43
BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC TIỂU LUẬN MÔN: HƯƠNG LIỆU MỸ PHẨM TÌM HIỂU CHẤT BẢO QUẢN TRONG KEM DƯỠNG DA SVTH: 1. Trần Huỳnh Trọng Nhân 2. Đỗ Thị Hồng Nhung Lớp: DHHO5KLT GVHD: ThS. Trần Hữu Hải Biên Hòa, tháng 10 năm 2010

HLMP- CHATBAOQUAN TRONG KEM DUONG DA

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: HLMP- CHATBAOQUAN TRONG KEM DUONG DA

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM

KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC

TIỂU LUẬN MÔN: HƯƠNG LIỆU MỸ PHẨM

TÌM HIỂU CHẤT BẢO QUẢN

TRONG KEM DƯỠNG DA

SVTH:

1. Trần Huỳnh Trọng Nhân

2. Đỗ Thị Hồng Nhung

Lớp: DHHO5KLT

GVHD: ThS. Trần Hữu Hải

Biên Hòa, tháng 10 năm 2010

Page 2: HLMP- CHATBAOQUAN TRONG KEM DUONG DA

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM

KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC

TIỂU LUẬN MÔN: HƯƠNG LIỆU MỸ PHẨM

TÌM HIỂU CHẤT BẢO QUẢN

TRONG KEM DƯỠNG DA

SVTH:

1. Trần Huỳnh Trọng Nhân

2. Đỗ Thị Hồng Nhung

Lớp: DHHO5KLT

GVHD: ThS. Trần Hữu Hải

Biên Hòa, tháng 10 năm 2010

Page 3: HLMP- CHATBAOQUAN TRONG KEM DUONG DA

LỜI MỞ ĐẦU

Vào những năm gần đây, mức sống của người dân ở nước ta ngày càng được

nâng cao, không chỉ quan tâm đến việc ăn đủ no, mặc đủ ấm như ngày xưa mà

ngày nay chúng ta còn quan tâm nhiều đến chuyện làm đẹp hình thức bên ngoài.

Đây cũng là yếu tố giúp cho ngành mỹ phẩm nước ta phát triển rất mạnh. Đặc biệt,

gần đây, phái đẹp rất quan tâm đến các sản phẩm làm đẹp, trong đó làm đẹp cho da

là một yếu tố rất quan trọng và là nhu cầu hàng đầu của mỗi người.

Tuy nhiên, để có một làn da đẹp không phải là một việc dễ dàng. Nó đòi hỏi

sự quyết tâm và lòng kiên nhẫn cũng như biết lựa chọn sản phẩm mỹ phẩm thích

hợp bên cạnh một chế độ sống hợp lý. Nếu chúng ta không có kiến thức về làm đẹp

như là làm đẹp không đúng cách, sử dụng các loại mỹ phẩm không rõ nguồn gốc

có chứa những thành phần nguy hại hoặc là loại mỹ phẩm đó không phù hợp với

làn da của chúng ta thì việc làm đẹp sẽ trở nên vô cùng nguy hiểm, sẽ có tác dụng

ngược lại với mong muốn của chúng ta. Để hiểu thêm về các sản phẩm làm đẹp

cho da và các hoạt chất trong kem dưỡng da ảnh hưởng như thế nào đến da, đến

sức khoẻ con người và nghiên cứu sâu hơn về các hoạt chất trong các sản phẩm

chăm sóc da để chúng ta có sự lựa chọn sản phẩm một cách tốt hơn, phù hợp hơn

nên nhóm em chọn đề tài: Tìm hiểu chất bảo quản trong kem dưỡng da.

Nhóm sinh viên thực hiện.

i

Page 4: HLMP- CHATBAOQUAN TRONG KEM DUONG DA

NHẬN XÉT

(Của giảng viên hướng dẫn)

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

ii

Page 5: HLMP- CHATBAOQUAN TRONG KEM DUONG DA

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KEM DƯỠNG DA.....................................................1

1.1. Yêu cầu chung đối với kem cho da..............................................................................1

1.2. Thành phần và phân loại kem......................................................................................1

1.2.1. Thành phần của kem.............................................................................................1

1.2.2. Phân loại kem........................................................................................................1

1.3. Tác dụng của kem đối với da.......................................................................................3

1.4. Sự phát triển của nấm mốc, vi khuẩn trong kem dưỡng da.........................................3

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ DA................................................................................5

2.1. Sơ lược về da...............................................................................................................5

2.2. Cấu trúc của da.............................................................................................................5

2.3. Chức năng của da.........................................................................................................6

2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến da.......................................................................................7

2.4.1. Độ ẩm của da........................................................................................................7

2.4.2. Chế độ ăn uống, dinh dưỡng.................................................................................7

2.4.3. Tâm lý...................................................................................................................8

2.4.4. Các yếu tố bên ngoài.............................................................................................8

CHƯƠNG 3: CHẤT BẢO QUẢN TRONG KEM DƯỠNG DA...................................9

3.1. Định nghĩa....................................................................................................................9

3.2. Các yêu cầu của chất bảo quản....................................................................................9

3.3. Lựa chọn chất bảo quản...............................................................................................9

