Upload
others
View
3
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
1
Sổ tay kỹ thuật
DẦU MỠ NHỜN
DÀNH CHO Ô TÔ & XE GẮN MÁY
Tài liệu lưu hành nội bộ (11/2017)
CASTROL SILVER TRAINING
2
Nội dung Trang
Castrol và các đối tác toàn cầu 3
Chức năng của dầu nhớt 4
Các đặc trưng cơ bản của dầu nhớt 6
Các tiêu chuẩn dầu nhớt động cơ 10
Các tiêu chí lựa chọn dầu nhớt động cơ 16
Tiêu chuẩn khí thải và các tác động đến dầu nhớt động cơ 17
Định kỳ thay dầu nhớt động cơ 24
Dầu nhớt động cơ Castrol dùng cho động cơ xe gắn máy 27
Dầu nhớt động cơ Castrol dùng cho động cơ hạng nhẹ 32
Dầu nhớt động cơ Castrol dùng cho động cơ hạng nặng 36
Dầu nhớt động cơ Castrol dùng cho động cơ xe tải nhẹ 38
Dầu mỡ nhờn bảo dưỡng xe ô tô 39
Dung dịch làm mát động cơ 41
Dầu nhớt truyền động xe ô tô 42
Dầu phanh (dầu thắng) 46
Một số câu hỏi thường gặp 47
Castrol và các đối tác toàn cầu
Ở vị trí hàng đầu của công nghệ tiên phong với 7 trung tâm nghiên cứu và
phát triển trên toàn cầu, chúng tôi phát triển và thử nghiệm hàng trăm sản
phẩm mới mỗi năm. Chúng tôi làm việc chặt chẽ với các Nhà sản xuất hàng
đầu trong ngành công nghiệp để cung cấp dải rộng các sản phẩm chất bôi
trơn được thiết kế cho các điều kiện và môi trường vận hành cụ thể. Sản
phẩm của chúng tôi được khuyên dùng và cùng được chế tạo bởi các Nhà sản
xuất lớn bao gồm Audi, BMW, Ford, MAN, Honda, JLR, Volvo, Seat, Skoda,
Tata, Volkswagen, Piaggio… cho các cơ cấu truyền động hiện đại của họ.
Castrol Việt Nam là nhà cung cấp dầu nhớt chính thức cho nhiều thương hiệu
hàng đầu như Audi, Land Rover, Jaguar, Ford, Volkswagen, Mazda, Piaggio,
Suzuki, Thaco, …
3
Chức năng của dầu nhớt
1. Tại sao cần phải bôi trơn?
Chất bôi trơn là những chất có tác dụng giảm ma sát. Bằng việc giảm ma sát,
chất bôi trơn sẽ giúp giảm nhiệt, giảm tiếng ồn và quan trọng nhất là giảm
mài mòn.
2. Các chức năng khác của dầu nhớt động cơ
Giảm ma sát
Giảm NHIỆT Giảm MÀI MÒN Giảm ỒN
Chống gỉ sét, ăn mòn
Làm sạch Chứa đựng và phân tán
Làm kín
4
Chức năng của dầu nhớt (tiếp)
2.1. Bảo vệ chống ăn mòn
- Dầu nhớt động cơ tạo thành một lớp màng bảo vệ ngăn cách sự tiếp xúc trực
tiếp giữa kim loại và không khí (chứa oxi và nước) giúp cung cấp khả năng bảo
vệ chống ăn mòn, chống gỉ đối với các chi tiết máy bằng thép, đồng, nhôm,…
- Ngoài ra, dầu nhớt động cơ cũng chứa một lượng kiềm nhất định giúp trung
hòa các a-xit ăn mòn sinh ra trong quá trình đốt cháy nhiên liệu bên trong
động cơ (như axit sunfuric, các axit hữu cơ,…)
2.2. Làm sạch động cơ, chứa đựng và phân tán chất bẩn, muội than
- Giảm ma sát là chức năng chính của dầu nhớt động cơ, tuy nhiên để động cơ
hoạt động bền bỉ, các chất bẩn và muội than sinh ra trong quá trình đốt cháy
nhiên liệu cần phải được làm sạch và đưa đến lọc nhớt. Dầu nhớt sẽ làm sạch
và chứa đựng tất cả các chất bẩn, muội than, hay kim loại mài mòn và mang
chúng về đến lọc nhớt. Ngoài ra, nhằm đảm bảo các đường dẫn nhớt và lọc
nhớt không bị tắc nghẽn bởi các hạt muội than có kích thước lớn, dầu nhớt sẽ
ngăn cản sự liên kết của các hạt muội than nhỏ li ti thành các hạt có kích
thước lớn hơn.
nhiên liệu trong hỗn hợp cháy tạo ra rất nhiều muội than bên trong động cơ.
Khi đó, dầu nhớt phải liên tục làm sach và phân tán muội than cũng như lượng
nhiên liệu thừa có thể tạp nhiễm vào dầu nhớt làm cho dầu nhớt bị loãng ra
dẫn đến suy giảm khả năng bôi trơn. Do đó, chạy xe trong điều kiện nhiều bụi
bẩn, cần thay dầu nhớt thường xuyên hơn.
2.3. Làm kín
Dầu nhớt đóng vai trò là đệm làm kín giữa bạc xéc măng, pit-tông và thành xy-lanh
để duy trì áp suất trong buồng đốt cũng như hạn chế tạp nhiễm tối đa của các chất
phụ phẩm trong quá trình cháy vào hệ thống bôi trơn.
- Chức năng này cũng lý giải vì sao các nhà
sản xuất động cơ thường khuyến cáo rút
ngắn thời gian thay dầu nhớt động cơ
định kỳ (thông thường là giảm 50% định
kỳ khuyến nghị) khi vận hành xe trong
điều kiện đường xá nhiều bụi bẩn. Bụi
bẩn sẽ làm bộ lọc khí nạp (lọc gió) nhanh
bị nghẹt, dẫn đến hiện tượng thiếu khí,
Chạy xe trong điều kiện nhiều bụi bẩn, cần thay dầu nhớt động cơ thường xuyên hơn
5
Các đặc trưng cơ bản của dầu nhớt
1. Dầu gốc
2. Độ nhớt
- Độ nhớt (độ đặc của dầu nhớt) là khả năng chống lại chuyển động của dầu nhớt.
- Độ nhớt càng cao thì dầu càng có khả năng chịu tải lớn nhưng đồng thời cũng làm hao hụt công suất do nội ma sát trong dầu gây ra.
- Độ nhớt là một đại lượng thay đổi theo nhiệt độ, áp suất và tốc độ.
Độ nhớt dầu nhớt động cơ
- Độ nhớt dầu nhớt động cơ được quy định theo tiêu chuẩn SAE J300 (Bảng 1)
- Ngoài độ nhớt đơn cấp (chỉ dùng được cho một mùa), độ nhớt đa cấp (như
15W-40, 20W-50, 5W-30,…) có khả năng sử dụng quanh năm, cung cấp khả năng
khởi động động cơ ở nhiệt độ thấp nhẹ nhàng và duy trì tính năng bảo vệ tốt lúc
động cơ vận hành ở nhiệt độ cao.
