Upload
others
View
16
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
HÌNH 1: SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TỔ CHỨC NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM
HÌNH 2: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC HỆ THỐNG NGÀNH DƢỢC TRONG NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM
HÌNH 3: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỤC Y TẾ GIAO THÔNG VẬN TẢI
ĐẶT VẤN ĐỀ
Thực hiện phương châm giảng dạy của Bộ giáo dục và Đào tạo là:“ Học đi đôi với
Hành”; “Lý thuyết gắn liền với thực tế”, chính vì vậy mà Trung tâm dạy nghề y tế Giao
thông vận tải đã tổ chức cho sinh viên khóa D4 đi thực tế trong thời gian hơn hai tháng tại
Công ty cổ phần Traphaco và Khoa dược Bệnh viện Giao Thông vận tải Trung ương.
Được sự giới thiệu của Trung tâm dạy nghề y tế giao thông vận tải, được sự giúp đỡ của
Công ty cổ phần Traphaco: “Nhà máy sản xuất tại Hoàng Liệt”, “ Hiệu thuốc 102 Thái
Thịnh”, “ Hiệu thuốc 260 cầu Giấy” và “ Khoa Dược -Bệnh viện giao thông vận tải trung
ương”. Thời gian được đi thực tập chính là quãng thời gian giúp cho em hiểu và nắm bắt
sâu hơn về nhiệm vụ của người Dược sỹ trong tương lai vì vậy mà em đã không ngừng
tìm hiểu về : Bộ máy tổ chức , chức năng, nhiệm vụ , quyền hạn của những đơn vị mình
đến thực tập.
PHẦN I: THỰC TẬP TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN TRAPHACO
Địa chỉ: Hoàng Liệt – Hoàng Mai – Hà Nội
I.GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TRAPHACO
1. Sự hình thành và phát triển của Traphaco
- Ngày 28/11/1972: Có tên “Tổ chức sản xuất thuộc Ty y tế Đường sắt”
- Ngày 28/5/1981: Có tên “ Xưởng sản xuất thuốc đuờng sắt”
- Ngày 16/5/1994: Có tên “Công ty dược và thiết bị vật tư y tê GTVT”
- Ngày 27/9/1999: Có tên “Cổ phần hoá thành Công ty cổ phần dược và trang thiết bị vật tư
y tế GTVT”
- Ngày 05/7/2001 Đổi tên thành “Công ty cổ phần TRAPHACO”
Địa chỉ liên hệ tại Hà Nội
*Trụ sở chính: 75 Yên Ninh-Ba Đình-Hà Nội
Điện thoại: (84-4) - 38430076 / 38454813 Fax: (84-4)- 37341798
Email: [email protected] / [email protected]
Website: http://www.traphaco.com.vn
*Nhà máy sản xuất tại Hoàng Liệt
P.Hoàng Liệt - Q.Hoàng Mai - Hà Nội Điện thoại: (84-4) - 36811855
Đại diện theo pháp luật
- Thạc sỹ: Vũ Thị Thuận
- Chức vụ: Tổng Giám Đốc
- Số tài khoản: 10201-0000004158 Ngân hàng công thương Ba Đình
- Mã số thuế :0100108656
Công ty cổ phần Traphaco là một Công ty có tốc độ tăng trưởng rất nhanh. Từ một tên
tuổi không mấy ai biết đến, chỉ trong khoảng 10 năm Traphaco đã trở thành thương hiệu
nổi tiếng và chiếm vị trí số một trong nghành Dược của Việt Nam. Thành công của
thương hiệu này là biết tạo ra một hướng đi khác biệt dựa vào khả năng sáng tạo ra những
sản phẩm kiểu mới cùng với việc đề cao sự hiện đại nhưng hài hòa, an toàn và chất lượng
.
Công ty cổ phần Traphaco là Công ty có truyền thống và thế mạnh trong lĩnh vực
Đông dược sản xuất các sản phẩm liên quan đến chất lượng cuộc sống, công tác nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ rất được chú trọng để liên tục đưa ra các sản phẩm
mới chất lượng cao, chiếm lĩnh thị truờng trong nước. Do đó bất cứ cán bộ nào trong
công ty cũng thấm nhuần phương châm nghiên cứu là: “ Lấy khoa học công nghệ là trung
tâm, lấy thị truờng để định hướng, lấy tăng trưởng làm động lực, lấy chất lượng để cam
kết với khách hàng”.
Sản phẩm của Traphaco đã là sự lựa chọn tin cậy trong nhiều năm qua của người tiêu
dùng Việt Nam. Nhận được sự yêu mến này là cả quá trình nỗ lực phấn đấu không ngừng
trong trách nhiệm chăm sóc sức khỏe con người mà Công ty luôn thấu hiểu trong từng
việc làm và hành động.
Traphaco xây dựng cho mình một nét văn hoá riêng, đặc sắc, không thể trộn lẫn. Khởi
nguồn từ ý tưởng “ Công nghệ mới và bản sắc cổ truyền” nó đi cùng doanh nghiệp suốt
chặng đường lịch sử. Đó là văn hoá ứng xử giữa các thành viên, là sự chia sẻ và đồng
cảm rồi gắn kết như ruột thịt giữa các thành viên. Cao hơn nữa là sự chia sẻ niềm tin và
hộ thống giá trị của các thành viên trong công ty. Văn hoá Traphaco trở thành món ăn
tinh thần, là chất keo đoàn kết, là sân chơi tuyệt vời, là nguồn động viên cổ vũ và là nềm
tự hào của mỗi thành viên Traphaco. Trong quá trình không ngừng phát triển Công ty cổ
phần Traphaco đã nhiều năm nhận được các giải thưởng cao quý như:
- Năm 2002 được tặng: “ Huân chương lao động hạng ba” của Chủ tịch nước CHXHCN
Việt Nam
- Năm 2005 đạt danh hiệu: “Doanh nghiệp vì sự tiến bộ của phụ nữ” - giải thưởng
KOVALEVKAIA cho tập thể khoa học nữ Traphaco.
- Năm 1998 - 2009: Liên tục 12 năm đoạt danh hiệu “Hàng Việt Nam chất lượng cao”do
người tiêu dùng bình chọn.
- Năm 2003 - 2007: Đạt giải thưởng “ Sao vàng đất Việt”
- Năm 2007: Được tặng “ Huân chương Lao động hạng nhì” của Chủ tịch nước CHXHCN
Việt Nam cho Công ty “
- Huân chương Lao động hạng ba” của Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam cho Công đoàn
Công ty.
- Doanh nghiệp duy nhất được trao “Cúp vàng Techmart”
- Năm 2008: Đạt giải thưởng “ Sao vàng đất Việt”, Top 100 thương hiệu Việt Nam.
Cúp vàng Thương hiệu Traphaco nổi tiếng
2. Mô hình tổ chức, bộ máy của Công ty Cổ phần Traphaco:
Sơ đồ tổ chức công ty cổ phần Traphaco
a. Cơ sở vật chất:
Nhà máy sản xuất thuốc GMP – WHO tại Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội trên diện tích
10.000m2 được đầu tư xây dựng trên 60 tỷ đồng, với công xuất 1.000.000 đơn vị sản
phẩm mỗi ngày.
b. Nhân sự:
Nhân sự Công ty gồm có: 577 lao động:
- Lao động nữ: 317 người
- Lao động nam: 260 người Trong đó:
- Cán bộ trên Đại học 23 người.
- Cán bộ Đại học 133 người.
- Cán bộ Trung học 134 người.
- Cán bộ Sơ cấp 287 người.