3.4. Một số chất bảo quản thông dụng trong kem dưỡng da.............................................11

3.4.1. Các chất bảo quản họ Paraben............................................................................11

iii

Page 6: HLMP- CHATBAOQUAN TRONG KEM DUONG DA

3.4.2. Butylated Hydroxy Toluene (BHT)....................................................................14

3.4.3. Phenoxyethanol...................................................................................................15

3.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng của chất bảo quản...............................16

3.5.1. pH môi trường.....................................................................................................16

3.5.2. Nồng độ của chất bảo quản.................................................................................18

3.5.3. Hệ số phân bố......................................................................................................18

3.5.4. Tương tác giữa các cấu tử và chất bảo quản.......................................................19

3.5.5. Chất hoạt động bề mặt........................................................................................19

3.6. Ảnh hưởng của chất bảo quản đối với sức khỏe con người.......................................20

3.6.1. Phenoxyethanol...................................................................................................20

3.6.2. Chất bảo quản họ paraben...................................................................................20

CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN.................................................................................................21

iv

Page 7: HLMP- CHATBAOQUAN TRONG KEM DUONG DA

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KEM DƯỠNG DA

1.1. Yêu cầu chung đối với kem cho da

Ngoài việc đáp ứng tốt các tính năng, kem còn phải đạt những yêu cầu sau:

- Kem ổn định, để lâu không bị phân lớp.

- Màng kem tạo trên da khi sử dụng phải mỏng, đều, mềm mại, có độ mịn, độ

bóng và bám tốt trên da.

- Khi dùng da không bị dị ứng hoặc ngộ độc.

- Có pH thích hợp với da, khoảng 6.0 – 6.9.

- Khi thoa dễ tan ra trên da, mau thấm sâu vào trong da để các hoạt chất vào

nuôi dưỡng da, không tạo rít và nhớt, đủ độ ẩm cho da mềm mại.

- Có mùi hương dễ chịu, thoải mái khi dùng.

- Kem có tính tiện dụng cao.

1.2. Thành phần và phân loại kem

1.2.1. Thành phần của kem

- Thành phần cơ bản của hệ nhũ tương.

- Các thành phần phụ khác: gồm chất làm đặc, chất làm mềm, chất bền nhũ,

chất bảo quản, chất có tính chất trị liệu, màu, mùi,…

1.2.2. Phân loại kem

- Có 3 phương pháp phân loại kem: phân loại theo chức năng, theo tính chất

hóa lý và theo cảm quan.

Theo chức năng Theo tính năng hóa lý Theo cảm quan Ứng dụng

Kem tẩy trang Chứa hàm lượng dầu từ

trung bình đến cao

Thuộc dầu Các loại kem làm

sạch da như kem

1

Page 8: HLMP- CHATBAOQUAN TRONG KEM DUONG DA

rửa mặt,…

Kem lạnh Loại O/W hoặc W/O Khó bám dính Các loại kem

massage giúp thư

giãn và tan mỡ

Kem xoa bóp Điểm chảy tướng dầu

thấp

Có thể cứng và

nhiều mỡ, dạng

dung dịch cũng

rất phổ biến

Các loại kem

massage giúp tan

mỡ và có tính trị

liệu

Kem làm ẩm Chứa hàm lượng dầu

thấp

Dễ dàng bao

phủ và bám

dính nhanh

chóng

Kem chủ yếu cung

cấp độ ẩm cho da

Kem nền Thường dùng dạng dầu

trong nước

Các loại kem lót

trước khi trang điểm

Kem tan - Điểm chảy của tướng

dầu thấp

- Độ pH từ trung tính

đến acid yếu

- Có thể chứa các chất

làm mềm và các thành

phần làm ẩm đặc biết

Có thể dùng ở

dạng kem hay

dung dịch

Các loại kem cung

cấp độ ẩm và dưỡng

chất cần thiết cho da

mặt

Kem bảo vệ tay

và toàn thân

- Chứa hàm lượng dầu

từ thấp đến trung bình

- Thường dùng dạng

O/W

- Điểm chảy của tướng

- Dễ dàng bao

phủ và không

bám dính như

trường hợp

kem tan

Các loại kem cung

cấp 1 lượng ẩm và

dưỡng chất khá lớn

cho tay và cơ thể,

có thể thêm chất sát

2

Page 9: HLMP- CHATBAOQUAN TRONG KEM DUONG DA

dầu trung bình

- pH có thể là kiềm yếu

hoặc acid

- chứa các nhân tố bảo

vệ : silicone, lanolin

- Rất phổ biến

ở dạng dung

dịch

khuẩn

Kem đa năng - Chứa hàm lượng dầu

từ ít đến trung bình

Dễ dàng bao

phủ

Dùng cho mọi mục

đích với kết quả

không cao

1.3. Tác dụng của kem đối với da

Tùy theo từng loại kem và mục đích sử dụng, kem dưỡng da có những tác

dụng sau:

- Lớp kem thoa lên da như là “ tấm chăn” lọc tia mặt trời, làm giảm tác hại

của tia UV đối với da. Kem dưỡng da chứa các loại vitamin chống các tác nhân

gây lão hoá, các lớp che chắn chống ô nhiễm từ môi trường.

