Upload
hadang
View
215
Download
2
Embed Size (px)
Citation preview
HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG PHƯƠNG NAM NĂM 20121. Thư của Chủ tịch Hội đồng quản trị2. Thông điệp của Tổng giám đốc3. Hoạt động tín dụng4. Tình hình hoạt động thanh toán quốc tế5. Hoạt động kinh doanh tiền tệ6. Hoạt động đầu tư tài chính7. Hoạt động Trung tâm Thẻ
LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNGHình thành và phát triển
THÔNG TIN TỔ CHỨC1. Sơ đồ tổ chức2. Hội đồng quản trị3. Ban Kiểm soát4. Ban Tổng giám đốc
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
MẠNG LƯỚI HOẠT ĐỘNG
04060810111213
15
18192021
23
85
THÔNG TIN CHUNG
4
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
sự gắn kết của toàn thể cán bộ quản lý và nhân viên Ngân hàng, đã cố gắng không ngừng nâng cao công tác quản trị điều hành, nhằm tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh và cố gắng hoàn thành vượt phần nhiệm vụ mà Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2011 đã đặt ra, đồng thời có được sự ủng hộ và tín nhiệm của Quý vị cổ đông và khách hàng, trong năm 2012 Ngân hàng Phương Nam đã đạt các chỉ tiêu như sau:
Cụ thể là so với năm 2011: - Vốn điều lệ tăng 24,5% từ 3.212 tỷ đồng lên
4.000 tỷ đồng;- Tổng tài sản tăng 7,54% từ 69.990,9 tỷ đồng lên
75.269,55 tỷ đồng;- Tổng dư nợ là 45.307,81 tỷ đồng đạt 103,66%; - Lợi nhuận trước thuế đạt 18,76%; - Mạng lưới hoạt động tiếp tục được mở rộng,
Kính thưa quý vị,Nền kinh tế nước ta năm 2012 tiếp tục
bị ảnh hưởng bởi sự bất ổn của kinh tế thế giới do khủng hoảng tài chính, hoạt động sản xuất và thương mại toàn cầu bị tác động mạnh, tăng trưởng của các nền kinh tế đầu tàu suy giảm kéo theo sự sụt giảm của các nền kinh tế khác. Chính vì vậy, trong năm 2012 hoạt động của các Ngân hàng thực tế gặp rất nhiều khó khăn, bên cạnh đó Ngân hàng Nhà Nước đã chỉ đạo để thực hiện nhiều biện pháp duy trì ổn định kinh tế vĩ mô, kiềm chế lạm phát và đảm bảo an sinh xã hội.
Trong bối cảnh chung đó, Hội đồng quản trị Ngân hàng TMCP Phương Nam với tầm nhìn chiến lược và nội lực sẵn có cùng
THƯ CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
5
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
Mạch Thiệu Đức Chủ tịch Hội Đồng Quản Trị
các sản phẩm dịch vụ đều được chuẩn hóa theo hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008.
Đầu năm 2013, tình hình kinh tế vẫn còn tiếp tục gặp nhiều khó khăn, Ngân hàng Phương Nam sẽ tập trung phấn đấu thực hiện mục tiêu ổn định bền vững dựa trên các tiêu chí sau: - Củng cố cơ cấu tổ chức và hoàn thiện
chuẩn hóa các qui trình nghiệp vụ; - Tăng cường hoạt động kiểm soát, kiểm
toán nội bộ; - Công tác quản trị rủi ro; - Đảm bảo phát huy hiệu quả kiểm toán
nội bộ và cải tiến những điểm yếu trong hệ thống quản lý của Ngân hàng, không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ;
- Thường xuyên phát triển và đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ đa tiện ích;
- Nâng cao công tác phát triển nguồn nhân lực, đào tạo, đào tạo lại chuyên sâu và thực tế cho toàn thể nhân viên đáp ứng yêu cầu mở rộng mạng lưới;
- Xây dựng và triển khai chiến lược phát triển thương hiệu đồng bộ rộng khắp, khẳng định thương hiệu 20 năm của Ngân hàng Phương Nam trong năm tới.
Trong năm 2013, Ngân hàng Phương Nam xây dựng kế hoạch tăng vốn điều lệ từ 4.000 tỷ đồng lên 4.500 tỷ đồng; với mục tiêu phát triển thêm một số đơn vị giao dịch tại các thị trường tiềm năng trọng điểm kinh tế trên cả nước; nhằm thu hút các nhà đầu tư; tập trung đẩy mạnh công tác huy động vốn và cấp phát tín dụng trên cơ sở tiếp tục thực hiện chính sách
lãi suất huy động linh hoạt phù hợp với chủ trương của Ngân hàng Nhà Nước, thường xuyên phát triển sản phẩm mới, triển khai rộng rãi các sản phẩm tiết kiệm, dịch vụ thanh toán, hoàn thiện và nâng cao hệ thống E-Banking, phát hành các sản phẩm thẻ tiện ích, nâng cao liên kết với Smartlink thực hiện các nghiệp vụ giá trị gia tăng trên hệ thống thẻ; … Bên cạnh đó sẽ tiếp tục nâng cao quảng bá thương hiệu Ngân hàng thông qua các hoạt động market-ing, chăm sóc khách hàng, chương trình khuyến mãi, hướng Ngân hàng Phương Nam đến một hình ảnh Ngân hàng tiên tiến nhằm mục đích phục vụ tốt nhất cho tất cả khách hàng.
Duy trì ổn định, tập trung phát triển bền vững là nhân tố tích cực hàng đầu của Ngân hàng Phương Nam trong kế hoạch năm 2013. Với Uy tín, vị thế của Ngân hàng Phương Nam ngày hôm nay là thể hiện sự tin tưởng, tín nhiệm và gắn bó của khách hàng, đối tác, cổ đông; cùng với sự quan tâm chỉ đạo và tạo điều kiện của Ngân hàng Nhà Nước và các cơ quan ban ngành. Ngân hàng Phương Nam xin ngỏ vạn lời tri ân và trân trọng!
Thay mặt Ngân hàng Phương Nam, tôi xin chúc Quý khách hàng, Quý vị cổ đông, các đối tác, các cơ quan quản lý và toàn thể các cấp quản lý và nhân viên cùng gia đình sức khỏe, thịnh vượng, hạnh phúc và thành công.Trân trọng kính chào!
6
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 201Z
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
Năm 2012, trong bối cảnh khó khăn chung của nền kinh tế thế giới, kinh tế Việt Nam cũng đối mặt với không ít khó khăn, thử thách như: tổng cầu giảm, sản xuất kinh doanh bị đình trệ, hàng tồn kho tăng, nợ xấu tăng, …tốc độ tăng trưởng GDP 5,03%, thấp nhất trong nhiều năm trở lại đây.
Trước tình hình khó khăn chung của nền kinh tế, hoạt động kinh doanh của ngành ngân hàng cũng bị ảnh hưởng đáng kể. Tăng trưởng tín dụng bình quân thấp, chỉ tăng 8,91%, cộng với việc trích lập dự phòng nợ xấu tăng là nguyên nhân làm cho lợi nhuận sụt giảm rất nhiều so với năm 2011.
THÔNG ĐIỆP CỦA TỔNG GIÁM ĐỐC
7
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 201Z
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
Ngân hàng Phương Nam cũng không nằm ngoài xu thế đó, lợi nhuận trong năm đạt thấp so với chỉ tiêu kế hoạch được giao. Tuy nhiên, trong năm Ngân hàng Phương Nam cũng đã đạt được một số kết quả quan trọng, đó là việc tăng vốn điều lệ lên 4.000 tỷ đồng, hoàn thành 100% kế hoạch, tổng tài sản đạt 75.270 tỷ đồng, tăng 7,54% so với năm 2011, tổng vốn huy động từ dân cư và các tổ chức kinh tế đạt hơn 63.194 tỷ đồng, tăng gần 40% so với năm 2011. Ngân hàng Phương Nam cũng đã mở mới thêm 3 Phòng giao dịch, 1 Quỹ tiết kiệm, nâng tổng số các đơn vị hiện có lên 141 đơn vị với tổng số Cấp quản lý và nhân viên là 3.006 người, tăng thêm 180 người. Để đạt được những kết quả như trên là nhờ sự chỉ đạo sát sao của Hội đồng quản trị, sự nỗ lực phấn đấu của Ban điều hành cùng toàn thể Cấp quản lý và nhân viên.
Bước sang năm 2013, kinh tế trong nước được dự báo tiếp tục còn nhiều khó khăn, Chính phủ đã ban hành nghị quyết 01/NQ-CP ngày 07/01/2013; NHNN cũng đã ban hành chỉ thị 01/CT-NHNN ngày 31/01/2013 với những giải pháp chủ yếu nhằm ổn định kinh tế vĩ mô, giảm hàng tồn kho, tích cực xử lý nợ xấu, kiềm chế lạm phát ở mức thấp hơn và tăng trưởng GDP ở mức cao hơn năm 2012.
Để thực hiện chủ trương của Chính phủ và của NHNN cũng như để vượt qua khó khăn, thử thách đòi hỏi Ngân hàng Phương Nam cần phải có những điều chỉnh hợp lý cho giai đoạn phát triển mới
Nguyễn Văn NhânTổng giám đốc
đó là củng cố nội lực, lấy hoạt động kinh doanh an toàn và hiệu quả làm trọng tâm trong năm 2013 với việc tập trung xử lý nợ xấu, nâng cao chất lượng tín dụng, tăng cường kiểm soát rủi ro, chú trọng công tác huy động vốn cùng với việc mở rộng mạng lưới, phát triển dịch vụ phi tín dụng, công tác đào tạo nguồn nhân lực, quảng bá, tiếp thị tiếp tục được tăng cường.
Năm 2013 là năm đánh dấu chặng đường 20 năm hình thành và phát triển của Ngân hàng Phương Nam. Đây được xem là niềm tự hào và vinh dự khi trong 20 năm qua, chúng ta đã đồng hành và phát triển cùng với sự thịnh vượng của khách hàng, đã khẳng định được vị thế và sức mạnh tài chính của mình. Với niềm tin cùng tinh thần sẵn sàng vượt qua thử thách, đoàn kết, phấn đấu, Ban điều hành cùng tập thể Cấp quản lý và nhân viên Ngân hàng Phuơng Nam tin tuởng sẽ hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch năm 2013 đã đề ra để đáp lại niềm tin nơi Quý cổ đông, đối tác chiến lược và của Quý khách hàng.
Trân Trọng!
HOẠT ĐỘNG CỦA SOUTHERN BANK NĂM 2012
8
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NĂM 2012
Để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của Ngân hàng có lãi và phát triển ổn định, Hội đồng quản trị và Ban Tổng giám đốc đã đề ra và áp dụng nhiều biện pháp linh hoạt cần thiết. Năm 2012, Tổng dư nợ cấp tín dụng của Ngân hàng Phương Nam đạt 45.307,81 tỷ đồng, tăng 7.302,2 tỷ đồng, tăng 19,2% so với năm 2011. Tăng trưởng tín dụng chuyển dịch theo hướng tích cực, phù hợp với chủ trương của chính phủ, đặc biệt là các giải pháp về tín dụng, lãi suất nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho hoạt động sản xuất kinh doanh, tài trợ vốn cho các khách hàng có phương án sản xuất kinh doanh hiệu quả, nhất là các doanh nghiệp thuộc 4 nhóm lĩnh vực ưu tiên bao gồm xuất khẩu, nông nghiệp nông thôn, doanh nghiệp nhỏ và vừa và lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển. Tín dụng đối với xuất khẩu, nông nghiệp nông thôn tăng 53,68% so với năm 2011. Tỷ trọng dư
nợ cho vay đối với lĩnh vực không khuyến khích giảm so với năm 2011. Tỷ lệ nợ xấu ở mức 3%, chấp hành đúng theo quy định của Ngân hàng Nhà Nước về cung cấp Tín dụng.
Sang năm 2013, dự báo tình hình kinh doanh sẽ còn khó khăn thách thức. Mục tiêu tăng trưởng dư nợ tăng 5% so với năm 2012 và nợ xấu kiểm soát dưới 3% trên tổng dư nợ Ngân hàng.
Năm 2012, trong bối cảnh khó khăn chung, nền kinh tế thế giới tiếp tục diễn biến phức tạp, tiềm ẩn nhiều yếu tố bất lợi, ảnh hưởng về sự ổn định và tăng trưởng kinh tế toàn cầu, kinh tế trong nước đang dần hồi phục nhưng vẫn còn nhiều khó khăn thách thức. Cùng với chỉ đạo của Ngân hàng Nhà Nước, các Tổ chức tín dụng đã góp phần quan trọng vào việc thực hiện các mục tiêu và định hướng chính sách tiền tệ của Chính phủ, nhất là trong việc kiềm chế lạm phát ở mức thấp 6,81%, ổn định kinh tế vĩ mô và hỗ trợ tăng trưởng kinh tế ở mức 5,03%.
HOẠT ĐỘNG CỦA SOUTHERN BANK NĂM 2012
9
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
CƠ CẤU TÍN DỤNG 2012
HOẠT ĐỘNG CỦA SOUTHERN BANK NĂM 2012
10
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ NĂM 2012
Khép lại năm 2012, nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế Việt Nam nói riêng đã trải qua nhiều khó khăn, thử thách. Kinh tế tăng trưởng chậm, thất nghiệp tăng cao, cung cầu mất cân đối, hàng hóa tồn kho nhiều, tăng trưởng tín dụng tiếp tục được kiểm soát chặt chẽ... đã ảnh hưởng mạnh mẽ đến hoạt động xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam. Ngoài việc nỗ lực tìm nguồn tài trợ cho hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp cũng khá vất vả trong việc tìm đầu ra cho hàng hóa. Do đó, hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu của doanh nghiệp thông qua ngân hàng cũng phần nào hạn chế so với các năm trước.
Vượt qua các khó khăn trên, Ngân hàng Phương Nam đã không ngừng cố gắng, từng bước đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ và hoàn thiện phong cách phục vụ nhằm mang lại lợi ích tốt nhất cho khách hàng. Trong năm qua, hưởng ứng chủ trương của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Phương Nam
đã triển khai gói sản phẩm “Tài trợ xuất nhập khẩu (bằng USD) với lãi suất ưu đãi 4,5-5,5%/năm” trong thời gian từ 25/07 đến 31/12/2012 nhằm khơi thông phần nào nguồn vốn rẻ cho các doanh nghiệp hoạt động xuất nhập khẩu. Ngân hàng cũng tham gia nhiều chương trình để giới thiệu gói sản phẩm ưu đãi trên tại UBND Quận 11, UBND Quận Tân Phú, UBND Tp. Hồ Chí Minh, UBND Tp. Đà Nẵng ... Các sản phẩm, dịch vụ thanh toán quốc tế của Ngân hàng Phương Nam không chỉ dành cho khách hàng doanh nghiệp mà còn hướng đến khách hàng cá nhân. Nhờ vậy, doanh số thanh toán hàng xuất khẩu và thu phí dịch vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Phương Nam trong năm 2012 đạt mức tăng trưởng tương ứng 16,7% và 8,5% so với năm 2011.
Sang năm mới, Ngân hàng Phương Nam sẽ tiếp tục đồng hành và đẩy mạnh tài trợ cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu trong cả nước.
HOẠT ĐỘNG CỦA SOUTHERN BANK NĂM 2012
11
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TIỀN TỆ 2012Trong năm 2012, tỷ giá bình
quân liên ngân hàng vẫn giữ
nguyên biên độ giao dịch cho phép
của Ngân hàng Nhà nước là ±1% và
ổn định ở mức 20.828 đồng/USD.
Có được kết quả tích cực này là do
những quyết tâm của Chính phủ
kiềm chế lạm phát, ổn định kinh
tế vĩ mô cũng như chính sách trực
tiếp trong điều hành tỷ giá, điều
hành thị trường vàng của Ngân
hàng Nhà Nước, đã giúp ổn định
thị trường ngoại hối không gây đột
biến như các năm trước. Với những
nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối
được phép ở thị trường trong nước
và quốc tế, Ngân hàng Phương
Nam cung ứng cho khách hàng đa
dạng về sản phẩm và dịch vụ ngoại
hối như: chi trả kiều hối, mua bán
vàng/ngoại tệ kỳ hạn, giao ngay,
cho vay ngoại tệ đáp ứng nhu cầu
thanh toán hàng nhập khẩu, cho
vay hỗ trợ du học… Ngân hàng
Phương Nam vẫn đáp ứng đủ cho
khách hàng. Cuối năm 2012, Ngân
hàng Phương Nam đã được Ngân
hàng Nhà Nước cấp phép kinh
doanh mua, bán vàng miếng trên
toàn hệ thống tạo sự thuận tiện
cho khách hàng trong giao dịch
vàng miếng. Doanh số kinh doanh
vàng, ngoại tệ đạt 2,091 tỷ USD và
doanh số chi trả kiều hối trong năm
cũng đạt được 27,543 triệu USD.
Tình hình lãi suất huy động trong năm liên tục giảm
từ 14%/năm còn 8%/năm đối với kỳ hạn từ 01 tháng đến
dưới 12 tháng cộng thêm sự cạnh tranh gay gắt với các
ngân hàng bạn, bên cạnh đó lãi suất còn chịu sự quản
lý chặt chẽ của Ngân hàng Nhà Nước và theo sự đồng
thuận của Hiệp hội Ngân hàng, với sự nỗ lực cao của Ban
lãnh đạo và tập thể nhân viên Ngân hàng Phương Nam
tổng huy động từ khách hàng đạt 63.193 tỷ đồng, tăng
39,28% so với năm 2011.
Cả năm 2012, Ngân hàng Nhà Nước đã rút 95.466 tỷ
đồng về thông qua thị trường mở (OMO) đã khiến một
số ngân hàng gặp nhiều khó khăn, lãi suất thị trường mở
liên tục được điều chỉnh giảm từ 14%/năm vào đầu năm
đến cuối năm còn 7%/năm. Do đó, nguồn vốn Ngân hàng
Phương Nam huy động được từ các Tổ chức tín dụng khác
đạt 6.348 tỷ đồng trong năm 2012, giảm 56,77% so với
năm 2011, nguốn vốn gửi tại các Tổ chức tín dụng khác
cũng giảm còn 882 tỷ đồng. Ngân hàng Phương Nam
tiếp tục duy trì và thắt chặt mối quan hệ thân thiết với các
Tổ chức tín dụng cũ và mở rộng quan hệ thêm với các Tổ
chức tín dụng khác, quản lý và kinh doanh nguồn vốn từ
Thị trường liên ngân hàng một cách hiệu quả cũng góp
phần tăng thêm lợi nhuận của Ngân hàng Phương Nam và
uy tín của Ngân hàng Phương Nam ngày càng tăng thêm
trên Thị trường liên ngân hàng.
HOẠT ĐỘNG CỦA SOUTHERN BANK NĂM 2012
12
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
Qua các năm hoạt động đầu tư tài
chính của Ngân hàng TMCP Phương Nam
luôn được bảo đảm an toàn, thực hiện theo
quy định của Pháp luật và của Ngân hàng.
Nâng cao tính minh bạch và công bố thông
tin Ngân hàng đã có qui định công bố
thông tin trên thị trường chứng khoán, đảm
bảo tuân thủ các quy định của pháp luật về
chứng khoán và thị trường chứng khoán.
