20
W-36 W-36 ĐẺ THƯƠNG PHM Phiên bn 2 GI NG GÀ ĐẺ BROWN TÀI LI U HƯỚNG DN CÁC CHTIÊU HI U QUCA GI NG GÀ

GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨMĐộ cứng của vỏ trứng Tuyệt vời ... Hy-Line International Gà đẻ thương ph ... với nồng độ amoniac cao làm chất lượng không

  • Upload
    others

  • View
    9

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨMĐộ cứng của vỏ trứng Tuyệt vời ... Hy-Line International Gà đẻ thương ph ... với nồng độ amoniac cao làm chất lượng không

W-36Performance Standards ManualW-36

GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM

Phiên bản 2

GIỐNG GÀ ĐẺ BROWNTÀI LIỆU HƯỚNG DẪN CÁC CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ CỦA GIỐNG GÀ

Page 2: GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨMĐộ cứng của vỏ trứng Tuyệt vời ... Hy-Line International Gà đẻ thương ph ... với nồng độ amoniac cao làm chất lượng không

Khả năng di truyền của các giống gà Hy-Line chỉ thể hiện rõ nếu chúng ta quản lý và chăm sóc đàn gà tốt. Tài liệu này giới thiệu kết quả của chương trình quản lý đàn hiệu quả của các giống gà Hy-Line dựa trên những kinh nghiệm được thực hiện bởi Hy-Line và tài liệu về giống gà thương phẩm trên qui mô lớn được ghi nhận bởi Hy-Line ở khắp nơi trên thế giới. Các nguyên tắc và các kiến nghị quản lý của Hy Line được rút ra từ thông số kỹ thuật công nghiệp có giá trị trong Red Book Hy-Line, hướng đẫn quản lý trực tuyến có thể được tìm thấy tại http://www.hyline.com/redbook/RedBook.aspx.

Các thông tin và đề xuất trong tài liệu này chỉ nên được sử dụng với mục đích hướng dẫn. Bởi vì điều kiện môi trường và bệnh có thể khác nhau và người hướng dẫn không thể bao quát hết các trường hợp. Hy-Line luôn nỗ lực để đảm bảo rằng thông tin trình bày trong tài liệu là chính xác và đáng tin tại thời điểm phát hành tài liệu. Do đó, Hy-Line không chấp nhận bất kì sai sót nào trong thông tin hay đề xuất quản lý. Hơn nữa, Hy-Line không bảo đảm về việc sử dụng, sự chính xác, độ tin cậy, chất lượng của đàn gà hay năng suất nếu khách hàng không quan tâm đến thông tin, đề xuất quản lý. Hy-line chỉ chịu trách nhiệm và bồi thường trong trường hợp khách hàng có thiệt hại do sử dụng thông tin hay đề xuất quản lý trong tài liệu này.

LỜI MỞ ĐẦU

Tài liệu hướng dẫn các chỉ tiêu hiệu quả của giống gà Hy-line International được cập nhật định kỳ như là các thông tin mới về đặc tính và/ hoặc thông tin về dinh dưỡng có sẳn. Để đảm bảo bạn đang sử dụng phiên bản cập nhật mới nhất, xin vui lòng kiểm tra trong website của chúng tôi tại: http://www.hyline.com/aspx/productsandservices/managementmanuals.aspx.

Page 3: GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨMĐộ cứng của vỏ trứng Tuyệt vời ... Hy-Line International Gà đẻ thương ph ... với nồng độ amoniac cao làm chất lượng không

Hy-Line International Gà đẻ thương phẩm Hy-Line Brown

1© Hy-Line International

TÓM TẮT HIỆU QUẢ

Thời gian tăng trưởng (đến 17 tuần tuổi)Tỷ lệ nuôi sống 97%Lượng thức ăn tiêu thụ 5.62 kgTrọng lượng lúc 17 tuần tuổi 1.40 kg

Giai đoạn đẻ (đến 110 tuần tuổi)Tỷ lệ đẻ đỉnh cao 94–96%Số lượng trứng/ gà mái đẻ đến 60 tuần 253–259Số lượng trứng/ gà mái đẻ đến 80 tuần 363–371Số lượng trứng/ gà mái đẻ trong chuồng đến 60 tuần 249–255Số lượng trứng/ gà mái đẻ trong chuồng đến 80 tuần 354–361Số lượng trứng/ gà mái đẻ trong chuồng đến 110 tuần 489.3Tỷ lệ nuôi sống đến 60 tuần 97%Tỷ lệ nuôi sống đến 80 tuần 94%Số ngày đến khi có 50% sản lượng trứng (tính từ ngày ấp trứng) 140Trọng lượng trứng lúc 26 tuần tuổi 58.5 g/quảTrọng lượng trứng lúc 38 tuần tuổi 62.6 g/quảTrọng lượng trứng lúc 70 tuần tuổi 64.1 g/quảTrọng lượng trứng lúc 84 tuần tuổi 65.1 g/quảTổng số lượng trứng/ gà mái đẻ trong chuồng đến (18–80 tuần) 22.0 kgTrọng lượng của gà lúc 32 tuần tuổi 1.91 kgTrọng lượng của gà lúc 70 tuần tuổi 1.97 kgBuồng khi của trứng Tuyệt vời Độ cứng của vỏ trứng Tuyệt vời Màu sắc của vỏ trứng lúc 38 tuần 87Màu sắc của vỏ trứng lúc 56 tuần 85Màu sắc của vỏ trứng lúc 70 tuần 81Chỉ số tươi của trứng ở tuần 38 90Chỉ số tươi của trứng ở tuần 56 84Chỉ số tươi của trứng ở tuần 70 81Lượng thức ăn tiêu thụ bình quân ngày (18–80 tuần) 107 g/ngày/gà Tỷ lệ tiêu tốn thức ăn, kg thức ăn/kg trứng (20–60 tuần) 1.99Tỷ lệ tiêu tốn thức ăn, kg thức ăn/kg trứng (20–80 tuần) 2.04Sử dụng thức ăn, kg trứng/kg thức ăn (20–60 tuần) 0.503Sử dụng thức ăn, kg trứng/kg thức ăn (20–80 tuần) 0.490Lượng thức ăn/12 trứng (20–60 tuần) 1.47 kgLượng thức ăn/12 trứng (20–80 tuần) 1.53 kgMàu da VàngTình trạng phân Khô

Page 4: GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨMĐộ cứng của vỏ trứng Tuyệt vời ... Hy-Line International Gà đẻ thương ph ... với nồng độ amoniac cao làm chất lượng không

Hy-Line International Gà đẻ thương phẩm Hy-Line Brown

2© Hy-Line International

ChuồngKhi mới cho gà con vào chuồng nên đặt gà con ở vị trí cao (trên sàn) nơi có không khí ấm hơn và nhiều ánh sáng hơn. Hòa lẫn gà con yếu và khỏe (ở các hộp chứa khác nhau) để gà con khỏe huấn luyện gà con yêu tìm thức ăn và nước uống. Khi mới bắt đầu cho gà ăn nên lót giấy (trấu) trong chuồng để để thức ăn lên. Nên cho gà ăn sau khi uống nước. Tiếp tục cho ăn trên giấy trong 7 đến 10 ngày khi mới chuyển gà đến. Khi gà khoảng 14 ngày tuổi, không gian sẽ bị thu hẹp hơn nếu gà chỉ tập trung ở các vị trí cao. Do đó có thể phân bố gà con ở khắp nơi trong chuồng.

Lót giấy (trấu) trên sàn trong suốt thời kì đẻ trứng. Điều này sẽ giúp cho gà con nhanh chóng ăn được thức ăn bổ sung đặt trên giấy lót trên sàn chuồng. Bỏ giấy lót (trấu) trên sàn lồng khi gà được 14 ngày tuổi để tránh sự tích tụ của phân cái có thể dẫn đến bệnh đường ruột hay nhiễm trùng cầu.

Các đường uống phải được vệ sinh sạch sẽ trước khi gà con đến. Trong tuần đầu tiên, nhiệt độ nước nên ở 25 đến 30°C. Điều chỉnh áp lực nước của hệ thống núm uống để tạo ra nước nhỏ giọt giúp gà con tìm thấy nước. Hệ thống chén hứng nước nên được đổ đầy trong 3 ngày đầu tiên để huấn luyện gà con uống nước.

SànKhi mới chuyển gà từ trong hộp lên sàn trong chuồng nên để gà ở phía dưới đường uống hay gần hệ thống uống để khuyến khích gà uống nước. Sử dụng thêm hệ thống uống phụ bên cạnh hệ thống uống tự động sẽ giúp gà dễ dàng uống nước hơn. Nên sử dụng hệ thống uống phụ trong 10 đến 14 ngày đầu và hệ thống uống này có thể được dùng trong lần phân phối vaccine đầu tiên nếu vaccine được đưa vào trong nước. Bỏ dần hệ thống cho ăn và uống phụ để hường gà tới việc tự tìm thức ăn và nước trong chuồng.

