19
Phiên bản: 00 HD-KT-002 Hướng dẫn sử dụng máy hàn ống HDPE Ngày ban hành 10/12/2012 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY HÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP HÀN NỐI ỐNG & PHỤ KIỆN HDPE Thiết bị dưới đây chỉ sử dụng cho hàn nối ống, phụ kiện ống HDPE hoặc PP-R. 1. Giới thiệu chung 1 Khung máy hàn 2 Giá đỡ máy bào 3 Máy bào đầu 4 Tấm gia nhiệt 5 Bộ phận thủy lực 2. Thuộc tính chung Năng lượng sử dụng Thông tin kỹ thuật Điện áp sử dụng 220V Hệ thống truyền động máy bào Truyền động xích Tần số 50HZ Độ mở piston khung máy lớn nhất 160mm Tổng công suất 2.55k W Đường kính piston thủy lực 28mm Công suất tấm gia 2kW Khoảng cách giữa 2 360mm

(HD-KT-002) HDVH may han

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: (HD-KT-002) HDVH may han

Phiên bản: 00 HD-KT-002

Hướng dẫn sử dụng máy hàn ống

HDPE

Ngày ban hành 10/12/2012

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY HÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP HÀN NỐI

ỐNG & PHỤ KIỆN HDPEThiết bị dưới đây chỉ sử dụng cho hàn nối ống, phụ kiện ống HDPE hoặc PP-R.

1. Giới thiệu chung

1 Khung máy hàn

2 Giá đỡ máy bào

3 Máy bào đầu

4 Tấm gia nhiệt

5 Bộ phận thủy lực

2. Thuộc tính chung

Năng lượng sử dụng Thông tin kỹ thuật

Điện áp sử dụng 220V Hệ thống truyền động máy

bào

Truyền động xích

Tần số 50HZ Độ mở piston khung

máy lớn nhất

160mm

Tổng công suất 2.55kW Đường kính piston thủy lực 28mm

Công suất tấm gia nhiệt 2kW Khoảng cách giữa 2 piston 360mm

Công suất tấm gia

nhiệt

1.1kW

Công suất bơm dầu thủy

lực

0.75kW Dữ liệu thủy lực

Áp suất lớn nhất 9MPa

Trọng lượng Tiết diện Piston 6.93cm2

Khung máy 60kg Áp kế 0-10 MPa

Máy bào 16kg Lưu lượng bơm thủy lực 4.54 L/min;1600rpm

Page 2: (HD-KT-002) HDVH may han

Phiên bản: 00 HD-KT-002

Hướng dẫn sử dụng máy hàn ống

HDPE

Ngày ban hành 10/12/2012

Tấm gia nhiệt 9kg Thể tích bình dầu 6L

Giá đỡ máy bào 8.2kg Loại dầu thủy lực 46

Bộ phận thủy lực 28kg

Tài liệu hướng dẫn Kích thước máy (mm)

Khung máy hàn 1120x550x480mm

Máy bào đầu 389x369x470mm

Tấm gia nhiệt 478x70x470mm

Giá đỡ tấm gia nhiệt 545x280x560mm

Bộ phận thủy lực 630x318x450mm

3. AN TOÀN

Thiết bị này được thiết kế không gồm các bộ phận bảo vệ cố định và di động phù hợp. Do đó việc sử dụng, điều chỉnh và lưu giữ trong các điều kiện hoàn hảo bởi người sử dụng có tay nghề cao.Thiết bị này bao gồm các bộ phận cơ khí và các bộ phận điện, điện tử. Để tránh bất kỳ rủi ro tai nạn, xin vui lòng đọc các quy tắc an toàn sau

