9
Hóa hoc 10 ( Chương 5-7) I. Thng kê và minh hoa các thí nghim 1. Thng kê các thí nghiêm Bài 30: CLO 1. Clo tác dng vi kim loi ( Na, Fe..): Sdng thí nghim tao tình hung có vn đề. 2. Clo tác dng vi nước,tính ty màu ca axit hipoclơ: Sdng thí nghiêm theo phương pháp nghiên cu. 3. Clo tác dng vi các mui halogen khác: Sdng thí nghim theo phương  pháp nghiên cu. 4. Điu chế clo: Sdng thí nghiêm đối chng. Bài 31: HIĐRO CLORUA – AXIT CLOHIĐRIC 1.Tính tan ca hidro clorua : Sdng thí nghim theo phương pháp nghiên cu. 2. Tính axit ca HCl:Sdng thí nghim đối chng. 3. Điu chế khí HCl: Sdng thí nghiêm đối chng. 4. Nhn biết ion clorua : Sdng thí nghim theo phương pháp nghiên cu. Bài 32: HP CHT CÓ OXI CA CLO 1. Điu chế nước Javen: Sdng thí nghiêm theo phương pháp nghiên cu. 2. Điu chế clorua vôi: Đối chng. Bài 33: FLO 1. Phn ng F 2 tác dng vi H 2 : Sdng thí nghim mô phng. 2. Điu chế HF, phn ng khc thy tinh: Sdng thí nghim nghiên cu tính cht. Bài 34: BROM 1. Điu chế brom : Sdng thí nghiêm đối chng ( Bài 30: Clo đã hc ri). 2. Brom tác dng mui halogen: Sdng thí nghim nghiên cu tính cht. 3. Tính khca HBr: Sdng thí nghim nghiên cu tính cht. Bài 35: IOT 1. Sthăng hoa ca Iot: Sdng thí nghim to tình hung có vn đề. 2. Iot tác dng vi kim loi ( Al, Mg..): Sdng thí nghiêm nghiên cu tính cht. 2. Minh ha cách sdng thí nghim trong bài hc  Thí nghim clo tác dng vi Natri.  Thí nghim được dùng trong bài CLO lp10 nhm chng minh clo có tính oxi hoá mnh, tác dng trc tiếp vi hu hết các kim loi. ∗ Tiến hành theo phương pháp minh ha - GV thông báo cho HS biết: - Na cháy trong Clo vi ngn la sáng chói to thành NaCl. Tiếp theo GV yêu cu HS viết phương trình phn ng, cân bng, xác định soxi hóa, sau đó GV tiến hành thí nghim biu din minh ha điu mà mình va thông báo.

Hóa hoc 10

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Hóa hoc 10

8/3/2019 Hóa hoc 10

http://slidepdf.com/reader/full/hoa-hoc-10 1/9

Hóa hoc 10 ( Chương 5-7)I. Thống kê và minh hoa các thí nghiệm1. Thống kê các thí nghiêmBài 30: CLO1. Clo tác dụng với kim loại ( Na, Fe..): Sử dụng thí nghiệm tao tình huống có

vấn đề.2. Clo tác dụng với nước,tính tẩy màu của axit hipoclơ: Sử dụng thí nghiêmtheo phương pháp nghiên cứu.3. Clo tác dụng với các muối halogen khác: Sử dụng thí nghiệm theo phương

 pháp nghiên cứu.4. Điều chế clo: Sử dụng thí nghiêm đối chứng.Bài 31: HIĐRO CLORUA – AXIT CLOHIĐRIC1.Tính tan của hidro clorua : Sử dụng thí nghiệm theo phương pháp nghiêncứu.2. Tính axit của HCl:Sử dụng thí nghiệm đối chứng.

