28
GVHD: Hồ T NHÓM 10: Vũ Công Trình, Lê Nguyễn Thị Thùy Trang, Phạm Trương Ngọc Phương, Nguyễn Thị Nguyệt Thu ê Bá Tuấn, Ngô Thị Thanh Viễn, m Thị Thùy Vân, Vũ Thị Kim loan, Thị Thanh Thúy, Phạm Thị Kiều

GVHD: Hồ Thị Nguyệt Thu NHÓM 10: Vũ Công Trình, Lê Bá … THI NGUYET THU/CH… ·  · 2010-06-301.2 TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT MÍA ĐƯỜNG: ... 3.2

Embed Size (px)

Citation preview

GVHD: Hồ Thị Nguyệt ThuNHÓM 10: Vũ Công Trình, Lê Bá Tuấn, Ngô Thị Thanh Viễn,

Nguyễn Thị Thùy Trang, Phạm Thị Thùy Vân, Vũ Thị Kim loan, Trương Ngọc Phương, Nguyễn Thị Thanh Thúy, Phạm Thị Kiều

GVHD: Hồ Thị Nguyệt ThuNHÓM 10: Vũ Công Trình, Lê Bá Tuấn, Ngô Thị Thanh Viễn,

Nguyễn Thị Thùy Trang, Phạm Thị Thùy Vân, Vũ Thị Kim loan, Trương Ngọc Phương, Nguyễn Thị Thanh Thúy, Phạm Thị Kiều

1.1 Tổng quan nghành mía đường:Đường là một nguyên liệu không thể thiếu trongcuộc sống và trong nghành chế biến công nghệ thựcphẩm. Tổng tiêu thụ đường 2001 là 129 triệu tấn,Năm 2010 là 938.208 triệu tấn (Năm 2010 là 938.208 triệu tấn (TP. Hồ Chí Minh, hiệp hội Mía Đường Việt Namđã tổ chức hội nghị toàn thể các hội viên nhằmđánh giá tình hình sản xuất và tiêu thụ mía đườngniên vụ 2009-2010 ).

1.1 Tổng quan nghành mía đường:Đường là một nguyên liệu không thể thiếu trongcuộc sống và trong nghành chế biến công nghệ thựcphẩm. Tổng tiêu thụ đường 2001 là 129 triệu tấn,Năm 2010 là 938.208 triệu tấn ( ngày 26/3/2010 tạiNăm 2010 là 938.208 triệu tấn ( ngày 26/3/2010 tạiTP. Hồ Chí Minh, hiệp hội Mía Đường Việt Namđã tổ chức hội nghị toàn thể các hội viên nhằmđánh giá tình hình sản xuất và tiêu thụ mía đường

Thế kỷ 19 nghành công nghệ đường mới được cơ khíhóa và nhiều thiết bị được phát minh ( 1820 máy épkhung bảng ra đời, 1892 máy ép 3 trục được dùng ởMỹ, 1878 máy sấy thùng quay xuất hiện….)

Về tình hình sản xuất đường ở nước ta: có 26 nhà máysản xuất đường. Trong đó sản xuất với công suất lớnnhất là nhà máy: Thanh Hóanhất là nhà máy: Thanh HóaNgệ An – Anh với công suất 6000 tấn mía/ ngày(trích trong bộ nông nghiệp phát triển nông thôn báocáo tổng kết mía đường vụ 20008/2001).Mặc dù trong thời gian gần đây nghànhđường gặp nhiều khó khăn nhưng đường vẫn là mộtngành quan trọng trong khu vực và cả nước.

Thế kỷ 19 nghành công nghệ đường mới được cơ khíhóa và nhiều thiết bị được phát minh ( 1820 máy ép

ra đời, 1892 máy ép 3 trục được dùng ởMỹ, 1878 máy sấy thùng quay xuất hiện….)

Về tình hình sản xuất đường ở nước ta: có 26 nhà máysản xuất đường. Trong đó sản xuất với công suất lớnnhất là nhà máy: Thanh Hóa – Đài Loan, Lam Sơn,nhất là nhà máy: Thanh Hóa – Đài Loan, Lam Sơn,

Anh với công suất 6000 tấn mía/ ngày(trích trong bộ nông nghiệp phát triển nông thôn báocáo tổng kết mía đường vụ 2000 – 2001, Hà Nội8/2001).Mặc dù trong thời gian gần đây nghànhđường gặp nhiều khó khăn nhưng đường vẫn là mộtngành quan trọng trong khu vực và cả nước.