Gà nên được nuôi trong chuồng để có thể điều chỉnh chương trình chiếu sáng và cường độ ánh sáng. Chương trình chiếu sáng tương tự với nuôi gà thịt trong chuồng nhưng cường độ ánh sáng có thể khác. Điều quan trọng là sàn nuôi gà phải cung cấp đủ cường độ ánh sáng để giúp gà thích ứng với môi trường sống. Trong tuần đầu tiên, cường độ ánh sáng nên ở mức 20 đến 30 lux (2 đến 3 phút nến - đơn vị đo độ sáng). Khi gà ở tuần thứ 4 nên giảm cường độ ánh sáng xuống còn 15 lux (1.5 phút nến) và giữ nguyên mức độ này cho đến khi gà được 15 tuần tuổi. Khi gà ở 15 tuần tuổi, người nuôi nên gia tăng dần cường độ ánh sáng đến mức 20 đến 30 lux (2 đến 3 phút nến). Trong khoảng thời gian này, gà mái được chuyển đến nhà gà đẻ. Khi chuyển gà đến chuồng hở, gà sẽ cần cường độ ánh sáng cao hơn, khoảng 30–40 lux (3–4 phút nến).

CÁC KIẾN NGHỊ VỀ TĂNG TRƯỞNG

Nhiệt độ môi trường xung quanh và độ ẩmQuan sát gà con bạn sẽ biết nhiệt độ có chính xác hay không. Nếu quá mát, chúng sẽ rúc vào gần hệ thống sưởi. Nếu quá nóng, chúng sẽ tản ra xa hệ thống sưởi. Nếu có nhiều gió lùa, chúng sẽ tụ tập lại với nhau để đón nhận không khí mát ở khu vực nóng. Khi gà dễ chịu chúg sẽ tản ra khắp nơi trong chuồng.

Tìm kiếm những dấu hiệu cho thấy quá nóng (thở hổn hển và uể oải) hay lạnh (rúc vào nhau và kêu chiếp chiếp) để điều chỉnh cho phù hợp. Kiểm soát nhiệt trong chuồng gà con là quan trọng vì chúng không thể di chuyển để tìm kiếm khu vực thoải mái.

Gà rất nhạy cảm với độ ẩm. Khi độ ẩm dưới 30% sẽ kích động gà và có thể gây ra sự hung hãn, cắn nhau. Ngược lại, độ ẩm quá nhiều sẽ làm rơm bị ướt kết hợp với nồng độ amoniac cao làm chất lượng không khí kém, gây ra bệnh về đường ruột và hô hấp. Lý tưởng nhất, độ ẩm nên trong khoảng 40 đến 60%. Kiểm soát độ ẩm càng trở nên quan trọng khi chuồng cần ấm trong thời tiết lạnh. Để tăng độ ẩm, nước có thể được phun lên sàn hay lối đi. Vào cuối giai đoạn phát triển, độ ẩm thường ở mức 30–40%

Các khuyến nghị về khoảng không cho gà hậu bịBầy/lồng Sàn

Khoảng không cho gà 310 cm2/gà 835 cm2/gà

Khay thức ăn 5 cm/gà 5 cm/conhoặc 1 máng 50 con

Hệ thống uống bằng núm uống hoặc chén uống

8 gà/núm 15 gà/núm

Hệ thống gà uống nước Đường kính 46 cm — 125 gà/núm

Khuyến nghị về nhiệt độ1

Tuổi (ngày) Chuồng Sàn

1–3 33–36°C 35–36°C

4–7 30–32°C 33–35°C

8–14 28–30°C 31–33°C

15–21 26–28°C 29–31°C

22–28 23–26°C 26–27°C

29–35 21–23°C 23–25°C

36+ 21°C 21°C1 Thay đổi nhiệt độ là cần thiết để đáp ứng nhyu cầu thoải mái của gà

con.

Page 5: GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨMĐộ cứng của vỏ trứng Tuyệt vời ... Hy-Line International Gà đẻ thương ph ... với nồng độ amoniac cao làm chất lượng không

Hy-Line International Gà đẻ thương phẩm Hy-Line Brown

3© Hy-Line International

NHỮNG KHUYẾN NGHỊ TRONG GIAI ĐOẠN TĂNG TRƯỞNG/ ĐẺ TRỨNG

Những khuyến nghị về không gian cho đàn/ chuồng trong nhà cho gà đẻCác kiến nghị của U.S.

(liên minh các nhà sản xuất trứng)Những khuyến nghị của châu Âu

Nâng cao chất lượng hệ thống đàn*Khoảng không cho gà 490–555 cm2/con 750 cm²/con (có thể thích hợp với 600 cm²)Khay thức ăn 7.6 cm/con 12 cm/con Hệ thống uống bằng núm uống hoặc chén uống 12 gà/núm 2 trong phạm vi đạt được của mỗi con

Chuồng — 15 cm/con* Vui lòng xem các nguyên tắc cho những yêu cầu khác như: ổ đẻ, khu vực phân chuồng, khoảng trống,… Một số nước có thêm những quy định cụ thể hơn.

LƯỢNG NƯỚC TIÊU THỤ CỦA GÀ MÁI VÀ GÀ ĐẺNước uốngNước là dưỡng chất quan trọng nhất và chất lượng nước tốt phải phù hợp với gà ở tất cà các giai đoạn. Trong trường hợp đặc biệt (chẳng hạn trước khi phân phố vaccine thông qua nước uống) nên hạn chế nước uống trong thời gian ngắn và phải theo dõi cẩn thận.

Theo dõi lượng nước uốngLượng thức ăn và nước uống tiêu thụ có liên quan trực tiếp với nhau. Khi gà uống ít nước, chúng sẽ ăn ít và năng suất cũng sẽ giảm theo. Theo nguyên tắc chung, gà trưởng thành sẽ tiêu thụ lượng thức ăn và nước uống tăng gấp đôi mặc dù tỷ lệ này cũng gia tăng trong suốt giai đoạn thời tiết nóng. Do đó nên lắp đồng hồ nước ở trong chuồng để theo dõi lượng nước uống của cả đàn trong một ngày. Như vậy các dữ liệu về lượng nước hàng ngày có thể được dùng như một cảnh báo sớm cho các vấn đề xảy ra trong đàn.

Lượng nước 100 gà tiêu thụ/ngày100 gà con 1 ngày tuổi nên uống 0.83 lít/ngày

Tuổi trong tuần Lít1 0.8–1.12 1.1–1.93 1.7–2.74 2.5–3.85 3.4–4.76 4.5–5.77 5.7–6.88 6.1–8.09 6.4–9.5

10–15 6.8–10.216–20 7.2–15.221–25* 9.9–18.2Hơn 25* 15.2–20.8

* Biểu đồ thể hiện mực nước tiêu thụ theo điều kiện nhiệt độ môi trường bình thường cho gà thoải mái (21–27°C). Ở nhiệt độ cao hơn (32–38°C) lượng nước tiêu thụ có thể nhiều hơn gấp đôi lượng nước được thể hiện

Chương trình chiếu sángSản xuất trứng có liên quan mật thiết đến sự thay đổi độ dài của ngày. Chương trình chiếu sáng có thể ảnh

Điều khiển trọng lượng trứngNên theo dõi chặt chẽ lượng thức ăn, thể trạng (thông qua trọng lượng cơ thể và / hoặc sự phát triển chỉ số cơ thể / mô mỡ), và trọng lượng trứng của mỗi đàn và thay đổi chế độ dinh dưỡng cần thiết để đảm bảo mức năng suất tốt nhất và trọng lượng trứng. Nếu trứng nhỏ hơn mong đợi thì trọng lượng trứng cần phải được kiểm soát mạnh mẽ hơn ở giai đoạn đầu. Kiểm soát trọng lượng hiệu quả thông qua việc kết hợp 2 điều kiện là hạn chế lượng tiêu thụ axit amin và đảm bảo lượng thức ăn đầu vào không quá cao (hiệu quả còn dựa trên việc kiểm soát nhiệt độ môi trường xung quanh). Để tránh trứng quá cỡ sau khi đẻ, nên áp dụng chế độ ăn của giai đoạn đạt đỉnh đẻ và đẻ trứng lần 2 để tiết kiệm thời gian, nội dung này được thể hiện trong Hướng dẫn những tiêu chuẩn chỉ tiêu chính. Điều này sẽ giúp làm giảm lượng chất béo, cũng như lượng axit amin bên trong, để kiểm soát được trọng lượng trứng. Kiểm soát nhiệt độ xung quanh nhàTại nơi ở, nhiệt độ xung quanh nên vào khoảng 21–23˚C. Tăng nhiệt độ nhà lên khoảng 1˚C mỗi 2 tuần cho đến khi đạt tới nhiệt độ 26–27˚C (giả thiết các hệ thống thông gió có thể duy trì đầy đủ lượng khí ở nhiệt độ này). Nhiệt độ nhà thấp hơn (lạnh hơn) sẽ dẫn đến lượng thức ăn đầu vào sẽ lớn hơn và có thể gây ra phản tác dụng trong việc kiểm soát trọng lượng trứng, cũng như tối ưu hóa năng suất cho ăn và trọng lượng cơ thể gà mái trưởng thành.

hưởng đến trọng lượng cơ thể trong quá trình phát triển, ảnh hưởng đến số lượng trứng, kích cỡ trứng, tỷ lệ sống, và lợi nhuận tổng thể.

