270
Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN HIỆP ĐỊNH VỀ QUAN HỆ ĐỐI TÁC KINH TẾ TOÀN DIỆN GIỮA CÁC QUỐC GIA THÀNH VIÊN HIỆP HỘI CÁC QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á VÀ NHẬT BẢN Các Chính phủ Brunei Darussalam, Vương quốc Campuchia, Cộng hòa Inđônêxia, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào, Malaixia, Liên bang Myanmar, Cộng hòa Philippin, Cộng hòa Singapore, Vương quốc Thái Lan và Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, các Quốc gia thành viên Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á (sau đây được gọi là “ASEAN”) và Nhật Bản; Nhắc lại Tuyên bố chung được ký tại Phnôm Pênh, Campuchia ngày 5 tháng 11 năm 2002 và Thỏa thuận khung về Quan hệ Đối tác kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á và Nhật Bản được ký tại Bali, Inđônêxia ngày 8 tháng 10 năm 2003; Mong muốn tăng cường quan hệ dựa trên sự tin cậy và tín nhiệm lẫn nhau trong nhiều lĩnh vực không chỉ trong chính trị và kinh tế, mà còn trong các lĩnh vực văn hóa và xã hội giữa ASEAN và Nhật Bản; Được thúc đẩy bởi sự phát triển không ngừng của ASEAN nhờ các hoạt động kinh tế giữa các Quốc gia thành viên ASEAN và Nhật Bản, và tiến bộ đáng kể trong quan hệ giữa ASEAN và Nhật Bản trải qua ba mươi năm hợp tác kinh tế trên nhiều lĩnh vực; Tin tưởng rằng một quan hệ đối tác kinh tế toàn diện giữa ASEAN và Nhật Bản (sau đây được gọi là “AJCEP”) sẽ thúc đẩy quan hệ kinh tế, tạo ra một thị trường rộng lớn và hiệu quả hơn với nhiều cơ hội hơn và hiệu quả kinh tế lớn hơn nhờ tăng quy mô, và tăng cường tính hấp dẫn đối với các nguồn vốn và nhân lực có trình độ cao, vì lợi ích của cả hai bên; 1 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN ... fileVỀ QUAN HỆ ĐỐI TÁC KINH TẾ TOÀN DIỆN GIỮA CÁC QUỐC GIA THÀNH VIÊN HIỆP HỘI CÁC

  • Upload
    others

  • View
    2

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

HIỆP ĐỊNH

VỀ QUAN HỆ ĐỐI TÁC KINH TẾ TOÀN DIỆN GIỮA CÁC QUỐC GIA THÀNH VIÊN HIỆP HỘICÁC QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á VÀ NHẬT BẢN

Các Chính phủ Brunei Darussalam, Vương quốc Campuchia, Cộng hòa Inđônêxia, Cộng hòaDân chủ Nhân dân Lào, Malaixia, Liên bang Myanmar, Cộng hòa Philippin, Cộng hòaSingapore, Vương quốc Thái Lan và Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, các Quốc gia thànhviên Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á (sau đây được gọi là “ASEAN”) và Nhật Bản;

Nhắc lại Tuyên bố chung được ký tại Phnôm Pênh, Campuchia ngày 5 tháng 11 năm 2002 vàThỏa thuận khung về Quan hệ Đối tác kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các Quốc gia Đông NamÁ và Nhật Bản được ký tại Bali, Inđônêxia ngày 8 tháng 10 năm 2003;

Mong muốn tăng cường quan hệ dựa trên sự tin cậy và tín nhiệm lẫn nhau trong nhiều lĩnh vựckhông chỉ trong chính trị và kinh tế, mà còn trong các lĩnh vực văn hóa và xã hội giữa ASEANvà Nhật Bản;

Được thúc đẩy bởi sự phát triển không ngừng của ASEAN nhờ các hoạt động kinh tế giữa cácQuốc gia thành viên ASEAN và Nhật Bản, và tiến bộ đáng kể trong quan hệ giữa ASEAN vàNhật Bản trải qua ba mươi năm hợp tác kinh tế trên nhiều lĩnh vực;

Tin tưởng rằng một quan hệ đối tác kinh tế toàn diện giữa ASEAN và Nhật Bản (sau đây đượcgọi là “AJCEP”) sẽ thúc đẩy quan hệ kinh tế, tạo ra một thị trường rộng lớn và hiệu quả hơn vớinhiều cơ hội hơn và hiệu quả kinh tế lớn hơn nhờ tăng quy mô, và tăng cường tính hấp dẫn đốivới các nguồn vốn và nhân lực có trình độ cao, vì lợi ích của cả hai bên;

1 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Thừa nhận rằng những nỗ lực trên nhiều mặt trong quan hệ song phương và khu vực trên nhằmthúc đẩy hợp tác kinh tế giữa các Quốc gia thành viên ASEAN và Nhật Bản sẽ tạo thuận lợi choviệc hình thành quan hệ đối tác kinh tế toàn diện này;

Chia sẻ quan điểm rằng quan hệ đối tác kinh tế toàn diện này được hưởng lợi từ, và hỗ trợ choquá trình hội nhập và hợp nhất kinh tế trong ASEAN;

Tiếp tục thừa nhận các giai đoạn phát triển kinh tế khác nhau giữa các Quốc gia thành viênASEAN;

Tin tưởng rằng Hiệp định này, với việc thành lập AJCEP gồm các lĩnh vực thương mại hàng hóavà dịch vụ, và đầu tư sẽ đóng vai trò quan trọng đối với hội nhập kinh tế trong khu vực Đông Á;

Nhắc lại Điều XXIV của Hiệp định chung về Thuế quan và Thương mại 1994 và Điều V củaHiệp định chung về Thương mại dịch vụ tương ứng tại các Phụ lục 1A và Phụ lục 1B, và Hiệpđịnh Marrakesh nhằm thành lập Tổ chức Thương mại Thế giới, được ký tại Marrakesh, ngày 15tháng 4 năm 1994 (sau đây được gọi là “Hiệp định WTO”);

Thừa nhận vai trò của các hiệp định thương mại khu vực trong việc đẩy nhanh tự do hóa khuvực và toàn cầu trong khung khổ hệ thống thương mại đa phương;

Khẳng định lại các quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên theo Hiệp định WTO và các hiệp định vàthỏa thuận song phương, khu vực và đa phương; và

Quyết tâm thiết lập khuôn khổ pháp lý cho quan hệ đối tác kinh tế toàn diện này giữa các Bên;

ĐÃ NHẤT TRÍ như sau:

2 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Chương 1

CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG

Điều 1. Các định nghĩa chung

Vì mục đích của Hiệp định này, thuật ngữ:

(a) “các Quốc gia thành viên ASEAN” có nghĩa chung là Brunei Darussalam, Vương quốcCampuchia, Cộng hòa Inđônêxia, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào, Malaixia, Liên bangMyanma, Cộng hòa Philippin, Cộng hòa Singapore, Vương quốc Thái Lan và Cộng hòa Xã hộiChủ nghĩa Việt Nam;

(b) “cơ quan hải quan” là cơ quan có thẩm quyền chịu trách nhiệm quản lý và thực thi luật vàcác quy định hải quan;

(c) “ngày” là ngày theo lịch, gồm cả các ngày nghỉ cuối tuần và ngày lễ;

(d) “GATS” là Hiệp định chung về Thương mại dịch vụ trong Phụ lục 1B của Hiệp định WTO;

(e) “GATT 1994” là Hiệp định chung về Thuế quan và Thương mại 1994 trong Phụ lục 1A củaHiệp định WTO. Vì mục đích của Hiệp định này, việc dẫn chiếu đến các điều khoản trong Hiệpđịnh GATT 1994 bao gồm các Ghi chú và Quy định bổ sung của Hiệp định;

(f) “Hệ thống hài hòa” hoặc “HS” có nghĩa là Hệ thống Mã số và Mô tả mặt hàng hài hòa quyđịnh trong Phụ lục của Công ước quốc tế về Hệ thống Mã số và Mô tả mặt hàng hài hòa, đượcthông qua và thực hiện theo luật pháp của các Bên;

3 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

(g) “các Quốc gia thành viên ASEAN mới” nghĩa là Vương quốc Campuchia, Cộng hòa Dân chủNhân dân Lào, Liên bang Myanma và Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;

(h) “các Bên” có nghĩa chung là tất cả các Quốc gia thành viên ASEAN mà Hiệp định này cóhiệu lực và Nhật Bản; và

(i) “Bên” nghĩa là một (1) trong các Quốc gia thành viên ASEAN mà Hiệp định này có hiệu lựchoặc Nhật Bản.

Điều 2. Nguyên tắc

Các Bên khẳng định lại tầm quan trọng của việc thành lập AJCEP thông qua Hiệp định này vàcác hiệp định hoặc thỏa thuận song phương hoặc khu vực khác, và sẽ tuân thủ các nguyên tắcsau:

(a) Hiệp định AJCEP phải có sự tham gia của tất cả các Quốc gia thành viên ASEAN và NhậtBản và điều chỉnh nhiều lĩnh vực, tập trung vào tự do hóa, thuận lợi hóa và hợp tác kinh tế;

(b) sự hợp nhất, đoàn kết và hội nhập của ASEAN phải được duy trì khi thành lập AJCEP;

(c) dành đối xử đặc biệt và khác biệt cho các Quốc gia thành viên ASEAN, đặc biệt là các Quốcgia thành viên ASEAN mới do thừa nhận trình độ phát triển kinh tế khác nhau; linh hoạt bổ sungsẽ được dành cho các Quốc gia thành viên ASEAN mới;

(d) các Bên thừa nhận các quy định trong Tuyên bố của Hội nghị Bộ trưởng WTO về các biệnpháp hỗ trợ các nước kém phát triển nhất ;

4 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

(e) linh hoạt để xử lý các vấn đề nhạy cảm của từng Quốc gia thành viên ASEAN và Nhật Bản;và

(f) hỗ trợ kỹ thuật và xây dựng năng lực là những thành phần quan trọng trong hợp tác kinh tếtheo quy định của Hiệp định này.

Điều 3. Mục tiêu

Các mục tiêu của Hiệp định này gồm:

(a) từng bước tự do hóa và tạo thuận lợi thương mại hàng hóa và dịch vụ giữa các Bên;

(b) cải thiện các cơ hội đầu tư và bảo đảm bảo hộ vốn đầu tư và các hoạt động đầu tư của cácBên; và

(c) thiết lập khuôn khổ tăng cường hợp tác giữa các Bên nhằm hỗ trợ hội nhập kinh tế ASEAN,thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các Quốc gia thành viên ASEAN, và thúc đẩy thương mạivà đầu tư giữa các Bên.

Điều 4. Minh bạch hóa

1. Phù hợp với luật pháp và các quy định trong nước, mỗi Bên sẽ công bố luật pháp, các quyđịnh, các thủ tục hành chính và các quyết định hành chính và phán quyết pháp lý được ápdụng chung cũng như các hiệp định quốc tế mà Bên đó tham gia có liên quan hoặc ảnh hưởngđến việc thực thi Hiệp định này.

2. Mỗi Bên phải công bố tên và địa chỉ của các cơ quan có thẩm quyền phụ trách việc banhành các luật, các quy định, các thủ tục hành chính và quy định hành chính, được nêu trong

5 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

đoạn 1.

3. Theo yêu cầu của một Bên khác, mỗi Bên phải trả lời những câu hỏi cụ thể và cung cấpthông tin cho Bên đó bằng tiếng Anh về những vấn đề được nêu trong đoạn 1.

Điều 5. Bảo mật

1. Không có quy định nào trong Hiệp định này yêu cầu một Bên cung cấp các thông tin mật,mà việc tiết lộ các thông tin này sẽ cản trở việc thực thi luật pháp của Bên đó, hoặc mặt khác đingược lại lợi ích chung, hoặc ảnh hưởng đến các lợi ích thương mại hợp pháp của bất kỳ doanhnghiệp nhà nước hoặc tư nhân cụ thể nào.

2. Không có quy định nào trong Hiệp định này sẽ được hiểu là yêu cầu một Bên cung cấpthông tin liên quan đến công việc và tài khoản của các khách hàng của các tổ chức tài chính.

3. Phù hợp với luật pháp và các quy định trong nước, mỗi Bên sẽ bảo mật thông tin được mộtBên khác cung cấp như là thông tin mật theo Hiệp định này.

Điều 6. Thuế

1. Trừ khi được quy định khác đi trong Hiệp định này, các quy định của Hiệp định này sẽkhông áp dụng cho bất kỳ biện pháp thuế nào.

2. Không quy định nào trong Hiệp định này sẽ ảnh hưởng đến các quyền và nghĩa vụ của bấtkỳ Bên nào theo bất kỳ công ước về thuế nào. Trong trường hợp có bất kỳ sự không nhất quángiữa Hiệp định này và bất kỳ công ước nào như vậy, công ước đó sẽ có giá trị cao hơn điểmkhông nhất quán đó.

6 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

3. Các Điều 4 và 5 áp dụng đối với các biện pháp đánh thuế, trong chừng mực mà các điềukhoản của Hiệp định này được áp dụng đối với các biện pháp đánh thuế này.

Điều 7. Các ngoại lệ chung

Đối với các Chương từ 2 đến 5, Điều XX của Hiệp định GATT 1994 được đưa vào và là phầnkhông tách rời của Hiệp định này với những sửa đổi thích hợp.

Điều 8. Các ngoại lệ an ninh

Không có nội dung nào trong Hiệp định này sẽ được hiểu là:

(a) yêu cầu bất kỳ Bên nào cung cấp bất kỳ thông tin nào mà việc tiết lộ được coi là trái vớinhững lợi ích an ninh thiết yếu; hoặc

(b) ngăn cản bất kỳ Bên nào tiến hành hành động nào mà Bên đó xem là cần thiết để bảo vệcác lợi ích an ninh thiết yếu của mình:

(i) liên quan đến các vật liệu hạt nhân hoặc các vật liệu phóng xạ;

(ii) liên quan đến vận chuyển vũ khí, đạn dược và các phương tiện chiến tranh và việc vậnchuyển các loại hàng hóa và vật liệu khác được thực hiện trực tiếp hoặc gián tiếp vì mục đíchcung cấp cho một căn cứ quân sự;

(iii) được áp dụng nhằm bảo vệ các cơ sở hạ tầng quan trọng, bao gồm thông tin liên lạc, côngtrình hạ tầng điện và nước, tránh những âm mưu cố ý vô hiệu hóa hoặc phá hoại cơ sở hạ tầngnày;

7 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

(iv) được áp dụng trong trường hợp khẩn cấp trong nước, hoặc chiến tranh hoặc các trường hợpkhẩn cấp khác trong quan hệ quốc tế; hoặc

(c) ngăn cản bất kỳ Bên nào có bất kỳ hành động nào để thực hiện các nghĩa vụ duy trì hòabình và an ninh quốc tế theo Hiến chương Liên hợp quốc.

Điều 9. Các cơ quan phi chính phủ

Khi thực hiện các nghĩa vụ và cam kết theo Hiệp định này, mỗi Bên sẽ nỗ lực bảo đảm các cơquan phi chính phủ tuân thủ các quyền được chính quyền hoặc các cơ quan trung ương, khuvực hoặc địa phương quy định trong lãnh thổ của mình.

Điều 10. Quan hệ với các Hiệp định khác

1. Mỗi Bên khẳng định lại các quyền và nghĩa vụ của mình đối với Bên khác theo quy định củaHiệp định WTO và/hoặc các hiệp định khác mà mình là Bên tham gia.

2. Không quy định nào trong Hiệp định này sẽ được hiểu là làm ảnh hưởng tới nghĩa vụ nàocủa một Bên đối với một Bên khác theo quy định các hiệp định mà các Bên đó là thành viên,nếu nghĩa vụ đó cho phép một Bên dành ưu đãi cao hơn những ưu đãi theo quy định của Hiệpđịnh này.

3. Trong trường hợp có bất kỳ sự không nhất quán nào giữa Hiệp định này và Hiệp định WTO,Hiệp định WTO sẽ có giá trị cao hơn đối với sự không nhất quán này.

4. Trong trường hợp có bất kỳ sự không nhất quán nào giữa Hiệp định này và bất kỳ hiệp địnhnào khác ngoài Hiệp định WTO mà nhiều hơn một (1) Bên tham gia, các Bên liên quan sẽtham vấn ngay với nhau nhằm tìm ra một giải pháp mà các Bên đều có thể chấp nhận, có tính

8 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

đến các nguyên tắc chung của luật pháp quốc tế.

5. Một Bên không tham gia Hiệp định WTO sẽ ràng buộc theo các quy định của Hiệp địnhnày phù hợp với các cam kết gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới của mình.

Điều 11. Ủy ban hỗn hợp

1. Một Ủy ban hỗn hợp sẽ được thành lập theo Hiệp định này.

2. Chức năng của Ủy ban hỗn hợp này sẽ bao gồm:

(a) rà soát việc thực hiện Hiệp định này;

(b) đệ trình cho các Bên một bản báo cáo về việc thực hiện Hiệp định này;

(c) xem xét và đề xuất cho các Bên bất cứ sửa đổi nào đối với Hiệp định này;

(d) giám sát và điều phối công việc của tất cả các Tiểu ban được thành lập theo Hiệp định này;

(e) thông qua:

(i) các Quy định Thực thi được đề cập đến trong Quy tắc 11 của Phụ lục 4; và

(ii) bất kỳ quyết định cần thiết nào; và

9 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

(f) thực hiện các chức năng khác theo thống nhất của các Bên.

3. Ủy ban hỗn hợp:

(a) sẽ bao gồm các đại diện của các Quốc gia Thành viên ASEAN và Nhật Bản; và

(b) có thể thành lập các Tiểu ban và giao nhiệm vụ cho các Tiểu ban đó.

4. Ủy ban hỗn hợp sẽ họp tại các địa điểm và theo thời gian theo thống nhất của các Bên.

Điều 12. Trao đổi thông tin

Mỗi Bên sẽ chỉ định một đầu mối cung cấp thông tin nhằm tạo thuận lợi cho việc trao đổi thôngtin giữa các Bên về bất kỳ vấn đề nào liên quan đến Hiệp định này, trừ khi được quy định khácđi tại Điều 61. Tất cả thông tin trao đổi chính thức theo quy định tại Điều này phải bằng tiếngAnh.

Chương 2

THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA

Điều 13. Định nghĩa

Vì mục đích của Chương này, thuật ngữ:

10 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

(a) “thuế hải quan” nghĩa là bất kỳ loại thuế hải quan hoặc thuế nhập khẩu nào và khoản phítheo bất kỳ hình thức nào được áp dụng khi nhập khẩu hàng hóa, nhưng không bao gồm:

(i) các khoản phí có giá trị tương đương một khoản thuế nội địa được áp dụng theo quy địnhcủa đoạn 2 của Điều III của Hiệp định GATT 1994, đối với hàng hóa tương tự trong nước hoặcđối với hàng hóa mà từ đó hàng hóa nhập khẩu được chế tạo hoặc sản xuất toàn bộ hoặc từngphần;

(ii) thuế chống bán phá giá hoặc thuế đối kháng được áp dụng theo quy định của Điều VI củaHiệp định GATT 1994, Hiệp định về Thực thi tại Điều VI của Hiệp định chung về Thuế quanvà Thương mại 1994, và Hiệp định về Trợ cấp và các Biện pháp Đối kháng tại Phụ lục 1A củaHiệp định WTO; hoặc

(iii) lệ phí hoặc bất kỳ khoản phí nào phù hợp với chi phí của các dịch vụ sử dụng.

(b) “luật hải quan” nghĩa là các luật và quy định được cơ quan hải quan của mỗi Bên ban hànhvà thực thi liên quan đến hoạt động nhập khẩu, xuất khẩu và quá cảnh hàng hóa, nếu các luậtvà quy định này liên quan đến thuế hải quan, phí và các khoản thuế khác, hoặc liên quan đếnviệc cấm, hạn chế và các quy định quản lý tương tự khác liên quan đến việc vận chuyển cácmặt hàng được kiểm soát qua biên giới của lãnh thổ hải quan của mỗi Bên.

(c) “giá trị hải quan của hàng hóa” nghĩa là giá trị của hàng hóa nhằm mục đích áp thuế hảiquan theo giá trị hàng hóa đối với hàng hóa nhập khẩu;

(d) “ngành sản xuất trong nước” nghĩa là tất cả các nhà sản xuất các hàng hóa tương tự hoặccác hàng hóa cạnh tranh trực tiếp của một Bên, hoặc các nhà sản xuất mà tổng sản lượng củacác hàng hóa tương tự hoặc hàng hóa cạnh tranh trực tiếp chiếm một tỷ lệ chủ yếu trong tổngsản lượng trong nước của các hàng hóa này.

(e) “hàng hóa có xuất xứ” có nghĩa là hàng hóa đáp ứng được các quy tắc xuất xứ theo quy

11 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

định trong Chương 3;

(f) “tổn thất nghiêm trọng” nghĩa là tổn thất chung đáng kể đối với một ngành sản xuất trongnước; và

(g) “đe dọa xảy ra tổn thất nghiêm trọng” nghĩa là tổn thất nghiêm trọng chắc chắn sẽ xảy ra,dựa trên cở sở các dữ liệu thực tế và không chỉ dựa trên sự viện dẫn, sự phỏng đoán hoặc khảnăng khó xảy ra.

Điều 14. Phân loại hàng hoá

Việc phân loại hàng hóa trong thương mại giữa các Bên phải phù hợp với Hệ thống hài hòa.

Điều 15. Đối xử quốc gia đối với Quy định và Thuế trong nước

Mỗi Bên phải dành đối xử quốc gia đối với hàng hóa của các Bên khác phù hợp với Điều III củaHiệp định GATT 1994 và Điều khoản này được bổ sung và là thành phần không tách rời củaHiệp định này, với những sửa đổi phù hợp.

Điều 16. Xóa bỏ hoặc cắt giảm thuế quan

1. Trừ khi có quy định khác trong Hiệp định này, mỗi Bên sẽ xóa bỏ hoặc cắt giảm thuế quanđối với hàng hóa có xuất xứ của các Bên khác phù hợp với Lộ trình xóa bỏ hoặc cắt giảm thuếquan của mình tại Phụ lục 1. Việc xóa bỏ hoặc cắt giảm thuế quan sẽ được áp dụng đối vớihàng hóa có xuất xứ của tất cả các Bên khác trên cơ sở không phân biệt đối xử.

2. Các Bên sẽ nỗ lực hơn nữa nhằm đạt mục tiêu tự do hóa thương mại hàng hóa thông qua cáchoạt động đơn phương, song phương hoặc khu vực phù hợp với Hiệp định GATT 1994.

12 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

3. Các Bên khẳng định lại rằng, theo quy định của Điều 7, không quy định nào trong Chươngnày sẽ được hiểu là ngăn cản một Bên là thành viên của Công ước Basel về Kiểm soát Vậnchuyển qua biên giới các Chất thải độc hại và Chất thải hoặc các hiệp định quốc tế liên quankhác, không được áp dụng hoặc thực hiện bất kỳ biện pháp nào liên quan đến các chất thải độchại hoặc các chất rắn độc hại theo luật pháp và quy định của mình, phù hợp với các điều ướcquốc tế đó.

Điều 17. Trị giá hải quan

Vì mục đích xác định giá trị hải quan của hàng hóa được mua bán giữa các Bên, các quy địnhcủa Phần I của Hiệp định về Thực hiện Điều VII của Hiệp định chung về Thuế quan và Thươngmại 1994 tại Phụ lục 1A của Hiệp định WTO (sau đây được gọi là “Hiệp định về Trị giá Hảiquan”), sẽ được áp dụng, với những sửa đổi thích hợp.1

Điều 18. Các biện pháp phi thuế quan

1. Mỗi Bên sẽ không xây dựng hoặc duy trì bất kỳ biện pháp phi thuế quan nào bao gồm cáchạn chế định lượng đối với hoạt động nhập khẩu bất kỳ hàng hóa nào của các Bên khác hoặcđối với hoạt động nhập khẩu hoặc bán để xuất khẩu bất kỳ hàng hóa nào sang một Bên khác,trừ các biện pháp tương tự các biện pháp được phép áp dụng theo Hiệp định WTO.

2. Mỗi Bên sẽ bảo đảm tính minh bạch của các biện pháp phi thuế quan được phép áp dụng tạiđoạn 1, bao gồm các hạn chế định lượng. Mỗi Bên, là thành viên của Tổ chức Thương mại Thếgiới, sẽ bảo đảm sự tuân thủ hoàn toàn các nghĩa vụ theo Hiệp định WTO nhằm giảm thiểu tốiđa khả năng chệch hướng có thể có đối với thương mại.

Điều 19. Sửa đổi các cam kết

1. Các Bên sẽ không hủy bỏ hoặc làm giảm bất kỳ cam kết nào theo Hiệp định này, trừ trườnghợp được quy định trong Hiệp định này.

13 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

1 Đối với trường hợp của Campuchia, Hiệp định về Trị giá Hải quan, được thực hiện phù hợpvới các quy định trong Nghị định thư về việc Gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới củaVương quốc Campuchia, với những sửa đổi thích hợp.

2. Bất kỳ Bên nào có thể đàm phán với bất kỳ Bên nào khác có quan tâm nhằm sửa đổi hoặcrút lại các cam kết theo Hiệp định này. Trong các cuộc đàm phán với nội dung có thể gồm cácđiều chỉnh đền bù đối với hàng hóa khác, các Bên liên quan sẽ duy trì một mức độ nhânnhượng chung có đi có lại và cùng có lợi không kém ưu đãi hơn trong thương mại theo quy địnhcủa Hiệp định trước thời điểm đàm phán. Điều 77 sẽ được áp dụng để phản ánh các kết quảcủa các cuộc đàm phán này vào Hiệp định.

Điều 20. Các biện pháp tự vệ

1. Một Bên là thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới có thể áp dụng biện pháp tự vệ đốivới hàng hóa có xuất xứ từ các Bên khác phù hợp với Điều XIX của Hiệp định GATT 1994 vàHiệp định về các Biện pháp Tự vệ tại Phụ lục 1A của Hiệp định WTO (sau đây được gọi là“Hiệp định về các Biện pháp Tự vệ”) hoặc Điều 5 của Hiệp định về Nông nghiệp tại Phụ lục 1Acủa Hiệp định WTO (sau đây được gọi là “Hiệp định về Nông nghiệp”). Bất kỳ hành động nàothực hiện theo Điều XIX của Hiệp định GATT 1994 và Hiệp định về các Biện pháp Tự vệ, hoặcĐiều 5 của Hiệp định về Nông nghiệp sẽ không thuộc điều chỉnh của Chương 9 của Hiệp địnhnày.

2. Mỗi Bên sẽ được tự do áp dụng biện pháp tự vệ quy định trong Điều khoản này (sau đâyđược gọi là “biện pháp tự vệ AJCEP”), với mức độ tối thiểu cần thiết nhằm ngăn chặn hoặc khắcphục tổn thất nghiêm trọng đối với ngành sản xuất trong nước của Bên đó và để tạo thuận lợicho việc điều chỉnh, nếu do tác động của việc thực hiện các nghĩa vụ theo Hiệp định này, baogồm cắt giảm và loại bỏ thuế quan, hoặc do kết quả của những diễn biến không thể lường trướcvà kết quả của việc thực hiện nghĩa vụ của Bên đó theo Hiệp định này, hàng hóa có xuất xứcủa các Bên khác được nhập khẩu với số lượng tăng lên, cả tuyệt đối hoặc tương đối so với sảnlượng trong nước, và trong những điều kiện có thể gây ra hoặc đe doạ gây ra tổn thất nghiêmtrọng đối với ngành sản xuất trong nước của Bên nhập khẩu sản xuất hàng hóa tương tự hoặchàng hóa cạnh tranh trực tiếp trong lãnh thổ của mình.

3. Biện pháp tự vệ AJCEP sẽ không được áp dụng đối với hàng hóa có xuất xứ của một Bên là

14 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

một Quốc gia thành viên ASEAN, miễn là thị phần nhập khẩu hàng hóa liên quan từ bên củaBên nhập khẩu không vượt quá ba (3) phần trăm tổng nhập khẩu từ các Bên khác, với điều kiệntổng thị phần nhập khẩu của các Bên có thị phần nhập khẩu dưới ba (3) phần trăm không vượtquá chín (9) phần trăm tổng lượng nhập khẩu hàng hoá liên quan từ các Bên khác.

4. Một Bên sẽ không áp dụng biện pháp tự vệ AJCEP đối với hàng hóa có xuất xứ được nhậpkhẩu trong giới hạn số lượng theo hạn ngạch được phân bổ theo hạn ngạch thuế quan áp dụngphù hợp với Lộ trình của Bên đó trong Phụ lục 1.

5. Một Bên áp dụng biện pháp tự vệ AJCEP có thể:

(a) ngừng cắt giảm bất kỳ mức thuế quan nào với hàng hóa có xuất xứ của các Bên khác theoChương này; hoặc

(b) tăng thuế quan đối với hàng hóa có xuất xứ của các Bên khác tới một mức độ không thấphơn trong các mức sau đây:

(i) thuế suất tối huệ quốc áp dụng đối với hàng hóa (sau đây được gọi là “thuế suất MFN ápdụng”) có hiệu lực vào ngày biện pháp tự vệ AJCEP được áp dụng; và

(ii) thuế suất MFN áp dụng đối với hàng hóa có hiệu lực vào ngày ngay sau ngày Hiệp định nàycó hiệu lực theo quy định trong đoạn 1 của Điều 79.

6. (a) Một Bên chỉ có thể áp dụng biện pháp tự vệ AJCEP sau khi các cơ quan có thẩm quyềncủa Bên đó đã tiến hành điều tra phù hợp với các thủ tục tương tự như các thủ tục được quyđịnh tại Điều 3 và đoạn 2 của Điều 4 của Hiệp định về các Biện pháp Tự vệ.

(b) Trừ các trường hợp đặc biệt, việc điều tra được nêu trong đoạn (a) phải được hoàn thànhtrong vòng một (1) năm kể từ ngày bắt đầu tiến hành.

15 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

7. Các điều kiện và hạn chế sau đây sẽ được áp dụng đối với biện pháp tự vệ AJCEP:

(a) Một Bên sẽ ngay lập tức gửi thông báo bằng văn bản cho các Bên khác sau khi:

(i) tiến hành điều tra như được đề cập đến trong đoạn 6(a) liên quan đến tổn thất nghiêm trọng,hoặc đe dọa gây ra tổn thất nghiêm trọng, và các nguyên nhân gây ra tổn thất;

(ii) tiến hành điều tra tổn thất nghiêm trọng hoặc đe dọa gây ra tổn thất nghiêm trọng do lượnghàng hóa nhập khẩu tăng lên gây ra; và

(iii) quyết định áp dụng hoặc gia hạn áp dụng biện pháp tự vệ AJCEP.

(b) Bên thông báo bằng văn bản như được đề cập trong đoạn (a) sẽ cung cấp cho các Bên kháctất cả các thông tin thích hợp, bao gồm:

(i) trong thông báo bằng văn bản được nêu tại đoạn (a)(i), nguyên nhân tiến hành điều tra, môtả chính xác hàng hóa có xuất xứ cần điều tra và nhóm hoặc phân nhóm của Hệ thống hài hòacủa hàng hóa đó, mà Lộ trình cắt giảm thuế quan được xây dựng căn cứ theo đó, thời gian điềutra và ngày bắt đầu điều tra; và

(ii) trong thông báo bằng văn bản được nêu tại các đoạn (a) (ii) và (iii), bằng chứng của tổn thấtnghiêm trọng hoặc đe dọa gây ra tổn thất nghiêm trọng do lượng nhập khẩu hàng hóa có xuấtxứ tăng lên gây ra, mô tả chính xác hàng hóa có xuất xứ bị áp dụng biện pháp tự vệ và nhómhoặc phân nhóm của hàng hoá đó trong Hệ thống hài hòa mà Lộ trình loại bỏ hoặc cắt giảmthuế quan được xây dựng căn cứ theo đó, mô tả chính xác biện pháp tự vệ AJCEP được ápdụng, ngày đề xuất áp dụng và thời hạn áp dụng dự kiến.

(c) Bên đề xuất áp dụng hoặc gia hạn áp dụng biện pháp tự vệ AJCEP sẽ tạo cơ hội hợp lý cho

16 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

các Bên tham vấn trước với các Bên có khả năng chịu ảnh hưởng khi áp dụng biện pháp tự vệAJCEP để kiểm tra các thông tin có được theo kết quả điều tra được nêu tại đoạn (a), trao đổiquan điểm về biện pháp tự vệ AJCEP và thống nhất cách thức bồi thường theo quy định trongđoạn 8.

(d) Không có biện pháp tự vệ AJCEP nào sẽ được duy trì quá mức độ và thời gian cần thiết đểngăn chặn hoặc khắc phục tổn thất nghiêm trọng và để tạo thuận lợi cho việc điều chỉnh, miễnlà thời hạn duy trì biện pháp không vượt quá ba (3) năm. Biện pháp tự vệ AJCEP có thể đượcgia hạn, miễn là các điều kiện nêu tại Điều này được đáp ứng. Tổng thời gian áp dụng biện pháptự vệ AJCEP, bao gồm bất cứ thời gian gia hạn nào, sẽ không vượt quá bốn (4) năm. Nhằm tạothuận lợi cho quá trình điều chỉnh trong trường hợp thời hạn áp dụng biện pháp tự vệ AJCEP dựkiến vượt quá một (1) năm, Bên duy trì biện pháp tự vệ AJCEP sẽ từng bước tự do hóa biệnpháp tự vệ AJCEP theo những giai đoạn bằng nhau trong toàn bộ thời gian áp dụng.

(e) Không biện pháp tự vệ AJCEP nào sẽ được áp dụng lại đối với việc nhập khẩu một loại hànghóa có xuất xứ cụ thể đã bị áp dụng biện pháp tự vệ AJCEP, với thời gian tương đương với thờigian áp dụng biện pháp tự vệ trước đó hoặc một (1) năm, tùy thời gian nào dài hơn.

(f) Sau khi chấm dứt việc áp dụng biện pháp tự vệ AJCEP đối với một mặt hàng, thuế suất hảiquan áp dụng đối với mặt hàng đó sẽ là thuế suất hiệu lực nếu biện pháp tự vệ AJCEP khôngđược áp dụng, phù hợp với Lộ trình loại bỏ hoặc cắt giảm thuế quan của Bên áp dụng biện pháptự vệ nêu tại Phụ lục 1.

8. (a) Một Bên đề xuất áp dụng hoặc gia hạn biện pháp tự vệ AJCEP dành cho các Bên kháccách thức bồi thường thương mại được thống nhất dưới hình thức các cam kết hoặc nghĩa vụgần như tương đương với các cam kết hoặc nghĩa vụ theo quy định của Hiệp định này giữaBên áp dụng biện pháp tự vệ AJCEP và các Bên xuất khẩu bị ảnh hưởng do việc áp dụng biệnpháp tự vệ gây ra.

(b) Khi xác định cách thức bồi thường được quy định tại đoạn (a), các Bên sẽ tổ chức tham vấntại Ủy ban hỗn hợp. Bất kỳ thủ tục tham vấn nào sẽ phải được hoàn thành trong vòng ba mươi(30) ngày kể từ ngày biện pháp tự vệ AJCEP được áp dụng.

(c) Nếu không đạt được thỏa thuận về bồi thường nào trong thời gian quy định tại đoạn (b), các

17 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Bên khác ngoài bên áp dụng biện pháp tự vệ AJCEP sẽ được tùy ý ngừng dành ưu đãi thuếquan theo quy định của Hiệp định này, ở mức độ gần tương đương biện pháp tự vệ AJCEP, đốivới hàng hóa có xuất xứ của Bên áp dụng biện pháp tự vệ AJCEP. Các Bên chỉ được ngừng ưuđãi thuế quan chỉ trong thời gian tối thiểu cần thiết để có tác động gần như tương đương và chỉtrong thời gian biện pháp tự vệ AJCEP được duy trì. Quyền ngừng ưu đãi được quy định trongđoạn này sẽ không được thực hiện trong vòng hai (2) năm đầu tiên kể từ khi biện pháp tự vệAJCEP có hiệu lực, miễn là biện pháp tự vệ AJCEP được áp dụng do có sự tăng tuyệt đối củalượng hàng hóa nhập khẩu và biện pháp tự vệ AJCEP đó phù hợp với các quy định của Điềunày.

