92
Giáo Trình CorelDraw Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng Phần I: CorelDraw Trang 1 CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU CORELDRAW I. GIỚI THIỆU. Trong chƣơng 1 nhằm mục đích minh hoạ, giới thiệu đến sinh viên về những khái niệm cũng nhƣ những thao tác cơ bản trong chƣơng trình CorelDraw 11. Cụ thể chúng ta sẽ tìm hiểu những vấn đề sau: Khái niệm và lĩnh vực ứng dụng của chƣơng trình CorelDraw. Đặc điểm của chƣơng trình CorelDraw. Giới thiệu ảnh Đồ hoạ Vector. Cấu hình phần cứng cho chƣơng trình CorelDraw. Phƣơng pháp cài đặt chƣơng trình CorelDraw. Cách khởi động chƣơng trình CorelDraw. Giới thiệu màn hình thiết kế của chƣơng trình CorelDraw. Giới thiệu các thao tác trên tập tin. Cách thoát khỏi chƣơng trình CorelDraw. II. KHÁI NIỆM CORELDRAW. 1. KHÁI NIỆM. CorelDraw là chƣơng trình đồ họa ứng dụng trên Windows đƣợc dùng trong lĩnh vực nhƣ: Thiết kế Logo Logo là những hình ảnh hay biểu tƣợng, đặc trƣng cho một cơ quan hay tổ chức, đơn vị. Nói lên đƣợc vị trí địa lí, lĩnh vực hoạt động, quy mô hoạt động và tính chất hoạt động của đơn vị, cơ quan đó. Thiết kế mẫu, bao gồm các loại sản phẩm nhƣ: Các sản phẩm gia dụng, các sản phẩm điện tử…Thiết kế bao bì… Vẽ quảng cáo, bảng hiệu hộp đèn, cắt dán Decan. Trình bày trang sách, báo, tạp chí. Thiết kế thời trang nhƣ: Quần áo, cặp da, túi xách, nón mũ. Thiết kế các danh thiếp, thiệp cƣới. Thiết kế các thực đơn. Thiết kế các bản đồ chỉ dẫn. Hay vẽ các bản vẽ phức tạp, các mẫu trong kỹ xảo phim hoạt hình. 2. ĐẶC ĐIỂM CHƢƠNG TRÌNH CORELDRAW. Điểm nổi bậc của CorelDaw là hầu hết các sản phẩm đƣợc dùng trong lĩnh vực mỹ thuật do đó sản phẩm đƣợc tạo ra phải có tính thẩm mỹ cao đẹp mắt, thu hút ngƣời quan sát. CorelDraw cho phép chúng ta vẽ nên các hình dạng nhằm minh họa các ý tƣởng, dựa trên nền tảng đối tƣợng chữ viết và đối tƣợng đồ hoạ. CorelDraw có một khả năng tuyệt vời, mà giới hạn của nó chỉ phụ thuộc vào khả năng của ngƣời sử dụng. Ngoài chƣơng trình vẽ Vector truyền thống, bộ sƣu tập của Corel 11 còn các công cụ khác nhƣ: Corel PHOTO_PAINT 11: Xử lí ảnh Bitmap. Corel R.A.V.E 11: Tạo ảnh động dùng trong thiết kế trang Web.

Giao trinh CorelDraw 11

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 1

CHƢƠNG 1

GIỚI THIỆU CORELDRAW

I. GIỚI THIỆU.

Trong chƣơng 1 nhằm mục đích minh hoạ, giới thiệu đến sinh viên về

những khái niệm cũng nhƣ những thao tác cơ bản trong chƣơng trình CorelDraw

11. Cụ thể chúng ta sẽ tìm hiểu những vấn đề sau:

Khái niệm và lĩnh vực ứng dụng của chƣơng trình CorelDraw.

Đặc điểm của chƣơng trình CorelDraw.

Giới thiệu ảnh Đồ hoạ Vector.

Cấu hình phần cứng cho chƣơng trình CorelDraw.

Phƣơng pháp cài đặt chƣơng trình CorelDraw.

Cách khởi động chƣơng trình CorelDraw.

Giới thiệu màn hình thiết kế của chƣơng trình CorelDraw.

Giới thiệu các thao tác trên tập tin.

Cách thoát khỏi chƣơng trình CorelDraw.

II. KHÁI NIỆM CORELDRAW.

1. KHÁI NIỆM.

CorelDraw là chƣơng trình đồ họa ứng dụng trên Windows đƣợc dùng trong

lĩnh vực nhƣ:

Thiết kế Logo – Logo là những hình ảnh hay biểu tƣợng, đặc trƣng

cho một cơ quan hay tổ chức, đơn vị. Nói lên đƣợc vị trí địa lí, lĩnh

vực hoạt động, quy mô hoạt động và tính chất hoạt động của đơn vị,

cơ quan đó.

Thiết kế mẫu, bao gồm các loại sản phẩm nhƣ: Các sản phẩm gia

dụng, các sản phẩm điện tử…Thiết kế bao bì…

Vẽ quảng cáo, bảng hiệu hộp đèn, cắt dán Decan.

Trình bày trang sách, báo, tạp chí.

Thiết kế thời trang nhƣ: Quần áo, cặp da, túi xách, nón mũ.

Thiết kế các danh thiếp, thiệp cƣới. Thiết kế các thực đơn.

Thiết kế các bản đồ chỉ dẫn.

Hay vẽ các bản vẽ phức tạp, các mẫu trong kỹ xảo phim hoạt hình.

2. ĐẶC ĐIỂM CHƢƠNG TRÌNH CORELDRAW.

Điểm nổi bậc của CorelDaw là hầu hết các sản phẩm đƣợc dùng trong

lĩnh vực mỹ thuật do đó sản phẩm đƣợc tạo ra phải có tính thẩm mỹ cao đẹp

mắt, thu hút ngƣời quan sát. CorelDraw cho phép chúng ta vẽ nên các hình

dạng nhằm minh họa các ý tƣởng, dựa trên nền tảng đối tƣợng chữ viết và

đối tƣợng đồ hoạ. CorelDraw có một khả năng tuyệt vời, mà giới hạn của

nó chỉ phụ thuộc vào khả năng của ngƣời sử dụng.

Ngoài chƣơng trình vẽ Vector truyền thống, bộ sƣu tập của Corel 11

còn các công cụ khác nhƣ:

Corel PHOTO_PAINT 11: Xử lí ảnh Bitmap.

Corel R.A.V.E 11: Tạo ảnh động dùng trong thiết kế trang Web.

Page 2: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 2

Corel CAPTURE 11: Chƣơng trình Chụp ảnh.

Corel TRACE 11: Chuyển đổi ảnh Bitmap sang ảnh Vector.

Microsoft Visual Basic for Application 6.2 (Công cụ lập trình mở rộng

tính năng tự động trong CorelDraw) nhằm cho phép đơn giản hoá

công việc lặp đi lặp lại nhiều lần.

3. GIỚI THIỆU ẢNH ĐỒ HOẠ VECTOR.

Trong lĩnh vực đồ hoạ có hai loại ảnh. Ảnh đồ hoạ Vector và ảnh đồ

hoạ Bitmap:

Ảnh đồ hoạ Vector đƣợc tạo ra từ những chƣơng trình sau: Coreldraw,

Isllustrator, AutoCAD…Ảnh đồ hoạ Bitmap đƣợc tạo ra từ những chƣơng

trình nhƣ: PaintBrush, PhotoPaint, Photoshop… Loại ảnh này sẽ đƣợc bàn

kỹ ở phần Photoshop.

Đặc điểm nổi bậc của ảnh Vector là:

Ảnh đƣợc cấu tạo từ những đối tƣợng hình học cơ bản nhƣ: Điểm,

đoạn thẳng, đƣờng tròn cung tròn. Bằng các phép biến đổi hình học

thông dụng chúng ta sẽ tạo nên hình ảnh phức tạp.

Các đối tƣợng trong ảnh đƣợc quản lí theo phƣơng trình toán học nên

vì thế kích thƣớc tập tin ảnh thƣờng rất nhỏ.

III. CẤU HÌNH PHẦN CỨNG CHO CHƢƠNG TRÌNH CORELDRAW.

Để cài đặt đƣợc chƣơng trình CorelDraw lên một máy PC. Chúng ta cần

phải đáp ứng đƣợc những yêu cầu tối thiểu sau:

CPU: Họ Pentium.

RAM: Tối thiểu 32 MB.

CARD MÀN HÌNH: Rời và tối thiểu 2 MB.

DUNG LƢỢNG ĐĨA CỨNG: Cần 300 MB cài đặt chƣơng trình và đĩa

cứng còn trống khoảng 100 MB.

MÀN HÌNH: Hầu hết các màn hình ngày nay đều sử dụng tốt.

ĐĨA CD – ROM: Đĩa CD – ROM 52X để cài đạt chƣơng trình.

IV. PHƢƠNG PHÁP CÀI ĐẶT.

Để cài đặt đƣợc chƣơng trình CorelDraw lên một máy PC. Chúng ta thực

hiện qua các bƣớc sau:

Bƣớc 1: Đặt đĩa CD cài đặt chƣơng trình (Đĩa 1) vào trong ổ đĩa CD –

ROM- File Setup.exe tự động chạy. Hoặc mở tập tin Setup.exe từ Source

chƣơng trình.

Bƣớc 2: Màn hình Install xuất hiện, chọn Install to CorelDraw Graphics

Suilte11.

Bƣớc 3: Chọn Next. Chọn Accept.

Bƣớc 5: Nhập thông tin cá nhân, rồi chọn Next.

Name: Nhập tên tuỳ ý. Ví dụ : THANHTRON

Company: Nhập tên Cơ quan. Ví dụ: MYCOHOME

Serial Number: DR11CRD – 0012082 – DGW.

Bƣớc 6: Chọn kiểu Cài đặt chƣơng trình:

Typical: Kiểu vật lí đáp ứng nhu cầu tối thiểu.

Page 3: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 3

Compact: Kiểu vật lí đáp ứng nhu cầu tối thiểu.

Custom: Thiết lập lại cấu hình cài đặt.

Chọn Typical, chọn Next.

Bƣớc 7: Chọn thƣ mục lƣu trữ chƣơng trình cài đặt. Mặc định chọn Yes.

Bƣớc 8: Chọn Next.

Bƣớc 7: Chọn Install.

Bƣớc 8: Chọn Finish.

V. KHỞI ĐỘNG CORELDRAW 11.

Để khởi động CorelDraw 11, chúng ta thực hiện theo các bƣớc sau:

Bƣớc 1: Nhấp đúp chuột trái lên biểu tƣợng shortcut của chƣơng trình

CorelDraw ngoài màn hình nền, hoặc nhấp chuột chọn lệnh đơn Start, tiếp

tục chọn Program, tiếp tục chọn Corel Graphics Suilte 11, và tiếp tục chọn

CorelDraw11.

Bƣớc 2: Màn hình Welcom to CorelDraw xuất hiện. Hình 1.1

Hình 1.1

Chọn New Graphics: Mở mới tập tin CorelDraw.

Chọn Open Graphics: Mở tập tin CorelDraw có sẵn.

Chọn Open Last Edited: Mở tập tin CorelDraw soạn thảo sau cùng.

Chọn CorelTUTOR: Mở tập tin CorelDraw đồng thời mở trang Web

dr_tut.htm. Cung cấp các tính năng mở rộng của CorelDraw và của

Corel R.A.V.E.

Chọn What’s New?: Mở tập tin CorelDraw và một số đặc điểm mới

trong phiên bản của CorelDraw 11.

VI. GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ MÀN HÌNH THIẾT KẾ.

1. MÀN HÌNH GIAO DIỆN: Hình 1.2

Page 4: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 4

Hình 1.2

2. CÁC THÀNH PHẦN TRÊN MÀN HÌNH GIAO DIỆN.

a. THANH TIÊU ĐỀ – TITLE BAR.

Thanh tiêu đề cho biết:

Tên của cửa sổ chƣơng trình ứng dụng Coreldraw.

Tên cửa sổ tài liệu tập tin đang mở.

Ba Button chức năng: Xem hình tính từ phải sang ta có:

Close Button: Cho phép đóng cửa sổ chƣơng trình.

Restored Button: Cho phép phóng to cực đại, thu nhỏ cực

tiểu cửa sổ chƣơng trình.

Minimize Button: Cho phép ẩn cửa sổ chƣơng trình lên

thanh tác vụ.

b. THANH MENU – MENU BAR.

Thanh Menu chứa đựng các Menu chức năng, các thao tác thƣờng

dùng liên quan đến các lệnh thực hiện tạo đối tƣợng và biến đổi đối

tƣợng trong chƣơng trình. Trên thanh Menu chứa đựng 11 Menu chức

năng, cụ thể nhƣ sau:

Menu chức năng File: Chứa đựng các chức năng liên quan đến

thao tác tạo mới tập tin New, mở tập tin Open, lƣu tập tin Save.

Menu chức năng Edit: Chứa đựng các chức năng liên quan đến

các thao tác chỉnh sửa Undo/ Redo,sao chép tập tin Copy/ Cut.

Scrool Bar

Tool Box

Page 5: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 5

Menu chức năng Layout: Chứa đựng các chức năng thao tác trên

trang giấy vẽ nhƣ: Thêm trang Insert Page, xoá trang Delete

Page, đổi tên trang Rename page, xác lập trang giấy vẽ…

Menu chức năng Arrange: Chứa đựng các chức năng thực hiện

hiệu chỉnh và biến đổi đối tƣợng nhƣ: Hàn đối tƣợng Weld, cắt

đối tƣợng Trim, kết hợp đối tƣợng Combine..

Menu chức năng Effect: Chứa đựng các chức năng đặc biệt thực

hiện biến đổi đối tƣợng nhƣ quan sát qua thấu kính Lens, phối

cảnh - Add perspective…

Menu chức năng Bitmap: Chứa đựng các chức năng cho phép

thực hiện chuyển đổi ảnh Vector sang ảnh Bitmap – Convert to

Bitmap, các hiệu ứng biến đổi trên ảnh Bitmap.

Menu chức năng Text: Chứa đựng các chức năng liên quan đến

các thao tác tạo văn bản và hiệu chỉnh văn bản trong CorelDraw.

Menu chức năng Tool: Chứa đựng các chức năng liên quan đến

việc chỉnh sửa các thông số hệ thống.

Menu chức năng Windows: Chứa đựng các chức năng liên quan

đến việc sắp xếp lại các cửa sổ làm việc, cho phép chuyển đổi

qua lại giữa các cửa sổ làm việc khi đang đƣợc mở.

Menu chức năng Help: Chứa các chức năng trợ giúp.

c. THANH STANDARD – STANDARD BAR.

Thanh Standard: Chức đựng các biểu tƣợng thao tác nhanh trên

tập tin thay vì thực hiện trong Menu lệnh.

d. THANH ĐẶC TÍNH – PROPERTIES BAR.

Thanh đặc tính đặc trƣng cho đối tƣợng đƣợc vẽ hay đặc trƣng

cho công cụ đƣợc chọn, nghĩa là:

Khi mở bản vẽ thanh đặc tính là thanh đặc tính của trang giấy vẽ.

Khi vẽ một đối tƣợng thanh đặc tính chứa thuộc tính đối tựơng.

Khi chọn công cụ vẽ thanh đặc tính là thanh đặc tính công cụ.

e. HỘP CÔNG CỤ – TOOL BOX.

Thanh công cụ chứa đựng các chức năng tạo và hiệu chỉnh đối

tƣợng. Thanh công cụ có 14 hộp công cụ.

Những công cụ nào có tam giác màu đen ở góc dƣới bên phải thì

bản thân bên trong nó còn có những công cụ khác nữa, để mở những

công cụ này chỉ việc kích chuột vào tam giác màu đen, chọn tên công

cụ cần mở.

f. THANH CUỘN – SCROLL BAR.

Gồm hai thanh cuộn đứng và cuộn ngang. Cho phép cuộn cửa sổ

màn hình để quan sát tập tin.

g. THANH MÀU – COLOR PALETTE.

Chứa đựng các màu tô đã phối sẵn. Mỗi thanh có 256 màu. Đặc

điểm nổi bậc là dùng để tô màu nhanh cho đối tƣợng.

Để mở một thanh màu ta thực hiện nhƣ sau:

Chọn Menu Windows, chọn Color Palette, chọn Default RGB

Palette hoặc Default CMYK Palette.

h. THẺ PAPER – TAB PAPER.

Page 6: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 6

hiện thị các trang giấy vẽ trong tập tin đƣợc chèn, đồng thời cho biết

trang hiện hành đang đƣợc chọn.

i. VÙNG VẼ - DRAW AREA.

Vùng vẽ rộng vô hạn, đƣợc dùng để vẽ tạm, không có tác dụng in ấn.

j. TRANG GIẤY IN – PAGE.

Dùng để vẽ đối tƣợng đồng thời đển in đối tƣợng ra giấy in.

3. CHÚ Ý:

Để mở một thanh công cụ khi chƣa đƣợc mở, ta nhấp phải chuột lên

bất kỳ chức năng nào trên các thanh công cụ ngoại trừ thanh tiêu đề.

Khi các thanh công cụ bị tắt hết lúc này màn hình giao diện chỉ còn lại

thanh tiêu đề, thƣớc và thanh cuộn. Để mở lại các thanh công cụ, ta

thực hiện nhƣ sau:

Chọn Menu Layout, chọn Page Setup.

Hộp thoại xuất hiện, chọn Workspace, Chọn Customization,

chọn Command Bar.

Đánh dấu vào hộp Check box trƣớc tên công cụ cần mở.

Chọn OK.

Trƣờng hợp Đã chọn chức năng mở rồi một thanh công cụ nhƣng nó

vẫn bị che khuất ở một chỗ khác ta thực hiện nhƣ sau:

Xem thật kỹ xem nó ẩn chổ nào rồi kéo về vị trí cũ.

Hoặc:

Thôi mở thanh công cụ bị ẩn.

Dời tất cả các thanh công cụ ra ngoài vùng vẽ.

Nhấp phải lên một thanh công cụ, chọn Customize, chọn

tên thanh công cụ, chọn Reset to Default. Chọn Yes.

Nhấp đúp chuột trái trả các thanh công cụ về vị trí cũ.

Mở lại thanh công cụ.

VII. CÁC THAO TÁC THƢỜNG SỬ DỤNG TRÊN TẬP TIN.

1. MỞ MỚI TẬP TIN.

Để mở mới một tập tin CorelDraw chúng ta có thể thực hiện theo một trong

các cách:

Chọn Menu File, chọn New.

Chọn chức năng New trên thanh Standard.

Nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + N.

2. MỞ TẬP TIN CÓ SẴN.

Để mở tập tin CorelDraw có sẵn chúng ta thực hiện theo các bƣớc nhƣ sau:

Bƣớc 1: Chọn Menu File, chọn Open hoặc chọn Open trên thanh

Standard, hoặc nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + N.

Bƣớc 2: Hộp thoại Open Drawing xuất hiện: Hình 1.3.

Page 7: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 7

Hình 1.3.

Xác lập các thuộc tính sau:

Hộp Look in: Chỉ ra đƣờng dẫn chứa tập tin cần mở.

Mục Files of type: Chọn kiểu định dạng file là *.cdr

Nhấp chọn tên tập tin tại vùng nhìn thấy hoặc gõ tên tại mục

Files name.

Chọn Open.

3. LƢU TẬP TIN.

a. LƢU LẦN ĐẦU.

Để lƣu tập tin CorelDraw chúng ta thực hiện theo các bƣớc nhƣ sau:

Bƣớc 1: Chọn Menu File, chọn Save hoặc chọn Save as, hoặc

chọn chức năng Save trên thanh Standard, hoặc Ctrl + S.

Bƣớc 2: Hộp thoại Save Drawing xuất hiện: Hình 1.4.

Xác lập các chức năng sau:

Page 8: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 8

Hình 1.4

Hộp Save in: Chọn thƣ mục chứa tập tin cần lƣu.