- Công nghiệp mía đường ở Việt Nam gây ônhiễm khá lớn do công ghệ lạc hậu, thiết bị rò rỉ.Trong các chất thải có khói lò hơi, bùn lọc, nướcthải, khí thoát ra từ các phản ứng sunfit hóa vàcacbonnat hóa. Riêng bã mía dùng làm nhiêncacbonnat hóa. Riêng bã mía dùng làm nhiênliệu hoặc để sản xuất giấy bìa, mật rỉ lên men đểchế biến cồn.

Công nghiệp mía đường ở Việt Nam gây ônhiễm khá lớn do công ghệ lạc hậu, thiết bị rò rỉ.Trong các chất thải có khói lò hơi, bùn lọc, nướcthải, khí thoát ra từ các phản ứng sunfit hóa vàcacbonnat hóa. Riêng bã mía dùng làm nhiêncacbonnat hóa. Riêng bã mía dùng làm nhiênliệu hoặc để sản xuất giấy bìa, mật rỉ lên men để

1.2 TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT MÍA ĐƯỜNG:

Ép mía

Gia nhieät laàn 1

sunfithoa

Gia nhiệt lần 2

Hơi nướcVôi

Vôi

Xử lý sơ bộ mía

Hơi nước ngưng tụ

Nước ngâm bã mía

Mía

Nước rửa mía cây

Gia nhiệt lần 2

Lắng

Gia nhiệt lần 3

Bốc hơi

Syrup

Hơi nước Hơi nước ngưng tụ (C)

Cát A Mật trắng

Hơi nước Hơi nước ngưng tụ(C)

Nhóm A Nhóm B Nhóm C

Mật nâu Cát B Mật B

Hơi nước Hơi nước ngưng tụ(C)

1.2 TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT MÍA ĐƯỜNG:

Xả nước rửa (A)

Hơi nước nhưng tụ và rò rỉ (B)

Nước sau khi lọc

H3PO4

Hơi nước

bọt ván, bã mía

Bã bùn

Lọc chân không

Cát C Mật cuối(mật rỉ)

Hơi nước Hơi nước ngưng tụ (C)

Hơi nước Hơi nước ngưng tụ(C)

Nhóm A Nhóm B Nhóm C

Hơi nước Hơi nước ngưng tụ(C)

Phần II: CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬLÝ NƯỚC THẢI

2.1 Phương pháp cơ học2.1 Phương pháp cơ học

2.2 Phương pháp hóa lý

2.3 Phương pháp sinh học

CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ

2.1 Phương pháp cơ học2.1 Phương pháp cơ học

2.3 Phương pháp sinh học

Phương pháp sinh học:

Dựa trên nguyên tắc hoạt động của vi sinh vậtphân hủy của các chất hữu cơ nhiễm bẩn trongnước. Gồm hai phương pháp:

+ Phương pháp hiếu khí: hoạt động dựa trên+ Phương pháp hiếu khí: hoạt động dựa trênnguyên tắc do các vi sinh vật phân hủy các chấthữu cơ trong điều kiện có oxy hòa tan. Phươngpháp thường hay sử dụng: phương pháp bùn họattính.

Dựa trên nguyên tắc hoạt động của vi sinh vậtphân hủy của các chất hữu cơ nhiễm bẩn trongnước. Gồm hai phương pháp:

+ Phương pháp hiếu khí: hoạt động dựa trên+ Phương pháp hiếu khí: hoạt động dựa trênnguyên tắc do các vi sinh vật phân hủy các chấthữu cơ trong điều kiện có oxy hòa tan. Phươngpháp thường hay sử dụng: phương pháp bùn họat

+ Phương pháp kỵ khí:

5% Các hợp chất hữu cơ phức tạp

Các hợp chất hữu cơ đơn giản

Các axit béo mạch dài

ACID HÓA

THUỶ PHÂN

Các axit béo mạch dài

H2, CO2

CH4, CO28%

13%

Hình 2.5 Sơ đồ phân hủy kỵ khí các h

20%Các hợp chất hữu cơ phức tạp

Các hợp chất hữu cơ đơn giản

Các axit béo mạch dài

ACID HÓA

THUỶ PHÂN

35%

Các axit béo mạch dài

Acetate

7%

17%

khí các hợp chất

Phần III: NGUỒN GỐC, THÀNH PHẦNVÀ TÍNH CHẤT CỦA NHÀ MÁY SẢN XUẤT

ĐƯỜNG

3.1 Nguồn gốc nước thải sản xuất mía đường:

Lượng nước thải sản xuất đường thô rất lớn baogồm nước rửa mía cây, nươc xả đáy lò hơi, nướcgồm nước rửa mía cây, nươc xả đáy lò hơi, nướclàm mát, nước rửa sàn và thiết bị, nước bã bùn lọcvà dung dịch đường rơi vải trong sản xuất….

