31
Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn 1 HD ôn hóa 12 phần vô cơ ( chương 5 – CHƢƠNG 5 ĐẠI CƢƠNG VỀ KIM LOẠI A. KIẾN THỨC CƠ BẢN I. VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG HTTH. CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI 1. Vị trí của kim loại: - Nhóm IA (trừ H); nhóm IIA; nhóm IIIA (trừ B); 1 phần của nhóm IVA đến VIA. - Nhóm IB đến VIIIB. - Họ Lantan và Actini. 2. Cấu tạo của kim loại: - Cấu tạo nguyên tử: + Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại điều có ít electron ở lớp ngoài cùng (1,2 hoặc 3). Ví dụ: Na[Ne]3s 1 ,Mg[Ne]3s 2 , Al[Ne] 3s 2 3p 1 . + Trong cùng chu kì, nguyên tử của nguyên tố kim loại có bán kính nguyên tử lớn hơn và điện tích hạt nhân nhỏ hơn so với nguyên tử của nguyên tố phi kim. Ví dụ: 11 Na 12 Mg 13 Al 14 Si 15 P 16 S 17 Cl Bán kính: 0,157 0,136 0,125 0,117 0,11 0,104 0,099 - Cấu tạo tinh thể: + Mạng tinh thể lục phương: Nguyên tử và ion kim loại chiếm 74% về thể tích còn lại 26% là không gian trống. Ví dụ: Be, Mg, Zn,… + Mạng tinh thể lập phương tâm diện: Nguyên tử và ion kim loại chiếm 74% về thể tích còn lại 26% là không gian trống. Ví dụ: Cu, Ag, Al,… + Mạng tinh thể lập phương tâm khối: Nguyên tử và ion kim loại chiếm 68% về thể tích còn lại 32% là không gian trống. Ví dụ: Li, Na, K,… Kiểu mạng lập phương tâm khối kém đặc khít nhất 3. Liên kết kim loại: Là liên kết được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion dương kim loại và các electron tự do. II. TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI. DÃY ĐIỆN HOÁ CỦA KIM LOẠI 1. TÍNH CHẤT VẬT LÍ CHUNG: ở điều kiện thường các kim loại ở trạng thái rắn (trừ Hg) có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt và có ánh kim. Tóm lại tính chất vật lí chung của kim loại gây nên bởi sự có mặt của các e tự do trong mạng tinh thể kim loại. 2. TÍNH CHẤT VẬT LÍ RIÊNG: Kim loại khác nhau có khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy và tính cứng khác nhau. VD: - Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất là: Os - Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là: Li - Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là: W

HD ôn hóa 12 phần vô cơ ( chương 5 - daythem.edu.vn + Nhiệt độ càng cao thì tốc độ ăn mòn càng nhanh. - Ăn mòn điện hóa: Ăn mòn điện hóa là quá

  • Upload
    others

  • View
    3

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: HD ôn hóa 12 phần vô cơ ( chương 5 - daythem.edu.vn + Nhiệt độ càng cao thì tốc độ ăn mòn càng nhanh. - Ăn mòn điện hóa: Ăn mòn điện hóa là quá

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

1

HD ôn hóa 12 phần vô cơ ( chương 5 –

CHƢƠNG 5 ĐẠI CƢƠNG VỀ KIM LOẠI

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

I. VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG HTTH. CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI

1. Vị trí của kim loại:

- Nhóm IA (trừ H); nhóm IIA; nhóm IIIA (trừ B); 1 phần của nhóm IVA đến VIA.

- Nhóm IB đến VIIIB.

- Họ Lantan và Actini.

2. Cấu tạo của kim loại:

- Cấu tạo nguyên tử:

+ Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại điều có ít electron ở lớp ngoài cùng (1,2

hoặc 3).

Ví dụ: Na[Ne]3s1,Mg[Ne]3s

2, Al[Ne] 3s

23p

1.

+ Trong cùng chu kì, nguyên tử của nguyên tố kim loại có bán kính nguyên tử lớn hơn

và điện tích hạt nhân nhỏ hơn so với nguyên tử của nguyên tố phi kim.

Ví dụ: 11Na 12Mg 13Al 14Si 15P 16S 17Cl

Bán kính: 0,157 0,136 0,125 0,117 0,11 0,104 0,099

- Cấu tạo tinh thể:

+ Mạng tinh thể lục phương: Nguyên tử và ion kim loại chiếm 74% về thể tích còn lại

26% là không gian trống. Ví dụ: Be, Mg, Zn,…

+ Mạng tinh thể lập phương tâm diện: Nguyên tử và ion kim loại chiếm 74% về thể tích

còn lại 26% là không gian trống. Ví dụ: Cu, Ag, Al,…

+ Mạng tinh thể lập phương tâm khối: Nguyên tử và ion kim loại chiếm 68% về thể tích

còn lại 32% là không gian trống. Ví dụ: Li, Na, K,…

Kiểu mạng lập phương tâm khối kém đặc khít nhất

3. Liên kết kim loại: Là liên kết được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion dương kim

loại và các electron tự do.

II. TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI. DÃY ĐIỆN HOÁ CỦA KIM LOẠI

1. TÍNH CHẤT VẬT LÍ CHUNG: ở điều kiện thường các kim loại ở trạng thái rắn (trừ Hg) có

tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt và có ánh kim.

Tóm lại tính chất vật lí chung của kim loại gây nên bởi sự có mặt của các e tự do

trong mạng tinh thể kim loại.

2. TÍNH CHẤT VẬT LÍ RIÊNG:

Kim loại khác nhau có khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy và tính cứng khác nhau.

VD: - Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất là: Os

- Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là: Li

- Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là: W

Page 2: HD ôn hóa 12 phần vô cơ ( chương 5 - daythem.edu.vn + Nhiệt độ càng cao thì tốc độ ăn mòn càng nhanh. - Ăn mòn điện hóa: Ăn mòn điện hóa là quá

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

2

- Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là: Hg

- Kim loại có tính cứng lớn nhất là: Cr

- Kim loại có tính cứng nhỏ nhất là: Cs

3. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC: Tính chất hoá học chung của kim loại là tính khử.:

M → Mn+

+ ne

- Tác dụng với phi kim:

VD: 2Fe + 3Cl2 0t 2FeCl3 ; 3Fe + 2O2

0t Fe3O4 ;

4Al + 3O2 0t 2Al2O3. Fe + S

0t FeS;

Hg + S → HgS ; 2Mg + O2 0t 2MgO.

Kim loại là chất khử (bị oxi hóa). Phi kim là chất oxi hóa (bị khử)

- Tác dụng với dung dịch axit:

+ Với dd HCl, H2SO4 loãng. Trừ các kim loại đứng sau hidro trong dãy điện hóa.

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑

2Al + 3H2SO4 (l) → Al2(SO4)3 + 3H2↑

+ Với dd HNO3, H2SO4 đặc

VD: 3Cu + 8HNO3 loãng → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O

Cu + 2H2SO4 đặc → CuSO4 + SO2 + 2H2O

Kim loại là chất khử (bị oxi hóa). Axit là chất oxi hóa (bị khử)

* Chú ý: - Al, Fe, Cr, bị HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội làm thụ động hóa.

- Kim loại có nhiều số oxi hóa bị dung dịch HNO3, H2SO4 đặc oxi hóa đến số oxi hóa cao nhất.

- Tác dụng với nƣớc:

Chỉ có các kim loại nhóm IAvà IIA, trừ Be,Mg) khử H2O ở nhiệt độ thường, các kim loại còn lại

khử được H2O ở nhiệt độ cao hoặc không khử được.

VD: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑

Kim loại là chất khử (bị oxi hóa). Nước là chất oxi hóa (bị khử)

- Tác dụng với dung dịch muối:

VD: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓

Fe chất khử (bị oxi hóa), Cu2+

chất oxh (bị khử)

4. DÃY ĐIỆN HOÁ KIM LOẠI

- Cặp oxi hóa khử của kim loại

VD: Ag+ + 1e Ag; Cu

+ + 2e Cu; Fe

2+ + 2e Fe

+ Nguyên tử kim loại đóng vai trò chất khử, các ion kim loại đóng vai trò chất oxi hóa.

+ Dạng oxi hóa và dạng khử của cùng một nguyên tố kim loại tạo nên cặp oxi hóa - khử của kim

loại

VD: Ag+ /Ag, Cu

2+/Cu, Fe

2+/Fe,...

- Dãy điện hóa của kim loại:

Li+ K

+ Ba

2+ Ca

2+ Na

+ Mg

2+Al

3+ Mn

2+Zn

2+ Cr

2+ Fe

2+ Ni

2+ Sn

2+ Pb

2+ H

+ Cu

2+ Fe

3+ Hg

2+ Ag

+ Pt

2+ Au

3+

Page 3: HD ôn hóa 12 phần vô cơ ( chương 5 - daythem.edu.vn + Nhiệt độ càng cao thì tốc độ ăn mòn càng nhanh. - Ăn mòn điện hóa: Ăn mòn điện hóa là quá

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

3

Li K Ba Ca Na Mg Al Mn Zn Cr Fe Ni Sn Pb H Cu Fe2+

Hg Ag Pt Au

Tính oxi hóa của ion kim loại tăng, tính khử của kim loại giảm

- So sánh tính chất cặp oxi hóa khử

So sánh tính chất giữa các cặp oxi hóa khử: Ag+ /Ag và Cu

2+/Cu, Zn

2+/Zn, nhận thấy:

Tính oxh các ion: Ag+> Cu

2+> Zn

2+

Tính khử: Zn>Cu>Ag

- Ý nghĩa dãy điện hóa

Cho phép dự đoán chiều phản ứng giữa 2 cặp oxh khử theo qui tắc α

Zn2+

Zn

Cu2+

Cu Zn + Cu2+

→ Zn2+

+ Cu

Hg22+

Hg

Ag+

Ag Hg + 2Ag+→ Hg

2++ 2Ag

chất oxh mạnh + chất khử mạnh → chất oxh yếu + chất khử yếu.

VD: phản ứng giữa 2 cặp Cu2+

/Cu và Fe2+

/Fe là: Fe + Cu2+

→ Fe2+

+ Cu

55.. HHợợpp kkiimm::

- KHÁI NIỆM: Hợp kim là vật liệu gồm một kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác.

VD: Thép, gang, inox, hợp kim đuyra,...

- TÍNH CHẤT: Hợp kim có nhiều tính chất hóa học tương tự tính chất của các đơn chất tham gia

tạo thành hợp kim, nhưng tính chất vật lí và tính chất cơ học của hợp kim lại khác nhiều tính chất

các đơn chất.

+ Hợp kim có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn.

+ Hợp kim cứng và giòn hơn.

66.. SSỰỰ ĂĂNN MMÒÒNN KKIIMM LLOOẠẠII

a) Sự ăn mòn kim loại

(Khái niệm chung: Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hay hợp kim do tác dụng của các

chất trong môi trường.

(Bản chất của sự ăn mòn kim loại là sự oxi hóa kim loại thành ion kim loại:

M → Mn+

+ne

b) Phân loại: Ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa.

- Ăn mòn hóa học: Ăn mòn hóa học là quá trình oxi hoá – khử, trong đó các electron của kim

loại được chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường.

(Đặc điểm:

+ Không phát sinh dòng điện.

+ Nhiệt độ càng cao thì tốc độ ăn mòn càng nhanh.

- Ăn mòn điện hóa: Ăn mòn điện hóa là quá trình oxi hóa –khử, trong đó kim loại bị ăn mòn do

tác dụng của dung dịch chất điện li và tạo nên dòng điện.

