184
HIẾN PHÁP NĂM 2013 Báo cáo viên: Phạm Minh Hòa Phó giám đốc Sở Tư pháp

HIẾN PHÁP NĂM 2013

  • Upload
    laksha

  • View
    58

  • Download
    0

Embed Size (px)

DESCRIPTION

HIẾN PHÁP NĂM 2013. Báo cáo viên: Phạm Minh Hòa Phó giám đốc Sở Tư pháp. QUỐC HỘI THÔNG QUA HIẾN PHÁP. QUỐC HỘI THÔNG QUA HIẾN PHÁP. QUỐC HỘI THÔNG QUA HIẾN PHÁP. QUỐC HỘI THÔNG QUA HIẾN PHÁP. QUỐC HỘI THÔNG QUA HIẾN PHÁP. - PowerPoint PPT Presentation

Citation preview

Page 1: HIẾN PHÁP NĂM 2013

HIẾN PHÁPNĂM 2013

Báo cáo viên: Phạm Minh HòaPhó giám đốc Sở Tư pháp

Page 2: HIẾN PHÁP NĂM 2013

QUỐC HỘI THÔNG QUA HIẾN PHÁP

Page 3: HIẾN PHÁP NĂM 2013

QUỐC HỘI THÔNG QUA HIẾN PHÁP

Page 4: HIẾN PHÁP NĂM 2013

QUỐC HỘI THÔNG QUA HIẾN PHÁP

Page 5: HIẾN PHÁP NĂM 2013

QUỐC HỘI THÔNG QUA HIẾN PHÁP

Page 6: HIẾN PHÁP NĂM 2013

QUỐC HỘI THÔNG QUA HIẾN PHÁP

Page 7: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Ngày 28/11/2013, QH đã t/qua HP 2013  với 486/488 tán thành, chiếm 97,59%; sau hơn 21 năm đ/nước ta đã có bản HP mới, HP của thời kỳ hội nhập, đổi mới và p/ triển.

Page 8: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Đây là sự kiện chính trị - pháp lý đặc biệt quan trọng, đánh dấu một bước tiến mới trong lịch sử lập hiến của nước ta. Đây là bản HP vừa kế thừa được các giá trị to lớn của các bản HP 1946, năm 1959, năm 1980 và năm 1992, vừa thể chế hóa các q/điểm, p/hướng, ND p/triển đã được k/định trong Cương lĩnh XD đ/nước trong t/kỳ quá độ lên CNXH (bổ sung, p/triển năm 2011).

Page 9: HIẾN PHÁP NĂM 2013

“Bản Hiến pháp đã thể hiện được ý chí nguyện vọng của Nhân dân, ý Đảng hợp lòng dân, là bản Hiến pháp đổi mới cho một thời kỳ mới của đất nước”.

Page 10: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Thực hiện QĐ tại k.1 Điều 103 của HP pháp hiện hành về n/vụ và quyền hạn của CT nước trong việc công bố HP, Luật và NQ của Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước đã tổ chức trọng thể buổi lễ. 

Sáng ngày 8/12/2013, tại Phủ Chủ tịch, CT nước Trương Tấn Sang đã ký Lệnh công bố HP nước CHXHCN Việt Nam và Nghị quyết QĐ một số điểm thi hành HP.

Page 11: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Chủ tịch nước ký Lệnh công bố Hiến pháp

Page 12: HIẾN PHÁP NĂM 2013

I/ SỰ CẦN THIẾT, MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, QUAN ĐIỂM, QUÁ TRÌNH SỬA ĐỔI VÀ PHẠM VI SỬA ĐỔI HP 1992.

1/ Sự cần thiết và mục đích sửa đổi Hiến pháp năm 1992.

HP năm 1992 được ban hành trong bối cảnh những năm đầu t/hiện công cuộc đ/mới đ/nước do ĐHĐB toàn quốc lần thứ VI của Đảng (năm 1986) đề ra và để thể chế hóa Cương lĩnh XD đ/nước trong t/kỳ quá độ lên CNXH năm 1991.

Page 13: HIẾN PHÁP NĂM 2013

I/ SỰ CẦN THIẾT, MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, QUAN ĐIỂM, QUÁ TRÌNH SỬA ĐỔI VÀ PHẠM VI SỬA ĐỔI HP 1992.

HP năm 1992 đã tạo cơ sở chính trị - pháp lý quan trọng cho việc thực hiện công cuộc đổi mới. Qua hơn 20 năm thực hiện HP năm 1992, đất nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn có ý nghĩa lịch sử. Đến nay, đ/nước ta đã có nhiều đ/mới trong bối cảnh t/hình QT có những biến đổi nhanh chóng, to lớn và f/tạp.

Page 14: HIẾN PHÁP NĂM 2013

I/ SỰ CẦN THIẾT, MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, QUAN ĐIỂM, QUÁ TRÌNH SỬA ĐỔI VÀ PHẠM VI SỬA ĐỔI HP 1992.

Cương lĩnh XD đ/nước trong t/kỳ quá độ lên CNXH (bổ sung, f/triển năm 2011) và các văn kiện của ĐHĐB toàn quốc lần thứ XI của Đảng đã xác định m/tiêu, đ/hướng f/triển t/diện, bền vững đ/nước giai đoạn CM mới nhằm XD nước VN XHCN dân giàu, nước mạnh, dân chủ, c/bằng, văn minh.

Page 15: HIẾN PHÁP NĂM 2013

I/ SỰ CẦN THIẾT, MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, QUAN ĐIỂM, QUÁ TRÌNH SỬA ĐỔI VÀ PHẠM VI SỬA ĐỔI HP 1992.

Vì vậy, cần sửa đổi HP năm 1992 để bảo đảm đ/mới đồng bộ cả về KT và c/trị, XD NN pháp quyền XHCN VN của N/dân, do N/dân và vì N/dân, h/thiện thể chế KTTT đ/hướng XHCN, bảo đảm tốt hơn quyền con người, quyền và ng/vụ cơ bản của c/dân, XD và bảo vệ TQ; tích cực và chủ động hội nhập Q/tế.

Page 16: HIẾN PHÁP NĂM 2013

I/ SỰ CẦN THIẾT, MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, QUAN ĐIỂM, QUÁ TRÌNH SỬA ĐỔI VÀ PHẠM VI SỬA ĐỔI HP 1992.

2/ Yêu cầu sửa đổi HP năm 1992

Thứ nhất, t/tục k/định và làm rõ hơn những nội dung cơ bản có tính b/chất của c/độ ta đã được QĐ trong HP năm 1992 về f/huy DC XHCN, quyền làm chủ của N/dân, bảo đảm sự l/đạo của Đảng, f/triển nền KTTT đ/hướng XHCN, XD và h/thiện NN pháp quyền XHCN VN của N/dân, do N/dân, vì N/dân.

Page 17: HIẾN PHÁP NĂM 2013

I/ SỰ CẦN THIẾT, MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, QUAN ĐIỂM, QUÁ TRÌNH SỬA ĐỔI VÀ PHẠM VI SỬA ĐỔI HP 1992.

Thứ hai, thể chế hóa kịp thời những quan điểm, chủ trương lớn được nêu trong thời kỳ quá độ lên CNXH (bổ sung, f/triển năm 2011) và các văn kiện của Đảng.

Thứ ba, hoàn thiện kỹ thuật lập hiến, bảo đảm để Hiến pháp thực sự là đạo luật cơ bản, có tính ổn định, lâu dài.

Page 18: HIẾN PHÁP NĂM 2013

I/ SỰ CẦN THIẾT, MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, QUAN ĐIỂM, QUÁ TRÌNH SỬA ĐỔI VÀ PHẠM VI SỬA ĐỔI HP 1992.

3/ Quan điểm sửa đổi HP năm 1992.

Việc sửa đổi bổ sung HP năm 1992 dựa trên 6 quan điểm cơ bản sau đây:

3.1. Dựa trên cơ sở TK việc thi hành HP 1992 và các đạo luật có l/quan; căn cứ vào đ/hướng, nội dung của Cương lĩnh XD đ/nước trong t/kỳ quá độ lên CNXH (bổ sung, f/triển năm 2011) và các VK của Đảng;

Page 19: HIẾN PHÁP NĂM 2013

I/ SỰ CẦN THIẾT, MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, QUAN ĐIỂM, QUÁ TRÌNH SỬA ĐỔI VÀ PHẠM VI SỬA ĐỔI HP 1992.

kế thừa những QĐ của HP 1992 và của các bản HP trước đây còn f/hợp; sửa đổi, bổ sung những vấn đề thực sự cần thiết, những vấn đề đã rõ, được t/tiễn c/minh là đúng, có đủ cơ sở, nhận được sự t/nhất cao và f/hợp với t/hình mới đã được VK ĐHĐB toàn quốc lần thứ XI của Đảng xác định.

Page 20: HIẾN PHÁP NĂM 2013

I/ SỰ CẦN THIẾT, MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, QUAN ĐIỂM, QUÁ TRÌNH SỬA ĐỔI VÀ PHẠM VI SỬA ĐỔI HP 1992.

3.2. T/tục k/định b/chất và mô hình tổng thể của HTCT và BMNN đã được xác định trong Cương lĩnh XD đ/nước trong t/kỳ quá dộ lên CNXH (bổ sung, f/triển năm 2011) và HP 1992. NN ta là NN pháp quyền XHCN của N/dân, do N/dân, vì N/dân; tất cả quyền lực NN thuộc về N/dân; quyền lực NN là t/nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các CQNN trong việc t/hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp.

Page 21: HIẾN PHÁP NĂM 2013

I/ SỰ CẦN THIẾT, MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, QUAN ĐIỂM, QUÁ TRÌNH SỬA ĐỔI VÀ PHẠM VI SỬA ĐỔI HP 1992.

3.3. K/định ĐCS VN là đội t/fong của GCCN, đ/thời là đội t/fong của NDLĐ và của DTVN, đ/biểu tr/thành lợi ích của GCCN, NDLĐ và của cả DT, theo CN M-Lnin, tư tưởng HCM, là LL l/đạo NN và XH.