- Giúp làn da mịn màng, săn chắc, ngăn ngừa và hạn chế mụn phát triển.

- Có tác dụng làm trắng da, nhất là sử dụng vào ban đêm vì đêm là thời điểm

lý tưởng nhất để da hấp thụ các dưỡng chất làm trắng da do quá trình trao đổi chất

của các tế bào diễn ra mạnh mẽ.

- Kem dưỡng da cũng giúp loại bỏ những tế bào chết trên da và giữ ẩm cho

làn da.

- Kem dưỡng da tác động sâu vào bên trong da giúp kích thích, tái sinh tế bào

da, phục hồi làn da, tạo một làn da tươi khỏe.

1.4. Sự phát triển của nấm mốc, vi khuẩn trong kem dưỡng da

- Do các loại kem dưỡng da thường có độ ẩm và nhiệt độ rất thích hợp để nấm

mốc, vi khuẩn sinh sôi nảy nở.

3

Page 10: HLMP- CHATBAOQUAN TRONG KEM DUONG DA

- Ngoài nhiệt độ và độ ẩm, còn có những yếu tố khác cũng là điều kiện thuận

lợi để nấm mốc, vi khuẩn phát triển như là: độ PH, nguồn dinh dưỡng trong kem…

- Nấm mốc có khả năng đồng hoá các loại hydrocacbon phức tạp giống như

lignin, cellulose, tinh bột, gelatin... Có được khả năng này là do nấm là những sinh

vật hoá dị dưỡng (chemoheterotroph), có hệ thống enzym ngoại bào rất phát triển.

Các enzym sau khi đã tiết ra môi trường xung quanh, chúng phân huỷ các

hydrocacbon phức tạp thành các phân tử nhỏ, sau đó các phân tử này được vận

chuyển qua màng vào tế bào. Đó là nguồn dinh dưỡng để nấm xây dựng các thành

phần cần thiết cho tế bào.

- Sự đơn giản về nguồn dinh dưỡng, khả năng chống chịu với các điều kiện

khắc nghiệt của môi trường, cùng với các phương thức sinh sản đa dạng của nấm

đã giúp cho chúng phát triển rất nhanh với số lượng lớn.

4

Page 11: HLMP- CHATBAOQUAN TRONG KEM DUONG DA

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ DA

2.1. Sơ lược về da

Da là một lớp màng mỏng bao bọc quanh cơ thể. Ở người lớn, diện tích của

da chiếm khoảng 1.5 – 2 m2 với trọng lượng bằng 16 – 18 % trọng lượng cơ thể.

Da ở những vị trí khác nhau trên cơ thể sẽ có chiều dày không giống nhau, như da

ở mi mắt khoảng 0.06 - 0.09 mm, ở lòng bàn tay khoảng 0.5 – 0.8 mm… Màu sắc

của da phụ thuộc vào màu của tổ chức da, vào chiều dày của lớp hạt và sừng, vào

sự phản quang của mạch máu dưới da và nhất là độ đậm của sắc tố melanin.

2.2. Cấu trúc của da

Da gồm 3 lớp riêng biệt được chia theo yếu tố sinh lý, sinh hoá và hình dạng

cấu tạo của chúng.

Cấu tạo của da

2.2.1. Lớp biểu bì

- Là lớp mỏng nhất, chiều dày trung bình khoảng 0.1 mm.

- Thành phần chính là Keratinocyte. Chức năng chính là sinh sản tế bào và

điều khiển quá trình thay da.

2.2.2. Lớp bì

5

Page 12: HLMP- CHATBAOQUAN TRONG KEM DUONG DA

- Dày hơn lớp biểu bì, thành phần chính là sợi collagen. Sự liên kết giữa các

sợi làm cho da có tính đàn hồi, khoẻ, có tính co dãn tốt.

- Ngoài ra lớp biểu bì còn có mạch máu, dây thần kinh, tuyến mồ hôi…

- Chức năng sinh lý chính là bảo vệ cơ thể giúp cơ thể tuần hoàn máu đến da,

điều hoà thân nhiệt.

2.2.3 Lớp mỡ

- Là lớp cuối cùng có chứa mô mỡ ít hay nhiều tùy theo tuổi, điều kiện nuôi

dưỡng và tuỳ theo từng vùng cơ thể. Lớp mỡ gắn các cơ quan như xương, cơ, bắp,

thịt đến da. Lớp này chứa các dây thần kinh và các tế bào thịt.

- Chức năng: phục vụ như một máy hấp thu va đập, là khu vực chứa năng

lượng cao.

2.3. Chức năng của da

Da không đơn giản chỉ là một màng bao quanh cơ thể mà là một cơ quan

thực hiện rất nhiều chức năng quan trọng có ý nghĩa quyết định đối với sự tồn tại

và phát triển của cơ thể. Ngoài ra da còn có liên quan mật thiết đến các bộ phận

khác trong cơ thể. Các chức năng có thể kể đến như sau:

- Bảo vệ cơ thể chống sự xâm nhập của vi khuẩn và các chất hóa học ở môi

trường xung quanh, chống lại các tác nhân lý học làm hại cơ thể, bảo vệ cơ thể

tránh tia nắng mặt trời.

