36
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TƯ VẤN QUẢN LÝ DỰ ÁN, QUẢN LÝ THIẾT KẾ, CHI PHÍ, GIÁM SÁT KHỐI LƯỢNG VÀ QUẢN LÝ QUÁ TRÌNH ĐẤU THẦU GIỮA CÔNG TY CỔ PHẦN ………….. ……….. LTD. © FIDIC 1998

Hop Dong FIDIC VN New

Embed Size (px)

Citation preview

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TƯ VẤN QUẢN LÝ DỰ ÁN,

QUẢN LÝ THIẾT KẾ, CHI PHÍ, GIÁM SÁT KHỐI LƯỢNG VÀ

QUẢN LÝ QUÁ TRÌNH ĐẤU THẦU

GIỮA

CÔNG TY CỔ PHẦN …………..

……….. LTD.

© FIDIC 1998

MỤC LỤC

HỢP ĐỒNG i

ĐIỀU KIỆN CHUNG 1

ĐỊNH NGHĨA VÀ 1. Định nghĩa 1GIẢI THÍCH 2. Diễn giải

2

NGHĨA VỤ CỦA 3. Phạm vi dịch vụ 2BÊN TƯ VẤN 4. Dịch vụ thông thường, phát sinh và ngoại lệ

25. Nghĩa vụ coi sóc và thẩm quyền 26. Tài sản của Chủ đầu tư

2

NGHĨA VỤ CỦA 7. Thông tin 3CHỦ ĐẦU TƯ 8. Quyết định 3

9. Hỗ trợ 310 Máy móc và các trang thiết bị

311 Nhân sự của Chủ đầu tư 312 Dịch vụ của đơn vị khác

3

NHÂN SỰ 13. Cung cấp nhân sự 414. Đại diện 415. Thay đổi nhân sự 4

NGHĨA VỤ PHÁP LÝ 16. Nghĩa vụ pháp lý giữa các bên 5

BẢO HIỄM 16.1 Nghĩa vụ pháp lý của bên Tư vấn 516.2 Nghĩa vụ pháp lý của Chủ đầu tư 516.3 Tiền bồi thường

17. Thời hạn nghĩa vụ pháp lý 518. Giới hạn của việc bồi thường và tiền đền bù

18.1 Giới hạn mức bồi thường 518.2 Tiền bồi thường

618.3 Các ngoại lệ 6

19. Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp và bồi thường 6

20. Bảo hiểm tài sản của Chủ đầu tư 6

BẮT ĐẦU, 21. Hiệu lực hợp đồng 7HOÀN TẤT, 22. Bắt đầu và hoàn tất

7THAY ĐỔI VÀ 23. Thay đổi 7CHẤM DỨT 24. Các đề xuất khác hơn

7

© FIDIC 1998

HỢP ĐỒNG 25. Sự chậm trễ7

26. Các trường hợp bị thay đổi 7

a

27. Sự từ bỏ, sự đình chỉ hay chầm dứt hợp đồng 8

27.1 Bằng thông báo của Chủ đầu tư8

27.2 Bằng thông báo của bên tư vấn 8

28. Dịch vụ ngoại lệ 829. Quyền và trách nhiệm và các bên 8

THANH TOÁN 30. Thanh toán cho bên tư vấn 931. Thời gian thanh toán 932. Tiền tệ thanh toán 933. Các khoản phí đơn vị thứ ba yêu cầu bên

Tư vấn thanh toán 1034. Tranh chấp hóa đơn 1035. Kiểm toán độc lập 10

ĐIỀU KHOẢN 36. Ngôn ngữ và pháp luật 11

CHUNG 37. Các thay đổi về pháp chế 1138. Sự chỉ định và các thầu phụ 1139. Bản quyền 1140. Tranh chấp về quyền lợi / Tham nhũng và gian lận

1141. Thông báo 1142. Phát hành 11

GIẢI QUYẾT 43. Hòa giải 12TRANH CHẤP 43.1 Nỗ lực giải quyết 12

43.2 Chuyển giao đến bên hòa giải12

43.3 Chỉ định bên hòa giải 1243.4 Thỏa thuận kế hoạch 1243.5 Thỏa thuận ràng buộc

1243.6 Ý kiến không ràng buộc

1243.7 Chi phí hòa giải

1243.8 Thất bại trong việc hòa giải 13

44. Trọng tài 13

ĐIỀU KIỆN RIÊNG 14

A Tham chiếu từ các điều khoản của điều kiện chung 14

© FIDIC 1998

B Điều khoản bổ sung 15

PHỤ LỤC

A Phạm vi công việc 16

B Nhân sự, máy móc, thiết bị và các dịch vụ khác do Chủ đầu tư cung cấp 17

C Phí tư vấn và phương thức thanh toán18

b

THỎA THUẬN HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này được lập ngày ____________ tháng ……….. năm 200…… _______________

Giữa một bên là:

.............................................(sau đây được gọi là “Chủ đầu tư”)

Và bên kia là

.............................................

(sau đây được gọi là “bên Tư vấn”)

Xét vì Chủ đầu tư muốn bên Tư vấn thực hiện các dịch vụ:

Quản lý dự án- Quản lý thiết kế, chi phí- Giám sát khối lượng- Giám sát quá trình đấu thầu cho dự án …………….

và chấp thuận bản đề xuất của bên Tư vấn để thực hiện các Dịch vụ tư vấn nêu trên.

BẢN THỎA THUẬN HỢP ĐỒNG NÀY ĐUỢC THỐNG NHẤT NHƯ SAU:

1. Trong Hợp đồng này, các từ ngữ và thuật ngữ sẽ có cùng nghĩa như được gán cho nó trong các điều khoản mẫu về Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa Chủ đầu tư và bên Tư vấn mà trong bản Hợp đồng này đề cập đến.

2. Các tài liệu sau đây được xem là tạo thành, được đọc và cấu thành một phần của Hợp đồng, có tên là:

a) Thư chấp thuận

© FIDIC 1998

b) Điều khoản mẫu về Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa Chủ đầu tư và bên Tư vấn Điều kiện chung và riêng;

c) Các phụ lục, được nêu tên sau đây:

Phụ lục A – Phạm vi công việc

Phụ lục B – Nhân sự, máy móc, thiết bị và các dịch vụ do các đơn vị khác thực hiện do Chủ đầu tư cung cấp

Phụ lục C – Phí tư vấn và Phương thức thanh toán

i

3. Sau khi xem xét các hình thức thanh toán mà Chủ đầu tư sẽ chi trả cho bên Tư vấn như được nêu trong bản Hợp đồng này, theo đó, bên Tư vấn thỏa thuận với Chủ đầu tư là sẽ thực hiện các dịch vụ tuân thủ theo các điều khoản trong bản Hợp đồng.

4. Chủ đầu tư nay chấp thuận thanh toán cho bên Tư vấn sau khi xem xét việc thực hiện các dịch vụ các khoản thanh toán theo đúng với các điều khoản trong bản Hợp đồng theo các thời điểm và hình thức như đã được quy định trong bản Hợp đồng.

Với các nhân chứng mà hai bên đưa ra dưới đây đã làm cho bản Hợp đồng này có hiệu lực vào ngày và năm, như được viết ở trên, theo đúng luật lệ tương ứng của các bên.

Chữ ký được ủy quyền của Chủ đầu tư

_______________________________________________________________________________________

Ông……………….., Tổng Giám Đốc

Địa chỉ : Công ty ………………….

………………………………….

Ho Chi Minh City, Viet Nam

Với sự hiện diện của:

Tên : Ông ……………………

Chữ ký : _____________________________________________________________________

© FIDIC 1998

Địa chỉ : Công ty TNHH ……………………………

………………………………………

………………………………………….

Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

Chữ ký được ủy quyền của bên Tư vấn

Ông. ………………………, Tổng Giám đốc_______________________________________________

Với sự hiện diện của:

Tên : Ông ………….________________________________________________________

Chữ ký : _____________________________________________________________________

Địa chỉ : ………………………………….