3.4. F/triển nền KTTT đ/hướng XHCN ; đ/mới đồng bộ, f/hợp về KT và CT, vì m/tiêu XD nước VN XHCN dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.

Page 22: HIẾN PHÁP NĂM 2013

I/ SỰ CẦN THIẾT, MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, QUAN ĐIỂM, QUÁ TRÌNH SỬA ĐỔI VÀ PHẠM VI SỬA ĐỔI HP 1992.

3.5. Tôn trọng và bảo vệ quyền con người, quyên công dân; quyền của c/dân không tách rời ng/vụ của c/dân; t/hiện dân chủ XHCN; tăng cường kỷ luật, kỷ cương; XD khối ĐĐK toàn dân tộc.

Page 23: HIẾN PHÁP NĂM 2013

I/ SỰ CẦN THIẾT, MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, QUAN ĐIỂM, QUÁ TRÌNH SỬA ĐỔI VÀ PHẠM VI SỬA ĐỔI HP 1992.

3.6. Sửa đổi HP là công việc hệ trọng nên phải tiến hành chặt chẽ, khoa học dưới sự l/đạo của Đảng; bảo đảm sự t/gia của các c/gia, các nhà KH, các nhà QL; tổ chức lấy ý kiến rộng rãi của N/dân và các CQ, tổ chức; chú trọng c/tác t/tin, t/truyền, bảo đảm đúng đ/hướng, không để các đ/tượng xấu, thế lực thù địch lợi dụng để c/fá, xuyên tạc trong q/trình sửa đổi, bổ sung HP.

Page 24: HIẾN PHÁP NĂM 2013

I/ SỰ CẦN THIẾT, MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, QUAN ĐIỂM, QUÁ TRÌNH SỬA ĐỔI VÀ PHẠM VI SỬA ĐỔI HP 1992.

4. Quá trình sửa đổi HP 1992T/hiện NQ của QH khóa XIII v/v sửa dổi HP 1992, từ năm 2011 đến nay, UB dự thảo sửa đổi HP đã tổ chức TK việc thi hành HP 1992 và XD Dự thảo sửa đổi HP trình QH xem xét, cho ý kiến tại ba kỳ họp.

Page 25: HIẾN PHÁP NĂM 2013

I/ SỰ CẦN THIẾT, MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, QUAN ĐIỂM, QUÁ TRÌNH SỬA ĐỔI VÀ PHẠM VI SỬA ĐỔI HP 1992.

Tại kỳ họp thứ 4, QH đã ban hành NQ số 38 ngày 23/11/2012 tổ chức lấy ý kiến N/dân về Dự thảo sửa đổi HP 1992. Việc lấy ý kiên N/dân đã được các cấp, các ngành t/khai, đã nhận được sự t/gia ng/túc, t/cực, tâm huyết của đông đảo các tầng lớp N/dân và đồng bào VN ở nước ngoài, thực sự là đợt s/hoạt c/trị - f/lý dân chủ, sâu rộng trong cả HTCT.

Page 26: HIẾN PHÁP NĂM 2013

I/ SỰ CẦN THIẾT, MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, QUAN ĐIỂM, QUÁ TRÌNH SỬA ĐỔI VÀ PHẠM VI SỬA ĐỔI HP 1992.

Tại kỳ họp thứ 5 QH khóa XIII, QH đã t/luận Dự thảo sửa đổi HP 1992 được chỉnh lý trên cơ sở t/thu ý kiến của N/dân. UB Dự thảo sửa đổi HP đã chỉ đạo Ban biên tập NC, t/thu ng/túc ý kiến của các ĐBQH;

Page 27: HIẾN PHÁP NĂM 2013

I/ SỰ CẦN THIẾT, MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, QUAN ĐIỂM, QUÁ TRÌNH SỬA ĐỔI VÀ PHẠM VI SỬA ĐỔI HP 1992.

tổ chức nhiều HN, hội thảo, tọa đàm, làm việc với cấp ủy, c/quyền một số tỉnh, t/fố, xin ý kiến của Đảng đoàn QH, UBTV QH, các ĐBQH hoạt động c/trách, trình xin ý kiến BCT, HN lần thứ năm, lần thứ bảy, lần thứ tám BCHTW khóa XI; đ/thời t/tục nhận, t/hợp và NC, t/thu ý kiến của N/dân để c/lý Dự thảo.

Tại kỳ họp thứ sáu, QH khóa XIII đã t/qua HP nước CHXHCN VN.

Page 28: HIẾN PHÁP NĂM 2013

I/ SỰ CẦN THIẾT, MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, QUAN ĐIỂM, QUÁ TRÌNH SỬA ĐỔI VÀ PHẠM VI SỬA ĐỔI HP 1992.

5. Phạm vi sửa đổi HP 1992. Căn cứ vào Cương lĩnh XD đ/nước trong t/kỳ quá độ lên CNXH (bổ sung, f/triển năm 2011), các văn kiện khác của Đảng, đặc biệt là NQ HN lần thứ hai BCHTW khóa XI, KL của HN lần thứ năm BCHTW khóa XI và NQ của QH khóa XIII, trên cơ sở q/triệt m/đích, y/cầu và các q/điểm nêu trên, UB Dự thảo sửa đổi HP đã xác định chín nội dung cơ bản sửa đổi HP 1992, đó là:

Page 29: HIẾN PHÁP NĂM 2013

I/ SỰ CẦN THIẾT, MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, QUAN ĐIỂM, QUÁ TRÌNH SỬA ĐỔI VÀ PHẠM VI SỬA ĐỔI HP 1992.

Thứ nhất, sửa đổi HP để t/tục thể chế hóa và làm sâu sắc hơn chủ trương f/huy dân chủ XHCN, bảo đảm tất cả quyền lực NN thuộc về N/dân.Thứ hai, sửa đổi HP để t/tục f/huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, huy động các LL xã hội phục vụ sự nghiệp f/triển đ/nước

Page 30: HIẾN PHÁP NĂM 2013

I/ SỰ CẦN THIẾT, MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, QUAN ĐIỂM, QUÁ TRÌNH SỬA ĐỔI VÀ PHẠM VI SỬA ĐỔI HP 1992.

Thứ ba, sửa đổi HP để t/tục f/huy k/định và làm rõ hơn vị trí, vai trò, tr/nhiệm lãnh đạo của Đảng đối với NN và xã hội.Thứ tư, sửa đổi HP để t/tục f/huy nhân tố con người, thể hiện sâu sắc hơn q/điểm bảo vệ, tôn trọng quyền con người, bảo đảm t/hiện tốt hơn quyền, nghĩa vụ cơ bản của công dân.

Page 31: HIẾN PHÁP NĂM 2013

I/ SỰ CẦN THIẾT, MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, QUAN ĐIỂM, QUÁ TRÌNH SỬA ĐỔI VÀ PHẠM VI SỬA ĐỔI HP 1992.

Thứ năm, sửa đổi HP để t/tục XD và h/thiện nền KTTT đ/hướng XHCN, f/triển văn hóa, giáo dục, KH, CN, bảo đảm công bằng XH, BVMT.

Thứ sáu, sửa đổi HP để t/tục bảo vệ vững chắc Tổ quốc VNXHCN.

Thứ bảy, sửa đổi HP để t/tục XD và h/thiện NN pháp quyền XHCN VN.

Page 32: HIẾN PHÁP NĂM 2013

I/ SỰ CẦN THIẾT, MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, QUAN ĐIỂM, QUÁ TRÌNH SỬA ĐỔI VÀ PHẠM VI SỬA ĐỔI HP 1992.Thứ tám, sửa đổi HP để t/cực, chủ động hội nhập QT, xác định rõ hơn vai trò, tr/nhiệm của NN trong việc bảo vệ lợi ích quốc gia, quyền, lợi ích h/fáp của c/dân trong QH Q/tế; tạo cơ sở hiến định để NN đ/mạnh HTQT, t/hiện quyền, ng/vụ quốc gia, góp phần giữ gìn hòa bình KV và thế giới.

Thứ chín, sửa đổi kỹ thuật lập hiến và quy trình sửa đổi HP để bảo đảm hiệu lực, tính ổn định, lâu dài của HP.

Page 33: HIẾN PHÁP NĂM 2013

II. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA HP NĂM 2013

Về hình thức : HP 2013 bao gồm 11 chương và 120 điều (giảm 1 chương và 27 điều so với HP 1992). HP 2013 chỉ giữ nguyên 7 điều, bổ sung 12 điều mới và sửa đổi 101 điều. Trong đó có sự sắp xếp lại các chương:

Page 34: HIẾN PHÁP NĂM 2013

- Chương I: Chế độ chính trị

- Chương II: Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân

- Chương III: KT, XH, VH, GD, KH, CN và MT

- Chương IV: Bảo vệ Tổ quốc

- Chương V: Quốc hội

- Chương VI: Chủ tịch nước

- Chương VII: Chính phủ

- Chương VIII: TAND & VKSND

- Chương IX: Chính quyền địa phương

- Chương X: HĐ bầu cử quốc gia và Kiểm toán NN

- Chương XI: Hiệu lực của HP và việc sửa đổi HP

Page 35: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Lời nói đầu của HP được XD trên cơ sở chắt lọc, lựa chọn ý tứ, từ ngữ để nêu bật được một cách ngắn gọn, súc tích tinh thần, nội dung của HP, p/ánh được l/sử hào hùng của D/tộc, những mốc l/sử quan trọng, thành quả cách mạng to lớn mà ND ta đã đạt được.

Page 36: HIẾN PHÁP NĂM 2013

LNĐ được sửa theo hướng k/quát, cô đọng, súc tích và ngắn gọn chỉ bằng 1/3 so với lời nói đầu của HP1992.