- Điều hòa nhiệt độ cơ thể bằng mô mỡ dưới da, tiết mồ hôi và phản ứng vận

mạch: giãn mạch tăng tiết mồ hôi khi nhiệt độ bên ngoài tăng và co mạch giảm tiết

mồ hôi khi nhiệt độ bên ngoài giảm.

- Bài tiết mồ hôi và chất bã: nhằm thải trừ các chất cặn bã và độc hại ra khỏi

cơ thể, giúp da không thấm nước, làm cho lớp sừng, lông tóc mềm mại và có tác

dụng chống vi khuẩn, virus kí sinh trùng…

6

Page 13: HLMP- CHATBAOQUAN TRONG KEM DUONG DA

- Cơ quan cảm giác: Da có thể phân biệt 3 loại cảm giác: sờ mó hay đụng

chạm, nóng hay lạnh và cảm giác đau. Chức năng này giúp cho da thích ứng được

với ngoại cảnh, tránh các yếu tố có hại và là điều cần thiết để con người hình thành

và phát huy được khả năng lao động, sáng tạo và cải tạo.

- Đáp ứng miễn dịch.

- Tạo sừng và hắc tố: Là 2 chức năng đặc biệt của thượng bì. Hắc tố melanin

là một protein phức hợp, màu sẫm, do các chất acid amin trong đó chủ yếu từ

tyrosin. Dưới tác dụng của men tyrosinaza, tyrosin chuyển thành

dihydroxyphenylamin (DOPA) và qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển thành hắc

tố. Màu sắc da không phụ thuộc vào số lượng hắc bào mà chỉ phụ thuộc vào khả

năng chức phận của hắc bào. Tia cực tím, bức xạ ion, một số chất hóa học kích

thích tạo hắc tố.

Tóm lại, làn da chính là nơi thể hiện khá tốt tình trạng sức khỏe của một con

người. Một người khỏe mạnh sẽ có làn da hồng hào, tươi sáng và ngược lại.

2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến da

2.4.1. Độ ẩm của da

- Lớp sừng bình thường ở 21oC và độ ẩm tương đối 65%, có lượng hơi ẩm

xấp xỉ 10 – 15 %.

- Sức chứa hơi ẩm từ 15 – 20 %, các sợi mềm của lớp sừng căng ra dễ dàng

và đưa đến các cảm giác mềm mại. Nếu lớp sừng có lượng hơi ẩm nhỏ hơn 10 %

thì da bị khô tạo nên những lớp nhăn hoặc vảy trên bề mặt da.

2.4.2. Chế độ ăn uống, dinh dưỡng

- Khẩu phần thiếu dinh dưỡng làm cho da khô, xơ xác. Vì vậy cần ăn uống

đầy đủ các chất dinh dưỡng, vitamin và chất khoáng. Tuy nhiên, ăn nhiều chất mỡ

và chất ngọt sẽ làm cho da nhờn, dễ bị mụn trứng cá.

- Trừ các lớp bên ngoài của quá trình sừng hóa là các tế bào chết thì da là một

cơ quan sống của cơ thể. Vì vậy, mỗi tế bào là một tổ chức sống và cần có năng

7

Page 14: HLMP- CHATBAOQUAN TRONG KEM DUONG DA

lượng để cung cấp cho việc duy trì sự tồn tại và tái sản xuất. Các tế bào đòi hỏi các

năng lượng lấy từ đường để phát triển và thực hiện các chức năng khác. Ngoài ra,

sự phát triển của da còn yêu cầu các acid amin, vitamin, các nguyên tố vi lượng và

các acid béo. Thông thường các chất này được cung cấp từ máu nhờ sự tuần hoàn.

2.4.3. Tâm lý

Tâm lý cũng tác động đến làn da. Khi lo âu, buồn bã, có nhiều chuyện ưu tư,

da sẽ xấu đi. Người có trạng thái thoải mái, hoạt động, yêu đời thì làn da sẽ hồng

hào, khỏe mạnh.

2.4.4. Các yếu tố bên ngoài

Có rất nhiều yếu tố tác động đến da, như khí hậu, khói bụi, tia tử ngoại,

thuốc lá...Trong đó, khí hậu dù nóng hay lạnh cũng không tốt cho da, nhiệt độ tốt

nhất cho da khoảng 15 – 20oC. Tia tử ngoại hủy hoại những thành phần chính của

da, làm da sạm đi, có tàn nhang, nặng hơn là có thể dẫn đến ung thư da. Khói thuốc

lá làm da nhợt nhạt, không hồng hào, mất sức sống. Khói bụi làm da nhiễm bản, dễ

sinh mụn...

KẾT LUẬN

Nói tóm lại, da chính là nơi thể hiện tình trạng sức khỏe của cơ thể của con

người và cũng chính là nơi phải thường xuyên tiếp xúc với môi trường bất lợi nhất.

