Upload
andrea-carter
View
908
Download
2
Embed Size (px)
DESCRIPTION
This document is aompiled by Ms. Quynh Nga. She is an IELTS tutor in Hanoi Vietnam.Her approach is to guide a very small-size group of 6 or 8 people to help her students achieve their IELTS target.The small size class helps her to focus on every single students and help improve their weaknesses before the test
Citation preview
Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]
1 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng
I. Tenses
1. PRESENT SIMPLE
Cách dùng:
Ta dùng thì hiện tại đơn để :
Nói một c|ch chung chung về sự vật, sự việc n{o đó.
Nurses look after patients in hospitals
Nói về những thói quen, những việc xảy ra thường xuyên.
I usually hang out with my friend at weekends
Những việc hiển nhiên, luôn luôn đúng.
The earth goes round the sun.
Diễn tả cảm xúc của người nói tại lúc đang nói, hay về những phản ứng tức thời của người
nói về 1 sự vật hiện tượng n{o đấy
I am awfully busy.
I want a breath of fresh air.
God, he looks awful!
Chú ý: khi diễn tả cảm xúc thì không dùng thì tiếp diễn.
Sẽ không nói là “I am wanting a breath of fresh air.”
Những động từ liệt kê dưới đây thì chỉ dùng cho hiện tại đơn chứ không được dùng cho hiện tại tiếp
diễn
Know understand have believe hate need hear love appear see like
seem smell want taste wish sound own
Diễn tả 1 việc đ~ được định sẵn thời gian.
The train leaves at 7am. (Mặc dù có thể b}y giờ chưa l{ 7am, v{ chiếc t{u sẽ rời ga vào
một thời điểm trong tương lai)
Khi b{n luận về 1 vấn đề trong 1 bộ phim hay một quyển s|ch (mặc dù trong quyển s|ch,
t|c giả hay dùng thì qu| khứ đơn để kể chuyện)
In the film, he plays the central character of James.
Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]
2 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng
In those early chapters, the main character loves his neighbour.
Trên đ{i, b|o, TV, t|c giả hay dùng thì hiện tại đơn l{m tiêu đề, hay để diễn tả 1 sự kiện n{o
đấy đang diễn ra.
Khi bình luận bóng đ|, bình luận viên có thể nói:
Huỳnh Đức takes the ball from his fellow and than passes to Hồng Sơn.(mặc dù trận
bóng đang diễn ra, nhưng không dùng hiện tại tiếp diễn)
Dùng hiện tại đơn với động từ say khi muốn trích dẫn 1 c}u trích từ b|o, hay 1 quyển s|ch
The Bible says love of money is the root of all evils.
2. PRESENT CONTINUOUS:
Subject+ am/is/are + verb+ ing…
Cách dùng:
Dùng để diễn tả :
Một việc đang diễn ra, đang tiến triển, những thay đổi đang diễn ra trong thời gian nói.
Hoặc 2 h{nh động cùng diễn ra 1 lúc (nối bằng từ WHILE)
My mom is watching TV.
Is your English getting better?
He is reading a newspaper while his wife is cooking.
Một sự việc, h{nh động theo dự định sẽ diễn ra trong tương lai gần.
He is going to Paris this afternoon. (Trong trường hợp n{y, dùng giống như be going
to do something)
Để nhấn mạnh thời điểm nói
We are trying to create a more democratic society.
(có thể nói : We try to create a more democratic society. Tuy nhiên, như vậy sẽ không
nhấn mạnh bằng!)
Nói về thói quen diễn ra thường xuyên, tuy nhiên đó l{ nhằm nhấn mạnh những việc
xảy ra gần đ}y hoặc đang diễn ra. (chú ý ph}n biệt với hiện tại đơn).
Do you know if she still playing tennis these days? (Thói quen l{ vẫn chơi, nhưng gần
đ}y cô ấy chơi nhiều)
Hey, stop! You are drinking too much. (Nếu nói: you drink too much thì nghĩa l{ bạn
thường hay uống nhiều, ít nhấn mạnh đến việc đang tiếp diễn)
Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]
3 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng
3. PAST SIMPLE
Subject+ verb (past tense)+…
Cách dùng:
Diễn tả 1 h{nh động trong qu| khứ, x|c định rõ thời gian cụ thể
On Sep 2nd, HO CHI MINH declared the independence of VN.
Yesterday, I went to the cinema with my friend.
Kinh nghiệm: thấy những dấu hiệu nhận biết sau: ago, yesterday, last. sau since…
Diễn tả 1 h{nh động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong qu| khứ v{ b}y giờ đ~ chấm
dứt.
He lived in Paris during last years.
Diễn tả một thói quen trong qu| khứ nhưng không còn diễn ra nữa.
He walked a great deal in his boyhood. (Quá khứ l{ anh ấy hay đi bộ nhiều, b}y giờ
không còn thói quen đó nữa)
Diễn tả 1 h{nh động đột ngột xen vào khi một h{nh động kh|c đang diễn ra trong quá
khứ(Để thu hút sự chú ý về h{nh động đột ngột diễn ra đó)
The teacher entered the class when all students were chatting together.
4. PAST CONTINUOUS
Subject+ was/were + verb+ ing…
Cách dùng
Diễn tả 1 h{ng động đang diễn ra trong qu| khứ, hoặc diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại.
I was meeting thousands of people and getting to know no one.
Her tooth was aching.
Diễn tả 2 h{nh động đồng thời xảy ra trong 1 thời điểm nhất định trong qu| khứ
He was reading a newspaper while his wife was cooking at this time yesterday.
Diễn tả h{nh động xảy ra v{o1 thời điểm x|c định trong qu| khứ
Mary was watching TV at 6pm yesterday.
Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]
4 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng
Diễn tả 1 h{nh động đang diễn ra trong qu| khứ thì bị 1 h{nh động kh|c đột ngột xen v{o.
Martha was cleaning the floor when Mary came home.
5. PAST PERFECT
Subject+ had + verb (past participle)…
Cách dùng:
Diễn tả 1 h{nh động, sự kiện diễn ra trước 1 h{nh động, sự kiện trong qu| khứ
the trained had left when she came to the station.
Trong mệnh đề điều kiện trong c}u điều kiện loại 3.
If he had studied hard, he could have passed the entrance exam to his favourite.
Đặc biệt: diễn tả 1 kì vọng, mong ước ở qu| khứ.
The new job was not as nice as she had expected
6. PRESENT PERFECT
Subject+ have/has+ verb (past participle)…
Cách dùng:
Diễn tả một h{nh động trong qu| khứ nhưng không x|c định rõ thời gian.(không dùng
yesterday, last time, ago…m{ thay v{o đó dùng những từ chỉ sự kéo d{i như: during, forever,
for…)
I have finished all my homework.
Một h{nh động vừa mới xảy ra
I have just met her at my office.
Một h{nh động bắt đầu trong qu| khứ, v{ vẫn kéo d{i đến hiện tại.
John has worked for the bank for 20 years.(bắt đầu l{m việc cho ng}n h{ng từ 20 năm
trước, giờ vẫn đang l{m việc tại đó)
7. PRESENT PERFECT CONTINUOUS
Subject+ have /has+ been+ verb –ing
Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]
5 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng
Diễn tả một h{nh động bắt đầu trong qu| khứ, v{ vẫn kéo d{i đến hiện tại. Tuy nhiên cần ph}n
biệt với thì hiện tại ho{n th{nh. Vì thì hiện tại ho{n th{nh tiếp diễn trong trường hợp n{y
nhằm nhấn mạnh đến sự kéo d{i của những h{nh động xảy ra gần đ}y.
I have been waiting for you for several hours.
8. PAST PERFECT CONTINUOUS
Subject+ had+ been+ verb –ing
Diễn tả một h{nh động bắt đầu trước 1 thời điểm trong qu| khứ, v{ vẫn kéo d{i đến thời điểm
trong qu| khứ đó. Tuy nhiên cần ph}n biệt vơi thì qu| khứ hoàn thành. Vì thì qu| khứ hoàn
th{nh tiếp diễn trong trường hợp n{y nhằm nhấn mạnh đến sự kéo d{i của những h{nh
động.
