Upload
others
View
15
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
ĐỀ CƯƠNG
MÔN LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
(Tháng 5-2019)
CHUYÊN ĐỀ 1
1. Chuyên đề: số 1
- Tên chuyên đề: Đảng Cộng sản Việt Nam thành lập và lãnh đạo đấu
tranh giành độc lập (1930-1945)
- Thời lượng giảng trên lớp: 05 tiết.
2. Mục tiêu bài giảng: chuyên đê nay se trang bi cho học viên:
- Về kiến thức:
+ Giải phóng dân tộc gắn với cách mạng vô sản la sự lựa chọn tất yếu của lich
sử Việt Nam. Vai trò va những sáng tạo điển hình của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc với
quá trình vận động thanh lập ĐCSVN.
+ Nghiên cứu quy luật sự ra đời của ĐCSVN la sự kết hợp nhuần nhuyễn
giữa 3 nhân tố: chủ nghĩa Mác - Lênin, phong trao công nhân va phong trao yêu
nước. Nội dung, giá tri Cương lĩnh Chính tri đầu tiên đối với lich sử quá trình
hình thanh va phát triển đường lối cách mạng của Đảng.
+ Tinh thần độc lập, tự chủ, sáng tạo của ĐCSVN trong vận dụng chủ nghĩa Mác - Lênin vao thực tiễn công cuộc giải phóng dân tộc ở Việt Nam thời kỳ 1930-1945 (vê đinh hình chủ trương, đường lối va chỉ đạo cách mạng).
- Về kỹ năng: thông qua bai giảng học viên được rèn các kỹ năng sau:
+ Kỹ năng quan sát, đánh giá, tổng kết thực tiễn; dự báo lựa chọn phương án hiện thực hóa nhiệm vụ cách mạng cho phù hợp với yêu cầu lich sử cụ thể của đất nước va của từng thời kỳ.
+ Kỹ năng tuyên truyên chủ trương, chính sách của Đảng va Nha nước với cán bộ, đảng viên va nhân dân; Kỹ năng vận động, phát huy vai trò quần chúng nhân dân tham gia cách mạng.
- Về thái độ/tư tưởng:
+ Học viên nhận diện rõ tính tất yếu, khách quan của việc lựa chọn gắn
độc lập dân tộc với cách mạng vô sản va sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt
Nam. Từ đó củng cố niêm tin của cán bộ, đảng viên va nhân dân đối với xu
hướng vận động của cách mạng nước ta hiện nay vê gắn độc lập dân tộc với
CNXH va sự lãnh đạo của Đảng.
+ Nâng cao nhận thức vê tầm quan trọng của công tác quần chúng, xây dựng khối liên minh công - nông - trí, nâng cao vai trò, chất lượng hoạt động của Mặt trận va các đoan thể xã hội trong cách mạng...
+ Học viên được củng cố kiến thức, niêm tin để có thể tham gia đấu tranh chống lại những quan điểm sai trái, xuyên tạc vê vai trò của Đảng trong lãnh đạo đấu tranh gianh độc lập thời kỳ 1930-1945 va giá tri lich sử của Cách mạng Tháng Tám.
3. Chuân đâu ra:
- Về kiến thức:
+ Học viên có thể phân tích, đánh giá tính tất yếu, khách quan vê lựa chọn gắn cách mạng Việt Nam với cách mạng vô sản vả sự ra đời của ĐCSVN.
+ Học viên có thể phân tích, đánh giá vai trò ca những những nét độc đáo, sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc với quá trình chuẩn bi vê tư tưởng, chính tri va tổ chức cho sự ra đời của ĐCSVN.
+ Học viên có thể phân tích, đánh giá vê nội dung, giá tri của Cương lĩnh Chính tri đầu tiên của Đảng. .
+ Phân tích, đánh giá được quá trình đấu tranh tư duy, đinh hình con đường giải phóng dân tộc phù hợp với điêu kiện cụ thể của cách mạng Việt Nam trong thời kỳ 1930-1945.
+ Những kinh nghiệm của Đảng trong vận động, phát huy vai trò của quần
chúng nhân dân; trong chớp thờ cơ cách mạng.
- Về kỹ năng:
+ Học viên có kỹ năng đánh giá tình hình, dự báo chiến lược, ra quyết đinh quản lý đúng đắn đảm bảo nguyên tắc: vận dụng sáng tạo lý luận cho phù hợp với điêu kiện lich sử cụ thể của cơ quan, đơn vi…
+ Kỹ năng tuyên truyên chủ trương, chính sách của Đảng va Nha nước, kỹ năng vận động quần chúng của học viên được nâng lên.
- Về thái độ/Tư tưởng:
+ Học viên nhận diện rõ tính tất yếu, khách quan của việc thanh lập Ðảng Cộng sản Việt Nam, của việc lựa chọn con ðýờng ðộc lập dân tộc gắn liên với CNXH... Từ đó việc củng cố niêm tin vê xu hướng vận động của cách mạng nước ta va sự lãnh đạo của Đảng hiện nay của học viên được nâng cao.
+ Củng cố niêm tin vao sự lãnh đạo của Đảng va sức mạnh đoan kết của toan dân; nhận thức rõ vê tầm quan trọng của công tác quần chúng, xây dựng khối liên minh công - nông, nâng cao vai trò, chất lượng hoạt động của Mặt trận va các đoan thể xã hội trong cách mạng...
+ Học viên có kiến thức va bản lĩnh trong đấu tranh chống lại những quan điểm sai trái, xuyên tạc vê vai trò của Đảng trong lãnh đạo cách mạng 1930-1945 va giá tri của Cách mạng Tháng Tám.
4. Đánh giá người học:
- Yêu cầu đánh giá:
+ Chứng minh việc lựa chọn gắn cách mạng Việt Nam với cách mạng vo sản va
sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam la lựa chọn tất yếu, khách quan của lich
sử VN.
+ Phân tích được những nét độc đáo, sáng tạo của NAQ trong quá trình tìm
đường cứu nước va chuẩn bi thanh lập ĐCSVN. Chứng minh được quy luật sự
ra đời của ĐCSVN la sự kết hợp nhuần nhuyễn 3 nhân tố: Chủ nghĩa Mác -
Leenin, phong trao công nhân va phóng trao yêu nước.
+ Phân tích lam rõ những sáng tạo điển hình của Đảng trong lãnh đạo sự nghiệp
giải phóng dân tộc thời kỳ (1930-1945).
+ Vận dụng những kinh nghiệm lich sử của Đảng trong lãnh đạo sự nghiệp đấu
tranh giải phóng dân tộc (1930-1945) vao thực tiễn hiện nay.
- Hình thức đánh giá:
+ Thi vấn đáp, thi tự luận
5. Tài liệu học tập:
1. Tài liệu phải đọc: Học viện Chính tri Quốc gia Hồ Chí Minh, Giáo trình
cao cấp lý luận chính tri , Lich sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Nxb. Lý luận
Chính tri, H, 2018.
2. Tài liệu cần đọc:
- Học viện Chính tri Khu vực I, Khoa Lich sử Đảng: Lịch sử Đảng Cộng sản
Việt Nam, Nxb Chính tri Hanh chính, H, 2016.
- Hội đồng Trung ương chỉ đạo biên soạn giáo trình quốc gia các bộ môn khoa
học Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh: Giáo trình lịch sử Đảng Cộng sản Việt
Nam, Nxb. Chính tri Quốc gia, Ha Nội, 2004.
- PGS, TS Phạm Xanh: Nguyễn Ái Quốc với việc truyền bá chủ nghĩa Mac-
Lênin vào Việt Nam (1921-1930), Nxb Chính tri Quốc gia, HN, 2001.
- Lê Mậu Hãn: Các Cương lĩnh cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nxb. Chính tri quốc gia, H.2010.
6. Kế hoạch bài giảng chi tiết:
STT Nội dung Hoạt động của giảng viên
Hoạt động của học viên
Phương tiện dạy
học
Thời gian
A MỞ ĐẦU BÀI GIẢNG
Câu hỏi khởi động: 1. Các đồng chí có hiểu biết gì vê quá trình vận động thanh lập CSVN va thời kỳ 1930-1945.
Trả lời câu hỏi khởi động
5 phút
B. NỘI DUNG CHI TIẾT
I.
1.1
I. Đảng Cộng sản Việt Nam
thành lập
Tính tất yếu lịch sử của sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam và vai trò của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đối với quá trình vận động thành lập Đảng
Thuyết trình - Nghe giảng
- Trả lời câu hỏi
Bảng, phấn, Powerpoit
95 phút
70 phút
1.1.1 Bối cảnh lịch sử 10 phút
1.1.2 Cuộc khủng hoảng của
phong trào giải phóng dân
tộc ở Việt Nam cuối thế kỷ
XIX - đầu XX.
- Theo khuynh hướng phong
kiến
- Theo khuynh hướng dân
- Pháp vấn: Tại sao phong trào yêu nước Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu XX diễn ra rất mạnh mẽ nhưng đều thất bại?
15 phút
chủ tư sản
- Theo khuynh hướng tư sản
1.1.3 Vai trò của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đối với quá trình vận động thành lập Đảng
+ Chuẩn bi vê tư tưởng,
chính tri, tổ chức
- Chuẩn bi vê tư tưởng
- Chuẩn bi vê chính tri
- Chuẩn bi vê tổ chức
+ Hội nghi hợp nhất - sáng
tạo của Nguyễn Ái Quốc vê
xây dựng tổ chức.
- Thuyết trình
- Nêu tình huống, chia nhóm thảo luận:
1. Những sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong truyên bá chủ nghĩa Mac-Lênin vao Việt Nam?
2. Những kinh nghiệm cần được rút ra từ quá trình truyên bá chủ nghĩa bá chủ nghĩa Mac-Lênin vao Việt Nam của Nguyễn Ái Quốc?
2. Sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong việc hợp nhất các tổ chức cộng sản?
- Tham gia lam việc nhóm
- Thuyết trình kết quả lam việc nhóm
Bảng, phấn, Powerpoit, giấy Ao, bút dạ, kẹp giấy.
45 phút
1.2. Nội dung và giá trị của Cương lĩnh chính trị đâu tiên của Đảng
- Thuyết trình
- Pháp vấn:
- Trả lời 25 phút
1. Những giá tri lich sử của Cương lĩnh đầu tiên với quá trình hình thanh va phát triển đường lối cách mạng của Đảng hơn 8 thập niên qua?
II. Đảng lãnh đạo đấu tranh giành chính quyền (1930-1945)
95 phút
2.1.
2.1.1
Quá trình chuyển hướng chỉ đạo và hoàn thiện chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng Cộng sản Việt Nam
Luận cương tháng 10/1930 và sự điều chỉnh đường lối đối với cách mạng Việt Nam
- Sự điêu chỉnh đường lối (Hội nghi Trung ương tháng 10-1930).
- Cao trao cách mạng 1930-1931 va Xô viết Nghệ Tĩnh.
- Đại hội đại biểu lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương (3/1935)
- Pháp vấn:
Những điểm giống nhau va khác nhau của Cương lĩnh chính tri đầu tiên va Luận cương tháng 10/1930?
- Hướng dẫn học viên tự học
- Trả lời
Bảng, phấn, Powerpoit
45 phút
15 phút
2. 1.2 Hội nghị Ban Chấp hành
Trung ương Đảng (tháng
7/1936) và sự quay trở lại
tinh thần của Cương lĩnh
chính trị đầu tiên
* Đại hội VII của Quốc tế
Cộng sản
* Hội nghị tháng 7/1936
- Tạm gác cả hai khẩu hiệu:
dân tộc va giai cấp
- Sách lược cách mạng sát
thực tiễn: dân sinh va dân
chủ
- Đa dạng lực lượng cách
mạng: công nhân, nông dân
va quần chúng nhiêu thanh
phần
- Hình thức đấu tranh phong
phú
* Văn kiện: “Chung quanh
vấn đề về chiến sách mới”
(10/1936)
* Phong trào đấu tranh đòi
dân sinh, dân chủ
- Thuyết trình
- Hướng dẫn học
Bảng, phấn, Powerpoit
10 phút
viên tự học
2.1.3. Chuyển hướng chỉ đạo và hoàn thiện chuyển hướng chỉ đạo chiến lược đối với cách mạng Việt Nam
- Hội nghi Trung ương 6
- Hội nghi Trung ương 7
- Hội nghi Trung ương 8
- Thuyết trình
- Pháp vấn:
1.Những kinh nghiệm lich sử cần được rút ra từ quá trình chuyển hướng va hoan thiện chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng của Đảng?
2. Từ nghiên cứu quá trình trên, theo đồng chí với một Đảng cầm quyên, những yếu tố nao giữ vi trí quyết đinh trong đinh hình đường lối, chủ trương đúng?
- Nghe giảng
- Trả lời
Bảng, phấn, Powerpoit
20 phút
2.2 Đảng lãnh đạo Tổng khởi nghĩa giành chính quyền
40 phút
2.2.1 Lãnh đạo chuẩn bị thực lực mọi mặt tiến tới Tổng khởi nghĩa giành chính quyền
- Thuyết trình - Trả lời câu hỏi Bảng, phấn, Powerpoit
20 phút
2.2.2 Lãnh đạo Tổng khởi nghĩa thắng lợi, thành lập Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
- Thuyết trình
- Nêu tình huống, chia nhóm thảo
- Tham gia lam việc nhóm
- Thuyết trình kết
Bảng, phấn, Powerpoit, giấy Ao,
20 phút
- Những chuyển biến của tình hình
- Quyết đinh của Đảng
- Ý nghĩa lich sử của Cách mạng Tháng Tám
luận:
1. Từ vấn đê thời cơ trong Cách mạng Tháng Tám 1945 vận dụng vao việc chớp thời cơ trong thực tiễn hiện nay?
quả lam việc nhóm
bút dạ kẹp giấy.
3.3 Những vấn đề cân vận dụng
- Vận dụng tính tất yếu sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam vao việc tuyên truyên, củng cố niêm tin vê việc gắn độc lập dân tộc va chủ nghĩa xã hội trong giai đoạn hiện nay.
- Vận dụng cách thức, kỹ năng Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường cách mạng vô sản vao việc xây dựng va đinh hình chủ trương, nghi quyết đúng đắn phục vụ sự phát triển ở đia phương đồng chí.
- Vận dụng những sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình truyên bá chủ nghĩa Mac - Lênin vao việc tuyên truyên nghi quyết có hiệu
10 phút
quả ở đia phương, đơn vi.
- Vận dụng những kinh nghiệm của Đảng trong nhận diện tình hình, chuyển hướng chỉ đạo chiến lược vao việc đê ra những chủ trương đúng đắn trên cơ sở căn cứ vao thực tiễn đia phương, đơn vi
- Vận dụng nghệ thuật chớp thời cơ của Đảng trong cách mạng tháng Tám vao việc chớp thời cơ trong thực tiễn hiện nay ở đia phương, đơn vi.
C CỦNG CỐ BÀI GIẢNG 5 phút
- Vai trò của Nguyễn Ái Quốc với quá trình tìm đường cứu nước, truyên bá CN Mác - Lênin vao VN.
- Quy luật ra đời của ĐCSVN la sự kết hợp nhuần nhuyễn 3 nhân tố: Chủ nghĩa Mác - Lênin, phong trao công nhân va phong trao yêu nước.
- Quá trình đấu tranh tư duy, đinh hình con đường giải phóng dân tộc phù hợp với điêu kiện cụ thể của cách
mạng Việt Nam trong thời kỳ 1930-1945.
- Cách mạng tháng Tám la kết quả của 15 năm đấu tranh của Đảng va nhân dân ta.
D HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 15 phút
- Về tài liệu:
1. Học viện Chính tri Quốc gia Hồ Chí Minh, Giáo trình cao cấp lý luận chính trị , Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam: Học viên khai thác sâu những nội dung:
(1.2). Đặc điểm ra đời của Đảng để thấy được vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với quá trình vận động thanh lập Đảng va sự ra đời của Đảng la sự kết hợp giữa 3 yếu tố: chủ nghĩa Mac-Lênin, phong trao công nhân va phong trao yêu nước.
(3). Đảng lãnh đạo cao trao đấu tranh giải phóng dân tộc va tổng khởi nghĩa gianh chính quyên để thấy quá trình tạo lực, lập thế, tranh thời của Đảng va Đảng lãnh
đạo Tổng khởi nghĩa thắng lợi.
2. PGS, TS Phạm Xanh: Nguyễn Ái Quốc với việc truyền bá chủ nghĩa Mac-Lênin vào Việt Nam (1921-1930), Học viên đọc chương II: Quá trình truyền bá chủ nghĩa Mac-Lênin vào Việt Nam để hình dung một cách hệ thống, logic, sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong việc truyên bá chủ nghĩa Mac-Lênin vao Việt Nam.
- Về tự học:
- Đặc điểm phong trao yêu nước của Việt Nam cuối thế kỷ XIX - đầu XX.
- Hanh trình tìm đường cứu nước va vai trò của Nguyễn Ái Quốc với quá trình vận động thanh lập Đảng.
- Các cao trao cách mạng 1930-1931; 1932-1935; 1936-1939; Đảng với quá trình chuẩn bi toan diện cho tổng khởi nghĩa gianh chình quyên (1939-1945).
- Giá tri của tác phẩm “Tự chỉ trích” với công tác xây
dựng, chỉnh đốn đảng hiện nay.
- Ý nghĩa lich sử của Cách mạng Tháng Tám.
- Những vấn đê cốt lõi cần vận dụng trong kế hoạch bai giảng.
ĐỀ CƯƠNG CHUYÊN ĐỀ 2
1. Tên chuyên đề: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM LÃNH ĐẠO CÁCH
MẠNG GIẢI PHÓNG DÂN TỘC (1945 - 1975)
2. Sô tiết lên lớp: 5 tiết
3. Mục tiêu: Chuyên đê nay se trang bi/cung cấp cho học viên: 1. Mục tiêu: Chuyên đề cung cấp cho học viên:
- Về kiến thức:+ Tinh thần độc lập, tự chủ, sáng tạo của Đảng trong lãnh đạo đấu tranh
bảo vệ chính quyên giai đoạn 1945 – 1946 (đánh giá tình hình, xác đinh đường lối cách mạng, huy động sức mạnh của quần chúng, “dĩ bất biến, ứng vạn biến” khi xử lý các tình huống nay sinh trong thực tiễn của cách mạng…).
+ Tinh thần độc lập, tự chủ,sáng tạo của Đảng trong lãnh đạo Kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954) va Kháng chiến chống Mỹ , cứu nước (1954-1975) được thể hiện trong quá trình đê ra đường lối va lãnh đạo kháng chiến đi đến thắng lợi.
- Những kinh nghiệm lich sử có ý nghĩa thực tiễn. - Về kỹ năng:
+ Trang bi cho học viên năng lực đánh giá tình hình nhằm nhận diện thời cơ, thách thức va khả năng ra quyết đinh trong tình huống cấp bách.
+ Xây dựng kế hoạch đảm bảo mục tiêu chiến lược, phù hợp với yêu cầu cụ thể tình hình từng giai đoạn.