Có 3 loại dầu gốc: KHOÁNG, TỔNG HỢP, BÁN TỔNG HỢP
DẦU KHOÁNG
là sản phẩm của quá trình chưng cất dầu mỏ, gồm nhiều phân tử hydrocarbon có tính chất không đồng nhất
• Giảm ma sát
• Bảo vệ cơ bản
• Luân chuyển hạn chế ở
nhiệt độ thấp
DẦU TỔNG HỢP
là sản phẩm của quá trình tổng hợp hóa chất với những tính
năng mong muốn. Loại dầu này có cấu trúc phân tử đồng nhất
• Giảm ma sát tối ưu
• Bảo vệ tốt ở nhiệt độ cao
• Luân chuyển nhẹ nhàng ở
nhiệt độ thấp
BÁN TỔNG HỢP
là loại dầu gốc được pha trộn giữa dầu gốc khoáng
và dầu tổng hợp
6
Các đặc trưng cơ bản của dầu nhớt (tiếp)
Bảng 1: Độ nhớt dầu nhớt động cơ SAE J300
- Độ nhớt dầu nhớt động cơ được lựa chọn
dựa vào điều khiện nhiệt độ môi trường
nơi thiết bị vận hành. Với điều kiện nhiệt
độ tại Việt Nam, độ nhớt SAE 15W-40 là
loại thường được khuyến nghị cho ứng
dụng chịu tải nặng.
7
Các đặc trưng cơ bản của dầu nhớt (tiếp)
Xu hướng lựa chọn độ nhớt dầu nhớt động cơ Các tiêu chuẩn khí thải nghiêm ngặt và yêu cầu ngày càng cao của khách hàng đã thúc đẩy các nhà sản xuất tìm cách giảm lượng nhiên liệu tiêu hao của chiếc xe. Ngoài các cải tiến về động cơ, truyền động, vật liệu…, sử dụng dầu nhớt động cơ với độ nhớt thấp là một phương pháp mà hầu hết các nhà sản xuất động cơ đều khuyến nghị nhằm giảm tiêu hao nhiên liệu. Hiện nay, đối với động cơ ô tô, độ nhớt phổ biến được các nhà sản xuất động cơ khuyến nghị là SAE 5W-30. Tuy nhiên, thị trường xe ô tô cũng đã xuất hiện nhiều nhà sản xuất động cơ đi tiên phong trong việc khuyến nghị các loại độ nhớt loãng hơn như SAE 5W-20, SAE 0W-20 hay thậm chí SAE 0W-16.
3. Chỉ số độ nhớt
- Chỉ số độ nhớt (Viscosity Index – VI) là khả năng chống lại sự biến đổi độ nhớt theo nhiệt độ.
- Chỉ số độ nhớt càng cao thì độ nhớt càng ít thay đổi theo nhiệt độ.
-
Tuy nhiên, độ nhớt của dầu nhớt đa cấp vẫn được duy trì tốt ở nhiệt độ vận hành. Điều này lý giải vì sao dầu nhớt đa cấp cung cấp khả năng khởi động động cơ nhẹ nhàng ở nhiệt độ thấp và duy trì khả năng bảo vệ tốt ở nhiệt độ cao lúc động cơ vận hành ổn định.
Độ
nh
ớt
Nhiệt độ
8
Dầu nhớt động cơ đa cấp (ví dụ như SAE 15W-40) có chỉ số độ nhớt cao hơn dầu nhớt động cơ đơn cấp (như SAE 40) nên ở nhiệt độ thấp (nhiệt độ khởi động), chúng ta có thể thấy độ nhớt của dầu nhớt động cơ đa cấp thấp hơn so với dầu nhớt đơn cấp
Các đặc trưng cơ bản của dầu nhớt (tiếp)
4. Độ kiềm tổng (TBN) - TBN là số đo độ kiềm của dầu động cơ có đơn vị mgKOH/g - Kiềm giúp trung hòa các a-xít sinh ra trong quá trình động cơ đốt cháy
nhiên liệu và để tẩy rửa, làm sạch động cơ. - Tùy theo chất lượng nhiên liệu sử dụng (hàm lượng lưu huỳnh trong
nhiên liệu) mà phải chọn loại dầu nhớt có TBN thích hợp để đảm bảo chống ăn mòn và làm sạch tốt cho động cơ.
- Hàm lượng lưu huỳnh càng cao thì độ kiềm tổng của dầu nhớt phải càng lớn.
Xăng RON 95-III & RON 95-IV có các chỉ tiêu chất lượng vượt trội (hàm lượng lưu huỳnh
giảm đáng kể) so với Xăng RON 95-II (tiêu chuẩn khí thải mức II) (theo Petrolimex)
5. Hàm lượng tro sun-phát
- Hàm lượng tro sun-phát có mối liên hệ mật thiết với nồng độ các loại phụ gia chứa kim loại có trong dầu nhớt chưa qua sử dụng.
- Các loại phụ gia chứa kim loại thường gặp bao gồm: phụ gia tẩy rửa, phụ gia chống mài mòn, phụ gia cải thiện hệ số ma sát,… Khi dầu nhớt bị đốt cháy ở trong buồng đốt, các muối sun-phát của kim loại sẽ tạo tro (gọi là tro sun-phát). Loại tro này không tan trong dầu nhớt và có thể góp phần làm tắc nghẽn các loại lọc ở hệ thống xử lý khí thải như DPF (bộ lọc cặn rắn ở động cơ diesel).
9
Các tiêu chuẩn dầu nhớt động cơ
Có nhiều tiêu chuẩn quy định tính năng vận hành của một loại dầu nhớt
động cơ. Tại Việt Nam, tiêu chuẩn phổ biến là tiêu chuẩn API của Viện dầu
khí Hoa Kỳ (American Petroleum Institute).
• API T-: Cấp tính năng dầu nhớt dùng cho động cơ xăng 2T
• API S-: Cấp tính năng dầu nhớt dùng cho động cơ xăng 4T
• API C-: Cấp tính năng dầu nhớt dùng cho động cơ diesel
Cấp tính năng dầu nhớt dùng cho động cơ xăng 2T (API T-)
Sự khác biệt giữa các tiêu chuẩn dầu động cơ xăng 2T là khả năng tan dễ
dàng trong xăng nhằm tăng hiệu suất đốt cháy và giảm lượng khói thải ra môi
trường.