9. SIMPLE FUTURE
Subject+ will+ verb ( bare infinitive)
Nếu chủ ngữ l{ we hoặc I thì có thể thay Will bằng shall
Cách dùng của will:
Diễn tả một h{nh động xảy ra trong tương lai.
Khi quyết định l{m 1 việc gì đó tại thời điểm nói.
“What would you like to drink?” “I’ll have an orange juice, please”
Ngỏ ý giúp ai việc gì, đồng ý l{m việc gì đấy
A: You know that book I lent you. Can I have it back if you’ve finished with it?
B: of course. I will give it to you this afternoon. (không dùng 'I give')
Thanks for lending me the money. I will pay you back on Friday. (không dùng 'I pay')
I will not tell anyone what happened. I promise.
Đề nghị ai l{m gì.
Will you please be quiet? I’m trying to concentrate.(tuy nhiên, để lịch sự hơn thì hay
dung would thay cho Will)
Chú ý: không dùng hiện tại đơn cho những c}u trên. Không nói: “ I don’t tell anyone what happen.”
Khi muốn hứa hay đồng ý l{m gì.
Cách dùng Shall:
Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]
6 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng
Để hỏi ý kiến người nghe, thường l{ ngỏ ý hay 1 lời đề nghị (dùng c}u hỏi).
I’ve got no money. What shall I do? (= what do you suggest?)
“Shall we go?” “Just a minute. I’m not ready yet.”
Where shall we go this evening?
So sánh Shall I và Will you
Xét Shall I shut the door? (= do you want me to shut it?)
Will you shut the door? (= I want you to shut it)
II. Passive voice:
Có 1 cấu trúc chung cho tất cả c|c thì l{
[Be] +verb ( past participle)
Sau đó, tùy v{o động từ đó chia ở thì n{o m{ chia động từ to be dựa v{o cấu trúc của thì đấy.
C|c bước để chuyển 1 c}u từ chủ động sang bị động:
X|c định rõ chủ ngữ, thì v{ động từ chính của câu. Xem đ}u l{ chủ thể của h{nh động
(subject 1), đ}u l{ người chịu t|c động của h{nh động đó (subject 2)
Lấy subject 2 đứng đầu c}u bị động, còn subject 1 thì đứng sau by (có thể lược bỏ nếu
subject 1 l{ đại từ nh}n xưng, không phải tên riêng như he, she, they, it)
Chia động từ chính theo đúng thì thích hợp theo cấu trúc dưới .
Simple present: subject 2+ is/am /are +verb (past participle) + (by subject 1)
His teacher is punishing him for not doing homework
He is punished by his teacher for not doing homework.
Past simple: subject +was/were +verb (in past participle)
A great deal of property was destroyed by the hurricanes yesterday.
Present continuous: subject 2+ is/am /are +being+ verb (in past participle) + (by subject 1)
Her mom is blaming her for breaking the vase
She is being blamed by her mom for breaking the vase.
They are considering several new proposals.
Several new proposals are being considered.
Past continuous: subject 2+ was/were +being+ verb (in past participle) + (by subject 1)
Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]
7 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng
They were considering several new proposals.
Several new proposals were being considered
Present perfect: subject 2+ have/has +been +verb (in past participle) + (by subject 1)
The company has ordered some new equipment.
Some new equipment has been ordered.
Past perfect: subject 2+had +been +verb (in past participle) + (by subject 1)
Some new equipment had been ordered
Với modals: Subject 2+modal+ be+ verb (in past participle) + (by subject 1)
Subject 2+modal+ have+ been+ verb (in past participle) + (by subject 1)
The manager should sign these contracts today
These contracts should be signed today by the manager.
Some people should have called the firefighters this morning
The firefighters should have been called this morning.
Chú ý 1 : Một số động từ có 2 t}n ngữ (túc từ) như give, ask, pay, show, teach, tell. Có thể có 2 c}u
bị động tùy theo c|ch lựa chọn t}n ngữ.
We gave the police (object 1) the information. (object 2) (= we gave the information to
the police)
The police were given the information
The information was given to the police.
Chú ý 2: Thể bị động của Verb_ing:
I don’t like people telling me what to do.
I don’t like being told what to do.
I remember somebody giving me a toy drum on my fifth birthday
I remember being given a toy drum on my fifth birthday.)
Mr Miller hates people keeping him waiting
Mr Miller hates being kept waiting.
Chú ý 3: Thể bị động với GET: GET đôi khi được dùng thay BE ở thể bị động
There was a fight at the party but nobody got hurt. (= nobody was hurt)
I don’t often get invited to parties. (= I'm not often invited)
I’m surprised Ann didn’t get offered the job. (... Ann wasn't offered the job)
Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]
8 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng
III. Conditional sentences
1. Real conditions
Dùng để diễn tả
Một giả thuyết có thể xảy trong tương lai.
Future time
If + subject +simple present tense+…will/can/may/must +verb (bare inf)
If I have time, I will visit you tomorrow.
Một Thói quen
Habitual
If + subject +simple present tense+… +verb (simple tense)
John usually walks to school if he has enough time.
Một mệnh lệnh.
Command
If + subject +simple present tense+… + command form
If you go to the Post office, please send this letter for me.
2. Unreal conditions
Present or future time (không thật ở hiện tại hoặc tương lai)
If + subject +simple past tense+… + would/could/might+ verb (bare inf)
If I had time, I would go to the beach with you this weekend . (in fact, I don’t have free
time)
Past time
If + subject + past perfect tense+… + would/could/might+ have+ verb (past
participle)
Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]
9 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng
If you had studied hard, you could have passed the exam. (in fact, you didn’t study
hard.)
Chú ý: đôi khi cấu trúc trên có thế thay bằng cấu trúc sau, nhằm nhấn mạnh
Past time
Had+ subject + verb in past participle+… + would/could/might+ have+ verb
(past participle)
Had you studied hard, you could have passed the exam.
IV. To–verb và V–ing
Kinh nghiệm: phần này thật ra không có kinh nghiệm gì hết, không có quy tắc gì hết. chỉ learn by
heart thôi! Gặp từ n{o thì cố gắng nhớ từ đó. Để nhớ thì phải luyện tập nhiều, dùng nhiều, gặp
nhiều lần sẽ nhớ.
1. Những động từ sau luôn theo sau l{ động từ nguyên mẫu (to–verb)
Agree attempt claim decide demand desire expect fail hesitate hope
intend learn need offer plan prepare pretend refuse seem strive
tend want wish struggle
2. Những động từ v{ nhóm từ sau luôn theo sau chúng l{ động từ thêm ing
Admit appreciate avoid anticipate can’t help consider delay deny
discuss enjoy finish mind miss postpone practice quit
recall report resent resist resume risk suggest collect
Look forward to object to confess to
Chú ý: Look forward to, object to, confess to rất dễ nhầm v{ cho l{ to–verb (ví có to trong cấu
trúc).
Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]
10 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng
3. Những động từ sau có lúc theo sau nó l{ to–verb, có lúc là V–ing (nghĩa kh|c nhau)
Hate /dislike + to do something : ghét l{m gì v{o thời điểm nói
+doing something : lúc n{o cũng ghét
Love + to do something : thích l{m gì v{o thời điểm nói
+doing something : lúc n{o cũng thích (thuộc về sở thích rồi)
Regret + to do something: tiếc l{ sắp phải l{m gì
+doing something: tiếc l{ đ~ l{m gì
I regret to tell you that you fail in the exam. (Tiếc l{ phải nói ra điều không vui đó)
I regret telling her about the result. (Tiếc vì đ~ nói, l{m cô ấy buồn chẳng hạn)
Try + to do something: cố gắng l{m gì
+doing something: thử l{m gì
I try to study hard to pass the exam.
I try unlocking the door with another key.
Continue + to do something: tiếp tục l{m gì khi bị gi|n đoạn
+doing something: tiếp tục l{m gì khi bị không gi|n đoạn
Stop + to do something: dừng l{m gì để l{m một việc kh|c
+doing something: dừng hẳn
Remember + to do something: nhớ phải l{m gì
+doing something: nhớ đ~ l{m gì
I remember locking the door before going out. (tôi nhớ l{ đ~ khóa cửa trước khi đi)
Remember to lock the door before going out. (Nhớ khóa cửa trước khi đi nhé!)