- Ban Lãnh Đạo:
*Hội đồng Quản trị:
+ Chủ tịch Hội đồng Quản trị: ThS. Vũ Thị Thuận
+ Phó Chủ tịch Hội đồng Quản trị: CNKT.Nguyễn Thị Mùi
+ Uỷ viên Hội đồng Quản trị: - ThS. Trần Túc Mã
- ThS. Nguyễn Huy Văn
- Ds. Hoàng Thị Dược
- Ds. Nông Hữu Đức
*Ban Giám Đốc:
+ Tổng Giám Đốc: ThS. Vũ Thị Thuận
+ Phó Tổng Giám Đốc: CNKT. Nguyễn Thị Mùi
ThS. Trần Túc Mã ThS. Nguyễn Huy Văn DSCK1. Phạm Thị Phượng
+ Giám Đốc TRAPHACO CNC: ThS. Trần Túc Mã
+ Giám Đốc Traphaco Sapa: Ds. Lê Văn Khoai
+ Giám Đốc chi nhánh TP. HCM: Ds. Nông Hữu Đức
+ Giám Đốc chi nhánh Miền Trung: Ds. Nguyễn Mậu Hoàng Sơn
3. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Traphaco
a. Chức năng của Công ty:
- Sản xuất, kinh doanh xuất nhập khẩu:
- Dược phẩm.
- Mỹ phẩm.
- Nguyên liệu hoá dược.
- Vật tư và thiết bị y tế.
- Thực phẩm chức năng, rượu, bia, nước giải khát.
- Thu mua, nuôi trồng, chế biến dược liệu.
- Tư vấn sản xuất, dịch vụ khoa học kỹ thuật, chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực
y, dược.
- Là một trong những đơn vị cung ứng thuốc và dụng cụ y tế cho công tác phòng và chữa
bệnh cho nhân dân.
b. Nhiệm vụ của Công ty:
- Sản xuất kinh doanh thuốc trang thiết bị vật tư y tế trong đơn vị
- Sản xuất là nhiệm vụ hàng đầu thực hiện trên Cơ sở được đăng ký với sở kế hoạch đầu
tư về ngành nghề kinh doanh sản xuất thuốc tân dược, đông dược ...
- Phân bố thuốc và dụng cụ y tế cho các cơ sở y tế, Bệnh viện và Nhà thuốc trong phạm
vi quản lý.
- Tổ chức và phát triền hệ thống mạng lưới bán buôn, bán lẻ, cung cấp theo các chương
trình xã hội, xuất nội bộ công ty.
- Dự trù và cung cấp kịp thời.
c. Quyền hạn của nhà máy Hoàng Liệt:
- Chủ động tổ chức sản xuất theo kế hoạch
- Có quyền từ chối không nhận các nguyên phụ liệu, bán thành phẩm không đạt tiêu
chuẩn chất lượng.
- Được hỗ chợ các phương tiện và điều kiện làm việc để thực hiện nhiệm vụ được giao in.
II. NHÀ MÁY SẢN XUẤT TẠI HOÀNG LIỆT
l. Giới thiệu về GMP:
a. Định nghĩa về “GMP - Thực hành tốt sản xuất thuốc”:
Thự hành tốt sản xuất thuốc là hệ thống những quy định chung hay hướng dẫn đảm bảo
các nhà sản xuất có thể cho ra sản phẩm luôn luôn đạt tiêu chuẩn chất lương đã đăng ký;
an toàn cho người sử dụng.
b. Mục tiêu của GPM:
- Giảm thiểu sót do lỗi con người.
- Ngăn chặn nhiễm khuẩn, nhiễm chéo.
- Đạt yêu cầu hệ thống chất lượng.
c.Nội dung của GPM:
Gồm 16 nội dung
- Khái niệm
- Nhân sự
- Đào tạo
- Thiết bị
- Nhà xưởng
- Nguyên vật liệu
- Sản xuất
- Đánh giá và thẩm định
- Hồ sơ tài liệu
- Đảm bảo chất lượng
- Thanh tra
- Vệ sinh và điều kiện vệ sinh
- Vệ sinh cá nhân
- Khiếu nại
- Thu hồi sản phẩm
- Sản xuấtvà kiểm nghiệm theohợpđồng.
d. Nguyên tắc căn bản của GMP:
- Viết ra những gì cần làm.
- Làm theo những gì đã viết
- Ghi kết quả vào hồ sơ
- Thẩm định các quy trình
- Sử dụng hợp lý các thiết bị
- Bảo trì và thiết kế theo kế hoạch
- Đào tạo và cập nhật thường xuyên
- Giữ gìn sạch sẽ và chất lượng
- Kiểm tra sự thực hiện đúng
2. Chức năng và nhiệm vụ của Nhà máy Hoàng Liệt:
a. Chức năng:
- Sản xuất, kinh doanh xuất nhập khẩu: Dược - mỹ phẩm; nguyên liệu hoá dược; vật tư
thiết bị y tế; thực phẩm chức năng.
- Thu mua; nuôi trồng chế biến dược liệu
- Tư vấn sản xuất; dịch vụ khoa học kỹ thuật,chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực y
dược.
b.Nhiệm vụ:
- Tổ chức sản xuất theo lệnh của Ban giám đốc và theo đúng quy trình, đảm bảo sản
phẩm xuất xưởng đạt tiêu chuẩn.
- Thực hành tiết kiệm và tổ chức sản xuất hợp lý để sản phẩm đạt tiêu chuẩn với chi phí
thấp nhất.
- Phát huy sáng kiến cải tạo kỹ thuật; đề tài nghiên cứu; đổi mới công nghệ, không ngừng
nâng cao chất lượng và mẫu mã sản phẩm.
- Cam kết thực hiện chính sách chất lượng; làm tốt ngay từ khâu ban đầu, phòng ngừa và
xử lý kịp thời các sự cố trong quá trình sản xuất nhằm hạn chế các sai hỏng kém chất
lượng .
- Quản lý và bảo quản tốt các sản phẩm được giao
c.Quyền hạn:
- Được chủ động tổ chức sản xuất theo kế hoạch.
- Có quyền từ chối không nhận các nguyên liệu, phụ liệu, bán thành phẩm không đạt tiêu
chuẩn chất lượng.
3. Mô hình sản xuất và việc áp dụng GPM ở Nhà máy Hoàng Liệt:
a.Áp dụng GMP ở nhà máy Hoàng Liệt:
- Yêu cầu trước khi vào xưởng làm việc phải thay quần áo Blu trắng, thay dép.
- Vệ sinh cá nhân như: Rửa tay, sấy khô, đội mũ, đeo khẩu trang và chỉnh trang phục gọn
gàng trước khi vào xưởng.
- Thường xuyên vệ sinh khu làm việc, giữ gìn vệ sinh: trần nhà, sàn nhà, bàn ghế làm
việc, ống thông gió.
- Cảnh giác cao về chất lượng của từng sản phẩm.
b.Mô hình sản xuất thuốc ở nhà máy Hoàng Liệt:
Pha chế thuốc
Đóng gói
Nhập nguyên liệu
Tạo nang:
Pha dich + Pha vỏ dich
Một sô quy trình sản xuất thuốc cụ thể: - Sản xuất thuốc nang mềm: Boganic + Camanus
Sản xuất thuốc mỡ: Leixis
Sản xuất thuốc viên: Aspirin 100, Traíedin:
Sản xuất thuốc nƣớc: Siro ho methorphan; Nacl:
c. Quy trình đóng gói trong nhà máy Hoàng Liệt:
Trƣớc khi đóng gói:
- Người đóng gói phải đạt các yêu cầu vệ sinh cá nhân.
- Kiểm tra phòng: sạch, có nhãn sạch
- Kiểm tra dụng cụ, đồ đựng để đóng gói: đúng, đủ, khô, sạch.
- Kiểm tra sản phẩm chờ đóng gói: đúng tên sản phẩm, số lô SX-HD, đạt
- Kiểm tra bao bì đóng gói: đúng tên, số lô SX-HD, đủ số lượng, đạt yêu cầu.