+ Tổ chức thực hiện, vận động, tập hợp quần chúng.- Về tư tưởng:+ Tăng cường, củng cố niêm tin vao sự lãnh đạo của Đảng va sức mạnh
đoan kết toan dân trong sự nghiệp cách mạng của dân tộc.+ Giúp học viên tin tưởng, tự hao vê sức mạnh của cuộc chiến tranh nhân
dân, toan dân kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) va Kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)
+ Góp phần rèn luyện tư tưởng va bản lĩnh chính tri vững vang luôn vượt qua gian khó hoan thanh tốt nhiệm vụ; đấu tranh với những luận điểm sai trái, xuyên tạc lich sử vê sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc (1945-1975).
4. Chuân đâu ra và đánh giá người học Sau khi kết thúc chuyên đề này học viên sẽ có thể:
Chuân đâu ra (Sau khi kết
thúc bài giảng/chuyên đề này,
học viên co thê đạt được)
Đánh giá người học
Yêu câu đánh giá Hinh thưc
đánh giá- Về kiến thức:
+ Phân tích được tinh thần độc lập, tự chủ, sáng tạo của Đảng trong lãnh đạo đấu tranh bảo vệ chính quyên giai đoạn 1945 – 1946 (đánh giá tình hình, xác đinh đường lối cách mạng, huy động sức mạnh của quần chúng, “dĩ bất biến, ứng vạn biến” khi xử lý các tình huống nay sinh trong thực tiễn của cách mạng…).+ Phân tích được tinh thần độc lập, tự chủ, sáng tạo của Đảng trong lãnh đạo Kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954) va Kháng chiến chống Mỹ , cứu nước (1954-1975.+ Rút ra những kinh nghiệm có ý nghĩa thực tiễn đối với công tác lãnh đạo, quản lý tại đia phương, đơn vi.
- Phân tích, đánh giá
tinh thần độc lập, sáng
tạo, tự chủ của Đảng
lãnh đạo sự nghiệp giải
phóng dân tộc (1945-
1954).
- Vận đụng được những
kinh nghiệm chủ yếu
Đảng quá trình lãnh đạo
sự nghiệp giải phóng
dân tộc (1945-1975) vao
thực tiễn hiện nay.
Thi vấn đáp,
tự luận.
- Về kỹ năng:
+ Rèn luyện kỹ năng quan sát,
đánh giá tình hình va có quyết
đinh lãnh đạo, quản lý trong tình
huống cấp bách.
+ Rèn luyện kỹ năng lập kế hoạch,
tổ chức thực hiện, kỹ năng nhận
diện thời cơ, thách thức, hạn chế
rủi ro.
+ Kỹ năng tổ chức thực hiện, vận động, tập hợp quần chúng.
+ Có thể tham gia đấu
tranh với những quan
điểm sai trái khi đánh
giá vê vai trò của Đảng,
nhân dân trong sự
nghiệp đấu tranh giải
phóng dân tộc (1945-
1975).
- Về thái độ/Tư tưởng:
+ Học viên được tăng cường, củng
có niêm tin vao sự lãnh đạo của
Đảng va sức mạnh đoan kết của
toan dân trong sự nghiệp cách
mạng của dân tộc.
+ Học viên tin tưởng, tự hao vê
sức mạnh của cuộc chiến tranh
nhân dân trong cuộc kháng chiến
chống Pháp 1945 - 1954 va kháng
chiến chống đế quốc Mỹ 1954 -
1975.
+ Giúp học viên luôn vượt qua
gian khó va vững vang trong mọi
tình huống.
5. Kế hoạch bài giảng chi tiết:
STT Nội dung Hoạt động của giảng viên
Hoạt động của học viên
Phương tiện dạy
Thời
học gian
A MỞ ĐẦU BÀI GIẢNG
1. Ý nghĩa lich sử
lớn nhất của Cách
mạng Tháng Tám
năm 1945 la gì?
Tại sao?.
2. Đồng chí có
mong muốn gì khi
nghiên cứu vê hai
cuộc kháng chiến
nay?
Trả lời câu hỏi khởi động
Trao đổi
10 phút
B. NỘI DUNG CHI TIẾT
I. XÂY DỰNG CHÍNH
QUYỀN CÁCH MẠNG (1945-
1946)
- Những thuận lợi va khó
khăn sau khi cách mạng
tháng Tám thanh công
- Chủ trương, đường lối của
Đảng nhằm giải quyết khó
khăn trước mắt va xây dựng
thực lực cách mạng.
+ Vê chính tri
+ Vê kinh tế
+ Vê văn hoá - xã hội
+ Vê ngoại giao, chống thù
trong giặc ngoai.
- Thuyết trình
- Pháp vấn:
1.Tình thế “ngan
cân treo sợi tóc”
của nước ta sau
Cách mạng Tháng
Tám? Nhiệm vụ
đặt ra đối với cách
mạng Việt Nam
sau Cách mạng
Tháng Tám la gì?
2. Tại sao Cách
mạng Tháng Tám
thanh công chúng
ta không chuyển
- Nghe giảng
- Phát vấn.
- Trả lời câu hỏi
Bảng, phấn, Powerpoit
Bảng, phấn,
55 phút
-
sang giai đoạn xây
dựng chủ nghĩa xã
hội như một số các
nước khác?
3. Những sáng tạo
điển hình của Đảng
trong huy động sự
ủng hộ của quần
chúng?
4. Vận dụng
nguyên tắc “dĩ bất
biến ứng vạn biến”
ma Đảng đã thực
hiện trong giai
đoạn 1945-1946
vao công tác lãnh
đạo quản lý hiện
nay như thế nao?
Powerpoit
II. ĐẢNG LÃNH ĐẠO CUỘC
KHÁNG CHIẾN CHỐNG
THỰC DÂN PH ÁP XÂM
LƯỢC (1945 - 1954)
1. Đường lôi kháng chiến
chông thực dân Pháp
(1945-1954)
- Những văn kiện khắc hoạ
Đường lối kháng chiến
- Nội dung chính của Đường
1. Tinh thần độc
lập, tự chủ, sáng
tạo của Đảng trong
việc xây dựng
đường lối kháng
chiến chống thực
- Trả lời câu hỏi
- Tham gia lam việc nhóm
- Thuyết trình kết quả lam việc nhóm
Bảng, phấn, Powerpoit, giấy Ao, bút dạ, kẹp giấy.
60
phút
lối kháng chiến
2. Đảng lãnh đạo toàn quôc
kháng chiến chông thực
dân Pháp và can thiệp Mỹ
(1946-1954)
- Lĩnh vực kinh tế - tai chính
- Lĩnh vực chính tri
- Lĩnh vực văn hoá - xã hội
- Lĩnh vực ngoại giao
- Lĩnh vực quân sự
- Chiến dich Điện Biên Phủ
va Hội nghi Giơnevơ.
dân Pháp xâm
lược?
2.Tính thực tiễn
của Đường lối
kháng chiến chống
thực dân Pháp
được thể hiện rõ
nét nhất ở khía
cạnh nao?
3. Những sáng tạo
trong việc lãnh đạo
va tổ chức cuộc
kháng chiến toan
diện của Đảng?
4. Vai trò của đại
tướng Võ Nguyên
Giáp trong chỉ đạo
chiến dich Điện
Biên Phủ (1954)?
III. ĐẢNG LÃNH ĐẠO CUỘC
KHÁNG CHIẾN CHỐNG
MỸ, CỨU NƯỚC (1954 -
1975)
1. Quá trinh hinh thành
đường lôi cách mạng miền
Nam
- Đặc điểm tình hình
- Đường lối cơ bản của cách
- Pháp vấn
1. Tình hình thế
giới sau năm 1954
2. Những sáng tạo
của Đảng trong
hoạch đinh đường
Bảng, phấn, Powerpoit, giấy Ao, bút dạ, kẹp giấy.
60 phút
IV.
mạng miên Nam
2. Đảng lãnh đạo cuộc
kháng chiến chông Mỹ,
cưu nước 1954 - 1975
- Những sáng tạo điển hinh
của Đảng trong lãnh đạo
chống các chiến lược chiến
tranh của đế quốc Mỹ.
+ Chiến lược “Chiến tranh
đặc biệt” (1961 - 1965)
+ Chiến lược“Chiến tranh
cục bộ” (1965 - 1968)
+ Chiến lược “Việt Nam hóa
chiến tranh” (1969-1972).
- Sáng tạo của Đảng trong
thực hiện hương châm „vừa
đánh vừa đam” - Hiệp đinh
Pari.
- Sáng tạo của Đảng trong
lãnh đạoTổng tấn công va
nổi dạy giải phóng miên
Nam.
NHỮNG VẤN ĐỀ CĂN CỐT KHI VẬN DỤNG VÀO THỰC TIỄN1.Vận dụng kinh nghiệm của Đảng vê sự sáng tạo trong
lối va lãnh đạo
cuộc kháng chiến
chống Mỹ, cứu
nước?
3. Vì sao nói:
Thắng lợi của cuộc
Kháng chiến chống
Mỹ, cứu nước la
kết quả của sự sáng
tạo điển hình trong
kết hợp giữa độc
lập dân tộc va chủ
nghĩa xã hội?
- Pháp vấn:
1.Phân tích những
giá tri của phương
nhận diện tình hình va xác đinh nhiệm vụ cách mạng vao nâng cao chất lượng công tác lãnh đạo, quản lý của đia phương, đơn vi hiện nay. 2. Vận dụng nguyên tắc “dĩ bất biến, ứng vạn biến” của Đảng vao công tác lãnh đạo, quản lý của đia phương, đơn vi hiện nay. 3. Vận dụng kinh nghiệm của Đảng vê công tác vận động quần chúng vao đia phương, đơn vi hiện nay.4. Phát huy tinh thần độc lập, tự chủ, sáng tạo của Đảng trong kết hợp sức mạnh dân tộc va sức mạnh thời đại vao huy động nội lực va ngoại lực tại đia phương, đơn vi hiện nay.. 5. Nghiên cứu, học tập những gương lãnh tụ để rèn luyện bản lĩnh, năng lực va phẩm chất của cán bộ, đảng viên…
châm “Dĩ bất
biến,ứng vạn biến”
của Đảng trong
lãnh đạo cách
mạng VN giai đoạn
1945-1946, đồng
chí có suy nghĩ gì
khi khi thực hiện
nguyên tắc đó
trong giai đoạn
hiện nay?
2. Việc vận động
quần chúng nhân
dân trong cuộc
kháng chiến chống
Pháp để lại những
kinh nghiệm gì
hiện nay?
C CỦNG CỐ BÀI GIẢNG
- Đảng lãnh đạo cách mạng dân tộc dân chủ (1945-1975) la quá trình Đảng sáng tạo trong vận dụng lý luận chủ nghĩa Mác – Lênin vao điêu
07
phút
kiện cụ thể của Việt Nam.- Đảng đã huy động được sức mạnh tổng hợp, đặc biệt la sức mạnh của chiến tranh nhân dân; của sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.- Để lại nhiêu bai học kinh nghiệm quý cho sự nghiệp xây dựng va bảo vệ Tổ quốc hiện nay.
D HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Đọc tài liệu
1. Ban Chỉ đạo tổng kết chiến tranh trực thuộc Bộ Chính tri (1996), Tổng kết cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp – Thắng lợi và bài học, Nxb CTQG, Ha Nội.2. Ban Chỉ đạo tổng kết chiến tranh trực thuộc Bộ Chính tri (1996), Tổng kết cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước – Thắng lợi và bài học. Nxb CTQG, Ha Nội.3. Đảng Cộng sản Việt Nam – Văn kiện Đảng toàn tập (các tập thời kỳ kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ từ 1945 đến 1975), Nxb CTQG, Ha Nội.4.Hồ Chí Minh toàn tập (các tập thời kỳ từ 1945 đến 1969). Nxb CTQG, Ha Nội.5. Hội đồng Trung ương chỉ đạo biên soạn giáo trình quốc gia các bộ môn khoa học Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh (2004), Giáo trình
5
phút
lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Nxb CTQG, Ha Nội.6. Viện Lich sử Đảng (2005), Giáo trình lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam - Chương trình cao cấp lý luận chính trị, Nxb Lý luận chính tri, Ha Nội.- Tự học:+ Quá trình chuẩn bi kháng chiến chông thực dân Pháp xâm lược.+ Các chiến dich trong kháng chiến chống thực dân Pháp.+ Nội dung của các chiến lược chiến tranh của Mỹ.+ Nguyên nhân thắng lợi va ý nghĩa lich sử của chiến thăng Điện Biên Phủ va Chiến thắng 30-4-1975.+ Nhứng vấn đê cốt lõi cần vận dụng ở phần kế hoạch bai giảng.
ĐỀ CƯƠNG CHUYÊN ĐỀ 3
1. Tên chuyên đề: Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo cách mạng xã hội chủ nghĩa (1954-1986)
- Thời lượng giảng trên lớp: 05 tiết (225 phút)
3. Mục tiêu: Bai giảng/chuyên đê nay se trang bi/cung cấp cho học viên:
- Về kiến thức:
+ Tinh thần độc lập, tự chủ, sáng tạo của Đảng trong kết hợp độc lập dân tộc va CNXH; trong xây dựng mô hình CNXH của miên Bắc; trong tìm tòi va hình thanh đường lối đổi mới toan diện đất nước.
+ Sáng tạo của Đảng vê huy động vai trò, sức mạnh của quần chúng nhân dân trong xây dựng CNXH ở miên Bắc; trong quá trình tìm tòi va hình thanh đường lối đổi mới dất nước.
+ Sáng tạo của Đảng vê kết hợp sức mạnh dân tộc va sức mạnh thời đại trong lãnh đạo xây dựng CNXH ở miên Bắc va trong công cuộc xây dựng CNXH trên phạm vi cả nước (1975-1986).
+ Những bai học kinh nghiệm lich sử có giá tri thực tiễn hiện nay.
- Về kỹ năng: học viện se được rèn luyện các kỹ năng sau:
+ Kỹ năng tổng kết thực tiễn, đánh giá tình huống trong đê ra chủ trương, biện pháp kip thời.
+ Kỹ năng vận động, phát huy vai trò của quần chúng - tạo dựng phong trao cách mạng.
+ Kỹ năng xử lý các tình huống, đặc biệt la các tình huống cấp bách
- Về tư tưởng:
+ Tăng cường lòng tự hao của cán bộ, đảng viên đối với thanh tựu sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miên Bắc (1954-1975); vê vai trò của Đảng , nhân dân với quyết đinh lich sử: đổi mới toan diện từ năm 1986.
+ Củng cố niêm tin vê sự sáng suốt, tính tiên phong của Đảng ở những thời điểm có tính bước ngoặt của lich sử dân tộc.
+ Tiếp tục nâng cao nhận thức tư tưởng vê tầm quan trọng, sức mạnh của quần chúng nhân dân trong sự nghiệp giải phóng dân tộc cũng như trong thời binh.
+ Củng cố, tăng cường bản lĩnh chính tri, tính trách nhiệm cho học viên hiện đang la cán lănh đạo, quản lý tại các đia phương, bộ, nganh (thông qua phân tích những tấm gương dám nghĩ, dám lam, dám chiu trách nhiệm trong tìm tòi đổi mới ở cả Trung ương va đia phương thời kỳ (1975-1986)
3. Chuân đâu ra của bài giảng
- Về kiến thức:
+ Học viên phân tích được tinh thần độc lập, tự chủ, sáng tạo của Đảng trong kết hợp độc lập dân tộc va CNXH; trong xây dựng mô hình CNXH của miên Bắc; trong tìm tòi va hình thanh đường lối đổi mới toan diện đất nước.
+ Học viên phân tích được sự sáng tạo của Đảng vê huy động vai trò, sức mạnh của quần chúng nhân dân trong xây dựng CNXH ở miên Bắc; trong quá trình tìm tòi va hình thanh đường lối đổi mới dất nước.
+ Học viên phân tích được sự sáng tạo của Đảng vê kết hợp sức mạnh dân tộc va sức mạnh thời đại trong lãnh đạo xây dựng CNXH ở miên Bắc va trong công cuộc xây dựng CNXH trên phạm vi cả nước (1975-1986).
- Về kỹ năng:
+ Rèn luyệnkỹ năng đánh giá sát tình huống phục vụ công tác lãnh đạo, quản lý ở cơ sở.
+ Rèn luyện kỹ năng vận động, tập hợp, phát huy vai trò của quần chúng nhân dân.
+ Rèn luyện kỹ năng xử lý tình huống, đặc biệt la những tình huống cấp bách…
- Về thái độ/Tư tưởng:
+ Học viên tự hào với những thanh tựu sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miên Bắc (1954-1975); vê vai trò của Đảng va nhân dân với quyết đinh lich sử: đổi mới toan diện từ năm 1986.
+ Tăng cường niềm tin vê sự sáng suốt, tính tiên phong của Đảng ở những thời điểm có tính bước ngoặt của lich sử dân tộc.
+ Nâng cao nhận thức vê tầm quan trọng, sức mạnh của quần chúng nhân dân.
+ Củng cố, tăng cường bản lĩnh chính trị, tính trách nhiệm cho học viên hiện đang la cán lãnh đạo, quản lý tại các đia phương, bộ, nganh.
+ Đấu tranh chống lại những luận điệu tuyên truyên phản động, xuyên tạc đường lối đổi mới, phủ nhận vai trò lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam.
4. Đánh giá người học:
* Yêu cầu đánh giá:
- Phân tích được những sáng tạo điển hình của Đảng trong đánh giá tình hình, đê ra đường lối cách mạng XHCN ở miên Bắc (1954-1975).
- Đánh giá được những thanh tựu va hạn chế của Đảng trong lãnh đạo cách mạng XHCN ở miên Bắc (1954-1975).
- Phân tích lam rõ được những sáng tạo của Đảng trong phát huy vai trò của quần chúng nhân trong trong tiến hanh cách mạng XHCN (1954-1986).
- Phân tích lam rõ được tinh thần độc lập, tự chủ, sáng tạo của Đảng va nhân dân trong tìm tòi va hình thanh đường lối đổi mới giai đoạn 1975-1986)
- Phân tích lam rõ được vai trò tiên phong của Đảng trong tìm tòi, hình thanh đường lối đổi mới của Đảng giai đoạn (1975-1986).
- Vận dụng kinh nghiệm của Đảng trong lãnh đạo sự nghiệp xây dựng CNXH thời kỳ 1954-1986 vao giai đoạn hiện nay.
* Hình thức đánh giá: Thi vấn đáp, thi tự luận
5. Tài liệu học tập:
5.1. Tài liệu phải đọc:
1. Học viện Chính tri quốc gia Hồ Chí Minh: Giáo trình Cao cấp lý luận chính trị: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Nxb.Lý luận chính tri, H.2018.
5.2. Tài liệu nên đọc:
1. Lê Duẩn: Dưới lá cờ vẻ vang của Đảng, vì độc lập tự do, vì chủ nghĩa xã hội, tiến lên giành những thắng lợi mới, Nxb.Sự thật, H.1975.
2. Nguyễn Duy Quý: Những vấn đề lý luận về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, Nxb.Chính tri quốc gia, H.1998.
3. Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đảng Toàn tập, Nxb.Chính tri quốc gia, H.2002, t.21; H.2004, t.37; H.2005, t.43 (Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III, IV, V).
4. Đặng Phong: Phá rào trong kinh tế vào đêm trước đổi mới, Nxb.Tri thức, H, 2009.