Hộp File name: Gõ tên tập tin.

Mục Save as type: Chọn CDR – Coreldraw.

Mục Version: Chọn phiên bản chƣơng trình CorelDRAW.

b. LƢU TIẾP LÊN NỘI DUNG CŨ.

Để lƣu nội dung tiếp theo lên tập tin cũ ta thực hiện theo các cách sau:

Chọn Menu File, chọn Save.

Chọn Save trên thanh Standard.

Nhấn tổ hợp phím Alt + F + S.

c. LƢU DỰ PHÕNG.

Để lƣu dự phòng một tập tin chúng ta thực hiện theo các bƣớc sau:

Bƣớc 1: Chọn File, chọn Save As

Bƣớc 2: Thực hiện tƣơng tự nhƣ cách a.

VIII. THOÁT KHỎI CHƢƠNG TRÌNH CORELDRAW.

Để thoát khỏi chƣơng trình CorelDraw, chúng ta chọn một trong các cách sau:

Nhấp chuột trái chọn nút Close trên thanh tiêu đề.

Chọn Menu File, chọn Exit.

Nhấn tổ hợp phím Alt + F4.

Page 9: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 9

CHƢƠNG 2

CÔNG CỤ HỖ TRỢ VẼ CHÍNH XÁC

I. GIỚI THIỆU.

Chúng ta đã biết qua chƣơng trình AutoCAD với những ứng dụng tuyệt vời

trong các lĩnh vực kỹ thuật với đầy đủ các tính năng để tạo một bản vẽ nhanh

chóng đảm bảo tính chính xác cao. Với CorelDraw thì lại theo hƣớng khác phục

vụ vào lĩnh vực Mỹ thuật chủ yếu là biến đổi tự do, tuy nhiên làm thế nào để tạo

đƣợc một sản phẩm dễ dàng nhanh chóng vừa đẹp, vừa tiết kiệm đƣợc thời gian,

và có độ chính xác cao? Trong chƣơng này chúng ta sẽ tìm hiểu các công cụ hỗ

trợ vẽ nhƣ:

Cách xác lập giấy vẽ.

Công cụ Zoom Tool và Hand Tool.

Lƣới điểm– Gird.

Thƣớc đo – Ruler.

Đƣờng chỉ dẫn – Guideline.

Chế độ bắt điểm trên đƣờng chỉ dẫn – Snap to GuiderLine.

Chế độ bắt điểm – Ssnap to Object.

Chế độ bắt điểm – Snap to Gird.

II. XÁC LẬP GIẤY VẼ.

1. KHÁI NIỆM.

Xác lập giấy vẽ là thao tác đầu tiên góp phần hoàn chỉnh bản vẽ. Xuất

phát từ nhu cầu in ấn trên khổ giấy nào, tỉ lệ bản vẽ là bao nhiêu, sử dụng

đơn vị đo lƣờng gì để vẽ.

2. CÁCH THỰC HIỆN:

Để xác lập giấy vẽ chúng ta thực hiện theo các bƣớc sau:

Mở mới bản vẽ: File/ New. Hình 2.1.

Hình 2.1.

Chọn lại khổ giấy vẽ trên thanh đặc tính thƣờng từ Letter chọn lại A4.

Chọn lại hƣớng giấy vẽ trên thanh đặc tính đứng Portrait hay nằm

Landscape.

Chọn lại đơn vị vẽ trên thanh đặc tính thƣờng là Milimet.

Phóng to bản vẽ nếu cần.

Mở tắt các chức năng bắt điểm khi cần thiết.

III. LƢỚI ĐIỂM – GRID.

1. KHÁI NIỆM.

Lƣới là một công cụ hỗ trợ cho chúng ta thiết kế các bản vẽ có độ

chính xác cao nhƣ các lƣu đồ, các mẫu thiết kế nhanh các đƣờng chỉ dẫn,

Page 10: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 10

các bản vẽ thiết kế xây dựng, các hình dạng đồng nhất hay vẽ các đối tƣợng

có tính chất giống hàng.

2. ĐẶC ĐIỂM.

Các chấm điểm chỉ có tác dụng hỗ trợ vẽ mà thôi. Khi in ấn chúng sẽ

không xuất hiện trên giấy in.

Dễ sử dụng cũng nhƣ dễ thiết lập.

3. MỞ TẮT ĐIỂM LƢỚI.

Chọn Menu View, chọn Grid.

4. CÁCH XÁC LẬP LƢỚI.

Để xác lập lƣới điểm ta thực hiện theo các bƣớc sau:

Chọn Menu View, chọn Grid and Ruler Setup Hoặc nhấp chuột phải

lên một thƣớc, chọn Grid Setup.

Hộp thoại xuất hiện: Hình 2.2.

Hình 2.2.

Nếu chọn chức năng Frequency:

Xác lập số chấm điểm xuất hiện trong một đơn vị đo mặc định.

Ô Horizontal: Nhập số chấm điểm trong một đơn vị đo theo

phƣơng ngang.

Ô Vertical: Nhập số chấm điểm trong một đơn vị đo theo

phƣơng đứng.

Nếu chọn chức năng Spacing:

Xác lập khoảng các giữa hai chấm điểm theo phƣơng đứng và

phƣơng ngang.

Ô Horizontal: Nhập khoảng cách giữa hai chấm điểm theo

phƣơng ngang.

Ô Vertical: Nhập khoảng cách giữa hai chấm điểm theo

phƣơng đứng.

Nhấp chọn hộp kiểm tra Show gird để mở lƣới.

Page 11: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 11

Nhấp chọn hộp Snap to Gird để mở chế độ bắt điểm lƣới.

Chọn OK.

5. MỞ TẮT CHỨC NĂNG BẮT ĐIỂM LƢỚI.

Chọn Menu View, Chọn Snap to Grid.

6. VÍ DỤ: Sử dụng lƣới để vẽ chính xác các chữ cái thông thƣờng. Hình 2.3.

Hình 2.3.

IV. CÔNG CỤ ZOOM VÀ HAND TOOL.

1. CÔNG CỤ ZOOM TOOL.

a. VỊ TRÍ CÔNG CỤ ZOOM TOOL.

Công cụ số 1 trong hộp công cụ số 3.

b. CHỨC NĂNG.

Công cụ Zoom Tool cho phép phóng to, thu nhỏ một phần hoặc

toàn bộ đối tƣợng.

c. CÁCH THỰC HIỆN.

Chọn công cụ Zoom – Công cụ số 1 trong hộp số 3.

Chọn một trong các chức năng trên thanh đặc tính: Hình 2.4.

Hình 2.4.

Từ trái tính sang:

Zoom Level: Phóng to theo mức định sẵn.

Zoom In: Phóng to.

Zoom Out: Thu nhỏ.

Zoom To Selected: Phóng to các đối tƣợng đƣợc chọn.

Zoom Select All Objects: Phóng to tất cả các đối tƣợng có

trên bản vẽ.

Zoom To Page: Phóng to trang giấy.

Zoom To Page Width: Phóng to theo chiều rỗng khổ giấy.

Zoom To Page Height: Phóng to theo chiều cao khổ giấy.

Thƣờng chọn chức năng Zoom To Selected khi không tim đƣợc đối

tƣợng trên bản vẽ. Còn những chức năng khác không dùng do phóng

to một lúc không quản lí đƣợc đối tƣợng.

d. CÁCH THỰC HIỆN PHÓNG TO THU NHỎ CHÍNH XÁC

PHÓNG TO:

Chọn công cụ Zoom Tool.

Page 12: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 12

Drag chuột tạo thành vùng chọn bao quanh một phần đối

tƣợng hoặc toàn bộ đối tựơng cần phóng to.

THU NHỎ:

Chọn công cụ Zoom Tool

Nhấp chuột phải lên đối tƣợng cần thu nhỏ.

2. CÔNG CỤ HAND TOOL.

a. VỊ TRÍ CÔNG CỤ HAND TOOL.

Công cụ số 2 trong hộp công cụ số 3.

b. CHỨC NĂNG:

Công cụ Hand Tool cho phép chúng ta dời bản vẽ mà không làm

thay đổi vị trí của đối tựơng trên bản vẽ.

c. CÁCH THỰC HIỆN:

Chọn công cụ Hand Tool - Công cụ số 2 trong hộp số 3.

Nhấp chuột lên vùng vẽ đồng thời drag chuột dời bản vẽ.

V. ĐƢỜNG CHỈ DẪN – GUIDELINE.

1. CHỨC NĂNG:

Cho phép chúng ta vẽ phác khung của các đối tƣợng hoặc dùng để kẽ

các đƣờng giống.

2. MỞ TẮT ĐƢỜNG CHỈ DẪN.

Chọn Menu View, Chọn GuideLine.

3. KẼ ĐƢỜNG CHỈ DẪN.

Để kẽ các đƣờng chỉ dẫn ta thực hiện nhƣ sau:

Để vẽ đƣờng GuideLine đứng hoặc ngang chúng ta nhấp chuột trái lên

thƣớc đứng hoặc ngang đồng thời drag chuột ra vùng vẽ thả chuột tại

vị trí cần đặt đƣờng chỉ dẫn.

4. MỞ CHỨC NĂNG TRUY BẮT ĐƢỜNG CHỈ DẪN.

Để mở chức năng truy bắt đƣờng chỉ dẫn ta thực hiện nhƣ sau:

Chọn Menu View, chọn Snap to GuideLine.

5. QUAY ĐƢỜNG CHỈ DẪN.

Để quay các đƣờng chỉ dẫn ta thực hiện nhƣ sau:

Chọn công cụ số 1 – Công cụ Pick Tool.

Kích chuột lên đƣờng chỉ dẫn 2 lần.

Đƣa con trỏ chuột lại mấu quay đồng thời drag chuột quay đối tƣợng.

6. VÍ DỤ: Sử dụng đƣờng chỉ dẫn để vẽ các sơ đồ địa chỉ. Hình 2.5.

Hình 2.5.

7. XOÁ ĐƢỜNG CHỈ DẪN.

Để xoá các đƣờng chỉ dẫn ta thực hiện nhƣ sau:

Chọn công cụ số 1 – Công cụ Pick Tool.

Page 13: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 13

Kích chuột lên đƣờng chỉ dẫn.

Nhấn phím Delete.

VI. THƢỚC – RULER.

1. MỞ TẮT THƢỚC.

Để mở tắt thƣớc ta thực hiện nhƣ sau:

Chọn Menu View, chọn Ruler.

2. DI CHUYỂN THƢỚC.

Để di chuyển thƣớc ta thực hiện nhƣ sau:

Chọn Công cụ Pick Tool. Công cụ số 1.

Nhấn giữ phím Shift đồng thời kích chuột lên thƣớc drag chuột dời

thƣớc ra vùng vẽ.

3. TRẢ THƢỚC VỀ MẶC ĐỊNH.

Để trả thƣớc về mặc định ta thực hiện nhƣ sau:

Chọn công cụ số 1 – Công cụ Pick Tool.

Nhấn giữ phím Shift đồng thời nhấp đúp chuột trái lên thƣớc.

4. DỜI TOẠ ĐỘ (0,0) CỦA THƢỚC.

Nhấp chuột vào vị trí giao của 2 thƣớc đồng thời drag chuột ra vùng

vẽ thả chuột tại vị trí nào thì toạ độ (0,0) của thƣớc đặt ngay điểm đó.

VII. CHỨC NĂNG TRUY BẮT ĐIỂM ĐỐI TƢỢNG – SNAP TO OBJECTS.

1. CHỨC NĂNG.

Cho phép chúng ta truy bắt một điểm bất kỳ trên đối tƣợng có sẵn làm cho

đối tƣợng vẽ sau bắt dính và đối tƣợng vẽ trƣớc. Hình 2.6.

Hình 2.6.

2. CÁCH THỰC HIỆN.

Chọn Menu View, chọn Snap to Objects.

Page 14: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 14

CHƢƠNG 3

CÔNG CỤ TẠO HÌNH CƠ BẢN

I. GIỚI THIỆU.

Hộp công cụ của CorelDraw chứa đựng tất cả những gì mà chúng ta cần để

vẽ và thao tác biến đổi các đối tƣợng. Trong chƣơng này chúng ta sẽ tim hiểu các

công cụ tạo đối tƣợng cơ bản nhƣ:

Công cụ vẽ đƣờng.

Tô màu nhanh bằng thanh màu.

Công cụ Rectangle Tool.

Công cụ Ellipse Tool.

Nhóm công cụ Polygon.

Nhóm công cụ Star Shape.

II. HỘP CÔNG CỤ.

Giới thiệu hộp công cụ: Hình 3.1

Hình 3.1.

III. NHÓM CÔNG CỤ VẼ ĐƢỜNG.

1. CÔNG CỤ FREEHAND TOOL.

a. VỊ TRÍ CÔNG CỤ.

Công cụ số 1 trong hộp công cụ số 4. Hình 3.2.

Page 15: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 15

Hình 3.2.

b. CHỨC NĂNG.

Công cụ Freehand Tool cho phép chúng ta vẽ các đối tƣợng nhƣ:

Vẽ đƣờng nét tự do dạng bút chì.

Hay vẽ các đoạn thẳng.

Hay vẽ các đoạn gấp khúc.

c. CÁCH THỰC HIỆN VẼ ĐỐI TƢỢNG.

VẼ NÉT TỰ DO.

Chọn công cụ FreeHand Tool trên hộp công cụ.

Nhấp chuột lên vùng vẽ tại điểm bắt đầu đồng thời nhấn giữ

chuột trái drag chuột qua các điểm còn đƣờng cong đi qua.

VẼ ĐOẠN THẲNG.

Chọn công cụ FreeHand Tool trên hộp công cụ.

Nhấp chuột lên vùng vẽ tại điểm bắt đầu.

Nhấp chuột chọn điểm tiếp theo.

VẼ ĐOẠN GẤP KHÖC.

Thực hiện vẽ giống nhƣ vẽ đoạn thẳng, nhƣng tại điểm tiếp

theo nhấp đúp chuột trái hoặc nhấp chuột trái 2 lần.

VÍ DỤ: Tạo chữ kí và mẫu vẽ tự do Hình 3.3.

Hình 3.3.

CHÚ Ý:

Để vẽ thẳng đứng/ ngang trong lúc vẽ nhấn giữ phím Ctrl.

2. CÔNG CỤ BEZIER.

a. VỊ TRÍ CÔNG CỤ.

Công cụ số 2 trong hộp công cụ số 4. Hình 3.3.

Hình 3.4.

b. CHỨC NĂNG.

Page 16: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 16

Công cụ Bezier cho phép chúng ta vẽ các đối tƣợng nhƣ:

Vẽ đƣờng cong Bezier.

Hay vẽ các đoạn thẳng.

Hay vẽ các đoạn gấp khúc.

Hay vẽ đa tuyến khép kín.

c. CÁCH THỰC HIỆN VẼ ĐỐI TƢỢNG.

VẼ ĐƢỜNG CONG BEZIER.

Chọn công cụ Bezier trên thanh công cụ.

Nhấp chuột chọn điểm bắt đầu trên vùng vẽ.

Nhấp chuột chọn điểm tiếp theo đồng thời nhấn giữ chuột

trái trƣợt con chuột về phía lồi của đƣờng cong Bezier.

VẼ ĐOẠN THẲNG.

Chọn công cụ Bezier trên thanh công cụ.

Nhấp chuột chọn điểm bắt đầu.

Nhấp chuột chọn điểm tiếp theo.

VẼ ĐOẠN GẤP KHÖC.

Chọn công cụ Bezier trên thanh công cụ.

Nhấp chuột chọn điểm bắt đầu.

Nhấp chuột chọn điểm tiếp theo.

Nhấp chuột chọn điểm tiếp theo.

VẼ ĐA TUYẾN KHÉP KÍN.

Chọn công cụ Bezier trên thanh công cụ.

Nhấp chuột chọn điểm bắt đầu.

Nhấp chuột chọn điểm tiếp theo.

Nhấp chuột chọn điểm tiếp theo.

Nhấp chuột chọn đúng toạ độ điểm ban đầu (chấm vuông

tại điểm ban đầu).

d. VÍ DỤ: Dùng công cụ Bezier kết hợp chức năng bắt điểm. Hình 3.5.

Hình 3.5.

3. VẼ ĐƢỜNG MŨI TÊN.

Vẽ đoạn thẳng bằng công cụ Freehand Tool hay Bezier Tool.

Chọn lại kiểu mũi tên trên thanh đặc tính. Xem hình.

Ví dụ minh hoạ: Hình 3.6.

Hình 3.6.

4. CÔNG CỤ ARTTISTIC MEDIA.

Page 17: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 17

a. VỊ TRÍ CÔNG CỤ.

Công cụ số 3 trong hộp công cụ số 4. Hình 3.7.

Hình 3.7.

b. CHỨC NĂNG.

Cho phép chúng ta vẽ các mẫu hình đã tạo sẵn trong thƣ viện của

Corel. Nhƣ các bút vẽ, cọ vẽ, các loại mẩu cỏ cây hoa lá.

c. CÁCH THỰC HIỆN.

Chọn công cụ Artistic Media trên hộp công cụ.

Chọn lại một loại cọ vẽ trên thanh đặc tính.

Tên chức năng Biểu tƣợng của chức năng

Preset:

Brush:

Presure:

Caligraphic:

Spayer:

Chọn lại các đặc tính bên cạnh trên thanh đặc tính.

Thực hiện drag chuột vẽ đối tƣợng.

d. VÍ DU: VẼ CỎ VÀ CÁ.

Dùng công cụ Artistic Media với bút cọ Sprayer, chọn mẫu Grass

xem Hình 3.8.

Hình 3.8.

5. CÔNG CỤ CONECTOR TOOL.

a. VỊ TRÍ CÔNG CỤ.

Page 18: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 18

Công cụ số 7 trong hộp công cụ số 4. Hình 3.9.

Hình 3.9.

b. CHỨC NĂNG.

Cho phép chúng ta vẽ các đoạn nối gấp khúc.

Hƣớng và kiểu đoạn nối tuỳ thuộc vào hƣớng vẽ.

c. CÁCH THỰC HIỆN.

Chọn công cụ Conector Tool trên hộp công cụ.

Nhấp chuột tại điểm đầu đồng thời drag chuột sang phía đối diện.

6. CÔNG CỤ DIMENTION TOOL.

a. VỊ TRÍ CÔNG CỤ.

Công cụ số 8 trong hộp công cụ số 4. Hình 3.10.

Hình 3.10.

b. CHỨC NĂNG.

Cho phép chúng ta ghi kích thƣớc.

c. CÁCH THỰC HIỆN.

Chọn công cụ Dimention Tool trên hộp công cụ.

Chọn kiểu ghi kích thƣớc trên thanh đặc tính. Hình 3.11.

Hình 3.11.

Từ trái sang:

Auto Demention Tool: Ghi kích thƣớc ngang hoặc đứng.

Vertical Demention Tool: Ghi kích thƣớc đứng.

Horizontal Demention Tool: Ghi kích thƣớc ngang.

Slanted Demention Tool: Ghi kích thƣớc xiên.

Callout Tool: Ghi chú dẫn.

Angular Demention Tool: Ghi kích thƣớc góc đo.

Xác lập các chức năng khác: Hình 3.11.

Hình 3.11.

Từ trái sang:

Page 19: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 19

Demention Style: Chọn chuẩn ghi.

Demention Precition: Chọn giá trị thập phân.

Demention Units: Chọn đơn vị.

Prefix và Suffix: Ghi tiếp đầu ngữ và tiếp vị ngữ.

Chọn kiểu hiển thị con số kích thƣớc. Hình 3.12.

Hình 3.12

Từ trái sang:

Con số kích thƣớc nằm giữa giá ghi kích thƣớc.

Con số kích thƣớc nằm trên giá ghi kích thƣớc.

Nhấp chuột tại điểm đầu drag chuột sang điểm cuối.

d. VÍ DỤ: GHI KÍCH THƢỚC HÌNH CHỮ NHẬT. Hình 3.13.