A, Điều kiện làm việc.- Giữ sự chăm sóc tối đa trong khi vận chuyển và sử dụng thiết bị nâng hạ phù hợp với trọng lượng của máy ( lớn hơn 1 tấn ), tránh những va đập gây hư hại thiết bị.- Trong khi thực hiện mối nối di chuyển tấm gia nhiệt, hãy sử dụng găng tay thích hợp, tuyệt đối không được tiếp xúc với bề mặt tấm gia nhiệt.- Đối mặt máy bào và tấm gia nhiệt phải được đặt vào sự bảo quản đặc biệt khi không làm việc.- Khi di chuyển bộ phận thủy lực, lưu ý với những vòi kết nối với khung máy hàn và các dây điện kết nối với bộ điều khiển điện.- Máy được sử dụng ở điện áp 220 Volts. Việc cung cấp điện dựa trên phạm vi tối đa 10% điện áp sử dụng.- Cần kiểm tra thật dây dẫn điện cho thiết bị trước khi thực hiện cấp nguồn cho thiết bị hàn.- Khi các thiết bị không được sử dụng hoặc đang được sửa chữa, bắt buộc cắt các nguồn cung cấp điện.

B, Môi trường điều kiện- Khu vực làm việc phải được làm sạch, và khi làm việc vào buổi tối, thì phải có sự chiếu sáng phù hợp.- Việc thi công hàn nối trong điều kiện trời mưa, thời tiết ẩm ướt, gần các chất lỏng dễ cháy là đặc biệt nguy hiểm.- Nhiệt độ tấm gia nhiệt luôn lớn hơn 210°C, do đó chúng tôi đặc biệt đề nghị sử dụng găng tay thích hợp, không sử dụng quần áo quá dài vòng đeo tay, dây chuyền.

Page 3: (HD-KT-002) HDVH may han

Phiên bản: 00 HD-KT-002

Hướng dẫn sử dụng máy hàn ống

HDPE

Ngày ban hành 10/12/2012

C, Những điểm đặc biệt lưu ý:- Sau khi tấm gia nhiệt được ngắt điện thì nhiệt độ của nó vẫn lưu giữ lại trong thời gian khá lâu, do đó không được tiếp xúc với bề mặt tấm gia nhiệt. - Tránh sử dụng các thiết bị sau khi sử dụng các chất cồn hoặc các chất gây nghiện.- Nếu bạn không phải là người sử dụng chuyên nghiệp, xin vui lòng giữ một khoảng cách an toàn.Giữ sự chăm sóc tối đa, đọc và thực hiện đầy đủ quy tắc an toàn trên.

Thiết bị thích hợp cho đường ống HDPE, PP -Rvà phụ kiện của nó.Máy là rất thích hợp cho việc ghép ống dẫn khí của các công trình xây dựng đường giao thông, mương và các đường ống hoặc phụ kiện của các hệ thống thủy lợi.1. Khung máy hàn

1.1 Chuẩn bị:

(1) Kết nối đường ống dẫn dầu của bộ phận thủy lực với xylanh của khung máy hàn

bằng các khớp nối nhanh. Chú ý kết nối đúng với đầu định dạng trên khung máy.

(2) Kiểm tra hoạt động thủy lực và kiểm tra áp lực kéo.

(3) Khi tiến hành kẹp chặt 2 đầu cần hàn lưu ý khoảng cách giữa 2 đầu cần hàn phải

đủ rộng để đưa được máy bào đầu và tấm gia nhiệt.

(4) Sau khi đã kẹp chặt 2 đầu cần hàn, tiến hành đưa 2 đầu ống áp sát vào nhau để

kiểm tra độ đồng tâm của 2 đầu. Độ lệch tối đa cho phép là 10% so với chiều dày

thành ống. Nếu không đảm bảo được độ đồng tâm cần căn chỉnh lại gá kẹp để đảm

bảo đồng tâm của 2 đầu hàn.