5. Đảng Cộng sản Việt Nam, Ban Chấp hanh Trung ương - Ban Chỉ đạo Tổng kết lý luận: Báo cáo tổng kết một số vấn đề lý luận - thực tiễn qua 30 năm đổi mới (1986-2016), Nxb.Chính tri quốc gia, H.2015.
6. Kế hoạch bài giảng chi tiết:
STT Nội dung Hoạt động của giảng viên
Hoạt động của học viên
Phương tiện dạy
học
Thời gian
A MỞ ĐẦU BÀI GIẢNG
Câu hỏi khởi động:
1. Những hiểu biết của đồng chí về cách mạng XHCN ở miền Bắc (1954-1975) và công cuộc tìm tòi và hình thành đường lối đổi mới toàn diện (1975-1986)?
Trả lời câu hỏi khởi động
15 phút
2. Những mong muốn của đồng chí khi nghiên cứu chuyên đề này?
B. NỘI DUNG CHI TIẾT
I. Bôi cảnh lịch sử và đường lôi xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc (1954-1975)
70 phút
1. Bối cảnh lịch sử
- Bối cảnh quốc tế
- Những đặc điểm của miên Bắc khi tiến hanh xây dựng CNXH (1954-1975)
- Những nhiệm vụ đặt ra cho miên Bắc khi tiến hanh xây dựng CNXH (1954-1975)
Thuyết trình
- Pháp vấn, thảo luận:
Đặc điểm trong xây dựng CNXH ở miền Bắc quy định như thế nào tới nhiệm vụ cách mạng của toàn miền giai đoạn 1954-1975?
- Nghe giảng
- Trả lời câu hỏi
Bảng, phấn, Powerpoint
20 phút
2. Sự chủ động, sáng tạo của Đảng trong nhận diện tình hình và xây dựng đường lối xã hội chủ nghĩa
* Đường lối xây dựng CNXH không vì CNXH ma vì mục tiêu thống nhất đất nước.
* Nội dung va đặc điểm mô hình CNXH thời chiến được Đại hội III nêu ra:
Thuyết trình
- Pháp vấn, thảo luận:
+ Những đặc điểm cơ bản của mô hình CNXH ở miền Bắc được xác định ở Đại hội III?
- Nghe giảng
- Trả lời câu hỏi
Bảng, phấn, Powerpoint
25 phút
- Đường lối chính tri
- Đường lối kinh tế
- Đường lối vê văn hóa - xã hội
- Đường lối ngoại giao, kết hợp sức mạnh trong nước với sức mạnh quốc tế
3. Tinh thần độc lập tự chủ của Đảng trong chỉ đạo xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc (1954-1975)
* Trong điều kiện hòa bình (1954-1965)
- Tinh thần độc lập, tự chủ của Đảng trong lãnh đạo khắc phục hậu quả chiến tranh, bước đầu khôi phục kinh tế (1954-1957)
- Đảng lãnh đạo cải tạo xã hội chủ nghĩa va bước đầu xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội (1958-1960)
- Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961-1965)
* Trong giai đoạn chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ (1965-1975)
Thuyết trình
- Pháp vấn, thảo luận:
Thuyết trình
- Pháp vấn, thảo luận:
+ Kinh nghiệm
- Nghe giảng
- Trả lời câu hỏi
Bảng, phấn, Powerpoint
25 phút
phát động phong trào thi đua ở miền Bắc giai đoạn 1965-1975?
+ Có thể vận udngj kinh nghiệm trên như thế nào trong bối cảnh hiện nay?
- Nghe giảng
- Trả lời câu hỏi
Bảng, phấn, Powerpoint
II. Đảng lãnh đạo xây dựng chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước (1975-1986)
70 phút
1. Khủng hoảng kinh tế - xã hội và những nguyên nhân chủ yếu ở Việt Nam (1975-1979)
Thuyết trình
- Pháp vấn, thảo luận:
- Những nguyên nhân chủ yếu đưa tới khủng hoảng kinh tế - xã hội ở Việt Nam những năm 1978-1979?
- Nghe giảng
- Trả lời câu hỏi
Bảng, phấn, Powerpoint
20 phút
2. Vai trò của Đảng và nhân dân trong quá trình tìm tòi đường lối đổi mới (từ tháng 8/1979 đến trước Đại hội VI tháng 12-1986.
- Vai trò của Đảng trong quá trình tìm tòi đường lối đổi mới (từ tháng 8/1979 đến trước Đại hội VI
Thuyết trình
- Pháp vấn, thảo luận:
+ Vai trò của nhân dân trong cách mạng XHCN ở miền Bắc và công cuộc xây dựng CNXH ở Việt Nam
- Nghe giảng
- Trả lời câu hỏi
Bảng, phấn, Powerpoint
25 phút
tháng 12-1986.
- Vai trò của nhân dân trong quá trình tìm tòi đường lối đổi mới (từ tháng 8/1979 đến trước Đại hội VI tháng 12-1986.
giai đoạn (1975-1986)?
3. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng - Đại hội đổi mới toàn diện
- Nội dung đổi mới của Đại hội
- Những giá tri cốt lõi lich sử
của Đại hội
- Tổ chức thảo luận nhóm:
Những nội dung đổi mới được trình bày tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam
- Chuẩn bi thảo luận nhóm
- Trình bay, phát biểu ý kiến đã chuẩn bi
Bảng, phấn, giấy A0
25 phút
III. Những vấn đề côt lõi cân vận dụng
30 phút
1. Vận dụng những sáng tạo của Đảng trong kết hợp độc lập dân tộc va chủ nghĩa xã hội vao thực hiện chiến lược xây dựng va bảo vệ Tổ quốc hiện nay.
2. Kinh nghiệm phát động phong trào thi đua ở miền Bắc giai đoạn 1965-1975? Vận dụng những kinh
nghiệm này trong đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác thi đua ở cơ quan, đơn vị?
3. Từ bài học hạn chế xây dựng CNXH miền Bắc, rút ra gi trong thực tiễn lãnh đạo phát triên kinh tế - xã hội ở địa phương hiện nay đê tránh giáo điều, dập khuôn.
4. Từ những sai lâm của Đảng trước Đại hội VI, làm thế nào đê giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng ngang tâm với nhiệm vụ giai đoạn hiện nay.
5. Vận dụng 4 bài học kinh nghiệm được nêu ra tại Đại hội đại biêu toàn quôc lân thư VI vào thực tiễn xây dựng đường lôi và chỉ đạo phát triên kinh tế - xã hội ở địa phương hiện nay.
6. Rút ra những kinh nghiệm từ quá trình lãnh đạo xây dựng CNXH của Đảng thời kỳ 1954-1986 - Vận dụng vao thực tiễn quá trình Đảng lãnh đạo xây dựng CNXH ở nước ta giai đoạn hiện nay.
C. CỦNG CỐ BÀI GIẢNG 20 phút
- Những đặc điểm chính của bối cảnh quốc tế va trong nước - những tác động tới đường lối xây dựng CNXH ở Việt Nam giai đoạn 1954-1986.
- Những vấn đê cơ bản trong đường lối xây dựng CNXH ma Đảng tiến hanh từ năm 1954-1986 - Tính phù hợp va chưa phù hợp của mô hình CNXH giữa 2 giai đoạn 1954-1975 va 1975-1986.
- Những thanh tựu - hạn chế trong quá trình Đảng lãnh đạo xây dựng CNXH từ năm 1954 đến năm 1986.
- Những kinh nghiệm từ quá trình lãnh đạo xây dựng CNXH của Đảng thời kỳ 1954-1986 - Vận dụng vao thực tiễn quá trình Đảng lãnh đạo xây dựng CNXH ở nước ta giai đoạn hiện nay.
D. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 20 phút
* Hướng dẫn đọc tài liệu:
1. Học viện Chính tri quốc gia Hồ Chí Minh: Giáo trình Cao cấp lý luận chính trị:
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Nxb.Lý luận chính tri, H.2018.
=> Học viên khai thác sâu nội dung:
- Đặc điểm xây dựng CNXH ở miên Bắc 1954-1975 va tình hình Việt Nam sau năm 1975 để thấy được những tác động tới đường lối xây dựng CNXH.
- Quá trình Đảng lãnh đạo xây dựng CNXH ở Việt Nam 1954-1986: Cả thanh tựu va hạn chế
2. Đảng Cộng sản Việt Nam, Ban Chấp hanh Trung ương - Ban Chỉ đạo Tổng kết lý luận: Báo cáo tổng kết một số vấn đề lý luận - thực tiễn qua 30 năm đổi mới (1986-2016), Nxb.Chính tri quốc gia, H.2015.
=> Học viên khai thác cách đánh giá vê Đại hội VI.
2. Lê Duẩn: Dưới lá cờ vẻ vang của Đảng, vì độc lập tự do, vì chủ nghĩa xã hội, tiến lên giành những thắng lợi mới, Nxb.Sự thật, H.1975.
=> Học viên nắm được mô hình CNXH áp dụng cho miên Bắc.
3. Đặng Phong: Phá rào trong kinh tế vào đêm trước đổi mới, Nxb.Tri thức, H.2009.
=> Học viên nắm được tư duy đổi mới ở Việt Nam trước Đại hội VI - đặc biệt những tư duy đổi mới từ cơ sở.
* Hướng dẫn tự học:
- Bối cảnh lich sử va đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miên Bắc (1954-1975)
- Tinh thần độc lập, tự chủ, sáng tạo của Đảng trong lãnh đạo xây dựng CNXH ở miên Bắc (1954-1975)
- Thanh tựu - hạn chế trong xây dựng CNXH ở miên Bắc (1954-1975)
- Những thanh tựu, hạn chế của Đảng trong lãnh đạo xây dựng CNXH ở Việt Nam (1975-1986)?
- Những kinh nghiệm của Đảng trong lãnh đạo xây dựng CNXH ở miên Bắc
(1954-1986)
ĐỀ CƯƠNG CHUYÊN ĐỀ 4
1. Tên chuyên đề: Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo công cuộc đổi mới, đây mạnh sự nghiệp công nghiệp hoa, hiện đại hoa và hội nhập quôc tế (từ năm 1986 đến nay).
2. Sô tiết lên lớp:05 tiết
3. Mục tiêu: Bai giảng/chuyên đê nay se trang bi/cung cấp cho học viên:
- Về kiến thức: + Quá trình phát triển tư duy lý luận của Đảng vê mô hình va bước đi của
CNX trong thời kỳ đổi mới toan diện.+ Những sáng tạo nổi bật của Đảng trong lãnh đạo công cuộc xây dựng
CNXH chặng đường đầu đổi mới (1986-1996) va đẩy mạnh CNH, HĐH va hội nhập quốc tế (1996 đến nay).
+ Kinh nghiệm của Đảng trong 30 năm đổi mới toan diện đất nước. - Về kỹ năng: thông qua bai giảng học viên được rèn các kỹ năng sau:
+ Kỹ năng nhận diện tình hình va đê ra nghi quyết đúng đắn, phù hợp. + Kỹ năng tuyên truyên, vận động quần chúng nhân dân thực hiện đường
lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nha nước .+ Kỹ năng ra quyết đinh va huy động các lực lượng tham gia hiện thực
hoá đường lối đổi mới của Đảng vao cuộc sống tại cơ sở/đơn vi công tác. - Về thái độ/tư tưởng:
+ Tăng cường, củng cố niêm tin, lòng tự hao của cán bộ, đảng viên vao sự nghiệp đổi mới toan diện đất nước do Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng va lãnh đạo.
+ Giúp học viên luôn có tinh thần xây dựng va đóng góp vao sự phát triển của đường lối đổi mới của Đảng ở vi trí công tác của mình.
+ Khách quan trong đánh giá thanh tựu, hạn chế của thời kỳ đổi mới, vai trò của Đảng... tránh tình trạng thổi phồng tiêu cực, tâm lý bi quan, chán nản, mất niêm tin.... Có năng lực, bản lĩnh tham gia đấu tranh chống lại những quan
điểm sai trái, ảnh hưởng đến uy tín của Đảng, đến công cuộc đổi mới đất nước hiện nay.4. Chuân đâu ra và đánh giá người học
Chuân đâu ra (Sau khi kết thúc bài giảng/chuyên đề này, học viên co thê đạt được)
Đánh giá người học
Yêu câu đánh giá Hinh thưc đánh giá
- Về kiến thức:
+ Phân tích, đánh giá được tính tất yếu khách quan của quá trình đổi mới toan diện đất nước từ năm 1986-nay; + Phân tích, đánh giá quá trình phát triển đường lối thông qua những quan điểm, chủ trương mới của Đảng qua các kỳ Đại hội (từ Đại hội VI đến Đại hội XII). + Phân tích, đánh giá được những thanh tựu, hạn chế của Đảng trong lãnh đạo công cuộc xây dựng va bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN từ 1986 đến nay. + Học viên có thể đánh giá va nhận diện đúng những thời cơ, thách
- Chứng minh được tính
tất yếu, khách quan kết
hợp hai nhiệm vụ chiến
lược ĐLDT va CNXH ở
Việt Nam trong thời kỳ
đổi mới (1986 đến nay).
- Phân tích được quá trình
đổi mới tư duy của
ĐCSVN vê mô hình va
bước đi của CNXH (1986-
2016).
Thi vấn đáp, tự luận
thức đang đặt ra đối với Đảng, với sự nghiệp đổi mới của VN hiện nay. + Rút ra một số kinh nghiệm của Đảng Cộng sản Việt Nam trong lãnh đạo công cuộc đổi mới toan diện.
- Phân tích được những
thanh tựu, hạn chế của đất
nước trong 30 năm đổi
mới
- Vận dụng những kinh
nghiệm chủ yếu của Đảng
trong lãnh đạo 30 năm đổi
mới vao thực tiễn hiện
nay.
- Về kỹ năng:
+ Rèn luyện kỹ nắm bắt thông tin va xử lý thông tin để ra những quyết đinh lãnh đạo đúng đắn, kip thời.+ Rèn luyện kỹ năng tuyên truyên, vận động quần chúng nhân dân thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nha nước.+ Rèn luyện kỹ năng ra quyết đinh va huy động các lực lượng tham gia hiện thực hoá đường lối đổi mới của Đảng vao cuộc sống tại cơ sở/đơn vi công tác.+ Kỹ năng tư duy chiến lược, hệ thống, tầm
nhìn, sáng tạo trong thiết kế mô hình đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động tại đơn vi, tại đia phương... đóng góp cho công cuộc đổi mới.
- Có kiến thức va bản lĩnh
đấu tranh với những quan
điểm sai trái, ảnh hưởng
đến công cuộc đổi mới đất
nước hiện nay.
- Về thái độ/Tư tưởng:
+ Học viên khẳng đinh được tính t được tăng cường, củng cố niêm tin, lòng tự hao của cán bộ, đảng viên vao sự nghiệp đổi mới toan diện đất nước do Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng va lãnh đạo. + Học viên luôn có tinh thần xây dựng va đóng góp vao sự phát triển của đường lối đổi mới của Đảng ở vi trí công tác của mình. + Học viên có phương pháp luận khách quan trong đánh giá thanh tựu, hạn chế của thời kỳ đổi mới; có bản lĩnh để phong tránh, tham gia đấu tranh chống lại những quan điểm sai trái, thù đich với Đảng…
5. Nội dung chi tiết và hinh thưc tổ chưc dạy học
STT Nội dung Hoạt động của giảng viên
Hoạt động của học
viên
Phương tiện dạy
học
Thời gian
A MỞ ĐẦU BÀI GIẢNGCâu hỏi đặt vấn đê: - Tại sao chúng ta phải đổi mới?- Đổi mới lĩnh vực gì? Quá trình đổi mới như thế nào?- Những thành tựu, hạn chế và những vấn đề đặt ra qua hơn 30 năm đổi mới?
5 phút
B. NỘI DUNG CHI TIẾTI.
1.1.
ĐẢNG LÃNH ĐẠO THỰC HIỆN ĐƯỜNG LỐI ĐỔI MỚI TOÀN DIỆN (1986-1996)
Bôi cảnh lịch sử và yêu câu khách quan của công cuộc đổi mới1.1.1. Tình hình quốc tế1.1.2. Tình hình trong nước
-
Thuyết trình- Pháp vấn, thảo luận: 1. Tại sao chúng ta phải đổi mới?
- Nghe giảng
- Trả lời câu hỏi
Bảng, phấn, Powerpoit
25 phút
1.2.
1.3.1.
1.3.2.
Quá trinh Đảng lãnh đạo thực hiện đường lôi đổi mới toàn diệnĐưa đường lối đổi mới vào cuộc sống - Tháo gỡ những khó khăn, từng bước đổi mới kinh tế- Ổn đinh tình hình chính tri- Đổi mới hệ thống chính tri, xác đinh mô hình va bước đi lên CNXH- Đổi mới chính sách đối ngoại - Đổi mới vê văn hóa - xã hội va an ninh quốc phòng. Một số thành tựu và những vấn đề đặt ra
2. Những nội dung cơ bản và giá trị của Đại hội VI (1986)?
II.
2.1.
2.2.
ĐẢNG LÃNH ĐẠO ĐẨY MẠNH SỰ NGHIỆP ĐỔI MỚI, CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ (TỪ NĂM 1996 ĐẾN NAY)Đổi mới tư duy vê công nghiệp hóa Đổi mới nhận thức vê thời kỳ quá độ va con
- Thuyết trình- Thảo luận:
1. Những nhận thức mới của Đảng về CNH?
- Nghe giảng- Thảo luận
Bảng, phấn,Powerpoit
2.3.
2.4.
2.5.
2.6.
đường đi lên CNXHĐẩy mạnh hội nhập quốc tếĐổi mới trên các lĩnh vực văn hoá, xã hội, quốc phòng, an ninhTái cơ cấu nên kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởngTăng cường xây dựng va chỉnh đốn Đảng
III
3.1.
3.2.
3.3.
THÀNH TỰU VÀ HẠN CHẾ TRONG QUÁ TRÌNH ĐẢNG LÃNH ĐẠO CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI, XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ TỔ QUỐC Thành tựu- Lý luận- Thực tiễn
Hạn chế- Lý luận- Thực tiễn
Một sô kinh nghiệm
- Thảo luận:- Tự nghiên cứu
1. Những thành tựu cơ bản của công cuộc đổi mới toàn diện đất nước (1986-nay)2. Những nguy cơ, thách thức của công cuộc đổi mới hiện nay?3. Vận dụng được bài học kinh gì vào thực tiễn của địa phương, đơn vị?
- Thảo luận
III NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN VẬN DỤNG 1.Vận dụng kinh
- Thảo luận - Thảo luận
nghiệm của Đảng vê gắn đổi mới kinh tế với ổn đinh chính tri của giai đoạn 1986-1996 vao thực tiễn đia phương, đơn vi hiện nay.2. Vận dụng sáng tạo đường lối đổi mới của Đảng vao thực tiễn đia phương/đơn vi. Thường xuyên có tư duy đổi mới, nhưng phải luôn thận trọng, từng bước bước phù hợp. 3. Vận dụng kinh nghiệm của Đảng được rút ra từ 30 năm đổi mới toan diện vao lãnh đạo, phát triển kinh tế - xã hội của đia phương, đơn vi hiện nay. 4. Vận dung kinh nghiệm của Đảng vê xây dựng chỉnh đốn đẩng vao nâng cao chất lượng công tác xây dựng tại đia phương đơn vi hiện nay.