Hình 3.13.

IV. TÔ MÀU NHANH CHO ĐỐI TƢỢNG KÍN BẰNG THANH MÀU.

1. VỊ TRÍ THANH MÀU.

Thanh màu nằm ở bên phải màn hình thiết kế.

Giới thiệu thanh màu: Hình 3.14.

Hình 3.14.

2. MỞ TẮT THANH MÀU.

Nhấp chuột chọn Menu Window, chọn Color Palettes, chọn Default

RGB Palette hoặc Default CMYK Palette.

3. TÔ MÀU NỀN – FILL VÀ ĐƢỜNG VIỀN – OUTLINE.

Nhấp chuột chọn đối tƣợng bằng công cụ Pick – Công cụ số 1.

Nhấp chuột trái chọn một ô màu trên thanh màu là tô màu nền.

Nhấp chuột phải lên một ô màu trên thanh màu là tô màu viền.

4. THÔI TÔ MÀU VÀ BỎ CHẾ ĐỘ ĐƢỜNG VIỀN.

Nhấp chuột chọn đối tƣợng bằng công cụ Pick.

Nhấp chuột trái lên ô No Fill trên thanh màu là thôi tô màu nền.

Page 20: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 20

Nhấp chuột phải lên ô No Fill trên thanh màu là bỏ đƣờng viền.

V. CÔNG CỤ RECTANGLE TOOL.

1. VỊ TRÍ CÔNG CỤ.

Công cụ số 1 trong hộp công cụ số 5.

2. CHỨC NĂNG.

Vẽ hình chữ nhật.

Vẽ hình vuông.

3. CÁCH THỰC HIỆN.

a. VẼ HÌNH CHỮ NHẬT.

Chọn công cụ Rectangle trên thanh công cụ.

Nhấp chuột lên vùng vẽ chọn điểm đầu tiên đồng thời drag chuột

sang góc đối diện.

Nhập lại kích thƣớc đối tƣợng trên thanh đặc tính. Nếu nhƣ trong

lúc vẽ chúng ta dùng chức năng truy bắt điểm đối tƣợng thì

không cần nhập lại kích thƣớc mà lúc vẽ ta đã xác định kích

thƣớc. Hình 3.15.

Hình 3.15.

b. VẼ HÌNH VUÔNG.

Thực hiện tƣơng tự nhƣ vẽ hình chữ nhật nhƣng trong lúc vẽ

nhấn giữ thêm phím Ctrl.

c. VẼ HÌNH CHỮ NHẬT - HÌNH VUÔNG XUẤT PHÁT TỪ TÂM.

Thực hiện vẽ tƣơng tự nhƣ vẽ hình chữ nhật hay vẽ hình vuông

nhƣng trong lúc vẽ nhấn giữ thêm phím Shift.

VI. CÔNG CỤ ELLIPSE TOOL.

1. VỊ TRÍ CÔNG CỤ.

Công cụ số 1 trong hộp công cụ số 6.

2. CHỨC NĂNG.

Công cụ Ellipse Tool cho phép chúng ta vẽ:

Vẽ hình Ellipse.

Hay vẽ hình tròn – Circle.

Hay vẽ hình Bánh – Pie.

Hay vẽ cung tròn – Arc.

Page 21: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 21

3. CÁCH THỰC HIỆN.

a. VẼ HÌNH ELLIPSE.

Chọn công cụ Ellipse Tool trên hộp công cụ.

Chọn chức năng Ellipse trên thanh đặc tính.

Nhấp chuột lên vùng vẽ chọn điển đầu tiên đồng thời drag chuột

sang góc đối diện.

Nhập lại kích thƣớc đối tƣợng trên thanh đặc tính. Nếu nhƣ trong

lúc vẽ chúng ta dùng chức năng truy bắt điểm đối tƣợng thì

không cần nhập lại kích thƣớc mà trong lúc vẽ ta đã xác định

đƣợc kích thƣớc. Hình 3.16.

Hình 3.16.

b. VẼ HÌNH TRÕN – CIRCLE.

Thực hiện tƣơng tự nhƣ vẽ hình Ellipse nhƣng trong lúc vẽ nhấn

giữ thêm phím Ctrl.

c. VẼ HÌNH BÁNH – PIE.

Chọn công cụ Ellipse Tool trên hộp công cụ.

Chọn chức năng Pie trên thanh đặc tính.

Nhập lại số đo cung trên thanh đặc tính. Mặc định 270

0.

Thực hiện vẽ nhƣ hình Ellipse.

d. VẼ CUNG TRÕN – ARC.

Chọn công cụ Ellipse Tool trên hộp công cụ.

Chọn chức năng Arc trên thanh đặc tính.

Nhập lại số đo cung trên thanh đặc tính. Mặc định 270

0.

Thực hiện vẽ nhƣ hình Ellipse.

e. VẼ CÁC HÌNH XUẤT PHÁT TỪ TÂM.

Thực hiện vẽ tƣơng tự nhƣ các hình nhƣng trong lúc vẽ nhấn giữ

thêm phím Shift.

VII. NHÓM CÔNG CỤ POLYGON.

1. CÔNG CỤ POLYGON

a. VỊ TRÍ CÔNG CỤ.

Công cụ số 1 trong hộp công cụ số 7. Hình 3.17.

Page 22: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 22

Hình 3.17.

b. CHỨC NĂNG.

Vẽ đa giác.

Vẽ đa giác dạng hình sao.

Vẽ hình sao.

c. CÁCH THỰC HIỆN VẼ.

VẼ ĐA GIÁC.

Chọn công cụ Polygon Tool trên hộp công cụ.

Nhập lại số cạnh trên thanh đặc tính.

Nhấp chuột lên vùng vẽ chọn điểm đầu đồng thời drag

chuột sang góc đối diện.

Nhập lại kích thƣớc đối tƣợng trên thanh đặc tính. Nếu nhƣ

trong lúc vẽ chúng ta dùng chức năng truy bắt điểm đối

tƣợng thì không cần nhập lại kích thƣớc mà trong lúc vẽ ta

đã xác định đƣợc kích thƣớc.

Trong lúc vẽ có thể nhấn giữ phím Ctrl để vẽ đa giác đều.

Trong lúc vẽ có thể nhấn giữ phím Shift để vẽ đa giác xuất

phát từ tâm. Hình 3.18.

Hình 3.18.

VẼ ĐA GIÁC DẠNG HÌNH SAO.

Thực hiện vẽ tƣơng tự nhƣ vẽ đa giác, nhƣng phải xác lập lại

thông số sau:

Chọn Menu Layout, chọn Page Setup, chọn Workspace,

chọn Tool Box, Chọn Polygon Tool, Chọn lại một trong ba

kiểu đa giác trên hình.

VẼ ĐA GIÁC DẠNG HÌNH SAO.

Vẽ một đa giác.

Chọn công cụ Pick.

Page 23: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 23

Đƣa con trỏ chuột lại trung điểm một cạnh của đa giác đồng

thời nhấn giữ phím Ctrl drag chuột vào trong. Hình 3.19.

Hình 3.19.

2. CÔNG CỤ SPIRAL TOOL.

a. VỊ TRÍ CÔNG CỤ.

Công cụ số 3 trong hộp công cụ số 7. Hình 3.20.

Hình 3.20.

b. CHỨC NĂNG.

Vẽ hình xoắn óc.

c. CÁCH VẼ HÌNH SPIRAL.

Chọn công cụ Polygon, chọn Spiral trong Menu sổ ngang.

Chọn lại kiểu xoắn và số vòng xoắn trên thanh đặc tính.

Nhấp chuột vẽ đối tƣợng giống nhƣ vẽ hình chữ nhật. Hình 3.21.

Hình 3.21.

3. CÔNG CỤ GRAPH PAPER TOOL.

a. VỊ TRÍ CÔNG CỤ.

Công cụ số 2 trong hộp công cụ số 7. Hình 3.22.

Hình 3.22.

b. CHỨC NĂNG.

Vẽ lƣới kẽ ô.

Page 24: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 24

c. CÁCH VẼ LƢỚI KẼ Ô.

Chọn công cụ Polygon, chọn Graph Paper trong Menu sổ ngang.

Nhập lại số ô theo cột và theo dòng. xem hình.

Nhấp chuột thực hiện vẽ đối tƣợng. Hình 3.23.

Hình 3.23.

VIII. NHÓM CÔNG CỤ STAR SHAPE.

1. CÔNG CỤ STAR SHAPE.

a. VỊ TRÍ CÔNG CỤ.

Công cụ số 4 trong hộp công cụ số 8. Hình 3.24.

Hình 3.24.

b. CHỨC NĂNG.

Cho phép chúng ta vẽ hình sao và các loại hình tƣơng tƣ.

c. CÁCH THỰC HIỆN VẼ.

Chọn công cụ Star Shape trên hộp công cụ. Chọn lại số cách trên

thanh đặc tính.

Thực hiện vẽ đối tƣợng.

Nhập lại kích thƣớc trên thanh đặc tính.

2. CÔNG CỤ BASIC SHAPE.

a. VỊ TRÍ CÔNG CỤ.

Công cụ số. trong hộp công cụ số 8. Hình 3.25.

Hình 3.25.

b. CHỨC NĂNG.

Page 25: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 25

Cho phép chúng ta vẽ các mẫu hình cơ bản đã tạo sẵn trong thƣ

viện của Corel.

c. CÁCH THỰC HIỆN VẼ.

Chọn công cụ Basic Shape trên hộp công cụ.

Chọn lại mẫu hình trên thanh đặc tính.

Nhấp chuột lên vùng vẽ chọn điểm đầu, đồng thời drag chuột

sang góc đối diện.

Nhập lại kích thƣớc trên thanh đặc tính.

3. CÔNG CỤ ARROW SHAPE.

a. VỊ TRÍ CÔNG CỤ.

Công cụ số 2 trong hộp công cụ số 8. Hình 3.26.

Hình 3.26.

b. CHỨC NĂNG.

Cho phép chúng ta vẽ các loại hình mũi tên cơ bản đã tạo sẵn

trong thƣ viện của Corel.

c. CÁCH THỰC HIỆN VẼ.

Chọn công cụ Arow Shape trên hộp công cụ.

Chọn lại mẫu hình trên thanh đặc tính.

Nhấp chuột lên vùng vẽ chọn điểm đầu, đồng thời drag chuột

sang góc đối diện.

Nhập lại kích thƣớc trên thanh đặc tính.

4. CÔNG CỤ FLOWCHART SHAPE.

a. VỊ TRÍ CÔNG CỤ.

Công cụ số 3 trong hộp công cụ số 8. Hình 3.27.

Hình 3.27.

b. CHỨC NĂNG.

Page 26: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 26

Cho phép chúng ta vẽ các mẫu hình cơ bản đã tạo sẵn trong thƣ

viện của Corel.

c. CÁCH THỰC HIỆN VẼ.

Chọn công cụ Flowchart Shape trên hộp công cụ.

Chọn lại mẫu hình trên thanh đặc tính.

Nhấp chuột lên vùng vẽ chọn điểm đầu, đồng thời drag chuột

sang góc đối diện.

Nhập lại kích thƣớc trên thanh đặc tính.

5. CÔNG CỤ CALLOUT SHAPE.

a. VỊ TRÍ CÔNG CỤ.

Công cụ số 4 trong hộp công cụ số 8. Hình 3.28.

Hình 3.28.

b. CHỨC NĂNG.

Cho phép chúng ta vẽ các mẫu hình chú thích đã tạo sẵn trong

thƣ viện của Corel.

c. CÁCH THỰC HIỆN VẼ.

Chọn công cụ Flowchart Shape trên hộp công cụ.

Chọn lại mẫu hình trên thanh đặc tính.

Nhấp chuột lên vùng vẽ chọn điểm đầu, đồng thời drag chuột

sang góc đối diện.

Nhập lại kích thƣớc trên thanh đặc tính.

IX. CHÈN KÍ TỰ ĐẶC BIỆT.

Để chén kí tự đặc biệt chúng ta thực hiện nhƣ sau:

Nhấp chuột chọn Menu Text. Chọn chức năng Insert Character.

Hộp thoại xuất hiện: Hình 3.29.

Page 27: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 27

Hình 3.29.

Xác lập các thuộc tính sau:

Hộp Font: Chọn một Font chữ: Các Font thƣờng chọn là: Symbol,

Webding, Wingding.

Nhấp chuột chọn một kí tự tại vùng nhìn thấy.

Chọn lại kích thƣớc cho kí tự tại hộp Character Size.

Để chén kí tự thì nhấp nút Insert.

Ngƣợc lại để chèn kí tự làm hình ảnh, drag kí tự nhìn thấy ra vùng vẽ.

Thay đổi lại kích thƣớc đối tƣợng.

Page 28: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 28

CHƢƠNG 4

CÔNG CỤ BIẾN ĐỔI

VÀ LỆNH HIỆU CHỈNH ĐỐI TƢỢNG I. GIỚI THIỆU.

Việc kết hợp giữa công cụ tạo đối tƣợng, công cụ biến đổi và lệnh hiệu

chỉnh đối tƣợng là một trong những thao tác quan trọng để tạo nên những tác

phẩm có giá trị. Trong chƣơng này ta sẽ tìm hiểu các chức năng cơ bản nhƣ:

Công cụ Pick Tool.

Lệnh Group.

Lệnh Ungruop.

Lệnh Ungruop All.

Lệnh Combine.

Lệnh Break Apart.

Lệnh Convert To Curve.

Công cụ OutLine.

Lệnh Order.

Lệnh Align And Distribute.

Công cụ Shape.

Lệnh Trim.

Lệnh Weld.

Lệnh Intersect.

Lệnh Rotate.

Lệnh Scale and Mirror.

Lệnh Size.

Lệnh Skew.

II. CÔNG CỤ PICK TOOL.

1. VỊ TRÍ CÔNG CỤ.

Công cụ số 1 trong thanh công cụ.

2. CHỨC NĂNG.

Chọn đối tƣợng.

Biến đổi nhanh đối tƣợng.

3. CÁCH THỰC HIỆN.

a. THAO TÁC CHỌN MỘT ĐỐI TƢỢNG.

Chọn công cụ Pick.

Kích chuột lên biên đối tƣợng.

b. THAO TÁC CHỌN NHIỀU ĐỐI TƢỢNG.

Chọn công cụ Pick.

Kích chuột lên biên đối tƣợng, đồng thời nhấn giữ phím Shift

kích chuột lên đối tƣợng tiếp theo.

Hoặc drag chuột tạo thành vùng chọn đủ bao quanh các đối

tƣợng cần chọn.

Xem hình: Hình 4.1.

Page 29: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 29

Hình 4.1.

c. THAO TÁC THÔI CHỌN ĐỐI TƢỢNG.

Chọn công cụ Pick.

Nhấn giữ phím Shift kích chuột lên đối tƣợng đã chọn để bỏ đối

tƣợng vừa chọn.

Hoặc nhấp chuột lên vị trí bất kì trên vùng vẽ để thôi chọn toàn

bộ các đối tƣợng.

Hoặc nhấn phím Esc.

d. THAO TÁC XOÁ ĐỐI TƢỢNG.

Chọn công cụ Pick.

Chọn đối tƣợng.

Nhấn phím Delete.

e. THAO TÁC DI CHUYỂN ĐỐI TƢỢNG.

Chọn công cụ Pick.

Kích chuột lên biên đối tƣợng, đồng thời drag chuột dời đối

tƣợng.

Thả chuột tại vị trí cần đặt đối tƣợng.

f. THAO TÁC SAO CHÉP ĐỐI TƢỢNG.

Cách 1: Trong lúc di chuyển đối tƣợng nhấn chuột phải trƣớc khi

thả chuột trái.

Cách 2: Chọn đối tƣợng bằng công cụ Pick, sau đó nhấn dấu

cộng trên vùng phím số.

Cách 3: Nhấp chuột chọn đối tƣợng, đƣa con trỏ về một trong 4

handle ở góc, đồng thời nhấn giữ phím Shift drag chuột vào

trong hay ra ngoài sau đó nhấn chuột phải để sao chép đối tƣợng

đồng tâm.

Xem hình: Hình 4.2.

Hình 4.2.

g. THAO TÁC QUAY VÀ KÉO XIÊNG ĐỐI TƢỢNG.

Chọn đối tƣợng 2 lần bằng công cụ Pick.

Để quay đối tƣợng đƣa con trỏ chuột về 1 trong 4 mấu quay ở

góc rồi drag chuột.

Page 30: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 30

Để kéo xiêng đối tƣợng đƣa con trỏ chuột về 1 trong 4 nút kéo

xiêng ở giữa rồi drag chuột.

Xem hình: Hình 4.3.

Hình 4.3.

h. THAO TÁC LẤY ĐỐI XỨNG ĐỐI TƢỢNG.

Vẽ trục đối xứng.

Chọn trục đối xứng và đối tƣợng bằng công cụ Pick.

Đƣa con trỏ chuột về Handle ở giữa đối diện với phía lấy đối

xứng đồng thời nhấn giữ phím Ctrl đến khi con trỏ xuất hiện mũi

tên hai chiều drag chuột sang phía lấy đối xứng đến khi khung

đối tƣợng xuất hiện, thả chuột rồi thả phím Ctrl.

Xem hình: Hình 4.4.

Hình 4.4.

i. THAO TÁC SAO CHÉP ĐỐI XỨNG ĐỐI TƢỢNG.

Thực hiện tƣơng tự nhƣ lấy đối xứng nhƣng nhấp chuột phải

trƣớc khi thả chuột trái rồi thả phím Ctrl.

III. LỆNH GROUP.

1. CHỨC NĂNG.

Nhóm hai hay nhiều tƣợng lại thành một nhóm. Hoặc nhóm các nhóm

lại với nhau đồng thời giữ nguyên thuộc tính của các đối tƣợng.

2. CÁCH THỰC HIỆN.

Chọn các đối tƣợng bằng công cụ Pick.

Chọn Menu Arrange, chọn Group.

Hoặc chọn chức năng Group trên thanh đặc tính.

Hoặc nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + G.

IV. LỆNH UNGROUP.

1. CHỨC NĂNG.

Huỷ bỏ nhóm đã Group sau nhất.

2. CÁCH THỰC HIỆN.

Chọn nhóm đã Group bằng công cụ Pick.

Chọn Menu Arrange, chọn Ungroup.

Hoặc chọn chức năng Ungroup trên thanh đặc tính.

Page 31: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 31

Hoặc nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + U.

V. LỆNH UNGROUP ALL.

1. CHỨC NĂNG.

Huỷ bỏ tất cả các nhóm đã Group.

2. CÁCH THỰC HIỆN.

Chọn nhóm đã Group bằng công cụ Pick.

Chọn Menu Arrange, chọn Ungroup All.

Hoặc chọn chức năng Ungroup All trên thanh đặc tính.

Hoặc nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + U.

VI. LỆNH COMBINE.

1. CHỨC NĂNG.

Cho phép chúng ta kết hợp hai hay nhiều đối tƣợng với nhau thành

một đối tựơng duy nhất có cùng một thuộc tính.

Màu sắc và thuột tính của đối tƣợng kết quả là màu sắc và thuộc tính

của đối tƣợng đƣợc chọn sau cùng.

2. CÁCH THỰC HIỆN.

Chọn các đối tƣợng bằng công cụ Pick.

Chọn Menu Arrange, chọn Combine.

Hoặc chọn chức năng Combine trên thanh đặc tính.

Hoặc nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + L.

3. VÍ DỤ.

Combine hai đƣờng tròn chúng ta có một vòng tròn. Hình 4.5.

Hình 4.5.

VII. LỆNH BREAK APART.

1. CHỨC NĂNG.

Tách các đối tƣợng đã đƣợc Combine ra thành các đối tƣợng rời rạc.

Tách các phần trong đối tƣợng bị Trim.

2. CÁCH THỰC HIỆN.

Chọn các đối tƣợng đã Combine bằng công cụ Pick.

Chọn Menu Arrange, chọn Break Apart.