Do đó, muốn có làn da đẹp, bên cạnh tạo một cuộc sống lành mạnh , vui vẻ, việc

chăm sóc, bảo vệ da bằng các dưỡng chất cần thiết như các chất giúp làm vững

chắc sợi collagen và sợi đàn hồi, các chất mang lại độ ẩm cho da, giúp da mịn

màng, khỏe mạnh…là điều rất quan trọng.

8

Page 15: HLMP- CHATBAOQUAN TRONG KEM DUONG DA

CHƯƠNG 3: CHẤT BẢO QUẢN TRONG KEM DƯỠNG DA

3.1. Định nghĩa

Chất bảo quản là những chất ngăn ngừa sự phân hủy do tác động lý hóa hoặc

do vi sinh vật có trong mỹ phẩm.

3.2. Các yêu cầu của chất bảo quản

- Không độc, gây kích thích hay nhạy cảm ở nồng độ sử dụng trên da.- Bền với nhiệt và chứa được lâu dài.- Có khả năng tương hợp với các cấu tử khác trong công thức và với vật liệu

bao gói.- Nên có hoạt tính ở nồng độ thấp.- Giữ được hiệu quả trong phạm vi pH rộng.- Có hiệu quả đối với nhiều vi sinh vật.- Dễ tan ở nồng độ hiệu quả.- Không mùi và không màu.- Không bị bay hơi, giữ được hoạt tính khi có các muối kim loại như nhôm,

kẽm và sắt.

3.3. Lựa chọn chất bảo quản

Các bước chọn chất bảo quản

- Kiểm tra các cấu tử có thể gây nhiễm (ví dụ như nước, vật liệu sản xuất tự

nhiên, bao gói…).

- Xem xét các vật liệu cung cấp nguồn năng lượng cho sự phát triển của vi

sinh vật (glyxerin, sorbitol…ở nồng độ nhỏ hơn 5%, chất hoạt động bề mặt không

ion gần như ở bất kỳ nồng độ sử dụng nào, xà phòng và chất hoạt động bề mặt

anion ở nồng độ nhỏ hơn 15%, protein, cacbonhydrate, dẫn xuất cellulose và các

nhựa tự nhiên).

- Xác định pH trong pha nước của sản phẩm trước khi sử dụng bất kỳ chất bảo

quản nào phụ thuộc mạnh vào dạng không bị phân ly cho hoạt động của nó. Xem

xét việc thay đổi pH để làm tăng hoạt động diệt khuẩn.

9

Page 16: HLMP- CHATBAOQUAN TRONG KEM DUONG DA

- Xác định tỷ lệ nước và dầu trong công thức, đánh giá sự phân bố chất bảo

quản giữa hai pha, xem xét khả năng thêm vào các cấu tử thay đổi hệ số phân bố

hay CMC.

- Đánh giá tỷ lệ tổng cộng chất bảo quản tự do khi có các chất cao phân tử

trong công thức, và nhân nồng độ hiệu quả thông thường với một thừa số thích hợp

(xem bảng).

- Chọn chất ít độc nhất trong các chất bảo quản.

Thừa số mà nồng độ chất bảo quản nên được nhân lên khi có mặt các chất cao

phân tử:

Chất bảo quản

2%

tween

80

5%

tween

80

2%

myri

52

5%

myri

52

2%

PEG

4000

5%

PEG

4000

2%

methyl

cellulose

5%

methyl

cellulose

Methyl p-

hydroxy

benzoate2,5 4,5 2 3 1,2 1,5 1,05 1,25

Ethyl p-

hydroxy

benzoate5 11 3 5 1,3 1,6 - -

Propyl p-

hydroxy

benzoate12,5 2,7 6 13,5 1,4 1,7 - -

Bytyl p-

hydroxy

benzoate

30 63 18 40 - - - -

Phenol 1,6 2,5 - - 1,2 1,25 - -

10

Page 17: HLMP- CHATBAOQUAN TRONG KEM DUONG DA

Sorbic acid 1,8 2,9 1,7 2,7 1,1 1,2 - -

Cetyl

pyridinium

chloride38 60 - - - - - -

Benzal

konium

chloride3 5,5 - - - - -

3.4. Một số chất bảo quản thông dụng trong kem dưỡng da

Trong tất cả các loại mỹ phẩm nói chung và kem dưỡng da nói riêng đều sử

dụng chất bảo quản nhằm mục đích kéo dài tuổi thọ cho sản phẩm do nấm mốc, vi

khuẩn tấn công sau nhiều ngày liền vận chuyển và bày bán trong các quầy hàng.

Sau đây là một số chất bảo quản thường dùng trong các loai kem dưỡng da.

3.4.1. Các chất bảo quản họ Paraben

a. Methylparaben

Tên khác : Methyl parahydroxy Benzoat Nipagin: Tegvesept. Methyl paraseft

KLPT: 152.15 đvC

11

Page 18: HLMP- CHATBAOQUAN TRONG KEM DUONG DA

CTPT: C8H8O3

CTCT:

Tính chất

- Ở dạng tinh thể hình kim hay ở dạng bột trắng.

- Điểm chảy : 1220C 1310C.

- Điểm sôi: 2700C 2800C, tan trong nước sôi trong alcol etylic 95%, aceton,

trong Glycerin, trong dầu ăn thực vật ẩm.