Hoa Kỳ Nhật Châu Âu Global OEM(4)
ILSAC
JASO
ACEA(1)
JAMA (2) EMA (3)
Ford M2C-913-D BMW Longlife 01 MB 229.5 Porches A40 VW 502 00 …
(1) Hiệp hội những nhà sản xuất ô tô châu Âu (2) Hiệp hội những nhà sản xuất ô tô Nhật Bản (3) Hiệp hội những nhà sản xuất động cơ (4) Nhà sản xuất thiết bị gốc (nhà sản xuất ô tô)
Cấp tính năng API
10
Các tiêu chuẩn dầu nhớt động cơ (tiếp)
Cấp tính năng dầu nhớt dùng cho động cơ xăng 4T (API S-)
So sánh các cấp tính năng API của dầu nhớt dùng cho động cơ xăng 4T:
Cấp tính năng dầu nhớt dùng cho động cơ diesel (API C-)
Năm 2016, API giới thiệu thêm tiêu chuẩn PC-11 với 2 nhóm như sau:
• API CK-4 ( PC-11A) với các độ nhớt phổ biến gồm SAE 15W-40, 10W-40, 10W-30,
tương thích với các tiêu chuẩn trước đó, HTHS > 3.5
• API FA-4 ( PC-11B), với các độ nhớt phổ biến gồm SAE 0W-30, 5W-30, 10W-30,
được thiết kế cho động cơ đời mới, tiết kiệm nhiên liệu, 2.9 < HTHS < 3.5
Dùng cho động cơ hút khí tự nhiên
Dùng cho động cơ có turbo tăng áp
Dùng cho động cơ có hồi lưu khí xả
Dùng cho động cơ có gắn lọc cặn rắn DPF
11
Các tiêu chuẩn dầu nhớt động cơ (tiếp)
Tiết
kiệ
m n
hiê
n li
ệu. H
THS
thấp
A3/B4
A3/B3 C3 C4
HTHS > 3.5
A5/B5 (TKNL > 2.5%)
C2 (TKNL > 2.5%)
C1 (TKNL > 3%)
C5 (TKNL > 3.3 %)
HTHS > 2.9
HTHS > 2.6
SAPS thông thường
SAPS trung bình
SASP thấp
SAPS : Tổng hàm lượng độ tro sun-phát, phốt pho và lưu huỳnh trong dầu.
HTHS: Độ nhớt động lực đo ở nhiệt độ và ứng suất cao ( 150oC, 106 vòng/phút)
TKNL: Tiết kiệm nhiên liệu.
ACEA quy định cấp tính năng A (dùng cho động cơ xăng) và B (dùng cho
động cơ diesel) luôn đi cùng nhau.
- A/B: Dầu nhớt dùng cho động cơ xăng và động cơ diesel trên ô-tô hạng
nhẹ.
• A3/B3 & A3/B4: Dầu nhớt tính năng cao.
• A5/B5: Dầu nhớt có khả năng tiết kiệm nhiên liệu.
- ACEA C: Loại dầu nhớt động cơ có hàm lượng SAPS thấp hoặc trung bình
giúp kéo dài tuổi thọ của bộ xử lý khí thải (đặc biệt là DPF) gắn trên các xe
ô tô đời mới. Từ năm 2016, ACEA bổ sung thêm tiêu chuẩn ACEA C5 có
mức tiết kiệm nhiên liệu cao, đến 3,3% so với việc sử dụng dầu nhớt SAE
15W-40 thông thường.
Tiêu chuẩn mới được giới thiệu
năm 2016
Cấp tính năng ACEA cho động cơ hạng nhẹ (light duty)
Cấp tính năng ACEA 2016
12
Các tiêu chuẩn dầu nhớt động cơ (tiếp)
Cấp tính năng ACEA cho động cơ hạng nặng (heavy duty)
⁻ Đối với xe tải hạng nặng, ACEA quy định cấp tính năng là E.
⁻ Cấp tính năng ACEA E không hướng tới tiết kiệm nhiên liệu mà hướng
tới bảo vệ động cơ trong điều kiện vận hành khắc nghiệt, tương thích
với các công nghệ xử lý khí thải và thời gian thay dầu nhớt động cơ dài.
E7 (Phù hợp với hầu hết động cơ hạng nặng có gắn EGR,
SCR, không gắn DPF)
E9 (Phù hợp với một vài động cơ hạng nặng có gắn EGR,
SCR, DPF)
E6 (Phù hợp với một vài động cơ hạng nặng có gắn EGR,
SCR, DPF)
SAPS thông thường
SAPS trung bình
E4 (Phù hợp với một vài động cơ hạng nặng có gắn EGR,
SCR, không gắn DPF)
Thời gian thay
nhớt dài
Thời gian thay
nhớt tiêu chuẩn
So sánh cấp tính năng ACEA E7 và ACEA E9
13
Các tiêu chuẩn dầu nhớt động cơ (tiếp)
ILSAC: International Lubricants Standardization and Approval Committee
ILSAC GF-x là dầu nhớt tiêu chuẩn dùng cho động cơ xăng, tiết kiệm nhiên liệu và có độ nhớt thấp.
Tiêu chuẩn mới nhất của ILSAC tại thời điểm này là ILSAC GF-6, và được chia thành ILSAC GF-6A và ILSAC GF -6B.
ILSAC GF-6A có khả năng bảo vệ động cơ tốt hơn, tiết kiệm nhiên liệu hơn so với tiêu chuẩn ILSAC GF-5.
ILSAC GF-6B tương tự tiêu chuẩn ILSAC GF-5 nhưng được bổ sung thêm độ nhớt xW-16 nhằm mục đích tiết kiệm nhiên liệu hơn.
ILSAC GF-1~ API SH+ ECII
ILSAC GF-2~ API SJ+ ECII
ILSAC GF-3~ API SL+ ECII
ILSAC GF-4~ API SM+ EC
ILSAC GF-5~ API SN+ RC
ILSAC GF-6
Cấp tính năng ILSAC
14
Các tiêu chuẩn dầu nhớt động cơ (tiếp)
Nhận định: Không có bất kỳ một tiêu chuẩn cấp tính năng nào dành
riêng cho dầu nhớt xe gắn máy 4T trong bảo trì.
⁻ Hầu hết các nhà sản xuất xe gắn máy khuyến cáo dầu nhớt có cấp tính
năng API đối động cơ xăng 4T trên xe ô tô cho động cơ xe gắn máy 4T.
⁻ Tiêu chuẩn JASO T 903: tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho xe gắn máy 4T,
chỉ quan tâm đến tính năng làm việc của bộ ly hợp ướt.
» Tiêu chuẩn JASO T903 chỉ áp dụng cho các loại nhớt đạt cấp chất
lượng API SG trở lên
» Có 3 cấp chất lượng: JASO MA2; JASO MA và JASO MB
Dầu nhớt đạt cấp chất lượng JASO MA có độ ma sát cao thích
hợp để bôi trơn động cơ có gắn ly hợp ướt. Từ 2006, JASO MA
bao gồm MA và MA2 trong đó MA2 có độ ma sát cao hơn MA.
Dầu nhớt đạt cấp chất lượng JASO MB có độ ma sát rất thấp,
thích hợp để bôi trơn các động cơ xe tay ga (ly hợp khô).
Cấp tính năng JASO T903
JASO MB JASO MA JASO MA2
- Đặc tính ma sát thấp, giảm tổn thất công suất động cơ. - Phù hợp sử dụng cho xe tay ga 4 thì
- Đảm bảo độ ma sát, chống trượt ly hợp ở các xe 4T đời cũ, công suất thấp
- Đảm bảo độ ma sát tối ưu, thích hợp sử dụng cho các xe 4T đời mới, công suất cao
Ly hợp ướt dạng đĩa
Ly hợp kiểu ly tâm
15
Các tiêu chí lựa chọn dầu nhớt động cơ
Thu thập càng nhiều thông tin về các dòng xe sẽ giúp cho việc khuyến nghị
dầu nhớt động cơ càng chính xác.