Hoặc chọn chức năng Break Apart trên thanh đặc tính.

Hoặc nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + K.

VIII. LỆNH CONVERT TO CURVE.

1. CHỨC NĂNG.

Chuyển biên các đối tƣợng đƣợc vẽ bằng các công cụ nhƣ Rectangle,

Ellipse Tool về dạng biên cong để biến đổi nhanh bằng công cụ Pick.

2. CÁCH THỰC HIỆN.

Chọn các đối tƣợng bằng công cụ Pick.

Chọn Menu Arrange, chọn Convert to Curve.

Page 32: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 32

Hoặc nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + Q.

IX. CÔNG CỤ OUTLINE TOOL.

1. CHỨC NĂNG.

Cho phép thay đổi thuộc tính đƣờng viền của đối tƣợng.

2. CÁCH THỰC HIỆN.

Chọn các đối tƣợng bằng công cụ Pick.

Chọn công cụ Outline tool trên hộp công cụ.

Chọn một trong các chức năng trên thanh Menu sổ ngang.

Để chọn lại Style ta phải chọn hộp Pen trên Menu ngang, chọn lại

Style trong hộp thoại.

Xem Hình: Hình 4.6.

Hình 4.6.

X. LỆNH ORDER.

1. CHỨC NĂNG.

Thay đổi vị trí xếp lớp giữa các đối tƣợng.

2. CÁCH THỰC HIỆN.

Chọn đối tƣợng cần thay đổi vị trí.

Chọn Menu Arrange, chọn Order, Chọn một trong các chức năng tại

hộp thoại nhìn thấy.

To Front: Trên cùng. Có thể nhấn tổ hợp phím Shift + PgUp.

To Back: Dƣới cùng. Có thể nhấn tổ hợp phím Shift + PgDown.

Xem hình: Hình 4.7. Ba hình chữ nhật xếp lên nhau.

Hình 4.7.

XI. LỆNH ALIGN AND DISTRIBUTE.

1. CHỨC NĂNG.

Giống hàng đối tƣợng A theo đối tƣợng B.

2. CÁCH THỰC HIỆN.

Chọn đối tƣợng A bằng công cụ Pick, đồng thời nhấn giữ phím Shift

chọn tiếp đối tựơng B.

Chọn Menu Arrange, chọn Align And Distribute.

Hộp thoại xuất hiện: Xem Hình 4.8.

Page 33: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 33

Hình 4.8.

Chọn chức năng canh lề rồi chọn Ok.

Theo phƣơng ngang có:

Left: phím tắt là L.

Center: Phím tắt là C.

Right: Phím tắt là R.

Theo phƣơng đứng có:

Top: phím tắt là T.

Center: Phím tắt là E.

Bottom: Phím tắt là B.

3. VÍ DỤ.

Align hai Circle C1, C2 theo Circle C0.

Với C1, C0: Top – Center.

Với C2, C0: Bottom – Center.

Xem hình: Hình 4.9.

Hình 4.9.

XII. CÔNG CỤ SHAPE TOOL.

1. VỊ TRÍ CÔNG CỤ.

Công cụ số 1 trong hộp công cụ số 2. Xem hình.

Công cụ Shape - có thể đƣợc coi nhƣ là một trái tim của chƣơng trình

CorelDraw. Shape tham gia vào hầu hết các thao tác từ việc biến đổi

Page 34: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 34

tạo hình ảnh đơn giản đến việc tạo các hiệu ứng biến đổi phức tạp

chúng ta cũng thấy bóng dáng của Shape. Sau đây chúng ta sẽ cùng

tìm hiểu chức năng và các thao tác biến đổi của công cụ Shape.

2. CHỨC NĂNG BO TRÒN GÓC.

a. CÁCH THỰC HIỆN BO TRÕN GÓC TỰ DO.

Chọn công cụ Shape trên thanh công cụ.

Nhấp chuột vào một trong 4 góc của đối tƣợng đồng thời drag

chuột vào bên trong đến khi vừa ý thả chuột.

b. CÁCH THỰC HIỆN BO TRÕN GÓC CHÍNH XÁC:

Chọn công cụ Shape trên thanh công cụ.

Nhấp chuột lên đối tƣợng.

Quan sát thanh đặc tính:

Nhấp chuột mở khoá trên thanh đặc tính để bo rời rạc.

Nhập bán kính góc bo cho góc cần bo.

Nếu muốn bo đều cho tất cả các góc không cần mở khoá và chỉ

cần nhập bán kính cho bất kỳ một góc.

c. VÍ DỤ: VẼ CÁI CA:

Khởi tạo bản vẽ: Khổ giấy A4, mở lƣới, xác lập lƣới 10x10. mở

bắt điểm lƣới Snap to grid.

Vẽ Hình chữ nhật 80x100 mm.

Chọn công cụ Shape bo tròn hai góc dƣới: R = 40.

Vẽ 2 Elipse tự do rồi Combine lại.

Đặt vòng ellipse lên hình chữ nhật.

Nhóm tất cả chúng lại.

Tô màu cho nhóm đối tƣợng. Màu tô cùng màu đƣờng viền.

Xem hình: Hình 4.10.

Hình 4.10.

3. CHỨC NĂNG BIẾN ĐỔI ĐƢỜNG BIÊN.

a. KHÁI NIỆM NODE.

Node là điểm điều khiển trên biên đối tƣợng. Node còn gọi là

điểm neo. Node là điểm chuyển tiếp giữa hai đoạn biên hay là

điểm cuối của một đoạn biên. Node có 2 loại

Node gãy: Cusp Node.

Node trơn: Smooth node .

b. THAO TÁC THÊM NODE.

CÁCH THỰC HIỆN.

Page 35: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 35

Chọn công cụ Shape trên thanh công cụ.

Nhấp đúp chuột trái lên biên đối tựơng tại vị trí thêm node.

Hoặc nhấp trái chuột lên biên đối tƣợng tại vị trí cần thêm

Chọn chức năng Add Node trên thanh đặc tính hặc nhấn

dấu “+” trên vùng phím số.

VÍ DỤ: TẠO BIỂU TƢỢNG LOGO CATEX.

Khởi tạo bản vẽ: Khổ giấy A4, mở lƣới, xác lập lƣới 10x10.

mở bắt điểm lƣới Snap to grid.

Vẽ Hình tròn 80 mm.

Chọn công cụ Shape tool vẽ hình sao 5 cánh kích thứơc

60x60 mm.

Align and Distribute hình sao theo hình tròn. Center.

Combine hai hình lại.

Thêm node trên cạnh và dời Node.

Xem hình: Hình 4.11.

Hình 4.11.

c. THAO TÁC HỦY NODE.

CÁCH THỰC HIỆN.

Chọn Công cụ Shape.

Chọn Node cần hủy.

Chọn chức năng Delete node trên thanh đặc tính.

Hoặc nhấn phím Delete. Hoặc nhấn dấu “-“ trên phím số.

d. THAO TÁC BIẾN ĐỔI ĐOẠN THẲNG THÀNH ĐOẠN CONG.

CÁCH THỰC HIỆN.

Chọn công cụ Shape.

Nhấp chuột chọn đoạn thẳng cần uốn cong.

Chọn chức năng Convert Line to Curve trên thanh đặc tính

Drag chuột uốn cong đoạn thẳng hoặc có thể kéo dời hai

cần điều khiển ở hai đầu.

VÍ DỤ: TẠO LOGO ÂM DƢƠNG.

Khởi tạo bản vẽ: Khổ giấy A4, mở lƣới, xác lập lƣới 10x10.

mở bắt điểm lƣới Snap to grid.

Vẽ Hình tròn 80 mm.

Vẽ 2 đƣờng tròn: 40 mm.

Align hai đƣờng tròn với đƣờng tròn lớn.

Page 36: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 36

Vẽ các đa tuyến nối các điểm 1,2,3,4,5,6,7,1.

Chọn công cụ Shape uốn cong các đoạn 12, 23, 34, 45, 56,

67 theo các biên đƣờng tròn.

Thu nhỏ kích thƣớc hai đƣờng tròn nhỏ thành 10x10.

Thay đổi vị trí xếp lớp hai đƣờng tròn nhỏ lên trên cùng.

Tô màu cho các đối tƣợng.

Xem hình: Hình 4.12.

Hình 4.12.

Nhóm tất cả chúng lại.

e. THAO TÁC BIẾN ĐỔI ĐOẠN CONG THÀNH ĐOẠN THẲNG.

CÁCH THỰC HIỆN.

Chọn Công cụ Shape.

Nhấp chuột chọn đoạn cong cần biến thành đoạn thẳng.

Chọn chức năng Convert Curve to Line trên thanh đặc tính

f. THAO TÁC NỐI 2 NODE THÀNH 1.

CÁCH THỰC HIỆN.

Chọn công cụ Shape.

Nhấp chuột chọn hai node cần nối. Nếu hai Node nằm trên

hai đoạn biên rời nhau, phải Combine chúng lại trƣớc.

Chọn chức năng Join Two Node trên thanh đặc tính.

VÍ DỤ: VẼ TRÁI TIM.

Chọn công cụ Freehand Tool.

Nhấp chuột vẽ ½ trái tim. Chỉnh sửa.

Sao chép đối xứng ½ trái tim còn lại.

Combine hai nữa trái tim.

Chọn công cụ Shape lần lƣợt nối hai Node trên và Node

dƣới.

Xem hình: Hình 4.13.

Hình 4.13.

g. THAO TÁC BẼ GÃY NODE.

Page 37: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 37

CÁCH THỰC HIỆN.

Chọn công cụ Shape.

Nhấp chuột chọn node cần bẽ gãy.

Chọn chức năng Make Node a Cusp trên thanh đặc tính.

VÍ DỤ: VẼ TRÁI TIM.

Khởi tạo bản vẽ: Khổ giấy A4, mở lƣới, xác lập lƣới 10x10.

mở bắt điểm lƣới Snap to grid.

Vẽ hình tròn 80 mm.

Chọn hình tròn, chọn chức năng Convert to Curve trên

thanh đặc tính.

Kéo hình tròn dài xuống một đoạn thành 80x100mm.

Chọn công cụ Shape dời Node trên đỉnh xuống 20 mm.

Chọn công cụ Shape bẽ gãy Node trên đỉnh và kéo hai cần

đầu khiển ngƣợc lên trên.

Tƣơng tự chọn công cụ Shape bẽ gãy Node dƣới đáy và kéo

hai cần đầu khiển ngƣợc lên trên.

Xem hình: Hình 4.14.

Hình 4.14.

h. THAO TÁC CHUYỂN NODE GÃY THÀNH NODE TRƠN.

CÁCH THỰC HIỆN.

Chọn công cụ Shape.

Chọn Node cần chuyển đổi.

Chọn chức năng Smooth Node trên thanh đặc tính.

i. THAO TÁC TÁCH MỘT NODE THÀNH 2 NODE.

CÁCH THÊM THỰC HIỆN.

Chọn công cụ Shape.

Chọn node cần tách.

Chọn chức năng Break Node trên thanh đặc tính.

4. VÍ DỤ: Chỉ cần một đƣờng tròn, bằng cách kết hợp các chức năng của công

cụ Shape chúng ta có thể tạo nên Logo dầu nhớt Shell.

CÁCH THỰC HIỆN.

Khởi tạo bản vẽ: Khổ giấy A4, mở lƣới, xác lập lƣới 10x10. mở

bắt điểm lƣới Snap to grid.

Vẽ hình tròn 100x100 mm.

Convert to Curve đƣờng tròn.

Page 38: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 38

Bẽ gãy hai node giữa.

Thêm ba Node ở đáy và kéo dời cho đúng vị trí.

Vẽ một đƣờng tròn nhỏ ở đƣới đáy rồi hàn với hình vừa biến đổi.

Sao chép đồng tâm một hình có kích htƣớc nhỏ hơn.

Tiếp tục nhấn dấu cộng để sao chép hình vừa copy.

Vẽ một hình tam giác đứng trên đỉnh. Dời tâm phù hợp và sao

chép thành dãy tròn.

Thực hiện Trim nhóm tam giác vừa vẽ với chi tiết nhỏ bên trong.

Chọn hình nhỏ còn lại combine với hình lớn.

Chọn công cụ Text viết chữ SHELL.

Align chữ SHELL với hình: Center Horizontal.

Nhóm tất cả chúng lại.

Xem hình: Hình 4.15.

Hình 4.15.

XIII. LỆNH TRIM.

1. CHỨC NĂNG.

Cho phép cắt xén phần thừa của đối tƣợng hay cắt đối tƣợng ra thành

nhiều phần .

2. CÁCH THỰC HIỆN.

Chọn đối tƣợng làm công cụ Trim. Đối tƣợng này gọi là Source

objects. Nếu nhƣ có nhiều đối tƣợng cùng làm công cụ Trim chúng ta

phải Combine lại.

Chọn Menu Arrange, Shapping, Shaping.

Hộp thoại xuất hiện, xác lập các thuộc tính: Xem hình: Hình 4.16.

Hộp lựa chọn: Chọn Trim.

Đánh dấu Source Objects nếu muốn giữ lại đối tƣợng làm công

cụ Trim.

Đánh dấu Target Objects nếu muốn giữ lại đối tƣợng bị trim.

Chọn Trim.

Kích chuột vào đối tựơng bị Trim – Còn gọi là Target Objects. Nếu có

nhiều đối tƣợng bị trim ta phải Combine lại.

3. CHÚ Ý:

Nếu đối làm công cụ trim cắt đối tƣợng bị trim ra thành nhiều phần.

Để tách các phần ra ta thực hiện nhƣ sau:

Chọn đối tƣợng đã trim bằng công cụ Pick.

Chọn Menu Arrange, chọn Break curve Apart.

Hoặc chọn chức năng Break apart trên thanh đặc tính.

Page 39: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 39

Hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + K.

Hình 4.16.

4. VÍ DỤ: Vẽ chìa khoá. Hình 4.17.

Hình 4.17.

XIV. LỆNH WELD.

1. CHỨC NĂNG.

Cho phép hàn dính các đối tƣợng lại với nhau thành một đối tƣợng

duy nhất. Hình dáng của đối tƣợng kết quả là hình bao của tất cả các

đối tựơng than gia hàn.

2. CÁCH THỰC HIỆN.

Chọn tất cả các đối tƣợng tham gia hàn dính.

Chọn Menu Arrange, Shapping, Shaping.

Hộp thoại xuất hiện, xác lập các thuộc tính: Xem hình: Hình 4.18.

Hộp lựa chọn: Chọn Weld.

Đánh dấu Source Objects/ Target Objects nếu muốn giữ lại đối

tƣợng làm công cụ hàn và bị hàn.

Chọn Weld. Kích chuột vào bất kỳ đối tƣợng nào tham gia hàn.

3. VÍ DỤ: Xem hình: Hình 4.19.

Hình 4.19.

Page 40: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 40

Hình 4.18.

XV. LỆNH INTERSECT.

1. CHỨC NĂNG.

Cho phép lấy phần giao giữa các đối tƣợng.

2. CÁCH THỰC HIỆN.

Chọn đối tƣợng làm công cụ giao. Đối tƣợng này gọi là Source

objects. Nếu có nhiều đối tƣợng cùng làm công cụ giao chúng ta phải

Group lại.

Chọn Menu Arrange, Shapping, Chọn Shaping.

Hộp thoại xuất hiện, xác lập các thuộc tính: Xem Hình 4.20.

Hình 4.20.

Hộp lựa chọn: Chọn Intersect.

Đánh dấu Source Objects nếu giữ đối tƣợng làm công cụ giao.

Đánh dấu Target Objects nếu giữ đối tƣợng bị giao.

Chọn Intersect With.

Kích chuột vào đối tựơng bị giao – Còn gọi là Target Objects.

Nếu có nhiều đối tƣợng bị giao ta phải Group lại.

3. VÍ DỤ.

Vẽ một đƣờng tròn.

Page 41: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 41

Vẽ một vòng tròn đặt tại vị trí thích hợp.

Chọn vòng tròn lấy phần giao với đƣờng tròn.

Sao chép đối xứng phần giao vừa lấy.

Tô đƣờng tròn và phần giao cuối màu xanh Blue.

Tô phần giao ban đầu màu trắng.

Group tất cả chúng lại.

Xem hình: Hình 4.21.

Hình 4.21.

XVI. LỆNH ROTATE.

1. CHỨC NĂNG.

Cho phép quay hoặc sao chép đối tƣợng thành một dãy tròn theo tâm

và góc quay.

2. CÁCH THỰC HIỆN.

Chọn công cụ Pick.

Chọn đối tƣợng cần quay hay sao chép. Nếu muốn dời tâm tự do theo

tâm của một đƣờng tròn khác ta chọn đối tƣợng 2 lần rồi dời tâm trong

trƣờng hợp này thƣờng dựa vào chức năng truy bắt điểm lƣới để dời

tâm chính xác.

Chọn Menu Arrange, Tranformation, Chọn Rotate.

Hộp thoại xuất hiện, xác lập các thuộc tính: Xem hình: Hình 4.22.

Hình 4.22.

Hộp lựa chọn: Chọn Rotate.

Hộp Angle: Nhập góc quay.

Đánh dấu tâm quay nếu nhƣ không bƣớc trên không dời tâm theo

tâm đƣờng tròn khác.

Page 42: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 42

Chọn Apply để quay.

Chọn Apply to Duplicate để sao chép đối tƣợng thành dãy tròn.

3. VÍ DỤ.

Vẽ một Ellipse.

Tô màu Ellipse: Fill - Yellow. Outline Color: Red.

Tâm quay dời tại góc dƣới ở giữa.

Góc quay: 300.

Xem Hình: Hình 4.23.

Hình 4.23.

XVII. LỆNH POSITION.

1. CHỨC NĂNG.

Cho phép di chuyển hoặc sao chép đối tƣợng theo phƣơng đứng hoặc

phƣơng ngang hoặc đồng thời theo cả hai phƣơng.

2. CÁCH THỰC HIỆN.

Chọn công cụ pick.

Chọn đối tƣợng cần di chuyển hay sao chép song song.

Chọn Menu Arrange, Tranformation, Chọn Position.

Hộp thoại xuất hiện, xác lập các thuộc tính: Xem Hình: Hình 4.24.

Hình 4.24.

Đánh dấu hƣớng di chuyển tại mục Relative Position.

Hộp Position:

Hộp H: Nhập khoảng cách di chuyển theo phƣơng ngang.

Hộp V: Nhập khoảng cách di chuyển theo phƣơng đứng.

Page 43: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 43

Chọn Apply: Để di chuyển.

Chọn Apply to Duplicate: Để sao chép đối tƣợng dãy song song.

3. CHÚ Ý.

Giá trị theo phƣơng ngang là dƣơng “+” theo chiều từ trái sang phải.

Chiều âm “–“ ngƣợc lại.

Giá trị theo phƣơng đứng là dƣơng “+” theo chiều từ dƣới lên. Chiều

âm “–“ ngƣợc lại.

4. VÍ DỤ:

Vẽ một hình chữ nhật đứng. Kích htƣớc theo phƣơng ngang 5 X 30.

Tô màu hình chữ nhật: Fill - Blue. Outline Color: Blue.

Hƣớng di chuyển ở giữa bên phải.

Khoảng cách di chuyển: +10.

Xem hình: Hình 4.25.

Hình 4.25.

XVIII. LỆNH SCALE AND MIRROR.

1. CHỨC NĂNG:

Chức năng Scale: Cho phép thay đổi tỉ lệ của đối.

Chức năng Mirror: Cho phép lấy hay sao chép đối xứng của đối tƣợng.

2. CÁCH THỰC HIỆN:

Chọn công cụ Pick.

Chọn đối tƣợng cần thực hiện chức năng.

Chọn Menu Arrange, Tranformation, chọn Scale and Mirror.

Hộp thoại xuất hiện, xác lập các thuộc tính: Xem hình: Hình 4.26.

Hình 4.26.

Page 44: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 44

Chức năng Scale:

Hộp H: Nhập tỉ lệ theo phƣơng ngang.