- Kiểm tra bảng ghi lại tại mỗi dây chuyền đóng gói thứ cấp: tên sản phẩm, số lô SX-
HD, quy cách đóng gói, ngày có phù hợp không.
Trong suốt quá trình đóng gói:
Nhập
nguyên
liệu
Pha
Chế
Đóng
Type
Đóng
gói
Nhập
kho
- Thực hiện đóng gói sản phẩm theo đúng các bước của o gói, quy cách và chất lượng
sản phẩm chờ đóng gói, mọi sai lệch
phát hiện đều được báo cáo hồ sơ đóng gói từng sản phẩm.
- Trong quá trình đóng gói, nhân viên đóng gói luôn tự kiểm tra sự phù hợp, chính xác
của nguyên liệu balại với Quản đốc phân xưởng hoặc tổ trưởng đóng gói.
- Trong quá trình đóng gói, sản phẩm đóng gói dở phải để trong thùng có nhãn ghi rõ
tên sản phẩm, số lượng, sô lô và tình trạng sản phẩm.
- Những sản phẩm chờ đóng gói không đạt đựng trong thùng riêng, có nhãn đỏ.
- Nhân viên đóng gói phát hiện thấy các bao bì thành phẩm hay bán thành phẩm ở
ngoài dây truyền phải giao lại cho quản đốc và không được trả thẳng về dây chuyền.
- Nếu bao bì đó được quản đốc nhận biết là bao bì của cùng lô đang đóng gói hoặc
bao bì còn trong trạng thái tốt thì được trả về dây chuyền. Nếu không, bao bì phải xé
đi và ghi lại số lượng.
- Các bán thành phẩm đã đóng vào chai, lọ đang chờ dán nhãn phải bảo quản trong
phòng biệt trữ và có nhãn ngoài thùng chứa bán thành phẩm.
- Sản phẩm đóng gói xong, chuyển vào kho biệt trữ, để trên cùng một pallet, tổ trưởng
đóng gói treo biển vàng biệt trữ cho từng lô ssản phẩm ghi rõ tên, số lô SX-HD, số
lượng, ngày nhập kho biệt trữ sản phẩm.
- Quá trình đóng gói phải được vào sổ và hồ sơ lô kịp thời.
Sau quá trình đóng gói:
- Quản đốc phải cân đối lại số lượng nguyên liệu bao gói thứ cấp, số lượng bán thành
phẩm đưa vào đóng gói với số lượng thành phẩm thu được và cập nhập vào sổ, hồ sơ
lô.
- Nguyên liệu bao gói thứ cấp bị loại bỏ trong quá trình đóng gói phải được bao gói
lại có nhãn đỏ ghi rõ tên, tình trạng, số lượng, để riêng trong khu biệt lập.
- Nguyên liệu bao gói thứ cấp đã in phun số lô SX-HD còn thừa, tình trạng tốt, dùng
cồn ethylic 90° xóa hoàn toàn khi trả lại kho.
- Sản phẩm chờ đóng gói không đạt chất lượng hoặc bán thành phẩm lẻ so với đơn vị
đóng gói được bao gói lại, bảo quản trong khu biệt trữ chờ huỷ.
- Nếu hiệu suất quá trình đóng gói thứ cấp vượt quá giới hạn cho phép phải giải trình
trong hồ sơ lô.
- Căn cứ vào kết quả kiểm nghiệm thành phẩm đạt chất lượng và xem xét quá trình
sản xuất và đóng gói sản phẩm đạt tiêu chuẩn, Trưởng phòng Đảm bảo chất lượng ra
quyết định xuất xưởng thành phẩm được Phó giám đốc phê duyệt, tổ trưởng đóng gói
thứ cấp treo biển xanh cho lô thành phẩm đạt chất lượng
- Quản đốc phân xưởng kiểm tra.
Sau khi đóng gói:
- Làm sạch phòng, dụng cụ theo SOP số 4.156SOP/VS - 02 và 4.161SOP/VS- 02.
- Dọn quanh dây truyền theo 5.IO6SOP/SX - 02.
- Tự kiểm tra và báo cán bộ đảm bảo chất lượng kiểm tra, nếu đạt cho dán nhãn “
Sạch”
Mô hình đóng gói:
+ Bƣớc 1: Dán nhãn
- Lau chai sạch sẽ nếu chai bị bẩn hoặc ướt.
Sản phẩm vỉ hoặc chai: Dán nhãn -> Đóng hộp-> Đóng thùng-> Kiểm tra và nhập kho
Mô hình đóng gói: thuốc Methorpan
- Kiểm tra nhãn trước khi dán, nếu nhãn nhòe hoặc số lô, date, số đăng ký, ngày sản
xuất, hạn sử dụng in sai thì phải loại bỏ.
- Dán nhãn đúng vị trí, chắc chắn không bị lỏng và bị bong.
+ Bƣớc 2: Đóng hộp
- Phải bỏ kèm tờ hướng dẫn sử dụng thuốc vào hộp.
- Kiểm tra trên vỏ hộp đã ghi đầy đủ và chính xác số lô sản xuất, số đăng
ký, hạn
dùng và các thông tin chưa, nếu sai phải loại bỏ.
- Nắp hộp phải được đóng chặt và cẩn thận.
+ Bƣớc 3: Đóng thùng
- Dán thùng cẩn thận
- Xếp các hộp vào thùng sao cho các phẩn in số lô, date, số đăngký quay ra
ngoài để
tránh cọ sát với thùng làm mờ các thông tin in trên vỏ hộp.
- Ngoài thùng phải ghi rõ tên sản phẩm, số lô, date, số đăng ký, ngày sản xuất và hạn
dùng, người đóng thùng.
+ Bƣớc 4: Nhập kho
- Kiểm tra đối chiếu tên sản phẩm, số lô, date, số đăng ký, ngày sản xuất và hạn dùng
có đúng với bảng đối chiếu không.
- Kiểm tra khối lượng bằng cân.
- Nhập kho và bảo quản theo đúng quy định.
THỰC TẬP TẠI HIỆU THUỐC CÔNG TY CỔ PHẤN TRAPHACO
ĐỊA CHỈ: - 102 THÁI THỊNH – ĐỐNG ĐA - HÀ NỘI
- 260 CẦU GIẤY - HÀ NỘI
I. TÌM HIỂU VỂ GPP:
1. Định nghĩa:
GPP là chữ viết tắt của: “ good pharmacy practice” nghĩa là “ Thực hành tốt việc quản
lý nhà thuốc” là văn bản đưa ra các nguyên tắc, tiêu chuẩn cơ bản trong thực hành
nghề nghiệp tại nhà thuốc của Dược sỹ và nhân sự trên cơ sở tự nguyện tuân thủ các
tiêu chuẩn đạo đức chuyên môn ở mức cao hơn mức yêu cầu pháp lý tối thiểu, nhằm
đảm bảo cho người bệnh khi cần đến thuốc thì những loại thuốc ấy phải đạt chất
lượng, hiệu quả và an toàn, 2. Mục đích của GPP:
- Mọi nguồn thuốc sản xuất trong nước hay nhập khẩu để đến tay người sử dụng hầu
hết đều trực tiếp qua hoạt động của các cơ sở bán lẻ thuốc.
- Đảm bảo sử dụng thuốc hợp lý an toàn và hiệu quả.
3. Nguyên tắc của GPP:
- Đặt lợi ích của người bệnh và sức khoẻ của cộng đồng lên hết
- Cung cấp thuốc đảm bảo chất lượng kèm theo thông tin về thuốc và tư vấn dùng
thuốc, tự điều trị các chứng của bênh đơn giản.
- Tham gia vào hoạt động tự điều trị bao gồm cung cấp và tư vấn dùng thuốc.
- Góp phần đẩy mạnh kê đơn phù hợp kinh tế và việc sử dụng thuốc an toàn hợp lý có
hiệu quả.