……………………………………..

…………………………………………

Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam___________________________________

Ii

ĐIỀU KIỆN HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ GIỮA CHỦ ĐẦU TƯ VÀ BÊN TƯ VẤN

ĐIỀU KIỆN CHUNG

ĐỊNH NGHĨA VÀ DIỂN GIẢI

ĐỊNH NGHĨA 1. Những từ ngữ và thuật ngữ sau đây sẽ có nghĩa như đã quy định trừ khi có qui định khác tùy theo hoàn cảnh:

(i) "Dự án" có nghĩa là dự án có tên trong Điều kiện Riêng mà các dịch vụ phải cung cấp cho dự án.

(ii) "Dịch vụ" có nghĩa là dịch vụ thực hiện bởi bên Tư vấn theo Hợp đồng và bao gồm Dịch vụ Thông thường, Dịch vụ Bổ sung và Dịch vụ Ngoại lệ.

(iii) "Công trình" có nghĩa là công trình vĩnh cửu phải thực hiện (bao gồm hàng hóa và thiết bị phải cung cấp cho Chủ đầu tư) để hoàn thành Dự án.

(iv) "Chủ đầu tư" có nghĩa là bên có tên trong Hợp đồng, là bên thuê Tư vấn, và những người thừa hành hợp pháp cho Chủ đầu tư và những người được ủy quyền của Chủ đầu tư.

(v) "Tư vấn" có nghĩa là bên có tên trong Hợp đồng, là bên mà Chủ đầu tư thuê như là một công ty chuyên nghiệp

© FIDIC 1998

độc lập để thực hiện Dịch vụ, và những người thừa hành hợp pháp và cũng như những người được ủy quyền của bên Tư vấn.

(vi) "Bên" và "Các bên" có nghĩa là Chủ đầu tư và bên Tư vấn và "bên thứ ba" có nghĩa là bất kỳ người nào hoặc thực thể nào mà trong trường hợp cụ thể nào đó yêu cầu.

(vii) "Hợp đồng" có nghĩa là những điều khoản bao gồm các điều khoản mẫu về Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa Chủ đầu tư và bên Tư vấn (Điều kiện chung và Điều kiện Riêng), Phụ lục A (Phạm vi công việc), Phụ lục B (Nhân sự, máy móc, thiết bị và các dịch vụ do các đơn vị khác thực hiện do Chủ đầu tư cung cấp), Phụ lục C (Phí tư vấn và Phương thức thanh toán), Thư chấp thuận và Thỏa thuận chính thức nếu hoàn chỉnh, hoặc quy định khác như được nêu trong Điều kiện Riêng.

(viii) "ngày" có nghĩa là thời gian giữa nửa đêm hôm trước đến nửa đêm hôm sau.

(ix) "tháng" có nghĩa là thời gian một tháng theo lịch Giáo Hoàng Gregory bắt đầu bằng một ngày bất kỳ nào trong tháng.

(x) "Nội tệ" có nghĩa là đồng tiền của nước nơi thực hiện Dự án và "Ngoại tệ" có nghĩa là bất kỳ đồng tiền khác.

(xi) "Đền bù Thỏa thuận" có nghĩa là số tiền gia tăng được định nghĩa trong Điều kiện Riêng và phải thanh toán theo Hợp đồng.

GIẢI THÍCH 2. (i) Các đề mục trong Hợp đồng sẽ không được sử dụng theo giải thích của nó.

(ii) Số ít bao gồm số nhiều, giống đực bao gồm giống cái, và ngược lại theo từng trường hợp yêu cầu.

(iii) Nếu có mâu thuẫn giữa các điều khoản của Hợp đồng, thì điều khoản sau cùng theo thứ tự thời gian sẽ chiếm ưu thế, trừ khi được qui định khác trong Điều kiện Riêng.

NGHĨA VỤ CỦA BÊN TƯ VẤN

PHẠM VI DỊCH VỤ

3. Bên Tư vấn sẽ thực hiện Dịch vụ liên quan đến Dự án. Phạm vi của Dịch vụ được nêu trong Phụ lục A.

DỊCH VỤ THÔNG THƯỜNG, PHÁT SINH VÀ NGOẠI

LỆ

4. (i) Dịch vụ thông thường là những dịch vụ mô tả trong Phụ lục A.

(ii) Dịch vụ phát sinh là những dịch vụ mô tả trong Phụ lục A hoặc những dịch vụ khác với Dịch vụ bình thường do các bên thỏa thuận bằng văn bản.

© FIDIC 1998

(iii) Dịch vụ ngoại lệ là những dịch vụ không phải là dịch vụ thông thường hoặc Dịch vụ phát sinh nhưng bên Tư vấn cần phải thực hiện theo như Điều 28.

TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC THỰC

HIỆN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CƠ

QUAN CHỨC NĂNG

5. (i) Bên Tư vấn sẽ thực hiện hợp lý kỹ năng, sự quan tâm và cần mẫn trong việc thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng.

(ii) Khi Dịch vụ bao gồm việc thực hiện quyền hạn hoặc nhiệm vụ được Hợp đồng ủy quyền hoặc yêu cầu theo các điều khoản hợp đồng giữa Chủ đầu tư và bất kỳ bên thứ 3 nào, bên Tư vấn sẽ:

(a) thực hiện theo hợp đồng với điều kiện các chi tiết của quyền hạn và nhiệm vụ này phải được bên Tư vấn chấp nhận và các chi tiết này không được mô tả trong Phụ lục A.

(b) nếu được quyền xác nhận, quyết định hoặc thực hiện theo ý riêng của mình, thì phải thực hiện như vậy một cách công bằng với Chủ đầu tư và bên thứ 3, không với vai trò trọng tài mà như một nhà phân xử chuyên nghiệp độc sử dụng khả năng nghề nghiệp và đánh giá của mình.

(c) nếu được quyền thay đổi nghĩa vụ của bất kỳ bên thứ 3 nào, thì phải được sự chấp thuận trước của Chủ đầu tư về bất kỳ thay đổi nào có thể gây ảnh hưởng quan trọng đến chi phí hoặc chất lượng hoặc thời gian (trừ trường hợp khẩn cấp mà bên Tư vấn phải báo càng sớm cho Chủ đầu tư biết ngay khi có thể).

TÀI SẢN CỦA CHỦ ĐẦU TƯ

6. Bất kỳ tài sản được Chủ đầu tư cung cấp hay chi trả cho việc sử dụng của bên Tư vấn được xem như tài sản của Chủ đầu tư và sẽ được đánh dấu tại những vị trí thích hợp. Khi dịch vụ hoàn tất hay tạm dừng, bên Tư vấn sẽ cung cấp các bản tóm tắt những gì không tiêu hao trong khi thực hiện dịch vụ và sẽ bàn giao trực tiếp Chủ đầu tư khi có yêu cầu. Việc hoàn trả này được xem như công tác phát sinh thêm.

NGHĨA VỤ CỦA CHỦ ĐẦU TƯ

THÔNG TIN 7. Để không làm chậm trễ Dịch vụ và trong thời gian hợp lý phải cung cấp miễn phí cho bên Tư vấn tất cả thông tin liên quan đến dịch vụ.

QUYẾT ĐỊNH 8. Về tất cả vấn đề mà bên Tư vấn chính thức gởi cho Chủ đầu tư bằng văn bản, Chủ đầu tư sẽ ra quyết định của mình bằng văn bản để không làm chậm trễ Dịch vụ và trong khoảng thời gian hợp lý.

