Rom, bạn vào My Computer và nhấp đúp vào biểu tượng ổ đĩa CD-Rom và chạy tập tin menu.exe sẽ xuất hiện một trình đơn (xem hình), kế đến bạn nhấp vào menu SpeedTouch Setup.

Bước 4: Cửa sổ Welcome to the SpeedTouch Setup Wizard xuất hiện nhấp vào nút Next để tiếp tục (xem hình ).

Bước 5: cửa sổ Software License Agreement for SpeedTouch Setup Wizard hiện lên nhấp vào nút Yes để đồng ý

Page 22: Hướng dẫn cài đặt Modem cac loai

(xem hình).

Bước 6: cửa sổ SpeedTouch Detection xuất hiện, quá trình cài đặt sẽ kiểm tra và tìm kiếm Router. Nếu bạn đã cài đặt driver Router SpeedTouch 530, quá trình cài đặt sẽ tiếp tục sang bước 7. (Nếu bạn chưa cài driver Router, máy tính sẽ yêu cầu bạn chỉ đường dẫn driver Router SpeedTouch 530 để cài đặt driver).

Bước 7: Sau khi tìm ra Router SpeedTouch 530 sẽ hiện một cửa sổ Detected Device, thông báo về Router SpeedTouch 530 (xem hình). Nếu bạn có nhiều Router ADSL gắn trong mạng LAN quá trình cài đặt sẽ yêu cầu bạn chọn một trong những Router đã tìm được. Kế đến bạn nhấp vào nút Next để tiếp tục cài đặt.

Page 23: Hướng dẫn cài đặt Modem cac loai

Bước 8: cửa sổ Service Provider xuất hiện (xem hình), tại Provider bạn chọn vào Advanced , tại Service bạn chọn Routed PPP DHCP - NAT, sau đó nhấp vào nút Next.

Bước 9: Lúc này sẽ hiện lên một màn hình và một danh sách VPI/VCI, mặc nhiên là 8/35 bạn cần thay đổi thông số này (0/35), bạn nhấp vào nút Next để tiếp tục (xem hình).

Bước 10: màn hình PPP Service xuất hiện, tại PPP type chọn pppoe, tại Encapsulation chọn llc, tại User Name và Password nhập User Name và Password của nhà cung cấp dịch vụ ADSL cấp cho bạn, tiếp tục cài đặt nhấp vào nút Next (xem hình).

Bước 11: màn hình SpeedTouch security xuất hiện yêu cầu bạn nhập User Name và Password cho Router

Page 24: Hướng dẫn cài đặt Modem cac loai

SpeedTouch 530, đây là tài khoản do tự đặt để vào cấu hình Router. Bạn nên đặt User Name và Password cho riêng bạn, Để tiếp tục cài đặt nhấp vào nút Next (xem hình).

Bước 12: màn hình Start configurating hiện lên cho bạn xem cấu hình của Router và máy tính, bạn nhấp vào nút Next để tiếp tục cài đặt (xem hình)

Bước 13: Chờ cho quá trình cài đặt ghi lại các cấu hình vào Router SpeedTouch 530 và sau đó nhấp vào nút Next (xem hình).

Bước 14: Bạn nhấp vào nút Finish (xem hình) hoàn tất quá trình cài đặt, đã sẵn sàng kết nối vào Internet. xem cấu hình mở Internet Explorer sau đó gõ địa chỉ: http://10.0.0.138. Nếu đặt User Name và Password của Router, Router sẽ

Page 25: Hướng dẫn cài đặt Modem cac loai

yêu cầu nhập vào mới cho phép bạn vào xem và cấu hình lại Router.

Bước 15 (tuỳ chọn): Cấu hình Router SpeedTouch 530 để dùng chung Internet trong mạng LAN

Cấu hình cho Router SpeedTouch 530: Sau khi đã cài đặt driver và phần mềm quản lý Router, bạn vào cấu hình để dùng Internet qua router SpeedTouch 530 theo địa chỉ http://10.0.0.138

Cấu hình lại Router: mở Internet Explorer và nhập địa chỉ: http://10.0.0.138 , Nhấp vào menu Basic và chọn vào System Info, tại Diagnostic nếu phần Test và Result hiện lên dấu (v) thì báo hiệu Router tốt , nếu một trong 3 phần

Test cho ra Result (x) thì bạn nên kiểm tra lại.

Test Result Diễn giải

System self test V Router kiểm tra thiết bị tốt

X Router kiểm tra thiết bị, bị lỗi

Lan (Ethernet or USB) V Có nối với mạng LAN hoặc cổng USB kiểm tra tốt

X Chưa gắn vào cổng USB hoặc mạng LAN hoặc cổng USB/LAN, bị lỗi.

DSL

V Đã cắm line ADSL và sẵn sàng kết nối Internet

X Line ADSL bị lỗi hoặc bạn chưa cắm line ADSL hoặc bạn chưa đăng ký ADSL.

Xem tình trạng kết nối và chỉnh lại User Name và Password kết nối Internet. Nhấp Basic và chọn menu Connect, bạn sẽ thấy được User Name, nếu bạn có lưu Password thì bạn sẽ thấy được những dấu sao (*). Bạn để ý bên trên thấy Link là connected và State là up nghĩa là bạn đang kết nối với Internet. Nếu bạn muốn thay đổi User Name và Password kết nối Internet, bạn nhấp vào nút Disconnect. Lúc này tại State sẽ là down và

Page 26: Hướng dẫn cài đặt Modem cac loai

nút Disconnect sẽ là Connect bạn nhập User Name và Password mới sau đó nhấp vào nút Connect và quan sát State nếu hiện lên up thì User Name và Password mới đã có hiệu lực còn không (down) bạn thực hiện lại hoặc gọi nhà cung cấp. Sau khi đã thao tác xong bạn đừng quên nhấp vào nút Save ALL ở góc trái của màn hình cấu hình Router để lưu lại cấu hình mới cho Router.

Chỉnh lại Password Router.

Nhấp Basic và chọn menu System Password, nhập Password mới và nhập một lần nữa để xác nhận sau đó nhấn nút Apply. tiếp theo nhấp vào nút Save ALL để ghi lại cấu hình.

Bước 16 (thuỳ chọn): Cấu hình dùng chung Internet trong mạng LAN

Mở Internet Explorer và nhập địa chỉ: http://10.0.0.138

Chọn Advanced sau đó chọn Static Routing và nhấp vào nút New điền vào địa chỉ IP mà bạn muốn chỉ định làm một gateway mới.

Ví dụ: Hiện tại trong mạng LAN cuả bạn đang được thiết lập và cấu hình với địa chỉ IP lớp C là: 192.168.0.0 với Subnetmask là: 255.255.255.0 và bạn muốn chỉ định một gateway cho mạng này là 192.168.0.254 như vậy bạn phải gán thêm trong router một gateway mới với địa chỉ là: 192.168.0.254/24

Bước 17 (tuỳ chọn): Đưa Router SpeedTouch 530 về chuẩn nhà sản xuất

Các thông số mặc nhiên của nhà sản xuất:

Cấu hình mặc nhiên địa chỉ IP: IP address: 10.0.0.138 Auto IP address

Page 27: Hướng dẫn cài đặt Modem cac loai

VPI*VCI=0*35 System Password (mật khẩu để vào cấu hình Router SpeedTouch 530) : mặc nhiên là không gán password DHCP Server: disable DNS Server : disable Master Firewall: enable

Để định lại cấu hình mặc nhiên của nhà sản xuất bạn làm theo các bước sau:

Bước 1: cắm nguồn cho Router SpeedTouch 530 và bạn quan sát thấy đèn nguồn đang tắt. Bước 2: Nhấn nút nguồn của Router SpeedTouch 530 (giữ khoảng 1 giây). Bước 3: Bạn quan sát thấy đèn tín hiệu nguồn trên Router SpeedTouch 530 nhấp nháy, bạn nhấn nút nguồn của

Router SpeedTouch 530 một lần nữa (giữ khoảng 1 giây). Bước 4: Lúc này đèn nguồn của Router SpeedTouch 530 sẽ hết nhấp nháy và chuyển sang màu xanh, bạn chờ

khoảng 6 giây đèn nguồn của Router SpeedTouch 530 sẽ tiếp tục nhấp nháy, bạn nhấn vào nút nguồn của Router SpeedTouch 530 một lần nữa (giữ khoảng 1 giây).

