Upload
hahanh
View
218
Download
1
Embed Size (px)
Citation preview
© 2016 Grant Thornton (Vietnam) Ltd. All rights reserved.
HỘI THẢO THUẾ VÀ KẾ TOÁN:
HIỆP ĐỊNH TRÁNH ĐÁNH THUẾ
LƯU Ý KHI QUYẾT TOÁN
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO
Bình Dương, 17/11/2016
© 2016 Grant Thornton (Vietnam) Ltd. All rights reserved.
Grant Thornton Viêt Nam Chúng tôi tập trung vào việc cung cấp giá trị cốt lõi đến khách hàng
Dịch vụ tư vấn “One-Stop-Shop” - chúng tôi là một công ty tư
vấn quốc tế hàng đầu cung cấp đa dạng và đầy đủ các dịch vụ.
Công ty được thành lập tại Việt Nam vào năm 1993, là công ty
quốc tế thứ 2 hoạt động trong lĩnh vực kiểm toán, thuế, tư vấn
doanh nghiêp và rủi ro trong kinh doanh với văn phòng tại
Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
Tăng thêm giá trị cho khách hàng cùng với các giải pháp tăng lợi
nhuận và chức năng dựa trên kinh nghiêm thực tiễn và
chuyên môn địa phương.
© 2016 Grant Thornton (Vietnam) Ltd. All rights reserved.
$4.6tỷ Doanh thu năm
2015 (USD)
42,000 Nhân viên
130 Quốc gia
Doanh thu toàn cầu Kiểm toán
$1.953 tỷ
Doanh thu toàn cầu
$968 triêu Doanh thu
toàn cầu
Tư vấn
$1.356tỷ
Doanh thu toàn cầu
Dịch vụ thuê Ngoài
$281m
Vài nét về Grant Thornton
Tổ chức toàn cầu đích thực
Grant Thornton là một trong những tổ chức hàng đầu thế giới về dịch vụ kiểm
toán, tư vấn, thuế và dịch vụ thuê ngoài. Grant Thornton giúp các doanh nghiệp
tìm kiếm những cơ hội cho sự phát triển bằng việc cung cấp những tư vấn phù
hợp và đáp ứng yêu cầu của các doanh nghiệp.
© 2016 Grant Thornton (Vietnam) Ltd. All rights reserved.
Grant Thornton Viêt Nam Chúng tôi tập trung vào việc cung cấp giá trị cốt lõi đến khách hàng
Tập trung thấu hiểu về tham vọng của khách hàng, dịch vụ chất
lượng cao và phát triển các mối quan hê cá nhân.
Cách tiếp cận chiến lược, chuyên nghiệp để đưa ra những phân
tích sâu sắc và có hê thống giúp cho các quyết định hiệu quả
và mang tính độc lập cao hơn.
Chuyên nghiêp trong quản lý dự án và quản lý rủi ro để đảm
bảo chất lượng dịch vụ và thiết lập thành công các mạng lưới
liên kết mới cùng sự tham gia tích cực của các chủ phần hùn.
Là một trong số ít các công ty đầu tư nước ngoài tại Việt Nam có
giấy phép định giá.
© 2016 Grant Thornton (Vietnam) Ltd. All rights reserved.
Grant Thornton Viêt Nam Tóm lược
nhân viên
Trên
15
$4.5 TRIỆU
DOANH THU
PARTNERS
OFFICES
2 250
© 2016 Grant Thornton (Vietnam) Ltd. All rights reserved.
Grant Thornton Viêt Nam Các nhóm ngành
BẤT ĐỘNG SẢN
& XÂY DỰNG
DU LỊCH
KHÁCH SẠN
THỰC PHẨM
& ĐỒ UỐNG
GIÁO DỤC
DỊCH VỤ
TÀI CHÍNH
HỆ THỐNG
THÔNG TIN SẢN XUẤT
VẬN TẢI THƯƠNG MẠI CÁC TỔ CHỨC
PHI CHÍNH PHỦ
© 2016 Grant Thornton (Vietnam) Ltd. All rights reserved.
HIỆP ĐỊNH TRÁNH ĐÁNH THUẾ
• Tổng quan
• Các nước ký kết Hiệp định với Việt Nam
• Nội dung cơ bản của Hiệp định
• Cách vận dụng Hiệp định
• Thủ tục áp dụng
© 2016 Grant Thornton (Vietnam) Ltd. All rights reserved.
8
• Hiệp định tránh đánh thuế hai lần là thỏa thuận bao gồm các quy định
liên quan đến việc tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu
thuế đối với các loại thuế đánh vào thu nhập giữa các quốc gia ký kết,
gồm thuế Thu nhập Doanh nghiệp, thuế Thu nhập Cá Nhân, Thuế
chuyển lợi nhuận về nước.
Cơ sở pháp lý:
– Hiệp định ký giữa Việt Nam và các nước ký kết.
– Thông tư 205/2013/TT-BTC ban hành ngày 24/12/2013 hướng dẫn
thực hiện các Hiệp định giữa Việt Nam với các nước và vùng lãnh
thổ có hiệu lực thi hành tại Việt Nam;
– Thông tư 156/2013/TT-BTC ban hành ngày 06/11/2013 hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật quản lý Thuế và các văn bản hiện
hành;
Tổng quan
© 2016 Grant Thornton (Vietnam) Ltd. All rights reserved.