+ Cơ chế

* Kim loại hoạt động mạnh hơn đóng vai trò là cực âm (anot). Ở đây xảy ra quá trình oxi hóa

M → Mn+

+ ne

Page 4: HD ôn hóa 12 phần vô cơ ( chương 5 - daythem.edu.vn + Nhiệt độ càng cao thì tốc độ ăn mòn càng nhanh. - Ăn mòn điện hóa: Ăn mòn điện hóa là quá

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

4

* Kim loại hoạt động yếu hơn hoặc phi kim đóng vai trò là cực dương (catot). Ở đây xảy ra quá

trình khử:

2H+

+ 2e → H2 hoặc O2 + 2H2O + 4e → 4OH-

* Dòng điện chuyển dời từ cực âm sang dương.

+ Điều kiện có ăn mòn điện hóa:

* Các điện cực phải khác nhau về bản chất.

* Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau.

* Các điện cực phải cùng tiếp xúc với dd chất điện li.

c) Cách chống ăn mòn kim loại:

(Nguyên tắc chung: Hạn chế hay triệt tiêu ảnh hưởng của môi trường đối với kim loại.

(Phƣơng pháp:

* Phương pháp bảo vệ bề mặt: Dùng các chất bền với môi trường phủ lên bề mặt kim loại

* Dùng phương pháp điện hoá

Nguyên tắc: Gắn kim loại có tính khử mạnh với kim loại cần được bảo vệ (có tính khử yếu hơn).

77.. ĐĐiiềềuu cchhếế kkiimm llooạạii::

- NGUYÊN TẮC: Khử ion kim loại thành nguyên tử: Mn+

+ ne → M

- PHƢƠNG PHÁP:

+ Phƣơng pháp nhiệt luyện: Dùng các chất khử như CO, H2, C, NH3, Al,… để khử các ion kim

loại trong oxit ở nhiệt độ cao.

VD: Fe2O3 + 3CO 0t

2Fe + 3CO2

Phương pháp này dùng để điều chế các kim loại có độ hoạt động trung bình (sau Al)

+ Phƣơng pháp thủy luyện: Dùng kim loại tự do có tính khử mạnh hơn để khử ion kim loại

trong dung dịch muối. VD: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Phương pháp này dùng để điều chế các kim loại hoạt động yếu (sau H)

+ Phƣơng pháp điện phân:

* Điện phân hợp chất nóng chảy: Dùng dòng điện để khử ion kim loại trong hợp chất nóng

chảy (oxit, hidroxit, muối halogen)

Vd 1: 2Al2O3

dpnc 4Al + 3O2

Vd 2: 4NaOHdpnc 4Na + O2 + 2H2O

Phương pháp này dùng để điều chế kim loại có độ hoạt động mạnh (từ đầu đến Al)

* Điện phân dung dịch: Dùng dòng điện để khử ion trong dung dịch muối.

Vd1: CuCl2 dpdd Cu + Cl2

Vd2: CuSO4 + H2O dpddCu + 1/2O2+ H2SO4

Phương pháp này dùng điều chế các kim loại trung bình, yếu (sau Al).

* Tính lƣợng chất thu đƣợc ở các điện cực: m = A.I.t/(n.F)

m: Khối lượng chất thoát ra ở điện cực (gam)

Page 5: HD ôn hóa 12 phần vô cơ ( chương 5 - daythem.edu.vn + Nhiệt độ càng cao thì tốc độ ăn mòn càng nhanh. - Ăn mòn điện hóa: Ăn mòn điện hóa là quá

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

5

A: Khối lượng mol của chất đó

n: Số electron trao đổi.

Ví dụ: Cu2+

+ 2e → Cu, thì n = 2 và A = 64

2OH- → O2 (+ 2H

+ + 4e, thì n = 4 và A = 32.

t: Thời gian điện phân (giây, s)

I: Cường độ dòng điện (ampe, A)

F: Số Faraday (F = 96500).

B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

B1. CẤP ĐỘ BIẾT

Câu 1: Câu nào sau đây không đúng:

A. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại thường có ít (1 đến 3e).

B. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử phi kim thường có từ 4 đến 7.

C. Trong cùng chu kỳ, nguyên tử kim loại có bán kính nhỏ hơn nguyên tử phi kim.

D. Trong cùng nhóm, số electron ngoài cùng của các nguyên tử thường bằng nhau.

Câu 2: Cho các cấu hình electron nguyên tử sau:

1) 1s22s

22p

63s

1 2) 1s

22s

22p

63s

23p

64s

2 3) 1s

22s

1 4) 1s

22s

22p

63s

23p

1

Các cấu hình đó lần lượt là của những nguyên tố:

A. Ca (Z=20), Na(Z=11), Li(Z=3), Al(Z=13)

B. Na(Z=11), Ca(Z=20), Li(Z=3), Al(Z=13

C. Na(Z=11), Li(Z=3), Al(Z=13), Ca(Z=20)

D. Li(Z=3), Na(Z=11), Al(Z=13), Ca(Z=20)

Câu 3: Cho 4 cặp oxi hóa - khử: Fe2+

/Fe; Fe3+

/Fe2+

; Ag+/Ag;Cu

2+/Cu. Dãy xếp các cặp theo

chiều tăng dần về tính oxi hóa và giảm dần về tính khử là dãy chất nào?

A. Fe2+

/Fe; ;Cu2+

/Cu; Fe3+

/Fe2+

; Ag+/Ag B. Fe

3+/Fe

2+; Fe

2+/Fe; Ag

+/Ag; Cu

2+/Cu

C. Ag+/Ag; Fe

3+/Fe

2+; Cu

2+/Cu; Fe

2+/Fe D. Cu

2+/Cu; Fe

2+/Fe; Fe

3+/Fe

2+; Ag

+/Ag

Câu 4: Có các kim loại Cu, Ag, Fe, Al, Au. Độ dẫn điện của chúng giảm dần theo thứ tự:

A. Ag, Cu, Au, Al, Fe B. Ag, Cu, Fe, Al, Au

C. Au, Ag, Cu, Fe, Al D. Al, Fe, Cu, Ag, Au

Câu 5: Kim loại có những tính chất vật lý chung nào sau đây?

A. Tính dẻo, tính dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chảy cao

B. Tính dẻo, tính dẫn điện và nhiệt, có ánh kim

C. Tính dẫn điện và nhiệt, có khối lượng riêng lớn, có ánh kim

D. Tính dẻo, có ánh kim, rất cứng.

B2. CẤP ĐỘ HIỂU

Câu 6: Từ dung dịch MgCl2 ta có thể điều chế Mg bằng cách

A. Điện phân dung dịch MgCl2.

B. Chuyển MgCl2 thành Mg(OH)2 rồi chuyển thành MgO rồi khử MgO bằng CO …

Page 6: HD ôn hóa 12 phần vô cơ ( chương 5 - daythem.edu.vn + Nhiệt độ càng cao thì tốc độ ăn mòn càng nhanh. - Ăn mòn điện hóa: Ăn mòn điện hóa là quá

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

6

C. Cô cạn dung dịch rồi điện phân MgCl2 nóng chảy.

D. Dùng Na kim loại để khử ion Mg2+

trong dung dịch.

Câu 7: Kết luận nào sau đây không đúng?

A. Các thiết bị máy móc bằng kim loại tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn

mòn hóa học.

B. Nối thanh Zn với vỏ tàu thuỷ bằng thép thì vỏ tàu thủy sẽ được bảo vệ.

C. Để đồ vật bằng thép ngoài không khí ẩm thì đồ vật đó sẽ bị ăn mòn điện hóa.

D. Một miếng vỏ đồ hộp làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát tận bên trong, để trong

không khí ẩm thì Sn sẽ bị ăn mòn trước.

Câu 8: Kim loại nào sau đây khi tác dụng với dd HCl và tác dụng với Cl2 cho cùng loại muối clorua:

A. Fe B. Ag C. Cu D. Zn

Câu 9: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào kim loại bị ăn mòn điện hóa?

A. Cho kim loại Zn vào dung dịch HCl

B. Thép cacbon để trong không khí ẩm

C. Đốt dây Fe trong khí O2

D. Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3 loãng

Câu 10: Tính chất đặc trưng của kim loại là tính khử vì:

A. Nguyên tử kim loại thường có 5,6,7 electron lớp ngoài cùng

B. Nguyên tử kim loại có năng lượng ion hóa nhỏ

C. Kim loại có xu hướng nhận thêm electron để đạt đến cấu trúc bền

D. Nguyên tử kim loại có độ âm điện lớn.

B3. CẤP ĐỘ VẬN DỤNG THẤP

Câu 11: Để tách riêng từng kim loại ra khỏi dung dịch chứa đồng thời muối AgNO3 và

Pb(NO3)2, người ta dùng lần lượt các kim loại:

A. Cu, Fe B. Pb, Fe C. Ag, Pb D. Zn, Cu

Câu 12: Nhúng một lá sắt vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy lá sắt ra cân nặng hơn so

với ban đầu 0,2 g, khối lượng đồng bám vào lá sắt là:

A. 0,2gam B. 1,6gam C. 3,2gam D. 6,4gam

Câu 13: Hoà tan hoàn toàn 2,17 gam hỗn hợp 3 kim loại A, B, C trong dung dịch HCl dư thu

được 2,24 lít khí H2 (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là

A. 9,27. B. 5,72. C. 6,85. D. 6,48.

Câu 14: Cho 7,8 gam K vào 192,4 gam nước thu được m gam dd và một lượng khí thoát ra. Giá

trị m là

A. 198g B. 200,2g C. 200g D. 203,6g

Câu 15: Ngâm một lá Zn trong dd có hòa tan 4,16 gam CdSO4. Phản ứng xong khối lượng lá Zn

tăng 2,35%. Khối lượng lá Zn trước phản ứng là

A. 40g B. 60g C. 80g D. 100g

Page 7: HD ôn hóa 12 phần vô cơ ( chương 5 - daythem.edu.vn + Nhiệt độ càng cao thì tốc độ ăn mòn càng nhanh. - Ăn mòn điện hóa: Ăn mòn điện hóa là quá

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

7

B4. CẤP ĐỘ VẬN DỤNG CAO

Câu 16: Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2 vào dung dịch

chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá

trị của m là

A. 6,40. B. 16,53. C. 12,00. D. 12,80.

Câu 17: Cho 5,6 gam Fe tan hết trong dung dịch HNO3 thu được 21,1 gam muối và V lít NO2

(đktc). Tính V.

A. 3,36 lít B. 4,48 lít C. 5,6 lít D. 6,72 lít

Câu 18: Khi hoà tan hoàn toàn m gam kim loại M trong dung dịch HNO3 dư thu được V lít NO

duy nhất. Mặt khác, hoà tan hoàn toàn m gam M trong dung dịch HCl dư cũng thu được V lít

khí, khối lượng muối Clorua thu được bằng 52,48% khối lượng muối Nitrat thu được ở trên. Các

khí đo ở cùng điều kiện, xác định M.

A. Mn B. Cr C. Fe D. Al

Câu 19: Trộn 84 gam bột Fe với 32 gam bột S rồi đun nóng (không có không khí). Hoà tan chất

rắn A sau khi nung bằng dung dịch HCl dư được d/dịch B và khí C. Đốt cháy khí C cần V lít oxi

(đktc). Các p/ứng xảy ra hoàn toàn. Tính V.

A. 16,8 lít B. 39,2 lít C. 11,2 lít D. 33,6 lít

Câu 20: Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+

và 1 mol

Ag+ đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa ba ion kim loại. Trong

các giá trị sau đây, giá trị nào của x thoả mãn trường hợp trên?