Khi sử dụng chuồng hở, ánh sáng ban ngày sẽ tác động lên đàn gà. Do đó, chương trình chiếu sáng phải kết hợp với sự thay đổi trong độ dài của ngày. Vì không có hai nơi mặt trời lặn và mọc cùng lúc nên chương trình chiếu sáng theo thói quen có thể dùng được cho mọi nơi trên thế giới.

Chương trình chiếu sáng theo thói quen có thể dùng được với nhiều ngôn ngữ và nó tạo ra một bẳng tính có thời gian mặt trời mọc và lặn ở khắp nơi trên thế giới và chương trình chiếu sáng cho đàn gà của bạn. Truy cập trang web hyline.com để biết chương trình chiếu sáng theo thói quen.

Page 6: GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨMĐộ cứng của vỏ trứng Tuyệt vời ... Hy-Line International Gà đẻ thương ph ... với nồng độ amoniac cao làm chất lượng không

Hy-Line International Gà đẻ thương phẩm Hy-Line Brown

4© Hy-Line International

CHỈ TIÊU VỀ TRỌNG LƯỢNG LƯỢNG THỨC ĂN TIÊU THỤ*

* Gà mái tơ nuôi trên sàn hay trong khí hậu nhiệt đới có thể nhẹ hơn 50g** Di chuyển đến nhà gà đẻ

* Lượng thức ăn gà mái tơ tiêu thụ thay đổi theo công thức thức ăn và nhiệt độ môi trường xung quanh.

—Thời gian phát triển—Tuổi

trong tuầnTrọng lượng cơ thể*

g 1 702 1203 1804 2505 3406 4407 5408 6409 750

10 86011 96012 106013 114014 120015 126016 1320

17** 140018 1480

—Thời gian phát triển—

Tuổi trong tuần

Hàng ngày Tích lũyg/ngày

cho 01 gàg đến ngày

1 10 702 18 1963 21 3434 27 5325 30 7426 36 9947 40 12748 43 15759 49 1918

10 54 229611 58 270212 62 313613 65 359114 68 406715 70 455716 75 508217 77 5621

—Thời gian phát triển— —Giai đoạn đẻ—Chi tiết1 Chế độ ăn với 1000 kg Chế độ ăn với 1000 kgVitamin A, IU 9,900,000 8,800,000Vitamin D3, IU 3,300,000 3,300,00025-hydroxy Vitamin D3,

2 mg 55 50Vitamin E, IU 22,100 16,500Vitamin K (menadione), g 3.3 2.2Thiamin (B1), g 2.2 1.7Ribofl avin (B2), g 6.6 5.5Niacin (B3), g 33 28Pantothenic acid (B5), g 11.0 6.6Pyridoxine (B6), g 4.4 3.3Biotin (B7), mg 55 55Folic acid (B9), g 0.9 0.6Cobalamine (B12), mg 22.1 22.1Choline, g 110 110Mangan3, g 88 88Kẽm3, g 88 88Sắt, g 55 55Đồng, g 11.0 5.5I-ốt, g 1.7 1.7Selen, g 0.30 0.30

1 Những khuyến nghị tối thiểu cho giai đoạn tăng trưởng và đẻ trứng. Những quy định của địa phương có thể làm hạn chế lượng chất khoáng hoặc vitamins trong chế độ ăn hằng ngày của gà để. Những quy định của địa phương có thể làm hạn chế lượng chất khoáng hoặc vitamins trong chế độ ăn hằng ngày của gà để.

2 Nếu 25-OH Vitamin D3 được thêm vào chế độ ăn uống, mức độ “thông thường” Vitamin D3 trong premix có thể được hạ xuống theo các khuyến nghị của nhà sản xuất hoặc tuân thủ pháp luật địa phương quy định tổng số tiền Vitamin D3 bổ sung vào chế độ ăn uống.

3 20% mangan hoặc kẽm có thể ở dạng hữu cơ.

THÊM VITAMINS VÀ MỘT ÍT KHOÁNG CHẤT

Page 7: GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨMĐộ cứng của vỏ trứng Tuyệt vời ... Hy-Line International Gà đẻ thương ph ... với nồng độ amoniac cao làm chất lượng không

Hy-Line International Gà đẻ thương phẩm Hy-Line Brown

5© Hy-Line International

NHỮNG KHUYẾN NGHỊ VỀ CHẤT DINH DƯỠNG TONG GIAI ĐOẠN TĂNG TRƯỞNGChi tiết1 Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Tăng trưởng Phát triển Trước khi đẻ5

Lượng thức ăn cho trọng lượng cơ thể 180 g 440 g 1060 g 1260 g 1400 g

Tuổi 0–3 tuần 4–6 tuần 7–12 tuần 13–15 tuần 16–17 tuần

Khuyến nghị chính2 Năng lượng chuyển hóa, kcal/kg 2811–2922 2811–2922 2789–2900 2712–2822 2734–2933

Năng lượng chuyển hóa, MJ/kg 11.77–12.23 11.77–12.23 11.68–12.14 11.35–11.81 11.44–12.28

Mật độ tối thiểuCác tiêu chuẩn về axit amin

Lysine, % 1.01 0.92 0.82 0.67 0.72Methionine, % 0.45 0.42 0.39 0.31 0.35Methionine+cystine, % 0.77 0.72 0.66 0.59 0.65Threonine, % 0.65 0.60 0.55 0.46 0.50Tryptophan, % 0.18 0.17 0.17 0.15 0.16Arginine, % 1.08 0.98 0.88 0.72 0.77Isoleucine, % 0.71 0.66 0.61 0.50 0.58Valine, % 0.73 0.68 0.64 0.54 0.61

Tổng lượng axit amin3

Lysine, % 1.11 1.01 0.90 0.73 0.79Methionine, % 0.49 0.46 0.41 0.34 0.38Methionine+cystine, % 0.87 0.81 0.75 0.66 0.73Threonine, % 0.76 0.70 0.65 0.54 0.58Tryptophan, % 0.22 0.21 0.21 0.18 0.19Arginine, % 1.16 1.06 0.94 0.77 0.83Isoleucine, % 0.76 0.71 0.65 0.54 0.62Valine, % 0.80 0.75 0.71 0.59 0.68

Protein thô (đạm),3 % 20.00 18.25 17.50 16.00 16.50Canxi,4 % 1.00 1.00 1.00 1.40 2.50Photpho, % 0.45 0.44 0.43 0.45 0.48Natri, % 0.18 0.17 0.17 0.18 0.18Clo, % 0.18 0.17 0.17 0.18 0.18Axit béo chính (C18:2 n-6), % 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00

1 Chế ăn được khuyến nghị thay đổi theo mục tiêu trọng lượng cơ thể - Thay đổi chế độ ăn theo tuổi chỉ là hướng dẫn gần đúng.2 Sự khác biệt trong hiệu suất chuyển hóa năng lượng được chỉ định cho các thành phần thức ăn của cùng một tên có thể sẽ khác nhau hoàn toàn; trong

một số trường hợp, mức năng lượng trong chế độ ăn uống được khuyến cáo có thể được điều chỉnh cho thích hợp (vui lòng xem tài liệu điện tử Hy-line, một tài liệu hướng dẫn quản lý trực tuyến để biết thêm thông tin).

3 Các khuyến nghỉ về tổng số axít amin và lượng protein thô tối thiểu thì tương thích với chế độ ăn có bắp và đậu nành. Xây dựng công thức cho chế độ dựa vào sự tiêu hóa các amino axít.

4 Canxi cacbonat là nguồn cung cấp canxi tốt (kích thước hạt trung bình nhỏ hơn 2 mm).5 Chế độ ăn trước giai đoạn đẻ cho 1 hoặc 2 tuần trước khi bắt đầu đẻ trứng, khi hầu hết những con mái tơ này có biểu hiện mào của chúng đỏ lên và to ra.

Nên sẵn sàng chuẩn bị cho việc thay đổi chế độ ăn trong giai đoạn đạt đỉnh đẻ không trễ hơn 0.5–1.0% sản lượng trứng hàng ngày, vì chế độ ăn trước khi đẻ không chứa đủ lượng canxi cần thiết để duy trì cho sản lượng trứng.