- pH : 4-7.

Ứng dụng

- Dùng làm chất bảo quản, được dùng trong các dạng mỹ phẩm chăm sóc da,

sữa tắm và lotion.

- Methyl paraben được sử dụng trong kem dưỡng da như là thuốc diệt nấm, có

tác dụng làm chậm tốc độ tăng trưởng Drosophila trong giai đoạn ấu trùng và

nhộng.

- Methyl paraben có độc tính thấp nên nó được sử dụng rộng rãi.

b. Propyl paraben

12

Page 19: HLMP- CHATBAOQUAN TRONG KEM DUONG DA

Tên khác: nipasol

KLPT : 180.2 đvC

CTPT: C10H12O3

CTCT:

Tính chất

- Dạng bột trắng.

- Điểm nóng chảy: 960C – 990C.

- Tan trong nước, alcohol etylic 95%, axeton, dầu thực vật, glycerine.

- Phân tích hàm lượng: 99.5% 0.5% propyl paraben.

- pH : 4-7.

Ứng dụng

13

Page 20: HLMP- CHATBAOQUAN TRONG KEM DUONG DA

- Đóng vai trò làm chất bảo quản, chủ yếu chống nấm men. Dùng trong các

dạng mỹ phẩm, đặc biệt là kem và lotion.

- Độc tính thấp, thường được dùng kèm với methyl paraben và BHT trong các

sản phẩm kem dạng O/W hoặc W/O

c. Butyl Paraben

Tên khác: Benzoic acid, p-hydroxy-, butyl ester; Butyl p-Hydroxybenzoate

KLPT: 194.23 đvC

CTPT: C11H14O3

CTCT:

Tính chất

- Điểm nóng chảy: 68,5 ° C (155,3 ° F)

- Độ hòa tan: Rất ít hòa tan trong nước lạnh.

Ứng dụng

Butylparaben được sử dụng như là một chất bảo quản chống nấm giữ cho sản

phẩm có thể sử dụng trong thời gian dài và thúc đẩy làn da khỏe mạnh.

3.4.2. Butylated Hydroxy Toluene (BHT)

Tên gọi khác: 2,6-Di-tert-Buty1-p-Cresol; 2,6-Di-tert-Buty1-p-Methyl

Phenol; 2,6-Di-tert-Buty1-p-Hydroxy Toluene

14

Page 21: HLMP- CHATBAOQUAN TRONG KEM DUONG DA

KLPT: 220.35 đvC

CTPT: C15H24O

CTCT:

Tính chất

- Điểm nóng chảy: 70 – 730C

- Điểm sôi: 2650C (538 K)

- Mật độ: 1.048 g/cm3

- BHT có dạng hạt tinh thể hơi vàng.

- Tan trong nước, không tan trong rượu, benzene, toluene, dầu mỡ.

Ứng dụng

- BHT được dùng làm chất chống oxy hóa trong công nghiệp thực phẩm, vật

liệu plastic và mỹ phẩm.Và nó được xem là nguyên liệu cơ bản trong hầu hết các

loại mỹ phẩm.

- Trong việc bảo quản polymer, các loại dầu khoáng, dầu bôi trơn, dùng BHT

với lượng vừa đủ, ngăn chặn quá trình oxy hóa chống gây ố màu, mất màu và cho

hiệu quả rất cao. BHT trở thành chất bảo quản chính ngăn cản sự biến tính sản

phẩm trong quá trình gia nhiệt.

- BHT còn được dùng làm chất chống oxy hóa hữu hiệu cho nhiên liệu đốt,

cao su thiên nhiên, cao su tổng hợp, nhất là plastic.

3.4.3. Phenoxyethanol

15

Page 22: HLMP- CHATBAOQUAN TRONG KEM DUONG DA

Tên gọi khác:

Ethylene glycol ether monophenyl

Phenoxytolarosol 

CTPT: C8H10O2

CTCT:

Tính chất

- Khối lượng phân tử: 138,16 đvC

- Mật độ: 1,102g/cm3

- Nhiệt độ nóng chảy: 11 – 13OC

- Nhiệt độ sôi: 247OC

Ứng dụng

- Phenoxyethanol được dùng làm chất diệt khuẩn trong kem dưỡng da, hạn

chế sự phát triển của nấm men.

- Ngoài ra, Phenoxyethanol còn có tác dụng ổn định mùi hương, giúp hương

thơm trong sản phẩm được giữ lâu hơn.

3.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng của chất bảo quản

3.5.1. pH môi trường

16

Page 23: HLMP- CHATBAOQUAN TRONG KEM DUONG DA

Các công thức của mỹ phẩm có một khoảng pH rộng và loại này hay loại

khác vi sinh vật có khả năng phát triển trong khoảng pH 2 ÷ 11, một chất bảo quản

lý tưởng nên hiệu quả trong khoảng này. Thực tế, nhiều chất bảo quản có hoạt tính

phụ thuộc pH, đa số hoạt động trong môi trường acid. Một chất bảo quản có phạm

vi pH hoạt động rộng nhưng là các hoạt chất có hóa tính cao (như formaldehyd và

các chất cho formaldehyd), chúng sẽ phản ứng với các chất khác trong công thức.