Các thông tin cần biết trước khi khuyến nghị:
₋ Mẫu xe, hãng xe, năm sản xuất.
₋ Xe đã vận hành được bao nhiêu km.
₋ Công nghệ: turbo tăng áp, bộ hồi lưu khí xả (EGR) và các bộ xử lý khí
thải (TWC, DPF, SCR…)?
₋ Điều kiện vận hành cụ thể.
Dầu nhớt động cơ được lựa chọn theo 3 tiêu chí:
1. Độ nhớt theo tiêu chuẩn SAE J300
2. Cấp tính năng: Đây là tiêu chí thể hiện tính phù hợp của một loại dầu
nhớt đối với thiết kế và điều kiện hoạt động của thiết bị. Có nhiều tiêu
chuẩn quy định tính năng của dầu nhớt động cơ như API, ACEA, ILSAC,
tiêu chuẩn cụ thể của từng nhà sản xuất xe.
3. Lợi ích sản phẩm: Mỗi sản phẩm dầu nhớt được thiết kế đặc biệt phù
hợp với một số điều kiện vận hành cụ thể giúp phát huy công suất và
tăng cường tuổi thọ của thiết bị.
Ví dụ: Lợi ích của sản phẩm Castrol MAGNATEC là Bảo vệ động cơ ngay
từ khi khởi động phù hợp với xe thường xuyên chạy những quãng
đường rất ngắn.
Việc lựa chọn dầu nhớt động cơ tốt nhất nên theo khuyến nghị của nhà sản
xuất xe được ghi trong sách hướng dẫn sử dụng xe.
SANTAFE 2016
Động cơ diesel Động cơ xăng
Độ nhớt SAE 5W-30 SAE 5W-30, 5W-40
Cấp tính năng ACEA C3 hoặc C2 (có DPF) ACEA B4 ( Không có DPF)
API SM hoặc ILSAC GF-4 hoặc ACEA A5
16
Tiêu chuẩn khí thải và các tác động đến dầu nhớt động cơ
Tiêu chuẩn khí thải áp dụng tại Việt Nam
⁻ Việt Nam áp dụng tiêu chuẩn khí thải mức 4 (tương đương với tiêu chuẩn
EURO 4) đối với ô tô chạy xăng sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới từ ngày
01/01/2017.
⁻ Riêng đối với ô tô chạy dầu diesel sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới, thời
hạn đáp ứng tiêu chuẩn khí thải mức 4 là từ 01/01/2018.
Giới hạn thành phần khí thải đối với động cơ xăng
Áp dụng từ CO
(g/km) HC
(g/km) NOx
(g/km) HC+NOx (g/km)
PM (g/km)
Euro I - 2,72 - - 0,97 -
Euro II 01/01/2007 2,2 - - 0,5 -
Euro III - 2,3 0,20 0,15 - -
Euro IV 01/01/2017 1,00 0,10 0,08 - -
Euro V 01/01/2022 1,00 0,10 0,06 - 0,005
Giới hạn thành phần khí thải đối với động cơ diesel
Áp dụng từ CO
(g/km) HC
(g/km) NOx
(g/km) HC+NOx (g/km)
PM (g/km)
Euro I - 3,16 - - 1,13 0,14
Euro II 01/01/2007 1,00 0,15 0,55 0,70 0,08
Euro III - 0,64 0,06 0,50 0,56 0,05
Euro IV 01/01/2018 0,5 0,05 0,25 0,30 0,025
Euro V 01/01/2022 0,5 0,05 0,18 0,23 0,005
17
Tiêu chuẩn khí thải và các tác động đến dầu nhớt động cơ (tiếp)
PM
HC+NOx
CO
Động cơ xăng Euro II
Động cơ xăng Euro IV
Động cơ diesel Euro II
Động cơ diesel Euro IV
Nhằm mục đích giảm hàm lượng các chất có hại trong khí thải động cơ xe ô
tô, các nhà sản xuất thường tác động vào các yếu tố sau:
• Thiết kế động cơ
• Hệ thống xử lý khí thải
• Nhiên liệu sử dụng
• Dầu nhớt động cơ
18
Thiết kế động cơ
Nhằm mục đích giảm lượng khí thải phát sinh, một trong những biện pháp
hiệu quả chính là tiết kiệm nhiên liệu và tăng hiệu suất đốt cháy bằng cách
thay đổi thiết kế động cơ (như sử dụng động cơ hybrid, hệ thống xylanh
chủ động…), hệ thống truyền động (hộp số vô cấp, hộp số bán tự động…)
và sử dụng các nguồn nhiên liệu ít cacbon hơn (nhiên liệu sinh học E5/B5,
LPG, LNG, CNG)
Hệ thống tuần hoàn khí xả EGR (Exhaust Gas Recirculation) đưa một phần
khí thải quay ngược trở lại buồng đốt để hòa với khí nạp, làm giảm nồng độ
oxi trong động cơ, đồng thời tăng nhiệt dung riêng của hỗn hợp khí khiến
nhiệt độ cháy giảm xuống nhằm hạn chế hình thành NOx
19
Phân loại các hệ thống xử lý khí thải
Bộ xúc tác khí thải (TWC và DOC)
Bộ xúc tác khử chọn lọc SCR
Bộ lọc cặn rắn DPF
Trang bị trên cả động cơ chạy xăng và chạy dầu diesel trên xe hạng nhẹ
Chuyển hóa HC, CO, NOx thành các chất ít có hại N2, H2O và CO2
Ứng dụng
Nhiệm vụ
Cấu trúc dạng tổ ong, chứa các kim loại quý là những chất xúc tác như Rodi (Rh), bạch kim (Pt), Paladi (Pd)…
Cấu tạo
Bộ xúc tác xử lý khí thải ba thành phần Three-way catalyst TWC
20
Hệ thống xử lý khí thải
Bộ xúc tác oxi hóa Diesel Oxidation Catalyst DOC
Bộ xúc tác khử chọn lọc Selective Catalytic Reduction SCR
Bộ xúc tác SCR được sử dụng nhằm giảm lượng NOx có trong khí thải động cơ
diesel. Tại đây, dung dịch chứa ure Diesel Exhaust Fluid (DEF) ví dụ như AdBlue
được phun trực tiếp vào dòng khí thải, thông qua một phản ứng hóa học, khí
NOx được làm sạch.
Chủ yếu trang bị trên động cơ diesel
Chuyển hóa HC, CO thành H2O và CO2, và loại bỏ các hạt muội kích thước lớn
Ứng dụng
Nhiệm vụ
Chứa các kim loại quý là những chất xúc tác như bạch kim (Pt), Paladi (Pd) và Al2O3… cho phản ứng oxi hóa
Cấu tạo
Khí ni-tơ và nước thải ra môi trường
21
Hệ thống xử lý khí thải (tiếp)
Hệ thống xử lý khí thải (tiếp)
Bộ lọc cặn rắn trên động cơ diesel - Diesel Particular Filter (DPF)
Bộ lọc cặn rắn DPF được sử dụng để giảm hàm lượng phát thải dạng hạt
có trong khí thải động cơ diesel. DPF làm sạch khí thải bằng cách đưa khí
thải chạy qua bộ lọc, các chất khí sẽ được thải ra ngoài môi trường và các
hạt dạng chất rắn sẽ được giữ lại.