- Chủ nhà thuốc phải có chứng chỉ hành nghề và phải có mặt tại cửa hàng trong thời
gian hoạt động. Nhân viên trực tiếp bán hàng phải có bằng chuyên môn dược và thời
gian thực hành nghề phù hợp. Nhân viên nhà thuốc phải mặc áo Blu trắng, gọn gàng
sạch sẽ, đeo biển ghi rõ họ tên, chức danh.
- Khu vực bán thuốc có diện tích tối thiểu là 10m2, có chỗ rửa tay cho người bán và
người mua.
- Có đủ các trang thiết bị để bảo quản thuốc tránh được các ảnh hưởng bất lợi của ánh
sáng, nhiệt độ, độ ẩm, sự ô nhiễm, sự sâm nhập của công trùng.
- Không dùng các bao bì thuốc có chứa nội dung quảng cáo các thuốc khác để làm túi
đựng thuốc.
- Đối với truờng hợp thuốc bán lẻ không đựng trong bao bì ngoài của thuốc thì phải
ghi rõ tên thuốc, dạng bào chế, nồng độ, hàm lượng. Trường hợp không có đơn thuốc
đi kèm phải ghi liều dùng, số lần và cách dùng.
- Không được tiến hành các hoạt động quảng cáo thuốc tại nơi bán thuốc trái với quy
định về thông tin quảng cáo các thuốc, không khuyến khích người mua coi thuốc là
hàng hóa thông thường, không khuyến khích người mua mua thuốc nhiều hơn cần
thiết.
- Nguồn thuốc phải mua từ cơ sở kinh doanh dược phẩm hợp pháp và chỉ mua thuốc
được phép lưu hành.
- Nhân viên nhà thuốc tư vấn đúng, đảm bảo hiệu quả điều trị với người bệnh.
- Sổ sách, hồ sơ thường xuyên được ghi chép các hoạt động mua bán thuốc, lưu giữ
một năm kể từ khi thuốc hết hạn dụng
4. Giới thiệu về hiệu thuốc.
a. Nhân sự:
Nhân sự bao gồm 04 người
+ 01 Dược sỹ Đại học + 01 Bác sỹ
+ 01 Dược sỹ trung học
+ 01 Bảo vệ
+ Phụ trách: Dược sỹ Đại học + Nhân viên bán hàng: Dược sỹ trung học + Nhân viên
tư vấn Bác sỹ + Nhân viên bảo vệ
b. Trang thiết bị tại hiệu thuốc
- Điều hoà
- Tủ lạnh
- Máy tính
- Hệ thống tủ quầy
- Nhiệt kế, nhiệt ẩm
- Quạt thông gió
- Bình chữa cháy
- Hệ thống đèn chiếu sáng
c. Chức năng nhiệm vụ của các thành viên:
Dƣợc sỹ phụ trách
- Chịu trách nhiệm về chuyên môn và quản lý toàn bộ hiệu thuốc.
- Quản lý về tài chính, tài sản và hàng hoá tại hiệu thuốc
- Hướng dẫn nhân viên thực hiện đúng quy chế.
- Tư vấn cho khách hàng sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả (tư vấn trực tiếp
hoặc qua điện thoại)
- Giải quyết các vấn đề đột xuất sảy ra tại hiệu thuốc.
- Thu thập thông tin phản hồi về sản phẩm từ khách hàng
- Thu thập thông tin về sản phẩm, chính sách phân phối của đối thủ cạnh tranh
- Lên kế hoạch kiểm kê tiền hàng hàng quý.
- Tham gia tư vấn bán hàng theo đơn và không theo đơn.
- Cập nhập số liệu tiền bán hàng cho kế toán hàng ngày, hàng tháng.
- Báo cáo với phụ trách khu vực về doanh số bán hàng và tình hình thị trường trong
tháng
- Lên kế hoạch dự trù hàng
Nhân viên bán hàng:
- Trực tiếp tham gia bán hàng, giới thiệu tư vấn thuốc do công ty sản xuất và phân
phối theo đúng quy định của công ty.
- Tham gia nhập hàng, kiểm tra và sắp xếp hàng hoá cùng với phụ trách quầy kiểm tra
chất lượng, hạn dùng khi nhập hàng, quá trình bảo quản tại hiệu thuốc.
- Theo dõi và ghi chép nhiệt độ, độ ẩm hàng ngày
- Tổng hợp số lượng hàng và tiền sau mỗi ca bán hàng của mình.
- Thu thập ý kiến đóng góp phản hồi của khách hàng về các sản phẩm do công ty sản
xuất và phân phối như : Hàng nhái, hàng kém chất lượng cũng như về giá cả, mẫu mã
hay chính sách bán hàng.
- Nghiên cứu tài liệu củng cố thông tin về sản phẩm
- Chịu sự chỉ đạo của người phụ trách.
Nhân viên bảo vệ:
- Có trách nhiệm bảo vệ tại sài của Nhà thuốc và nhân viên.
- Trông giữ phương tiện đi lại của khách hàng đến làm việc và mua hàng
- Vệ sinh ngoại cảnh khu vực cửa hàng để đảm bảo cửa hàng luôn sạch đẹp và đạt tiêu
chuẩn.
- Thực hiện tốt công tác phòng cháy, chữa cháy cũng như quy định của hiệu thuốc.
Ngoài ra mỗi nhân viên khi đến cửa hàng phải:
- Đeo thẻ nhân viên
- Trang phục áo Blu chỉnh tề sạch sẽ theo quy định
- Vệ sinh lau chùi khu vực mình phụ trách
d. Cách sắp xếp bảo quản trong hiệu thuốc
Sắp sếp theo nhóm tác dụng dƣợc lý gồm:
+ Nhóm thuốc tim mạch - lợi tiểu.
+ Nhóm thuốc kháng sinh.
+ Nhóm thuốc phụ khoa + Nhóm thuốc tiêu hoá - tan sỏi
+ Nhóm thuốc giảm đau- chống viêm.
+ Nhóm thuốc hô hấp - dị ứng + Nhóm thuốc ngoài da + Nhóm thuốc bổ máu, gan.
+ Nhóm thực phẩm chức năng.
+ Nhóm mỹ phẩm + Nhóm đông dược
- Sắp xếp theo số lô, hạn dùng
- Thuốc độc, thuốc hướng tâm thần phải để ở tủ riêng
- Bảo quản ở nhiệt độ 20 - 30°c, độ ẩm < 80%, tránh ánh sáng.
- Thuốc được để trong vỏ hộp và còn nguyên nhãn mác.
- Hàng thu hồi phải để riêng để trả lại hãng sản xuất.
Sổ sách báo cáo chứng từ:
- Sổ nhập hàng: Hàng do công ty sản xuất và hàng của các hãng khác.
- Biên bản giao hàng.
- Phiếu xuất kho
- Sổ thuốc độc A, B
Cung cấp hàng:
- Mỗi tuần phải làm dự trù 2 lần.
- Bản báo cáo hàng tháng.
- Sau khi nhập hàng phải niêm yết giá.
Bán thuốc theo đơn và bán thuốc không theo đơn.
- Bán thuốc theo đơn:
+ Kiểm tra đơn thuốc: đúng làm lượng + Kiểm tra đơn có hợp lý với người bệnh
không.
+ Hỏi trực tiếp tình trạng bệnh lý của người bệnh.
+ Ghi tác dụng và những thận trọng khi dùng thuốc.
+ Thông tin về sản phẩm cho người bệnh.
- Bán thuốc không theo đơn:
+ Hỏi rõ về tình trạng bệnh lý, tiền sử mắc các bệnh liên quan.
+ Không chắc chắn tư vấn bệnh nhân thì khuyên họ đi khám.
+ Tư vấn về sản phẩm.
+ Nếu trong quá trình dùng thuốc xảy ra vấn đề gì phải dừng cấp thuốc ngay.