(5) Với sự kết hợp của thanh nối gá kẹp ta có thể sử dụng kẹp cho các mục đích như

sau:

1. Hàn nối 2 đầu ống với nhau.

2. Hàn nối ống với phụ kiện dài.

1. Khung máy hàn2. T m k p ph n c đ nhấ ẹ ầ ố ị3. Thanh n i gá k pố ẹ4. T m k p ph n di đ ngấ ẹ ầ ộ5. Xylanh th y l củ ự

Page 4: (HD-KT-002) HDVH may han

Phiên bản: 00 HD-KT-002

Hướng dẫn sử dụng máy hàn ống

HDPE

Ngày ban hành 10/12/2012

3. Hàn nối ống với các phụ kiện ngắn.

4. Hàn nối đầu phụ kiện với các phụ kiện khác.

5. Hàn nối bích với đường ống.

(6) Pa năng điện có thể được gắn kết trên cơ sở máy. Lưu ý khi thao tác pa năng điện

cần chú ý các an toàn của thiết bị nâng hạ.

Chú ý:

(1) Trong quá trình sử dụng hàn nối cần lắp đúng và đầy đủ số kẹp theo quy định.

Nghiêm cấm sử dụng sai kích cỡ kẹp (có thể gây vỡ kẹp chính). Không được sử dụng

thiếu kẹp (thiết bị hàn có 4 bộ gá kẹp – sử dụng 2) việc định tâm ống thiếu chính xác

gây hàn nối lệch tâm

1.2. Các lỗi thường gặp và cách xử lý

I, Xylanh không làm việc:

a. Kiểm tra thủy lực bắt đầu hay không.

b. Kiểm tra kết nối nguồn cung dầu.

c. Kiểm tra áp suất dầu cao hơn áp lực quán tính.

II, Luôn luôn giữ cho máy sạch sẽ và bôi trơn kịp thời.

III, Cảnh báo: tối đa trọng lượng nâng của pa năng điện là 400kg.

2. Máy bào đầu ống

Page 5: (HD-KT-002) HDVH may han

Phiên bản: 00 HD-KT-002

Hướng dẫn sử dụng máy hàn ống

HDPE

Ngày ban hành 10/12/2012

A. Nguyên tắc sử dụng

1, Thiết bị chỉ được sử dụng cho phương pháp hàn nối ống HDPE hoặc PP-R, được

sử dụng cho các đường ống phù hợp với thiết bị hàn. Giữ thiết bị sạch sẽ trong điều

kiện có nhiều cát bụi.

2, Khi tiến hành cắt đồng thời 2 đầu, cần đóng chốt an toàn để đảm bảo thiết bị hoạt

động an toàn.

3, Trong quá trình cắt 2 đầu ống, nên sử dụng áp lực nhỏ để đảm bảo an toàn cho máy

cắt. Nếu sử dụng áp lực cao, lực cắt lớn rất dễ làm cháy động cơ hoặc hư hỏng các

thiết bị truyền động khác. (Xem bảng thông số thủy lực P0)

4, Khi phoi được tạo ra đều đặn và liên tục ở cả 2 đầu thì qúa trình bào đầu hoàn

thành, tiến hành tắt máy bào và đưa máy bào ra khỏi 2 đầu ống. Lưu ý: 2 mặt đầu ống

sau bào tuyệt đối không để bám bụi bẩn, dầu nước ....

5, Tiến hành đặt máy bào đầu vào vị trí của nó ở giá đỡ tấm nhiệt, làm sạch nếu thấy

bề mặt cắt của máy bị bám bẩn.

B. Các lỗi thường gặp và cách xử lý

I, Động cơ không hoạt động: kiểm tra các kết nối điện, công tắc.

II, Các lưỡi dao không bào được đầu ống:

a. Kiểm tra lưỡi dao có bị cùn quá hay không? Trong trường hợp này nên sử dụng

lưỡi dao mới hoặc mài lại lưỡi dao cũ.

b. Kiểm tra xem lưỡi dao có góc cắt hay không?

c. Chiều cao tối thiểu giữa lưỡi dao và đĩa lắp dao 0.10mm.