Trước diễn biến phức tạp của nền kinh
tế, đặc biệt là TTCK Việt Nam năm 2012, ảnh
hưởng nhiều đến hoạt động đầu tư tài chính
của Ngân hàng. Tuy nhiên, Ngân hàng tiếp
tục cố gắng thực hiện mục tiêu tăng trưởng
đi đôi với đa dạng hóa danh mục đầu tư
nhằm quản lý tốt rủi ro thanh khoản, lãi suất
và tối đa hóa khả năng sinh lợi. Lập kế hoạch
đầu tư, thực hiện đầu tư và theo dõi các
khoản đầu tư theo hướng tăng doanh thu,
lợi nhuận từ các hoạt động phi tín dụng.
Nghiên cứu, xây dựng và phát triển các
dịch vụ khác có liên quan đến hoạt động
đầu tư như: đầu tư vào các doanh nghiệp,
mua bán cổ phiếu, mua bán kinh doanh cổ
phiếu có kỳ hạn, ủy thác đầu tư, mua bán trái
phiếu, sản phẩm liên kết tín dụng với các
công ty chứng khoán và các nghiệp vụ khác
liên quan đến hoạt động đầu tư.
Đồng thời, Ngân hàng không ngừng rà
soát, đánh giá những công ty chứng khoán
có năng lực và kinh nghiệm nhằm tìm kiếm
các cơ hội đầu tư, hỗ trợ cho hoạt động đầu
HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH 2012Trong năm tài chính 2012, Ngân hàng Phương Nam tiếp tục phát huy hoạt động đầu tư tài chính nhằm đa dạng hóa và tối đa hóa lợi nhuận cho Ngân hàng
tư tài chính của Ngân hàng.
Ngoài hoạt động kinh doanh, Phòng Đầu tư còn có
chức năng nghiệp vụ khác như:
- Phối hợp với các đơn vị trong hệ thống Ngân hàng
Phương Nam để thực hiện nghiệp vụ cầm cố cổ phiếu
trên cơ sở định giá giá trị của các cổ phiếu cầm cố.
- Xây dựng hệ thống dữ liệu về các công ty niêm yết và
chưa niêm yết để làm cơ sở cho các nghiệp vụ đầu tư,
nghiệp vụ hỗ trợ khác…
- Xây dựng mối liên hệ với các công ty chứng khoán, các
công ty niêm yết để hỗ trợ cho hoạt động đầu tư và
phát triển các dịch vụ khác của Ngân hàng.
- Sản phẩm tín dụng liên kết với các đơn vị được phép
thực hiện các nghiệp vụ đầu tư, phát triển các dịch vụ
khác của Ngân hàng.
- Đào tạo và phối hợp đào tạo nghiệp vụ, đạo đức nghề
nghiệp cho các nhân viên của phòng, hướng dẫn thực
hiện và cập nhật thường xuyên các văn bản pháp quy
có liên quan đến các hoạt động đầu tư và các hoạt
động hỗ trợ khác.
HOẠT ĐỘNG CỦA SOUTHERN BANK NĂM 2012
13
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
Bên cạnh dòng thẻ Ghi nợ nội địa truyền thống đã được phát hành từ năm 2005, năm 2012, Ngân hàng Phương Nam chính thức phát hành thẻ quốc tế MasterCard với hai dòng sản phẩm thẻ chính là thẻ Ghi nợ quốc tế và thẻ Trả trước quốc tế.
Mặc dù so với thị trường, sảm phẩm thẻ quốc tế của Ngân hàng Phương Nam ra đời khá muộn, tuy nhiên chỉ sau một năm hoạt động, đã phát hành được hơn 63.0000 thẻ các loại, tổng doanh số sử dụng thẻ trong năm 2012 là 640 tỷ đồng, triển khai hơn 300 POS để gia tăng hình thức chấp nhận thanh toán thẻ cho khách hàng, bình quân đạt 260% so với kế hoạch.
Việc gia tăng số lượng thẻ phát hành để tăng thị phần là quan trọng, tuy nhiên việc khuyến khích khách hàng sử dụng thẻ càng quan trọng hơn. Vì vậy, Trung tâm Thẻ đã kết hợp các điểm chấp nhận thẻ, trung tâm thương mại, trung tâm vui chơi, giải trí trong và ngoài nước… để thực hiện các chương trình khuyến mãi, ưu đãi dành cho chủ thẻ trong nhiều lĩnh vực phong phú: nhà hàng, khách sạn, cửa hàng thời trang, khu vui chơi, mua sắm…Đặc biệt, trong năm 2012, Ngân hàng Phương Nam còn kết hợp với các đối tác để thực hiện các chương trình phát hành nhanh thẻ Trả trước quốc tế trên toàn quốc, nhằm từng bước giúp khách hàng nhận thức được lợi ích khi sử dụng thẻ đồng thời tạo thói quen sử dụng thẻ khi mua sắm thay vì dùng tiền mặt.
HOẠT ĐỘNG TRUNG TÂM THẺ 2012
Hệ thống ATM của Ngân hàng Phương Nam được trang bị đầy đủ các cơ sở hạ tầng cần thiết, hệ thống dự phòng, nguồn điện…để vận hành thông suốt và ổn định, thời gian hoạt động luôn đảm bảo là 24h/ngày và 7 ngày/tuần. Việc theo dõi, giám sát hoạt động của ATM cũng như theo dõi mức tồn quỹ, đảm bảo nhu cầu rút tiền cho khách hàng vào mọi thời điểm. Ngân hàng Phương Nam còn xây dựng và tuân thủ các quy trình, quy định về quản lý, vận hành máy ATM, thường xuyên theo dõi và kịp thời phát hiện các giao dịch đáng ngờ, rủi ro…nhằm nâng cao hơn nữa độ an toàn và hiệu quả hoạt động.
Năm 2013 được đánh giá là năm vẫn còn nhiều khó khăn đối với ngành Ngân hàng nói riêng và nền kinh tế Việt Nam nói chung. Lĩnh vực phát triển thẻ cũng không nằm ngoài xu hướng đó. Xác định được các khó khăn và thách thức trước mắt, Ngân hàng Phương Nam sẽ triển khai thêm nhiều sản phẩm và dịch vụ mới về thẻ như: Dịch vụ bảo mật 3D-Secure, chuyển đổi thẻ sang phát hành thẻ chuẩn EMV, bổ sung tính năng thanh toán trực tuyến qua mạng cho thẻ Trả trước, đặc biệt khách hàng có thể tắt mở tính năng này bằng tin nhắn để giảm thiểu rủi ro, tăng cường nghiên cứu sản phẩm mới: thẻ đồng thương hiệu, thẻ công ty…không ngừng liên kết, liên doanh với các đối tác khác để thực hiện các chương trình phát hành thẻ và kinh doanh thẻ/POS trong và ngoài nước, góp phần khẳng định vị trí và ưu thế của Ngân hàng Phương Nam và từng bước thực hiện lộ trình của chính phủ về việc đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt, nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ và các chương trình ưu đãi cho người sử dụng. Với phương châm “Tất cả vì sự thịnh vượng của khách hàng”, sản phẩm Thẻ Ngân hàng Phương Nam với những đặc tính hiện đại, sang trọng…và sẽ đem đến cho khách hàng nhiều tiện ích và lợi ích nhất.
LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
14
Ngân hàng TMCP Phương Nam (gọi tắt Ngân hàng Phương Nam) chính thức khai trương hoạt động từ ngày 19/05/1993; lúc bấy giờ với mạng lưới kinh doanh chỉ có 01 Hội sở và 01 Chi nhánh. Trong quá trình hình thành và hoạt động kinh doanh tuy gặp không ít khó khăn nhưng với quyết tâm xây dựng và giữ vững thương hiệu Ngân hàng bán lẻ hiện đại đa năng, đa tiện ích. Hội đồng quản trị và Ban điều hành Ngân hàng Phương Nam đã đề ra những chiến lược kinh doanh phù hợp nhằm đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ Ngân hàng, thường xuyên củng cố bộ máy quản tri điều hành đáp ứng với yêu cầu phát triển; đồng thời quan tâm bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ nhân viên.
Trong giai đoạn từ năm 1997 đến năm 2003, thực hiện chủ trương của Ngân hàng Nhà Nước, các tổ chức tín dụng như: Ngân hàng TMCP Đồng Tháp, Ngân hàng TMCP Đại Nam, Quỹ tín dụng Nhân dân Định Công Thanh Trì Hà Nội, Ngân hàng TMCP Nông Thôn Châu Phú, Ngân hàng TMCP Nông Thôn Cái Sắn - Cần Thơ đã sáp nhập vào Ngân hàng Phương Nam .
Nhằm duy trì hoạt động ổn định và để phục vụ tốt hơn yêu cầu của khách hàng đến đầu năm 2013, mạng lưới hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Phương Nam phát triển hầu hết các địa phương từ Bắc vào Nam bao gồm: 01 Hội sở, 01 Sở Giao dịch, 36 Chi nhánh, 87 Phòng Giao dịch, 10 Quỹ Tiết kiệm, 5 Điểm giao dịch và 01 Công ty trực thuộc. Các đơn vị phụ thuộc trong mạng lưới kinh doanh của Ngân hàng hầu hết đều được đầu tư xây dựng khang trang; tọa lạc trên các tuyến đường trọng điểm, các khu dân cư, trung tâm thương mại lớn tại các Quận, Huyện, Thị Xã, Thành Phố; được trang bị các thiết bị Ngân hàng hiện đại để phục vụ các giao dịch tiện ích cho khách hàng. Vốn điều lệ đã đạt 4.000 tỷ đồng; tổng tài sản đạt hơn 75.000 tỷ đồng; tổng số lao động trong toàn hệ thống là 2.923 người, có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao và năng động.
Ngân hàng Phương Nam đã trải qua chặng đường 20 năm hình thành và phát triển. Đến nay, thương hiệu Ngân hàng Phương Nam đã thật sự được sự tín nhiệm của đại đa số khách hàng trong và ngoài nước. Đạt được những thành quả như ngày hôm nay, Ngân hàng Phương Nam đã trải qua các bước ngoặt quan trọng như sau:- Đầu tư công nghệ ngân hàng hiện đại và triển khai thành công phần mềm cốt lõi Core banking
trong toàn hệ thống, tạo sự an toàn và thuận lợi cho khách hàng trong giao dịch; đầu tư và triển khai hệ thống GL – Core gồm các phân hệ như: Kế toán, Quản lý tài sản cố định và công cụ lao động, Quản lý vốn nội bộ; là thành viên của Hiệp hội tài chính Viễn thông liên ngân hàng toàn cầu (Swift), cung cấp cho khách hàng dịch vụ thanh toán quốc tế có uy tín và đạt chất lượng tốt nhất tại thị trường Việt Nam; đầu tư hệ thống máy ATM và công nghệ, tham gia hệ thống liên minh thẻ trong và ngoài nước, triển khai thành công sản phẩm thẻ thanh toán nội địa và thẻ thanh toán quốc tế MasterCard. Bên cạnh những sản phẩm, dịch vụ thuần túy, Ngân hàng còn triển khai nhiều sản phẩm, dịch vụ hiện đại, đa tiện ích phục vụ khách hàng như: dịch vụ chi lương qua thẻ ATM, triển khai thành công dịch vụ đơn vị chấp nhận thẻ; triển khai bộ sản
HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
15
phẩm Ebanking gồm Internet Banking, Mobile Banking, Phone Banking, SMS giúp khách hàng tra cứu thông tin tài khoản, tỷ giá, sao kê giao dịch, chuyển tiền trong và ngoài hệ thống, … mọi lúc mọi nơi; dịch vụ thu hộ tiền điện và tiền nước; dịch vụ giữ hộ vàng; kinh doanh mua bán vàng miếng SJC …
- Từ tháng 12 năm 2007, United Overseas Bank Limited (UOB) – Singapore chính thức trở thành cổ đông chiến lược của Ngân hàng Phương Nam. Qua đó, Ngân hàng Phương Nam được nâng cao về kinh nghiệm trong lĩnh tài chính. Đến ngày 08/07/2011, UOB đã được Thủ tướng chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chuẩn y nâng mức sở hữu cổ phần tại Ngân hàng Phương Nam đạt 20% vốn điều lệ. Bên cạnh đó, Ngân hàng Phương Nam còn mở rộng mối quan hệ hợp tác với các tổ chức, tập đoàn, công ty khác trong và ngoài nước.
- Trong quá trình hoạt động và phát triển, Ngân hàng Phương Nam đã đạt được nhiều bằng khen, giải thưởng cao quý như: bằng khen của Thống đốc NHNN trao tặng về “Thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua kỷ niệm 15 năm hoạt động thông tin tín dụng ngành Ngân hàng”; bằng khen của thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trao tặng về “Thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua nhân kỷ niệm 60 năm thành lập Ngân hàng Việt Nam“; các giải thưởng Sao vàng đất Việt; Top 50 Nhãn hiệu nỗi tiếng Việt Nam; Top 500 Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam năm 2012; Top 1000 Doanh nghiệp nộp thuế lớn nhất Việt Nam; Thương hiệu vàng và slogan ấn tượng; sản phẩm vàng Việt Nam; Thương hiệu nổi tiếng Asean;...
- Bên cạnh hoạt động kinh doanh, Ngân hàng Phương Nam còn chú trọng phát triển các hoạt động của đoàn thể quần chúng (Đảng, Đoàn thanh niên, Nữ công), tổ chức nghỉ dưỡng trong và ngoài nước cho người lao động nhằm chú trọng nâng cao đời sống tinh thần cho người lao động. Ngoài ra, Ngân hàng Phương Nam còn tích cực tham gia các hoạt động xã hội từ thiện, góp phần xoa dịu nỗi đau, thể hiện tinh thần tương thân, tương ái với cộng đồng.
Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Phương Nam không thể nào không có sự đóng góp lớn lao của tất cả khách hàng; Ngân hàng Phương Nam luôn trân trọng và tri ân tất cả các khách hàng. Để đáp lại niềm tin yêu của khách hàng, Ngân hàng Phương Nam cam kết: phát huy tiềm năng và sử dụng nguồn lực hiệu quả để cấp tín dụng, huy động vốn, dịch vụ thanh toán quốc tế và các dịch vụ khác của Ngân hàng có chất lượng phù hợp với yêu cầu của khách hàng thông qua việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008, hướng tới một Ngân hàng hiện đại chuyên nghiệp; tuân thủ các quy định của pháp luật; liên tục cải tiến chất lượng các dịch vụ; hoàn thiện và nâng cao năng lực quản lý, trình độ chuyên môn của đội ngũ Cấp quản lý và nhân viên.
Tóm lại, Ngân hàng Phương Nam hình thành là để phục vụ khách hàng; Ngân hàng Phương Nam với phương châm hoạt động “Tất cả vì sự thịnh vượng của khách hàng”. Cùng với chính sách chất lượng “Uy tín – Chuyên nghiệp – Hài lòng khách hàng!”.
LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
16
LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
17
18
THÔNG TIN TỔ CHỨC
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
SƠ Đ
Ồ T
Ổ C
HỨ
C
19
THÔNG TIN TỔ CHỨC
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
Ô. TRỊNH PHƯỚC HIỆPP. Chủ Tịch HĐQT
Ô. TRẦM TRỌNG NGÂNP. Chủ Tịch thường trực HĐQT
Ô. TRƯƠNG TYThành viên HĐQT
Ô. SEE CHIN THYEThành viên HĐQT
Ô. NGUYỄN NGỌC TUẤNThành viên HĐQT
Ô.NGUYỄN VĂN TRINHThành viên HĐQT Độc Lập
Ô. DIỆP TẤN DŨNGThành viên HĐQT
Ô. THNG TIEN TATThành viên HĐQT
Ô. MẠCH THIỆU ĐỨCChủ tịch HĐQT
Hội Đồng Quản Trị
20
THÔNG TIN TỔ CHỨC
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
B. NGUYỄN THỊ NGỌC THUTrưởng ban
B. NGUYỄN THỊ NGỌC THƯThành viên chuyên trách
Ô. NGUYỄN DƯƠNG THẢOThành viên
Ban Kiểm Soát
21
THÔNG TIN TỔ CHỨC
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
Ban Tổng Giám Đốc
22
THÔNG TIN TỔ CHỨC THÔNG TIN TỔ CHỨC
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
23
THÔNG TIN TỔ CHỨC THÔNG TIN TỔ CHỨC
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1. BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
2. BÁO CÁO KIỂM TOÁN
3. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT
4. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HỢP NHẤT
5. BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HỢP NHẤT
6. THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
24
BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
Hội đồng Quản trị Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phương Nam (dưới đây gọi tắt là Ngân hàng) trình bày bản báo cáo này và các Báo cáo tài chính hợp nhất đã được kiểm toán của Ngân hàng cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012.
1.Thông tin chung về Ngân hàngThành lập:Ngân hàng Thương mại Cổ Phần Phương Nam được thành lập theo giấy phép số 393/GP-UB ngày 15/04/1993 của Ủy Ban Nhân Dân TP. HCM và hoạt động theo giấy phép số 0030/NH-GP ngày 17/03/1993 của Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam cấp. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty cổ phần mã số doanh nghiệp 0301167027, đăng ký lần đầu ngày 17 tháng 4 năm 1993, đăng ký thay đổi lần thứ 24 ngày 13 tháng 4 năm 2012. Thời gian hoạt động của ngân hàng là 50 năm kể từ ngày cấp giấy phép đầu tiên. Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2012, vốn điều lệ của Ngân hàng là: 4.000.000.000.000 đồng. Hoạt động chính của Ngân Hàng bao gồm: Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn dưới các hình thức có kỳ hạn, không kỳ hạn; tiếp nhận vốn đầu tư và phát triển, vay vốn của các Tổ chức tín dụng khác; cho vay ngắn hạn, trung
25
BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
hạn và dài hạn; chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá, hùn vốn và liên doanh, làm dịch vụ thanh toán giữa các ngân hàng, kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc, thanh toán quốc tế, huy động các loại vốn từ nước ngoài và các dịch vụ khác trong quan hệ với nước ngoài và các dịch vụ ngân hàng khác trong quan hệ với nước ngoài khi được Ngân hàng Nhà nước cho phép. Trụ sở chính của Ngân hàng:Trụ sở chính của Ngân hàng đặt tại 279 Lý Thường Kiệt, Phường 15, Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh. Cho đến thời điểm lập báo cáo này, Ngân hàng có 141 đơn vị, bao gồm 01 Hội sở, 01 Sở giao dịch, 36 Chi nhánh, 87 Phòng giao dịch, 05 Điểm giao dịch, 10 Quỹ tiết kiệm và 01 Công ty con. Các chi nhánh được mở trên địa bàn miền Bắc, miền Trung, miền Nam, Tây Nguyên. 2.Tình hình tài chính hợp nhất và kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất Tình hình tài chính hợp nhất và kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất trong năm của Ngân hàng được trình bày trong Báo cáo tài chính hợp nhất đính kèm. 3. Thành viên Hội đồng Quản trị, Ban kiểm soát, Ban Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng Thành viên Hội đồng Quản trị, Ban Kiểm soát, Ban Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng trong năm và đến ngày lập Báo cáo tài chính hợp nhất gồm có: Hội đồng Quản trị Bổ nhiệm Miễn nhiệmÔng Mạch Thiệu Đức Chủ tịch Ông Trầm Bê Phó Chủ tịch 24/04/2012Ông Trầm Trọng Ngân Phó Chủ tịch TT 03/05/2012 Bà Đào Thị Hồng Linh Phó Chủ tịch Ông Trịnh Phước Hiệp Phó Chủ tịch Bà Trần Hải Anh Phó Chủ tịch Ông Trương Ty Ủy viên Ông See Chin Thye Ủy viên Ông Thng Tien Tat Ủy viên Ông Nguyễn Ngọc Tuấn Ủy viên Ông Diệp Tấn Dũng Ủy viên Ông Nguyễn Văn Trinh Thành viên độc lập 03/05/2012
Ban kiểm soát Bà Nguyễn Thị Ngọc Thu Trưởng ban Bà Nguyễn Thị Ngọc Thư Thành viên chuyên trách Ông Nguyễn Dương Thảo Kiểm soát viên
26
BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
Ban Tổng Giám đốc Bổ nhiệm Miễn nhiệmÔng Phan Huy Khang Tổng Giám đốc 21/02/2012Ông Nguyễn Văn Nhân Tổng Giám đốc 21/02/2012 Ông Nguyễn Ngọc Tuấn Phó Tổng giám đốc Bà Dương Hoàng Quỳnh Như Phó Tổng giám đốc 27/04/2012Ông Trần Phát Minh Phó Tổng giám đốc 18/01/2012Ông Nguyễn Lâm Vinh Huy Phó Tổng giám đốc 18/01/2012 Ông Tôn Nhật Linh Phó Tổng giám đốc Ông Phan Công Khoa Phó Tổng giám đốc Ông Nguyễn Thành Nhân Phó Tổng giám đốc Bà Trương Thị Kim Chi Phó Tổng giám đốc Ông Trịnh Văn Tỷ Phó Tổng giám đốc 02/03/2012 Bà Nguyễn Thanh Hương Phó Tổng giám đốc Bà Trầm Thuyết Kiều Phó Tổng giám đốc Bà Trần Kim Vàng Phó Tổng giám đốcBà Dương Thị Lệ Hà Phó Tổng giám đốc
Kế toán trưởng Ông Phạm Hồng Hà 4. Kiểm toán độc lậpCông ty TNHH Kiểm toán và Dịch vụ Tin học Tp. HCM (AISC) được chỉ định là kiểm toán viên cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012.