HỖ TRỢ 9. Ở quốc gia mà dự án thực hiện, đặc biệt quan tâm đến bên Tư vấn, nhân sự và các bên liên quan, trong trường hợp có yêu cầu, Chủ đầu tư sẽ nỗ lực để hỗ trợ trong các vấn đề sau :

(i) cung cấp những tài liệu cần thiết cho việc nhập

© FIDIC 1998

cảnh, cư trú và xuất cảnh;

(ii) cung cấp quyền đi lại bất cứ nơi nào khi cần thiết cho dịch vụ;

(iii) xuất khẩu, nhập khẩu và thủ tục hải quan cho đồ dùng của nhân sự và hàng hóa cần thiết cho dịch vụ;

(iv) trở về nước trong trường hợp khẩn cấp;

(v) tạo điều kiện để bên Tư vấn được phép, từ các cơ quan có thẩm quyền, nhập ngoại tệ cho dịch vụ hay cá nhân của bên Tư vấn cho việc sử dụng cá nhân và đuợc phép chuyển tiền thu được từ việc thực hiện dịch vụ;

(vi) tạo điều kiện cho các tổ chức khác thu tập thông tin mà bên Tư vấn nắm giữ .

MÁY MÓC VÀ THIẾT BỊ

10. Chủ đầu tư sẽ cung cấp miễn phí máy móc và thiết bị (như được liệt kê trong Phụ Lục B) cho bên Tư vấn cho việc thực hiện dịch vụ.

NHÂN SỰ CỦA CHỦ ĐẦU TƯ

11. Để thực hiện công tác cùng với bên Tư vấn, Chủ đầu tư với chi phí của mình sẽ lựa chọn và cung cấp nhân sự cho bên Tư vấn theo như Phụ lục B. Trong khi thực hiện dịch vụ, nhân sự này sẽ chỉ nhận chỉ thị từ bên Tư vấn.

DỊCH VỤ CỦA CÁC ĐƠN VỊ

KHÁC

12. Chủ đầu tư sẽ chịu các chi phí cho việc thực hiện dịch vụ của các đơn vị khác như được mô tả trong Phụ lục B, và bên Tư vấn sẽ hợp tác với những nhà cung cấp dịch vụ đó nhưng sẽ không chịu trách nhiệm về các đơn vị hoặc việc thực hiện của các đơn vị này.

NHÂN SỰCUNG CẤP NHÂN SỰ

13. Nhân sự của bên Tư vấn làm việc trong phạm vi dự án sẽ được kiểm tra sức khỏe và đảm bảo phù hợp với trách nhiệm của mình, và năng lực của các nhân sự này phải được chấp thuận bởi Chủ đầu tư.

Nhân sự do Chủ đầu tư cung cấp theo như điều 11 phải đuợc sự chấp thuận của bên Tư vấn.

Nếu Chủ đầu tư không thể cung cấp nhân sự hay dịch vụ khác thuộc phạm vi trách nhiệm của mình và nếu có sự đồng ý là cần thiết để phục vụ cho dịch vụ, bên Tư vấn sẽ cung cấp chúng và xem chúng như là dịch vụ thêm.

© FIDIC 1998

ĐẠI DIỆN 14. Để quản lý Hợp đồng, mỗi bên sẽ chỉ định một nhân viên chuyên trách hoặc cá nhân để làm đại diện cho mình. Khi Chủ đầu tư yêu cầu, bên Tư vấn sẽ chỉ định một cá nhân để liên lạc với đại diện Chủ đầu tư ở quốc gia nơi thực hiện dự án.

THAY ĐỔI NHÂN SỰ

15. Nếu cần phải thay đổi nhân sự nào đó, bên có trách nhiệm sẽ ngay lập tức thay thế một người có năng lực tương đương.

Chi phí của việc thay đổi này sẽ do bên có trách nhiệm bổ nhiệm trừ khi việc thay đổi do đơn vị khác yêu cầu:

(i) yêu cầu này phải được thể hiện bằng văn bản nêu rõ lý do;

(ii) đơn vị yêu cầu sẽ chịu chi phí cho việc thay đổi này trừ khi lý do của việc thay đổi là do gian lận hay khả năng không đáp ứng được yêu cầu thực hiện công việc.

NGHĨA VỤ PHÁP LÝ VÀ BẢO HIỂM

NGHĨA VỤ PHÁP LÝ GIỮA CÁC

BÊN

16. Nghĩa vụ pháp lý của bên Tư vấn 16.1Bên Tư vấn chỉ có trách nhiệm thanh toán tiền bồi thường cho Chủ đầu tư các phát sinh từ hoặc có liên quan với Hợp đồng nếu bên Tư vấn vi phạm Điều 5 (i)

Nghĩa vụ pháp lý của Chủ đầu tư 16.2Chủ đầu tư sẽ có trách nhiệm với bên Tư vấn nếu Chủ đầu tư vi phạm về nhiệm vụ của mình đối với bên Tư vấn.

Tiền bồi thường 16.3Nếu các bên được xem là có trách nhiệm đối với bên kia, việc

© FIDIC 1998

đền bù sẽ phải thanh toán trong những điều kiện như sau:

(i) Khoản tiền bồi thường này sẽ được giới hạn ở mức tổn thất và thiệt hại hợp lý có thể lường trước do hậu quả của sự vi phạm đó, nhưng không thể khác hơn.

(ii) Trong bất kỳ trường hợp nào, khoản tiền bồi thường này sẽ giới hạn ở mức qui định tại Điều 18.1.

(iii) Nếu bên nào đó và bên thứ ba được xem là có đồng trách nhiệm đối với bên kia, tiền bồi thường phải trả sẽ giới hạn ở mức tỉ lệ trách nhiệm qui cho việc vi phạm của mình.

THỜI HẠN CỦA TRÁCH

NHIỆM PHÁP LÝ

17. Chủ đầu tư cũng như bên Tư vấn sẽ không được xem là có trách nhiệm về bất kỳ tổn thất hoặc thiệt hại gây ra do bất kỳ tình huống nào, trừ khi có khiếu nại chính thức đề ra cho họ trước khi các thời gian có liên quan đã nêu trong Điều kiện Riêng hết hiệu lực, hoặc ngày sớm hơn được quy định theo như luật định.

GIỚI HẠN CỦA ĐỀN BÙ VÀ

BỒI THƯỜNG

18. Giới hạn của Đền bù 18.1 Số tiền đền bù tối đa phải trả của mỗi bên cho bên kia về phương diện trách nhiệm theo Điều 16 được giới hạn ở mức đã nêu trong Điều kiện Riêng. Giới hạn này không gây thiệt hại cho bất kỳ Thỏa thuận Đền bù nào qui định tại Điều 31(ii) hoặc qui định khác trong Hợp đồng.

Mỗi bên đồng ý khước từ tất cả khiếu nại đối với bên kia nếu toàn bộ số tiền đền bù phải trả vượt quá số tiền tối đa có thể trả.

Nếu các bên khiếu nại đòi đền bù với bên kia và việc đòi bồi thường không thành công, thì bên khiếu nại phải bồi hoàn cho bên kia tất cả chi phí phát sinh do hậu quả của việc khiếu nại gây ra.

Bồi thường 18.2 Trong giới hạn cho phép của luật pháp hiện hành, Chủ đầu tư sẽ bồi thường cho bên Tư vấn về hậu quả ngược của tất cả khiếu nại kể cả các khiếu nại của bên thứ ba phát sinh từ hoặc có liên quan đến Hợp đồng:

(i) Trừ khi các khiếu nại đó bao gồm các khoản bảo hiểm được chuẩn bị theo các điều khoản của Điều 19.

(ii) Các khiếu nại đó được trả sau ngày hết hạn thời gian

© FIDIC 1998

trách nhiệm qui định tại Điều 17.

Biệt lệ 18.3Các điều 18.1 và 18.2 sẽ không được áp dụng cho các khiếu nại phát sinh:

(i) từ sự sai phạm do cố ý hoặc hành vi bất cẩn, hoặc

(ii) có liên quan khác đến việc thực hiện nghĩa vụ có liên quan của Hợp đồng.

BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM NGHỀ NGHIỆP

VÀ BỒI THƯỜNG

19. Chủ đầu tư có thể bằng văn bản yêu cầu với bên Tư vấn:

(i) bảo đảm cho nghĩa vụ pháp lý của bên Tư vấn theo Điều 16.1,

(ii) tăng mức bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp theo Điều 16.1 so với khoản bảo hiểm mà bên Tư vấn trả vào ngày mời đầu tiên cho Dịch vụ, bảo hiểm trách nhiệm công cộng/ của bên thứ ba

(iii) bảo hiểm trách nhiệm công cộng/ của bên thứ ba,

(iv) tăng thêm tiền bảo hiểm công cộng/trách nhiệm của bên thứ ba mà bên Tư vấn đã trả vào ngày mời đầu tiên cho Dịch vụ,

(iv) ảnh hưởng của các bảo hiểm khác.

Nếu được yêu cầu như vậy, bên Tư vấn sẽ cố gắng hợp lý để hiệu lực hóa các bảo hiểm đó hoặc tăng thêm mức bảo hiểm với công ty bảo hiểm và theo các điều khoản được Chủ đầu tư chấp thuận.

Chi phí bảo hiểm này hoặc tăng thêm bảo hiểm sẽ do Chủ đầu tư chịu.

BẢO HIỂM TÀI SẢN CỦA CHỦ

ĐẦU TƯ

20. Trừ khi có yêu cầu khác bằng văn bản của Chủ đầu tư, bên Tư vấn sẽ nỗ lực một cách hợp lý để đảm bảo các điều kiện được Chủ đầu tư chấp thuận:

(i) cho những mất mát hay hư hỏng đối với tài sản mà Chủ đầu tư cung cấp hay chi trả theo như Điều 6.

(ii) Cho trách nhiệm phát sinh vì việc sử dụng các tài sản này.

Chi phí cho các bảo hiểm này sẽ do Chủ đầu tư chi trả.

BẮT ĐẦU, HOÀN TẤT, THAY ĐỔI VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

HIỆU LỰC 21. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày bên Tư vấn nhận đuợc thư

© FIDIC 1998

HỢP ĐỒNG chấp thuận cho đề xuất của Chủ đầu tư hay từ ngày có chữ ký cuối cùng cần thiết để hoàn thành Hợp đồng chính thức, tùy thuộc việc nào đến sau.

BẮT ĐẦU VÀ HOÀN TẤT

22. Dịch vụ sẽ bắt đầu và hoàn tất vào thời điểm hoặc trong thời gian đã nêu tại Điều kiện Riêng và được gia hạn theo Hợp đồng.

THAY ĐỔI 23. Hợp đồng có thể thay đổi trong khi thực hiện khi được các bên thỏa thuận bằng văn bản.

ĐỀ NGHỊ THÊM 24. Khi Chủ đầu tư có văn bản yêu cầu, bên Tư vấn phải đệ trình các đề nghị để thay đổi Dịch vụ. Việc soạn thảo và đệ trình đề nghị này sẽ trở thành Dịch vụ phát sinh.

TRỂ HẠN 25. Khi các dịch vụ gặp trở ngại hoặc bị chậm trễ do Chủ đầu tư hoặc các nhà thầu của Chủ đầu tư và làm tăng khối lượng hoặc thời gian của Dịch vụ:

(i) Bên Tư vấn sẽ thông báo cho Chủ đầu tư về tình huống và những hậu quả có thể có.

(ii) Việc tăng thêm được xem là Dịch vụ Phát sinh

(iii) Thời gian hoàn tất của Dịch vụ tăng thêm tương ứng.

CÁC TRƯỜNG HỢP BỊ THAY

ĐỔI

26.Khi xảy ra tình huống mà bên Tư vấn không có trách nhiệm và không thuộc trách nhiệm của bên Tư vấn hoặc làm cho bên Tư vấn không thể thực hiện toàn bộ hoặc một phần Dịch vụ theo Hợp đồng, bên Tư vấn phải thông báo ngay cho Chủ đầu tư.

Trong trường hợp này, nếu Dịch vụ bị hoãn lại, thời gian hoàn tất của bên Tư vấn sẽ được gia hạn cho đến khi kết thúc tình huống đó, cộng thêm một thời gian hợp lý không quá 42 ngày để tiếp tục lại.

Nếu tiến độ thực hiện một vài Dịch vụ bị chậm trễ, thời gian hoàn tất của Dịch vụ sẽ được gia hạn khi cần tùy theo tình hình thực tế.

© FIDIC 1998

SỰ TỪ BỎ, SỰ ĐÌNH CHỈ

HOẶC CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

27. Bởi Thông báo của Chủ đầu tư 27.1(i) Chủ đầu tư có thể đình chỉ tất cả hoặc một phần của

Dịch vụ hoặc chấm dứt Hợp đồng bằng thông báo ít nhất 56 ngày cho bên Tư vấn, và bên Tư vấn sẽ ngay lập tức thu xếp để ngưng lại các Dịch vụ và giảm thiểu chi phí.

(ii) Nếu Chủ đầu tư nhận thấy rằng bên Tư vấn không thực hiện nghĩa vụ của mình mà không có lý do chính đáng, Chủ đầu tư có thể thông báo cho bên Tư vấn lý do của thông báo. Nếu không nhận được trả lời thỏa đáng trong vòng 21 ngày, Chủ đầu tư sẽ gởi thêm thông báo chấm dứt Hợp đồng với điều kiện thông báo đó được gởi trong vòng 35 ngày so với thông báo trước của Chủ đầu tư.

Bởi Thông báo của bên Tư vấn 27.2Ít nhất 14 ngày sau khi gửi thông báo cho Chủ đầu tư, bên Tư vấn có thể chấm dứt hợp đồng bằng cách gửi một thông báo nữa ít nhất 42 ngày trước ngày chấm dứt hợp đồng, hoặc với quyền tự quyết riêng của họ mà không làm tổn hại đến quyền chấm dứt hợp đồng, bên Tư vấn có thể đình chỉ hoặc tiếp tục việc đình chỉ việc thực hiện toàn bộ hay một phần dịch vụ.

(i) Khi quá 28 ngày sau ngày đến hạn thanh toán hóa đơn, bên Tư vấn không nhận được thanh toán của phần hóa đơn này và lúc đó, không có xác nhận bằng văn bản, hoặc

b) Khi Dịch vụ bị hoãn lại theo Điều 26 hoặc Điều 27.1 và thời gian hoãn lại vượt quá 182 ngày.

DỊCH VỤ NGOẠI LỆ

28. Sau khi xảy ra các tình huống được mô tả tại Điều 26 hoặc từ bỏ hoặc đình chỉ hoặc tiếp tục lại Dịch vụ hoặc sau khi chấm dứt Hợp đồng khác với các điều khoản của Điều 27.1(ii), bất kỳ công việc cần thiết hoặc chi phí của bên Tư vấn ngoài Dịch vụ Thông thường và Dịch vụ Phát sinh sẽ được xem là Dịch vụ Ngoại lệ.

Việc thực hiện Dịch vụ Ngoại lệ sẽ cho phép bên Tư vấn được quyền có thêm thời gian cần thiết để cho việc thực hiện của bên Tư vấn và được thanh toán cho việc thực hiện của bên Tư vấn.

QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

29. Việc chấm dứt Hợp đồng sẽ không gây thiệt hại hoặc gây ảnh hưởng thêm đến các quyền hoặc khiếu nại và trách nhiệm của các bên.

Sau khi chấm dứt Hợp đồng, các điều khoản của Điều 18 vẫn còn hiệu lực.

© FIDIC 1998

THANH TOÁN

THANH TOÁN CHO BÊN TƯ

VẤN

30. (i) Chủ đầu tư sẽ thanh toán cho bên Tư vấn các Dịch vụ Thông thường theo Điều kiện và với chi tiết đã nêu trong Phụ lục C, và sẽ thanh toán các Dịch vụ gia tăng theo tỷ lệ và giá đã được cho hoặc căn cứ trên tỷ lệ và giá trong Phụ lục C khi còn áp dụng được nhưng theo thỏa thuận tại Điều 23.