+Nước thải từ khu mía ép: Nước thải dùng để ngâmép đường trong mía và làm mát ổ trục cho máy.Nước này có BOD cao và chứa dầu mỡ.

NGUỒN GỐC, THÀNH PHẦNVÀ TÍNH CHẤT CỦA NHÀ MÁY SẢN XUẤT

ĐƯỜNG.

3.1 Nguồn gốc nước thải sản xuất mía đường:

Lượng nước thải sản xuất đường thô rất lớn baogồm nước rửa mía cây, nươc xả đáy lò hơi, nướcgồm nước rửa mía cây, nươc xả đáy lò hơi, nướclàm mát, nước rửa sàn và thiết bị, nước bã bùn lọcvà dung dịch đường rơi vải trong sản xuất….

+Nước thải từ khu mía ép: Nước thải dùng để ngâmép đường trong mía và làm mát ổ trục cho máy.Nước này có BOD cao và chứa dầu mỡ.

+ Nước thải rửa lọc, làm mát, rửa thiết bị và rửa sàn:nước thải này có lưu lượng nhỏ nhưng BOD và chấtlơ lửng cao.

+ Nước thải khu lò hơi: Được thải định kỳ chất rắn lơlửng cao giá trị BOD thấp, nước thải mang tínhlửng cao giá trị BOD thấp, nước thải mang tínhkiềm.

Ngoài bã bùn được dùng để sản xuất phân hữu cơ,nước thải từ các công đoạn trong nhà máy được phânthành các nhóm sau:

+ Nước thải rửa lọc, làm mát, rửa thiết bị và rửa sàn:nước thải này có lưu lượng nhỏ nhưng BOD và chất

+ Nước thải khu lò hơi: Được thải định kỳ chất rắn lơlửng cao giá trị BOD thấp, nước thải mang tínhlửng cao giá trị BOD thấp, nước thải mang tính

Ngoài bã bùn được dùng để sản xuất phân hữu cơ,nước thải từ các công đoạn trong nhà máy được phân

+ Nhóm A: Nước thải có độ nhiễm bẩn không cao,chủ yếu là nhiều chất lơ lửng ở dạng vô cơ nên chỉcần lọc sơ bộ qua song chắn rác và lắng để loại bỏchất lơ lửng

+ Nhóm B: Nước thải có nồng độ chất hữu cơ cao docó đường thất thoát và có dầu mỡ cần được táchcó đường thất thoát và có dầu mỡ cần được táchriêng để xử lý

+ Nhóm C: Nước ngưng tụ lò hơi, không bị nhiễmbẩn nên dùng để pha loãng với nước thải A và B đãqua xử lý và thải ra nguồn tiếp nhận

: Nước thải có độ nhiễm bẩn không cao,chủ yếu là nhiều chất lơ lửng ở dạng vô cơ nên chỉcần lọc sơ bộ qua song chắn rác và lắng để loại bỏ

: Nước thải có nồng độ chất hữu cơ cao docó đường thất thoát và có dầu mỡ cần được táchcó đường thất thoát và có dầu mỡ cần được tách

: Nước ngưng tụ lò hơi, không bị nhiễmbẩn nên dùng để pha loãng với nước thải A và B đãqua xử lý và thải ra nguồn tiếp nhận

* Vậy đặc trưng của nhà máy đường là có giá trịBOD cao và giao động nhiềuBảng BOD5 trong nước thải ngành công nghiệp

đường ( tìm trong ebook )Các loại nước thải NM đường thô (

Nước rửa mía cây 20-30Nước rửa mía cây 20-30

Nước ngưng tụ 30-40

Nước bùn lọc 2.900

Nước thải than

Nước rửa các loại

* Vậy đặc trưng của nhà máy đường là có giá trịBOD cao và giao động nhiềuBảng BOD5 trong nước thải ngành công nghiệp

đường ( tìm trong ebook )NM đường thô (

mg/l )NM đường tinh

(mg/l )

3030

40 4-21

2.900-11.000 730

750-1.200

15.000-18.000

3.2 Thành phần và tính chất nước thải sản xuấtmía đường:

Nước thải nghành công nghiệp đường thuộc loạinước thải ô nhiễm nặng hàm lượng chất hữu cơ rấtcao, cặn lơ lửng và nhiệt độ cao, pH thấp.cao, cặn lơ lửng và nhiệt độ cao, pH thấp.