Bước 5: Lúc này tất cả các đèn tín hiệu sẽ lóe lên màu xanh và bây giờ Router SpeedTouch 530 của bạn đã được reset về cấu hình mặc nhiên của nhà sản xuất.

Hướng dẫn cài đặt Modem Planet ADSL ở chế độ Router

I. Mô tả loại Planet ADSL ở chế độ Router:Các dòng sản phẩm của Planet nói chung như ADE 3000, ADE 3100, ADE3110, ADE 4000, ADE 4100, ADU 2000... cài đặt giống nhau. Ở đây chúng tôi giới thiệu hướng dẫn cài đặt cho modem Planet ADE 3000, các loại modem như Speed

Com user/pass->admin/conexant , Cnet -admin/epicrouter , Micronet admin/epicrouter… giao diện & cách cài đặt tương tự như Planet.

II. Mô tả phàn cứng:

Sơ đồ cài đặt ADE 3000

Khi cắm vào PC dùng cáp chéo Khi cắm vào Hub cổng uplink dùng cáp chéo Khi cắm vào Hub không có cổng uplink dùng cáp thẳng

Kiểm tra trạng thái tín hiệu ADSL

Đèn ADSL phải sáng đỏ không nhấp nháy tức là đã có tín hiệu ADSL

Page 28: Hướng dẫn cài đặt Modem cac loai

Đèn LAN phải sáng đỏ ( có thể nháy ) tức là đã có tín hiệu LAN

Khôi phục lại cài đặt chuẩn của ADE-3000

Để khôi phục lại cấu hình mặc định của ADE ta ấn nút Reset trong vòng 5s. Hệ thống sẽ khởi động lại và khôi phục trạng thái ban đầu.

III. Cài đặt WAN:

Bước 1: Truy cập vào hệ thống

Địa chỉ mặc định của ADE là 10.0.0.2 Đổi địa chỉ máy trạm cùng với lớp địa chỉ của ADE ( có thể đổi thành IP: 10.0.0.3/255.0.0.0) Gõ địa chỉ http://10.0.0.2 Gõ username/password mặc định là : admin/epicrouter

Bước 2: Cấu hình WAN (WAN configuration) VPI/VCI  :      0/35 Username:      (Do nhà cung cấp dịch vụ tạo cho bạn) Password:      (Do nhà cung cấp dịch vụ tạo cho bạn) Encapsulation:         PPPoE LLC Các thông số khác để mặc định.

VPI/VCI

Page 29: Hướng dẫn cài đặt Modem cac loai

Username/password

Encapsulation

Bước 3: Lưu cấu hình ấn nút Submit, tiếp theo chọn Save Setting

Page 30: Hướng dẫn cài đặt Modem cac loai

IV. Cài đặt LAN

Bước 1: Đặt địa chỉ IP cho ADE-3000

Đối với địa chỉ IP của LAN ta có thể để mặc định theo ADE là : 10.0.0.2 255.0.0.0

Bước 2 (tuỳ chọn): trong trường hợp cấu hình DHCP

Gõ địa chỉ bắt đầu và kết thúc của DHCP (phụ thuộc vào số máy tính trong mạng LAN của bạn) ví dụ 10.0.0.4 đến 10.0.0.15

Chọn DHCP gateway là Automatic

Chọn User Mode là Multi-User

Bước 3: Cấu hình NAT

 

Chọn Dynamic NAPT

Bước 4: Lưu cấu hình chọn Submit, tiếp theochọn Save Setting

Page 31: Hướng dẫn cài đặt Modem cac loai

Bước 5 (tuỳ chọn): Cấu hình các máy dùng chung Internet

  Win2000: Control Panel --> Network and dial_up Connections --> Local area --> Properties --> General --> Internet Protocol(TCP/IP) -->Properties, tại Default gateway nhập địa chỉ IP 10.0.0.2 vào, tại Preferred DNS Server gõ 203.162.0.181, tại Alternate DNS Server gõ 203.162.142.132.

WinXP: Control Panel --> Network Connections --> Local Area Connection --> General --> Internet Protocol(TCP/IP) -->Properties, tại Default gateway nhập địa chỉ IP 10.0.0.2 vào, tại Primary DNS Server gõ 203.162.0.181, tại Secondary DNS Server gõ 203.162.142.132

Theo ptic

Hướng dẫn cài đặt Modem Huawei ADSL Router

I. Mô tả loại Huawei ADSL Router:1. Cấu trúc:

 

2. Các đèn trên modem

LAN: thể hiện tình trạng kết nối giữa Modem và mạng(máy tính) Power: đèn nguồn ADSL: đèn tín hiệu đồng bộ giữa Modem và nhà cung cấp

Page 32: Hướng dẫn cài đặt Modem cac loai

3. Các khe cắm trên modem

9V AC 1A: Khe cắm Adaptor RESET: Đưa Modem về trạng thái chuẩn của nhà cung cấp ETHERNET: Dùng để kết nối giữa Modem và Switch (máy tính) ADSL: Dùng để kết nốt giữa Modem và đường ADSL của nhà cung cấp Power: Công tắc nguồn

II. Cấu hình Huawei ADSL Router:

Nhấp vào biểu tượng cấu hình Router trên Desktop hoặc mở Internet Explorer và gõ vào địa chỉ : http://192.168.1.1 . Username và Password mặc định của Router Huawei là:

User name: admin Password: admin 

Bước 1: Nhập Username và Password

Bước 2: Cấu hình chung để dùng Internet

Page 33: Hướng dẫn cài đặt Modem cac loai

Bạn nhấp vào menu Network Configuation (xem hình), bạn điền các thông số sau:

Bước 3: Nhấp vào menu ATM PVC (xem hình), điền các thông số sau:

Page 34: Hướng dẫn cài đặt Modem cac loai

Kích chuột vào PPPoE Username : Username kết nối ADSL mà bạn đã đăng ký với nhà cung cấp Password : Password kết nối ADSL mà bạn đã đăng ký với nhà cung cấp VPI : 0 VCI : 35 Kích chuột vào Enable NAPT: để máy tính có thể ra Internet qua Modem

Bước 4: Nhấp vào nút System Management và chọn Save để lưu lại cấu hình đã cài đặt. Bước 5: Nhấn thẻ System Status kiểm tra kết nối, trên thẻ PPP status là Connected và WAN Status phải có

địa chỉ IP của nhà cung cấp cấp cho khách hàng mỗi khi vào mạng như  

Page 35: Hướng dẫn cài đặt Modem cac loai

Hướng dẫn cài đặt MODEM ROUTER ADSL SMARTLINK

I. Mô tả loại Modem router ADSL Smartlink:Các thành phần bên ngoài của Router ADSL Smartlink:Mặt trước của Modem Router ADSL Smartlink: gồm 4 đèn tín hiệu tương ứng thứ tự từ trái sang phải (xem hình).

Sau khi cắm modem vào máy tính, HUB, hoặc Switch tiến hành kiểm tra các đèn tín hiệu trên modem.

POWER: Đèn nguồn – sáng.

LINK: Đèn tín hiệu của ADSL – sáng

DATA: Đèn nhận/gửi dữ liệu – sáng.

ETHERNET: Đèn tín hiệu của LAN – sáng.

Đèn LAN: Nếu sáng xanh tức bạn có gắn vào cổng Ethernet (RJ45 port), nếu tắt bạn không gắn vào cổng Ehternet.

Đèn DATA: Nếu nhấp nháy tức là modem đang nhận , gửi dữ liệu.

Đèn LINK: Nếu sáng xanh tức đã đồng bộ tín hiệu ADSL, nếu nhấp nháy hoặc tắt bạn nên kiểm tra lại đường sử dụng ADSL.

Đèn Nguồn: Nếu sáng xanh tức bạn đã cắm nguồn. Lưu ý các modem nên cắm qua Ổn áp thì dòng điện mới ổn định và không bị mất tín hiệu hoặc mất mạng.