Nhiều acid yếu được dùng làm chất bảo quản, hoạt tính của chúng phụ thuộc

lượng acid không bị phân ly, điều này lại phụ thuộc vào hằng số phân ly và pH của

hệ. Acid benzoic là một chất bảo vệ rất tốt ở dạng không bị phân ly do đó phụ

thuộc rất nhiều vào pH, vì thế ở pH 6 lượng acid benzoic cần dùng nhiều gấp 60

lần ở pH 3.

Các phenol, kể cả các paraben, có tính acid yếu và do đó ít bị ảnh hưởng bởi

pH như acid mạnh, như methyl paraben ở pH 8.5 có khoảng 50% không bị phân ly.

% chất bảo quản không bị phân ly theo giá trị pH

Chất bảo quản pH 2 pH 3 pH 4 pH 5 pH 6 pH 7

Acid benzoic 99 94 60 13 1,5 0,15

Acid boric 100 100 100 100 100 100

Acid dehydro acetic 100 100 95 65 15,8 1,9

Acid p-chloro benzoic 99 91 52 9,7 1,06 1,107

Acid propionic 100 99 88 42 6,7 0,1

Acid salicylic 90 49 8,6 0,94 0,094 0,0094

Acid sorbic - 98 86 37 6 0,6

17

Page 24: HLMP- CHATBAOQUAN TRONG KEM DUONG DA

Các chất bảo quản khác, ví dụ như các cationic chỉ hoạt động ở dạng bị ion

hóa. Các hợp chất ammonium bậc 4 hoạt động ở pH kiềm, nhưng hoạt tính giảm

nhanh theo pH.

3.5.2. Nồng độ của chất bảo quản

Nồng độ hiệu quả của chất bảo quản thay đổi từ 0,001% ở các hợp chất thủy

ngân hữu cơ cho đến 0,5% ÷ 1% đối với các acid yếu do phụ thuộc vào pH của sản

phẩm.

Khi sử dụng kết hợp các chất bảo quản, người ta nhận thấy có các ưu điểm

sau:

- Việc sử dụng ở nồng độ thấp hơn của mỗi chất bảo quản tránh được vấn đề

gây độc và việc hòa tan nó trong sản phẩm.

- Khả năng sống sót của vi sinh vật giảm đi khi tiếp xúc với nhiều chất bảo

quản.

- Tính diệt khuẩn khi dùng kết hợp có thể lớn hơn tổng các hiệu quả riêng biệt

của từng chất bảo quản.

Một số tác dụng hiệp đồng: methyl ester trong pha nước của một nhũ tương

và propyl ester trong pha dầu, các paraben với phenoxyethanol, benzalkonium

chloride hay chlorhexidine với một số alcol thơm, p-chlorlo-m-cresol và

benzalkonium chloride, m-cresol và phenyl mercuric acetate, benzalkonium

chloride và phenyl mercuric acetate.

3.5.3. Hệ số phân bố

Vấn đề bảo quản các công thức chứa dầu và nước rất phức tạp do phải xét đến

khả năng phân bố giữa hai pha. Vì các vi sinh vật chỉ phát triển trong pha nước nên

có thể chất bảo quản bị phân bố làm cho nó mất đi nồng độ hiệu quả trong pha này.

Lý tưởng là chất bảo quản nên có độ tan trong nước cao và có trong dầu thấp, tức

là hệ số phân bố dầu – nước thấp.

18

Page 25: HLMP- CHATBAOQUAN TRONG KEM DUONG DA

Hệ số phân bố thay đổi theo pH và tính chất của dầu. Một số dầu có

hydrocacbon chiếm ưu thế, trong khi một số dầu khác, ví dụ như dầu thực vật,

chứa các nguyên tử oxy. Các phenol được clo hóa tạo liên kết hydro với loại dầu

sau làm cho chúng có hệ số phân bố cao, vì thế chất bảo quản này không thích hợp

cho hệ có chứa loại dầu này. Tuy nhiên, các phenol được clo hóa là các chất bảo

quản thích hợp cho các công thức dựa trên các dầu có hydrocacbon chiếm trội.

3.5.4. Tương tác giữa các cấu tử và chất bảo quản

Khác với sự không tương hợp về mặt hóa học giữa các cấu tử dùng trong sản

phẩm và chất bảo quản, các nhân tố vật lý như sự làm tan, sự hấp thụ hay việc liên

kết với vị trí hoạt động có thể làm chất bảo quản mất hoạt tính trong các hệ tương

hợp về hóa học.

3.5.5. Chất hoạt động bề mặt

Một số chất hoạt động bề mặt cation có tính diệt khuẩn mạnh khi chúng được

sử dụng kết hợp với các chất sát trùng hay bảo vệ khác, khi đó hiệu quả tăng lên.

Hiệu quả diệt khuẩn của các cation thay đổi theo chiều dài của mạch kỵ nước, các

hợp chất hiệu quả nhất có chiều dài mạch ankyl khoảng 12 - 14 nguyên tử C.