5. Cam kết của Hội đồng Quản trị và Ban Tổng Giám đốcHội đồng Quản trị và Ban Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm lập các Báo cáo tài chính hợp nhất thể hiện trung thực và hợp lý tình hình tài chính của Ngân hàng tại ngày 31 tháng 12 năm 2012, kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất và các luồng lưu chuyển tiền tệ hợp nhất của năm tài chính kết thúc cùng ngày. Trong việc soạn lập các Báo cáo tài chính hợp nhất này, Hội đồng Quản trị và Ban Tổng Giám đốc đã xem xét và tuân thủ các vấn đề sau đây:
- Lựa chọn các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách này một cách nhất quán;
- Thực hiện các xét đoán và các ước tính một cách hợp lý và thận trọng;
27
BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
Chủ Tịch Hội Đồng Quản TrịMạch Thiệu Đức
- Các Báo cáo tài chính hợp nhất được lập trên cơ sở hoạt động liên tục, trừ trường hợp không
thể giả định rằng Ngân hàng sẽ tiếp tục hoạt động liên tục.
Hội đồng Quản trị và Ban Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm đảm bảo rằng các sổ sách kế toán thích hợp đã được thiết lập và duy trì để thể hiện tình hình tài chính hợp nhất của Ngân hàng với độ chính xác hợp lý tại mọi thời điểm và làm cơ sở để soạn lập các Báo cáo tài chính hợp nhất phù hợp với chế độ kế toán được nêu ở Thuyết minh Báo cáo tài chính hợp nhất. Hội đồng Quản trị và Ban Tổng Giám đốc cũng chịu trách nhiệm đối với việc bảo vệ các tài sản của Ngân hàng và thực hiện các biện pháp hợp lý để phòng ngừa và phát hiện các hành vi gian lận và các vi phạm khác. 7. Xác nhậnTheo ý kiến của Hội đồng Quản trị, chúng tôi xác nhận rằng các Báo cáo tài chính hợp nhất bao gồm Bảng cân đối kế toán hợp nhất tại ngày 31 tháng 12 năm 2012, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất và các Thuyết minh Báo cáo tài chính hợp nhất đính kèm được soạn thảo đã thể hiện quan điểm trung thực và hợp lý về tình hình tài chính cũng như kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất và các luồng lưu chuyển tiền tệ hợp nhất của Ngân hàng cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012. Báo cáo tài chính hợp nhất của Ngân hàng được lập phù hợp với chuẩn mực và hệ thống kế toán Việt Nam.
Tp. HCM, ngày 30 tháng 03 năm 2013THAY MẶT HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
28
BÁO CÁO KIỂM TOÁN BÁO CÁO KIỂM TOÁN
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
Số: 09.12.586.HN/AISC-DN6
BÁO CÁO KIỂM TOÁN VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2012
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƯƠNG NAM
Kính gởi : Hội Đồng Quản Trị và Ban Tổng Giám Đốc Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Phương Nam.
Chúng tôi đã kiểm toán các Báo cáo tài chính hợp nhất gồm Bảng cân đối kế toán hợp nhất tại ngày 31 tháng 12 năm 2012, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất và Thuyết minh Báo cáo tài chính hợp nhất cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012, được lập ngày 15 tháng 03 năm 2013 của NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƯƠNG NAM (“Ngân hàng”) từ trang 05 đến trang 49 kèm theo.
Việc lập và trình bày các Báo cáo tài chính hợp nhất này thuộc về trách nhiệm của Tổng Giám đốc Ngân hàng. Trách nhiệm của chúng tôi là căn cứ vào việc kiểm toán để hình thành một ý kiến
độc lập về các Báo cáo tài chính hợp nhất này.
Cơ sở ý kiến
Chúng tôi đã thực hiện việc kiểm toán theo các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn
mực này yêu cầu công việc kiểm toán lập kế hoạch và thực hiện để có sự đảm bảo hợp lý rằng
Báo cáo tài chính hợp nhất không còn chứa đựng các sai sót trọng yếu. Chúng tôi đã thực hiện
việc kiểm tra theo phương pháp chọn mẫu và áp dụng các thử nghiệm cần thiết, các bằng chứng
xác minh những thông tin trong Báo cáo tài chính hợp nhất; đánh giá việc tuân thủ các chuẩn
mực và chế độ kế toán hiện hành (hoặc được chấp nhận), các nguyên tắc và phương pháp kế
toán được áp dụng, các ước tính và xét đoán quan trọng của Tổng Giám đốc Ngân hàng cũng
INPACTA S I A F A C I F I C
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN & DỊCH VỤ TIN HỌC TP.HCMAuditing & Informatic Services Company LimitedOffice: 142 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 3, TP. Hồ Chí MinhĐiện thoại: (84.8) 3930 5163 (10 lines) Fax : (84.8) 3930 4281Email: [email protected] Website: www.aisc.com.vn
29
BÁO CÁO KIỂM TOÁN BÁO CÁO KIỂM TOÁN
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
như cách trình bày tổng quát các Báo cáo tài chính hợp nhất. Chúng tôi cho rằng công việc kiểm
toán đã đưa ra những cơ sở hợp lý để làm căn cứ cho ý kiến của chúng tôi.
Ý kiến của Kiểm toán viên
Theo quan điểm của chúng tôi, xét trên các khía cạnh trọng yếu, các Báo cáo tài chính hợp
nhất đã phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính của NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN PHƯƠNG NAM tại ngày 31 tháng 12 năm 2012, cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và
các luồng lưu chuyển tiền tệ của Ngân hàng cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với
chuẩn mực kế toán Việt Nam, chế độ kế toán của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hiện hành và các
quy định pháp lý có liên quan.
30
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT - Ngày 31 Tháng 12 Năm 2012
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
Đơn vị tính: Triệu VND
Thuyết minh
V.01
V.02
V.03
V.04
V.05
V.06
V.07
V.08
01/01/2012
2.557.091
138.024
9.501.199
9.501.199
-
-
-
-
-
18.386
34.856.676
35.338.516
(481.840)
3.359.734
651.206
2.769.146
(60.618)
174.636
-
-
-
174.636
-
CHỈ TIÊU
A. TÀI SẢN
I. Tiền mặt, vàng bạc, đá quý
II. Tiền gửi tại ngân hàng nhà nước
III. Tiền, vàng gửi tại các TCTD khác và cho vay các TCTD khác
1. Tiền, vàng gửi tại các TCTD khác
2. Cho vay các TCTD khác
3. Dự phòng rủi ro cho vay các TCTD khác
IV. Chứng khoán kinh doanh
1. Chứng khoán kinh doanh
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh
V. Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác
VI. Cho vay khách hàng
1. Cho vay khách hàng
2. Dự phòng rủi ro cho vay khách hàng
VII. Chứng khoán đầu tư
1. Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán
2. Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn
3. Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư
VIII. Góp vốn, đầu tư dài hạn
1. Đầu tư vào công ty con
2. Vốn góp liên doanh
3. Đầu tư vào công ty liên kết
4. Đầu tư dài hạn khác
5. Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
31/12/2012
1.539.903
2.710.502
882.340
861.520
20.820
-
-
-
-
-
42.724.593
43.633.578
(908.985)
1.916.383
819.999
1.157.002
(60.618)
137.971
-
-
-
137.971
-
31
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT - Ngày 31 Tháng 12 Năm 2012
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
CHỈ TIÊU
IX. Tài sản cố định
1. Tài sản cố định hữu hình
a. Nguyên giá tài sản cố định hữu hình
b. Hao mòn tài sản cố định hữu hình
2. Tài sản cố định thuê tài chính
a. Nguyên giá tài sản cố định thuê tài chính
b. Hao mòn tài sản cố định thuê tài chính
3. Tài sản cố định vô hình
a. Nguyên giá tài sản cố định vô hình
b. Hao mòn tài sản cố định vô hình
X. Bất động sản đầu tư
a. Nguyên giá bất động sản đầu tư
b. Hao mòn bất động sản đầu tư
XI. Tài sản có khác
1. Các khoản phải thu
2. Các khoản lãi, phí phải thu
3. Tài sản thuế TNDN hoãn lại
4. Tài sản Có khác
- Trong đó: Lợi thế thương mại
5. Các khoản dự phòng rủi ro cho các tài sản Có nội bảng khác
TỔNG TÀI SẢN CÓ
Thuyết minh
V.09
V.10
V.11
V.11.1, 11.2
V.11.3
31/12/2012
1.398.939
1.108.091
1.387.802
(279.711)
-
-
-
290.848
316.911
(26.063)
-
-
-
23.958.921
16.604.624
6.376.444
977.853
-
-
75.269.552
01/01/2012
1.299.903
1.025.600
1.234.622
(209.022)
-
-
-
274.303
290.887
(16.584)
-
-
-
18.085.221
14.405.344
3.638.359
41.518
-
-
69.990.870
32
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT - Ngày 31 Tháng 12 Năm 2012
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
CHỈ TIÊU
B. NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU
I. Các khoản nợ chính phủ và Ngân hàng Nhà nước
II. Tiền gửi và vay các TCTD khác
1. Tiền gửi của các TCTD khác
2. Vay các TCTD khác
III. Tiền gửi của khách hàng
IV. Các công cụ tài chính phái sinh và các khoản nợ tài chính khác
V. Vốn tài trợ, Ủy thác đầu tư, cho vay TCTD chịu rủi ro
VI. Phát hành giấy tờ có giá
VII. Các khoản nợ khác
1. Các khoản lãi, phí phải trả
2. Thuế TNDN hoãn lại phải trả
3. Các khoản phải trả và công nợ khác
4. Dự phòng rủi ro khác (DP cho công nợ tiềm ẩn và cam kết ngoại bảng)
TỔNG NỢ PHẢI TRẢ
Thuyết minh
V.12
V.13
V.14
V.15
V.16
V.17
31/12/2012
-
6.347.688
1.377.672
4.970.016
56.750.699
-
895
6.442.596
1.391.906
618.154
768.548
5.204
70.933.784
01/01/2012
5.000.000
14.683.697
12.035.051
2.648.646
33.410.242
-
12.519
11.962.668
-
904.400
683.152
218.471
2.777
65.973.526
33
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT - Ngày 31 Tháng 12 Năm 2012
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
CHỈ TIÊU
VIII. Vốn và các quỹ
1. Vốn của TCTD
a. Vốn điều lệ
b. Vốn đầu tư XDCB
c. Thặng dư vốn cổ phần
d. Cổ phiếu quỹ
e. Cổ phiếu ưu đãi
g. Vốn khác
2. Quỹ của TCTD
3. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
4. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
5. Lợi nhuận chưa phân phối
IX. Lợi ích của cổ đông thiểu số
TỔNG NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
CHỈ TIÊU
I. Nghĩa vụ nợ tiềm ẩn
1. Bảo lãnh vay vốn
2. Cam kết trong nghiệp vụ L/C
3. Bảo lãnh khác
II. Các cam kết đưa ra
1. Cam kết tài trợ cho khách hàng
2. Cam kết khác
Thuyết minh
V.18
Thuyết minh
VIII.4
31/12/2012
4.335.768
4.042.135
4.000.000
326
41.309
-
-
500
173.182
-
-
120.451
75.269.552
-
31/12/2012
606.643
-
131.837
474.806
-
-
-
01/01/2012
4.017.344
3.254.615
3.212.480
326
41.309
-
-
500
166.740
-
-
595.989
-
69.990.870
-
01/01/2012
219.406
-
58.479
160.927
-
-
-
Tp. HCM, Ngày 15 tháng 03 năm 2013KT. Tổng Giám đốcPhó Tổng Giám đốc
Trương Thị Kim ChiPhạm Hồng Hà
Kế toán trưởng
34
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HỢP NHẤT - Năm Tài Chính Kết Thúc Ngày 31 Tháng 12 Năm 2012
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
Đơn vị tính: Triệu VND
Năm 2012
9.370.446
9.656.004
(285.558)
41.935
12.583
29.352
(45.813)
-
1.195.763
334.052
67.574
266.478
145.667
709.077
596.812
474.840
121.972
1.521
-
1.521
120.451
-
325
Năm 2011
8.458.289
8.289.697
168.592
51.045
13.476
37.569
191.183
550.738
9.839
56.811
3.015
53.796
148.314
657.284
502.747
254.378
248.369
22.771
-
22.771
225.598
-
726
CHỈ TIÊU
1. Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự
2. Chi phí lãi và các chi phí tương tự
I. Thu nhập lãi thuần
3. Thu nhập từ hoạt động dịch vụ
4. Chi phí hoạt động dịch vụ
II. Lãi/lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ
III. Lãi/lỗ thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối
IV. Lãi/lỗ thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh
V. Lãi/lỗ thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư
5. Thu nhập từ hoạt động khác
6. Chi phí hoạt động khác
VI. Lãi/lỗ thuần từ hoạt động khác
VII. Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần
VIII. Chi phí hoạt động
IX. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước chi phí dự phòng rủi ro tín dụng
X. Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng
XI. Tổng lợi nhuận trước thuế
7. Chi phí thuế TNDN hiện hành
8. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
XII. Chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp
XIII. Lợi nhuận sau thuế Thu nhập doanh nghiệp
XIV. Lợi ích của cổ đông thiểu số
XV. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
Thuyết minh
VI.01
VI.02
VI.03
VI.04
VI.05
VI.06
VI.07
VI.08
VI.09
VI.10
V.18.2
Ngày 15 tháng 03 năm 2013KT. Tổng Giám đốcPhó Tổng Giám đốc
Trương Thị Kim ChiPhạm Hồng Hà
Kế toán trưởng
35
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HỢP NHẤT - Năm Tài Chính Kết Thúc Ngày 31 Tháng 12 Năm 2012
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
Đơn vị tính: Triệu VND
CHỈ TIÊU
LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
01. Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự nhận được
02. Chi phí lãi và các khoản thu nhập tương tự đã trả
03.Thu nhập từ hoạt động dịch vụ nhận được
04. Chênh lệch số tiền thực thu/ thực chi từ hoạt động kinh doanh (ngoại tệ, vàng bạc, chứng khoán)
05. Thu nhập khác
06. Tiền thu các khoản nợ đã được xử lý hoá, bù đắp bằng nguồn rủi ro
07. Tiền chi trả cho nhân viên và hoạt động quản lý, công vụ
08. Tiền thuế thu nhập thực nộp trong kỳ
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh trước những thay đổi về tài sản và vốn lưu động
Những thay đổi về tài sản hoạt động
09. (Tăng)/Giảm các khoản tiền, vàng gửi và cho vay các TCTD khác
10. (Tăng)/Giảm các khoản về kinh doanh chứng khoán
11. (Tăng)/Giảm các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác
12. (Tăng)/Giảm các khoản cho vay khách hàng
13. Giảm nguồn dự phòng để bù đắp tổn thất các khoản
14. (Tăng)/Giảm khác về tài sản hoạt động
Thuyết minh Năm 2012
6.632.360
(9.721.002)
29.352
1.149.949
260.947
76
(629.325)
(15.355)
(2.292.998)
6.475.812
1.443.351
18.386
(8.295.062)
(47.695)
(3.135.614)
Năm 2011
5.614.694
(8.116.385)
37.570
751.759
53.128
-
(641.445)
(70.661)
(2.371.340)
(4.172.102)
4.515.383
(15.628)
(4.071.189)
(1.984)
(11.054.594)
36
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HỢP NHẤT - Năm Tài Chính Kết Thúc Ngày 31 Tháng 12 Năm 2012 BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HỢP NHẤT - Năm Tài Chính Kết Thúc Ngày 31 Tháng 12 Năm 2012
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
Năm 2012
(5.000.000)
(8.336.009)
23.340.458
(5.520.072)
(11.625)
-
552.503
(13.813)
(822.378)
(176.615)
124
(750)
-
-
-
-
36.665
145.667
5.091
Năm 2011
5.000.000
(3.131.575)
4.825.916
2.409.957
(6.642)
-
40.840
(9.325)
(8.042.283)
(206.457)
669
(27)
-
-
-
(34.695)
2.578
148.314
(89.618)
CHỈ TIÊU
Những thay đổi về công nợ hoạt động
15. Tăng/(Giảm) các khoản nợ chính phủ và NHNN
16. Tăng/(Giảm) các khoản tiền gửi và vay các TCTD
17. Tăng/(Giảm) tiền gửi của khách hàng (bao gồm cả Kho bạc Nhà nước)
18. Tăng/(Giảm) phát hành giấy tờ có giá (ngoại trừ GTCG được tính vào hoạt động tài chính)
19. Tăng/(Giảm) vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay mà TCTD chịu rủi ro
20. Tăng/(Giảm) các công cụ tài chính phái sinh và các khoản nợ tài chính khác
21. Tăng/(Giảm) khác về công nợ hoạt động
22. Chi từ các quỹ của tổ chức tín dụng
I. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
01. Mua sắm TSCĐ
02. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ
03. Tiền chi từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ
04. Mua sắm bất động sản đầu tư
05. Tiền thu từ bán, thanh lý bất động sản đầu tư
06. Tiền chi ra do bán, thanh lý bất động sản đầu tư
07. Tiền chi đầu tư, góp vốn vào các đơn vị khác
08. Tiền thu đầu tư, góp vốn vào các đơn vị khác
09. Tiền thu cổ tức và lợi nhuận được chia từ các khoản đầu tư, góp vốn dài hạn “
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
Đơn vị tính: Triệu VND
Thuyết minh
37
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HỢP NHẤT - Năm Tài Chính Kết Thúc Ngày 31 Tháng 12 Năm 2012 BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HỢP NHẤT - Năm Tài Chính Kết Thúc Ngày 31 Tháng 12 Năm 2012
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
Năm 2012
787.520
-
-
(557.989)
-
-
229.531
(587.756)
5.089.681
-
4.501.925
Năm 2011
203.803
-
-
-
-
-
203.803
(7.928.098)
13.017.779
-
5.089.681
CHỈ TIÊU
LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
01. Tăng vốn cổ phần từ góp vốn và/hoặc phát hành cổ phiếu
02. Tiền thu từ phát hành giấy tờ có giá dài hạn đủ điều kiện tính vào vốn tự có và các khoản vốn vay dài hạn khác
03. Tiền chi thanh toán giấy tờ có giá dài hạn đủ điều kiện tính vào vốn tự có và các khoản vốn vay dài hạn khác “
04. Cổ tức trả cho cổ đông, lợi nhuận đã chia
05. Tiền chi ra mua cổ phiếu quỹ
06. Tiền thu được do bán cổ phiếu quỹ
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
IV. Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
V. Tiền và các khoản tương đương tiền đầu kỳ
VI. Điều chỉnh của ảnh hưởng thay đổi tỷ giá
VII. Tiền và các khoản tương đương tiền cuối kỳ
Đơn vị tính: Triệu VND
Ngày 15 tháng 03 năm 2013KT. Tổng Giám đốcPhó Tổng Giám đốc
Trương Thị Kim ChiPhạm Hồng Hà
Kế toán trưởng
Thuyết minh
VII.1
38
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT - Năm Tài Chính Kết Thúc Ngày 31 Tháng 12 Năm 2012
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
I. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG
1. Giấy phép thành lập và hoạt động, thời hạn có giá trị
Ngân hàng Thương mại Cổ Phần Phương Nam được thành lập theo giấy phép số 393/GP-UB ngày 15/04/1993
của Ủy Ban Nhân Dân TP. HCM và hoạt động theo giấy phép số 0030/NH-GP ngày 17/03/1993 của Ngân hàng
Nhà Nước Việt Nam cấp. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty cổ phần mã số doanh nghiệp
0301167027, đăng ký lần đầu ngày 17 tháng 4 năm 1993, đăng ký thay đổi lần thứ 24 ngày 13 tháng 4 năm
2012.