Page 8: GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨMĐộ cứng của vỏ trứng Tuyệt vời ... Hy-Line International Gà đẻ thương ph ... với nồng độ amoniac cao làm chất lượng không

Hy-Line International Gà đẻ thương phẩm Hy-Line Brown

6© Hy-Line International

Chi tiết1trứng đầu tiên đến mức độ sản xuất cao điểm5

sau mức độ sản xuất cao điểm đến khả năng sản xuất

90%6

Tỷ lệ sản xuất trứng từ 85–89%

Tỷ lệ sản xuất trứng dưới 85%

Khuyến nghị chính2 Năng lượng chuyển hóa, kcal/kg 2778–2911 2734–2867 2679–2867 2558–2833

Năng lượng chuyển hóa, MJ/kg 11.63–12.18 11.44–12.00 11.21–12.00 10.71–11.86

Mật độ tối thiểuCác tiêu chuẩn về axit amin

Lysine, mg/ngày 850 840 800 750Methionine, mg/ngày 417 412 392 368Methionine+cystine, mg/ngày 714 722 688 645Threonine, mg/ngày 595 588 560 525Tryptophan, mg/ngày 179 176 168 158Arginine, mg/ngày 910 899 856 803Isoleucine, mg/ngày 672 664 632 593Valine, mg/ngày 765 756 720 675

Tổng lượng axit amin3

Lysine, mg/ngày 931 920 876 821Methionine, mg/ngày 448 443 422 395Methionine+cystine, mg/ngày 805 815 776 727Threonine, mg/ngày 700 692 659 618Tryptophan, mg/ngày 213 211 201 188Arginine, mg/ngày 978 966 920 863Isoleucine, mg/ngày 722 714 680 637Valine, mg/ngày 844 834 794 744

Protein thô (đạm),3 g/ngày 17.00 16.75 16.00 15.50

Canxi,4 g/ngày 4.10 4.40 4.70 4.90Photpho, mg/ngày 460 420 380 370Natri, mg/ngày 180 180 180 180Clo, mg/ngày 180 180 180 180Axit béo chính (C18:2 n-6), g/ngày 1.00 1.00 1.00 1.00

Choline, mg/ngày 100 100 100 1001 Tiêu tốn axit amin, chất béo, axit linoleic, và/hoặc năng lượng thay đổi tùy theo cỡ trứng.2 Nội dung về năng lượng được khuyến cáo dựa trên hiệu suất năng lượng được giới thiệu trong tài liệu điện tử Hy-line, một tài liệu hướng dẫn quản lý trực

tuyến. Sự khác biệt trong hiệu suất chuyển hóa năng lượng được chỉ định cho các thành phần thức ăn của cùng một tên có thể sẽ khác nhau hoàn toàn; trong một số trường hợp, mức năng lượng trong chế độ ăn uống được khuyến cáo có thể được điều chỉnh cho thích hợp (vui lòng xem tài liệu điện tử Hy-line, một tài liệu hướng dẫn quản lý trực tuyến để biết thêm thông tin).

3 Tổng lượng axít amin tương thích với chế độ ăn có bắp và đậu nành. Xây dựng chế độ ăn dựa trên sự tiêu hóa axít amin nếu có sử dụng một lượng đáng kể các thành phần khác để cung cấp protein.

4 Thêm khoảng 65% lượng canxi cacbonat (đá vôi) có kích cỡ hạt từ 2–4mm.5 Chế độ ăn uống độ sản xuất cao điểm này phải ngay lập tức theo các chế độ ăn trước khi để.6 Thay đổi chế độ ăn uống sau khi để đỉnh cao khi để trứng đã giảm 2% so với sản lượng trứng cao điểm.

NHỮNG KHUYẾN NGHỊ VỀ CHẤT DINH DƯỠNG TRONG GIAI ĐOẠN ĐẺ TRỨNG

Page 9: GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨMĐộ cứng của vỏ trứng Tuyệt vời ... Hy-Line International Gà đẻ thương ph ... với nồng độ amoniac cao làm chất lượng không

Hy-Line International Gà đẻ thương phẩm Hy-Line Brown

7© Hy-Line International

Chi tiết1trứng đầu tiên đến

mức độ sản xuất cao điểm5

sau mức độ sản xuất cao điểm đến khả

năng sản xuất 90%6

Tỷ lệ sản xuất trứng từ 85–89%

Tỷ lệ sản xuất trứng dưới 85%

Khuyến nghị chính2 Năng lượng chuyển hóa, kcal/kg 2778–2911 2734–2867 2679–2867 2558–2833

Năng lượng chuyển hóa, MJ/kg 11.63–12.18 11.44–12.18 11.21–12.00 10.71–11.86

Lượng thức ăn tiêu thụg/ngày cho 01 gà 93 98 103* 108 113 100 105 110* 115 120 100 105 110* 115 120 99 104 109* 114 119

Các tiêu chuẩn về axit aminLysine, % 0.91 0.87 0.83 0.79 0.75 0.84 0.80 0.76 0.73 0.70 0.80 0.76 0.73 0.70 0.67 0.76 0.72 0.69 0.66 0.63

Methionine, % 0.45 0.43 0.40 0.39 0.37 0.41 0.39 0.37 0.36 0.34 0.39 0.37 0.36 0.34 0.33 0.37 0.35 0.34 0.32 0.31

Methionine+cystine, % 0.77 0.73 0.69 0.66 0.63 0.72 0.69 0.66 0.63 0.60 0.69 0.66 0.63 0.60 0.57 0.65 0.62 0.59 0.57 0.54

Threonine, % 0.64 0.61 0.58 0.55 0.53 0.59 0.56 0.53 0.51 0.49 0.56 0.53 0.51 0.49 0.47 0.53 0.50 0.48 0.46 0.44

Tryptophan, % 0.19 0.18 0.17 0.17 0.16 0.18 0.17 0.16 0.15 0.15 0.17 0.16 0.15 0.15 0.14 0.16 0.15 0.14 0.14 0.13

Arginine, % 0.98 0.93 0.88 0.84 0.81 0.90 0.86 0.82 0.78 0.75 0.86 0.82 0.78 0.74 0.71 0.81 0.77 0.74 0.70 0.67

Isoleucine, % 0.72 0.69 0.65 0.62 0.59 0.66 0.63 0.60 0.58 0.55 0.63 0.60 0.57 0.55 0.53 0.60 0.57 0.54 0.52 0.50

Valine, % 0.82 0.78 0.74 0.71 0.68 0.76 0.72 0.69 0.66 0.63 0.72 0.69 0.65 0.63 0.60 0.68 0.65 0.62 0.59 0.57

Tổng lượng axit amin3

Lysine, % 1.00 0.95 0.90 0.86 0.82 0.92 0.88 0.84 0.80 0.77 0.88 0.83 0.80 0.76 0.73 0.83 0.79 0.75 0.72 0.69

Methionine, % 0.48 0.46 0.43 0.41 0.40 0.44 0.42 0.40 0.39 0.37 0.42 0.40 0.38 0.37 0.35 0.40 0.38 0.36 0.35 0.33

Methionine+cystine, % 0.87 0.82 0.78 0.75 0.71 0.82 0.78 0.74 0.71 0.68 0.78 0.74 0.71 0.67 0.65 0.73 0.70 0.67 0.64 0.61

Threonine, % 0.75 0.71 0.68 0.65 0.62 0.69 0.66 0.63 0.60 0.58 0.66 0.63 0.60 0.57 0.55 0.62 0.59 0.57 0.54 0.52

Tryptophan, % 0.23 0.22 0.21 0.20 0.19 0.21 0.20 0.19 0.18 0.18 0.20 0.19 0.18 0.17 0.17 0.19 0.18 0.17 0.16 0.16

Arginine, % 1.05 1.00 0.95 0.91 0.87 0.97 0.92 0.88 0.84 0.81 0.92 0.88 0.84 0.80 0.77 0.87 0.83 0.79 0.76 0.73

Isoleucine, % 0.78 0.74 0.70 0.67 0.64 0.71 0.68 0.65 0.62 0.60 0.68 0.65 0.62 0.59 0.57 0.64 0.61 0.58 0.56 0.54

Valine, % 0.91 0.86 0.82 0.78 0.75 0.83 0.79 0.76 0.73 0.70 0.79 0.76 0.72 0.69 0.66 0.75 0.72 0.68 0.65 0.63

Protein thô (đạm),3 % 18.2817.3516.5015.74 15.04 16.7515.9515.2314.57 13.96 16.0015.2414.5513.91 13.33 15.6614.9014.2213.60 13.03

Canxi,4 % 4.41 4.18 3.98 3.80 3.63 4.40 4.19 4.00 3.83 3.67 4.70 4.48 4.27 4.09 3.92 4.95 4.71 4.50 4.30 4.12

Photpho,% 0.49 0.47 0.45 0.43 0.41 0.42 0.40 0.38 0.37 0.35 0.38 0.36 0.35 0.33 0.32 0.37 0.36 0.34 0.32 0.31

Natri, % 0.19 0.18 0.17 0.17 0.16 0.18 0.17 0.16 0.16 0.15 0.18 0.17 0.16 0.16 0.15 0.18 0.17 0.17 0.16 0.15

Clo, % 0.19 0.18 0.17 0.17 0.16 0.18 0.17 0.16 0.16 0.15 0.18 0.17 0.16 0.16 0.15 0.18 0.17 0.17 0.16 0.15

Axit béo chính(C18:2 n-6) , % 1.08 1.02 0.97 0.93 0.88 1.00 0.95 0.91 0.87 0.83 1.00 0.95 0.91 0.87 0.83 1.01 0.96 0.92 0.88 0.84

* Tiêu thụ thức ăn theo tuổi dựa trên dữ liệu có sẵn.1 Tiêu tốn axit amin, chất béo, axit linoleic, và/hoặc năng lượng thay đổi tùy theo cỡ trứng.2 Nội dung về năng lượng được khuyến cáo dựa trên hiệu suất năng lượng được giới thiệu trong tài liệu điện tử Hy-line, một tài liệu hướng dẫn quản lý trực tuyến. Sự

khác biệt trong hiệu suất chuyển hóa năng lượng được chỉ định cho các thành phần thức ăn của cùng một tên có thể sẽ khác nhau hoàn toàn; trong một số trường hợp, mức năng lượng trong chế độ ăn uống được khuyến cáo có thể được điều chỉnh cho thích hợp (vui lòng xem tài liệu điện tử Hy-line, một tài liệu hướng dẫn quản lý trực tuyến để biết thêm thông tin).