Xử lý khiếu nại:
- Kiểm tra xem có phải thuốc của cửa hàng mình không.
- Có đúng theo đơn không ( nếu là theo đơn)
- Ghi chép để rút kinh nghiệm lần sau
e. Các sản phẩm tại quầy thuốc:
Tất cả các loại thuốc được phân theo nhóm và được để riêng trong các ngăn tủ kính
gồm có các nhóm sau:
1. Nhóm thuốc kháng sinh 8. Nhóm Vitamin
2. Nhóm thuốc tim mạch - lợi tiểu. 9. Nhóm thuốc hô hấp dị ứng
3.Nhóm thuốc hạ sốt giảm đau-chống viêm 10. Nhóm mỹ phẩm
4. Nhóm thuốc tiêu hoá 11. Nhóm đông dược
5. Nhóm thuốc phụ khoa 12. Nhóm thuốc tiểu đường
6. Nhóm thuốc ngoài da 13. Nhóm thuốc bổ
7. Nhóm thực phẩm chức năng 14.Nhóm chống viên phù nề giảm co thắt.
NHÓM THUỐC KHÁNG SINH
Tên thuốc Hàm
lượng
Chỉ định Chống chỉ định
Cách dùng
Ampicillin 500mg - Nhiễm khuẩn do các vi
khuẩn nhạy cảm ở tai,
mũi họng, hô hấp, sinh
dục.
- Niệu
- Dạ dày
- Ruột và sản khoa
- Quá mẫn cảm
với nhóm
Penicellin,
Cephalosporine
- Bệnh tăng
bạch cầu đơn
nhân nhiễm
trùng
- Người lớn và trẻ
em>10tuổi uống
500mg, cách 6h.
Bệnh do Salmonella
uốnglOOOmg cách
6h.
- Trẻ emclOtuổi uống
50 - 100mg/kg/24h
chia nhiều lần. Azithromycin
( Viên nang)
- Nhiễm khuẩn đường hô
hấp dưới và trên.
- Nhiễm khuẩn da và mô
mềm.
- Các nhiễm khuẩn lây
truyền qua đường tình
dục không do lậu
- Các nhiễm Chlamydia
trachomatic không biến
chứng đường sinh dục.
Mẫn cảm với
thành phần của
thuốc
Uống tổng liều duy
nhất trong ngày
Rodogyl -Nhiễm trùng răng
miệng cấp tính, mãn
tính hoặc tái phát, viêm
nướu, viêm miệng.
- Phòng ngừa nhiễm
khuẩn răng miệng hậu
phẫu.
Quá mẫn cảm với
imidazole,
spiramycine, trẻ
dưới 6 tuổi
- Người lớn 4-
6viên/24h chia 2-
31ầri uống trong bữa
ăn.
- Nặng 8viên/ngày
NHÓM THUỐC KHÁNG SINH
Tên thuốc Hàm
lượng
Chỉ định Chống chỉ định Cách dùng
Amoxicillin 500mg - Nhiễm trùng hô - Dị ứng với Penicillin - Người lớn:
hấp, tai mũi họng. - Nhiễm vi rút thuộc 1 viên/lần X
- Răng miệng nhóm Herpes 31ần/24h, mỗi lần
- Sinh dục - Bệnh tăng bạch cầu cách nhau 6h
- Tiêu hoá và gan đơn nhân, nhiễm khuẩn
mật
Augmentin - Điều trị ngắn hạn Quá mẫn với Penicillin Người lớn và trẻ
các nhiễm khuẩn - Có tiền sử vàng da em trên 12 tuổi:
đường hô hấp trên - Suy gan khi dùng 1,2g mỗi 6 đến 8h
và dưới. Augmentin hay - Trẻ em 3 tháng
- Đường sinh dục Penicillin. đến 12 tuổi
da và mô mềm, - Không tiêm bắp 30mg/kg mỗi 6-
xương, khớp 8h.
- Nhiễm khuẩn sản - Trẻ em 0-3tháng
khoa tuổi 30mg/kg
- Nhiễm khuẩn ổ
bụng.
- Phẫu thuật tim
Zinnat 125mg - Nhiễm khuẩn Mẫn cảm đã biết với - Người lớn:
đường hô hấp trên các kháng sinh Viêm phế quản và
và dưới. Cephalosporine phổi
- Nhiễm khuẩn 500mg/21ần/ngày
niệu sinh dục - Nhiễm trùng
- Nhiễm khuẩn da 250mg/21ần/ngày
và mô mềm - Trẻ em:
- Bệnh lậu 125mg/21ẩn/ngày
NHÓM THUỐC KHÁNG SINH
Tên thuốc Hàm
lượng
Chỉ định Chống chỉ định Cách dùng
MekocefceI 250mg - Các nhiễm trùng - Trẻ em:
or đường hô hấp, 20mg/kg/ngày
(Viên viêm họng, viêm chia 3 lần
nang) phế quản, viêm
Amidan, viêm phổi
viêm tai giữa, viêm
xoang.
- Các nhiễm trùng
đường niệu
- Nhiễm trùng da
- Người lớn:
250 375mg/ngày
Cephalexin 500mg - Nhiễm khuẩn Mẫn cảm với - Người lớn và
(Viên đường hô hấp Cephalosporine trẻ>12tuổi
nang) - Nhiễm khuẩn tai
mũi họng
- Nhiễm trùng
đường tiểu
- Nhiễm khuẩn sản
và phụ khoa
- Nhiễm khuẩn da
mô mềm và xương
- Bệnh lậu và giang
mai
500mg/31ần/ngày
- Trẻ em 5-12tuổi
250mg/31ần/ngày
- Trẻ em l-5tuổi
125mg/31ần/ngày
- Dưới ltuổi
125mg/21ần/ngày
NHÓM THUỐC KHÁNG SINH
Tên thuốc Hàm lượng Chỉ định Chống chỉ
định
Cách dùng
Klion
(viên nén)
250mg - Điều trị trong bộ phận tiết
niệu sinh dục ở Nam và Nữ.
- Dự phòng mhiễm khuẩn
sau phẫu thuật ruột thừa và
sau phẫu thuật phụ khoa
- Chữa nghiện rượu
Gentamicin
(ống tiêm)
80mg/2ml - Nhiễm khuẩn nặng do các
khuẩn nhậy cảm với
Gentamicin.
- Nhiễm khuẩn huyết
- Nhiễm khuẩn hệ thần
kinh trung ương, niệu sinh
dục, hô hấp, tiêu hoá,
xương da phần mềm
Angmentin - Nhiễm khuẩn đường hô
hấp trên và dưới.
- Nhiễm khuẩn niệu sinh
dục, Da, mô mềm, xương
khớp, răng
Noroxin
(Viên nén)
400mg - Nhiễm khuẩn đường tiểu
trên và dưới
- Viêm dạ dày ruột Viêm
niệu nạo do lậu cầu
NHÓM THUỐC KHÁNG SINH
NHÓM THUỐC TIM MẠCH
Tên thuốc Hàm lượng
Chỉ định Chống chỉ đinh
Cách dùng
Tên thuốc Hàm
lƣợng
Chỉ định Chống chỉ định Cách dùng
Peĩlacine 400mg - Điều trị viêm bàng
(viên nén) quang cấp, không biến
chứng viêm niệu đạo
do lậu ở Nam giới.
- Nhiễm trùng màng
não, hô hấp, tai mũi
họng, thận và niệu, sản
phụ khoa, xương khớp
Duxil
(Viên bao)
- Rối loạn thần kinh
nhẹ liên quan đến tuổi
tác.
- Các rối loạn về thị
giác do bệnh lỷ mạch
máu.
- Các rối loạn của tai
trong do bệnh lý
mạch máu, mất thính
giác,ù tai
- Tiền sử
dị ứng
với thành
phần của
thuốc
- Bệnh
gan nặng
- Uống: nuốt cả viên, không
nhai.