Ngay từ LNĐ, HP đã thể hiện rõ mục tiêu dân chủ và k/định chủ quyền của ND Việt Nam trong việc XD, thi hành và bảo vệ HP vì mục dân giàu, nước mạnh, d/chủ, c/bằng, văn minh.

Page 37: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Sắp xếp lại các chương- Chương 11: Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca, Thủ đô, Ngày Quốc khánh được ghép vào Chương 1.

- Chương 5: Quyền và ng/vụ cơ bản của c/dân được đưa lên Chương 2 với tên gọi Quyền con người, Quyền và ng/vụ cơ bản của c/dân .

- Chương 10 là chương hoàn toàn mới: HĐ bầu cử q/gia, KTNN.

Page 38: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Chương I: Chế độ chính trịChương I của HP được XD trên cơ sở sửa đổi tên Chương I của HP 1992 (Nước CHXHCNVN - Chế độ c/trị) và gộp với Chương XI của HP năm 1992 (Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca, Thủ đô, ngày Quốc khánh) vì đây là những nội dung gắn liền với chế độ chính trị của quốc gia.

Page 39: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Chương I: Chế độ chính trịVề cơ bản, Hiến pháp tiếp tục kế thừa, k/định bản chất và mô hình tổng thể của thể chế chính trị đã được xác định trong Cương lĩnh và HP1992; đ/thời làm rõ hơn, đầy đủ và sâu sắc hơn các vấn đề sau đây:

Page 40: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Chương I: Chế độ chính trị

- K/định Nước CHXHCN Việt Nam là một nước độc lập, có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời (Điều 1).

Page 41: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Chương I: Chế độ chính trị- Tiếp tục t/hiện xuyên suốt, nhất quán q/điểm “tất cả quyền lực NN thuộc về ND mà nền tảng là liên minh giữa GCCN với GCND và đội ngũ trí thức” nhưng bổ sung một điểm mới quan trọng đó là: Nước CHXHCN Việt Nam do Nhân dân làm chủ (Điều 2).

Page 42: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Sửa đổi, bổ sung Điều 2

T/tục k/định Nhà nước ta là Nhà nước pháp quyền XHCN; Nhà nước của ND, do ND và vì ND. NN Việt Nam do ND làm chủ, tất cả q/lực thuộc về Nhân dân.

Page 43: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Sửa đổi, bổ sung điều 3

Theo đó, NN công nhận, tôn trọng, bảo vệ và bảo đảm quyền con người, quyền c/dân – đây là điểm mới tiến bộ.

Page 44: HIẾN PHÁP NĂM 2013

- Kế thừa các QĐ của HP năm 1992, HP thể hiện rõ bản chất của NN ta là NN pháp quyền XHCN của ND, do ND, vì ND nhưng bổ sung và p/triển ng/tắc “Quyền lực NN là t/nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các CQNN trong việc t/hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp” (Đ2) theo tinh thần của Cương lĩnh.

Page 45: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Đây là điểm mới quan trọng của HP so với các bản HP trước đây vì lần đầu tiên trong lịch sử lập hiến, ng/tắc “kiểm soát quyền lực” được ghi nhận trong Hiến pháp.

Page 46: HIẾN PHÁP NĂM 2013

K/soát q/lực là ng/tắc của NN pháp quyền để các CQ lập pháp, hành pháp, tư pháp thực thi có h/lực, h/quả c/năng, n/vụ, q/hạn của mình theo HP và PL, tránh việc lợi dụng, lạm dụng q/lực.

Page 47: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Ng/tắc này đã được thể hiện trong các Chương V, VI, VII, VIII và IX của HP và tạo cơ sở hiến định cho việc t/tục thể chế hóa trong các QĐ của các luật có liên quan.“Kiểm soát” là từ ngữ mới được xuất hiện trong bản HP lần này.

Page 48: HIẾN PHÁP NĂM 2013

- Lần đầu tiên trong l/sử lập hiến, QĐ “ND t/hiện quyền lực NN bằng DC tr/tiếp” được ghi nhận và p/triển thành ng/tắc trong HP. Theo đó, ND t/hiện q/lực NN bằng DC tr/tiếp, bằng DC đại diện t/qua QH, HĐND và t/qua các CQ khác của NN (Đ6) mà không chỉ t/qua QH và HĐND như HP 1992.

Page 49: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Ng/tắc này được thể hiện nhất quán trong toàn bộ HP, từ chế độ c/trị, quyền con người, quyền và ng/vụ cơ bản của c/dân đến các thiết chế trong BMNN cũng như trong việc sửa đổi HP.

Page 50: HIẾN PHÁP NĂM 2013

- T/tục kế thừa QĐ tại Điều 4 của HP 1992, HP t/tục k/định tính l/sử, tính tất yếu k/quan sự lãnh đạo của Đảng đối với quá trình CM, XD & BVTQ của nước ta.

Page 51: HIẾN PHÁP NĂM 2013

So với HP 1992, HP có sự bổ sung và p/triển q/trọng vì đã k/định và làm rõ hơn, đầy đủ hơn b/chất, vai trò l/đạo của ĐCSVN không chỉ là đội tiên phong của GCCN mà đ/thời là đội tiên phong của NDLĐ và của DT VN, đại biểu tr/thành lợi ích của GCCN, NDLĐ và của cả DT, lấy chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng HCM làm nền tảng tư tưởng, là LL l/đạo NN và XH.

Page 52: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Chính do b/chất và nền tảng tư tưởng của Đảng như vậy nên ND ta thừa nhận vai trò l/đạo NN và XH của Đảng và ghi nhận vào HP - đạo luật cơ bản của NN. Đ/thời, HP đã bổ sung vào Điều 4 QĐ về tr/nhiệm của Đảng phải gắn bó mật thiết với ND, phục vụ ND, chịu sự g/sát của ND, chịu tr/nhiệm trước ND về những QĐ của mình.

Page 53: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Sự bổ sung này t/hiện b/chất tiên phong, CM, QĐ rõ tr/nhiệm c/trị - pháp lý của Đảng đối với ND và chính vì vậy, ND ta mới giao trọng trách cho Đảng là l/đạo NN và XH. Bên cạnh đó, HP không chỉ k/định các tổ chức của Đảng mà còn QĐ tr/nhiệm của đ/viên hoạt động trong khuôn khổ HP và PL.

Page 54: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Quốc kỳ, quốc huy, quốc ca, ngày quốc khánh, thủ đô: Ghép và giữ nguyên các điều 141, 142, 143, 144 sửa đổi điều 145 của HP 1992 thành điều 13, như sau:

1. Quốc kỳ nước CHXHCN Việt Nam hình chữ nhật, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh.

Page 55: HIẾN PHÁP NĂM 2013

2. Quốc huy nước CHXHCNVN hình tròn, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh, x/quanh có bông lúa, ở dưới có nửa bánh xe răng và d/chữ “CHXHCNVN”.

3. Quốc ca nước CHXHCNVN là nhạc và lời của bài “Tiến quân ca”.

4. Quốc khánh nước CHXHCNVN là ngày Tuyên ngôn độc lập 2/9/1945.

5. Thủ đô nước CHXHCNVN là Hà Nội.

Page 56: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Chương II: QUYỀN CON NGƯỜI, QUYỀN, NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN

Chương II của HP được XD trên cơ sở sửa đổi, bổ sung và bố cục lại Chương V của HP 1992 (Quyền và ng/vụ cơ bản của c/dân) thành Chương: “Quyền con người, quyền và ng/vụ cơ bản của c/dân” và đặt trang trọng sau Chương I - Chế độ c/trị. Đ/thời, chuyển các QĐ liên quan đến quyền con người, quyền c/dân tại các chương khác của HP1992 về Chương này.

Page 57: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Sự t/đổi về tên gọi và bố cục này nhằm k/định g/trị, vai trò q/trọng của quyền con người, quyền cơ bản của c/dân trong HP, thể hiện nhất quán đ/lối của Đảng và NN ta trong việc c/nhận, tôn trọng, b/đảm, bảo vệ quyền con người, quyền và ng/vụ cơ bản của c/dân. So với HP 1992, HP mới có những sửa đổi, bổ sung và p/triển q/trọng về quyền con người, quyền và ng/vụ cơ bản của c/dân sau đây:

Page 58: HIẾN PHÁP NĂM 2013

- K/định “Ở nước CHXHCN Việt Nam, các quyền con người, quyền c/dân về c/trị, dân sự, KT, VH, XH được công nhận, tôn trọng, bảo vệ, bảo đảm theo HP và PL” (Đ 14). QĐ này thể hiện sự p/triển q/trọng về nhận thức và tư duy trong việc ghi nhận quyền con người, quyền c/dân trong HP.

Page 59: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Bởi vì, HP 1992 chỉ ghi nhận quyền con người về c/trị, DS và KT, VH, xã hội được thể hiện trong quyền c/dân (Đ 50). HP đã bổ sung ng/tắc hạn chế quyền p/hợp với các công ước quốc tế về quyền con người mà VN là t/viên.

Page 60: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Theo đó, quyền con người, quyền c/dân chỉ có thể bị hạn chế theo QĐ của luật trong tr/hợp cần thiết vì lý do QP, ANQG, TTATXH, đạo đức XH, sức khỏe của cộng đồng (Đ 14). Việc hạn chế quyền con người, quyền c/dân không thể tùy tiện mà phải “theo QĐ của luật”.

Page 61: HIẾN PHÁP NĂM 2013

- K/định và làm rõ hơn các ng/tắc về quyền con người, quyền và ng/vụ cơ bản của c/dân trong HP theo hướng: quyền c/dân không tách rời ng/vụ c/dân; mọi người có ng/vụ tôn trọng quyền của người khác; c/dân có tr/nhiệm t/hiện ng/vụ đối với NN và XH; việc t/hiện quyền con người, quyền c/dân không được xâm phạm lợi ích q/gia, dân tộc, quyền và lợi ích h/fáp của người khác.