Đối với các động cơ đáp ứng tiêu chuẩn khí thải ở mức cao hơn, tùy theo thiết kế của hãng sản xuất mà động cơ có thể được trang bị kết hợp các bộ phận xử lý khí thải khác nhau nhằm đạt được chất lượng khí thải tốt nhất trước khi thải ra môi trường. Hình minh họa dưới đây là sơ đồ hệ thống xử lý khí thải của động cơ diesel hạng nặng đáp ứng tiêu chuẩn Euro VI của hãng Scania.
Trong quá trình hoạt động, các hạt muội sẽ dần bít kín các vách của bộ lọc gây cản trở lưu thông dòng khí thải, do đó ảnh hưởng đến hoạt động của động cơ. Vì vậy, sau một thời gian nhất định, lọc này cần được “tái sinh”. Quá trình “tái sinh” diễn ra tự động tùy thuộc vào thiết kế của từng nhà sản xuất thiết bị. Nhằm kéo dài chu kỳ “tái sinh” DPF, loại dầu nhớt với hàm lượng SAPS thấp hoặc trung bình được khuyến nghị sử dụng cho động cơ có gắn DPF.
22
Yêu cầu đối với nhiên liệu và dầu nhớt động cơ
Tiêu chuẩn về nhiên liệu đáp ứng tiêu chuẩn khí thải mức 4
Về yêu cầu đặt ra đối với dầu nhớt động cơ
Tiêu chuẩn khí thải mức 4 đưa ra yêu cầu cụ thể đối với nhiên liệu xăng và diesel. Hàm lượng lưu huỳnh tối đa trong xăng và diesel tương ứng với tiêu chuẩn khí thải mức 4 được liệt kê trong bảng bên dưới.
Nhiên liệu
Mức 2 Mức 3 Mức 4
Xăng 0,035%
(350ppm) 0.015%
(150ppm) 50ppm
Diesel 0,05%
(500ppm) 0,035%
(350ppm) 50ppm
Nhằm giảm lượng khí thải phát sinh, thiết kế động cơ được thay đổi theo hướng tiết kiệm nhiên liệu. Do đó, dầu động cơ có xu hướng lỏng hơn và tăng cường các phụ gia giảm ma sát.
Phụ gia chọn lọc
– Tương thích tốt với các thiết bị xử lý khí thải, dầu ít SAPS. Ví dụ, dầu đạt cấp tính năng API CJ-4 yêu cầu cụ thể như sau
• SA : tro sun-phát (Sulphated Ash) < 1% kl
• S : sun-phua < 0.4% kl
• P : phốt-pho < 0.12 % kl
– Tương thích với dầu tổng hợp
Dầu có khả năng bền nhiệt, bền ô-xi hóa
– Dầu nhóm III hoặc nhóm II & III
– Dầu tổng hợp
Tương thích với nhiên liệu sinh học
23
Định kỳ thay dầu nhớt động cơ
Dầu nhớt trong quá trình sử dụng sẽ bị biến chất do:
⁻ Sự oxi hóa (do tiếp xúc với nhiệt độ cao)
⁻ Sự nhiễm bẩn (muội than, bụi bẩn, hơi nước, kim loại mài mòn,…)
⁻ Sự suy giảm các loại phụ gia
Dầu nhớt động cơ cần được thay mới đúng định kỳ
Tại sao cần phải thay nhớt động cơ?
Định kỳ thay dầu nhớt động cơ hợp lý?
Dầu nhớt bị biến chất và phá hủy động cơ do không được thay mới đúng định kỳ.
Thay dầu đúng định kỳ, đúng chất lượng giúp giữ sạch và bảo vệ động cơ tối ưu
Định kỳ thay dầu nhớt động cơ phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố:
₋ Công nghệ động cơ (phun nhiên liệu trực tiếp, hồi lưu khí xả,…)
₋ Loại nhiên liệu sử dụng (hàm lượng lưu huỳnh trong nhiên liệu thấp có thể
giúp kéo dài thời gian sử dụng dầu nhớt động cơ)
₋ Điều kiện vận hành thực tế của động cơ (tham khảo trang kế tiếp)
₋ Loại dầu nhớt động cơ được sử dụng
Tham khảo khuyến nghị của nhà sản xuất xe để biết loại dầu nhớt động cơ phù hợp cũng như thời gian thay nhớt hợp lý cho động cơ của bạn
24
Định kỳ thay dầu nhớt động cơ (tiếp)
Điều kiện vận hành thực tế của động cơ là một trong những yếu tố quyết định đến định kỳ thay dầu nhớt động cơ.
Trong thực tế, có rất nhiều điều kiện vận hành mà động cơ phải đốt cháy một hỗn hợp khí cháy “rất giàu” nhiêu liệu (thường gọi là dư xăng, dư dầu diesel trong hỗn hợp khí cháy). Những điều kiện vận hành này ảnh hưởng rất xấu đến chất lượng của dầu nhớt động cơ:
1. Lượng nhiên liệu dư có khả năng tạp nhiễm vào dầu nhớt động cơ làm cho dầu nhớt động cơ bị loãng ra, không duy trì tốt các tính năng bôi trơn.
2. Hiệu suất đốt cháy hỗn hợp khí cháy giàu nhiên liệu là rất kém dẫn đến tạo ra nhiều axit ăn mòn và lượng muội than lớn. Điều này yêu cầu dầu nhớt động cơ phải liên tục trung hòa axit cũng như làm sạch và phân tán các chất muội than. Quá trình này làm suy giảm nhanh chóng các phụ gia tẩy rửa và phân tán.
Những điều kiện này thường được liệt kê là “điều kiện vận hành khắc nghiệt” (severe driving conditions) trong sách hướng dẫn sử dụng xe. Khi vận hành ở những điều kiện khắc nghiệt này, các nhà sản xuất động cơ khuyến cáo rút ngắn thời gian thay dầu nhớt định kỳ đến 50% so với định kỳ thông thường. Điều kiện vận hành khắc nghiệt bao gồm:
1. Lái những quãng đường ngắn (nhỏ hơn 5km) lặp đi lặp lại.
2. Lái trong tình trạng chạy dừng thường xuyên, máy nổ cầm chừng.
3. Lái xe ở tốc độ thấp trên quãng đường dài.
4. Xe vận hành trong môi trường bụi bẩn, bùn lầy, độ ẩm cao…
5. Xe vận hành trong môi trường nhiều cát.
6. Lái xe trên địa hình nhiều dốc, đường đèo, đồi núi.
Nhắc lại:
Ngoài chức năng chính là giảm ma sát bằng cách
cung cấp màng bôi trơn ngăn cách sự tiếp xúc trực
tiếp giữa các bề mặt kim loại, dầu nhớt động cơ
còn đóng vai trò là chất tẩy rửa giúp làm sạch bụi
bẩn và muội than bên trong động cơ, đồng thời
ngăn cản chúng tích tụ thành những hạt muội than
lớn gây phá hủy động cơ.