3. Điều chế khí HCl: Sử dụng thí nghiêm đối chứng.4. Nhận biết ion clorua : Sử dụng thí nghiệm theo phương pháp nghiên cứu.Bài 32: HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA CLO1. Điều chế nước Javen: Sử dụng thí nghiêm theo phương pháp nghiên cứu.2. Điều chế clorua vôi: Đối chứng.Bài 33: FLO1. Phản ứng F2 tác dụng với H2: Sử dụng thí nghiệm mô phỏng.2. Điều chế HF, phản ứng khắc thủy tinh: Sử dụng thí nghiệm nghiên cứu tínhchất.Bài 34: BROM

1. Điều chế brom : Sử dụng thí nghiêm đối chứng ( Bài 30: Clo đã học rồi).2. Brom tác dụng muối halogen: Sử dụng thí nghiệm nghiên cứu tính chất.3. Tính khử của HBr: Sử dụng thí nghiệm nghiên cứu tính chất.Bài 35: IOT1. Sự thăng hoa của Iot: Sử dụng thí nghiệm tạo tình huống có vấn đề.2. Iot tác dụng với kim loại ( Al, Mg..): Sử dụng thí nghiêm nghiên cứu tínhchất.2. Minh họa cách sử dụng thí nghiệm trong bài học Thí nghiệm clo tác dụng với Natri. Thí nghiệm được dùng trong bài CLO lớp10 nhằm chứng minh

clo có tínhoxi hoá mạnh, tác dụng trực tiếp với hầu hết các kim loại.∗  Tiến hành theo phương pháp minh họa- GV thông báo cho HS biết:- Na cháy trong Clo với ngọn lửa sáng chói tạo thành NaCl. Tiếptheo GV yêu cầu HS viết phương trình phản ứng, cân bằng, xácđịnh số oxi hóa, sau đó GV tiến hành thí nghiệm biễu diễnminh họa điều mà mình vừa thông báo.

Page 2: Hóa hoc 10

8/3/2019 Hóa hoc 10

http://slidepdf.com/reader/full/hoa-hoc-10 2/9

- Sau khi hoàn thành thí nghiệm, HS sẽ thấy những điều GV môtả khẳng định về mạt thực nghiệm. ∗  Tiến hành thí nghiệm theo phương pháp nghiên cứu- GV đạt vấn đề: Cl2 có tác dụng với Na không? Nếu có thì sẽtạo thành hợp chất gì?

- Trước khi tiến hành thí nghiệm, GV yêu cầu HS tập trungquan sát hiện tượng xảy ra, giải thích và viết phương trìnhphản ứng?- GV biễu diễn thí nghiệm. Kết thúc TN yêu cầu HS trả lời câuhỏi trên.⇒Yêu cầu HS rút ra kết luận về tính chất hóa học của CL2 khitác dụng với Na.II. Lịch sử và ứng dụng- Vị trí các halogen: nhóm VIIA, cuối chu kì, ngay trước khí hiếm.- Nhóm halogen gồm 5 nguyên

tố: Flo (F), Clo (Cl), Brom (Br), Iot (I), Atatin (At)- Trong nhóm halogen, clo được tìm thấy ở dạng tự do đầu tiên vào năm 1774.Sau đó cùng với sự tìm ra các nguyên tố còn lại như flo, iot, brom ,…các nhàhóa học mới có thể khẳng định sự giống nhau về tinh chất của các nguyên tốnày. Năm 1811, nhà hóa học Đức I.Schweiger đề nghị đặt tên cho nhómnguyên tố là Halogen theo tiếng Latin nghĩa là sinh ra muối, do chúng có thểkết hợp dễ dàng với kim loại kiềm tạo thành các muối điển hình.+ Lịch sử tìm ra nguyên tố Flo- Tên gọi flo (Fluere) theo tiếng Latin có nghĩa là “chảy”, tên gọi bắt nguồn từviệc các nhà luyện kim thời xưa thường cho thêm quặng florit để tạo với kim

loại hỗn hợp dễ nóng chảy, nhờ đó tách được kim loại tinh khiết ra khỏi xỉ.- Năm 1771, nhà hóa học Thụy Điển Carl William Scheele chưng khoáng vậtflorit (CaF2) với axit sunfuric thì thu được chất mới có tính chất tương tự axitclohidric nên được gọi là axit fluoric. Việc này chứng tỏ có một nguyên tố mớiđược phát hiện, có tính chất tương tự clo nhưng do flo hoạt động hóa học quámạnh nên vẫn chưa ai có thể điều chế được dạng đơn chất của nó.- Mãi đến năm 1886, trước một ủy ban đặc biệt của Viện Hàn lâm khoa họcParis, nhà hóa học người Pháp Ferdinand Frederic Henri Moissan đã trình bảythành công thí nghiệm thu khí flo nguyên chất.