A. 1,8. B. 1,5. C. 1,2. D. 2,0.

C. ĐÁP ÁN

CHƢƠNG 6: KIM LOẠI KIỀM - KIM LOẠI KIỀM THỔ - NHÔM

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

I. KIM LOẠI KIỀM (KLK)

1. Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu tạo nguyên tử:

- Kim loại kiềm thuộc nhóm IA gồm Li, Na, K, Rb, Cs. Đứng đầu mỗi chu kì (trừ chu kì 1).

- Cấu hình e ngoài cùng tổng quát: ns1 (Có 1e lớp ngoài cùng, số oxihóa +1 trong hợp chất.

2. Tính chất vật lí: Màu trắng bạc, mềm, mềm nhất là Cs. Kiểu mạng tinh thể lập phương tâm

khối.

3. Tính chất hóa học: Kim loại kiềm có khử mạnh (dễ bị oxihóa) (nhường 1e).

M (M++ e

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

C B C A B C D D B B B B A C A A C C B C

Page 8: HD ôn hóa 12 phần vô cơ ( chương 5 - daythem.edu.vn + Nhiệt độ càng cao thì tốc độ ăn mòn càng nhanh. - Ăn mòn điện hóa: Ăn mòn điện hóa là quá

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

8

- Tác dụng với phi kim: Kim loại kiềm khử phi kim thành ion âm

2M + Cl2 ( 2MCl VD: 2Na + Cl2 (2NaCl

Đặc biệt Na + O2 (khô) ( Na2O2 (natri peoxit)

- Tác dụng với axit: Với axít HCl, H2SO4 loãng

2M + 2HCl (2MCl + H2

- Tác dụng với nước: (tan trong nước). 2M + 2H2O (2MOH + H2

- Tác dụng với dung dịch muối:VD: Na +d2 CuSO4 (hiện tượng sủi bọt khí và kết tủa màu xanh.

2Na + 2H2O ( 2NaOH + H2(sủi bọt

2NaOH + CuSO4 (Na2SO4 + Cu(OH)2↓xanh

4. Ứng dụng của kim loại kiềm

- Hợp kim Na, K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân

- Cs dùng để chế tạo tế bào quang điện

- Kim loại kiềm chế tạo chất chống nổ cho xăng.

5. Điều chế kim loại kiềm

* Nguyên tắc: Khử ion kim loại kiềm trong hợp chất: M+ + 1e (M

* Phương pháp: đpnc muối halogenua hoặc hiđroxit

MCl đpnc 2M + Cl2; 4MOH đpnc

4M + O2(+ 2H2O

Kim loại kiềm thu được ở cực âm (catot); Cl2, O2 thu được ở cực dương (anot).

II. KIM LOẠI KIỀM THỔ (KLKT):

1. Vị trí và cấu tạo:

- Thuộc nhóm IIA gồm: Be, Mg, Ca, Sr, Ba.

- Là nguyên tố s có cấu hình e ngoài cùng tổng quát là ns2. Xu hướng nhường 2e tạo ion M

2+.

VD: Mg ( Mg 2+

+ 2e

[Ne]3s2 [Ne]

2. Tính chất vật lí:

- tonc và t

os tương đối thấp

- Kim loại thuộc nhóm IIA có độ cứng cao hơn KLK nhưng mềm hơn nhôm và những kim loại

nhẹ.

- Kiểu mạng tinh thể: không giống nhau.

3. Tính chất hoá học: KLKT có tính khử mạnh, nhưng yếu hơn KLK. Tính khử tăng dần từ Be

→ Ba.

- Tác dụng với phi kim:

VD: 2Mg + O2 → 2MgO. TQ: 2M + O2 → 2MO

VD: Ca + Cl2 → CaCl2. TQ: M + Cl2 → MCl2

- Tác dụng với axit:

VD: Ca + 2HCl → CaCl2 + H2 TQ: M + 2HCl → MCl2 + H2

Áp dụng:

Page 9: HD ôn hóa 12 phần vô cơ ( chương 5 - daythem.edu.vn + Nhiệt độ càng cao thì tốc độ ăn mòn càng nhanh. - Ăn mòn điện hóa: Ăn mòn điện hóa là quá

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

9

1) Hòa tan hoàn toàn 6gam Ca trong bình đựng dung dịch HCl có dư thu được V lít khí hiđro (ở

đktc). Vcó giá trị?

2) Hòa tan hoàn toàn 1,2 gam một kim loại kiềm thổ A trong bình đựng dung dịch HCl có dư

thu được 1,12 lít khí hiđro(ở đktc). A là?

- Tác dụng với nƣớc:

+ Be không phản ứng (Be không tan trong nước)

+ Mg: phản ứng chậm ở nhiệt độ thường. Mg + H2O ( MgO + H2(Mg không tan trong

nước)

+ Ca, Sr, Ba phản ứng ở nhiệt độ thường. (Ca, Sr, Ba tan trong nước)

VD: Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

4. Ứng dụng và điều chế:

- Kim loại Be tạo ra những hợp kim bền, có tính đàn hồi cao. Mg tạo ra hợp kim nhẹ,bền.

- Đpnc muối halogenua.

Vd: MgCl2 đpnc Mg + Cl2 TQ: MX2 đpnc

M + X2

Kim loại kiềm thổ thu được ở cực âm (catot); halogen thu được ở cực dương (anot).

III. HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ:

1. Canxi oxit: CaO (còn gọi là vôi sống)

- Là chất rắn màu trắng, tan trong nước.

- Là oxit bazơ: H2O + CaO (Ca(OH)2

CaO + 2HCl (CaCl2 + H2O

CO2 + CaO (CaCO3

- Điều chế từ đá vôi (CaCO3). CaCO3 ( CaO + CO2

2. Canxi hidroxit: (còn gọi là vôi tôi):

- Là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước

- Dung dịch Ca(OH)2 (nước vôi trong) là một bazơ mạnh.

Ca(OH)2 Ca2+

+ 2OH-

- Dung dịch Ca(OH)2 có những tính chất của một dung dịch kiềm.

VD: Ca(OH)2 + 2 HNO3 → Ca(NO3)2 + 2 H2O

Ca(OH)2 + CuSO4 → CaSO4 + Cu(OH)2↓

3. Canxicacbonat: (còn gọi là đá vôi):

- Là chất rắn màu trắng không tan trong nước.

- Là muối của axit yếu nên phản ứng với những axit mạnh hơn.

VD: CaCO3 + HCl → CaCl2 + H2O + CO2

CaCO3 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + H2O + CO2 ( (1)

- Phản ứng với CO2 và H2O: CaCO3 +CO2 +H2O Ca(HCO3)2 (2)

Phản ứng (1) giải thích sự xâm thực đá vôi và tạo thạch nhũ trong các hang động.

Phản ứng (2) giải thích sự tạo cặn trong ấm đun nước.

4. Canxi sunfat: CaSO4

Page 10: HD ôn hóa 12 phần vô cơ ( chương 5 - daythem.edu.vn + Nhiệt độ càng cao thì tốc độ ăn mòn càng nhanh. - Ăn mòn điện hóa: Ăn mòn điện hóa là quá

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

10

- Là chất rắn, màu trắng, ít tan trong nước.

- Tuỳ theo lượng nước kết tinh mà ta có 3 loại:

- CaSO4.2H2O: thạch cao sống

- CaSO4. H2O (hoặc CaSO4.0,5H2O): thạch cao nung

- CaSO4: thạch cao khan.

5. Nƣớc cứng:

- Khái niệm: + Nước có chứa nhiều ion Ca2+

, Mg2+

gọi là nước cứng.

VD: Nước sông, suối, ao, hồ, giếng,…

+ Nước có chứa ít hoặc không chứa các ion trên gọi là nước mềm.

VD; Nước mưa, nước cất.

- Phân loại nước cứng:

+ Nước cứng tạm thời: là nước cứng có chứa anion HCO3-.

Ví dụ: Nước có chứa muối Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2.

+ Nước cứng vĩnh cữu: là nước cứng có chứa các ion Cl-, SO4

2- hoặc cả 2.

Ví dụ: Nước có chứa muối CaCl2, CaSO4,...

+ Nước cứng toàn phần: Là nước cứng chứa cả tính cứng tạm thời và vĩnh cửu.

- Cách làm mềm nước cứng:

* Nguyên tắc: làm giảm nồng độ ion Ca2+

, Mg2+

trong nước cứng bằng cách chuyển 2 ion tự do

này vào hợp chất không tan hoặc thay thế chúng bằng những cation khác.

(có 2 phương pháp:

+ Phương pháp kết tủa:

a) Đối với nước cứng tạm thời:

- Đun sôi trước khi dùng: M(HCO3)2 0t

MCO3 (+ CO2(+ H2O

lọc bỏ kết tủa được nước mềm.

- Dùng nước vôi trong vừa đủ:

Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 CaCO3(+ 2H2O

Mg(HCO3)2 +2Ca(OH)2 2CaCO3(+ Mg(OH)2(+ 2H2O

Hay Mg2+

+Na2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3(+ Mg(OH)2(+ 2Na+

b) Đối với nước cứng vĩnh cữu và toàn phần: dùng các dung dịch Na2CO3, Na3PO4 để làm mềm

M2+

+ CO32-

→ MCO3 ↓.

3M2+

+ 2PO43-

→ M3(PO4)2 ↓

+ Phương pháp trao đổi ion: cho nước cứng đi qua chất trao đổi ion (ionit), chất này hấp thụ

Ca2+

, Mg2+

, giải phóng Na+, H

+ → nước mềm.

IV. NHÔM

1. Vị trí và cấu tạo: Nhôm ở ô thứ 13, chu kì 3, nhóm IIIA

- Cấu hình electron. 13Al : 1s22s

22p

63s

23p

1

- Là nguyên tố p, có 3e hoá trị. Xu hướng nhường 3e tạo ion Al3+

Page 11: HD ôn hóa 12 phần vô cơ ( chương 5 - daythem.edu.vn + Nhiệt độ càng cao thì tốc độ ăn mòn càng nhanh. - Ăn mòn điện hóa: Ăn mòn điện hóa là quá

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

11

Al → Al3+

+ 3e

[Ne]3s23p

1 [Ne]

- Trong hợp chất nhôm có số oxi hoá +3. (ví dụ: Al2O3, AlCl3...)

1.Tính chất vật lí của nhôm: Màu trắng bạc, mềm, nhẹ

2.Tính chất hoá học: Al là kim loại có tính khử mạnh. (yếu hơn KLK, KLK thổ)

a) Tác dụng với phi kim: tác dụng trực tiếp và mãnh liệt với nhiều phi kim.

Ví dụ: 4Al + 3O2 → 2Al2O3;

2 Al + 3Cl2 → 2AlCl3

b) Tác dụng với axit:

- Với các dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng:

Ví dụ: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2;

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

Pt ion: 2Al + 6H+ → 2Al

3+ + 3H2

- Với dung dịch HNO3, H2SO4 đặc:

+ Al không phản ứng với HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội.

+ Với các axit HNO3 đặc nóng, HNO3 loãng, H2SO4 đặc nóng: Al khử được 5

N và 6

S xuống

những mức oxi hoá thấp hơn.

Al + 6HNO3 đ 0t

Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

c) Tác dụng với H2O: 2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2 (

(Do tạo Al(OH)3 không tan nên coi như Nhôm không tan trong nước)

(phản ứng dừng lại nhanh do có lớp Al(OH)3 không tan trong H2O bảo vệ lớp nhôm bên trong.

d) Tác dụng với oxit kim loại: (phản ứng nhiệt nhôm)

Ở nhiệt độ cao, Al khử được nhiều ion kim loại kém hoạt dộng hơn trong oxit (FeO, CuO,...)

thành kim loại tự do.