25
Định kỳ thay dầu nhớt động cơ (tiếp)
Nhằm hỗ trợ việc đánh giá tình trạng của dầu nhớt trong quá trình sử dụng,
từ đó xác định chu kỳ thay dầu nhớt phù hợp cho từng đội xe với từng điều
kiện hoạt động và bảo dưỡng cụ thể, Castrol cung cấp dịch vụ đáng tin cậy về
phân tích dầu nhớt đã qua sử dụng.
Các chỉ tiêu phân tích đối với dầu nhớt động cơ
Dịch vụ phân tích dầu nhớt đã qua sử dụng của Castrol
Phòng thí nghiệm dầu mỡ nhờn của Castrol đặt tại Nhà Bè được trang bị hiện đại
Kết quả phân tích dầu nhớt đã qua sử dụng không chỉ giúp xác định định kỳ thay dầu nhớt hợp lý bằng phương pháp định lượng khoa học, mà còn có thể giúp dự đoán tình trạng hoạt động của thiết bị để có kế hoạch vận hành, bảo dưỡng thích hợp.
Chỉ tiêu Phương pháp Giới hạn tham khảo
Độ nhớt động học ở 100oC ASTM D445 +/-20% giá trị dầu mới
Điểm chớp cháy cốc kín ASTM D93 Min. 180oC
Độ kiềm tổng TBN ASTM D2896 Min. 50% giá trị dầu mới
Hàm lượng nước ASTM D6304 Max. 2000ppm hoặc 0.2%
Cặn không tan trong n-heptan IP 316 Max 0.5%kl (1)
Max 1.0%kl (2)
Kim loại ICP Theo dõi khuynh hướng
(1) đối với động cơ hạng nhẹ (2) đối với động cơ hạng nặng
Một số kết quả thử nghiệm dầu nhớt động cơ đã qua sử dụng
XT 20W-50 (5.000km) CRB 20W-50 (5.000km) CRB 20W-50 (7.000km)
26
Dầu nhớt động cơ xe gắn máy
Tổng hợp toàn phần cao cấp
Bán tổng hợp
Gốc khoáng
Xe tay ga
Xe tay ga
cao cấp
MB
MA2
27
Castrol POWER1 Racing
Xe máy động cơ đời mới, tính năng cao yêu cầu khả năng tăng tốc và phát huy tối đa công suất động cơ. V
ấn Đ
ề
Vấn
đề
Công thức dầu nhớt xe đua đảm bảo tính năng cao nhất của động cơ mà vẫn duy trì được độ bền của động cơ, mang lại lợi ích vượt trội. V
ấn Đ
ề
Giả
i p
háp
Vận hành tối ưu trong mọi điều kiện vận hành lái xe.
Vấn
Đề
Lợ
i ích
Dầu tổng hợp cao cấp SAE 5W-40
API SL, JASO MA2
Castrol POWER1 Racing 5W-40 được công nhận chính thức bởi BMW (cho xe K1200, K1300, K1600), Kawasaki (cho xe KX250,
KX450F) và Husqvarna 900
28
Castrol POWER1 Scooter
Động cơ xe tay ga vận hành rất nóng do được bao kín trong thân xe và sử dụng hệ thống truyền động vô cấp. V
ấn Đ
ề
Vấn
đề
Phụ gia ZipBoosters chống lại sự tích tụ cặn ở nhiệt độ cao, giảm thiểu tổn hao công suất động cơ do ma sát và luân chuyển nhanh. V
ấn Đ
ề
Giả
i p
háp
Cho xe tay ga Bốc Như Mới
Vấn
Đề
Lợ
i ích
Xe tay ga
cao cấp
29
Castrol POWER1 4T
Ma sát làm giảm công suất trong các động cơ và ảnh hưởng lên việc tăng tốc
Vấn
Đề
V
ấn đ
ề
Công thức phát huy sức mạnh động cơ giúp dầu nhớt luân chuyển nhanh chóng và giảm tối đa lực cản bên trong động cơ V
ấn Đ
ề
Giả
i p
háp
Tăng tốc vượt trội khi nhích nhẹ tay ga
Vấn
Đề
Lợ
i ích
Bán tổng hợp SAE 15W-40
API SL, JASO MA2
POWER1 4T 15W-40 đã được chứng minh có tính năng tăng tốc nhanh hơn ngay cả so với dầu đối thủ có độ nhớt thấp hơn!
30
Castrol Activ 4T
Động cơ cần bảo vệ ở mọi thời điểm: mài mòn xảy ra lúc khởi động, muội than và mài mòn khi vận hành, gỉ/ăn mòn khi tắt máy. V
ấn Đ
ề
Vấn
đề
Các phân tử Actibond luôn bám vào các bộ phận của động cơ để bảo vệ, ngay cả khi dừng máy. V
ấn Đ
ề
Giả
i p
háp
Bảo vệ liên tục
Vấn
Đề
Lợ
i ích
SAE 20W-40 API SG, JASO MA2
Castrol Activ 4T với các
phân tử ActiBonds giúp
giảm đến 70% mài mòn
trục cam
31
Dầu nhớt Castrol dùng cho động cơ hạng nhẹ
Castrol EDGE 5W-30/0W-40
BMW Longlife-01 MB-Approval 229.3 MB-Approval 229.5
Porsche A40 (SAE 0W-40)
VW 502 00 / 505 00
Áp suất hoạt động của động cơ hiện đại tăng hơn gấp đôi nên dầu nhớt cần phải mạnh mẽ hơn để động cơ đạt hiệu suất tối ưu. V
ấn Đ
ề
Vấn
đề
Công nghệ Sức mạnh chuyển động Titan tăng gấp đôi độ bền màng dầu, chống phá hủy màng dầu, giảm tiếp xúc trực tiếp giữa các bề mặt kim loại. V
ấn Đ
ề
Giả
i Ph
áp
Sức mạnh bức phá mọi giới hạn hiệu suất
Vấn
Đề
Lợ
i ích
Tổng hợp toàn phần cao cấp
Bán tổng hợp
Gốc khoáng
32
Dầu nhớt Castrol dùng cho động cơ hạng nhẹ (tiếp)
Castrol MAGNATEC STOP-START 5W-30
Bán tổng hợp SAE 5W-30
API SN, ACEA A3/B4
Thử nghiệm ở chế độ chạy-dừng trên động cơ Mercedes-Benz OM646LA
Tình trạng chạy-dừng lên đến 18,000 lần một năm làm gia tăng mài mòn cho động cơ.
Vấn
Đề
V
ấn đ
ề
MAGNATEC STOP-START có các phân tử thông minh bám chặt vào động cơ như nam châm, tạo thành lớp bảo vệ tự phục hồi. V
ấn Đ
ề
Giả
i p
háp
Bảo vệ chống mài mòn do chạy-dừng tốt hơn 20% so với tiêu chuẩn của Mercedes-Benz
Vấn
Đề
Lợ
i ích
Mức độ mài mòn tối đa
OM646LA Magnatec Stop-Start
33
Dầu nhớt Castrol dùng cho động cơ hạng nhẹ (tiếp)
Castrol MAGNATEC 10W-40
Bán tổng hợp SAE 10W-40
API SN/CF, ACEA A3/B4
75% mài mòn của động cơ xảy ra trong lúc khởi động và làm nóng máy.