Thời gian hoạt động của ngân hàng là 50 năm kể từ ngày cấp giấy phép đầu tiên.
Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2012, vốn điều lệ của Ngân hàng là: 4.000.000.000.000 đồng.
2. Hình thức sở hữu vốn: Cổ phần
3. Hoạt động của ngân hàng
Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn dưới các hình thức có kỳ hạn, không kỳ hạn; tiếp nhận vốn đầu
tư và phát triển, vay vốn của các Tổ chức tín dụng khác; cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn; chiết khấu
thương phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá, hùn vốn và liên doanh, làm dịch vụ thanh toán giữa các ngân hàng,
kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc, thanh toán quốc tế, huy động các loại vốn từ nước ngoài và các dịch vụ khác
trong quan hệ với nước ngoài và các dịch vụ ngân hàng khác trong quan hệ với nước ngoài khi được Ngân
hàng Nhà nước cho phép.
4. Trụ sở chính:
Trụ sở chính của Ngân hàng đặt tại 279 Lý Thường Kiệt, Phường 15, Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh.
Cho đến thời điểm lập báo cáo này, Ngân hàng có 141 đơn vị, bao gồm 01 Hội sở, 01 Sở giao dịch, 36 Chi
nhánh, 87 Phòng giao dịch, 05 Điểm giao dịch, 10 Quỹ tiết kiệm và 01 Công ty con. Các chi nhánh được mở
trên địa bàn miền Bắc, miền Trung, miền Nam và Tây Nguyên.
5. Công ty con:
Công ty TNHH Quản lý nợ và Khai thác tài sản - Ngân hàng TMCP Phương Nam được thành lập theo Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0303081135 đăng ký lần đầu ngày 07 tháng 10 năm 2003 do Sở kế
hoạch và đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp và đăng ký thay đổi lần thứ 13 ngày 16 tháng 11 năm 2012. Tỷ
lệ góp vốn vào Công ty là 100%.
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty con là: tiếp nhận, quản lý các khoản nợ tồn đọng và tài sản
bảo đảm nợ vay liên quan đến các khoản nợ để xử lý, thu hồi vốn nhanh nhất. Hoàn thiện hồ sơ có liên quan
đến các khoản nợ theo quy định của pháp luật. Chủ động xử lý các tài sản đảm bảo nợ vay thuộc quyền định
39
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT - Năm Tài Chính Kết Thúc Ngày 31 Tháng 12 Năm 2012
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
đoạt của Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam theo các hình thức: tự tổ chức bán công khai trên thị
trường; Bán qua trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản; Bán cho công ty mua bán nợ của Nhà nước theo quy
chế mua, bán nợ. Cơ cấu lại nợ tồn đọng. Xử lý tài sản đảm bảo nợ vay. Thực hiện hoạt động theo ủy quyền
của Ngân hàng TMCP Phương Nam theo quy định của pháp luật. Mua bán nợ tồn đọng của tổ chức tín dụng
khác, của các công ty quản lý nợ và khai thác của ngân hàng thương mại khác theo quy định pháp luật. Cho
thuê văn phòng, nhà xưởng. Môi giới thương mại.
6. Tổng số nhân viên đến ngày 31/12/2012: 3.006 người. (Tổng số nhân viên đến ngày 31/12/2011: 2.874
người)
II. Niên độ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
1. Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.
2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam đồng.
III. Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng tại ngân hàng
Báo cáo về tuân thủ các chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) hoặc các quy định hiện hành:
Các báo cáo tài chính của Ngân hàng kèm theo được lập theo quy ước giá gốc và phù hợp các Chuẩn mực Kế
toán Việt Nam, Hệ thống Kế toán Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan áp dụng cho các ngân hàng
và các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại nước CHXHCN Việt Nam. Do đó các báo cáo tài chính đính kèm
không nhằm mục đích phản ánh tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ theo
các nguyên tắc và thông lệ kế toán được thừa nhận chung ở các nước ngoài phạm vi Việt Nam. Các nguyên
tắc và thực hành kế toán sử dụng tại nước CHXHCN Việt Nam có thể khác với thông lệ tại các nước khác.
Chế độ và hình thức kế toán áp dụng:
Ngân hàng áp dụng hệ thống chế độ kế toán Ngân hàng Việt Nam ban hành theo Quyết định số 479/2004/
QĐ-NHNN ngày 29/04/2004, Quyết định 807/2005/QĐ-NHNN ngày 01/6/2005, Quyết định 29/2006/QĐ-
NHNN ngày 10/7/2006, và chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng theo quyết định số 16/2007/
QĐ-NHNN, ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các chuẩn mực kế toán có liên
quan.
IV. Chính sách kế toán chủ yếu áp dụng tại Ngân hàng
1. Chuyển đổi tiền tệ
Nghiệp vụ phát sinh trong kỳ bằng tiền tệ khác với Đồng Việt Nam được quy đổi sang Đồng Việt Nam theo tỷ
giá thực tế tại ngày phát sinh.
Số dư cuối kỳ của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ phải được đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch bình
quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập
40
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT - Năm Tài Chính Kết Thúc Ngày 31 Tháng 12 Năm 2012
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
báo cáo tài chính.
Chênh lệch tỷ giá của các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ và đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ cuối kỳ được đưa vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ.
Tỷ giá quy đổi tại ngày 31/12/2012:
20.820 VND/USD 33.551 VND/GBP 16.979 VND/SGD
20.852 VND/CAD 241 VND/JPY 22.598 VND/CHF
27.472 VND/EUR 21.555 VND/AUD 2.673 VND/HKD
4.600.000 VND/1 CHỈ VÀNG
2. Nguyên tắc thực hiện hợp nhất báo cáo tài chính
Công ty con là Công ty mà Ngân hàng có quyền quyết định các chính sách tài chính và chính sách hoạt
động. Báo cáo tài chính của Công ty con được hợp nhất vào báo cáo Ngân hàng kể từ ngày Ngân hàng nắm
quyền kiểm soát công ty con và sẽ không được hợp nhất từ ngày Ngân hàng không còn kiểm soát công ty
con này.
Ngân hàng hạch toán việc hợp nhất kinh doanh theo phương pháp mua. Giá phí mua bao gồm giá trị hợp
lý tại ngày diễn ra trao đổi của các tài sản, các công cụ vốn do bên mua phát hành và các khoản nợ phải trả đã
phát sinh hoặc đã thừa nhận cộng với các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua công ty con.
Các số dư nội bộ, giao dịch và lợi nhuận chưa thực hiện trên giao dịch nội bộ giữa công ty con và Ngân
hàng được loại trừ khi lập báo cáo tài chính hợp nhất. Lỗ chưa thực hiện cũng được loại trừ, ngoại trừ trường
hợp giao dịch thể hiện cụ thể sự giảm giá của tài sản được chuyển giao. Các chính sách kế toán của công ty
con cũng được thay đổi khi cần thiết nhằm đảm bảo tính nhất quán với các chính sách kế toán được Ngân
hàng áp dụng.
3. Công cụ tài chính phái sinh và kế toán phòng ngừa rủi ro
Các công cụ tài chính phái sinh được ghi nhận trên bảng cân đối kế toán theo giá trị hợp đồng vào ngày
giao dịch, và sau đó được đánh giá lại theo tỷ giá vào ngày cuối tháng. Lợi nhuận hoặc lỗ khi các công cụ tài
chính phái sinh đã thực hiện được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Lợi nhuận hoặc lỗ
chưa thực hiện được ghi nhận vào khoản mục chênh lệch tỷ giá hối đoái trên bảng cân đối kế toán vào cuối
mỗi tháng và được kết chuyển vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh vào thời điểm cuối năm.
4. Kế toán thu nhập lãi, chi phí lãi và ngừng dự thu lãi
Ngân hàng ghi nhận thu nhập lãi và chi phí lãi theo phương pháp trích trước. Lãi của các khoản cho vay
quá hạn không được ghi dự thu mà được ghi nhận trên cơ sở thực thu. Khi một khoản cho vay trở thành quá
41
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT - Năm Tài Chính Kết Thúc Ngày 31 Tháng 12 Năm 2012
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
hạn thì số lãi trích trước được xuất toán và được ghi nhận ngoại bảng. Thu nhập lãi của các khoản cho vay quá
hạn được ghi nhận vào báo cáo kết quả kinh doanh khi thu được.
5. Kế toán các khoản thu từ phí và hoa hồng
Thu nhập từ phí và hoa hồng bao gồm phí nhận được từ dịch vụ thanh toán, dịch vụ ngân quỹ, phí từ
các khoản bảo lãnh, phí từ cung cấp dịch vụ môi giới chứng khoán và các dịch vụ khác. Thu nhập phí từ các
khoản bảo lãnh và cung cấp dịch vụ môi giới chứng khoán được ghi nhận theo phương pháp trích trước. Thu
nhập phí hoa hồng nhận được từ dịch vụ thanh toán, dịch vụ ngân quỹ và các dịch vụ khác được ghi nhận
khi thực nhận.
6. Kế toán đối với cho vay khách hàng
Các khoản cho vay khách hàng được trình bày theo số dư nợ gốc trừ đi dự phòng rủi ro cho vay khách hàng.
Các khoản vay ngắn hạn có kỳ hạn đến 01 năm. Các khoản vay trung hạn có kỳ hạn từ trên 01 năm đến 05
năm và các khoản vay dài hạn có kỳ hạn trên 05 năm.
Các nguyên tắc phân loại nợ và đánh giá rủi ro tín dụng được Ngân hàng thực hiện theo Quyết định
493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 và Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007, Quyết định 780/
QĐ-NHNN ngày 23/04/2012.
Theo Quyết định 780/QĐ-NHNN do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành ngày 23 tháng 4 năm 2012,
các khoản nợ được điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ do Ngân hàng đánh giá hoạt động sản xuất kinh
doanh của khách hàng có chiều hướng tích cực và có khả năng trả nợ tốt sau khi điều chỉnh kỳ hạn trả nợ,
gia hạn nợ được giữ nguyên nhóm nợ như đã được phân loại theo quy định trước khi điều chỉnh kỳ hạn trả
nợ, gia hạn nợ.
Dự phòng cụ thể được tính theo các số dư các khoản cho vay từng khách hàng và các cam kết ngoại bảng
tại thời điểm cuối quý dựa trên việc phân loại nhóm nợ cho vay theo thời hạn nợ. Dự phòng cụ thể các khoản
cho vay và các cam kết ngoại bảng tại ngày kết thúc niên độ kế toán được xác định dựa trên việc sử dụng các
tỷ lệ dự phòng sau đây đối với các số dư nợ gốc tại ngày 30 tháng 11 hàng năm sau khi trừ đi giá trị của tài sản
đảm bảo đã được khấu trừ theo các tỷ lệ quy định trong Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN.
Phân loại nợ
Nhóm 1 Nợ đủ tiêu chuẩn
Nhóm 2 Nợ cần chú ý
Nhóm 3 Nợ dưới tiêu chuẩn
Nhóm 4 Nợ nghi ngờ
Nhóm 5 Nợ có khả năng mất vốn
42
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT - Năm Tài Chính Kết Thúc Ngày 31 Tháng 12 Năm 2012
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
Dự phòng chung được tính bằng 0,75% tổng số dư của các khoản cho vay khách hàng từ nhóm 1 đến nhóm
4 và các cam kết ngoại bảng.
Việc xóa sổ các khoản nợ vay không có khả năng thu hồi căn cứ vào Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày
22/04/2005 và Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007.
7. Kế toán các nghiệp vụ kinh doanh và đầu tư chứng khoán
7.1. Nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán:
Chứng khoán kinh doanh là chứng khoán ban đầu được mua và nắm giữ cho mục đích kinh doanh
trong ngắn hạn hoặc nếu Ban Tổng Giám đốc quyết định như vậy.
Nguyên tắc ghi nhận giá trị chứng khoán kinh doanh: Chứng khoán kinh doanh ban đầu được ghi
nhận theo giá thực tế mua chứng khoán (giá gốc), bao gồm giá mua cộng (+) các chi phí mua (nếu có). Sau
đó, các chứng khoán này được ghi nhận theo giá gốc trừ dự phòng giảm giá chứng khoán.
Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh được lập khi giá trị thuần có thể thực hiện được (giá thị
trường) của chứng khoán kinh doanh giảm xuống thấp hơn giá gốc.
Lãi hoặc lỗ từ kinh doanh chứng khoán được ghi nhận trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
theo số thuần.
7.2. Nghiệp vụ đầu tư chứng khoán
Chứng khoán đầu tư gồm các chứng khoán sẵn sàng để bán và các chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn.
Chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn: là các chứng khoán có kỳ hạn cố định và các khoản thanh toán
cố định hoặc có thể xác định được và Ban Tổng Giám đốc có ý định và có khả năng giữ đến ngày đáo hạn.
Chứng khoán sẵn sàng để bán: là các chứng khoán nợ hoặc chứng khoán vốn được giữ trong thời
gian không ấn định trước, có thể được bán bất cứ lúc nào.
Nguyên tắc ghi nhận chứng khoán đầu tư: được ghi nhận theo giá thực tế mua. Sau đó các chứng
khoán này được hạch toán theo giá gốc trừ dự phòng giảm giá chứng khoán trong các kỳ kế toán tiếp theo.
Lãi hoặc lỗ từ chứng khoán sẵn sàng để bán được ghi nhận trên báo cáo kết quả kinh doanh theo số thuần.
Thu nhập lãi từ chứng khoán nợ giữ đến ngày đáo hạn được ghi nhận trên Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh trên cơ sở dự thu. Lãi được hưởng trước khi Ngân hàng nắm giữ được ghi giảm trừ vào giá vốn
43
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT - Năm Tài Chính Kết Thúc Ngày 31 Tháng 12 Năm 2012
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
tại thời điểm mua.
Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư được lập khi giá trị thuần có thể thực hiện được (giá thị
trường) của chứng khoán đầu tư giảm xuống thấp hơn giá gốc.
7.3. Nghiệp vụ đầu tư dài hạn khác
Đầu tư dài hạn khác là các khoản đầu tư với tỷ lệ thấp hơn hoặc bằng 11% phần vốn của các tổ chức
kinh tế mà Ngân hàng là cổ đông sáng lập, hoặc là đối tác chiến lược, hoặc có khả năng chi phối nhất định
vào quá trình thành lập, quyết định các chính sách tài chính và hoạt động của doanh nghiệp đó thông qua
văn bản thỏa thuận cử nhân sự tham gia vào Hội đồng Quản trị hoặc Ban Điều hành. Các khoản đầu tư dài
hạn ghi nhận ban đầu theo giá gốc.
Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính dài hạn khác được lập khi Ngân hàng xác định được
các tổ chức kinh tế mà Ngân hàng đầu tư bị lỗ (trừ trường hợp bị lỗ theo kế hoạch đã được xác định trong
phương án kinh doanh trước khi đầu tư).
8. Cam kết mua và bán
Những chứng khoán được bán đồng thời cam kết sẽ mua lại (“Repo”) không phải ghi giảm tài sản trên bảng
cân đối kế toán. Khoản tiền nhận được khi bán chứng khoán theo thỏa thuận này được ghi nhận như một
khoản công nợ trên bảng cân đối kế toán. Phần chênh lệch giữa giá bán và giá mua lại được ghi nhận như chi
phí lãi chờ phân bổ và được phân bổ vào kết quả hoạt động kinh doanh trong suốt thời gian hiệu lực của hợp
đồng theo phương pháp đường thẳng.
Những tài sản được mua đồng thời cam kết sẽ bán lại (“Reverse repo”) được ghi nhận như một khoản cho
vay và ứng trước cho các tổ chức tín dụng hoặc khách hàng. Phần chênh lệch giữa giá mua và giá bán lại được
ghi nhận như thu nhập lãi chờ phân bổ và được phân bổ vào kết quả kinh doanh trong suốt thời gian hiệu lực
của hợp đồng theo phương pháp đường thẳng.
9. Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ hữu hình
Tài sản cố định hữu hình được ghi nhận theo nguyên giá trừ đi (-) giá trị hao mòn lũy kế. Nguyên giá là toàn
bộ các chi phí mà Ngân hàng phải bỏ ra để có được tài sản cố định tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng
thái sẵn sàng sử dụng theo dự tính. Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu chỉ được ghi tăng nguyên giá
tài sản cố định nếu các chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản đó.
Các chi phí không thỏa mãn điều kiện trên được ghi nhận là chi phí trong kỳ.
Khi tài sản cố định được bán hoặc thanh lý, nguyên giá và khấu hao lũy kế được xóa sổ và bất kỳ khoản lãi
44
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT - Năm Tài Chính Kết Thúc Ngày 31 Tháng 12 Năm 2012
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
lỗ nào phát sinh từ việc thanh lý đều được tính vào thu nhập hay chi phí trong kỳ.
Tài sản cố định hữu hình mua sắm
Nguyên giá tài sản cố định bao gồm giá mua (trừ (-) các khoản được chiết khấu thương mại hoặc giảm
giá), các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp đến
việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng, như chi phí lắp đặt, chạy thử, chuyên gia và các chi phí liên
quan trực tiếp khác.
Tài sản cố định hình thành do đầu tư xây dựng theo phương thức giao thầu, nguyên giá là giá quyết toán
công trình đầu tư xây dựng, các chi phí liên quan trực tiếp khác và lệ phí trước bạ (nếu có).