9. (a) Một Bên áp dụng biện pháp tự vệ liên quan đến việc nhập khẩu hàng hóa có xuất xứ củaBên khác phù hợp với Điều XIX của Hiệp định GATT 1994 và Hiệp định về Tự vệ, hoặc Điều 5của Hiệp định về Nông nghiệp, sẽ không áp dụng biện pháp tự vệ AJCEP đối với việc nhậpkhẩu hàng hóa đó.

(b) Thời hạn áp dụng biện pháp tự vệ AJCEP được nêu trong đoạn 7(d) sẽ không bị gián đoạnkhi Bên đó không áp dụng biện pháp tự vệ AJCEP theo quy định của đoạn (a).

10. (a) Trong vòng mười (10) năm sau khi Hiệp định này có hiệu lực theo đoạn 1 của Điều 79,các Bên sẽ rà soát Điều này nhằm xác định sự cần thiết của việc duy trì cơ chế tự vệ AJCEP.

(b) Nếu các Bên không nhất trí loại bỏ cơ chế tự vệ AJCEP trong quá trình rà soát theo đoạn(a), các Bên sau đó sẽ tiến hành rà soát nhằm xác định tính cần thiết của cơ chế tự vệ AJCEP,phù hợp với quy định về rà soát chung trong Điều 75.

11. (a) Trong những trường hợp khẩn cấp, khi việc áp dụng chậm trễ có thể gây ra tổn thất khókhắc phục, một Bên có thể áp dụng biện pháp tự vệ AJCEP tạm thời, dưới dạng biện pháp đượcquy định tại đoạn 5(a) hoặc (b), căn cứ nhận định sơ bộ về bằng chứng rõ ràng rằng hàng hóacó xuất xứ nhập khẩu tăng lên đã gây ra hoặc đe dọa gây ra tổn thất nghiêm trọng đối vớingành sản xuất trong nước.

(b) Một Bên sẽ gửi cho Bên khác thông báo bằng văn bản trước khi áp dụng biện pháp tự vệAJCEP tạm thời. Tham vấn của các Bên tại Ủy ban hỗn hợp về việc áp dụng biện pháp tự vệAJCEP tạm thời sẽ được tiến hành ngay sau khi biện pháp tự vệ AJCEP tạm thời được áp dụng.

18 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

(c) Thời hạn áp dụng biện pháp tự vệ AJCEP tạm thời sẽ không được vượt quá hai trăm (200)ngày. Trong thời gian đó, các yêu cầu cụ thể nêu tại đoạn 6 phải được đáp ứng. Thời hạn ápdụng biện pháp tự vệ AJCEP tạm thời sẽ được tính là một phần của thời hạn được đề cập đếntrong đoạn 7(d).

(d) Đoạn 3 và đoạn 7(f) sẽ được áp dụng đối với biện pháp tự vệ AJCEP tạm thời, với những sửađổi phù hợp.

(e) Thuế hải quan áp dụng do việc áp dụng biện pháp tự vệ AJCEP tạm thời đem lại sẽ đượchoàn lại nếu điều tra sau đó được đề cập đến trong đoạn 6(a) không kết luận rằng lượng nhậpkhẩu hàng hóa có xuất xứ tăng lên đã gây ra hoặc đe dọa gây ra tổn thất nghiêm trọng đối vớingành sản xuất trong nước.

12. Tất cả các thông tin và tài liệu trao đổi chính thức giữa các Bên liên quan đến biện pháp tựvệ AJCEP sẽ phải làm bằng văn bản và bằng ngôn ngữ tiếng Anh.

Điều 21. Các biện pháp bảo vệ cán cân thanh toán

Không quy định nào trong Chương này được hiểu là ngăn cản một Bên áp dụng bất kỳ biệnpháp nào đối với cán cân thanh toán. Một Bên sẽ áp dụng biện pháp này phù hợp với các điềukiện được quy định theo Điều XII của Hiệp định GATT 1994 và Bản ghi nhớ về các Quy địnhCán cân thanh toán của Hiệp định chung về Thuế quan và Thương mại 1994 tại Phụ lục 1Acủa Hiệp định WTO.

Điều 22. Thủ tục hải quan

1. Mỗi bên sẽ cố gắng áp dụng các thủ tục hải quan của mình một cách ổn định, nhất quán vàminh bạch.

19 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

2. Thừa nhận tầm quan trọng của việc tăng cường minh bạch trong lĩnh vực về thủ tục hải quan,mỗi Bên sẽ nỗ lực cung cấp thông tin liên quan đến các vấn đề cụ thể do các đối tượng quantâm của các Bên yêu cầu theo luật hải quan của nước mình, theo luật pháp và quy định trongnước và các nguồn sẵn có. Mỗi Bên sẽ nỗ lực cung cấp không chỉ các thông tin này mà cả cácthông tin cụ thể khác mà bên đó cho rằng các đối tượng quan tâm cần biết.

3. Để thông quan nhanh chóng cho hàng hóa trong thương mại giữa các Bên, mỗi Bên, nhậnthức được vai trò quan trọng của các cơ quan hải quan và tầm quan trọng của các thủ tục hảiquan trong việc thúc đẩy tạo thuận lợi cho thương mại, sẽ nỗ lực nhằm:

(a) đơn giản hóa các thủ tục hải quan; và

(b) hài hòa các thủ tục hải quan, ở mức tối đa có thể, phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế liên quanvà các tập quán được khuyến nghị, chẳng hạn như các quy định của Hội đồng Hợp tác Hảiquan.

Chương 3

QUY TẮC XUẤT XỨ

Điều 23. Các định nghĩa

Vì mục đích của Chương này, thuật ngữ:

(a) “Người xuất khẩu” là cá nhân hoặc pháp nhân tại một nước thành viên xuất khẩu và xuấtkhẩu hàng hóa từ chính nước đó;

(b) “Tàu chế biến của một Bên” hoặc “tàu của một Bên” là tàu chế biến hoặc tàu:

20 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

(i) được đăng ký tại Bên đó đó;

(ii) được phép treo cờ của Bên đó;

(iii) ít nhất 50% thuộc sở hữu của cá nhân của một hay nhiều Bên, hoặc thuộc sở hữu của mộtpháp nhân có trụ sở chính đặt tại một Bên, trong đó các đại diện, chủ tịch hội đồng quản trị vàđa phần các thành viên của hội đồng quản trị đó là công dân của một hay nhiều nước thànhviên, và ít nhất 50% cổ tức thuộc sở hữu của cá nhân hoặc pháp nhân của một hoặc nhiều Bên;và

(iv) có ít nhất 75% trong tổng số thuyền trưởng, sĩ quan và thủy thủ trên tàu là công dân củamột hay nhiều Bên;

(c) “Các nguyên tắc kế toán được chấp nhận rộng rãi” là những nguyên tắc đã được nhất tríthừa nhận áp dụng tại một Bên về việc ghi chép các khoản doanh thu, chi phí, phụ phí, tài sảnvà các khoản phải trả; truy xuất thông tin; và việc lập các báo cáo tài chính. Những nguyên tắcnày có thể bao gồm các hướng dẫn áp dụng chung cũng như các tiêu chuẩn quy định và thủtục thực hiện cụ thể;

(d) “Hàng hóa” nghĩa là bất kỳ hàng hóa thương mại, sản phẩm, vật phẩm hoặc nguyên liệu, vậtliệu nào;

(e) “Nguyên vật liệu giống nhau và có thể dùng thay thế lẫn nhau” nghĩa là những nguyên vậtliệu cùng loại và có chất lượng như nhau, có cùng đặc tính vật lý và kỹ thuật, và một khi cácnguyên vật liệu này được kết hợp lại để tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh thì không thể chỉ ra sựkhác biệt về xuất xứ vì bất kỳ sự ghi nhãn nào;

(f) “Nguời nhập khẩu” là cá nhân hoặc pháp nhân nhập khẩu hàng hóa vào Bên nhập khẩu;

21 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

(g) “Nguyên vật liệu” nghĩa là bất kỳ vật liệu hay chất liệu nào được sử dụng hoặc tiêu tốn trongquá trình sản xuất hàng hóa hoặc được kết hợp lại để tạo ra một hàng hoá, hoặc được sử dụngtrong quá trình sản xuất ra một hàng hóa khác;

(h) “Hàng hóa có xuất xứ” hoặc “Nguyên vật liệu có xuất xứ” là hàng hoá hoặc nguyên vật liệuđáp ứng các tiêu chí xuất xứ theo các quy định của Chương này;

(i) “Vật liệu đóng gói và bao gói để vận chuyển” là hàng hoá được sử dụng để bảo vệ sản phẩmtrong quá trình vận chuyển sản phẩm đó mà không phải là vật liệu đóng gói và bao gói chứađựng hàng hóa dùng để bán lẻ;

(j) “Cho hưởng ưu đãi thuế quan” nghĩa là áp dụng thuế suất thuế ưu đãi đặc biệt cho hàng hoácó xuất xứ của Bên xuất khẩu theo khoản 1 của Điều 16 của Chương này; và

(k) “Sản xuất” là các phương thức để thu được một hàng hóa, bao gồm việc nuôi trồng, khaithác mỏ, thu hoạch, chăn nuôi, gây giống, chiết xuất, thu nhặt, thu lượm, săn bắt, đánh bắt, đặtbẫy, săn bắn, sản xuất, gia công hoặc lắp ráp.

Điều 24. Hàng hóa có xuất xứ

Vì mục đích của Hiệp định này, hàng hóa được coi là có xuất xứ của một Bên nếu hàng hóa đó:

a) có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại Bên đó như được quy định tại Điều 25;

(b) đáp ứng các quy định tại Điều 26 trong trường hợp sử dụng nguyên vật liệu không có xuấtxứ; hoặc

(c) được sản xuất toàn bộ tại nước thành viên đó từ các nguyên vật liệu có xuất xứ của một hay

22 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

nhiều Bên, và đáp ứng tất cả các quy định khác của Chương này.

Điều 25. Hàng hóa có xuất xứ thuần túy

Theo điểm (a) của Điều 24, các sản phẩm liệt kê dưới đây được xem là có xuất xứ thuần túyhoặc được sản xuất toàn bộ tại một Bên:

(a) Cây trồng và các sản phẩm từ cây trồng được trồng và thu hoạch, hái, thu nhặt hoặc thulượm tại nước thành viên đó;

Ghi chú: Trong phạm vi đoạn này, “cây trồng” nghĩa là tất cả các loại thực vật, bao gồm quả,hoa, rau cỏ, cây cối, rong biển, nấm và thực vật sống.

(b) Động vật sống được sinh ra và nuôi dưỡng tại Bên đó;

Ghi chú: Trong phạm vi đoạn (b) và (c), “động vật sống” nghĩa là tất cả các loại động vật sống,bao gồm động vật có vú, chim, cá, động vật giáp xác, động vật thân mềm, loài bò sát, vi khuẩnvà vi rút.

(c) Các sản phẩm thu được từ động vật sống tại Bên đó;

(d) Sản phẩm thu được từ săn bắn, đặt bẫy, đánh bắt, thu lượm hoặc săn bắt tại nước thành viênđó;

(e) Khoáng sản và các chất sản sinh tự nhiên khác không bao gồm trong các điểm từ (a) đến(d), được chiết xuất hoặc lấy ra từ đất, biển, đáy biển hoặc dưới đáy biển của Bên đó;

23 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

(f) Sản phẩm đánh bắt từ biển, đáy biển hoặc dưới đáy biển bên ngoài lãnh hải của Bên đó, vớiđiều kiện là Bên đó có quyền khai thác vùng biển, đáy biển và dưới đáy biển đó theo pháp luậtcủa Bên đó và theo pháp luật quốc tế;

Ghi chú: Không một quy định nào trong Hiệp định này ảnh hưởng đến quyền và nghĩa vụ củacác Bên theo pháp luật quốc tế, kể cả theo Công ước Liên hợp quốc về Luật biển.

(g) Sản phẩm đánh bắt và các sản phẩm biển khác lấy từ bên ngoài lãnh hải bằng tàu của Bênđó;

(h) Sản phẩm được chế biến và/hoặc được sản xuất ngay trên tàu chế biến của Bên có chỉ từcác sản phẩm đã nêu tại điểm (g);

(i) Các vật phẩm được thu lượm ở nước thành viên đó nhưng không còn thực hiện được chứcnăng ban đầu hoặc không thể sửa chữa hay khôi phục được và chỉ có thể vứt bỏ, lấy làm phụtùng hoặc làm nguyên liệu thô, hoặc sử dụng vào mục đích tái chế;

(j) Phế thải và phế liệu có nguồn gốc từ quá trình sản xuất hoặc gia công tại Bên đó, bao gồmcả việc khai thác mỏ, trồng trọt, chế tạo, tinh chế, thiêu đốt và xử lý chất thải; hoặc có nguồngốc từ việc tiêu dùng tại nước thành viên đó, và chỉ có thể vứt bỏ hoặc dùng làm nguyên liệuthô; và

(k) Hàng hoá thu được hoặc được sản xuất tại Bên đó từ các hàng hoá được quy định từ điểm(a) đến điểm (j) của điều này;

Điều 26. Hàng hóa có xuất xứ không thuần túy

1. Theo điểm (b) của Điều 24, một hàng hóa, ngoại trừ những hàng hoá quy định tại khoản 2dưới đây, được coi là có xuất xứ tại một nước thành viên nếu:

24 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

(a) hàng hoá đó có hàm lượng giá trị khu vực (sau đây gọi tắt là “RVC”) không dưới 40% tínhtheo công thức quy định tại Điều 27, và công đoạn sản xuất cuối cùng được thực hiện tại Bênđó; hoặc

(b) tất cả nguyên vật liệu không có xuất xứ được sử dụng để sản xuất ra hàng hoá đó trải quaquá trình thay đổi phân loại hàng hoá (sau đây gọi tắt là “CTC”) ở cấp 4 số (chuyển đổi nhóm)thuộc Hệ thống Hài hoà.

Ghi chú: Trong phạm vi đoạn này, hệ thống Hài hòa cũng chính là hệ thống được sử dụng chocác Quy tắc sản phẩm cụ thể nêu tại Phụ lục 2.

Người xuất khẩu của mỗi Bên sẽ được phép lựa chọn áp dụng tiêu chí (a) hoặc (b) để xác địnhxuất xứ của hàng hóa.

2. Trong những điều kiện đã quy định tại đoạn 1, một hàng hoá thuộc danh mục Quy tắc sảnphẩm cụ thể sẽ có xuất xứ nếu đáp ứng các quy tắc sản phẩm cụ thể quy định tại Phụ lục 2.Trường hợp một quy tắc sản phẩm cụ thể quy định việc lựa chọn áp dụng một trong các tiêu chínhư RVC, CTC, công đoạn gia công hoặc chế biến cụ thể, hoặc sự kết hợp các tiêu chí này,người xuất khẩu của mỗi Bên được lựa chọn một tiêu chí phù hợp để xác định xuất xứ hànghóa.

3. Để áp dụng đoạn 1 (a) và các quy tắc sản phẩm cụ thể liên quan được quy định tại Phụ lục 2về tiêu chí RVC cụ thể, hàm lượng RVC của một sản phẩm tính theo công thức quy định tạiĐiều 27, không được nhỏ hơn tỷ lệ phần trăm cụ thể quy định cho sản phẩm đó.

4. Để áp dụng đoạn 1 (b) và các quy tắc sản phẩm cụ thể liên quan được quy định tại Phụ lục2, tiêu chí CTC hoặc tiêu chí công đoạn gia công hoặc chế biến hàng hoá chỉ áp dụng đối vớinguyên vật liệu không có xuất xứ.

5. Trong phạm vi của Chương này, Phụ lục 3 sẽ được áp dụng.

25 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Điều 27. Tính hàm lượng giá trị khu vực

1. Vì mục đích tính RVC của một hàng hóa, công thức sau sẽ được sử dụng:

RVC =

FOB – VNM

X 100 %

FOB

2. Trong phạm vi của Điều này:

(a) “FOB”, trừ định nghĩa nêu tại khoản 3, là giá trị hàng hoá đã giao qua mạn tàu bao gồm cảchi phí vận tải hàng hóa từ nhà sản xuất tới cảng hoặc địa điểm cuối cùng để chất hàng lêntầu;

(b) “RVC” là RVC của một sản phẩm, được thể hiện bằng tỷ lệ phần trăm; và

(c) “VNM” là giá trị nguyên vật liệu không có xuất xứ được sử dụng trong quá trình sản xuấthàng hóa.

26 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

3. FOB được đề cập tại khoản 2 (a) sẽ là:

(a) giá mua sản phẩm đầu tiên người mua trả cho nhà sản xuất, trong trường hợp có trị giá FOBcủa sản phẩm nhưng không được biết và không thể xác định được; hoặc

(b) được xác định từ Điều từ 1 đến 8 của Hiệp định về Trị giá Hải quan, trong trường hợpkhông có trị giá FOB của sản phẩm.

4. Nhằm áp dụng khoản 1 của điều này, giá trị của nguyên vật liệu không có xuất xứ sử dụngtrong quá trình sản xuất ra sản phẩm tại một Bên:

(a) được xác định theo Hiệp định về Trị giá Hải quan và sẽ bao gồm cước vận tải, phí bảohiểm, và trong một số trường hợp nếu phù hợp sẽ bao gồm cả phí đóng gói và tất cả các chi phíkhác phát sinh trong quá trình vận chuyển nguyên vật liệu đến cảng nhập khẩu của Bên nơi đặtnhà máy sản xuất sản phẩm; hoặc

(b) nếu giá trị nguyên liệu không được biết và không thể xác định được, giá trị này sẽ là giámua đầu tiên tại Bên đó nhưng có thể không bao gồm các chi phí phát sinh tại nước thành viênđó trong quá trình vận chuyển nguyên liệu từ kho hàng của nhà cung cấp tới nơi sản xuất nhưcước vận tải, phí bảo hiểm, phí đóng gói cũng như tất cả các chi phí có thể xác định khác phátsinh tại Bên đó.

5. Nhằm áp dụng khoản 1 của điều này, giá trị VNM của một hàng hóa sẽ không bao gồm giátrị của nguyên vật liệu không có xuất xứ được sử dụng để sản xuất nguyên liệu có xuất xứ (đểsản xuất ra hàng hóa) của Bên đó.

6. Nhằm áp dụng khoản 3 (b) hoặc khoản 4 (a) của điều này quy định về việc áp dụng Hiệpđịnh Trị giá Hải quan để xác định giá trị của một hàng hóa hoặc giá trị của nguyên vật liệukhông có xuất xứ, Hiệp định về Trị giá Hải quan sẽ được áp dụng với sửa đổi phù hợp đối vớinhững giao dịch trong nước hoặc đối với các trường hợp không có giao dịch trong nước vềhàng hoá hoặc nguyên vật liệu không có xuất xứ.

27 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Điều 28. Quy tắc tối thiểu

1. Một hàng hóa không đáp ứng quy định tại khoản 1 (b), Điều 26 hoặc tiêu chí CTC quy địnhtrong Phụ lục 2 được coi là hàng hoá có xuất xứ của một Bên nếu:

(a) Đối với hàng hóa thuộc các chương 16, 19, 20, 22, 23, từ chương 28 đến chương 49, và từchương 64 đến chương 97 thuộc Hệ thống Hài hoà, tổng giá trị của nguyên vật liệu không cóxuất xứ được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa không đạt tiêu chí xuất xứ CTC đó không vượtquá mười (10) phần trăm của tổng giá trị FOB của hàng hóa;

(b) Đối với hàng hóa thuộc các chương 18 và 21 thuộc Hệ thống Hài hoà, tổng giá trị củanguyên liệu không có xuất xứ được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa không đạt tiêu chí xuất xứCTC đó không vượt quá mười (10) phần trăm hoặc bảy phần trăm của tổng giá trị FOB củahàng hóa, như quy định tại Phụ lục 2; hoặc

(c) Đối với hàng hóa thuộc các chương 50 đến chương 63 trong Danh mục mã HS, trọng lượngcủa tất cả các nguyên vật liệu không có xuất xứ được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa khôngđạt tiêu chí xuất xứ CTC đó    không vượt quá mười (10) phần trăm của tổng trọng lượng hànghóa;

Với điều kiện hàng hóa phải đáp ứng tất cả các tiêu chí khác quy định trong Chương này đểđược công nhận là hàng hoá có xuất xứ.

Ghi chú: Trong phạm vi của khoản này, khoản 2 (a), Điều 27 sẽ được áp dụng.

2. Tuy nhiên, giá trị của nguyên vật liệu không có xuất xứ quy định tại khoản 1 điều này sẽđược tính vào giá trị nguyên liệu không có xuất xứ khi áp dụng tiêu chí RVC.

28 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Điều 29. Cộng gộp

Nguyên vật liệu có xuất xứ của một Bên được sử dụng để sản xuất ra hàng hoá ở một Bên khácđược coi là nguyên liệu có xuất xứ của Bên nơi diễn ra công đoạn gia công hoặc chế biến hànghoá đó.

Điều 30. Những công đoạn gia công chế biến đơn giản

Một sản phẩm được coi là không đáp ứng tiêu chí CTC hoặc tiêu chí công đoạn gia công chếbiến hàng hoá nếu chỉ thực hiện những công đoạn sau:

(a) Những công đoạn bảo quản để giữ cho hàng hóa trong tình trạng tốt trong quá trình vậnchuyển và lưu kho (như sấy khô, làm đông lạnh, ngâm muối) và các công đoạn tương tự;

(b) Thay đổi bao bì, tháo dỡ và lắp ghép các kiện hàng;

(c) Tháo rời;

(d) Đóng vào chai, thùng, hộp và các công đoạn đóng gói bao bì đơn giản khác;

(e) Thu thập các phần và bộ phận thuộc phân loại của một hàng hoá theo Quy tắc 2(a) của Quytắc chung về giải thích Hệ thống Hài hoà;

(f) Lắp ráp đơn giản các bộ phận của sản phẩm; hoặc

(g) Kết hợp những công đoạn được đề cập từ khoản (a) đến khoản (f) của Điều này.

29 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Điều 31. Vận chuyển trực tiếp

1. Hàng hoá có xuất xứ sẽ được hưởng ưu đãi thuế quan nếu đáp ứng những quy định củaChương này và được vận chuyển trực tiếp từ Bên xuất khẩu tới Bên nhập khẩu.

2. Các trường hợp sau được coi là vận chuyển trực tiếp từ Bên xuất khẩu tới Bên nhập khẩu:

(a) hàng hóa được vận chuyển thẳng từ Bên xuất khẩu tới Bên nhập khẩu; hoặc

(b) hàng hóa được vận chuyển từ Bên xuất khẩu đến Bên nhập khẩu qua một hay nhiều Bên,hoặc qua một nước không phải là Bên của Hiêp định, với điều kiện hàng hoá đó chỉ quá cảnhhoặc lưu kho tạm thời, dỡ hàng, bốc lại hàng, và những công việc khác nhằm bảo quản hànghoá đó trong tình trạng tốt.

Điều 32. Vật liệu đóng gói và bao gói

1. Vật liệu đóng gói và bao gói để chuyên chở và vận chuyển hàng hóa sẽ không được tính đếnkhi xác định xuất xứ của hàng hóa.

2. Vật liệu đóng gói và bao gói chứa đựng hàng hóa dùng để bán lẻ, khi được phân loại cùng vớihàng hóa đó, sẽ không được tính đến khi xác định việc đáp ứng tiêu chí CTC của tất cả nguyênvật liệu không có xuất xứ được sử dụng để sản xuất hàng hóa đó.

3. Nếu một hàng hóa được áp dụng tiêu chí RVC, giá trị của vật liệu đóng gói và bao gói chứađựng hàng hóa dùng để bán lẻ sẽ được xét đến như là nguyên liệu có xuất xứ hoặc nguyên liệukhông có xuất xứ, tùy theo từng trường hợp, khi tính hàm lượng RVC của hàng hóa.

30 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Điều 33. Phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ và tài liệu hướng dẫn hoặc tài liệu mang tính thôngtin khác

1. Nếu một hàng hóa được áp dụng tiêu chí CTC hoặc tiêu chí công đoạn gia công chế biếnhàng hoá, xuất xứ của các phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ và các tài liệu hướng dẫn hoặc tài liệumang tính thông tin khác đi kèm theo hàng hoá đó sẽ không được tính đến khi xác định xuất xứhàng hóa, với điều kiện là:

(a) các phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ và các tài liệu hướng dẫn hoặc tài liệu mang tính thông tinkhác không được lập hóa đơn riêng với hàng hóa;

(b) các phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ và các tài liệu hướng dẫn hoặc tài liệu mang tính thông tinkhác có số lượng và giá trị phù hợp với hàng hóa.

2. Nếu một hàng hóa được áp dụng tiêu chí RVC, giá trị của các phụ kiện, phụ tùng, dụng cụvà các tài liệu hướng dẫn hoặc tài liệu mang tính thông tin khác đi kèm theo hàng hoá đó sẽđược tính là giá trị nguyên liệu có xuất xứ hoặc giá trị nguyên liệu không có xuất xứ, tùy theotừng trường hợp, khi tính hàm lượng RVC của hàng hóa có xuất xứ.

Điều 34. Các yếu tố gián tiếp

1. Các yếu tố gián tiếp sẽ được coi là nguyên liệu có xuất xứ cho dù chúng được sản xuất từ bấtkỳ nơi nào.

2. Theo phạm vi điều này, “ các yếu tố gián tiếp” là những yếu tố được sử dụng trong quá trìnhsản xuất thử nghiệm hoặc kiểm tra hàng hóa nhưng không cấu thành hàng hóa đó, hoặc lànhững yếu tố được sử dụng trong việc bảo dưỡng nhà xưởng hoặc vận hành thiết bị có liênquan tới việc sản xuất hàng hóa đó, bao gồm:

(a) Nhiên liệu và năng lượng;

31 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

(b) Dụng cụ, khuôn rập và khuôn đúc;

(c) Phụ tùng và nguyên liệu dùng để bảo dưỡng thiết bị và nhà xưởng;

(d) Dầu nhờn, chất bôi trơn, hợp chất và các nguyên liệu khác dùng trong sản xuất hoặc dùngđể vận hành thiết bị và nhà xưởng;

(e) Găng tay, kính, giày dép, quần áo, các thiết bị an toàn;

(f) Các thiết bị, dụng cụ và máy móc dùng để kiểm tra hoặc thử nghiệm hàng hoá;

(g) Chất xúc tác và dung môi; và

(h) Bất kỳ nguyên liệu nào khác không cấu thành hàng hóa nhưng việc sử dụng chúng phảiđược chứng minh là cần thiết trong quá trình sản xuất ra hàng hóa đó.

Điều 35. Nguyên vật liệu giống nhau và có thể thay thế nhau

Việc xác định nguyên vật liệu giống nhau và có thể thay thế nhau có phải là nguyên vật liệu cóxuất xứ hay không sẽ được thực hiện bằng việc áp dụng các nguyên tắc kế toán về quản lý khođang được sử dụng rộng rãi trong thực tế tại nước thành viên xuất khẩu.

Điều 36. Thủ tục cấp và kiểm tra Giấy chứng nhận xuất xứ

32 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Quy định về Thủ tục cấp và kiểm tra Giấy chứng nhận xuất xứ quy định tại Phụ lục 4 củaChương này sẽ được áp dụng đối với những thủ tục có liên quan đến Giấy chứng nhận xuất xứvà các vấn đề liên quan.

Điều 37. Tiểu ban về Quy tắc xuất xứ

1. Để thực hiện hiệu quả Chương này, một Tiểu ban về Quy tắc xuất xứ (sau đây gọi tắt là “Tiểuban”) sẽ được thành lập theo Điều 11.

2. Tiểu ban sẽ thực hiện những chức năng sau:

(a) rà soát và đề xuất Ủy ban Hỗn hợp, nếu cần, những vấn đề sau:

(i) thực hiện các quy định của Chương này;

(ii) bất kỳ sửa đổi nào đối với các Phụ lục 2 và 3 và Bản đính kèm của Phụ lục 4 do bất kỳ Bênnào đề xuất; và

(iii) Quy tắc thực hiện được đề cập tại Quy tắc 11 của Phụ lục 4;

(b) xem xét các vấn đề khác do các Bên nhất trí có liên quan đến Chương này;

(c) báo cáo kết quả làm việc của Tiểu ban cho Ủy ban Hỗn hợp; và

(d) thực hiện các chức năng khác do Ủy ban Hỗn hợp giao phó theo Điều 11.

33 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

3. Tiểu ban sẽ bao gồm đại diện của chính phủ các Bên và có thể mời thêm đại diện của các tổchức liên quan không thuộc cơ quan của chính phủ của các Bên có chuyên môn cần thiết liênquan đến những vấn đề sẽ được thảo luận trên cơ sở nhất trí của tất cả các Bên.

4. Tiểu ban sẽ tổ chức họp tại các địa điểm và theo thời gian được các Bên thống nhất.

Chương 4

CÁC BIỆN PHÁP VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẤM VÀ KIỂM DỊCH ĐỘNG THỰC VẬT

Điều 38. Phạm vi

Chương này sẽ được áp dụng đối với tất cả các biện pháp vệ sinh an toàn thực phẩm và kiểmdịch động thực vật (sau đây được gọi là “SPS”) của các Bên theo quy định tại Phụ lục A củaHiệp định về Áp dụng các biện pháp vệ sinh an toàn thực phẩm và kiểm dịch động thực vật tạiPhụ lục 1A của Hiệp định WTO (sau đây được gọi là “Hiệp định SPS”), mà có thể trực tiếphoặc gián tiếp ảnh hưởng tới thương mại giữa các Bên.

Điều 39. Khẳng định lại các quyền và nghĩa vụ

Các Bên khẳng định lại các quyền và nghĩa vụ liên quan đến các biện pháp SPS theo quyđịnh Hiệp định SPS mà các Bên tham gia.

Điều 40. Tiểu ban về các biện pháp vệ sinh an toàn thực phẩm và kiểm dịch động thựcvật

34 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

1. Nhằm thực hiện Chương này một cách hiệu quả, một Tiểu ban về các biện pháp vệ sinh antoàn thực phẩm và kiểm dịch động thực vật (sau đây được đề cập đến trong Điều này như là“Tiểu ban”) sẽ được thành lập theo Điều 11.

2. Các chức năng của Tiểu ban bao gồm:

(a) trao đổi thông tin về các vấn đề liên quan đến các vụ việc về SPS của các Bên và các nướckhông phải là các Bên của Hiệp định, và thay đổi hoặc ban hành các quy định và tiêu chuẩnliên quan đến SPS của các Bên, có thể trực tiếp hoặc gián tiếp ảnh hưởng đến thương mại giữaNhật Bản và nhiều hơn một (1) Quốc gia thành viên ASEAN là các Bên của Hiệp định;

(b) tạo thuận lợi cho quan hệ hợp tác trong lĩnh vực về các biện pháp SPS, bao gồm nâng caonăng lực, hỗ trợ kỹ thuật và trao đổi chuyên gia, tùy thuộc các nguồn vốn được phân bổ và cácluật và quy định được áp dụng của mỗi Bên;

(c) tiến hành các tham vấn dựa trên các cơ sở khoa học nhằm xác định và giải quyết các vấnđề cụ thể có thể phát sinh từ việc áp dụng các biện pháp SPS và là vấn đề chung giữa NhậtBản và nhiều hơn một (1) Quốc gia thành viên ASEAN là Bên tham Hiệp định;

(d) rà soát việc thực hiện Chương này; và

(e) báo cáo, khi thích hợp, các kết quả hoạt động lên Ủy ban hỗn hợp.

3. Các Bên sẽ phối hợp các hoạt động của mình với các hoạt động được tiến hành trong cáckhuôn khổ song phương, khu vực và đa phương, với mục tiêu tránh sự trùng lặp không cần thiếtvà tối đa hóa hiệu quả hoạt động của các Bên trong lĩnh vực này.

4. Tiểu ban sẽ nhóm họp tại địa điểm và thời gian được các Bên thống nhất.

35 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

5. Tiểu ban sẽ:

(a) bao gồm các quan chức chính phủ của các Bên phụ trách vấn đề về các biện pháp SPS; và

(b) do một cán bộ của Chính phủ Nhật Bản và một cán bộ của một trong các Chính phủ của cácQuốc gia thành viên ASEAN là các Bên của Hiệp định đồng chủ trì.

Điều 41. Đầu mối cung cấp thông tin

Mỗi Bên sẽ cử ra một đầu mối cung cấp thông tin để trả lời tất cả các câu hỏi hợp lý của mộtBên khác liên quan đến các biện pháp SPS và, nếu thích hợp, cung cấp cho Bên đó các thôngtin liên quan.

Điều 42. Không áp dụng Chương 9

Các thủ tục giải quyết tranh chấp được quy định tại Chương 9 sẽ không được áp dụng choChương này

Chương 5

CÁC TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN KỸ THUẬT VÀ QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP

Điều 43. Mục tiêu

Mục tiêu của Chương này là nhằm thúc đẩy thương mại giữa các Bên thông qua:

36 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

(a) bảo đảm các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và quy trình đánh giá sự phù hợp không tạo ranhững rào cản không cần thiết đối với thương mại;

(b) tăng cường sự hiểu biết về các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và quy trình đánh giá sự phùhợp của từng Bên;

(c) tăng cường trao đổi thông tin và hợp tác giữa các Bên liên quan đến việc chuẩn bị, thôngqua và áp dụng các các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và quy trình đánh giá sự phù hợp;

(d) tăng cường hợp tác giữa các Bên liên quan đến công việc của các tổ chức quốc tế về tiêuchuẩn hóa và đánh giá hợp chuẩn; và

(e) tạo ra một khung pháp lý cho việc thực hiện các mục tiêu này.

Điều 44. Phạm vi

1. Chương này sẽ được áp dụng đối với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và quy trình đánhgiá sự phù hợp quy định trong Hiệp định về các hàng rào kỹ thuật trong thương mại tại Phụ lục1A của Hiệp định WTO (sau đây được gọi là “Hiệp định TBT”).

2. Chương này sẽ không áp dụng đối với các quy định cụ thể về mua sắm của các cơ quanchính phủ phục vụ yêu cầu về sản xuất hoặc tiêu thụ của các cơ quan chính phủ và các biệnpháp vệ sinh và kiểm dịch như được nêu tại Phụ lục A của Hiệp định SPS.

3. Không quy định nào trong Chương này sẽ hạn chế quyền của một Bên được dự thảo, thôngqua và áp dụng các tiêu chuẩn và quy đinh kỹ thuật, ở mức độ cần thiết, nhằm thực hiện mụctiêu hợp pháp. Các mục tiêu hợp pháp bao gồm, ngoài những nội dung khác, các quy định vềan ninh quốc gia, ngăn chặn các hành vi lừa đảo, bảo vệ sức khỏe hoặc an toàn cho con người;

37 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

cuộc sống hoặc sức khỏe của vật nuôi hoặc cây trồng; hoặc môi trường. Để thực hiện mục tiêunày, mỗi Bên được duy trì tất cả các quyền nhằm thực thi các luật, quy định và quy định hànhchính của mình.

Điều 45. Khẳng định lại các Quyền và Nghĩa vụ

Các Bên khẳng định lại các quyền và nghĩa vụ liên quan đến các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹthuật và quy trình đánh giá sự phù hợp theo Hiệp định TBT giữa các Bên tham gia Hiệp định.

Điều 46. Hợp tác

1. Để bảo đảm các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và quy định đánh giá sự phù hợp không tạora các rào cản không cần thiết đối với thương mại hàng hóa giữa các Bên, các Bên sẽ, khi cóthể, hợp tác trong các lĩnh vực về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và quy trình đánh giá sự phùhợp.