3 Tổng lượng axít amin tương thích với chế độ ăn có bắp và đậu nành. Xây dựng chế độ ăn dựa trên sự tiêu hóa axít amin nếu có sử dụng một lượng đáng kể các thành phần khác để cung cấp protein.

4 Thêm khoảng 65% lượng canxi cacbonat (đá vôi) có kích cỡ hạt từ 2–4mm.5 Chế độ ăn uống độ sản xuất cao điểm này phải ngay lập tức theo các chế độ ăn trước khi để.6 Thay đổi chế độ ăn uống sau khi để đỉnh cao khi để trứng đã giảm 2% so với sản lượng trứng cao điểm.

NHỮNG KHUYẾN NGHỊ VỀ CHẤT DINH DƯỠNG TRONG GIAI ĐOẠN ĐẺ TRỨNG

Page 10: GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨMĐộ cứng của vỏ trứng Tuyệt vời ... Hy-Line International Gà đẻ thương ph ... với nồng độ amoniac cao làm chất lượng không

Hy-Line International Gà đẻ thương phẩm Hy-Line Brown

8© Hy-Line International

NHỮNG KHUYẾN NGHỊ VỀ CHƯONG TRÌNH NON-FAST MOLTING

Non-Fast MoltingNhiều nhà sản xuất dùng Chương trình Non-Fast Molting để tạo ra sự thay lông. Gà mái đẻ của Hy-Line sẽ đẻ tốt sau khi nghỉ ngơi, đặc biệt là trong những tuần cuối của chu kỳ thay lông trứng được đẻ ra sẽ ổn định và có vỏ rất tốt. Độ tuổi tối ưu cho sự thay lông phụ thuộc vào đặc tính của đàn gà hiện tại, thị trường trứng địa phương, thời gian của đàn gà mái tiếp theo, nhưng thường độ tuổi tối ưu là từ 65–75 tuần tuổi.

Tạo ra sự thay lông có thể mở rộng đời sống thực tế của đàn bằng viậc cải thiện tỷ lệ đẻ, chất lượng vỏ trứng và độ dày của lòng trắng. Tuy nhiên, các mức độ này sẽ thấp hơn giá trị tốt nhất trước khi thay lông. Về cơ bản, kích thước trứng sẽ không bị ảnh hưởng và sẽ tiếp tục gia tăng sau khi bắt đầu lại việc sản xuất trứng.

Sử dụng nước dễ dàng ở mọi thời điểm trong quá trình thay lông không nhanh (non-fast molting) là cần thiết. Điều quan trọng là có Natri trong nước uống. Tuy nhiên,

hàm lượng Natri cao (từ 100ppm hay cao hơn) có thể ảnh hưởng bất lợi đến chương trình thay lông này.

Việc sản xuất trứng tốt nhất sau giai đoạn thay lông chỉ đạt được sau khi kết thúc hoàn toàn việc sản xuất trứng ít nhất là 2 tuần và kết hợp với việc giảm trọng lượng cơ thể theo mục tiêu trọng lượng cơ thể ở tuần 18. Sau khi giảm trọng lượng cơ thể lần đầu tiên, có thể giữ ổn định trọng lượng cơ thể bằng cách điều chỉnh lượng thức ăn mỗi ngày kết hợp với chế ăn có năng lượng cao hơn (chế ăn cho gà đẻ).

Vì tầm quan trọng của việc giảm trọng lượng cơ thể trong suốt quá trình thay lông nên cần phải theo dõi kĩ trọng lượng cơ thể của đàn trong quá trình thay lông. Trọng lượng cơ thể phải được thu thập hai lần một tuần trong cùng lồng và cùng thời gian. Chuồng nên được lựa chọn từ dưới lên trên (dưới - giữa - tầng trên cùng); ở tất cả các hàng; từ đầu trại đến cuối trại (đầu - giữa - cuối).

Bản tóm tắt dưới đây là những khuyến nghị về Chương trình Non - fast Molting do Hy-Line đề nghị.

Ngày thay lông

Ánh sáng

Loại thức ăn

Điều chỉnh thức ăn1

Thức ăn đầu vào2

Nhiệt độ trong trại3 Chú thích

Giờ mỗi ngày

g/ngày cho 01 gà °C

-7 đến -5 16 Chế độ ăn

cho gà đẻCaCO3 dạng hạt

nhỏThức ăn đầy đủ 24–25 Chế độ ăn với các hạt CaCO3 nhỏ: loại bỏ tất cả

các hạt CaCO3 có kích thước lớn và thay bằng các hạt CaCO3 có kích thước nhỏ (đường kính nhỏ hơn 2mm). Không được thay đổi tỷ lệ canxi trong chế độ ăn của gà mái đẻ.

-4 đến -1 24 Chế độ ăn

cho gà đẻ

CaCO3 dạng hạt nhỏ, không thêm

muối

Thức ăn đầy đủ 24–25

0–6 6–84Chế độ ăn

cho giai đoạn thay lông5

CaCO3 dạng hạt nhỏ 54–64 27–28

Nhiệt độ trong trại cao sẽ làm giảm lượng thức ăn đầu vào và ngược lại, tạo thuận lợi cho việc giảm trọng lượng cơ thể theo mục tiêu trọng lượng cơ thể ở tuần 18 (chú ý: với gà mái nâu đẻ trứng, trọng lượng cơ thể không được giảm quá 21–22% trọng lượng cơ thể trước giai đoạn thay lông).

7–17 6–8Chế độ ăn

cho giai đoạn thay lông

— 54–64 27–28 Duy trì trọng lượng cơ thể

18–19 12 hay 166

Chế độ ăn cho gà đẻ7

Hỗn hợp CaCO3 tinh và thô trong chế độ ăn bình

thường của gà đẻ

64–73 27–28 Kiểm soát (Giới hạn) lượng thức ăn đầu vào để gà không bị béo

20–21 166 Chế độ ăn cho gà đẻ7 — Thức ăn

đầy đủ 26–27 Nên hạ thấp nhiệt độ trong trại để tăng lượng thức ăn đầu vào

22–24 16 Chế độ ăn cho gà đẻ7 — Thức ăn

đầy đủ7 24–25 Hạ nhiệt độ môi trường xung quanh ở mức “bình thường”

1 Bao gồm 0.5 kg probiotic hay sản phẩm phức hợp của cacbonhydrate (ví dụ mannan-oligo-saccharide; MOS) trên một tấn thức ăn trong tất cả các giai đoạn của chương trình thay lông.

2 Lượng thức ăn đầu vào phụ thuộc vào nhiệt độ trong trại. Nhiệt độ thấp (lạnh hơn) cần nhiều thức ăn hơn3 Phụ thuộc vào chất lượng không khí trong trại. Nhiệt độ khuyến nghị trongtrại có thể không đạt được trong thời tiết lạnh.4 Cài đặt đèn 8 tiếng hay sử dụng độ dài của ngày nếu nuôi trong trại hở. Thông thường, không cần thiết thay đổi cường độ ánh sáng.5 Chế độ ăn tronggiai đoạn thay lông cần nhiều chất xơ (ít năng lượng) và không cần thêm Natri (nghĩa là không cần thêm NaCl hay NaHCO3).6 Dùng ánh sáng kích thích gà đẻ trứng bằng cách tăng thời gian chiếu sáng trước giai đoạn thay lông (ví dụ: 15 đến 16 giờ). Sự gia tăng này có thức thực

hiện hơn 1 tuần (nghĩa là từ 8–16 giờ/ngày) hay hơn 2 tuần (nghĩa là từ 8–12h và sau đó là từ 12–16 giờ). Theo dõi và kiểm soát lượng thức ăn đầu vào vài ngày đầu sau khi sử dụng ánh sáng kích thích gà đẻ để tránh gà bị béo khi chúng đẻ trứng trở lại (đây là điều quan trọng trong gia tăng trọng lượng trứng ở chu kỳ thứ hai).