Tài sản cố định là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất thì giá trị quyền sử dụng đất được
xác định riêng biệt và ghi nhận là tài sản cố định vô hình.
Tài sản cố định hữu hình mua dưới hình thức trao đổi
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với một tài sản cố định hữu hình không
tương tự hoặc tài sản khác được xác định theo giá trị hợp lý của tài sản cố định hữu hình nhận về, hoặc giá
trị hợp lý của tài sản đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc
thu về.
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với một tài sản cố định hữu hình tương
tự, hoặc có thể hình thành do được bán để đổi lấy quyền sở hữu một tài sản tương tự. Trong cả hai trường
hợp không có bất kỳ khoản lãi hay lỗ nào được ghi nhận trong quá trình trao đổi.
10. Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ vô hình
Tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo nguyên giá trừ đi (-) giá trị hao mòn lũy kế. Nguyên giá tài sản
cố định vô hình là toàn bộ các chi phí mà Ngân hàng phải bỏ ra để có được tài sản cố định vô hình tính đến
thời điểm đưa tài sản đó vào sử dụng theo dự kiến.
Tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất
Nguyên giá tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất là số tiền trả khi nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất hợp pháp từ người khác, chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng, lệ phí trước bạ..
Phần mềm máy vi tính
Phần mềm máy tính là toàn bộ các chi phí mà Ngân hàng đã chi ra tính đến thời điểm đưa phần mềm
vào sử dụng.
45
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT - Năm Tài Chính Kết Thúc Ngày 31 Tháng 12 Năm 2012
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
Tài sản cố định vô hình mua dưới hình thức trao đổi
Nguyên giá tài sản cố định vô hình mua dưới hình thức trao đổi với một tài sản cố định vô hình không
tương tự hoặc tài sản khác được xác định theo giá trị hợp lý của tài sản cố định vô hình nhận về, hoặc giá trị
hợp lý của tài sản đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu
về.
Nguyên giá tài sản cố định vô hình mua dưới hình thức trao đổi với một tài sản cố định vô hình tương tự,
hoặc có thể hình thành do được bán để đổi lấy quyền sở hữu một tài sản tương tự. Trong cả hai trường hợp
không có bất kỳ khoản lãi hay lỗ nào được ghi nhận trong quá trình trao đổi.
11. Phương pháp khấu hao TSCĐ
Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian sử dụng ước tính của
tài sản. Thời gian hữu dụng ước tính là thời gian mà tài sản phát huy được tác dụng cho sản xuất kinh doanh.
Thời gian hữu dụng ước tính của các TSCĐ như sau:
Nhà xưởng, vật kiến trúc 25 năm
Phương tiện vận tải, truyền dẫn 05 - 07 năm
Tài sản cố định khác 04 - 06 năm
Phần mềm máy vi tính 08 năm
Tài sản cố định vô hình khác 05 năm
Quyền sử dụng đất vô thời hạn được ghi nhận theo giá gốc và không tính khấu hao.
12. Tiền và các khoản tương đương tiền
Trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ, tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền, kim loại quý và đá
quý, tiền gửi thanh toán tại Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam, tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn tại TCTD khác
có thời hạn không quá 90 ngày kể từ ngày gửi, trái phiếu chính phủ và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đủ
điều kiện tái chiết khấu với Ngân hàng Nhà Nước, chứng khoán có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá
3 tháng kể từ ngày mua.
13. Các khoản dự phòng
Các khoản dự phòng được ghi nhận khi: Ngân hàng có một nghĩa vụ hiện tại phát sinh từ các sự kiện đã
qua; Có thể đưa đến sự giảm sút những lợi ích kinh tế cần thiết để thanh toán nghĩa vụ nợ; Giá trị của nghĩa
vụ nợ đó được ước tính một cách đáng tin cậy. Dự phòng không được ghi nhận cho các khoản lỗ hoạt động
trong tương lai.
46
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT - Năm Tài Chính Kết Thúc Ngày 31 Tháng 12 Năm 2012
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
Khi có nhiều nghĩa vụ nợ tương tự nhau thì khả năng giảm sút lợi ích kinh tế do việc thanh toán nghĩa vụ
nợ được xác định thông qua việc xem xét toàn bộ nhóm nghĩa vụ nói chung. Dự phòng cũng được ghi nhận
cho dù khả năng giảm sút lợi ích kinh tế do việc thanh toán từng nghĩa vụ nợ là rất nhỏ.
Dự phòng được tính ở giá trị hiện tại của các khoản chi phí dự tính để thanh toán nghĩa vụ nợ với suất
chiết khấu trước thuế và phản ánh những đánh giá theo thị trường hiện tại về thời giá của tiền tệ và rủi ro cụ
thể của khoản nợ đó. Khoản tăng lên trong dự phòng do thời gian trôi qua được ghi nhận là chi phí tiền lãi.
Dự phòng trợ cấp thôi việc: Theo luật lao động Việt Nam, nhân viên của Ngân hàng được hưởng khoản
trợ cấp thôi việc căn cứ vào số năm làm việc tính từ ngày bắt đầu làm việc đến ngày 31 tháng 12 năm 2008.
Khoản trợ cấp này được trả một lần khi người lao động thôi làm việc cho Ngân hàng. Ngân hàng đang trích
lập dự phòng trợ cấp thôi việc căn cứ vào Thông tư 180/2012/TT-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài
chính.
14. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế TNDN hiện hành
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định gồm tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ kế toán
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu
hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện hành theo
luật thuế TNDN hiện hành được ghi nhận.
Các khoản thuế phải nộp ngân sách nhà nước sẽ được quyết toán cụ thể với cơ quan thuế. Chênh lệch
giữa số thuế phải nộp theo sổ sách và số liệu kiểm tra quyết toán sẽ được điều chỉnh khi có quyết toán chính
thức với cơ quan thuế.
15. Kế toán các khoản vốn vay, phát hành chứng khoán nợ, công cụ vốn
Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: Chi phí đi vay là lãi tiền vay và các chi phí khác phát sinh liên quan
trực tiếp đến các khoản vay của Ngân hàng. Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí trả lãi trong kỳ, khi phát
sinh liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc tài sản dở dang thì chi phí đi vay được tính trực tiếp
vào giá trị của tài sản đó theo quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam.
16. Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu của Ngân hàng được trình bày trên bảng cân đối kế toán bao gồm: Vốn điều lệ, Vốn đầu
tư xây dựng cơ bản, thặng dư vốn cổ phần và vốn khác.
Nguồn vốn kinh doanh được hình thành từ số tiền mà các cổ đông đã góp vốn mua cổ phần, cổ phiếu,
47
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT - Năm Tài Chính Kết Thúc Ngày 31 Tháng 12 Năm 2012
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
hoặc được bổ sung từ lợi nhuận sau thuế theo Nghị Quyết của Đại hội đồng cổ đông hoặc theo quy định
trong điều lệ hoạt động của Ngân hàng. Nguồn vốn kinh doanh được ghi nhận theo số vốn thực tế đã góp
bằng tiền hoặc bằng tài sản tính theo mệnh giá của cổ phiếu đã phát hành khi mới thành lập, hoặc huy động
thêm để mở rộng quy mô hoạt động của Ngân hàng.
Thặng dư vốn cổ phần: Phản ánh khoản chênh lệch tăng giữa số tiền thực tế thu được so với mệnh giá
khi phát hành lần đầu hoặc phát hành bổ sung cổ phiếu và chênh lệch tăng, giảm giữa số tiền thực tế thu
được so với giá mua lại khi tái phát hành cổ phiếu quỹ. Trường hợp mua lại cổ phiếu để hủy bỏ ngay tại ngày
mua thì giá trị cổ phiếu được ghi giảm nguồn vốn kinh doanh tại ngày mua là giá thực tế mua lại và cũng phải
ghi giảm nguồn vốn kinh doanh chi tiết theo mệnh giá và phần thặng dư vốn cổ phần của cổ phiếu mua lại.
Vốn khác: Phản ánh số vốn kinh doanh được hình thành do bổ sung từ kết quả hoạt động kinh doanh
hoặc được tặng, biếu, tài trợ, đánh giá lại tài sản.
Lợi nhuận chưa phân phối
Nguyên tắc ghi nhận lợi nhuận chưa phân phối: được ghi nhận là số lợi nhuận (hoặc lỗ) từ kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp sau khi trừ (-) chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của kỳ hiện hành và
các khoản điều chỉnh do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán và điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu
của các năm trước.
Việc phân phối lợi nhuận và trích lập các quỹ được căn cứ vào điều lệ của Ngân hàng và tờ trình Hội đồng
Quản trị được thông qua Đại hội đồng cổ đông hàng năm.
17. Các bên liên quan
Các bên liên quan là các doanh nghiệp, các cá nhân, trực tiếp hay gián tiếp qua một hay nhiều trung gian,
có quyền kiểm soát ngân hàng hoặc chịu sự kiểm soát của Ngân hàng. Các bên liên kết, các cá nhân nào trực
tiếp hoặc gián tiếp nắm giữ quyền biểu quyết của Ngân hàng mà có ảnh hưởng đáng kể đối với ngân hàng,
những chức trách quản lý chủ chốt như Ban Tổng Giám đốc, Hội đồng Quản trị, những thành viên thân cận
trong gia đình của những cá nhân hoặc các bên liên kết hoặc những công ty liên kết với cá nhân này cũng
được coi là các bên liên quan. Trong việc xem xét từng mối quan hệ giữa các bên liên quan, bản chất của mối
quan hệ được chú ý chứ không phải là hình thức pháp lý.
48
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT - Năm Tài Chính Kết Thúc Ngày 31 Tháng 12 Năm 2012
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
V. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng cân đối kế toán
31/12/2012
498.083
184.580
857.240
1.539.903
31/12/2012
2.710.502
2.124.071
586.431
2.710.502
31/12/2012
251.520
32.739
218.781
610.000
610.000
-
861.520
20.820
-
20.820
-
20.820
882.340
01/01/2012
794.212
181.959
1.580.920
2.557.091
01/01/2012
138.024
104.443
33.581
138.024
01/01/2012
1.092.219
896.306
195.913
8.408.980
7.500.004
908.976
9.501.199
-
-
-
-
-
9.501.199
1. Tiền mặt, vàng bạc, đá quý
Tiền mặt bằng VND
Tiền mặt bằng ngoại tệ
Vàng tiền tệ
Tổng cộng
2. Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước
Tiền gửi thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước
Bằng VND
Bằng vàng và ngoại tệ
Tổng cộng
3.1. Tiền, vàng gửi tại các TCTD khác
Tiền, vàng gửi không kỳ hạn
Bằng VND
Bằng vàng và ngoại tệ
Tiền, vàng gửi có kỳ hạn
Bằng VND
Bằng vàng và ngoại tệ
Cộng
3.2. Cho vay các tổ chức tín dụng khác
Cho vay ngắn hạn
Bằng VND
Bằng vàng, ngoại tệ
Dự phòng rủi ro cho vay các TCTD khác
Cộng
Tổng cộng
Dự trữ bắt buộc phải được gửi tại NHNN Việt Nam. Số dư được tính trước cho 30 ngày, được điều chỉnh mỗi tháng 1 lần và được tính bằng 3% số dư bình quân tiền gửi của khách hàng bằng đồng Việt Nam có kỳ hạn dưới một năm và 1% số dư bình quân tiền gửi bằng đồng Việt Nam có kỳ hạn từ một năm trở lên, bằng 8% số dư bình quân tiền gửi của khách hàng bằng ngoại tệ có kỳ hạn dưới một năm và 6% số dư bình quân tiền gửi của khách hàng bằng ngoại tệ có kỳ hạn từ một năm trở lên, bằng 1% số dư bình quân tiền gửi bằng ngoại tệ của Ngân hàng ở nước ngoài, tất cả đều được tính trên số dư bình quân tiền gửi của tháng trước. Tài khoản tại NHNN Việt Nam còn bao gồm tiền gửi để thanh toán bù trừ và thanh toán khác.
3. Tiền, vàng gửi tại các TCTD khác và cho vay các TCTD khác
Đơn vị tính: Triệu VND
49
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT - Năm Tài Chính Kết Thúc Ngày 31 Tháng 12 Năm 2012
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
4. Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác
Tại ngày cuối kỳ
Công cụ tài chính phái sinh tiền tệ
- Giao dịch kỳ hạn tiền tệ
Công cụ tài chính phái sinh khác
Tại ngày đầu kỳ
Công cụ tài chính phái sinh tiền tệ
- Giao dịch kỳ hạn tiền tệ
- Giao dịch hoán đổi tiền tệ
Công cụ tài chính phái sinh khác
Công cụ tài chính phái sinh tiền tệ
Công cụ tài chính phái sinh khác
5. Cho vay khách hàng
Cho vay các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước
Cho vay chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá
Cho vay bằng vốn tài trợ, ủy thác đầu tư
Tổng cộng
5.1. Phân tích chất lượng nợ cho vay
Nợ đủ tiêu chuẩn
Nợ cần chú ý
Nợ dưới tiêu chuẩn
Nợ nghi ngờ
Nợ có khả năng mất vốn
Tổng cộng
5.2. Phân tích dư nợ theo thời gian
Nợ ngắn hạn
Nợ trung hạn
Nợ dài hạn
Tổng cộng
Đơn vị tính: Triệu VND
-
-
-
109.414
109.414
-
109.414
-
-
-
-
127.800
127.800
-
127.800
-
31/12/2012
43.631.606
1.888
84
43.633.578
31/12/2012
40.501.121
1.814.905
300.958
219.330
797.264
43.633.578
31/12/2012
35.893.937
7.703.285
36.356
43.633.578
-
-
-
109.414
109.414
-
109.414
-
01/01/2012
35.332.079
449
5.988
35.338.516
01/01/2012
34.012.141
505.410
227.277
356.602
237.086
35.338.516
01/01/2012
28.990.043
6.295.215
53.258
35.338.516
Tổng giá trị của hợp đồng
(theo tỷ giá ngày hiệu lực hợp đồng)
Tổng giá trị của hợp đồng
(theo tỷ giá ngày hiệu lực hợp đồng)
Tài sản Công nợ
50
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT - Năm Tài Chính Kết Thúc Ngày 31 Tháng 12 Năm 2012
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
31/12/2012
184.351
20.698.033
9.951.694
823.769
11.975.731
43.633.578
10.400
7.255.493
19.565.066
694.024
-
524.300
3.087.483
184.350
166.130
200
11.974.831
171.301
43.633.578
Dự phòng chung
261.233
62.244
(11.374)
312.103
237.300
23.933
-
261.233
01/01/2012
159.291
18.341.225
7.539.321
863.616
8.435.063
35.338.516
10.590
6.768.639
17.173.483
412.521
6.325
104.300
1.496.702
159.291
173.590
200
8.436.574
596.301
35.338.516
Dự phòng cụ thể
220,607
364.901
11.374
596.882
45.263
177.328
(1.984)
220.607
5.3. Phân tích dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng và theo loại hình doanh nghiệp
Công ty Nhà nước
Công ty TNHH
Công ty Cổ phần
Doanh nghiệp tư nhân
Hộ kinh doanh, cá nhân
Tổng cộng
5.4 Phân tích dư nợ cho vay theo ngành
Nông nghiệp và lâm nghiệp
Xây dựng
Thương nghiệp; sửa chữa xe có động cơ, đồ dùng cá nhân và gia đình
Khách sạn và nhà hàng
Vận tải kho bãi và thông tin liên lạc
Hoạt động tài chính
“Các hoạt động liên quan đến Kinh doanh tài sản và Dịch vụ tư vấn”
“Quản lý Nhà nước, an ninh quốc phòng, bảo đảm xã hội bắt buộc”
Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội
Hoạt động Văn hoá Thể Thao
Hoạt động phục vụ Cá nhân và Cộng đồng
Hoạt động khác
Tổng cộng
6. Đối với sự thay đổi (tăng/giảm) của Dự phòng rủi ro tín dụng
Năm nay
Số dư đầu kỳ
Dự phòng rủi ro trích lập trong kỳ /(Hoàn nhập trong kỳ)
Dự phòng giảm do kết chuyển sang dự phòng cụ thể
Số dư cuối kỳ
Năm trước
Số dư đầu kỳ
Dự phòng rủi ro trích lập trong kỳ /(Hoàn nhập trong kỳ)
Dự phòng giảm do xử lý các khoản nợ phải thu hồi bằng nguồn dự phòng
Số dư cuối kỳ
Đơn vị tính: Triệu VND
51
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT - Năm Tài Chính Kết Thúc Ngày 31 Tháng 12 Năm 2012
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
Chi tiết số dư dự phòng cuối năm
Dự phòng rủi ro cho vay tổ chức tín dụng khác
Dự phòng rủi ro cho vay khách hàng
+ Dự phòng chung
+ Dự phòng cụ thể
Dự phòng cam kết ngoại bảng
Cộng
7. Chứng khoán đầu tư
7.1. Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán
a. Chứng khoán Nợ
b. Chứng khoán Vốn
- Chứng khoán Vốn do các TCTD khác trong nước phát hành
- Chứng khoán Vốn do các TCKT trong nước phát hành
c. Dự phòng giảm giá chứng khoán sẵn sàng để bán
Cộng
7.2. Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn
- Chứng khoán Chính Phủ
- Chứng khoán Nợ do các TCTD khác trong nước phát hành
- Chứng khoán Nợ do các TCKT trong nước phát hành
- Chứng khoán Nợ nước ngoài
- Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn
Cộng
Tổng cộng
8. Góp vốn, đầu tư dài hạn
- Phân tích giá trị đầu tư theo loại hình đầu tư
Đầu tư vào công ty con
Các khoản đầu tư vào công ty liên doanh
Các khoản đầu tư vào công ty liên kết
Các khoản đầu tư dài hạn khác
Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
Tổng cộng
31/12/2012
-
908.986
312.104
596.882
-
908.986
31/12/2012
-
819.999
704.617
115.382
(60.618)
759.381
31/12/2012
110.232
1.046.770
-
-
1.157.002
1.916.383
31/12/2012
-
-
-
137.971
-
137.971
01/01/2012
-
481.840
261.233
220.607
-
481.840
01/01/2012
-
651.206
528.532
122.674
(60.618)
590.588
01/01/2012
49.146
300.000
2.420.000
-
-
2.769.146
3.359.734
01/01/2012
-
-
-
174.636
-
174.636
Đơn vị tính: Triệu VND
52
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT - Năm Tài Chính Kết Thúc Ngày 31 Tháng 12 Năm 2012
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
8. Góp vốn, đầu tư dài hạn (tiếp theo)
- Chi tiết các khoản đầu tư dài hạn của Ngân hàng
Đầu tư dài hạn khác (*)
Công ty CP TM Vàng Bạc Đá Quý Phương Nam
Công ty TNHH Xây Dựng Ngân Thuận
Công ty CP Chứng Khoán Phương Nam
Trường Đại học Tư Thục VCCI
Công ty CP Cấp nước Chợ Lớn
Công ty CP Sao Mai
Công ty Itraco
Tổng cộng
Năm 2012
Tên Tỷ lệ phần vốn (%)Giá trị hiện tạiGiá gốc
(*) Tại ngày 31/12/2012, Ngân hàng không trích lập dự phòng giảm giá các khoản đầu tư tài chính dài hạn vì các
khoản này Ngân hàng đầu tư nhằm mục tiêu dài hạn, tham gia vào Ban Quản trị, Cổ đông chiến lược. Các khoản
đầu tư này không bị giảm sút giá trị do kết quả hoạt động các Công ty này có lãi hoặc có lợi nhuận lũy kế dương.