C CỦNG CỐ BÀI GIẢNG
- Bối cảnh đất nước trước đổi mới- Quá trình từng bước vượt qua khó khăn để đưa đường lối đổi mới vao cuộc sống- Những thanh tựu to lớn có ý nghĩa lich sử. Những nguy cơ, thách thức của công cuộc đổi mới.- Bai học kinh nghiệm qua hơn 30 năm đổi mới.
- Thuyết trình- Thảo luận:
D HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
1.
2.
3.
- Bối cảnh lich sử Việt Nam sau 1986.- Những thanh tựu kinh tế - xã hội của Việt Nam 1986-nay.- Vai trò của các thế hệ lãnh đạo Đảng va Nha nước đối với công cuộc đổi mới toan diện.- Những vấn đê cốt lõi cần vận dụng trong kế hoạch bai giảng.
6. Tài liệu học tập 6.1. Tài liệu phải đọc:
1. Học viện Chính tri Quốc gia Hồ Chí Minh: Giáo trình cao cấp lý luận chính trị, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Nxb. Lý luận Chính tri, Ha Nội, 2018.
6.2. Tài liệu nên đọc:
1. Học viện Chính tri khu vực I, Khoa Lich sử Đảng: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Nxb.Lý luận chính tri, Ha Nội, 2016.2. TS Doãn Hùng, PGS,TS Đoan Minh Huấn, PGS,TS Nguyễn Ngọc Ha, TS Nguyễn Thi Thanh Huyên: Đảng Cộng sản Việt Nam - Những tìm tòi và đổi mới trên đường lên chủ nghĩa xã hội (1986-2011), Nxb. Lý luận chính tri, Ha Nội, 2016. 3. Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI, VII, VIII, IX, X, XI, XII. Nxb.Chính tri Quốc gia, Ha Nội, 1987, 1991, 1996, 2001, 2006, 2011, 2016.4. Đảng Cộng sản Việt Nam: Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (6-1991), Văn kiện Đảng toàn tập, Nxb.Chính tri Quốc gia, Ha Nội, 2007. 5. GS,TS Phùng Hữu Phú - GS,TS Lê Hữu Nghĩa - GS,TS Vũ Văn Hiên - PGS,TS Nguyễn Viết Thông: Một số vấn đề lý luận - thực tiễn về CNXH và con đường đi lên CNXH ở Việt Nam qua 30 năm đổi mới, Nxb.Chính tri Quốc gia, Ha Nội, 2016. 7. Yêu câu với học viên
- Chuẩn bi nội dung thảo luận;
- Lam bai tập;
- Chuẩn bi nội dung tự học;
- Chuẩn bi nội dung câu hỏi trước, trong, sau giờ lên lớp.
- Đọc tai liệu theo hướng dẫn;
- Tập trung nghe giảng, tích cực tham gia trả lời các câu hỏi, tham gia đối thoại,
đóng góp ý kiến, thảo luận.
ĐỀ CƯƠNG CHUYÊN ĐỀ 51.Tên chuyên đề: Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo kết hợp mục tiêu độc lập dân tộc và chủ
nghĩa xã hội
2. Sô tiết lên lớp: 5 tiết
3. Mục tiêu: Chuyên đê nay, giảng viên se cung cấp cho học viên:
- Về kiến thức: + Giúp học viên nhận thức đầy đủ, toan diện va sâu sắc những nội dung cơ
bản vê sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam trong việc kết hợp mục tiêu độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội trong tiến trình lich sử cách mạng Việt Nam va trong thời đại ngay nay;
+ Nhận thức được sự gắn kết giữa độc lập dân tộc va chủ nghĩa xã hội la vấn đê có tính chiến lược của cách mạng Việt Nam.
+ Nội dung những kinh nghiệm của Đảng vê gắn ĐLDT với CNXH.- Về kỹ năng: + Rèn luyện cho học viên tư duy phân tích, tổng hợp, gắn lý luận với thực
tiễn.+ Rèn luyện kỹ năng hoạch đinh chủ trương, chính sách, ra quyết đinh quản
lý. + Rèn luyện kỹ năng phản biện, hùng biện.- Về tư tưởng: + Học viên nhận thức rõ độc lập dân tộc gắn liên với chủ nghĩa xă hội trở
thŕnh quan điểm chỉ đạo mọi hoạt động của cán bộ, đảng viên, nhất la đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý;
+ Góp phần nâng cao lập trường tư tưởng của cán bộ, đảng viên đối với sự nghiệp xây dựng va bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; tăng cường niêm tin vao sự lãnh đạo của Đảng, vao con đường cách mạng Việt Nam do Đảng lãnh đạo.
+ Có kiến thức, bản lĩnh đấu tranh với những quan điểm sai trái trong phê phán đinh hướng chiến lược của cách mạng VN.
4. Chuân đâu ra và đánh giá người học
Chuân đâu ra (Sau khi kết thúc bài
giảng/chuyên đề này, học viên co thê
đạt được)
Đánh giá người học
Yêu câu đánh giá Hinh thưc
đánh giá- Về kiến thức:
+ Học viên phân tích được tính tất yếu của ĐLDT gắn với CNXH+ Học viên có thể rút ra nhận xét, đánh giá được những nét sáng tạo trong kết hợp mục tiêu ĐLDT va CNXH của Đảng + Học viên có thể phân tích, làm rõ đươc giá tri ĐLDT gắn với CNXH hội la nguồn gốc sức mạnh của cách mạng Việt Nam. + Phân tích, đánh giá được những nguy cơ, thách thức hiện nay đối với sự lãnh đạo của Đảng trong kết hợp ĐLDT-CNXH.+ Vận dụng sáng tạo những kinh
nghiệm của Đảng trong kết hợp mục
tiêu ĐLDT-CNXH ở từng giai đoạn
trong xây dựng chủ trương, chính sách
tại đia phương, bộ/nganh.
- Chứng minh được
tính tất yếu của
ĐLDT gắn với
CNXH trong cách
mạng VN.
- Phân tích được sự
sáng tạo của Đảng
trong lãnh đạo gắn
ĐLDT với CNXH
trong tiến trình cách
mạng.
- Vận dụng kinh
nghiệm của Đảng
vê gắn ĐLDT với
CNXH trong giai
đoạn hiện nay.
Thi vấn đáp,
thi tự luận.
- Về kỹ năng:
+ Học viên được rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp, gắn lý luận với thực tiễn. + Học viên có kỹ năng đánh giá sát tình hình, dự báo chiến lược, lựa chọn phương án hiện thực hóa nhiệm vụ cách mạng hiện nay.
+ Học viện được rèn luyện kỹ năng ra quyết đinh quản lý; kỹ năng xử lý tình huống chính tri nảy sinh.+ Rèn luyện kỹ năng tuyên truyên chủ trương, chính sách của Đảng va Nha nước của học viên được nâng lên.+ Rèn luyện kỹ năng phản biện, hùng biện, bảo vệ đinh hướng chiến lược cách mạng hiện nay.
- Về thái độ/Tư tưởng:
+ Niêm tin vê ĐLDT gắn liên với CNXH tiếp tục la giá tri bên vững, la xu thế phát triển của nhân loại được nâng cao. + Niêm tin của học viên vao sự lãnh đạo của Đảng va con đường đi lên CNXH. + Học viên có thể nhận thức rõ vê tầm quan trọng của việc phải nắm vững nguyên tắc ĐLDT va CHXH, thể hiện trong hanh động, hoạt động thực tiễn, trong tư duy, tình cảm va đạo đức...+ Học viên có kiến thức va bản lĩnh trong đấu tranh chống lại những quan điểm sai trái, xuyên tạc vê ngọn cờ ĐLDT va CNXH ma Đảng ta giương cao.
5. Tài liệu học tập5.1. Tài liệu phải đọc: 1. Học viện Chính tri quốc gia Hồ Chí Minh: Giáo trình Cao cấp lý luận
chính trị: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Nxb.Lý luận chính tri, H.2018.5.2. Tài liệu nên đọc
1. Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI, Nxb.Chính tri quốc gia, H.2011, tr.63-90.
2. Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII, Nxb.Chính tri quốc gia, H.2016.
3. Học viện Chính tri quốc gia Hồ Chí Minh - Viện Lich sử Đảng: Giáo trình Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam (Chương trình Cao cấp lý luận chính tri), Nxb.Lý luận chính tri, H.2005, tr.446-450.
4. Nguyễn Trọng Phúc: Một số kinh nghiệm xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam trong những năm đổi mới, trong Đảng Cộng sản Việt Nam trong tiến trình lãnh đạo sự nghiệp đổi mới đất nước, Nxb.Lý luận chính tri, H.2008, tr.404-414. 5.Học viện Chính tri - Hanh chính quốc gia Hồ Chí Minh: Quá trình đổi mới tư duy lý luận của Đảng từ 1986 đến nay, Nxb.Chính tri quốc gia, H.2008, tr.195-206. 6.TS Đinh Thế Huynh - GS, TS Phùng Hữu Phú - GS, TS Lê Hữu Nghĩa - GS, TS Vũ Văn Hiên - PGS, TS Nguyễn Viết Thông: 30 năm đổi mới và phát triển ở Việt Nam, Nxb.Chính tri quốc gia, H.2015. 7.GS Song Thanh: Hồ Chí Minh - Nhà tư tưởng lỗi lạc, Nxb.Lý luận chính tri, H.2005, tr.129-141. 8.PGS, TS Nguyễn Phú Trọng (Chủ biên): Về định hướng xã hội chủ nghĩa và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, Nxb.Chính tri quốc gia, H.2001, tr.9-22.6. Kế hoạch bài giảng chi tiết:
STT Nội dung Hoạt động của giảng viên
Hoạt động của học viên
Phương tiện dạy
học
Thời gian
A MỞ ĐẦU BÀI GIẢNG
Câu hỏi khởi động:
1. Tại sao nói độc lập dân tộc gắn liên với chủ nghĩa xã hội la sự lựa chọn khách quan của lich sử Việt Nam?
Trả lời câu hỏi khởi động
Bảng, phấn, Projector
B. NỘI DUNG CHI TIẾT
I.
1.1
I. Những vấn đề chung về
ĐLDT và CNXH
- Khái niệm ĐLDT
- Khái niệm CNXH
- ĐLDT va CNXH la mục
tiêu chiến lược đúng đắn,
quan trọng trong đường lối
CM của Đảng.
- Những vấn đê vê ĐLDT va
CNXH trong giai đoạn hiện
nay.
-Thuyết trình
- Phát vấn, thảo
luận:
1. Đồng chí thế nào
là ĐLDT, thế nào
là CNXH?
2. Vì sao đường lối
chiến lược của
Đảng là gắn ĐLDT
với CNXH?
- Nghe giảng
- Trả lời câu hỏi
Bảng, phấn, Powerpoit
1.2.
1
II. Đảng lãnh đạo kết hợp mục tiêu ĐLDT và CNXH
2.1 Kết hợp độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trong thời kỳ đấu tranh giành chính quyền (1930-1945)
- Những sáng tạo của Đảng
trong giải quyết mối quan hệ
giữa giải phóng dân tộc va
giải phóng giai cấp giai đoạn
1930-1945 thông qua thực
- Thuyết trình
- Phát vấn
1. Đặc điểm của
nội dung ĐLDT và
CNXH thời kỳ
1930-1945?
2. Vì sao nhiệm vụ
giải phóng dân tộc
được nhấn mạnh
hơn trong xử lý mối
quan hệ DT và
DC?
- Trả lời câu hỏi
- Tham gia lam việc nhóm
- Thuyết trình kết quả lam việc nhóm
Bảng, phấn, Powerpoit, giấy Ao, bút dạ, kẹp giấy.
hiện 2 nhiệm vụ dân tộc va
dân chủ.
- Những yếu tố tạo nên
những sáng tạo nổi bật trong
lãnh đạo kết hợp 2 mục tiêu.
- Kinh nghiệm trong xử lý
mối quan hệ nay phù hợp với
thực tiễn VN.
-Nêu tình huống, chia nhóm thảo luận:1. Những kinh
nghiệm của sự vận
dụng linh hoạt lý
luận cách mạng
phù hợp với thực
tiễn thông qua giải
quyết nhiệm vụ DT
và DC giai đoạn
1930-1945 có ý
nghĩa như thế nào
trong thực hiện chủ
trương, đường lối
của Đảng tại địa
phương nơi đồng
chí công tác?
1.3.2.2. Kết hợp ĐLDT và CNXH thời kỳ kháng chiến chống thực dân, đế quốc, bước đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội (1945-1975)
- Những sáng tạo của Đảng trong thực hiện ĐLDT va CNXH thời kỳ vừa kháng chiến, vừa kiến quốc (1945-1954).
- Những yếu tố tạo nên sự chủ động, sáng tạo của
- Thuyết trình
- Phát vấn:
1. Những thành
công trong kết
hợp nhiệm vụ
Kháng chiến và
Kiến quốc trong
kháng chiến
chống thực dân
Pháp 1945-
- Nghe giảng.
- Trả lời câu hỏi
Bảng, phấn, Projector
Đảng
- Những sáng tạo của Đảng trong thực hiện ĐLDT va CNXH thông qua giải quyết mối quan hệ giữa Hậu phương va Tiên tuyến trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ (1954-1975) .\
- Những yếu tố tạo nên sự chủ động sáng tạo thời kỳ nay.
1954?
2. Đảng đã có
những sáng tạo
như thế nào
trong kết hợp
giữa hai nhiệm
vụ của Hậu
phương và Tiền
tuyến trong
kháng chiến
chống Mỹ?
II42.3. Kết hợp ĐLDT và CNXH trong thời kỳ cả nước quá độ lên chủ nghĩa xã hội (từ năm 1975 đến nay)
- Sự sáng tạo của Đảng trong thực hiện mục tiêu ĐLDT va CNXH thông qua giải quyết mối quan hệ giữa nhiệm vụ xây dựng chủ nghĩa xã hội m va nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc trong từng điêu kiện cụ thể.
- Quá trình thực hiện va những sai lầm thời kỳ 1975-1986.
- Sự điêu chỉnh va sáng tạo trong giải quyết đúng đắn sự kết hợp 2 nhiệm vụ trong Đổi mới từ 1986 đến nay.
- Thuyết trình.
- Phát vấn
1. Những điều kiện
mới của đất nước
sau năm 1975 đặt
ra những yêu cầu
gì trong kết hợp
mục tiêu ĐLDT với
CNXH?
2. Những hạn chế
của thời kỳ này
trong thực hiện
mục tiêu trên?
- Thảo luận nhóm:
1.Tại sao nói Đổi
mới là điều kiện
-Nghe giảng
-Trả lời câu hỏi
- Lam việc nhóm
- Trình bay kết quả lam việc
Bảng
Phấn
Projector
Giấy A0
Ghim giấy
2.4 Xu hướng phát triên của độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trong thời đại hiện nay
- Sự phát triển va điêu chỉnh không ngừng của chủ nghĩa tư bản toan cầu.- Sự phát triển của nhân loại đang tiến ngay cang gần hơn đến những giá tri tốt đẹp của CNXH. - Xu thế của cách mạng VN trong thế kỷ XXI tiếp tục gắn liên với thời đại.
đảm bảo cho mục
tiêu ĐLDT gắn với
CNXH?
- Phát vấn:
1. Những biểu hiện
mới của CNTB hiện
đại và xu thế phát
triển của nhân
loại?
2
3.5 Những vấn đề cân vận dụng
- Từ những thanh công trong
quá trình lãnh đạo kết hợp 2
mục tiêu ĐLDT va CNXH
trong lich sử, vận dụng vao
việc củng cố, nâng cao niêm
tin khoa học của nhân dân
vao con đường đi lên CNXH
dưới sự lãnh đạo của Đảng.
- Vận dụng những kinh
nghiệm trong xác đinh mối
quan hệ ĐLDT va CNXH để
giải quyết tốt mối quan hệ
trong phát triển kinh tế-xã hội
va giữ vững an ninh quốc
phòng tại đia phương.
- Những nguy cơ, thách thức hiện nay trong kết hợp mục tiêu độc lập dân tộc va chủ nghĩa xã hội tác động như thế nao đến việc thực hiện nhiệm vụ chính trị quan trọng cu�a địa phương, đơn vị.
- Từ quan điểm của Đảng độc
lập dân tộc gắn liên với chủ
nghĩa xã hội trở thanh quan
điểm chỉ đạo, vận dụng vao
việc xây dựng chiến lược
phát triển cụ thể ở từng đia
phương.
- Vận dụng quan điểm kiên
đinh gắn ĐLDT với CNXH
để đinh hướng trong chiến
lược phát triển của đia
phương, đơn vi công tác?
C CỦNG CỐ BÀI GIẢNG
- ĐLDT va CNXH la chiến lược quan trọng xuyên suốt tiến trình cách mạng nước ta.
- ĐLDT gắn với CNXH la sự lựa chọn tất yếu, khách quan của lich sử.- Những sáng tạo của Đảng trong thực hiện mục tiêu ĐLDT va CNXH trong các thời kỳ lich sử.
- Những thuận lợi va thách thức trong thực hiện mục tiêu ĐLDT va CNXH hiện nay
- Xu hướng phát triển của mục tiêu ĐLDT va CNXH trong tương lai…
D HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Về tài liệu:
1. Học viện Chính tri Quốc gia Hồ Chí Minh, Giáo trình cao cấp lý luận chính trị , Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam: Học viên khai thác sâu những nội dung:
- Qúa trình Đảng triển khai lãnh đạo thực hiện mục tiêu ĐLDT va CNXH ở từng thời kỳ lich sử, nhận thức rõ hơn những thanh công va hạn chế.
- Xu hướng phát triển của ĐLDT va CNXH trong tương lai để có những luận giải phù hợp, khoa học
2. PGS, TS Nguyễn Phú Trọng (Chủ biên): Về định hướng xã hội chủ nghĩa và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, Nxb.Chính tri quốc gia, H.2001. Học viên đọc kỹ từ trang 9 đến 35 để hiểu rõ hơn những nội dung vê tư duy lý luận của Đảng đối với việc thực hiện mục tiêu ĐLDT gắn với tiến lên CNXH hiện nay va trong tương lai.
- Về tự học:
+ Tự học những nội dung liên quan đến tư duy sáng tạo trong quá trình Đảng lãnh đạo kết hợp mục tiêu độc lập dân tộc va chủ nghĩa xã hội trong xây dựng đất nước từ 1975 đến 1986.
+ Tự học những nội dung phản ánh quá trình Đảng giải quyết mối quan hệ giữa độc lập dân tộc va chủ nghĩa xã hội trong thời kỳ đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước va hội nhập quốc tế
1986 đến nay.
ĐỀ CƯƠNG CHUYÊN ĐỀ 6
1. Tên chuyên đề: Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc trong cách mạng Việt Nam
2. Sô tiết lên lớp: 05
3. Mục tiêu: Bai giảng/chuyên đê nay se trang bi/cung cấp cho học viên:
- Về kiến thức:
+ Giúp học viên nắm vững cơ sở hoạch đinh chiến lược đại đoan kết dân tộc của Đảng
+ Nắm vững quan điểm, chủ trương của Đảng Cộng sản Việt Nam vê phát huy sức mạnh đại đoan kết toan dân tộc trong tiến trình cách mạng từ năm 1930 đến nay.
