Upload
others
View
3
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
F0 - Rối loạn tâm thần thực tôn
F1 - Rối loạn tâm thần và hành vi do sử dụng các chất
F2 - Tâm thần phân liệt, rối loạn dạng phân liệt
F3 - Rối loạn khí sắc (cảm xúc)
F4 - Loạn thần kinh, rối loạn liên quan đến stress
F5 - Hội chứng hành vi kết hợp với rối loạn sinh lý
F6 - Rối loạn nhân cách và hành vi ở người trưởng thành
F7 - Chậm phát triển tâm thần
F8 - Rối loạn phát triển tâm lý
F9 - Rối loạn về hành vi và cảm xúc ở trẻ em và thiếu niên
RÔI LOAN
LIÊN QUAN ĐÊN RƯƠU (F10.XX)
Bac si: Trần Thiện Thăng
Bô môn Tâm Thần, Trương Đai hoc Y Dươc Cần Thơ
Rươu là gì?
Uống bao nhiêu là đủ?
Say rượu
Lên đô
Nghiện
Dich tê
- Tuôi: > 30
- Giới: 4:1 – 8:1
- Nghề nghiệp: Nông dân; công nhân; tiếp xúc công chúng
- Nghiện: thường >10 năm; ~ 700-1000ml rượu 40 độ/ ngày.
- Gia đinh, môi trường => tăng nguy cơ
- Nghiên rươu ~ nghiên chât khac
Hâp thu – chuyên hoa
Hâp thu: Loại rượu, nông độ, tinh trạng dạ dày…
Chuyên hoa: 90% hê thông enzym
Alcohol Dehydrogenase (AD – ruôt, gan)
Bi ưc chê bơi disulfiram, metronidazole, thuôc ha đương huyêt, nhom cephalosporin
Hê thông oxy hoa etanol thuôc microsom (MEOS)
Tăng hoat tinh khi tiêp xuc lâu dai vơi etanol, dung nap cheo vơi tac nhân gây cam ưng emzym.
Cơ chê gây thiêu vitamin B1
Ưc chế hấp thu ở ruột
Rượu được chuyển hoa theo chu trinh Krebs tăng sử dụng B1
Thiếu dinh dương
Cơ chê nghiện rươu
GABA GABA Glutamat Glutamat
Rượu
=
Rượu Rượu
Glutamat Glutamat
Glutamat
Tac đông của rươu
Dẫn truyền thần kinh
Hạch hạnh nhân
Thùy trán trước
Tiểu não
Trí nhớ
Trung tâm phản xạ
Cơ quan khac
Chân đoan – RL tâm thần liên quan đên rươu
1. RL sư dung rươu
2. RL gây ra do rươu
- Nhiêm đôc; Nhiêm đôc đăc ưng; rôi loan tri nhơ tam thơi
- Hôi chưng cai rươu; sang rươu
- Thiêu vitamin B1 do rươu: Bênh nao Wernicke; Hôi chưng
Korsakoff
- Cac RL khac: RL tâm thân do rươu (hoang tương, ao giac)
Sử dụng rượu bất thường dẫn đến sự suy giảm hoặc gây phiền
đáng kể, được thể hiện qua ít nhất hai tiêu chí sau, xảy ra trong thời
gian 12 tháng:
1. Thường sử dụng rượu nhiều hơn hoặc lâu hơn dự định.
2. Nhiều ao ước hay nỗ lực không thành công để ngưng rượu hay
kiểm soát sử dụng rượu.
3. Mất nhiều thời gian để co được rượu, sử dụng rượu, phục hôi
khỏi tác dụng của rượu.
4. Cơn nghiện, hoặc thèm muốn mãnh liệt hoặc cảm thấy bắt buộc
phải sử dụng rượu.
5. Việc sử dụng rượu lặp lại gây ảnh hưởng đến vai trò quan trọng
trong chăm soc gia đinh, công việc hoặc học tập.
6. Tiếp tục sử dụng rượu mặc dù co các vấn đề cá nhân và xã
hội lặp lại do tác hại của rượu.
7. Từ bỏ các hoạt động xã hội, nghề nghiệp quan trọng, hoặc
thú vui do việc sử dụng rượu.
8. Nhiều lần sử dụng rượu trong những tinh huống co thể gây
nguy hiểm cho bản thân.
9. Tiếp tục sử dụng rượu mặc dù biết bản thân co các vấn đề
tâm lý hoặc cơ thể tái diễn hoặc mạn tính co khả năng do
rượu.
10.Tinh trạng dung nạp, được định nghĩa qua một trong ý sau:
- Nhu cầu tăng đáng kể về liều lượng rượu để đạt được trạng thái
say hoặc tác dụng mong đợi.
- Giảm hiệu quả đáng kể với cùng liều lượng sử dụng.
11.Hiện tượng cai, được thể hiện qua một trong ý sau:
- Hội chứng cai đặt trưng cho rượu
- Sử dụng rượu (hoặc chất tương tự) để làm giảm hoặc tránh được
hội chứng cai.
Phân loai mức đô rối loan việc sử dụng rươu như sau: nhẹ với 2-3
triệu chứng, vừa với 4-5 triệu chứng và nặng với 6 hoặc hơn các
triệu chứng.