2. Các hình thức hợp tác theo đoạn 1 có thể bao gồm các nội dung sau:

(a) tiến hành các nghiên cứu chung và tổ chức các hội thảo, nhằm tăng cường hiểu biết lẫnnhau về các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và quy trình đánh giá sự phù hợp của các Bên;

(b) trao đổi thông tin về các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và quy trình đánh giá sự phù hợp;

(c) xây dựng và thực hiện các chương trình chung nhằm tăng cường và/hoặc nâng cao năng lựccủa các Bên nhằm thúc đẩy các hoạt động trong phạm vi Hiệp định TBT;

(d) khuyến khích các cơ quan phụ trách về các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và quy trìnhđánh giá sự phù hợp của các Bên hợp tác về các vấn đề các bên cùng quan tâm;

38 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

(e) cùng đóng góp, khi có thể, cho các hoạt động liên quan đến các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹthuật và các quy trình đánh giá sự phù hợp trên các diễn đàn quốc tế và khu vực; và

(f) cùng xây dựng các chương trình làm việc trong lĩnh vực tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật vàcác quy trình đánh giá sự phù hợp, khi có thể, nhằm tránh rào cản không cần thiết đối vớithương mại giữa các Bên.

3. Việc thực hiện Điều này sẽ phụ thuộc vào sự sẵn có của các nguồn vốn phân bổ và các luậtvà quy định được áp dụng của mỗi Bên.

Điều 47. Đầu mối cung cấp thông tin

1. Mỗi Bên sẽ chỉ định một đầu mối cung cấp thông tin có trách nhiệm điều phối việc thực hiệnChương này.

2. Mỗi Bên sẽ cung cấp cho các Bên khác tên của đầu mối cung cấp thông tin được chỉ địnhvà các thông tin liên lạc chi tiết của các cán bộ liên quan của tổ chức đó, bao gồm thông tin vềđiện thoại, fax và email và các thông tin chi tiết liên quan khác.

3. Mỗi Bên sẽ nhanh chóng thông báo cho các Bên khác bất kỳ thay đổi nào về đầu mối cungcấp thông tin hoặc bất kỳ sửa đổi nào đối với thông tin của các cán bộ liên quan.

Điều 48. Tiểu ban về các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật và Quy trình đánh giá sự phùhợp

1. Nhằm thực hiện Chương này một cách hiệu quả, một Tiểu ban về các Tiêu chuẩn, Quy chuẩnkỹ thuật và Quy trình đánh giá sự phù hợp (sau đây được đề cập đến trong Điều này như là“Tiểu ban”) sẽ được thành lập theo Điều 11.

39 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

2. Các chức năng của Tiểu ban sẽ bao gồm:

(a) điều phối hợp tác theo Điều 46;

(b) xác định các lĩnh vực ưu tiên mà các Bên nhất trí nhằm tăng cường hợp tác, bao gồm việcxem xét thỏa đáng đối với bất kỳ đề xuất nào của một Bên;

(c) xây dựng các chương trình làm việc đối với các lĩnh vực ưu tiên được các Bên thống nhấtnhằm tạo thuận lợi cho việc chấp nhận các kết quả đánh giá sự phù hợp và chấp nhận tươngđương của các quy chuẩn kỹ thuật;

(d) điều phối tiến độ của chương trình làm việc;

(e) rà soát việc thực hiện Chương này;

(f) hỗ trợ tham vấn kỹ thuật;

(g) báo cáo kết quả công tác lên Ủy ban hỗn hợp nếu thích hợp; và

(h) thực hiện các chức năng khác được Ủy ban hỗn hợp giao phù hợp với Điều 11.

3. Tiểu ban sẽ nhóm họp tại địa điểm và thời gian như được các Bên thống nhất.

4. Các Bên sẽ điều phối các hoạt động của mình với các hoạt động được tiến hành trong các

40 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

khuôn khổ song phương, khu vực và đa phương, để tránh sự chồng chéo không cần thiết và tốiđa hóa hiệu quả hợp tác của các Bên trong lĩnh vực này.

5. Tiểu ban sẽ:

(a) bao gồm các đại diện của Chính phủ các Bên; và

(b) do một cán bộ của Chính phủ Nhật Bản và một cán bộ của một trong số các Chính phủ củacác Quốc gia thành viên ASEAN là các Bên của Hiệp định đồng chủ trì.

Điều 49. Không áp dụng Chương 9

Các thủ tục giải quyết tranh chấp được quy định tại Chương 9 sẽ không được áp dụng đối vớiChương này.

Chương 6

THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ

Điều 50. Thương mại dịch vụ

1. Mỗi Bên sẽ nỗ lực, phù hợp với luật pháp, quy định và chính sách của mình, tiếp tục pháttriển thương mại dịch vụ giữa các Bên phù hợp với Hiệp định GATS.

2. Các Bên, với sự tham gia của tất cả các Quốc gia thành viên ASEAN và Nhật Bản, sẽ tiếp tụcthảo luận và đàm phán các điều khoản thương mại dịch vụ nhằm tìm ra các biện pháp tự do

41 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

hóa hơn nữa và tạo thuận lợi cho thương mại dịch vụ giữa các Quốc gia thành viên ASEAN vàNhật Bản và tăng cường hợp tác nhằm nâng cao hiệu quả và tính cạnh tranh của dịch vụ vàcác nhà cung cấp dịch vụ của các Quốc gia thành viên ASEAN và Nhật Bản. Nhằm thực hiệnmục tiêu này, một Tiểu ban về Thương mại dịch vụ, bao gồm tất cả đại diện Chính phủ của cácQuốc gia thành viên ASEAN và Nhật Bản, sẽ được thành lập phù hợp với Điều 11 của Hiệpđịnh này trong vòng một (1) năm kể từ ngày Hiệp định có hiệu lực theo Đoạn 1 của Điều 79.

3. Kết quả của các đàm phán được nêu tại đoạn 2, nếu có, sẽ được đưa vào Chương này phùhợp với Điều 77.

Chương 7

ĐẦU TƯ

Điều 51. Đầu tư

1. Mỗi Bên sẽ nỗ lực, phù hợp với luật pháp, quy định và chính sách của mình, tạo ra và duy trìcác điều kiện thuận lợi và minh bạch trong lãnh thổ của mình đối với hoạt động đầu tư của cácnhà đầu tư của các Bên khác.

2. Các Bên sẽ, với sự tham gia của tất cả các Quốc gia thành viên ASEAN và Nhật Bản, sẽ tiếptục thảo luận và đàm phán các điều khoản về đầu tư nhằm nâng cao hiệu quả và tính cạnhtranh của môi trường đầu tư của các Quốc gia thành viên ASEAN và Nhật Bản thông qua việctừng bước tự do hóa, phát triển, hỗ trợ và bảo hộ đầu tư. Nhằm thực hiện mục tiêu này, một Tiểuban về Đầu tư, bao gồm các đại diện của Chinh phủ tất cả các Quốc gia thành viên ASEAN vàNhật Bản, sẽ được thành lập phù hợp với Điều 11 trong vòng một (1) năm kể từ ngày Hiệp địnhcó hiệu lực theo đoạn 1 của Điều 79.

3. Kết quả của các đàm phán được nêu tại đoạn 2, nếu có, sẽ được đưa vào Chương này phùhợp với Điều 77.

42 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Chương 8

HỢP TÁC KINH TẾ

Điều 52. Các nguyên tắc cơ bản

1. Các Bên sẽ, tùy theo sự sẵn có của nguồn lực cũng như các luật và quy định được áp dụngcủa nước mình, tăng cường hợp tác theo Hiệp định này vì lợi ích của các Bên nhằm tự do hóavà tạo thuận lợi cho thương mại và đầu tư giữa các Bên và nâng cao mức sống người dân củacác Bên, có tính đến trình độ phát triển kinh tế khác biệt giữa các Quốc gia thành viên ASEAN.

2. Các Bên sẽ nỗ lực thúc đẩy phát triển khu vực và tiểu vùng thông qua các hoạt động hợp tácbao gồm nâng cao năng lực, hỗ trợ kỹ thuật, và các hoạt động khác mà các Bên nhất trí.

Điều 53. Các lĩnh vực hợp tác kinh tế

Các Bên, trên cơ sở cùng có lợi, sẽ khai thác và thực hiện các hoạt động hợp tác kinh tế trongnhững lĩnh vực sau đây:

(a) Các thủ tục liên quan đến thương mại;

(b) Môi trường kinh doanh;

(c) Sở hữu trí tuệ;

(d) Năng lượng;

43 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

(e) Thông tin và Công nghệ Truyền thông;

(f) Phát triển nguồn nhân lực;

(g) Doanh nghiệp nhỏ và vừa;

(h) Du lịch và Khách sạn;

(i) Vận tải và Logistics;

(j) Nông lâm ngư nghiệp;

(k) Môi trường;

(l) Chính sách cạnh tranh; và

(m) Các lĩnh vực khác được các Bên nhất trí.

Điều 54. Tiểu ban về Hợp tác kinh tế

1. Nhằm thực hiện Chương này một cách hiệu quả, một Tiểu ban về Hợp tác kinh tế (sau đâyđược đề cập đến trong Điều này như là “Tiểu ban”) sẽ được thành lập vào ngày Hiệp định nàycó hiệu lực phù hợp với Điều 11 theo đoạn 1 của Điều 79.

44 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

2. Các chức năng của Tiểu ban sẽ bao gồm:

(a) sửa đổi và xây dựng các Chương trình làm việc liên quan xác định các lĩnh vực và các hìnhthức hợp tác kinh tế;

(b) đề xuất các hoạt động hợp tác hiện tại và hoạt động hợp tác mới theo Chương này phù hợpvới ưu tiên của các Bên;

(c) rà soát và quản lý việc thực hiện Chương này và việc áp dụng và thực hiện các nguyên tắccơ bản của mình; và

(d) báo cáo các kết quả thảo luận lên Ủy ban hỗn hợp.

3. Tiểu ban sẽ:

(a) bao gồm các đại diện của Chính phủ các Quốc gia thành viên ASEAN và Nhật Bản; và

(b) được một cán bộ của một trong các Chính phủ của các Quốc gia thành viên ASEAN và mộtcán bộ của Chính phủ Nhật Bản đồng chủ trì.

Điều 55. Chương trình Hợp tác kinh tế

1. Chương trình làm việc xác định các lĩnh vực và hình thức hợp tác của các hoạt động hợp táckinh tế sẽ được quy định tại Phụ lục 5.

45 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

2. Bất kỳ sửa đổi nào đối với Chương trình làm việc hiện tại hoặc việc xây dựng Chương trìnhlàm việc mới sẽ được thực hiện phù hợp với đoạn 2 của Điều 54 và thông qua việc sửa đổi Phụlục 5 theo các thủ tục được quy định tại Điều 77.

Điều 56. Nguồn lực hợp tác kinh tế

Xét đến các mức độ phát triển kinh tế và năng lực khác nhau giữa các Bên, các nguồn lực choHợp tác kinh tế thuộc Chương này sẽ được huy động theo cách thức được tất cả các Bên thốngnhất.

Điều 57. Thực hiện các hoạt động hợp tác kinh tế

1. Các hoạt động hợp tác kinh tế sẽ bao gồm ít nhất hai (2) Quốc gia thành viên ASEAN vàNhật Bản.

2. Trong điều kiện đã có những quy định tại đoạn 1, các hoạt động hợp tác kinh tế cũng có thểbao gồm một (1) Quốc gia thành viên ASEAN và Nhật Bản, miễn là những hoạt động này vềbản chất mang tính khu vực và đem lại lợi ích cho các Quốc gia thành viên ASEAN khác. Cáchoạt động này phải nhằm mục tiêu thu hẹp khoảng cách về phát triển kinh tế giữa các Quốc giathành viên ASEAN hoặc nâng cao mức sống của người dân của các Quốc gia thành viênASEAN hướng tới hội nhập sâu hơn trong ASEAN.

3. Các Bên sẽ tiến hành các hoạt động hợp tác tại những thời điểm được các Bên thống nhất.

Điều 58. Không áp dụng Chương 9

Các thủ tục giải quyết tranh chấp được quy định trong Chương 9 sẽ không áp dụng đối vớiChương này.

46 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Chương 9

GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Điều 59. Định nghĩa

Vì mục tiêu của Chương này, thuật ngữ:

(a) “bên khiếu nại” nghĩa là bất kỳ Bên nào có yêu cầu tham vấn theo đoạn 1 của Điều 62;

(b) “bên trong tranh chấp” nghĩa là cả bên khiếu nại và bên bị khiếu nại;

(c) “bên bị khiếu nại” nghĩa là bất kỳ bên nào là đối tượng của việc yêu cầu tham vấn theođoạn 1 của Điều 62; và

(d) “bên thứ ba” nghĩa là một Bên, không phải là các bên trong tranh chấp, chuyển thông báobằng văn bản quyền lợi của mình theo Điều 66.

Điều 60. Phạm vi áp dụng

1. Trừ khi được quy định khác trong Hiệp định này, Chương này áp dụng cho mọi tranh chấpgiữa các Bên liên quan tới việc diễn giải và thực hiện Hiệp định này.

2. Chương này có thể được áp dụng đối với những hành động ảnh hưởng tới việc thực hiện Hiệpđịnh này do chính quyền khu vực và hoặc địa phương của một Bên tiến hành. Nếu ủy bantrọng tài quyết định rằng một điều khoản trong Hiệp định này đã không được tuân thủ theo

47 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Điều 67, Bên chịu trách nhiệm phải có những hành động hợp lý để đảm bảo việc tuân thủ.Đoạn 3 và 4 của Điều 71 sẽ áp dụng trong trường hợp Bên đó đã không thể đảm bảo việc tuânthủ nêu trên.

3. Không có quy định nào trong Chương này hạn chế quyền của các Bên được áp dụng dụngthủ tục giải quyết tranh chấp khác theo điều ước quốc tế khác mà tất cả các bên trong tranhchấp là thành viên.

4. Mặc dù có quy định tại đoạn 3, một khi thủ tục giải quyết tranh chấp đã được tiến hành theoChương này hoặc bất kỳ điều ước quốc tế nào khác mà các bên tranh chấp là thành viên liênquan tới một tranh chấp cụ thể, cơ quan giải quyết tranh chấp được bên khiếu nại chọn sẽ là cơquan thay thế các cơ quan khác giải quyết trường hợp cụ thể đó. Tuy nhiên, việc loại trừ các cơquan tranh chấp sẽ không áp dụng đối với những quyền và nghĩa vụ chủ yếu riêng biệt trongcác điều ước quốc tế khác nhau trong tranh chấp đó.

5. Nhằm thực hiện các quy định tại đoạn 3 và 4, bên khiếu nại được coi là đã lựa chọn một cơquan giải quyết tranh chấp khi bên đó đã yêu cầu thành lập, hoặc đã đưa tranh chấp tới mộtban hội thẩm để giải quyết tranh chấp phù hợp với quy định của Chương này hoặc với bất cứđiều ước nào mà các bên tranh chấp là thành viên.

Điều 61. Đầu mối thông tin

1. Vì mục tiêu của Chương này, một Bên có thể chỉ định một đầu mối thông tin chịu tráchnhiệm thông báo đối với tất cả những vấn đề liên quan tới Chương này. Việc đệ trình bất kỳ yêucầu, thông báo hoặc tài liệu khác theo Chương này đến đầu mối thông tin sẽ được coi là đệ trìnhlên Bên kia.

2. Nếu một Bên không chỉ định một đầu mối thông tin như đoạn 1 thì việc đệ trình bất kỳ yêucầu, thông báo hoặc tài liệu khác theo Chương này sẽ được đệ trình lên đầu mối thông tin củaBên có chỉ định đầu mối thông tin theo Điều 12.

3. Bất kỳ bên nào khi nhận được yêu cầu, thông báo hoặc tài liệu khác theo Chương này phải

48 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

thông báo đã nhận được bằng văn bản.

Điều 62. Tham vấn

1. Một Bên hoặc các Bên có thể gửi yêu cầu tham vấn bằng văn bản tới Bên khác hoặc các Bênkhác liên quan tới việc diễn giải hoặc thực hiện Hiệp định này nếu bên khiếu nại cho rằngquyền lợi phát sinh từ Hiệp định này đã bị vô hiệu hóa hoặc bị gây tổn hại do bên bị khiếu nạiđã không thực hiện nghĩa vụ của họ theo Hiệp định này, hoặc bên bị khiếu nại đã có nhữnghành động trái với nghĩa vụ của họ theo Hiệp định này.

2. Yêu cầu tham vấn phải được đệ trình bằng văn bản, trong đó nêu rõ hành động cụ thể gâytranh chấp, cơ sở thực tế, cơ sở pháp lý (bao gồm những điều khoản của Hiệp định này bị coilà đã bị vi phạm và các điều khoản liên quan khác) của khiếu nại. Đồng thời, bên khiếu nại sẽgửi yêu cầu đến các Bên khác.

3. Dựa trên việc nhận được yêu cầu liên quan theo đoạn 1, bên bị khiếu nại phải đồng thờingay lập tức thông báo đã nhận được yêu cầu tham vấn đó cho bên khiếu nại và các bên kháctại thời điểm đó.

4. Nếu có yêu cầu tham vấn, bên bị khiếu nại phải trả lời yêu cầu này trong vòng mười (10)ngày sau ngày nhận được yêu cầu và phải tiến hành tham vấn có thiện chí trong thời hạn khôngquá ba mươi (30) ngày sau ngày nhận được yêu cầu với mục tiêu đạt được giải pháp thỏa đángcho các bên.

5. Các bên trong tranh chấp nỗ lực hết sức để đạt được một cách giải quyết thỏa đáng các tranhchấp thông qua tham vấn theo Điều này. Với mục đích này, các bên trong tranh chấp phải cungcấp cho nhau đầy đủ thông tin để cho phép điều tra toàn diện tranh chấp.

6. Quá trình tham vấn sẽ được giữ bí mật giữa các bên trong tranh chấp và không ngăn cảnquyền của các Bên được sử dụng các thủ tục tố tụng cao hơn theo quy định của Chương nàyhoặc thủ tục khác. Các bên trong tranh chấp phải thông báo cho các Bên còn lại về kết quả củaviệc tham vấn.

49 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

7. Trong trường hợp khẩn cấp, bao gồm những trường hợp liên quan tới hàng hóa dễ hỏng, cácbên trong tranh chấp sẽ tiến hành tham vấn với một thời gian không quá mười (10) ngày kể từngày bên bị khiếu nại nhận được yêu cầu tham vấn.

8. Trong trường hợp khẩn cấp, bao gồm những trường hợp liên quan tới hàng hóa dễ hỏng, cácbên trong tranh chấp phải cố gắng tối đa để nhanh chóng giải quyết vụ việc.

Điều 63. Trung gian hòa giải

1. Trung gian hòa giải là những thủ tục được tiến hành một cách tự nguyện nếu các bên trongtranh chấp đồng ý.

2. Các bên trong tranh chấp có thể yêu cầu tiến hành thủ tục trung gian hòa giải ở bất kỳ thờiđiểm nào. Các bên trong tranh chấp có thể bắt đầu và kết thúc trung gian hòa giải vào bất kỳlúc nào.

3. Nếu các bên trong tranh chấp đồng ý, thủ tục trung gian hòa giải có thể tiến hành song songvới thủ tục giải quyết tranh chấp bằng Ủy ban trọng tài theo quy định của Chương này.

4. Thủ tục trung gian hòa giải và đặc biệt là quan điểm của các bên trong tranh chấp trong quátrình trung gian hòa giải sẽ được giữ bí mật và không ngăn cản quyền của các Bên được tiếnhành các thủ tục tố tụng khác theo Chương này hoặc thủ tục tố tục khác.

Điều 64. Thành lập Ủy ban trọng tài

1. Bên khiếu nại có thể yêu cầu bằng văn bản tới bên bị khiếu nại để thành lập một Ủy bantrọng tài:

50 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

(e) nếu bên bị khiếu nại không trả lời trong vòng mười (10) ngày, hoặc không tiến hành thamvấn trong vòng ba mươi (30) ngày sau ngày nhận được yêu cầu tham vấn đó; hoặc

(f) nếu các bên trong tranh chấp không giải quyết được tranh chấp thông qua tham vấn trongvòng sáu mươi (60) ngày kể từ ngày bên bị khiếu nại nhận được yêu cầu tham vấn đó, hoặc haimươi (20) ngày sau ngày nhận được yêu cầu tham vấn trong trường hợp khẩn cấp liên quan tớihàng hóa dễ hỏng.

2. Bản sao yêu cầu theo đoạn 1 sẽ được gửi cho các Bên khác.

3. Nếu có hơn một (1) bên khiếu nại yêu cầu thành lập một Ủy ban trọng tài về cùng một vấn đề,nếu có thể, các bên trong tranh chấp sẽ chỉ thành lập một Ủy ban trọng tài duy nhất để xem xétvấn đề, có tính tới quyền của tất cả các bên trong tranh chấp.

4. Nếu chỉ có một Ủy ban trọng tài được thành lập theo đoạn 3, Ủy ban trọng tài phải tổ chứcviệc điều tra và trình bày kết luận của mình tới tất cả các bên trong tranh chấp theo cách khônggây tổn hại tới quyền lợi mà các bên đáng lẽ được hưởng nếu vụ việc được xem xét bởi các Ủyban trọng tài riêng rẽ. Nếu một bên trong tranh chấp có yêu cầu, Ủy ban trọng tài có thể đưa racác báo cáo riêng về vụ tranh chấp nếu thời gian cho phép. Các bên trong tranh chấp có quyềntự do tiếp cận các văn bản đệ trình của nhau và mỗi bên trong tranh chấp có quyền có mặt khibất cứ bên trong tranh chấp nào trong cùng vụ tranh chấp trình bày quan điểm của mình trướcỦy ban trọng tài.

5. Nếu hơn một (1) Ủy ban trọng tài được thành lập để xem xét cùng một vấn đề, trong chừngmực tối đa có thể, các bên liên quan sẽ chỉ định cùng một trọng tài viên để làm việc trong cácỦy ban trọng tài.

6. Yêu cầu thành lập Ủy ban trọng tài phải nêu rõ quá trình tham vấn theo Điều 62 đã được thựchiện hay chưa, chỉ rõ cơ sở thực tế của khiếu nại bao gồm những hành động cụ thể và đưa racơ sở pháp lý của khiếu nại bao gồm các điều khoản bị coi là đã bị vi phạm của Hiệp định nàyvà các điều khoản liên quan khác.

51 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Điều 65. Thành phần của Ủy ban trọng tài

1. Một Ủy ban trọng tài gồm ba (3) trọng tài viên.

2. Trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu thành lập một Ủy ban trọng tài,bên khiếu nại và bên bị khiếu nại mỗi bên chỉ định một (1) trọng tài viên, có thể là công dâncủa một bên trong tranh chấp và đề xuất ba (3) ứng viên để làm việc như trọng tài thứ ba, ngườisẽ là chủ tịch uỷ ban trọng tài. Trọng tài thứ ba phải là người không có quốc tịch của bất kỳbên trong tranh chấp nào, không cư trú thường xuyên trên lãnh thổ hay làm việc cho bất kỳ bênnào.

3. Bên khiếu nại và bên bị khiếu nại phải thống nhất chỉ định trọng tài thứ ba trong vòng bốnmươi lăm (45) ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu thành lập một uỷ ban trọng tài, cân nhắctrong số các ứng viên được đề cử theo đoạn 2. Nếu bên khiếu nại hoặc bên bị khiếu nại khôngchỉ định trọng tài viên của mình theo đoạn 2 hoặc nếu các bên trong tranh chấp không thểthống nhất được việc chỉ định trọng tài thứ ba theo đoạn này, Tổng giám đốc của Tổ chứcthương mại thế giới sẽ ngay lập tức được yêu cầu để có những chỉ định cần thiết. Trong trườnghợp Tổng giám đốc nói trên mang quốc tịch của một trong các bên trong tranh chấp, Phó Tổnggiám đốc hoặc quan chức cấp dưới trực tiếp không có quốc tịch của bất kỳ bên trong tranhchấp nào sẽ được yêu cầu để có những chỉ định cần thiết. Những chỉ định được đưa ra theođoạn này mà không phải là chỉ định trọng tài thứ ba được coi như thể đã được bên khiếu nạihoặc bên bị khiếu nại chỉ định khi mà bên đó đã không đưa ra một chỉ định trọng tài viên.

4. Ngày thành lập một uỷ ban trọng tài là ngày trọng tài thứ ba được chỉ định theo đoạn 3.

5. Nếu một trọng tài được chỉ định theo Điều này từ chức hoặc không thể hoạt động, một trọngtài kế nhiệm sẽ được chỉ định theo phương thức tương tự được quy định về chỉ định trọng tàiđó và trọng tài kế nhiệm có tất cả thẩm quyền và nghĩa vụ của một trọng tài. Công việc của ủyban trọng tài sẽ bị tạm dừng cho đến khi chỉ định được trọng tài kế nhiệm.

6. Người được chỉ định là một trọng tài phải có kiến thức hoặc kinh nghiệm trong lĩnh vực luậtpháp, thương mại quốc tế, những vấn đề khác thuộc phạm vi của Hiệp định này hay kinh

52 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

nghiệm giải quyết tranh chấp phát sinh từ những hiệp định thương mại quốc tế. Một trọng tàiphải được lựa chọn nghiêm ngặt dựa trên tính khách quan, độ tin cậy, công tâm và độc lập vàphải hành động theo đúng các nguyên tắc này trong suốt quá trình tố tụng trọng tài. Nếu mộtbên trong tranh chấp tin rằng một trọng tài vi phạm các nguyên tắc nêu trên, các bên trongtranh chấp sẽ tham vấn với nhau và nếu các bên thống nhất, trọng tài đó phải bị thay đổi vàmột trọng tài mới phải được chỉ định theo Điều này.

Điều 66. Bên thứ ba

1. Bất kỳ Bên nào có quyền lợi đáng kể trong một vụ tranh chấp được ủy ban trọng tài xem xétvà thông báo bằng văn bản về quyền lợi của mình tới các bên trong tranh chấp và các Bên khácsẽ có cơ hội được đệ trình tài liệu bằng văn bản lên uỷ ban trọng tài. Những tài liệu này sẽ đượccung cấp cho các bên trong tranh chấp và có thể được phản ánh trong báo cáo của ủy bantrọng tài.

2. Bên thứ ba sẽ nhận được tài liệu đệ trình của các bên tranh chấp trong cuộc họp đầu tiên củaủy ban trọng tài.

3. Nếu một bên thứ ba cho rằng một hành động đã là đối tượng xét xử của ủy ban trọng tài gâymất mát hoặc tổn hại đến quyền lợi của mình theo Hiệp định này, bên thứ ba đó có thể sử dụngcác thủ tục tranh chấp thông thường theo Chương này.

Điều 67. Chức năng của Ủy ban Trọng tài

1. Ủy ban trọng tài được thành lập theo Điều 64:

(a) cần đưa ra đánh giá khách quan về vụ tranh chấp, bao gồm điều tra về tình tiết của vụ việc,việc áp dụng và tuân thủ Hiệp định này;

(b) cần tham vấn với các bên trong tranh chấp nếu có thể và cho họ những cơ hội để có được

53 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

một giải pháp thỏa đáng đối với cả hai bên;

(c) cần đưa ra báo cáo phù hợp với Hiệp định này và các quy định đang được áp dụng của luậtpháp quốc tế;

(d) chỉ rõ, trong báo cáo của ủy ban trọng tài, những kết quả tìm kiếm về mặt luật pháp và thựctế cùng với lý do của những kết quả tìm kiếm đó;

(e) có thể, bên cạnh việc chỉ rõ kết quả, đưa vào trong báo cáo những đề xuất về cách thứcthực hiện cho các bên trong tranh chấp để các bên trong tranh chấp tham khảo, có tính tới Điều71; và

(f) sẽ không thể thêm hay bớt quyền và nghĩa vụ mà Hiệp định này quy định cho một Bêntrong báo cáo của mình.

2. Ủy ban trọng tài có thể tìm kiếm, từ các Bên, những thông tin liên quan nếu uỷ ban thấy cầnthiết và phù hợp. Các Bên phải trả lời nhanh chóng và đầy đủ những yêu cầu của ủy ban trọngtài về những thông tin đó.

3. Ủy ban trọng tài có thể tìm kiếm thông tin từ những nguồn liên quan khác và có thể tham khảochuyên gia về một số vấn đề của vụ tranh chấp. Liên quan tới vấn đề thực tế về một thông tinkhoa học hoặc kỹ thuật được đưa ra bởi một bên trong tranh chấp, uỷ ban trọng tài có thể yêucầu văn bản tư vấn từ phía các chuyên gia. Ủy ban trọng tài có thể, theo yêu cầu của một bêntrong tranh chấp hoặc Ủy ban thấy cần thiết, lựa chọn, có sự tham vấn với các bên trong tranhchấp, không ít hơn hai (2) chuyên gia khoa học hoặc kỹ thuật, chuyên gia này sẽ hỗ trợ ủy bantrọng tài trong suốt quá trình tố tụng, nhưng chuyên gia không có quyền bỏ phiếu về bất kỳquyết định nào của ủy ban trọng tài, bao gồm cả báo cáo. Những tư vấn mang tính kỹ thuậtđược thu thập sẽ được công khai cho các bên trong tranh chấp.

Điều 68. Thủ tục của Ủy ban Trọng tài

54 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

1. Các quy định và thủ tục được nêu trong Điều này sẽ áp dụng cho tố tụng của một ủy bantrọng tài.

2. Các bên trong tranh chấp, có tham vấn với ủy ban trọng tài, có thể thống nhất để thông quanhững quy định và thủ tục bổ sung không trái với những quy định của Điều này.

Điều lệ hoạt động của của Ủy ban Trọng tài

3. Một ủy ban trọng tài phải có điều lệ hoạt động sau:

“ Nhằm xem xét, liên quan tới (những điều khoản liên quan trong Hiệp định này được trích dẫnbởi các bên trong tranh chấp), vấn đề được nêu trong yêu cầu thành lập một ủy ban trọng tàitheo Điều 64, và đưa ra báo cáo bao gồm các kết quả tìm kiếm, quyết định và khuyến nghị,nếu có, như được nêu trong Điều 67.”

Hồ sơ đệ trình và các văn bản khác

4. Mỗi bên trong tranh chấp phải gửi cho các bên trong tranh chấp còn lại một bản sao của hồsơ đệ trình lên ủy ban trọng tài.

5. Liên quan tới những yêu cầu, thông báo hoặc tài liệu khác liên quan tới tố tụng trọng tàikhông được đề cập trong đoạn 4, mỗi bên trong tranh chấp có thể gửi một bản sao của văn bảnđó cho các bên trong tranh chấp khác bằng fax, e-mail hoặc những phương tiện truyền tin điệntử khác.

6. Một bên trong tranh chấp tại bất kỳ thời điểm nào có thể sửa chữa các lỗi nhỏ về soạn thảothuần tuý trong những yêu cầu, thông báo, hồ sơ đệ trình hoặc tài liệu khác liên quan tới tố tụngtrọng tài bằng cách gửi một văn bản mới chỉ rõ những điểm thay đổi.

55 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Lịch làm việc

7. Sau khi tham vấn với các bên trong tranh chấp, ủy ban trọng tài phải càng sớm càng tốt vàtrong khả năng có thể trong vòng bảy (7) ngày sau ngày thành lập ủy ban trọng tài, ấn địnhlịch làm việc cho vụ việc. Lịch làm việc được ấn định phải bao gồm thời hạn cuối cùng chínhxác đối với hồ sơ đệ trình bởi các bên trong tranh chấp. Những thay đổi về lịch làm việc có thểđược tạo lập trên cơ sở đồng ý của các bên trong tranh chấp có sự tham vấn với ủy ban trọngtài.

Hoạt động của ủy ban trọng tài

8. Ủy ban trọng tài sẽ họp kín. Các bên trong tranh chấp chỉ được phép có mặt tại phiên họpnếu được ủy ban trọng tài mời.

9. Tất cả các bên thứ ba đã thông báo lợi ích của họ về vụ tranh chấp phải được mời bằng vănbản để trình bày quan điểm của họ tại phiên làm việc đầu tiên của tố tụng trọng tài dành chomục đích này. Tất cả các bên thứ ba như vậy đều có thể có mặt trong suốt phiên làm việc đó.

10. Tranh luận của ủy ban trọng tài và tài liệu được đệ trình phải được giữ bí mật.

11. Mặc dù đã quy định tại đoạn 10, một bên trong tranh chấp có thể công bố công khai quanđiểm của họ về vụ tranh chấp, nhưng phải giữ bí mật những thông tin và hồ sơ đệ trình do bêntrong tranh chấp kia đệ trình lên uỷ ban trọng tài nếu họ đã yêu cầu phải giữ bí mật nhữngthông tin đó. Nếu một bên trong tranh chấp đệ trình văn bản mật cho ủy ban trọng tài, dựa trênyêu cầu của bên trong tranh chấp kia thì bên đệ trình cũng phải cung cấp một bản tổng hợpnhững thông tin không bí mật hoặc văn bản đệ trình mà có thể được tiết lộ ra công chúng.

12. Địa điểm tiến hành các thủ tục tố tụng sẽ do bên khiếu nại và bên bị khiếu nại thống nhất.Nếu các bên không thể thống nhất, địa điểm tiến hành tố tụng sẽ được luân phiên giữa thủ đôcủa các bên trong tranh chấp với phiên đầu tiên được tiến hành tại một (1) trong những thủ đôcủa bên bị khiếu nại.

56 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

13. Các bên trong tranh chấp phải được có cơ hội để tham dự tất cả những phiên trình bày,tuyên bố hoặc bác bỏ trong tố tụng. Những thông tin được cung cấp và hồ sơ mà một bên trongtranh chấp đệ trình lên ủy ban trọng tài, bao gồm những bình luận về những phần được mô tảtrong dự thảo báo cáo và trả lời các câu hỏi của ủy ban trọng tài, phải được cung cấp cho cácbên trong tranh chấp khác.

Điều 69. Dự thảo báo cáo và báo cáo

1. Báo cáo của ủy ban trọng tài phải được lập không có sự hiện diện của các bên trong tranhchấp và căn cứ vào những thông tin được cung cấp, những phát biểu trong tố tụng. Quan điểmđược trình bầy trong báo cáo của ủy ban trọng tài của từng trọng tài viên phải được giấu tên.

2. Ủy ban trọng tài phải, trong vòng chín mươi (90) ngày kể từ ngày được thành lập, đưa ra dựthảo báo cáo cho các bên trong tranh chấp, bao gồm những mô tả, kết quả và kết luận với mụcđích cho phép các bên trong tranh chấp xem xét những khía cạnh chính xác của dự thảo báocáo.

3. Nếu ủy ban trọng tài nhận thấy không thể đưa ra dự thảo báo cáo trong vòng thời hạn chínmươi (90) ngày theo đoạn 2, họ phải thông báo bằng văn bản cho các bên trong tranh chấp lýdo của việc chậm trễ cùng với thời gian dự kiến sẽ cung cấp dự thảo báo cáo.

4. Các bên trong tranh chấp có thể đệ trình bình luận bằng văn bản lên ủy ban trọng tài về dựthảo báo cáo trong vòng mười lăm (15) ngày kể từ ngày cung cấp dự thảo báo cáo.

5. Trong trường hợp các ý kiến bình luận bằng văn bản của các bên trong tranh chấp đã đượctiếp nhận phù hợp với quy định của đoạn 4, ủy ban trọng tài, tự mình hoặc căn cứ vào yêu cầucủa các bên trong tranh chấp, có thể xem xét lại dự thảo báo cáo của họ và có các bước điềutra bổ sung mà ủy ban cho là phù hợp.

6. Ủy ban trọng tài phải cung cấp báo cáo cho các bên trong tranh chấp trong vòng ba mươi (30)

57 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

ngày kể từ ngày đưa ra dự thảo báo cáo.

7. Ủy ban trọng tài phải đưa ra quyết định của mình, bao gồm báo cáo, dựa trên cơ sở đồngthuận hoặc theo đa số.

