Upload
nixie
View
66
Download
0
Embed Size (px)
DESCRIPTION
Hoàng Hải Hưng. Nguyễn Hồng Điệp. Nội dung. Giới thiệu về tấn công hệ thống ADL. 1. Mô hình ADL T-Lex. 2. Phương pháp tấn công. 3. Nội dung. Giới thiệu về tấn công hệ thống ADL. 1. Mô hình ADL T-Lex. 2. Phương pháp tấn công. 3. Giới thiệu. Tấn công. Không có chủ ý. Có chủ ý. - PowerPoint PPT Presentation
Citation preview
Hoàng Hải Hưng
Nguyễn Hồng Điệp
Nội dung
Giới thiệu về tấn công hệ thống ADL
1
Mô hình ADL T-Lex2
Phương pháp tấn công3
Nội dung
Giới thiệu về tấn công hệ thống ADL
1
Mô hình ADL T-Lex2
Phương pháp tấn công3
Giới thiệu
Không có chủ ý
Tấn công
Có chủ ý
• Lỗi đường truyền•Mất mát thông tin khi nén•Đổi dịnh dạng …
• Dựa trên các thuộc tính thống kê
Nội dung
Giới thiệu về tấn công hệ thống ADL
1
Mô hình ADL T-Lex2
Phương pháp tấn công3
Hệ thống ẩn dữ liệu T-Lex
T-Lex (Tyrannosaurus Lex) là hệ thống ẩn dữ liệu dựa trên mô hình thay thế từ vựng
Vấn đề cơ bản là phải giữ nguyên ý nghĩa của câu
Hệ thống ẩn dữ liệu T-Lex
Chuỗi văn bản cần nhúng
Nén Huffman
Chuỗi nhị phân
Nhúng vào văn bản
(10011011010)2
Hệ thống ẩn dữ liệu T-Lex
little
Ho Chi Minh city is a little
(101)2
Ho Chi Minh city is a great little town
Nội dung
Giới thiệu về tấn công hệ thống ADL
1
Mô hình ADL T-Lex2
Phương pháp tấn công3
Tấn công hệ thống ADL text cấp độ từ
Yếu điểm phương pháp ADL cấp độ từ.
1
Mô hình hóa ngôn ngữ bằng thống kê (n-grams)
2
Tấn công3
Yếu điểm pp ADL văn bản dựa trên thay thế từ đồng nghĩa.
Văn bản sau khi thay thế từ đồng nghĩa. Không phù hợp với cách sử dụng ngôn ngữ (tiếng
Anh) thông thường. Ví dụ:• soon afterwards dispatched
• soon subsequently dispatched Không phù hợp với thể loại và phong cách tác giả
trong văn bản.
=> khác so với cách sử dụng phổ biến
Mô hình ngôn ngữ N-Grams
Là một mô hình thống kê ước lượng xác suất của chuỗi các từ độ dài n (n-gram).
Nguồn ([1])
Ex: P(thi rớt) = p(rớt /thi) * p(thi)
P(W) = ?
P(w) = r(w)/Nr(w) số lần xuất hiện của n-grams w.
N số lượng N-gram cho trong văn bản huấn luyện.
Stanford Research Institute Language Modeling (SRILM)
Toolkit [3]
Tham số Loại n-gram được sử dụng. Loại giải thuật discounting được sử dụng. Good-
Turing, absolute, Witten-Bell, và Kneser-Ney - chỉnh sửa.
Tùy chọn một từ điển xác định trước. Loại bỏ các từ không phổ biến (stop-word) hay là xem
chúng như token xác định. Có loại bỏ trường hợp đặc biệt trong văn bản nhập.
(ảnh: http://www.speech.sri.com/images/logo_sri.gif)
OUTPUT-Vector đặc trưng của câu
Thống kê từ (số lượng từ, các từ không thuộc từ điển, các từ xác suất bằng 0).
Chiều dài ngữ cảnh n-gram nhỏ nhất , và lớn nhất.
Các thống kê về ước lượng xác suất cho n-gram trong câu (mean, min, max)
Các thống kê mô hình cho xác suất của n-gram trong câu (min, max).
Tổng xác suất của câu.
Ví dụ
Manfred Bender scored from a header in the 80th minute, four transactions after coming on.
Kết quả - vector đặc trưng cho câu trên Word statistics (Number of words (12), Out Of
Vocabulary (OOV) words (2), Zero probability words (0) )
Mimimum n-gram context length matchihg the model (1), and maximum (3) respectively
Statistics of model probability estimations for n-grams in the sentence (mean, min, max) (0.165, 0,0.827586)
Cách thức tấn công
Mục tiêu tấn công. Phân lớp câu có ẩn dữ liệu/ không ẩn dữ liệu
Phương pháp :Học máy SVM (support vector machine). Sử dụng thư viện libsvm (nguồn [2])
Kết quả đạt được
Kết quả:Độ chính xác khi
phân vào lớp : Có dữ liệu mật là
84.9% Không ẩn dữ liệu
38.6% ,
Độ phủ (recall) cao nhưng độ chính xác(precision) thấp.
Tài liệu tham khảo
[1] Cuneyt M. Taskiran, Umut Topkara, Mercan Topkara, and Edward J. Delp, "Attacks on Lexical Natural Language Steganography Systems , " Proceedings- Spie The International Society For Optical Engineering, Vol. 6072, 2006
[2] Thư viện libsvm, http://www.csie.ntu.edu.tw/~cjlin/libsvm/
[3] Stanford Research Institue Language Model Toolkit, http://www.speech.sri.com/projects/srilm/ [4] Stanford Log-linear Part-Of-Speech Tagger,
http://nlp.stanford.edu/software/tagger.shtml