Ngo{i ra còn có nhiều động từ kh|c như: dread, start, begin cũng tương tự…tùy v{o nghĩa
của c}u v{ tình huống m{ chia động từ cho phù hợp.
3. Những cấu trúc theo sau l{ to–verb
Subject + Verb 1+ pronounce+ to–verb
Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]
11 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng
Verb 1 có thể l{ những động từ sau:
Allow ask beg convine expect instruct invite order permit
persuade prepare promise remind urge want
John asked Mary to call him when she woke up.
We ordered him to go to the court.
I urge you to reconsider the decision.
You should prepare your son to take this exam.
Adj+ preposition+ to–Verb
Tính từ đó có thể l{:
Anxious eager boring pleased unsual easy prepared common
dangerous good ready difficult hard strange able
It’s very hard for me to finish the homework on time.
The student is not able to handle such difficult problem.
Mary is eager to see her deer family.
We are ready to leave now.
4. Những cấu trúc theo sau l{ V–ing
Subject + Verb + possessive form of noun+ V–ing
Possesive adjective
He regrets her leaving.
We don’t approve of John’s buying this house.
Adj+ preposition+ V–ing
Có thể kể ra v{i cấu trúc đó l{
Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]
12 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng
Accustomed to afraid of capable of fond of keen on
Intent on interested in successful in tired of fed up with
noun+ preposition+ V–ing
Có thể kể ra v{i cấu trúc đó l{
Choice of excuse for reason for method of intention of possibility of
5. Ngo{i ra còn có những epression sau cũng theo sau l{ V–ing:
It's no use.../It's no good...
There’s nothing you can do about the situation, so it’s no use worrying about it.
It’s no good trying to persuade me. You won’t succeed.
There's no point in...
There’s no point in having a car if you never use it.
It's (not) worth...
I live only a short walk from here, so it’s not worth taking a taxi.
It was so late when we got home, it wasn’t worth going to bed.
Have difficult (in) doing something
Have difficulty finding a place to live
Did you have any difficulty getting a visa?
People often have great difficulty reading my writing.
a waste of money.../a waste of time... (to... is also possible):
It was a waste of time reading that book. It was rubbish.
It’s a waste of money buying things you don’t need.
spend/waste (time)...
He spent hours trying to repair the clock.
I waste a lot of time daydreaming.
(be) busy...
She said she couldn’t see me. She was too busy doing other things.
Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]
13 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng
V. Relative clauses
subject object posessive
Cho người who Whom/who Whose
That That
Cho vật Which which Whose/of which
That that
Mệnh đề quan hệ cho ta biết rõ hơn về người v{ vật muốn nhắc đến.
Đại từ quan hệ được đặt ngay sau danh từ chỉ người hay vật được nhắc đến.
1. C|ch sử dụng mệnh đề không giới hạn
(Một số t{i liệu gọi l{ mệnh đề không x|c định, tên tiếng Anh l{ ‘non-defining relative clause’. )
Tiếng anh chuẩn thì thường không chấp nhận whose dùng cho vật. Tuy nhiên một số t{i liệu
vẫn chấp nhận được.
Mệnh đề giới hạn (defining relative clause): l{ mệnh đề không thể loại bỏ ra khỏi c}u vì nó
cung cấp thông tin cần thiết để x|c định rõ người v{ vật đang được nói đến l{ ai.
Mệnh đề không giới hạn: l{ mệnh đề chỉ mang tính chất cung cấp thêm thông tin, không
nhất thiết phải có. Vì vậy, mệnh đề n{y có thể bị lược bỏ v{ được ngăn c|ch với c|c mệnh đề
kh|c bằng dấu phẩy.
Weeds that float to the surface should be removed. (đang nói về cỏ chung chung, không cụ
thể)
My car, which is very large, uses too much petrol.
(Xe của tôi l{ một vật x|c định cụ thể. Vì vậy nếu ai biết chiếc xe đó thì khi nói đến chiếc xe sẽ
biết l{ nó như thế n{o, biết nó to hay nhỏ. “which is very large” chỉ l{ thông tin thêm v{o, v{ có thể
bỏ đi)
2. Cách nhận biết mệnh đề không giới hạn (non-defining clause) thường được nhận biết
như sau
Có mạo từ chỉ định: this, that, these…
Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]
14 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng
Tên riêng (rõ l{ nếu chỉ đích danh l{ ai, vật n{o thì không cần phải nói thêm thì ai cũng biết
người hay vật đó thế n{o)
That không được dùng trong mệnh đề giới hạn (chỉ dùng which v{ who, whom)
3. Một số điểm cần lưu ý thêm đối với mệnh đề quan hệ
who, which, that đôi khi có thể được lược bỏ nếu nó l{ t}n ngữ(túc từ) của động từ
The woman (who) I wanted to see was away on holiday.
Have you found the keys (that) you lost?
Tuy nhiên, trong mệnh đề không giới hạn, ta không thể lược bỏ chúng.
Nếu who, which, that l{m chủ ngữ, thì mệnh đề quan hệ có thể thay bằng Verb_ing
The woman who lives next door is a doctor.
The woman living next door is a doctor.
The beaker that is on the counter contains a solution.
The beaker on the counter contains a solution.
Nếu who, which, that l{m t}n ngữ (túc từ) thì mệnh đề quan hệ có thể thay bằng Verb (past
participle)
The equipment which is ordered is of high technology.
The equipment ordered is of high technology.
4. Một số điểm ngữ ph|p cần lưu ý thêm
none of/neither of/any of/either of
some of/many of/much of/ (a) few of + whom (chỉ người)
both of /half of/each of/one of/two of (.v.v.) + which (chỉ vật)
Tom tried in three jackets, none of which fitted him.
Two men, neither of whom I had ever seen before, came into my office.
They’ve got three cars, two of which they never use.
Sue has a lot of friends, many of whom she was at school with.
Trường hợp đặc biệt của ‘which’
Jim passed his driving test, which surprised everybody.
Ở đ}y, which thay thế cho cả mệnh đề đứng trước nó. Tức l{, which=việc anh ấy đỗ kì thi lái xe.
Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]
15 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng
VI. few, a few, little, a little
few, a few, little, a little đều có nghĩa l{ một ít, một v{i
Tuy nhiên
few, a few : dùng cho danh từ đếm được
little , a little dùng cho danh từ không đếm được
Sự khác nhau giữa few và a few:
few =not very many, với h{m ý là hơi ít, có m{ như không (h{m ý nghĩa phủ định)
A few=some, several (dùng với danh từ đếm được)
Many people have graduate degrees, but few people have more than two degrees.
I have to go to the post office because I have a few letters to send.
She arrived in New York a few years ago. (several years ago)
Sự khác nhau giữa little và a little:
a little=some (dùng cho danh từ không đếm được)
little =not much, h{m ý chỉ ít, có m{ như không.
I think you could use some help. Let me give you a little advice.
Mary like sweet tea, she always adds a little honey to her tea.
Every day, Tom goes to his mailbox, but it í usually empty. He has little mail.
VII. Other, the other, another, others
Với danh từ đếm được Với danh từ không đếm được
An+other (another)+danh từ số ít
(thêm 1 c|i nữa)
The other+ danh từ số ít (c|i cuối cùng còn lại)
Other+danh từ số nhiều (thêm nhiều c|i nữa kh|c) Other+danh từ không đếm được (nghĩ
l{ nhiều thêm)
The other+danh từ số nhiều (tất cả những c|i còn lại) The Other+danh từ không đếm được
(tất cả phần còn lại)
Others=other +danh từ số nhiều (ở đ}y danh từ được
Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]
16 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng
lược bỏ vì đ~ được đề cập đến trước đó.)
The others= The other+danh từ số nhiều (ở đ}y danh
từ được lược bỏ vì đ~ được đề cập đến trước đó.)