137.971
33.000
90.000
-
360
14.200
390
21
137.971
137.971
33.000
90.000
-
360
14.200
390
21
137.971
7.00%
6.60%
-
0.88%
11.00%
0.60%
53
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT - Năm Tài Chính Kết Thúc Ngày 31 Tháng 12 Năm 2012
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
Đơn vị tính: Triệu VND
Giá gốc Giá trị hiện tại Tỷ lệ phần vốn (%)
Năm 2011
174.636
33.000
90.000
36.665
360
14.200
390
21
174.636
174.636
33.000
90.000
36.665
360
14.200
390
21
174.636
7.00%
6.60%
10.75%
0.88%
11.00%
0.60%
54
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT - Năm Tài Chính Kết Thúc Ngày 31 Tháng 12 Năm 2012
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
9. Tài sản cố định hữu hình
- Tăng giảm tài sản cố định hữu hình năm 2012:
Nhà cửa, vật kiến trúc Máy móc thiết bị Khoản mục
Nguyên giá TSCĐ hữu hình
Số dư đầu năm
- Mua trong năm
- Điều chuyển, tăng khác
- Thanh lý, nhượng bán
- Điều chuyển, giảm khác
Số dư cuối năm
Giá trị hao mòn lũy kế
Số dư đầu năm
- Khấu hao trong năm
- Tăng khác
- Thanh lý, nhượng bán
- Giảm khác
Số dư cuối năm
Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình
Số dư đầu năm
Số dư cuối năm
1.026.118
134.343
79.468
5.734
84.781
1.149.414
105.509
45.918
3.361
1.430
3.405
149.953
920.609
999.461
101.977
16.516
6.580
4.668
6.678
113.727
47.989
16.413
1.818
4.383
1.724
60.113
53.988
53.614
55
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT - Năm Tài Chính Kết Thúc Ngày 31 Tháng 12 Năm 2012
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
Đơn vị tính: Triệu VND
Phương tiện vận
tải, truyền dẫn
TSCĐ khác Thiết bị quản lý Tổng cộng
81.857
18.112
15.773
173
15.074
100.495
39.770
12.199
5.802
163
5.162
52.446
42.087
48.049
13.872
704
184
682
580
13.498
9.363
1.469
46
601
211
10.066
4.509
3.432
10.798
739
445
376
938
10.668
6.391
1.448
141
353
494
7.133
4.407
3.535
1.234.622
170.414
102.450
11.633
108.051
1.387.802
209.022
77.447
11.168
6.930
10.996
279.711
1.025.600
1.108.091
56
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT - Năm Tài Chính Kết Thúc Ngày 31 Tháng 12 Năm 2012
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
- Tăng giảm tài sản cố định hữu hình năm 2011
Nhà cửa, vật kiến trúc Máy móc thiết bị Khoản mục
Nguyên giá TSCĐ hữu hình
Số dư đầu năm
- Mua trong năm
- Tăng khác
- Thanh lý, nhượng bán
- Giảm khác
Số dư cuối năm
Giá trị hao mòn lũy kế
Số dư đầu năm
- Khấu hao trong năm
- Tăng khác
- Thanh lý, nhượng bán
- Giảm khác
Số dư cuối năm
Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình
Số dư đầu năm
Số dư cuối năm
840.751
191.480
190.275
21
196.367
1.026.118
67.687
37.637
508
11
312
105.509
773.064
920.609
75.219
28.472
10.474
453
11.735
101.977
36.209
12.679
1.474
391
1.982
47.989
39.010
53.988
57
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT - Năm Tài Chính Kết Thúc Ngày 31 Tháng 12 Năm 2012
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
Đơn vị tính: Triệu VND
Phương tiện vận
tải, truyền dẫn
TSCĐ khác Thiết bị quản lý Tổng cộng
58.472
23.580
27.124
163
27.156
81.857
30.520
10.803
2.462
163
3.852
39.770
27.952
42.087
11.414
2.416
418
97
279
13.872
7.980
1.489
21
-
127
9.363
3.434
4.509
8.155
2.283
872
32
480
10.798
4.969
1.121
403
33
69
6.391
3.186
4.407
994.011
248.231
229.163
766
236.017
1.234.622
147.365
63.729
4.868
598
6.342
209.022
846.646
1.025.600
58
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT - Năm Tài Chính Kết Thúc Ngày 31 Tháng 12 Năm 2012
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012 Khoản mục
Nguyên giá TSCĐ vô hình
Số dư đầu năm
- Mua trong năm
- Tăng khác
- Thanh lý, nhượng bán
- Giảm khác
Số dư cuối năm
Giá trị hao mòn lũy kế
Số dư đầu năm
- Khấu hao trong năm
- Thanh lý, nhượng bán
Số dư cuối năm
Giá trị còn lại của TSCĐ vô hình
Số dư đầu năm
Số dư cuối năm
Khoản mục
Nguyên giá TSCĐ vô hình
Số dư đầu năm
- Mua trong năm
- Tăng khác
- Giảm khác
Số dư cuối năm
Giá trị hao mòn lũy kế
Số dư đầu năm
- Khấu hao trong năm
- Giảm khác
Số dư cuối năm
Giá trị còn lại của TSCĐ vô hình
Số dư đầu năm
Số dư cuối năm
10. Tài sản cố định vô hình
- Tăng giảm tài sản cố định vô hình năm 2012:
- Tăng giảm tài sản cố định vô hình Năm 2011:
Quyềnsử dụng đất
Quyềnsử dụng đất
Phần mềmmáy vi tính
Phần mềmmáy vi tính
TSCĐ vôhình khác
TSCĐ vôhình khác
Tổng cộng
Tổng cộng
238.939
19.073
17.845
796
12.687
262.374
-
-
-
-
238.939
262.374
212.211
33.835
43.733
50.840
238.939
-
-
-
-
212.211
238.939
50.795
2.589
-
-
-
53.384
15.652
9.364
-
25.016
35.143
28.368
38.972
11.823
-
-
50.795
7.588
8.074
10
15.652
31.384
35.143
1.153
-
-
-
-
1.153
932
115
-
1.047
221
106
1.153
-
-
-
1.153
817
115
-
932
336
221
290.887
21.662
17.845
796
12.687
316.911
16.584
9.479
-
26.063
274.303
290.848
252.336
45.658
43.733
50.840
290.887
8.405
8.189
10
16.584
243.931
274.303
Đơn vị tính: Triệu VND
59
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT - Năm Tài Chính Kết Thúc Ngày 31 Tháng 12 Năm 2012
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
(*) Là các khoản chi cho việc đầu tư mua sắm nhà, đất làm trụ sở các chi nhánh, phòng giao dịch của Ngân hàng. Khi hoàn tất thủ tục đầu tư - xây dựng đưa vào sử dụng Ngân hàng sẽ ghi nhận các công trình này vào tài sản cố định, hoặc các chi phí dài hạn để phân bổ dần vào kết quả kinh doanh năm tài chính.
11.1 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang (*)
Quyền sử dụng đất - Cần Thơ
Tầng trệt và lầu 1 Cao ốc Kim Hồng
Mua nhà trệt và lầu 1 Chung cư Sao Mai
Nhà 88 Hàng Bồ - Hoàn Kiếm, Hà Nội
Quyền sử dụng đất phường Phú Châu A - Châu Đốc
Quyền sử dụng đất 515,516,517 - Mỹ An, Đồng Tháp
Nhà 3-4-5 Khu B - Lê Đại Hành - Quận 11
Nhà 461 CMT8 - Khu phố 2 - Thị xã Tây Ninh
Nhà 112A - B Trần Văn Khéo
Mua hệ thống máy móc thiết bị
Mua sắm nhà khóm 6 - Trà Vinh
Nhà Trần Hưng Đạo (472B,914,916/15)
Nhà 103 Lê Thánh Tôn
Nhà 384-386 Tùng Thiện Vương
Mua sắm nhà KDC Lê Thánh Tôn, Daklak
Mua nhà 210-212 Hùng Vương, Gia Lai
Nhà Phường Châu Văn Liêm - Ô Môn, Cần Thơ
Nhà 152 Trần Hưng Đạo, Quy Nhơn
Cộng
31/12/2012
26.000
87.029
30.000
16.089
5.665
5.055
5.000
4.020
4.000
312
17
-
-
-
-
-
-
-
183.187
01/01/2012
26.000
83.000
30.000
16.009
5.665
-
5.000
4.020
4.000
312
17
1.128
48.420
16.137
7.939
8.410
1.407
7.338
264.802
11. Tài sản có khác
1. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
2. Các khoản phải thu
3. Các khoản lãi, phí phải thu
4. Tài sản có khác
Tổng cộng
31/12/2012
183.187
16.421.437
6.376.444
977.853
23.958.921
01/01/2012
264.802
14.140.542
3.638.359
41.518
18.085.221
Đơn vị tính: Triệu VND
60
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT - Năm Tài Chính Kết Thúc Ngày 31 Tháng 12 Năm 2012
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
11.2 Các khoản phải thu
- Các khoản phải thu nội bộ (*)
- Các khoản phải thu bên ngoài (**)
Cộng
(*) Chi tiết các khoản phải thu nội bộ
Tạm ứng mua nhà Trần Hưng Đạo
Phải thu nội bộ khác
Cộng
(**) Chi tiết các khoản phải thu bên ngoài
Ký quỹ thế chấp cầm cố
Đặt cọc mua chứng khoán
Ký quỹ, đặt cọc thuê nhà
Lưu ký Công ty CPCK Phương Nam
Lưu ký Công ty CPCK Bản Việt
Ký quỹ thế chấp đảm bảo bằng vàng cho các khoản tiền gửi của TCTD khác
Thanh toán với NSNN
Tạm ứng nộp NSNN
Thuế GTGT đầu vào
Thuế TNDN nộp thừa
Các khoản chờ NSNN thanh toán
Các khoản phải thu khác
Khoản phải thu VND
Phải thu do cấn trừ nợ vay
Phải thu nhà 64-68 Trần Quốc Thảo, Quận 3
Phải thu nhà 4-6 Trần Cao Vân, Quận 1
Phải thu nhà 64 Lê Thánh Tôn, Quận 1
Phải thu căn hộ 24-27 FICO TOWER
Phải thu nhà 247, 249 Hai Bà Trưng, Quận 3
Phải thu 48 QSDĐ Phường Thới An, Quận 12
Phải thu QSDĐ 105 căn hộ Chung cư Long Phụng
Phải thu các QSDĐ khác
31/12/2012
259.138
61.855
320.993
31/12/2012
1.480.305
-
13.362
53.396
33.547
1.380.000
53.617
48.963
100
4.242
312
14.566.522
13.625.304
3.906.299
287.631
294.430
584.288
252.820
-
625.817
223.958
1.637.355
01/01/2012
259.138
56.404
315.542
01/01/2012
1.227.072
124.250
13.313
15.989
-
1.073.520
42.383
42.071
-
-
312
12.555.545
11.802.303
2.821.881
287.631
294.430
-
-
257.199
625.817
223.735
1.133.069
Đơn vị tính: Triệu VND
31/12/2012
320.993
16.100.444
16.421.437
01/01/2012
315.542
13.825.000
14.140.542
61
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT - Năm Tài Chính Kết Thúc Ngày 31 Tháng 12 Năm 2012
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
Đơn vị tính: Triệu VND
Phải thu Công ty CPTM Vàng Bạc Phương Nam
Phải thu Công ty Thuộc Da Hào Dương
Phải thu do TCKT, TCTD phát hành chứng khoán
Phải thu từ hợp đồng hợp tác đầu tư
Phải thu Công ty Cửu Long Phát
Phải thu tài sản xử lý nợ
Phải thu khác
Khoản phải thu ngoại tệ
Phải thu do cấn trừ nợ vay bằng vàng
Khoản phải thu cấn trừ nợ - CTCP Tiêu dùng Bình Phát
Khoản phải thu cấn trừ nợ - CT BV Thiên Tâm
Khoản phải thu cấn trừ nợ - CT Tân Đại Phát
Khoản phải thu cấn trừ nợ 87-87A Cao Thắng
Khoản phải thu cấn trừ nợ nhà đất phường Tân Lợi, Daklak
Khoản phải thu cấn trừ nợ tầng 24-27 Tower Fico
Khoản phải thu Nhà đất DN Vàng Ngọc Quyên
Khoản phải thu nhà 382 Nguyễn Duy, P.9, Q.8
Khoản phải thu 19 căn hộ chung cư 242 Pasteur, Quận 3
Phải thu khác bằng vàng
PGD Hoàn Kiếm
PGD Ngô Thì Nhậm
Phải thu khác bằng USD
Cộng
11.3 Tài sản có khác
- Vật liệu
- Tài sản cấn trừ nợ đã chuyển QSH chờ xử lý
Nhà 27 Lê Quý Đôn, Q.3
Nhà PP1 Ba Vì, Cư xá Bắc Hải
Nhà 427B,914,916/15 Trần Hưng Đạo,Q5
Nhà 16F (608)3-2, P.14, Q.10
Nhà 175/9 Nguyễn Cửu Vân, 308 Lý Thường Kiệt
Nhà 248/38 Nguyễn Thái Bình
Nhà 493B-503 An Dương Vương
Nhà 321-323 Trần Phú, Q.5
717.338
500.000
6.745.754
1.082.025
59.535
-
614.353
749.537
500.000
6.277.480
-
59.535
1.002.519
391.351
941,218
933.108
423.454
-
509.654
-
-
-
-
-
-
7.820
2.576
5.244
290
16.100.444
31/12/2012
954
965.049
50.246
10.556
70.449
52.271
42.723
25.758
31.161
38.696
753,242
749.279
-
62.473
-
100.110
128.652
227.807
75.256
61.383
93.598
2.386
2.386
-
1.577
13.825.000
01/01/2012
1.110
-
-
-
-
-
-
-
-
-
62
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT - Năm Tài Chính Kết Thúc Ngày 31 Tháng 12 Năm 2012
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
Nhà 521/14 Hoàng Văn Thụ, Q.TB
Nhà 426 Trường Chinh, P.13, Q.TB
Nhà 87-87A Cao Thắng, Q.3
Nhà 247 - 247BIS, 249 Hai Bà Trưng
Nhà 327 Lý Thường Kiệt, Q.11
Nhà 22 Nguyễn Thị Thập, Q.7
QSD Đất Xã Nhơn Mỹ, An Giang
Nhà 112(trái) Ngô Quyền, P.8, Q.5
Nhà H6, KP 4, P. Tân Hiệp, Biên Hòa, Đồng Nai
- Lãi trái phiếu
- Chi phí chờ phân bổ khác
Cộng
31/12/2012
-
-
31/12/2012
2.321
1.886
435
1.375.351
1.375.351
-
1.377.672
4.970.016
4.970.016
6.347.688
01/01/2012
5.000.000
5.000.000
01/01/2012
5.621
5.190
431
12.029.430
11.850.606
178.824
12.035.051
2.648.646
2.648.646
14.683.697
11.059
18.094
111.551
257.199
91.844
92.131
879
31.225
29.207
-
11.850
977.853
-
-
-
-
-
-
-
-
-
28.500
11.908
41.518
12. Các khoản nợ Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước
Vay NHNN
Vay theo hồ sơ tín dụng
Tổng cộng các khoản nợ Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước
13. Tiền gửi và vay các TCTD khác
13.1. Tiền, vàng gửi của các TCTD khác
a. Tiền, vàng gửi không kỳ hạn
- Bằng VND
- Bằng vàng và ngoại tệ
b. Tiền, vàng gửi có kỳ hạn
- Bằng VND
- Bằng vàng và ngoại tệ
Cộng
13.2. Vay các TCTD khác
- Bằng VND
Cộng
Tổng cộng tiền, vàng gửi của và vay TCTD khác
Đơn vị tính: Triệu VND
63
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT - Năm Tài Chính Kết Thúc Ngày 31 Tháng 12 Năm 2012
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
31/12/2012
1.109.859
1.051.191
58.668
55.617.013
53.952.615
1.664.398
2
23.825
56.750.699
31/12/2012
8.088.229
2.745
3.461
6.634.001
1.413.576
445
11.933
1.856
20.212
48.662.470
56.750.699
31/12/2012
895
895
895
01/01/2012
6.167.187
3.299
12.259
5.008.096
1.111.303
2.320
9.087
3.101
17.722
27.243.055
33.410.242
01/01/2012
12.519
12.519
12.519
01/01/2012
1.272.709
1.205.846
66.863
32.109.686
29.837.583
2.272.103
160
27.687
33.410.242
14. Tiền gửi của khách hàng
- Thuyết minh theo loại tiền gửi
Tiền, vàng gửi không kỳ hạn
- Bằng VND
- Bằng vàng và ngoại tệ
Tiền, vàng gửi có kỳ hạn
- Bằng VND
- Bằng vàng và ngoại tệ
Tiền gửi vốn chuyên dùng
Tiền gửi ký quỹ
Tổng cộng
- Thuyết minh theo đối tượng khách hàng, loại hình doanh nghiệp
Tiền gửi của TCKT
Doanh nghiệp nhà nước trực thuộc trung ương
Doanh nghiệp nhà nước trực thuộc địa phương
Công ty TNHH tư nhân
Công ty Cổ phần khác
Công ty hợp doanh
Doanh nghiệp tư nhân
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Kinh tế tập thể
Tiền gửi của cá nhân
Tổng cộng
15. Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay TCTD chịu rủi ro
Vốn nhận tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay bằng VND
Vốn nhận từ Quỹ Phát triển Nông thôn
Tổng cộng vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay TCTD chịu rủi ro
Vốn nhận từ Quỹ Phát Triển Nông Thôn (RDF) được Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam tài trợ cho vay với thời hạn từ 1 đến 2 năm với lãi suất từ 0,91% đến 1,14% mỗi tháng. Vốn nhận từ Quỹ RDF được dùng để cho vay các đối tượng quy định trong Quyết định số 25/QĐ-NH21 ngày 31 tháng 01 năm 1997 của Thống Đốc Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam.
Đơn vị tính: Triệu VND
64
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT - Năm Tài Chính Kết Thúc Ngày 31 Tháng 12 Năm 2012
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
16. Phát hành giấy tờ có giá
Chứng chỉ tiền gửi
Bằng VND thời hạn dưới 12 tháng
Bằng vàng và ngoại tệ thời hạn dưới 12 tháng
Mệnh giá GTCG
Kỳ hạn từ 12 tháng đến 5 năm (*)
Tổng cộng
(*) Chi tiết các GTCG kỳ hạn từ 12 tháng đến 5 năm
- Phát hành trái phiếu cho các tổ chức:
Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam
Ngân hàng TMCP Đại Dương
Ngân hàng TMCP Phương Đông
Cộng
17. Các khoản nợ khác
1. Các khoản lãi và phí phải trả
2. Các khoản phải trả nội bộ
Phải trả cán bộ CNV
Điều chuyển vốn nội bộ và thanh toán khác
Các khoản phải trả nội bộ khác
3. Các khoản phải trả bên ngoài (*)
4. Dự phòng rủi ro khác
Dự phòng đối với các cam kết đưa ra
Tổng cộng
(*) Các khoản phải trả bên ngoài
Tiền giữ hộ và đợi thanh toán
Vàng giữ hộ
Giữ hộ khác
Thuế phải nộp
Thuế GTGT
Thuế TNCN
Đơn vị tính: Triệu VND
31/12/2012
5.442.596
20
5.442.576
1.000.000
1.000.000
6.442.596
31/12/2012
1.000.000
500.000
500.000
-
1.000.000
31/12/2012
618.154
90.835
14.771
69.058
7.006
677.713
5.204
5.204
1.391.906
31/12/2012
645.278
636.731
8.547
2.774
386
2.388
01/01/2012
10.762.668
19
10.762.649
1.200.000
1.200.000
11.962.668
01/01/2012
1.200.000
500.000
500.000
200.000
1.200.000
01/01/2012
683.152
178.191
54.385
69.826
53.980
40.280
2.777
2.777
904.400
01/01/2012
8.625
-
8.625
1.785
385
1.400
65
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT - Năm Tài Chính Kết Thúc Ngày 31 Tháng 12 Năm 2012
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
18. Vốn quỹ của Tổ chức tín dụng
Theo Nghị định số 57/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 do Chính Phủ ban hành, các Ngân hàng thương mại phải trích lập các quỹ trước khi chia cổ tức và sau khi chia lãi cho các thành viên liên kết theo quy định của hợp đồng (nếu có), bù đắp khoản lỗ của các năm trước đã hết thời hạn được trừ vào lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
- Trích lập quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ 5% lợi nhuận sau thuế, số dư tối đa số dư tối đa của quỹ này bằng vốn điều lệ hiện có của các tổ chức tín dụng. Quỹ này sẽ được chuyển sang vốn điều lệ khi có sự phê chuẩn của ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ủy Ban Chứng Khoán Nhà nước.