Page 3: Hóa hoc 10

8/3/2019 Hóa hoc 10

http://slidepdf.com/reader/full/hoa-hoc-10 3/9

Carl William Scheele (1742- 1786) Ferdinand F. Henri Moissan (1826 – 1907)∗ Ứng dụng:- Ứng dụng quan trọng và chủ yếu của flo là để điều chế một số dẫn xuất

hiđrocacbon chứa flo, đó là những sản phẩm trung gian để sản xuất ra chấtdẻo.

- Floroten (-CF2-CFCl-)n dùng bảo vệ các chi tiết, vật thể bằng kim loại,gốm sứ, thủy tinh.... khỏi bị ăn mòn.

- Chất dẻo teflon (-CF2-CF2-)n là một polime có tính chất độc đáo, bền về cơ học cũng như về hoá học, không bị axit và kiềm phá huỷ và khó nóng chảynên được dùng để chế tạo các vòng đệp làm kín chân không, phủ lên cácdụng cụ nhà bếp (xoong, chảo...) để tạo bề mặt không dính.

- Một số dẫn xuất hiđrocacbon khác có chứa flo là điclođiflometan CF 2Cl2 ,còn gọi là chất CFC (tên thương mại là freon). Trước đây, chất này được dùng làm

Page 4: Hóa hoc 10

8/3/2019 Hóa hoc 10

http://slidepdf.com/reader/full/hoa-hoc-10 4/9

chất sinh hàn trong tủ lạnh và máy điều hòa nhiệt độ. Từ năm 1996, chất này bịcấm sử dụng do sinh ra khí có khả năng phá hủy tầng ozon.

Chất Freon được dùng làm chất sinh hàn

- Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng. Ngoài ra, flo cònđược dùng trong công nghiệp hạt nhân để làm giàu 235U.

+ Lịch sử tìm ra nguyên tố Clo- Muối ăn (NaCl) là hợp chất chứa clo được con người sử dụng rộng rãi từ thờixa xưa. Thời trung cổ, các nhà giả kim thuật đã biết điều chế axit clohidric bằng cách cho axit sunfuric tác dụng với muối ăn.- Tuy nhiên, vào năm 1774 clo mới được khám phá bởi nhà hóa học Thụy ĐiểnCarl William Scheele và được thừa nhận là một nguyên tố vào năm 1810 bởinhà hóa học người Anh Humphry Davy.- Tên gọi clo (Chloas) theo tiếng Hy lạp có nghĩa là “vàng lục”, đó cũng chínhlà màu sắc của khí clo.

Carl William Scheele (1742- 1786) Humphry Davy (1778 – 1829)

∗ Ứng dụng:- Clo được dùng để sát trùng nước sinh hoạt, xử lí nước thải. Để diệt trùngngười ta thường cho thêm 4 -5 % clo vào nước. Tuy nhiên, nước có chứa clo

Page 5: Hóa hoc 10

8/3/2019 Hóa hoc 10

http://slidepdf.com/reader/full/hoa-hoc-10 5/9

lại có mùi và không ngon nên gần đây các nhà khoa học đang đề nghị sử dụngkhí ozon (O3) để thay cho khí clo.- Trong công nghiệp, một lượng lớn clo được dùng sản xuất các chất tẩy trắng,sát trùng như nước Javel, clorua vôi.- Clo là nguyên liệu để sản xuất nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ như axit

clohiđric, dược phẩm, chất dẻo, sợi tổng hợp và cao su nhân tạo. Những sản phẩm hữu cơ chứa clo có ý nghĩa to lớn như nhựa PVC (poli vinylclorua),thuốc diệt côn trùng như D.D.T (Diclo Diphenyl Tricloetan); thuốc trừ sâuC6H6Cl6.- Hiện nay, clo được xếp trong số những sản phẩm quan trọng nhât của côngnghiệp hóa chất.