+ Nắm vững quá trình Đảng chỉ đạo phát huy sức mạnh đại đoan kết toan dân tộc trong cách mạng dân tộc dân chủ va cách mạng xã hội chủ nghĩa.
+ Nhận thức, đánh giá những thanh công, hạn chế của Đảng trong việc phát huy khối đại đoan kết toan dân tộc va xây dựng các hình thức Mặt trận.
+ Đinh hướng vận dụng những kinh nghiệm của Đảng trong tập hợp, phát huy vai trò quần chúng, sức mạnh đại đoan kết dân tộc trong sự nghiệp đổi mới hiện nay.
- Về kỹ năng:
+ Giúp học viên rèn luyện kỹ năng đánh giá tình hình, đinh hình chủ trương đúng, sát với yêu cầu của cách mạng va nguyện vọng, lợi ích của nhân dân.
+ Giúp học viên rèn luyện kỹ năng tuyên truyên, vận động, tập hợp, phát huy vai trò của quần chúng nhân nhân trong triển khai các nhiệm vụ cách mạng.
+ Giúp học viên rèn luyện được kỹ năng đấu tranh với những biểu hiện lam tổn hại đến khối đoan kết toan dân tộc, chia re mối quan hệ giữa Đảng với nhân dân trong tình hình hiện nay.
- Về tư tưởng:
+ Tăng cường niêm tự hao vê truyên thống đoan kết của dân tộc, tinh thần yêu nước của nhân dân.
+ Nâng cao nhận thức vê tầm quan trọng của việc gìn giữ va phát huy sức mạnh đại đoan kết toan dân tộc bởi đây la vấn đê chiến lược, quyết đinh thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
+ Góp phần tích cực vao xây dựng khối đoan kết nhất trí tại đơn vi, đia phương, bộ/nganh; đấu tranh với những biểu hiện gây mất đoan kết trong nội bộ Đảng, đoan kết giữa Đảng với dân; trong các giai tầng, các tộc người hiện nay.3. Chuân đâu ra và đánh giá người học
- Về kiến thức:
+ Hiểu, nhận thức được cơ sở hoạch đinh chiến lược đại đoan kết dân tộc của Đảng; những quan điểm chủ trương cơ bản của Đảng vê phát huy sức mạnh đại đoan kết toan dân tộc từ năm 1930 đến nay.
+ Phân tích, đánh giá được vai trò của Đảng trong quá trình thực hiện chiến lược đại đoan kết toan dân tộc, những thanh công trong việc phát huy khối đại đoan kết dân tộc va xây dựng mặt trận của Đảng.
+ Rút ra những kinh nghiệm từ quá trình thực hiện chiến lược đại đoan kết toan dân tộc va xây dựng mặt trận của Đảng.
- Về kỹ năng:
+ Rèn luyện kỹ năng đánh giá tình hình, đinh hình chủ trương đúng, sát với yêu cầu của cách mạng va nguyện vọng, lợi ích của nhân dân.
+ Rèn luyện kỹ năng tuyên truyên, vận động, tập hợp, phát huy vai trò của quần chúng nhân nhân trong triển khai các nhiệm vụ cách mạng.
+ Rèn luyện được kỹ năng đấu tranh với những biểu hiện lam tổn hại đến khối đoan kết toan dân tộc, chia re mối quan hệ giữa Đảng với nhân dân trong tình hình hiện nay.
- Về thái độ/Tư tưởng:
+ Học viên tự hào với những thanh tựu trong xây dựng khối đại đoan kết toan dân tộc của Đảng; nhận thức được sức mạnh to lớn từ khối đại đoan kết toan dân tộc.
+ Nâng cao nhận thức vê tầm quan trọng, sức mạnh của quần chúng nhân dân.
+ Củng cố, tăng cường bản lĩnh chính trị, tính trách nhiệm cho học viên hiện đang la cán bộ lãnh đạo, quản lý tại các đia phương, bộ, nganh.
+ Đấu tranh chống lại những luận điệu tuyên truyên phản động phủ nhận vai trò của Đảng, muốn tách rời mối quan hệ giữa Đảng với nhân dân, gây những mâu thuẫn, chia re giữa các dân tộc, giữa các vùng miên,...
4. Đánh giá người học:
- Yêu cầu đánh giá:
+ Phân tích lam rõ được những sáng tạo điển hình của Đảng trong lãnh đạo phát huy sức mạnh khối đại đoan kết toan dân tộc trong tiến trình cách mạng Việt Nam.
+ Đánh giá được những thanh tựu của Đảng trong lãnh đạo thực hiện chiến lược đại đoan kết toan dân tộc, trong tiến trình cách mạng Việt Nam?
- Vận dụng được những kinh nghiệm chủ yếu của Đảng vê tăng cường phát huy sức mạnh đại đoan kết toan dân tộc trong tiến trình cách mạng Việt Nam gắn với bối cảnh hiện nay.- Hình thức đánh giá:
+ Thi vấn đáp, thi tự luận
5. Tài liệu học tập:
5.1. Tài liệu phải đọc: Học viện Chính tri Quốc gia Hồ Chí Minh, Giáo trình
cao cấp lý luận chính tri , Lich sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Nxb. Lý luận
Chính tri, H, 2018.
5.2. Tài liệu cần đọc:
- Học viện Chính tri Khu vực I, Khoa Lich sử Đảng: Lịch sử Đảng Cộng sản
Việt Nam, Nxb Chính tri Hanh chính, H, 2011.
- TS. Doãn Hùng (va các cộng sự): Đảng Cộng sản Việt Nam - Những tìm tòi
và đổi mới trên con đường lên Chủ nghĩa xã hội (1986-2016) (sách chuyên
khảo), Nxb Lý luận Chính tri, H, 2016.
- Bộ Giáo dục va Đao tạo: Một số chuyên đê Lich sử Đảng Cộng sản Việt Nam, tập 1, Nxb Chính tri Quốc gia, H, 2007.
6. Kế hoạch bài giảng chi tiết:
STT Nội dung Hoạt động của giảng viên
Hoạt động của học viên
Phương tiện dạy
học
Thời gian
A MỞ ĐẦU BÀI GIẢNG
Cho xem video clip.
Câu hỏi khởi động: 1. Tại sao noi: phát huy sưc mạnh đại đoàn kết dân tộc là mạch nguồn tạo nên thắng lợi của cách mạng VN từ năm 1930 đến nay?
Trả lời câu hỏi khởi động
5 phút
B. NỘI DUNG CHI TIẾT
I. Những vấn đề chung về đại đoàn kết
1. Cơ sở hoạch định chiến lược đại đoàn kết dân tộc của Đảng
- Một số khái niệm
- Cơ sở lý luận:
+Chủ nghĩa Mác- Lênin.
Thuyết trình
- Phát vấn, thảo
- Nghe giảng Bảng, phấn, Powerpoit
20 phút
+ Tư tưởng Hồ Chí Minh
- Cơ sở thực tiễn:
+ Truyên thống đất nước
+ Thực tiễn đất nước trước khi Đảng ra đời.
2. Quan điểm, chủ trương của Đảng về phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc.
Thể hiện qua các văn kiện Đảng qua các thời kỳ lich sử:
- Thời kỳ đấu tranh gianh chính quyên (1930-1945).
- Thời kỳ đấu tranh giải phóng dân tộc (1945-1975)
- Thời kỳ lãnh đạo xây dựng chủ nghĩa xã hội (1976- nay)
luận:
- Sự cần thiết phải phát huy khối đại đoan kết toan dân tộc của Đảng?
- Trả lời câu hỏi
II II. Quá trinh thực hiện chiến lược đại đoàn kết toàn dân tộc từ 1930 đến nay
1.Quá trình thực hiện chiến lược đại đoàn kết toàn dân tộc trong cách mạng dân tộc dân chủ (1930-1975)
- Gắn độc lập dân tộc với cách mạng vô sản là nguồn cội sức mạnh của cách mạng Việt Nam:
+Sự lựa chọn cách mạng vô sản.
+ Cương lĩnh Chính tri đầu tiên.
- Phát vấn, thảo
luận:
1.Giá tri của Cương
lĩnh chính tri đầu
tiên trong việc tập
hợp và phát huy
vai trò của các lực
lượng trong cách
mạng?
- Trả lời câu hỏi
- Tham gia lam việc nhóm
- Thuyết trình kết quả lam việc
Bảng, phấn, Powerpoit, giấy Ao, bút dạ, kẹp giấy.
140 phút
70 phút
- Đề cao mục tiêu giải phóng
dân tộc để huy động sức
mạnh, tinh thần đoàn kết
toàn dân tộc:
+ Thời kỳ 1930-1945.
+ Thời kỳ 1945-1954.
+ Thời kỳ 1954-1975.
- Từng bước thực hiện nhiệm
vụ dân chủ, giải phóng giai
cấp để mang lại quyền lợi
cho quần chúng và thu hút
các giai tầng tham gia cách
mạng
+ Thời kỳ 1930-1945.
+ Thời kỳ 1945-1954.
+ Thời kỳ 1954-1975.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ,
đảng viên tiên phong, gương
mẫu, gắn bó với nhân dân và
là hạt nhân đại đoàn kết
+ Thời kỳ 1930-1945.
+ Thời kỳ 1945-1954.
+ Thời kỳ 1954-1975.
- Chú trọng xây dựng các
hình thức mặt trận nhằm
phát huy cao nhất sức mạnh
của các giai tầng trong cách
mạng
- Phát vấn, thảo luận:
Hãy kể tên các hình
nhóm.
+ Thời kỳ 1930-1945.
+ Thời kỳ 1945-1954.
+ Thời kỳ 1954-1975.
2. Quá trình thực hiện
chiến lược đại đoàn kết
toàn dân tộc trong thời kỳ
cách mạng xã hội chủ
nghĩa (1975-nay)
- Nhận diện rõ những thời cơ
và thách thức đặt ra trong
phát huy sức mạnh đại đoàn
kết dân tộc.
+ Thời kỳ 1975-1986.
+ Thời kỳ 1986 đến nay.
- Coi trọng xây dựng và điều
chỉnh đường lối, chính sách
phục vụ lợi ích dân tộc và
nhân dân lao động
+ Thời kỳ 1975-1986.
+ Thời kỳ 1986 đến nay.
- Chú trọng xây dựng, chỉnh
đốn đảng nhằm xây dựng đội
ngũ cán bộ, đảng viên có
đạo đức mạng, gắn bó và có
uy tín với quần chúng nhân
dân
+ Thời kỳ 1975-1986.
+ Thời kỳ 1986 đến nay.
- Chú trọng đổi mới phương
thức tập hợp quần chúng trong từng thời kỳ cách mạng?
- Phát vấn, thảo luận:
Trong giai đoạn hiện nay có những thời cơ va thách thức gì đối với việc phát huy sức mạnh khối đại đoan kết toan dân?
Tham gia lam việc nhóm
- Thuyết trình kết quả lam việc nhóm
70 phút
pháp phát huy khối đoàn kết
toàn dân tộc
+ Thời kỳ 1975-1986.
+ Thời kỳ 1986 đến nay.
- Đấu tranh không khoan
nhượng với những quan
điểm, biểu hiện gây mất
đoàn kết dân tộc trong bối
cảnh mới
+ Thời kỳ 1975-1986.
+ Thời kỳ 1986 đến nay.
- Cần có những
biện pháp gì trong
việc đấu tranh với
những quan điểm,
biểu hiện gây mất
đoan kết dân tộc
trong giai đoạn
hiện nay?
Tham gia lam việc nhóm
- Thuyết trình kết quả lam việc nhóm
III III. Những nguyên tắc đảm bảo giữ gin và phát huy khôi đại đoàn kết toàn dân tộc 1 - Xác đinh đúng đắn mục tiêu, nhiệm vụ, có chủ trương, chính sách phù hợp.
2 - Chú trọng lợi ích các giai tầng, phát huy điểm tương đồng, hạn chế tối đa những khác biệt.
- Phát vấn, thảo
luận:
Hãy phân tích
những nguyên tắc
đảm bảo giữ gìn va
phát huy khối đại
đoan kết toan dân
tộc?
20 phút
3 - Sáng tạo, linh hoạt trong việc xây dựng các hình thức tập hợp quần chúng.
4 - Liên minh công - nông - trí la nên tảng của Mặt trận Dân tộc thống nhất.
5 - Xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên đạo đức cách mạng, la hạt nhân đoan kết.
6 - Tăng cường mối quan hệ gắn bó mật thiết giữa Đảng va dân.
IV IV. Những vấn đề côt lõi cân vận dụng
1. Vận dụng những giá trị lý luận và thực tiễn trong Cương lĩnh chính trị đâu tiên của Đảng về tập hợp và phát huy vai trò của các lực lượng trong cách mạng nhăm phát huy khôi đại đoàn kết dân tộc trong giai đoạn hiện nay?
2. Vận dụng những kinh nghiệm vê công tác vận động, phát huy vai trò của quần chúng nhân dân thời kỳ 1930-1945 trong nâng cao chất lượng công tác vận động va phát huy vai trò quần chúng nhân dân tại đia phương, đơn vi nơi đồng chí
- Trả lời 25 phút
công tác hiện nay?
3. Vận dụng những kinh nghiệm vê công tác vận động, phát huy vai trò của quần chúng nhân dân thời kỳ 1954-1975 trong nâng cao chất lượng công tác vận động va phát huy vai trò quần chúng nhân dân tại đia phương, đơn vi nơi đồng chí công tác hiện nay?4. Vận dụng những kinh nghiệm của Đảng trong tập hợp, phát huy vai trò của quần chúng nhân dân trong quá trình tìm tòi, hình thanh đường lối đổi mới (1975-1986) vao thực tiễn xây dựng các mô hình ở đia phương?
C CỦNG CỐ BÀI GIẢNG
- Đại đoan kết la chiến lược xuyên suốt của cách mạng Việt Nam.
- Quá trình Đảng lãnh đạo xây dựng khối đại đoan kết toan dân tộc từ năm 1930 đến nay với những thanh tựu va hạn chế.
- Những nguyên tắc để đảm bảo duy trì va phát huy khối
5 phút
đại đoan kết toan dân tộc.D HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Về tài liệu:
1. Học viện Chính tri Quốc gia Hồ Chí Minh, Giáo trình cao cấp lý luận chính trị , Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam: Học viên khai thác sâu nội dung:
- Quan điểm, chủ trương của Đảng về phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc.
- Quá trình thực hiện chiến lược đại đoàn kết toàn dân tộc và những thành công trong việc phát huy khối đại đoàn kết dân tộc và xây dựng Mặt trận của Đảng2. Bộ Giáo dục va Đao tạo: Một số chuyên đê Lich sử Đảng Cộng sản Việt Nam, tập 1, Nxb Chính tri Quốc gia, H, 2007. Đọc bai viết của TS. Nguyễn Ngọc Ha: Đảng lãnh đạo xây dựng khối đại đoan kết toan dân tộc (tr.311-361)
3. Học viện Chính tri Khu
vực I, Khoa Lich sử Đảng:
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt
Nam, Nxb Chính tri Hanh
10 phút
chính, H, 2011. Học viên
đọc bai: “Xây dựng khối liên
minh công - nông - trí vững
mạnh” (tr. 350 - 365) va
“Mở rộng va tăng cường
khối đoan kết toan dân - xây
dựng mặt trận dân tộc thống
nhất” (tr.366 - 393)
4. TS. Doãn Hùng (va các cộng sự): Đảng Cộng sản Việt Nam - Những tìm tòi và đổi mới trên con đường lên Chủ nghĩa xã hội (1986-2016) (sách chuyên khảo), Nxb Lý luận Chính tri, H, 2016. Học viên đọc bai: Đường lối của Đảng vê tăng cường khối đại đoan kết dân tộc, phát huy sức mạnh nhân dân trong thời kỳ đổi mới (1986-2016); tr. 353 - .- Vê tự học: Học viên trên cơ sở được trang bi kiến thức, kĩ năng, có thể nghiên cứu va giải quyết những vấn đê sau:
1. Những nguy cơ, thách thưc tác động tới việc thực hiện chiến lược đại đoàn kết toàn dân tộc của Đảng trong giai đoạn hiện nay.
2. Kinh nghiệm của Đảng trong tăng cường mối quan
5 phút
hệ gắn bó máu thit giữa Đảng với nhân dân trong tiến trình cách mạng VN từ năm 1930 đến nay. 3. Đưa ra được những giải pháp quan trọng nhất đê tiếp tục tăng cường khôi đại đoàn kết toàn dân tộc, phát huy sưc mạnh quân chúng nhân dân trong giai đoạn hiện nay.
ĐỀ CƯƠNG CHUYÊN ĐỀ 7
1. Chuyên đề 7- Tên chuyên đề: Kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại trong
cách mạng Việt Nam- Thời lượng lên lớp: 5 tiết2. Mục tiêu: Chuyên đê nay se trang bi/cung cấp cho học viên: - Về kiến thức: + Giúp người học phân tích, đánh giá được sự sáng tạo của Đảng Cộng
sản Việt Nam trong đê ra đường lối va chỉ đạo thực hiện chiến lược kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong tiến trình cách mạng từ năm 1930 đến nay.
+ Giúp người học phân tích, đánh giá được những thanh tựu, hạn chế của Đảng trong quá trình thực hiện chiến lược kết hợp sức mạnh dân tộc va sức mạnh thời đại từ năm 1930 đến nay.
+ Giúp người rút ra những kinh nghiệm của Đảng, những nguyên tắc trong thực hiện kết hợp sức mạnh dân tộc va sức mạnh thời đại. Từ đó vận dụng kinh nghiệm, nguyên tắc trên trong hoạt động lãnh đạo, quản lý hiện nay…
- Về tư tưởng: + Củng cố niêm tin của cán bộ, đảng viên đối với xu hướng vận động của
cách mạng nước ta hiện nay vê gắn độc lập dân tộc với CNXH va sự lãnh đạo của Đảng.
+ Nhận diện rõ tính quy luật của sự phát triển Đảng Cộng sản Việt Nam nhằm nâng cao tính tư tưởng trong quyết tâm tham gia vao xây dựng, chỉnh đốn đảng của Đảng hiện nay.
+ Học viên được củng cố kiến thức, niêm tin để có thể tham gia đấu tranh chống lại những quan điểm sai trái, xuyên tạc vê vai trò của Đảng trong lãnh đạo sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước va hội nhập quốc tế để đạt mục tiêu: Dân giau, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
- Về kỹ năng: thông qua bai giảng học viên được rèn các kỹ năng sau: + Kỹ năng quan sát, đánh giá, tổng kết thực tiễn (Qua tổng hợp kiến thức
lich sử vê quá trình lãnh đạo của Đảng trong việc kết hợp sức mạnh dân tộc va sức mạnh thời đại)
+ Kỹ năng dự báo lựa chọn phương án hiện thực hóa nhiệm vụ cách mạng cho phù hợp với yêu cầu lịch sử của từng thời kỳ (Qua cung cấp kiến thức
vê kết hợp sức mạnh dân tộc va sức mạnh thời đại ở từng giai đoạn lich sử cụ thể 1930-1945; 1945 -1975; 1975-1986; 1986-nay).