7 Theo các khuyến nghị dinh dưỡng sau thay lông.

Page 11: GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨMĐộ cứng của vỏ trứng Tuyệt vời ... Hy-Line International Gà đẻ thương ph ... với nồng độ amoniac cao làm chất lượng không

Hy-Line International Gà đẻ thương phẩm Hy-Line Brown

9© Hy-Line International

NHỮNG KHUYẾN NGHỊ VỀ CHẤT DINH DƯỠNG CHO GIAI ĐOẠN THAY LÔNG

1 Các loại năng lượng được khuyến nghị dựa trên các giá trị năng lượng thể hiện trong sách hướng dẫn trên mạng của Hy-line. Sự khác biệt về giá trị năng lượng chuyển hóa trong các thành phần thức ăn có tên giống nhau có thể khác nhau đáng kể. Trong một vài trường hợp, nội dùng về năng lượng trong chế độ ăn uống được khuyến nghị nên được điều chỉnh cho phù hợp. (Xem sách hướng dẫn của Hy-lie trên mạng để biết thêm thông tin).

2 Tổng lượng axít amin tương thích với chế độ ăn có bắp và đậu nành. Xây dựng chế độ ăn dựa trên sự tiêu hóa axít amin nếu có sử dụng một lượng đáng kể các thành phần khác để cung cấp protein.

3 Các hạt canxi cacbonat (đá vôi) dược thêm vào phải có kích cỡ hạt nhỏ hơn 2 mm.4 Thành phần của Natri trong chế độ ăn của giai đoạn thay lông không được vượt quá 0.035%.

Khuyến nghị chính1 Giai đoạn thay lôngNăng lượng chuyển hóa, kcal/kg 2600–2800Năng lượng chuyển hóa, MJ/kg 10.90–11.70

Mức tối thiểu đề xuất Tiêu chuẩn hóa sự tiêu hóa

Lysine, % 0.30Methionine, % 0.15Methionine+cystine, % 0.32Threonine, % 0.18Tryptophan, % 0.10Arginine, % 0.38Isoleucine, % 0.18Valine, % 0.23

Tổng lượng axit amin2

Lysine, % 0.33Methionine, % 0.16Methionine+cystine, % 0.36Threonine, % 0.21Tryptophan, % 0.12Arginine, % 0.41Isoleucine, % 0.20Valine, % 0.26

Protein thô (đạm),2 % 8.50Canxi,3 % 1.3–2.0Photpho, % 0.25Natri,4 % 0.03Clo, % 0.03

Page 12: GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨMĐộ cứng của vỏ trứng Tuyệt vời ... Hy-Line International Gà đẻ thương ph ... với nồng độ amoniac cao làm chất lượng không

Hy-Line International Gà đẻ thương phẩm Hy-Line Brown

10© Hy-Line International

NHỮNG KHUYẾN NGHỊ VỀ CHẤT DINH DƯỠNG CHO GIAI ĐOẠN SAU KHI THAY LÔNG

Khuyến nghị về tiêu thụ thức ăn tối thiểu hàng ngày Đỉnh đẻ Tỷ lệ đẻ từ 82%

đến 86%Tỷ lệ đẻ từ

79% đến 81%Tỷ lệ đẻ thấp

hơn 79%Canxi, g/ngày 4.70 4.90 5.10 5.30

Phốtpho, mg/ngày 440 400 380 340

1 Thêm khoảng 65% canxi cacbonat (đá vôi) có kích cỡ hạt từ 2–4 mm

Sau khi thay lông các chế độ ăn, khi bắt đầu có để trứng, thi chế độ ăn cho theo mức độ tỷ lệ để và trọng lượng trứng . Các Chế độ ăn uống Sau khi thay lông cho ăn uống tương tự như giai đoạn cuối của đàn gà để, như có sửa đổi một số như sau : - 20 kcal/kg (0.08 MJ/kg) ít năng lượng - 5% giảm nồng độ acid amin (tương ứng với khoảng 0,25 điểm phần trăm ít protein thô) - Tăng canxi nội dung (xem bảng dưới đây) - Giảm nội dung có sẵn-phốt pho (xem bảng dưới đây)

Khuyến nghị về lượng canxi trong chế độ ăn sau giai đoạn thay lông và thành phần phốt pho có sẵnĐỉnh đẻLượng thức ăn tiêu thụ, g/ngày cho 01 gà 93 98 103* 108 113

Canxi,1 % 5.05 4.80 4.56 4.35 4.16Phốtpho, % 0.47 0.45 0.43 0.41 0.39

Tỷ lệ đẻ từ 82% đến 86% Lượng thức ăn tiêu thụ, g/ngày cho 01 gà 100 105 110* 115 120

Canxi,1 % 4.90 4.67 4.45 4.26 4.08Phốtpho, % 0.40 0.38 0.36 0.35 0.33

Tỷ lệ đẻ từ 79% đến 81%

Lượng thức ăn tiêu thụ, g/ngày cho 01 gà 100 105 110* 115 120

Canxi,1 % 5.10 4.86 4.64 4.43 4.25Phốtpho, % 0.38 0.36 0.35 0.33 0.32

Tỷ lệ đẻ thấp hơn 79%Lượng thức ăn tiêu thụ, g/ngày cho 01 gà 99 104 109* 114 119

Canxi,1 % 5.35 5.10 4.86 4.65 4.45Phốtpho, % 0.34 0.33 0.31 0.30 0.29* Lượng thức ăn tiêu thụ dựa trên dữ liệu có sẵn

Page 13: GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨMĐộ cứng của vỏ trứng Tuyệt vời ... Hy-Line International Gà đẻ thương ph ... với nồng độ amoniac cao làm chất lượng không

Hy-Line International Gà đẻ thương phẩm Hy-Line Brown

11© Hy-Line International

CÁC BẢNG CHỈ TIÊU

* Trọng lượng trứng sau 40 tuần tuổi được cho rằng là dùng protein trong thức ăn để giới hạn kích cỡ trứng.

Tỷ lệ đẻ của gà mái

Tỷ lệ chết cộng dồn

Số lượng trứng cộng dồn

Số lượng trứng trong chuồng

cộng dồ

Trọng lượng cơ thể

Trọng lượng trứng trung

bình*

Lượng thức ăn tiêu thụ

Tổng lượng trứng cộng

dồnChất lượng trứng

Tuần tuổi

Điều kiện tối ưu

Điều kiện trung bình

% Điều kiện tối ưu

Điều kiện trung bình

Điều kiện tối ưu

Điều kiện trung bình

kg g/trứng g/ngày cho 01 gà

kg Đơn vị Haugh

Phá vỡ độ đặc

Phá vỡ độ đặc

18 9 3 0.0 0.6 0.2 0.6 0.2 1.48 50.0 78 0.0 98.2 4620 9019 16 11 0.1 1.8 1.0 1.7 1.0 1.53 50.6 80 0.0 98.0 4610 9020 49 32 0.1 5.2 3.2 5.2 3.2 1.65 51.2 89 0.2 97.8 4605 8921 72 65 0.2 10.2 7.8 10.2 7.8 1.72 53.2 93 0.4 97.2 4595 8922 89 78 0.3 16.5 13.2 16.4 13.2 1.78 54.4 96 0.7 97.0 4590 8923 93 87 0.3 23.0 19.3 22.9 19.3 1.80 55.5 100 1.0 96.5 4585 8924 96 93 0.4 29.7 25.8 29.6 25.8 1.84 56.6 103 1.4 96.0 4580 8925 96 93 0.4 36.4 32.3 36.3 32.2 1.85 57.7 104 1.8 95.5 4575 8826 96 93 0.5 43.1 38.9 43.0 38.7 1.86 58.5 105 2.2 95.1 4570 8827 96 94 0.6 49.8 45.4 49.6 45.2 1.88 58.9 106 2.5 94.7 4565 8828 96 94 0.6 56.6 52.0 56.3 51.8 1.89 59.8 108 2.9 94.2 4560 8829 96 94 0.7 63.3 58.6 63.0 58.3 1.90 60.2 108 3.3 93.7 4550 8830 95 94 0.7 69.9 65.2 69.6 64.8 1.90 61.2 108 3.7 93.3 4540 8831 95 93 0.8 76.6 71.7 76.2 71.3 1.90 61.4 109 4.1 92.8 4525 8832 95 93 0.9 83.2 78.2 82.8 77.8 1.91 61.6 109 4.5 92.2 4515 8833 94 93 0.9 89.8 84.7 89.3 84.2 1.91 62.0 110 4.9 92.0 4505 8834 94 93 1.0 96.4 91.2 95.8 90.6 1.91 62.2 110 5.3 91.5 4490 8835 94 92 1.1 103.0 97.7 102.3 97.0 1.91 62.3 110 5.7 91.1 4475 8736 93 92 1.1 109.5 104.1 108.7 103.4 1.92 62.4 110 6.1 90.6 4450 8737 93 92 1.2 116.0 110.5 115.2 109.7 1.92 62.5 110 6.5 90.4 4440 8738 93 91 1.3 122.5 116.9 121.6 116.0 1.92 62.6 110 6.9 90.0 4425 8739 93 91 1.4 129.0 123.3 128.0 122.3 1.93 62.7 110 7.3 89.6 4415 8740 92 91 1.5 135.5 129.6 134.4 128.6 1.93 62.8 110 7.7 89.3 4405 8741 92 90 1.5 141.9 135.9 140.7 134.8 1.93 63.0 110 8.1 88.9 4390 8742 91 90 1.6 148.3 142.2 147.0 141.0 1.94 63.1 110 8.5 88.5 4375 8743 91 90 1.7 154.6 148.5 153.2 147.2 1.94 63.1 110 8.9 88.0 4365 8744 91 90 1.8 161.0 154.8 159.5 153.3 1.94 63.1 110 9.3 87.8 4355 8745 90 90 1.9 167.3 161.1 165.7 159.5 1.95 63.2 110 9.6 87.4 4340 8746 90 90 2.0 173.6 167.4 171.8 165.7 1.95 63.2 110 10.0 87.1 4320 8747 89 90 2.1 179.8 173.7 177.9 171.9 1.95 63.2 110 10.4 86.7 4310 8748 89 89 2.2 186.1 180.0 184.0 178.0 1.95 63.3 110 10.8 86.4 4305 8749 89 89 2.3 192.3 186.2 190.1 184.0 1.95 63.3 110 11.2 86.1 4295 8650 88 88 2.4 198.5 192.4 196.1 190.1 1.95 63.3 110 11.6 85.6 4280 8651 88 88 2.5 204.6 198.5 202.1 196.1 1.95 63.3 110 12.0 85.0 4265 8652 88 87 2.6 210.8 204.6 208.1 202.0 1.95 63.3 110 12.3 85.0 4250 8653 87 87 2.7 216.9 210.7 214.0 207.9 1.95 63.4 110 12.7 84.8 4240 8654 87 87 2.8 223.0 216.8 220.0 213.8 1.95 63.4 110 13.1 84.6 4225 8655 87 86 2.9 229.0 222.8 225.9 219.7 1.96 63.4 110 13.5 84.3 4210 8656 86 86 3.0 235.1 228.8 231.7 225.5 1.96 63.4 110 13.8 84.0 4190 8557 86 85 3.1 241.1 234.8 237.5 231.3 1.96 63.5 110 14.2 83.8 4180 8558 86 85 3.3 247.1 240.7 243.4 237.0 1.96 63.5 110 14.6 83.1 4170 8559 86 85 3.4 253.1 246.7 249.2 242.8 1.96 63.5 110 14.9 82.8 4160 8560 85 84 3.5 259.1 252.6 254.9 248.4 1.96 63.6 110 15.3 82.6 4150 85