9
Các nước ký kết Hiêp định với Viêt Nam
Tới 10/08/2016, đã có 75 Quốc gia/ vùng lãnh thổ ký Hiệp định với Việt
Nam, trong đó có 9 Hiệp định chưa có hiệu lực thi hành
Tên nước Ngày hiêu
lực
Thuỵ Sĩ 12/10/1997
Mông Cổ 11/10/1996
Bun-ga-ri 04/10/1996
I-ta-li-a 20/02/1999
Bê-la-rút 26/12/1997
Séc 03/02/1998
Ca-na-đa 16/12/1998
In-đô-nê-xi-a 10/02/1999
Đài Bắc 06/5/1998
An-giê-ri Chưa có hiệu
lực
Mi-an-ma 12/8/2003
Phần Lan 26/12/2002
Tên nước Ngày hiêu
lực
Ôxtrâylia 30/12/1992
Pháp 01/7/1994
Thái Lan 29/12/1992
Nga 21/3/1996
Thụy Điển 08/8/1994
Hàn Quốc 11/9/1994
Anh 15/12/1994
Xinh-ga-po
HĐ:
9/9/1994
NĐT:
11/01/2013
Ấn Độ 02/02/1995
Hung-ga-ri 30/6/1995
Ba Lan 28/01/1995
Hà Lan 25/10/1995
Tên nước Ngày hiêu
lực
Trung Quốc 18/10/1996
Đan Mạch 24/4/1996
Na uy 14/4/1996
Nhật Bản 31/12/1995
Đức 27/12/1996
Rumani 24/4/1996
Ma-lai-xi-a 13/8/1996
Lào 30/9/1996
Bỉ
HĐ:
25/6/1999
NĐT: chưa
có hiệu lực
Lúc-xăm-bua 19/5/1998
Udơbêkixtăng 16/8/1996
Ucraina 22/11/1996
© 2016 Grant Thornton (Vietnam) Ltd. All rights reserved.
10
Các nước ký kết Hiêp định với Viêt Nam (tt)
Tên nước Ngày hiêu
lực
Niu Di-lân 05/5/2014
Pa-le-xtin 02/4/2014
Đông U-ru-goay Chưa có
hiệu lực
A-déc-bai-gian 11/11/2014
Thổ Nhĩ Kỳ Chưa có
hiệu lực
I-ran 26/6/2015
Ma-xê-đô-ni-a Chưa có
hiệu lực
Bồ Đào Nha Chưa có
hiệu lực
Hoa Kỳ Chưa có
hiệu lực
E-xtô-ni-a Chưa có
hiệu lực
Man-ta Chưa có
hiệu lực
Tên nước Ngày hiêu
lực
Phi-líp-pin 29/9/2003
Ai-xơ-len 27/12/2002
CHDCND Triều
Tiên 12/8/2007
Cu Ba 26/6/2003
Pa-kít-xtăng 04/02/2005
Băng la đét 19/8/2005
Tây Ban Nha 22/12/2005
Xây-sen 07/7/2006
Xri-Lan ca 28/9/2006
Ai-cập Chưa có
hiệu lực
Bru-nây 01/01/2009
Ai-len 01/01/2009
Ô-man 01/01/2009
Áo 01/01/2010
Tên nước Ngày hiêu
lực
Xlô-va-ki-a 29/7/2009
Vê-nê-xu-ê-la 26/5/2009
Ma-rốc 12/9/2012
Hồng Kông
12/8/2009
NĐT:
08/01/2015
Các Tiểu vương
quốc A-rập Thống
nhất (UAE)
12/4/2010
Ca-ta 16/3/2011
Cô-oét 11/02/2011
Ix-ra-en 24/12/2009
A-rập Xê-út 01/02/2011
Tuy-ni-di 06/3/2013
Mô-dăm-bích 07/3/2011
Ca-dắc-xtan 18/6/2015
San Marino 13/01/2016
Xéc-bi-a 18/10/2013
© 2016 Grant Thornton (Vietnam) Ltd. All rights reserved.
11
Nội dung cơ bản của Hiêp định Các điều khoản của Hiệp định
1.Phạm vi áp dụng
2.Các loại thuế bao gồm trong Hiệp định
3.Các định nghĩa chung
4.Đối tượng cư trú
5.Cơ sở thường trú
6.Thu nhập từ bất động sản.
7.Lợi tức doanh nghiêp
8.Vận tải biển và vận tải hàng không
9.Những xí nghiệp liên kết
10.Tiền lãi cổ phần
11.Lãi từ tiền cho vay
12.Tiền bản quyền
13.Lợi tức từ chuyển nhượng tài sản
14.Hoạt động dịch vụ cá nhân độc lập
15.Hoạt động dịch vụ cá nhân phụ
thuộc
16.Thù lao cho giám đốc
17.Nghệ sĩ và vận động viên
18.Tiền lương hưu
19.Phục vụ Chính phủ
16.sinh viên
17.Chuyên gia và Giáo viên
18.Thu nhập khác
19.Xóa bỏ việc đánh thuế hai lần
20.Không phân biệt đối xử
21.Thủ tục thoả thuận song phương
22.Trao đổi thông tin
23.Các viên chức ngoại giao và lãnh sự
24.Hiệu lực
25.Kết thúc
NGHỊ ĐỊNH THƯ
(I)
(II)
(II)
(III)
Ghi chú: Một Hiệp định gồm 3 phần:
+ Phần I – Khái niệm chung
+ Phần II – Các loại thu nhập chịu/ miễn
thuế theo Hiệp định
+ Phần III – Áp dụng Hiệp định
© 2016 Grant Thornton (Vietnam) Ltd. All rights reserved.
12
Nguyên tắc chung khi áp dụng Hiêp định :
Ý nghĩa của Hiệp định:
– Đối với cá nhân:
• Nếu cá nhân là đối tượng cư trú của nước ký kết này thì chính phủ nước ký kết có quyền thu
thuế thu nhập;
• Nếu cá nhân không thuộc đối tượng cư trú của nước ký kết này mà của nước ký kết kia
thì được xin áp dụng Hiệp định, để chỉ nộp thuế ở nước ký kết kia nếu được quy định tại
Hiệp định.