+ Kỹ năng xây dựng tầm nhìn (Qua dự báo sự thất bại của chủ nghĩa phát xít trong chiến tranh thế giới thứ hai để từ đó đưa ra quyết đinh chớp thời cơ cách mạng)
+ Kỹ năng ra quyết đinh đúng, kip thời (Qua phân tích chớp thời cơ cách mạng Tháng Tám 1945, thời cơ giải phóng miên Nam năm 1975…)
3. Chuân đâu ra và đánh giá người học- Về kiến thức:+ Người học hiểu được thế nao la sức mạnh dân tộc, thế nao la sức mạnh
thời đại.+ Người học hiểu được chiến lược phát triển sức mạnh dân tộc, chiến
lược đoan kết quốc tế của Đảng Cộng sản Việt Nam qua các thời kỳ.+ Người học hiểu được Đảng Cộng sản Việt Nam thực hiện chiến lược
kết hợp sức mạnh dân tộc va sức mạnh thời đại trong thực tiễn lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
+ Người học hiểu được những thanh công va nguyên tắc trong tiến trình thực hiện kết hợp sức mạnh dân tộc va sức mạnh thời đại.
- Về kỹ năng:+ Kỹ năng quan sát, đánh giá, tổng kết thực tiễn (Qua tổng hợp kiến thức
lich sử vê quá trình lãnh đạo của Đảng trong việc kết hợp sức mạnh dân tộc va sức mạnh thời đại)
+ Kỹ năng dự báo lựa chọn phương án hiện thực hóa nhiệm vụ cách mạng cho phù hợp với yêu cầu lịch sử của từng thời kỳ (Qua cung cấp kiến thức vê kết hợp sức mạnh dân tộc va sức mạnh thời đại ở từng giai đoạn lich sử cụ thể 1930-1945; 1945 -1975; 1975-1986; 1986-nay).
+ Kỹ năng xây dựng tầm nhìn (Qua dự báo sự thất bại của chủ nghĩa phát xít trong chiến tranh thế giới thứ hai để từ đó đưa ra quyết đinh chớp thời cơ cách mạng)
+ Kỹ năng phân tích thấu đáo tình hình (Qua phân tích tình hình phát triển cách mạng Việt Nam giai đoạn gianh độc lập dân tộc1939-1945, giai đoạn kháng chiến chống Mỹ
+ Kỹ năng ra quyết đinh đúng, kip thời (Qua phân tích chớp thời cơ cách mạng Tháng Tám 1945, thời cơ giải phóng miên Nam năm 1975
- Về thái độ/Tư tưởng:+ Củng cố niêm tin của cán bộ, đảng viên đối với xu hướng vận động của
cách mạng nước ta hiện nay vê gắn độc lập dân tộc với CNXH va sự lãnh đạo của Đảng. + Nhận diện rõ tính quy luật của sự phát triển Đảng Cộng sản Việt Nam nhằm nâng cao tính tư tưởng trong quyết tâm tham gia vao xây dựng, chỉnh đốn đảng của Đảng hiện nay.
+ Học viên được củng cố kiến thức, niêm tin để có thể tham gia đấu tranh chống lại những quan điểm sai trái, xuyên tạc vê vai trò của Đảng trong lãnh đạo sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước va hội nhập quốc tế để đạt mục tiêu: Dân giau, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
4. Đánh giá người học- Phân tích lam rõ được tinh thần độc lập, tự chủ, sáng tạo của ĐCSVN
trong lãnh đạo kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong tiến trình cách mạng VN từ năm 1930 đến nay.
- Rút ra được những nguyên tắc, những kinh nghiệm của Đảng trong kết hợp sức mạnh dân tộc va sức mạnh thời đại trong tiến trình cách mạng từ 1930 đến nay.
- Vận dụng bai học của Đảng vê kết hợp sức mạnh dân tộc va sức mạh thời đại của Đảng trong trong bối cảnh hiện nay.
5. Tài liệu học tập 5.1. Tài liệu phải đọc:1. Học viện Chính tri quốc gia Hồ Chí Minh: Giáo trình Cao cấp lý luận
chính trị: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Nxb.Lý luận chính tri, H.2018.5.2. Tài liệu nên đọc:1. Đảng Cộng sản Việt Nam (2016), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ XII, Nxb CTQG, Ha Nội.2. Hồ Chí Minh (2011), "Đường cách mệnh", Toàn tập, Nxb CTQG, Ha Nội,
tập 3.3. C.Mác, Ph.Ăng Ghen (2008), Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản, Nxb
Chính tri quốc gia, Ha Nội.4. Ban Chỉ đạo Tổng kết chiến tranh trực thuộc Bộ Chính tri (2000),
Chiến tranh cách mạng Việt Nam 1945-1975, thắng lợi và bài học, Nxb Chính tri quốc gia, Ha Nội.
5. Đảng Cộng sản Việt Nam - Ban Chỉ đạo tổng kết lý luận (2016), Báo cáo tổng kết một số vấn đề lý luận và thực tiễn qua 30 năm đổi mới (1986-2016), Nxb Chính tri quốc gia, Ha Nội.
6. Vũ Quang Hiển (2005), Chủ trương đối ngoại của Đảng thời kỳ 1945-1954, Nxb Chính tri quốc gia, Ha Nội.
7. Vũ Dương Huân (2009), Một số vấn đề quan hệ quốc tế, chính sách đối ngoại và ngoại giao Việt Nam, Nxb Chính tri quốc gia, Ha Nội.
8. Đinh Xuân Lý (2013), Đối ngoại Việt Nam qua các thời kỳ lịch sử (1945-2012), Nxb Đại học Quốc gia, Ha Nội.
6. Kế hoạch bài giảng chi tiếtStt Nội dung Hoạt động của giảng
viênHoạt động của học viên
Phương tiện dạy học
Thời gian
A MỞ ĐẦU BÀI GIẢNG
B NỘI DUNG CHI TIẾT1. Một sô vấn đề về lý luận1.1. Dân tộc và sức mạnh dân tộc?- Dân tộc - quốc gia, dân tộc - tộc người- Sức mạnh dân tộc, tổng hợp các yếu tố: tai nguyên; con người; tiêm lực xã hội; chủ trương, chính sách…- Sức mạnh bên ngoai va sức mạnh tiêm ẩn bên trong vấn đê phải biết sử dụng hợp lý, phát huy sức mạnh tiêm ẩn 1.2. Thời đại và sức mạnh thời đại?- Tiếp cận cả nghĩa rộng
Giảng viên hỏi:+ Thế nào là sức mạnh dân tộc? Thế nào là sức mạng thời đại?Mối quan hệ giữa sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại?
Học viênTrao đổi, trả lời
Bảng phấn, Projector
30’
va nghĩa hẹp: HTKTXH va Xu thế phát triển tầng giai đoạn.- Sức mạnh thời đại: trí tuệ, chân lý, le phải, niêm tin va lý tưởng- Thời đại chúng ta: CNTB//CNXH (quá độ lên CNXH)+ CMKHKT (CMKH công nghệ 4.0) + Toan cầu hóa- Sức mạnh thời đại ngay nay: Chính quyên Xô viết + trật tự đường sắt Phổ + kỹ thuật va cách tổ chức các Tơrớt ở Mỹ + nganh giáo dục quốc dân Mỹ... = Chủ nghĩa xã hội1.2. Vì sao phải kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại?- Vấn đê không chỉ của riêng Việt Nam, dân tộc nao biết phát huy sức mạnh dân tộc va khai thác tối đa sức mạnh thời đại, dân tộc đó gianh thắng lợi.- Phát huy tối đa sức mạnh dân tộc + tạo nên nguồn sức mạnh tổng hợp cho mỗi quốc gia
+ Vì sao cách mạng VN phải kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại?
Giảng viên neo chốt2. Đảng lãnh đạo kết hợp sưc mạnh dân tộc và sưc mạnh thời đại từ 1930 đến nay.
Giảng viên hỏi: + Những thành công của Đảng trong việc kết hợp sức mạnh dân
Học viên trao đổi
Bảng phấn, Project
45’
- Phong trào công nhân + Phong trào yêu nước + Học thuyết Mác - Lênin. (mạch nối xuyên suốt làm nên thắng lợi cách mạng Việt Nam. Ở đó Phong trào công nhân và phong trào yêu nước là sức mạnh dân tộc. Học thuyết Mác - Lênin là sức mạnh thời đại), được biểu hiện khác nhau qua các giai đoạn lịch sử khác nhau, với những thắng lợi điển hình: + Giai đoạn Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân (Cách mạng Tháng Tám 1945, Chiến thắng Điện Biên Phủ, xây dựng CNXH miên Bắc, Giải phóng miên Nam thống nhất đất nước 1975)+ Giai đoạn Cách mạng xã hội chủ nghĩa (Miên Bắc xhcn hoan thanh nhiệm vụ hậu phương, thanh công của công cuộc đổi mởi...)
tộc và sức mạng thời đại qua các thời kỳ cách mạng?
Giảng viên neo chốt
trả lời or
3. Một sô nguyên tắc chung- Nhận diện rõ sức mạnh dân tộc, đồng thời nắm bắt đúng xu thế quốc tế và tận dụng thời cơ.
+ Nhận diện đúng kết hợp thanh công: 1930-1945; 1945-1975, 30 năm đổi mới.
+ Nhận diện sai kết hợp khó khăn, thất bại: 1930-1931; 1975-1986- Giữ vững độc lập tự chủ,
Giảng viên hỏi: Những nguyên tắc khi kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại?
Học viên trao đổi, trả lời
Bảng phấn, Projector
55’
tự lực, tự cường+ Xuất phát từ thực
tiễn đất nước va tình hình thế giới để đê ra chủ trương đường lối, phát huy sức mạnh dân tộc, khai thác tối đa sức mạnh dân tộc, tạo sức mạnh tổng hợp cách mạng thanh công (30-31, 45-54, 54-75, 86-nay)
+ Rập khuôn, máy móc, không xuất phát từ thực tiễn, cách mạng se khó khăn, thất bại (30-31, 75-86)- Kết hợp nhuần nhuyễn chủ nghĩa yêu nước chân chính với chủ nghĩa quốc tế trong sáng
+ Để phát huy tối đa sức mạnh dân tộc.
+ Để nhận được sự ủng hộ, giúp đỡ của bạn bè quốc tế.
(Sự hình thanh “ba tầng mặt trận” (Mặt trận dân tộc thống nhất Việt Nam, Mặt trận ba nước Đông Dương, mặt trận nhân dân thế giới) cùng đấu tranh phản đối đế quốc Mỹ la một trong những nét nổi bật của chiến lược
cách mạng Việt Nam, hiếm có cuộc đấu tranh nao nhận được sự ủng hộ như vậy)- Sức mạnh dân tộc là yếu tố quyết định và yếu tố quốc tế là quan trọng. Giảng viên neo chốt 4. Một sô vấn đề căn côt khi vận dụng vào thực tiễn- Vận dụng kinh nghiệm kết hợp sức mạnh dân tộc va sức mạnh thời đại trong kết hợp nội lực va ngoại lực nhằm tạo ra sức mạnh tổng hợp để phát triển đia phương/đất nước giai đoạn hiện nay.- Vận dụng các nguyên tắc trong thực hiện kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại:+ Phải luôn luôn nhận thức rõ tiêm năng, thế mạnh của đia phương/đơn vi/đất nước, đồng thời nhận diện đúng xu hướng phát triển, cái mới, cái tiến bộ của thời đại. + Phải luôn xuất phát từ thực tiễn của đia phương/đơn vi/đất nước để đê ra chủ trương, chính sách, biện pháp thực hiện kết hợp sức mạnh nội lực va ngoại lực.+ Phải luôn đặt lợi ích chân chính của đia phương/ đơn
Giảng viên hỏi:Những vấn đề căn cốt khi chúng ta vận dụng bài học kinh nghiệm kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại vào hoạt động thực tiễn ở địa phươn/đơn vị?
Học viên trao đổi, thảo luận, trả lời
Bảng phấn, Projector
60’
vi/ đất nước lên trên hết va tinh thần hợp tác đôi bên cùng có lợi với các đối tác liên quan.+ Phải luôn luôn nhận thức nội lực la nhân tố quyết đinh để phát huy các nguồn lực tổng hợp.+ Chú trọng công tác xây dựng chiến lược đao tạo cán bộ có tầm chiến lược.
C CỦNG CỐ KIẾN THỨC BÀI GIẢNG1. Dân tộc và sưc mạnh dân tộc là gi?2. Thời đại và sưc mạnh thời đại là gi? 3. Vi sao phải kết hợp sưc mạnh dân tộc và sưc mạnh thời đại?4. Quá trinh Đảng lãnh đạo kết hợp sưc mạnh dân tộc và sưc mạnh thời đại (1930 đến nay)5. Một sô nguyên tắc chung.6. Một sô vấn đề căn côt khi vận dụng vào thực tiễn
10’
D HƯỚNG DẪN TỰ HỌC- Tìm đọc tai liệu vê đoan kết quốc tế, kết hợp sức mạnh dân tộc va thời đại qua các thời kỳ cách mạng dưới sự lãnh đạo cách mạng Việt Nam từ 1930-nay.
10’
+ Đọc chuyên đê 7: Bai học kinh nghiệm Đảng kết hợp sức mạnh dân tộc va sức mạnh thời đại trong giáo trình của Học viện Chính trị quôc gia Hồ Chí Minh: Giáo trình Cao cấp lý luận chính trị: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Nxb.Lý luận chính trị, H.2018.+ Đọc sách Báo cáo tổng kết một số vấn đề lý luận và thực tiễn qua 30 năm đổi mới (1986-2016), của Đảng Cộng sản Việt Nam - Ban Chỉ đạo tổng kết lý luận (2016), Nxb Chính trị quôc gia, Hà Nội.+ Đọc sách Cách mạng Việt Nam trên bàn cờ quốc tế: Lịch sử và vấn đề của tác giả Vũ Dương Ninh, Nxb Chính tri quốc gia, Ha Nội 2017+ Đọc sách Quan hệ tam giác Việt Nam, Liên Xô, Trung Quốc trong cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954-1975) của tác giả Phạm Quang Minh, Nxb Đại học Quốc gia Ha Nội+ Đọc Đổi mới sáng tạo là nội lực để phát triển của
Nguyễn Văn Phong, Tạp chí Tuyên Giáo số 12 - 2015, trg56-60....+ Đọc Cách mạng Tháng Tám năm 1945: Thắng lợi bằng nội lực của Lê Thanh Bai, Tạp chí Lich sử Quân sự số 308 - 2017, tr 17-21- Đồng thời vận dụng những kiến thức cốt lõi vê sức mạnh dân tộc va sức mạnh thời đại vao trong hoạt động thực tiễn
ĐỀ CƯƠNG CHUYÊN ĐỀ 8
1. Tên chuyên đề 8: PHƯƠNG PHÁP CÁCH MẠNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
2. Sô tiết lên lớp: 5 tiết
3. Mục tiêu: Chuyên đê nay, giảng viên se cung cấp cho học viên:
- Về kiến thức: - Giúp học viên phân tích, đánh giá được những sáng tạo của Đảng trong sử
dụng các phương pháp cách mạng nhằm hiện thực hoá các nhiệm vụ cách mạng qua các thời kỳ lich sử từ năm 1930 đến nay.
- Giúp học viên đánh giá được những thanh công, hạn chế, kinh nghiệm của Đảng trong xác lập va sử dụng các phương pháp cách mạng.
- Đinh hướng vận dụng sáng tạo những phương pháp cách mạng của Đảng trong nâng cao chất lượng công tác lãnh đạo, quản lý hiện nay.
- Về kỹ năng: - Giúp học viên nâng cao kỹ năng tổng kết thực tiễn lich sử; kỹ năng đánh
giá tình hình lựa chọn phương pháp cách mạng phù hợp.- Giúp học viên rèn luyện kỹ năng phát huy sức mạnh tổng hợp trong đê ra
chủ trương, chính sách, những quyết đinh quản lý va chỉ đạo thực tiễn.- Giúp học viện có kỹ năng vận động tập hợp quần chúng; đấu tranh với
những quan điểm, những biểu hiện mới của các lực lượng phản động trong thực hiện âm mưu “diễn biến hòa bình”...
- Về tư tưởng: Góp phần củng cố niêm tin cho học viên vê vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, nâng cao lập trường tư tưởng của cán bộ, đảng viên đối với sự nghiệp xây dựng va bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. 4. Chuân đâu ra và đánh giá người học
Chuân đâu ra (Sau khi kết thúc bài
giảng/chuyên đề này, học viên co thê đạt
được)
Đánh giá người học
Yêu câu đánh
giá
Hinh thưc
đánh giá- Về kiến thức:
+ Học viên có thể phân tích, đánh giá vê nội - Đánh giá
Thi vấn đáp,
dung, giá tri của các phương pháp cách mạng của Đảng, những bai học rút ra. + Học viên phân tích, đánh giá được những nét độc đáo, sáng tạo trong sử dụng phương pháp phù hợp với điêu kiện cụ thể của cách mạng Việt Nam trong từng thời kỳ.+ Đánh giá được những hạn chế trong sử dụng các phương pháp cách mạng của Đảng từng giai đoạn.+ Vận dụng sáng tạo những kinh nghiệm, phương pháp đó thực tiễn công tác từng lĩnh vực.+ Nâng cao năng lực vận dụng những kiến thức vê phương pháp cách mạng trong đấu tranh chống âm mưu “diễn biến hòa bình”.
đươc tinh thần
sáng tạo của
Đảng trong sử
dụng các
phương pháp
cách mạng
trong tiến trình
lich sử VN từ
năm 1930 đến
nay.
- Vận dụng
kinh nghiệm
của Đảng vê
phương pháp
cách mạng vao
trong thực tiễn
công tác lãnh
đạo quản lý
hiện nay.
thi tự luận.
- Về kỹ năng:
+ Học viên có kỹ năng đánh giá tình hình, dự báo chiến lược, lựa chọn phương pháp phù hợp hiện thực hóa nhiệm vụ chuyên môn.+ Rèn luyện kỹ năng tuyên truyên chủ trương, chính sách ở từng lĩnh vực cụ thể.+ Học viên có phương pháp phù hợp đê ra những quyết đinh vê chủ trương, chính sách đảm bảo nguyên tắc: vận dụng sáng tạo lý luận cho phù hợp với điêu kiện lich sử cụ thể của cơ quan, đơn vi… + Học viên có kỹ năng phân tích thực tiễn để có phương pháp hoạch đinh đường lối, chính sách, các giải pháp cụ thể trong từng giai đoạn nganh, đia phương.+ Học viên được rèn luyện thêm kỹ năng thực hiện các nhiệm vụ xây dựng, chỉnh đốn đảng, đặc biệt la trong đấu tranh tự phê bình va phê
bình trong Đảng.- Về thái độ/Tư tưởng:
+ Học viên nhận diện rõ sự hai hòa giữa tính khoa học va tính nghệ thuật trong việc tổ chức, xây dựng các lực lượng va sử dụng các hình thức, biện pháp đấu tranh...+ Niêm tin vao sự vận dụng đúng đắn các phương pháp vận động, tổ chức lực lượng va chỉ đạo đấu tranh sáng tạo, sát hợp với những điêu kiện cụ thể ở từng nơi, từng lúc la điêu kiện đảm bảo thắng lợi. + Niêm tin của học viên vao sự lãnh đạo của Đảng với kinh nghiệm sử dụng phương pháp cách mạng.