III, Luôn giữ bề mặt đĩa lắp dao sạch sẽ.

IV, Truyền động cho đĩa cắt là truyền động xích, do vậy khi sử dụng cứ 1 tháng cần

tháo bao che an toàn ra, vệ sinh và tăng cường bôi trơn để thiết bị hoạt động đảm

bảo.

3. Tấm gia nhiệt

1. Bao che an toàn

2. Lưỡi dao cắt

3. Đĩa lắp dao

4. Động cơ điện

5. Chốt an toàn khi cắt

Page 6: (HD-KT-002) HDVH may han

Phiên bản: 00 HD-KT-002

Hướng dẫn sử dụng máy hàn ống

HDPE

Ngày ban hành 10/12/2012

A. Nguyên tắc sử dụng

1. Tấm gia nhiệt khi không tham gia vào mối hàn bắt buộc phải được đặt vào giá

đỡ tấm nhiệt. Nghiêm cấm đặt sai nguyên tắc trên.

2. Nhiệt độ cài đặt cho tấm gia nhiệt tùy thuộc vào kích thước đường ống và tuân

thủ bảng thông số cài đặt dưới đây. Nghiêm cấm sử dụng nhiệt độ sai quy

định.

Nhiệt độ tiêu chuẩn cho quá trình hàn ống HDPE là:

*, Nhiệt độ thấp nhất phải đạt 204°C.

*, Nhiệt độ tốt nhất là: 218,3°C

*, Nhiệt độ tối đa cho phép hàn là: 232°C

3. Trước khi tiến hành hàn nối đường ống, cần cung cấp điện cho tấm gia nhiệt để

đảm bảo nhiệt độ tấm gia nhiệt luôn ổn định trong quá trình thi công.

4. Sau khi quá trình khỏa mặt đầu ống kết thúc tiến hành đưa tấm gia nhiệt vào

giứa 2 đầu ống để gia nhiệt. Sau khi mép ống bị đốt nóng đẩy lên cao hơn

đường kính ống (theo bảng dưới đây ) Thì tiến hành giảm áp lực đẩy ống về 0

và tính thời gian gia nhiệt ( thời gian gia nhiệt theo bảng .....).

5. Kết thúc thời gian gia nhiêt tiến hành đưa 2 đầu ống ra, lấy tấm gia nhiệt và

nhanh chóng đưa 2 đầu ống vào với áp lực quy định.

6. Nhiệt độ cho quá trình hàn nối đối với ống HDPE là 204°C đến 232°C, luôn

lưu ý mang găng tay trong khi thực hiện, tránh tiếp xúc trực tiếp tới bề mặt gia

nhiệt.

7. Bảng thể hiện sự liên hệ giữa nhiệt độ và chiều dày thành ống.

1. Bề mặt tấm gia nhiệt2. Tấm bảo vệ3. Đèn tín hiệu (đỏ, xanh lá)4. Núm điều khiển nhiệt độ5. Tay cầm.

Page 7: (HD-KT-002) HDVH may han

Phiên bản: 00 HD-KT-002

Hướng dẫn sử dụng máy hàn ống

HDPE

Ngày ban hành 10/12/2012

B. Các lỗi thường gặp và cách xử lý

1. Tấm gia nhiệt không nóng lên sau 5 phút cung cấp điện: Kiểm tra các kết nối

điện.

2. Nếu tấm gia nhiệt có nhiệt độ cao hơn hoặc thấp hơn nhiệt độ yêu cầu thì sử

dụng núm tăng giảm để đạt được yêu cầu nhiệt độ.

3. Luôn đặt tấm gia nhiệt ở vị trí quy định, nếu không sẽ làm tổn hao nhiệt lượng,

nhiệt độ hàn không chính xác.