Ví dụ: Fe2O3 + 2Al 0t

Al2O3 + 2Fe

e) Tác dụng với bazơ: nhôm tác dụng với dung dịch bazơ mạnh: NaOH, KOH, Ca(OH)2....

VD: 2Al +2NaOH +6H2O → 2Na[Al(OH)4] +3H2 (Nhôm tan trong dung dịch kiềm)

natri aluminat

Chú ý: Al + HCl hoặc H2SO4 loãng hoặc ddNaOH. Al → 2

3H2.

Ví dụ 1: Hòa tan 5,4gam Al trong dd HCl dư thu được V(lit) Hiđro ở đktc. V có giá trị?

Ví dụ 2: Hòa tan m(gam) Al trong dd HCl dư thu được 3,36 (lit) Hiđro ở đktc. m có giá trị?

3.Sản xuất: ptđp: Al2O3 đpnc 2Al + 3/2 O2.

V. HỢP CHẤT CỦA NHÔM:

1. Nhôm oxit: Al2O3

- Là chất rắn màu trắng, không tan trong nước.

Page 12: HD ôn hóa 12 phần vô cơ ( chương 5 - daythem.edu.vn + Nhiệt độ càng cao thì tốc độ ăn mòn càng nhanh. - Ăn mòn điện hóa: Ăn mòn điện hóa là quá

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

12

to

- Trong vỏ quả đất, Al2O3 tồn tại ở các dạng sau:

+ Tinh thể Al2O3 khan là đá quý rất cứng: corindon trong suốt, không màu.

+ Đá Rubi (hồng ngọc): màu đỏ

+ Đá Saphia: màu xanh. (Có lẫn TiO2 và Fe3O4)

+ Emeri (dạng khan) độ cứng cao làm đá mài

* Tính chất hoá học:

- Al2O3 là hợp chất rất bền: Al2O3 là hợp chất ion, ở dạng tinh thể nó rất bền về mặt hoá học.

- Al2O3 là chất lưỡng tính:

+ Tác dụng với axit mạnh: HCl, HNO3,…

Ví dụ: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

+ Tác dụng với các dung dịch bazơ mạnh: NaOH, KOH....

VD: Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

2. Nhôm hidroxit: Al(OH)3.

a) Kém bền với nhiệt: 2Al(OH)3 0t

Al2O3 + 3 H2O

b) Là hợp chất lưỡng tính

- Tác dụng với axit mạnh: HCl, HNO3,…

VD: 3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O

- Tác dụng với các dung dịch bazơ mạnh:

VD: Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

3. Nhôm sunfat: Al2(SO4)3.

- Quan trọng là phèn chua:

Công thức hoá học: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O hay KAl(SO4)2.12H2O

- Phèn chua được dùng trong công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu, làm trong

nước...

- dd Al2(SO4)3 có pH< 7, môi trường axit.

B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

B1. CẤP ĐỘ BIẾT

Câu 1: Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy thấp và mềm là do yếu tố nào sau đây?

A. Khối lượng riêng nhỏ

B. Thể tích nguyên tử lớn và khối lượng nguyên tử nhỏ

C. Điện tích của ion nhỏ (+1), mật độ electron thấp, liên kết kim loại kém bền

D. Tính khử mạnh hơn các kim loại khác

Câu 2: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, ở cực âm xảy ra quá trình gì?

A. Sự khử ion Na+ B. Sự oxi hoá ion Na

+

C. Sự khử phân tử nước D. Sự oxi hoá phân tử nước

Page 13: HD ôn hóa 12 phần vô cơ ( chương 5 - daythem.edu.vn + Nhiệt độ càng cao thì tốc độ ăn mòn càng nhanh. - Ăn mòn điện hóa: Ăn mòn điện hóa là quá

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

13

Câu 3: Trong nhóm kim loại kiềm thổ:

A. Tính khử của kim loại tăng khi bán kính nguyên tử tăng

B. Tính khử của kim loại tăng khi bán kính nguyên tử giảm

C. Tính khử của kim loại giảm khi bán kính nguyên tử tăng

D. Tính khử của kim loại tăng khi bán kính nguyên tử giảm

Câu 4: Mô tả nào dưới đây không phù hợp với nhôm?

A. Ở ô thứ 12, chu kỳ 2, nhóm IIIA B. Cấu hình electron [Ne] 3s23p

1

C. Tinh thể cấu tạo lập phương tâm diện D. Mức oxi hoá đặc trưng là +3

Câu 5: Mô tả ứng dụng nào của nhôm dưới đây là chưa chính xác?

A. Làm vật liệu chế tạo ô tô, máy bay, tên lửa, tàu vũ trụ.

B. Làm khung cửa, trang trí nội thất và mạ đồ trang sức.

C. Làm dây dẫn điện, thiết bị trao đổi nhiệt, công cụ đun nấu trong gia đình.

D. Chế tạo hỗn hợp tecmit, được dùng để hàn gắn đường ray.

B2. CẤP ĐỘ HIỂU

Câu 6: Có các chất sau: NaCl, NaOH, Na2CO3, HCl. Chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời

là:

A. NaCl B. NaOH C. Na2CO3 D. HCl

Câu 7: Một dung dịch chứa các ion Na+, Ca

2+, Mg

2+, Ba

2+, H

+, Cl

-. Phải dùng dung dịch chất nào

sau đây để loại bỏ hết các ion Ca2+

, Mg2+

, Ba2+

, H+ ra khỏi dung dịch ban đầu?

A. K2CO3 B. NaOH C. Na2SO4 D. AgNO3

Câu 8: Trường hợp nào dưới đây tạo ra kết tủa sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn?

A. Thêm dư NaOH vào dd AlCl3 B. Thêm dư AlCl3 vào dd NaOH

C. Thêm dư HCl vào dd NaAlO2 D. Thêm dư CO2 vào dd NaOH

Câu 9: Nhúng một thanh nhôm kim loại vào dung dịch chứa 0,03mol CuSO4. Sau khi phản ứng

hoàn toàn, lấy thanh Al ra khỏi dung dịch. Nhận xét sau thí nghiệm không đúng là: (Cho Al=27;

Cu=54)

A. Thanh Al có màu đỏ B. Khối lượng thanh Al tăng 1,38gam

C. Dung dịch thu được không màu. D. Khối lượng dung dịch tăng 1,38gam

Câu 10: Nhận xét nào dưới đây đúng?

A. Nhôm kim loại không tác dụng với nước do thế khử của nhôm lớn hơn thế khử của nước.

B. Trong phản ứng của nhôm với dung dịch NaOH thì NaOH đóng vai trò chất oxi hoá.

C. Các vật dụng bằng nhôm không bị oxi hoá tiếp và không tan trong nước do được bảo vệ

bởi lớp màng Al2O3.

D. Do có tính khử mạnh nên nhôm phản ứng với các axit HCl, HNO3, H2SO4 trong mọi điều kiện.

B3. CẤP ĐỘ VẬN DỤNG THẤP

Câu 11: Hoà tan 4,6 gam Na kim loại vào nước có dư thu được V lít khí (ở đktc). Giá trị V là

A. 2,24 lit. B. 1,12 lit. C. 4,48 lit. D. 22,4 lit.

Page 14: HD ôn hóa 12 phần vô cơ ( chương 5 - daythem.edu.vn + Nhiệt độ càng cao thì tốc độ ăn mòn càng nhanh. - Ăn mòn điện hóa: Ăn mòn điện hóa là quá

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

14

Câu 12: Cho 10 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thoát ra 5,6 khí (đktc). Kim

loại kiềm thổ đó là:

A. Ba B. Mg C. Ca D. Sr

Câu 13: Hoà tan m gam Nhôm kim loại vào dung dịch HCl có dư thu được 3,36 lít khí (ở đktc).

Giá trị m là:

A. 7,2gam B. 2,7gam C. 4,05 gam D. 3,6gam

Câu 14: Cho 6,08 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 8,30gam

hỗn hợp muối clorua. Số gam hiđroxit trong hỗn hợp lần lượt là bao nhiêu?

A. 2,4gam và 3,68gam. B. 1,6gam và 4,48gam.

C. 3,2gam và 2,88gam. D. 0,8gam và 5,28 gam.

Câu 15: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Mg và 0,2 mol Al tác dụng với dung dịch CuCl2 dư rồi lấy chất

rắn thu được sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc. Số mol khí NO2 thoát ra là

A. 0,8 mol. B. 0,3 mol. C. 0,6 mol. D. 0,2 mol.

B4. CẤP ĐỘ VẬN DỤNG CAO

Câu 16: Dùng m gam Al để khử hết 1,6 gam Fe2O3 (phản ứng nhiệt nhôm). Sản phẩm sau phản

ứng tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH tạo 0,672 lít khí (đktc). Tính m.

A. 0,540gam. B. 0,810gam. C. 1,080 gam. D. 1,755 gam.

Câu 17: Hoà tan hoàn toàn 8,2 gam hỗn hợp Na2O, Al2O3 vào nước thu được dung dịch A chỉ

chứa một chất tan duy nhất. Tính thể tích CO2 (đktc) cần để phản ứng hết với dung dịch A.

A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 4,48 lít D. 3,36 lít

Câu 18: Hòa tan một mẫu hợp kim Ba-Na (tỉ lệ 1:1) vào nước được dd X và 6,72 lít khí (đktc).

Trung hòa 1/10 dd X thì thể tích HCl 0.1M cần dùng là

A. 0,6 lit. B. 0,3 lit. C. 0,06lit. D. 0,8lit.

Câu 19: Cho 3,87gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào 250ml dung dịch X gồm HCl 1M và

H2SO4 0,5M thu được dung dịch B và 4,368 lít H2(đktc). Phần trăm khối lượng Mg và Al trong

X tương ứng là

A. 37,21% Mg và 62,79% Al. B. 62,79% Mg và 37,21% Al.

C. 45,24% Mg và 54,76% Al. D. 54,76% Mg và 45,24% Al.

Câu 20: Hỗn hợp X gồm Mg và MgO được chia thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng

hết với dung dịch HCl thu được 3,136 lít khí (đktc); cô cạn dung dịch và làm khô thì thu được

14,25g chất rắn khan A. Cho phần 2 tác dụng hết với dung dịch HNO3 thì thu được 0,448 lít khí

Y (đktc), cô cạn dung dịch và làm khô thì thu được 23 gam chất rắn khan B.

a) Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X là

A. 10,64%. B. 89,36%. C. 44,68%. D. 55,32%.

b) Công thức phân tử của Y là

A. NO2. B. NO. C. N2O. D. N2.

C. ĐÁP ÁN

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20a 20b

Page 15: HD ôn hóa 12 phần vô cơ ( chương 5 - daythem.edu.vn + Nhiệt độ càng cao thì tốc độ ăn mòn càng nhanh. - Ăn mòn điện hóa: Ăn mòn điện hóa là quá

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

15

CHƢƠNG 7: SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI KHÁC

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

I. Sắt (Fe):

1. Vị trí và cấu tạo Fe.

- Fe có số hiệu nguyên tử 26, Chu kì 4, Nhóm VIIIB.

- Cấu hình e: [Ar] 3d64s

2 hay 1s

22s

22p

63s

23p

63d

64s

2 Fe là nguyên tố d, có thể nhường 2 e hoặc 3

e ở phân lớp 4s và phân lớp 3d để tạo ra ion Fe2+

, Fe3+

.

- Trong hợp chất, sắt có số oxi hoá là +2, +3. Vd: FeO, Fe2O3

2. Tính chất vật lí.

Là kim loại màu trắng hơi xám, dễ rèn. Sắt có tính nhiễm từ nên được dùng làm lõi của động cơ

điện.