- Trích 10% vào quỹ dự phòng tài chính; số dư tối đa của quỹ này không vượt quá 25% vốn điều lệ hiện có của các tổ chức tín dụng. Quỹ dự phòng tài chính dùng để bù đắp phần còn lại của những tổn thất, thiệt hại về tài sản xảy ra trong quá trình kinh doanh sau khi đã được bù đắp bằng tiền bồi thường của các tổ chức, cá nhân gây ra tổn thất, của tổ chức bảo hiểm và sử dụng dự phòng trích lập trong chi phí.
- Trích các quỹ khác như quỹ đầu tư XDCB, quỹ khen thưởng phúc lợi…do Ban lãnh đạo Ngân hàng đề xuất và do Đại Hội đồng cổ đông phê duyệt.
18.1. Tình hình thay đổi vốn chủ sở hữu: Xem trang 35 - 36.
18.2. Thu nhập trên một cổ phiếu
- Lợi nhuận hoặc lỗ để tính lãi cơ bản trên cổ phiếu
- Số bình quân gia quyền cổ phiếu phổ thông để tính lãi cơ bản
- Lãi cơ bản trên cổ phiếu
18.3. Chi tiết vốn đầu tư của TCTD
- Vốn đầu tư của Nhà nước
- Vốn góp các thành viên khác
- Thặng dư vốn cổ phần
- Cổ phiếu quỹ
Tổng cộng
Đơn vị tính: Triệu VND
Đơn vị tính: VND
Chuyển tiền phải trả
Bằng VND
Bằng ngoại tệ
Các khoản phải trả khác
Cộng
1.386
807
579
28.275
677.713
1.954
1.504
450
27.916
40.280
2.027
3.997.973
41.309
-
4.041.309
137.963
3.074.517
41.309
-
3.253.789
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
Năm 2012 Năm 2011 Vốn CP thường Vốn CP thường Vốn CP ưu đãi Vốn CP ưu đãi
18.4. Cổ tức
- Theo Nghị Quyết Đại hội đồng cổ đông thường niên số 01/NQ-HĐQT.ĐHĐCĐ ngày 24/04/2012 của Ngân hàng TMCP Phương Nam đã thông qua phương án phân phối lợi nhuận, chia cổ tức năm 2011 với tỷ lệ là 7% trên vốn cổ phần sở hữu đến 31/12/2011 là 3.212.479.980.000 đồng.
Năm 2011
225.598.500.528
310.946.520
726
Năm 2012
120.450.536.315
370.499.533
325
66
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT - Năm Tài Chính Kết Thúc Ngày 31 Tháng 12 Năm 2012
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
18. Vốn quỹ của Tổ chức tín dụng
18.1. Báo cáo tình hình thay đổi vốn chủ sở hữu
Vốn gópchủ sở hữu
Thặng dưvốn cổ phần
Chênh lệchtỷ giá hối đoái
Vốn đầu tưXDCB
CHỈ TIÊU
Số dư tại ngày 01/01/2011
Tăng trong kỳ
- Tăng vốn điều lệ
- Lợi nhuận tăng trong kỳ
- Tăng trong kỳ
- Trích lập các quỹ
Giảm trong kỳ
- Trích thù lao Hội đồng Quản trị
- Trích thù lao Ban Kiểm soát
- Chuyển lợi nhuận về Ngân hàng
- Các khoản giảm khác
Số dư tại ngày 31/12/2011
Số dư tại ngày 01/01/2012
Tăng trong kỳ
- Tăng vốn điều lệ
- Lợi nhuận tăng trong kỳ
- Tăng trong kỳ
- Trích lập các quỹ
Giảm trong kỳ
- Sử dụng trong kỳ
- Chia cổ tức kỳ này
- Chuyển cổ tức từ lãi 2010 sang vốn
- Cổ tức từ lãi 2010 - CĐ Đại Nam
- Trích thù lao Hội đồng Quản trị
- Trích thù lao Ban Kiểm soát
- Xử lý nợ khó đòi
Số dư tại ngày 31/12/2012
3.049.000
163.480
163.480
-
-
-
-
-
-
-
-
3.212.480
3.212.480
787.520
787.520
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
4.000.000
986
40.323
-
-
40.323
-
-
-
-
-
-
41.309
41.309
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
41.309
-
105.970
-
-
105.970
-
105.970
-
-
-
105.970
-
-
79.340
-
-
79.340
-
79.340
79.340
-
-
-
-
-
-
-
326
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
326
326
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
326
67
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT - Năm Tài Chính Kết Thúc Ngày 31 Tháng 12 Năm 2012
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ
Vốn khác Quỹ dự phòngtài chính
Quỹ đầu tưphát triển
Các quỹ khác Lợi nhuận chưa phân phối
Tổng
500
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
500
86.364
41.898
-
-
-
41.898
-
-
-
-
-
128.262
128.262
22.560
-
-
-
22.560
11.239
-
-
-
-
-
-
11.239
139.583
500
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
500
215
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
215
3
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
3
215
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
215
6.987
48.226
-
-
17.629
30.597
16.953
-
-
-
16.953
38.260
3
-
-
-
-
-
-
-
-
-
3
428.979
203.603
-
225.599
50.499
(72.495)
36.593
5.910
184
28.233
2.266
595.989
38.260
5.489
-
-
132
5.357
10.368
10.368
-
-
-
-
-
-
33.381
595.989
92.534
-
120.451
-
(27.917)
568.072
-
224.873
333.125
2.265
7.744
65
-
120.451
3.573.360
603.500
163.480
225.599
214.421
-
159.516
5.910
184
28.233
125.189
4.017.344
4.017.344
987.443
787.520
120.451
79.472
-
669.019
89.708
224.873
333.125
2.265
7.744
65
11.239
4.335.768
Đơn vị tính: Triệu VND
68
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT - Năm Tài Chính Kết Thúc Ngày 31 Tháng 12 Năm 2012
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
18.5. Cổ phiếu
- Số lượng cổ phiếu đăng ký phát hành
- Số lượng cổ phiếu đã bán ra công chúng
+ Cổ phiếu phổ thông
- Số lượng cổ phiếu đang lưu hành
+ Cổ phiếu phổ thông
* Mệnh giá cổ phiếu đang lưu hành 10.000 đồng/CP.
Năm 2012
400.000.000
400.000.000
400.000.000
-
400.000.000
Năm 2012
1.023.913
7.887.687
365.550
93.296
9.370.446
Năm 2012
8.656.659
14.805
244.152
740.388
9.656.004
Năm 2012
41.935
19.558
4.329
518
17.530
12.583
6.451
2.076
977
3.079
29.352
Năm 2011 321.247.998
321.247.998
321.247.998
321.247.998
321.247.998
Năm 2011
1.301.415
6.530.458
541.648
84.768
8.458.289
Năm 2011
8.059.448
144.917
79.505
5.827
8.289.697
Năm 2011
51.045
26.979
1.866
589
21.611
13.476
6.489
1.535
685
4.767
37.569
Đơn vị tính: Triệu VND
VI. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
1. Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự
Thu nhập lãi tiền gửi
Thu nhập lãi cho vay khách hàng
Thu từ lãi kinh doanh, đầu tư chứng khoán nợ
Thu khác từ hoạt động tín dụng
Tổng cộng
2. Chi phí lãi và các khoản chi phí tương tự
Trả lãi tiền gửi
Trả lãi tiền vay
Trả lãi phát hành giấy tờ có giá
Chi phí hoạt động tín dụng khác
Tổng cộng
3. Lãi/ (lỗ) thuần từ hoạt động dịch vụ
Thu phí dịch vụ
Thu dịch vụ thanh toán
Thu dịch vụ bảo lãnh
Thu dịch vụ ngân quỹ
Thu khác về dịch vụ
Chi phí từ hoạt động dịch vụ
Chi dịch vụ thanh toán
Chi phí dịch vụ bảo lãnh
Chi về dịch vụ ngân quỹ
Chi khác về dịch vụ
Lãi/ (lỗ) thuần từ hoạt động dịch vụ
69
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT - Năm Tài Chính Kết Thúc Ngày 31 Tháng 12 Năm 2012
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
Năm 2012
29.656
21.027
6.863
1.766
75.469
3.925
71.544
-
-45.813
Năm 2012
-
-
-
-
Năm 2012
1.199.742
3.979
-
1.195.763
Năm 2012
334.052
131.577
45.107
58
3.035
154.275
67.574
12.008
307
55.259
266.478
Năm 2011
253.629
33.877
152.832
66.920
62.446
32.123
27.716
2.607
191.183
Năm 2011
635.669
84.931
-
550.738
Năm 2011
17.081
-
7.242
9.839
Năm 2011
56.811
1.694
20.554
53
-
34.510
3.015
-
-
3.015
53.796
4. Lãi/ (lỗ) thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối
Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối
Thu từ kinh doanh ngoại tệ giao ngay
Thu từ kinh doanh vàng
Thu từ các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ
Chi phí hoạt động kinh doanh ngoại hối
Chi về kinh doanh ngoại tệ giao ngay
Chi về kinh doanh vàng
Chi về các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ
Lãi/ (lỗ) thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối
5. Lãi/(lỗ) thuần từ hoạt động kinh doanh (mua bán) chứng khoán kinh doanh
Thu nhập từ mua bán chứng khoán kinh doanh
Chi phí về mua bán chứng khoán kinh doanh
Chi phí dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh
Lãi/ lỗ thuần từ hoạt động mua bán chứng khoán kinh doanh
6. Lãi/ (lỗ) thuần từ hoạt động kinh doanh (mua bán) chứng khoán đầu tư
Thu nhập từ mua bán chứng khoán đầu tư
Chi phí về mua bán chứng khoan đầu tư
Chi phí dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư
Lãi/ lỗ thuần từ hoạt động mua bán chứng khoán đầu tư
7. Lãi/ (lỗ) thuần từ các hoạt động kinh doanh khác
Thu nhập từ hoạt động khác
Thu nhập từ hoạt động mua bán nợ
Thu nhập từ hoàn nhập dự phòng rủi ro
Thu thanh lý TSCĐ
Thu nhập hoàn nhập quỹ dự phòng trợ cấp MVL
Thu khác
Chi phí từ hoạt động khác
Phạt thiếu dự trữ bắt buộc
Chi thanh lý TSCĐ
Chi phí khác
Lãi/lỗ thuần từ các hoạt động kinh doanh khác
Đơn vị tính: Triệu VND
70
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT - Năm Tài Chính Kết Thúc Ngày 31 Tháng 12 Năm 2012
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
VII. Thông tin bổ sung một số khoản mục trình bày trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
1. Tiền và các khoản tương đương tiền
Tiền mặt và các khoản tương đương tiền tại quỹ
Tiền gửi tại NHNN
Tiền, vàng gửi tại các TCTD khác (không kỳ hạn và kỳ hạn < 3 tháng)
Tổng cộng
Năm 2012
145.667
145.667
145.667
Năm 2012
17.507
390.864
-
337.191
30.748
2.233
20.692
142.480
79.751
106.741
4.475
51.485
- 709.077
Năm 2012
-
1.521
1.521
Năm 2012
1.539.903
2.710.502
251.520
4.501.925
Năm 2011
148.314
148.314
148.314
Năm 2011
30.434
309.060
272.707
18.772
1.860
15.721
123.629
68.218
158.655
5.053
33.012
2.494 657.284
Năm 2011
19.088
3.683
22.771
Năm 2011
2.557.091
138.024
2.394.566
5.089.681
Đơn vị tính: Triệu VND
8. Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần
Cổ tức nhận được trong kỳ từ góp vốn, mua cổ phần
Từ góp vốn, đầu tư dài hạn
Tổng cộng
9. Chi phí hoạt động
1. Chi nộp thuế và các khoản phí, lệ phí
2. Chi phí cho nhân viên
Trong đó:
Chi lương và phụ cấp
Các khoản chi đóng góp theo lương
Đồng phục và các chi phí liên quan
Chi trợ cấp
3. Chi về tài sản
Trong đó: Khấu hao tài sản cố định
4. Chi cho hoạt động quản lý công vụ
Trong đó:
Công tác phí
5. Chi nộp phí bảo hiểm, bảo toàn tiền gửi của khách hàng
6. Chi phí dự phòng (không tính chi phí dự phòng rủi ro tín dụng nội và ngoại bảng; chi phí dự phòng giảm giá chứng khoán)
Tổng cộng
10. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành:
Ngân hàng TMCP Phương Nam
Công ty TNHH Quản lý nợ và Khai thác tài sản Ngân hàng TMCP Phương Nam
Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp năm hiện hành
71
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT - Năm Tài Chính Kết Thúc Ngày 31 Tháng 12 Năm 2012
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
Năm 2012
3.006
-
337.191
-
53.673
390.864
9
11
Năm 2011
2.874
272.707
-
36.353
309.060
8
9
Đơn vị tính: Triệu VND
VIII. Các thông tin khác
1. Tình hình thu nhập của cán bộ, công nhân viên
A. Tổng số cán bộ, công nhân viên
B. Thu nhập của cán bộ, công nhân viên
1. Tổng quỹ lương
2. Tiền thưởng
3. Thu nhập khác
4. Tổng thu nhập (1+2+3)
5. Tiền lương bình quân (đồng/người/tháng)
6. Thu nhập bình quân (đồng/người/tháng)
2. Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước
385
385
-
(39.371)
(39.371)
-
1.400
-
(37.586)
5.039
5.039
-
1.521
1.521
-
24.331
-
30.891
5.038
5.038
-
15.355
15.355
-
23.343
-
43.736
386
386
-
(53.205)
(53.205)
-
2.388
-
(50.431)
Số dư đầu năm Số dư cuối năm
Phát sinh trong kỳ
Số phải nộp Số đã nộp
Giá trị đến 31/12/2012
29.107.570
14.976.549
78.228
4.122.319
2.169
-
23.735.664
72.022.499
Giá trị đến 31/12/2011
21.874.169
13.942.046
80.862
4.698.303
736
852
21.950
40.618.918
Chỉ tiêu
1. Thuế GTGT
a. Thuế GTGT
b. Thuế GTGT nhà thầu nước ngoài
2. Thuế TNDN
a. Thuế TNDN
b. Thuế TNDN nhà thầu nước ngoài
3. Các loại thuế khác
4. Các khoản phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
Tổng cộng
3. Loại hình và giá trị tài sản thế chấp của khách hàng
Loại tài sản đảm bảo
Quyền sử dụng đất
Bất động sản
Phương tiện vận tải
Sổ tiết kiệm, kỳ phiếu và các giấy tờ có giá khác
Máy móc thiết bị
Vàng bạc, đá quý
Tài sản thế chấp khác
Tổng cộng
72
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT - Năm Tài Chính Kết Thúc Ngày 31 Tháng 12 Năm 2012
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
Đơn vị tính: Triệu VND
4. Nghĩa vụ nợ tiềm ẩn và các cam kết đưa ra
Chỉ tiêu
Cam kết thanh toán trong nghiệp vụ L/C
Bảo lãnh thanh toán
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
Bảo lãnh dự thầu
Cam kết bảo lãnh khác
Tổng cộng
Năm 2012
131.837
328.393
27.263
7.502
111.648
606.643
Năm 2011
58.479
110.842
23.452
6.244
20.389
219.406
Trong quá trình kinh doanh bình thường, Ngân hàng thực hiện nhiều cam kết khác nhau và phát sinh một số khoản nợ tiềm tàng và cam kết nợ tiềm tàng được hạch toán vào ngoại bảng. Ngân hàng dự kiến không bị tổn thất trọng yếu từ các nghiệp vụ này.
5. Các sự kiện sau ngày lập bảng cân đối kế toán
Ban Tổng Giám đốc khẳng định rằng không có sự kiện nào phát sinh sau niên độ ảnh hưởng trọng yếu đến tình hình tài chính của Ngân hàng cần được thuyết minh, công bố trên Báo cáo tài chính này.
6. Mức độ tập trung theo khu vực địa lý của các tài sản, công nợ và các khoản mục ngoại bảng
Bộ phận theo khu vực địa lý: Là một bộ phận có thể phân biệt được của Ngân hàng tham gia vào quá trình cung cấp sản phẩm, dịch vụ trong phạm vi một môi trường kinh tế cụ thể mà bộ phận này có chịu rủi ro và lợi ích kinh tế khác với các bộ phận kinh doanh trong các môi trường kinh tế khác. Một khu vực địa lý không bao gồm các hoạt động trong môi trường kinh tế có rủi ro và lợi ích kinh tế khác biệt đáng kể. Một khu vực địa lý có thể là một quốc gia, hai hay nhiều quốc gia hoặc một, hai hay nhiều tỉnh, thành phố trong cả nước.
Báo cáo bộ phận theo khu vực địa lý Đơn vị tính: Triệu VND
Tổng dư nợcho vay
Trong nước
Ngoài nước
43.633.578 63.098.387
-
606.643
-
-
-
1.977.000
-
Tổng tiền gửi Các cam kếttín dụng
CCTC phái sinh(Tổng giá trị giao dịch
theo hợp đồng)
Kinh doanhvà đầu tư
chứng khoán
Tổng dư nợ cho vay bao gồm dư nợ cho vay khách hàng và dư nợ cho vay tổ chức tín dụng khác.
Tổng tiền gửi bao gồm số dư huy động tiền gửi từ khách hàng và tổ chức tín dụng khác.
7. Quản lý rủi ro tài chính
Các rủi ro tài chính mà Ngân hàng phải chịu bao gồm rủi ro tín dụng, rủi ro thị trường và rủi ro hoạt động.
7.1 Rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là rủi ro khi các khách hàng và các bên đối tác của Ngân hàng không thực hiện các nghĩa vụ của mình, dẫn đến tổn thất về tài chính. Rủi ro tín dụng phát sinh từ hoạt động cho vay và bảo lãnh dưới nhiều hình thức.
73
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT - Năm Tài Chính Kết Thúc Ngày 31 Tháng 12 Năm 2012
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
Đơn vị tính: Triệu VND
Ngân hàng cũng chịu các rủi ro tín dụng khác phát sinh từ các khoản đầu tư vào chứng khoán nợ và các rủi ro khác trong hoạt động giao dịch của Ngân hàng ('rủi ro giao dịch’), bao gồm các tài sản trên danh mục giao dịch không thuộc vốn chủ sở hữu, các công cụ phái sinh và số dư thanh toán với các đối tác.