Page 62: HIẾN PHÁP NĂM 2013

- T/tục làm rõ nội dung quyền con người, quyền và ng/vụ cơ bản của c/dân về c/trị, DS, KT, XH, VH và tr/nhiệm của NN và XH trong việc tôn trọng, bảo đảm và bảo vệ quyền con người. Đ/thời, HP sắp xếp lại các điều khoản theo các nhóm quyền để b/đảm tính t/nhất giữa quyền con người và quyền c/dân, b/đảm tính khả thi hơn.

Page 63: HIẾN PHÁP NĂM 2013

- Bổ sung một số quyền mới là thành tựu của gần 30 năm đ/mới đ/nước; thể hiện rõ hơn tr/nhiệm của NN trong việc bảo đảm t/hiện quyền con người, quyền c/dân. Đó là quyền sống (Đ19), quyền hiến mô, bộ phận cơ thể người, hiến xác (Đ 20), quyền bất khả xâm phạm về đời sống riêng tư (Đ21), quyền được b/đảm ASXH (Đ34), quyền kết hôn và ly hôn (Đ36),

Page 64: HIẾN PHÁP NĂM 2013

quyền h/thụ và tiếp cận các g/trị VH, t/gia vào đ/sống VH, SD các cơ sở VH (Đ41), quyền x/định DT (Đ42), quyền được sống trong MT trong lành (Đ43). Việc ghi nhận các quyền mới này hoàn toàn p/hợp với các điều ước QT mà CHXHCN VN là t/viên, thể hiện sự nhận thức ngày càng rõ hơn về quyền con người và k/định cam kết mạnh mẽ của VN trong việc t/hiện quyền con người.

Page 65: HIẾN PHÁP NĂM 2013

- T/tục kế thừa các ng/vụ cơ bản của c/dân trong HP 1992 như ng/vụ tr/thành với Tổ quốc (Đ 44), NVQS (Đ45), ng/vụ tuân theo HP và PL, t/gia BVANQG, TTANTXH và c/hành những quy tắc sinh hoạt c/cộng (Đ 46); riêng ng/vụ nộp thuế được sửa đổi về chủ thể là mọi người có ng/vụ nộp thuế theo luật định (Đ 47) mà không chỉ c/dân có ng/vụ nộp thuế như HP 1992.

Page 66: HIẾN PHÁP NĂM 2013

- Về cách thức t/hiện, HP có sự đ/mới q/trọng theo hướng HP ghi nhận mọi người có quyền, c/dân có quyền; quyền con người là quyền tự nhiên, bất cứ ai cũng có quyền đó; quyền c/dân là quyền của những người có q/tịch VN. Để mọi người, c/dân t/hiện các quyền của mình thì HP QĐ tr/nhiệm của NN là phải ban hành luật hoặc PL để tạo đ/kiện t/lợi cho mọi người và c/dân t/hiện tốt các quyền của mình.

Page 67: HIẾN PHÁP NĂM 2013

MỘT SỐ QUI ĐỊNH CỤ THỂ

Công dân Việt Nam:

HP 2013 QĐ rõ ràng và chi tiết hơn về vấn đề “Công dân VN”, theo đó:

- C/dân VN là người có quốc tịch VN.

- C/dân VN không thể bị trục xuất, giao nộp cho NN khác.

- C/dân VN ở nước ngoài được NN VN bảo hộ.

Page 68: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Quan hệ giữa người VN định cư ở nước ngoài đối với nhà nước Việt Nam

QĐ mật thiết hơn MQH giữa người VN định cư ở nước ngoài đ/với NN VN. Cụ thể, người VN định cư ở nước ngoài là bộ phận không tách rời của cộng đồng dân tộc VN. NN k/khích và tạo đ/kiện để người VN định cư ở nước ngoài giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa DT VN.

Page 69: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Quyền sống

Đây là QĐ mới hoàn toàn so với HP 1992, theo đó: “Mọi người có quyền sống. Tính mạng con người được PL bảo hộ. Không ai bị tước đoạt tính mạng trái luật.”.

Page 70: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Quyền hiến xác

Ghi nhận quyền hiến mô, bộ phận cơ thể người và hiến xác của mọi người. Việc thử nghiệm y học, dược học, KH hay bất kỳ h/thức thử nghiệm nào khác trên cơ thể người phải có sự đồng ý của người được thử nghiệm.

Page 71: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Đời sống riêng tư

HP 2013 QĐ chi tiết rõ ràng hơn về vấn đề này, theo đó, mọi người có quyền bất khả xâm phạm về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân và bí mật gia đình; có quyền bảo vệ danh dự, uy tín của mình. T/tin về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình được PL bảo đảm an toàn.

Page 72: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Bình đẳng giới

Vấn đề này được rút ngắn và QĐ xúc tích như sau:

- C/dân nam, nữ b/đẳng về mọi mặt. NN có c/sách b/đảm quyền và cơ hội BĐG.

- NN, XH và gia đình tạo đ/kiện để PN p/triển toàn diện, p/huy vai trò của mình trong xã hội.

- Nghiêm cấm phân biệt đối xử về giới

Page 73: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Công dân tham gia QLNN

NN tạo đ/kiện để công dân tham gia QLNN và xã hội; công khai, minh bạch trong việc tiếp nhận, phản hồi ý kiến, kiến nghị của c/dân.

Page 74: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Độ tuổi biểu quyết khi trưng cầu ý dân

Quy định mới, công dân đủ mười tám tuổi trở lên có quyền biểu quyết khi NN tổ chức trưng cầu ý dân.

Page 75: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Sửa đổi, bổ sung điều 72

Bổ sung thêm QĐ, Không ai bị kết án hai lần vì một tội phạm. Người bị bắt, tạm giữ, tạm giam, khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử có quyền tự bào chữa, nhờ luật sư hoặc người khác bào chữa.

Page 76: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Tự do kinh doanh

Theo HP 2013, thì mọi người có quyền tự do KD trong những ngành nghề mà PL không cấm (đây là QĐ tiến bộ so với HP1992);

Page 77: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Lao động

Điều 55, 56 HP 1992 được sửa đổi, bổ sung thành điều 35 HP 2013. Theo đó, bỏ QĐ “NN và XH có KH tạo ngày càng nhiều việc làm cho NLĐ.”. Và QĐ chi tiết như sau:

1. C/dân có quyền làm việc, lựa chọn n/nghiệp, việc làm và nơi làm việc.

Page 78: HIẾN PHÁP NĂM 2013

2. Người làm công ăn lương được bảo đảm các đ/kiện làm việc công bằng, an toàn; được hưởng lương, chế độ nghỉ ngơi. 

3. Nghiêm cấm phân biệt đối xử, cưỡng bức LĐ, sử dụng nhân công dưới độ tuổi LĐ tối thiểu.

Page 79: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Bỏ QĐ: “Cha mẹ có tr/nhiệm nuôi dạy con thành những c/dân tốt. Con cháu có bổn phận kính trọng và chăm sóc ông bà, cha mẹ.”.

Bổ sung QĐ: “Người cao tuổi được NN, GĐ và XH tôn trọng, chăm sóc và phát huy vai trò trong sự nghiệp XD và BVTQ.”.

Page 80: HIẾN PHÁP NĂM 2013

HP 2013 QĐ ngắn gọn “C/dân có quyền và ng/vụ học tập” và bỏ những QĐ trước đó của HP 1992:

- Bậc tiểu học là bắt buộc, không phải trả học phí.- C/dân có quyền học VH và học nghề bằng nhiều h/thức.

Page 81: HIẾN PHÁP NĂM 2013

- HS có n/khiếu được NN và XH tạo đ/kiện học tập để p/triển tài năng.- NN có c/sách học phí, học bổng.- NN và xã hội tạo đ/kiện cho trẻ em k/tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn khác được học văn hoá và học nghề phù hợp.

Page 82: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Hạn chế quyền con người, quyền công dân

Theo HP 2013, quyền con người, quyền c/dân chỉ có thể bị hạn chế theo QĐ của PL trong tr/hợp cần thiết vì lý do QP , ANQG, TT ATXH, đạo đức XH, sức khỏe của cộng đồng.

Page 83: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Việc thực hiện quyền con người, quyền công dân

HP 2013 k/định rõ: Việc t/hiện quyền con người, quyền c/dân không được xâm phạm lợi ích q/gia, DT, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.

Page 84: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Quyền bình đăng trước pháp luật

Ngoài QĐ “Mọi người đều bình đẳng trước PL” HP 2013 còn bổ sung thêm QĐ “Không ai bị phân biệt đối xử trong đời sống c/trị, dân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội”.

Page 85: HIẾN PHÁP NĂM 2013

HP t/tục k/định “các DT bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển; ng/cấm mọi hành vi kỳ thị, chia rẽ DT”. HP 2013 QĐ ngôn ngữ q/gia là tiếng Việt –điều mà HP 1992 không đề cập và t/tục k/định “các DT có quyền dùng tiếng nói, chữ viết, giữ gìn bản sắc DT, phát huy p/tục, tập quán, tr/thống và VH tốt đẹp của mình.”

Page 86: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Đồng thời QĐ NN thực hiện chính sách phát triển toàn diện và tạo điều kiện để các DTTS phát huy nội lực, cùng p/triển với đất nước” (Đ 5). Đây cũng là điểm mới quan trọng so với HP 1992.

Page 87: HIẾN PHÁP NĂM 2013

ND thực hiện q/lực nhà nước

Điều 6 được rút gọn như sau: “ND t/hiện q/lực NN bằng DC tr/tiếp, bằng DC đại diện t/qua Quốc hội, HĐND và t/qua các CQ khác của Nhà nước.”.

Page 88: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Đ8 và Đ12 HP 1992 được chỉnh gọn thành Đ8

Theo đó, NN được tổ chức và h/động theo HP và PL, QLXH bằng HP và PL, t/hiện ng/tắc TTCD. Các CQNN, CB, CC, VC phải tôn trọng ND, tận tụy p/vụ ND, liên hệ c/chẽ với ND, lắng nghe ý kiến và chịu sự g/sát của ND; kiên quyết đ/tranh chống t/nhũng, lãng phí và mọi biểu hiện quan liêu, hách dịch, cửa quyền.