Mặt sau của Modem Router ADSL Smartlink:

PWR: Điểm cắm nguồn .

RESET: Nút reset về tham số chuẩn của nhà sản xuất

ETHERNET: Điểm cắm đầu dây Ethernet (RJ45 port)

LINE: Điểm cắm đầu dây tín hiệu ADSL (RJ11 port)

II. Lắp đặt và cấu hình Modem Router ADSL Smartlink

Lắp đặt Modem Router ADSL Smartlink:

Lắp đặt Modem Router ADSL Smartlink qua cổng RJ45 cho một máy tính: - Cắm nguồn cho Router và cắm đầu dây ADSL vào cổng RJ11 (cổng ADSL) của Router bằng cách nối dây điện thoại từ ngoài vào cắm qua bộ tách tín hiệu (dây chung thoại), 1 đầu ra tín hiệu ADSL cắm vào cổng RJ11 của modem, 1 đầu ra còn lại cắm vào máy điện thoại.

Page 36: Hướng dẫn cài đặt Modem cac loai

- Nối dây mạng (straight-through ethernet cable RJ45) từ cổng RJ45 của Router đến cổng RJ45 card mạng của máy tính

Lắp đặt Modem Router ADSL Smartlink cho nhiều máy tính dùng chung Internet trong mạng LAN. - Cắm nguồn cho Router và cắm đầu dây ADSL vào cổng RJ11 (cổng ADSL) của Router bằng cách nối dây điện thoại từ ngoài vào cắm qua bộ tách tín hiệu (dây chung thoại), 1 đầu ra tín hiệu ADSL cắm vào cổng RJ11 của modem, 1 đầu ra còn lại cắm vào máy điện thoại.

- Nối dây mạng (cable RJ45) từ cổng RJ45 của Router đến cổng RJ45 Hub/Switch.

Cấu hình Modem Router ADSL Prolink:

Bước 1: Để vào cấu hình Router bạn nhấp vào biểu tượng Internet Explorer trên Desktop và gõ địa chỉ http://192.168.1.1

Bước 2: Nhập UserName và password (mặc định User name: admin; Password: admin)

Bước 3: Cấu hình chung để dùng Internet

Nhấp vào menu Quick Setup, bỏ dấu tích DSL Auto-connect, điền các thông số sau:

- VPI: 0

- VCI: 35

- Nhấp vào Next

Bước 4: Chọn giao thức kết nối cho modem

- Chọn PPP over Ethernet (PPPoE)

- Trong mục Encapsulation chọn LLC/SNAP BRIDGING

- Nhấp vào nút Next

Bước 5: Cấu hình tên truy nhập và mật khẩu

- Mục PPP User name : Tên truy nhập mà bạn đăng ký với nhà cung cấp

- Mục PPP Password : Mật khẩu truy nhập mà bạn đăng ký với nhà cung cấp

- Nhấp vào nút Next

Bước 6: Kiểm tra kết tra lại địa chỉ IP của modem đồng ý hoặc thay đổi lại rồi nhấp vào nút Next

Bước 7: Chờ modem ghi lại cấu hình và chờ 1 phút để modem khởi động lại:

Bước 8: Kiểm tra lại tình trạng kết nối. Vào mục Device Info chọn Summary và WAN

Nếu thấy trạng thái của WAN có địa chỉ IP (ví dụ: 222.252.69.107) thì modem đã kết nối vào Internet, nếu là không thấy có địa chỉ IP của WAN và trạng thái thông báo UP cần kiểm tra lại các thông số (Bước 3,4,5).

Bước 9: Kiểm tra cụ thể các tham số: Nhấp vào Diagnostics (xem hình). Nếu đều Pass nghĩa là cấu hình đúng, các thông số đúng. Nếu Fail ở dòng nào kiểm tra lại thông số đã cài đặt đúng chưa theo các bước trên.

Test your Ethernet Connection :Nếu FAIL hoặc là bạn không có gắn dây mạng hoặc dây mạng bị lỗi bạn nên kiểm tra lại dây mạng, đầu cắm và cách bấm dây cable RJ45.

Checking ADSL Connection :Kiểm tra thiết lập kết nối xDSL và sự đồng bộ từ Modem ADSL của bạn đến nhà cung cấp dịch vụ nếu FAIL kiểm tra lại line ADSL (kiểm tra lại cách mắc dây điện thoại, line ADSL không chấp nhận

Page 37: Hướng dẫn cài đặt Modem cac loai

mắc song song hay có mắc qua tổng đài, hộp chống sét. Liên hệ nhà cung cấp dịch vụ để biết thêm cách mắc dây điện thoại). Nếu bạn đã kiểm tra line ADSL rồi mà vẫn Fail bạn nên liên hệ nhà cung cấp dịch vụ hỗ trợ.

ATM OAM Segment Loop Back và ATM OAM End to End Loop Back :Nếu Fail bạn kiểm tra lại VPI/VCI (thường bạn nên gán 0/35) nếu vẫn Fail bạn nên liên hệ nhà cung cấp dịch vụ.

Check PPP Connection :Nếu Fail bạn kiểm tra lại Username, Password (bạn kiểm tra lại phím caps lock, các bộ gõ tiếng Việt, tiếng Hoa...) nếu vẫn Fail kiểm tra lại Encapsulation Protocol là PPPoE.

Bước 10: Cấu hình lại địa chỉ IP của modem cho mạng LAN:Cấu hình mặc định địa chỉ IP gateway là 192.168.1.1/255.255.255.0Nếu thay đổi IP bạn vào mục Advanced Setup chọn LAN.

Thay đổi địa chỉ IP theo ý muốn, nếu bạn muốn Router làm server DHCP thì chọn Enabled

Bước 11: Nhấp vào nút Save/Reboot để ghi lại cấu hình.

Bước 12: Đặt lại mật khẩu vào modem Router: Trong mục Management nhấn vào Access Control, chọn Passwords. Lựa chọn tiếp mục User là Admin rồi nhập mật khẩu cũ, nhập mật khẩu mới và nhập lại mật khẩu mới một lần nữa tại Confirm Password, tiếp theo nhấp vào nút Save/Apply để ghi lại sự thay đổi mật khẩu.

Bước 13: Cấu hình các máy con để sử dụng chung Internet qua Router:Giả sử có mạng Lan với địa chỉ IP như sau 192.168.1.0/255.255.255.0 định cấu hình kết nối mạng theo từng hệ điều hành như sau:

Win9x/Me: Control Panel --> Networking --> General --> TCP/IP --> Properties --> Gateway --> New Gateway, nhập địa chỉ IP 192.168.1.1 và chọn Add, tại DNS Configuration nhập vào 203.162.0.181 và nhấp nút Add sau đó nhập 203.162.0.11 và Add.

WinNT: Bạn vào Control Panel --> Network --> Protocol --> General --> TCP/IP --> Properties, tại Default Gateway gõ địa chỉ IP 192.168.1.1 vào, tại DNS nhấp vào nút Add nhập 203.162.0.181 và 203.162.0.11 và nhấp nút Add

Win2000/XP: Control Panel --> Network Connections --> Local Area Connection --> General --> Internet Protocol(TCP/IP) -->Properties, tại Default gateway nhập địa chỉ IP 192.168.1.1 vào, tại Primary DNS Server gõ 203.162.0.181, tại Secondary DNS Server gõ 203.162.0.11

Kiểm tra địa chỉ Ip của máy con, Ip Gateway và ping đến DNS server : Chọn Start\Run gõ lệnh CMD, xuất hiện dấu nhắc mời đánh lệnh : Ipconfig rồi Enter sẽ thấy các địa chỉ Ip của máy, gateway, DNS. Sau khi về dấu nhắc mời gõ tiếp lệnh : ping 203.162.0.181 hoặc 203.162.0.11 nếu thấy Reply from 203.162.0.181 : byte = … thì đã kết nối được Internet.