8. Báo cáo của ủy ban trọng tài là cuối cùng và có giá trị ràng buộc đối với các bên trong tranhchấp.

9. Báo cáo của ủy ban trọng tài phải được chuyển cho các Bên trong vòng mười (10) ngày kể từngày báo cáo đó được chuyển cho các bên trong tranh chấp.

Điều 70. Tạm dừng hoặc chấm dứt tố tụng

1. Trường hợp các bên trong tranh chấp đồng ý, ủy ban trọng tài tại bất cứ thời điểm nào có thểtạm dừng hoạt động trong thời gian không quá mười hai (12) tháng kể từ ngày các bên trongtranh chấp gửi thông báo chung về việc đồng ý đó đến chủ tịch uỷ ban trọng tài. Dựa trên yêucầu của một bên trong tranh chấp, tố tụng trọng tài sẽ được khôi phục sau khi tạm dừng. Nếuhoạt động của ủy ban trọng tài đã bị tạm dừng hơn mười hai (12) tháng, thẩm quyền của ủyban trọng tài sẽ mất hiệu lực trừ trường hợp các bên trong tranh chấp có thoả thuận khác.

2. Các bên trong tranh chấp có thể thống nhất chấm dứt tố tụng của một ủy ban trọng tài tại bấtkỳ thời điểm nào trước khi báo cáo được công bố bằng cách cùng gửi thông báo tới chủ tịch ủyban trọng tài.

3. Trước khi ủy ban trọng tài công bố dự thảo báo cáo, ủy ban trọng tài có thể, tại bất kỳ giaiđoạn nào của tố tụng, đề xuất các bên trong tranh chấp tiến hành giải quyết tranh chấp mộtcách thiện chí.

Điều 71. Thi hành báo cáo

58 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

1. Bên bị khiếu nại phải ngay lập tức tuân thủ báo cáo của ủy ban trọng tài được ban hành theoĐiều 69.

2. Bên bị khiếu nại phải, trong vòng hai mươi (20) ngày kể từ ngày ban hành báo cáo, thôngbáo cho bên khiếu nại khoảng thời gian thực hiện báo cáo. Nếu bên khiếu nại cho rằng khoảngthời gian được thông báo là không thể chấp nhận được, bên khiếu nại có thể đưa vấn đề này lênmột ủy ban trọng tài để ủy ban trọng tài quyết định khoảng thời gian thực hiện phù hợp. Ủy bantrọng tài phải thông báo cho các bên trong tranh chấp quyết định của họ trong vòng ba mươi(30) ngày kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu.

3. Nếu bên bị khiếu nại cho rằng việc tuân thủ báo cáo trong thời hạn thực hiện như được ấnđịnh theo đoạn 2 là không thể thi hành được, bên bị khiếu nại phải, không muộn hơn ngày hếthạn thực hiện, tiến hành tham vấn với bên khiếu nại, nhằm mục đích đạt được một sự bồithường chấp nhận được cho cả hai. Nếu các bên trong tranh chấp không thể thống nhất đượcmức bồi thường thỏa đáng trong vòng hai mươi (20) ngày kể từ ngày hết hạn thực hiện, bênkhiếu nại có thể yêu cầu thành lập một ủy ban trọng tài để quyết định mức độ phù hợp việcngừng các nhượng bộ hoặc lợi ích mà bên khiếu nại dành cho bên bị khiếu nại theo Hiệp địnhnày.

4. Nếu bên khiếu nại cho rằng bên bị khiếu nại đã không tuân thủ báo cáo trong thời hạn thựchiện theo đoạn 2, bên khiếu nại có thể chuyển vấn đề lên một ủy ban trọng tài để xác nhận việckhông tuân thủ đó và quyết định mức độ phù hợp của việc ngừng các nhượng bộ hoặc lợi íchmà bên khiếu nại dành cho bên bị khiếu nại theo Hiệp định này.

5. Ủy ban trọng tài được thành lập theo Điều này phải, nếu có thể, có những trọng tài viên củaủy ban trọng tài ban đầu. Nếu không thể, trọng tài viên của ủy ban trọng tài được thành lập theoĐiều này phải được chỉ định theo đoạn 2 và 3 của Điều 65.

6. Trừ trường hợp các bên trong tranh chấp đồng ý một thời hạn khác, ủy ban trọng tài đượcthành lập theo đoạn 3 và 4 phải báo cáo trong vòng sáu mươi (60) ngày kể từ ngày vấn đề đượcchuyển tới.

59 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

7. Báo cáo của ủy ban trọng tài thành lập theo Điều này có giá trị ràng buộc với tất cả các bêntrong tranh chấp.

Điều 72. Bồi thường và tạm dừng các nhân nhượng

1. Bồi thường và tạm dừng các nhân nhượng hoặc các nghĩa vụ khác theo Hiệp định này lànhững biện pháp tạm thời áp dụng trong trường hợp báo cáo không được thực hiện trong mộtkhoảng thời gian hợp lý. Tuy nhiên, bồi thường hay tạm dừng các nhân nhượng hoặc nghĩa vụkhác theo Hiệp định này được đưa ra nhằm thực hiện đầy đủ báo cáo để một biện pháp tuânthủ Hiệp định này. Bồi thường, nếu có, phải phù hợp với Hiệp định này.

2. Việc áp dụng các nhân nhượng hoặc nghĩa vụ khác theo Hiệp định này sẽ không bị tạmdừng trước khi bắt đầu và trong suốt quá trình tố tụng theo đoạn 3 và 4 của Điều 71.

3. Tạm dừng áp dụng các nhân nhượng hoặc nghĩa vụ khác theo đoạn 3 và 4 của Điều 71 chỉcó thể được thực hiện sau khi bên khiếu nại thông báo cho bên bị khiếu nại và các Bên còn lạirằng bên khiếu nại sẽ tạm dừng việc áp dụng các nhượng bộ hoặc nghĩa vụ khác theo Hiệpđịnh này đối với bên bị khiếu nại. Bên bị khiếu nại và các Bên còn lại phải được thông báo vềngày bắt đầu tạm dừng và các nhân nhượng hoặc nghĩa vụ khác nào nào theo Hiệp định nàysẽ bị tạm dừng.

4. Trong việc cân nhắc những nhân nhượng hoặc nghĩa vụ khác theo Hiệp định này sẽ bị tạmdừng theo đoạn 3 và 4 Điều 71, việc tạm dừng đó phải:

(a) là tạm thời và không được tiếp tục nếu bên bị khiếu nại đạt được giải pháp thỏa đáng vớicác Bên hoặc nếu báo cáo đã được tuân thủ.

(b) hạn chế ở mức độ tương đương với tổn thất được xem là do việc không tuân thủ báo cáo gâyra; và

60 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

(c) hạn chế ở cùng lĩnh vực hoặc những lĩnh vực tương tự mà uỷ ban trọng tài nhận thấy sự viphạm hoặc tổn hại, trừ trường hợp việc tạm dừng việc áp dụng nhượng bộ hoặc nghĩa vụ trongnhững lĩnh vực đó không thể thực hiện được hoặc không hiệu quả thì bên khiếu nại có thể tạmdừng nhân nhượng hoặc lợi ích trong những lĩnh vực khác theo Hiệp định này.

5. Nếu bên bị khiếu nại thấy rằng việc tạm dừng nhân nhượng hoặc nghĩa vụ khác theo Hiệpđịnh này do bên khiếu nại áp dụng không phù hợp với quy định tại đoạn 4, vấn đề sẽ đượcchuyển tới một ủy ban trọng tài để giải quyết. Đoạn 5 của Điều 71 phải áp dụng khi thành lập ủyban trọng tài theo Điều này với những sửa đổi phù hợp.

6. Trừ trường hợp các bên trong tranh chấp thống nhất một thời gian khác, ủy ban trọng tài đượcthành lập theo Điều này phải công bố báo cáo của họ trong vòng sáu mươi (60) ngày kể từ ngàyvấn đề được chuyển tới để giải quyết. Báo cáo đó có giá trị ràng buộc tất cả các bên trongtranh chấp.

Điều 73. Chi phí

1. Bên khiếu nại và bên bị khiếu nại phải chịu các chi phí của những trọng tài viên mà họ chỉđịnh và các chi phí khác, gồm cả chi phí pháp lý của mình.

2. Trừ trường hợp các bên trong tranh chấp có thoả thuận khác, chi phí của chủ tịch ủy bantrọng tài và chi phí khác liên quan tới việc thực hiện thủ tục tố tụng của ủy ban trọng tài sẽ đượcchia đều cho các bên trong tranh chấp.

3. Ủy ban trọng tài phải giữ hoá đơn và nộp một bản kê cuối cùng về tất cả các chi phí phát sinhliên quan tới tố tụng, bao gồm cả chi phí phải trả cho trợ lý, người ghi biên bản và những cánhân khác mà ủy ban thuê.

Chương 10

61 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

CÁC ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

Điều 74. Bảng nội dung, nhóm và phân nhóm

Bảng nội dung, nhóm và phân nhóm sẽ được đưa vào Hiệp định chỉ nhằm mục đích thamkhảo và sẽ không ảnh hưởng đến việc diễn giải Hiệp định này.

Điều 75. Rà soát

Các Bên sẽ thực hiện rà soát chung việc thực hiện Hiệp định này vào năm thứ năm theo lịchsau năm Hiệp định có hiệu lực theo đoạn 1 của Điều 79, và cứ năm (5) năm sau đó, trừ khi cácBên có ý kiến thống nhất khác.

Điều 76. Phụ lục và Ghi chú

Các Phụ lục bao gồm các tài liệu đính kèm và Ghi chú của Hiệp định này sẽ tạo thành mộtphần không tách rời của Hiệp định này.

Điều 77. Sửa đổi

1. Hiệp định này có thể được sửa đổi theo thỏa thuận giữa các Bên.

2. Chính phủ của từng Bên sẽ thông báo bằng văn bản cho Chính phủ của các Bên khác vềviệc hoàn tất các thủ tục pháp lý cần thiết để sửa đổi có hiệu lực. Sửa đổi này sẽ có hiệu lực vàongày đầu tiên của tháng thứ hai sau ngày các Chính phủ Nhật Bản và ít nhất một (1) Quốc giathành viên ASEAN là một Bên của Hiệp định đã có thông báo, đối với các Bên mà Chính phủđã thông báo vào ngày đó.

62 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

3. Nếu một Quốc gia thành viên ASEAN là một Bên của Hiệp định thực hiện việc thông báonhư được nêu tại đoạn 2 sau ngày thông báo này được các Chính phủ Nhật Bản và ít nhất một(1) Quốc gia thành viên ASEAN là một Bên của Hiệp định thực hiện như được nêu tại đoạn 2,sửa đổi được nêu tại đoạn 1 sẽ có hiệu lực đối với Quốc gia thành viên ASEAN đó vào ngày đầutiên của tháng thứ hai sau ngày quốc gia đó có thông báo này.

4. Mặc dù đã quy định tại đoạn 2 và 3, số lượng các Quốc gia thành viên ASEAN được nêu tạiđoạn 2 cần thiết để sửa đổi có hiệu lực có thể tăng lên theo thoả thuận giữa các Bên.

5. Mặc dù đã quy định tại đoạn 2, các sửa đổi chỉ liên quan đến:

(i) Phụ lục 1 (với điều kiện là các sửa đổi được thực hiện phù hợp với sửa đổi của Hệ thống hàihòa, và bao gồm việc không thay đổi thuế quan áp dụng đối với hàng hóa có xuất xứ của cácBên khác phù hợp với Phụ lục 1);

(ii) Phụ lục 2; hoặc

(iii) Tài liệu đính kèm Phụ lục 4; hoặc

(iv) Phụ lục 5, có thể được thực hiện thông qua các công hàm ngoại giao trao đổi giữa Chínhphủ các Bên. Các sửa đổi này sẽ có hiệu lực đối với tất cả các Bên vào ngày được nêu trongcác công hàm ngoại giao đó.

Điều 78. Lưu chiểu

Đối với các Quốc gia thành viên ASEAN, Hiệp định này bao gồm các sửa đổi sẽ được TổngThư ký ASEAN lưu chiểu, và Tổng Thư ký ASEAN sẽ nhanh chóng gửi một bản sao có chứngthực tới từng Quốc gia thành viên ASEAN.

63 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Điều 79. Thời điểm hiệu lực

1. Chính phủ của các Quốc gia ký kết Hiệp định này sẽ thông báo bằng văn bản cho Chínhphủ của các Quốc gia ký kết khác việc các thủ tục pháp lý cần thiết để Hiệp định này có hiệulực đã được hoàn thành. Hiệp định này sẽ có hiệu lực đối với các Quốc gia ký kết đã thực hiệnviệc thông báo vào ngày đầu tiên của tháng thứ hai kể từ ngày Chính phủ Nhật Bản và ít nhấtmột (1) Quốc gia thành viên ASEAN đã có thông báo.

2. Đối với một Quốc gia thành viên ASEAN đã có thông báo như quy định tại đoạn 1 sau ngàyChính phủ Nhật Bản và ít nhất một Quốc gia thành viên ASEAN có thông báo như được nêu tạiđoạn 1, Hiệp định này sẽ có hiệu lực vào ngày đầu tiên của tháng thứ hai sau ngày mà Quốcgia thành viên ASEAN đó đã có thông báo. Quốc gia thành viên ASEAN đó sẽ bị ràng buộc bởicác quy định và điều khoản hiện tại của Hiệp định này, bao gồm bất kỳ sửa đổi nào có thể cóhiệu lực theo Điều 77 vào thời điểm thông báo. Đối với Phụ lục 1, tiến trình xóa bỏ hoặc cắtgiảm thuế quan của Quốc gia thành viên ASEAN đó cũng sẽ bắt đầu từ ngày Hiệp định này cóhiệu lực theo đoạn 1.

Điều 80. Hủy bỏ và đình chỉ

1. Bất kỳ Bên nào đều có thể rút khỏi Hiệp định này bằng cách thông báo cho các Bên khácbằng văn bản trước một (1) năm.

2. Hiệp định này sẽ chấm dứt khi tất cả các Quốc gia thành viên ASEAN là các Bên tham giaHiệp định hoặc Nhật Bản rút khỏi Hiệp định phù hợp với đoạn 1.

XÁC NHẬN RẰNG, những người ký kết dưới đây được sự ủy nhiệm hợp pháp của Chính phủnước mình để ký Hiệp định này.

ĐƯỢC LÀM thành hai bản gốc bằng ngôn ngữ tiếng Anh và ĐƯỢC KÝ tại Tokyo vàongày__tháng __năm 2008, tại Bandar Seri Begawan vào ngày thángnăm 2008, tại Phnôm Pênh

64 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

vào ngày      thángnăm 2008, tại Jakarta vào ngày        thángnăm 2008, tại Viên Chăn vào ngày    thángnăm 2008, tại Kuala Lumpur vào ngày      thángnăm 2008, tại Naypyidaw vào ngày    thángnăm 2008, tại Manila vào ngày__tháng__năm 2008, tại Singapore vàongày__tháng__năm 2008, tại Bangkok vào ngày          __tháng__năm 2008, và tại Hà Nội vàongày__tháng        __năm 2008.

THAY MẶT CHÍNH PHỦ BRU-NÂY ĐA-RÚT-XA-LAM:

THAY MẶT CHÍNH PHỦ NHẬT BẢN:

THAY MẶT CHÍNH PHỦ VƯƠNG QUỐC CAM-PU-CHIA:

THAY MẶT CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO:

THAY MẶT CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ IN-ĐÔ-NÊ-XI-A:

THAY MẶT CHÍNH PHỦ MA-LAI-XI-A:

THAY MẶT CHÍNH PHỦLIÊN BANG MI-AN-MA:

THAY MẶT CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ PHI-LÍP-PIN:

THAY MẶT CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XINH-GA-PO:

THAY MẶT CHÍNH PHỦ VƯƠNG QUỐC THÁI LAN:

65 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

THAY MẶT CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM:

PHỤ LỤC 1

CÁC BẢNG LỘ TRÌNH CAM KẾT THUẾ

Phần 1

CHÚ GIẢI CHUNG

1. Trừ khi được quy định khác đi trong Phụ lục này, liên quan đến việc xóa bỏ hoặc cắt giảmthuế quan phù hợp với Phụ lục này, bất kỳ phân số nào nhỏ hơn 0,1 của điểm phần trăm sẽđược làm tròn thành một (1) số thập phân gần nhất (trong trường hợp 0,05%, phân số sẽ đượclàm tròn thành 0,1%) đối với các trường hợp tính thuế theo trị giá hải quan, và bất kỳ phân sốnào nhỏ hơn 0.01 của đơn vị tiền tệ chính thức của mỗi Bên sẽ được làm tròn thành số có haichữ số sau dấu thập phân gần nhất (trong trường hợp 0,005, phân số sẽ được làm tròn thành0,01)đối với các trường hợp tính thuế theo giá trị cụ thể.

2. Phụ lục này được làm dựa trên Hệ thống thuế quan hài hòa hóa, đã được sửa đổi vào ngày 1tháng 1 năm 2002.

3. Đối với các mục tiêu của Phục lục này, khái niệm “ngày có hiệu lực của Hiệp định” có nghĩalà ngày Hiệp định này có hiệu lực theo đoạn 1 của Điều 79.

4. Nhằm thực hiện việc cắt giảm thuế quan đều đặn hàng năm, các quy định sau sẽ được ápdụng, trừ khi được quy định khác đi trong Phụ lục này:

66 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

(a) Việc cắt giảm lần thứ nhất sẽ diễn ra vào ngày Hiệp định này có hiệu lực; và

(b) Việc cắt giảm sau đó sẽ diễn ra vào ngày 1 tháng 1 của mỗi năm tiếp theo trong trường hợpnêu tại các Phần 4,6 và 9 và vào ngày 1 tháng 4 của từng năm tiếp theo trong các trường hợpnêu tại các Phần 2, 8, 10, 11 và 12.

5. Các giai đoạn thực hiện loại bỏ hoặc cắt giảm thuế quan như được quy định tại các Bảng lộtrình cam kết thuế tại Phụ lục này sẽ được xem là có hiệu lực vào ngày Hiệp định này có hiệulực, bao gồm các quy định tại các Bảng lộ trình cam kết thuế của các Quốc gia thành viênASEAN mà Hiệp định này có hiệu lực đối với các quốc gia này vào thời gian sau đó.

Phần 2

Mục 1. CHÚ GIẢI BẢNG LỘ TRÌNH CAM KẾT THUẾ CỦA BRUNEI DARUSSALAM

Mục 2. BẢNG LỘ TRÌNH CAM KẾT THUẾ CỦA BRUNEI DARUSSALAM

Phần 3

Mục 1. CHÚ GIẢI BẢNG LỘ TRÌNH CAM KẾT THUẾ CỦA CAM-PU-CHIA

Mục 2. BẢNG LỘ TRÌNH CAM KẾT THUẾ CỦA CAM-PU-CHIA

Phần 4

Mục 1. CHÚ GIẢI BẢNG LỘ TRÌNH CAM KẾT THUẾ CỦA CỘNG HÒA INDONESIA

67 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Mục 2. BẢNG LỘ TRÌNH CAM KẾT THUẾ CỦA CỘNG HÒA INDONESIA

Phần 5

Mục 1. CHÚ GIẢI BẢNG LỘ TRÌNH CAM KẾT THUẾ CỦA CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂNLÀO

Mục 2. BẢNG LỘ TRÌNH CAM KẾT THUẾ CỦA CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO

Phần 6

Mục 1. CHÚ GIẢI BẢNG LỘ TRÌNH CAM KẾT THUẾ CỦA MALAYSIA

Mục 2. BẢNG LỘ TRÌNH CAM KẾT THUẾ CỦA MALAYSIA

Phần 7

Mục 1. CHÚ GIẢI BẢNG LỘ TRÌNH CAM KẾT THUẾ CỦA LIÊN BANG MYANMA

Mục 2. BẢNG LỘ TRÌNH CAM KẾT THUẾ CỦA LIÊN BANG MYANMA

Phần 8.

68 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Mục 1. CHÚ GIẢI BẢNG LỘ TRÌNH CAM KẾT THUẾ CỦA PHILIPPINES

Mục 2. BẢNG LỘ TRÌNH CAM KẾT THUẾ CỦA PHILIPPINES

Phần 9

BẢNG LỘ TRÌNH CAM KẾT THUẾ CỦA SINGAPORE

Phần 10

Mục 1. CHÚ GIẢI BẢNG LỘ TRÌNH CAM KẾT THUẾ CỦA VƯƠNG QUỐC THÁI LAN

Mục 2. BẢNG LỘ TRÌNH CAM KẾT THUẾ CỦA VƯƠNG QUỐC THÁI LAN

Phần 12

Mục 1. CHÚ GIẢI BẢNG LỘ TRÌNH CAM KẾT THUẾ CỦA NHẬT BẢN

Mục 2. BẢNG LỘ TRÌNH CAM KẾT THUẾ CỦA NHẬT BẢN

1. Liên quan đến Điều 16, các tiêu chí phân loại sau đây ở Cột thứ 4 trong Bảng lộ trình cam kếtthuế của Nhật Bản, nêu tại Mục 2 của Phần này, sẽ áp dụng như sau:

(a) thuế nhập khẩu đối với hàng xuất xứ thuộc tiêu chí phân loại “A” sẽ được xóa bỏ ngay khi

69 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Hiệp định có hiệu lực;

(b) thuế nhập khẩu đối với hàng xuất xứ thuộc tiêu chí phân loại “B5” sẽ được xóa bỏ dần theosáu (6) phần bằng nhau từ mức thuế cơ sở xuống 0%;

(c) thuế nhập khẩu đối với hàng xuất xứ thuộc tiêu chí phân loại “B7” sẽ được xóa bỏ dần theotám (8) phần bằng nhau từ mức thuế cơ sở xuống 0%;

(d) thuế nhập khẩu đối với hàng xuất xứ thuộc tiêu chí phân loại “B10” sẽ được xóa bỏ dần theomười một (11) phần bằng nhau từ mức thuế cơ sở xuống 0%;

(e) thuế nhập khẩu đối với hàng xuất xứ thuộc tiêu chí phân loại “B15” sẽ được xóa bỏ dần theomười sáu (16) phần bằng nhau từ mức thuế cơ sở xuống 0%;

(f) thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất xứ thuộc tiêu chí phân loại “C” sẽ được áp dụng tạimức thuế suất cơ sở khi Hiệp định có hiệu lực;

(g) thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất xứ thuộc tiêu chí phân loại “R” sẽ được cắt giảm phùhợp với các điều khoản và điều kiện tại phần chú giải quy định tại Cột 5 trong Bảng lộ trình camkết thuế của Nhật Bản, tại Mục 2 của Phần này; và

(h) hàng hóa xuất xứ thuộc tiêu chí phân loại “X” sẽ loại trừ khỏi bất kỳ cam kết nào có liên quantừ mục (a) đến mục (g).

2. Các điều khoản và điều kiện từ (a) đến (bb) dưới đây sẽ áp dụng đối với hàng hóa xuất xứtương ứng với các ký hiệu đó tại Cột 5 trong Bảng lộ trình cam kết của Nhật Bản, tại mục 2 củaPhần này.

70 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

(a) Thuế nhập khẩu sẽ được xóa bỏ dần theo mười một (11) phần bằng nhau từ mức thuế cơ sởxuống 3,8%;

(b) Thuế nhập khẩu sẽ được xóa bỏ dần theo mười một (11) phần bằng nhau từ mức thuế cơ sởxuống 3,9%;

(c) Thuế nhập khẩu sẽ được xóa bỏ dần theo mười một (11) phần bằng nhau từ mức thuế cơ sởxuống 4,0%;

(d) Thuế nhập khẩu sẽ được xóa bỏ dần theo mười một (11) phần bằng nhau từ mức thuế cơ sởxuống 4,2%;

(e) Thuế nhập khẩu sẽ được xóa bỏ dần theo tám (8) phần bằng nhau từ mức thuế cơ sở xuống5,0%;

(f) Thuế nhập khẩu sẽ được xóa bỏ dần theo mười một (11) phần bằng nhau từ mức thuế cơ sởxuống 5,0%;

(g) Thuế nhập khẩu sẽ được xóa bỏ dần theo mười một (11) phần bằng nhau từ mức thuế cơ sởxuống 5,3%;

(h) Thuế nhập khẩu sẽ được xóa bỏ dần theo mười một (11) phần bằng nhau từ mức thuế cơ sởxuống 5,9%;

(i) Thuế nhập khẩu sẽ được xóa bỏ dần theo mười một (11) phần bằng nhau từ mức thuế cơ sởxuống 6,0%;

(j) Thuế nhập khẩu sẽ được xóa bỏ dần theo mười một (11) phần bằng nhau từ mức thuế cơ sở

71 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

xuống 6,2%;

(k) Thuế nhập khẩu sẽ được xóa bỏ dần theo mười một (11) phần bằng nhau từ mức thuế cơ sởxuống 6,4%;

(l) Thuế nhập khẩu sẽ được xóa bỏ dần theo mười một (11) phần bằng nhau từ mức thuế cơ sởxuống 6,6%;

(m) Thuế nhập khẩu sẽ được xóa bỏ dần theo mười một (11) phần bằng nhau từ mức thuế cơ sởxuống 6,7%;

(n) Thuế nhập khẩu sẽ được xóa bỏ dần theo mười một (11) phần bằng nhau từ mức thuế cơ sởxuống 7,2%;

(o) Thuế nhập khẩu sẽ được xóa bỏ dần theo mười một (11) phần bằng nhau từ mức thuế cơ sởxuống 7,4%;

(p) Thuế nhập khẩu sẽ được xóa bỏ dần theo mười một (11) phần bằng nhau từ mức thuế cơ sởxuống 7,8%;

(q) Thuế nhập khẩu sẽ được xóa bỏ dần theo mười một (11) phần bằng nhau từ mức thuế cơ sởxuống 8,0%;

(r) Thuế nhập khẩu sẽ được xóa bỏ dần theo mười một (11) phần bằng nhau từ mức thuế cơ sởxuống 9,0%;

(s) Thuế nhập khẩu sẽ được xóa bỏ dần theo mười một (11) phần bằng nhau từ mức thuế cơ sởxuống 9,3%;

72 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

(t) Thuế nhập khẩu sẽ được xóa bỏ dần theo mười một (11) phần bằng nhau từ mức thuế cơ sởxuống 10,0%;

(u) Thuế nhập khẩu sẽ được xóa bỏ dần theo mười một (11) phần bằng nhau từ mức thuế cơ sởxuống 10,6%;

(v) Thuế nhập khẩu sẽ được xóa bỏ dần theo mười một (11) phần bằng nhau từ mức thuế cơ sởxuống 12,5%;

(w) Thuế nhập khẩu sẽ được xóa bỏ dần theo mười một (11) phần bằng nhau từ mức thuế cơ sởxuống 15,0%;

(x) Thuế nhập khẩu sẽ được xóa bỏ dần theo mười một (11) phần bằng nhau từ mức thuế cơ sởxuống 20,0%;

(y) Thuế nhập khẩu sẽ được xóa bỏ dần theo mười một (11) phần bằng nhau từ 24 yên/kgxuống 12 yên/kg;

(z) Thuế nhập khẩu sẽ được xóa bỏ dần theo mười một (11) phần bằng nhau từ 8.50 yên/kgxuống 4.20 yên/kg;

(aa) Thuế nhập khẩu sẽ được cắt giảm theo các điều khoản và điều kiện sau đây:

(i) 8,2% hoặc mức chênh lệch giữa 73,70 yên/kg và trị giá tính thuế hải quan mỗi kg, tùy thuộcmức nào thấp hơn, kể từ ngày Hiệp định này có hiệu lực;

73 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

(ii) 7,9% hoặc mức chênh lệch giữa 73,70 yên/kg và trị giá tính thuế hải quan mỗi kg, tùy thuộcmức nào thấp hơn, kể từ ngày 1 tháng 4 của năm thứ hai;

(iii) 7,5% hoặc mức chênh lệch giữa 73,70 yên/kg và trị giá tính thuế hải quan mỗi kg, tùy thuộcmức nào thấp hơn, kể từ ngày 1 tháng 4 của năm thứ ba;

(iv) 7,2% hoặc mức chênh lệch giữa 73,70 yên/kg và trị giá tính thuế hải quan mỗi kg, tùy thuộcmức nào thấp hơn, kể từ ngày 1 tháng 4 của năm thứ tư;

(v) 6,9% hoặc mức chênh lệch giữa 73,70 yên/kg và trị giá tính thuế hải quan mỗi kg, tùy thuộcmức nào thấp hơn, kể từ ngày 1 tháng 4 của năm thứ năm;

(vi) 6,6% hoặc mức chênh lệch giữa 73,70 yên/kg và trị giá tính thuế hải quan mỗi kg, tùy thuộcmức nào thấp hơn, kể từ ngày 1 tháng 4 của năm thứ sáu;

(vii) 6,3% hoặc mức chênh lệch giữa 73,70 yên/kg và trị giá tính thuế hải quan mỗi kg, tùythuộc mức nào thấp hơn, kể từ ngày 1 tháng 4 của năm thứ bảy;

(viii) 6,0% hoặc mức chênh lệch giữa 73,70 yên/kg và trị giá tính thuế hải quan mỗi kg, tùythuộc mức nào thấp hơn, kể từ ngày 1 tháng 4 của năm thứ tám;

(ix) 5,6% hoặc mức chênh lệch giữa 73,70 yên/kg và trị giá tính thuế hải quan mỗi kg, tùy thuộcmức nào thấp hơn, kể từ ngày 1 tháng 4 của năm thứ chín;

(x) 5,3% hoặc mức chênh lệch giữa 73,70 yên/kg và trị giá tính thuế hải quan mỗi kg, tùy thuộcmức nào thấp hơn, kể từ ngày 1 tháng 4 của năm thứ mười; và

(xi) 5,0% hoặc mức chênh lệch giữa 73,70 yên/kg và trị giá tính thuế hải quan mỗi kg, tùy thuộc

74 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

mức nào thấp hơn, kể từ ngày 1 tháng 4 của năm thứ mười một; hoặc

(bb) Thuế suất nhập khẩu sẽ được cắt giảm như sau:

(i) thuế suất nhập khẩu sẽ được cắt giảm như sau:

(1) 27.9% hoặc 21,56 yên/kg, tùy theo mức nào cao hơn, kể từ ngày Hiệp định này có hiệu lực;

(2) 26.1% hoặc 20,13 yên/kg, tùy theo mức nào cao hơn, kể từ ngày 1 tháng 4 của năm thứ hai;

(3) 24.2% hoặc 18,69 yên/kg, tùy theo mức nào cao hơn, kể từ ngày 1 tháng 4 của năm thứ ba;

(4) 22.4% hoặc 17,25 yên/kg, tùy theo mức nào cao hơn, kể từ ngày 1 tháng 4 của năm thứ tư;

(5) 20.5% hoặc 15,81 yên/kg, tùy theo mức nào cao hơn, kể từ ngày 1 tháng 4 của năm thứnăm;

(6) 18.6% hoặc 14,38 yên/kg, tùy theo mức nào cao hơn, kể từ ngày 1 tháng 4 của năm thứ sáu;

(7) 16.8% hoặc 14,38 yên/kg, tùy theo mức nào cao hơn, kể từ ngày 1 tháng 4 của năm thứ bảy;

(8) 14.9% hoặc 14,38 yên/kg, tùy theo mức nào cao hơn, kể từ ngày 1 tháng 4 của năm thứ tám;

(9) 13% hoặc 10,06 yên/kg, tùy theo mức nào cao hơn, kể từ ngày 1 tháng 4 của năm thứ chín;

75 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

(10) 11.2% hoặc 8,63 yên/kg, tùy theo mức nào cao hơn, kể từ ngày 1 tháng 4 của năm thứmười;

(11) 9,3% hoặc 7,19 yên/kg, tùy theo mức nào cao hơn, kể từ ngày 1 tháng 4 của năm thứ mườimột;

(ii) khác với đoạn (1), thuế nhập khẩu sẽ là 50% nếu thuế suất cụ thể theo đoạn (1) lớn hơn50%.

3. Đoạn 1 của Phần 1 sẽ không áp dụng đối với trường hợp thuế nhập khẩu của hàng hóa xuấtxứ thuộc phân nhóm 0703.10 của Biểu thuế HS, phát sinh tử mức chênh lệch giữa trj giá tínhthuế nhập khẩu và trị giá được quy định tại Cột 3 của Bảng lộ trình cam kết của Nhật Bảntrong Phần này.

4. Liên quan đến phần này, khái niệm “năm” có nghĩa, với năm đầu tiên là khoảng thời gian từkhi Hiệp định có hiệu lực đến ngày 31 tháng 3 và, với mỗi năm sau đó thì là 12 tháng bắt đầu từngày 1 tháng 4 của năm đó.

5. Trong trường hợp mức thuế nhập khẩu MFN hiện hành áp dụng đối với hàng hóa thấp hơnmức thuế nhập khẩu được áp dụng theo như Phần này đối với hàng hóa xuất xứ của cùng dòngthuế của hàng hóa đó, thì Nhật Bản sẽ áp dụng mức thuế thấp hơn áp dụng cho hàng hóa xuấtxứ đó.

PHỤ LỤC 2

TIÊU CHÍ XUẤT XỨ CHO SẢN PHẨM CỤ THỂ (ĐỀ CẬP ĐẾN Ở CHƯƠNG 3)

1. Trong phạm vi Phụ lục này, một số thuật ngữ được hiểu như sau:

76 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

a) RVC 40% nghĩa là hàm lượng giá trị khu vực của hàng hoá không nhỏ hơn 40% tính theo giátrị FOB (sử dụng công thức tính quy định tại Điều 27) và công đoạn sản xuất cuối cùng đượcthực hiện tại một nước thành viên;

Ghi chú: điểm (a), khoản 2, Điều 27 sẽ được áp dụng trong phạm vi Phụ lục này.

b) “CC” là chuyển đổi từ bất kỳ chương nào khác đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điềunày có nghĩa tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩmphải trải qua sự chuyển đổi mã HS ở cấp 2 số (chuyển đổi Chương);

c) “CTH” là chuyển đổi từ bất kỳ nhóm nào khác đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điềunày có nghĩa tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩmphải trải qua sự chuyển đổi mã HS ở cấp 4 số (chuyển đổi Nhóm);

d) “CTSH” là chuyển đổi từ bất kỳ phân nhóm nào khác đến một chương, nhóm hoặc phânnhóm. Điều này có nghĩa tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuấtra sản phẩm phải trải qua sự chuyển đổi mã HS ở cấp 6 số (chuyển đổi Phân nhóm); và

e) “WO” nghĩa là hàng hoá có xuất xứ thuần tuý hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ củamột nước thành viên theo định nghĩa tại Điều 25;

2. Phụ lục này dựa trên cơ sở Hệ thống Hài hoà đã được sửa đổi ngày 01 tháng 01 năm 2002;và

3. Trong phạm vi khoản 1(b) của Điều 28, những trường hợp sau đây sẽ được áp dụng:

a) Hàng hoá thuộc các phân nhóm 1803.10; 1803.20 và 1805.00: tổng trị giá nguyên vật liệukhông có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất không được phép vượt quá 10% trị giá FOB

77 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

của sản phẩm nếu không trải qua quá trình chuyển đổi mã số hàng hoá (CTC); và

b) Hàng hoá thuộc phân nhóm 2103.90: tổng trị giá nguyên vật liệu không có xuất xứ sử dụngtrong quá trình sản xuất không được phép vượt quá 7% trị giá FOB của sản phẩm nếu khôngtrải qua quá trình chuyển đổi mã số hàng hoá.