4. Khi làm việc trong điều kiện lạnh và nhiều gió, có thể phải tăng cường bảo ôn

nhiệt độ cho tấm gia nhiệt vì sự trao đổi với điều kiện bên ngoài sẽ làm giảm

hoặc tăng quá mức nhiệt độ yêu cầu. Nên sử dụng che chắn đầu ống phía không

được hàn để giảm sự thất thoát nhiệt trong khi gia nhiệt.

5. Bề mặt tấm gia nhiệt luôn được phủ một lớp chống dính làm sạch bề mặt bằng

khăn mềm, chất liệu Cotton sử dụng lúc bề mặt còn nóng. Bề mặt cần được bảo

vệ cẩn thận tránh mài mòn làm hỏng bề mặt phủ

4. Giá đỡ tấm nhiệt, máy bào

A. Nguyên tắc sử dụng

°C

Chiều dày thành ống (mm)

Máy bào đầu Tấm gia nhiệt

Page 8: (HD-KT-002) HDVH may han

Phiên bản: 00 HD-KT-002

Hướng dẫn sử dụng máy hàn ống

HDPE

Ngày ban hành 10/12/2012

Cần đặt đúng vị trí của máy bào đầu và tấm gia nhiệt để tránh sự va chạm vào

bề mặt tấm gia nhiệt làm hỏng lớp chống dính

Thiết bị nên đặt chỗ bằng phẳng

5 Hộp điều khiển điện

Hộp điều khiển điện được cố định trong bộ phận thủy lực. Bao gồm các phích cắm

của đơn vị thủy lực, máy bào đầu ống, tấm gia nhiệt và các thiết bị điện như Aptomat,

bộ đếm thời gian, nút ấn...

Cần tránh ẩm nước tiếp xúc trực tiếp với hộp điều khiển điện

.

6. Bộ phận thủy lực

Chú ý:

1. Thường xuyên kiểm mức dầu còn lại trong bình dầu.

2. Kiểm tra nguồn cung cấp điện đảm bảo dung sai điện áp 10%

3. Đấu nối đường ống dẫn dầu bằng đầu nối nhanh chính xác để đảm bảo sự di

chuyển của kẹp là chính xác (tiến vào, lùi ra).

4. Đảm bảo chiều tăng của áp lực trên kim của áp kế là chiều của kim đồng hồ.

5. Theo dõi sự chuyển động của kẹp đảm bảo sự di chuyển có tốc độ ổn định

(không thay đổi trên chiều dài di chuyển)

A. Nguyên tắc sử dụng

1. Sử dụng đúng kích cỡ của kẹp (kẹp được sử dụng là tiêu chuẩn so với ống hoặc

phụ kiện được hàn nối)

2. Khởi động bộ phận thủy lực, điều chỉnh van áp suất để đạt được áp suất hàn

như bảng thông số dưới đây.

3. Sử dụng núm điều chỉnh trái phải để di chuyển bộ gá kẹp ống.

4. Tiến hành kẹp và căn chỉnh khoảng cách giữa 2 đầu hàn, đảm bảo khoảng cách

vừa với máy bào đầu ống.

1. Bình d u th y l cầ ủ ự2. Núm đi u khi n di chuy n k pề ể ể ẹ3. Van áp su t t ngấ ổ4. Van đi u ch nh áp su tề ỉ ấ5. Đ ng h th i gianồ ồ ờ6. Đ ng ng d u c p và h iườ ố ầ ấ ồ7. Áp kế8. Van h iồ

Page 9: (HD-KT-002) HDVH may han

Phiên bản: 00 HD-KT-002

Hướng dẫn sử dụng máy hàn ống

HDPE

Ngày ban hành 10/12/2012

5. Tiến hành di chuyển 2 đầu ống áp sát với nhau và căn chỉnh đồng tâm cho 2

đầu ống. Khi đạt độ tương đối của 2 tâm ống >95%, di chuyển 2 đầu ống ra để

tiếp tục công đoạn sau.