3. Tính chất hoá học.

- Sắt là một kim loại có tính khử trung bình. Fe có thể bị oxi hoá thành Fe+2

hoặc Fe+3

tuỳ thuộc

vào chất oxi hoá tác dụng với Fe.

A. Tác dụng với phi kim.

- Tác dụng với O2: Sắt cháy sáng trong không khí:

3Fe + 2O2 = Fe3O4

- Fe tác dụng với phi kim khác

2Fe + 3Cl2 2FeCl3

Fe + S FeS

b.Tác dụng với axit.

* Với axit HCl, H2SO4 loãng: Fe0 bị oxi hóa lên Fe

+2

Fe + 2HCl FeCl2 + H2

Fe + H2SO4 FeSO4 + H2

* Với HNO3,H2SO4 đặc:

- HNO3 và H2SO4 đặc nguội làm cho Fe bị thụ động (không tan).

- HNO3 loãng oxi hoá Fe0 lên Fe

+3.

- HNO3 và H2SO4 đặc nóng đều oxi hoá Fe0 lên Fe

+3.

Ví dụ: Fe + 4HNO3 Fe(NO3)3 + NO+ 2H2O

2Fe + 6H2SO4 đ, nóng Fe2(SO4)3 + 3SO2 (+ 6H2O

c. Tác dụng với muối:

Ví dụ: Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu

4. Trạng thái tự nhiên – phương pháp điều chế và ứng dụng.

a. Trạng thái tự nhiên.

C C A A D C A B D C D C B B A C B A A B D

Page 16: HD ôn hóa 12 phần vô cơ ( chương 5 - daythem.edu.vn + Nhiệt độ càng cao thì tốc độ ăn mòn càng nhanh. - Ăn mòn điện hóa: Ăn mòn điện hóa là quá

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

16

- Là kim loại phổ biến nhất sau Al. Tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất.

- Những thiên thạch từ khoảng không gian của vũ trụ rơi và quả đất chủ yếu là Fe ở dạng tự do.

- Những quặng quan trọng nhất của Fe là:

+ Manhetit. Fe3O4 (Oxit sắt từ)

+ Hematit đỏ Fe2O3

+ Hematit nâu Fe2O3.nH2O.

+ Xiđerit FeCO3.

+ Khoáng vật pirit FeS2.

b. Điều chế.

Điều chế Fe tinh khiết:

3H2 + Fe2O3 0t

2Fe + 3H2O

2Al + Fe2O3 0t Al2O3 + 3Fe

Sắt kĩ thuật được điều chế bằng cách khử sắt oxit ở nhiệt độ cao.

II. Hợp chất sắt (II): gồm muối, hiđroxit, oxit của Fe2+.

Vd: FeO, Fe(OH)2, FeCl2

1. Tính chất hoá học chung của hợp chất sắt (II):

- Hợp chất sắt (II) tác dụng với chất oxi hoá sẽ bị oxi hoá thành hợp chất sắt (III). Trong phản

ứng hoá học ion Fe2+

có khả năng cho 1 electron: Fe2+

Fe3+

+ 1e

(Tính chất hoá học đặc trưng của hợp chất sắt (II) là tính khử.

Ví dụ 1: 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4 Fe (OH)3

khử oxh

Ví dụ 2: 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3

(Oxit và hidroxit sắt(II) có tính bazơ:

Ví dụ 1: Fe(OH)2 + 2HCl FeCl2 + 2H2O

Ví dụ 2: FeO + 2HCl FeCl2 + H2O

2. Điều chế một số hợp chất sắt (II):

+ Fe(OH)2: Dùng phản ứng trao đổi ion giữa dd muối sắt (II) với dung dịch bazơ.

Ví dụ: FeCl2 + 2 NaOH Fe(OH)2 + 2 NaCl

Fe2+

+ 2 OH- Fe(OH)2

+ FeO:

*Phân huỷ Fe(OH)2 ở nhiệt độ cao trong môi trường không có không khí.

Fe(OH)2 FeO + H2O

*Hoặc khử oxit sắt ở nhiệt độ cao.

Fe2O3 + CO 0t 2 FeO + CO2

Page 17: HD ôn hóa 12 phần vô cơ ( chương 5 - daythem.edu.vn + Nhiệt độ càng cao thì tốc độ ăn mòn càng nhanh. - Ăn mòn điện hóa: Ăn mòn điện hóa là quá

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

17

+ Muối sắt (II): Cho Fe hoặc FeO, Fe(OH)2 tác dụng với các dung dịch HCl, H2SO4 loãng.

III. Hợp chất sắt (III):

1. Tính chất hoá học của hợp chất sắt (III): Hợp chất sắt (III) có tính oxi hoá: khi tác dụng với

chất khử, hợp chất sắt (III) bị khử thành hợp chất sắt (II) hoặc kim loại sắt tự do.

Trong pư hoá học: Fe3+

+ 1e Fe2+

Fe3+

+ 3e Fe

(tính chất chung của hợp chất sắt (III) là tính oxi hoá.

Ví dụ 1: Nung hỗn hợp gồm Al và Fe2O3 ở nhiệt độ cao:

Fe2O3 + 2Al 0t Al2O3 +2 Fe

Oxi hóa khử

Ví dụ 2: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch muối sắt (III) clorua.

2 FeCl3 + Fe → 3FeCl2

Ví dụ 3: cho Cu tác dụng với dung dịch FeCl3.

Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2

2. Điều chế một số hợp chất sắt (III):

a. Fe(OH)3: Chất rắn, màu nâu đỏ.

- Điều chế: phản ứng trao đổi ion giữa dung dịch muối sắt (III) với dung dịch kiềm.

Ví dụ:Fe(NO3)3 + 3NaOH→ Fe(OH)3 + 3NaNO3

Pt ion: Fe3+

+ 3 OH- → Fe(OH)3

b. Sắt (III) oxit: Fe2O3. Phân huỷ Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao.

2 Fe(OH)3 0t

Fe2O3 + 3H2O.

c. Muối sắt (III): Điều chế bằng phản ứng giữa Fe2O3, Fe(OH)3 với dung dịch axit.

Ví dụ: Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O.

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O.

IV. GANG:

1. Khái niệm: Gang là hợp kim của sắt – cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó hàm lượng

cacbon biến động trong giới hạn 2% – 5%

2. Phân loại: Có 2 loại gang: gang trắng và gang xám.

Gang trắng chứa ít C hơn chủ yếu ở dạng xementit, cứng, giòn, được dùng để luyện thép.

Gang xám chứa C ở dạng than chì, ít cứng và ít giòn hơn, được dùng để đúc các vật dụng

3. Sản xuất gang:

- Nguyên liệu để luyện gang là quặng sắt, than cốc và chất chảy CaCO3

- Nguyên tắc luyện gang là dùng chất khử CO để khử các oxit sắt thành sắt

- Các phản ứng khử sắt xảy ra trong quá trình luyện quặng thành gang (trong lò cao):

+ Giai đoạn tạo chất khử

+ Giai đoạn khử oxit Fe thành Fe

+ Giai đoạn tạo xỉ

V. THÉP:

Page 18: HD ôn hóa 12 phần vô cơ ( chương 5 - daythem.edu.vn + Nhiệt độ càng cao thì tốc độ ăn mòn càng nhanh. - Ăn mòn điện hóa: Ăn mòn điện hóa là quá

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

18

1. Khái niệm: Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một lượng rất ít nguyên tố Si, Mn... Hàm

lượng cacbon trong thép chiếm 0,01 – 2%.

2. Phân loại: Có 2 loại thép: dựa trên hàm lượng của các nguyên tố có trong từng loại thép

- Thép thường hay thép cacbon chứa ít cacbon, silic, mangan và rất ít S,P.

- Thép đặc biệt là thép có chứa thêm các nguyên tố khác như Si, Mn, Ni, W, Vd …

3. Sản xuất thép:

- Nguyên tắc để sản xuất thép là loại bớt tạp chất có trong gang

- Nguyên liệu để sản xuất thép là:

* Gang trắng hoặc gang xám, sắt thép phế liệu.

* Chất chảy là CaO

* Chất oxihoá là oxi nguyên chất hoặc không khí giàu oxi.

* Nhiên liệu là dầu mazút, khí đốt hoặc dùng năng lượng điện.

- Các phương pháp:

+ Phương pháp lò thổi oxi (PP Bet-xơ-me), thời gian luyện thép ngắn, chủ yếu dùng để

luyện thép thường.

+ Phương pháp Mac-tanh (lò bằng): thường dùng để luyện thép có chất lượng cao.

+ Phương pháp lò điện: dùng để luyện thép đặc biệt, thành phần có những kim loại khó

chảy như W

VI. Crom và hợp chất của crom

1. Crom:

a. Vị trí của crôm trong BTH: Crôm là kim loại chuyển tiếp, vị trí: STT: 24, Chu kì: 4, Nhóm:

VIB

b. Cấu tạo của crôm: Cr24 1s22s

22p

63s

23p

63d

54s

1

-Trong hợp chất, crôm có số oxi hoá biến đổi từ +1 đến +6. Số oxi hoá phổ biến là +2,+3,+6.

(crôm có e hoá trị nằm ở phân lớp 3d và 4s).

c. Tính chất vật lí:

- Crôm có màu trắng bạc, rất cứng (độ cứng thua kim cương)

- Khó nóng chảy, là kimloại nặng, d = 7,2 g/cm3.

d, Tính chất hoá học:

* Tác dụng với phi kim:

4Cr + 3 O2 2 Cr2O3

2Cr + 3Cl2 2 CrCl3

Ở nhiệt độ thường trong không khí, kim loại crôm tạo ra màng mỏng crôm (III) oxit có cấu tạo

mịn, bền vững bảo vệ. Ở nhiệt độ cao khử được nhiều phi kim.

*Tác dụng với nước: không tác dụng với nước do có màng oxit bảo vệ.

*Tác dụng với axit:

Với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng nóng, màng axit bị phá huỷ Cr khử được H+ trong dung

dịch axit. Vd: Cr + 2HCl CrCl2 + H2

Page 19: HD ôn hóa 12 phần vô cơ ( chương 5 - daythem.edu.vn + Nhiệt độ càng cao thì tốc độ ăn mòn càng nhanh. - Ăn mòn điện hóa: Ăn mòn điện hóa là quá

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

19

Cr + H2SO4 CrSO4 + H2

Cr + 2H+ Cr

2+ + H2

Chú ý: Crôm thụ động trong axit H2SO4 và HNO3 đặc,nguội.

VII. HỢP CHẤT CỦA CROM

1. Một số hợp chất của crôm (II)

a. Crôm (II) oxit: CrO (màu đen). CrO là oxit bazơ, có tính khử mạnh, tan trong axit.

Vd: CrO + 2HCl (CrCl2 + H2O. (1)

4CrO + O2 (2Cr2O3 (2)

b. Crôm (II) hidroxit: Cr(OH)2 là chất rắn màu vàng.

- Điều chế: CrCl2 +2NaOH (Cr(OH)2 + 2NaCl

- Cr(OH)2 là bazơ, có tính khử:

Vd: Cr(OH)2 + 2HCl (CrCl2 + H2O.

4Cr(OH)2 + O2 + 2H2O (4Cr(OH)3

c. Muối crôm (II): có tính khử mạnh

2CrCl2 + Cl2 2CrCl2

2. Một số hợp chất của crôm (III)

a. Crôm (III) oxit: Cr2O3 (màu lục thẫm). Cr2O3 là oxit lưỡng tính, tan trong axit và kiềm đặc.

Vd: Cr2O3 + 6HCl (2CrCl3 + 3H2O. (1)

Cr2O3 + 2NaOH (2NaCrO2+ H2O. (2)

Phản ứng (1), (2) chứng minh Cr2O3 là oxit lưỡng tính.

b. Crôm (III) hidroxit: Cr(OH)3 là chất rắn màu lục xám.