– Đối với tổ chức/ doanh nghiêp:
• Nếu tổ chức/ doanh nghiệp có Cơ sở thường trú ở nước ký kết này phát sinh thu nhập thì
chính phủ nước ký kết có quyền thu thuế thu nhập;
• Nếu tổ chức/ doanh nghiệp không có Cơ sở thường trú ở nước ký kết này mà có ở nước
ký kết kia thì được xin áp dụng Hiệp định,để chỉ nộp thuế ở nước ký kết kia nếu được quy
định tại Hiệp định.
Nếu có khác nhau giữa Hiệp định và nội luật hiện hành: -> áp dụng theo Hiệp định;
Hồ sơ xin áp Hiệp định sẽ bị Cơ quan thuế từ chối khi:
– Thu nhập chịu thuế phát sinh hơn 3 năm trước khi nộp hồ sơ xin áp dụng Hiệp định;
– Mục đích chính của hợp đồng là để được giảm trừ/ miễn thuế theo Hiệp định;
– Đối tượng nộp hồ sơ xin áp dụng Hiệp định không phải là người hưởng thu nhập.
Cách vận dụng Hiêp định
© 2016 Grant Thornton (Vietnam) Ltd. All rights reserved.
13
Cá nhân Tổ chức
• Thành lập và hoạt động ở VN và
theo pháp luật VN; hay
• Có trụ sở chính ở Việt Nam; hay
• Có văn phòng hoạt động hiện
diện tại Việt Nam
• Hiện diện ở Việt Nam ≥ 183 ngày
theo dương lịch hay 12 tháng liên
tục đầu tiên; hay
• “Cá nhân cư trú” ở Việt Nam; hay
• Thuê nhà ở Việt Nam trong thời hạn
≥ 183 ngày trong năm tính thuế.
Thỏa mãn 1 trong 3 điều kiên:
Định nghĩa “ĐỐI TƯỢNG CƯ TRÚ” theo Luật trong nước
Ưu tiên:
1.Địa chỉ thường trú: sở hữu hay thuê;
2.Có quan hệ cá nhân và kinh tế chặt chẽ hơn
(trung tâm của các quyền lợi chủ yếu);
3.Sự hiện diện;
4.Quốc tịch.
Cách vận dụng Hiêp định (tt)
© 2016 Grant Thornton (Vietnam) Ltd. All rights reserved.
14
Là một cơ sở kinh doanh cố định mà qua đó xí nghiệp thực hiên toàn bộ hay một phần hoạt động kinh doanh của mình (gồm: trụ sở điều hành, chi nhánh, nhà máy, v.v…)
Ngoại trừ: Sự ràng buộc của doanh nghiệp vì mục đích chuẩn bị hay bổ trợ (ví dụ sử dụng cơ sở hạ tầng chỉ với mục đích lưu trữ, vận chuyển hay trưng bày,…)
Địa điểm xây dựng/công trình xây dựng/lắp ráp (kéo dài hơn 6 tháng)
Cá nhân ký kết hợp đồng nhân danh Doanh
nghiệp (trừ đại lý hoạt động độc lập)
Định nghĩa “CƠ SỞ THƯỜNG TRÚ” theo Hiêp định
Cách vận dụng Hiêp định (tt)
© 2016 Grant Thornton (Vietnam) Ltd. All rights reserved.
15
Cách vận dụng Hiêp định đối với TỔ CHỨC:
Cách vận dụng Hiêp định (tt)
Điều 7 của Hiêp định – Lợi tức doanh nghiêp
i. Quyền đánh thuế
Đánh thuế ở nước ký kết; và
Đánh thuế ở nước ký kết kia thông qua Cơ sở Thường trú;
ii. Trách nhiêm phân bổ lợi tức
Phân bổ lợi tức từ Doanh nghiệp cho Cơ sở thường trú ở nước ký kết kia.
Ngoại trừ: Cơ sở thường trú chỉ có mục đích mua bán hàng hóa/ tài sản đơn thuần.
iii. Quyền được trừ chi phí
Được trừ các khoản chi phí thực tế phát sinh của Cơ sở thường trú đó bao gồm cả chi phí
điều hành và chi phí quản lý chung mà Công ty mẹ phân bổ hợp lý.
Khoản trừ này không bao gồm các khoản sau:
+ Tiền bản quyền;
+ Lãi tiền cho vay;
(do bị quy định tại Điều khoản khác của Hiệp định)
© 2016 Grant Thornton (Vietnam) Ltd. All rights reserved.
16
Cách vận dụng Hiêp định đối với CÁ NHÂN:
Cách vận dụng Hiêp định (tt)
CTY Úc
CTY VN
VN
< 183 ngày
Điều 15 của Hiêp định – Hoạt động dịch vụ cá nhân
phụ thuộc:
Nước ký kêt được đánh thuế nếu tiền công/ lương
của người lao động nhận được do công việc của họ
được thực hiện tại Nước ký kết;
Tuy nhiên: tiền công do một đối tượng cư trú của
một Nước ký kết thu được từ lao động làm công tại
Nước ký kết kia sẽ chỉ bị đánh thuế tại Nước ký kết
thứ nhất nếu:
a) Người nhận tiền công có mặt tại Nước kia
trong một thời gian hoặc nhiều thời gian gộp
lại không quá 183 ngày trong năm dương lịch
liên quan, và
b) Chủ lao động hay đối tượng đại diện chủ lao
động trả tiền công lao động không phải là đối
tượng cư trú tại Nước kia, và
c) Số tiền công không phải phát sinh tại một cơ
sở thường trú hoặc một cơ sở cố định mà đối
tượng chủ lao động có tại Nước kia.
© 2016 Grant Thornton (Vietnam) Ltd. All rights reserved.
17
Điều kiên:
Viêt Nam
• Người nộp thuế là công dân Việt Nam, có thu
nhập chịu thuế phát sinh tại Singapore là
S$10,000.
• Thuế TNCN của Việt Nam trên thu nhập
S$10,000 là : S$2,000 (giả định)
Áp dụng Hiêp định:
Thuế phải nộp ở Việt Nam: 0 Đồng
Lý do: ????