Page 89: HIẾN PHÁP NĂM 2013

- T/tục k/định và thể hiện rõ hơn tư tưởng p/huy sức mạnh ĐĐK dân tộc, coi ĐĐK toàn dân tộc là động lực, nguồn sức mạnh to lớn để XD, bảo vệ và p/triển đất nước trong Lời nói đầu, trong QĐ về MTTQ Việt Nam, Công đoàn (Đ 9, Đ 10) và trong các điều khoản cụ thể khác của HP.

Page 90: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Cụ thể, HP t/tục kế thừa HP 1992 QĐ MTTQ Việt Nam là cơ sở c/trị của c/quyền ND, đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, c/đáng của ND nhưng bổ sung vai trò của MT trong tập hợp, p/huy sức mạnh ĐĐK toàn dân tộc, t/hiện dân chủ, t/cường đồng thuận XH, giám sát, phản biện XH; đ/thời tiếp tục k/định tr/nhiệm của MT t/gia XD Đảng, NN, h/động đối ngoại ND góp phần XD và BVTQ (Điều 9).

Page 91: HIẾN PHÁP NĂM 2013

T/tục kế thừa HP 1992 về CĐ, HP đã bổ sung vai trò, tr/nhiệm của CĐ p/hợp với g/đoạn p/triển mới của đ/nước (Đ.10). Bên cạnh đó, HP có sự bổ sung, p/triển q/trọng trong việc ghi nhận vị trí, vai trò của HND VN, ĐTNCS HCM, HLHPN VN, HCCB VN là các tổ chức CT- XH nòng cốt trong việc đ/diện và b/vệ quyền, lợi ích h/fáp, c/đáng của t/viên, h/viên tổ chức mình, cùng các tổ chức t/viên khác của MT p/hợp và t/nhất hành động trong MTTQ VN (khoản 2 Điều 10).

Page 92: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Công đoàn Việt Nam

CĐVN được t/lập trên cơ sở tự nguyện, đại diện cho NLĐ chăm lo và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, c/đáng của NLĐ (HP1992 chăm lo và bảo vệ quyền lợi của CB, CN, VC và những NLĐ khác).

Page 93: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Đ/thời, t/gia k/tra, t/tra, giám sát h/động của CQNN, tổ chức, đơn vị, DN về những vấn đề l/quan đến quyền, ng/vụ của NLĐ; tuyên truyền, vận động NLĐ học tập, nâng cao tr/độ, kỹ năng nghề nghiệp, chấp hành PL, XD và BVTQ.

Page 94: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Nhất quán đường lối đối ngoại

Điều này được chỉnh sửa câu chữ theo hướng rõ ràng và nhất quán đ/lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình … của VN. Cụ thể như sau:

Nước CHXHCN VN t/hiện nhất quán đ/lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác và p/triển;

Page 95: HIẾN PHÁP NĂM 2013

đa phương hóa, đa dạng hóa QH, chủ động và t/cực hội nhập, HTQT trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn l/thổ, không can thiệp vào c/việc nội bộ của nhau, bình đẳng, cùng có lợi;

Page 96: HIẾN PHÁP NĂM 2013

tuân thủ Hiến chương LHQ và điều ước QT mà CHXHCNVN là t/viên; là bạn, đối tác tin cậy và t/viên có tr/nhiệm trong cộng đồng QT vì lợi ích q/gia, DT, góp phần vào sự nghiệp hòa bình, độc lập DT, DC và tiến bộ xã hội trên thế giới.

Page 97: HIẾN PHÁP NĂM 2013

CHƯƠNG III Về kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục, khoa học, công nghệ và môi trường

Chương III của HP được XD trên cơ sở gộp Chương II - Chế độ KT và Chương III - Văn hóa, giáo dục, KH, CN của HP 1992 nhằm thể hiện sự gắn kết chặt chẽ, hài hòa giữa p/triển KT với p/triển VH, xã hội, giáo dục, KHCN và BVMT.

Page 98: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Về kinh tế :

HP đã làm rõ hơn t/chất, mô hình KT (Đ 50, Đ 51), vai trò QLNN trong nền KTTT định hướng XHCN (Đ 52), TSC thuộc SH toàn dân (Đ 53), việc QL và SDĐĐ (Đ54) và bổ sung một điều mới (Đ 55) về QL, sử dụng NSNN, dự trữ quốc gia và các nguồn TCC khác; cụ thể:

Page 99: HIẾN PHÁP NĂM 2013

- Về tính chất, mô hình nền kinh tế: Trên cơ sở kế thừa QĐ của HP 1992, HP quy định nước CHXHCN Việt Nam XD nền KT độc lập, tự chủ, p/huy nội lực, hội nhập, hợp tác quốc tế, gắn kết chặt chẽ với p/triển văn hóa, t/hiện tiến bộ và c/bằng xã hội, BVMT, thực hiện CNH,HĐH đất nước” (Đ 50).

Page 100: HIẾN PHÁP NĂM 2013

QĐ như vậy vừa thể hiện được bản chất, vừa thể hiện được đ/lực và mục tiêu p/triển lâu dài, bền vững nền KTTT định hướng XHCN, bảo đảm sự gắn kết chặt chẽ, hài hòa giữa p/triển KT và các vấn đề XH.

Page 101: HIẾN PHÁP NĂM 2013

- Về các t/fần kinh tế: HP quy định nền KT Việt Nam là nền KTTT đ/hướng XHCN với nhiều h/thức sở hữu, nhiều t/fần KT; KTNN giữ vai trò chủ đạo (Đ 51); k/định NN và KTNN có vai trò q/trọng trong việc định hướng, điều tiết sự phát triển của nền KTTT định hướng XHCN.

Page 102: HIẾN PHÁP NĂM 2013

HP không nêu cụ thể tất cả các t/fần KT như HP 1992. Cách thể hiện này p/hợp với tính chất QĐ của đạo luật cơ bản, còn tên gọi và vai trò của từng t/fần KT sẽ được x/định trong luật và các c/sách cụ thể của NN. HP quy định các t/fần KT đều là bộ phận cấu thành q/trọng của nền KT quốc dân.

Page 103: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Các chủ thể thuộc các t/fần kinh tế b/đẳng, hợp tác và cạnh tranh theo PL (Đ 51). Lần đầu tiên, vai trò của DN, doanh nhân được ghi nhận trong HP (k. 3, Đ51). DN thuộc mọi t/fần KT phải hoạt động theo CCTT, xóa bỏ độc quyền DN, các cơ chế, c/sách tạo ra sự bất b/đẳng

Page 104: HIẾN PHÁP NĂM 2013

- Về các h/thức sở hữu: HP ghi nhận, tôn trọng đa dạng h/thức SH, bảo hộ QSH tư nhân cả về TLSX, các QTS và SHTT. Kế thừa và p/triển QĐ về SH toàn dân trong HP 1992, HP t/tục k/định đất đai, TN nước, TNK sản, nguồn lợi ở vùng biển, vùng trời, TNTN khác và các TS do NN đầu tư, QL là TSC thuộc SH toàn dân do NN đại diện chủ SH và t/nhất QL(Đ53).

Page 105: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Đất đai:

Sửa đổi, bổ sung Đ 18 HP 1992 rõ ràng và p/hợp với t/tiễn hơn, cụ thể:

1. Đ/đai là TN đ/biệt của q/gia, nguồn lực q/trọng p/triển đ/nước, được QL theo PL.

2. Tổ chức, cá nhân được NN giao đất, cho thuê đất, công nhận QSDĐ. Người SDĐ được chuyển QSDĐ, t/hiện các quyền và ng/vụ theo QĐ của luật. QSDĐ được PL bảo hộ.

Page 106: HIẾN PHÁP NĂM 2013

3. NN thu hồi đất do tổ chức, cá nhân đang SD trong tr/hợp thật cần thiết do luật định vì mục đích QP, AN; p/triển KT- XH vì lợi ích q/gia, công cộng. Việc thu hồi đất phải c/khai, minh bạch và được bồi thường theo QĐ của PL.

4. NN tr/dụng đất trong tr/hợp thật cần thiết do luật định để t/hiện n/vụ QP, AN hoặc trong tình trạng c/tranh, tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên tai.

Page 107: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Trong đ/kiện p/triển của nước ta h/nay, vân cần thiết phải thu hồi đất để t/hiện các dự án p/triển KT– XH. Tuy nhiên, để tránh t/trạng thu hồi đất tràn lan, tùy tiện, HP quy định việc thu hồi đất để t/hiện các dự án p/triển KT– XH gắn tr/tiếp với các mục tiêu vì lợi ích q/gia, công cộng; việc thu hồi đất phải c/khai, minh bạch và được bồi thường theo QĐ của PL (k.3 Điều 54).

Page 108: HIẾN PHÁP NĂM 2013

HP bổ sung QĐ về tr/dụng đất có t/hạn trong một số tr/hợp đặc biệt như c/tranh, t/trạng khẩn cấp về QP, AN, tr/hợp phải đối phó với nguy cơ hoặc k/fục hậu quả thiên tai, dịch bệnh (k. 4, Đ.54) để t/nhất với QĐ tại Đ.32 của HP về tr/dụng TS, đ/thời làm cơ sở cho việc cụ thể hóa các QĐ về tr/dụng đất trong Luật đất đai và các luật có l/quan.

Page 109: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Ngân sách Nhà nước. Đây là QĐ mới, n/dung như sau:

1. NSNN, dự trữ quốc gia, quỹ TCNN và các nguồn TCC khác do NN thống nhất QL và phải được SD hiệu quả, c/bằng, c/khai, m/bạch, đúng PL.