Ngoài ra còn có các chất màu anion và caction doviệc xả rửa liên tục các cột tẩy màu resin và cácchất không đường dạng hữu cơ, dạng vô cơ.

3.2 Thành phần và tính chất nước thải sản xuất

Nước thải nghành công nghiệp đường thuộc loạinước thải ô nhiễm nặng hàm lượng chất hữu cơ rấtcao, cặn lơ lửng và nhiệt độ cao, pH thấp.cao, cặn lơ lửng và nhiệt độ cao, pH thấp.

Ngoài ra còn có các chất màu anion và caction doviệc xả rửa liên tục các cột tẩy màu resin và cácchất không đường dạng hữu cơ, dạng vô cơ.

Đường có trong nước là đường sucroza và đườngkhử. Fructoza, glucoza, sucroza tan trong nước.chúng làm cạn kiệt oxy trong nước làm cho vi sinhvật trong nước hạn chế hoạt động.

Trong quá trình công nghệ sản xuất đường ở nhiệtđộ cao hơn 55oC các đường glucose fructose bị thủyphân thành hợp chất có màu rất bền. Ở nhiệt độ caophân thành hợp chất có màu rất bền. Ở nhiệt độ caohơn 200oC chuyển thành caramen (Cdạng bột chảy hoặc tan vào nước có màu nâu sẫm, vịđắng.

Quá trình phân hủy các chất này rất lâu và khó phânhủy. Ngoài ra nước thải nhà máy đường có nhiệt độcao và làm ức chế hoạt động vi sinh vật trong nước.

Đường có trong nước là đường sucroza và đườngkhử. Fructoza, glucoza, sucroza tan trong nước. Nênchúng làm cạn kiệt oxy trong nước làm cho vi sinhvật trong nước hạn chế hoạt động.

Trong quá trình công nghệ sản xuất đường ở nhiệtC các đường glucose fructose bị thủy

phân thành hợp chất có màu rất bền. Ở nhiệt độ caophân thành hợp chất có màu rất bền. Ở nhiệt độ caoC chuyển thành caramen (C12H18O9). Đây là

dạng bột chảy hoặc tan vào nước có màu nâu sẫm, vị

Quá trình phân hủy các chất này rất lâu và khó phânhủy. Ngoài ra nước thải nhà máy đường có nhiệt độcao và làm ức chế hoạt động vi sinh vật trong nước.

Phần I V QUY TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC

THẢI NHÀ MÁY ĐƯỜNG3.1 Lựa chọn quy trình công nghệ:

kiện sản xuất nhà máy, và tính kinh tế nên có thểchọn một trong hai biện pháp xử lý sau:

Phương pháp thứ nhất là sử dụng dây chuyền xử lýnước thải sử dụng bể arotank, ta chú ý đến lưunước thải sử dụng bể arotank, ta chú ý đến lưulượng bùn và lưu lượng khí

Phương pháp thứ hai là sử dung dây chuyền xử lýsử dụng biofil, ta chú ý đến khả năng lớp vật liệulọc.

Đối với nhà máy đường thì chọn phương pháp thứnhất ( phương pháp xử lý sinh học )

QUY TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC

THẢI NHÀ MÁY ĐƯỜNG3.1 Lựa chọn quy trình công nghệ: ta dựa váo điều

kiện sản xuất nhà máy, và tính kinh tế nên có thểchọn một trong hai biện pháp xử lý sau:

Phương pháp thứ nhất là sử dụng dây chuyền xử lýnước thải sử dụng bể arotank, ta chú ý đến lưunước thải sử dụng bể arotank, ta chú ý đến lưulượng bùn và lưu lượng khí

Phương pháp thứ hai là sử dung dây chuyền xử lýsử dụng biofil, ta chú ý đến khả năng lớp vật liệu

Đối với nhà máy đường thì chọn phương pháp thứnhất ( phương pháp xử lý sinh học )

MÁY THỔI KHÍ

ĐƯỜNG KHÍ

ĐƯỜNG KHÍ

AEROTANK

BỂ LẮNG SINH HỌC

BỂ TRUNG GIAN 1

BỂ SINH HỌC KỊ KHÍ

BỂ DIỀU HÒA

BỂ KEO TỤ TẠO BÔNGHỢP CHẤT KEO TỤ (PAC,

Polymer)