- Điều chế: CrCl3 +3NaOH (Cr(OH)3 + 3NaCl

- Cr(OH)3 là hidroxit lưỡng tính:

Vd: Cr(OH)3 + NaOH ( NaCrO2+ 2H2O. (1)

Natri crômit

Cr(OH)3 + 3HCl CrCl3 + 3H2O. (2)

Phản ứng (1), (2) chứng minh Cr(OH)3 là oxit lưỡng tính.

c. Muối crôm (III): vừa có tính khử vừa có tính oxi hoá.

- Trong môi trường axit Cr+3

có tính oxi hóa

2Cr3+

+ Zn (2Cr2+

+ Zn2+

- Trong môi trường kiềm Cr+3

có tính khử: khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh Cr+3

bị oxi hóa

thành CrO42-

2Cr3+

+ 3Br2 + 16 OH- (2CrO4

2- + 6Br

- + 8H2O

2CrO2- + 3Br2 + 8 OH

- (2CrO4

2- + 6Br

- + 4H2O

Muối quan trọng là phèn crom-kali: KCr(SO4)2.12H2O có màu xanh tím, dùng trong thuộc da,

chất cầm màu trong nhộm vải.

3. Hợp chất Crôm (VI):

a. Crôm (VI) oxit: CrO3

Page 20: HD ôn hóa 12 phần vô cơ ( chương 5 - daythem.edu.vn + Nhiệt độ càng cao thì tốc độ ăn mòn càng nhanh. - Ăn mòn điện hóa: Ăn mòn điện hóa là quá

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

20

- Là chất rắn màu đỏ thẫm.

- CrO3 là chất oxi hoá rất mạnh. một số hợp chất vô cơ và hữu cơ bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.

VD: 2CrO3 + 2 NH3 0t Cr2O3 +N2+3 H2O

- CrO3 là một oxit axit, tác dụng với H2O tạo ra hỗn hợp 2 axit.

CrO3 + H2O ( H2CrO4: axit crômic

2 CrO3 + H2O ( H2Cr2O7: axit đicrômic

2 axit trên chỉ tồn tại trong dung dịch, nếu tách ra khỏi dung dịch chúng bị phân huỷ tạo thành CrO3

b. Muối cromat và đicromat:

- Là những hợp chất bền

- Muối cromat: Na2CrO4,...là những hợp chất có màu vàng của ion CrO42-

.

- Muối đicromat: K2Cr2O7... là muối có màu da cam của ion Cr2O72-

.

- Giữa ion CrO42-

và ion Cr2O72-

có sự chuyển hoá lẫn nhau theo cân bằng.

Cr2O72-

+ H2O 2 CrO42-

+ 2H+

(da cam) (vàng)

Cr2O72-

+ 2OH- (2 CrO4

2- + H2O

(da cam) (vàng)

2 CrO42-

+ 2 H+ (Cr2O7

2- + H2O

(vàng) (da cam)

* Tính chất của muối cromat và đicromat là tính oxi hoá mạnh. đặc biệt trong MT axit.

Vd: K2Cr2O7 + 3SO2 + H2SO4 (Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O

K2Cr2O7 + 6KI + 7H2SO4 (Cr2(SO4)3 + 4K2SO4 + 3I2 + 7H2O

VIII. ĐỒNG VÀ HỢP CHẤT CỦA ĐỒNG

1. ĐỒNG

I. Vị trí và cấu tạo:

a. Cấu tạo nguyên tử

Kim loại chuyển tiếp, thuộc nhóm IB, Chu kỳ 4, Số hiệu NT là 29, Kí hiệu Cu ( Cu64

29 .

Cấu hình e: 1s22s

22p

63s

23p

63d

104s

1. hoặc: Ar 3d

104s

1.

Trong các hợp chất đồng có soh phổ biến là: +1; +2.

Cấu hình e của: Ion Cu+: Ar 3d

10 Ion Cu

2+: Ar 3d

9

b. Cấu tạo của đơn chất:

- Đồng có BKNT nhỏ hơn kim loại nhóm IA

- Ion đồng có điện tích lớn hơn kim loại nhóm IA

- Kim loại đồng có cấu tạo kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện là tinh thể đặc chắc (liên kết

trong đơn chất đồng bền vững hơn.

c. Một số tính chất khác của đồng:

- BKNT: 0,128 (nm).

- BK các ion Cu2+

: 0,076(nm); Cu+: 0,095 (nm)

Page 21: HD ôn hóa 12 phần vô cơ ( chương 5 - daythem.edu.vn + Nhiệt độ càng cao thì tốc độ ăn mòn càng nhanh. - Ăn mòn điện hóa: Ăn mòn điện hóa là quá

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

21

- Độ âm điện: 1,9

- Năng lượn ion hóa I1, I2: 744; 1956 (KJ/mol)

- Thế điện cực chuẩn: E0

Cu2+

/Cu: +0,34(V).

* Tính chất vật lí:

Là kim loại màu đỏ, dẻo, dễ kéo sợi và tráng mỏng.

Dẫn điện và nhiệt rất cao (chỉ kém hơn bạc). D = 8,98g/cm3; t

0nc

= 1083

0C

* Hóa tính: Cu là KL kém hoạt động; có tính khử yếu.

+ Pứ với phi kim:

- Khi đốt nóng 2Cu + O2 (2CuO (đồng II oxit)

- Cu td Với Cl2, Br2, S… ở nhiệt độ thường hoặc đun nóng.

PT: Cu + Cl2 (CuCl2 (đồng clorua) Cu + S (CuS (đồng sunfua).

+ Tác dụng với axit:

- Với HCl, H2SO4(l):

Không phản ứng nhưng nếu có mặt O2 của không khí thì Cu bị oh (Cu2+

(H 7.11)

PT: 2Cu + 4HCl + O2 (2CuCl2 + 2H2O.

2Cu + 2H2SO4 (l) + O2 (2CuSO4 + 2H2O

- Với HNO3, H2SO4 đặc nóng:

0 +5 +2 2

3 3 2 23Cu +8H NO (l) 3Cu (NO ) +2 NO+4H O

00 +5 +2 +4

t

3 3 2 2 2Cu +4H NO (đ) Cu (NO ) +2NO +2H O

00 +6 +2 +4

42 3 2 2 2Cu +2H SO (đ) Cu (SO ) +2SO +4H Ot

+ Tác dụng với dung dịch muối:

- Đồng khử được ion của những kim loại đứng sau nó trong dãy điện hóa ở trong dd muối (KL tự

do

- VD: Cu + 2AgNO3 (Cu(NO3)2 + 2Ag( Cu + 2Ag+ (Cu

2+ + 2Ag

2. Một số hợp chất của đồng:

a. Đồng (II) Oxit: CuO là chất rắn, màu đen

*Tính oxi hóa: TD:

02 0

2

t

CuO CO Cu CO

02 3 0 0

23 22 3 3t

CuO N H Cu N H O

*Tính oxit bazơ: CuO + 2HCl (CuCl2 + H2O

b. Đồng (II) hiđroxit: Cu(OH)2 Chất rắn, màu xanh

*Tính bazơ: - Phản ứng với axit (Muối + H2O

TD: Cu(OH)2 + 2HCl (CuCl2 + 2H2O

- Phản ứng tạo phức: Cu(OH)2 + 4NH3 [Cu(NH3)4](OH)2

*Cu(OH)2 dễ bị nhiệt phân: Cu(OH)2 0t

CuO + H2O

Page 22: HD ôn hóa 12 phần vô cơ ( chương 5 - daythem.edu.vn + Nhiệt độ càng cao thì tốc độ ăn mòn càng nhanh. - Ăn mòn điện hóa: Ăn mòn điện hóa là quá

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

22

c. Muối Đồng(II): CuS04 (khan) màu trắng, chất rắn. CuSO4 hấp thụ nước tạo thành

CuSO4.5H2O màu xanh (dùng CuSO4 khan dùng để phát hiện dấu vết của nước trong các chất

lỏng.

B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

B1. CẤP ĐỘ BIẾT

Câu 1: Biết cấu hình e của Fe: 1s22 s

22p

63s

23p

63d

64s

2. Xác định vị trí của Fe trong bảng tuần

hoàn các nguyên tố hóa học.

A. Số thứ tự 26, chu kỳ 4, nhóm VIIIB B. Số thứ tự 25, chu kỳ 3, nhóm IIB

C. Số thứ tự 26, chu kỳ 4, nhóm IIA D. Số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm VIIIA

Câu 2: Trong các câu sau đây, câu nào không đúng?

A. Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt

B. Crom là kim loại nên chỉ tạo được oxit bazơ

C. Crom có những tính chất hóa học giống nhôm

D. Crom có những hợp chất giống hợp chất của S

Câu 3: Chất nào dùng để phát hiện vết nước trong dầu hỏa, benzen

A. NaOH khan B. CuSO4 khan C. CuSO4.5H2O D. Cả A và B

Câu 4: Ion OH- có thể phản ứng với ion nào sau đây:

A. H+, NH4

+, HCO3

- B. Cu

2+, Mg

2+, Al

3+

C. Fe3+

,HSO4-, Zn

2+ D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 5: Phát biểu nào dưới đây cho biết bản chất của quá trình luyện thép?

A. Oxi hóa các nguyên tố trong gang thành oxit, loại oxit dưới dạng khí hoặc xỉ.

B. Điện phân dd muối sắt (III)

C. Khử hợp chất của kim lọai thành kim loại tự do.

D. Khử quặng sắt thành sắt tự do

B2. CẤP ĐỘ HIỂU

Câu 6: Phản ứng giữa cặp chất nào dưới đây không thể sử dụng để điểu chế các muối Fe(II)?

A. FeO + HCl B. Fe(OH)2 + H2SO4 loãng

C. FeCO3 + HNO3 loãng D. Fe + Fe(NO3)3

Câu 7: Nhận xét về tính chất hóa học của các hợp chất Fe(III) nào dưới đây là đúng?

A. Hợp chất Fe2O3 có tính axit, chỉ có oxi hóa

B. Hợp chất Fe(OH)3 có tính bazơ, chỉ có tính khử

C. Hợp chất FeCl3 có tính trung tính, vừa oxi hóa vừa khử

D. Hợp chất Fe2(SO4)3 có tính axit, chỉ có oxi hóa

Câu 8: Hòa tan hết cùng một Fe trong dung dịch H2SO4 loãng (1) và H2SO4 đặc nóng (2) thì thể

tích khí sinh ra trong cùng điều kiện là:

A. (1) bằng (2) B. (1) gấp đôi (2) C. (2) gấp rưỡi (1) D. (2) gấp ba (1)

Câu 9: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Quan sát thấy hiện tượng gì?

A. Thanh Fe có màu trắng và dung dịch nhạt dần màu xanh.

Page 23: HD ôn hóa 12 phần vô cơ ( chương 5 - daythem.edu.vn + Nhiệt độ càng cao thì tốc độ ăn mòn càng nhanh. - Ăn mòn điện hóa: Ăn mòn điện hóa là quá

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

23

B. Thanh Fe có màu đỏ và dung dịch nhạt dần màu xanh

C. Thanh Fe có trắng xám và dung dịch nhạt dần màu xanh.

D. Thanh Fe có màu đỏ và dung dịch có dần màu xanh

Câu 10: Cho sắt phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được một chất khí màu nâu đỏ.