- Ngày dùng 1 hoặc 2 viên(
cách nhau nhiều giờ)
- Một ngày không uống quá 2
viên
Heptaminol - Trợ tim mạch
- Các chứng giảm
huyết áp trong khoa
hồi sức
- Cao
huyết áp
nặng.
- Cường
tuyến
giáp. -
Phù não
- Động
kinh
- Người lớn: ngày uống
l-2viên/lần x31ần/ngày
Amlodipin
(Viên nang)
- Được dùng riêng rẽ
hay kết hợp với các
thuốc chống tăng
huyết áp khác
- Điều trị đau thắt ngực
kiểu Prizmrtal
- Uống không phụ thuộc vào
bữa ăn.
- Tăng huyết áp:
+ Người lớn : 2,5-
5mg/llần/ngày
NHÓM THUỐC TIM MẠCH
Tên thuốc Hàm
lượng
Chỉ định Chống chỉ
định
Cách dùng
Verospiron 50g - Điều trị ngắn hạn trước - Vô niệu. - Cao huyết áp
( Viên nang) phẫu thuật trong bệnh - Suy thận - Khởi đầu
cường aldosterone tiên cấp 50-100mg/24h,
phát. - Tăng kali chia 2 lần.
- Phù do các nguyên nhân huyết - Giảm kali huyết
khác nhau. - Giảm natri 25-100mg/24h
- Cao huyết áp vô căn huyết -
- Giảm Kali huyết - Mang thai
- Điều trị lâu dài nếu và cho con
người bệnh không thể bú.
phẫu thuật hoặc từ chối - Mẫn cảm
phẫu thuật. với thuốc
Piracetam 400mg - Điều trị chứng chóng - Suy gan - Người lớn:
mặt. thận nặng + Rối loạn nhận thức
- Suy giảm trí nhớ, kém - Mắc bệnh 2-3viên/lần X
tập trung, thay đổi khí Huntington. 3 lần/ngày
sắc, rối loạn hành vi, kém + Nghiện rượu
chú ý đến bản thân, sa sút 30viên/24h, chia
trí tuệ do nhồi máu não 41ần/24h duy trì.
nhiều ở người già. + Duy trì:
- Đột qụy thiếu máu cục 6viên/24h chia
bộ cấp. 31ần/24h
- Điều trị nghiện rượu - Trẻ em: Chứng khó
đọc 50mg/kg/24h
chia 31ần/24h
NHÓM THUỐC TIM MẠCH
Tên thuốc Hàm
lượng
Chỉ định Chống chỉ
định
Cách dùng
Verospiron 50g - Điều trị ngắn hạn trước - Vô niệu. - Cao huyết áp
( Viên nang) phẫu thuật trong bệnh - Suy thận - Khởi đầu
cường aldosterone tiên cấp 50-100mg/24h,
phát. - Tăng kali chia 2 lần.
- Phù do các nguyên nhân huyết - Giảm kali huyết
khác nhau. - Giảm natri 25-100mg/24h
- Cao huyết áp vô căn huyết -
- Giảm Kali huyết - Mang thai
- Điều trị lâu dài nếu và cho con
người bệnh không thể bú.
phẫu thuật hoặc từ chối - Mẫn cảm
phẫu thuật. với thuốc
Piracetam 400mg - Điều trị chứng chóng - Suy gan - Người lớn:
mặt. thận nặng + Rối loạn nhận thức
- Suy giảm trí nhớ, kém - Mắc bệnh 2-3viên/lần X
tập trung, thay đổi khí Huntington. 3 lần/ngày
sắc, rối loạn hành vi, kém + Nghiện rượu
chú ý đến bản thân, sa sút 30viên/24h, chia
trí tuệ do nhồi máu não 41ần/24h duy trì.
nhiều ở người già. + Duy trì:
- Đột qụy thiếu máu cục 6viên/24h chia
bộ cấp. 31ần/24h
- Điều trị nghiện rượu - Trẻ em: Chứng khó
đọc 50mg/kg/24h
chia 31ần/24h
NHÓM THUỐC TIÊU HÓA – TAN SỎI
Tên thuốc Hàm
lượng
Chỉ định Chống
chỉ định
Cách dùng
Motilium M
(Viên nén)
10mg - Triệu chứng ăn không
tiêu, đầy bụng, nặng bụng
và mau no.
- Điều trị triệu chứng
buồn nôn và nôn
- Phụ nữ
có thai
- Người lớn ăn không
tiêu mạn tính dùng l-
2viên X
3-41ần/24h, trước khi
ăn 15-30phút và trước
khi đi ngủ
- Buồn nôn vànôn: 2
viên 3-41ần/24h
Panthicone F
(Viên bao đường)
- Rối loạn tiêu hoá, chán
ăn, bội thực, giúp tăng
cường sự tiêu hoá.
- Trướng bụng do khó
tiêu, làm sạch hơi trong
đường tiêu hoá trước lúc
chụp X quang
- Trẻ em
dưới 7
tuổi
- Người lớn l-2viên
x3lần/ngày sau bữa ăn
no
- Trẻ em 8-14 tuổi
lviên x31ần/ngày sau
bữa ăn no
Sorbitol - Chứng táo bón
- Các chứng rối loạn khó
tiêu
- Đau
bụng
- Bệnh kết
tràng thực
thể
- Táo bón:
+ Người lớn 2gói uống
vào buổi sáng lúc đói
+ Trẻ em nửa liều
người lớn
Antibiol
( Gói chứa bột
uống)
lg - Các trường hợp cân
bằng tạp khuẩn ruột bị
phá vỡ do dùng kháng
sinh và các thuốc hoá trị
liệu
- Người lớn 31ần/ngày
+Tiêu chảy 4-8g/ngày
+Táo bón 6g/ngày
NHÓM THUỐC TIÊU HÓA – TAN SỎI
Tên thuốc Hàm lượng Chỉ định Chống chỉ định
Cách dùng
Famotidine - Loét dạ dày và loét
tá tràng.
- Trào ngược dạ dày
thực quản và các tình
trạng tăng tiết khác
- Dự phòng tái phát
loét
- Dự phòng hít acid
trong gây mê
- Phụ nữ mang
thai và cho
con bú
- Trẻ em
- Mẫn cảm với
hoạt chất
Loét dạ dày và tá
tràng40mg/lần/24h
lúc đi ngủ hoặc
20mg/lần, uống
21ần/ngày vào buổi
sáng và buổi tối.
Smecta
(Thuốc bột)
- Chứng đau liên
quan thực quản và dạ
dày, ruột
- Tiêu chảy cấp và
mãn tính cho người
lớn và trẻ em
- Dưới ltuổi: 1
gói/24h
- Từ l-2tuổi: 1 -
2gói/24h
- Trên 2tuổi: 2-
3gói/24h
- Người lớn
3gói/24h
Zarnizo K lOmg - Điều trị loét dạ dày
tá tràng mãn tính có
nhiễm Hpylori
- Mẫn cảm với
thuốc
- Phụ nữ có
thai, cho con
bú, trẻ nhỏ
- lviên
Lansoprazole,
- lviên
Clarithromycin
- lviên Tinidazole/
llần X 21ần/24h X
7ngày. uống trước
ăn lgiờ.
NHÓM THUỐC TIÊU HÓA – TAN SỎI
Tên thuốc Hàm
lượng
Chỉ định Chống chỉ định
Cách dùng
Lomac
(viên nang)
20mg - Điều trị trong trường hợp
loét dạ dày, loét tá tràng
- Viêm thực quản trào ngược.
Lactylase - Giúp lập lại cân bằng hệ vi
sinh vật đường ruột trong các
trường hợp tiêu chảy, táo bón,
chướng bụng, phân sống, khó
tiêu, chứng biếng ăn
Polynu
(Thuốc bột)
- Điều trị rối loạn tiêu hoá
kéo dài.