Bước 14: Cấu hình các ứng dụng dùng chung Internet - Internet Explorer: Cotrol Panel --> Internet Options --> Connections, chọn - Yahoo Messenger: chọn Preference --> Connection --> No Proxy

Bước 15 (tuỳ chọn): Khởi tạo lại thông số cho Modem về các thông số chuẩn của nhà sản xuất:Trong trường hợp quên mật khẩu của modem Router hoặc cấu hình sai, có thể khôi phục lại cấu hình mặc nhiên của nhà sản xuất:Cách thứ nhất : cắm nguồn cho Router sau đó dùng một que nhỏ (paper clip duỗi thẳng) ấn nhẹ vào nút Reset đằng sau Router (xem hình) sau đó tắt nguồn của Router và bật nguồn cho Router lại, bây giờ Router của bạn đã được Reset về chuẩn của nhà sản xuất.

Cách thứ hai : nhấp vào biểu tượng cấu hình Router trên Desktop hoặc mở Internet Explorer và gõ vào địa chỉ : http://192.168.1.1 sau đó nhập User name và Password của Router vào (trong trường hợp bạn biết Password của Router, nếu không phải Reset với cách thứ nhất). tiếp theo vào menu Management --> Settings, chọn Restore Default

Lúc này sẽ xuất hiện cửa sổ yêu cầu bạn xác nhận Restore Default Settings.

Page 38: Hướng dẫn cài đặt Modem cac loai

Cài đặt Modem SpeedStream

1.1 Chuẩn bị cài đặt

- Cắm modem vào khe PCI hoặc cổng USB.

- Bật máy tính lên.

- Cho đĩa cài đặt phần mềm modem vào ổ CD ROM

1.2 Cài đặt:Chương trình sẽ tự động chọn phần cài đặt cho từng hệ điều hành. Kích chuột vào Accept để tiếp tục cài đặt hoặc chọn Decline nếu không muốn cài tiếp.

Lưu ý: Nếu đĩa CD cài đặt không chạy được chế độ tự động thì cần phải vào ổ CD ROM và kích vào File Setup.exe để cài đặt từ CD.

Chương trình cài đặt sẽ kiểm tra xem thiết bị đã được cắm vào chưa và có bị tranh chấp mức ngắt điều khiển với các thiết bị khác đã được cài đặt sẵn trong máy tính hay không. Nếu bị tranh chấp mức ngắt thì cần phải xoá phần điều khiển cho thiết bị đó hoặc thay đổi lại mức ngắt. Nói chung máy tính đủ thông minh để lựa chọn mức ngắt cho phù hợp với từng thiết bị. Trong trường hợp không bị tranh chấp thì chương trình yêu cầu cài tiếp. Kích vào mục Next.

Chương trình sẽ nhận biết thiết bị đang sử dụng, nếu là Modem USB thì kích vào No để không lựa chọn cài đặt, nếu Modem PCI thì chọn Yes để tiếp tục cài đặt

Chương trình sẽ hiện tiếp phần cài đặt cho Modem USB, kích Next để cài đặt

Chương trình sẽ Copy các Files vào hệ thống máy tính, sau khi copy xong kích Next.

Sau khi cài đặt xong phần mềm cho Modem, chương trình yêu cầu cần phải kiểm tra lại các thiết bị đấu nối, đường dây ADSL.

Lưu ý: Đối với Windows 98SE sau khi cài đặt xong chương trình yêu cầu phải khởi động lại máy tính. Kích vào Reboot để khởi động lại.

Đối với Windows 2000/XP, sau khi cài đặt xong thì kích chuột vào Finished.

1.3 Cấu hình cho modem SpeedStream

Chương trình sẽ tự động nhận: VPI=0, VCI=35

Kích Save để lưu giữ cấu hình

1.4 Kết nối vào mạng Internet

Kết nối cho modem SpeedStream ADSL sẽ được khởi tạo trên màn hình (Desktop) của Windows, lúc này chỉ cần kích đúp vào biểu tượng đó nhập Username và Password đã đăng ký với nhà cung cấp dịch vụ Mega VNN để kết nối vào Internet.

Hướng dẫn cài đặt Modem SpeedTouch Router 530 Multi-Gateways ADSL

I. Các thành phần SpeedTouch Router 530 Multi-Gateways ADSL:

Mặt trước Router SpeedTouch Multi-Gateways 530 ADSL:

Gồm nút bật/tắt nguồn của Router (xem hình), phía trên của Router SpeedTouch 530 có 4 đèn tính hiệu bao gồm đèn nguồn, đèn DSL, đèn mạng LAN và đèn USB. Dựa vào các đèn tín hiệu này mà chúng ta biết được tình trạng hoạt động của Router, đường line DSL, mạng LAN hay cổng USB.

Đèn nguồn

Tắt: Router chưa bật nguồn, kiểm tra lại nguồn điện Màu xanh sáng: Router đã bật nguồn, đang sẵn sàng

Page 39: Hướng dẫn cài đặt Modem cac loai

Màu đỏ: Router đang self-test, kiểm tra thiết bị, bị lỗi Màu vàng: Router đang self-test, đang kiểm tra thiết bị Màu vàng nhấp nháy: BOOTP (Bootstrap Protocol) Màu xanh nhấp nháy: reset về chuẩn nhà sản xuất Đèn DSL/Wan

Tắt: chưa gắn line ADSL hoặc chưa đăng ký ADSLvới nhà cung cấp dịch vụ. Màu vàng:đã đồng bộ line ADSL Màu vàng nhấp nháy: đang chờ đồng bộ line ADSL. Màu xanh/vàng chập chờn: Line DSL đồng bộ và 2 Router đang chờ kết nối Màu xanh sáng: Line ADSL đã đồng bộ và kết nối giữa 2 Router và tổng đài đang có hiệu lực Đèn mạng LAN

Tắt: chưa gắn dây mạng (RJ45). Màu xanh sáng: đã nối mạng từ Router SpeedTouch 530 tới Hub, Switch qua cổng RJ45 Đèn USB

Tắt: chưa gắn dây từ cổng USB của Router SpeedTouch 530 vào cổng USB của máy tính Màu xanh sáng: đã gắn dây USB nối từ máy đến Router SpeedTouch 530 Mặt sau Router SpeedTouch 530:

Khe cắm nguồn từ Adapter Khe cắm dây mạng đầu cắm RJ45 Khe cắm cổng USB Khe cắm dây DSL đầu cắm RJ11

II. Lắp đặt SpeedTouch Router 530 Multi-Gateways ADSL:

Có hai cách gắn Router SpeedTouch 530:

· Cách thứ nhất: gắn qua cổng USB vào máy tính của bạn:

· Cách thứ hai : gắn qua cổng RJ45 vào Hub/Switch.

Ghi chú : Cổng RJ45 có hai đèn tín hiệu (xem hình 5) đèn bên trái (Nếu sáng, báo hiệu có gắn vào mạng LAN. Nếu tắt, không có gắn vào mạng LAN). Đèn bên tay phải (Nếu sáng, báo hiệu bạn đang dùng mạng 100 Mbps. Nếu tắt, báo hiệu bạn đang dùng mạng 10 Mbps).Tùy theo cấu hình máy tính của bạn mà bạn chọn kiểu gắn Router cho phù hợp, bạn có thể dùng một trong hai kiểu gắn trên hoặc dùng cả hai kiểu gắn trên cùng lúc. Nếu bạn dùng cách gắn thứ nhất, trong quá trình cài đặt sẽ yêu cầu bạn cài Driver cho Router SpeedTouch 530.

III. Cấu hình SpeedTouch Router 530 Multi-Gateways ADSL:

Cài đặt driver SpeedTouch Router 530 Multi-Gateways ADSL:

· Bước 1: Gắn Router SpeedTouch 530 vào máy tính qua dây cable USB kèm theo.

· Bước 2: Cắm nguồn điện cho Router SpeedTouch 530, kế đến bạn bấm vào nút Power của Router

· Bước 3: Hệ điều hành Windows sẽ nhận diện ra Router SpeedTouch 530 và yêu cầu bạn cài đặt driver cho Router, chỉ đường dẫn chứa driver của Router SpeedTouch 530 trong đĩa CD-Rom kèm theo. Ghi chú:

Đối Win2000, WinXP sẽ nhận diện ra Router mới gắn vào cổng USB, đối với Win9X/Me/NT bạn phải vào Control Panel/Add New Hardware để cài đặt Router .