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

KHỬ TRÙNG

LỌC ÁP LỰC

BỂ LẮNG HÓA LÝ

BỂ TRUNG GIAN 2

CHẤT KHỬ TRÙNG (NaOCl)

BÙN DƯ

BUN TUẦN HOÀNAEROTANK

BỂ LẮNG SINH HỌC

BỂ TRUNG GIAN 1

BỂ SINH HỌC KỊ KHÍ

BỂ DIỀU HÒA

NƯỚC ĐẦU RA CỦA SÂN PHƠI BÙN

BỂ KEO TỤ TẠO BÔNG

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

SÂN PHƠI BÙN

KHỬ TRÙNG

LỌC ÁP LỰC

BỂ LẮNG HÓA LÝ

BỂ TRUNG GIAN 2

GHI CHÚ:ĐƯỜNG KHÍ

ĐƯỜNG BÙN

TUẦN HOÀNĐƯỜNG NƯỚC

3.2 Thuyết minh quy trình công nghệ:

- Nước thải sản xuất được dẫn theo đường thoát nướcriêng ra hệ thống xử lý nước thải. Dòng thải sau khiqua song chắn rác ở đầu mỗi cống lọc các chất lơlửng có kích thước lớn: ni lon, xác bả…

Sau đó chất thải dược bơm lên bể tách dầu nhằmloại bỏ các chất nổi bề mặt rồi nước thải tự chảyloại bỏ các chất nổi bề mặt rồi nước thải tự chảyvào bể điều hòa có sục khí giúp nước thải ổn địnhlưu lượng và đồng nhất về nồng độ.

Tiếp theo nước thải được bơm vào bể vi sinh kỵ khí,để loại bỏ các chất hữu cơ bằng những vi sinh vậtkỵ khí và vi sinh vật tùy nghi.

3.2 Thuyết minh quy trình công nghệ:

Nước thải sản xuất được dẫn theo đường thoát nướcriêng ra hệ thống xử lý nước thải. Dòng thải sau khiqua song chắn rác ở đầu mỗi cống lọc các chất lơlửng có kích thước lớn: ni lon, xác bả…

Sau đó chất thải dược bơm lên bể tách dầu nhằmloại bỏ các chất nổi bề mặt rồi nước thải tự chảyloại bỏ các chất nổi bề mặt rồi nước thải tự chảyvào bể điều hòa có sục khí giúp nước thải ổn địnhlưu lượng và đồng nhất về nồng độ.

Tiếp theo nước thải được bơm vào bể vi sinh kỵ khí,để loại bỏ các chất hữu cơ bằng những vi sinh vậtkỵ khí và vi sinh vật tùy nghi.

Song chắn rác (NM đường Hiệp Hòa )Song chắn rác (NM đường Hiệp Hòa )

Bể điều hòaBể điều hòa

Sự chuyển hóa sinh học thể hiện qua phản ứng sau:

HCHC + VSV kỵ khí + H2O= Sinh khối mới + CHCO2 + NH3

Nước thải ra khỏi bể kỵ khí sẽ đươc tự chảy về bểAerotank. Tại đây xảy ra quá trình sinh học hiếu khíđược duy trì nhờ không khí cấp từ máy thổi khí. Tạiđược duy trì nhờ không khí cấp từ máy thổi khí. Tạiđây bùn hoạt tính sẽ phân hủy các chất hữu cơ còn lạitrong nước thải thành các chất vô cơ ở dạng đơngiảng: CO2, H2O…

Chất hữu cơ + VSV hiếu khí = Hmới

Sự chuyển hóa sinh học thể hiện qua phản ứng sau:

O= Sinh khối mới + CH4 +

Nước thải ra khỏi bể kỵ khí sẽ đươc tự chảy về bểAerotank. Tại đây xảy ra quá trình sinh học hiếu khíđược duy trì nhờ không khí cấp từ máy thổi khí. Tạiđược duy trì nhờ không khí cấp từ máy thổi khí. Tạiđây bùn hoạt tính sẽ phân hủy các chất hữu cơ còn lạitrong nước thải thành các chất vô cơ ở dạng đơn

Chất hữu cơ + VSV hiếu khí = H2O + CO2 + Sinh khối

Hồ sinh học ( NM đường Hiệp Hòa )( NM đường Hiệp Hòa )

Từ bể aerotank thổi khí nước thải được dẫn sangbể lắng sinh học. Tại đây phân hủy các chất hữucơ còn lại dựa vào hệ vi sinh tùy nghi, và xảy raquá trình tách nước thải và bùn hoạt tính qua sựlắng. Bùn hoạt tính lắng xuống đáy, loại bỏ hoànlắng. Bùn hoạt tính lắng xuống đáy, loại bỏ hoàntoàn bông bùn sinh học. Rồi nước chảy tràng vàobể chứa trung gian 1.