I don’t like this pen. Please give me another.(đưa c|i n{o kh|c cũng được)
I don’t like this pen. Please give me the other (đưa c|i còn lại, đ~ biết).
This chemiscal is poisonous. Others are too.(không cụ thể hóa chất n{o)
I don’t want these books. Please give me the others = I don’t want these books. Please give
me the other books (đưa những c|i còn lại, đ~ biết trước)
VIII. Agreement between subject and verb
Nguyên tắc chung :
Singular nouns+ singular verb
Plural nouns+ plural verb
1. Những cụm từ sau không ảnh hưởng đến động từ theo sau nó.
Vì vậy động từ được chia theo chủ ngữ đứng trước nó
Together with along with accompanied by as well as
The actress, along with her manager and some friends, is going to the party tonight.
Tom, accompanied by his wife and children is arriving tonight.
2. Những từ luôn đi với danh từ v{ đại từ số ít:
any
no
each + singular noun
every
either
neither
chú ý: either neither chỉ đi với động từ số it nếu chúng không đi với or v{ nor
Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]
17 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng
3. none/no
None+ of the+ non–count noun +singular verb
None+ of the+ plural count noun +plural verb/singular verb
No + singular noun + singular verb
non–count noun
No+ plural noun+ plural verb
None of the counterfeit money has been found.
None of the students have/has finished the exam yet.
No example is revelent to this case.
No examples are revelent to this case.
4. either/ neither
Neither + noun + nor + plural noun+ plural verb
Either or
Neither + noun + nor + singular noun+ singular verb
Either or
Neither Tom nor John is going to class to day.
Neither Tom nor his friends are going to class to day.
Neither the boys nor Mary has seen the film before.
Neither Mary nor the boys have seen the film before
5. collective nouns (danh từ tập hợp)
Có những danh từ vừa chia với động từ số nhiều, hoặc động từ số ít tùy theo nghĩa v{ ngữ
cảnh. Chúng được gọi l{ danh từ tập hợp.
Chúng thường được chia ở số ít, trong trường hợp c|c th{nh viên của chúng h{nh động 1
cách riêng rẽ thì chúng được dùng ở số nhiều.
Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]
18 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng
My family is a very one.
My family have gone to the cinema several times. (tất cả đi xem phim nhưng từng th{nh
viên đi đến rạp chứ không thể là một c|i hết sức trừu tượng l{ gia đình đi đến đó.)
Danh s|ch một số danh từ tập hợp được liệt kê dưới đ}y
Congress family group party team committee class crowd
public organization jury government army majority minority club
6. a number of/ the number of
a number of= many
the number of= a specific quantity
a number of +plural noun+ plural verb…
the number of +singular noun+ singular verb…
A number of students are going to the class picnic.
The number of the candidates is 67.
7. Những danh từ luôn luôn l{ số nhiều
scissors shorts trousers pants jeans tongs pliers tweezers glasses
The scissors are in the drawer.
My pants are too long.
The pliers were on the table.
8. Một số từ có tận cùng bằng s, tuy nhiên chúng dùng ở số ít.
Ví dụ: news, measles, mumps…
IX. because/ because of
Theo sau because l{ 1 mệnh đề chỉ nguyên nh}n
Theo sau because l{ một danh từ, một cụm danh từ.
John failed the exam because he was lazy.
John failed the exam because of his laziness.
Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]
19 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng
X. So that, such that, too …to
Những cấu trúc sau dùng để diễn tả mối liên hệ giữa nguyên nh}n v{ hậu quả.
Subject + verb+ so + adj /adv +that +clause
Subject + verb+ so + many/few + plural count noun +that +clause
Subject + verb+ so + much/little + non–count noun +that +clause
Subject + verb+ such + a/an + adj +singular count noun+that+ clause
Subject + verb+ such + adj +non–count noun+ that + clause
Plural conu noun
The soup taste so nice that everyone will ask for more.
The singer sang so well that she recieced a standing ovation.
The girl is so beautiful that she draws attention of all surrounding people.
Mr White has so many children that he can not afford all demands of them.
The grass received so little water that it got brown.
She has such exceptional abilities that everyone is jealous of her.
Tom had such bad luck that he decided to stop gambling.
It was such a hot day that everyone didn’t want to go out.
XI. So that, in order to ,to
So that v{ in order to/ to cùng để chỉ mục đích v{ kết quả của h{nh động.
Subject+ verb + so that + result clause
(mệnh đề nguyên nh}n) (mệnh đề chỉ kết quả)
Subject+ verb + in order to/to + verb (bare inf)
(mệnh đề nguyên nh}n) (chỉ kết quả)
He studied very hard so that he could pass the next exam.
He studied very hard in order to/ to pass the next exam
Mary is practing the guitar so that she can perform in the coming dance.
Mary is practing the guitar in order to /to perform in the coming dance.
Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]
20 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng
XII. Used to / be used to/ get used to
Positive: Subject+Used to+verb (inf)
Negative: Subject+didn’t+Used to+verb (inf)
Question: did +subject+ used to+ verb(inf)?
Cách dùng: Cấu trúc n{y dùng để chỉ 1 thói quen, h{nh động diễn ra thường xuyên trong qu| khứ
nhưng giờ không còn nữa.
Chú ý: trong c}u nghi vẫn hay c}u phủ định, phải dùng DID chứ không dùng DO, hay DOES vì như
đ~ nói ở trên, used to dùng với nghĩa ở qu| khứ.
We used to live in a small village but now we live in London.
“Diane you go to cinema a very often?” “Not now, but I used to”. (= I used to go...)
I used to think he was unfriendly but now I realise he’s a very nice person.
Did you use to eat a lot of sweets when you were a child?
Positive: Subject+am/is/are+Used to+verb–ing
Negative: Subject+ am/is/are +not+Used to+verb–ing
Question: am/is/are +subject+ used to+ verb–ing?
Cấu trúc be used to+v–ing để chỉ một thói quen ở hiện tại
Subject+get+Used to+verb–ing
Cấu trúc n{y có vẻ gần giống với c|u trúc be used to. Tuy nhiên get+Used to+v–ing có nghĩ l{ trở
nên quen với.
So s|nh 3 cấu trúc để thấy sự kh|c nhau giữa chúng
I used to live alone. (= I lived alone in the past but I no longer live alone)
I am used to living alone. (= I live alone and I don’t find it strange or new because I’ve been
living alone for some time).
Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]
21 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng
I get used to living alone (= I didn’t live alone in the past, but now I am accustomed to living
alone)(tôi trở nên quen với việc sống 1 mình rồi)
XIII. Style and idiomatic expression
Trong tiếng Anh, đôi khi người viết cố gắng chuyển những c}u có cụm động từ th{nh dạng cụm
danh từ để c}u nói trở nên formal hơn.
Dưới đ}y l{ một v{i idiomatic expression phổ biến
Kinh nghiệm học phần này: phần n{y rất nhiều, vì vậy chúng ta h~y cố gắng học thuộc lòng những
expression n{o m{ bạn đ~ gặp. Vì theo kinh nghiệm thì rất khó để có thể học thuộc hết tất cả
chúng. Hoặc nếu đ~ học thuộc hết rồi m{ không sử dụng đến thì rất dễ quên. Có 1 c|ch để học
chúng hiệu quả l{ với mỗi cấu trúc bạn h~y đặt ra một ví dụ. Nếu ví dụ do bạn tự đặt ra thì sẽ dễ
d{ng nhớ cấu trúc đó hơn.