Vấn
Đề
V
ấn đ
ề
MAGNATEC có các phân tử thông minh bám chặt vào các bộ phận của động cơ như nam châm, cung cấp thêm một lớp màng bảo vệ. V
ấn Đ
ề
Giả
i p
háp
Bảo vệ ngay từ khi khởi động.
Vấn
Đề
Lợ
i ích
Mài mòn vấu cam sau 200 giờ vận hành
KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM MÀI MÒN Sequence IVA
MAGNATEC 10W-40 chống mài mòn vượt trội hơn so với tiêu chuẩn API SN
Các thử nghiệm cho thấy các bộ phận động cơ được bảo vệ bởi các phân tử thông minh Castrol Magnatec nhẵn hơn 15 lần so với động cơ không được bảo vệ bởi Castrol Magnatec. Sự khác biệt rất rõ ràng và bạn không cần đến thiết bị chuyên dụng để phân biệt. Bạn hoàn toàn có thể cảm nhận bằng các đầu ngón tay.
34
Dầu nhớt Castrol dùng cho động cơ hạng nhẹ (tiếp)
Cặn bùn làm tắc nghẽn các đường dẫn dầu nhớt chính trong động cơ làm giảm tuổi thọ và công suất của động cơ. V
ấn Đ
ề
Vấn
đề
Castrol GTX với công thức Double Action làm sạch cặn bùn trong động cơ tốt hơn những tiêu chuẩn kĩ thuật khắc nghiệt nhất. V
ấn Đ
ề
Giả
i p
háp
Kéo dài tuổi thọ động cơ.
Vấn
Đề
Lợ
i ích
Castrol GTX 20W-50 / 15W-40
CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM TĂNG LƯỢNG CẶN BÙN
Chạy dừng thường xuyên
Kéo dài quá mức thời gian thay dầu
Quá nóng và quá ẩm
Dầu nhớt chất lượng kém
Nhiên liệu chất lượng kém
SAE 15W-40 API SN/CF
SAE 20W-50 API SL/CF
với công thức
Double Action giúp
1. Làm sạch cặn bùn trong động cơ
2. Chống lại sự hình thành cặn bùn mới
35
Dầu nhớt Castrol dùng cho động cơ hạng nặng
Castrol VECTON 15W-40
Các động cơ hiện đại vận hành trong những điều kiện thay đổi liên tục làm ảnh hưởng đến tính năng vận hành của động cơ. V
ấn Đ
ề
Vấn
đề
VECTON với công nghệ System 5TM đáp ứng tốt với các điều kiện vận hành để phát huy tối đa tính năng vận hành của động cơ ở 5 phương diện. V
ấn Đ
ề
Giả
i ph
áp
Tăng hiệu suất động cơ hơn 20%
Vấn
Đề
Lợ
i ích
API CF-4 SAE 15W-40 & 20W-50
API CH-4 SAE 15W-40 & 20W-50
API CI-4 / ACEA E7 SAE 15W-40
VECTON 15W-40 đáp ứng yêu cầu của nhiều nhà sản xuất động cơ diesel hạng nặng
» CAT ECF-2
» Cummins CES 20.076, 20.077, 20.078
» Mack EO-M Plus, EO-N
» MAN M 3275-1
» MB-Approval 228.3
» RVI RLD-2
» Volvo VDS 3
» Tiêu chuẩn chung của Nhật và Mỹ - Global DHD-1
36
Vecton 15W-40 phù hợp với các động cơ hạng nặng không gắn bộ DPF đáp ứng tiêu chuẩn EURO 4
Dầu nhớt Castrol dùng cho động cơ hạng nặng (tiếp)
Castrol CRB và CRB TURBO+
Muội than trong dầu nhớt động cơ có thể tích tụ với nhau tạo thành các hạt lớn hơn phá hủy màng dầu trên bề mặt kim loại đang chuyển động, làm mài mòn động cơ. V
ấn Đ
ề
Vấn
đề
Công nghệ Siêu Bền DuraShield Boosters giúp chống lại sự tích tụ muội than, duy trì một lớp màng bảo vệ mạnh mẽ trên các bộ phận quan trọng trong động cơ. V
ấn Đ
ề
Giả
i p
háp
Kéo dài gấp đôi tuổi thọ động cơ
Vấn
Đề
Lợ
i ích
CÔNG NGHỆ SIÊU BỀNTM
Công nghệ Siêu Bền - DuraShield Boosters chống lại sự tích tụ muội than
Công nghệ Siêu Bền - DuraShield Boosters duy trì một lớp màng bảo vệ mạnh mẽ trên các bộ phận quan trọng trong động cơ.
Không có DuraShield Có DuraShield
Castrol CRB và CRB TURBO+ với công nghệ Siêu Bền DuraShield Booster giúp kéo dài gấp đôi tuổi thọ động cơ(*)
(*) dựa trên thời gian thay thế trục cam
37
Dầu nhớt Castrol dùng cho động cơ xe tải nhẹ
Castrol CRB MINI-TRUCK 15W-40
Xe tải nhỏ thường xuyên vận hành trong điều kiện đặc biệt như tải trọng nặng, quãng đường ngắn, chạy dừng liên tục…khiến động cơ nóng hơn xe tải lớn đến 14°C. V
ấn Đ
ề
Vấn
đề
Công nghệ siêu chống nhiệt được thiết kế đặc biệt để chống lại sự quá nhiệt bên trong động cơ xe tải nhỏ V
ấn Đ
ề
Giả
i p
háp
Bảo vệ chống quá nhiệt tốt hơn gấp 3 lần
Vấn
Đề
Lợ
i ích
CRB MINI-TRUCK 15W-40 cung cấp:
Khả năng bảo vệ chống quá nhiệt
gấp 3 lần**
Khả năng chống đóng cặn tuyệt
hảo.
Khả năng kiểm soát sự tiêu hao
dầu nhớt ở mức thấp.