Hộp V: Nhập tỉ lệ theo phƣơng đứng.

Chức năng Mirror:

Chọn hƣớng lấy hay sao chép đối xứng.

Chọn phƣơng di chuyển theo phƣơng ngang tại

Chọn phƣơng di chuyển theo phƣơng ngang tại

Chọn Apply: Để thực hiện chức năng.

Chọn Apply to Duplicate: Để sao chép đối tƣợng mới và áp dụng

chức năng vừa chọn.

XIX. LỆNH SIZE.

1. CHỨC NĂNG:

Cho phép thay đổi kích thƣớc của đối tƣợng theo phƣơng đứng hay

phƣơng ngang hoặc đồng thời cả hai phƣơng.

2. CÁCH THỰC HIỆN:

Chọn đối tƣợng bằng công cụ Pick.

Chọn Menu Arrange, chọn Tranformation, chọn Size.

Hộp thoại xuất hiện xác lập các thuộc tính: Xem Hình 4.27.

Hình 4.27.

Hộp Size:

Hộp H: Nhập kích thƣớc theo phƣơng ngang.

Hộp V: Nhập kích thƣớc thoe phƣơng đứng.

Chỉ định tâm định vị để thay đổi kích thƣớc. Thƣờng trùng với tâm

của đối tƣợng để thay đổi kích thƣớc điều cả hai phƣơng.

Chọn Apply để thực hiện chức năng.

Chọn Apply to Duplicate để sao chép một đối tƣợng mới và thực hiện

chức năng trên đối tƣợng vừa sao chép này.

XX. LỆNH SKEW.

1. CHỨC NĂNG:

Page 45: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 45

Cho phép thay kéo xiêng đối tƣợng theo phƣơng đứng hay phƣơng

ngang.

2. CÁCH THỰC HIỆN:

Chọn đối tƣợng bằng công cụ Pick.

Chọn Menu Arrange, chọn Tranformation, chọn Skew.

Hộp thoại xuất hiện xác lập các thuộc tính: Xem Hình 4.28.

Hình 4.28.

Hộp Skew:

Hộp H: Nhập góc quay theo phƣơng ngang.

Hộp V: Nhập góc quay theo phƣơng đứng.

Chỉ định tâm định vị để thay đổi kích thƣớc. Thƣờng trùng với tâm

của đối tƣợng để thay đổi kích thƣớc điều cả hai phƣơng.

Chọn Apply để thực hiện chức năng.

Chọn Apply to Duplicate để sao chép một đối tƣợng mới và thực hiện

chức năng trên đối tƣợng vừa sao chép này.

Page 46: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 46

CHƢƠNG 5

CÔNG CỤ MÀU TÔ

I. GIỚI THIỆU.

Màu sắc là một trong những yếu tố rất quan trọng góp phần tạo nên tính

thẩm mỹ cao trong sản phẩm CorelDraw. Biết cách phối màu hợp lí chúng ta sẽ

tạo nên những tác phẩm có giá trị cao. Thu hút đƣợc ngƣời quan sát. Trong

chƣơng này chúng sẽ lần lƣợt tìm hiểu các khái niệm sau:

Khái niệm mô hình màu.

Các mô hình màu cơ bản trong CorelDraw.

Phƣơng pháp tô màu bằng thanh màu.

Phƣơng pháp tô màu bằng công cụ tô màu Fill Color Dialog.

Phƣơng pháp tô màu bằng công cụ tô màu Fountain Fill Dialog.

Phƣơng pháp tô màu bằng công cụ tô màu Pattern Fill Dialog.

Phƣơng pháp tô màu bằng công cụ tô màu Textture Fill Dialog.

Phƣơng pháp tô màu bằng công cụ tô màu Interactive Fill Tool.

Phƣơng pháp tô màu bằng công cụ tô màu Interactive Mesh Tool.

Sao chép thuộc tính màu từ một đối tƣợng khác.

II. KHÁI NIỆM MÔ HÌNH MÀU.

1. KHÁI NIỆM MÔ HÌNH MÀU

Một mô hình màu là hệ thống hay cấu trúc dùng để tổ chức và xác

định các màu phù hợp với một tổ hợp các tính chất cơ bản. Các tính

chất đó có thể là cộng, trừ.

Có nhiều mô hình màu khác nhau, nhằm xác định màu, chẳng hạn: Mô

hình màu HSB, mô hình màu RGB, mô hình màu CMYK, các mô

hình này thực chất chỉ xuất phát từ hai mô hình chuẩn, đƣợc phát triển

để phù hợp với các thiết kế đa dạng và chƣơng trình ứng dụng.

2. CÁC MÔ HÌNH MÀU CƠ BẢN TRONG CORELDRAW

MÔ HÌNH MÀU RGB:

R: Thể hiện màu Red.

G: Thể hiện màu Green.

B: Thể hiện màu Blue.

MÔ HÌNH MÀU CMYK:

C: Thể hiện màu Cyan.

M: Thể hiện màu Magenta.

Y: Thể hiện màu Yellow.

K: Thể hiện màu Black. (do tính trùng lắp với màu Blue)

3. CHÚ Ý:

Để tô màu thành công: Đối tƣợng đƣợc tô màu phải kín.

Khi tô màu phải để ý tính tƣơng phản màu sắc, nhất là khi in sản phẩm

trên máy in trắng đen.

Tính so khớp màu giữa thiết bị nhập màn hình và thiết bị xuất máy in.

III. CÁC PHƢƠNG PHÁP TÔ MÀU.

1. TÔ MÀU CHO ĐỐI TƢỢNG BẰNG THANH MÀU.

Page 47: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 47

Xem chƣơng 3.

2. TÔ MÀU BẰNG CÔNG CỤ FILL COLOR DIALOG.

a. VỊ TRÍ CÔNG CỤ:

Công cụ số 1 trong hộp công cụ số 13.

Xem hình: Hình 5.1.

Hình 5.1.

b. CÁCH THỰC HIỆN:

Nhấp chuột chọn đối tƣợng bằng công cụ Pick.

Chọn công cụ Fill Tool, chọn chức năng Fill Color Dialog.

Hộp thoại xuất hiện, xác lập các thuộc tính: Xem hình Hình 5.2.

Hình 5.2.

Hộp Model: Chọn một mô hình màu.

Nhập giá trị cho các màu cơ bản.

Chọn Ok.

c. VÍ DỤ: Tô màu cho hình chữ nhật với màu đỏ. Xem Hình 5.3.

Hình 5.3.

3. TÔ MÀU BẰNG CÔNG CỤ FOUNTAIN FILL DIALOG.

a. VỊ TRÍ CÔNG CỤ:

Thiết lập giá trị

Model: RGB.

R: 255

G:0

B:0

Page 48: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 48

Công cụ số 2 trong hộp công cụ số 13.

Xem hình: Hình 5.4.

Hình 5.4.

b. CÁCH THỰC HIỆN

Nhấp chuột chọn đối tƣợng bằng công cụ Pick.

Chọn công cụ Fill Tool, chọn Fountain Fill Color Dialog.

Hộp thoại xuất hiện, xác lập các thuộc tính: Xem hình Hình 5.5.

Hình 5.5.

Chọn kiểu tô tại ô Type:

Linear: Chuyển theo phƣơng thẳng.

Radial: Chuyển theo hình tròn.

Conical: Chuyển theo hình chớp nón.

Square: Chuyển theo hình vuông.

Chọn số màu chuyển sắc:

Two Color: Chuyển sắc theo hai màu

Ô From: Chọn màu đầu.

Ô To: Chọn màu cuối.

Custom: Chuyển sắc với số màu tự thiết lập.

Mặc định ta có hai điểm chuyển màu trắng đen tại hai

vị trí biên 0 và 100. ta có thể thêm mới các điểm

Page 49: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 49

chuyển trong đoạn từ 1 đến 99, giá trị là một số

nguyên.

Thêm mới điểm chuyển màu bằng cách nhấp đúp

chuột trái lên vùng custom, rồi kéo dời điểm về

đúng vị trí.

Thêm mới màu chuyển tại vị trí điểm chuyển:

Nhấp chuột chọn điểm chuyển, rồi chọn một

màu tại vùng màu nhìn thấy.

Hộp Angle: Nhập góc quay.

c. VÍ DỤ: Tô màu cho hình chữ nhật có 4 thanh màu khác nhau.

Hình 5.6.

4. TÔ MÀU BẰNG CÔNG CỤ PATTERN FILL DIALOG.

a. VỊ TRÍ CÔNG CỤ:

Công cụ số 3 trong hộp công cụ số 13.

Xem hình: Hình 5.7.

Hình 5.7.

b. CÁCH THỰC HIỆN:

Nhấp chuột chọn đối tƣợng bằng công cụ Pick.

Chọn công cụ Fill Tool, chọn chức năng Pattern Fill Color

Dialog.

Hộp thoại xuất hiện, xác lập các thuộc tính: Xem hình Hình 5.8.

Chọn Mẫu tô:

Two color: Chọn màu tiền cảnh và hậu cảnh tại ô

Front và Back.

Full Color.

Bitmap: Load về một ảnh Bitmap.

Chọn Ok.

c. CHÚ Ý:

Page 50: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 50

Kích thƣớc File ảnh tăng lên đang kể do mẫu tô là một File ảnh

Bitmap.

Hình 5.8.

5. TÔ MÀU BẰNG CÔNG CỤ TEXTTURE FILL DIALOG.

a. VỊ TRÍ CÔNG CỤ:

Công cụ số 3 trong hộp công cụ số 13.

Xem hình: Hình 5.9.

Hình 5.9.

b. CÁCH THỰC HIỆN:

Nhấp chuột chọn đối tƣợng bằng công cụ Pick.

Chọn công cụ Fill Tool, chọn chức năng Texture Color Dialog.

Hộp thoại xuất hiện, xác lập các thuộc tính: Xem hình Hình 5.10.

Hộp Texture Library: Chọn một mẫu trong thƣ viện.

Hộp Texture List: Chọn một kiểu áp dụng.

Chọn Ok.

c. VÍ DỤ: Xem h ình: Hình 5.11.

Hình 5.11.

Page 51: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 51

Hình 5.10.

6. TÔ MÀU BẰNG CÔNG CỤ INTERACTIVE FILL TOOL.

a. VỊ TRÍ CÔNG CỤ:

Công cụ số 1 trong hộp công cụ số 14.

Xem hình: Hình 5.12.

Hình 5.12.

b. CÁCH THỰC HIỆN:

Có thể tô màu nhanh cho đối tƣợng bằng một màu nào đó.

Chọn công cụ Interactive Fill Tool.

Nhấp chuột lên đối tƣợng tại vị trí bắt đầu đồng thời drag chuột

sang vị trí cuối.

Có thể chỉnh sữa lại màu đầu và màu cuối bằng cách click chuột

vào đúng ô màu trên thanh trƣợt kéo màu. Rồi chọn một màu

trên thanh Properties bar.

c. VÍ DỤ: Tô màu cho hình chữ nhật. Xem hình Hình 5.13.

Page 52: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 52

Hình 5.13.

7. TÔ MÀU BẰNG CÔNG CỤ INTERACTIVE MESH TOOL.

a. VỊ TRÍ CÔNG CỤ:

Công cụ số 2 trong hộp công cụ số 14.

Xem hình: Hình 5.14.

Hình 5.14.

b. CÁCH THỰC HIỆN:

Có thể tô màu nhanh cho đối tƣợng bằng một màu nào đó.

Chọn công cụ Interactive Mesh Tool.

Lƣới màu sẽ xuất hiện đề trên đối tƣợng.

Nhấp chuột chọn một ô trên lƣới màu sau đó nhấp chuột chọn

màu tô.

Để thêm một mắc lƣới màu ta nhấp đúp chuột trái lên lƣới tại

điểm cần thêm.

Xoá bỏ tô màu theo mắt lƣới: Chọn lại công cụ Shape Tool nhấp

chọn chức năng Clear Mesh Tool trên thanh đặc tính.

c. VÍ DỤ: Tô màu cho một chai lít. Xem hình: Hình 5.15.

Hình 5.15.

8. SAO CHÉP THUỘC TÍNH MÀU CỦA ĐỐI TƢỢNG.

a. PHƢƠNG PHÁP SAO CHÉP

Để sao chép thuộc tính màu của một đối tƣợng cho một đối

tƣợng ta thực hiện theo cac bƣớc sau:

Page 53: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 53

Chọn đối tƣợng cần đƣợc sao chép thuộc tính màu bằng công cụ

Pick.

Chọn Menu Edit, chọn chức năng Copy Properties From

Hộp thoại xuất hiện, đánh dấu thuộc tính: Xem hình: Hình 5.16.

Hình 5.16.

Outline Pen: Độ dày và kiểu đƣờng viền.

Outline Color: Màu sắc đƣờng viền.

Fill: Màu tô.

Text Properties: Áp dụng cho văn bản.

Chọn OK.

Kích chuột và đối tƣợng chứa thuộc tính sao chép.

b. VÍ DỤ:

Sao chép ba thuộc tính màu đƣờng viền, độ dày đƣờng viền và kiểu

đƣờng viền cho hai đa giác từ hình tròn. Xem hình: Hình 5.17.

Hình 5.17.

Page 54: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 54

CHƢƠNG 6

CÔNG CỤ TẠO VĂN BẢN

I. GIỚI THIỆU.

Khi nói đến soạn thảo văn bản ngƣời ta thƣờng nghĩ ngay tới Microsoft

Word. Thật vậy với Microsoft Word đó là một chƣơng trình soạn thảo văn bản

tuyệt vời mà hiện tại chƣa có chƣơng trình nào có thể thay thế. Tuy nhiên với

CorelDraw văn bản là một đối tƣợng không thể thiếu và có tầm quan trọng rất

lớn trong việc hoàn thiện một sản phẩm. Trong chƣơng này chúng ta sẽ lần lƣợc

tìm hiểu:

Đối tƣợng dòng văn bản.

Các đặc tính nổi bậc của dòng văn bản.

Đối tƣợng đoạn văn bản.

Các đặc tính nổi bậc của đoạn văn bản.

II. KHÁI NIỆM VĂN BẢN TRONG CORELDRAW.

Trong CorelDraw, văn bản gồm có hai loại. Đó là dòng văn bản - Artistic

Text, loại văn bản này thƣờng dùng cho các dòng văn bản đơn nhƣ các tiêu đề

hay hay các kí tự rời rạc, hay cần đƣa một dòng văn bản lên đƣờng dẫn. Còn loại

thứ hai là đọan văn bản - Paragrap Text đƣợc dùng cho các đề tài có nhiều dòng

văn bản nhƣ các tập sách nhỏ, các tờ bƣớm quảng cáo hay các bản tin, các mẫu

danh thiếp… Tuy vậy cho dù là dòng văn bản hay đoạn văn bản chúng đều cấu

thành nên một đối tƣợng văn bản và đƣộc xem là một đối tƣợng hình học.

III. ĐỐI TƢỢNG DÕNG VĂN BẢN - ARTISTIC TEXT

1. CÁCH TẠO DÕNG VĂN BẢN

Để tạo dòng văn bản chúng ta thực hiện theo các bƣớc sau:

Chọn công cụ Text trên thanh công cụ hay nhấn phím tắt F8.

Nhấp trái chuột vào vị trí bắt đầu tạo văn bản nghệ thuật trên vùng vẽ.

Xác lập lại Font chữ Font style và Font size trên thanh đặc tính.

Nhập văn bản. Nhập xong chọn lại công cụ Pick.

Chúng ta cũng có thể gõ phím Enter để viết trên nhiều dòng.

2. VÍ DỤ:

Tạo dòng chữ “ĐỐI TƯỢNG DÒNG VĂN BẢN “ Font VNI – Cooper,

Size: 16, Font style: Italic.

Xem hình: Hình 6.1.

Hình 6.1.

3. HIỆU CHỈNH DÕNG VĂN BẢN

Để tạo hiệu chỉnh dòng văn bản nghệ thuật chúng ta thực hiện một trong hai

cách sau:

a. Cách 1:

Nhấp chuột chọn công cụ Text.

Nhấp chuột chen con trỏ vào dòng văn bản.

Thực hiện hiệu chỉnh dòng văn bản: Thêm, xoá, sửa.

b. Cách 2:

Page 55: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 55

Nhấp chuột chọn dòng văn bản bằng công cụ Pick.

Chọn Menu text, chọn Edit text.

Hộp thoại Edit text xuất hiện, chỉnh sửa lại văn bản. Chọn Ok.

4. THAY ĐỔI KÍ TỰ HOA THƢỜNG.

Để thay đổi kí tự hoa thƣờng trong dòng văn bản chúng ta thực hiện

một trong hai cách sau:

a. CÁCH 1:

Chọn dòng văn bản bằng công cụ Pick.

Chọn Menu Text, chọn Change case.

Hộp thoại xuất hiện, Chọn 1 kiểu.

Chọn OK.

b. CÁCH 2:

Chọn công cụ Text.

Kích chuột chen con trỏ vào dòng văn bản.

Nhấn tổ hợp phím tắt Shift + F3.

Chọn một chức năng trong hộp thoại Change case, chọn OK.

Xem hình: Hình 6.2.

Hình 6.2.

5. TÁCH RỜI KÍ TỰ TRONG DÕNG VĂN BẢN.

a. CÁCH THỰC HIỆN:

Để tạo tách rời các kí tự trong dòng văn bản nghệ thuật chúng ta

thực hiện theo các bƣớc sau:

Chọn dòng văn bản bằng công cụ Pick.

Chọn Menu Arrange, chọn chức năng Break Artistic “Font/ style/

size” Group Apart.

b. CHÚ Ý:

Nếu đối tƣợng dòng văn bản có nhiều dòng văn bản thì lần tách

đầu tiên sẽ tách rời các dòng.

Nếu đối tƣợng dòng văn bản gồm một dòng nhiều từ thì lần tách

đầu tiên sẽ tách rời các từ.

c. VÍ DỤ:

TẠO BẢNG HIỆU

Cách thực hiện

Mở bản vẽ, chọn khổ giấy A4, đơn vị Milimet. mở lƣới, xác lập

lƣới 5x5.

Page 56: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 56

Mở Snap to Grid.

Bƣớc 1: vẽ 1 hình chữ nhật: 45x100 mm. Tô màu xanh Blue,

chuyển sắc hƣớng lên bằng công cụ Interactive Fill Tool.

Tạo chữ Đặc Sản: Font: VNI – Brush, Size: 24, Style; Underline.

Đặt tại góc trên bên trái hình chữ nhật.

Tạo chữ: 1 BÀN CỜ – QUẬN 3: Font: VNI – Aptima, Size:24,

Style: Bold. Đặt tại góc dƣới bên phải hình chữ nhật.

Sao chép thêm một dòng chữ từ chữ 1 BÀN CỜ – QUẬN 3 và

đổi thành DT: 08. 246357.

Tạo chữ: SAO BIỂN Font: VNI – Revue, Sizeue, Style: none.

Đặt canh giữa với hình chữ nhật.

Tách rời hình dòng chữ SAO BIỂN.

Tách rời từ SAO.

Chọn công cụ Polygon vẽ một hình Polygon 5 cánh kích thƣớc

khoảng 15x15.

Canh giữa với chữ A.

Chọn công cụ Shape tool đƣa con trỏ về trung điểm một cạnh

đồng thời nhấn phím Ctrl drag chuột dời điểm vào trong ta đƣợc

hình sao.

Xoá chữ A.

Combine tất cả các đối tƣợng trong nhóm lại cả ngôi sao vừa vẽ.

Tô các dòng chữ màu trắng.

Nhóm tất cả chúng lại ta đƣợc sản phẩm hoàn chỉnh.

Xem hình: Hình 6.3.

Hình 6.3.

6. ĐƢA DÒNG VĂN BẢN LÊN ĐƢỜNG DẪN.

a. CÁCH THỰC HIỆN:

Để đƣa dòng văn bản lên đƣờng dẫn chúng ta thực hiện nhƣ sau:

Tạo đƣờng dẫn. Đƣờng dẫn có thể kín hoặc hở.