6. Đưa máy bào đầu vào giữa 2 đầu cần hàn, di chuyển đầu ống áp sát đĩa bào đầu

để lưỡi dao cắt. Lưu ý sử dụng núm điều chỉnh trái phải sao cho lực cắt tại lưỡi

cắt đảm bảo 0,5MPA. Khi phoi cắt tạo ra đều và liên tục, mặt cắt đã được bào

phẳng tiến hành dừng công đoạn bào đầu. Đưa đầu ống ra xa, lấy máy bào ra

khỏi thiết bị, đặt vào giá đỡ. Tiến hành đưa 2 đầu ống trở lại để kiểm tra độ lệch

tâm sau khi bào. Nếu đạt yêu cầu tiến hành đưa đầu ống ra để thực hiện bước

tiếp theo.

7. Đưa tấm gia nhiệt vào giữa 2 đầu hàn (tấm gia nhiệt đảm bảo đủ nhiệt độ hàn),

sử dụng núm điều chỉnh để áp sát 2 đầu ống vào tấm gia nhiệt với áp lực P. Khi

phần nhựa tại mép áp sát có chiều cao bằng bảng thông số, tiến hành giảm áp

( bằng cách đưa núm điều khiển trái phải về vị trí chính giữa) bắt đầu tính thời

gia gia nhiệt (t2). Nhấn nút t2 trên mặt đồng hồ đếm ngược ( thời gian t2 đã

được cài đặt sẵn)

8. Sau khi đủ thời gian gia nhiệt (còi báo động sẽ kêu), nhanh chóng đưa 2 đầu

ống ra và ép với nhau ngay lập tức khi tấm gia nhiệt được đưa ra ngoài. Áp lực

ép xem bảng dưới đây. Thời gian làm mát bắt đầu được tính (t5). Nhấn nút t5

trên mặt đồng hồ đếm ngược.

9. Sau khi kết thúc thời gian làm mát, tiến hành tháo gá kẹp và chuẩn bị cho mối

hàn tiếp theo. Lưu ý trong 5 phút đầu của quá trình làm mát không được làm

thay đổi vị trí ống vì trong thời gian này mối hàn đang kết khối.

B. Các lỗi thường gặp và cách xử lý

1. Động cơ không hoạt động:

Kiểm tra các kết nối điện.

2. Không di chuyển được kẹp:

Kiểm tra kết nối các đường ống dầu thủy lực

Kiểm tra lượng dầu trong bình dầu

Kiểm tra lưới lọc của bơm dầu thủy

Dầu thủy lực cần thay mới khi máy hoạt động được 500 giờ hoặc 6 tháng.

3. Luôn giữ trục và hệ thống chuyển động của máy hàn sạch sẽ.

4. Nếu có sự rò rỉ dầu thủy lực cần xử lý ngay vì có thể làm hỏng mối hàn vì thiếu

áp suất hàn.

Page 10: (HD-KT-002) HDVH may han

Phiên bản: 00 HD-KT-002

Hướng dẫn sử dụng máy hàn ống

HDPE

Ngày ban hành 10/12/2012

5. Tránh công việc hàn nối trong điều kiện trời mưa, độ ẩm cao, nhiệt độ dưới 5°C

hoặc cao hơn 40°C

6. Biểu đồ thời gian và áp suất cho mối hàn HDPE

t1 - Thời gian để hình thành chiều cao cho mép ống được gia nhiệtt2 - Thời gian gia nhiệtt3 - Thời gian đưa ống ra lấy tấm gia nhiệt t4 - Thời gian đưa 2 đầu ống ép vào với nhau và đạt được áp lực hàn.t5 - Thời gian làm mát mối hànP1 - Áp lực trong quá trình hình thành chiều cao mép ống được gia nhiệtP2 - Áp lực trong khi gia nhiệtP5 - Áp suất hàn và áp suất trong quá trình làm mát

7, Hình ảnh một số mối hàn và các lỗi sảy ra trong quá trình hàn nối.

a. Hình ảnh mối hàn đạt yêu cầu

b.Hình ảnh chiều cao mép gia nhiệt nhỏ, áp lực hàn quá cao.

c. Hình ảnh chiều cao mép gia nhiệt nhỏ, áp lực hàn quá yếu.