Singapore
• Thuế của Singapore đánh trên
khoản thu nhập S$10,000 là
S$2,200.
• Giả định, trong năm tính thuế,
Người nộp thuế là “cư trú thuế của
Singapore” theo Hiệp định giữa Việt
Nam và Singapore.
Phương pháp loại bỏ đánh thuế trùng tại Viêt Nam:
Cách vận dụng Hiêp định (tt)
• Hiệp định giữa Việt Nam và Nước ký kết có hiệu lực
• Hiệp định có quy định phương pháp cấn trừ thuế áp dụng cho thu nhập liên quan.
Điều kiên: • Hiệp định giữa Việt Nam và Nước ký kết có hiệu lực
• Hiệp định có quy định phương pháp cấn trừ thuế áp dụng cho thu nhập liên quan.
Ví dụ:
© 2016 Grant Thornton (Vietnam) Ltd. All rights reserved.
18
Thủ tục áp dụng Hiêp định T
hô
ng
bá
o b
an
đầ
u Nộp cho cơ quan thuế 15 ngày trước
khi thực hiện hợp đồng:
+ Mẫu 01/HTQT
+ Bản gốc/ bản sao đã được hợp pháp hóa lãnh sự Giấy chứng nhận cư trú thuế cho năm trước năm thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế
+ Bản sao Hợp đồng lao động với người sử dụng lao động nước ngoài (nếu có)/ Bản sao Hợp đồng lao động với người sử dụng lao động Việt Nam (đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công và thu nhập từ kinh doanh) hoặc bản chụp giấy tờ pháp lý chứng minh nguồn gốc của khoản thu nhập (đối với các loại thu nhập khác);
+ Bản sao hộ chiếu;
+ Bản sao đã được hợp pháp hóa lãnh sự đăng ký kinh doanh và/hoặc giấy phép hành nghề, giấy chứng nhận đăng ký thuế do nước cư trú cấp.
+ Khác (tùy từng trường hợp)
Cu
ối n
ăm
tín
h t
hu
ế 15 ngày trước khi kết thúc hợp đồng làm việc tại Việt Nam hoặc kết thúc năm tính thuế, nộp :
+ Bản gốc / bản sao đã được hợp pháp hóa lãnh sự Giấy chứng nhận cư trú của năm tính thuế đó
+ Bản sao hộ chiếu
Trường hợp vào thời điểm trên vẫn chưa có được giấy xác nhận cư trú thì cá nhân nước ngoài có nghĩa vụ cam kết gửi Giấy chứng nhận cư trú trong quý ngay sau ngày kết thúc năm tính thuế.
1. Đối với cá nhân:
© 2016 Grant Thornton (Vietnam) Ltd. All rights reserved.
19
Thủ tục áp dụng Hiêp định T
hô
ng
bá
o b
an
đầ
u Nộp cho cơ quan thuế 15 ngày
trước trước thời hạn khai thuế:
+ Mẫu 01/HTQT
+ Bản gốc/ bản sao đã được hợp pháp hóa lãnh sự Giấy chứng nhận cư trú thuế cho năm trước năm thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế
+ Bản sao Hợp đồng ký kết giữa bên Việt Nam và Nhà thầu có xác nhận của người nộp thuế;
+ Giấy ủy quyền;
Cu
ối n
ăm
tín
h t
hu
ế 15 ngày trước khi kết thúc hợp đồng tại Việt Nam hoặc kết thúc năm tính thuế, nộp :
+ Bản gốc / bản sao đã được hợp pháp hóa lãnh sự Giấy chứng nhận cư trú của năm tính thuế đó
Trường hợp vào thời điểm trên vẫn chưa có được giấy xác nhận cư trú thì Nhà thầu nước ngoài có nghĩa vụ cam kết gửi bản gốc (hoặc bản sao được hợp pháp hóa lãnh sự trong quý ngay sau ngày kết thúc năm tính thuế.
Trường hợp người nộp thuế không thể cung cấp đủ các thông tin hoặc các tài liệu theo yêu cầu thì phải giải trình theo mẫu 01/HTQT để cơ quan thuế xem xét, quyết định.
2. Đối với doanh nghiêp/ tổ chức:
© 2016 Grant Thornton (Vietnam) Ltd. All rights reserved.
LƯU Ý KHI QUYẾT TOÁN
• Cơ sở pháp lý
• Các lưu ý khi quyết toán
© 2016 Grant Thornton (Vietnam) Ltd. All rights reserved.
21
• Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12;
• Luật số 32/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNDN;
• Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật thuế
• Nghị Định 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014;
• Nghị Định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013;
• Nghị Định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015
• Thông Tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014;
• Thông Tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014;
• Thông Tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014;
• Thông Tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015
LUẬT
NGHỊ ĐỊNH
THÔNG TƯ
Cơ sở pháp lý
© 2016 Grant Thornton (Vietnam) Ltd. All rights reserved.
22
1. Đối tượng phải khai Quyết toán thuế TNDN:
Tổ chức, doanh nghiệp – người nộp thuế thuộc diện nộp thuế TNDN có trách nhiệm khai quyết
toán thuế TNDN theo năm dương lịch (từ 1/1/đến 31/12) hoặc năm tài chính.
Ghi chú:
Trường hợp người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch hoặc năm tài
chính thì vẫn phải nộp hồ sơ quyết toán năm;
Người nộp thuế nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu bán HH, DV không phát sinh
thường xuyên hoạt động kinh doanh HH, DV thuộc đối tượng chịu thuế TNDN thì thực hiện kê
khai thuế TNDN theo từng lần phát sinh theo mẫu 04/TNDN – TT 151, 156
Các lưu ý khi quyết toán
2. Thời hạn nộp Quyết toán:
Kết thúc năm tài
chính trong vòng 90 ngày
30/03/20xx
© 2016 Grant Thornton (Vietnam) Ltd. All rights reserved.