Mã HS

Mô tả hàng hoá

Tiêu chí xuất xứ

Phần I: Động vật sống, các sản phẩm từ động vật (Chương 1-5

Chương 1

Động vật sống

CC

Chương 2

78 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Thịt và phụ phẩm từ thịt ăn được sau giết mổ

CC , trừ từ chương 1

Chương 3

Cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thuỷ sinh không xương sống khác

CC

Chương 4

Sữa và các sản phẩm từ sữa; trứng chim và trứng gia cầm; mật ong tự nhiên; sản phẩm ăn được gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

CC

Chương 5

Các sản phẩm gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở các chương khác

CC

79 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Phần II - Các sản phẩm thực vật (chương 6 – 14)

Chương 6

Cây sống và các loại cây trồng khác; củ, rễ và các loại tương tự; cành hoa rời và các loại cành lá trang trí

CC

Chương 7

Rau và một số loại củ, thân củ, rễ ăn được

CC

Chương 8

Quả và quả hạch ăn được; vỏ quả thuộc chi cam quýt hoặc các loại dưa

CC

80 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Chương 9

Cà phê, chè, chè Paraguay và các loại gia vị

09.01

Cà phê, rang hoặc chưa rang, đã hoặc chưa khử chất ca-phê-in; vỏ quả và vỏ lụa cà phê; các chất thay thế cà phê có chứa cà phê theo tỷ lệ nào đó

- Cà phê chưa rang:

0901.11

-- Chưa khử chất ca-phê-in:

CC

0901.12

-- Đã khử chất ca-phê-in:

CC

81 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

- Cà phê đã rang::

0901.21

-- Chưa khử chất ca-phê-in:

RVC 40%

0901.22

-- Đã khử chất ca-phê-in

RVC 40%

0901.90

- Loại khác

CC

82 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

09.02

Chè, đã hoặc chưa pha hương liệu

CC

09.03

Chè Paragoay.

CC

09.04

Hạt tiêu thuộc chi Piper; các loại quả chi Capsicum hoặc chi Pimenta, khô, xay hoặc nghiền

- Hạt tiêu:

0904.11

-- Chưa xay hoặc nghiền:

83 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

CC

0904.12

-- Đã xay hoặc nghiền:

CTSH

0904.20

- Các loại quả chi Capsicum hoặc chi Pimenta, đã làm khô, xay hoặc nghiền:

CC

09.05

0905.00

Va-ni

CC

84 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

09.06

Quế và hoa quế

0906.10

- Chưa xay hoặc nghiền

CC

0906.20

- Đã xay hoặc nghiền

CTSH

09.07

Đinh hương (cả quả, thân, cành)

85 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

CC

09.08

Hạt và vỏ, nhục đậu khấu và bạch đậu khấu.

CC

09.09

Hoa hồi, hoa hồi dạng sao, hạt cây thì là, hạt cây rau mùi, cây thì là Ai cập hoặc cây ca-rum; hạt cây bách xù.

CC

09.10

Gừng, nghệ tây, nghệ, lá rau thơm, lá nguyệt quế, ca-ry (curry) và các loại gia vị khác

0910.10

- Gừng

86 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

CC

0910.20

- Nghệ tây

CC

0910.30

- Nghệ

CC

0910.40

- Lá rau thơm, lá nguyệt quế

CC

87 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

0910.50

- Ca-ry (curry)

CTSH

- Gia vị khác:

0910.91

-- Hỗn hợp các gia vị đã nêu trong chú giải 1(b) của chương này

CTSH

0910.99

-- Loại khác

CC

Chương 10

88 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Ngũ cốc

CC

Chương 11

Các sản phẩm xay xát; malt; tinh bột; inulin; gluten lúa mì

11.01

1101.00

Bột mì hoặc bột meslin

CC

11.02

Cereal flours other than of wheat or meslin.Bột ngũ cốc, trừ bột mì hoặc bột meslin

CC

89 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

11.03

Ngũ cốc dạng tấm, dạng bột thô và bột viên

CC

11.04

Ngũ cốc được chế biến theo cách khác (ví dụ: xát vỏ, xay, vỡ mảnh, nghiền vụn, cắt lát hoặc nghiền thô), trừ gạo thuộc nhóm 10.06; mầm ngũ cốc nguyên dạng, xay, vỡ mảnh hoặc nghiền.

CC

11.05

Khoai tây, dạng bột, bột thô, bột mịn, mảnh lát, hạt và bột viên

1105.10

- Bột, bột mịn và bột thô

90 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

CC, trừ từ chương 7

1105.20

- Dạng mảnh lát, hạt và bột viên

CC, trừ từ chương 7

11.06

Bột, bột mịn và bột thô, chế biến từ các loại rau đậu khô thuộc nhóm 07.13, từ cọ sago hoặc từ rễ, củ hoặc thân củ thuộc nhóm 07.14 hoặc từ các sản phẩm thuộc chương 8

1106.10

- ừ các loại rau đậu khô thuộc nhóm 07.13

CC

1106.20

- Từ cọ sago, từ rễ, củ hoặc thân củ thuộc nhóm 07.14:

91 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

CC, trừ từ chương 7

1106.30

- Từ các sản phẩm thuộc chương 8

CC, trừ từ chương 8

11.07

Malt, rang hoặc chưa rang

CC

11.08

Tinh bột; i-nu-lin.

CC

92 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

11.09

Gluten lúa mì, đã hoặc chưa sấy khô.

CC

Chương 12

Hạt và quả có dầu; các loại ngũ cốc, hạt và quả khác; cây công nghiệp hoặc cây dược liệu; rơm rạ và cây làm thức ăn gia súc

CC

Chương 13

Nhựa cánh kiến đỏ; gôm, nhựa cây, các chất nhựa và các chất chiết suất từ thực vật khác

CC

Chương 14

Nguyên liệu thực vật dùng để tết bện; các sản phẩm thực vật chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

93 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

CC

Phần III - Mỡ và dầu động vật hoặc thực vật và các sản phẩm tách từ chúng;mỡ ăn được đã chế biến; các loại sáp động vật hoặc thực vật (chương 15)

Chương 15

Mỡ và dầu động vật hoặc thực vật và các sản phẩm tách từ chúng; mỡ ăn được đã chế biến; các loại sáp động vật hoặc thực vật

15.01

Mỡ lợn (kể cả mỡ từ mỡ lá) và mỡ gia cầm, trừ các loại mỡ thuộc nhóm 02.09 hoặc 15.03

CC

15.02

Mỡ trâu bò, cừu hoặc dê, trừ các loại mỡ thuộc nhóm 15.03

CC

15.03

94 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Stearin mỡ lợn, dầu mỡ lợn, oleosterin, dầu oleo và dầu tallow, chưa nhũ hoá, chưa pha trộn hoặc chưa chế biến cách khác

CC

15.04

Mỡ và dầu của cá hoặc các loài động vật có vú sống ở biển và các phần phân đoạn của chúng, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi về mặt hóa học

CC

15.05

Mỡ lông và các chất béo thu được từ mỡ lông (kể cả lanolin)

CC

15.06

Mỡ và dầu động vật khác và các phần phân đoạn của chúng, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi về mặt hóa học

CC

95 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

15.07

Dầu đậu tương và các phần phân đoạn của dầu đậu tương, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi về mặt hóa học.

CC

15.08

Dầu lạc và các phần phân đoạn của dầu lạc, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi về mặt hóa học

CC

1508.10

- Dầu thô

CC

1508.90

96 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

- Loại khác

CTSH

15.09

Dầu ô- liu và các phần phân đoạn của dầu ô-liu, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi về mặt hóa học

1509.10

- Dầu thô (Virgin):

CC

1509.90

- Loại khác:

CTSH

15.10

97 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Dầu khác và các phần phân đoạn của chúng duy nhất thu được từ ô-liu, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng chưa thay đổi về mặt hóa học, kể cả hỗn hợp của các loại dầu này hoặc các phần phân đoạn của các loại dầu này với dầu hoặc phần phân đoạn của dầu thuộc nhóm 15.09,

CC

15.11

Dầu cọ và các phần phân đoạn của dầu cọ, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi về mặt hóa học

CC

15.12

Dầu hạt hướng dương, dầu cây rum, dầu hạt bông và các phần phân đoạn của chúng, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hóa học

- Dầu hạt hướng dương, dầu cây rum và các phần phân đoạn của chúng:

1512.11

-- Dầu thô

98 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

CC

1512.19

-- Loại khác

CTSH

- Dầu hạt bông và các phần phân đoạn của dầu hạt bông::

1512.21

-- Dầu thô (đã hoặc chưa khử gossypol)

CC

1512.29

-- Loại khác

CC

99 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

15.13

Dầu dừa, dầu hạt cọ hoặc dầu cọ ba-ba-su và các phần phân đoạn của chúng đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hóa học

CC

15.14

Dầu hạt cải, dầu mù tạt và phần phân đoạn của chúng, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hóa học

CC

15.15

Mỡ và dầu thực vật xác định khác (kể cả dầu Jojoba) và các phần phân đoạn của chúng đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hóa học

CC

15.16

100 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Mỡ và dầu động vật hoặc thực vật và các phần phân đoạn của chúng đã qua hydro hóa, este hóa liên hợp, tái este hóa hoặc eledin hóa toàn bộ hoặc một phần, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng chưa chế biến thêm.

CTH

15.17

Margarin, các hỗn hợp và các chế phẩm ăn được làm từ mỡ hoặc dầu động vật hoặc thực vật hoặc các phần phân đoạn của các loại mỡ hoặc dầu khác nhau thuộc chương này, trừ mỡ hoặc dầu ăn được hoặc các phần phân đoạn của chúng thuộc nhóm 15.16

CTH

15.18

Mỡ và dầu động vật hoặc thực vật và các phần phân đoạn của chúng đã đun sôi, ô xi hoá, khử nước, sun phát hoá, thổi khô, polyme hoá bằng cách đun nóng trong chân không hoặc trong khí trơ, hoặc bằng biện pháp thay đổi về mặt hoá học khác, trừ loại thuộc nhóm 15.16; các chế phẩm hoặc hỗn hợp không ăn được từ các phần phân đoạn của các loại mỡ hoặc dầu động vật khác nhau thuộc Chương này

CTH

15.20

Glyxêrin, thô; nước glyxêrin và dung dịch kiềm glyxêrin

CTH

101 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

15.21

Sáp thực vật (trừ triglyxerit), sáp ong, sáp côn trùng khác và sáp cá nhà táng, đã hoặc chưa tinh chế hay pha màu

CTH

15.22

Chất nhờn; bã, cặn còn lại sau quá trình xử lý các chất béo hoặc sáp động vật hoặc thực vật

CTH

Phần IV - Thực phẩm chế biến; đồ uống, rượu mạnh và giấm; thuốc lá và các nguyên liệu thay thế thuốc lá lá đã chế biến (Chương 16-24)

Chương 16

Các chế phẩm từ thịt, cá hay động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thuỷ sinh không xương sống khác

16.01

102 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Xúc xích và các sản phẩm tương tự làm từ thịt, từ phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ hoặc tiết; các chế phẩm thực phẩm từ các sản phẩm đó

CC, trừ từ chương 1 hoặc chương 2

16.02

Thịt, các phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ hoặc tiết, đã chế biến hoặc bảo quản khác

1602.10

- Chế phẩm đồng nhất

CC, trừ từ chương 1 hoặc chương 2

1602.20

- Từ gan động vật

CC

- Từ gia cầm thuộc nhóm 01.05:

103 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

1602.31

-- Từ gà tây

CC, trừ từ chương 1 hoặc chương 2

1602.32

--Từ gà loài Gallus domesticus:

CC

1602.39

-- Từ gia cầm khác

CC

- Từ lợn:

104 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

1602.41

-- Thịt mông nguyên miếng và cắt mảnh

CC, trừ từ chương 1 hoặc chương 2

1602.42

-- Thịt vai nguyên miếng và cắt mảnh

CC, trừ từ chương 1 hoặc chương 2

1602.49

-- Loại khác, kể cả các sản phẩm pha trộn

CC, trừ từ chương 1 hoặc chương 2

1602.50

- Từ trâu bò

105 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

CC, trừ từ chương 1 hoặc chương 2

1602.90

- Loại khác, kể cả sản phẩm chế biến từ tiết động vật:

CC

16.03

1603.00

Phần chiết và nước ép từ thịt, cá, hoặc từ động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thuỷ sinh không xương sống khác

CC

16.04

Cá đã được chế biến hay bảo quản; trứng cá muối và sản phẩm thay thế trứng cá muối chế biến từ trứng cá

- Cá nguyên con hoặc cá miếng, nhưng chưa xay nhỏ:

106 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

1604.11

-- Từ cá hồi:

CC, trừ từ chương 3

1604.12

-- Từ cá trích:

CC, trừ từ chương 3

1604.13

-- Từ cá sacdin, cá trích cơm (sprats) hoặc cá trích kê (brisling):

CC

1604.14

107 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

-- Từ các loại cá ngừ, cá ngừ vằn, cá ngừ Sarda spp

CC, trừ từ chương 3

1604.15

-- Từ cá thu:

CC, trừ từ chương 3

1604.16

-- Từ cá trổng

CC, trừ từ chương 3

1604.19

-- Từ cá khác:

CC, trừ từ chương 3

108 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

1604.20

- Cá đã được chế biến hoặc bảo quản cách khác

CC, trừ từ chương 3

1604.30

- Trứng cá muối và sản phẩm thay thế trứng cá muối

CC

16.05

Động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thuỷ sinh không xương sống khác, đã được chế biến hoặc bảo quản.

1605.10

- Cua

CC, trừ từ chương 3

109 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

1605.20

- Tôm Shrimp và tôm pandan (prawns):

CC

1605.30

- Tôm hùm

CC, trừ từ chương 3

1605.40

- Động vật giáp xác khác

CC

1605.90

110 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

- Loại khác:

CC, trừ từ chương 3

Chương 17

Đường và các loại kẹo đường

17.01

Đường mía hoặc đường củ cải và đường sucroza tinh khiết về mặt hóa học, ở thể rắn

CC, trừ từ chương 12

17.02

Đường khác, kể cả đường lactoza, mantoza, glucoza và fructoza, tinh khiết về mặt hóa học, ở thể rắn; xirô đường chưa pha thêm hương liệu hoặc chất màu; mật ong nhân tạo đã hoặc chưa pha trộn với mật ong tự nhiên; đường caramen

- Lactoza và xirô lactoza:

1702.11

111 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

-- Có hàm lượng lactoza khan từ 99% trở lên tính theo trọng lượng chất khô

CC, trừ từ chương 4

1702.19

-- Loại khác

CC, trừ từ chương 4

1702.20

- Đường từ cây thích (maple) và xirô từ cây thích:

CC

1702.30

- Glucoza và xirô glucoza, không chứa fructoza hoặc có chứa fructoza với hàm lượng dưới 20% trọng lượng ở thể khô:

CC, ngoại trừ chương 11 hoặc chương 12

112 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

1702.40

- Glucoza và sirô glucoza, có chứa fructoza ít nhất là 20% nhưng dưới 50% tính theo trọng lượng ở thể khô, trừ đường nghịch chuyển

CC, ngoại trừ chương 11 hoặc chương 12

1702.50

- Fructoza tinh khiết về mặt hóa học

CC, ngoại trừ chương 11 hoặc chương 12

1702.60

- Fructoza và sirô fructoza, có chứa fructoza với hàm lượng trên 50% tính theo trọng lượng ở thể khô, trừ đường nghịch chuyển:

CC, ngoại trừ chương 11 hoặc chương 12

1702.90

113 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

- Loại khác, kể cả đường nghịch chuyển, đưòng khác và hỗn hợp xirô đường có chứa fructoza với hàm lượng 50% tính theo trọng lượng ở thể khô:

CC

17.03

Mật thu được từ chiết suất hoặc tinh chế đường.

CC, ngoại trừ chương 11 hoặc chương 12

17.04

Các loại kẹo đường (kể cả sô-cô-la trắng), không chứa ca cao

1704.10

- Kẹo cao su, đã hoặc chưa bọc đường

Hàm lượng giá trị khu vực không nhỏ hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

1704.90

114 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

- Loại khác:

CC

Chương 18

Cacao và các chế phẩm từ cacao

18.01

1801.00

Hạt ca cao, đã hoặc chưa vỡ mảnh, sống hoặc đã rang

CC

18.02

1802.00

Vỏ quả, vỏ hạt, vỏ lụa và phế liệu ca cao khác

115 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

CC

18.03

Bột ca cao nhão , đã hoặc chưa khử chất béo

CC

18.04

1804.00

Bơ ca cao, mỡ và dầu ca cao

CTH

18.05

1805.00

Bột ca cao, chưa pha thêm đường hay chất ngọt khác.

116 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

CC

18.06

Sôcôla và chế phẩm thực phẩm khác có chứa ca cao.

CC

Chương 19

Chế phẩm từ ngũ cốc, bột, tinh bột hoặc sữa; các loại bánh

19.01

Chiết suất từ malt; thức ăn chế biến từ bột, tấm, bột thô, tinh bột hoặc từ chiết suất của malt, không chứa ca cao hoặc chứa dưới 40% trọng lượng là ca cao đã khử toàn bộ chất béo, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; thức ăn chế biến từ sản phẩm thuộc các nhóm 0401 đến 0404, không chứa cacao hoặc chứa dưới 5% trọng lượng là cacao đã khử toàn bộ chất béo, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

CC

19.02

117 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Các sản phẩm bột nhào (pasta) đã hoặc chưa làm chín hoặc nhồi (thịt hoặc các chất khác) hay chế biến cách khác, như spaghety, macaroni, mì sợi, mì dẹt, gnocchi, ravioli, cannelloni; cut-cut (couscous), đã hoặc chưa chế biến

CC

19.03

1903.00

Các sản phẩm từ tinh bột sắn và sản phẩm thay thế chế biến từ tinh bột, ở dạng mảnh, hạt, bột xay, bột rây hay các dạng tương tự.

CC, trừ từ chương 11

19.04

Thức ăn chế biến từ quá trình nổ hoặc rang ngũ cốc hoặc từ các sản phẩm ngũ cốc (ví dụ: mảnh ngô chế biến từ bột ngô); ngũ cốc (trừ ngô) ở dạng hạt, mảnh hoặc hạt đã làm thành dạng khác (trừ bột, tấm và bột thô), đã làm chín sơ hoặc chế biến cách khác, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

CC

19.05

Bánh mì, bánh ngọt, bánh quy và các loại bánh khác, có hoặc không chứa ca cao; bánh thánh, vỏ viên nhộng dùng trong ngành dược, bánh quế, bánh đa nem và các sản phẩm tương tự

118 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

1905.10

- Bánh mì giòn

CC

1905.20

- Bánh mì có gừng và loại tương tự

CC

- Bánh quy ngọt; bánh quế (waffles) và bánh kem xốp (wafers)::

1905.31

-- Bánh quy ngọt:

CC

119 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

1905.32

-- Bánh quế và bánh kem xốp

CC

1905.40

- Bánh bít cốt, bánh mì nướng và các loại bánh nướng tương tự

CC

1905.90

- Loại khác:

CC, trừ từ nhóm 11.05

Chương 20

Chế phẩm từ rau, quả, quả hạch hoặc các phần khác của cây

120 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

20.01

Rau, qủa, quả hạch và các phần ăn được khác của cây, đã chế biến hoặc bảo quản bằng giấm hay axit axetic

CC, trừ từ chương 7 hoặc chương 8

20.02

Cà chua đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ loại bảo quản bằng giấm hoặc axit axetic

CC, trừ từ chương 7

20.03

Nấm và nấm cục, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc axit axetic.

CC, trừ từ chương 7

20.04

Rau khác, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc axit axetic, đã đông lạnh, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 20.06

121 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

CC, trừ từ chương 7

20.05

Rau khác, đã chế biến hay bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hay axit axetic, không đông lạnh, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 20.06

CC, trừ từ chương 7

20.06

2006.00

Rau, quả, quả hạch, vỏ quả và các phần khác của cây, được bảo quản bằng đường (dạng khô có tẩm đường, ngâm trong nước đường hoặc bọc đường)

CC, trừ từ chương 7 hoặc chương 8

20.07

Mứt, nước quả nấu đông (thạch), mứt từ qủa thuộc chi cam quýt, quả hoặc quả hạch nghiền sệt, quả hoặc quả hạch nghiền cô đặc, thu được từ quá trình đun nấu, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất ngọt khác

122 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

2007.10

- Chế phẩm đồng nhất

CC, trừ từ chương 8

- Loại khác:

2007.91

-- Từ quả thuộc chi cam quýt

CC, trừ từ chương 8

2007.99

-- Loại khác:

CC, trừ từ chương 7 hoặc chương 8

20.08

123 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Quả, quả hạch và các phần khác ăn được của cây, đã chế biến, bảo quản cách khác, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất ngọt khác hoặc rượu, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

- Quả hạch, lạc và hạt khác, đã hoặc chưa pha trộn với nhau::

2008.11

-- Lạc:

CC, trừ từ Chương 12

2008.19

-- Loại khác, kể cả hỗn hợp

CC, trừ từ chương 8

2008.20

- Dứa

124 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

CC, trừ từ chương 8

2008.30

- Quả thuộc chi cam quýt:

CC, trừ từ chương 8

2008.40

- Lê:

CC, trừ từ chương 8

2008.50

- Mơ:

CC, trừ từ chương 8

2008.60

125 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

- Anh đào (Cherries):

CC, trừ từ chương 8

2008.70

- Đào, kể cả quả xuân đào:

CC, trừ từ chương 8

2008.80

- Dâu tây:

CC, trừ từ chương 8

- Loại khác, kể cả dạng hỗn hợp, trừ loại thuộc phân nhóm 2008.19::

2008.91

126 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

-- Lõi cây cọ

CC, trừ từ chương 8

2008.92

-- Dạng hỗn hợp:

CC, trừ từ chương 8

2008.99

-- Loại khác

CC, trừ từ các phân nhóm 0810.90 và 0812.90, và khoai sọ thuộc phân nhóm 0714.90

20.09

Nước quả ép (kể cả hèm nho) và nước rau ép, chưa lên men và chưa pha rượu, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất ngọt khác

CC

127 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Chương 21

Các chế phẩm ăn được khác

21.01

Chất chiết suất, tinh chất và các chất cô đặc từ cà phê, chè, chè Paragoay và các chế phẩm có thành phần cơ bản là các sản phẩm này hoặc có thành phần cơ bản là cà phê, chè, chè Paraguay; rễ rau diếp xoăn rang và các chất khác thay thế cà phê rang, các chế phẩm có thành phần cơ bản từ các chất chiết suất, tinh chất và chất cô đặc hoặc có thành phần cơ bản từ cà phê

- Chất chiết suất, tinh chất và các chất cô đặc từ cà phê và các chế phẩm có thành phần cơ bản từ các chất chiết suất, tinh chất hoặc các chất cô đặc này hay có thành phần cơ bản là cà phê:

2101.11

-- Chất chiết suất, tinh chất và chất cô đặc:

CC

2101.12

-- Các chế phẩm có thành phần cơ bản từ các chất chiết suất, tinh chất và chất cô đặc hoặc có thành phần cơ bản từ cà phê

128 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

CC

2101.20

- Chất chiết suất, tinh chất và các chất cô đặc từ chè, chè Paragoay và các chế phẩm có thành phần cơ bản từ các chất chiết suất, tinh chất hoặc chất cô đặc này hoặc có thành phần cơ bản từ chè hoặc chè Paragoay

CC

2101.30

- Rễ rau diếp xoăn rang và các chất thay thế cà phê rang khác, chất chiết suất, tinh chất và các chất cô đặc từ các sản phẩm trên

CC, trừ từ chương 10 hoặc chương 19

21.02

Men [hoạt động hoặc ỳ (men khô)]; các vi sinh đơn bào khác ngừng hoạt động (nhưng không bao gồm các loại vắc xin thuộc nhóm 30.02); bột nở đã pha chế

CC

21.03

129 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Nước xốt và các chế phẩm làm nước xốt; đồ gia vị hỗn hợp và bột canh hỗn hợp; bột mịn và bột thô từ hạt mù tạt và mù tạt đã chế biến

2103.10

- Nước xốt đậu tương

CC

2103.20

- Nước xốt cà chua nấm và nước xốt cà chua khác

CC, trừ từ chương 7 hoặc chương 20

2103.30

- Bột mịn, thô từ hạt mù tạt và mù tạt đã chế biến

CC

130 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

2103.90

- Loại khác:

CC

21.04

Súp, nước xuýt và chế phẩm để làm súp, nước xuýt; chế phẩm thực phẩm tổng hợp đồng nhất.

CC

21.05

2105.00

Kem lạnh (ice - cream) và sản phẩm ăn được tương tự khác, có hoặc không chứa ca cao

CC

21.06

131 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Các chế phẩm thực phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

2106.10

- Protein cô đặc và chất protein được làm rắn

CC

2106.90

- Loại khác

RVC 40%

Chương 22

Đồ uống, rượu và giấm

22.01

Nước, kể cả nước khoáng tự nhiên hoặc nhân tạo và nước có ga, chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác hay hương liệu; nước đá và tuyết

132 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

CC

22.02

Nước, kể cả nước khoáng và nước có ga, đã pha thêm đường hoặc chất ngọt khác hay hương liệu, và đồ uống không chứa cồn khác, không bao gồm nước quả ép hoặc nước rau ép thuộc nhóm 20.09

2202.10

- Nước, kể cả nước khoáng và nước có ga, đã pha thêm đường hoặc chất ngọt khác hay hương liệu:

CC

2202.90

- Loại khác

RVC 40%

22.03

133 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

2203.00

Bia sản xuất từ malt.

CTH

22.04

Rượu vang làm từ nho tươi, kể cả rượu vang cao độ; hèm nho trừ loại thuộc nhóm 20.09

CC

22.05

Rượu vermourth và rượu vang khác làm từ nho tươi đã pha thêm hương vị từ thảo mộc hoặc chất

CC

22.06

2206.00

134 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Đồ uống đã lên men khác (ví dụ: vang táo, vang lê, vang mật ong); hỗn hợp của đồ uống đã lên men và hỗn hợp của đồ uống đã lên men với đồ uống không chứa cồn, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác

CC

22.07

Cồn ê-ti-lích chưa biến tính có nồng độ cồn tính theo thể tích từ 80% trở lên; cồn ê-ti-lich và rượu mạnh khác, đã biến tính, ở mọi nồng độ.

CC

22.08

Cồn ê-ti-lích chưa biến tính có nồng độ cồn dưới 80% tính theo thể tích; rượu mạnh, rượu mùi và đồ uống có rượu khác..

2208.20

- Rượu mạnh cất từ rượu vang nho hoặc từ rượu bã nho:

RVC 40% hoặc CTH, trừ từ nhóm 22.07

2208.30

135 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

- Rượu Whisky:

RVC 40% hoặc CTH, trừ từ nhóm 22.07

2208.40

- Rượu Rum và rượu Rum cất từ mật mía:

RVC 40% hoặc CTH

2208.50

- Rượu Gin và rượu Cối:

RVC 40% hoặc CTH

2208.60

- Rượu Vodka:

RVC 40% hoặc CTH

136 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

2208.70

- Rượu mùi và rượu bổ:

RVC 40% hoặc CTH, trừ từ nhóm 22.07

2208.90

- Loại khác

RVC 40% kèm theo điều kiện CTH đối với hỗn hợp rượu sake và rượu sake để nấu (Mirin).

CC, trừ từ chương 8 hoặc chương 20 đối với đồ uống chiết xuất từ hoa quả, nồng độ cồn dưới 1%.

CTH, trừ từ nhóm 22.07 đối với bất kỳ loại nào khác.

22.09

2209.00

Giấm và chất thay thế giấm làm từ ait axetic

137 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

CC

Chương 23

Phế liệu và phế thải từ ngành công nghiệp thực phẩm; thức ăn gia súc đã chế biến

23.01

Bột mịn, bột thô và bột viên, từ thịt hoặc phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ, từ cá hay động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thuỷ sinh không xương sống khác, không thích hợp dùng làm thức ăn cho người; tóp mỡ.

CTH

23.02

Cám, tấm và phế liệu khác, ở dạng bột viên hoặc không ở dạng bột viên, thu được từ quá trình giần, sàng, rây, xay xát hoặc chế biến cách khác từ các loại ngũ cốc hay các loại cây họ đậu.

CTH

23.03

138 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Phế liệu từ quá trình sản xuất tinh bột và phế liệu tương tự, bã ép củ cải đường, bã mía và phế thải khác từ quá trình sản xuất đường, bã và phế thải từ quá trình ủ hay chưng cất, ở dạng bột viên hoặc không ở dạng bột viên.

CTH

23.04

2304.00

Khô dầu và phế liệu rắn khác, đã hoặc chưa xay hoặc ở dạng bột viên, thu được từ quá trình chiết suất dầu đậu tương

CTH

23.05

2305.00

Khô dầu và phế liệu rắn khác, đã hoặc chưa xay hay ở dạng bột viên, thu được từ quá trình chiết suất dầu lạc

CTH

23.06

139 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Khô dầu và phế liệu rắn khác, đã hoặc chưa xay hay ở dạng bột viên, thu được từ quá trình chiết xuất mỡ hoặc dầu thực vật, trừ các loại thuộc nhóm 23.04 hoặc 23.05

CTH

23.07

2307.00

Bã rượu vang; cặn rượu

CTH

23.08

2308.00

Nguyên liệu thực vật và phế thải thực vật, phế liệu thực vật và sản phẩm phụ từ thực vật, ở dạng bột viên hoặc không ở dạng bột viên, loại dùng trong chăn nuôi động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

CTH

23.09

140 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Chế phẩm dùng trong chăn nuôi động vật

RVC 40%

Chương 24

Thuốc lá và nguyên liệu thay thế thuốc lá lá đã chế biến

24.01

Lá thuốc lá chưa chế biến; phế liệu lá thuốc lá

2401.10

- Lá thuốc lá, chưa tước cọng:

CC

2401.20

- Lá thuốc lá, đã tước cọng một phần hoặc toàn bộ:

141 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

CC

2401.30

- Phế liệu lá thuốc lá:

CTSH

24.02

Xì gà, xì gà xén hai đầu, xì gà nhỏ và thuốc lá điếu, chế biến từ lá thuốc lá hoặc từ các chất thay thế lá thuốc lá

CTH

24.03

Thuốc lá lá đã chế biến và các chất thay thế thuốc lá lá đã chế biến khác; thuốc lá "thuần nhất" hoặc thuốc lá "hoàn nguyên"; chiết suất và tinh chất thuốc lá

CTH

142 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Phần V - Khoáng sản (Chương 25-27)

Chương 25

Muối; lưu huỳnh; đất và đá; thạch cao, vôi và xi măng

25.01

2501.00

Muối (kể cả muối ăn và muối đã bị làm biến tính) và natri clorua tinh khiết, có hoặc không ở dạng dung dịch nước hoặc có chứa chất chống đóng bánh hoặc chất làm tăng độ chẩy; nước biển

CC

Phần VI - Sản phẩm của ngành công nghiệp hoá chất hoặc các ngành công nghiệp liên quan (Chương 28-38)

Chương 29

Hoá chất hữu cơ

29.05

143 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Rượu mạch hở và các dẫn xuất halogen hóa, đã sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng

- Rượu polyhydric khác::

2905.44

-- D-glucitol (sorbitol)

CTH, trừ từ nhóm 17.02

29.06

Rượu mạch vòng và các dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa, hoặc nitroso hóa của chúng.

- Cyclanic, cyclenic hay cycloterpenic::

2906.11

-- Menthol

144 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

CC, trừ từ chương 33

29.18

Axit carboxylic có thêm chức oxy và các alhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng; các dẫn xuất halogena hóa, sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên

- Axit carboxylic có chức rượu nhưng không có chức oxy khác, các alhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng; các dẫn xuất của các chất trên:

2918.14

-- Axit xitric

CC, trừ từ chương 17 hoặc chương 23

2918.15

-- Muối và este của axit citric:

CC, trừ từ chương 17 hoặc chương 23

29.40

145 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Đường tinh khiết về mặt hóa học, trừ sucroza, lactoza, mantoza, glucoza và fructoza; ete đường, acetal đường và este đường, và muối của chúng, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 29.37, 29.38, hoặc 29.39

CTH, trừ từ Nhóm 17.02

Chương 35

Các chất chứa anbumin, các dạng tinh bột biến tính; keo hồ; enzim

35.02

Anbumin (kể cả các chất cô đặc có từ 2 hoặc nhiều whey protein chiếm trên 80% tính theo trọng lượng ở thể khô), muối anbumin và các chất dẫn xuất anbumin khác

- Albumin trứng::

3502.11

-- Đã làm khô

CC, trừ từ chương 4

146 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

3502.19

-- Loại khác

CC, trừ từ chương 4

3502.20

Albumin sữa, kể cả các chất cô đặc từ hai hoặc nhiều whey protein

CTH

3502.90

- Loại khác

CTH

35.03

3503.00

147 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Gelatin (kể cả gelatin ở dạng tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông), đã hoặc chưa gia công bề mặt hoặc nhuộm màu) và các chất dẫn xuất gelatin; keo điều chế từ bong bóng cá; các chất keo khác có gốc động vật, trừ keo casein thuộc nhóm 35.01

CTH

35.05

Dextrin và các dạng tinh bột biến tính khác (ví dụ: tinh bột đã được tiền gelatin hóa hoặc este hóa); các loại keo thành phần chính là tinh bột, hoặc dextrin, hoặc các dạng tinh bột biến tính khác

CTH

Chương 38

Các sản phẩm hoá chất khác

38.09

Chất để hoàn tất, các chất tải thuốc để làm tăng tốc độ nhuộm màu hoặc để hãm màu, các sản phẩm và chế phẩm khác (ví dụ: chất xử lý hoàn tất vải và thuốc gắn màu), dùng trong ngành dệt, giấy, thuộc

da hoặc các ngành công nghiệp tương tự, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

3809.10

148 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

- Dựa trên thành phần cơ bản là tinh bột

CTH, trừ từ nhóm 11.08 hoặc nhóm 35.05

38.24

Chất gắn đã điều chế dùng cho các loại khuôn đúc hoặc lõi đúc; các sản phẩm và chế phẩm hóa học của ngành công nghiệp hóa chất hoặc các ngành công nghiệp có liên quan (kể cả các sản phẩm và chế phẩm có chứa các hỗn hợp của các sản phẩm tự nhiên), chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.

3824.60

-Sorbitol, trừ loại thuộc phân nhóm 2905.44

CTH, trừ từ nhóm 17.02

Phần VIII - Da sống, da thuộc, da lông và các sản phẩm từ da; bộ đồ yên cương, hàng du lịch, túi xách tay và các loại đồ chứa tương tự; các mặt hàng từ ruột động vật (trừ tơ từ ruột con tằm) (Chương 41-43)

Chương 41

Da sống (trừ da lông) và da thuộc

149 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

CC

Chương 42

Các sản phẩm bằng da thuộc; bộ đồ yên cương; các mặt hàng du lịch, túi xách và các loại đồ chứa tương tự, các sản phẩm làm từ ruột động vật (trừ tơ từ ruột con tằm)

CC

Chương 43

Da lông và da lông nhân tạo; các sản phẩm làm từ da lông và da lông nhân tạo

43.01

Da lông sống (kể cả đầu, đuôi, bàn chân hoặc các mẩu, các mảnh cắt khác, vẫn còn sử dụng được), trừ da sống trong các nhóm 41.01, 41.02 hoặc 41.03

CC

43.02

Da lông đã thuộc hoặc hoàn thiện (kể cả đầu, đuôi, bàn chân và các mẩu hoặc các mảnh cắt khác), đã hoặc chưa ghép nối (không có thêm các vật liệu phụ trợ khác), trừ loại thuộc nhóm 43.03

150 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

CC

43.03

Hàng may mặc, đồ phụ trợ quần áo và các vật phẩm khác bằng da lông

4303.10

- Hàng may mặc và đồ phụ trợ quần áo:

CTH, trừ từ nhóm 43.02

4303.90

- Loại khác

CC

43.04

151 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Da lông nhân tạo và các sản phẩm làm bằng da lông nhân tạo

CC

Phần IX - Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ; than từ gỗ; lie và các sản phẩm làm bằng lie; các sản phẩm từ rơm, cỏ giấy hoặc các vật liệu tết bện khác; các sản phẩm bằng liễu gai và song mây (Chương 44-46)

Chương 44

Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ; than từ gỗ

44.01

CTH

44.02

4402.00

Than củi (kể cả than đốt từ vỏ quả hoặc hạt), đã hoặc chưa đóng thành khối

CTH

152 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

44.03

Gỗ cây, đã hoặc chưa bóc vỏ, bỏ giác hoặc đẽo vuông thô

CTH

44.04

Gỗ đai thùng; cọc chẻ; sào, cột, cọc bằng gỗ, vót nhọn, nhưng không xẻ dọc; gậy gỗ đã cắt nhưng chưa tiện, uốn cong hoặc gia công cách khác, dùng làm ba toong, cán ô, chuôi, tay cầm dụng cụ hoặc tương tự; dăm gỗ và các dạng tương tự

CTH

44.05

4405.00

Sợi gỗ, bột gỗ.