Page 11: (HD-KT-002) HDVH may han

Phiên bản: 00 HD-KT-002

Hướng dẫn sử dụng máy hàn ống

HDPE

Ngày ban hành 10/12/2012

d. Hình ảnh mối hàn được gia nhiệt ở nhiệt độ cao với thời gian gia nhiệt kéo dài.

e. Hình ảnh 2 đầu hàn được gia nhiệt không đồng đều.

f. Hình ảnh 2 đầu hàn lệch tâm nhau ( dung sai chấp nhận 5% chiều dày thành ống)

8, Bảng thông số hàn cho ống HDPE PE 80&100D : là đường kính ngoài của ống.

t1 : Là chiều dày ống

P1=P5 : áp lực của quá trình hàn

P2 : là áp lực ép trong thời gian gia nhiệt

t2 : Là thời gian gia nhiệt.

t3: Là thời gian ép 2 đầu hàn với nhau.

t5: Là thời gian làm mát mối hàn.

(S10)

D (mm) t1 (mm)P1

(Mpa)cc (mm)

P2 (Mpa)

t2 (s) t3 (s) p5 (Mpa) t5 (min)

110 5,3 1,2 1.0 0.05 53 5 1,2 7125 6 1,3 1.0 0.06 60 5 1,3 9140 6,7 1,5 1.0 0.08 67 5 1,5 10160 7,7 1,7 1.5 0.11 77 5 1,7 11180 8,6 1,9 1.5 0.13 86 5 1,9 12200 9,6 2,2 1.5 0.16 96 6 2,2 13225 10,8 2,4 1.5 0.21 108 6 2,4 15250 11,9 2,7 1.5 0.25 119 6 2,7 16280 13,4 3 1.5 0.26 134 6 3 17315 15 3,4 1.5 0.27 150 6 3,4 18355 16,8 3,8 1.5 0.28 168 6 3,8 19400 19,1 4,2 1.5 0.29 191 6 4,2 20450 21,5 4,9 1.6 0.30 214 7 4,9 21500 23,9 5,5 1.7 0.31 237 7 5,5 22560 26,7 6,2 1.8 0.32 260 7 6,2 23630 30 6,9 1.9 0.33 283 7 6,9 24

Page 12: (HD-KT-002) HDVH may han

Phiên bản: 00 HD-KT-002

Hướng dẫn sử dụng máy hàn ống

HDPE

Ngày ban hành 10/12/2012

(S8)

D (mm) t1 (mm)P1

(Mpa)cc (mm)

P2 (Mpa)

t2 (s) t3 (s) p5 (Mpa) t5 (min)

110 6,6 1,2 1.0 0.06 66 5 1,2 9125 7,4 1,3 1.5 0.08 74 5 1,3 10140 8,3 1,5 1.5 0.10 83 5 1,5 11160 9,5 1,7 1.5 0.13 95 6 1,7 13180 10,7 1,9 1.5 0.16 107 6 1,9 14200 11,9 2,1 1.5 0.20 119 6 2,1 16225 13,4 2,4 2.0 0.25 134 6 2,4 17250 14,8 2,7 2.0 0.31 148 7 2,7 19280 16,6 3 2.2 0.32 166 7 3 21315 18,7 3,3 2.2 0.33 187 7 3,3 23355 21,1 3,8 2.3 0.34 211 8 3,8 25400 23,7 4,3 2.3 0.35 237 8 4,3 27450 26,7 4,8 2.5 0.36 267 8 4,8 29500 29,7 5,2 2.5 0.37 297 8 5,2 31560 33,2 6 2.5 0.38 332 8 6 33630 37,4 6,7 2.5 0.39 374 8 6,7 35

(S6,3)