+ Học viên có thể nhận thức rõ vê tầm quan trọng của phương pháp cách mạng, từ đó không ngừng nâng cao trình độ lý luận cách mạng, năng lực hiểu biết thực tiễn va tổng kết kinh nghiệm tiến hanh đặc biệt những cán bộ hoạch đinh đường lối chính sách; đồng thời biết học hỏi một cách có chọn lọc những kinh nghiệm ở lĩnh vực khác.
5. Tài liệu học tập
5.1. Tài liệu phải đọc:
1. Học viện Chính tri quốc gia Hồ Chí Minh: Giáo trình Cao cấp lý luận chính trị: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Nxb.Lý luận chính tri, H.2018.
5.2. Tài liệu nên đọc:1. Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
XI, Nxb.Chính tri quốc gia, H.2011.2. Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
XII, Nxb.Chính tri quốc gia, H.2016.3. Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đảng Toàn tập, Nxb.Chính tri quốc
gia, H.2006, t.47; H.2007, t.51, 53. 4. Hồ Chí Minh: Toàn tập, Nxb.Chính tri quốc gia, H.2011 (bộ 15 tập).5. Học viện Chính tri quốc gia Hồ Chí Minh - Viện Lich sử Đảng: Giáo
trình Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam (Chương trình Cao cấp lý luận chính tri), Nxb.Lý luận chính tri, H.2005.
6. Đảng Cộng sản Việt Nam, Ban Chấp hanh Trung ương, Ban Chỉ đạo tổng kết: Báo cáo tổng kết một số vấn đề lý luận - thực tiễn qua 30 năm đổi mới (1986-2016), Nxb.Chính tri quốc gia, H.2015.
7. Lê Duẩn: Dưới lá cờ vẻ vang của Đảng, vì độc lập tự do, vì chủ nghĩa xã hội, tiến lên giành những thắng lợi mới, Nxb.Sự thật, H.1975. 6. Kế hoạch bài giảng chi tiết:
STT Nội dung Hoạt động của giảng viên
Hoạt động của học viên
Phương tiện dạy
học
Thời gian
A MỞ ĐẦU BÀI GIẢNG
Câu hỏi khởi động:
1.Đồng chí hiểu thế nao la phương pháp cách mạng?
Trả lời câu hỏi khởi động
Bảng, phấn, Projector
B. NỘI DUNG CHI TIẾT
I.
1.1
I. Những vấn đề chung về
PPCM
- Khái niệm PP
- Khái niệm PPCM
- Vai trò của PPCM trong
quá trình lãnh đạo của Đảng
Thuyết trình
- Phát vấn, thảo
luận:
1. Đồng chí hãy
nêu tầm quan trọng
của PPCM trong
tiến trình cm của
- Nghe giảng
- Trả lời câu hỏi
Bảng, phấn, Powerpoit
Đảng?
1.2.
1
II. PHƯƠNG PHÁP CÁCH MẠNG THỜI KỲ CÁCH MẠNG DÂN TỘC DÂN CHỦ
1.1. Phương pháp sử dụng bạo lực cách mạng của quân chúng
- Khái niệm Bạo lực cách mạng
- Sự cần thiết phải sử dụng pp bạo lực cách mạng
- Những hình thức đấu tranh của bạo lực cách mạng
- Sử dụng bạo lực cách mạng trên tinh thần yêu chuộng hòa hiếu, hòa bình
- Thuyết trình
- Phát vấn
1. Vì sao phải sử
dụng bạo lực cách
mạng?
2. Bạo lực cách
mạng được sử dụng
như thế nào?
3. Những yếu tố
cần lưu ý khi sử
dụng bạo lực cách
mạng?
-Nêu tình huống, chia nhóm thảo luận:1. Những kinh
nghiệm của PP bạo
lực cách mạng
được vận dụng
trong xây dựng vào
bảo vệ Tổ quốc
hiện nay như thế
nào?
- Trả lời câu hỏi
- Tham gia lam việc nhóm
- Thuyết trình kết quả lam việc nhóm
Bảng, phấn, Powerpoit, giấy Ao, bút dạ, kẹp giấy.
1.3. 1.2. Phương pháp biết
thắng từng bước, tiến lên
giành thắng lợi cuôi cùng.- Khái niệm Pp thắng từng
bước.
- Vai trò của Pp trong quá
trình Đảng lãnh đạo cách
mạng.
- Những yêu cầu khi thực hiện
phương pháp
- Thuyết trình
- Phát vấn:
1.Tầm quan trọng của
PP này trong cách
mạng?
2.Những yêu cầu gì cần
có trong thực hiện
phương pháp?
- Thảo luận:
1. Những yêu cầu của PP thắng từng bước có giá trị gì trong thực hiện nhiệm vụ trọng tâm của đơn vị đồng chí?
- Trả lời Bảng, phấn, Projector
II41.3 Dự báo đúng thời cơ, chuẩn bị cho thời cơ, tranh thủ thời cơ
- Cách hiểu vê thời cơ cách mạng va vai trò của thời cơ.
- Các yếu tố tạo nên Phương pháp thời cơ.
- Những thắng lợi điển hình của PP thời cơ.
- Thuyết trình.
- Phát vấn
1. Đồng chí hiểu
như thế nào là thời
cơ cách mạng?
2. Cần nắm vững
những yếu tố nào
để thực hiện hiện
Pp thời cơ?
3. Lấy 1 ví dụ điển
hình về sự thành
công của Pp thời
cơ trong cách
mạng?
-Thảo luận:
1.Đồng chí hãy lấy ví dụ vê việc vận dụng những yếu tố của PP thời cơ trong giải quyết một nhiệm vụ chính tri quan trọng của đia phương, đơn vi?
1.
2.5
2.
1.4. Phương pháp phát huy sưc mạnh tổng hợp
- Cách hiểu: La sự phối hợp nhiêu lực lượng, nhiêu cách đánh khác nhau, nhiêu hình thức đấu tranh khác nhau trên nhiêu địa bàn khác nhau một cách thích hợp.
- Những sự kiện lich sử điển hình của PP.
Neo chốt toàn bộ mục I:
Đường lối đúng phải có phương pháp cách mạng đúng đắn mới tạo ra thắng lợi, đây la quy luật khách quan của cuộc đấu tranh cách mạng từ 1930-1975.
- Thuyết trình
- Phát vấn:
1. Thế nào là PP
phát huy sức
mạnh tổng hợp?
2. Nêu 1 ví dụ về
Pp này trong
tiến trình cách
mạng?
- Trả lời
Bảng, phấn, Powerpoit
2. 62. PHƯƠNG PHÁP CÁCH MẠNG THỜI KỲ CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
2.1. Phát huy vai trò, sức mạnh của quần chúng nhân dân
Những yêu cầu mới:
- PP hướng đến giải quyết đúng đắn yêu cầu mới của CM.
- Giữ gìn, củng cố niêm tin của nhân dân đối với Đảng.
- Hình thức va phương pháp đoan kết, tập hợp, phải được đổi mới.
Những thành công của PP biểu hiện trên các lĩnh vực cụ thể:
Chính trị: kiện toan hệ thống chính tri, xây dựng va từng bước hoan thiện nên dân chủ xã hội chủ nghĩa: dân biết, ban, lam, kiểm tra...
Xã hội: Chăm lo lợi ích các giai tầng (người Việt nước ngoai)...
Văn hóa: Nd la chủ thể, ‘toan dân xây dựng đời sống văn hóa”
Ngoại giao: phát triển ngoại giao nhân dân...
-Thuyết trình dẫn
nhập
- Phát vấn
1. Trong thời kỳ
cách mạng XHCN,
đặt ra những yêu
cầu mới gì cho việc
phát huy vai trò
nhân dân?
2. Nêu những điểm
chưa thành công
của PP từ sau năm
1975 đến 1986?
3. Những biểu hiện
đúng hướng của sự
điều chỉnh Pp từ
1986 đến nay?
- Thảo luận:
1 Hiện nay, ở địa phương nơi đồng chí công tác cần đổi mới phương pháp tập hợp, phát huy vai trò quần chúng nhân dân như thế nào cho phù hợp, hiệu quả?
Nghe giảng
Trả lời câu hỏi
Thảo luận va nêu ý kiến
Quốc phòng: Xây dựng nên quốc phòng toan dân
272.2. Tôn trọng quy luật khách quan, xuất phát từ thực tiễn. - Mục tiêu cách mạng XHCN chỉ đạt được khi có phương pháp phù hợp.- Đổi mới tất cả các mặt của đời sống xã hội nhưng phải có trọng tâm, trọng điểm, có những bước đi thích hợp.- Kiên trì thực hiện các mục tiêu chiến lược lâu dai, các nhiệm vụ cơ bản với tình hình phù hợp.- Nhận thức rõ va quan tâm xử lý tốt các mối quan hệ lớn: Giữa đổi mới, ổn đinh va phát triển; giữa đổi mới kinh tế va đổi mới chính tri; giữa tuân thủ các quy luật thi trường va bảo đảm đinh hướng xhcn…
- Thuyết trình
- Phát vấn:
1. Những yêu cầu
đặt ra của PP phục
vụ mục tiêu cách
mạng?
2. Những điểm hạn
chế trong thực hiện
PP từ sau 1975 đến
1986?
3. Vì sao Đổi mới
toàn diện là biểu
hiện của điều chỉnh
Pp?
- Thảo luận nhóm:
1 Hãy vận dụng PP để đưa ra hướng giải quyết một vấn đề mà đồng chí thấy đang tồn đọng, bất cập ở địa phương, cơ quan, đơn vị hiện nay?
- Nghe giảng
- Trả lời câu hỏi
- Lam việc nhóm
- Trình bay kết quả lam việc.
Bảng, phấn, Powerpoit
Giấy A0, bút dạ, ghim kẹp giấy…
2.82.3. Tranh thủ thời cơ, đây lùi nguy cơ
- Yêu cầu của PP: Xây dựng CNXH phải biết tranh thủ thời cơ để huy động tối đa các nguồn lực, đẩy nhanh tốc độ xây dựng trên các mặt; đồng thời, ra sức ngăn chặn đẩy lùi các nguy cơ, thách thức đấu tranh từ bên ngoai va nảy sinh từ bên trong quá trình phát triển.
- Sau 1975, ta chưa tận dụng tốt việc tranh thủ thời cơ, những nguy cơ chậm được nhận diện va đẩy lùi.
- Thực hiện đổi mới, Việt Nam có nhiêu thời cơ đã được tranh thủ tốt.
- Nhiêu nguy cơ chủ quan va khách quan đã được nhận diện, tuy nhiên chưa thể đẩy lùi triệt để...
- Thuyết trình
- Phát vấn:
1. Thời cơ và nguy
trong cách mạng
XHCN?
2. Lấy ví dụ về việc
chưa tận dụng tốt
thời cơ, đẩy lùi
được nguy cơ từ
sau 1975 đến
1986?
3. Trong Đổi mới,
thời cơ được tranh
thủ và nguy cơ
được đẩy lùi như
thế nào?
- Thảo luận
1. Hiện nay, thời cơ
và nguy cơ có biểu
hiện mới như thế
nào? Vận dụng PP
để nhận diện ra
sao?
Nghe giảng
Trả lời câu hỏi
Thảo luận va nêu ý kiến
Bảng, phấn, Powerpoit
2.92.4. Phương pháp phát huy sưc mạnh tổng hợp
- Thuyết trình
-Phát vấn
- Nghe giảng
- Trả lời câu hỏi
Bảng, phấn,
- Yêu cầu PP: Phải biết tạo ra, khơi dậy mọi nguồn lực của đất nước tạo thanh sức mạnh tổng hợp để xây dựng CNXH.
- Đặc biệt coi trọng xây dựng va củng cố khối đại đoan kết toan dân tộc, phát huy sức mạnh của các lực lượng kinh tế-xã hội.
- Phát huy mạnh me lực lượng sản xuất với trình độ khoa học, công nghệ ngay cang cao, đồng thời phát huy vai trò của quan hệ sản xuất ngay cang hoan thiện.
- Tranh thủ sự tối đa sự đồng tình, ủng hộ của cộng đồng quốc tế. Nâng cao hiệu quả hội nhập quốc tế. Kết hợp tốt nội lực va ngoại lực để tạo thanh sức mạnh tổng hợp xây dựng đất nước.
1. Trong cách
mạng XHCN, thế
nào là phát huy sức
mạnh tổng hợp?
2. Trong những
năm đầu cả nước
quá độ lên CNXH,
PP này còn có
những hạn chế gì
trong thực hiện?
3. PP được điều
chỉnh và đạt được
những thành công
như thế nào từ
1986 đến nay?
Powerpoit
2
3.3 Những vấn đề cân vận dụng
-Vận dụng những kinh
nghiệm của PP bạo lực cách
mạng trong xây dựng vao bảo
vệ Tổ quốc hiện nay.
- Vận dụng PP thắng từng bước để giải quyết những
trọng tâm của đia phương, đơn vi.- Vận dụng những yêu cầu của PP thời cơ trong giải quyết nhiệm vụ chính trị quan trọng của địa phương, đơn vị- Vận dụng yêu cầu PP phát huy sức mạnh quần chúng vào đổi mới việc tập hợp, phát huy vai trò quần chúng nhân dân tại địa phương. - Vận dụng PP tôn trọng quy luật khách quan để đưa ra hướng giải quyết vấn đề đang tồn đọng, bất cập ở địa phương, cơ quan, đơn vị hiện.- Vận dụng những yêu cầu trong nhận diện thời cơ để khắc phục những hạn chế trong việc chưa tận dụng tốt thời cơ ở lĩnh vực công tác, ở địa phương, đơn vị.
C CỦNG CỐ BÀI GIẢNG
- Vai trò của PP CM trong thời kỳ cách mạng DTDCND (4 PPCM)
- Vai trò của PP CM trong thời kỳ cách mạng XHCN (4 PPCM)
- Ý nghĩa của các PP trong giai đoạn cách mạng hiện nay
- Vận dụng vao các lĩnh vực, đia phương, đơn vi công tác…
D HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Về tài liệu:
1. Học viện Chính tri Quốc gia Hồ Chí Minh, Giáo trình cao cấp lý luận chính trị , Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam:
Học viên đọc từ trang 305 đến 343 khai thác sâu những nội dung:
- Qúa trình Đảng triển khai lãnh đạo thực hiện các PPCM để thấy được vai trò của PPCM đối với kết quả, mục tiêu cách mạng.
- Những hạn chế trong lãnh đạo thực hiện các PPCM qua từng thời kỳ để rút ra các
kinh nghiệm.
2. Lê Duẩn: Dưới lá cờ vẻ vang của Đảng, vì độc lập tự do, vì chủ nghĩa xã hội, tiến lên giành những thắng lợi mới, Nxb.Sự thật, H.1975. Học viên đọc kỹ phần luận chứng vê tầm quan trọng của PPCM. Đọc kỹ những luận giải vê sự thanh công va thất bại của PPCM trong CM Giải phóng dân tộc…
- Về tự học:
+ Tự học PP phát huy sức mạnh tổng hợp trong cách mạng xã hội chủ nghĩa, từ đó vận dụng kinh nghiệm để phục vụ việc nâng cao chất lượng công tác tập hợp quần chúng tại địa phương.
+ Tự học vê những nội dung hạn chế trong PPCM của Đảng, từ đó chỉ ra những kinh nghiệm, vận dụng những kinh nghiệm cụ thể, phù hợp vao nâng cao chất lượng lãnh đạo, quản lý ở đơn vi.
ĐỀ CƯƠNG CHUYÊN ĐỀ 9
1. Chuyên đề sô: 9
- Tên chuyên đề: Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng - nhân tô hàng đâu
quyết định thắng lợi của cách mạng Việt Nam
- Thời lượng giảng trên lớp: 5 tiết (225 phút)
2. Mục tiêu bài giảng: Chuyên đê nay se trang bi/cung cấp cho học viên:
- Về kiến thức:
+ Trang bi cho học viên kiến thức cơ bản, khái quát vê vai trò của Đảng
Cộng sản Việt Nam đối với cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến nay.
+ Phân tích, đánh giá vê thanh công, hạn chế của Đảng trong lãnh đạo cách
mạng Việt Nam từ năm 1930 đến nay.
+ Khái quát được những kinh nghiệm, những nguyên tắc cơ bản đảm bảo
Đảng luôn la nhân tố hang đầu quyết đinh mọi thắng lợi của cách mạng Việt
Nam.
+ Đinh hướng vận dụng những kinh nghiệm, những nguyên tắc giữ vững
vai trò lãnh đạo của Đảng trong bối cảnh hiện nay.
- Về kỹ năng:
+ Giúp học viện rèn luyện kỹ năng phân tích tình hình, ra quyết đinh lãnh
đạo, quản lý đúng phù hợp với mục tiêu của cách mạng va lợi ích của nhân dân.
+ Giúp học viên có kỹ năng nhìn nhận đánh giá vai trò của Đảng khách
quan, biện chứng.
+ Giúp học viên rèn luyện kỹ năng lãnh đạo va tham gia thực hiện có hiệu
quả nhiệm vụ xây dựng va chỉnh đốn đảng trong bối cảnh hiện nay.
- Về tư tưởng: Từ thực tiễn khách quan vê vai trò của Đảng Cộng sản Việt
Nam trong tiến trình cách mạng, củng cố thêm niêm tin cho học viên vê Đảng
Cộng sản Việt Nam, vê con đường cách mạng ma Đảng va Chủ tich Hồ Chí
Minh đã lựa chọn cho dân tộc Việt Nam, vê sự hiện thực hóa công cuộc đổi mới
đất nước theo mục tiêu dân giau, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
3. Chuân đâu ra của bài giảng (kết quả dự kiến người học đạt được)
Sau khi kết thúc chuyên đê nay học viên se có thể:
Chuân đâu ra (Sau khi
kết thúc bài giảng/chuyên đề
này, học viên co thê đạt
được)
Đánh giá người họcYêu câu đánh giá Hinh thưc đánh
giá
- Về kiến thức:
+ Học viên có thể khái quát
được vai trò của Đảng Cộng
sản Việt Nam đối với cách
mạng Việt Nam từ năm 1930
đến nay.
+ Học viên phân tích, đánh
giá vê thanh công, hạn chế của
Đảng trong lãnh đạo cách mạng
VN từ năm 1930 đến nay.
+ Học viện có thể khái quát
được những kinh nghiệm,
những nguyên tắc cơ bản đảm
bảo Đảng luôn la nhân tố hang
đầu quyết đinh mọi thắng lợi
+ Chứng minh Đảng Cộng
sản Việt Nam la nhận tố
quyết đinh đối với những
thắng lợi của cách mạng
Việt Nam từ năm 1930
đến nay.
+ Vận dụng những kinh
nghiệm của Đảng trong đê
ra đường lối va lãnh đạo
thanh công sự nghiệp cách
mạng Việt Nam từ năm
- Thi vấn đáp, thi tự
luận
của cách mạng VN.
+ Học viện có thể vận dụng
những kinh nghiệm, những
nguyên tắc giữ vững vai trò lãnh
đạo của Đảng trong bối cảnh
hiện nay.
1930 đến nay vao thực
tiễn công tác lãnh đạo
quản lý.
- Về kỹ năng:
+ Rèn luyện kỹ năng phân
tích tình, ra quyết đinh quản
lý đúng phù hợp với mục tiêu
của cách mạng va lợi ích của
nhân dân.