Chất khí đó là:

A. NO2. B. N2O. C. NH3. D. N2.

B3. CẤP ĐỘ VẬN DỤNG THẤP

Câu 11: Cho phản ứng: NaCrO2+ Br2 + NaOH → Na2CrO4 + NaBr + H2O. Hệ số cân bằng của

NaCrO2 là

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 12: Cho a mol Mg và b mol Zn vào dung dịch chứa c mol Cu2+

và d mol Ag+. Sau khi phản

ứng kết thúc thu được dung dịch chứa 2 ion kim loại. Điều kiện về b (so với a,c,d) để được kết

quả này là:

A. b > c - a + d/2 B. b < c - a +d/2 C. b > c - a D. b < a - d/2

Câu 13: Cho vào ống nghiệm vài tinh thể K2Cr2O7, sau đó thêm tiếp khoảng 3 ml nước và lắc

đều được dung dịch Y. Thêm tiếp vài giọt KOH vào Y, được dung dịch Z. Màu sắc của d/dịch Y,

Z lần lượt là:

A. màu đỏ da cam, màu vàng chanh B. màu vàng chanh, màu đỏ da cam

C. màu nâu đỏ, màu vàng chanh D. màu vàng chanh,màu nâu đỏ

Câu 14: Cho các kim loại Cu, Fe, Ag lần lượt vào các dung dịch riêng biệt sau: HCl, CuSO4,

FeCl2,FeCl3. Số cặp chất có phản ứng với nhau là:

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

B4. CẤP ĐỘ VẬN DỤNG CAO

Câu 15: Cho một ít bột Fe vào d/dịch AgNO3 dư, kết thúc phản ứng được dung dịch có chứa

chất tan

A. Fe(NO3)2 B. Fe(NO3)3

C. Fe(NO3)3, AgNO3 D. AgNO3, Fe(NO3)3 , Fe(NO3)2

Câu 16: Nung 8,96 gam Fe trong không khí được hỗn hợp A.A hòa tan vừa hết trong dd HNO3

có 0,5 mol chất tan, thoát ra khí NO duy nhất.Số mol khí NO thoát ra:

A. 0,01 B. 0,02 C. 0,03 D. 0,04

Câu 17: Cho 50 g hỗn hợp gồm Fe3O4, Cu, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư,sau phản ứng

được 2,24 lít H2 (đktc) và còn lại 18 g chất rắn không tan. % Fe3O4 trong hỗn hợp ban đầu là:

A. 46,4 B. 59,2 C. 52,9 D. 25,92

Câu 18: Cho 2,32 g Fe3O4 tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1 M được dung dịch A. Thể tích

dung dịch KMnO4 0,5 M tác dụng vừa đủ với A (có H2SO4 loãng dư làm môi trường) là:

A. 44 ml B. 40 ml C. 88 ml D. 20 ml

Câu 19: 8,64 g hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 chia làm 2 phần bằng nhau:

- phần 1: cho tác dụng với dd CuSO4 dư được 4,4 g chất rắn B.

Page 24: HD ôn hóa 12 phần vô cơ ( chương 5 - daythem.edu.vn + Nhiệt độ càng cao thì tốc độ ăn mòn càng nhanh. - Ăn mòn điện hóa: Ăn mòn điện hóa là quá

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

24

- phần 2: cho vào dd HNO3 loãng, sau phản ứng được dd C, 0,448 lít NO duy nhất (đktc). Làm

bay hơi từ từ dd C thu được 24,24 g một muối sắt ngậm nước. công thức của muối ngậm nước:

A. Fe(NO3)3. 2H2O B. Fe(NO3)3. 5H2O C. Fe(NO3)3. 6H2O D. Fe(NO3)3. 9H2O

Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 2,4g hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, S (số mol FeS = số mol S) vào dung

dịch H2SO4 đặc nóng dư. Thể tích khí SO2 thoát ra ở đktc là:

A. 2,464 lít B. 0,896 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít

C. ĐÁP ÁN

CHƢƠNG 8: PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

I. PHÂN BIỆT MỘT SỐ ION TRONG DUNG DỊCH

Nguyên tắc: Người ta thêm vào dung dịch một thuốc thử tạo với ion đó một sản phẩm đặc trưng

như: một chất kết tủa, một hợp chất có màu hoặc một chất khí khó tan sủi bọt, bay khỏi dung

dịch.

NHẬN BIẾT ION DƢƠNG (CATION)

CATION Thuốc thử Hiện tƣợng Giải thích

Na+ Đốt cháy hợp

chất trên ngọn

lửa vô sắc

Ngọn lửa màu vàng tươi

K+ Ngọn lửa màu tím hồng

+

4NH

Dung dịch

kiềm (OH-)

Có khí mùi khai thoát ra

làm xanh quì tím

+

4NH + OH- ( NH3 + H2O.

Ba2+

dd H2SO4

loãng

Tạo kết tủa trắng không

tan trong thuốc thử dư.

Ba2+

+ SO42-

( BaSO4

Al3+

Cr3+

Dung dịch

kiềm (OH-)

tạo kết tủa sau đó kết

tan trong kiềm dư

Al3+

+ 3 OH- ( Al(OH)3 trắng

Al(OH)3+ OH-([Al(OH)4]

- trong suốt

Cr3+

+ 3 OH- ( Cr(OH)3 xanh

Cr(OH)3 + OH- ( [Cr(OH)4]

- xanh

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

A B B D A C C C B A B A A D C B A A D C

Page 25: HD ôn hóa 12 phần vô cơ ( chương 5 - daythem.edu.vn + Nhiệt độ càng cao thì tốc độ ăn mòn càng nhanh. - Ăn mòn điện hóa: Ăn mòn điện hóa là quá

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

25

Fe3+

dung dịch

kiềm (OH-)

SCN-

tạo kết tủa màu nâu đỏ

Màu đỏ máu

tạo kết tủa màu nâu đỏ

Fe3+

+ SCN- (Fe(SCN)3

Fe2+

dung dịch

kiềm(OH-)

tạo kết tủa trắng xanh,

kết tủa chuyễn sang

màu nâu đỏ khi tiếp xúc

với không khí

Fe2+

+ 2OH- Fe(OH)2 trắng

4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 (4Fe(OH)3

nâu đỏ

Cu2+

dd NH3 (xanh, tan trong dd NH3

dư Cu(OH)2 + 4NH3 ( [Cu(NH3)4](OH)2

NHẬN BIẾT ION ÂM (ANION)

ANION Thuốc thử Hiện tƣợng Giải Thích

NO3-

Cu, H2SO4

loang

tạo dd màu xanh, có khí

không màu (NO) dễ hóa

nâu trong không khí

3Cu + 8H++2NO3

- (3Cu

2++ 2NO+

4H2O

2NO + O2 ( 2NO2 màu nâu đỏ

SO42-

dd BaCl2 trong

môi trường axit

loãng dư

tạo kết tủa trắng không

tan trong axit

Ba2+

+ SO42-

( BaSO4

trắng

Cl- dd AgCl trong

môi trường

HNO3 loãng dư

tạo kết tủa trắng không

tan trong axit

Ag+ + Cl

- (AgCl trắng

CO32-

Dung dịch axit

và nước vôi

trong

tạo ra khí làm đục nước

vôi trong

CO32-

+ 2H+

( CO2 + H2O

CO2 + Ca(OH)2 (CaCO3 trắng +

H2O.

OH - Quì tím Hóa xanh

NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT KHÍ

Nguyên tắc: Người ta có thể dựa vào tính chất vật lí hoặc tính chất hóa học đặc trưng của nó

Khí Thuốc thử Hiện tƣợng Phản ứng

CO2

(không màu,

không mùi)

dung dịch

Ba(OH)2,

Ca(OH)2 dư

tạo kết tủa

trắng

C

O2 + Ca(OH)2(CaCO3 +H2O H2O

Page 26: HD ôn hóa 12 phần vô cơ ( chương 5 - daythem.edu.vn + Nhiệt độ càng cao thì tốc độ ăn mòn càng nhanh. - Ăn mòn điện hóa: Ăn mòn điện hóa là quá

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

26

SO2

(không màu, mùi

hắc, độc)

dd brom; iot

hoặc cánh hoa

hồng

nhạt màu

brom; iot;

cánh hoa

hồng.

SO2 + 2H2O + Br2 ( 2HBr + H2SO4

H2S

(mùi trứng thối)

Giấy lọc tẩm dd

muối chì axetat

Có màu đen

trên giấy

lọc

H2S + Pb2+

( PbS + 2H+

NH3

(không màu, mùi

khai)

Giấy quì tím

ẩm

quì tím

chuyển sang

màu xanh

B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

B1. CẤP ĐỘ BIẾT VÀ HIỂU

Câu 1: Để phân biệt CO2, SO2 người ta dùng:

A. dd BaCl2. B. dd Ca(OH)2 dư.

C. Dd nước brom. D. Quì tím.

Câu 2: Cho quì tím vào dung dịch chứa NH4+. Quì tím sẽ hóa:

A. đỏ B. không đổi màu C. xanh D. trắng

Câu 3: Cho quì tím ẩm lần lượt vào các bình đựng khí NH3, H2S, SO2, CO2. Quì tím sẽ hóa xanh

trong bình đựng khí:

A. NH3 B. H2S C. SO2 D. CO2

Câu 4: Chỉ dùng một thuốc thử có thể phân biệt được 3 dung dịch: BaCl2,AlCl3, FeCl3. Thuốc

thử đó là:

A. Khí CO2 B. dd HCl loãng

C. dd BaCl2 D. dd NaOH

Câu 5: Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3 thì:

A. chỉ có kết tủa trắng

B. có kết tủa trắng và sau đó tan

C. Không có kết tủa

D. có kết tủa trắng hơi xanh và chuyển thành nâu đỏ

Câu 6: Dung dịch chứa Cu2+

thường có màu:

A. đỏ. B. vàng. C. xanh. D. trắng.

B2. CẤP ĐỘ VẬN DỤNG

Câu 7: Có 4 dung dịch không màu chứa trong 4 lọ mất nhãn: NaCl, Mg(NO3)2,Al(NO3)3,

Fe(NO3)2. Chọn một kim loại nào dưới đây để phân biệt 4 lọ trên?

A. Na B. Al C. Fe D. Ag

Câu 8: Có các chất sau: NaCl, NaOH, Na2CO3, HCl. Chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời

là chất nào?

Page 27: HD ôn hóa 12 phần vô cơ ( chương 5 - daythem.edu.vn + Nhiệt độ càng cao thì tốc độ ăn mòn càng nhanh. - Ăn mòn điện hóa: Ăn mòn điện hóa là quá

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

27

A. NaCl. B. Na2CO3. C. NaHCO3. D. HCl.

C. ĐÁP ÁN

CHƢƠNG 9: HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN

KINH TẾ XÃ HỘI, MÔI TRƢỜNG

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

I. HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ

1. Vấn đề năng lƣợng và nhiên liệu:

a. Năng lƣợng và nhiên liệu có vai trò nhƣ thế nào đối với sự phát triển kinh tế

- Mọi hoạt động của con người đều cần năng lượng.

- Nhiên liệu khi đốt cháy sinh ra năng lượng.

- Năng lượng và nhiên liệu là yếu tố quan trọng trong việc phát triển nền kinh tế.

b. Những vấn đề đang đặt ra về năng lƣợng và nhiên liệu.

- Khai thác và sử dụng nhiên liệu ít gây ô nhiễm môi trường.

- Phát triển năng lượng hạt nhân.

- Phát triển thuỷ năng.

- Sử dụng năng lượng mặt trời.

- Sử dụng năng lượng với hiệu quả cao hơn.

c. Hoá học góp phần giải quyết vấn đề năng lƣợng và nhiên liệu nhƣ thế nào?

- Nghiên cứu sử dụng các nhiên liệu ít ảnh hưởng đến môi trường.

- Nâng cao hiệu quả của các quy trình chế hoá, sử dụng nhiên liệu, quy trình tiết kiệm nhiên liệu.