Page 110: HIẾN PHÁP NĂM 2013

2. NSNN gồm NSTW và NSĐP, trong đó NSTW giữ vai trò chủ đạo, bảo đảm n/vụ chi của q/gia. Các khoản thu, chi NSNN phải được dự toán và do luật định.

3. Đơn vị tiền tệ q/gia là đồng Việt Nam. NN bảo đảm ổn định giá trị đồng tiền q/gia.

Page 111: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Sửa đổi, bổ sung Đ 27 về QLNN phải thực hành c/sách tiết kiệm

Bổ sung về “phòng, chống tham nhũng”, như sau: CQ, tổ chức, cá nhân phải t/hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng, chống t/nhũng trong hoạt động KT- XH và QLNN.

Page 112: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Điều 30, 31, 32, 33, 34 được sửa đổi bổ sung thành điều 60 Hiến pháp 2013, như sau:

1. NN, xã hội chăm lo XD và p/triển nền VH Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc DT, tiếp thu tinh hoa VH nhân loại.

Page 113: HIẾN PHÁP NĂM 2013

2. NN, XH p/triển VH, ng/thuật nhằm đáp ứng nhu cầu tinh thần đa dạng và lành mạnh của ND; p/triển các p/tiện t/tin đ/chúng nhằm đáp ứng nhu cầu t/tin của ND, phục vụ SNXD và BVTQ.

3. NN, XH tạo MT XD gia đình VN ấm no, tiến bộ, h/fúc; XD con người VN có sức khỏe, VH, giàu lòng yêu nước, có tinh thần đoàn kết, ý thức làm chủ, tr/nhiệm c/dân.

Page 114: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Chương IV. Bảo vệ Tổ quốc

Trên cơ sở giữ n/dung và bố cục của Chương IV của HP 1992, HP xác định BVTQ Việt Nam XHCN là n/vụ quan trọng của toàn Đảng, toàn dân, toàn quân và cả HTCT, phải được thể hiện trên tất cả các mặt CT, KT, VH, QP, AN và đối ngoại. Tổ quốc VN là thiêng liêng, bất khả xâm phạm

Page 115: HIẾN PHÁP NĂM 2013

HP k/định và làm sâu sắc hơn vai trò nòng cốt của LLVTND trong sự nghiệp BVTQ, sự gắn kết giữa nhiệm vụ đối ngoại với QP, AN trong việc XD đất nước, bảo vệ độc lập, chủ quyền, t/nhất và toàn vẹn lãnh thổ, thực hiện NVQT và góp phần bảo vệ hòa bình ở khu vực và trên thế giới.

Page 116: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Theo đó, mọi hành vi chống lại độc lập, chủ quyền, t/nhất và toàn vẹn lãnh thổ, chống lại sự nghiệp XD và BVTQ đều bị nghiêm trị (HP 1992 là âm mưu và hành động chống lại độc lập…).

Page 117: HIẾN PHÁP NĂM 2013

BỘ MÁY NHÀ NƯỚCT/tục kế thừa b/chất và mô hình t/thể của BMNN trong HP1992, thể chế hóa các q/điểm của Đảng về XDNN p/quyền, HP định danh và làm rõ hơn ng/tắc p/công, p/hợp, k/soát giữa các CQNN trong việc t/hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp;

Page 118: HIẾN PHÁP NĂM 2013

BỘ MÁY NHÀ NƯỚC

x/định rõ hơn c/năng, t/quyền của CQ t/hiện quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp và đ/chỉnh lại một số n/vụ, q/hạn của các CQ này; bổ sung một số thiết chế hiến định độc lập là HĐ bầu cử quốc gia và KTNN.

Page 119: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Chương V: Quốc hội

Page 120: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Chương V: Quốc hội

Vị trí, c/năng, cơ cấu tổ chức và n/vụ, q/hạn của QH, các CQ của QH cơ bản giữ như QĐ của HP 1992; đ/thời, có sửa đổi, bổ sung để phù hợp với c/năng của CQ t/hiện quyền lập hiến, lập pháp và MQH giữa các CQ thực hiện quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp; cụ thể như sau:

Page 121: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Về Quốc hội:

- Sửa đổi, bổ sung Đ83 của HP 1992, k/định QH là CQ đại biểu cao nhất của ND, CQ quyền lực NN cao nhất của nước CHXHCN Việt Nam. QH t/hiện quyền lập hiến, lập pháp, QĐ các vấn đề q/trọng của đ/nước và g/sát tối cao đối với h/động của NN.

Page 122: HIẾN PHÁP NĂM 2013

- QĐ rõ, khả thi và p/hợp hơn trong đ/kiện p/triển KTTT định hướng XHCN quyền Q/Đ mục tiêu, chỉ tiêu, c/sách và n/vụ cơ bản p/triển KT- XH của đất nước (k.3, Đ70) để xác định rõ hơn vai trò, tr/nhiệm, quyền Q/Đ của QH và quyền QL, điều hành của CP.

Page 123: HIẾN PHÁP NĂM 2013

- T/tục QH Q/Đ phân chia các khoản thu và nhiệm vụ chi giữa NSTW và NSĐP; Q/Đ dự toán NSNN và phân bổ NSTW, phê chuẩn quyết toán NSNN; bổ sung t/quyền QH Q/Đ mức giới hạn an toàn nợ q/gia, nợ công, nợ CP (k.4, Đ70).

Page 124: HIẾN PHÁP NĂM 2013

- Bổ sung t/quyền của QH trong việc phê chuẩn việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức T/fán TAND tối cao để p/hợp với yêu cầu đổi mới mô hình TAND, làm rõ hơn vai trò của QH trong MQH với CQ t/hiện quyền tư pháp, đ/thời n/cao vị thế của T/fán theo t/thần CCTP.

Page 125: HIẾN PHÁP NĂM 2013

- Bổ sung t/quyền của QH trong việc giám sát, QĐ tổ chức và hoạt động, Q/Đ N/sự đối với HĐ bầu cử quốc gia, KTNN và CQ khác do QH t/lập (các k.2, 6, 7 và 9, Đ70).

- T/tục QĐ việc bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ c/vụ do QH bầu hoặc phê chuẩn (k.8, Đ70).

Page 126: HIẾN PHÁP NĂM 2013

- Hiến định t/quyền của QH trong việc t/lập UB lâm thời để NC, thẩm tra một DA hoặc điều tra về một vấn đề nhất định được QĐ tại Luật h/động giám sát của QH và Luật tổ chức QH (Đ78). Đ/thời, bổ sung QĐ giao QH Q/Đ việc t/lập, giải thể UB của QH (Đ76).

Page 127: HIẾN PHÁP NĂM 2013

- QĐ rõ và hợp lý hơn các loại điều ước QT thuộc t/quyền phê chuẩn hoặc bãi bỏ của QH (k.14 Đ70). Đó là những điều ước QT liên quan đến c/tranh, hòa bình, chủ quyền q/gia, tư cách t/viên của CHXHCN VN tại các tổ chức QT và KV q/trọng, điều ước QT về quyền con người, quyền và ng/vụ cơ bản của c/dân và điều ước QT khác trái với luật, NQ của QH.

Page 128: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Nhiệm kỳ quốc hội

60 ngày trước khi QH hết nhiệm kỳ, QH khoá mới phải được bầu xong (HP 1992 là 02 tháng).

Bổ sung QĐ khi kéo dài nhiệm kỳ QHthì không được quá 12 tháng (trừ trường hợp có chiến tranh).

Page 129: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Ký chứng thực HP

Ngoài QĐ Chủ tịch Quốc hội chứng thực Luật, Nghị quyết của Quốc hội, nay bổ sung thêm chứng thực Hiến pháp.

Page 130: HIẾN PHÁP NĂM 2013
Page 131: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Về UBTV Quốc hội:

- HP làm rõ hơn t/quyền của UBTVQH với tư cách là cơ quan t/trực của QH (Đ73); chỉ đạo, điều hòa, phối hợp hoạt động của HĐ dân tộc và các Ủy ban của QH (k.5, Đ 74);

Page 132: HIẾN PHÁP NĂM 2013

- Bổ sung t/quyền của UBTVQH trong việc Q/Đ việc đ/chỉnh địa giới các đơn vị HC dưới tỉnh, t/fố trực thuộc TW (k.8 Đ 74). Việc đ/chỉnh địa giới đơn vị HC là vấn đề q/trọng, không chỉ l/quan đến việc t/đổi về địa giới HC mà còn l/quan đến vấn đề tổ chức bộ máy, nhân lực, tài chính, đặc biệt là phải bảo đảm thể hiện được ý chí, nguyện vọng của ND địa phương.

Page 133: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Do đó, vấn đề này cần được QH – cơ quan đại biểu cao nhất của ND Q/Đ. Do đặc thù QH nước ta h/động không t/xuyên, khối lượng c/việc trong các kỳ họp là khá lớn nên HP giao t/quyền này cho UBTVQH– CQ t/trực, hoạt động t/xuyên của QH là h/lý;

Page 134: HIẾN PHÁP NĂM 2013

- Bổ sung t/quyền đề nghị QH bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm CT nước, CT QH, Phó CT QH, Ủy viên UBTVQH, CT Hội đồng dân tộc, CN Ủy ban của QH, CT HĐ bầu cử quốc gia, Tổng KTNN (k.6 Đ 74);

Page 135: HIẾN PHÁP NĂM 2013

- Bổ sung t/quyền phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm đại sứ đặc mệnh t/quyền của CHXHCN VN (k.12 Đ 74). Bởi vì, vị trí của đại sứ là đại diện đặc mệnh t/quyền của nước ta ở nước ngoài nên việc QĐ UBTVQH phê chuẩn để CT nước bổ nhiệm, cử, triệu hồi đại sứ là cần thiết. QĐ này cũng là sự kế thừa các QĐ của HP 1959, HP 1980 và cũng phù hợp với thông lệ QT.