Chọn đƣờng dẫn bằng công cụ Pick.

Chọn Menu Text, chọn Fit Text To Path.

Xác lập lại Font, Font Size, Font Stype trên thanh đặc tính.

Nhập văn bản. Nhập xong chọn lại công cụ Pick.

Chọn chấm vuông màu đỏ để mở thanh đặc tính:

Xác lập các chức năng sau:

Mục preset.

Chức năng định sẵn.

Page 57: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 57

Mục Text

Orientation. Hướng văn bản.

Mục Text Vertical

Vị trí của text Theo

phương đứng.

Mục Text

Placement.

Vị trí dòng ăn bản so với

đường dẫn.

Mục Distance

From Path.

Khoảng cách từ văn bản

tới đường dẫn.

Mục Place On

Other Side.

Lật ngược văn bản sang

phía đối diện.

Chỉnh sửa xong chọn công cụ Pick

b. CHÚ Ý:

Đối với đƣờng dẫn không đƣợc xoá mà chỉ đặt chế độ không

đƣờng viền.

Đối tƣợng đoạn văn bản không đƣa lên đƣờng dẫn đƣợc. Để thực

hiện đƣợc ta phải chuyển đổi chúng sang dòng văn bản.

c. VÍ DỤ:

TẠO CHỮ: FIT TEXT TO PATH. Xem hình: Hình 6.4.

Hình 6.4.

CÁCH THỰC HIỆN

Vẽ đoạn thẳng bằng công cụ Bezier.

Uốn cong đoạn thẳng bằng công cụ Shape.

Thực hiện tạo chữ trên đƣờng dẫn.

Chỉnh sửa chức năng Text Placement: Canh giữa.

IV. ĐỐI TỰƠNG ĐOẠN VĂN BẢN.

1. CÁCH TẠO ĐOẠN VĂN BẢN

Để tạo đoạn văn bản chúng ta thực hiện theo các bƣớc sau:

Chọn công cụ Text trên thanh công cụ hay nhấn phím tắt F8.

Nhấp trái chuột vào vị trí đầu đoạn văn bản đồng thời drag chuột sang

góc đối diện tạo thành khung hình chữ nhật. Khung này chính là giới

hạn đoạn văn bản.

Xác lập lại Font chữ Font style và Font size trên thanh đặc tính.

Nhập văn bản. Nhập xong chọn lại công cụ Pick.

2. VÍ DỤ:

Tạo đoạn văn bản: Font: VNI – Aptima, Size:16, Font style: Bold.

Xem hình Hình 6.5.

Page 58: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 58

Hình 6.5.

3. THAY ĐỔI KÍ TỰ HOA THƢỜNG.

Thực hiện tƣơng tự nhƣ dòng văn bản.

4. SOẠN THẢO LẠI ĐOẠN VĂN BẢN.

Để soan thảo lại đoạn văn bản chúng ta thực hiện một trong hai cách sau:

a. Cách 1:

Nhấp chuột chọn công cụ Text.

Nhấp chuột chen con trỏ vào dòng văn bản trong đoạn văn bản.

Thực hiện hiệu chỉnh đoạn văn bản: Thêm, xoá, sửa.

b. Cách 2:

Nhấp chuột chọn đoạn văn bản bằng công cụ Pick.

Chọn Menu text, chọn thẻ Edit text hoặc.

Hộp thoại Edit text xuất hiện, chọn lại các thuộc tính. Chọn Ok.

Xem hình Hình 6.6.

Hình 6.6.

5. XÁC LẬP LẠI CÁC KIỂU CỦA FONT CHỮ.

Chọn công cụ Text. Drag chuột chọn văn bản. Chọn Menu Text,

Format Text.

Hộp thoại Character xuất hiện, chọn lại các thuộc tính. Chọn Ok.

Xem hình Hình 6.7.

Page 59: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 59

Hình 6.7.

6. CANH LỀ NHANH ĐOẠN VĂN BẢN.

Để canh lề đoạn văn bản chúng ta thực hiện theo các bƣớc sau:

Nhấp chuột chọn công cụ Text.

Nhấp chuột chen con trỏ vào dòng văn bản trong đoạn văn bản.

Quét khối chọn đoạn văn bản.

Chọn chức năng canh lề trên thanh đặc tính.

Chọn một trong bốn kiểu canh lề đoạn văn bản.

7. ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN BẰNG MENU.

Để định dạng đoạn văn bản chúng ta thực hiện theo các bƣớc sau:

Chọn công cụ Text. Nhấp chuột chen con trỏ vào đoạn văn bản.

Quét khối chọn đoạn văn bản.

Chọn Menu text, chọn Format text.

Hộp thoại xuất hiện, Chọn thẻ Paragraph. Xem hình Hình 6.8.

Hình 6.8.

Mục Alignment: Chọn một trong các chức năng canh lề.

Page 60: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 60

Vùng Indent:

Ô Frist Line: Khoảng cách dòng đầu tiên.

Ô Left: Khoảng Lề trái đoạn văn bản.

Ô Right: Khoảng cách lề phải đoạn văn bản.

Vùng Spacing:

Character: Khoảng cách thƣa giữa các kí tƣ.

Word: Khoảng cách thƣa giữa các từ.

Before paragraph: Khoảng cách so với đoạn phía trên.

After paragraph: Khoảng cách so với đoạn phía sau.

Lines: Khoảng cách giữa các dòng.

8. ĐỔ ĐOẠN VĂN BẢN VÀO HÌNH BAO.

Để đổ đoạn văn bản vào hình bao chúng ta thực hiện theo các bƣớc sau:

a. CÁCH 1: KHI ĐÃ CÓ ĐOẠN VĂN BẢN VÀ HÌNH BAO.

Chọn đoạn văn bản bằng công cụ Pick. Lúc này xung quanh đoạn

văn bản xuất hiện 6 nút điều khiển và 2 nút điều khiển Text.

Nhấp chuột chọn Nút điều khiển Text ở giữa phía dƣới.

Con trỏ màu đen to xuất hiện, kích chuột vào biên hình bao.

Nhấp chuột vào đoạn Text ban đầu, nhấn phím Delete để xoá.

b. CÁCH 2: TẠO MỚI.

Tạo hình bao. Hình bao phải kín.

Nhấp chuột chọn công cụ Text. Đƣa con trỏ lại gần hình bao, đến

khi con trỏ xuất hiện biểu tƣợng:

Nhấp chuột trái.

Xác lập lại Font, Font Size, Font Style trên thanh đặc tính.

Nhập văn bản. Nhập xong chọn lại công cụ Pick.

c. VÍ DỤ.

Tạo hình bao dạng trái tim.

Thực hiện đổ văn bản vào hình bao theo cách số 2.

Chọn lại công cụ Text. Quét khối toàn bộ văn bản trong hình

bao, chọn chức năng canh lề Alignment: Full.

Nhấp chuột chọn chính xác cạnh hình bao bằng công cụ Pick.

Thay đổi lại thuộc tính đƣờng viền: Độ rộng 2pt và màu Blue.

Xem hình Hình 6.9.

Hình 6.9.

Page 61: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 61

9. THIẾT LẬP BULLETS.

a. PHƢƠNG PHÁP THIẾT LẬP BULLETS.

Để thiết lập Bulets cho đoạn văn bản ta thực hiện theo các bƣớc sau:

Chọn đoạn văn bản bằng công cụ Text.

Đƣa con trỏ về đầu dòng.

Chọn Menu Text, chọn Format Text.

Hộp thoại xuất hiện chọn thẻ Effects. Xem hình Hình 6.10.

Hình 6.10.

Xác lập các thuộc tính sau:

Mở ổ khoá để xoá thiết lập mặc định. Nhấn vào khoá.

Mục Effects Type: Chọn Bullet.

Mục Font: Chọn 1 Font chữ. Font thƣờng chọn Symbol;

Wingding; Webding.

Mục Symbol: Chọn một ký tự.

Mục Size: Chọn kích thƣớc kí tự.

Mục Position: Nhập Khoảng các từ lề trái đoạn văn bản tới

kí tự làm Symbol.

b. VÍ DỤ: Xem hình Hình 6.11.

Hình 6.11.

10. THÔI THIẾT LẬP BULETS.

Thôi thiết lập Bulets cho đoạn văn bản ta thực hiện theo các bƣớc sau:

Chọn đoạn văn bản bằng công cụ Text.

Nhấp chuột chọn lại biểu tƣợng Bullet Style trên thanh đặc tính.

Page 62: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 62

11. THIẾT LẬP TAB.

a. PHƢƠNG PHÁP THIẾT LẬP TAB.

Để thiết lập Tab cho đoạn văn bản ta thực hiện theo các bƣớc sau:

Chọn đoạn văn bản bằng công cụ Text. Đƣa con trỏ về đồu dòng.

Chọn Menu Text, chọn Format Text, chọn Tab. Xem Hình 6.12.

Hình 6.12.

Xác lập các thuộc tính sau:

Mở khoá để xoá Tab mặc định.

Nhấn Nút Delete Tab để xoá toàn bộ Tab.

Chọn Nút Add Tab để thêm 1 Tab.

Nhập lại giá trị tại cột Tabs

Chọn loại tab tại cột Alignment.

Đánh dấu kí tự gạch nối 2 Tab tại cột Leadered.

Chọn kí tự gạch nối giữa hai tab tại hộp Charater.

Định lại khoảng cách giữa hai kí tự tại hộp Spacing.

Chọn OK.

b. VÍ DỤ: TẠO MENU ĐƠN GIẢN SAU. Xem hình Hình 6.13.

Hình 6.13.

12. THÔI THIẾT LẬP TAB

Thôi thiết lập Tab cho đoạn văn bản chúng ta thực hiện theo các bƣớc sau:

Page 63: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 63

Chọn đoạn văn bản bằng công cụ Text. Drag Tab ra vùng vẽ.

Hoặc chọn Menu Text, chọn Format Text, chọn lại thẻ Tab, nhấn mở

khoá và chọn Tab cần xoá, chọn chức năng “-“ Delete tab.

13. THIẾT LẬP DROP CAP.

a. PHƢƠNG PHÁP THIẾT LẬP DROPCAPT.

Để thiết lập DropCap cho đoạn văn bản thực hiện theo các bƣớc sau:

Chọn đoạn văn bản bằng công cụ Text. Chọn kí tự cần tạo.

Chọn Menu Text, chọn Format text, chọn thẻ Effects.

Hộp Effects type: Chọn Drop capt.

Chọn kiểu Dropped hay Hanging indent.

Distance from text: Khoảng cách từ văn bản tới kí tự

Dropcap

Lines to Drop: Số dòng chữ mà kí tự rơi. Chọn Ok.

b. VÍ DỤ: Thiết lập Dropcap cho đoạn văn bản. Xem hình Hình 6.14.

Hình 6.14.

14. CHIA CỘT BÁO.

a. PHƢƠNG PHÁP CHIA CỘT.

Chọn công cụ Text. Nhấp chuột quét khối tất văn bản trong đoạn.

Chọn Menu Text, chọn Fortmat Text.

Hộp thoại xuất hiện. Chọn thẻ Column. Xem hình Hình 6.15.

Page 64: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 64

Hình 6.15.

Xác lập các chức năng sau:

Number of Column: Nhập số cột cần chia.

Width: Độ rộng cột đang chọn.

Gutter: Khoảng cánh so với cột bên phải của cột đang chọn.

Hộp Equal column Width: Đánh dấu độ rộng cột bằng nhau

Vertical Justification: Canh lề đoạn theo phƣơng đứng.

Paragraph Frame Width: Cho biết độ rộng của đoạn văn bản

b. VÍ DỤ: TẠO ĐOẠN VĂN BẢN SAU: Xem hình Hình 6.16.

Hình 6.16.

V. CÁC THAO TÁC KHÁC.

1. BỎ CHỨC NĂNG KIỂM TRA LỖI CHÍNH TẢ.

Chọn Menu Tool, chọn Option, chọn Text, chọn Spelling.

Bỏ đánh dấu mục Perform automatic spell checking

2. CHUYỂN VĂN BẢN DÕNG SANG VĂN BẢN ĐOẠN

Chọn dòng văn bản bằng công cụ Text.

Chọn chức năng Convert To Paragraph Text trên Menu Text.

Nhấn phím tắt: Ctrl + F8.

3. CHUYỂN VĂN BẢN ĐOẠN SANG VĂN BẢN DÕNG.

Chọn dòng văn bản bằng công cụ Text.

Chọn chức năng Convert To Artistic Text trên Menu Text.

Nhấn phím tắt: Ctrl + F8.

4. BỎ KHUNG TEXT CHO ĐOẠN VĂN BẢN.

Chọn Menu tool, chọn Option, chọn Text, chọn Paragraph.

Bỏ đánh dấu mục Show Text Frame.

Page 65: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 65

CHƢƠNG 7

TẠO HIỆU ỨNG

I. GIỚI THIỆU.

Với khả năng rất tuyệt vời, CorelDraw cung cấp cho chúng ta các hiệu ứng

rất đặc sắc và độc đáo, làm biến dạng đối tƣợng theo nhiều hình thức khác nhau

rất phong phú và hấp dẫn. Trong chƣơng này chúng ta sẽ lần lƣợt áp dụng các

hiệu ứng sau:

Hiệu ứng Evelope: Biến dạng đối tƣợng theo hình bao ngoài.

Hiệu ứng Distortion: Biến dạng các đƣờng path dựa vào công thức toán học.

Hiệu ứng Blend: Nhân bản các đối tƣợng trung gian.

Hiệu ứng Contour: Tạo ra các bản sao đồng tâm.

Hiệu ứng Lens: Quan sát đối tƣợng qua thấu kính.

Hiệu ứng Transparency: Tạo sự trong suốt cho đối tƣợng.

Hiệu ứng Drop Shadow: Tạo bóng đổ cho đối tựơng.

Hiệu ứng Power Clip: Cắt xén đối tƣợng.

Hiệu ứng Perspective: Tạo phối cảnh cho đối tƣợng.

Hiệu ứng Extrude: Tao khối cho đối tƣợng mang tính không gian.

II. CÁC PHƢƠNG PHÁP TẠO HIỆU ỨNG

Có hai cách để tạo hiệu ứng đó là:

Sử dụng chức năng trong hộp công cụ Interactive.

Sử dụng chức năng trong Menu Effect.

Chú ý:

Khi chúng ta sử dụng các công cụ Interactive trong hộp công cụ để áp

dụng hiệu ứng cho các đối tƣợng. Hãy nhớ quan tâm đến các tùy chọn

trên thanh đặc tính để làm thay đổi hiệu ứng.

Mỗi công cụ tạo hiệu ứng sẽ có một thanh đặc tính tƣơng ứng.

III. HIỆU ỨNG DROP SHADOW.

1. CHỨC NĂNG.

Khi áp dụng hiệu ứng Drop Shadow cho một hoặc một nhóm đối tƣợng

chúng ta có thể tạo ra đƣợc các biến đổi nhƣ:

Tạo bóng đổ cho một hoặc một nhóm đối tƣợng.

Tạo hiệu ứng toả sáng.

2. CÁCH TẠO HIỆU ỨNG DROP SHADOW.

Nhấp chuột chọn đối tƣợng cần áp dụng hiệu ứng bằng công cụ Pick.

Chọn công cụ Interactive Drop Shadow Tool. Xem hình: Hình 7.1.

Page 66: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 66

Hình 7.1.

Nhấp chuột lên tâm đối tƣợng đồng thời drag chuột ra biên.

Xác lập lại các thuộc tính trên thanh đặc tính:

Tên chức năng Biểu tượng Chức năng

Preset.

Chức năng tạo hiệu ứng có

sẵn.

Drop Shadow Angle.

Xác lập góc nghiêng của bóng

đổ.

Drop shadow

Opacity. Độ mờ đục bóng đổ.

Feathering Drop

Shadow. Độ rộng bóng đổ.

Drop Shadow

Feathering Direction. Hướng bóng đổ.

Drop Shadow

Feathering Edges. Kiểu toả màu của bóng đổ.

Drop Shadow Fade.

Khả năng chuyển màu của

bóng đổ.

Drop Shadow

Stretch.

Khả năng kéo giản của bóng

đổ.

Color.

Màu bóng đổ.

3. XOÁ HIỆU ỨNG DROP SHADOW:

Để xoá bóng đổ ta thực hiện nhƣ sau:

Chọn lại công cụ Interactive Drop Shadow Tool.

Kích chuột vào đối tƣợng đã áp dụng hiệu ứng.

Chọn chức năng Clear Drop Shadow trên thanh đặc tính. Xem hình:

4. CHÚ Ý:

Khi tạo hiệu ứng bóng đổ, CorelDraw lấy hình thể của đối tƣợng ban

đầu tạo ra một ảnh Bitmap có độ trong suốt đặt bên dƣới đối tƣợng

ban đầu để làm cái bóng của nó. Do đó khi thực hiện tạo bóng đổ cho

nhiều đối tƣợng ta phải nhóm chúng lại để kết quả chỉ có một bóng đổ.

Đặc tính của đối tƣợng ban đầu vẫn giữ nguyên.

Đối tƣợng bóng đổ sẽ bị phụ thuộc vào đối tƣợng ban đầu.

5. VÍ DỤ: Xem hình Hình 7.2.

Hình 7.2.

IV. HIỆU ỨNG EXTRUDE.

1. CHỨC NĂNG.

Page 67: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 67

Hiệu ứng Extrude dùng để tạo ấn tƣợng về chiều sâu và bề rộng.

Với Extrude chúng ta có thể dể dàng chọn bất kỳ đối tƣợng nào để

biến nó thành đối tƣợng ba chiều.

Chúng ta cũng có thể áp dụng độ lệch cho một đối tƣợng và nhân bản

các thuộc tính Extrude của một đối tƣợng sang đối tƣợng khác

2. CÁCH TẠO HIỆU ỨNG EXTRUDE.

Chọn đối tƣợng bằng công cụ Pick.

Chọn công cụ Interactive Extrude Tool. Xem hình: Hình 7.3.

Hình 7.3.

Click chuột lên đối tƣợng đồng thời drag chuột ra biên đối tƣợng về

phía cần tạo khối nổi.

Xác lập lại các chức năng Extrude trên thanh đặc tính.

Chọn kiểu tạo khối nổi.

Small back: Tạo hình khối nhỏ dần về phía sau.

Small Front: Tạo hình khối nhỏ dần về phía trƣớc.

Big Back: Tạo hình khối lớn dần về phía sau.

Big Front: Tạo hình khối lớn dần về phía trƣớc.

Back Parallel: Cạnh bên hình khối song song đổ phía sau.

Front Parallel: Cạnh bên hình khối song song đổ phía trƣớc.

Xem hình: Hình 7.4.

Hình 7.4.

Depth: Giá trị xác định độ sâu của hình khối.

Chọn điểm quan sát: Xem hình: Hình 7.5.

Hình 7.5.

VP Locked to Object: Điểm vô cực sẽ đƣợc khoá chặt vào

đối tƣợng. Khi dời đối tƣợng, điểm vô cực di chuyển theo.

VP Locked to Page: Điểm vô cực bị khoá chặt vào trang

giấy. Khi di chuyển đối tƣợng điểm vô cực sẽ đứng yên.

Page 68: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 68

Copy VP From: Sao chép một điểm vô cực khác của hình

khối cho một đối tƣợng đƣợc chọn.

Shared Vanishing Ponit: Shared nhiều hình khối có chung

phối cảnh trong bản vẽ.

Phép quay hình khối cho một đối tƣợng:

Muốn quay hình khối cho một đối tƣợng, trƣớc hết chúng ta

phải chọn kiểu VP locked to Object.

Chọn đối tƣợng.

Chọn biểu tƣợng và chọn ba tuỳ chọn x, y, z trong hộp thoại

trên thanh đặc tính. Xem hình:

Thực hiện chiếu sáng cho đối tƣợng.