Rủi ro tín dụng là rủi ro lớn nhất cho hoạt động kinh doanh của Ngân hàng; do đó Ban lãnh đạo quản lý rủi ro tín dụng cho Ngân hàng một cách rất cẩn trọng. Việc quản lý và kiểm soát rủi ro tín dụng được tập trung vào một bộ phận quản lý rủi ro tín dụng chịu trách nhiệm báo cáo thường xuyên cho Ban Tổng Giám đốc và người đứng đầu mỗi đơn vị kinh doanh.
7.1.1 Đo lường rủi ro tín dụng xác định tổn thất và lập dự phòng
(a) Cho vay và bảo lãnh
Việc đo lường rủi ro tín dụng được thực hiện trước và trong thời gian cho vay.
Ngân hàng đã xây dựng các mô hình hỗ trợ việc định lượng rủi ro tín dụng. Các mô hình xếp hạng và chấm điểm này được sử dụng cho mọi danh mục tín dụng trọng yếu và hình thành cơ sở cho việc đo lường các rủi ro vi phạm thanh toán trước và trong khi cho vay.
Dựa trên việc đo lường trên, Ngân hàng phân loại các khoản vay và trích lập dự phòng theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22 tháng 04 năm 2005 và Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25 tháng 04 năm 2007 của Ngân hàng Nhà nước để đo lường và phân loại các khoản cho vay và bảo lãnh như đã trình bày trong Thuyết minh V.5 và V.6.
(b) Chứng khoán nợ
Các khoản đầu tư của Ngân hàng vào chứng khoán nợ là các công cụ nợ do Chính phủ và các tổ chức tín dụng và kinh tế có uy tín phát hành. Rủi ro tín dụng được ước tính theo từng khoản nợ cụ thể khi Ngân hàng đánh giá có sự thay đổi về rủi ro tín dụng của bên đối tác. Các khoản đầu tư vào các chứng khoán này được xem là cách để đảm bảo hoạch định chất lượng tín dụng tốt hơn và đồng thời duy trì nguồn tín dụng sẵn sàng để đáp ứng yêu cầu cấp vốn.
7.1.2 Các chính sách kiểm soát và giảm thiểu rủi ro tín dụng
Ngân hàng kiểm soát rủi ro tín dụng bằng việc áp dụng các hạn mức đối với các rủi ro (cho cả rủi ro nội bảng và rủi ro ngoại bảng) liên quan đến từng khách hàng vay vốn, hoặc nhóm khách hàng vay vốn theo đúng các quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Thêm vào đó, rủi ro tín dụng cũng được kiểm soát thông qua việc rà soát định kỳ các nhóm tài sản thế chấp và phân tích khả năng trả nợ lãi và vốn của các khách hàng vay vốn và các khách hàng tiềm năng.
Ngân hàng có một số các chính sách và cách thức thực hành để giảm thiểu rủi ro tín dụng. Cách thức truyền thống nhất là nắm giữ các tài sản đảm bảo cho các khoản tạm ứng vốn, một cách thức phổ biến. Các loại tài sản đảm bảo cho các khoản cho vay và ứng trước gồm có:
- Thế chấp đối với các bất động sản là nhà ở;
- Quyền đối với các tài sản hoạt động như trụ sở, máy móc thiết bị, hàng tồn kho, các khoản phải thu;
- Quyền đối với các công cụ tài chính như chứng khoán nợ và chứng khoán vốn.
Đối với các khoản cho vay có đảm bảo, tài sản thế chấp được định giá một cách độc lập bởi Ngân hàng với việc áp dụng các tỷ lệ chiết khấu cụ thể để xác định giá trị có thể cho vay tối đa. Tỷ lệ chiết khấu cho mỗi loại tài sản thế chấp được hướng dẫn trong Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22 tháng 4 năm 2005 và Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25 tháng 04 năm 2007 của Ngân hàng Nhà nước và được Ngân hàng điều chỉnh cho từng trường hợp cụ thể. Khi giá trị hợp lý của các tài sản thế chấp bị giảm, Ngân hàng sẽ yêu cầu khách hàng vay vốn phải thế chấp thêm tài sản để duy trì mức độ an toàn đối với rủi ro của khoản cho vay.
Rủi ro tín dụng đối với các cam kết chủ yếu bao gồm thư tín dụng và các hợp đồng bảo lãnh tài chính có tính chất tương tự như rủi ro tín dụng đối với các khoản cho vay. Thư tín dụng kèm chứng từ và thư tín dụng thương mại - là các cam kết bằng văn bản của Ngân hàng thay mặt cho khách hàng thanh toán cho bên thứ ba lên đến số tiền quy định theo các điều khoản và điều kiện cụ thể - được đảm bảo bằng chính hàng hóa liên quan và do đó rủi ro thấp hơn so với các khoản cho vay trực tiếp. Việc phát hành thư tín dụng và các hợp đồng bảo lãnh tài chính được thực hiện theo các quy trình đánh giá và phê duyệt tín dụng như đối với các khoản cho vay và tạm ứng cho khách hàng trừ khi khách hàng ký quỹ 100% cho các cam kết có liên quan.
74
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT - Năm Tài Chính Kết Thúc Ngày 31 Tháng 12 Năm 2012
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
7.2 Rủi ro thị trường
Rủi ro thị trường là rủi ro mà giá trị hợp lý của các luồng tiền trong tương lai của một công cụ tài chính sẽ biến động theo những thay đổi của giá thị trường. Rủi ro thị trường phát sinh từ trạng thái mở của lãi suất, các sản phẩm tiền tệ và công cụ vốn, tất cả các sản phẩm này đều chịu tác động từ biến động trên thị trường nói chung và từng loại thị trường nói riêng và sự thay đổi của mức độ biến động của giá thị trường như: rủi ro lãi suất, rủi ro tiền tệ và rủi ro về giá khác.
7.2.1 Rủi ro lãi suất
Rủi ro lãi suất là rủi ro mà dòng tiền trong tương lai của một công cụ tài chính bị biến động do tác động của các thay đổi về lãi suất của thị trường. Ngân hàng quản lý rủi ro lãi suất thông qua việc kiểm soát mức chênh lệch lãi suất theo kỳ hạn hàng tháng.
Bảng dưới đây tóm tắt rủi ro lãi suất của Ngân hàng tại ngày 31 tháng 12 năm 2012:
Quá hạn Không chịu lãi Đến 1 thángCHỈ TIÊU
Tài sản
Tiền mặt, vàng bạc, đá quý
Tiền gửi tại ngân hàng Nhà nước
Tiền, vàng gửi tại và cho vay các TCTD khác
Chứng khoán kinh doanh
Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác
Cho vay khách hàng
Chứng khoán đầu tư
Góp vốn, đầu tư dài hạn
Tài sản cố định và Bất động sản đầu tư
Tài sản Có khác
Tổng Tài sản
-
-
-
-
-
1.177.252
-
-
-
-
1.177.252
1.539.903
-
-
-
-
-
-
-
-
23.958.921
25.498.824
-
2.710.502
382.340
-
-
386.654
-
-
-
-
3.479.496
Đơn vị tính: Triệu VND
75
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT - Năm Tài Chính Kết Thúc Ngày 31 Tháng 12 Năm 2012
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
Từ 1 - 3 tháng Từ 1-5 năm Từ 3 - 6 tháng Trên 5 năm Từ 6 - 12 tháng Tổng
-
-
-
-
-
728.388
-
-
-
-
728.388
-
-
-
-
-
654.126
-
-
-
-
654.126
-
-
-
-
-
26.311.302
819.999
-
-
-
27.131.301
-
-
500.000
-
-
14.349.872
1.157.002
104.971
108.499
-
16.220.344
-
-
-
-
25.984
-
33.000
1.290.439
-
1.349.423
1.539.903
2.710.502
882.340
-
-
43.633.578
1.977.001
137.971
1.398.938
23.958.921
76.239.154
76
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT - Năm Tài Chính Kết Thúc Ngày 31 Tháng 12 Năm 2012
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
7.2.1 Rủi ro lãi suất (tiếp theo)
Quá hạn Không chịu lãi Đến 1 thángCHỈ TIÊU
Nợ phải trả
Tiền gửi và vay từ NHNN và các TCTD khác
Tiền gửi của khách hàng
Các công cụ tài chính phái sinh và các khoản nợ tài chính khác
Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay TCTD chịu rủi ro
Phát hành giấy tờ có giá
Các khoản nợ khác
Tổng Nợ phải trả
Mức chênh lệch nhạy cảm với lãi suất nội bảng
Các cam kết ngoại bảng có tác động tới mức độ nhạy cảm với
lãi suất của các tài sản và công nợ (ròng)
Mức chênh lệch nhạy cảm với lãi suất nội, ngoại bảng
-
-
-
-
-
-
-
1.177.252
-
1.177.252
-
-
-
-
-
1.391.905
1.391.905
24.106.919
606.643
24.713.562
3.372.338
32.587.581
-
-
-
35.959.919
(32.480.423)
-
(32.480.423)
77
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT - Năm Tài Chính Kết Thúc Ngày 31 Tháng 12 Năm 2012
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
Đơn vị tính: Triệu VND
Từ 1 - 3 tháng Từ 1-5 năm Từ 3 - 6 tháng Trên 5 năm Từ 6 - 12 tháng Tổng
1.480.000
16.780.605
-
-
2.640.522
-
20.901.127
(20.172.739)
-
(20.172.739)
1.410.000
3.072.386
-
-
1.334.860
-
5.817.246
(5.163.120)
-
(5.163.120)
-
3.652.319
-
895
1.447.062
-
5.100.276
22.031.025
-
22.031.025
85.350
657.808
-
20.132
-
763.290
15.457.054
-
15.457.054
-
-
-
1.000.020
-
1.000.020
349.403
-
349.403
6.347.688
56.750.699
-
895
6.442.596
1.391.905
70.933.783
5.305.371
606.643
5.912.014
78
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT - Năm Tài Chính Kết Thúc Ngày 31 Tháng 12 Năm 2012
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
7.2.2 Rủi ro tiền tệ
Rủi ro tiền tệ là rủi ro mà giá trị của các công cụ tài chính bị biến động xuất phát từ biến động tỷ giá. Ngân hàng được thành lập và hoạt động tại Việt Nam với đồng tiền sử dụng là đồng Việt Nam. Đồng tiền giao dịch chính của Ngân hàng cũng là đồng Việt Nam. Các khoản cho vay và ứng trước cho khách hàng của Ngân hàng chủ yếu bằng đồng Việt Nam và đô la Mỹ. Tuy nhiên, một số tài sản khác của Ngân hàng bằng ngoại tệ khác đồng Việt Nam và đô la Mỹ. Ban Tổng Giám đốc của Ngân hàng đã thiết lập hạn mức trạng thái cho từng loại tiền tệ. Trạng thái đồng tiền được giám sát hàng ngày và chiến lược phòng ngừa rủi ro được Ngân hàng sử dụng để đảm bảo trạng thái đồng tiền được duy trì trong hạn mức đã thiết lập.
Bảng dưới đây trình bày các tài sản và công nợ của Ngân hàng theo loại tiền tệ được quy đổi sang VND tại ngày 31 tháng 12 năm 2012
USD được quy đổi VND CHỈ TIÊU
Tài sản
Tiền mặt, vàng bạc, đá quý
Tiền gởi tại ngân hàng Nhà nước
Tiền, vàng gởi tại và cho vay các TCTD khác
Chứng khoán kinh doanh
Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác
Cho vay khách hàng
Chứng khoán đầu tư
Góp vốn, đầu tư dài hạn
Tài sản cố định và Bất động sản đầu tư
Tài sản Có khác
Tổng Tài sản
7.2.2 Rủi ro tiền tệ (tiếp theo)
Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu
Tiền gửi và vay từ NHNN và các TCTD khác
Tiền gửi của khách hàng
Các công cụ tài chính phái sinh và các khoản nợ tài chính khác
Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay TCTD chịu rủi ro
Phát hành giấy tờ có giá
Các khoản nợ khác
Vốn và các quỹ
Tổng Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu
Trạng thái tiền tệ nội bảng
Trạng thái tiền tệ ngoại bảng
Trạng thái tiền tệ nội, ngoại bảng
498.084
2.124.070
642.739
-
-
39.547.013
1.977.001
137.971
1.398.938
21.431.580
67.757.396
6.347.253
55.008.299
-
895
1.000.019
614.070
4.335.768
67.306.304
451.092
-
451.092
128.655
586.432
154.879
-
-
383.736
-
-
-
3.629
1.257.331
202
1.645.108
-
-
-
3.518
-
1.648.828
(391.497)
-
(391.497)
Đơn vị tính: Triệu VND
79
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT - Năm Tài Chính Kết Thúc Ngày 31 Tháng 12 Năm 2012
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
Giá trị vàng tiền
tệ được quy đổiEUR được quy đổiCác ngoại tệ
khác được quy đổi Tổng
13.329
-
65.026
-
-
-
-
-
-
-
78.355
233
69.886
-
-
-
1.832
-
71.951
6.404
-
6.404
857.239
-
-
-
-
3.702.829
-
-
-
2.523.712
7.083.780
-
6
-
-
5.442.577
772.485
-
6.215.068
868.712
-
868.712
42.596
-
19.696
-
-
-
-
-
-
-
62.292
-
27.400
-
-
-
-
-
27.400
34.892
-
34.892
1.539.903
2.710.502
882.340
-
-
43.633.578
1.977.001
137.971
1.398.938
23.958.921
76.239.154
6.347.688
56.750.699
-
895
6.442.596
1.391.905
4.335.768
75.269.551
969.603
-
969.603
80
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT - Năm Tài Chính Kết Thúc Ngày 31 Tháng 12 Năm 2012
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
7.2.3 Rủi ro thanh khoản
Rủi ro thanh khoản là rủi ro mà Ngân hàng không thể thực hiện được nghĩa vụ chi trả liên quan đến công nợ tài chính khi đến hạn và không có nguồn vốn thay thế khi khách hàng rút vốn. Hậu quả có thể dẫn đến việc Ngân hàng không còn khả năng thanh toán đối với người gửi tiền và không thực hiện được các cam kết cho vay. Ngân hàng quản lý rủi ro thông qua:
- Kiểm soát hoạt động huy động vốn và cho vay hàng ngày.
- Duy trì danh mục đầu tư bao gồm các chứng khoán dễ dàng chuyển đổi thành tiền mặt.
- Kiểm soát các chỉ số thanh khoản dựa trên báo cáo tình hình tài chính đảm bảo tuân thủ theo các quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Bảng dưới đây tóm tắt các khoản tài sản và nợ của Ngân hàng theo nhóm kỳ hạn tính từ ngày kết thúc kỳ kế toán 31/12/2012 đến ngày đáo hạn:
Quá hạn
Đến 3 tháng
CHỈ TIÊU
Tài sản
Tiền mặt, vàng bạc, đá quý
Tiền gởi tại ngân hàng Nhà nước
Tiền, vàng gởi tại và cho vay các TCTD khác
Chứng khoán kinh doanh
Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác
Cho vay khách hàng
Chứng khoán đầu tư
Góp vốn, đầu tư dài hạn
Tài sản cố định và Bất động sản đầu tư
Tài sản Có khác
Tổng Tài sản
-
-
-
-
-
1.176.942
-
-
-
-
1.176.942
-
-
-
-
-
310
-
-
-
-
310
Đơn vị tính: Triệu VND
Trên 3 tháng
81
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT - Năm Tài Chính Kết Thúc Ngày 31 Tháng 12 Năm 2012
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
Trong hạn Từ 1 - 3 tháng Từ 3 - 12 tháng Từ 1-5 năm Trên 5 năm
Tổng
1.539.903
2.710.502
-
-
-
386.654
-
-
-
23.958.921
28.595.980
-
-
-
-
-
728.387
-
-
-
-
728.387
-
-
382.340
-
-
26.965.429
819.999
-
-
-
28.167.768
-
-
500.000
-
-
14.349.872
1.157.002
104.971
108.499
-
16.220.344
-
-
-
-
-
25.984
33.000
1.290.439
-
1.349.423
1.539.903
2.710.502
882.340
-
43.633.578
1.977.001
137.971
1.398.938
23.958.921
76.239.154
Đến 1 tháng
82
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT - Năm Tài Chính Kết Thúc Ngày 31 Tháng 12 Năm 2012
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
7.2.3. Rủi ro thanh khoản ( tiếp theo)
Quá hạn
Đến 3 tháng
CHỈ TIÊU
Nợ phải trả
Tiền gửi và vay từ NHNN và các TCTD khác
Tiền gửi của khách hàng
Các công cụ tài chính phái sinh và các khoản nợ tài chính khác
Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay TCTD chịu rủi ro
Phát hành giấy tờ có giá
Các khoản nợ khác
Tổng Nợ phải trả
Mức chênh thanh khoản ròng
-
-
-
-
-
-
-
1.176.942
-
-
-
-
-
-
-
310
Trên 3 tháng
83
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT - Năm Tài Chính Kết Thúc Ngày 31 Tháng 12 Năm 2012
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012 Trong hạn
Từ 1 - 3 tháng Từ 3 - 12 tháng Từ 1-5 năm Trên 5 năm
Tổng
3.372.337
32.587.580
-
-
-
1.391.905
37.351.822
(8.755.842)
2.460.000
16.780.606
-
-
2.640.523
-
21.881.129
(21.152.742)
430.000
6.724.705
-
895
2.781.922
-
9.937.522
18.230.246
85.351
657.808
-
-
20.132
-
763.291
15.457.053
-
-
-
-
1.000.019
-
1.000.019
349.404
6.347.688
56.750.699
-
895
6.442.596
1.391.905
70.933.783
5.305.371
Đơn vị tính: Triệu VND
Đến 1 tháng
Ngày 15 tháng 03 năm 2013KT. Tổng Giám đốcPhó Tổng Giám đốc
Trương Thị Kim ChiPhạm Hồng Hà
Kế toán trưởng
7.3 Giá trị hợp lý của các tài sản tài chính và công nợ tài chính
Các tài sản tài chính và công nợ tài chính của Ngân hàng đang được ghi nhận theo nguyên tắc giá gốc trừ đi các
khoản dự phòng giảm giá tài sản. Do vậy, giá trị ghi sổ của các tài sản tài chính và công nợ tài chính của Ngân hàng có
thể có các khác biệt đối với giá trị hợp lý của chúng.
Hiện tại, Ngân hàng chưa thực hiện xác định giá trị hợp lý của tất cả các tài sản tài chính và công nợ tài chính của
mình. Ngân hàng sẽ thực hiện việc trình bày giá trị hợp lý của tài sản tài chính và công nợ tài chính khi có các hướng dẫn
chi tiết của các cơ quan quản lý.
84
MẠNG LƯỚI HOẠT ĐỘNG
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
MẠNG LƯỚI HOẠT ĐỘNG
86
MẠNG LƯỚI HOẠT ĐỘNG
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
87
MẠNG LƯỚI HOẠT ĐỘNG
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
88
MẠNG LƯỚI HOẠT ĐỘNG
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
89
MẠNG LƯỚI HOẠT ĐỘNG
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
90
MẠNG LƯỚI HOẠT ĐỘNG
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012
91
MẠNG LƯỚI HOẠT ĐỘNG
BÁO CÁO
THƯ
ỜN
G N
IÊN 2012
BÁO
CÁO
TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2
012