Nếu bạn chỉ cắm dây cable mạng đầu RJ45 từ Router vào Hub/Switch thì bạn không cần cài driver cho Router, trong quá trình cài đặt kết nối sẽ dò tìm ra Router và bạn theo các bước để hòan tất quá trình cài đặt kết nối Internet.

Bạn cũng có thể chạy tập tin setup.exe trong CD-Rom kèm theo và theo các bước cho đến khi hòan tất quá trình cài đặt driver cho Router SpeedTouch 530.

Page 40: Hướng dẫn cài đặt Modem cac loai

Cài đặt kết nối cho SpeedTouch Router 530 Multi-Gateways ADSL:

· Bước 1: Cắm dây cable USB từ Router SpeedTouch 530 vào máy tính (hoặc cắm dây cable mạng đầu RJ45 từ Router vào Hub/Switch), cắm dây nguồn và bật nguồn Router SpeedTouch 530 lên sau đó kiểm tra đèn tín hiệu nguồn.

· Bước 2: Cắm đầu dây ADSL vào cổng RJ11 của Router SpeedTouch 530 và kiểm tra đèn tín hiệu DSL/Wan.

· Bước 3: Đặt đĩa CD-Rom kèm theo vào ổ đĩa CD-Rom, mặc nhiên sẽ chạy tập tin autorun, một trình đơn xuất hiện. Nếu máy tính của bạn không autorun CD-Rom, bạn vào My Computer và nhấp đúp vào biểu tượng ổ đĩa CD-Rom và chạy tập tin menu.exe sẽ xuất hiện một trình đơn (xem hình), kế đến bạn nhấp vào menu SpeedTouch Setup.

· Bước 4: Cửa sổ Welcome to the SpeedTouch Setup Wizard xuất hiện nhấp vào nút Next để tiếp tục (xem hình ).

· Bước 5: cửa sổ Software License Agreement for SpeedTouch Setup Wizard hiện lên nhấp vào nút Yes để đồng ý (xem hình).

· Bước 6: cửa sổ SpeedTouch Detection xuất hiện, quá trình cài đặt sẽ kiểm tra và tìm kiếm Router. Nếu bạn đã cài đặt driver Router SpeedTouch 530, quá trình cài đặt sẽ tiếp tục sang bước 7. (Nếu bạn chưa cài driver Router, máy tính sẽ yêu cầu bạn chỉ đường dẫn driver Router SpeedTouch 530 để cài đặt driver).

· Bước 7: Sau khi tìm ra Router SpeedTouch 530 sẽ hiện một cửa sổ Detected Device, thông báo về Router SpeedTouch 530 (xem hình). Nếu bạn có nhiều Router ADSL gắn trong mạng LAN quá trình cài đặt sẽ yêu cầu bạn chọn một trong những Router đã tìm được. Kế đến bạn nhấp vào nút Next để tiếp tục cài đặt.

· Bước 8: cửa sổ Service Provider xuất hiện (xem hình), tại Provider bạn chọn vào Advanced , tại Service bạn chọn Routed PPP DHCP - NAT, sau đó nhấp vào nút Next.

· Bước 9: Lúc này sẽ hiện lên một màn hình và một danh sách VPI/VCI, mặc nhiên là 8/35 bạn cần thay đổi thông số này (0/35), bạn nhấp vào nút Next để tiếp tục (xem hình).

· Bước 10: màn hình PPP Service xuất hiện, tại PPP type chọn pppoe, tại Encapsulation chọn llc, tại User Name và Password nhập User Name và Password của nhà cung cấp dịch vụ ADSL cấp cho bạn, tiếp tục cài đặt nhấp vào nút Next (xem hình).

· Bước 11: màn hình SpeedTouch security xuất hiện yêu cầu bạn nhập User Name và Password cho Router SpeedTouch 530, đây là tài khoản do tự đặt để vào cấu hình Router. Bạn nên đặt User Name và Password cho riêng bạn, Để tiếp tục cài đặt nhấp vào nút Next (xem hình).

· Bước 12: màn hình Start configurating hiện lên cho bạn xem cấu hình của Router và máy tính, bạn nhấp vào nút Next để tiếp tục cài đặt (xem hình)

· Bước 13: Chờ cho quá trình cài đặt ghi lại các cấu hình vào Router SpeedTouch 530 và sau đó nhấp vào nút Next.

· Bước 14: Bạn nhấp vào nút Finish (xem hình) hoàn tất quá trình cài đặt, đã sẵn sàng kết nối vào Internet. xem cấu hình mở Internet Explorer sau đó gõ địa chỉ: http://10.0.0.138. Nếu đặt User Name và Password của Router, Router sẽ yêu cầu nhập vào mới cho phép bạn vào xem và cấu hình lại Router.

· Bước 15 (tuỳ chọn): Cấu hình Router SpeedTouch 530 để dùng chung Internet trong mạng LAN

Cấu hình cho Router SpeedTouch 530: Sau khi đã cài đặt driver và phần mềm quản lý Router, bạn vào cấu hình để dùng Internet qua router SpeedTouch 530 theo địa chỉ http://10.0.0.138

Cấu hình lại Router: mở Internet Explorer và nhập địa chỉ: http://10.0.0.138 , Nhấp vào menu Basic và chọn vào System Info, tại Diagnostic nếu phần Test và Result hiện lên dấu (v) thì báo hiệu Router tốt , nếu một trong 3 phần Test cho ra Result (x) thì bạn nên kiểm tra lại. __________________

Page 41: Hướng dẫn cài đặt Modem cac loai

.

Giá trị mặc định cua một số loại

modem ADSL

đầ u

trang >>

ST

T

Loại Modem Địa chỉ IP mặc

định

User

name

Password

1 Zoom X3/X4/X5/X6 10.0.0.2 admin zoomadsl

Page 42: Hướng dẫn cài đặt Modem cac loai

2 Easy link 10.0.0.2 Admin Để trống

3 SpeedStream 5200 192.168.254.254 Admin Để trống

4 Cnet 10.0.0.2 Admin epicrouter

5 Planet 10.0.0.2 Admin epicrouter

6 Speedtouch

(Alcatel)

10.0.0.138 Admin Để trống

7 Aztec 10.0.0.2 Admin Để trống

Page 43: Hướng dẫn cài đặt Modem cac loai

8 SpeedCom 10.0.0.2 Admin epicrouter hoặc

conexant

9 3Com 10.0.0.2 Admin admin

10 Zyxel 192.168.1.1 Admin 1234

11 Huawei 192.168.1.1 Admin admin

12 SureCom 10.0.0.2 Admin epicrouter

13 Conexant 10.0.0.2 Admin conexant

14 Ecom 192.168.0.1 Root root

15 Gamnet 10.0.0.2 Admin epicrouter

16 Gvc 192.168.1.1 Root root

17 Heyes 10.0.0.2 Admin heyesadsl

Page 44: Hướng dẫn cài đặt Modem cac loai

18 Micronet 10.0.0.2 Admin epicrouter

19 Smc 10.0.0.2 Admin barricade

20 Standar 192.168.1.1 Root rootĐể cấu hình một modem đầu tiên bạn phải biết đươc địa chỉ của modem đó.

Mỗi modem có một địa chỉ khác nhau (thường là 10.0.0.2 hoặc 192.168.1.1). Để biết đươc chính xác địa chỉ

modem của mình bạn có thể vào Start -> Run gõ lệnh cmd, ở khung command gõ lệnh ipconfig. Dòng default

gateway chính là địa chỉ modem của bạn.

Bước tiếp theo là bạn phải biết tên và mật khẩu để truy cập vào modem. Tùy vào nhà sản xuất mà tên và mật

khẩu này sẽ khác nhau (thông thường là admin/admin và admin/1234). Khi mua modem sẽ có thông tin này

trên sản phẩm hoặc bạn có thể hỏi trực tiếp nhà cung cấp.

Sau khi đã có địa chỉ của modem cùng tên và mật khẩu thì bạn mở một trình duyệt lên, gõ địa chỉ của

Page 45: Hướng dẫn cài đặt Modem cac loai

modem và thanh address, đánh tên và mật khẩu truy cập.