Page 136: HIẾN PHÁP NĂM 2013

HĐ dân tộc, các Ủy ban của QH:

Xuất phát từ t/chất h/động của QH và các CQ của QH, cũng như yêu cầu của c/tác CB ở nước ta, HP QĐ theo hướng QH bầu C/tịch HĐ dân tộc, C/nhiệm UB; còn Phó CT HĐ và Ủy viên HĐ, Phó CN Uỷ ban và Ủy viên UB do UBTVQH phê chuẩn (Đ75, Đ76). Đ/thời, HP QĐ rõ hơn về quyền yêu cầu cung cấp t/tin và bổ sung quyền yêu cầu g/trình của HĐ dân tộc, các UB của QH (Đ77).

Page 137: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Về ĐBQH:

HP tiếp tục QĐ vị trí, vai trò của ĐBQH là người đại diện cho ý chí, ng/vọng của ND ở đơn vị bầu cử ra mình và của ND cả nước; đ/thời, k/định ĐBQH có tr/nhiệm t/hiện đầy đủ n/vụ ĐB và bổ sung QĐ ĐBQH có quyền t/gia làm t/viên của HĐ dân tộc hoặc Ủy ban của QH.

Page 138: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Tr/nhiệm của ĐBQH trong việc phổ biến vận và động ND thực hiện HP và PL

HP 1992, chỉ QĐ: ĐBQH phổ biến và vận động ND thực hiện HP, luật và NQ của QH. Còn HP 2013 thì: ĐBQH phổ biến và vận động ND thực hiện HP và PL.

Page 139: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Bãi nhiệm ĐB Quốc hội, HĐND

Chỉnh sửa câu chữ cho rõ nghĩa hơn, theo đó: “ĐB Quốc hội, đại biểu HĐND bị cử tri hoặc QH, HĐND bãi nhiệm khi không còn xứng đáng với sự tín nhiệm của nhân dân.”.

Page 140: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Chương VI: Chủ tịch nước

Page 141: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Chương VI: Chủ tịch nước

HP t/tục giữ các QĐ của HP 1992 về vị trí, vai trò của CT nước là người đứng đầu NN, t/mặt nước CHXHCN VN về đối nội và đối ngoại. Cách thể hiện như vậy p/hợp với b/chất và mô hình tổng thể của BMNN và HTCT của nước ta do Đảng lãnh đạo. HP sắp xếp, bổ sung để làm rõ hơn n/vụ, q/hạn của CT nước trong MQH với CQ lập pháp, hành pháp và tư pháp; cụ thể như sau:

Page 142: HIẾN PHÁP NĂM 2013

- Trong MQH với QH: Giữ quy định về thẩm quyền công bố HP, luật, pháp lệnh và đề nghị UBTVQH xem xét lại pháp lệnh như QĐ của HP 1992 (k.1 Đ88);

Page 143: HIẾN PHÁP NĂM 2013

- Trong MQH với CP: Giữ QĐ về t/quyền đề nghị QH bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm TTg CP; căn cứ vào NQ của QH, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức PTTg, BT và các t/viên khác của CP (k.2, Đ 88); làm rõ hơn t/quyền t/dự các phiên họp của CP, yêu cầu CP bàn về vấn đề mà CT nước xét thấy cần thiết để t/hiện n/vụ, q/hạn của CT nước (Đ90)…;

Page 144: HIẾN PHÁP NĂM 2013

- Trong MQH với TAND, VKSND: Giữ QĐ về t/quyền đề nghị QH bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm C/án TANDTC, VT VKSNDTC (k.3, Đ88); làm rõ hơn t/quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức T/fán TADNTC căn cứ vào NQ phê chuẩn của QH; bổ sung n/vụ, t/quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức T/fán các Tòa án khác để phù hợp với yêu cầu CCTP (k.3, Đ 88)...;

Page 145: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Đ/thời, HP bổ sung và làm rõ hơn t/quyền của CT nước trong việc Q/Đ đàm phán, ký kết điều ước QT nhân danh NN; trình QH phê chuẩn điều ước QT hoặc Q/Đ phê chuẩn, gia nhập điều ước QT theo t/quyền do QH quy định (k. 6 Đ 88); thống lĩnh LLVTND, giữ chức Chủ tịch HĐ QP và AN;

Page 146: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Q/Đ phong, thăng, giáng, tước quân hàm cấp tướng, chuẩn đô đốc, phó đô đốc, đô đốc HQ; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Tổng TMT, Chủ nhiệm TCCT QĐND VN (k.5, Đ 88). HP cũng bổ sung QĐ mới về HĐ QP &AN do CT nước làm CT có quyền Q/Đ việc LLVTND t/gia h/động góp phần bảo vệ HB ở k/vực và trên thế giới (Đ89).

Page 147: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Chương VII: Chính phủ

Page 148: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Chương VII: Chính phủ

HP tiếp tục kế thừa QĐ của HP 1992 về vị trí, chức năng, cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ, quyền hạn của CP và bổ sung quy định CP là CQ thực hiện quyền hành pháp (Đ94).

Page 149: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Về n/vụ, quyền hạn của CP: kế thừa QĐ của HP1992, HP mới đã sắp xếp, cơ cấu lại n/vụ, q/hạn của CP cho p/hợp với vị trí, c/năng của CP với t/chất là CQ chấp hành của QH, cơ quan HCNN cao nhất và CQ t/hiện quyền h/pháp và bổ sung, điều chỉnh những n/vụ, quyền hạn sau đây:

Page 150: HIẾN PHÁP NĂM 2013

- Bổ sung t/quyền đề xuất, xây dựng c/sách trình QH, UBTVQH Q/Đ hoặc Q/Đ theo t/quyền để t/hiện n/vụ, quyền hạn của CQ hành pháp QĐ tại Đ 96.

Page 151: HIẾN PHÁP NĂM 2013

- Phân định rõ t/quyền của CP trong việc tổ chức đàm phán, ký điều ước QT nhân danh NN theo ủy quyền của CT nước; Q/Đ việc ký, gia nhập, phê duyệt hoặc c/dứt hiệu lực điều ước QT nhân danh CP, trừ điều ước QT trình QH phê chuẩn QĐ tại k.14, Đ70.

Page 152: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Về Thủ tướng CP:

Hiến pháp sắp xếp, cơ cấu lại nhiệm vụ, quyền hạn của TTg CP bảo đảm tương thích với nhiệm vụ, quyền hạn của CP; làm rõ hơn t/quyền của TTg CP trong việc đ/hướng, điều hành h/động của CP; lãnh đạo và chịu tr/nhiệm về h/động của hệ thống HCNN từ TW đến địa phương,

Page 153: HIẾN PHÁP NĂM 2013

bảo đảm tính t/nhất và thông suốt của nền HCQG; bổ sung thẩm quyền Q/Đ và chỉ đạo việc đàm phán, chỉ đạo việc ký, gia nhập điều ước quốc tế thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của CP; tổ chức t/hiện điều ước quốc tế mà CHXHCN Việt Nam là t/viên (Đ 98).

Page 154: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Về Bộ trưởng và các t/viên CP:

HP làm rõ hơn MQH giữa CP, TTg CP và các t/viên khác của CP. Nhằm tăng cường tr/nhiệm của Bộ trưởng, Thủ trưởng CQ ngang bộ, Hiến pháp QĐ các t/viên CP chịu tr/nhiệm cá nhân trước TTg CP, CP và QH về ngành, l/vực được p/công phụ trách,

Page 155: HIẾN PHÁP NĂM 2013

cùng các t/viên khác của CP chịu tr/nhiệm tập thể về hoạt động của CP (Đ 95). HP bổ sung QĐ “Bộ trưởng, Thủ trưởng CQ ngang bộ báo cáo công tác trước CP, TTg CP; t/hiện chế độ b/cáo trước Nhân dân về những vấn đề q/trọng thuộc tr/nhiệm quản lý” (k.2, Đ 99).

Page 156: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Chương VIII: Tòa án nhân dân

Trên cơ sở t/tục kế thừa QĐ của HP 1992 về c/năng, n/vụ, q/hạn và các ng/tắc h/động của TAND, HP bổ sung QĐ TAND t/hiện quyền tư pháp (Đ102). TA có nhiệm vụ BV công lý, BV quyền con người, quyền c/dân, BV chế độ XHCN, BV lợi ích của NN, quyền và lợi ích h/fáp của tổ chức, CN (k.3, Đ102);

Page 157: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Chương VIII: Tòa án nhân dân

sửa đổi QĐ về hệ thống tổ chức TA (k.2 Đ102) cho p/hợp với chủ trương CCTP theo hướng không x/định cấp TA cụ thể trong HP mà để luật định, làm cơ sở hiến định cho việc t/tục đ/mới h/động tư pháp, p/hợp với yêu cầu của NN pháp quyền.

Page 158: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Đ/thời, HP không QĐ việc t/lập các tổ chức t/hợp ở cơ sở để g/quyết các tr/chấp nhỏ trong ND như Đ127 của HP1992 mà để luật QĐ. Về các ng/tắc tổ chức và h/động của TA, theo yêu cầu CCTP,

Page 159: HIẾN PHÁP NĂM 2013

HP đã sắp xếp và bổ sung ng/tắc tranh tụng trong xét xử được b/đảm và chế độ xét xử sơ thẩm, p/thẩm được b/đảm; ng/cấm CQ, tổ chức, CN can thiệp vào việc xét xử của T/fán, Hội thẩm (Đ103).

Page 160: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Chương VIII: Viện kiểm sát nhân dân

HP t/tục kế thừa và khẳng định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của VKS là thực hành quyền công tố và kiểm sát hoạt động tư pháp như HP 1992 (k.1,Đ107).

Page 161: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Chương VIII: Viện kiểm sát nhân dân

Đ/thời, thể chế hóa yêu cầu về đ/mới HT tổ chức VKSND và để phù hợp với mô hình TAND, HP đã sửa đổi QĐ về HT tổ chức VKS cho p/hợp với chủ trương CCTP (k. 2, Đ107).