Idiomatic expression equivalent meaning
Make a complaint about sth To Complain about Ph{n n{n về điều gì
Make a complaint against sb To Complain gainst Tố c|o, ph{n n{n về ai
Make a contribution to To Contribute to Đóng góp v{o
Make allowance for sb Chiếu cố, xem xét ai
Make room for sth/sb Nhường chỗ, dọn chố cho
Make use of sth/sb To Use Sử dụng, lợi dụng ai/c|i gì
Make an experiment in To experiment Thí nghiệm môn gì
Make fun of sb Chế nhạo ai
Make a fuss about/ over sth Cằn nhằn về điều gì
Make a mess L{m rối tung beng lên
Make joke of To have a joke of Nói đùa về
Take advantage of Tận dụng, lợi dụng
Take account of Take …into account Tính đến, kể đến
Take care of To care Chăm sóc ai
Take notice of To notice Chú ý, nhận biết thấy
Take note of To note Ghi chép
Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]
22 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng
Take delight in Be delighted in Thú vị về điều gì
Take an interest in Be interested in Thích thú về điều gì
Take pride in Be proud of Tự h{o về
Have an increase in/of To increase Tăng thêm về c|i gì/ bao
nhiêu
Have a pain in Bị đau
Have an ability for Be able to Có thể l{m gì
Have an ambition for Be ambious for Tham vọng về
Have an anxiety for Be anxious about Lo lắng, sốt sắng về
Have a capacity for a subject Có khả năng về môn học n{o
Keep corresponce with sb about
sth
Giữ liên lạc thư từ với
Keep pace with Theo kịp với
Keep an eye on Theo dõi ai
Keep in touch with sb Giữ liên lạc với ai
Lose touch with sb Mất liên lạc với ai
Lose track of Mất dấu vết của
Lose sight of Mất hút, chả thấy đ}u nữa
Lose control of Mất kiểm so|t
Give place to Nhường chỗ
Give way to sb Nhượng bộ ai
Put a stop to To stop Ngừng, chấm dứt
Put an end to To end Ngừng, chấm dứt
Pay a fine for Trả tiền phạt cho tội gì
Pay attention to Quan t}m ,chú ý đến
Catch sight of sb Tho|ng thấy ai
Set fire to To fire/flame Phóng hỏa, đốt
Make decision To decide
Have a tendency To tend to
Have an intention on To intend to
Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]
23 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng
XIV. Articles
Kinh nghiệm: Phần n{y l{ phần người học tiếng Anh rất hay sai. Đ}y cũng l{ phần học sinh IELTS
sai nhiều nhất trong b{i writing của mình. Vì vậy, phần n{y cần được đặc biệt quan t}m nếu bạn
muốn đạt điểm writing trên 7.0.
A và AN
Đứng trước danh từ đếm được số ít, nghĩa l{ một. Dùng trong c|ch nói chung chung hoặc để giới
thiệu 1 chủ thể m{ chưa được đề cập đến trước đó.
A ball is round.
I saw a boy in the street. (the speacker and the listerner don’t know the boy)
Ann is looking for a job.
Chú ý: có những danh từ bắt đầu bằng nguyên }m, nhưng mạo từ l{ a chứ không phải an do c|ch
ph|t }m của nó l{ một phụ }m v{ ngược lại.
Những danh từ đứng sau a đó l{:
European university eulogy euphemisim eucalyptus union
Những danh từ đứng sau an đó l{:
Hour heir herbal honor
THE :
Dùng để chỉ một vật đ~ biết, đ~ được đề cập đến trong ngữ cảnh nói, hay đó l{ một kiến
thức phổ thông. Chẳng hạn trong một căn phòng, ta đ~ biết đèn, cửa, rèm .. ở đ}u. Vì vậy trong ngữ
cảnh đó có thể nói:
Can you turn off the light, please?
Close the door, please!
I took a taxi to the station.
I’d like to speak to the manager, please.
The boy in the corner is my friend.
Đối với danh từ không đếm được, người ta dùng the để chỉ một loại, một sự vật đặc thù.
Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]
24 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng
Sugar is sweet.
The sugar on the table is from Cuba.
C|c đại dương, song, hồ, vịnh, c|c d~y núi…: the Red Sea, the Atlantic ocean, the Pesian
Gulf, the Great lakes, the Rocky Mountains, the Andes…..
Đứng trước số thứ tự+danh từ, hay so s|nh nhất : the first world war, the third chapter, the
longest river…
H~y so s|nh để nhận biết sự kh|c nhau:
Tom sat down on a chair. (Perhaps one of many chairs in the room)
Tom sat down on the chair nearest the door.
Is there a bank near here?
I want to go to the bank.
Ngoài ra, ta dùng the khi chỉ một vật n{o đó l{ duy nhất.
What is the longest river in the world?
Paris is the capital of France.
the sky, the sea, the ground, the country, the environment, the earth, the moon
We looked up at all the stars in the sky.
Would you rather live in a town or in the country?
We must do to protect the environment. (= the natural world around us)
Ta nói (go to) the cinema, the theatre. Mặc dù không chỉ định nói về một rạp h|t hay
rạp chiếu phim n{o cụ thể.
I often go to the cinema witth my boyfriend.
The+adjective: chỉ 1 nhóm người cụ thể. Ví dụ: the rich, the poor…
Do you think the rich should pay more taxes to help the poor?
CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG DÙNG THE
Không dùng the khi trước những bữa ăn: lunch, breakfast, dinner
What did you have for breakfast?
Không dùng the khi trước danh từ+số đếm
Our train leaves from Platform 5.
The meeting is held in Room 101.
This issue is discussed in chapter 3.
Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]
25 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng
Go to bed , Go to work, be at work, start work, finish work (not the bed, the work )
Go home, come home, arrive home, be at home, v.v...
Các quốc gia chỉ có 1 từ: France, Sweden, Venezuela, England…( trừ 1 số trường hợp đặc
biệt phải nhớ: the Philippines)
Các lục địa: Europe, Africa, Asia…
C|c môn thể thao: baseball, football,…
Danh từ trừu tượng : happiness, freedom…
C|c môn học: mathematics, sociology, physics…
C|c ng{y lễ: Christmast, Thanksgiving…
Danh từ đếm được số nhiều thường không có the khi chỉ tất cả c| thể thuộc 1 loại.
( Orages are green until they ripen.)
C|c h{nh tinh, c|c chòm sao: Venus, Mars, Orion…
Chú ý1 : với từ television.
Xem ví dụ sau:
I want to buy a new television.
I am now watching television.
Turn off the television, please!
Chú ý 2:
Có những danh từ sau: hospital, prison, church, school, university có lúc dùng the, có lúc
không có mạo từ. Chúng ta dùng the khi nghĩ đến những địa điểm n{y như một nơi x|c định, cả
người nghe v{ nói đều biết đến. Chúng ta không dùng the khi nghĩ đến nơi n{y như những kh|i
niệm chung, không phải l{ một nơi cụ thể.
Alex is ten years old. Every day she goes to school. She’s at school now. School begins at 9
am and finishes at 3 pm.
Today Alison’s mother wants to speak to her daughter’s teacher. So she has gone to the
school to see her. She’s at the school now.
Ken’s brother is in prison for robbery.
Ken went to the prison to visit his brother.
Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]
26 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng
Jack had an accident last week. He has taken to hospital. He’s still in hospital now.
Jill has gone to the hospital to visit Jack. She’s at the hospital now.
When I leave school, I want to go to university.
Excuse me, where is the university, please?
Mrs Kelly goes to church every Sunday.
The workmen went to the church to repair the roof.
Cũng có khi the không chỉ cụ thể một vật n{o. Chỉ l{ để nói về một loại, một lo{i…
The giraffe is the tallest of all animals.
The bicycle is an excellent means of transport.
When was the telephone invented?
The dollar is the currency of the United States
XV. Comparisons
1. Equal comparisons:
Diễn tả 2 thực thể có những đặc điểm n{o đấy ngang bằng nhau
Subject+ verb + as + adjective + as + noun +(auxiliary or be)
adverb pronoun
He is as tall as his dad.
Chú ý: có thể thay cấu trúc trên bằng so…as trong trường hợp phủ định.
Mary can not sing as beautifully as a singer.
Mary can not sing so beautifully as a singer.
He is not so tall as his dad.
Subject+ verb + the same+ ( noun )+ as + noun
pronoun
My house is as heigh as his.
My house is the same height as his.
2. Unequal comparisons
Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]
27 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng
Quy tắc chung:
Thêm er v{o tính từ gốc đối với c|c tính từ có 1 hoặc 2 vần tận cùng bằng y (tính từ ngắn
vần). đối với tính từ tận cùng bằng y thì y–> i rồi thêm er
More/less + tính từ d{i vần (có 2 vần trở lên, tận cùng không phải l{ y)
Gấp đôi phụ }m cuối cùng của tính từ ngắn vần, tận cùng bằng 1 phụ }m (trừ tận cùng bằng
w,x, z) v{ trước phụ }m n{y l{ 1 nguyên }m duy nhất.