Nhiều chất hoạt động bề mặt không ion, nhất là tween 80, polyethylene glycol

1000, monocetylether và polyethylene glycol 400 laurate, được thấy là có tác dụng

bảo vệ vi sinh vật.Tween 80 và nhiều polyethylene glycol ester bảo vệ vi sinh vật

gram-từ hiệu ứng ức chế các chất bảo vệ.

Xà bông và chất hoạt động bề mặt aniomn có tính diệt khuẩn yếu ở nồng độ

cao và còn có khuynh hướng giúp cho sự phát triển của vi khuẩn gram-và nấm ở

nồng độ thấp. Các chất này làm giảm hoạt tính của nhiều chất bảo quản và đây là

kết quả của sự làm tan các chất bảo quản trong các mixen. Dưới nồng độ mixen tới

hạn CMC của một dung dịch xà phòng hay chất tẩy rửa anion, chất bảo vệ và chất

sát trùng có hoạt tính mạnh, trong khi ở nồng độ lớn hơn CMC, hoạt tính bị giảm

đi.

19

Page 26: HLMP- CHATBAOQUAN TRONG KEM DUONG DA

Các chất hoạt động bề mặt không ion được sử dụng rộng rãi làm chất nhũ tương

hóa cho keo và cũng là chất làm tan hương liệu trong các sản phẩm không được

nhũ hóa. Chúng làm mất hoạt tính các chất bảo quản mạnh hơn nhiều so với xà

phòng và chất hoạt động bề mặt anion hay cation.

3.6. Ảnh hưởng của chất bảo quản đối với sức khỏe con người

3.6.1. Phenoxyethanol

Chất bảo quản này có cả trong những mỹ phẩm được đề là “mỹ phẩm tự

nhiên” hay “mỹ phẩm hữu cơ” (không sử dụng hóa chất). Ở châu Âu, chất này bị

coi là chất kích ứng da. Phenoxyethanol nguyên chất có thể gây ra các bệnh liên

quan đến đường sinh sản hay thần kinh.

Trong mỹ phẩm, tỷ lệ của nó ít khi vượt quá 1%, tuy nhiên lại rất hay được sử

dụng. Cục quản lý thuốc và thực phẩm Mỹ (FDA) cảnh báo phenoxyethanol có thể

gây nôn mửa và tiêu chảy ở trẻ nhỏ cũng như ảnh hưởng xấu đến hệ thần kinh.

3.6.2. Chất bảo quản họ paraben

Nhiều năm qua, paraben (methyl, ethyl, propyl and benzyl) được chấp nhận

như phương cách rẻ tiền và không thể thiếu được để kiềm chế sự phát triển của vi

khuẩn, lên men, và nấm mốc trong các sản phẩm chăm sóc sắc đẹp cá nhân. Bao

gồm: dầu gội đầu, dầu xả, chất khử mùi, và kem chống nắng.

Paraben là nguyên nhân, giúp cho các sản phẩm có thể "sống sót" sau 3 tháng

vận chuyển trên các chuyến tàu, nằm trên các quầy kệ cửa hàng hay siêu thị hàng

năm trời và có thể chịu đựng những nhiệt độ khắc nghiệt.

Nhưng nhiều nghiên cứu cho thấy, một vài loại bảo quản paraben có thể bắt

chước hoạt động của hóc-môn estrogen trong các tế bào của cơ thể. Các hoạt động

của hóc-môn ấy có liên quan nhất định đến ung thư vú. Theo các nhà nghiên cứu,

paraben có thể kích thích sự phát triển của các khối u.

20

Page 27: HLMP- CHATBAOQUAN TRONG KEM DUONG DA

CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN

Qua đề tài cho thấy chất bảo quản đóng vai trò rất quan trọng, không thể

thiếu trong thành phần của kem dưỡng da. Nhờ có chất bảo quản mà kéo dài tuổi

thọ của sản phẩm, giúp sản phẩm chịu được ở môi trường, thời tiết khắc nghiệt.

Tuy nhiên, các chất bảo quản sử dụng trong mỹ phẩm hầu như đều từ chất

tổng hợp. Những chất này thường gây nguy hại đến sức khỏe của người sử dụng.

Đây là vấn đề lo ngại của người tiêu dùng và cũng là mối quan tâm của các nhà sản

xuất.

Hiện nay, vấn đề này đã và đang được giải quyết bằng nhiều phương pháp

như là dùng các chất bảo quản được chiết suất từ thiên nhiên để thay thế mà vẫn

đảm bảo hiệu quả, tính an toàn cũng như giá thành sản phẩm hợp lý.

21

Page 28: HLMP- CHATBAOQUAN TRONG KEM DUONG DA

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Vương Ngọc Chính, Hương liệu mỹ phẩm, NXB Đại Học Quốc Gia

TP.HCM, 2005.

[2] Louis Hồ Tấn Tài, Các sản phẩm tẩy rửa và chăm sóc cá nhân, NXB, in

tại công ty Liksin, TP.HCM, 1999.

[3] Mô Học, Đại Học Y Dược, năm 2000

[4] Làm thế nào để có làn da khỏe và đẹp, NXB Văn Hóa Thông Tin.

[5] Một số tài liệu khác từ báo, tạp chí và inernet.

22