- Chế tạo vật liệu chất lượng cao cho ngành năng lượng.

- Hoá học đóng vai trò cơ bản trong việc tạo ra nhiên liệu hạt nhân.

2. Vấn đề vật liệu

a. Vai trò của vật liệu đối với sự phát triển kinh tế.

- Vật liệu là cơ sở vật chất của sự sinh tồn và phát triển của loài người.

- Vật liệu là một cơ sở quan trọng để phát triển nền kinh tế.

b. Vấn đề vật liệu đang đặt ra cho nhân loại.

- Yêu cầu của con người về vật liệu ngày càng to lớn, đa dạng theo hướng:

+ Kết hợp giữa kết cấu và công dụng.

+ Loại hình có tính đa năng.

1 2 3 4 5 6 7 8

C A A D B C A B

Page 28: HD ôn hóa 12 phần vô cơ ( chương 5 - daythem.edu.vn + Nhiệt độ càng cao thì tốc độ ăn mòn càng nhanh. - Ăn mòn điện hóa: Ăn mòn điện hóa là quá

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

28

+ Ít nhiễm bẩn.

+ Có thể tái sinh.

+ Tiết kiệm năng lượng.

+ Bền, chắc, đẹp.

- Do đó phải tìm kiếm nhiên liệu từ các nguồn:

+ Các khoáng chất, dầu mỏ, khí thiên nhiên.

+ Không khí và nước.

+ Từ các loài động vật.

c. Hoá học góp phần giải quyết vấn đề vật liệu cho tƣơng lai.

Hoá học và khoa học khác đang nghiên cứu và khai thác những vật liệu mới có trọng lượng nhẹ,

độ bền cao và có công năng đặc biệt:

- Vật liệu compozit. Vật liệu hỗn hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ. Vật liệu hỗn hợp nano.

II. HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ XÃ HỘI

1. Hoá học và vấn đề lƣơng thực, thực phẩm

a.Vai trò của lương thực, thực phẩm đối với con người:

Lương thực và thực phẩm được con người sử dụng chứa nhiều loại chất hữu cơ như

cacbonhiđrat, protein, chất béo, vitamin, nước, các khoáng chất, chất vi lượng. Để đảm bảo sự

sống thì lương thực, thực phẩm và khẩu phần ăn hàng ngày có ý nghĩa quyết định.

b. Những vấn đề đang đặt ra cho nhân loại về lương thực, thực phẩm:

Để giải quyết vấn đê này thế giới đã có nhiều giải pháp như (cuộc cách mạng xanh) phát triển

công nghệ sinh học

c. Hoá học góp phần giải quyết vấn đề lương thực, thực phẩm:

Hoá học có những hướng hoạt động chính sau:

- Nghiên cứu và SX các chất có tác dụng bảo vệ và phát triển thực vật và động vật.

- Nghiên cứu và SX những hoá chất bảo quản lương thực thực phẩm để nâng cao chất lượng của

lương thực thực phẩm sau thu hoạch.

- Bằng con đường chế biến thực phẩm theo công nghệ hoá học để nâng cao chất lượng của sản

phẩm nông nghiệp hoặc chế biến thực phẩm.

- Hướng dẫn mọi người sử dụng đúng quy trình vệ sinh an toàn thực phẩm.

2. Hoá học và vấn đề may mặc:

- Nhu cầu may mặc của con người ngày càng đa dạng và ngày càng phát triển

- Nâng cao chất lượng sản lượng các loại tơ hoá học, tơ tổng hợp chế tạo nhiều loại tơ có tính

năng đặc biệt đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người. Chế tạo nhiều loại thuốc nhuộm

chất phụ gia làm cho màu sắc các loại tơ vải thêm rực rỡ, tính năng thêm đa dạng.

3. Hoá học với việc bảo vệ sức khoẻ con ngƣời

a. Dược phẩm: nguồn gốc dược phẩm có hai loại

- Dược phẩm có nguồn gốc từ động, thực vật.

- Dược phẩm có nguồn gốc từ những hợp chất hoá học do con người tổng hợp nên.

Page 29: HD ôn hóa 12 phần vô cơ ( chương 5 - daythem.edu.vn + Nhiệt độ càng cao thì tốc độ ăn mòn càng nhanh. - Ăn mòn điện hóa: Ăn mòn điện hóa là quá

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

29

Dược phẩm bao gồm thuốc kháng sinh, thuốc chữa bệnh, vacxin vitamin thuốc giảm đau.

b. Một số chất gây nghiện chất ma tuý phòng chống ma tuý.

*Một số chất gây nghiện chất ma tuý

- Các chất kích thích: VD: Cocain trong cây coca

- Các chất ức chế thần kinh VD: Nhựa cây thốc phiện

- Các chất gây nghiện không phải là matuý: VD: Rượu, nicotin C10H14N2 trong thuốc lá, cafein

(C8H10N4O2) trong cà phê, lá chè,...

* Phòng chống ma tuý:

Chúng ta cùng đấu tranh để ngăn chặn không cho ma tuý xâm nhập vào nhà trường.

III. HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ MÔI TRƢỜNG

1. Hoá học và vấn đề ô nhiễm môi trƣờng

a. Ô nhiễm môi trường không khí: Ô nhiễm không khí là sự có mặt của các chất lạ hoặc sự

biến đổi quan trọng trong thành phần không khí, làm cho nó không sạch có bụi có mùi khó chịu

làm giảm tầm nhìn.

* Nguyên nhân gây ô nhiễm: Có hai nguồn cơ bản gây ô nhiễm không khí

+ Nguồn gây ô nhiễm do thiên nhiên

+ Nguồn do hoạt động của con người

+ Nguồn gây ô nhiễm do con người tạo ra từ:

- Khí thải công nghiệp: VD: Do đốt nhiên liệu, rò rỉ hóa chất,…

- Khí thải do hoạt động giao thông vận tải, các khí độc hại phát sinh trong quá trình đốt cháy

nhiên liệu động cơ.

- Khí thải do sinh hoạt chủ yếu phát sinh do đun nấu, lò sưởi, sử dụng nhiên liệu kém chất lượng.

VD: Các chất gây ô nhiễm không khí như CO, CO2, SO2, H2S, CFC, các chất bụi,…

* Tác hại của ô nhiễm không khí:

- Gây hiệu ứng nhà kính do sự tăng nồng độ CO2, NO2,…

- Gây mưa axit

- Ảnh hưởng không tốt đến sức khoẻ con người.

- Ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của động thực vật.

b. Ô nhiễm môi trƣờng nƣớc: Sự ô nhiễm môi trường nước là sự thay đổi thành phần và tính

chất của nước gây ảnh hưởng đến hoạt động sống bình thường của con người và sinh vật.

* Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trƣờng nƣớc:

- Ô nhiễm môi trường nước có nguồn gốc tự nhiên do mưa bão, tuyết tan, lũ lụt.

- Sự ô nhiễm nước có nguồn gốc nhân tạo chủ yếu do nước thải công nghiệp, hoạt động giao

thông, phân bón thuốc trừ sâu trong sản xuất nông nghiệp vào môi trường nước.

* Tác nhân hoá học gây ô nhiễm môi trường nước bao gồm các ion của kim loại nặng, các anion

NO3-, PO4

3-, SO4

2-. Thuốc bảo vệ thực vật và phân bòn hoá học.

Page 30: HD ôn hóa 12 phần vô cơ ( chương 5 - daythem.edu.vn + Nhiệt độ càng cao thì tốc độ ăn mòn càng nhanh. - Ăn mòn điện hóa: Ăn mòn điện hóa là quá

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

30

* Tác hại của ô nhiễm môi trường nước: Gây tác hại đến sự sinh trưởng và phát triển của động,

thực vật và con người.

c. Ô nhiễm môi trƣờng đất: Khi có mặt một số chất và hàm lượng của chúng và vượt quá giới

hạn thì hệ sinh thái đất sẽ mất cân bằng và môi trường đất bị ô nhiễm.

- Nguồn gây ô nhiễm môi trường đất: Nguồn gốc do tự nhiên và nguồn gốc do con người

- Ô nhiễm đất do kim loại nặng là nguồn nguy hiểm đối với hệ sinh thái đất

- Ô nhiễm môi trường đất gây ra những tổn hại lớn trong đời sống và sản xuất.

2. Hoá học với vấn đề phòng chống môi trƣờng

a. Nhận biết môi trường bị ô nhiễm.

- Quan sát có thể nhận biết môi trường nước không khí bị ô nhiễm qua mùi màu sắc

- Xác định bằng các thuốc thử pH của môi trường nước, đất.

- Xác định ô nhiễm bằng các dụng cụ đo: Dùng máy sắc kí các phương tiện đo lường để xác định

thành phần khí thải nước thải từ các nhà máy.

b. Vai trò của hoá học trong việc sử lý chất gây ô nhiễm: Hoá học góp phần lớn trong việc sử

lí chất thải gây ô nhiễm môi trường.

B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

B1. CẤP ĐỘ BIẾT VÀ HIỂU

Câu 1: Nhiên liệu được coi là sạch, ít gây ô nhiễm môi trường hơn cả là:

A. Củi, gỗ, than cốc. B. Than đá, xăng, dầu.

C. Xăng, dầu. D. Khí thiên nhiên.

Câu 2: Nhiên liệu được coi là sạch, đang được nghiên cứu sử dụng thay một số nhiên liệu khác

gây ô nhiễm môi trường là:

A. Khí hiđro. B. Than đá. C. Xăng, dầu. D. Khí butan (gas).

Câu 3: Người ta sản xuất khí metan dùng làm nhiên liệu chủ yếu bằng phương pháp:

A. Thu khí metan từ khí bùn ao.

B. Lên men ngũ cốc.

C. Lên men các chất thải hữu cơ như phân gia súc trong hầm Biogaz.

D. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ trong lò.

Câu 4: Dãy các loại thuốc gây nghiện cho con người là:

A. Penixilin, amoxilin. B. Vitamin C, glucozơ.

C. Seduxen, moocphin. D. Thuốc cảm pamin, paradol.

Câu 5: Để bảo quản thịt cá được coi là an toàn khi ta bảo quản chúng trong

A. fomon, nước đá. B. Phân đạm, nước đá.

C. Nước đá, nước đá khô. D. fomon, nước đá khô.

Câu 6: Hiện tượng Trái Đất nóng lên do hiệu ứng nhà kính chủ yếu là do khí

A. Cacbonic. B. Clo. C. Hiđroclorua. D. Cacbon oxit.

Câu 7: Chất gây nghiện và gây ung thư cho con người, có nhiều trong cây thuốc lá là

Page 31: HD ôn hóa 12 phần vô cơ ( chương 5 - daythem.edu.vn + Nhiệt độ càng cao thì tốc độ ăn mòn càng nhanh. - Ăn mòn điện hóa: Ăn mòn điện hóa là quá

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

31

A. Penixilin. B. Aspirin. C. Moocphin. D. Nicotin.

Câu 8: Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là

A. CO và CH4. B. CH4 và NH3. C. CO và CO2. D. SO2 và NO2.

Câu 9: Chất có thể diệt khuẩn và bảo vệ Trái Đất là

A. Oxi. B. Ozon.

C. Cacbonic (CO2). D. Lưu huỳnh đioxit (SO2).

Câu 10: Biện pháp có thể hạn chế ô nhiễm không khí là

A. Trồng cây xanh. B. Đốt xăng dầu.

C. Đeo khẩu trang khi phun thuốc trừ sâu. D. Đốt than đá.

C. ĐÁP ÁN

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

D A A C C A D D B A

( mời xem các chương hóa 12 chương I – IV) cùng trang violet này