Page 162: HIẾN PHÁP NĂM 2013

HP bổ sung và làm rõ hơn ng/tắc “khi thực hành quyền công tố và kiểm sát hoạt động tư pháp, KSV tuân theo chỉ đạo của Viện trưởng VKS” (k.2, Đ109).

Page 163: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Chương IX: Chính quyền địa phương

Chương IX của HP được XD trên cơ sở đổi tên Chương IX (HĐND và UBND) của HP 1992 và QĐ một cách tổng quát về phân chia đơn vị HC, còn những vấn đề về tổ chức, t/quyền của từng cấp CQĐP sẽ do luật định. Cụ thể như sau:

Page 164: HIẾN PHÁP NĂM 2013

- Về đơn vị HC: HP t/tục kế thừa QĐ của HP h/hành về các đơn vị HC nhằm b/đảm sự t/nhất, đồng bộ, ổn định trong cấu trúc HC ở nước ta; đ/thời bổ sung QĐ về đơn vị HC- KT đặc biệt, đơn vị HC t/đương với quận, huyện, t/xã thuộc t/fố trực thuộc TW.

Page 165: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Theo đó, nước chia thành tỉnh, t/fố trực thuộc TW; tỉnh chia thành huyện, t/xã và t/fố thuộc tỉnh; t/fố trực thuộc TW chia thành quận, huyện, t/xã và đ/vị HC t/đương; huyện chia thành xã, thị trấn; t/xã và t/fố thuộc tỉnh chia thành phường và xã; quận chia thành phường; đơn vị HC- KT đặc biệt do QH thành lập.

Page 166: HIẾN PHÁP NĂM 2013

- Về tổ chức CQĐP : HP QĐ k/quát theo hướng: “CQĐP được tổ chức ở các đơn vị HC của nước CHXHCN Việt Nam. Cấp CQĐP gồm có HĐND và UBND được tổ chức p/hợp với đ/điểm nông thôn, đô thị, hải đảo, đơn vị HC- KT đặc biệt do luật định”.

Page 167: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Việc tổ chức HĐND và UBND cụ thể ở từng đơn vị HC sẽ được QĐ trong Luật tổ chức CQĐP trên cơ sở t/kết việc t/hiện c/trương của Đảng thí điểm một số ND về tổ chức CQĐT và k/quả t/kết t/hiện NQ 26 của QH, đáp ứng yêu cầu tổ chức CQĐP p/hợp với đ/điểm nông thôn, đô thị, hải đảo, đơn vị HC- KT đ/biệt và các ng/tắc p/cấp, p/quyền giữa TW và đ/fương và giữa các cấp CQĐP.

Page 168: HIẾN PHÁP NĂM 2013

- Về nhiệm vụ, quyền hạn của CQĐP: HP quy định CQĐP tổ chức và bảo đảm việc thi hành HP và PL tại đ/fương; QĐ các vấn đề của đ/fương do luật định; chịu sự kiểm tra, giám sát của CQNN cấp trên.

Page 169: HIẾN PHÁP NĂM 2013

N/vụ, q/hạn của CQĐP được x/định trên cơ sở phân định t/quyền giữa các CQNN ở TW và đ/fương và của mỗi cấp CQĐP. Trong tr/hợp cần thiết, CQĐP được giao t/hiện một số n/vụ của CQNN cấp trên với các đ/kiện bảo đảm t/hiện n/vụ đó.

Page 170: HIẾN PHÁP NĂM 2013

- Về địa vị pháp lý và c/năng, n/vụ của CQĐP: Kế thừa QĐ của HP 1992, HP tiếp tục k/định HĐND là CQ q/lực NN ở đ/fương, đại diện cho ý chí, ng/vọng và quyền làm chủ của ND, do ND đ/fương bầu ra, chịu tr/nhiệm trước ND đ/fương và CQNN cấp trên. HĐND Q/Đ các b/fáp bảo đảm thi hành HP và PL ở đ/fương, các vấn đề q/trọng của đ/fương và g/sát h/động của các CQNN ở đ/fương.

Page 171: HIẾN PHÁP NĂM 2013

UBND ở cấp CQĐP do HĐND cùng cấp bầu là CQ c/hành của HĐND, CQ HCNN ở đ/fương, chịu tr/nhiệm trước HĐND và CQHCNN trên (Đ114). HP cũng sắp xếp lại và làm rõ hơn t/chất, tr/nhiệm, t/quyền của HĐND và UBND để phù hợp với ng/tắc tổ chức q/lực NN t/nhất và MQH giữa TW và địa phương trong tình hình mới (Đ 113, Đ114).

Page 172: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Chương IX: HĐ bầu cử q/gia và K/toán NN

Để làm rõ hơn quyền làm chủ của ND, cơ chế p/công, p/hợp, kiểm soát q/lực, hoàn thiện BMNN pháp quyền XHCN, HP bổ sung 2 thiết chế hiến định độc lập vào Chương X gồm HĐ bầu cử quốc gia và KTNN.

Page 173: HIẾN PHÁP NĂM 2013

- HĐ bầu cử quốc gia: HP bổ sung thiết chế HĐ bầu cử quốc gia là CQ do QH thành lập, có n/vụ tổ chức bầu cử ĐBQH, chỉ đạo và HD công tác bầu cử ĐBHĐND các cấp (Đ117). Việc t/lập HĐ bầu cử quốc gia nhằm góp phần thể hiện tính k/quan trong chỉ đạo tổ chức bầu cử ĐBQH, ĐBHĐND.

Page 174: HIẾN PHÁP NĂM 2013

- Kiểm toán NN: HP hiến định địa vị pháp lý của KTNN trong HP để tăng cường vị thế và tr/nhiệm của CQ KTNN. Đây là CQ do QH thành lập, hoạt động độc lập và chỉ tuân theo PL, có chức năng KT việc QL, sử dụng tài chính, TSC (Đ118).

Page 175: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Do các CQ này là những thiết chế hiến định mới nên HP chỉ QĐ một cách t/quát, còn các vấn đề cụ thể về tổ chức, n/vụ, quyền hạn, số lượng t/viên và n/kỳ của t/viên của các CQ này do luật định.

Page 176: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Chương X: hiệu lực của HP và việc sửa đổi HP

HP t/tục k/định HP là luật cơ bản của nước CHXHCN VN, có hiệu lực pháp lý cao nhất; mọi VBPL khác phải phù hợp với HP; đ/thời, bổ sung và QĐ rõ mọi vi phạm HP đều bị xử lý cũng như tr/nhiệm của QH và các CQNN cũng như toàn dân trong việc bảo vệ HP (Đ119).

Page 177: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Về q/trình sửa đổi HP, HP đã cụ thể hóa các QĐ về t/quyền đề nghị sửa đổi HP, thủ tục soạn thảo HP, quy trình t/qua HP (Đ120). Theo đó, Chủ tịch nước, UBTVQH, CP hoặc ít nhất 1/3 tổng số ĐBQH có quyền đề nghị làm HP, sửa đổi HP. QH Q/Đ việc làm HP, sửa đổi HP khi có ít nhất 2/3 số ĐBQH biểu quyết tán thành.

Page 178: HIẾN PHÁP NĂM 2013

QH thành lập Ủy ban dự thảo HP. Ủy ban dự thảo HP soạn thảo, tổ chức lấy ý kiến ND và trình QH dự thảo HP. HP được t/qua khi có ít nhất 2/3 số ĐBQH biểu quyết tán thành. Việc trưng cầu ý dân về HP do QH quyết định (Đ120). Đây là một điểm mới q/trọng, thể hiện chủ quyền của ND.

Page 179: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Về kỹ thuật lập hiến: Để HP thực sự là đạo luật cơ bản của NN, có tính ổn định lâu dài, HP chỉ QĐ những vấn đề có tính ng/tắc cần thể hiện khái quát, cô đọng, súc tích. Theo đó, những vấn đề về vị trí, c/năng, n/vụ, q/hạn của các CQNN được QĐ rõ trong HP còn q/trình, thủ tục, cách thức tổ chức t/hiện c/năng, n/vụ cần để luật đ/chỉnh.

Page 180: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Một số chủ trương, c/sách cụ thể về p/triển ngành, l/vực (KT, VH, GD, KH, CN, y tế, TD, TT) không QĐ trong HP mà để luật điều chỉnh để bảo đảm tính linh hoạt trong bổ sung, hoàn chỉnh chủ trương, c/sách và trong QL, điều hành.

Page 181: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Hiệu lực của HP và việc thi hành HP: Để có căn cứ p/lý cho việc tr/khai thi hành HP mới, QH đã ban hành NQ số 64 QĐ một số điểm thi hành HP, trong đó QĐ rõ t/hạn công bố chậm nhất là 15 ngày, kể từ ngày t/qua, t/điểm HP mới có hiệu lực là từ ngày 01/01/2014,

Page 182: HIẾN PHÁP NĂM 2013

đ/thời QĐ tr/nhiệm của các CQ, tổ chức hữu quan trong việc tổ chức thi hành HP, trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến HP nhằm bảo đảm HP được tuân thủ và chấp hành nghiêm trong tất cả các lĩnh vực của đời sống XH.

Page 183: HIẾN PHÁP NĂM 2013

Để có cơ sở cho việc tr/khai rà soát, sửa đổi, bãi bỏ hoặc ban hành mới VBPL p/hợp với HP, UBTVQH đã ban hành kèm theo KH tổ chức tr/khai thi hành HP là Dự kiến tiến độ trình QH, UBTVQH xem xét, t/qua 82 DA luật, pháp lệnh, cụ thể:

- Năm 2014: 20 dự án luật

- Năm 2014-2015: 17 dự án luật

- Năm 2015-2016: 05 dự án luật

- Năm 2015 – 2020: 42dự án luật./.

Page 184: HIẾN PHÁP NĂM 2013

XIN CẢM ƠN QUÍ VỊ ĐÃ ĐẾN DỰ VÀ CHÚ Ý

THEO DÕI