CTH

153 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

44.06

Tà vẹt đường sắt hoặc đường xe điện (thanh ngang) bằng gỗ

CTH

44.07

Gỗ đã cưa hoặc xẻ theo chiều dọc, lạng hoặc bóc, đã hoặc chưa bào, đánh giấy ráp hoặc ghép nối đầu, có độ dầy trên 6mm

CTH

44.08

Tấm gỗ lạng làm lớp mặt (kể cả tấm gỗ thu được bằng cách lạng gỗ ghép), gỗ lạng để làm gỗ dán hoặc để làm gỗ ép tương tự khác và gỗ khác, đã được xẻ dọc, lạng hoặc bóc tách, đã hoặc chưa bào, đánh giấy ráp, ghép hoặc nối đầu, có độ dày không quá 6 mm

CTH

44.09

Gỗ (kể cả gỗ ván và viền dải gỗ trang trí để làm sàn, chưa lắp ghép), được tạo dáng liên tục (làm mộng, soi rãnh, bào rãnh, vát cạnh, ghép chữ V, tạo gân hoặc gờ dạng chuỗi hạt, tạo khuôn hình, tiện tròn hoặc gia công tương tự), dọc theo các cạnh, đầu hoặc bề mặt, đã hoặc chưa bào, đánh giấy ráp hoặc nối đầu

154 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

CTH

44.10

Ván dăm và các loại ván tương tự (ví dụ: ván dăm định hướng và ván xốp) bằng gỗ hoặc bằng các loại vật liệu có chất gỗ khác, đã hoặc chưa liên kết bằng keo hoặc bằng chất kết dính hữu cơ khác.

CTH

44.11

Ván sợi bằng gỗ hoặc bằng các loại vật liệu có chất gỗ khác, đã hoặc chưa ghép lại bằng keo hoặc bằng các chất kết dính hữu cơ khác

CTH

44.12

Gỗ dán, gỗ dán ván lạng và các tấm ván khác tương tự.

CTH, trừ từ nhóm 44.07 hoặc nhóm 44.08

44.13

155 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

4413.00

Gỗ đã được làm tăng độ rắn, ở dạng khối, tấm, thanh hoặc tạo hình

CTH

44.14

4414.00

Khung tranh, khung ảnh, khung gương bằng gỗ hoặc các sản phẩm bằng gỗ tương tự

CTH

44.15

Hòm, hộp, thùng thưa, thùng hình trống và các loại bao bì tương tự bằng gỗ; tang cuốn cáp bằng gỗ; giá kệ để kê hàng, giá để hàng kiểu thùng và các loại giá để hàng khác bằng gỗ; vành đệm giá kệ để hàng bằng gỗ

CTH

44.16

156 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

4416.00

Thùng tô nô, thùng baren, thùng hình trống, hình trụ, có đai, các loại thùng có đai khác và các bộ phận của chúng, bằng gỗ, kể cả các loại tấm ván cong

CTH

44.17

4417.00

Dụng cụ các loại, thân dụng cụ, tay cầm dụng cụ, thân và cán chổi hoặc bàn chải, bằng gỗ; cốt hoặc khuôn giầy, ủng, bằng gỗ

CTH

44.18

Đồ mộc, đồ gỗ dùng trong xây dựng, kể cả panen gỗ có lõi xốp nhân tạo, panen lát sàn và ván lợp đã lắp ghép.

CTH

44.19

157 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

4419.00

Bộ đồ ăn, bộ đồ làm bếp bằng gỗ

CTH

44.20

Gỗ khảm, dát; tráp, và các loại hộp đựng đồ kim hoàn, đựng dao kéo và các sản phẩm tương tự, bằng gỗ; tượng nhỏ và đồ trang trí bằng gỗ; các loại đồ dùng bằng gỗ không thuộc chương 94

CTH

44.21

Các sản phẩm bằng gỗ khác

CTH

Chương 46

Sản phẩm làm từ rơm, cỏ giấy hoặc từ các loại vật liệu tết bện khác; các sản phẩm bằng liễu gai và song mây

158 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

46.01

Dây tết bện và các sản phẩm tương tự làm bằng vật liệu tết bện, đã hoặc chưa ghép thành dải; các vật liệu tết bện, các dây bện và các sản phẩm tương tự bằng vật liệu tết bện, đã kết lại với nhau trong các tao dây song song hoặc đã được dệt thành tấm ở dạng thành phẩm hoặc bán thành phẩm (ví dụ: chiếu, thảm, mành)

4601.20

- Chiếu, thảm và mành bằng vật liệu thực vật:

CC, trừ từ igusa thuộc phân nhóm 1401.90

4601.91

-- Bằng vật liệu thực vật:

CC, trừ từ igusa thuộc phân nhóm 1401.90

Phần XI - Nguyên liệu dệt và sản phẩm dệt (Chương 50-63) Xin xem phần chú giải

Chương 50

159 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Tơ tằm

50.01

5001.00

Kén tằm thích hợp để ươm tơ

CC

50.02

5002.00

Tơ sống (chưa xe hay chưa đậu).

CTH

50.03

Phế liệu tơ (kể cả kén không thích hợp để ươm tơ, phế liệu sợi tơ và tơ tái chế).

160 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

CTH

50.04

5004.00

Sợi tơ (trừ sợi tơ kéo từ phế liệu tơ cắt ngắn), chưa được đóng gói để bán lẻ

CTH

50.05

5005.00

Sợi tơ được kéo từ phế liệu tơ cắt ngắn, chưa được đóng gói để bán lẻ

CTH, trừ từ nhóm 50.06

50.06

5006.00

161 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Sợi tơ và sợi tơ được kéo từ phế liệu tơ cắt ngắn, đã được đóng gói để bán lẻ; đoạn tơ lấy từ ruột của con tằm.

CTH, trừ từ nhóm 50.05

50.07

Vải dệt thoi dệt từ sợi tơ hoặc sợi kéo từ phế liệu tơ

CTH, với điều kiện khi sử dụng nguyên liệu không có xuất xứ từ nhóm 50.04 - 50.06, các nguyên liệu này phải được xe sợi hoặc nhuộm hoặc in toàn bộ tại ít nhất một trong các nước thành viên; hoặc không yêu cầu chuyển đổi mã HS, với điều kiện hàng hoá phải được nhuộm hoặc in toàn bộ và nguyên liệu không có xuất xứ của nhóm 50.07 phải được dệt toàn bộ tại ít nhất một trong các nước thành viên.

Chương 51

Lông cừu, lông động vật loại mịn hoặc loại thô; sợi từ lông đuôi hoặc bờm ngựa và vải dệt thoi từ các nguyên liệu trên

51.01

Lông cừu, chưa chải thô hoặc chải kỹ.

CC

51.02

162 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Lông động vật loại mịn hoặc loại thô, chưa chải thô hoặc chải kỹ

CC

51.03

Phế liệu lông cừu hoặc lông động vật loại mịn hoặc loại thô, kể cả phế liệu sợi nhưng trừ lông tái chế.

CC

51.04

5104.00

Lông cừu hoặc lông động vật loại mịn hoặc loại thô tái chế.

CC

51.05

Lông cừu và lông động vật loại mịn hoặc loại thô đã chải thô hoặc chải kỹ (kể cả lông cừu chải kỹ, dạng từng đoạn)

163 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

CC

51.06

Sợi len lông cừu chải thô, chưa đóng gói để bán lẻ

CTH,trừ từ nhóm 51.06 - 51.10

51.07

ợi len lông cừu chải kỹ, chưa đóng gói để bán lẻ

51.08

Sợi lông động vật loại mịn (chải thô hoặc chải kỹ), chưa đóng gói để bán lẻ

51.09

Sợi len lông cừu hoặc lông động vật loại mịn, đã đóng gói để bán lẻ.

164 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

51.10

5110.00

Sợi làm từ lông động vật loại thô hoặc từ lông đuôi hoặc bờm ngựa (kể cả sợi quấn bọc từ lông đuôi hoặc bờm ngựa), đã hoặc chưa đóng gói để bán lẻ

51.11

Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải thô hoặc sợi từ lông động vật loại mịn chải thô.

CTH ,trừ từ Nhóm 51.11 - 51.13, với điều kiện khi sử dụng nguyên liệu không có xuất xứ thuộc từ nhóm 51.06 - 51.10, các nguyên liệu này phải được xe sợi hoặc nhuộm hoặc in toàn bộ tại ít nhất một trong các nước thành viên; hoặc không yêu cầu chuyển đổi mã HS, với điều kiện hàng hoá phải được nhuộm hoặc in toàn bộb và nguyên liệu không có xuất xứ thuộc từ nhóm 51.11 - 51.13 phải được dệt toàn bộ tại ít nhất một trong các nước thành viên

51.12

Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải kỹ hoặc sợi từ lông động vật loại mịn chải kỹ.

51.13

5113.00

Vải dệt thoi từ sợi lông động vật loại thô hoặc sợi lông đuôi hoặc bờm ngựa

165 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Chương 52

Bông

52.01

5201.00

Xơ bông, chưa chải thô hoặc chưa chải kỹ.

CC

52.02

Phế liệu bông (kể cả phế liệu sợi và bông tái chế)

CC

52.03

5203.00

166 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Xơ bông, chải thô hoặc chải kỹ

CC

52.04

Chỉ khâu làm từ bông, đã hoặc chưa đóng gói để bán lẻ.

CTH, trừ từ nhóm 52.04 - 52.07, với điều kiện khi sử dụng nguyên liệu không có xuất xứ của nhóm 52.03, các nguyên liệu này phải được chải kỹ hoặc chải thô toàn bộ tại ít nhất một trong các nước thành viên.

52.05

Sợi bông, (trừ chỉ khâu), có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, chưa đóng gói để bán lẻ

52.06

Sợi bông (trừ chỉ khâu) có tỷ trọng bông dưới 85%, chưa đóng gói để bán lẻ

52.07

167 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Sợi bông (trừ chỉ khâu), đã đóng gói để bán lẻ

52.08

Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, trọng lượng không quá 200 g/m2

CTH, trừ từ nhóm 52.08 – 52.12, với điều kiện khi sử dụng nguyên liệu không có xuất xứ thuộc từ nhóm 52.04 - 52.07, các nguyên liệu này phải được xe sợi hoặc nhuộm hoặc in toàn bộ tại ít nhất một trong các nước thành viên; hoặc không yêu cầu chuyển đổi mã HS, với điều kiện hàng hoá phải được nhuộm hoặc in toàn bộ và nguyên liệu không có xuất xứ thuộc từ nhóm 52.08 - 52.12 phải được dệt hoàn toàn tại ít nhất một trong các nước thành viên

52.09

Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, trọng lượng trên 200g/m2

52.10

Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông dưới 85% pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo, có trọng lượng không quá 200g/m2

52.11

Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông dưới 85% pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo, có trọng lượng trên 200g/ m2

52.12

168 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Vải dệt thoi khác từ sợi bông.

Chương 53

Xơ dệt gốc thực vật khác; sợi giấy và vải dệt thoi từ sợi giấy

53.01

Lanh, dạng nguyên liệu thô hoặc đã chế biến nhưng chưa kéo thành sợi; xơ lanh dạng ngắn và phế liệu lanh (kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế)

CC

53.02

Gai dầu (cannabis sativa L), dạng nguyên liệu thô hoặc đã chế biến nhưng chưa kéo thành sợi; xơ gai dầu dạng ngắn và phế liệu gai (kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế)

CC

53.03

169 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Đay và các loại xơ libe dệt khác (trừ lanh, gai dầu và gai ramie) dạng nguyên liệu thô hoặc đã chế biến nhưng chưa kéo thành sợi; xơ dạng ngắn và phế liệu của các loại xơ này (kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế)

CC

53.04

Xơ sisal (xizan) và xơ dệt khác từ các cây thuộc chi cây thùa (Agave), dạng nguyên liệu thô hoặc đã chế biến, nhưng chưa kéo thành sợi; xơ dạng ngắn và phế liệu của các loại xơ này (kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế)

CC

53.05

Xơ dừa, xơ chuối (loại xơ gai manila hoặc Musa textilis Nee), xơ gai ramie và xơ dệt gốc thực vật khác chưa được ghi hay chi tiết ở nơi khác, thô hoặc đã chế biến nhưng chưa kéo thành sợi; xơ dạng ngắn, xơ vụn và phế liệu của các loại xơ này (kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế).

CC

53.06

Sợi lanh

CTH, trừ từ nhóm 53.06 - 53.08

170 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

53.07

Sợi đay hoặc sợi từ các loại xơ libe dệt khác thuộc nhóm 53.03

53.08

Sợi từ các loại xơ dệt gốc thực vật khác; sợi giấy.

53.09

Vải dệt thoi từ sợi lanh.

CTH, trừ từ nhóm 53.09 - 53.11, với điều kiện khi sử dụng nguyên liệu không có xuất xứ thuộc từ nhóm 53.06 - 53.08, các nguyên liệu này phải được xe sợi hoặc nhuộm hoặc in toàn bộ tại ít nhất một trong các nước thành viên; hoặc không yêu cầu chuyển đổi mã HS, với điều kiện hàng hoá phải được nhuộm hoặc in toàn bộ và nguyên liệu không có xuất xứ thuộc từ nhóm 53.09 - 53.11 phải được dệt toàn bộ tại ít nhất một trong các nước thành viên

53.10

Vải dệt thoi từ sợi đay hoặc từ các loại xơ libe dệt khác thuộc nhóm 53.03.

53.11

171 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

5311.00

Vải dệt thoi từ các loại sợi dệt gốc thực vật khác; vải dệt thoi từ sợi giấy

Chương 54

Sợi filament nhân tạo

54.01

Chỉ khâu làm từ sợi filament nhân tạo, đã hoặc chưa đóng gói để bán lẻ

CC

54.02

Sợi filament tổng hợp (trừ chỉ khâu), chưa đóng gói để bán lẻ, kể cả sợi monofilament tổng hợp có độ mảnh dưới 67 decitex

CC

54.03

172 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Sợi filament tái tạo (trừ chỉ khâu) chưa đóng gói để bán lẻ, kể cả sợi monofilament tái tạo có độ mảnh dưới 67 decitex

CC

54.04

Sợi monofilament tổng hợp có độ mảnh từ 67 decitex trở lên, kích thước mặt cắt ngang không quá 1mm; sợi dạng dải và các dạng tương tự (ví dụ: sợi giả rơm) từ nguyên liệu dệt tổng hợp có chiều rộng bề mặt không quá 5mm

CC

54.05

5405.00

Sợi monofilament tái tạo có độ mảnh từ 67 decitex trở lên, kích thước mặt cắt ngang không quá 1mm; sợi dạng dải và dạng tương tự (ví dụ: sợi giả rơm) từ nguyên liệu dệt nhân tạo có chiều rộng bề mặt không quá 5mm

CC

54.06

Sợi filament nhân tạo (trừ chỉ khâu) đã đóng gói để bán lẻ.

173 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

CC

54.07

Vải dệt thoi bằng sợi filament tổng hợp, kể cả vải dệt thoi từ các loại sợi thuộc nhóm 54.04.

CTH, trừ từ nhóm 54.07 - 54.08, với điều kiện khi sử dụng nguyên liệu không có xuất xứ thuộc từ nhóm 54.01 - 54.06, các nguyên liệu này phải được xe sợi hoặc nhuộm hoặc in toàn bộ tại ít nhất một trong các nước thành viên;hoặc không yêu cầu chuyển đổi

54.08

Vải dệt thoi bằng sợi filament tái tạo, kể cả vải dệt thoi từ các loại nguyên liệu thuộc nhóm 54.05

mã HS, với điều kiện hàng hoá phải được nhuộm hoặc in toàn bộ và nguyên liệu không có xuất xứ thuộc từ nhóm 54.07 - 54.08 phải được dệt toàn bộ tại ít nhất một trong các nước thành viên

Chương 55

Xơ, sợi staple nhân tạo

55.01

174 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Tô (tow) filament tổng hợp

CC, trừ từ nhóm 54.01 - 54.06.

55.02

5502.00

Tô (tow) filament tái tạo.

CC, trừ từ nhóm 54.01 - 54.06

55.03

Xơ staple tổng hợp chưa chải thô, chưa chải kỹ hoặc chưa gia công cách khác để kéo sợi

CC, trừ từ nhóm 54.01 - 54.06

55.04

Xơ staple tái tạo, chưa chải thô, chưa chải kỹ hoặc chưa gia công cách khác để kéo sợi

175 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

CC, trừ từ nhóm 54.01 - 54.06

55.05

Phế liệu (kể cả phế liệu xơ, phế liệu sợi và nguyên liệu tái chế) từ xơ nhân tạo

CC, trừ từ nhóm 54.01 - 54.06

55.06

Xơ staple tổng hợp, đã chải thô, chải kỹ hoặc gia công cách khác để kéo sợi

CC, trừ từ nhóm 54.01 - 54.06

55.07

5507.00

Xơ staple tổng hợp, đã chải thô, chải kỹ hoặc gia công cách khác để kéo sợi

CC, trừ từ nhóm 54.01 - 54.06

176 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

55.08

Chỉ khâu làm từ xơ staple nhân tạo hoặc tổng hợp, đã hoặc chưa đóng gói để bán lẻ.

CTH, trừ từ nhóm 55.08 - 55.11, với điều kiện khi sử dụng nguyên liệu không có xuất xứ thuộc từ nhóm 55.06 - 55.07, các nguyên liệu này phải được chải kỹ hoặc chải thô toàn bộ tại ít nhất một trong các nước thành viên

55.09

Sợi (trừ chỉ khâu) từ xơ staple tổng hợp, chưa đóng gói để bán lẻ.

55.10

Sợi (trừ chỉ khâu) từ xơ staple tái tạo, chưa đóng gói để bán lẻ

55.11

Sợi (trừ chỉ khâu) từ xơ staple nhân tạo, đã đóng gói để bán lẻ

55.12

177 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Các loại vải dệt thoi từ xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này từ 85% trở lên.

CTH, trừ từ nhóm 55.12 - 55.16, với điều kiện khi sử dụng nguyên liệu không có xuất xứ thuộc từ nhóm 55.08 - 55.11, các nguyên liệu này phải được xe sợi hoặc nhuộm hoặc in toàn bộ tại ít nhất một trong các nước thành viên;hoặc không yêu cầu chuyển đổi mã HS, với điều kiện hàng hoá phải được nhuộm hoặc in hoàn toàn và nguyên liệu không có xuất xứ thuộc từ nhóm 55.12 - 55.16 phải được dệt toàn bộ tại ít nhất một trong các nước thành viên

55.13

Vải dệt thoi bằng xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông, trọng lượng không quá 170g/m2

55.14

Vải dệt thoi từ xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông, trọng lượng trên 170 g/ m2.

55.15

Các loại vải dệt thoi khác từ xơ staple tổng hợp.

55.16

Vải dệt thoi từ xơ staple tái tạo

Chương 56

178 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Mền xơ, phớt và các sản phẩm không dệt; các loại sợi đặc biệt; sợi xe, sợi coóc (cordage), sợi xoắn thừng, sợi cáp và các sản phẩm của chúng

56.01

Mền xơ bằng nguyên liệu dệt và các sản phẩm của nó; các loại xơ dệt, chiều dài không quá 5mm (xơ vụn), bụi xơ và kết xơ (neps) từ công nghiệp dệt.

CC, trừ từ các nhóm 50.04 - 50.07, 51.06 - 51.13, 52.04 - 52.12, 53.06 - 53.11 hoặc 55.08 - 55.16 hoặc chương 54.

56.02

Phớt, đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp.

CC, trừ từ các nhóm 50.04 - 50.07, 51.06 - 51.13, 52.04 - 52.12, 53.06 - 53.11 hoặc 55.08 - 55.16 hoặc chương 54.

56.03

Các sản phẩm không dệt, đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp

CC, trừ từ nhóm 55.08 - 55.16

179 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

56.04

Chỉ cao su và chỉ coóc (cord) cao su, được bọc bằng vật liệu dệt; sợi dệt, dải và dạng tương tự thuộc nhóm 54.04 hoặc 54.05, đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc bao ngoài bằng cao su hoặc plastic.

CC, với điều kiện khi sử dụng nguyên liệu không có xuất xứ thuộc từ các nhóm 50.04 - 50.06, 51.06 - 51.10, 52.04 - 52.07, 53.06 - 53.08, 54.01 - 54.06 hoặc 55.08 - 55.11, các nguyên liệu này phải được xe sợi toàn bộ tại ít nhất một trong các nước thành viên

56.05

5605.00

Sợi kim loại hóa, có hoặc không quấn bọc, là loại sợi dệt hoặc dải hoặc dạng tương tự thuộc nhóm 54.04 hoặc 54.05, được kết hợp với kim loại ở dạng dây, dải hoặc bột hoặc phủ bằng kim loại

CC, với điều kiện khi sử dụng nguyên liệu không có xuất xứ thuộc từ các nhóm 50.04 - 50.06, 51.06 - 51.10, 52.04 - 52.07, 53.06 - 53.08, 54.01 - 54.06 hoặc 55.08 - 55.11, các nguyên liệu này phải được xe sợi toàn bộ tại ít nhất một trong các nước thành viên

56.06

5606.00

Sợi quấn bọc, sợi dạng dải và các dạng tương tự thuộc nhóm 54.04 hoặc 54.05, đã quấn bọc (trừ các loại thuộc nhóm 56.05 và sợi quấn bọc lông bờm ngựa); sợi sơnin (chenille) (kể cả sợi sơnin xù); sợi sùi vòng

CC, với điều kiện khi sử dụng nguyên liệu không có xuất xứ thuộc từ các nhóm 50.04 - 50.06, 51.06 - 51.10, 52.04 - 52.07, 53.06 - 53.08, 54.01 - 54.06 hoặc 55.08 - 55.11, các nguyên liệu này phải được xe sợi toàn bộ tại ít nhất một trong các nước thành viên

180 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

56.07

Dây xe, dây coóc (cordage), dây thừng và cáp, đã hoặc chưa tết hoặc bện, có hoặc không ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc bao ngoài bằng cao su hoặc plastic

CC, với điều kiện khi sử dụng nguyên liệu không có xuất xứ thuộc từ các nhóm 50.04 - 50.06, 51.06 - 51.10, 52.04 - 52.07, 53.06 - 53.08, 54.01 - 54.06 hoặc 55.08 - 55.11, các nguyên liệu này phải được xe sợi toàn bộ tại ít nhất một trong các nước

56.08

Tấm lưới được thắt gút bằng sợi xe, dây coóc (cordage) hoặc sợi xoắn thừng; lưới đánh cá và các loại lưới khác đã hoàn thiện, từ nguyên liệu dệt.

CC, với điều kiện khi sử dụng nguyên liệu không có xuất xứ thuộc từ các nhóm 50.04 - 50.06, 51.06 - 51.10, 52.04 - 52.07, 53.06 - 53.08, 54.01 - 54.06 hoặc 55.08 - 55.11, các nguyên liệu này phải được xe sợi toàn bộ tại ít nhất một trong các nước thành viên

56.09

5609.00

Các sản phẩm làm từ sợi, sợi dạng dải hoặc dạng tương tự thuộc nhóm 54.04 hoặc 54.05; dây xe, dây coóc (cordage), dây xoắn thừng hoặc dây cáp chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác.

CC, với điều kiện khi sử dụng nguyên liệu không có xuất xứ thuộc từ các nhóm 50.04 - 50.06, 51.06 - 51.10, 52.04 - 52.07, 53.06 - 53.08, 54.01 - 54.06 hoặc 55.08 - 55.11, các nguyên liệu này phải được xe sợi toàn bộ tại ít nhất một trong các nước thành viên

Chương 57

181 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

CC, trừ từ các nhóm 50.07, 51.11 - 51.13, 52.08 - 52.12, 53.09 - 53.11, 54.07 - 54.08 hoặc 55.12 - 55.16, với điều kiện khi sử dụng nguyên liệu không có xuất xứ thuộc từ nhóm 50.04 - 50.06, 51.06 - 51.10, 52.04 - 52.07, 53.06 - 53.08, 54.01 - 54.06 hoặc 55.08 - 55.11, các nguyên liệu này phải được xe sợi toàn bộ tại ít nhất một trong các nước thành viên .

Chương 58

Các loại vải dệt thoi đặc biệt; các loại vải dệt chần sợi vòng; hàng ren; thảm trang trí; hàng trang trí; hàng thêu

CC, với điều kiện khi sử dụng nguyên liệu không có xuất xứ thuộc từ các nhóm 50.04 - 50.06, 51.06 - 51.10, 52.04 - 52.07, 53.06 - 53.08, 54.01 - 54.06 hoặc 55.08 - 55.11, các nguyên liệu này phải được xe sợi toàn bộ tại ít nhất một trong các nước thành viên .

Chương 59

Các loại vải dệt đã được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp; các mặt hàng dệt thích hợp dùng trong công nghiệp

59.01

Vải dệt được tráng keo hoặc hồ tinh bột, dùng để bọc ngoài bìa sách hoặc loại tương tự; vải can; vải bạt đã xử lý để vẽ; vải hồ cứng hoặc các loại vải dệt đã được làm cứng tương tự để làm cốt mũ

CC, trừ từ các nhóm 50.07, 51.11 - 51.13, 52.08 - 52.12, 53.09 - 53.11, 54.07 - 54.08 hoặc 55.12 - 55.16.

59.02

Vải mành dùng làm lốp từ sợi có độ bền cao từ nylon hoặc các polyamit, các polyeste khác hoặc viscose rayon.

182 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

CTH, trừ từ các nhóm 50.07, 51.11 - 51.13, 52.08 - 52.12, 53.09 - 53.11, 54.07 - 54.08 hoặc 55.12 - 55.16, với điều kiện khi sử dụng nguyên liệu không có xuất xứ thuộc từ các nhóm 50.04 - 50.06, 51.06 - 51.10, 52.04 - 52.07, 53.06 - 53.08, 54.01 - 54.06 hoặc 55.08 - 55.11, các nguyên liệu này phải được xe sợi toàn bộ tại ít nhất một trong các nước thành viên.

59.03

Vải dệt đã được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với plastic, trừ các loại thuộc nhóm 59.02

CC, trừ từ các nhóm 50.07, 51.11 - 51.13, 52.08 - 52.12, 53.09 - 53.11, 54.07 - 54.08 hoặc 55.12 - 55.16, với điều kiện khi sử dụng nguyên liệu không có xuất xứ thuộc từ các nhóm 50.04 - 50.06, 51.06 - 51.10, 52.04 - 52.07, 53.06 - 53.08, 54.01 - 54.06 hoặc 55.08 - 55.11, các nguyên liệu này phải được xe sợi toàn bộ tại ít nhất một trong các nước thành viên.

59.04

Vải sơn, đã hoặc chưa cắt theo hình; các loại trải sàn có một lớp tráng hoặc phủ gắn trên lớp bồi là vật liệu dệt, đã hoặc chưa cắt thành hình

CC, trừ từ các nhóm 50.07, 51.11 - 51.13, 52.08 - 52.12, 53.09 - 53.11, 54.07 - 54.08 hoặc 55.12 - 55.16, với điều kiện khi sử dụng nguyên liệu không có xuất xứ thuộc từ các nhóm 50.04 - 50.06, 51.06 - 51.10, 52.04 - 52.07,53.06 - 53.08, 54.01 - 54.06 hoặc 55.08 - 55.11, các nguyên liệu này phải được xe sợi toàn bộ tại ít nhất một trong các nước thành viên .

59.05

5905.00

Các loại vải dệt phủ tường.

CC, trừ từ các nhóm 50.07, 51.11 - 51.13, 52.08 - 52.12, 53.09 - 53.11, 54.07 - 54.08 hoặc 55.12 - 55.16, với điều kiện khi sử dụng nguyên liệu không có xuất xứ thuộc từ các nhóm 50.04 - 50.06, 51.06 - 51.10, 52.04 - 52.07, 53.06 -53.08, 54.01 -54.06 hoặc 55.08 - 55.11, các nguyên liệu này phải được xe sợi toàn bộ tại ít nhất một trong các nước thành viên.

183 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

59.06

Vải dệt cao su hoá, trừ các loại thuộc nhóm 59.02.

CC, trừ từ các nhóm 50.07, 51.11 - 51.13, 52.08 - 52.12, 53.09 -53.11, 54.07 - 54.08 hoặc 55.12 - 55.16, với điều kiện khi sử dụng nguyên liệu không có xuất xứ thuộc từ các nhóm 50.04 -50.06, 51.06 - 51.10, 52.04 - 52.07, 53.06 -53.08, 54.01 - 54.06 hoặc 55.08 - 55.11, các nguyên liệu này phải được xe sợi toàn bộ tại ít nhất một trong các nước thành viên.

59.07

5907.00

Các loại vải dệt được ngâm tẩm, tráng hoặc phủ bằng cách khác; bạt đã vẽ làm phông màn cho sân khấu, phông trường quay hoặc loại tương tự

CC, trừ từ các nhóm 50.07, 51.11 - 51.13, 52.08 - 52.12, 53.09 - 53.11, 54.07 -54.08 hoặc 55.12 - 55.16, với điều kiện khi sử dụng nguyên liệu không có xuất xứ thuộc từ các nhóm 50.04 -50.06, 51.06 - 51.10, 52.04 đến 52.07, 53.06 - 53.08, 54.01 - 54.06 hoặc 55.08 - 55.11, các nguyên liệu này phải được xe sợi toàn bộ tại ít nhất một trong các nước thành viên.

59.08

5908.00

Các loại bấc dệt thoi, tết hoặc dệt kim dùng cho đèn, bếp dầu, bật lửa, nến hoặc các loại tương tự; mạng đèn măng sông và các loại vải dệt kim hình ống dùng làm mạng đèn măng sông, đã hoặc chưa ngâm tẩm

CC, trừ từ các nhóm 50.07, 51.11 - 51.13, 52.08 - 52.12, 53.09 - 53.11, 54.07 -54.08 hoặc 55.12 - 55.16, với điều kiện khi sử dụng nguyên liệu không có xuất xứ thuộc từ các nhóm 50.04 -50.06, 51.06 - 51.10, 52.04 - 52.07, 53.06 - 53.08, 54.01 - 54.06 hoặc 55.08 - 55.11, các nguyên liệu này phải được xe sợi toàn bộ tại ít nhất một trong các nước thành viên.

184 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

59.09

5909.00

Các loại ống dẫn dệt mềm và các loại ống dệt tương tự có lót hoặc không lót hoặc bọc vỏ cứng, hoặc có các phụ kiện từ vật liệu khác

CC, trừ từ các nhóm 50.07, 51.11 - 51.13, 52.08 - 52.12, 53.09 - 53.11, 54.07 - 54.08 hoặc 55.12 - 55.16, với điều kiện khi sử dụng nguyên liệu không có xuất xứ thuộc từ các nhóm 50.04 - 50.06, 51.06 - 51.10, 52.04 đến 52.07, 53.06 - 53.08, 54.01 - 54.06 hoặc 55.08 - 55.11, các nguyên liệu này phải được xe sợi toàn bộ tại ít nhất một trong các nước thành viên.

59.10

5910.00

Băng tải, băng truyền hoặc băng đai bằng vật liệu dệt, đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với plastic, hoặc gia cố bằng kim loại hoặc vật liệu khác

CTH, ngoại trừ từ các nhóm 50.07, 51.11 - 51.13, 52.08 - 52.12, 53.09 - 53.11, 54.07 - 54.08 hoặc 55.12 - 55.16, với điều kiện khi sử dụng nguyên liệu không có xuất xứ từ các nhóm 50.04 - 50.06, 51.06 - 51.10, 52.04 - 52.07, 53.06 - 53.08, 54.01 - 54.06 hoặc 55.08 -55.11, các nguyên liệu này phải được xe sợi hoàn toàn tại ít nhất một trong các nước thành viên.

59.11

Các sản phẩm và mặt hàng dệt phục vụ cho mục đích kỹ thuật, đã nêu tại Chú giải 7 của Chương này

CC, trừ từ các nhóm 50.07, 51.11 - 51.13, 52.08 - 52.12, 53.09 - 53.11, 54.07 - 54.08 hoặc 55.12 - 55.16, với điều kiện khi sử dụng nguyên liệu không có xuất xứ thuộc từ các nhóm 50.04 - 50.06, 51.06 - 51.10, 52.04 - 52.07, 53.06 - 53.08, 54.01 - 54.06 hoặc 55.08 đến 55.11, các nguyên liệu này phải được xe sợi toàn bộ tại ít nhất một trong các nước thành viên.

185 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Chương 60

Các loại hàng dệt kim hoặc móc

CC, với điều kiện khi sử dụng nguyên liệu không có xuất xứ thuộc từ các nhóm 50.04 - 50.06, 51.06 - 51.10, 52.04 - 52.07, 53.06 - 53.08, 54.01 - 54.06 hoặc 55.08 - 55.11, các nguyên liệu này phải được xe sợi hoặc nhuộm hoặc in toàn bộ tại ít nhất một trong các nước thành viên;hoặc không yêu cầu chuyển đổi mã HS sang chương 60, với điều kiện hàng hoá được nhuộm hoặc in toàn bộ và nguyên liệu không có xuất xứ thuộc chương 60 được dệt kim hoặc móc toàn bộ tại ít nhất một trong những nước thành viên

Chương 61

Quần áo và hàng may mặc phụ trợ, dệt kim hoặc móc

CC, với điều kiện khi sử dụng nguyên liệu không có xuất xứ của từ các nhóm 50.07, 51.11 - 51.13, 52.08 - 52.12, 53.09 - 53.11, 54.07 - 54.08 hoặc 55.12 - 55.16 hoặc chương 60, các nguyên liệu này được dệt kim hoặc móc toàn bộ tại ít nhất một trong những nước thành viên.

Chương 62

Quần áo và hàng may mặc phụ trợ, không dệt kim hoặc móc

62.01

áo khoác ngoài, áo choàng mặc khi đi xe, áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ trùm (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, trừ các loại thuộc nhóm 62.03.

186 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

CC, với điều kiện khi sử dụng nguyên liệu không có xuất xứ của các nhóm 50.07, 51.11 - 51.13, 52.08 -52.12, 53.09 - 53.11, 54.07 -54.08 hoặc 55.12 - 55.16 hoặc chương 60, các nguyên liệu này được dệt thoi toàn bộ tại ít nhất một trong những nước thành viên.

62.02

áo khoác ngoài, áo choàng mặc khi đi xe, áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, trừ loại thuộc nhóm 62.04

CC, với điều kiện khi sử dụng nguyên liệu không có xuất xứ của các nhóm 50.07, 51.11 - 51.13, 52.08 - 52.12, 53.09 -53.11, 54.07 - 54.08 hoặc 55.12 - 55.16 hoặc chương 60, các nguyên liệu này được dệt thoi toàn bộ tại ít nhất một trong những nước thành viên.

62.03

Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo khoác thể thao, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai

CC, với điều kiện khi sử dụng nguyên liệu không có xuất xứ của các nhóm 50.07, 51.11 -51.13, 52.08 - 52.12, 53.09 - 53.11, 54.07 - 54.08 hoặc 55.12 - 55.16 hoặc chương 60, các nguyên liệu này được dệt thoi toàn bộ tại ít nhất một trong những nước thành viên.