Cấu trúc:
Subject+ verb + adjective– er + than + noun +(auxiliary or
be)
More adjective/ adverb pronoun
Less adjective/ adverb
Chú ý: chỉ có 1 số trạng từ có thể thêm er như: faster, quicker, sooner, later…
So s|nh không ngang nhau có thể tăng thêm cường độ bằng c|ch thêm far, much v{o trước
Subject+ verb + as + many +noun + as+ noun +(auxiliary or be)
much pronoun
little
few
Subject+ verb + far + adjective– er + than + noun +(auxiliary or be)
much pronoun
Subject+ verb + far + more + adjective + than + noun +(auxiliary or be)
much less pronoun
Subject+ verb+ more+ noun+than+noun
Fewer pronoun
less
Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]
28 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng
I have more books than she (does).
Feberuary has fewer days than March.
He can earn as much money as his friend.
Their job encourages less creativeness than mine (does).
3. superlatives
Quy tắc chung: giống như phần so s|nh hơn. Tuy nhiên thay er bằng est. v{ trước tính từ phải có
mạo từ the.
Cấu trúc:
Subject+ verb + the + adjective–est +…
the most +adjective
She is the tallest girl in her class.
His thesis is the most exelent one in his class.
4. Irregular comparatives
Một v{i tính từ v{ trạng từ có hình thức bất quy tắc ở hình thức so s|nh hơn v{ so s|nh nhất
far Farther
further
Farthest
furthest
Little less least
Much
many
more most
Good
well
better best
bad worse worst
Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]
29 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng
XVI. Nouns
Danh từ được ph}n loại theo nhiều tiêu chí khác nhau. Nhìn chung, cách phân chia thường
là:
Count nouns (countable nouns–danh từ đếm được), uncount nouns( non–count nouns,
uncountable nouns–danh từ không đếm được)
Singular nouns (danh từ số ít), plural nouns (danh từ số nhiều)
Collective nouns (danh từ tập hợp) (đ~ nói ở phần sự hòa hợp giữa chủ ngữ v{ động từ)
Proper nouns (danh từ riêng)
Cần chú ý những điểm sau:
Phải chú ý đến sự hòa hợp giữ chủ ngữ v{ động từ khi viết c}u.
Danh từ đếm được thường có mạo từ đứng trước nếu nó chia ở dạng số ít (trừ những
trường hợp đặc biệt kể trong phần mạo từ). khi viết ở dạng số nhiếu v{ chỉ chung chung thường
không dùng mạo từ (xem phần mạo từ để biết rõ hơn)
Có những danh từ mang nhiều nghĩa, v{ đôi khi l{ đếm được trong nghĩa n{y nhưng lại
không đếm được với nghĩa kh|c. ( time, solution, fear…)
Dạng số nhiều của danh từ đếm được:
Thường thêm s v{o sau danh từ.
Những danh từ tận cùng bằng: sh, ss, x, s,ch –>thêm es
box–>boxes, bush–>bushes, glass–> glasses, bus–>buses, wish–> wishes, touch–>touches, dress–
>dresses, video–>videos
Tận cùng phiên âm là f–>bỏ f, thêm ves
leaf–> leaves, shelf–>shelves, wolf–>wolves, knife–>knives, loaf–>loaves, scarf–>scarves, wife–
>wives, half–>halves, elf–>elves, calf–>caves.
Đặc biệt:
Danh từ tận cùng bằng o
Phần lớn những danh từ tận cùng l{ o dạng số nhiều thêm s: photos, radios
Có danh từ thêm es: domino–>dominoes, embargo–>embargoes, negro–>negroes, tomato–
>tomatoes, potato–>potatoes, echo–>echoes, hero–>heroes, veto–>vetoes
Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]
30 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng
Có những danh từ thêm es hay s đều được
Đó l{: bufflo, ghetto, cargo, flamingo, fresco, mango, manifesto, memento, mosquito, motto, salvo,
stiletto, tornado, torpedo, volcano.
Danh từ có dạng số nhiều đặc biệt
Child–>children; foot–>feet; goose–>geese(ngỗng); louse–>lice (rận, chấy, rệp); man–>men;
mouse–> mice; ox–>oxen; tooth–>teeth; woman–>women.
Một số danh từ tận cùng bằng us, dạng số nhiều sẽ tận cùng bằng i
focus–>foci, radius–>radii, stimulus–->stimuli
Một số danh từ tận cùng bằng um, on, dạng số nhiều sẽ tận cùng bằng a
datum–>data; bacterium–>bacteria; criterium–>criteria; referendum–>referenda; aquarium–
>aquaria; spectrum–>spectra; stratum–>strata; phenomenon–>phenomena; criterion–>criteria
Hầu hết dnah từ tận cùng bằng is có dạng số nhiều l{ es
Analysis–>analyses; diagnosis–>diagnoses; axis–>axes, basis–>bases; crisis–>crises; hypothesis–
>hypotheses; parenthesis–>parentheses
Những danh từ có dạng số nhiều v{ số ít như nhau.
sheep; salmon; deer; fish; fruit; series; moose; species; cod…
Compound Nouns:
Noun+noun:
Danh từ đứng trước thường bổ nghĩa cho danh từ đứng sau
a tennis ball; a bank manager; a road accident; income tax; the city centre; a tennis ball; a
television camera; a television programme; a television studio; a television producer; language
problems; marriage problems; health problems; work problems…
gerund+noun:
washing machine; frying pan; swimming pool; dinning room
adj+noun:
deadline; blackboard, greenhouse; solfware…
verb +noun:
breakwater (đê chắn sóng); payday; stopcock (khóa vòi nước); telltale(người hay m|ch lẻo);
pickpocket(kẻ móc túi)…
Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]
31 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng
verb+adverb: gobetween(người môi giới); breakdown; turnover…
verb+pronoun: knowall(người biết đủ thứ), knownothing(kẻ ngu dốt)…
nhiều từ gộp lại: forget–me–not; free–for–all (cuộc loạn ẩu)
XVII. Adjectives
Compound adjectives
adj–adj: blue–black (tính từ phía sau mang nghĩ chính, tính từ phía trước bổ nghĩa cho tính
từ sau), light–purple
noun–adj : snow–white; sky–blue; silver white…
noun+ adj + gerund: peace–loving;good–looking; hard–working…
adj + V–ed :man–made; new–born; hand–made;;
adj+ noun+ed: red–haired; red–faced
noun–noun+ed: lion–hearted;
nhiều từ hợp lại: Good–for–nothing: vô tích sự…
XVIII. Verb
Compound verbs
noun+verb :typewrite; henpeck…
adj+verb: blackmail(tống tiền); safeguard, dryclean…
adv+verb: uphold, outweight. Outcome…
verb+prep: (được gọi l{ prasal verb) nhiều từ hợp lại: get away with; come down on, to give
up; to put on, to find out, to sit up, to bring about, …
Chú ý: phần n{y rất l{ nhiều, vì vậy cố gắng học thuộc những từ n{o đ~ gặp, trong ngữ cảnh n{o…
đừng có gắng học thuộc tất cả vì nếu học rồi m{ không dùng thì sẽ quên ngay.