Ta có thể sử dụng tính năng chiếu sáng Lighting cho đối

tƣợng đƣợc áp dụng hiệu ứng Extrude để tăng tính hiện

thực.

Sử dụng biểu tƣợng có hình bóng đèn trên thanh đặc tính.

Click vào đó sẽ có 3 tuỳ chọn tƣơng ứng. Xem hình:

Di chuyển vị trí đèn sẽ thể hiện hiệu ứng sáng tối trên đối

tƣợng.

Intensity: là một thanh trƣợt dùng để thay đổi cƣờng độ

chiếu sáng của đèn.

Xem hình: Hình 7.6.

Hình 7.6.

Thay đổi màu sắc của hình khối bằng chức năng Color :

Use Object Fill: Cho phép tô bề mặt hình khối cùng màu

với đối tƣợng góc.

Solid Fill: Chọn màu bề mặt hình khối khác với màu đối

tƣợng.

Shade: Tô chuyển sắc cho bề mặc hình khối.

Xem hình: Hình 7.7.

Page 69: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 69

Hình 7.7.

Tạo hiệu ứng vát xiên:

Đây là đặc tính mới cho phép chúng ta vát xiên cạnh đối

tƣợng. Tạo hiệu ứng về chiều sâu hay bề nổi.

Chọn chức năng Bevel. Xem hình:

Đánh dấu ô kiểm Use Bevel.

Dùng con trƣợt kéo đƣờng di chuyển.

Có thể nhập lại góc vát.

Xem hình: Hình 7.7.

Hình 7.7.

3. XOÁ BỎ HIỆU ỨNG EXTRUDE:

Để xoá bỏ hiệu ứng Extrude ta thực hiện các bƣớc sau:

Chọn đối tƣợng đƣợc tạo hiệu ứng Extrude.

Chọn chức năng Clear Extrude trong Menu Effect.

Hoặc chọn nút Clear Extrude trên thanh thuộc tính.

4. VÍ DỤ: Tạo chữ nỗi Extrude. Xem hình Hình 7.8.

Hình 7.8.

V. HIỆU ỨNG ADD PERSPECTIVE.

1. CHỨC NĂNG.

Hiệu ứng Add Pespective là một hiệu ứng quang học nó làm cho hình

ảnh của đối tƣợng nhỏ dần khi khoảng cách từ điểm quan sát đến vị trí

mắt nhìn tăng dần. Vật thể nào càng gần mắt thì trông càng lớn. Vật ở

xa trông nhỏ dần.

Page 70: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 70

Hiệu ứng Add Perspective tạo ra cảm giác về chiều chiều xâu và hình

khối. Giúp chúng ta giả lập tính không gian ba chiều, nhƣng thật tế chì

có hai chiều.

Hiệu ứng Add Perspective hay còn gọi là hiệu ứng phối cảnh.

2. CÁCH TẠO HIỆU ỨNG ADD PERSPECTIVE.

Để tạo hiệu ứng Add Perspective, chúng ta thực hiện các bƣớc sau:

Tạo các bề mặt giả lập không gian ba chiều.

Tạo ra đối tƣợng mà bạn muốn áp dụng hiệu ứng Add Perspective.

Chọn đối tƣợng bằng công cụ Pick.

Chọn chức năng Add Perspective trong Menu Effect.

Xem hình: Hình 7.9.

Hình 7.9.

Khung bao đối tƣợng sẽ chia thành lƣới 8 hàng 8 cột, và con trỏ biến

thành con trỏ của công cụ Shape.

Dùng con trỏ của công cụ Shape rê 4 Node trên 4 đỉnh của lƣới để

chỉnh sữa hình dáng cho đối tƣợng. Chú ý 4 điểm điều khiển này sẽ

quy tụ về điểm tụ (có thể ở xa bạn sẽ không thấy hãy dùng phím tắt F3

để quan sát) .

Để điều chỉnh điểm tụ, chọn nó và rê đến vị trí thích hợp (điểm tụ có

hình chữ x).

Sau khi kết thúc công việc tạo hiệu ứng hãy chọn công cụ Pick.

3. HIỆU CHỈNH HIỆU ỨNG ADD PERSPECTIVE.

a. THAY ĐỔI MÀU SẮC CHO ĐỐI TƢỢNG.

Sau khi áp dụng hiệu ứng Perapective cho đối tƣợng chúng ta có thể tô

màu cho chúng bằng các phƣơng pháp tô màu bất kì nhƣ:

Sử dụng Pallete màu bên phải màn hình.

Công cụ tô màu Fill Tool.

Công cụ Interactive Fill Tool.

b. DI CHUYỂN CÁC ĐIỂM ĐIỀU KHIỂN.

Chọn các điểm điều khiển trên lƣới bằng công cụ Shape.

Page 71: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 71

Trong quá trình di chuyển nếu giữ phím Ctrl sẽ là cho hai điểm

điều khiển di chuyển theo phƣơng ngang.

Trong quá trình di chuyển nếu giử phím Ctrl + Shift sẽ là cho hai

điểm điều khiển di chuyển cùng phƣơng nhƣng ngƣợc hƣớng.

4. XOÁ BỎ HIỆU ỨNG ADD PERSPECTIVE.

Để xoá bỏ hẳn hiệu ứng Add Perspective ta chọn chức năng Clear

Perspective trong Menu Effect.

Để xoá bỏ hiệu ứng Perspective nhƣng vẫn giữ nguyên hình dáng của

đối tƣợng. Ta thực hiện nhƣ sau:

Chọn đối tƣợng bằng công cụ Pick.

Sử cụng lệnh Convert to curve trong Menu Arrange.

5. VÍ DỤ: TẠO PHỐI CẢNH MỘT NỀN NHÀ. Xem hình: Hình 7.10.

Hình 7.10.

VI. HIỆU ỨNG BLEND.

1. CHỨC NĂNG.

khi thực hiện hiệu ứng Blend chúng ta có thể tạo ra một số biến đổi sau:

Tạo đối tƣợng trung gian hoặc nhân bản các bƣớc giữa hai đối tƣợng.

Chúng ta có thể sử dụng hiệu ứng Blend để hoà trộn nhanh chóng

nhiều bản sao của cùng một đối tƣợng.

Tạo hiệu ứng tỏa sáng.

2. CÁCH TẠO HIỆU ỨNG BLEND

Để tạo hiệu ứng Blend ta sử dụng công cụ Interactive Blend Tool kết

hộp với các tuỳ chọn trên thanh đặc tính của nó. Hay tạo hiệu ứng Blend

bằng cách sử dụng chức năng Blend trong Menu Effect.

Tạo hai đối tƣợng để tạo hiệu ứng Blend và đặt tại hai vị trí cần thiết.

Chọn công cụ Intneractive Blend Tool trên hộp công cụ.

Xem hình Hình 7.11.

Hình 7.11.

Đặt con trỏ chuột lên đối tƣợng thứ nhất. Nhấn và rê chuột đến đến đối

tƣợng thứ hai.

Page 72: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 72

Xác lập các thuộc tính trên thanh đặc tính.

Hộp Number Of Blend Steps: Nhập số bƣớc chuyển tiếp: Phạm

vi Số bƣớc có thể chuyển đổi từ 1 đến 999. Xem hình:

Hộp Offset Between Blend shape: Khoảng cách giữa hai đối

tƣợng. chỉ thay đổi đƣợc khi hiệu ứng Blend đã đƣa lên đƣờng

dẫn.

Đƣa hiệu ứng Blend theo đƣờng dẫn: Sau khi thực hiện tạo hiệu

ứng Blend cho đối tƣợng, ta làm nhƣ sau:

Chọn đối tƣợng đƣợc tạo hiệu ứng Blend bằng công cụ

Blend.

Chọn chức năng Path Properties chọn New Path. Xem

hình:

Kích chuột vào đƣờng dẫn.

Quay Đối tƣợng trong hiệu ứng Blend: Chúng ta có thể quay các

đối tƣợng trung gian trong hiệu ứng Blend bằng cách nhập giá trị

vào hộp nhập Blend Direction trên thanh thuộc tính. Xem hình:

Thay đổi màu sắc: Mặc định màu sắc trong hiệu ứng Blend

chuyển từ màu này sang màu kế cận, ta có thể thay đổi dựa vào

tuỳ chọn:

Xem hình. Từ trái sang:

Direct Blend: Chuyển thẳng

Clockwise Blend Chuyển cùng chiều kim đồng hồ hay

Counter ClockWise Blend: Ngƣợc chiều kim đồng hồ.

Thay đổi mức độ biến đổi của các đối tƣợng trung gian.

Bằng cách sử dụng tuỳ chọn Acceleration chúng ta có thể

làm gia tăng hoặc giảm mức độ biến đổi của các đối tƣợng

trung gian trong nhóm Blend. Chúng ta có thể điều chỉnh

mức độ biến đổi cho đối tƣợng trung gian (Object) hay màu

sắc của đối tƣợng (Color).

Cách thực hiện: Sử dụng Object And Color Acceleration

trên thanh thuộc tính để mở hộp thoại Acceleration.

Kéo các thanh cuộn để thực hiện tăng hay giảm.

Xem hình: Hình 7.12.

Page 73: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 73

Hình 7.12.

3. XOÁ BỎ HIỆU ỨNG BLEND.

Để xoá bỏ hiệu ứng Blend ta thực hiện các bƣớc sau:

Chọn đối tƣợng đƣợc tạo hiệu ứng Blend bằng cộng cụ Blend Tool.

Chọn chức năng Clear Blend trong Menu Effect.

Hoặc chọn nút Clear Blend trên thanh thuộc tính.

4. VÍ DỤ: Tạo chuyển tiếp hình đa giác. Xem hình Hình 7.13

Hình 7.13.

VII. HIỆU ỨNG ENVELOPE.

1. CHỨC NĂNG.

Hiệu ứng Envelope có tác dụng làm biến dạng đối tƣợng theo hình bao

ngoài. Khi chúng ta làm thay đối hình bao của hiệu ứng Envelope áp

dụng cho đối tƣợng, thì hình dáng của đối tƣợng cũng bị thay đổi theo.

Hiệu ứng Envelope chỉ có tác dụng thay đổi hình dáng của đối tƣợng

nhƣng không làm thay đổi các thuộc tính ban đầu của đối tƣợng.

2. CÁCH TẠO HIỆU ỨNG ENVELOPE.

Chọn đối tƣợng áp dụng hiệu ứng Envelope bằng công cụ Pick Tool.

Chọn công cụ Interactive Envelope. Xem hình Hình 7.14.

Hình 7.14.

Trên thanh đặc tính hãy chọn một trong bốn Mode: Xem hình từ trái

sang:

Envelope Straing Line Mode.

Envelope Single Arc Mode.

Envelope Double Arc Mode.

Page 74: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 74

Envelope uncontrained Mode.

Chọn một trong bốn kiểu Mapping:Xem hình từ trái sang:

Horizontal.

Vertical.

Putty.

Origion.

Một hình bao hình chữ nhật xuất hiện hãy Click chuột vào các Node

kéo dạng hình bao chữ nhật sẽ làm thay đổi hình dáng của đối tƣợng.

3. HIỆU CHỈNH LẠI HIỆU ỨNG ENVELOPE.

Để hiệu chỉnh lại hiệu ứng Envelope ta làm nhƣ sau:

Chọn công cụ Shape.

Nhấp chuột lên đối tƣợng đã áp dụng hiệu ứng.

Thực hiện hiệu chỉnh.

4. XOÁ BỎ HIỆU ỨNG ENVELOPE

Chọn chức năng Clear Envelope trên thanh đặc tính.

5. VÍ DỤ: Xem hình Hình 7.15.

Hình 7.15.

VIII. HIỆU ỨNG DISTORTION.

1. CHỨC NĂNG.

Tƣơng tự hiệu ứng Envelope. Hiệu ứng Distortion cũng cho phép

chúng ta thay đổi hình dáng của đối tƣợng.

Với các phƣơng pháp và các tuỳ chọn của hiệu ứng này sẽ cho ta các

kiểu biến dạng phong phú.

Hiệu ứng này cũng chỉ có tác dụng làm biến đổi hình dáng của đối

tƣợng chứ tính chất đặc trƣng của đối tƣợng không bị thay đổi.

2. CÁCH TẠO HIỆU ỨNG DISTORTION.

Để áp dụng hiệu ứng này bằng công cụ Distortion ta thực hiện nhƣ sau:

Chọn đối tƣợng bằng công cụ Pick Tool.

Chọn công cụ Distortion trong hộp công cụ Interactive Blend Tool.

Xem h ình Hình 7.16.

Page 75: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 75

Hình 7.16.

Nhấp chọn một trong ba kiểu hiệu ứng Distortion đặc trƣng trên thanh

thuộc tính.

Xem hình từ trái sang:

Kiểu Push and Pull Distortion: Tạo hiệu ứng lồi hay lõm.

Kiểu Ziper Distortion: Kiểu hiệu ứng răng cƣa.

Kiểu Tswiter Distortion: Kiểu hiệu ứng xoắn.

Nhấp chuột lên tâm đối tƣợng đồng thời rê chuột để tạo hiệu ứng. Hay

thay đổi các thông số dựa vào thanh đặc tính.

3. HIỆU CHỈNH LẠI HIỆU ỨNG DISTORTION.

Để hiệu chỉnh lại hiệu ứng Distortion ta làm nhƣ sau:

Chọn công cụ Shape.

Nhấp chuột lên đối tƣợng đã áp dụng hiệu ứng.

Thực hiện hiệu chỉnh.

4. XOÁ BỎ HIỆU ỨNG DISTORTION.

Để xoá hiệu ứng Distortion ta làm nhƣ sau:

Chọn chức năng Clear Distortion trên thanh đặc tính.

5. VÍ DỤ: Xem hình Hình 7.17.

Hình 7.17.

IX. HIỆU ỨNG CONTOUR.

1. CHỨC NĂNG.

Hiệu ứng Contour có tác dụng tạo ra các đối tƣợng chuyển tiếp đồng

tâm. Với các tuỳ chọn trên thanh đặc tính cho phép chúng ta thay đổi

các kiểu tƣơng ứng.

2. CÁCH THỰC HIỆN HIỆU ỨNG CONTOUR

Chọn đối tƣợng bằng công cụ Pick Tool.

Chọn công cụ Interactive Contour trong hộp công cụ.

Xem hình Hình 7.18.

Page 76: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 76

Hình 7.18.

Nhấp chuột trái lên đối tƣợng, kéo rê chuột ra ngoài hay vào trong đối

tƣợng để thay đổi hiệu ứng. Hay chọn các tuỳ chọn trên thanh đặc

tính, để chỉnh sữa hiệu ứng.

Chỉnh sữa hiệu ứng Contour

Thay đổi hƣớng viền của Contour: Xem hình từ trái sang

To center: tạo các đƣờng viền về phía tâm của đối tƣợng.

Inside: Tạo các đƣờng viền về phía trong đối tƣợng.

Outside: tạo các đƣờng viền ra bên ngoài đối tƣợng.

Contour Steps: Số đối tƣợng trung gian. Xem hình:

Contour Offset: Khoảng cách giữa hai đối tƣợng. Xem hình:

Chọn hƣớng chuyển đổi màu cho hiệu ứng Contour, xem hình:

Chọn màu đƣờng viền, xem hình:

Chọn màu nền, xem hình:

Nên nhớ đối tƣợng cần áp dụng hiệu ứng phải tô màu mới

thấy đƣợc rõ hiệu ứng.

Ta nên tô màu lại cho đối tƣợng và đƣờng biên của đối

tƣợng Contour ở bƣớc sau cùng để nó kết hợp với màu của

đối tƣợng ban đầu tạo nên dãy màu.

3. XOÁ BỎ HIỆU ỨNG CONTOUR

Để xoá bỏ hiệu ứng Contour ta thực hiện các bƣớc sau:

Chọn đối tƣợng đƣợc tạo hiệu ứng Contour.

Chọn chức năng Clear Contour trong Menu Effect.

Hoặc chọn nút Clear Contour trên thanh đặc tính.

4. VÍ DỤ: Xem hình Hình 7.19.

Page 77: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 77

Hình 7.19.

X. HIỆU ỨNG LENS.

1. CHỨC NĂNG.

Hiệu ứng Lens cho phép chúng ta tạo nhiều hình thể hấp dẫn, kỳ lạ và

giàu tính trừu tƣợng.

Hiệu ứng Lens đƣợc hiểu nhƣ là áp dụng các kính lọc cho đối tựơng.

Qua từng loại kính lọc đó đối tƣợng sẽ bị thay đổi màu sắc của hính

dáng đối tƣợng tƣợng ứng.

2. CÁCH THỰC HIỆN.

Để áp dụng hiệu ứng Lend ta làm nhƣ sau:

Tạo hai đối tƣợng và xếp chồng lên nhau, nhằm tạo một đối tƣợng

phía dƣới làm đối tƣợng bị hiệu ứng, còn đối tƣợng nằm trên tạo thấu

kính.

Chọn đối tƣợng phía trên bằng công cụ Pick.

Chọn chức năng Lend trong Menu Effect.

Xem hình Hình 7.20.

Hình: 7.20.

Chọn loại thấu kính tƣơng ứng trong hộp thoại và chỉnh sữa các thông

số tƣơng ứng.

Các kiểu thấu kính. Xem hình từ trên xuống

Page 78: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 78

Kiểu Brighten.

Tạo cho màu sắc nhìn qua đối tƣợng sáng hơn hay tối hơn.

Nếu giá trị Rate dƣơng thì làm cho màu đối tƣợng phía sau

sáng hơn. ngƣợc lại nếu giá trị Rate là âm thì tối hơn.

Giá trị Rate thay đổi từ 100 đến –100.

Kiểu Color Add.

Giả lập màu sắc của ánh sáng.

Bằng cách thay đổi một trong hai mô hình màu RGB và

CMYK cho hộp Color trong hộp thoại. Chúng ta sẽ có thêm

màu cộng thêm với kính lọc và mức độ ảnh hƣởng sẽ tuỳ

thuộc vào giá trị Rate.

Giá trị Rate trong khoảng từ 1% đến 100%.

Kiểu Color Limit.

Kính lọc này cũng dựa thao mô hình màu RGB và có tác

dụng ngƣợc lại với kính lọc Color Add.

Làm giới hạn sử thể hiện của các màu cộng hƣởng chỉ thể

hiện màu đƣợc chọn trong hộp thoại.

Kiểu Custom Color Map.

Kính lọc này sẽ chuyển tất cả các màu nằm bên dƣới đối

tƣợng kính lọc thành các màu trong chuổi màu nằm giữa

hai màu xác định bằng tuỳ chọn màu From và To.

Chúng ta có thể chuyển đổi hƣớng chuyển màu: trực tiếp,

cùng và ngƣợc chiều kim đồng hồ.

Kiểu Fish Eyes.

Làm biến dạng hình ảnh của đối tƣợng tƣợng phía sau kính

lõm vào hay lồi ra.

Mức độ biến dạng đƣợc xác định bởi độ Rate trong hộp

thoại

Giá trị Rate thay đổi tứ –1000% đến 1000%.

Khi giá trị Rate = 0 hiệu ứng sẽ không xảy ra.

Kiểu Heat map.

Làm cho màu sắc của đối tƣợng phía sau kính lọc chuyển

thành màu nóng hơn hay lạnh hơn.

Giá trị Pallete Rotation cho phép thay đổi từ 0% đến 100%.

No Lens Effect

Brighten

Color Add

Color Limit

Custom Color Map

Fish Eye

Heat Map

Invert

Magnify

Tined Grayscale

Transparency

Wireframe

Page 79: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 79

Nếu từ 0% đế 49% làm cho màu nóng hơn.

Nếu từ 50% đế 100% màu sẽ trỡ nên lạnh hơn.

Kiểu Invert.

Chuyển đổi màu ngƣợc lại nhau. ví dụ màu đen chuyển

thành màu trắng.

Kiểu Magnify.