- Viêm đại tràng mãn, tăng
cường chức năng gan, mật.
- Suy dinh dưỡng
NHÓM THUỐC NGOÀI DA
Tên thuốc Hàm
lƣợng
Chỉ định Chống
chỉ
định
Cách
dùng
Benzosali 10g - Điều trị bạt sừng, bong vẩy, trị nấm da, lang
ben, sát khuẩn, giảm ngứa
Nizozal 5g Điều trị nấm Không
dùng ở
mắt
Trangara
( Kem bôi)
8g - Điều trị mụn nhọt, ghẻ lở, nước ăn chân tay,
nứt da, viêm da, ngứa da.
- Làm mịn da
Lamisil 5g - Điều trị bệnh nấm,
- Lang ben
Skinbibi
(Dạng kem)
10g - Phòng chống hăm da, ban đỏ ở trẻ em.
- Nhanh chóng làm dịu da trong những
trường hợp mẩn ngứa, do côn trùng đốt.
- Dƣỡng da, giữ ẩm vùng da khô rát, nứt nẻ
Sachol - gel lOg - Trong viêm niêm mạc miệng, tình trạng loét
khoang miệng.
- Viêm lợi
Remos IB lOg - Kháng viêm, chống ngứa, kháng khuẩn,
phục hồi da.
- Điều trị ngứa vết côn trùng cắn, viêm da do
tiếp xúc, viêm da dị ứng, mề đay nổi ban
sưng mẩn đỏ.
NHÓM THUỐC PHỤ KHOA
Tên thuốc Hàm lượng
Chỉ định Chống chỉ định Cách dùng
Itamelagin 650mg - Điều trị nấm Candida âm đạo
và bội nhiễm ân đạo do vi khuẩn
gram (-) và (+)
Mẫn cảm với
Metronidzone,
Miconazale
1 viên/ngày
X 14ngày/đợt
Sadetabs Điều trị viêm âm đạo, viêm cổ tử
cung do vi khuẩn Trichomonas,
Candidas và các nhiễm khuẩn kết
hợp.
Mẫn cảm với
thành phần của
thuốc
1 viên/ngày
X 7ngày
Neopenotran Điều trị nấm Candidas viêm âm
đạo do vi khuẩn và Trichomonas
hoặc viêm âm đạo do các nhiễm
trùng phối hợp
Động kinh, rối
loạn chức năng
gan thận, phụ
nữ có thai 3
tháng đẩu
Ngày 2 viên
Diílucan 150mg - Ngăn ngừa tái bệnh nhiễm
Cryptococais ở bệnh AIDS. -
Nhiễm khuẩn sinh dục
- Phòng ngừa nhiễm nấm
Neo -
Tergynan
- Điều trị nhiễm khuẩn tại chỗ
một số trường hợp nhiễm khuẩn
âm đạo
Phụ nữ có thai
và cho con bú
- 1 viên/lần
X
21ần/ngày
Megafask Điều trị nhiễm nấm, nhiễm
khuẩn âm đạo do các vi khuẩn
mũi thông thường, viêm âm đạo
do nấm, viêm âm đạo kèm có khi
có khí hư
1-
2viên/ngày
X
10-15ngày
NHÓM THUỐC PHỤ KHOA
Tên thuốc Hàm lượng
Chỉ định Chống chỉ định Cách dùng
Sylgan
(Nang mềm)
- Rối loạn tiêu hoá liên
quan đến chán ăn, chậm
tiêu do giảm chức năng
gan
- Viêm gan bán cấp hoặc
mãn tính
- Gan nhiễm mỡ, sơ gan
- Tắc mật hoàn toàn
- Suy tế bào gan
nặng.
- Phụ nữ có thai
- Mẫn cảm với
thuốc
- Người lớn và
trẻ em >
12 tuổi:
Uống lviên
x21ần/ngày
- Trẻ em <
12tuổi uống 1
1 viên/ngày Ferrotab B9 - Điều trị và dự phòng các
loại thiếu máu do thiếu sắt
cần bổ xung sắt
- các trường hợp tăng nhu
cầu tạo máu, phụ nữ mang
thai, cho con bú, thiếu
dinh dưỡng, sau khi mõ
- Giai đoạn hồi phục sau
bệnh nặng
- Gan nhiễm sắt
- Thiếu máu huyết
tán
- Bệnh đa hồng cầu
- Mẫn cảm với
thành phần của
thuốc
- Điều trị: 3-
4viên/24h
- Dự phòng:
lviên/24h uống
sau khi ăn
Moriamin - Phục hồi sức khoẻ và
chống mệt
- Duy trì thể lực trong thời
tiết khắc nghiệt
- Bổ xung dinh dưỡng cho
trẻ em, phụ nữ có thai và
cho con bú
- Bệnh Beriberi
- Thiếu Vitamin c
- Người lớn: l-
2viên/ngày
tăng giảm tuỵ
theo thể trạng.
- Trẻ em
1 viên/ngày
NHÓM THUỐC BỔ
Tên thuốc Hàm lượng
Chỉ định Chống
chỉ đinh
Cách dùng
Trajordan
(Siro)
- Cơ thể mệt mỏi
- Thể trạng yếu kém,
chán ăn
- Suy kiệt
- Thiếu dinh dưỡng
5ml/24h cho trẻ dưới 2 tuổi
10ml/24h cho trẻ trên 2 tuổi
chia 21ần
Bedipa
(Viên nén)
- Viêm gan do virut
- Dự phòng và điều trị
viêm gan do rượu
- Gan nhiễm mỡ
- Rối loạn chức năng
gan
Mẫn
cảm
với
thành
của
thuốc
- Người lớn và trẻ em
>12tuổi uống 1-2viên/lần X
31ần/24h
- Trẻ em 6-12tuổi 2-
3viên/24h
Rolivit
(Nang mềm)
- Bổ xung sắt cho phụ
nữ có thái
- Thiếu máu do thiếu
sắt
Mẫn
cảm
với
thành
phần
của
thuốc
uống lviên X 21ần/ngày
Homtamin Gíneng
Vitacap Vitamin A- D
Nutroplex Obimin Perimax Ceelin Tobicom Rutin c
NHÓM THUỐC ĐÔNG Y
Tên thuốc Hàm
lượng
Chỉ định Chống chỉ
định
Cách dùng
Đan sâm tam
thất
Phòng và điều trị đau thắt ngực,
đau nhói vùng tim do huyết ứ
thiểu năng mạch vành cảm giác
ngột ngạt trong ngực.
Đau đầu do huyết ứ, thiểu năng
tuần hoàn não sa trí nhớ
Phụ nữ có
thai hoặc
chu kỳ kinh
nguyệt.
Người sốt
cao chảy
máu
2-3viên/lần X
31ần/ngày
Tramorn (
Viên nang
mềm)
Dùng cho các bệnh nhân sau
mổ, người thiếu máu, mất máu,
phụ nữ sau khi sinh, cơ thể suy
nhược, trẻ suy dinh dưỡng, người
già kém ăn, kém ngủ.
Lao động nặng.
Phối hợp với điều trị viêm gan,
sơ gan loét dạ dày tá tràng, suy
thận, suy tim, lao phổi
-Người lớn:
1 viên/lần X 2-
31ần/ngày -
Trẻ em: l-
2viên chia
21ần/ngày
Sitar
(Hoàn cứng)
5g Trĩ nội, trĩ ngoại, xa dạ dày, xa
tử cung.
Chán ăn, ăn ít, bụng chướng, ỉa
chảy lâu ngày, chân tây mỏi mệt,
ngại hoạt động
uống l-2g/lần
X 31ần/ngày
H
Tên thuốc Hàm lượng
Chỉ định Chống
chỉ
định
Cách dùng
Hoạt huyết
dưỡng não (Viên bao đường)
Suy giảm trí nhớ, thiểu năng tuần
hoàn não, hội chứng tiền đình suy
tuần hoàn não.