Dưới đ}y xin nêu ra một số từ thông dụng để tham khảo( chú ý thêm l{ đôi khi những cụm từ
sau có nghĩa kh|c, tùy theo ngữ cảnh sử dụng)
Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]
32 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng
Bring about Mang lại, g}y ra
Bring back Quay lại
L{m cho ai nhớ đến
Bring up Nuôi dưỡng
Break down Sụp đổ
Break into V{o bằng sức lực
Break off Chai cắt, dừng lại
Break out Đột ngột xuất hiện
Break up L{m vỡ ra th{nh nhiều mảnh
Break up with G}y gổ với ai
Call at Viễng thăm
Call for Đòi hỏi
Call off Hủy bỏ
Call on Thăm ai dó
Carry on Tiếp tục
Carry out Tiến h{nh
Come about Xảy ra
Come across Tình cờ gặp
Come by Đạt được
Come up to Lên đến, đạt được
Cut down Cắt giảm
Cut into Cắt ngang (interrupt)
Cut off Chấm dứt
Cách li
Get away Tho|t khỏi
Get on Tiễn triển
Get along with Th}n thiện với ai
Get through Vượt qua
Give away Cho đi, b{y tỏ
Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]
33 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng
Give up Từ bỏ
Go after Đuổi theo
Go into Bước v{o
Go off L{m nổ tan t{nh
Go up Tăng
Go down Giảm
Go through R{ so|t, kiểm tra lại từ đầu đến cuối
Hold on Giữ m|y, chờ 1 l|t
Look after Chăm sóc ai
Look down on Khinh thường
Look up Tra cứu
Look into Điều tra
Look up to Ton trọng ai
Look for Tìm kiếm
Make up Trang điểm
Make up for Bồi thường
Pull down Kéo sập, ph| đi
Pull together Hợp t|c
Put off Trì hoãn
Put on Mặc v{o
Giả sử l{
Put out Dập tắt (lửa)
Put up with Khoan dung với
Run out of Hết, không còn
Run away Cố gắng chạy tho|t
Run across Tình cờ gặp
Set off Lên đường
Set up X}y sựng nên
Stand by Giúp đỡ
Stand for Viết tắt cho, đại diện cho
Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]
34 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng
Take after Giống hệt ai
Take off Xóa bỏ
Throw away Ném , quăng
Throw over L{m lơ, bỏ bê, thờ ơ
Turn away Từ chối giúp đỡ ai
Turn against Thù địch ai
Turn down Từ bỏ, từ chối
Work out Giải quyết
Work on ảnh hưởng đến
XIX. Prepositions
Kinh nghiệm: Theo kinh nghiệm người soạn, đ}y l{ phần l{ khó nhất, vì qu| đa dạng v{ nhiều. Vì
vậy, cũng chỉ khuyên c|c bạn học đến đ}u cố gắng nhớ đến đó (giới từ đó xuất hiện trong ngữ cảnh
n{o, như thế n{o)
Sau đ}y chỉ l{ một v{i nguyên tắc chung:
During: theo sau nó l{ một danh từ chỉ thời gian, nó chỉ sự kéo d{i củ thời gian
During the summer, During our occation…
From+ thời điểm/ địa điểm + to+ thời điểm/ địa điểm
Out of
Out of :có rất nhiều nghĩa như: Chỉ vì; trong số; nằm ngo{i…
Out of work :thất nghiệp
Out of order :không hoạt động
Out of date :lỗi thời
Out of question: không thể được (impossible)
By:
chỉ 1 t|c nh}n của h{nh động
by+thời gian cụ thể: trước lúc n{o đó
by+phương tiện (bus, bycicle…)
Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]
35 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng
Những cụm từ hay có by:
by way of =via, through: bằng con đường: we are driving to Atlanta by way of Baton Rouge.
by far = considerably: rất nhiều, đ|ng kể: This book is by far the best on the subject. (đ}y l{
quyển s|ch hay nhất từ trước đến nay về chủ đề n{y)
by accident, by mistake: không chủ ý. Không cố ý
In:
In a room/ a building/drawer/ closet
In +month/year: in June/in 1987
In time: vừa đúng không bị trễ giờ
In the morning/ afternoon/ evening
In the past/future
In the beginning/end (tuy nhiên: at the beginning/end of…)
In the meantime=at the same time, meanwhile
In the middle of..
In the army/air force/navy…
In case, in the event that
In a row
In my opinion
On
On + day/date
On a/ the bus, train, ship, bike…
On the floor of… (trên tầng thứ mấy của tòa nh{)
On time (đúng giờ. Chú ý, kh|c với in time)
On the corner of
On the way to/of (trên đường đến đ}u đó)
On the left/ right
On TV/the radio/ the telephone/ the phone
On the whole =in general, all things considered
On the other hand =however, neveretheless
On sale =offered for sale
Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]
36 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng
On foot=đi bộ
On fire=đang ch|y
On +telephone number (số phone l{. VD; I am on 04653653)
To be On the diet=ăn kiêng
To be/to go On strike=đình công
On holiday/a trip/a tour/ an excursion/a cruise/an expedition/a voyage
(tuy nhiên có thể nói: go for a trip/ holiday)
At
At+ place/an address
At +specific time
At home/ school/work
At night
At least
At once=immediately
At present/ at the moment=now
At times=sometimes, occationally
At first=initially
Ngo{i ra bạn cần phải biết một số cấu trúc sau:
To accuse sb of: buộc tội ai về việc gì
To apologise to sb for sth; sin lỗi ai về điều gì
To ask sb for sth = To ask sb to do sth :đòi hỏi, xin ai điều gì, l{m gì
To apply to a company for…
To belive in sb
To belong to
To collide with: chạm tr|n, đụng độ với
To complain to sb about sth
To concentrate on
To consist of
Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]
37 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng
To depend on
To die of+ căn bệnh: chết vì bệnh
To die from: chết vì 1 nguyên nh}n kh|c
To die for: chết vì một lý tưởng n{o đó
To blame/rebuke/ chide/charge/ criticize sb for sth: la mắng, đỏ lỗi , khiến tr|ch ai về việc
gì
To borrow sth from sb: mượn gì của ai
To charge sb with: buộc tội ai về tội gì
To congratulate sb on sth: chúc mừng ai về việc gì
To cut/devide into..chia thành..
To Explain sth to sb ;giải thích gì cho ai
To point/aim at sb/sth : nhắm v{o, hướng đến
To shout at sb: la hét ai
To shout to sb: gọi ai
To speak /to talk to sb
To think about/ of sth/ sb
To write to sb: viết thư cho ai
To wait for sth/sb
To pay by cheque/ in cash
To be/fall in love with sb
To dream about/of
To go for a walk/for a swim/ for a drink
To have sth for breakfast/lunch/dinner
To hear about sth; nghe kể về
To hear of sb/ sth: biết về ai, c|i gì
To hear from sb : nghe tin tức gì về ai, nhận được thư của ai
To listen to
To live on: sống nhờ v{o…
To pay sb for sth: trả cho ai về c|i gì
To rely /count on/upon sb: tin tưởng ai
Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]
38 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng
To prefer sth/sb to sth/sb
To protect sth/sb from
To provide/ supply sb with sth
To regard/view sb/sth as sth…
To remind sb of sb/sth: nhắc ai nhớ đến ai/ điều gì
To remind sb about sth/doing sth: nhắc nhở ai về việc gì, l{m gì
To sentence/condamn sb to (death, a period of imprisonment): tuyên |n, kết |n…
Throw sth at sb: ném gì vào ai
Throw sth to sb: ném cho ai bắt lấy
Translate …from…to : dịch từ tiếng…sang tiếng
To warn sb about sth:cảnh b|o ai về việc gì
To warn sb against doing sth=to warn sb not to do sth
A cheque for+a sum of money=ng}n phiếu với số tiền l{…
A demand/need /reason for
A rise/ an increase/ a fall/ a decrease in: tăng/giảm về …
A rise/ an increase/ a fall/ a decrease of: tăng/giảm bao nhiêu…
An advantage /a disadvantage of…
A cause of
A photograph/ a picture/ an image of
Damage to
An invitation to a party/ wedding…
A reaction to
A solution/ answer to a problem
An attitude to/towards
A relationship/connection /contact with
Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]
39 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng
XX. Prefix and suffix
Prefix
Dạng nghĩa Ví dụ
Re+noun/verb Lặp lại Rewrite, reorganize, rearrange
Fore+noun/verb
Pre +noun/verb
Trước
Foresee, foreword,foresail, preface, precaution
Mis+noun/verb Nhầm lẫn
Sai
Misunderstand. Misfortune, misbehaviour
Un+noun/verb
In+noun/verb
dis+noun/verb
im+adj
Không
Tr|i ngược
Untrue, untruth, unease, disappear,
disregard,disappoint, displeasure
Impolite, imposible,
over+noun/verb
under+noun/verb
after
Ngoài–quá
Dưới
sau
Overtime,overload, overdresss,
Underwear, underline, undermine
Afterthought, afternoon
Suffix
Dạng nghĩa Ví dụ
Verb+er
Verb+or
Verb+ar
Người t|c
động
Teacher, viewer
sailor,actor
Liar, beggar,
Noun+ist
Noun+ian
Người t|c
động
Scientist, pianist, ghitarist
Musician, physician
Verb+ion
Verb+ing
Verb+ment
Sự việc Action, conclusion, writting, making,punishment ,
amusement
Noun+dom Trạng th|i Boredom, wisdom, kingdom
Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]
40 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng
Adj+dom
Noun+hood
Adj+hood
Thời kỳ
Tình trạng
Childhood, boyhood, neighbourhood
Noun+ism
Adj+ism
Chủ nghĩa Communism, patriolism, socialism
Noun+ship Chủ nghĩa Friendship, leadership
Adj+ness
Adj+ ty
Tình trạng Poverty, happiness, laziness, loyalty, cruelty
XXI. Modal auxiliaries
1. WOULD RATHER
would rather về nghĩa thì giống với prefer. Tuy nhiên would rather phải có động từ theo
sau, còn prefer thì không nhất thiết (có hay không cũng được)
Present
Subject +would rather+[verb in simple form]
I would rather go to class tomorrow than today. (chia ở hiện tại, nhưng dùng với nghĩa
tương lai)
Past
Subject +would rather+ have+[verb in past participle]
I would rather have gone to class yesterday than today
Present subjunctive (hiện tại giả định)
Subject1 +would rather that+subject2+ [verb in simple form]
Ở đ}y, điều m{ chủ ngữ 1 mong muốn ho{n to{n có thẻ xảy ra.