Sau khi đã vào đươc trang cấu hình modem, bạn tìm đến phần Basic Setup hoặc WAN (tùy từng loại modem).

Ở trong phần setup, những thông số quan trọng nhất cần phải điền là :

Encapsulation : PPPoE LLC

VPI/VCI : 0/35 (với VNPT); 8/35 (Viettel); 0/33 (FPT)

Username và password : Tài khoản và mật khẩu truy cập internet bên VNTP,Viettel,FPT cung cấp cho

bạn. (ở trên hợp đồng)

Page 46: Hướng dẫn cài đặt Modem cac loai

Các thông số khác thì để mặc định.Bước cuối cùng là bạn chọn Save hoặc Save/Reboot.

Cấu hình modem ADSL & mạng LAN để kết nối Internet và chia sẻ dữ liệu

Một đường truyền thuê bao dịch vụ ADSL trọn gói dùng cho cả văn phòng hay một một nhóm hộ gia đình có lẽ là phương cách sử dụng Internet kinh tế nhất. Để có thể quản lý cũng như tự giải quyết những sự cố phát sinh trong hệ thống khi sử dụng chung như thế, bạn cần phải biết cách thiết lập cấu hình modem ADSL và mạng LAN.

Hiện nay, việc lập mạng nội bộ (LAN) để kết nối Internet và chia sẻ dữ liệu là rất thông dụng trong các cơ quan, doanh nghiệp và trường học. Với sự ra đời của đường truyền tốc độ cao ADSL, bạn hoàn toàn có thể thực hiện công việc này một cách dễ dàng và thuận tiện. Tuy nhiên, để đảm bảo cả hệ thống hoạt động ổn định với tốc độ cao, cấu hình đúng các thông số kỹ thuật cho modem và mạng LAN là điều bạn cần phải quan tâm.nLẮP ĐẶT VÀ CẤU HÌNH MODEM ADSL1. Lắp đặt modem ADSLModem ADSL là thiết bị cho phép máy tính kết nối vào mạng Internet với tốc độ cao, ngoài ra nó còn cho phép bạn chia sẻ kết nối Internet cho nhiều máy tính trong mạng LAN với chức năng router đi kèm. Modem ADSL hỗ trợ hai loại cổng kết nối cơ bản là USB và LAN tùy theo chủng loại. Với modem ADSL hỗ trợ cổng USB bạn phải cài đặt driver cho modem, tạo kết nối vào Internet và cấu hình cho máy chủ. Sau đó, để chia sẻ kết nối Internet cho các máy con trong mạng bạn phải dùng tới các phần mềm chia sẻ Internet như ISA2004, Wingate, Winroute...Với modem ADSL hỗ trợ cổng LAN thì bạn có thể cấu hình modem thông qua trang web của địa chỉ IP, tên và mật khẩu mặc định của nhà sản xuất.Tiến hành lắp đặt modem, gắn dây nguồn cung cấp điện và dây cáp ADSL cho modem, gắn dây cáp mạng RJ45 từ modem vào card mạng máy tính hoặc từ modem vào switch. Việc bấm dây cáp

Page 47: Hướng dẫn cài đặt Modem cac loai

mạng phải theo chuẩn qui định để đảm bảo mạng hoạt động ổn định bình thường và có tốc độ cao (xem LBVMVT 207). Sau khi lắp xong modem, bạn bật công tắc nguồn modem lên để kiểm tra tín hiệu đèn LED trên modem xem có sáng tốt hay không, nếu có dấu hiệu bất thường thì cần phải kiểm tra lại.

2. Cấu hình modem ADSL Để cho máy tính có thể kết nối Internet, bạn phải tiến hành cấu hình modem theo đúng yêu cầu. Bạn cần phải biết địa chỉ IP, tên và mật khẩu đăng nhập cho loại modem ADSL sử dụng (xem tài liệu đi kèm khi mua modem), tên, mật khẩu ADSL, thông số VPI-VCI, encapsulation, DNS do nhà cung cấp dịch vụ Internet chuyển cho bạn (xem bảng bên cạnh).Ví dụ với modem Cnet hỗ trợ cổng LAN, có chức năng router và dịch vụ Internet của VNN: Trước tiên, bạn đăng nhập vào trang chủ của modem theo địa chỉ IP 10.0.0.2 với tên admin và mật khẩu epicrouter để thiết lập cấu hình kết nối Internet.Trang web của modem xuất hiện, trong mục Status, bấm chọn mục Home, PPP, ADSL,xem thông tin sơ lược về modem, mạng LAN, thông số kết nối và tín hiệu ADSL. Trong phần Configuration bạn bấm chọn mục WAN, chọn Adapter là PVC 0, bấm nút Summit để tiếp tục.Cuộn màn hình trang web xuống bên dưới, đến mục PPP bạn nhập vào nội dung khai báo của 3 mục chọn Service name, Username, Password mà nhà cung cấp dịch vụ Internet trao lại khi bạn đăng ký sử dụng dịch vụ Internet ADSL. Tiếp theo tại mục ATM bạn nhập vào thông số của 2 mục VPI và VCI theo thông số ghi trong bảng phù hợp với nhà cung cấp dịch vụ Internet. Tại mục Encapsulation bạn chọn là PPPoE LLC, tiếp theo bấm lệnh Summit và Save Configuration để lưu lại cấu hình khai báo. Cuối cùng, bấm Save & Reboot để lưu các thông tin khai báo vào ROM của modem ADSL.

3. Kiểm tra kết nốiĐể chắc ăn, bạn hãy kiểm tra lại kết nối Internet một lần nữa từ modem.Bấm chọn mục Diagnostic Test ở khung cửa sổ bên trái của trang web modem, nếu các hàng thông tin kiểm tra các thông số kết nối ở khung cửa sổ bên phải đều hiển thị thông báo là PASS thì việc cấu hình modem của bạn đã thành công. Bạn cũng có thể chọn mục PPP trong phần Status ở cửa sổ bên trái trang web để kiểm tra thêm một lần nữa, nếu mục Status có dòng chữ Connected thì nghĩa là bạn đã cấu hình modem thành công. Ngoài ra, nếu thông tin ở 2 mục này đã thông báo kết nối tốt nhưng mạng LAN vẫn chưa thông suốt thì bạn có thể về cửa sổ Command Prompt dùng các lệnh kiểm tra sau đây để tìm hiểu thêm nguyên nhân và cách khắc phục: C:\> ping 10.0.0.2 và C:\> ping ] và C:\> ipconfig /all.4. Thay đổi địa chỉ IP của modem ADSL phù hợp với địa chỉ của mạng LAN

Page 48: Hướng dẫn cài đặt Modem cac loai

Thông thường mạng LAN dùng địa chỉ IP ở lớp C (192.168.0.10) còn modem lại dùng địa chỉ IP ở lớp A (10.0.0.2) do đó, bạn nên cấu hình lại địa chỉ IP của modem cho đồng bộ với địa chỉ IP của mạng LAN. Vào lại trang web của modem, trong phần Configuration bấm chọn mục LAN, trong màn hình LAN Configuration bạn thay đổi lại các thông số cấu hình như sau:Mục IP address: 192.168.0.1; mục Subnet Mask: 255.255.255.0.Trong mục DHCP Server, bạn thay đổi tùy theo số lượng máy của mạng LAN dự tính kết nối như sau (các thông số khác để mặc định):User Defined Start Address: 192.168.0.10.User Defined End Address: 192.168.0.40.Cuối cùng bạn bấm lệnh Summit > Save Configuration rồi chọn tiếp Save & Reboot để lưu lại cấu hình vào ROM của modem.Bạn có thể về Command Prompt gõ dòng lệnh sau để kiểm tra lại:C:\> ping 192.168.0.1 và C:\> ping ].5. Thay đổi mật khẩu và hủy bỏ thông số thiết lập về modem ADSLNhằm tránh việc xâm nhập trái phép vào modem ADSL bằng tên và mật khẩu mặc định, bạn hãy thay đổi lại chúng bằng cách bấm chọn mục Admin Password Configurationtrong phần Admin Privilege. Nếu muốn xóa bỏ mọi thông tin khai báo cũ để làm lại, bạn chọn mục Reset to Factory Default. Ngoài ra, trong trường hợp quên mật khẩu modem, bạn có thể dùng một đầu que tăm hoặc đầu kim ghim để nhấn vào lỗ Reset ở mặt trước modem và giữ nó trong vài giây rồi thả tay ra. Mọi thông tin khai báo của bạn về modem sẽ bị xóa và trở về thiết lập mặc định của nhà sản xuất.nLẮP ĐẶT VÀ CẤU HÌNH MẠNG LANTiếp theo bước trên, bạn tiến hành lắp đặt switch, gắn dây cáp mạng RJ45 từ modem vào switch và từ switch đến các máy tính còn lại trong mạng LAN. Lưu ý khi bấm dây cáp mạng RJ45 cho các