23
3. Hồ sơ khai Quyết toán thuế TNDN theo năm:
Các lưu ý khi quyết toán (tt)
1. Tờ khai quyết toán
• Tờ khai QT thuế TNDN mẫu 03/TNDN theo TT151
2. Phụ lục tờ khai
• PL kết quả hoạt động SXKD
• PL chuyển lỗ
• PL về ưu đãi về thuế
• PL thuế TNDN đối với hoạt động chuyển nhượng BĐS
• PL thông tin về giao dịch liên kết
• PL khác
3. Báo cáo tài chính
• DN có vốn ĐTNN
• Tổ chức tín dụng
• DN Bảo hiểm
• Công ty đại chúng
• DN, tổ chức khác bắt buộc phải kiểm toán
4. Các tài liêu khác
• Tài liệu khác (nếu có) Phải nộp BCTC
được kiểm toán
đối với:
© 2016 Grant Thornton (Vietnam) Ltd. All rights reserved.
24
Các lưu ý khi quyết toán (tt)
Tập đoàn kinh tế,
Tổng Công ty
Đơn vị thành viên
hạch toán phụ
thuộc
Đơn vị trực thuộc
Hạch toán phụ
thuộc
Hạch toán độc
lập
Người
nộp thuế
Cơ quan
thuế quản
lý trực
tiếp
Cơ quan
thuế quản lý
Đơn vị thành
viên
Cơ quan
thuế quản lý
Đơn vị trực
thuộc
Đã hạch toán Doanh
thu, chi phí, thu
nhập chịu thuế
4. Nơi nộp hồ sơ Quyết toán thuế TNDN:
© 2016 Grant Thornton (Vietnam) Ltd. All rights reserved.
25
Các lưu ý khi quyết toán (tt) 5. Các lưu ý liên quan khác :
• Cách ghi nhận doanh thu (gồm/ không bao gồm thuế GTGT)
• Thời điểm ghi nhận doanh thu: Doanh thu
• Liên quan đến hoạt động SX, KD của doanh nghiệp, không nằm trong danh sách chi phí không được trừ
• Có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật (gồm cả chứng từ chứng minh sự tồn tại của nghiệp vụ)
• Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với Hóa đơn mua HH, DV từng lần từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT
Chi phí được trừ
• Đầu tư thường xuyên
• Đầu tư mở rộng
Ưu đãi thuế
Đối với hàng hóa: khi chuyển giao quyền sở hữu/ quyền sử dụng hàng hóa
Đối với dịch vụ: phần trăm hoàn thành dịch vụ
Chi tiết một số chi phí được trừ
Phân biệt các khái niệm sau và cách vận dụng từng khái niệm:
© 2016 Grant Thornton (Vietnam) Ltd. All rights reserved.
26
Chi phí Được trừ Không được trừ
1. Công cụ, dụng cụ, vv không được ghi
nhận là TSCĐ
(Phân bổ không quá 3 năm)
2. Chi phí khấu hao TSCĐ (phải có chứng từ hợp lý, hợp lệ)
• Tài sản dùng để hỗ trợ người lao động
và hoạt động đào tạo
(TT.96)
• Các công trình xây dựng trên đất (văn
phòng, nhà xưởng)
• Phân bổ quyền sử dụng đất có thời
hạn sử dụng cho hoạt động kinh
doanh
3. Hạn mức tiêu hao nguyên vật liệu
chính
Được trừ
Từ 2015: Bỏ yêu cầu NỘP thông báo hạn mức tiêu
hao nguyên vật liệu. Tuy nhiên , hạn mức tiêu hao
nguyên vật liệu quy định bởi nhà nước vẫn còn.
4. Mua hàng hóa từ cá nhân kinh doanh
có thu nhập dưới VND100 triệu/ năm
không có hóa đơn
Các lưu ý khi quyết toán (tt)
© 2016 Grant Thornton (Vietnam) Ltd. All rights reserved.
27
Chi phí Được trừ Không được trừ
5. Tiền học phí cho con người
nước ngoài học tại Việt Nam
(từ mẫu giáo đến trung học phổ thông)
6. Đồng phục
• Bỏ hạn mức nếu bằng hiện vật,
• Hạn mức VND5 triệu nếu chi bằng tiền
mặt.
7. Công tác phí
• Hóa đơn vé máy bay mua qua
website: (i) Vé điện tử, (ii) vé lên tàu/
hoặc quyết định đi công tác (iii) chứng
từ thanh toán không dùng tiền mặt ->
chi phí công tác nước ngoài có thể trả
bằng thẻ cá nhân
• Từ 1/1/2015: Bỏ hạn mức 2 lần phụ
cấp đi lại áp dụng cho công nhân viên
chức
Các lưu ý khi quyết toán (tt)
© 2016 Grant Thornton (Vietnam) Ltd. All rights reserved.
28
Chi phí Được trừ Không được trừ
8. Chi phí ăn ở cho Nhà thầu
nước ngoài
(Trong hợp đồng phải có điều
khoản quy định tiền ăn ở do bên
Việt Nam chịu tránh nhiệm)
9. Qũy/ Bảo hiểm hưu trí tự
nguyện, bảo hiểm nhân thọ
• Hạn mức VND1 triệu/ tháng/
người
• Từ 1/1/2015: bảo hiểm nhân
thọ sẽ không chịu hạn mức
VND1 triệu/ tháng/ người.
10. Phạt chậm nộp
11. Tài liệu kỹ thuật / Bằng sáng
chế / Chuyển giao công nghệ /
Thương hiệu / Quyền sử dụng
nhãn hiệu, vv
• Phân bổ trong vòng 3 năm.
Góp vốn bằng lợi thế kinh
doanh, quyền sử dụng
nhãn hiệu là KHÔNG
được khấu trừ
12. Quảng cáo và khuyến mãi
• 15% áp dụng cho 2014;
• Bỏ hạn mức 15% từ 1/1/2015
Các lưu ý khi quyết toán (tt)
© 2016 Grant Thornton (Vietnam) Ltd. All rights reserved.