62.04

Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo khoác thể thao, áo váy dài, váy, quần váy, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái

CC, với điều kiện khi sử dụng nguyên liệu không có xuất xứ của các nhóm 50.07, 51.11 -51.13, 52.08 - 52.12, 53.09 -53.11, 54.07 - 54.08 hoặc 55.12 - 55.16 hoặc chương 60, các nguyên liệu này được dệt thoi toàn bộ tại ít nhất một trong những nước thành viên.

62.05

187 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

áo sơ mi nam giới hoặc trẻ em trai

CC, với điều kiện khi sử dụng nguyên liệu không có xuất xứ của các nhóm 50.07, 51.11 -51.13, 52.08 - 52.12, 53.09 -53.11, 54.07 - 54.08 hoặc 55.12 - 55.16 hoặc chương 60, các nguyên liệu này được dệt thoi toàn bộ tại ít nhất một trong những nước thành viên.

62.06

áo choàng dài, áo sơ mi và áo choàng ngắn dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái

CC, với điều kiện khi sử dụng nguyên liệu không có xuất xứ của các nhóm 50.07, 51.11 -51.13, 52.08 - 52.12, 53.09 -53.11, 54.07 - 54.08 hoặc 55.12 - 55.16 hoặc chương 60, các nguyên liệu này được dệt thoi toàn bộ tại ít nhất một trong những nước thành viên.

62.07

áo may ô và các loại áo lót khác, quần lót, quần đùi, quần sịp, áo ngủ, bộ py-gia-ma, áo choàng tắm, áo khoác ngoài mặc trong nhà và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai

CC, với điều kiện khi sử dụng nguyên liệu không có xuất xứ của các nhóm 50.07, 51.11 -51.13, 52.08 - 52.12, 53.09 -53.11, 54.07 - 54.08 hoặc 55.12 - 55.16 hoặc chương 60, các nguyên liệu này được dệt thoi toàn bộ tại ít nhất một trong những nước thành viên.

62.08

áo may ô và các loại áo lót khác, váy lót, quần xi líp, quần đùi bó, áo ngủ, bộ py-gia-ma, áo mỏng mặc trong nhà, áo choàng tắm, áo khoác ngoài mặc trong nhà và các loại tương tự dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái

CC, với điều kiện khi sử dụng nguyên liệu không có xuất xứ của các nhóm 50.07, 51.11 -51.13, 52.08 - 52.12, 53.09 -53.11, 54.07 - 54.08 hoặc 55.12 - 55.16 hoặc chương 60, các nguyên liệu này được dệt thoi toàn bộ tại ít nhất một trong những nước thành viên.

188 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

62.09

Quần áo may sẵn và đồ phụ kiện hàng may cho trẻ em

CC, với điều kiện khi sử dụng nguyên liệu không có xuất xứ của các nhóm 50.07, 51.11 -51.13, 52.08 - 52.12, 53.09 -53.11, 54.07 - 54.08 hoặc 55.12 - 55.16 hoặc chương 60, các nguyên liệu này được dệt thoi toàn bộ tại ít nhất một trong những nước thành viên.

62.10

Quần áo may từ các loại vải thuộc nhóm 56.02, 56.03, 59.03, 59.06 hoặc 59.07

CC, với điều kiện khi sử dụng nguyên liệu không có xuất xứ của các nhóm 50.07, 51.11 -51.13, 52.08 - 52.12, 53.09 -53.11, 54.07 - 54.08 hoặc 55.12 - 55.16 hoặc chương 60, các nguyên liệu này được dệt thoi toàn bộ tại ít nhất một trong những nước thành viên.

62.11

Bộ quần áo thể thao, bộ quần áo trượt tuyết và quần áo bơi; quần áo khác

CC, với điều kiện khi sử dụng nguyên liệu không có xuất xứ của các nhóm 50.07, 51.11 -51.13, 52.08 - 52.12, 53.09 -53.11, 54.07 - 54.08 hoặc 55.12 - 55.16 hoặc chương 60, các nguyên liệu này được dệt thoi toàn bộ tại ít nhất một trong những nước thành viên.

62.12

189 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Xu chiêng, gen, áo nịt ngực, dây đeo quần, dây móc bít tất, nịt tất, các sản phẩm tương tự và các chi tiết của chúng, được làm hoặc không được làm từ dệt kim hoặc móc.

CC, với điều kiện khi sử dụng nguyên liệu không có xuất xứ của các nhóm 50.07, 51.11 -51.13, 52.08 - 52.12, 53.09 -53.11, 54.07 - 54.08 hoặc 55.12 - 55.16 hoặc chương 60, các nguyên liệu này được dệt thoi toàn bộ tại ít nhất một trong những nước thành viên.

62.13

Khăn tay và khăn quàng cổ nhỏ hình vuông

CC, với điều kiện khi sử dụng nguyên liệu không có xuất xứ của các nhóm 50.07, 51.11 -51.13, 52.08 - 52.12, 53.09 -53.11, 54.07 - 54.08 hoặc 55.12 - 55.16 hoặc chương 60, các nguyên liệu này được dệt thoi toàn bộ tại ít nhất một trong những nước thành viên.

62.14

Khăn san, khăn choàng vai, khăn quàng cổ, khăn choàng rộng đội đầu và choàng vai, mạng che mặt và các loại tương tự

CC, với điều kiện khi sử dụng nguyên liệu không có xuất xứ của các nhóm 50.07, 51.11 -51.13, 52.08 - 52.12, 53.09 -53.11, 54.07 - 54.08 hoặc 55.12 - 55.16 hoặc chương 60, các nguyên liệu này được dệt thoi toàn bộ tại ít nhất một trong những nước thành viên.

62.15

Nơ thường, nơ con bướm và cà vạt

CC, với điều kiện khi sử dụng nguyên liệu không có xuất xứ của các nhóm 50.07, 51.11 -51.13, 52.08 - 52.12, 53.09 -53.11, 54.07 - 54.08 hoặc 55.12 - 55.16 hoặc chương 60, các nguyên liệu này được dệt thoi toàn bộ tại ít nhất một trong những nước thành viên.

190 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

62.16

Găng tay, găng tay hở ngón và găng tay bao

CC, với điều kiện khi sử dụng nguyên liệu không có xuất xứ của các nhóm 50.07, 51.11 -51.13, 52.08 - 52.12, 53.09 -53.11, 54.07 - 54.08 hoặc 55.12 - 55.16 hoặc chương 60, các nguyên liệu này được dệt thoi toàn bộ tại ít nhất một trong những nước thành viên

62.17

Phụ kiện may mặc làm sẵn khác; các chi tiết của quần áo hoặc của phụ kiện may làm sẵn, trừ các loại thuộc nhóm 62.12

CC, với điều kiện khi sử dụng nguyên liệu không có xuất xứ của các nhóm 50.07, 51.11 -51.13, 52.08 - 52.12, 53.09 -53.11, 54.07 - 54.08 hoặc 55.12 - 55.16 hoặc chương 60, các nguyên liệu này được dệt thoi toàn bộ tại ít nhất một trong những nước thành viên

Chương 63

Các mặt hàng dệt đã hoàn thiện khác; bộ vải; quần áo dệt cũ và các loại hàng dệt cũ khác; vải vụn (xin xem phần chú giải của Chương này)

63.01

Chăn và chăn du lịch

CC, với điều kiện khi sử dụng nguyên liệu không có xuất xứ của các nhóm 50.07, 51.11 -51.13, 52.08 - 52.12, 53.09 -53.11, 54.07 - 54.08 hoặc 55.12 - 55.16 hoặc chương 60, các nguyên liệu này được dệt thoi toàn bộ tại ít nhất một trong những nước thành viên

191 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

63.02

Vỏ ga, gối, đệm trải giường, khăn trải bàn, khăn vệ sinh và khăn nhà bếp

CC, với điều kiện khi sử dụng nguyên liệu không có xuất xứ của các nhóm 50.07, 51.11 -51.13, 52.08 - 52.12, 53.09 -53.11, 54.07 - 54.08 hoặc 55.12 - 55.16 hoặc chương 60, các nguyên liệu này được dệt thoi toàn bộ tại ít nhất một trong những nước thành viên

63.03

Màn che (kể cả rèm trang trí) và rèm mờ che phía trong; diềm màn che hoặc diềm giường

CC, với điều kiện khi sử dụng nguyên liệu không có xuất xứ của các nhóm 50.07, 51.11 -51.13, 52.08 - 52.12, 53.09 -53.11, 54.07 - 54.08 hoặc 55.12 - 55.16 hoặc chương 60, các nguyên liệu này được dệt thoi toàn bộ tại ít nhất một trong những nước thành viên

63.04

Các sản phẩm trang trí nội thất khác, trừ các loại thuộc nhóm 94.04

CC, với điều kiện khi sử dụng nguyên liệu không có xuất xứ của các nhóm 50.07, 51.11 -51.13, 52.08 - 52.12, 53.09 -53.11, 54.07 - 54.08 hoặc 55.12 - 55.16 hoặc chương 60, các nguyên liệu này được dệt thoi toàn bộ tại ít nhất một trong những nước thành viên

63.05

192 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Bao và túi dùng để đóng, gói hàng

CC, với điều kiện khi sử dụng nguyên liệu không có xuất xứ của các nhóm 50.07, 51.11 -51.13, 52.08 - 52.12, 53.09 -53.11, 54.07 - 54.08 hoặc 55.12 - 55.16 hoặc chương 60, các nguyên liệu này được dệt thoi toàn bộ tại ít nhất một trong những nước thành viên

63.06

Tấm vải chống thấm nước, tấm hiên và tấm che nắng; tăng; buồm cho tàu thuyền, cho ván lướt hoặc ván lướt cát; các sản phẩm dùng cho cắm trại.

CC, với điều kiện khi sử dụng nguyên liệu không có xuất xứ của các nhóm 50.07, 51.11 -51.13, 52.08 - 52.12, 53.09 -53.11, 54.07 - 54.08 hoặc 55.12 - 55.16 hoặc chương 60, các nguyên liệu này được dệt thoi toàn bộ tại ít nhất một trong những nước thành viên

63.07

Các mặt hàng may đã hoàn thiện khác kể cả khuôn mẫu cắt may

CC, với điều kiện khi sử dụng nguyên liệu không có xuất xứ của các nhóm 50.07, 51.11 -51.13, 52.08 - 52.12, 53.09 -53.11, 54.07 - 54.08 hoặc 55.12 - 55.16 hoặc chương 60, các nguyên liệu này được dệt thoi toàn bộ tại ít nhất một trong những nước thành viên

63.08

6308.00

Bộ vải bao gồm vải và chỉ, có hoặc không có phụ kiện dùng để làm chăn, thảm trang trí, khăn trải bàn hoặc khăn ăn đã thêu, hoặc các sản phẩm dệt tương tự đóng gói sẵn để bán lẻ

193 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

CC, với điều kiện khi sử dụng nguyên liệu không có xuất xứ của các nhóm 50.07, 51.11 -51.13, 52.08 - 52.12, 53.09 -53.11, 54.07 - 54.08 hoặc 55.12 - 55.16 hoặc chương 60, các nguyên liệu này được dệt thoi toàn bộ tại ít nhất một trong những nước thành viên

63.09

6309.00

Quần áo và các sản phẩm may mặc đã qua sử dụng khác

Xuất xứ thuần tuý

63.10

Vải vụn đã qua sử dụng hoặc mới, dây xe, dây coóc (cordage), dây thừng, dây cáp dạng đoạn, mảnh đã qua sử dụng hoặc mới và các phế liệu từ vải vụn, dây xe, dây coóc (cordage), dây thừng, dây cáp, từ nguyên liệu dệt

Xuất xứ thuần tuý

Phần XII - Giày, dép, mũ và các vật đội đầu khác, ô, dù, ba toong, gậy tay cầm có thể chuyển thành ghế, roi gậy điều khiển, roi điều khiển súc vật thồ kéo và các bộ phận của các loại hàng hoá trên; lông vũ chế biến và các sản phẩm làm từ lông vũ chế biến (Chương 64-67)

Chương 64

Giày, dép, ghệt và các sản phẩm tương tự; các bộ phận của các sản phẩm trên

194 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

CC

Chương 65

Mũ và các vật đội đầu khác và các bộ phận của chúng

CC

65.01

6501.00

Các loại thân mũ hình nón, hình chuông bằng phớt (nỉ, dạ), chưa dựng theo khuôn, chưa làm vành; thân mũ chóp bằng và thân mũ hình trụ (kể cả thân mũ hình trụ đa giác), bằng phớt (nỉ, dạ).

CC

65.02

6502.00

Các loại thân mũ, được làm bằng cách tết hoặc ghép các dải làm bằng vật liệu bất kỳ, chưa dựng theo khuôn, chưa làm vành, chưa có lót, chưa có trang trí.

195 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

CC

65.03

6503.00

Mũ nỉ và các vật đội đầu khác bằng nỉ, làm từ thân mũ hình nón, hình chuông, thân mũ chóp bằng thuộc nhóm 65.01 đã hoặc chưa có lót hoặc trang trí

CTH

65.04

6504.00

Các loại mũ và các vật đội đầu khác, được làm bằng cách tết hoặc ghép các dải làm bằng chất liệu bất kỳ đã hoặc chưa có lót, hoặc trang trí

CTH

65.05

Các loại mũ và các vật đội đầu khác, dệt kim hoặc móc hoặc làm từ ren, phớt hoặc vải dệt khác ở dạng mảnh (trừ dạng dải), đã hoặc chưa lót hoặc trang trí; lưới bao tóc bằng vật liệu bất kỳ, đã hoặc chưa có lót hoặc trang trí

196 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

CTH

65.06

Mũ và các vật đội đầu khác, đã hoặc chưa lót hoặc trang trí

CTH

65.07

6507.00

Băng lót vành trong thân mũ, lớp lót, lớp bọc, cốt, khung, lưỡi trai, quai dùng để sản xuất mũ và các vật đội đầu khác.

CTH

Phần XIII - Sản phẩm bằng đá, thạch cao, xi măng, a-mi-ăng, mi-ca hoặc các vật liệu tương tự; đồ gốm; thuỷ tinh và các sản phẩm bằng thuỷ tinh (Chương 68-70)

Chương 70

197 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Thuỷ tinh và các sản phẩm bằng thuỷ tinh

70.18

Hạt thủy tinh, thủy tinh giả ngọc trai, thủy tinh giả đá quý hoặc đá bán quý và các đồ vật nhỏ tương tự bằng thủy tinh, các sản phẩm làm từ các loại trên trừ đồ kim hoàn giả; mắt thủy tinh, trừ các bộ phận cơ thể giả khác; tượng nhỏ và các đồ trang trí, trừ

đồ kim hoàn giả; hạt thủy tinh có đường kính không quá 1mm

7018.10

- Hạt thủy tinh, thủy tinh giả ngọc trai, thủy tinh giả đá quý hoặc đá bán quý và các đồ vật nhỏ tương tự bằng thủy tinh.

CC

7018.90

- Loại khác: [1]

CC

Phần XIV - Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quí hoặc đá bán quí, kim loại quí, kim loại được dát phủ kim loại quí, và các sản phẩm của chúng; đồ kim hoàn giả; tiền kim loại (Chương 71)

198 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Chương 71

Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quí hoặc đá bán quí, kim loại quí, kim loại được dát phủ kim loại quí, và các sản phẩm của chúng; đồ kim hoàn giả; tiền kim loại

71.01

Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đã hoặc chưa được gia công hoặc phân loại nhưng chưa xâu thành chuỗi, chưa gắn hoặc nạm dát; ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đã được xâu thành chuỗi tạm thời để tiện vận chuyển

CC

71.03

Đá quý (trừ kim cương), đá bán quý, đã hoặc chưa được gia công hoặc phân loại nhưng chưa xâu chuỗi, chưa gắn hoặc nạm dát; đá quý (trừ kim cương) và đá bán quý chưa được phân loại, đã được xâu thành chuỗi tạm thời để tiện vận chuyển

CC

71.13

Đồ kim hoàn và các bộ phận rời của đồ kim hoàn, bằng kim loại quý hoặc kim loại được dát phủ kim loại quý

199 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

CC

71.14

Đồ kỹ nghệ vàng hoặc bạc và các bộ phận rời của đồ kỹ nghệ vàng bạc, bằng kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý

CC

71.15

Các sản phẩm khác bằng kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý

CC

71.16

Sản phẩm bằng ngọc trai thiên nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý và đá bán quý (thiên nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo)

CC

Phần XV - Kim loại cơ bản và các sản phẩm bằng kim loại cơ bản (Chương 72-83)

200 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Chương 72

Gang và thép

72.01

Gang thỏi và gang kính ở dạng thỏi, dạng khối hoặc dạng thô khác

RVC 40% hoặc CC

72.02

Hợp kim fero.

RVC 40% hoặc CC

72.03

Các sản phẩm chứa sắt được hoàn nguyên trực tiếp từ quặng sắt và các sản phẩm sắt xốp khác, dạng tảng, cục hoặc các dạng tương tự; sắt có độ sạch tối thiểu là 99,94%, ở dạng tảng, cục hoặc các dạng tương tự

201 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

RVC 40% hoặc CC

72.04

Phế liệu, mảnh vụn sắt; thỏi đúc sắt hoặc thép phế liệu nấu lại

RVC 40% hoặc CC

72.05

Hạt và bột của gang thỏi, gang kính, sắt hoặc thép

RVC 40% hoặc CC

72.06

Sắt và thép không hợp kim dạng thỏi đúc hoặc các dạng thô khác (trừ sản phẩm có chứa sắt thuộc nhóm 72.03)

RVC 40% hoặc CC

72.07

202 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng bán thành phẩm

RVC 40%

72.08

Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, được cán nóng, chưa phủ, mạ hoặc tráng

RVC 40%

72.09

Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, cán nguội (ép nguội), chưa dát phủ, mạ hoặc tráng

RVC 40% hoặc CC

72.10

Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, đã phủ, mạ hoặc tráng

RVC 40% hoặc CC

203 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

72.11

Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim cán phẳng, có chiều rộng dưới 600mm, chưa phủ, mạ hoặc tráng

RVC 40%

72.12

Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim cán phẳng, có chiều rộng dưới 600mm, đã phủ, mạ hoặc tráng

RVC 40% hoặc CC

72.13

Sắt hoặc thép không hợp kim dạng thanh và que, cuộn cuốn không đều, được cán nóng

RVC 40%

72.14

204 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, mới chỉ qua rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng kể cả công đoạn xoắn sau khi cán

RVC 40%

72.15

Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác

RVC 40%

72.16

Sắt hoặc thép không hợp kim dạng góc, khuôn, hình

RVC 40%

72.17

Dây sắt hoặc thép không hợp kim

RVC 40% hoặc CC

205 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

72.18

Thép không gỉ ở dạng thỏi đúc hoặc dạng thô khác; bán thành phẩm thép không gỉ

RVC 40% hoặc CC

72.19

Thép không gỉ cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên

RVC 40% hoặc CC

72.20

Các sản phẩm thép không gỉ được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm

RVC 40% hoặc CC

72.21

7221.00

206 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Thanh và que thép không gỉ được cán nóng, dạng cuộn cuốn không đều

RVC 40% hoặc CC

72.22

Thép không gỉ dạng thanh và que khác; thép không gỉ ở dạng góc, khuôn và hình khác

- Dạng thanh và que, không gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn:

7222.11

-- Có mặt cắt ngang hình tròn:

RVC 40% hoặc CC

7222.19

-- Loại khác

207 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

RVC 40% hoặc CC

7222.30

- Các thanh và que khác

RVC 40% hoặc CC

7222.40

- Các dạng góc, khuôn và hình:

RVC 40% hoặc CC

72.25

Thép hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên.

RVC 40% hoặc CC

72.26

208 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Thép hợp kim khác được cán mỏng, có chiều rộng dưới 600 mm

RVC 40% hoặc CC

72.27

Các dạng thanh và que thép hợp kim khác, được cán nóng, dạng cuộn cuốn không đều

RVC 40% hoặc CC

72.28

Các dạng thanh và que khác bằng thép hợp kim khác; các dạng góc, khuôn, hình bằng thép hợp kim khác; thanh và que rỗng bằng thép hợp kim hoặc không hợp kim.

RVC 40% hoặc CC

72.29

Dây thép hợp kim khác

RVC 40% hoặc CC

209 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Chương 73

Các sản phẩm bằng sắt hoặc thép

73.01

Cọc cừ (sheet piling) bằng sắt hoặc thép đã hoặc chưa được khoan lỗ, đục lỗ hoặc ghép bằng các bộ phận lắp ráp; sắt hoặc thép ở dạng góc, khuôn, và các dạng hình đã được hàn

RVC 40%

73.02

Vật liệu xây dựng đường ray xe lửa hoặc xe điện bằng sắt hoặc thép như: ray, ray dẫn hướng và ray có răng, lưỡi ghi, ghi chéo (cóc đường ray), cần bẻ ghi, các đoạn nối chéo khác, tà vẹt, thanh nối ray, gối ray, tấm đệm ray, tấm xiết (kẹp ray), thanh chống xô, bệ đỡ (bedplate) và vật liệu chuyên dùng khác cho việc ghép hoặc định vị đường ray

RVC 40%

73.03

7303.00

210 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Các loại ống, ống dẫn, thanh hình có mặt cắt rỗng bằng gang đúc

RVC 40%

73.04

Các loại ống, ống dẫn và thanh hình có mặt cắt rỗng, không nối, bằng sắt (trừ gang đúc) hoặc thép

RVC 40%

73.05

Các loại ống và ống dẫn khác bằng sắt hoặc thép (ví dụ: được hàn, tán bằng đinh hoặc ghép với nhau bằng cách tương tự) có mặt cắt hình tròn, đường kính mặt cắt ngoài trên 406,4mm

RVC 40%

73.06

Các loại ống, ống dẫn, thanh hình có mặt cắt rỗng khác bằng sắt hoặc thép (ví dụ: nối mở, hàn, tán đinh hoặc ghép bằng cách tương tự)

7306.10

211 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

- ống dẫn thuộc loại cho ống dẫn dầu hoặc khí

RVC 40%

7306.20

- ống chống và ống sử dụng cho khoan dầu hoặc khí

RVC 40%

7306.30

- Loại khác, được hàn, có mặt cắt ngang hình tròn, bằng sắt hoặc thép không hợp kim:

RVC 40%

7306.40

- Loại khác, được hàn, có mặt cắt ngang hình tròn, bằng thép không gỉ:

RVC 40%

212 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

7306.50

- Loại khác, được hàn, có mặt cắt ngang hình tròn, bằng thép hợp kim khác:

RVC 40%

7306.60

- Loại khác, được hàn, có mặt cắt ngang không phải hình tròn:

RVC 40%

7306.90

- Loại khác

RVC 40% hoặc CC, trừ từ các nhóm 72.08, 72.09 hoặc 72.11

73.07

213 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Các loại ống nối cho ống hoặc ống dẫn (ví dụ: khớp nối, khuỷu, măng sông) bằng sắt hoặc thép

- ống nối, cút nối dạng vật đúc:

7307.11

Bằng gang không dẻo

RVC 40%

7307.19

-- Loại khác

RVC 40%

- Loại khác, bằng thép không gỉ::

7307.21

-- Loại có mặt bích để ghép nối:

214 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

RVC 40%

7307.22

-- Loại ống khuỷu, khuỷu nối ống, măng sông có ren để ghép nối:

RVC 40%

7307.23

-- Loại hàn nối đối đầu:

RVC 40%

7307.29

-- Loại khác

RVC 40% hoặc CC

215 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

- Loại khác

7307.91

-- Loại có mặt bích để ghép nối

RVC 40%

7307.92

-- Loại ống khuỷu, khuỷu nối ống và măng sông có ren:

RVC 40%

7307.93

-- Loại hàn nối đầu:

RVC 40%

7307.99

216 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

-- Loại khác

RVC 40%

73.08

Các cấu kiện bằng sắt hoặc thép (trừ các cấu kiện nhà làm sẵn thuộc nhóm 94.06) và các bộ phận rời của các cấu kiện (ví dụ: cầu, nhịp cầu, cửa cống, cột lưới, mái nhà, khung mái, cửa ra vào, cửa sổ, và các loại khung cửa, ngưỡng cửa ra vào, cửa chớp, lan can, cột trụ và các loại cột khác) bằng sắt hoặc thép; tấm, thanh, góc, khuôn, hình ống và các loại tương tự đã được gia công để dùng làm cấu kiện xây dựng, bằng sắt hoặc thép

7308.10

- Cầu và nhịp cầu:

RVC 40%

7308.20

- Tháp và cột lưới:

RVC 40%

217 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

7308.30

- Cửa ra vào, cửa sổ, các loại khung cửa và ngưỡng cửa ra vào

RVC 40%

7308.40

- Thiết bị dùng cho giàn giáo, ván khuôn, vật chống hoặc cột trụ chống hầm lò::

RVC 40%

7308.90

- Loại khác

RVC 40% hoặc CC, trừ từ các nhóm 7208 - 72.12 hoặc 72.16

73.09

Các loại bể chứa, két, bình chứa và các thùng chứa tương tự dùng để chứa mọi loại vật liệu (trừ ga nén, ga lỏng), bằng sắt hoặc thép, có dung tích trên 300 lít, đã hoặc chưa được lót hoặc tạo lớp cách nhiệt, nhưng chưa được lắp ráp với thiết bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt

218 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

RVC 40%

73.10

Các loại đồ chứa dạng két, thùng phuy, thùng hình trống, hình hộp, lon và các loại đồ chứa tương tự dùng để chứa mọi loại vật liệu (trừ ga nén, ga lỏng), bằng sắt hoặc thép dung tích không quá 300 lít, đã hoặc chưa được lót hoặc cách nhiệt, nhưng chưa được ghép với thiết bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt

RVC 40%

73.11

7311.00

Các loại thùng chứa ga nén hoặc ga lỏng bằng sắt hoặc thép

RVC 40%

73.12

Dây bện tao, dây thừng, cáp, băng tết, dây treo và các loại tương tự bằng sắt hoặc thép, chưa cách điện

RVC 40%

219 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

73.13

7313.00

Dây sắt hoặc thép gai, dây đai xoắn hoặc dây đơn dẹt có gai hoặc không, dây đôi xoắn dùng làm hàng rào bằng sắt hoặc thép

RVC 40%

73.14

Tấm đan (kể cả đai liền), phên, lưới và rào làm bằng dây sắt hoặc thép; sắt hoặc thép được dát và kéo thành mắt lưới (expanded metal)

RVC 40%

73.15

Xích và các bộ phận rời của xích, bằng sắt hoặc thép

- Xích gồm nhiều mắt được nối bằng khớp dạng bản lề và các bộ phận của nó:

220 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

7315.11

-- Xích con lăn:

RVC 40%

7315.12

-- Các loại xích khác:

RVC 40%

7315.19

-- Các bộ phận:

RVC 40%

7315.20

- Xích trượt

221 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

RVC 40%

- Xích khác:

7315.81

-- Nối bằng chốt có ren hai đầu

RVC 40%

7315.82

-- Loại khác, nối bằng cách hàn

RVC 40%

7315.89

-- Loại khác:

RVC 40% hoặc CC, trừ từ các nhóm 72.13- 72.17

222 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

7315.90

- Các bộ phận khác:

RVC 40%

73.16

7316.00

Neo, móc và các bộ phận rời của chúng bằng sắt hoặc thép

RVC 40%

73.17

7316.00

Đinh, đinh bấm, đinh ấn (đinh rệp), đinh gấp, ghim rập (trừ các sản phẩm thuộc nhóm 83.05) và các sản phẩm tương tự, bằng sắt hoặc thép, có hoặc không có đầu bằng vật liệu khác, nhưng trừ loại có đầu bằng đồng

RVC 40%

223 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

73.18

Vít, bu lông, đai ốc, vít đầu vuông, vít treo, đinh tán, chốt hãm, chốt định vị, vòng đệm (kể cả vòng đệm vênh) và các sản phẩm tương tự bằng sắt hoặc thép

- Các sản phẩm đã ren::

7318.11

-- Vít đầu vuông

RVC 40%

7318.12

-- Vít gỗ khác:

RVC 40%

7318.13

224 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

-- Đinh móc, đinh vòng:

RVC 40%

7318.14

-- Vít tự hãm:

RVC 40%

7318.15

-- Đinh vít và bu lông khác có hoặc không có đai ốc hoặc vòng đệm:

RVC 40%

7318.16

-- Đai ốc:

RVC 40%

225 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

7318.19

-- Loại khác:

RVC 40%

- Các sản phẩm không có ren::

7318.21

-- Vòng đệm lò xo vênh và vòng đệm hãm khác:

RVC 40%

7318.22

-- Vòng đệm khác:

RVC 40%

226 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

7318.23

-- Đinh tán:

RVC 40%

7318.29

-- Loại khác

Ghi chú: các loại khác biệt với vòng đệm vênh và vòng đệm khóa, các loại vòng đệm khác, đinh tán, chốt hãm và chốt định vị.

RVC 40%

73.19

Kim khâu, kim đan, cái xỏ dây, kim móc, kim thêu và các loại tương tự, để sử dụng bằng tay, bằng sắt hoặc thép; kim băng và các loại kim khác bằng sắt hoặc thép, chưa được ghi hoặc chi tiết ở nơi khác

RVC 40%

73.20

227 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Lò xo và lá lò xo, bằng sắt hoặc thép

7320.10

- Lò xo lá và các lá lò xo:

RVC 40%

7320.20

- Lò xo cuộn:

RVC 40%

7320.90

- Loại khác:

RVC 40% hoặc CC, trừ từ các nhóm 72.08 - 72.17

73.21

228 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Bếp lò, vỉ lò, lò sấy, bếp nấu (kể cả loại có nồi hơi phụ dùng cho hệ thống nhiệt trung tâm), vỉ nướng, lò nướng, lò ga hình vòng, lò hâm nóng dạng tấm và các loại đồ dùng gia đình không dùng điện tương tự và các bộ phận rời của chúng, bằng sắt hoặc thép

RVC 40%

73.22

Lò sưởi của hệ thống nhiệt trung tâm không dùng điện và các bộ phận rời của nó, bằng sắt hoặc thép; thiết bị làm nóng không khí và bộ phận phân phối khí nóng (kể cả loại có khả năng phân phối không khí tự nhiên hoặc khí điều hoà) không sử dụng năng lượng điện, có lắp quạt chạy bằng mô tơ hoặc quạt gió và bộ phận của chúng, bằng sắt hoặc thép

RVC 40% hoặc CC

73.23

Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp, các loại gia dụng khác và các bộ phận rời của chúng, bằng sắt hoặc thép; bùi nhùi bằng sắt hoặc thép; miếng cọ nồi và cọ rửa hoặc đánh bóng, bao tay và các loại tương tự bằng sắt hoặc thép

RVC 40%

73.24

Đồ trang bị trong nhà vệ sinh và các bộ phận rời của chúng, bằng sắt hoặc thép

RVC 40%

229 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

73.25

Các sản phẩm đúc khác bằng sắt hoặc thép.

RVC 40%

73.26

Các sản phẩm khác bằng sắt hoặc thép.

- Đã được rèn hoặc dập nhưng không được gia công tiếp:

7326.11

-- Bi nghiền và các hàng hoá tương tự dùng cho máy nghiền

RVC 40%

7326.19

230 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

-- Loại khác

RVC 40%

7326.20

- Sản phẩm bằng dây sắt hoặc thép:

RVC 40%

Phần XVI - Máy và các trang thiết bị cơ khí; thiết bị điện; các bộ phận của chúng; thiết bị ghi và sao chép âm thanh, thiết bị ghi và sao chép hình ảnh truyền hình và âm thanh, và các bộ phận và phụ tùng của các thiết bị trên (Chương 84-85)

Chương 84

Lò phản ứng hạt nhân, nồi hơi,máy và trang thiết bị cơ khí; các bộ phận của chúng

84.07

Động cơ đốt trong kiểu piston chuyển động tịnh tiến hoặc kiểu piston chuyển động quay tròn, đốt cháy bằng tia lửa điện

- Động cơ đốt trong kiểu piston chuyển động tịnh tiến, dùng để tạo động lực cho các loại cho xe thuộc chương 87:

231 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

8407.31

-- Có dung tích xilanh không quá 50 cc

RVC 40%

8407.32

-- Có dung tích xi lanh trên 50 cc nhưng không quá 250 cc

RVC 40%

8407.33

-- Có dung tích xi lanh trên 250 cc nhưng không quá 1.000 cc:

RVC 40%

8407.34

232 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

-- Có dung tích xi lanh trên 1.000cc:

RVC 40%

84.08

Động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén (diesel hoặc bán diesel)

8408.20

- Động cơ dùng để tạo động lực cho các xe thuộc chương 87:

RVC 40%

84.15

Máy điều hòa không khí, gồm có một quạt chạy bằng mô tơ và các bộ phận làm thay đổi nhiệt độ và độ ẩm kể cả các loại máy không điều chỉnh độ ẩm một cách riêng biệt

8415.20

- Loại sử dụng cho người, trong xe có động cơ

233 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

RVC 40%

84.73

Các bộ phận và phụ tùng (trừ vỏ, hộp đựng và các loại tương tự) chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng cho các loại máy thuộc các nhóm từ 84.69 đến 84.72

8473.30

- Bộ phận và phụ tùng của các máy thuộc nhóm 84.71

RVC 40% hoặc CTH, trừ từ nhóm 85.42

Chương 85

Máy điện và thiết bị điện và các bộ phận của chúng; máy ghi và sao âm thanh, máy ghi và sao hình ảnh truyền hình và âm thanh; bộ phận và các phụ tùng của các loại máy trên

85.23

Phương tiện lưu trữ thông tin chưa ghi dùng để ghi âm hoặc ghi các hiện tượng tương tự khác, trừ các sản phẩm thuộc chương 37

234 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

8523.90

- Loại khác

Ghi chú: Ngoại trừ băng từ có chiều rộng không quá 4mm, quá 4mm nhưng không quá 6.5mm, và quá 6.5mm, đĩa từ và thẻ có đia từ

RVC 40% hoặc CTH, trừ từ nhóm 85.42

85.28

Máy thu dùng trong truyền hình có hoặc không gắn với máy thu thanh vô tuyến hoặc máy ghi hoặc tái tạo âm thanh hoặc hình ảnh; màn hình video và máy chiếu video

- Máy thu dùng trong truyền hình có hoặc không gắn với máy thu thanh vô tuyến hoặc thiết bị ghi hoặc tái tạo âm thanh hoặc hình ảnh:

8528.12

-- Loại màu:

RVC 40%

85.42

235 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Mạch điện tử tích hợp và vi mạch điện tử

8542.10

- Thẻ gắn mạch điện tử tích hợp (thẻ "thông minh")

RVC 40% hoặc CTH, trừ từ nhóm 85.42

85.43

Máy và thiết bị điện có chức năng riêng chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác trong chương này

- Máy móc và thiết bị khác :

8543.81

-- Thẻ và nhãn hiệu ứng gần (proximity cards and tags)

RVC 40% hoặc CTH, trừ từ nhóm 85.42

236 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

8543.89

-- Loại khác

RVC 40% hoặc CTH, trừ từ nhóm 85.42

8543.90

- Phụ tùng

RVC 40% hoặc CTH, trừ từ

nhóm 85.42

Phần XVII - Xe cộ, phương tiện bay, tàu thuyền và các thiết bị vận tải liên hợp(Chương 86-89)

Chương 87

Xe cộ trừ thiết bị chạy trên đường xe lửa hoặc xe điện, và các bộ phận và phụ tùng của chúng

87.01

237 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Máy kéo (trừ máy kéo thuộc nhóm 87.09)

8701.20

- Máy kéo đường bộ dùng cho bán rơmooc

RVC 40%

87.02

Xe ô tô chở 10 người trở lên, kể cả lái xe

RVC 40%

87.03

Xe ô tô và các loại xe khác có động cơ được thiết kế chủ yếu để chở người (trừ các loại thuộc nhóm 87.02), kể cả xe chở người có khoang hành lý riêng và ô tô đua

RVC 40%

238 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

87.04

Xe có động cơ dùng để vận tải hàng hóa

RVC 40%

87.06

8706.00

Khung gầm đã lắp động cơ dùng cho xe có động cơ thuộc các nhóm từ 87.01 đến 87.05

RVC 40%

87.07

Thân xe (kể cả ca-bin), dùng cho xe có động cơ thuộc các nhóm từ 87.01 đến 87.05

RVC 40%

87.08

239 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Bộ phận và phụ tùng của xe có động cơ thuộc các nhóm từ 87.01 đến 87.05.