máy tính phải tuân thủ theo chuẩn PC-PC hoặc Switch-PC.1. Thiết lập địa chỉ IP, Gateway, DNS cho mạng LANTheo mặc định của nhà sản xuất, dịch vụ DHCP Router của modem sẽ cung cấp địa chỉ IP động, địa chỉ Gateway, địa chỉ DNS cho mạng LAN mà bạn không cần khai báo gì thêm. Nếu số lượng máy tính trong mạng LAN quá nhiều hoặc muốn thiết lập địa chỉ IP tĩnh, bạn phải tiến hành cấu hình thủ công cho toàn bộ các máy tính trong mạng LAN. Bấm chọn My Network Place > Local Area Connection, chọn giao thức Internet Protocol (TCP/IP) (hoặc bấm đôi vào biểu tượng kết nối mạng ở thanh Taskbar > Properties), chọn tiếp lệnh Properties hoặc bấm đôi vào giao thức để hiển thị cửa sổ khai báo thông số cấu hình IP.Tại khung Use the following IP address bạn khai báo như sau:IP address (địa chỉ IP máy chủ) 192.168.0.10.Subnet Mask (mặt nạ lớp C) 255.255.255.0.

Page 49: Hướng dẫn cài đặt Modem cac loai

Default Gateway (địa chỉ IP Router) 192.168.0.1.

Tại khung Use the following DNS server addresses (địa chỉ DNS của nhà cung cấp dịch vụ VNN) bạn khai báo:Preferred DNS server 203.162.4.190.Alternate DNS server 203.162.4.191. Thiết lập địa chỉ IP của các máy con cũng tương tự như máy chủ, nhưng bạn chọn dãy số 192.168.0.x (với x >10 và theo số máy con). Ngoài ra, nếu bạn không đồng bộ địa chỉ IP của modem với địa chỉ IP của mạng LAN, bạn có thể thiết lập như sau:IP address (địa chỉ IP máy chủ) 10.0.0.2.Subnet Mask (mặt nạ lớp A) 255.0.0.0.Default Gateway (địa chỉ IP Router) 10.0.0.2.Preferred DNS server (phần này để trống).Các máy con thiết lập 10.0.0.x (với x > 2 và theo số máy con).Sau khi thiết lập xong, bạn có thể kiểm tra lại kết quả thực hiện bằng cách vào cửa sổ Command Prompt gõ dòng lệnh C:\> ping 192.168.0.10 hoặc C:\> ping 10.0.0.2.2. Tạo kết nối và chia sẻ tài nguyên mạng LAN (minh họa với Windows XP SP2)

Chia sẻ tài nguyên mạng bao gồm chia sẻ và truy cập vào thư mục, sử dụng 1 máy in chung trong toàn mạng LAN. Ngoài ra, nếu hệ thống mạng có kết nối Internet thì các máy tính con trong mạng cũng có thể truy cập được Internet từ modem ADSL đưa vào switch và đổ ra các máy con.- Kích hoạt dịch vụ chia sẻ thư mục - tập tin - máy in: Chọn lệnh Start > Control Panel > Network Setup Wizard > Next > Next. Ở hộp thoại kế tiếp bạn chọn mục Other > Next, chọn tiếp mục This computer connects to the Internet directly or through a network hub. Other computers on my network also connect to the Internet directly through a hub > Next. Ở hộp thoại tiếp theo bạn khai báo 2 mục nội dung Computer description và Computer name > Next, đặt tên Workgroup name ở hộp thoại kế tiếp (bạn có thể để giá trị mặc định là MSHOME) > chọn Next để tiếp tục. Ở hộp thoại cuối cùng bạn chọn lệnh Turn on file and printer sharing chọn tiếp Next > Yes > Next > chọn lệnh Just finish the wizard. I don’t need to run the wizard on other computers > Next > Finish. Chương trình sẽ yêu cầu khởi động lại máy để có hiệu lực.

Page 50: Hướng dẫn cài đặt Modem cac loai

- Chia sẻ ổ đĩa, thư mục dùng chung: Trước tiên bạn phải yêu cầu Windows hiển thị chức năng chia sẻ file, thư mục nâng cao với nhiều tùy chọn thiết lập bằng cách khởi động Windows Explorer chọn menu Tools > Folder Options..., chọn tiếp thẻ lệnh View, tắt mục chọn Use simple the file sharing (Recommended) > Apply > OK.Tiếp theo, cũng trong màn hình Windows Explorer, bạn bấm phải vào ổ đĩa hoặc thư mục cần chia sẻ, chọn lệnh Sharing and Security..., chọn tiếp thẻ Sharing. Trong khung Share this folder, bạn khai báo tên thư mục hoặc ổ đĩa cần chia sẻ trong phần Share name. Nếu muốn phân quyền truy cập theo nhiều cấp độ bạn hãy khai báo trong phần Permissions, nếu muốn giới hạn người truy cập bạn hãy khai báo trong phần Allow this number of users hoặc có thể để theo giá trị mặc định,

cuối cùng bấm chọn OK để xác nhận.Để các máy tính trong mạng có thể nhìn thấy và chia sẻ dữ liệu, bạn phải ánh xạ ổ đĩa hoặc thư mục vừa chọn. Chọn menu Tools > Map Network Drive... Trong cửa sổ mới xuất hiện, bấm chọn nút lệnh Browse, chọn ổ đĩa hoặc thư mục chia sẻ > OK > Finish.Sau khi thực hiện xong bạn có thể truy cập dữ liệu ở ổ đĩa, thư mục chia sẻ bằng cách kích hoạt My Network Place > Entire Network > Microsoft Windows Network, chọn nhóm máy tính, chọn tên máy cần truy cập trong danh sách máy tính của mạng LAN. Ngoài ra, bạn có thể truy cập dữ liệu dùng chung của máy tính khác bằng cách nhập dòng lệnh sau vào cửa sổ lệnh Start > Run:\\< tên máy hoặc tên địa chỉ IP>\<tên thư mục>Ví dụ: \\may12\data hoặc \\192.168.0.12\dulieu- Chia sẻ máy in dùng chung: Tại máy chủ bạn hãy chọn Start > Printers and Faxes> bấm phải vào biểu tượng máy in cần chia sẻ chọn lệnh Sharing...Trong hộp thoại vừa xuất hiện, bấm chọn thẻ lệnh Sharing, chọn tiếp lệnh Share this printer, chọn tiếp lệnh Apply > OK để hoàn tất.Để truy cập vào máy in dùng chung, từ máy tính con bạn chọn Start > Printers and Faxes, trong cửa sổ mới xuất hiện bạn chọn lệnh Add Printer > Next. Ở hộp thoại tiếp theo bạn chọn lệnh A network printer, or a printer attached to another computer để kết nối với máy in trong mạng LAN > Next > Next. Bạn hãy chọn loại máy in dùng chung trong mạng LAN ở hộp thoại vừa xuất hiện > Next > Next > Finish.Như vậy, lúc này máy tính con đã có thể sử dụng được máy in dùng chung vừa được chia sẻ.Lưu ý: Trường hợp sau khi bạn thực hiện việc chia sẻ ổ đĩa, thư mục dùng chung mà các máy tính vẫn không nhìn thấy nhau, là do bạn chưa bật tài khoản Guest của máy tính con. Hãy vào Start > Control Panel > Administrative Tools > Computer Management. Trong mục Local User and Group, chọn mục Users, bấm đôi vào tài khoản Guest, tắt mục chọn Account is disabled > Apply > OK. O

Disable/Enable màn hình “Welcome” của Windows XP Bài viết cập nhật vào 29/12/2008 11:10:30

 

Page 51: Hướng dẫn cài đặt Modem cac loai

- Windows XP cung cấp cho người dùng một số cách để đăng

nhập vào hệ thống. Bạn có thể sử dụng phương pháp truyền

thống (traditional) hoặc cổ điển (classic) bằng cách đánh vào

tên người dùng và mật khẩu để đăng nhập hoặc có thể sử

dụng những gì được gọi là Welcome Screen để login.