(ii) Trừ khi có thỏa thuận khác bằng văn bản, Chủ đầu tư sẽ thanh toán cho bên Tư vấn về các Dịch vụ đặc biệt.

(a) như là Dịch vụ bổ sung cho thời gian tăng thêm mà nhân sự của bên Tư vấn phải mất trong khi thực hiện Dịch vụ.

(b) chi phí thực tế của tất cả chi phí phát sinh do bên Tư vấn đã thanh toán.

THỜI GIAN THANH TOÁN

31. (i) Các khoản tiền đến hạn của bên Tư vấn phải được thanh toán ngay.

(ii) Nếu bên Tư vấn không nhận được thanh toán trong thời gian đã nêu trong Điều kiện Riêng, bên Tư vấn sẽ được thanh toán tiền bồi thường với tỷ lệ xác định trong Điều kiện Riêng, được tính hàng tháng trên số tiền quá hạn và theo tiền tệ tính từ ngày đến hạn thanh toán hóa đơn. Tiền bồi thường này sẽ không gây ảnh hưởng đến quyền của bên Tư vấn đã nêu tại Điều 27.2.

TIỀN TỆ THANH TOÁN

32. (i) Tiền tệ áp dụng cho Hợp đồng này được nêu trong Điều kiện Riêng.

Khi việc chi trả bằng tiền tệ khác, tỷ giá tính đổi sẽ được áp dụng như trong Điều kiện Riêng và chi trả trọn gói không khấu trừ. Trừ khi đuợc nêu trong Phụ lục C, Chủ đầu tư đảm bảo rằng bên Tư vấn có thể chuyển tiền tệ địa phương và ngoại tệ mà bên Tư vấn có đuợc từ việc thực hiện Dịch vụ trên quốc gia của Chủ đầu tư ra nước ngoài một cách hợp pháp.

(ii) Nếu từ ngày ký Hợp đồng hay trong quá trình thực hiện dịch vụ, điều kiện quốc gia của Chủ đầu tư có thể mâu thuẫn với Hợp đồng:

(a) ngăn chặn hay hoãn việc thanh toán bằng nội tệ hay ngoại tệ cho bên Tư vấn trên quốc gia của Chủ đầu tư, hay

(b) ngăn cấm việc sử dụng ngoại tệ trên trên quốc gia của Chủ đầu tư, hay

© FIDIC 1998

(c) nếu bên Tư vấn bị ngăn chặn việc thực hiện dịch vụ hay có các bất lợi tài chính từ việc áp dụng thuế hay tỷ giá thanh toán chênh lệch cho việc sử dung nội tệ bằng việc chuyển ngoại tệ vào quốc gia của Chủ đầu tư và việc chuyển lại tiền tệ địa phương ra nước ngoài với giá trị tương đương

Chủ đầu tư đảm bảo rằng tình huống đó sẽ được coi là tình huống chứng minh cho việc thực hiện Điều 26 nếu các thỏa thuận tài chính thay thế không đuợc bên Tư vấn chấp thuận.

CÁC KHOẢN PHÍ CỦA BÊN THỨ BA YÊU CẦU BÊN TƯ

VẤN THANH TOÁN

33. Trừ khi được thể hiện trong Điều Kiện Riêng hay Phụ lục C:

(i) Trong trường hợp hợp lý, Chủ đầu tư sẽ đảm bảo cho bên Tư vấn và nhân sự của bên Tư vấn là người không ở thường trú tại quốc gia của Chủ đầu tư miễn các khoản yêu cầu thanh toán phát sinh do Chính phủ hay đơn vị có thầm quyền thứ ba về các vấn đề:

(a) Thu nhập của họ

(b) Hàng hóa nhập khẩu không kể thức ăn và nước uống

(c) Hàng hóa nhập khẩu cho dịch vụ

(d) Hồ sơ.

(ii) Khi Chủ đầu tư không thành công trong việc dàn xếp cho việc miễn trừ trên, Chủ đầu tư sẽ hoàn trả Bên tư vấn những khoản phải thanh toán đó một cách thích đáng.

(iii) Trong trường hợp hàng hóa không cần cho dịch vụ nữa và không là tài sản của Chủ đầu tư:

(a) không được bỏ lại phạm vi quốc gia của dự án trừ khi có sự chấp thuận của Chủ đầu tư

(b) không đuợc xuất khẩu mà không thanh toán cho Chủ đầu tư những khoản hoàn trả hay giảm bớt có được từ chính phủ hay đơn vị có thẩm quyền thú ba.

TRANH CHẤP HÓA ĐƠN

34. Nếu có bất kỳ mục hoặc một phần của một mục nào trong một hóa đơn do bên Tư vấn đệ trình mà Chủ đầu tư không thừa nhận, Chủ đầu tư sẽ thông báo ngay với lý do và không được chậm thanh toán cho phần còn lại của hóa đơn. Điều khoản phụ (ii) của Điều 31 sẽ áp dụng cho tất cả số tiền

© FIDIC 1998

không thừa nhận và cuối cùng được xác định là có thể trả cho bên Tư vấn.

KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP

35. Bên tư vấn phải duy trì việc ghi chép cập nhật rõ ràng, nêu rõ thời gian và chi phí liên quan.

Trừ khi Hợp đồng được thực hiện với việc thanh toán trọn gói, không muộn hơn mười hai tháng sau khi hoàn thành hay tạm dừng dịch vụ, Chủ đầu tư thông báo trước 7 ngày chỉ định một công ty kiểm toán thực hiện công tác kiểm toán khoản khiếu nại nào do bên Tư vấn yêu cầu bằng việc có mặt trong thời gian làm việc thông thường tại văn phòng mà các tài liệu đó được lưu trữ.

ĐIỀU KHOẢN CHUNG

NGÔN NGỮ VÀ LUẬT PHÁP

36. Trong Điều kiện Riêng có quy định ngôn ngữ hoặc các ngôn ngữ của Hợp đồng, ngôn ngữ chi phối và luật pháp mà Hợp đồng phải phụ thuộc.

SỰ THAY ĐỔI VỀ PHÁP CHẾ

37. Nếu sau ngày Hợp đồng có hiệu lực, chi phí hoặc thời gian Dịch vụ bị thay đổi do kết quả của việc thay đổi hoặc quy định bổ sung tại bất kỳ quốc gia nào, nơi mà Dịch vụ được thực hiện, trừ địa điểm kinh doanh chính của bên Tư vấn đã nêu tại Điều kiện Riêng, thì tiền thù lao và thời gian hoàn tất đã thỏa thuận trước sẽ được điều chỉnh lại cho phù hợp.

SỰ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ

GIAO THẦU PHỤ

38. (i) Bên Tư vấn sẽ không được ủy thác quyền lợi từ Hợp đồng, ngoại trừ tiền, nếu không có sự chấp thuận bằng văn bản của Chủ đầu tư.

(ii) Cả Chủ đầu tư và bên Tư vấn không được ủy thác nghĩa vụ của Hợp đồng mà không có sự chấp thuận của bên kia.

(iii) Bên Tư vấn sẽ không được bắt đầu hoặc chấm dứt bất kỳ hợp đồng phụ nào cho việc thực hiện của tất cả hoặc một phần Dịch vụ, nếu không có sự chấp thuận của Chủ đầu tư.

BẢN QUYỀN 39. Bên Tư vấn giữ lại bản quyền của tất cả tài liệu do bên Tư vấn soạn ra. Chủ đầu tư chỉ được quyền sử dụng tài liệu hoặc bản sao tài liệu cho Công trình và mục đích mà Chủ đầu tư dự định, và không cần có sự cho phép của bên Tư vấn cho việc sao chép cho mục đích sử dụng này.