Giảm chức năng não bộ
Người làm việc trí óc căng thẳng.
Người lớn: 2-
3viên/lần X 2-
31ần/ngày.
Trẻ em:
1 viên/lần X 2-
31ần/ngày
Casoran
(Trà)
3g Tăng huyết áp thể vừa và nhẹ.
Đau đầu, hoa mắt, mất ngủ, tê mỏi
đầu chi, phòng ngừa và điều trị tai
biến mạch máu não.
lgói X 31ần/ngày
Solvella
(viên nang)
Bệnh sỏi mật, nhiễm khuẩn đường
mật, viêm túi mật.
Dự phòng sỏi mật
Cebral
(viên bao fim)
40mg Thiểu năng tuần hoàn não, suy
giảm trí nhớ, kém minh mẫn, trầm
cảm, kém tập trung.
Điều trị dị ứng sau tai biến mạch
máu não, chấn thương sọ não
Trường hợp đau đầu, chóng mặt, ù
tai giảm thính lực, suy võng mạc do
thiếu máu cục bộ
Cải thiện hội chứng Daynaud
1 -2viên/lần X
31ần/ ngày
ích mẫu
( viên nang)
- Điều trị kinh nguyệt không đều,
đau bụng kinh làm giảm sự khó
chịu , phục hồi tử cung sau đẻ
Phụ nữ
có thai
1 viên/lần X 3
lần/ngày
NHÓM THỰC PHẨM CHỨC NĂNG
NHỎM MỸ PHẨM
IV. MỘT SỐ LOẠI THUỐC CỦA CÔNG TY cổ PHAN TRAPHACO:
1. Acid amin - vitamin & khoáng chất:
1. Đường ăn kiêng Aspartam 3. Mama sữa non
2. Mega T 4. Kem làm lành da
1. Asnes 6. Galenic
2. Sunplay 7. Elancyl
3. Clean & clean 8. Vichy
4. Oxy 9. Kem hoa hồng
5. Gohnsons baby
1. Amorvita 5.Vitamin B2 0,002g 9.Amorvita soft
2. Trajordan lOOml ổ.Vitamin pp 50mg lO.Tramorin
3. Vitamin E 400mg 7.Amorvita Hải sâm 1 l.Mendicet
4.Vitamin BI 50mg 8.Amorvita - ginseng 12.Tramorin plus
13. Totten
2. Thuốc bổ từ dƣợc liệu:
3. Thuốc hƣớng thần kinh:
1. Cebral 3.Piracetam 400mg
2. Hoạt huyết dưỡng não lOOml 4.Sipetab
4. Thuốc xƣơng khớp:
5. Thuốc dùng cho mắt:
1. Apoltear lOml 3.0floxacin 5ml
2. Natriclorid 0,9% lOml 4.Tobramycin 0,3
1. Traluvi lOOmg 3.Hoa kim ban 5.Nhân sâm tam thất
2. Hà thủ ô 4.Lục địa hoàng lOg ó.Thập toàn đại bổ
7.Sâm nhung linh dược
1. Colchilin lmg 3.Didicera - Độc hoạt tang tì sinh
2. Dưỡng cốt hoàn 4.Lubrex/Lubrex-f 250mg
6. Thuốc dùng cho Mũi- Miệng - Họng:
1. Tricare 500ml,
lOOml
3.Nostravin nhỏ mũi 15ml 5. T-B 500ml
2. T-Braroma lOOml 4.Nostrvin xịt 8ml
7. Thuốc kháng sinh
l. Azithomycin 2. Ciprofloxacin 500mg
3. Clarithromycin 250mg
8. Thuốc virus
1. Avữcrem 2. Avirtab
9. Thuốc kháng ký sinh trùng
l. Arinare 2. Artesiane 3. Haloperidol
10. Thuốc đƣờng hô hấ
11. Thuốc kháng Histamin:
1. Cinnarizin 2. Dimenhydrinat 3. Loratadin
12. Thuốc tim mạch - tuần hoàn:
1. Aspirin-100 4. Đan sâm tam thất 7.Methyldopa
2. Caporil-25 5. Floxemid 8.Queenbody
3. Casoran 6. Kalirid 9.Trafedin
13. Thuốc tiêu hóa:
1. Boganic 5-Ampelop 9.Sitar
2. Livbilnic 6. Tradin Extra 10.Chè dây Sapa
3. Solvella 7.Dafrazol 11 .Trà thanh nhiệt tiêu
thực
4.Trarginin 8.Bisacodyl 12.Trà gừng
l.Cagu flus 3. Egarlic 5.Traflu
2.Slasca 4.Methorphan
14. Thuốc kháng nấm:
l.Griseoíulvin 2. Levis 3.Levis-200
15. Thuốc sát trùng:
1 .Hexatra 2.Hexatra plus
16. Thuốc bôi ngoài da:
1. Benzosali 4.Tranocin 7.Crotamiton 10%
2. Levigatus 5.Dibetalic B.Trapha
3. Traphalusin 6.Tratrison
17. Thuốc bôi phụ khoa:
l. ích mẫu 2. Hoàn điều kinh bổ huyết 3.Solutab
18. Thuốc nội tiết:
l.Andiabet 2. Carbimazol
3. L - thyroxin 100
19. Thuốc tăng cƣờng miễn dịch và chống oxi hóa:
l.Cadeí 2. Celgar 3. Trabelen
20. Mỹ phẩm:
1 .Evita 2. Kem hoa hồng
21. Thuốc hạ nhiệt:
l. Antiso
22. Thuốc giảm đau chống co thắt:
1. Atropin
sulfat
2.Fenxicam 3.Meloxicam 4.Farel
23. Thuốc chống viên dạng men:
1. Serrata
MỘT SỐ MẪU SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY TRAPHACO
1. Hoạt huyết dƣỡng não
4. TOTTEN:
2. ÍCH MẪU
7. HÀ THỦ Ô
9. LUBREX
13. DICLOFENAC:
14. NOSTRAVIN
15. BENZOSALI:
16. TRALUVI
17. CAGU
18. VITAMIN B1
19. AMORVITA - GINSENG
MỘT SỐ MẪU PHIẾU CỦA CÔNG TY
Mâu số 01:
Bộ Giao Thông Vận Tải Công ty cổ phần Traphaco
Phiếu xuất kho Kiêm vận chuyển nội bộ
Mẫu số Ký hiệu: AB/2007
Trụ sở : 75 Yên Ninh - Ba Đình - Hà Nội . Liên 2 : dùng để vận chuyển hàng
Điện thoại:
Fax:
MST:
Căn cứ lệnh điều động số: ............ , ngày ........ , tháng ....... , năm 200...
Họ tên người vận chuyển: ........................... , Hợp đồng số .....
Phương tiện vận chuyển : ................. xe máy/ ô tô/....
Xuất tại kho: ...................................................................................................
Nhập tại kho: ..................................................................................................
Xuất: Ngày....tháng....năm 200....
Người lập phiếu ( Ký , ghi rõ họ tên)
Nhập: Ngày....tháng....năm
Thủ kho xuất Người vận chuyển ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký , ghi rõ họ tên)
STT Tên nhãn hiệu, quy cách vật
tư ( Sản phẩm: Hàng hoá)
Số
kiểm
soát
Số
kiện
Đơn
vị
tính
Số lượng Đơn
giá
Thành
tiền Thực
xuất
Thực
nhập
1
2
3
Cộng
Thủ kho nhận ( Ký, ghi rõ họ tên)
SỔ NHẬP HÀNG
SỔ MUA BÁN
Tên thuốc - Quy Đơn Số Chất Ghi N-T NSX Số c/ từ SL HSD
hàm lượng cách VỊ lô lượng chú