D (mm) t1 (mm)P1

(Mpa)cc (mm)

P2 (Mpa)

t2 (s) t3 (s) p5 (Mpa) t5 (min)

110 8,1 1,15 1.5 0.07 81 5 1,15 11125 9,2 1,3 1.5 0.10 92 5 1,3 12140 10,3 1,46 1.5 0.12 103 6 1,46 13160 11,8 1,66 1.5 0.16 118 6 1,66 15180 13,3 1,87 2.0 0.20 133 6 1,87 17200 14,7 2 2.0 0.24 147 7 2 19225 16,6 2,34 2.0 0.31 166 7 2,34 20250 18,4 2,6 2.0 0.38 184 8 2,6 23280 20,6 2,9 2.0 0.39 206 8 2,9 26315 23,2 3,2 2.5 0.40 232 8 3,2 29355 26,1 3,7 2.5 0.41 261 8 3,7 32400 29,4 4,1 2.5 0.42 294 8 4,1 35450 33,1 4,6 2.5 0.43 331 8 4,6 38500 36,8 5,2 2.5 0.44 368 9 5,2 41560 41,2 5,8 3 0.45 412 9 5,8 44630 46,3 6,5 3 0.46 463 9 6,5 47

Page 13: (HD-KT-002) HDVH may han

Phiên bản: 00 HD-KT-002

Hướng dẫn sử dụng máy hàn ống

HDPE

Ngày ban hành 10/12/2012

(S5)

D (mm) t1 (mm)P1

(Mpa)cc (mm)

P2 (Mpa)

t2 (s) t3 (s) p5 (Mpa) t5 (min)

110 10 1,1 1.5 0.09 100 5 1,1 13125 11,4 1,25 1.5 0.12 114 6 1,25 14140 12,7 1,4 2.0 0.14 127 6 1,4 16160 14,6 1,6 2.0 0.19 146 7 1,6 18180 16,4 1,8 2.0 0.19 164 7 1,8 20200 18,2 2 2.0 0.30 182 7 2 22225 20,5 2,2 2.5 0.38 205 8 2,2 25250 22,7 2,5 2.5 0.46 227 8 2,5 28280 25,4 2,8 2.5 0.54 254 8 2,8 31315 28,6 3,1 2.5 0.62 286 8 3,1 34355 32,2 3,5 2.5 0.70 322 8 3,5 37400 36,3 4 2.5 0.78 363 8 4 40450 40,9 4,5 3 0.86 409 9 4,5 43500 45,4 5 3 0.94 454 9 5 46560 50,6 5,6 3 0.102 506 9 5,6 49630 57,2 6,3 3 0.110 572 9 6,3 52

(S4)

D (mm) t1 (mm)P1

(Mpa)cc (mm)

P2 (Mpa)

t2 (s) t3 (s) p5 (Mpa) t5 (min)

110 12,3 1,1 1.5 0.09 123 5 1,1 13125 14 1,2 1.5 0.12 140 6 1,2 14140 15,7 1,3 2.0 0.14 157 6 1,3 16160 17,9 1,5 2.0 0.19 179 7 1,5 18180 20,1 1,7 2.0 0.19 201 7 1,7 20200 22,4 1,9 2.0 0.30 224 7 1,9 22225 25,2 2,1 2.5 0.38 252 8 2,1 25250 27,9 2,4 2.5 0.46 279 8 2,4 28280 31,3 2,6 2.5 0.54 313 8 2,6 31315 35,2 3 2.5 0.62 352 9 3 34355 39,7 3,3 2.5 0.70 397 9 3,3 37400 44,7 3,8 2.5 0.78 447 9 3,8 40450 50,3 4,2 3 0.86 503 9 4,2 43500 55,8 4,7 3 0.94 558 9 4,7 46560 62,5 5,3 3 0.102 625 9 5,3 49630                

Chú ý:Thực hiện đầy đủ theo các h ng d n trênướ ẫ