 Nhà máy xử lí nước thải Sản xuất cao su nhân tạo

Clorua vôi

Page 6: Hóa hoc 10

8/3/2019 Hóa hoc 10

http://slidepdf.com/reader/full/hoa-hoc-10 6/9

Thuốc trừ sâu DD

+ Lịch sử tìm ra nguyên tố Brom- Năm 1826, trong báo cáo với tựa đề “Thông báo về một chất đặc biệt có chứatrong nước biển”gửi đến Viện hàn lâm khoa học Paris, Antoine Jérôme Balardkhẳng định có một chất mà tính chất hóa học rất giống clo và iot. Và ông cũngnhấn mạnh rằng chất này phải đặt cùng dãy với clo và iot, có thể nó nằm giữahai nguyên tố đó.- Khi tìm ra brom, Antoine Jérôme Balard – con của một gia đình thủ côngnghèo người Pháp, đang là trợ lí phòng thí nghiệm của một trường trung cấpdược ở Montpellier. Công việc của ông là điều chế các muối kết tinh và phầncòn lại là nước cái. Balard đã cho nước clo vào dung dịch nước cái này và thật

ngạc nhiên, dung dịch phân thành hai lớp: lớp trên có màu nâu đỏ, lớp dưới khicho tinh bột vào thì có màu xanh nước biển. Balard hiểu ngay là lớp dưới cóchứa iot còn lớp trên là chất gì, ông dùng ete để chiết chất màu nâu đỏ vànghiên cứu nó để cuối cùng kết luận được đây chính là một nguyên tố mới.- Tên gọi brom (Bromos) theo tiếng Hy lạp có nghĩa là “hôi thối”.

Page 7: Hóa hoc 10

8/3/2019 Hóa hoc 10

http://slidepdf.com/reader/full/hoa-hoc-10 7/9

Antoine Jérôme Balard (1802- 1876)∗ Ứng dụng:- Brom được dùng để sản xuất một số dẫn xuất của hiđrocacbon trong côngnghiệp dược phẩm.- Một lượng lớn dùng để sản xuất AgBr (bạc bromua), là chất nhạy cảm vớiánh sáng dùng để tráng lên phim. Dưới tác dụng của ánh sáng, nó phân hủythành kim loại bạc ( ở dạng màu đen) và brom (ở dạng hơi).

AgBr được dùng để tráng lên phim

- Hợp chất của brom được dùng nhiều trong công nghiệp dầu mỏ, hóa chất chonông nghiệp, phẩm nhuộm và những hóa chất trung gian.

Page 8: Hóa hoc 10

8/3/2019 Hóa hoc 10

http://slidepdf.com/reader/full/hoa-hoc-10 8/9

Thuốc trừ sâu Phẩm nhuộm

+ Lịch sử tìm ra nguyên tố Iot

- Những năm đầu thế kỉ 19, nước Pháp, dưới triều đại của hoàng đế Napoleon,muốn tiến hành chiến tranh với các nước khác nên cần rất nhiều thuốc súng(KNO3). Thời đó, muốn sản xuất KNO3 thì cần thực hiện phản ứng củaK 2CO3  – một chất được điều chế từ tro của rong biển.- Bernard Courtois (người Pháp) là người làm công việc thu K 2CO3 từ nướctro, phần nước muối còn lại coi như nước thải. Một hôm, ông lấy axit sunfuricđặc (H2SO4) đổ vào nước thải và thật ngạc nhiên là có những hơi màu tím bayra có mùi giống như mùi clo. Những hơi này không ngưng tụ thành những giọtlỏng như bình thường mà lại kết tinh thành những tinh thể đen óng ánh nhưkim loại.

- Khi tìm hiểu thêm một số tính chất của chất này thì các nhà hóa học nhậnthấy những điểm giống nhau của chất này và clo. Năm 1811, Courtois công bốviệc tìm ra chất mới này trong tạp chí “Niên giám hóa học và vật lí”.- Tên gọi iot (Iodes) theo tiếng Hy lạp có nghĩa là “màu tím”.

Bernard Courtois (1777- 1838)∗ Ứng dụng:

Page 9: Hóa hoc 10

8/3/2019 Hóa hoc 10

http://slidepdf.com/reader/full/hoa-hoc-10 9/9

- Phần lớn iot được dùng để sản xuất dược phẩm. Dung dịch 5% iot trongetanol (cồn iot) dùng làm thuốc sát trùng vết thương.- Chất tẩy rửa khi được trộn thêm iot sẽ tẩy sạch các vết bẩn bám trên các thiết

 bị trong nhà máy chế biến bơ, sữa.Muối iot (muối ăn được trộn với một lượng nhỏ KI hoặc KIO3) dùng để phòng

 bệnh bứu cổ do thiếu iot.

Iot được sử dụng trong muối ăn, công nghiệp dược phẩm và dùng để nhận biết hồtinh bột

Muối iot được sử dụng để phòng bệnh bướu cổ