Page 14: GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨMĐộ cứng của vỏ trứng Tuyệt vời ... Hy-Line International Gà đẻ thương ph ... với nồng độ amoniac cao làm chất lượng không

Hy-Line International Gà đẻ thương phẩm Hy-Line Brown

12© Hy-Line International

Các màu sắc vỏ trứng của gà Hy-line nâu

CÁC BẢNG CHỈ TIÊU

Tỷ lệ đẻ của gà mái

Tỷ lệ chết cộng dồn

Số lượng trứng cộng dồn

Số lượng trứng trong chuồng

cộng dồ

Trọng lượng cơ thể

Trọng lượng trứng trung

bình*

Lượng thức ăn tiêu thụ

Tổng lượng trứng cộng

dồnChất lượng trứng

Tuần tuổi

Điều kiện tối ưu

Điều kiện trung bình

% Điều kiện tối ưu

Điều kiện trung bình

Điều kiện tối ưu

Điều kiện trung bình

kg g/trứng g/ngày cho 01 gà

kg Đơn vị Haugh

Phá vỡ độ đặc

Phá vỡ độ đặc

61 85 84 3.6 265.0 258.4 260.6 254.1 1.96 63.6 110 15.6 82.4 4140 8462 84 83 3.7 270.9 264.3 266.3 259.7 1.96 63.7 110 16.0 82.2 4130 8463 84 83 3.9 276.8 270.1 272.0 265.3 1.96 63.7 110 16.4 82.0 4120 8464 83 83 4.0 282.6 275.9 277.5 270.9 1.96 63.8 110 16.7 81.9 4110 8365 83 82 4.1 288.4 281.6 283.1 276.4 1.96 63.8 110 17.1 81.8 4095 8366 82 82 4.2 294.1 287.4 288.6 281.9 1.96 63.9 109 17.4 81.6 4080 8367 82 81 4.3 299.9 293.0 294.1 287.3 1.96 63.9 109 17.8 81.5 4070 8268 81 81 4.5 305.6 298.7 299.5 292.7 1.96 64.0 109 18.1 81.5 4060 8269 81 81 4.6 311.2 304.4 304.9 298.1 1.96 64.0 109 18.5 81.3 4050 8270 80 80 4.7 316.8 310.0 310.2 303.4 1.97 64.1 109 18.8 81.1 4040 8171 80 79 4.8 322.4 315.5 315.6 308.7 1.97 64.1 109 19.1 81.1 4030 8172 79 79 5.0 328.0 321.0 320.8 314.0 1.97 64.2 109 19.5 81.0 4020 8173 78 78 5.1 333.4 326.5 326.0 319.1 1.97 64.2 109 19.8 80.9 4010 8074 78 77 5.2 338.9 331.9 331.2 324.2 1.97 64.3 109 20.1 80.8 4000 8075 77 76 5.4 344.3 337.2 336.3 329.3 1.97 64.3 109 20.5 80.7 3995 8076 77 76 5.5 349.7 342.5 341.4 334.3 1.97 64.4 109 20.8 80.5 3990 8077 76 75 5.7 355.0 347.8 346.4 339.2 1.97 64.4 109 21.1 80.4 3985 8078 75 74 5.8 360.2 352.9 351.3 344.1 1.97 64.5 109 21.4 80.2 3980 8079 75 74 6.0 365.5 358.1 356.3 349.0 1.97 64.5 109 21.7 80.1 3975 8080 74 74 6.1 370.7 363.3 361.1 353.9 1.97 64.6 109 22.0 80.0 3970 80

* Trọng lượng trứng sau 40 tuần tuổi được cho rằng là dùng protein trong thức ăn để giới hạn kích cỡ trứng.

Page 15: GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨMĐộ cứng của vỏ trứng Tuyệt vời ... Hy-Line International Gà đẻ thương ph ... với nồng độ amoniac cao làm chất lượng không

Hy-Line International Gà đẻ thương phẩm Hy-Line Brown

13© Hy-Line International

C ĐỒ

THỊ C

HỈ T

IÊU

Tỷ lệ

5 0101520253035404550556065707580859095100

1.0

1.2

1.4

1.6

1.8

2.0

2.2

2.4

2.6

2.8

3.0

1620

2428

3236

4044

4852

5660

6468

7276

80Tu

ổi (t

uần)

kilogam

Trọn

g lư

ợng

trứng

(g)

Tỷ lệ

trứn

g gà

mái

đẻ

(%)

Trọn

g lư

ợng

cơ th

ể (k

g)

Tỉ lệ

chế

t (%

)

Page 16: GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨMĐộ cứng của vỏ trứng Tuyệt vời ... Hy-Line International Gà đẻ thương ph ... với nồng độ amoniac cao làm chất lượng không

Hy-Line International Gà đẻ thương phẩm Hy-Line Brown

14© Hy-Line International

* Có thể kiểm soát trọng lượng trứng thông qua lượng protein trong thức ăn. Có thể đạt được kích cỡ trứng lớn hơn bằng cách tăng lượng protein trong thức ăn lên cao hơn.

Tuần tuổiTỷ lệ đẻ

của gà mái% Tỷ lệ chết

cộng dồn

Số lượng trứng cộng dồn

Trọng lượng cơ thể

Trọng lượng trứng trung bình*

Lượng thức ăn tiêu thụ

Tổng lượng trứng cộng dồn

Số lượng trứng chia cho số lượng gà

mái

Số lượng gà mái đặt trong nhà kho ở 18

tuần

kg g/trứng g/ngày cho 01 gà

kg

69 0 4.6 294.9 294.8 1.71 - - 17.870 0 4.8 294.9 294.8 1.74 - - 17.871 0 5.0 294.9 294.8 1.77 - - 17.872 12 5.1 295.7 295.6 1.81 64.0 - 17.973 38 5.2 298.4 298.1 1.85 64.1 90 18.074 62 5.3 302.7 302.2 1.86 64.2 95 18.375 76 5.4 308.0 307.2 1.87 64.3 100 18.676 80 5.5 313.6 312.5 1.88 64.4 103 18.977 82 5.6 319.4 317.9 1.88 64.5 104 19.378 85 5.8 325.3 323.5 1.88 64.6 105 19.779 85 5.9 331.3 329.1 1.88 64.7 106 20.080 85 6.0 337.2 334.7 1.89 64.8 107 20.481 86 6.1 343.2 340.4 1.89 64.9 107 20.782 86 6.3 349.2 346.0 1.90 65.0 108 21.183 85 6.4 355.2 351.6 1.90 65.1 108 21.584 85 6.6 361.1 357.2 1.90 65.1 109 21.885 84 6.7 367.0 362.6 1.91 65.2 109 22.286 84 6.9 372.9 368.1 1.91 65.2 110 22.587 83 7.0 378.7 373.5 1.91 65.3 110 22.988 83 7.2 384.5 378.9 1.91 65.3 110 23.389 83 7.3 390.3 384.3 1.91 65.4 110 23.690 82 7.5 396.1 389.6 1.92 65.4 110 24.091 82 7.7 401.8 394.9 1.92 65.5 110 24.392 81 7.8 407.5 400.1 1.92 65.5 111 24.693 81 8.0 413.2 405.4 1.92 65.5 111 25.094 81 8.2 418.8 410.6 1.92 65.5 111 25.395 80 8.3 424.4 415.7 1.92 65.5 110 25.796 80 8.5 430.0 420.8 1.93 65.5 110 26.097 80 8.7 435.6 425.9 1.93 65.5 110 26.398 79 8.8 441.2 431.0 1.93 65.5 109 26.799 79 9.0 446.7 436.0 1.93 65.6 109 27.0