Điều trị rối loạn sử dụng rươu
Kéo dài thời gian ngưng rượu. Lệ thuộc rượu thường hay tái phát, điều trị
ban đầu đòi hỏi phải giải độc (nhiễm độc rượu).
Nhập viện nếu cần và điều trị hội chứng cai. Điều trị các rối loạn tâm thần đi
kèm (nếu có). Rối loạn sử dụng rượu (lệ thuộc)
• Tâm lý
– Cá nhân: thay đổi nhận thức hành vi
– Xã hội - nhóm
• Thuốc
– Disulfiram: ức chế men aldehyde dehydrogenase (125-500mg/ngày)
– Naltrexone: Giảm cảm giác thèm rượu, có thể do ức chế giải phóng opioid nội sinh
(50mg/ngày)
ĐIỀU TRỊ
ĐIỀU TRỊ TÂM LÝ
Tai sao lai uống rươu?
Nhu cầu
Thói
quen Thèm
nhớ
Hội
chứng
cai
Nhu cầu của chúng ta là gi?
Nhu cầu
Thói
quen Thèm
nhớ
Hội
chứng
cai
Naltrexone: Giảm
cảm giác thèm rượu,
co thể do ức chế giải
phong opioid nội sinh
Disulfiram
Đồng vận GABA
B1
Nâng đỡ
Chống loan thần
(nêu cần)
Can thiệp hành vi
Nhận thức
Nhiêm đôc ________Liêu ức chê tiêu não
Dung nap
Liêu co tac dụng sinh ly
Thích ứng dần với chất
dùng liều sau phải cao hơn mới gây ra tác dụng như lần trước.
Chân đoan
A.Vừa mới uống rượu
B.Thay đôi hành vi hoặc tâm lý không thích hợp
C.Cần 1/6 dấu hiệu sau (*)
D.Không liên quan bệnh lú nội khoa hay rối loạn tâm thần khác
(*)
1.Nói líu nhíu
2.Mất phối hợp động tác
3.Dáng đi loạng choạng
4.Lay giật nhãn cầu (nystagmus)
5.Giảm tập trung hay giảm trí nhớ
6.Sửng sờ hay hôn mê
Nhiêm đôc đăc ứng
Rối loan tri nhơ tam thơi
Điều trị: nâng đở, phục hôi nước, điện giải, đảm bảo chức năng
sinh tôn, B1, phòng biến chứng tấn công người khác…
Hôi chứng cai
A. Ngưng hay giảm sử dụng rượu sau giai đoạn sử dụng rượu
nhiều và lâu dài.
B. > 2 các triệu chứng sau đây, xảy ra trong vòng vài giờ đến vài
ngày sau tiêu chuẩn A (*).
C. Những triệu chứng của tiêu chuẩn B dẫn đến tác hại đáng kể
hay sự suy giảm chức năng xã hội, nghề nghiệp và các lĩnh vực
quan trọng khác.
D. Những triệu chứng không liên quan đến các bệnh lý nội khoa
hay các rối loạn tâm thần khác
Hôi chứng cai
B. (*).
1. Tăng hoạt động thần kinh thực vật (ví dụ, tiết mô hôi hay
mạch nhanh hơn 100 nhịp/phút)
2. Tăng sự run tay
3. Mất ngủ
4. Buôn nôn hay nôn
5. Ảo giác hay ảo tưởng thoáng qua
6. Kích động tâm thần vận động
7. Lo âu
8. Động kinh cơn lớn hay co giật
Mê sảng do cai rươu – sảng run
A. Rối loạn y thức
B. Thay đôi trong nhận thức (như suy giảm chú ý, rối loạn định
hướng, rối loạn ngôn ngữ) hoặc sự phát triển một rối loạn tri
giác.
C. Rối loạn phát triển trong thơi gian ngăn (thường vài giờ đến
vài ngày) và co xu hướng dao đông trong ngày.
D. Co bằng chứng từ bệnh sử, thăm khám thực thể hoặc xét
nghiệm cho thấy rối loạn do hậu quả trực tiêp của hôi chứng
cai rươu.
Điêu tri hôi chứng cai
- Nâng đơ: đảm bảo chức năng sinh tôn, bù nước điện giải
- Nhom BZD: tái cân băng
- Bô sung Vitamin B1
- Thuốc chống loạn thần (nếu cần)
Thang điểm CIWA
theo dõi đánh giá tinh
trạng hội chứg cai
rượu
Bệnh nao Wernicke (câp tính)
1. Mê sảng
2. Liệt vận nhãn: co thể đối xứng hay 1 bên
3. Thất điều
Cấp Tính, co thể phục hôi
Hôi chứng Korsakoff
- Bệnh lý man tinh, do sự phá hủy hôi hải mã do thiếu hụt vitamin B1
- Quên thuận chiều
- Lờ đờ, vô cảm, mất khả năng phê phán…
RÔI LOAN LOAN THÂN
Rối loạn tâm thần gây ra do rươu, với các ảo giác
Hoang tưởng ghen tuông do rươu
CẢM ƠN CÁC BẠN
ĐÃ LẮNG NGHE!
: )
kahoot