29
Chi phí Được trừ Không được trừ
13. Chi phí
lãi vay
• Hạn mức 150% đối với các khoản vay từ cá
nhân
• Nếu vốn điều lệ đã góp đủ, chi phí lãi vay của
các khoản vay được sử dụng để đầu tư vào
các doanh nghiệp khác được trừ
• Chi phí lãi vay đã được vốn
hóa vào giá trị của tài sản cố
định và các công trình đầu tư
• Giai đoạn đầu tư: đã vốn hóa
vào giá trị đầu tư
14. Lời, lỗ
chênh lệch
tỷ giá thực
tế trong quá
trình đầu tư
xây dựng cơ
bản
+ Doanh nghiệp mới thành lập chưa đi vào hoạt
động
• ghi nhận riêng
• Phân bổ cho thu nhập/ chi phí tài chính
tối đa 5 năm khi TSCĐ được đưa vào
hoạt động
+ Doanh nghiệp đang hoạt động
• Được ghi nhận vào thu nhập/ chi phí tài chính
của năm
15. Lời, lỗ tỷ
giá khác
+ Các khoản phải trả/ vay ngoại tệ
+ Không liên quan doanh thu / chi phí cho các
hoạt động nghiệp vụ kinh doanh chính => Thu
nhập khác hoặc chi phí tài chính.
Bao gồm: đánh giá lại tài
khoản: tiền mặt, tiền ngân
hàng, tiết kiệm, tiền đang
chuyển, phải thu bằng ngoại tệ
Các lưu ý khi quyết toán (tt)
© 2016 Grant Thornton (Vietnam) Ltd. All rights reserved.
30
Chi phí Được trừ Không được trừ
16. Chi phí nghiên
cứu khoa học, vv
17. Các khoản chi
không tương ứng
với doanh thu tính
thuế
+ Chi phí phòng chống HIV, AIDS.
+ An ninh, quốc phòng, giáo dục, hoạt động
ực lượng dân quân tự vệ,
+ Đảng và các tổ chức xã hội-chính trị trong
các doanh nghiệp.
+ Chi phí đặc thù của từng ngành, lĩnh vực
hoạt động.
+ Chi phí cung cấp giáo dục dạy nghề và đào
tạo cho nhân viên (TT96)
+ Chi phí chi phúc lợi trực tiếp cho nhân viên.
Hạn mức là 01 tháng lương BQ thực tế thực
hiện trong năm tính thuế của DN => Tổng
Qũy lương thực hiện trong năm chia cho 12
tháng.
Các lưu ý khi quyết toán (tt)
© 2016 Grant Thornton (Vietnam) Ltd. All rights reserved.
CÁC THAY ĐỔI VỀ KẾ TOÁN
HÀNG TỒN KHO THEO THÔNG TƯ 200
© 2016 Grant Thornton (Vietnam) Ltd. All rights reserved.
QĐ 15/2006 Mô tả thay đổi Thông tư 200/2014
Số hiệu
TK
Tên tài
khoản
Số hiệu
TK
Tên tài khoản
Thêm vào 1531 Công cụ, dụng cụ
Thêm vào 1532 Bao bì luân chuyển
Thêm vào 1533 Đồ dung cho thuê
Thêm vào 1534 Thiết bị, phụ tùng thay thế
Thêm vào 1557 Thành phẩm bất động
sản
Thay đổi về hê thống tài khoản kế toán
© 2016 Grant Thornton (Vietnam) Ltd. All rights reserved.
QĐ 15/2006 Mô tả thay
đổi
Thông tư 200/2014
Số hiệu
TK
Tên TK Số hiệu
TK
Tên TK
159 Dự phòng giảm
giá hàng tồn kho
Chuyển sang
TK 2294
Thêm vào 2294 Dự phòng giảm
giá hàng tồn kho
Thay đổi về hê thống tài khoản kế toán
© 2016 Grant Thornton (Vietnam) Ltd. All rights reserved.
Xác định tỷ giá thực tế - (TT 53: tỷ giá xấp xỉ)
Một số thay đổi trong hạch toán kế toán Kế toán nghiệp vụ mua hàng bằng ngoại tệ
Ghi nhận phải trả: tỷ giá BÁN của ngân hàng thương
mại nơi doanh nghiệp dự kiến sẽ giao dịch tại thời điểm
giao dịch phát sinh.
Giao dịch mua hàng hóa, dịch vụ thanh toán ngay bằng
ngoại tệ: tỷ giá giá MUA của ngân hàng thương mại nơi
tiến hành thanh toán.
© 2016 Grant Thornton (Vietnam) Ltd. All rights reserved.
Xác định tỷ giá ghi sổ: TG thực tế đích danh hoặc BQGQ di
động
Một số thay đổi trong hạch toán kế toán Kế toán nghiệp vụ mua hàng bằng ngoại tệ
TG thực tế đích danh: Áp dụng khi ghi giảm các khoản
phải trả, trả trước cho nhà cung cấp
Tỷ giá bình quân gia quyền di động/tỷ giá thực tế: Đối
với trường hợp phát sinh nhiều khoản phải trả bằng ngoại
tệ với cùng 1 đối tượng thì TG thực tế đích danh cho từng
đối tượng được xác định trên cơ sở BQGQ di động của các
giao dịch với đối tượng đó hoặc tỷ giá thực tế (TT 53)
© 2016 Grant Thornton (Vietnam) Ltd. All rights reserved.
Một số thay đổi trong hạch toán kế toán Kế toán hàng tồn kho
Bỏ phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO), thêm vào
phương pháp giá bán lẻ (dùng trong ngành bán lẻ)
Bán phế liệu: ghi nhận vào doanh thu, không ghi vào thu
nhập khác
Nhà phân phối nhận hàng khuyến mại hộ nhà sản xuất:
theo dõi trên thuyết minh
Bên nhận ủy thác không được phản ánh HTK của bên giao
ủy thác
© 2016 Grant Thornton (Vietnam) Ltd. All rights reserved.