I would rather that she call me tomorrow.
(thích cô ấy gọi v{o ng{y mai hơn, có thể nếu cô ấy biết điều n{y thì cô ấy sẽ l{m thế)
Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]
41 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng
Present contrary to fact (hiện tại tr|i với sự thật)
Subject1 +would rather that+subject2+ [verb in past tense]
He would rather that his gỉlfriend worked in the same office (as he does)
(tức l{ hiện tại người yêu anh ta không l{m chung công ty nên anh ta mới thích thế hơn!)
Past contrary to fact (qu| khứ tr|i với sự thật)
Subject1 +would rather that+subject2+ [verb in past perfect]
He would rather that he had gone to class yesterday
(tức l{ anh ấy thích nhẽ ra mình nên đi học hôm qua. Thực tế l{ hôm qua anh ấy đ~ nghỉ học)
Nhận xét: tr|i với sự thật thì động từ lùi về một thì (ví dụ qu| khứ––>qu| khứ ho{n th{nh)
2. AS IF/ AS THOUGH:
Dùng để chỉ 1 điều gì đó tría sự thật, tr|i thực tế. về hình thức thì gần giống c}u điều kiện. thì đi sau
chúng thường l{ thì past present hoặc past perfect. Chú ý : nếu l{ qu| khứ thì l{ qu| khứ b{ng
thái (was––>were cho mọi ngôi)
Subjec+verb (present) + as if/as though+ Subjec+verb( past)…
Subjec+verb (past) + as if/as though+ Subjec+verb( past perfect)…
Nhận xét : động từ phía sau thì lùi về 1 thì so với động từ phía trước
3. WOULD LIKE:
Thường dùng để chỉ một lời mời (chú ý l{ khi mời ai đó l{m gì, đi d}u thì không ai nói l{ Do
you like…?), hoặc một ý thích
Subject+ would like+to+verb (bare inf)
Would you like to go to the cinema with me?
I would like to visit England.
4. COULD: thường dùng để
Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]
42 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng
Diễn tả một khả năng.
He hurt his foot, and he couldn’t play in the match (có thể dùng giống was/were able to
trong trường hợp n{y)
chú ý: nếu h{m ý sự th{nh công trong công việc thì chỉ dùng was able to chứ không dùng could. Ví
dụ: I finished my work early and so was able to go to the pub with my friends.
Diễn tả 1 sự ngờ vực hay phản kh|ng nhẹ nh{ng
His story could be true, but I hardly think it is. (thay vì nói: his story is untrue!)
Dùng trong c}u điều kiện tr|i với hiện tại.
If were a princess, you could have everything I need.
Dùng trong c|ch nói lịch sự (thay cho can)
Can you change a 20-dollar note for me, please?
Could you change a 20-dollar note for me, please?
5. SHOULD (một lời khuyên, có thể dùng thay ought to)
You should do what the teacher tells you.
6. OUGHT TO: như đ~ nói ở trên, ought to có thể dùng giống should trong hầu hết những
trường hợp. tuy nhiên ought to còn dùng trong những trường hợp sau:
Diễn tả 1 sự thật gần đúng, để đo|n chừng, ước chừng
If Alice left home at 9:00, she ought to be here any minute now. (lẽ ra giờ n{y đ~ ở đ}y rồi)
Không t|n th{nh về 1 h{nh động trong qu| khứ
You ought not to have spent all that money on such a thing. (nhẽ ra không nên phí tiền cho
một thứ như thế)
7. SHALL (dùng trong thì tương lai và cho 2 ngôi là I và we)
8. MIGHT/MAY
Dùng để nói một diều gì đó có thể xảy ra
It may be true. Or It might be true. (=perhaps it is true).
She might know or she may know.
9. MUST/HAVE TO
Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]
43 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng
Diễn tả chúng ta cần thiết l{m 1 việc gì đó.
Oh, it’s later than I thought. I must go or I have to go.
Tuy nhiên, cần chú ý rằng:
Must mang ý chủ quan (tức l{ người nói thấy quan trọng v{ cần thiết.)
Have to mang nghĩa kh|ch quan( thực sự thì việc được đề cập đến l{ quan trọng chứ không
phải do người nói tự nhận xét thế)
Ví dụ, bạn h~y so s|nh ví dụ để thấy rõ sự kh|c nhau đó
I must get up early tomorrow. There are a lot of things I want to do.(người nói tự thấy cần
phải dậy sớm chứ không phải do điều kiện kh|ch quan)
I have to get up early tomorrow. I’m going away and my train leaves at 7.30.
(cần phải dậy sớm vì điều kiện kh|ch quan l{ t{u rời ga sớm)
10. DARE
subject+dare+to verb
Dạng phủ định l{: subject+dare not+to
Hoặc dare có thể xem như động từ thường subject+don’t dare+to verb
11. NEED : giống như dare. Có thể dùng như động từ thường hoặc động từ khiếm khuyết
XXII. Basic Pronunciation
1. C|ch ph|t }m với danh từ, động từ thêm s, es
Nếu ‘es’ đứng sau sh, ss, x, s, ch, zz thì được ph|t }m l{ /iz/.
bushes, glasses, boxes, buses, churches, matches, diminishes, reaches, passes, mixes, buzzes...
Nếu ‘s’ đứng sau c|c phiên }m /f/, /k/,/p/,/t/ thì được ph|t }m l{ /s/.
beliefs, weeks, caps, pets,keeps, breaks…
Nếu ‘s’ đứng sau c|c phiên }m /s/,/z/, /dz/ thì được ph|t }m l{ /iz/.
services, prizes, ages, dances, manages…
Trong những trường hợp còn lại thì ‘s’ được ph|t }m l{ /z/.
Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]
44 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng
2. C|ch ph|t }m của động từ ở thì qu| khứ khi thêm ‘ed’
nếu phiên tận cùng l{ /t/, /d/ thì ed đọc l{ /id/
patted, faded, needed, hated
nếu phiên tận cùng l{ /f/,/k/,/p/, /s/,// hoặc /t/ thì phiên âm là /t/.
những }m còn lại thì phiên }m l{ /d/
TÀI LIỆU THAM KHẢO : Cliff's TOEFL Preparation Guide, Jerry Bobrow (Author), William A. Covino (Author)
‘English Grammar : Helping learners with real English’, Collins Cobuild (author)