RVC 40%

87.11

Mô tô (kể cả mopeds) và xe đạp có gắn động cơ phụ trợ, có hoặc không có thùng xe cạnh; xe mô tô có thùng bên cạnh

RVC 40%

87.14

Bộ phận và phụ tùng của xe thuộc các nhóm từ 87.11 đến 87.13

- Của mô tô (kể cả xe đạp máy -mopeds):

8714.11

-- Yên xe:

RVC 40%

240 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

8714.19

-- Loại khác

RVC 40%

- Loại khác

8714.91

-- Khung xe, càng xe và các bộ phận của chúng:

RVC 40%

8714.92

-- Vành bánh xe và nan hoa:

RVC 40%

241 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Phần XVIII - Dụng cụ, thiết bị và máy quang học, nhiếp ảnh, điện ảnh, đo lường, kiểm tra độ chính xác, y tế hoặc phẫu thuật; đồng hồ cá nhân và đồng hồ thời gian khác; nhạc cụ; các bộ phận và phụ tùng của chúng

Chương 91

Đồng hồ cá nhân và đồng hồ thời gian khác và các bộ phận của chúng

91.13

Dây đeo, quai đeo, vòng đeo đồng hồ cá nhân và bộ phận của chúng.

9113.90

- Loại khác

Ghi chú: Ngoại trừ dây đeo, quai đeo, vòng đeo đồng hồ cá nhân và bộ phận của chúng bằng kim loại quý hoặc kim loại mạ kim loại quý, và bằng kim loại cơ bản đã hoặc chưa mạ vàng hoặc bạc

CC

Phần XX - Các mặt hàng khác

Chương 94

242 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Đồ nội thất (giường, tủ, bàn ghế...); bộ đồ giường, đệm, khung đệm, nệm và các đồ dùng nhồi tương tự; đèn và bộ đèn chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; biển hiệu được chiếu sáng, biển đề tên được chiếu sáng và các loại tương tự; các cấu kiện nhà lắp ghép

94.01

Ghế ngồi (trừ các loại thuộc nhóm 94.02), có hoặc không chuyển được thành giường và phụ tùng của chúng.

9401.10

- Ghế thuộc loại sử dụng cho máy bay

RVC 40% hoặc CTSH

9401.20

- Ghế thuộc loại sử dụng cho xe có động cơ

RVC 40% hoặc CTSH

9401.30

243 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

- Ghế quay có điều chỉnh độ cao

RVC 40% hoặc CTSH

9401.40

- Ghế có thể chuyển thành giường, trừ ghế trong vườn hoặc thiết bị cắm trại

RVC 40% hoặc CTSH

9401.50

- Ghế bằng song mây, liễu gai, tre hoặc các vật liệu tương tự:

RVC 40% hoặc CTSH

- Ghế khác, có khung bằng gỗ::

9401.61

-- Đã nhồi đệm:

244 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

RVC 40% hoặc CTSH

9401.69

-- Loại khác

RVC 40% hoặc CTSH

- Ghế khác, có khung bằng kim loại::

9401.71

-- Đã nhồi đệm:

RVC 40% hoặc CTSH

9401.79

-- Loại khác

245 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

RVC 40% hoặc CTSH

9401.80

- Ghế khác

RVC 40% hoặc CTSH

9401.90

- Các bộ phận của ghế:

CC

94.02

Đồ nội thất (furniture) trong ngành y, giải phẫu, nha khoa hoặc thú y (ví dụ: bàn mổ, bàn khám, giường bệnh có lắp các bộ phận cơ khí, ghế nha khoa); ghế cắt tóc và các loại ghế tương tự, có thể xoay, ngả và nâng hạ; bộ phận của các mặt hàng trên

RVC 40% hoặc CTSH

94.03

246 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Đồ nội thất khác và các bộ phận của chúng.

9403.10

- Đồ nội thất bằng kim loại được sử dụng trong văn phòng

RVC 40% hoặc CTSH

9403.20

- Đồ nội thất bằng kim loại khác:

RVC 40% hoặc CTSH

9403.60

- Đồ nội thất bằng gỗ khác:

RVC 40% hoặc CTSH

247 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

9403.70

- Đồ nội thất bằng plastic:

RVC 40% hoặc CTSH

9403.80

- Đồ nội thất bằng vật liệu khác, kể cả bằng mây tre, liễu gai, hoặc vật liệu tương tự:

RVC 40% hoặc CTSH

94.04

Khung đệm; các mặt hàng thuộc bộ đồ giường và các loại tương tự (ví dụ: đệm, mền chăn, chăn nhồi lông, nệm, đệm ghế loại dài và gối) có gắn lò xo hoặc nhồi hoặc lắp bên trong bằng bất cứ vật liệu hoặc bằng cao su xốp hoặc plastic xốp, có hoặc không bọc

- Đệm giường:

9404.21

-- Bằng cao su hoặc plastic xốp, có hoặc không bọc

248 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

CC

9404.29

-- Bằng vật liệu khác:

CC

9404.90

- Loại khác [2]

CC, trừ từ các nhóm 50.07, 51.11 - 51.13, 52.08 - 52.12, 53.09 - 53.11, 54.07 - 54.08, hoặc 55.12 - 55.16 đối với chăn bông và chăn lông vịt. CTSH cho các sản phẩm khác.

94.06

9406.00

Các cấu kiện nhà lắp ghép

RVC 40% hoặc CTSH

249 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Chương 96

Các mặt hàng khác

96.05

9405.00

Bộ đồ du lịch dùng cho vệ sinh cá nhân, bộ đồ khâu hoặc bộ đồ làm sạch giầy dép hoặc quần áo.

CC

96.08

Bút bi; bút phớt, bút phớt có ruột khác, bút đánh dấu; bút máy, bút máy ngòi ống và các loại bút khác; bút viết giấy nhân bản (dupplicating stylos); các loại bút chì bấm hoặc bút chì đẩy, quản bút mực, quản bút chì, các loại quản bút tương tự, bộ phận (kể cả nắp và kẹp bút) của các loại bút kể trên trừ các loại thuộc nhóm 96.09

RVC 40% hoặc CTSH

96.09

250 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Bút chì (trừ các loại thuộc nhóm 96.08), bút màu, ruột chì, phấn màu, than vẽ, phấn vẽ hoặc viết và phấn thợ may

RVC 40% hoặc CTSH

96.13

Bật lửa châm thuốc lá và các bật lửa khác, có hoặc không dùng cơ hoặc điện và các bộ phận của chúng, trừ đá lửa và bấc

9613.10

- Bật lửa bỏ túi dùng ga, dùng một lần:

RVC 40% hoặc CTSH

9613.20

- Bật lửa bỏ túi dùng ga, có khả năng bơm lại:

RVC 40% hoặc CTSH

9613.80

251 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

- Bật lửa khác:

RVC 40% hoặc CTSH

Ghi chú: Đối với Phần XI (từ chương 50-63):

1. Trong phạm vi từ chương 50- 55 và chương 60, công đoạn nhuộm hoặc in sẽ được hoàn tấtcùng với ít nhất 02 công đoạn sau đây:

(1) hoàn thiện chống khuẩn;

(2) hoàn thiện chống chảy;

(3) hoàn thiện chống muỗi;

(4) hoàn thiện chống sờn;

(5) hoàn thiện chống tĩnh điện;

(6) làm nhăn giả;

(7) tẩy trắng;

252 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

(8) chải sạch;

(9) hoàn thiện đánh bóng;

(10) hoàn thiện chống cháy;

(11) cán là;

(12) co ép;

(13) hoàn thiện chống nhăn;

(14) chưng hấp (nóng/lạnh);

(15) hoàn thiện khử mùi;

(16) hoàn thiện chống nhăn (làm suôn vải);

(17) rập nổi;

(18) mài bóng;

253 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

(19) hoàn thiện chống bắt lửa;

(20) hoàn thiện tạo xù (làm bông vải);

(21) in nổi;

(22) ngâm dung dịch amoniac (vải, sợi để tạo độ bóng);

(23) ngâm kiềm (vải, sợi để tạo độ bóng);

(24) diệt khuẩn;

(25) cán nghiền/chần/mài (vải nỉ, lông thú, len mềm);

(26) hoàn thiện ép vân gỗ;

(27) chống hút ẩm (cho quần áo thể thao);

(28) hoàn thiện chống thấm dầu;

(29) hoàn thiện dệt vải phin nõn/tạo chất óc-gan-đi;

(30) bóc/tách (sợi);

254 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

(31) hoàn thiện tạo mùi thơm/tẩm chất thơm;

(32) làm dão/giãn (sợi);

(33) chải (lanh);

(34) hoàn thiện tạo bóng (cho vải dệt kim bằng máy cán là);

(35) cắt xén (vải, sau khi chải);

(36) hoàn thiện chống co;

(37) hoàn thiện chống bám bẩn;

(38) hoàn thiện tách bụi bẩn;

(39) hoàn thiện co giãn ngang;

(40) chống tích điện (cho vải dệt thoi và dệt kim)

(41) hoàn thiện chống tia cực tím;

255 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

(42) hoàn thiện tự tạo phẳng;

(43) hoàn thiện tăng hút ẩm (trên sợi tổng hợp);

(44) chống thấm nước (cho vải dệt thoi và dệt kim);

(45) hoàn thiện không thấm nước (cho sợi);

(46) chưng hấp ẩm;

(47) hoàn thiện chắn gió; hoặc

(48) chải nhung.

2. Để xác định xuất xứ của hàng hoá thuộc các Chương 61, 62 và 63, quy tắc áp dụng chohàng hoá đó chỉ có thể áp dụng đối với thành phần chính quyết định việc phân loại mã HS củasản phẩm và thành phần đó phải đáp ứng tiêu chí chuyển đổi mã HS căn bản (CTC) được quyđịnh đối với hàng hoá mà nó cấu thành nên.

PHỤ LỤC 3

SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Một hàng hóa được quy định trong Tài liệu kèm theo A và B của Tuyên bố cấp Bộ trưởng vềThương mại đối với các sản phẩm công nghệ thông tin tại Hội nghị Bộ trưởng của Tổ chứcThương mại thế giới ngày 13 tháng 12 năm 1996 và được sử dụng như là nguyên vật liệu để sản

256 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

xuất một hàng hóa khác ở một Bên có thể được coi là nguyên vật liệu có xuất xứ của Bên đó,không xét đến quy tắc sản phẩm cụ thể cho hàng hóa trước đó, miễn là hàng hóa trước đó đượclắp ráp tại một Bên, trừ khi hàng hóa trước đó thuộc các phân nhóm từ 8541.10 đến 8542.90.

PHỤ LỤC 4

THỦ TỤC CẤP VÀ KIỂM TRA GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HÓA MẪU AJ

Điều 1. Định nghĩa

Trong phạm vi Phụ lục này, một số thuật ngữ được hiểu như sau:

(a) “Cơ quan nhà nước có thẩm quyền” là cơ quan, theo pháp luật của mỗi nước thành viên,chịu trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (sau đây gọi tắt là: “C/O”) hoặc ủyquyền cho các cơ quan hoặc tổ chức khác cấp C/O;

(b) “Cơ quan có thẩm quyền liên quan” là cơ quan có thẩm quyền của nước thành viên nhậpkhẩu mà không phải là cơ quan Hải quan của nước đó chịu trách nhiệm kiểm tra và tiến hànhkiểm tra tại cơ sở sản xuất tại nước thành viên nhập khẩu.

Điều 2. Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá

1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước thành viên xuất khẩu cấp C/O theo đề nghịbằng văn bản của người xuất khẩu hoặc người được ủy quyền, hoặc có thể ủy quyền cho cơquan hoặc tổ chức khác (sau đây gọi tắt là: “tổ chức được ủy quyền”) cấp C/O theo quy địnhpháp luật của nước thành viên xuất khẩu.

2. Mỗi nước thành viên phải thông báo danh sách tên, địa chỉ, mẫu chữ ký và mẫu con dấu để

257 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

cấp C/O của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các tổ chức được ủy quyền (nếu có) chotất cả các nước thành viên khác.

3. C/O có chữ ký không được đăng ký trong danh sách nêu tại khoản 2 điều này sẽ không cógiá trị.

4. Trường hợp người xuất khẩu hàng hóa không phải là nhà sản xuất tại nước thành viên xuấtkhẩu, người xuất khẩu vẫn có thể đề nghị cấp C/O dựa trên:

(a) Khai báo của người xuất khẩu nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức đượcủy quyền dựa trên thông tin do nhà sản xuất cung cấp cho người xuất khẩu đó; hoặc

(b) Khai báo do nhà sản xuất tự nguyện cung cấp trực tiếp cho cơ quan nhà nước có thẩmquyền hoặc tổ chức được ủy quyền theo đề nghị của người xuất khẩu.

5. Giấy chứng nhận xuất xứ chỉ được cấp sau khi người xuất khẩu, hoặc nhà sản xuất tại nướcthành viên xuất khẩu nêu tại điểm (b), khoản 4 của điều này chứng minh với cơ quan nhà nướccó thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền rằng hàng hóa xuất khẩu đủ điều kiện là hàng hoácó xuất xứ của nước thành viên xuất khẩu.

6. Sau khi được cấp C/O, nếu người xuất khẩu hoặc nhà sản xuất nêu tại khoản 5 của điều nàyphát hiện ra rằng hàng hóa đó không đủ điều kiện là hàng hoá có xuất xứ của nước thành viênxuất khẩu, người xuất khẩu hoặc nhà sản xuất phải thông báo bằng văn bản ngay cho cơ quannhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền theo quy định pháp luật của nước thànhviên xuất khẩu.

7. Khi nhận được thông báo nêu tại khoản 6 điều này hoặc khi phát hiện ra hàng hóa đã đượccấp C/O không đủ điều kiện là hàng hoá có xuất xứ của nước thành viên xuất khẩu, cơ quannhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền phải hủy C/O đó và thông báo ngay việchủy đó cho người xuất khẩu đã được cấp C/O đó cũng như cho cơ quan Hải quan nước thànhviên nhập khẩu, trừ trường hợp người xuất khẩu đã trả lại C/O đó cho cơ quan nhà nước có thẩmquyền của nước thành viên xuất khẩu.

258 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

8. Mẫu CO và những nội dung trong CO phải được làm bằng tiếng Anh và có những yêu cầu dữliệu tối thiểu quy định tại Bản đính kèm của Phụ lục này.

Điều 3. Nộp C/O

1. Để được hưởng ưu đãi thuế quan, người nhập khẩu phải nộp các chứng từ sau cho cơ quanHải quan nước thành viên nhập khẩu:

(a) C/O còn giá trị hiệu lực; và

(b) Các chứng từ cần thiết khác theo quy định của pháp luật nước thành viên nhập khẩu (chẳnghạn như: hóa đơn thương mại, bao gồm cả hóa đơn thương mại do nước thứ ba phát hành; vàvận đơn chở suốt do nước thành viên xuất khẩu phát hành, nếu có yêu cầu).

2. Người nhập khẩu không phải nộp C/O đối với lô hàng nhập khẩu có xuất xứ từ nước thànhviên xuất khẩu có giá trị hải quan không vượt quá hai trăm Đô la Mỹ (200 USD) hoặc có giá trịhải quan tương đương tính theo đơn vị tiền tệ của nước xuất khẩu, hoặc một giá trị cao hơn donước thành viên nhập khẩu quy định.

3. Trong trường hợp hàng hóa có xuất xứ của nước thành viên xuất khẩu được nhập khẩu quamột hoặc nhiều nước thành viên mà không phải là nước thành viên xuất khẩu và nước thànhviên nhập khẩu, hoặc nhập khẩu qua nước không phải là nước thành viên, nước thành viênnhập khẩu có thể yêu cầu người nhập khẩu muốn được hưởng ưu đãi thuế quan đối với hànghóa nói trên nộp các chứng từ sau:

(a) Bản sao của vận đơn chở suốt; hoặc

(b) Chứng nhận hoặc các thông tin khác do cơ quan Hải quan của một hoặc nhiều nước thành

259 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

viên hoặc của nước không phải là thành viên cung cấp nhằm chứng minh hàng hóa đó khôngtrải qua bất kỳ công đoạn nào khác ngoài việc dỡ hàng xuống tầu, chất lại hàng lên tầu và cáccông đoạn khác để bảo quản hàng hóa trong tình trạng tốt tại các nước thành viên đó hoặc tạicác nước không phải là thành viên đó.

4. (a) Không nhằm áp dụng khoản 5, Điều 2 Phụ lục này, hàng hóa có xuất xứ đã được cơ quannhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền của nước thành viên xuất khẩu cấp C/O(sau đây gọi là “C/O ban đầu”), sau đó tiếp tục được xuất khẩu từ nước thành viên nhập khẩusang một nước thành viên khác, cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyềncủa nước thành viên nhập khẩu có thể cấp một C/O giáp lưng và coi là một C/O mới cho hànghóa có xuất xứ nếu người xuất khẩu tại nước nhập khẩu hoặc đại lý được uỷ quyền đề nghị cấpC/O giáp lưng và nộp C/O ban đầu vẫn còn giá trị.

(b) Khi một C/O giáp lưng được cấp theo điểm (a) khoản này, “ hàng hóa có xuất xứ tại nướcthành viên xuất khẩu” được đề cập tại Chương 3 và tại Phụ lục này được coi là hàng hóa có xuấtxứ tại nước thành viên nơi C/O ban đầu được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chứcđược ủy quyền cấp.

Điều 4. Hiệu lực của C/O

1. C/O phải nộp cho cơ quan Hải quan nước thành viên nhập khẩu trong vòng một (01) năm kểtừ ngày được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền của nước thànhviên xuất khẩu cấp.

2. Trường hợp C/O được nộp cho cơ quan Hải quan nước nhập khẩu sau khi hết thời hạn hiệulực quy định tại khoản 1 điều này, C/O đó vẫn được chấp nhận nếu việc nộp chậm là do bấtkhả kháng hoặc do những nguyên nhân khác ngoài tầm kiểm soát của người xuất khẩu hoặcngười nhập khẩu.

3. Mỗi C/O chỉ được áp dụng cho một lần nhập khẩu hàng hóa có xuất xứ từ nước thành viênxuất khẩu vào nước thành viên nhập khẩu.

260 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Điều 5. Lưu trữ hồ sơ, chứng từ

1. Theo quy định pháp luật của nước mình, mỗi nước thành viên phải đảm bảo rằng người xuấtkhẩu hàng hóa đã được cấp C/O hoặc nhà sản xuất của nước thành viên xuất khẩu được nêu tạiđiểm (b), khoản 4, Điều 2 Phụ lục này lưu trữ những hồ sơ, chứng từ liên quan đến xuất xứ củahàng hóa. Trong phạm vi Hiệp định này, người xuất khẩu hoặc nhà sản xuất hàng hóa tại nướcthành viên xuất khẩu phải lưu trữ chứng từ xin cấp Giấy chứng nhận xuất xứ trong thời hạn ba(03) năm kể từ ngày cấp C/O.

2. Mỗi nước thành viên phải đảm bảo rằng cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức đượcủy quyền lưu trữ chứng từ cấp C/O trong thời hạn ba (03) năm kể từ ngày cấp C/O. Hồ sơ lưu trữnày bao gồm tất cả các chứng từ đã nộp để chứng minh hàng hoá đủ điều kiện là hàng hoá cóxuất xứ của nước thành viên xuất khẩu.

Điều 6. Kiểm tra

1. Để xác định hàng hóa nhập khẩu từ một nước thành viên khác và muốn được hưởng ưu đãithuế quan có thoả mãn điều kiện là hàng hóa có xuất xứ của nước thành viên đó theo Hiệpđịnh này hay không, cơ quan Hải quan hoặc cơ quan có thẩm quyền liên quan của nước thànhviên nhập khẩu có thể yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước thành viên xuất khẩucung cấp thông tin liên quan dựa trên các dữ liệu có trên C/O đó.

2. Để áp dụng khoản 1 của điều này, căn cứ theo quy định pháp luật của nước mình, cơ quannhà nước có thẩm quyền của nước thành viên xuất khẩu phải cung cấp thông tin như yêu cầutrong thời hạn không quá ba (03) tháng kể từ ngày nhận được yêu cầu. Trong trường hợp cầnthiết, cơ quan Hải quan hoặc cơ quan có thẩm quyền liên quan nước thành viên nhập khẩu cóthể yêu cầu bổ sung thêm thông tin về xuất xứ của hàng hóa. Nếu cơ quan Hải quan hoặc cơquan có thẩm quyền liên quan của nước thành viên nhập khẩu yêu cầu cung cấp thông tin bổsung, cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước thành viên xuất khẩu, căn cứ theo quy địnhpháp luật của nước mình, phải cung cấp thông tin bổ sung trong thời hạn không quá ba (03)tháng kể từ ngày nhận được yêu cầu về thông tin bổ sung.

3. Để áp dụng khoản 2 của điều này, cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước thành viênxuất khẩu có thể yêu cầu người xuất khẩu đã được cấp C/O hoặc nhà sản xuất của nước thành

261 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

viên xuất khẩu quy định tại điểm (b), khoản 4, Điều 2 Phụ lục này cung cấp cho cơ quan nhànước có thẩm quyền của nước thành viên xuất khẩu các thông tin được yêu cầu.

4. Yêu cầu thông tin theo quy định tại khoản 1 của điều này không ngăn cản việc yêu cầu kiểmtra tại cơ sở sản xuất quy định tại tại Điều 7 của Phụ lục này.

5. Trong quá trình tiến hành thủ tục kiểm tra quy định tại điều này và Điều 7, cơ quan Hải quannước thành viên nhập khẩu có thể tạm thời không cho hưởng ưu đãi thuế quan trong khi chờ kếtquả kiểm tra nhưng phải cho người nhập khẩu thông quan hàng hóa trừ phi hàng hoá đó phảichịu áp dụng các biện pháp hành chính thích hợp.

6. Mỗi nước thành viên sẽ phải cung cấp cho các nước thành viên khác tên các cơ quan cóthẩm quyền liên quan của nước mình, nếu có.

Điều 7. Kiểm tra tại cơ sở sản xuất tại nước thành viên xuất khẩu

1. Cơ quan Hải quan hoặc cơ quan có thẩm quyền liên quan của nước thành viên nhập khẩu cóthể yêu cầu nước thành viên xuất khẩu:

(a) Thu thập, cung cấp các thông tin liên quan tới xuất xứ của hàng hóa và kiểm tra các trangthiết bị dùng trong quá trình sản xuất hàng hóa qua việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền củanước thành viên xuất khẩu, cùng với cơ quan Hải quan hoặc cơ quan có thẩm quyền liên quancủa nước thành viên nhập khẩu, tiến hành kiểm tra tại cơ sở sản xuất của người xuất khẩu đãđược cấp C/O hoặc của nhà sản xuất tại nước thành viên xuất khẩu được nêu tại điểm (b),khoản 4, Điều 2 Phụ lục này; và

(b) Cung cấp thông tin liên quan đến xuất xứ hàng hóa theo mức độ cho phép của cơ quan nhànước có thẩm quyền của nước thành viên xuất khẩu hoặc tổ chức được ủy quyền trong quá trìnhtiến hành kiểm tra tại cơ sở sản xuất theo quy định tại điểm (a), khoản 1 của điều này.

262 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

2. Khi yêu cầu nước thành viên xuất khẩu tiến hành kiểm tra theo quy định tại khoản 1 điềunày, cơ quan Hải quan hoặc cơ quan có thẩm quyền liên quan tại nước thành viên nhập khẩuphải gửi thông báo bằng văn bản đến nước thành viên xuất khẩu ít nhất sáu mươi (60) ngàytrước ngày dự kiến kiểm tra. Việc nhận được thông báo này cần được nước thành viên xuất khẩuxác nhận. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước thành viên xuất khẩu phải yêu cầu ngườixuất khẩu hoặc nhà sản xuất có nhà xưởng phải kiểm tra gửi thư chấp thuận bằng văn bản.

3. Văn bản thông báo nêu tại khoản 2 điều này bao gồm những nội dung sau:

(a) Các thông tin cơ bản của cơ quan Hải quan hoặc cơ quan có thẩm quyền liên quan đã pháthành thông báo;

(b) Tên người xuất khẩu, hoặc nhà sản xuất tại nước thành viên xuất khẩu có nhà xưởng phảikiểm tra;

(c) Ngày và địa điểm dự kiến kiểm tra;

(d) Đối tượng và phạm vị dự kiến kiểm tra, bao gồm những thông tin cụ thể liên quan đến hànghoá phải kiểm tra có trong C/O; và

(e) Tên và chức danh của các cán bộ thuộc cơ quan Hải quan hoặc cơ quan có thẩm quyền liênquan của nước thành viên nhập khẩu sẽ tham gia đoàn kiểm tra.

4. Nước thành viên xuất khẩu sẽ trả lời bằng văn bản cho nước thành viên nhập khẩu trongvòng ba mươi (30) ngày kể từ khi nhận được thông báo theo quy định tại khoản 2 điều này vềviệc chấp nhận hay từ chối tiến hành kiểm tra theo yêu cầu như quy định tại khoản 1 của điềunày.

5. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất khẩu, căn cứ theo quy định pháp luật củanước mình, cung cấp bất kỳ thông tin bổ sung nào thu thập được theo khoản 1 điều này cho cơ

263 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

quan Hải quan hoặc cơ quan có thẩm quyền liên quan của nước thành viên nhập khẩu trongvòng bốn mươi lăm (45) ngày, hoặc trong một khoảng thời gian mà các bên tự thống nhất vớinhau tính từ ngày cuối cùng của cuộc kiểm tra.

Điều 8. Xác định xuất xứ và cho hưởng ưu đãi thuế quan

1. Cơ quan Hải quan nước thành viên nhập khẩu có thể từ chối cho hưởng ưu đãi thuế quan đốivới hàng hóa nhập khẩu không thoả mãn là hàng hóa có xuất xứ tại nước thành viên xuất khẩuhoặc đối với trường hợp người nhập khẩu không tuân theo những yêu cầu liên quan của Phụ lụcnày.

2. Khi tiến hành thủ tục kiểm tra nêu tại Điều 6 hoặc Điều 7 Phụ lục này, cơ quan Hải quan nướcthành viên nhập khẩu có thể quyết định hàng hóa của nước thành viên xuất khẩu không đápứng điều kiện là hàng hoá có xuất xứ và có thể từ chối cho hưởng ưu đãi thuế quan căn cứ vàocác điều kiện sau:

(a) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước thành viên xuất khẩu không trả lời yêu cầu trongthời hạn được nêu tại khoản 2, Điều 6 hoặc khoản 5, Điều 7 Phụ lục này;

(b) Nước thành viên xuất khẩu từ chối tiến hành kiểm tra tại cơ sở sản xuất theo yêu cầu của cơquan Hải quan hoặc cơ quan có thẩm quyền liên quan của nước thành viên nhập khẩu, hoặcnước thành viên xuất khẩu đó không trả lời thông báo như quy định tại khoản 2, Điều 7 trongthời hạn đã được nêu tại khoản 4, Điều 7 Phụ lục này; hoặc

(c) Thông tin cung cấp cho cơ quan Hải quan hoặc cơ quan có thẩm quyền liên quan của nướcthành viên nhập khẩu theo quy định tại Điều 6 hoặc Điều 7 Phụ lục này không chứng minhđược hàng hóa đáp ứng điều kiện là hàng hoá có xuất xứ tại nước thành viên xuất khẩu.

3. Trong trường hợp tiến hành thủ tục kiểm tra nêu tại Điều 6 hoặc Điều 7 Phụ lục này, cơ quanHải quan nước thành viên nhập khẩu phải cung cấp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền củanước thành viên xuất khẩu một quyết định bằng văn bản nêu rõ hàng hoá có thoả mãn điềukiện là hàng hoá có xuất xứ của nước thành viên xuất khẩu hay không. Văn bản này còn phải

264 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

bao gồm cả những thông tin đã được phát hiện và căn cứ pháp lý cho việc đưa ra quyết địnhnói trên. Thời hạn cung cấp quyết định này không quá ba mươi (30) ngày kể từ ngày nhận đượcthông tin do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước thành viên xuất khẩu cung cấp lần cuốicùng theo quy định tại Điều 6 Phụ lục này, hoặc không quá sáu mươi (60) ngày kể từ ngày cuốicùng của chuyến đi kiểm tra được nêu tại Điều 7 Phụ lục này, trừ trường hợp nước thành viênxuất khẩu và nước thành viên nhập khẩu nhất trí với nhau về một khoảng thời gian khác.

4. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước thành viên xuất khẩu phải thông báo quyết địnhcủa cơ quan Hải quan nước thành viên nhập khẩu nêu tại khoản 3 của điều này cho người xuấtkhẩu hoặc cho nhà sản xuất của nước thành viên xuất khẩu có nhà xưởng được chọn để kiểmtra quy định tại Điều 7 Phụ lục này. Trong trường hợp quyết định xác nhận rằng hàng hoá thoảmãn điều kiện là hàng hoá có xuất xứ, hàng hoá đó sẽ được hưởng ưu đãi thuế quan.

Điều 9. Bảo mật thông tin

1. Trong trường hợp một nước thành viên cung cấp thông tin cho một nước thành viên khác theoquy định tại Phụ lục này và xác định thông tin đó cần được giữ bí mật, nước thành viên nhậnđược thông tin này phải giữ bí mật và bảo vệ thông tin khỏi bị tiết lộ để tránh gây thiệt hại đếnvị thế cạnh tranh của những người cung cấp thông tin, chỉ sử dụng thông tin cho những mụcđích mà nước thành viên cung cấp thông tin quy định, và không tiết lộ thông tin nếu khôngnhận được sự chấp thuận bằng văn bản của nước thành viên đã cung cấp thông tin đó.

2. Thông tin do cơ quan Hải quan hoặc cơ quan có thẩm quyền liên quan của nước thành viênnhập khẩu thu thập được theo quy định tại Phụ lục này:

(a) Chỉ được cơ quan đó sử dụng để kiểm tra C/O theo quy định tại Phụ lục này; và

(b) Không được nước thành viên nhập khẩu sử dụng trong bất kỳ thủ tục tố tụng hình sự nào domột tòa án hoặc thẩm phán tiến hành mà không có sự đồng ý bằng văn bản của nước thànhviên xuất khẩu đã cung cấp thông tin đó.

Điều 10. Các biện pháp xử phạt hoặc các biện pháp khác để chống các hành vi gian lận

265 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Mỗi nước thành viên, theo quy định pháp luật của nước mình, phải thiết lập các biện pháp xửphạt hoặc các biện pháp khác đối với người xuất khẩu hoặc nhà sản xuất vi phạm các hành vigian lận có liên quan đến C/O, bao gồm cả việc nộp các hồ sơ đã bị làm sai lệch hoặc khai báosai sự thật với cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền.

Điều 11. Quy định thực hiện

Sau khi Hiệp định này có hiệu lực theo quy định tại khoản 1, Điều 79, Ủy ban Hỗn hợp sẽthông qua Quy định thực hiện với những điều khoản chi tiết, theo đó các cơ quan Hải quan, cáccơ quan nhà nước có thẩm quyền và các cơ quan có thẩm quyền khác liên quan của các nướcthành viên sẽ phải thực hiện các nhiệm vụ của mình theo quy định tại Phụ lục này.

BẢN ĐÍNH KÈM PHỤ LỤC 4

Yêu cầu tối thiểu đối với Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu AJ

1. Tên, địa chỉ và tên nước của người xuất khẩu;

2. Tên, địa chỉ và tên nước của người nhập khẩu hoặc của người nhận hàng;

3. Số tham chiếu;

4. Xuất xứ hàng hóa;

5. Số hóa đơn và ngày xuất hóa đơn;

266 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

6. Thông tin vận tải (nếu có)

7. Mã HS;

8. Ký hiệu và các số hiệu trên kiện hàng, số kiện hàng và loại kiện hàng; Mô tả

hàng hoá;

9. Số lượng hàng hóa (Đơn vị);

10.Tiêu chí xuất xứ (bao gồm các thông tin về CTC, RVC và cộng gộp);

11. Khai báo của người xuất khẩu;

12. Chứng nhận của cơ quan cấp C/O.

PHỤ LỤC 5

CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC VỀ HỢP TÁC KINH TẾ

Chương trình công tác về sở hữu trí tuệ và nông nghiệp, thủy sản và lâm nghiệp được nêu trongPhần 1 và 2. Tiểu ban sẽ, theo đoạn 2(a) của Điều 54, xây dựng các Chương trình công tác mớitrong các lĩnh vực hợp tác kinh tế đã được liệt kê trong Điều 54.

267 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

Phần 1

SỞ HỮU TRÍ TUỆ

1. Theo quy định tại Chương 8, các Bên sẽ, tùy theo sự sẵn có các nguồn lực và luật pháp vàquy định liên quan của mình, hợp tác trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ (sau đây được gọi tắt là “IP”trong Phần này).

2. Với mục đích bảo đảm việc thực hiện Phần này một cách hiệu quả, như là mục tiêu chung,các Bên sẽ nỗ lực để thúc đẩy:

(a) Sự sáng tạo và thương mại hóa IP;

(b) Trao đổi thông tin và chia xẻ thực tiễn tốt nhất về các thủ tục minh bạch và đơn giản hóa liênquan đến IP;

(c) Trao đổi thông tin và chia xẻ thực tiễn tốt nhất về bảo vệ và thực thi IP; và

(d) Nhận thức của công chúng về IP.

3. Với mục đích thực hiện Phần này một cách hiệu quả, Tiểu ban về Hợp tác kinh tế sẽ thànhlập một Tiểu ban đặc biệt về Sở hữu trí tuệ. Các chức năng của Tiểu ban đặc biệt này bao gồm:

(a) Rà soát và giám sát việc thực hiện Phần này;

268 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

(b) Thảo luận bất kỳ vấn đề nào liên quan đến IP nhằm đạt được các mục tiêu chung đã đượcmô tả trong đoạn 2;

(c) Thảo luận các cách thức hợp tác theo Phần này; và

(d) Báo cáo các kết quả thảo luận lên Tiểu ban về Hợp tác kinh tế.

Phần 2

NÔNG NGHIỆP, THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP

1. Theo quy định tại Chương 8, các Bên sẽ, tùy theo sự sẵn có các nguồn lực và luật pháp vàquy định liên quan của mình, hợp tác trong lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản và lâm nghiệp.

2. Các lĩnh vực hợp tác trong Phần này sẽ bao gồm:

(a) Nghiên cứu và Phát triển;

(b) Phát triển nguồn nhân lực;

(c) Trao đổi và mạng lưới công tác thông tin;

(d) Tạo thuận lợi cho thương mại; và

269 / 270

Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - NHẬT BẢN

(c) Quản lý rừng bền vững.

3. Với mục đích thực hiện Phần này một cách hiệu quả, Tiểu ban về Hợp tác kinh tế sẽ thànhlập Tiểu ban đặc biệt về nông nghiệp, thuỷ sản và lâm nghiệp. Các chức năng của Tiểu ban đặcbiệt này bao gồm:

(a) Trao đổi thông tin và quan điểm về hiện trạng, các biện pháp và kinh nghiệm của mỗi bên;

(b) Xây dựng và đề xuất với Tiểu ban về Hợp tác kinh tế về các hoạt động hợp tác kinh tế liênquan; và

(c) Giám sát, rà soát và thảo luận các hoạt động hợp tác kinh tế đã được nêu trong đoạn (b).

[1] Ngoại trừ hạt thủy tinh, thủy tinh giả ngọc trai, thủy tinh giả đá quý hoặc đá bán quý và cácđồ vật nhỏ tương tự bằng thủy tinh, và hạt thủy tinh có đường kính không quá 1mm.

[2] Ngoại trừ khung đệm, đệm và túi ngủ

270 / 270