Một số thay đổi trong hạch toán kế toán Kế toán hàng tồn kho
Hàng hóa biếu tặng cho cán bộ công nhân viên được trang
trải bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi hoặc trả lương cho
người lao động bằng hàng hóa: ghi nhận doanh thu cho
hàng hóa dùng để biếu tặng, trả lương
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (TK229): phải lập khi có
bằng chứng tin cậy về sự suy giảm của giá trị thuần có thể
thực hiện được so với giá gốc
© 2016 Grant Thornton (Vietnam) Ltd. All rights reserved.
BÊN BÁN BÊN MUA
1. Bán hàng kèm theo
thiết bị, phụ tùng thay
thế (không tính tiền)
Ghi nhận doanh thu và giá vốn
cho thiết bị phụ tùng thay thế
- Phụ tùng, thiết bị thay thế: ghi nhận
theo giá trị hợp lý
- Hàng mua: tổng giá trị của hàng mua
trừ giá trị phụ tùng, thiết bị thay thế
2. Hàng khuyến mại
không ràng buộc điều
kiện mua hàng
Nợ 641 - Chi phí bán hàng
Có 156/152 Hàng tồn kho
Nợ 156/152 - Hàng tồn kho
Có 711 - Thu nhập khác
3. Hàng khuyến mãi
ràng buộc điều kiện
mua hàng (mua 2
tặng 1)
- Phân bổ doanh thu cho hàng
khuyến mại
- Giá trị hàng khuyến mại
được tính vào giá vốn
- Hàng khuyến mại: ghi nhận theo giá
trị hợp lý
- Hàng mua: tổng giá trị của hàng mua
trừ giá trị hàng khuyến mại
4. Chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng
bán
Ghi vào TK 521 Phân bổ chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng bán vào giá trị hàng tồn kho
và các tài khoản liên quan (giá vốn)
nếu đã đưa vào sử dụng
Một số thay đổi trong hạch toán kế toán Kế toán hàng tồn kho – Hàng KM, chiết khấu
© 2016 Grant Thornton (Vietnam) Ltd. All rights reserved.
Thay đổi về trình bày báo cáo tài chính
Hàng tồn kho
QĐ 15 Nội dung
thay đổi
TT200
Chỉ tiêu Mã
số
Chỉ tiêu Mã số
Thêm mới IV. Tài sản dở dang dài hạn 240
Thêm mới 1. Chi phí sản xuất, kinh
doanh dở dang dài hạn
241
V. Tài
sản dài
hạn khác
260 VI. Tài sản dài hạn khác 260
Thêm mới 3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng
thay thế dài hạn
263
© 2016 Grant Thornton (Vietnam) Ltd. All rights reserved.
Thay đổi về trình bày báo cáo tài chính
Hàng tồn kho
4. Hàng tồn kho Mã số Tiêu chí phân loại/trình bày
Hàng tồn kho 141 Số dư Nợ TK151, 152,153, 154, 155,
156,157, 158 được luân chuyển trong một chu
kỳ kinh doanh thông thường tại thời điểm báo
cáo.
Chi phí SXKDDD dài
hạn
241 Số thuần giữa số dư Nợ TK154 và số dư có
TK2294 do việc sx bị chậm trễ, tạm ngừng,
gián đoạn vượt quá 1 chu kỳ kinh doanh
thông thường.
Thiết bị, vật tư, phụ
tùng thay thế dài hạn
263 Số thuần giữa số dư Nợ TK1534 và số dư có
TK2294 do không đủ điều kiện ghi nhận là
TSCĐ và có thời gian dự trữ trên 12 tháng
hoặc hơn 1 chu kỳ sản xuất kinh doanh thông
thường.
© 2016 Grant Thornton (Vietnam) Ltd. All rights reserved.
Thay đổi về trình bày báo cáo tài chính Thuyết
minh Hàng tồn kho
© 2016 Grant Thornton (Vietnam) Ltd. All rights reserved.
Thay đổi về trình bày báo cáo tài chính Thuyết
minh Nợ phải trả
© 2016 Grant Thornton (Vietnam) Ltd. All rights reserved.
Thay đổi về trình bày báo cáo tài chính Thuyết
minh Chi phí sản xuất, kinh doanh
© 2016 Grant Thornton (Vietnam) Ltd. All rights reserved.
KINH NGHIỆM VÀ LƯU Ý
TRONG QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN
HÀNG TỒN KHO
© 2016 Grant Thornton (Vietnam) Ltd. All rights reserved.
Kiểm soát nghiêp vụ mua/bán hàng tồn kho
Đối chiếu phiếu nhập kho-xuất kho với đơn đặt hàng và
hóa đơn mua/bán đã được phê duyệt trước khi hạch toán
kế toán
Đối chiếu các giao dịch mua hàng/bán hàng định kỳ (hàng
tháng) giữa bộ phận kế toán và bộ phận bán hàng/mua
hàng, bộ phận xuất nhập khẩu
Lưu ý: kết quả đối chiếu được lưu giữ qua các biên bản đối
chiếu trong đó nêu rõ chênh lệch, nếu có; xác minh nguyên
nhân chênh lệch và điều chỉnh tương ứng
© 2016 Grant Thornton (Vietnam) Ltd. All rights reserved.
Kiểm soát nghiêp vụ mua/ bán hàng tồn kho
Đối chiếu công nợ phải trả với nhà cung cấp/khách hàng định kỳ
(hàng tháng/hàng quý/nửa năm) bao gồm tổng giá trị hàng
mua/bán trong kỳ/số tiền đã thanh toán/danh sách các hóa đơn
chưa thanh toán.