TRANH CHẤP VỀ QUYỀN LỢI/

THAM NHŨNG VÀ GIAN LẬN

40. Mặc dù bất kỳ xử phạt có thể được áp dụng đối với bên Tư vấn theo luật pháp của các quốc gia trong dự án, hoặc theo pháp quyền khác, Chủ đầu tư được quyền chấm dứt Hợp đồng theo Điều 27.1(i) và bên Tư vấn sẽ được xem là vi phạm Điều 5, nếu bên Tư vấn phạm vào:

(i) biếu, cho, nhận hoặc gạ gẫm bất cứ vật gì có giá trị

© FIDIC 1998

với ý định tác động đến hành vi hoặc hành động của bất kỳ ai, dù là viên chức nhà nước hoặc người nào khác, trực tiếp hoặc gián tiếp, trong quá trình chọn lựa hoặc diễn biến của Hợp đồng; hoặc

(ii) bóp méo các sự kiện nhằm làm ảnh hưởng quá trình chọn lựa hoặc thực hiện Hợp đồng để làm tổn hại đến Chủ đầu tư bao gồm việc sử dụng các thủ tục có dụng ý thông đồng nhằm hạn chế hoặc giảm quyền cạnh tranh lành mạnh.

THÔNG BÁO 41. Thông báo Hợp đồng phải được lập bằng văn bản và có hiệu lực từ khi nhận được tại các địa chỉ đã nêu trong Điều kiện Riêng. Việc giao có thể bằng tay, fax hoặc thư điện tử sau khi nhận được văn bản xác nhận hoặc bằng thư có đăng ký hoặc thư điện tử sau đó có thư xác nhận.

PHÁT HÀNH 42. Bên Tư vấn, hoặc một mình hoặc cùng với các đơn vị khác, không được phát hành tài liệu liên quan đến Công việc và Dịch vụ, nếu không được sự chấp thuận của Chủ đầu tư.

GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

HÒA GIẢI 43. Nổ lực giải quyết 43.1Các bên sẽ giải quyết các tranh chấp hay các khác biệt phát sinh có liên quan đến Hợp đồng này trên cơ sở thân thiện. Nếu các bên không đạt được thỏa thuận về các vấn đề liên quan, trong vòng 14 ngày hay một thời gian nào đó cả hai bên đồng ý, vấn đề sẽ được chuyển đến đại diện có thẩm quyền theo như Hợp đồng này.

Chuyển giao đến Bên hòa giải 43.2Nếu đại diện có thẩm quyền của các bên không đạt được thỏa thuận về các vấn đề liên quan, trong vòng 14 ngày hay một thời gian nào đó cả hai bên đồng ý, ngay lập tức các vấn đề sẽ được chuyển đến bên hòa giải trung lập [“ Bên hòa giải”]

Chỉ định Bên hòa giải 43.3Nếu các bên không thể đồng ý trong việc lựa chọn bên hòa giải, hay bên hòa giải không thể hay không sẵn lòng thực hiện, ngay lập tức cả hai bên trình nộp cho Chủ tịch của hay một đơn vị chỉ định khác được cả hai bên đồng ý để chỉ định bên hòa giải.

Thỏa thuận kế hoạch 43.4Các bên trong vòng 14 ngày từ ngày chỉ định bên hòa giải, hay trong khoảng thời gian mà các bên đồng ý, cùng nhau gặp bên hòa giải để đồng ý kế hoạch cho việc trao đổi các thông tin liên quan và cơ cấu phù hợp với quá trình thỏa thuận.

Thỏa thuận ràng buộc 43.5Tất cả các đàm phán đuợc thực hiện bí mật và không được đề cập đến trong các thủ tục tố tụng đang xảy ra hay xảy ra sau đó, trừ khi chúng được kết luận bằng một thỏa thuận văn bản hợp pháp. Nếu các bên đồng ý với gợi ý của bên hòa giải, hay đạt đến thỏa thuận trong việc giải quyết tranh chấp, thỏa thuận ấy phải đuợc ghi lại bằng văn bản, đại diện có thẩm quyền mỗi bên sẽ ký và ràng buộc trách nhiệm các bên.

© FIDIC 1998

Ý kiến không ràng buộc 43.6Nếu không đạt được thỏa thuận, cả hai bên sẽ mời bên hòa giải cung cấp ý kiến không ràng buộc bằng văn bản. Ý kiến đó không đuợc dùng như chứng cứ cho bất cứ vụ kiện đang xảy ra hay tiếp sau nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của cả hai bên.

Chi phí hòa giải 43.7Các bên sẽ tự chịu chi phí chi việc chuẩn bị và trình nộp các chứng cứ đến bên hòa giải, nếu bên hòa giải nhận thấy quá trình hòa giải có khuynh hướng hay được thực hiện không đủ chứng cứ, bên hòa giải có quyền yêu cầu bên yêu cầu khỏi xướng công tác hòa giải thanh toán một khoản chi phí hợp lý cho bên kia cho công tác chuẩn bị và tham gia vào quá trình hòa giải. Nếu chi phí này không được chấp thuận, bên hòa giải sẽ đánh giá. Quyết định của bên hòa giải sẽ có hiệu lực ràng buộc các bên.

Thất bại trong việc hòa giải 43.8

Nếu các bên thất bại trong việc đạt đến thỏa thuận trong vòng 28 ngày kể từ ngày Bên hòa giải được chỉ định, hay trong vòng một thời gian khác mà các bên đồng ý, cả hai bên sẻ trình nộp việc tranh chấp lên Trọng tài như được thể hiện trong Điều 44 của Hợp đồng này.

TRỌNG TÀI 44. Nếu việc hòa giải thất bại, với sự đồng ý của các bên, bên hòa giải sẽ ghi nhận bằng văn bản tất cả những vấn đề mà các bên đồng ý. Tất cả những vấn đề tranh cãi sẽ được chuyển giao cho Trọng tài. Trọng tài là người duy nhất có thể tiếp cận các vấn đề đã được ghi nhận và đồng ý. Vai trò của bên hòa giải sẽ chấm dứt khi sự chỉ định Trọng tài được hoàn tất. Bên hòa giải sẽ không được có mặt như một nhân chứng trong phiên tòa phân xử và cũng không được cung cấp bất cứ chứng cứ bổ sung nào có được từ quá trình hòa giải.

Quá trình phân giải được tiến hành theo quy định thể hiện trong Điều kiện Riêng. Quy định này có hiệu lực từ ngày Hợp đồng có hiệu lực, trên cơ sở các bên đồng ý từ bỏ quyền kháng cáo dưới bất kỳ hình thức nào với điều kiện sự từ bỏ ấy có hiệu lực.

© FIDIC 1998

ĐIỀU KIỆN RIÊNG

A. Điều khoản tham chiếu trong Điều kiện Chung:

1. Định nghĩa

(i) Dự án là Cao ốc Văn Phòng ……….. . Dự án tọa lạc tại ……………….Thành phố Hồ Chí Minh, cạnh …………..

6. Tài sản của Chủ đầu tư : Không áp dụng

9. Hỗ trợ : Không áp dụng

10. Máy móc và trang bị : Không áp dụng

13. Cung cấp nhân sự : Không áp dụng

17. Thời hạn của trách nhiệm pháp lý : 12 tháng Tính từ : ngày hoàn thành hay chấm dứt dịch vụ

18.1 Giới hạn mức bồi thường : USD1,000,000.00

18.2 Bồi thường : Không áp dụng

© FIDIC 1998

19. Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp và bồi thường:Chi phí mua bảo hiểm hoặc tăng mức bảo hiểm sẽ do bên Tư vấn chịu.

20. Bảo hiểm tài sản của Chủ đầu tư: Không áp dụng

22. Bắt đầu : ngày ký hợp đồng Hoàn tất : ngày hoàn tất công trình

27.1 Chấm dứt theo thông báo của Chủ đầu tư:

(i) Chủ đầu tư có thể đình chỉ toàn bộ hoặc một phần Dịch vụ hoặc chấm dứt Hợp Đồng này bằng cách bằng cách thông báo cho bên Tư vấn trước 56 ngày, và bên Tư vấn có nghĩa vụ thu xếp để ngưng thực hiện Dịch vụ và giảm thiều chi phí ngay khi nhận được thông báo đình chỉ của Chủ đầu tư.