Điều gi sẽ xảy ra nêu bạn muốn thay đổi cách login của máy

tính, bạn co thể vô hiêu hoa hay kích hoạt Welcome Screen

hay không?

Man hinh chao (Welcome Screen) của Windows XP đi cung với một tính năng khác co tên gọi "Fast User

Switching". Tính năng nay cho phép người dung để lại tất cả các chương trinh của anh ta vẫn chạy nêu một

người dung khác cần sử dụng máy tính. Người dung đầu tiên đăng nhập vao session va Switch User chuyển

trở về man hinh chao để người dung khác co thể sử dụng máy tính. Khi người dung thứ hai đã thưc hiên xong

công viêc của họ thi người dung đầu tiên co thể chuyển đổi trở về profile của anh ta với tất cả những chương

trinh đang được chạy khi ma anh ta chuyển giao máy cho người dung khác. Để sử dụng tính năng nay, bạn

phải sử dụng Welcome Screen. Măc du vậy, nêu không cần tính năng nay, bạn hãy thưc hiên theo những

hướng dẫn dưới đây để remove man hinh chao (Welcome Screen).

Cách remove màn hinh chào

Nêu không muốn sử dụng tính năng "Fast User Switching", bạn co thể vô hiêu hoa man hinh chao (Welcome

Screen). Để thưc hiên điều đo, bạn phải đăng nhập vao máy tính với tư cách một quản trị viên “Administrator”.

Lưu ý: Để thưc hiên điều đo, bạn cần thưc hiên theo hướng dẫn dưới đây:

- Kích Start

- Kích Control Panel

- Kích đúp vao User Accounts

- Kích "Change the way users log on or off"

- Bỏ chọn "Use the Welcome Screen" (lưu ý: thao tác nay sẽ vô hiêu hoa tính năng "Fast User Switching")

- Kích Apply Options

- Đong cửa sổ User Accounts va Control Panel

- Sau đo khởi động lại máy tính, nhắc nhở đăng nhập kiểu classic sẽ co hiêu lưc.

Nếu bạn không muốn có ca màn hinh chào hoặc nhắc nhở kiêu classic, hãy vô hiệu hóa ca hai

Để đăng nhập một cách tư động vao một tai khoản người dung, bạn hãy thưc hiên theo hướng dẫn dưới đây:

- Kích Run

- Đánh vao lênh dưới đây va kích OK

Page 52: Hướng dẫn cài đặt Modem cac loai

control userpasswords2

- Chọn người dung ma bạn muốn đăng nhập tư động, sau đo hủy chọn hộp kiểm

"Users must enter a username and password to use this computer"

- Kích Apply khi đo bạn sẽ bị hỏi thẩm định tên người dung va mật khẩu để đăng nhập tư động

- Kích OK va khởi động lại máy tính, bạn sẽ tư động được đăng nhập ma không co bất cứ nhắc nhở hay man

hinh chao nao.

Liệu có tiện ích này có thê sử dụng thay thế đê thực hiện công việc đó?

Bạn co thể download một tiên ích cho Windows XP co tên gọi TweakUI, tiên ích nay sẽ cho phép bạn thay đổi

cách đăng nhập của Windows, cung với đo la cho phép bạn thay đổi rất nhiều tính năng khác.

Download TweakUI cho Windows XP từ Windows Microsoft Powertoys tại địa chỉ:

http://www.microsoft.com/windowsxp/downloads/powertoys/xppowertoys.mspx

Vân đê khác đối với màn hinh chào

Nêu bạn gần đây co cai đăt Netgear WG111 USB wireless network adapter, rất co thể bạn sẽ không thể kích

hoạt man hinh chao hoăc Fast User Switching, khi đo hãy xem cách sửa vấn đề dưới đây:

Sau khi cai đăt Netgear WG111 USB wireless network card, một số người thấy sư thay đổi một số tuy chọn

của man hinh chao của Windows XP va hiển thị nhắc nhở đăng nhập kiểu cổ điển.

Trước khi cai đăt Netgear WG111 adapter, man hinh chao sẽ hiển thị những người dung riêng biêt va bạn co

thể kích vao người dung tương ứng để đăng nhập.

Lỗi do vấn đề nay gây ra đo chính la thanh phần Welcome Screen va Fast User Switching đã bị vô hiêu hoa,

bạn co thể phát hiên ra điều đo bằng cách vao Control Panel va User Accounts. Nguyên nhân sâu xa của vấn

đề đo la file RtlGina2.dll của phần mền cai đăt WG111 đã thay thê file đăng nhập va gây ra các vấn đề trên.

Doug Knox, một chuyên gia của Microsoft đã viêt một chương trinh để khởi tạo lại registry nhằm sử dụng file

GINA DLL của Windows chuẩn va trả về sư sử dụng man hinh chao cho Windows XP.

Bạn co thể vao địa chỉ của Doug Knox theo URL bên dưới va download file bạn cần về ổ cứng, sau đo chạy

file nay để thiêt lập lại registry va khắc phục vấn đề của bạn. Sau khi chạy file xong, hãy khởi động lại máy tính

của bạn.

http://www.dougknox.com/xp/scripts_desc/fix_xp_logon.htm

Dung đèn LED của ban phím để theo doi… tín hiêu mạngBài viết cập nhật vào 21/10/2008 10:09:21

 Một trong những cách để kiểm tra mạng co hoạt động không la theo doi tín hiêu đèn nhấp nháy ở modem hoăc router. Tuy nhiên, không phải người dung nao cũng bố trí những dụng cụ nay ở vị trí dễ quan sát. Network Lights la phần mềm đem lại giải pháp khắc phục điểm bất tiên trên bằng cách

Page 53: Hướng dẫn cài đặt Modem cac loai

cho những đèn LED Num Lock va Scroll Lock trên ban phím hoạt động như đèn tín hiêu của modem va router.  Tuy chỉ co chức năng đơn giản như vậy nhưng Network Lights rất hữu ích vi thông qua ban phím, ta dễ dang va nhanh chong theo doi tín hiêu mạng khi cần, đăc biêt la trong tinh cảnh mạng ADSL còn chập chờn, lúc được lúc không.  Tương tư như tín hiêu đèn của modem va router, dưới sư điều khiển của Network Lights, đèn ScrollLock va NumLock trên ban phím nhấp nháy mỗi khi co goi dữ liêu gửi qua mạng hay khi tín hiêu mạng hoạt động được xác định. Network Lights tương thích với Windows XP/Vista, được cung cấp tại địa chỉ http://www.itsamples.com/pub/NetworkLights.zip (44 KB), chỉ gồm một file chạy trưc tiêp, không cần cai đăt.

Sau khi được gọi, icon của Network Lights xuất hiên ở System Tray. Bạn nhấn chuột phải trên icon nay (hinh 1), chọn Settings để mở hộp thoại Settings (hinh 2).  Tại đây, bạn chỉnh thời gian nhấp nháy đèn ở ô Blink Duration (tính theo mili giây, măc định la 100 ms), đánh dấu kiểm ở dòng “Load at Windows Startup” để nạp chương trinh khi Windows khởi động.  Nếu lần đầu chạy chương trình, không thấy đèn LED trên bàn phím nhấp nháy mặc dù mạng đang hoạt động tốt, bạn cần đánh dấu kiểm ở dòng “Force Keyboard Capture” trong hộp thoại Settings rồi nhấn nút OK, đèn LED sẽ nhấp nháy ngay sau đó. Ngoài ra, cũng tại menu chuột phải, bạn chọn Network Statistics để theo dõi những thông số thống kê quá trình hoạt động của mạng (Hình 3).

Hình 1

Hình 2