Với các giao dịch mua/bán hàng hóa với các Công ty liên quan:
việc đối chiếu bao gồm các số dư cũng và các giao dịch phát sinh
trong kỳ phục vụ cho việc thuyết minh báo cáo tài chính cũng như
kê khai giao dịch liên kết.
Phân tách trách nhiệm giữa kế toán mua hàng/bán hàng và thanh
toán.
Đảm bảo việc đối chiếu với hóa đơn/chứng từ mua hàng/bán hàng,
phê duyệt yêu cầu thanh toán trước khi thực hiện thanh toán/đối
chiếu sao kê ngân hàng.
© 2016 Grant Thornton (Vietnam) Ltd. All rights reserved.
Kiểm soát số dư tồn kho cuối kỳ
Đối chiếu số dư tồn kho theo bảng nhập xuất tồn của bộ
phận kế toán với báo cáo tồn kho của bộ phận kho vào
cuối tháng; các chênh lệch, nếu có cần được xác định
nguyên nhân và điều chỉnh phù hợp.
Xây dựng chính sách kiểm kê hàng tồn kho định kỳ (theo
tháng, theo quý,…) với sự tham gia của bộ phận kế toán
phục vụ việc xác minh và đối số liệu kế toán. Các chênh
lệch kiểm kê cần xác định rõ nguyên nhân và điều chỉnh
phù hợp trên sổ sách kế toán.
© 2016 Grant Thornton (Vietnam) Ltd. All rights reserved.
Kiểm soát tính giá thành
Kiểm soát đối định mức chi phí sản xuất: định mức chi phí sản xuất
cần được xây dựng cho từng loại sản phẩm và định kỳ cần được
đối chiếu với phòng sản xuất/kỹ thuật và cập nhật đảm bảo phù hợp
với thực tế sản xuất.
Lưu ý: đối chiếu định mức nguyên vật liệu với định mức kê khai hải
quan đảm bảo tính nhất quán tránh rủi ro khi bị thanh tra hải quan.
Đối chiếu chi phí sản xuất theo bảng tính giá thành và sổ chi phí; đối
chiếu số lượng sản phảm sản xuất với báo cáo sản xuất/kết quả
kiểm kê.
Đối chiếu bảng tính giá thành với bảng nhập, xuất, tồn/sổ cái.
Định kỳ phân tích chi phí sản xuất, giá thành đơn vị, tỷ lệ lãi gộp
xem xét tính phù hợp của phương pháp tính giá thành.
© 2016 Grant Thornton (Vietnam) Ltd. All rights reserved.
Tính giá thành - Giá thành tiêu chuẩn
Xây dựng và áp dụng giá thành tiêu chuẩn nhằm giảm thiểu thời
gian/sai sót trong công tác kế toán giá thành khi sản xuất ổn định.
Khi áp dụng giá thành tiêu chuẩn, định kỳ soát xét và cập nhật giá
thành tiêu chuẩn (định mức tiêu hao/tiêu thức phân bổ) phù hợp với
thực tế sản xuất và chi phí sản xuất thực tế phát sinh.
Định kỳ xác định chênh lệch giữa giá thành tiêu chuẩn và chi phí
thực tế và phân bổ số chênh lệch trong kỳ cho số dư hàng tồn kho
cuối kỳ và giá vốn hàng bán trong kỳ cho phù hợp.
© 2016 Grant Thornton (Vietnam) Ltd. All rights reserved.
Rà soát hàng mua đang đi đường/ hàng gửi bán
Khi nào cần thực hiện? Thực hiện vào thời điểm khóa sổ kế toán.
Cơ sở: việc mua hàng/bán hàng được ghi nhận khi rủi ro và lợi ích
của hàng hóa được chuyển giao từ người bán sang người mua.
Soát xét điều khoản giao hàng qui định trên hợp đồng/đơn đặt
hàng/đơn mua hàng.
Có sự khác biệt giữa thời điểm chuyển giao rủi ro và thời điểm nhận
hàng, nghĩa vụ chịu các chi phí có liên quan (bảo hiểm, phí vận
chuyển,…)
© 2016 Grant Thornton (Vietnam) Ltd. All rights reserved.
Rà soát hàng mua đang đi đường/ hàng gửi bán
© 2016 Grant Thornton (Vietnam) Ltd. All rights reserved.
Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Khi nào: Thực hiện vào thời điểm khóa sổ kế toán
Cơ sở: Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 – Hàng tồn kho quy định:
Giá trị hàng tồn kho không thu hồi đủ khi hàng tồn kho bị lỗi thời, hư
hỏng, giá bán bị giảm hoặc chi phí hoàn thiện, chi phí để bán hàng
tăng lên. Việc ghi giảm giá gốc hàng tồn kho cho bằng giá trị thuần có
thể thực hiện được là phù hợp với nguyên tắc tài sản không được
phản ánh lớn hơn giá trị thực hiện ước tính từ việc bán hoặc sử dụng
chúng.
Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho là giá bán ước
tính của hàng tồn kho trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường trừ (-)
chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết
cho việc bán chúng.
Lưu ý: giá bán và chi phí ước tính cần thiết để bán
© 2016 Grant Thornton (Vietnam) Ltd. All rights reserved.
Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Xây dựng chính sách cụ thể về dự phòng đối với hàng tồn kho
chậm luân chuyển, mất phẩm chất cho từng loại hàng tồn kho
(thành phẩm, sản phẩm dở dang, nguyên vật liệu,...).
Lập bảng theo dõi tuổi tồn kho của từng loại khoản mục hàng tồn
kho.
Rà soát kế hoạch sản xuất/bán hàng, đánh giá giá trị có thể thu hồi
với từng loại hàng tồn kho.
Tham khảo/đối chiếu chính sách dự phòng với các sản phẩm tương
tự trong Tập đoàn.
© 2016 Grant Thornton (Vietnam) Ltd. All rights reserved.
HỎI & ĐÁP