31. (ii) Thời gian thanh toán : 30 ngày từ ngày xuất hoá đơn hợp lệ và không có tranh chấpLãi phạt áp dụng cho các khoản thanh toán trễ hạn là 1%/tháng.

32. Đồng tiền làm cơ sở thỏa thuận giá: Đồng đô la Mỹ Đồng tiền thanh toán : Đồng Việt Nam

(i) Trừ khi Phụ lục C có quy định khác, Chủ đầu tư đồng ý rằng bên Tư vấn có quyền nhanh chóng chuyển ra nước ngoài các khoản tiền nội tệ hoặc ngoại tệ nhận được do việc thực hiện Dịch vụ tại nước của Chủ đầu tư, với điều kiện là việc chuyển tiền ra nước ngoài phải luôn tuân thủ các quy định về quản lý ngoại hối có hiệu lực tại thời điểm chuyển tiền đó.

(ii) : Không áp dụng

33. Các khoản phí đơn vị thứ ba yêu cầu bên Tư vấn thanh toán: Không áp dụng

34. Các hóa đơn có tranh chấp:

Nếu Chủ đầu tư phản đối bất kỳ hóa đơn hoặc bất kỳ một khoản nào trong hóa đơn do bên Tư vấn gửi, Chủ đầu tư phải thông báo ngay cho bên Tư vấn và nêu lý do phản đối nhưng không được trì hoãn việc thanh toán các khoản còn lại không bị phản đối. Hóa đơn hoặc phần hóa đơn vị phản đối chỉ được thanh toán trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hai bên thống nhất về số tiền thanh toán. Bên Tư vấn không được hưởng bất kỳ khoản bồi thường hoặc lãi quá hạn nào liên quan đến khoản thanh toán bị phản đối.

36. Ngôn ngữ của Hợp đồng : Tiếng Anh và Tiếng Việt Ngôn ngữ khống chế : Tiếng Việt Hợp đồng được điều chỉnh bởi Luật pháp của: Việt Nam

37. Điạ điểm chính của công việc : Không áp dụng

38. Chuyển nhượng và giao thầu phụ

(i) Bên Tư vấn không được chuyển nhượng bất kỳ quyền hoặc nghĩa vụ nào theo Hợp đồng này cho bất kỳ bên thứ ba nào nếu không được sự đồng ý trước bằng văn

© FIDIC 1998

bản của Chủ đầu tư.

(ii) Bên Tư vấn không được ký kết hoặc chấm dứt bất kỳ hợp đồng thầu phụ nào để thực hiện một phần hoặc toàn bộ Dịch vụ nếu không được sự đồng ý trước bằng văn bản của Chủ đầu tư.

(iii) Trong trường hợp cần thiết, Chủ đầu tư có quyền tự mình quyết định chuyển giao một phần hoặc toàn bộ quyền và nghĩa vụ theo Hợp đồng này cho một bên thứ ba và thông báo cho bên Tư vấn về việc chuyển giao đó.

41. Thông báo bằng văn bản

Địa chỉ Chủ đầu tư:

………………………….

Tổng Giám Đốc

Công Ty …………………….

……………………………….

Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

Địa chỉ Nhà Tư Vấn

Ông ……………………………

Tổng Giám Đốc

Công ty TNHH ………………………..

………………………………………….

……………………………………………….

Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

42. Phát hành:

Trừ khi có sự đồng ý rõ ràng bằng văn bản của Chủ đầu tư, bên Tư vấn không được phát hành bất kỳ tài liệu nào liên quan đến Dịch vụ theo Hợp đồng này. Quy định này có hiệu lực thi hành đối với bên Tư vấn trong suốt thời hạn của Hợp đồng và sau khi chấm dứt Hợp đồng.

43. Hòa giải:

Không áp dụng

44. Trọng tài:

Hai bên sẽ cố gắng giải quyết tất cả tranh chấp phát sinh có liên quan với Hợp đồng này thông qua đàm phán thân thiện giữa các bên. Nếu các bên không đạt được thỏa thuận về giải quyết tranh chấp trong vòng ba mươi (30) ngày từ ngày bên bị vi phạm gửi thông báo vi phạm cho bên kia, các bên sẽ được quyền đưa tranh chấp ra giải quyết bởi Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam tại Hà Nội, Việt Nam (“VIAC”) theo các quy tắc tố tụng của VIAC bởi ba trọng tài được chỉ định theo đúng các quy tắc đó. Địa điểm tiến hành trọng tài là Thành phố Hồ Chí Minh. Tiếng Việt và tiếng Anh sẽ được sử dụng trong tiến trình trọng tài, kể cả trong văn bản và lời nói. Phán quyết trọng tài là chung cuộc và có hiệu lực thi hành đối với các bên.

© FIDIC 1998

B. Điều khoản bổ sung:

BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM NGHỀ

NGHIỆP

Bên Tư vấn phải nộp cho Chủ đầu tư các chứng từ chứng minh việc mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho công việc tư vấn của mình, cụ thể là bản chính hoặc bản sao Hợp đồng bảo hiểm, trong thời hạn ___ ngày kể từ ngày ký Hợp đồng này.

© FIDIC 1998

CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN

Bên Tư vấn thực hiện công tác quản lý dự án trong giai đoạn triển khai thi công chỉ như theo một phương cách thử nghiệm. Trong trường hợp bên Tư vấn nhận thấy năng lực và công tác triển khai của nhà thầu không thỏa đáng vì bất cứ lý do gì, bên Tư vấn sẽ có đề xuất trong việc hỗ trợ, quản lý hay kiểm soát cần thiết thêm cho nhà thầu. Sự không thích hợp của việc thực hiện các đề xuất như vậy sẽ được xem như sai sót của Chủ đầu tư.

KHÔNG HOÀN THÀNH ĐÚNG PHẠM

VI CÔNG VIỆC

Trong quá trình thực hiện dịch vụ, nếu nhận thấy bên Tư vấn không hoàn thành đúng phạm vi công việc (về chất lượng và tiến độ), Chủ đầu tư sẽ thông báo bên Tư vấn bằng văn bản. Nếu sau khi phát hành thông báo, không có sự phản hồi của bên Tư vấn, Chủ đầu tư sẽ được quyền khấu trừ mười phần trăm giá trị thanh toán của đợt thanh toán tháng gần nhất.

KHÁC BIỆT GIỮA CÁC ĐIỀU KIỆN CHUNG VÀ CÁC

ĐIỀU KIỆN RIÊNG

Nếu có bất kỳ sự khác biệt nào giữa các quy định của Điều Kiện Chung và Điều Kiện Riêng về cùng một vấn đề, quy định của Điều Kiện riêng sẽ được áp dụng.

NGÔN NGỮ CỦA HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này được lập thành sáu (06) bản gốc bằng tiếng Việt và sáu (06) bản gốc bằng tiếng Anh có giá trị pháp lý ngang nhau.Trong trường hợp có bất kỳ một mâu thuẫn hoặc ý nghĩa đối nghịch giữa bản tiếng Việt và bản tiếng Anh, bản tiếng Việt sẽ được ưu tiên áp dụng.