Tạo sự phóng to hay thu nhỏ đối tƣợng phía sau kính lọc

Sự thay đổi này phụ thuộc vào tuỳchọn Amount lớn hơn

hoặc nhỏ hơn 1.

Kính lọc này chỉ thu phóng đối tƣợng chứ không làm cong.

Giá trị thu phóng nằm trong phạm vi từ 0.1x đến 100x,

trong đó nhỏ hơn 1x để thu nhỏ.

Kiểu Tinted Grayscale.

Chuyển màu của đối tƣợng phía sau kính thanh màu đơn

sắc, màu đơn sắc này phụ thuộc vào tuỳ chọn màu trong

hộp Color.

Kiểu Transparency.

Tƣơng tự nhƣ hiệu ứng Transparency.

Độ trong suốt đƣợc thay đổi bởi tuỳ chọn Rate, nằm trong

phạm vi từ 0% đến 100%

Nếu 100% sẽ trong suốt hoàn toàn. nếu 0% sẽ mờ đục.

Kiểu Wireframe.

Chuyển màu tô của đối tƣợng và màu đƣờng biên trở về

một màu định sẳn.

khi tuỳ chọn Outline đƣợc chọn thì đƣờng biên của đối

tƣợng phía dƣới sẽ chuyển thành dạng đƣờng cơ bản không

có bề dày.

Các tuỳ chọn khác:

Tuỳ chọn Frozen:

Cho phép kết quả của hiệu ứng đƣợc tách ra khỏi đối tƣợng

bên dƣới và nhóm với đối tƣợng làm kính lọc.

Chúng ta có thể Ungroup chúng để phục vụ công việc khác.

Tuỳ chọn View Point:

Cho phép thay đổi vị trí kính lọc, điểm nhìn độc lập.

Tuỳ chọn Remove Face:

Kiểm soát không cho hiệu ứng tác dụng lên vùng nền trang.

Hãy nhấp nút Apply để thực hiện thao tác cuối cùng nếu nhƣ nút này

đƣợc Active.

3. XOÁ HIỆU ỨNG LENS

Chọn đối tƣợng đƣợc tạo kính lọc.

Chọn chức năng No Lend effect trong hộp thoại.

Thực hiện chức năng Apply.

4. VÍ DỤ: Xem hình Hình 7.21.

Page 80: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 80

Hình 7.21.

XI. HIỆU ỨNG TRANSPARANCY.

1. CHỨC NĂNG.

Hiệu ứng Transparency dùng để tạo sự trong suốt cho đối tƣợng

2. CÁCH TẠO HIỆU ỨNG TRANSPARENCY.

Tạo hai đối tƣợng và đặt chúng xếp chồng một phần lên nhau.

Nhớ tô màu đối tƣợng.

Chọn công cụ Interactive Transpancy Tool trong hộp công cụ.

Xem hình Hình 7.22.

Hình 7.22.

Nhấp chọn đối tƣợng phía trƣớc.

Chọn lại kiểu hiệu ứng trên thanh đặc tính.

Kiểu Uniform:

Áp dụng độ trong suốt thể hiện điều trên toàn bộ đối tƣợng.

Mức độ trong suốt sẽ đƣợc xác địng bởi con trƣợt và hộp

nhập Starting Transparency.

Giá trị độ trong suốt sẽ thay đổi từ 0% đến 100%.

Kiểu Linear, Radial, Conical và Square

Tƣơng tự kiểu tô màu Fountain Fill Dialog

Kiểu Two Color Partern, Full Color Parttern và Bitmap Parttern

và Texture.

Tƣơng tự kiểu tô màu Contain Fill Dialog trên hộp công cụ.

Các chế độ phối trộn màu:

Hãy nhấp chọn chúng trên thanh đặc tính.

Normal: Chế độ thông thƣờng

Add: kết hợp cả hai màu đối tƣợng và công cụ trong hiệu ứng.

thƣờng sẽ tạo nên màu sáng hơn.

Subtract: Là sự kết hợp của các màu xám đem trừ cho 255 là giá

trị Grayscale là giá trị màu trắng.

Difference: tạo hiệu ứng bằng cách lấy giá trị màu xám của công

cụ trừ cho giá trị màu xám của đối tƣợng phía sau nhân cho 255.

Page 81: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 81

Multiply: Lấy giá trị màu xám của đối tƣợng đƣợc áp dụng hiệu

ứng nhân với giá trị màu xám của chế độ Normal chia cho 255.

Chế độ này sẽ cho màu tối hơn

Dvide: Chia giá trị màu xám của đối tƣợng đƣợc áp dụng hiệu

ứng cho giá trị màu xám của chế độ Normal và chia cho 255.

Nếu đối tƣợng có màu sáng hơn màu sáng của chế độ Normal thì

phép chia sẽ đảo ngƣợc lại.

If Lighter: Tạo hiệu ứng tại vị trí của đối tƣợng phía sau có màu

sáng hơn và tạo ra độ đặc tại nơi tối hơn.

If Dacker: Ngƣợc với chế độ If Lighter.

Texturize: Nhân giá trị màu xám tƣơng đƣơng của hai đối tƣợng

áp dụng hiệu ứng và đối tƣợng công cụ

Hue: So sánh màu xám tƣơng ứng với giá trị Hue của đối tƣợng

đƣợc áp dụng hiệu ứng. nếu đối tƣợng phía sau có màu xám thì

hiệu ứng không thay đổi.

Saturation: Dựa và giá trị Lightness và Hue của màu đối tƣợng

áp dụng hiệu ứng còn giá trị Hue của màu trong suốt sẽ dƣa theo

Normal.

Lightness: So sánh giá trị Hue và Saturation của các giá trị xám

tƣơng đƣơng trong đối tƣợng ban đầu với giá trị Lightness.

Invert Lấy giá trị màu xám ở vị trí đối xứng tên bánh xe màu.

Giá trị mặc định là 127 là tâm của bánh xe màu, là trạng thái đặc.

And, Or, Xor: Tƣơng tự các phép toán Logic. Chuyển giá trị màu

xám sang giá trị nhị phân rồi áp dụng các phép toán tƣơng ứng.

Red, Green và Blue: Chọn lọc các kệnh màu của RGB để tạo ra

màu xám trong suốt.

Lƣu ý: Để lƣu lại kết quả của hiệu ứng ta chọn tuỳ chọn Freeze.

Chọn kiểu trong suốt ở hộp Transparency Type.

Thay đổi giá trị Starting Transparency.

3. XOÁ HIỆU ỨNG TRANSPARENCY.

Để xoá hiệu ứng Trasparency ta chọn chức năng Clear Trasparency trên

thanh đặc tính.

4. VÍ DỤ: Tạo cái ly Xem hình Hình 7.23.

Page 82: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 82

Hình 7.23.

XII. HIỆU ỨNG POWER CLIP.

1. CHỨC NĂNG.

Cho phép giới hạn sự thể hiện của các đối tƣợng trong trong phạm vi

đƣờng biên của vật chứa, gọi là đối tƣợng Contain. Các đối tƣợng

đƣợc giới hạn bởi các đối tƣợng chứa này gọi là Đối tƣợng Container.

Hay cắt xén các ảnh Bitmap mà lệnh Trim không thực hiện đƣợc.

2. CÁCH TẠO HIỆU ỨNG POWER CLIP

Tạo đối tƣợng tham gia tạo hiệu ứng hay Import ảnh Bitmap -

Container. nếu có nhiều đối tƣợng chúng ta phải Group chúng lại.

Tạo ra đối tƣợng làm vật chứa - Contain và đặt lên đối tƣợng

Container.

Chọn đối tƣợng Container bằng công cụ Pick.

Nhấp chọn chức năng Power Clip trong Menu Effect chọn chức năng

Place Inside Container (con trỏ chuyển dạng to hơn).

Kích chuột chọn đối tƣợng Container.

Xem hình Hình 7.24.

Hình 7.24.

Page 83: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 83

3. MỘT SỐ HẠN CHẾ ĐỐI VỚI HIỆU ỨNG POWER CLIP

Đối tƣợng Bitmap không làm đối tƣợng Contain. Các đuôi mở rộng

nhƣ: PNG, JPEC, GIF, BMP, TIF, TGA, BMP, CALS.

Đối tƣợng đã khoá bằng lệnh Lock Object trong Menu Arrnge.

Đối tƣợng văn bản dạng Paragraph text.

Đối tƣợng Internet đƣợc chèn vào.

Đối tƣợng hoạt hình Rollovers (Dùng cho trang Web).

4. CHÚ Ý:

Để tạo hiệu ứng Power Clip thành công ta phải vào Menu Tool, chọn

Option, chọn Edit.

Thôi đánh dấu chức năng Auto Center New Power Clip Contens.

Xem hình: Hình 7.25.

Hình 7.25.

5. VÍ DỤ: Xem hình Hình 7.26.

Hình 7.26.

Import file ảnh Bitmap.

Vẽ một hình ellipse.

Cắt ảnh theo dáng hình Ellipse.

Page 84: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 84

CHƢƠNG 8

NHẬP XUẤT - IN ẤN TẬP TIN

XỬ LÝ ẢNH BITMAP

I. GIỚI THIỆU.

Việc nhập xuất tập tin cũng nhƣ việc chuyển đổi từ ảnh đồ hoạ Vector sang

ảnh đồ hoạ Bitmap để sử dụng các hiệu ứng biến đổi trên ảnh Bitmap mà chƣơng

trình Coreldraw hỗ trợ là những công việc rất cần thiết và góp phần làm phong

phú hình ảnh, sản phẩm đựoc tạo ra. Đồng thời quá trình in ấn cũng là một thao

tác không thể thiếu cho việc kết xuất sản phẩm ra máy in. Trong chƣơng này

chúng ta sẽ tìm hiểu:

Nhập một tập tin từ chƣơng trình khác – Chức năng Import.

Xuất một tập tin sang chƣơng trình đồ hoạ khác – Chức năng Export.

In ấn – Xuất tập tin lên giấy in.

Chuyển đổi ảnh Vector sang ảnh Bitmap – Chức năng Convert to bitmap.

Các hiệu ứng Bitmap cơ bản trong Corel – Menu Bitmap.

II. THAO TÁC IMPORT

1. CHỨC NĂNG:

Thao tác Import cho phép chúng ta nhập một tập tin khác của chƣơng trình

Coreldraw hay một tập tin từ chƣơng trình đồ hoạ khác.

2. CÁCH THỰC HIỆN:

Để nhập một tập tin ta thực hiện theo các bƣớc sau:

Tại cửa sổ tập tin Coreldraw hiện hành đang mở. Chọn Menu File,

chọn Import. Hay nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + I.

Hộp thoại Import xuất hiện, xác lập thuộc tính: Xem hình: Hình 8.1

Hình 8.1

Page 85: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 85

Hộp Look in: Chỉ ra đƣờng dẫn chứa tập tin.

Hộp Files of type: Chỉ ra kiểu định dạng tập tin.

Hộp File name: Gõ vào tên tập tin hoặc kích chuột chon tập tin

tại vùng nhìn thấy.

Mục Sort type: Chọn Default.

Có thể chọn chức năng Preview để quan xác tập tin.

Chọn Import.

Kích chuột vào vị trí đặt đối tƣợng trên bản vẽ.

Thay đổi lại kích thƣớc nếu cần.

III. THAO TÁC EXPORT

1. CHỨC NĂNG:

Thao tác Export cho phép chúng ta xuất một tập tin từ chƣơng trình

Coreldraw sang tập tin chƣơng trình đồ hoạ khác hay xuất sang dạng File

ảnh Bitmap, dạng thức trang Web mà Coreldraw hỗ trợ.

2. CÁCH THỰC HIỆN:

Để xuất một tập tin ta thực hiện theo các bƣớc sau:

Tại cửa sổ tập tin Coreldraw hiện hành đang mở. Chọn Menu File,

chọn Export. Hay nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + E.

Hộp thoại Export xuất hiện, xác lập thuộc tính: Xem hình Hình 8.2.

Hình 8.2.

Hộp Save in: Chỉ ra đƣờng dẫn lƣu tập tin.

Hộp Save as type: Chỉ ra kiểu định dạng tập tin cần chuyển.

Hộp File name: Gõ vào tên tập tin cần lƣu.

Mục Sort type: Chọn Default.

Chọn Export.

Màn hình chuyển đổi xuất hiện:

Tuỳ vào kiểu tập tin xuất mà có tên màn hình chuyển đổi khác nhau:

Giả xử Export ra File ảnh *. Jpg

Màn hình Convert to Bitmap xuất hiện: Xem hình Hình 8.3.

Page 86: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 86

Hình 8.3.

Mục Image Size:

Width: Chiều rộng hình ảnh.

Height: Chiều cao hình ảnh

Units: Đơn vị tính.

Mục Resolution: Độ phân giải –Độ phân giải càng cao ảnh càng

sắc.

Muc Color Mode: Chế độ màu.

Mục File Size:

Tuỳ chọn Anti – Aliasing: Khử răng cƣa đƣờng viền

Apply ICC Profile: Bảo toàn thuộc tính màu.

Chọn OK. Xem hình Hình 8.4.

Page 87: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 87

Hình 8.4.

Chọn OK.

IV. IN ẤN

Để in một sản phẩm trong chƣơng trình CorelDraw chúng ta thực hiện theo các

bƣớc sau:

Bƣớc 1: Di chuyển các đối tƣợng cần in lên trang giấy in.

Bƣớc 2: Sắp xếp các đối tƣợng lại theo trang giấy.

Bƣớc 3: Nhóm tất cả các đối tƣợng lại để in nhanh.

Bƣớc 4: Chọn Menu File, chọn Print, hoặc nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + P.

Bƣớc 5: Hộp thoại xuất hiện, xác lập các chức năng sau: Xem hình Hình 8.5

Hình 8.5

Hộp Name: Chọn tên máy in.

Vùng Print Range

Current Document: In trang tài liệu hiện hành.

Curent page: In trang hiện hành nếu tập tin nhiều hơn 1 trang.

Page: Chọn trang in:

1, 2, 3: In trang 1, trang 2, trang 3.

1 – 10: In từ tang 1 tới trang 10.

Hộp Number of Copies: Số bản cần in.

Print stype: Chọn Mặc định.

Chọn Properties:

Layout: Chọn lại hƣớng giấy

Resolution: Chọn độ phân giải.

Graphic: Chọn chế độ màu: Fine.

Chọn Print Preview.

Nếu chƣa đƣợc có thể chỉnh dời trực tiếp hình ảnh trên trang in.

Hoặc chọn lại cách canh lề trên trang in tại ô có dòng chữ As in

Document.

Chọn Advancaed, Chọn lại kích thƣớc khổ giấy tong máy in.

Thƣờng chuyển Leter sang A

Chọn Apply.

Page 88: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 88

Chọn Print để in.

V. CHUYỂN ĐỔI ẢNH VECTOR SANG BITMAP

1. CHỨC NĂNG:

Chức năng Convert to BitMap cho phép chúng ta chuyển đổi hình ảnh

Vector trong chƣơng trình CorelDraw sang hình ảnh Bitmap:

Nhằm mục đích áp dụng đựơc các hiệu ứng Bitmap.

Có tác dụng in nhanh in nhanh.

Kết xuất văn bản bảo toàn Font.

2. CÁCH THỰC HIỆN:

Để chuyển đổi ảnh Vector sang ảnh Bitmap ta thực hiện theo các bƣớc sau:

Bƣớc 1: Nhóm tất cả các đối tƣợng và chọn chúng bằng công cụ Pick.

Bƣớc 2: Chọn Menu Bitmap, chọn Convert to Bitmap: Xem Hình 8.6.

Hình 8.6.

Bƣớc 3: Hộp thoại xuất hiện, xác lập các chức năng sau:

Mục Color: Chọn chế độ màu.

Mục Resolution: Chọn độ phân giải.

Hộp Anti – aliasing: Khử răng cƣa đƣờng viền.

Hộp Transparent background: Chế độ trong suốt nền.

Hộp Apply ICC Profile: Bảo toàn thuộc tính màu.

Chọn OK.

VI. CÁC HIỆU ỨNG BITMAP THƢỜNG DÙNG

1. CÁC HIỆU ỨNG CƠ BẢN.

Sau khi chuyển đổi ảnh từ Vector sang Bitmap chúng ta hoàn toàn có

thể sử dụng các chức năng hiệu chỉnh trên ảnh Bitmap nhƣ:

3D Effect: Page curl: Lật góc.

Blur: Làm mờ.

Creative: Frame/ Vignatte: Kẽ khung tạo vùng chọn.

Noise: Làm rồ rề, nổi hạt.

Sharpen: Biến đổi độ sắc nét.

Distort: Biến cong, kéo giãn.

2. VÍ DỤ: LẬT GÓC ẢNH.

Page 89: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 89

Ảnh kết quả sau khi lật góc.

Page 90: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 90

PHỤ LỤC: FONT CHỮ TIẾNG VIỆT THƢỜNG GẶP 1. VNI – Algerian

2. VNI – Algerie

3. VNI – Aptima

4. VNI – Arial Rounded

5. VNI – Ariston

6. VNI – Auchon

7. VNI – Avo

8. VNI – Awchon

9. VNI – Aztek

10. VNI – Bandit

11. VNI – Bauhaus

12. VNI – Bazooka

13. VNI – Boden

14. VNI – Boden – Poster

15. VNI – Book

16. VNI – Boston Black

17. VNI – Bragga

18. VNI – Broad

19. VNI – Brush

20. VNI – Centur

21. VNI – Chaucer

22. VNI – Commerce

23. VNI – Cooper

24. VNI – Coronet

25. VNI – Couri

26. VNI – D

27. VNI – Dom

28. VNI – Duff

29. VNI – Dur

30. VNI – Fato

31. VNI – Filmore

32. VNI – Franko

33. VNI – Free

34. VNI – Garam

35. VNI – GlabXb

36. VNI – Goydy

37. VNI – Harington 38. VNI – Helve

39. VNI - Heather

Page 91: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 91

40. VNI – Helve – Condense

41. VNI – Hobo

42. VNI – Jamai

43. VNI – Juni

44. VNI – Korin

45. VNI – Kun

47. VNI – Lithos

48. VNI – Lydi

49. VNI – Maria

50. VNI – Meli

53. VNI – Park

54. VNI – Present

55. VNI – Revue

56. VNI – Scribble

57. VNI – Script

58. VNI – Shadow 59. VNI – Shellol

60. VNI – Silver 61. VNI – Slogan

62. VNI – Souvir

63. VNI – StageCoach

64. VNI – Standout 65. VNI – StencilU 66. VNI – Stylus

67. VNI – Swiss – Condense

68. VNI – Tekon

69. Vni – Times

70. VNI – Top

71. VNI – Tubes

72. VNI – Univer

73. VNI – Vari

Page 92: Giao trinh CorelDraw 11

Giáo Trình CorelDraw – Photoshop Tổ Bộ Môn: Tin Học Ứng Dụng

Phần I: CorelDraw Trang 92

MỤC LỤC

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU CORELDRAW 11 ------------------------------------- Trang: 1

CHUƠNG 2: CÔNG CỤ HỖ TRỢ VẼ ----------------------------------------------- Trang: 9

CHƢƠNG 3: CÔNG CỤ VẼ CƠ BẢN --------------------------------------------- Trang: 14

CHƢƠNG 4: CÔNG CỤ HIỆU CHỈNH VÀ LỆNH BIẾN ĐỔI---------------- Trang: 28

CHƢƠNG 5: CÔNG CỤ MÀU TÔ ------------------------------------------------- Trang: 46

CHƢƠNG 6: CÔNG CỤ TẠO VĂN BẢN ---------------------------------------- Trang: 54

CHƢƠNG 7: TẠO HIỆU ỨNG ----------------------------------------------------- Trang: 65

CHƢƠNG 8: NHẬP XUẤT TẬP TIN VÀ IN ẤN ------------------------------- Trang: 83

PHỤ LỤC: FONT CHỮ TIẾNG VIỆT THƢỜNG GẶP ------------------------- Trang: 89