Từ bể aerotank thổi khí nước thải được dẫn sangbể lắng sinh học. Tại đây phân hủy các chất hữucơ còn lại dựa vào hệ vi sinh tùy nghi, và xảy raquá trình tách nước thải và bùn hoạt tính qua sựlắng. Bùn hoạt tính lắng xuống đáy, loại bỏ hoànlắng. Bùn hoạt tính lắng xuống đáy, loại bỏ hoàntoàn bông bùn sinh học. Rồi nước chảy tràng vào

Từ đây nước thải được bơm lên bể phản ứngvà hình thành lên những bông cặn nhờ châmcác hóa chất trợ keo tụ NaOH, Polymer,PAC. Đảm bảo chất thải sau khi xử lý quátrình này phải đạt chuẩn TCVN 5945 cột B,trình này phải đạt chuẩn TCVN 5945 cột B,QCVN 11:2008/BTNMT

Từ đây nước thải được bơm lên bể phản ứngvà hình thành lên những bông cặn nhờ châmcác hóa chất trợ keo tụ NaOH, Polymer,PAC. Đảm bảo chất thải sau khi xử lý quátrình này phải đạt chuẩn TCVN 5945 cột B,trình này phải đạt chuẩn TCVN 5945 cột B,QCVN 11:2008/BTNMT

Bể lắng hóa lý để lắng bông cặn nhằm đạt hiệuquả lắng tối ưu và ổn định lượng nước. Sau đónước thải được chảy vào bể trung gian 2.

Tại đây nước thải được bơm qua bình lọc áp lực.Và nước sau khi lọc được đã loại bỏ cặn khôngVà nước sau khi lọc được đã loại bỏ cặn khônglắng được ở bể lắng sinh học và khử màu củanước thải. Sau đó nước trong chảy về bể khửtrùng.

Bể lắng hóa lý để lắng bông cặn nhằm đạt hiệuquả lắng tối ưu và ổn định lượng nước. Sau đónước thải được chảy vào bể trung gian 2.

Tại đây nước thải được bơm qua bình lọc áp lực.Và nước sau khi lọc được đã loại bỏ cặn khôngVà nước sau khi lọc được đã loại bỏ cặn khônglắng được ở bể lắng sinh học và khử màu củanước thải. Sau đó nước trong chảy về bể khử

Nước thải sau khi khử trùng đạt tiêu chuẩn:TCVN:5945 cột B, QCVN 24:2008/BTNMTcột B. Rồi thải ra môi trường.

Còn bùn sinh học một phần được hồi lưu lại bểAerotank và phần còn lại được bơm vào sânAerotank và phần còn lại được bơm vào sânphơi bùn.

Tại bể khử trùng nước thải được loại bỏ hoàntoàn vi sinh vật gây bệnh nhờ các hóa chất khửtrùng (NaOCl).

Nước thải sau khi khử trùng đạt tiêu chuẩn:TCVN:5945 cột B, QCVN 24:2008/BTNMTcột B. Rồi thải ra môi trường.

Còn bùn sinh học một phần được hồi lưu lại bểAerotank và phần còn lại được bơm vào sânAerotank và phần còn lại được bơm vào sân

Tại bể khử trùng nước thải được loại bỏ hoàntoàn vi sinh vật gây bệnh nhờ các hóa chất khử

TCVN/TC 147 “ chất lượng nước ” biên soạn, tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng đề nghị, bộ khoa học và công nghệ ban hành

Thông số Đơn vị

Nhiệt độ oC 40

pH 6

Mùi Không khó Mùi Không khó chịu

Màu sắc, Co- Pt pH=7

20

BOD5 Mg/ml 30

COD Mg/ml 50

Chất rắn lơ lửng Mg/ml 50

Dầu mở khoáng Mg/ml 5

TCVN/TC 147 “ chất lượng nước ” biên soạn, tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng đề nghị, bộ khoa học và công nghệ ban hành.

Giá trị giới hạn

A B C

40 40 45

6 - 9 5.5 - 9 5 - 9

Không khó Không khó Không khó chịu

Không khó chịu

20 50

30 50 100

50 80 400

50 100 200

5 10