+ Có kỹ năng nhìn nhận
đánh giá vai trò của Đảng
khách quan, biện chứng.
+ Rèn luyện kỹ năng lãnh
đạo va tham gia thực hiện có
hiệu quả nhiệm vụ xây dựng
va chỉnh đốn đảng trong bối
cảnh hiện nay.
- Về thái độ/Tư tưởng:
+ Học viên bổ sung kiến
thức va đấu tranh chống lại
những quan điểm sai trái,
xuyên tạc vê vai trò của Đảng
trong giai đoạn hiện nay.
+ Cần chú trọng công tác lý
luận, thường xuyên nâng cao
trình độ lý luận của bản thân
trong quá trình lãnh đạo, quản lý.
+ Trong mọi hoan cảnh lich
sử, phải hoạch đinh được
đường lối chính tri đúng đắn va
bản lĩnh chính tri vững vang
của người lãnh đạo, quản lý.
4. Đánh giá người học:
- Chuẩn bi nội dung thảo luận;
- Lam bai tập;
- Chuẩn bi nội dung tự học;
- Đọc tai liệu theo hướng dẫn;
- Tập trung nghe giảng, tích cực tham gia trả lời các câu hỏi, tham gia đối thoại,
đóng góp ý kiến, thảo luận.
5. Tài liệu học tập:
5.1. Tài liệu phải đọc:
1. Học viện Chính tri Quốc gia Hồ Chí Minh, Giáo trình cao cấp lý luận
chính trị, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Nxb. Lý luận Chính tri, H, 2018.
5.2. Tài liệu cân đọc:
1. Học viện Chính tri Khu vực I, Khoa Lich sử Đảng Cộng sản Việt Nam,
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Nxb. Chính tri - Hanh chính, H, 2016.
2. Đảng Cộng sản Việt Nam, Ban Chấp hanh Trung ương, Ban Chỉ đạo tổng
kết, Báo cáo tổng kết một số vấn đề lý luận - thực tiễn qua 30 năm đổi mới
(1986 - 2016), Nxb. Chính tri quốc gia, H. 2015.
3. Nguyễn Phú Trọng, Đổi mới ở Việt Nam, một số vấn đề lý luận và thực
tiễn, Nxb. Chính tri quốc gia, H. 2008.
4. Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
XII, Nxb. Chính tri quốc gia, H. 2016.
6. Kế hoạch bài giảng chi tiết:
STT Nội dung Hoạt động của giảng
viên
Hoạt động của học
viên
Phương
tiện dạy
học
Thời gian
A MỞ ĐẦU BÀI GIẢNGĐặt vấn đề Thuyết trình
Hỏi đáp
1. Hiểu biết của
đồng chí về vai trò
của Đảng đối với
cách mạng Việt
Nam từ năm 1930
đến nay?
2. Tại sao nói: Đảng là người tổ chức và lãnh đạo duy nhất mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam?
Học viên trao đổi,
thảo luận, trả lời câu
hỏi
Bảng
phấn
Projector
B NỘI DUNG CHI TIẾT 180 phút
1. Sự lãnh đạo đúng
đắn của Đảng -
nhân tô hàng đâu
quyết định thắng
lợi của cách mạng
Việt Nam
Thuyết trình
Thảo luận nhóm
Hỏi đáp
Nghe giảng
Tham gia
lam việc nhóm
Projector
Giấy A0,
bút dạ
105 phút
1.1. Thời kỳ cách mạng Thuyết trình Nghe giảng Projector
dân tộc dân chủ
nhân dân (1930 -
1975)
Thảo luận nhóm Tham gia
lam việc nhóm
Giấy A0,
bút dạ
1.1.1 Đảng Cộng sản Việt
Nam ra đời
- Chấm dứt khoảng
vê giai cấp lãnh đạo
- Chấm dứt khủng
hoảng vê đường lối
- Cương lĩnh chính
tri vận dụng chủ
nghĩa Mác - Lênin
vao thực tiễn Việt
Nam một cách đúng
đắn, sáng tạo va
phát triển trong điêu
kiện lich sử mới
Thuyết trình
Thảo luận nhóm: Đấu
tranh tư duy của
những người cộng
sản Việt Nam trong
thực hiện nhiện vụ
dân tộc và dân chủ
1930 - 1945?
Giảng viên
neo chốt
Nghe giảng
Tham gia
lam việc nhóm
Thuyết trình
kết quả lam việc
nhóm
Projector
Giấy A0,
bút dạ
1.1.2. Cách mạng Tháng
Tám năm 1945 va
sự ra đời của nước
Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa
- Đưa Đảng từ hoạt
động bí mật thanh
đảng cầm quyên.
- Giương cao ngọn
cờ độc lập dân tộc,
kết hợp đúng đắn
hai nhiệm vụ chống
Thuyết trình
Thảo luận nhóm:
Tinh thần độc lập, tự
chủ, sáng tạo của
Đảng Cộng sản Việt
Nam trong lãnh đạo
đưa cách mạng Việt
Nam thoát khoi tình
thế “Ngàn cân treo
sợi tóc”?
Nghe giảng
Tham gia
lam việc nhóm
Thuyết trình
kết quả lam việc
nhóm
Projector
Giấy A0,
bút dạ
đế quốc va chống
phong kiến, thể hiện
tính linh hoạt, sáng
tạo của Đảng trong
chỉ đạo chiến lược.
- La kết quả của
nghệ thuật chỉ đạo
khởi nghĩa, tạo lực,
lập thế, tranh thời
của Đảng
Giảng viên
neo chốt
1.1.3. Các cuộc kháng
chiến chống ngoại
xâm, hoan thanh
cách mạng dân tộc
dân chủ nhân dân,
trên cả nước
*Cuộc kháng chiến
chông thực dân
Pháp
- “Dĩ bất biến ứng
vạn biến”, trong tìm
kiếm cơ hội hòa
bình, tránh chiến
tranh
- Đường lối kháng
chiến chống thực
dân Pháp
- Trong chỉ đạo
kháng chiến
Thuyết trình
Thảo luận nhóm:
Làm rõ những sai
lầm, khuyết điểm của
Đảng trong chỉ đạo
thực hiện (Cải cách
ruộng đất ơ Miền
Bắc)?
Làm rõ những thách
thức đối với cách
mạng Việt Nam qua
các chặng đường
lịch sử 1930 - 1945;
1945 - 1975?
Nghe giảng
Tham gia
lam việc nhóm
Thuyết trình
kết quả lam việc
nhóm
Projector
Giấy A0,
bút dạ
*Cuộc kháng chiến
chông Mỹ
- Trong đường lối:
giải phóng dân tộc
va CNXH
- Trong chỉ đạo
cuộc kháng chiến
Giảng viên
neo chốt
1.2 Thời kỳ cách mạng
xã hội chủ nghĩa
(từ năm 1975 đến
nay)
Thuyết trình
Hỏi đáp
Thảo luận nhóm
Nghe giảng
Tham gia
lam việc nhóm
Projector
Giấy A0,
bút dạ
- Trong những năm
1975 - 1986, Đảng
chưa ngang tầm
nhiệm vụ lãnh đạo.
- Đảng cùng nhân
dân tìm tòi đường lối
đổi mới (ĐH VI)
- Lãnh đạo đất nước
ra khỏi khủng hoảng
kinh tế - xã hội 1986
- 1996
- Đẩy mạnh CNH,
HĐH va hội nhập
quốc tế, từng bước
xác lập vi thế của
Việt Nam trên chính
trường quốc tế
Thuyết trình
Hỏi đáp: Phân tích
bản lĩnh chính trị
của Đảng trong
những điều kiện khó
khăn của cách
mạng?
Thảo luận nhóm:
Làm rõ những yêu
cầu cấp bách đặt ra
đối với Việt Nam khi
bước vào thời kỳ đổi
mới và quyết định
lịch sử đưa Việt Nam
ra khoi khủng hoảng
kinh tế - xã hội?
Giảng viên
neo chốt
Nghe giảng
Tham gia
lam việc nhóm
Thuyết trình
kết quả lam việc
nhóm
Projector
Giấy A0,
bút dạ
2. Những điều kiện bảo đảm sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu quyết định thắng lợi cách mạng Việt Nam
Thuyết trình
Hỏi đáp:
Trong tiến trình lịch
sử, Ðảng Cộng sản
Việt Nam ý thức sâu
sắc vị thế duy nhất
cầm quyền như thế
nào?
Giảng viên
neo chốt
Nghe giảng
Trả lời câu hỏi
Projector
Giấy A0,
bút dạ
2.1. Thường xuyên bồi
dưỡng, coi trọng,
nâng cao trình độ lý
luận của Đảng
Thuyết trình
Hỏi đáp:
Những yếu tố nhằm
nâng cao vị thế và
vai trò cầm quyền
của Đảng hiện nay?
Giảng viên
neo chốt
Nghe giảng
Trả lời câu hỏi
Projector
Giấy A0,
bút dạ
2.1.1. Nắm vững những
giá tri trong lý luận
chủ nghĩa Mác -
Lênin
Thuyết trình Nghe giảng Projector
2.1.2. Nắm vững quy luật
khách quan, coi
thực tiễn la cơ sở để
kiểm nghiệm va
điêu chỉnh lý luận
Thuyết trình
Hỏi đáp: Trong nhiều
trường hợp, sai lầm
không bắt nguồn từ
đường lối mà ở khâu
tổ chức thực hiện?
Nghe giảng
Trả lời câu hỏi
Projector
Nguyên nhân?
Giảng viên
neo chốt
2.2. Phải hoạch đinh
được đường lối
chính tri đúng đắn
va xây dựng bản
lĩnh chính tri vững
vang
Thuyết trình
Hỏi đáp: Ðể khắc
phục những hạn chế,
yếu kém, Ðảng cần
và phải nâng cao
năng lực lãnh đạo
của mình như thế
nào?
Giảng viên
neo chốt
Nghe giảng
Trả lời câu hỏi
Projector
Giấy A0,
bút dạ
2.2.1. Xác đinh đường lối
đúng đắn, độc lập,
sáng tạo, đáp ứng
nhiệm vụ cách
mạng trong từng
giai đoạn lich sử
Thuyết trình Nghe giảng Projector
Giấy A0,
bút dạ
2.2.2. Ðảng cần phải có
bản lĩnh chính tri
vững vang
Thuyết trình
Hỏi đáp:
Việc thực hiện Nghị
quyết số 04-NQ/TW
khóa XII ở địa
phương (cơ quan)
đồng chí công tác?
Giảng viên
neo chốt
Nghe giảng
Trả lời câu hỏi
Projector
Giấy A0,
bút dạ
2.3. Xây dựng hệ thống
tổ chức đảng va đội
ngũ cán bộ, đảng
viên
Thuyết trình
Hỏi đáp: Vai trò của
việc xây dựng hệ
thống tổ chức đảng
vững mạnh và đội
ngũ cán bộ, đảng
viên trung kiên trong
việc bảo đảm sự lãnh
đạo của Đảng hiện
nay?
Nghe giảng
Trả lời câu hỏi
Projector
Giấy A0,
bút dạ
2.3.1. Xây dựng Đảng
trên cả 4 phương
diện: chính tri, tư
tưởng, tổ chức va
đạo đức
Thuyết trình Nghe giảng Projector
2.3.2. Xây dựng đội ngũ
cán bộ, đảng viên
chất lượng
- Nâng cao chất
lượng đao tạo lý
luận chính tri cho
đội ngũ cán bộ,
đảng viên
- Khơi dậy niêm
tin, niêm tự hao
của cán bộ, đảng
viên, nhân dân, đặc
biệt la thế hệ trẻ vê
lich sử dân tộc, vê
Thuyết trình
Hỏi đáp: Thực trạng,
những nhân tố tác
động và giải pháp
nâng cao chất lượng
đào tạo lý luận chính
trị cho đội ngũ cán
bộ, đảng viên hiện
nay?
Giảng viên neo chốt
Nghe giảng
Trả lời câu hỏi
Projector
Giấy A0,
bút dạ
truyển thống vẻ
vang của Đảng
2.3.3. Luôn coi đổi mới va
chỉnh đốn Ðảng la
quy luật phát triển
của Ðảng
Thuyết trình
Hỏi đáp: Giải pháp
giữ vững và nâng cao
vai trò lãnh đạo của
Đảng trong bối cảnh
hiện nay?
Nghe giảng
Trả lời câu hỏi
Projector
2.4 Kế thừa va phát huy giá tri truyên thống của dân tộc va truyên thống vẻ vang của Đảng- Những truyên thống quý báu của dân tộc- Những truyên thống vẻ vang của Đảng
Thuyết trình Nghe giảng Projector
3 Những vấn đề côt lõi cân vận dụng- Từ tinh thần chủ động, sáng tạo của Đảng trong chuyển hướng va hoan thiện chuyển hướng chỉ đạo
chiến lược cách mạng thời kỳ 1930 - 1945 vận dụng vao việc điêu chỉnh nhằm hoan thiện kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội ở đia phương.
- Từ việc Đảng nhận thức va sửa chữa sai lầm, khuyết điểm trong chỉ đạo thực tiễn (Cải cách ruộng
đất 1954-1956) vận dụng vao việc khắc phục những hạn chế trong chỉ đạo ở đia phương, cơ sở
đồng chí công tác.
- Từ tinh thần độc lập, tự chủ, sáng tạo của Đảng trong hoạch đinh đường lối va chỉ đạo cuộc Kháng
chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) vận dụng vao việc độc lập, tự chủ, sáng tạo trong việc
chủ trương thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội ở đia phương.
- Từ kinh nghiệm của Đảng “Mọi sự giáo điêu, chủ quan duy ý chí, xa rời thực tiễn cũng như xa rời các
nguyên tắc, mục tiêu cơ bản của cách mạng thì se dẫn đến nguy cơ sai lầm”, vận dụng vao việc tránh giáo
điêu, xa rời thực tiễn trong việc đê ra chủ trương, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở đia phương.
- Từ nhận thức “Sau khi đã có đường lối đúng, phải có chỉ đạo đúng”, vận dụng vao việc hiện thực
hoá đường lối của Đảng trong cuộc sống va đánh giá vê năng lực tổ chức thực tiễn của tổ chức Đảng
tại cơ quan, đơn vi đồng chí công tác.
- Từ những giải pháp nâng cao chất lượng công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng vận dụng vao việc phải
thường xuyên tự đổi mới, tự chỉnh đốn, nâng cao năng lực lãnh đạo va sức chiến đấu của Chi/Đảng bộ
nơi đồng chí công tác.
- Xuất phát từ yếu tố “xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên chất lượng”, vận dụng vao việc
đội ngũ cán bộ, nhất la đội ngũ cán bộ cấp Tỉnh ủy, Huyện ủy quản lý, đủ năng lực va phẩm chất,
ngang tầm nhiệm vụ (tại đia phương, cơ sở của đồng chí giai đoạn hiện nay).
C CỦNG CỐ KIẾN THỨC BÀI GIẢNG- Bản chất cách mạng, khoa học va nhân văn của Đảng la cội nguồn lam nên sức mạnh của Đảng.
Những thanh tựu của cách mạng bắt nguồn từ đường lối va sự chỉ đạo đúng đắn, được nhân dân ủng
hộ, có đội ngũ cán bộ va đảng viên tiên phong chiến đấu, gắn bó chặt che với nhân dân.
- Những hạn chế của cách mạng trong từng giai đoạn lich sử luôn gắn liên với trách nhiệm lãnh đạo
va hoạt động của Đảng.
- Trước những thách thức, khó khăn mới, cần nắm vững những điêu kiện để bảo đảm sự lãnh đạo
đúng đắn của Đảng. Những điêu kiện đó la: thường xuyên bồi dưỡng, coi trọng, nâng cao trình độ
lý luận của Đảng; phải hoạch đinh được đường lối chính tri đúng đắn va xây dựng bản lĩnh chính
tri vững vang; xây dựng hệ thống tổ chức đảng va đội ngũ cán bộ, đảng viên; luôn đổi mới va
chỉnh đốn Đảng vê mọi mặt...
- Trong công cuộc đổi mới toan diện đất nước hiện nay, công tác xây dựng Đảng cang trở nên cấp
thiết, luôn coi xây dựng Đảng la nhiệm vụ then chốt, coi đây la nội dung trọng tâm, xuyên suốt va cấp
bách nhất.
D HƯỚNG DẪN TỰ HỌC- Về tài liệu:
1. Học viện Chính tri Quốc gia Hồ Chí Minh, Giáo trình cao cấp lý luận chính trị, Lịch sử Đảng
Cộng sản Việt Nam, Nxb Lý luận chính tri, 2018. Học viên khai thác sâu những nội dung sau:
- Đảng Cộng sản Việt Nam la đảng cầm quyên, la đảng duy nhất lãnh đạo đất nước. Đó la sự lựa chọn có tính khách quan, được nhân dân kiểm nghiệm qua lich sử.
- Đảng nắm vững, vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin va tư tưởng Hồ Chí Minh vao thực tiễn
của cách mạng Việt Nam để đê ra đường lối đúng đắn, phù hợp với sự phát triển của lich sử, phù hợp
với nguyện vọng của nhân dân.
2. Học viện Chính tri Khu vực I, Khoa Lich sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Lịch sử Đảng Cộng sản
Việt Nam, Nxb. Chính tri - Hanh chính, H, 2016. Học viên khai thác sâu những nội dung: Mọi thanh
tựu cũng như những hạn chế của cách mạng trong từng giai đoạn lich sử luôn gắn liên với trách
nhiệm lãnh đạo va hoạt động của Đảng.
3. Đảng Cộng sản Việt Nam, Ban Chấp hanh Trung ương, Ban Chỉ đạo tổng kết, Báo cáo tổng kết
một số vấn đề lý luận - thực tiễn qua 30 năm đổi mới (1986 - 2016), Nxb. Chính tri quốc gia, H.
Học viên chú trọng những nội dung: Luôn coi việc đổi mới, chỉnh đốn Đảng, nâng cao năng lực va
sức chiến đấu của Đảng, xây dựng Đảng thực sự trong sạch, vững mạnh la một nhiệm vụ có ý nghĩa
sống còn đối với Đảng va sự nghiệp cách mạng.
- Về tự học:
+ Phát huy tinh thần độc lập, tự chủ, sáng tạo của Đảng Cộng sản Việt Nam trong lãnh đạo đưa cách
mạng Việt Nam thoát khỏi tình thế “Ngan cân treo sợi tóc” (1945 - 1946) trong việc tận dụng thời cơ,
đẩy lùi nguy cơ trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội ở đia phương hiện nay.
+ Từ năng lực tuyên truyên, vận động của Đảng trong công cuộc xây dựng CNXH ở miên Bắc
1954 - 1975 vận dụng vao việc tiến hanh công tác tư tưởng trong thực hiện các nghi quyết của Đảng
vê công tác cán bộ va sắp xếp bộ máy tổ chức trong hệ thống chính tri ở đia phương, cơ sở đồng chí
hiện nay.
+ Từ những điêu kiện bảo đảm Đảng Cộng sản Việt Nam luôn la nhân tố hang đầu quyết đinh đến
thắng lợi của cách mạng, các Đảng bộ đia phương, cơ sở cần xây dựng va tăng cường các điêu kiện
trên như thế nao để thực hiện thắng lợi nhiệm vụ chính tri được giao.