PHỤ LỤC A

PHẠM VI CÔNG VIỆC

© FIDIC 1998

1. Quản lý dự án và quản lý thiết kế

Bên tư vấn sẽ thực hiện các dịch vụ sau:

1.1. Đóng vai trò là đơn vị để liên hệ và phối kết hợp cho giai đoạn thiết kế của dự

án;

1.2. Hỗ trợ Chủ đầu tư trong việc chuẩn bị bảng tóm tắt dự án;

1.3. Đưa ra các ý kiến đánh giá cho Chủ đầu tư trong công tác thiết kế, chấp

thuận và thi công;

1.4. Quản lý và kiểm soát các đơn vị tư vấn khác;

1.5. Hỗ trơ trong việc chuẩn bị và làm rõ ngân sách và xuyên suốt kiểm soát ngân

sách trong thời gian thực hiện dự án;

1.6. Thiết lập và quản lý hồ sơ;

1.7. Chủ trì các cuộc họp giữa Chủ đầu tư và các đơn vị tư vấn khác;

1.8. Đối chiếu và cung cấp thư từ, biên bản, báo cáo, v.v…;

1.9. Áp dụng và duy trì một tiến trình giám sát và báo cáo về chất lượng và tiến

độ;

1.10. Phối kết hợp công tác thiết kế;

1.11. Chuẩn bị hồ sơ thầu và các điều kiện hợp đồng;

1.12. Xem xét các hồ sơ đánh giá tiền đấu thầu;

1.13. Thực hiện quá trình đấu thầu;

2. Quy trình chấp thuận của các cơ quan có thẩm quyền:

2.1. Liên lạc với các cơ quan có thẩm quyền trong các công tác di dời, kết nối và

định giá (hệ thống điện, nước, nước thải, điện thoại, v.v…);

2.2. Tư vấn Chủ đầu tư các chấp thuận cần thiết và các yêu cầu cho việc trình

nộp;

2.3. Hỗ trợ Chủ đầu tư trong việc trình nộp và giám sát các hồ sơ đến Sở Địa

Chính; Sở Tài Nguyên Môi Trường; Công An Phòng Cháy Chữa Cháy; Sở Xây

Dựng, v.v..)

2.4. Hỗ trơ trong việc có được chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền và chứng

chỉ hoàn thành;

3. Quản lý chi phí trong giai đoạn thiết kế và giám sát khối lượng:

Bên Tư vấn sẽ thực hiện công tác quản lý chi phí trong giai đoạn thiết kế của dự án:

3.1. Lên kế hoạch chi phí ban đầu và lũy tiến;

3.2. Hỗ trợ trong việc chuẩn bị ngân sách chính và kế hoạch dòng tiền tệ;

3.3. Đề nghị các giải pháp thiết kế thay thế và chi phí;

3.4. Giám sát các quyết định về thiết kế dựa vào ngân sách;

3.5. Chuẩn bị Bảng Khối Lượng cho công tác đấu thầu;

3.6. Đơn vị tư vấn thiết kế Cơ Điện sẽ chuẩn bị Bảng Khối Lượng cho công tác đấu

thầu Cơ Điện;

© FIDIC 1998

4. Quá trình đấu thầu

4.1. Đánh giá sơ bộ nhà thầu;

4.2. Chuẩn bị tất cả những phần mở đầu trong Chỉ Dẫn Kỹ Thuật của các gói thầu.

Các đơn vị thiết kế sẽ cung cấp Chỉ Dẫn Kỹ Thuật; ;

4.3. Cung cấp mẫu dự thầu, điều kiện đấu thầu và điều kiện hợp đồng;

4.4. Cung cấp mẫu bảo lãnh ngân hàng cho đấu thầu;

4.5. Cung cấp các điều kiện chung của hợp đồng và các phụ lục;

4.6. Phát hành văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu đến các đơn vị dự thầu;

4.7. Chuẩn bị hồ sơ đánh giá hồ sơ dự thầu và báo cáo;

5. Quản lý dự án trong giai đoạn thi công:

5.1. Giám sát công trường định kỳ cho việc lắp đặt; Trong quá trình giám sát công

trường, lập các báo cáo về chất lượng và tiến độ của các công tác. Đề xuất

các biện pháp xử lý khi có công tác không đạt yêu cầu cần thiết.

5.2. Hỗ trợ trong vấn đề bảo hiểm cho dự án;

5.3. Quản lý hợp đồng một cách tổng thể;

5.4. Phát hành tất cả Chỉ Dẫn Công Trường cần thiết;

5.5. Chủ trì và soạn thảo biên bản các cuộc họp hàng tuần giữa Chủ đầu tư/ Nhà

thầu/ bên Tư vấn;

5.6. Báo cáo Chủ đầu tư hàng tháng và dòng tiền tệ;

5.7. Phối hợp trong việc chấp thuận vật tư và thiết bị. Công tác chấp thuận vật tư

và mẫu được thực hiện cùng Kiến Trúc Sư/ Kỹ Sư;

5.8. Chấp thuận các yêu cầu thay đổi;

5.9. Phối hợp trong xem xét các yêu cầu thông tin trong giai đoạn đang thiết kế;

5.10. Phát hành chứng chỉ thanh toán cho nhà thầu;

5.11. Phối hợp nhà thầu và đơn vị thiết kế trong công tác triển khai bản vẽ chi tiết

hiện trường. Bản vẽ chi tiết hiện trường được thực hiện cùng Kiến Trúc Sư/ Kỹ

Sư;

5.12. Chuẩn bị danh sách các sai sót cần sửa chữa;

5.13. Xem xét tiến độ và biện pháp thi công của nhà thầu chính và có ý kiến đánh

giá thích hợp;

5.14. Tham dự các đợt thí nghiệm thiết bị và có ý kiến đánh giá;

5.15. Phối hợp trong việc phát hành chứng chỉ hoàn thành; .

© FIDIC 1998

PHỤ LỤC B

NHÂN SỰ, MÁY MÓC, THIẾT BỊ VÀ CÁC DỊCH VỤ KHÁC CUNG CẤP BỞI CHỦ ĐẦU TƯ

1. NHÂN SỰ

Không áp dụng

2. MÁY MÓC

Không áp dụng

3. THIẾT BỊ

Không áp dụng

© FIDIC 1998

PHỤ LỤC C

PHÍ TƯ VẤN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

1.1 Phí tư vấn

- Quản lý dự án và quản lý thiết kế (Tất cả các công tác thiết kế do đơn vị khác thực hiện) US$ 129,300

- Quá trình chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền US$ 4,300- Chuẩn bị hồ sơ mời thầu và quản lý chi phí US$ 23,000- Quá trình đấu thầu US$ 35,000- Quản lý dự án trong giai đoạn thi công US$6,959/month

1.2 Phí không bao gồm

- Thuế giá trị gia tăng- Chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền và các chấp thuận liên quan đến các

đơn vị tư vấn. - Chi phí Khảo sát công trường và Xây dựng- Các chi phí ngoài ngân sách khác (Chi phí điện thoại và fax, thư từ quốc tế,v.v…),

sẽ được thanh toán cộng 10% chi phí quản lý. - Dịch thuật tài liệu trừ khi có yêu cầu.

1.3 Phương thức thanh toán

- Khởi động US$ 28,800- Thiết kế triển khai US$ 27,000- Thiết kế chi tiết và chuẩn bị hồ sơ mời thầu US$ 36,270- Đề xuất cho việc giao thầu thi công US$ 81,500- Chấp thuận thi công US$ 3,870- Hằng tháng trong giai đoạn thi công từ ngày khởi công Hóa đơn sẽ được phát hành vào cuối tháng US$ 6,959- Phát hành Chứng chỉ Hoàn thành Công Trình US$ 14,160

1.4 Thay đổi/ Mở rộng dịch vụ

Nếu công việc bên Tư vấn gia tăng do Chủ đầu tư thay đổi yêu cầu, một chi phí phát sinh sẽ được thanh toán theo một phương thức thích hợp. Khi bất ký chi phí phát sinh nào như thế phát sinh, bên Tư vấn phải báo cáo Chủ đầu tư bằng văn bản trước khi công tác được thực hiện.

1.5 Phí tính theo giờ

Đối với các dịch vụ không bao gồm trong Hợp đồng này, phí tính theo giờ sẽ được tính toán thích hợp. Phí tính theo giờ:

Giám đốc (nước ngoài) USD 120 / giờChuyên gia (nuớc ngoài) USD 100 / giờ Chuyên gia trong nước USD 23 / giờ Kỹ sư trong nước USD 17 / giờ

© FIDIC 1998

Khi phí tính theo giờ được áp dụng, bảng báo công hàng tuần sẽ được trình nộp để Chủ đầu tư chấp thuận.

© FIDIC 1998