100 79 9.2 452.2 441.0 1.93 65.6 109 27.3101 78 9.4 457.7 446.0 1.93 65.6 108 27.6102 78 9.6 463.1 450.9 1.94 65.6 108 28.0103 78 9.8 468.6 455.8 1.94 65.6 107 28.3104 77 10.0 474.0 460.7 1.94 65.7 107 28.6105 77 10.2 479.4 465.5 1.94 65.7 106 28.9106 77 10.4 484.8 470.4 1.94 65.7 106 29.2107 76 10.6 490.1 475.1 1.94 65.7 105 29.6108 76 10.8 495.4 479.9 1.95 65.7 105 29.9109 76 11.0 500.7 484.6 1.95 65.7 104 30.2110 75 11.3 506.0 489.3 1.95 65.7 104 30.5

BẢNG HIỆU SUẤT GIAI ĐOẠN SAU KHI THAY LÔNG

Page 17: GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨMĐộ cứng của vỏ trứng Tuyệt vời ... Hy-Line International Gà đẻ thương ph ... với nồng độ amoniac cao làm chất lượng không

Hy-Line International Gà đẻ thương phẩm Hy-Line Brown

15© Hy-Line International

BIỂ

U ĐỒ

CH

Í TIÊ

U C

HO

HA

I CH

U KỲ ĐẺ

05101520253035404550556065707580859095100

Tỷ lệ

kilogam

1.0

1.2

1.4

1.6

1.8

2.0

2.2

2.4

2.6

2.8

3.0

1620

2530

3540

4550

5560

6570

7580

8590

9510

010

511

0Tu

ổi (t

uần)

Trọn

g lư

ợng

trứ

ng (g

)

Trọn

g lư

ợng

thể

(kg)

Tỉ lệ

chế

t (%

)

Tỷ lệ

trứn

g gà

mái

đẻ

(%)

Page 18: GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨMĐộ cứng của vỏ trứng Tuyệt vời ... Hy-Line International Gà đẻ thương ph ... với nồng độ amoniac cao làm chất lượng không

Hy-Line International Gà đẻ thương phẩm Hy-Line Brown

16© Hy-Line International

KÍCH CỠ TRỨNG - THEO TIÊU CHUẨN CHÂU ÂU

Tuổi trong tuần

Trọng lượng trứng trung bình

(g)

% Rất lớnTrên 73 g

% Lớn63–73 g

% Vừa53–63 g

% Nhỏ43–53 g

20 51.2 0.0 0.5 34.3 65.222 54.4 0.0 3.7 57.8 38.524 56.6 0.1 10.4 65.5 24.026 58.5 0.4 21.1 64.8 13.728 59.8 0.6 26.7 62.7 10.030 61.2 1.2 35.3 57.8 5.732 61.6 1.3 37.7 56.8 4.334 62.2 1.4 42.1 53.5 3.036 62.4 1.4 43.6 52.2 2.838 62.6 1.5 45.3 51.1 2.240 62.8 1.7 46.7 49.6 2.142 63.1 2.0 48.7 47.4 2.044 63.1 2.2 48.9 47.0 2.046 63.2 2.3 49.4 46.4 2.048 63.3 2.6 49.5 46.0 2.050 63.3 2.6 49.8 45.6 2.052 63.3 2.9 49.9 45.2 2.054 63.4 3.0 50.2 44.8 2.056 63.4 3.2 50.3 44.4 2.058 63.5 3.4 50.5 44.1 2.060 63.6 3.8 50.7 43.5 2.062 63.7 4.0 51.4 42.7 2.064 63.8 4.1 51.9 41.9 2.066 63.9 4.6 52.0 41.4 2.068 64.0 4.8 52.1 41.1 2.070 64.1 5.3 52.6 40.1 2.072 64.2 5.5 53.2 39.3 2.074 64.3 5.7 53.3 38.9 2.076 64.4 6.2 53.6 38.2 1.978 64.5 6.5 54.1 37.5 1.980 64.6 7.0 54.3 36.9 1.9

Page 19: GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨMĐộ cứng của vỏ trứng Tuyệt vời ... Hy-Line International Gà đẻ thương ph ... với nồng độ amoniac cao làm chất lượng không

Hy-Line International Gà đẻ thương phẩm Hy-Line Brown

17© Hy-Line International

KÍCH CỠ TRỨNG - THEO TIÊU CHUẨN MỸ

Tuổi trong tuần

Trọng lượng

trứng trung bình

% Lớn một cách đặc

biệtHơn 30 oz/tá

% Cực lớn 27–30 oz/tá

% Lớn24–27oz/tá

% Vừa21–24oz/tá

% Nhỏ18–21oz/tá

% Trứng nhỏ

Trứng nhỏ 18 oz/tá

20 40.6 0.0 0.3 11.3 52.0 33.4 3.022 43.2 0.0 2.5 29.1 52.5 15.2 0.724 44.9 0.3 7.7 41.3 42.3 8.2 0.326 46.4 1.1 16.2 48.1 30.5 4.0 0.128 47.5 1.8 20.8 49.5 25.2 2.7 0.130 48.6 3.1 27.8 50.3 17.6 1.1 0.032 48.9 3.2 29.9 50.2 15.9 0.8 0.034 49.4 3.8 33.5 49.5 12.7 0.5 0.036 49.5 4.0 34.8 49.3 11.4 0.5 0.038 49.7 4.2 36.1 49.0 10.4 0.4 0.040 49.8 4.6 37.2 48.0 9.8 0.4 0.042 50.1 5.3 38.5 46.6 9.3 0.4 0.044 50.1 5.6 38.8 46.0 9.3 0.3 0.046 50.2 5.9 39.4 45.3 9.2 0.3 0.048 50.2 6.4 39.5 44.7 9.1 0.3 0.050 50.2 6.5 39.6 44.6 9.1 0.3 0.052 50.2 6.9 39.7 44.1 9.0 0.3 0.054 50.3 7.1 39.8 43.7 9.0 0.3 0.056 50.3 7.7 39.9 43.1 9.0 0.3 0.058 50.4 8.2 40.0 42.7 8.9 0.2 0.060 50.5 8.5 40.1 42.2 8.9 0.2 0.062 50.6 8.8 40.6 41.5 8.9 0.2 0.064 50.6 9.1 41.0 41.0 8.7 0.2 0.066 50.7 9.8 41.0 40.2 8.7 0.2 0.068 50.8 10.2 41.4 39.6 8.6 0.1 0.070 50.9 11.0 41.5 38.9 8.5 0.1 0.072 51.0 11.2 41.7 38.6 8.3 0.1 0.074 51.0 11.7 41.8 38.1 8.2 0.1 0.076 51.1 12.4 42.0 37.4 8.1 0.1 0.078 51.2 12.7 42.6 36.8 7.8 0.1 0.080 51.3 13.5 42.7 36.1 7.6 0.1 0.0

Page 20: GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨMĐộ cứng của vỏ trứng Tuyệt vời ... Hy-Line International Gà đẻ thương ph ... với nồng độ amoniac cao làm chất lượng không

Các nguyên tắc và mục tiêu chăm sóc của Hy-Line InternationalĐể nâng cao sức khỏe và chất lượng sinh sản tốt nhất, chúng ta phải tuân thủ theo các nguyên tắc và mục tiêu chăm sóc đàn gà giống. Các nguyên tắc và mục tiêu này tạo ra các đàn gà giống khỏe và chăm sóc chuyên nghiệp :• Lượng thức ăn và nước uống Cung cấp nguồn nước và nguồn dinh dưỡng cân đối và hợp lý trong khẩu phần ăn của đàn gà ở mội thời điểm• Chăm sóc thú y Cung cấp một chương trình chăm sóc thú y hiệu quả và kịp thời• Môi trường xung quanh PChuồng được thiết kế, bảo trì và vận hành nhằm đáp ứng nhu cầu của gà giống và kiểm tra hằng ngày• Chăn nuôi và chăm sóc Cung cấp một chương trình chăm sóc toàn diện để đảm bảo đàn gà phát triển tốt nhất trong suốt vòng đời của chúng• Phương thức vận chuyển Vận chuyển với thời gian ngắn và giảm tối thiểu lượng gà mệt và yếu

www.hyline.com [email protected]

Nhãn hiệu Hy-Line. ®Đăng ký độc quyền của Hy-Line International. ©Bản quyền 2013 của Hy-Line International. M.COM.BR.V.07-13.ED.02.A4