Tải trọng nặng
Bốc/ dỡ hàng liên tục Quãng đường ngắn
Chạy/dừng
API CH-4 SAE 15W-40
** Trong thử nghiệm độ bền oxi hóa, CRB MINI-TRUCK bền hơn gấp 3 lần so với một loại nhớt API CF-4 thông thường.
38
Điều kiện vận hành đặc thù của xe tải nhẹ
Dầu mỡ nhờn bảo dưỡng xe ô tô
Dầu
hộ
p s
ố
D
ầu h
ộp
số
tự
độ
ng
Tran
smax
DEX
RO
N®
VI –
MER
ON
® L
V
Giú
p s
ố ê
m, t
ăng
tốc
nh
anh
Ti
êu c
hu
ẩn: D
EXR
ON
® V
I – M
ERO
N®
LV
J
ASO
1A
, 1A
-LV
Dầu
hộ
p s
ố t
ay
Man
ual
GL-
4 8
0W
-90
C
hố
ng
ăn m
òn
và
mài
mò
n h
ộp
số
Ti
êu c
hu
ẩn S
AE
80
W-9
0, A
PI G
L-4
D
un
g d
ịch
làm
mát
Rad
ico
ol S
F P
rem
ix
Cô
ng
ngh
ệ O
AT t
iên
tiế
n
Thờ
i gia
n s
ử d
ụn
g t
rên
03
năm
Dầu
trợ
lực
lái
ATF
DEX
III
D
ầu h
ộp
số
tự
độ
ng
đạt
tiê
u
chu
ẩn D
EXR
ON
III-
H/I
I-D
ph
ù h
ợp
sử
dụ
ng
cho
hệ
thố
ng
trợ
lực
lái
B
rake
Flu
id D
OT
4
B
rake
Flu
id D
OT
3
Dầu
th
ắng
(ph
anh
)
H
igh
Tem
per
atu
re G
reas
e
Mỡ
Lit
hiu
m,p
hứ
c, b
ôi t
rơn
ổ b
i bán
h x
e
Sph
eero
l EP
L 2
M
ỡ L
ith
ium
, bô
i trơ
n t
ổn
g q
uát
Mỡ
bô
i trơ
n
Axl
e G
L-5
C
hố
ng
mài
mò
n v
à tr
óc
rỗ b
ánh
răn
g Ti
êu c
hu
ẩn: S
AE
80
W-9
0/8
5W
-14
0. A
PI G
L-5
Dầu
cầu
tru
yền
độ
ng
39
Hệ thống làm mát động cơ
- Các động cơ hiện đại vận hành rất nóng do:
• Động cơ nhỏ hơn nhưng công suất lớn hớn (sử dụng turbo tăng áp)
• Kết cấu khí động học của xe làm giảm khả năng thoát nhiệt ở nắp ca-pô.
• Các yêu cầu về giảm thiểu khí thải làm cho động cơ càng nóng hơn.
- Hệ thống làm mát giúp cho động
cơ không bị quá nhiệt (hấp thụ
đến 30% nhiệt lượng do nhiên liệu
bị đốt cháy sinh ra), nhờ đó đảm
bảo công suất và kéo dài tuổi thọ
động cơ.
- Dung dịch làm mát đóng vai trò
là chất truyền dẫn nhiệt lượng.
Ngoài ra, dung dịch làm mát còn
chứa các phụ gia ức chế ăn mòn
kim loại giúp bảo vệ và tăng cường
tuổi thọ hệ thống làm mát.
Dung dịch làm mát động cơ
Thành phần: Dung dịch làm mát được tạo thành từ ethylene glycol hoặc
propylene glycol, nước khử ion và các chất phụ gia chống ăn mòn.
Công nghệ phụ gia:
• CAT: Các muối vô cơ (silicat, borat, phosphat,…) hoặc amin, có tính
kiềm cao (pH = 10~11), tương thích với nhiều loại kim loại, thời gian sử
dụng ngắn
• OAT: Các axit hữu cơ bền, sử dụng lâu hơn, dễ phân hủy sinh học,
không tương thích với các phụ gia CAT.
• HAT: Hỗn hợp của hai loại công nghệ phụ gia trên, có tính bền cao, thời
gian sử dụng dài, bảo vệ tốt hơn cho hệ thống làm mát.
Lưu ý: Không trộn lẫn các loại dung dịch làm mát được pha chế với các công nghệ phụ gia khác nhau.
40
Dung dịch làm mát động cơ
Sử dụng dung dịch làm mát:
• Pha dung dịch làm mát đậm đặc với nước khử ion (hoặc nước cất) với tỉ
lệ khuyến nghị của nhà sản xuất xe, thông thường là 1:1 hoặc 1:2.
Không sử dụng các loại nước uống đóng chai, nước máy,… để pha dung
dịch làm mát vì các loại nước này chứa nhiều khoáng chất, chất cặn và
các chất ăn mòn gây hại cho hệ thống làm mát.
• Dung dịch làm mát pha sẵn không đòi
hỏi người dùng phải pha với nước.
• Màu sắc của dung dịch làm mát không
thể hiện chất lượng hay chủng loại
dung dịch làm mát.
• Không trộn lẫn các loại dung dịch làm
mát khác nhau. Súc sạch két nước
bằng nước sạch trước khi thay dung
dịch mới.
• Thay mới dung dịch làm mát sau 1 đến
3 năm tùy theo khuyến cáo của nhà
sản xuất xe.
Màu sắc không thể hiện chất lượng dung dịch làm mát
Radicool SF Premix là dung dịch làm mát pha
sẵn, sử dụng lâu, pha chế với công nghệ phụ
gia a-xít hữu cơ OAT tiên tiến
Radicool SF Premix có tuổi thọ sử dụng dài đến
hơn 3 năm. Thời gian sử dụng dài hơn giúp
giảm chi phí và giảm gây hại đến môi trường.
Tiêu chuẩn kỹ thuật • ASTM D3306(III) • ASTM D4985 • ASTM D6210 • BS6580:2010 • MAN 324 TYP SNF • MB Approval 326.3
41
Dầu nhớt truyền động ô tô
Dầu nhớt truyền động ô tô gồm: dầu nhớt hộp số (hộp số tự động, hộp số
tay và các loại hộp số khác), dầu nhớt cầu truyền động và các loại dầu nhớt
khác (như nhớt trợ lực tay lái,…)
Dầu nhớt hộp số tự động
Dầu nhớt sử dụng cho hộp số tự động (ATF) là loại dầu nhớt tính năng cao,
đáp ứng rất nhiều yêu cầu khác nhau nhằm đảm bảo tính năng vận hành êm,
sang số nhanh và kéo dài tuổi thọ của hộp số tự động. Các yêu cầu của dầu
nhớt hộp số bao gồm:
Hiện nay có rất nhiều tiêu chuẩn kỹ thuật khác nhau qui định tính năng của
dầu nhớt hộp số tự động. Khác biệt giữa các tiêu chuẩn ATF là đặc tính ma
sát, độ nhớt, độ bền trượt cắt và độ bền ô-xi hóa để mang lại tính năng làm
việc tối ưu, và kéo dài thời gian sử dụng.
42
Transmax DEXRON VI – MERCON LV
Transmax DEXRON®-VI MERCON® LV là sản phẩm đầu tiên trên thị trường được công nhận và cấp phép cùng lúc bởi Ford MERCON® LV và GM DEXRON®-VI. Transmax DEXRON®-VI MERCON® LV cũng vượt yêu cầu của tiêu chuẩn JASO-1A và JASO-1A LV dùng cho hầu hết các hộp số tự động của các nhà sản xuất châu Á.
Toyota T, T II, T III, T IV, WS Nissan Matic D, J, S Mitsubishi SP II, IIM, III, PA, J3, SPIV Mazda ATF M-III, M-V, JWS3317, FZ Subaru F6, Red 1
Sản phẩm cũng thích hợp để sử dụng cho các hộp số tự động 6 cấp của Audi, BMW, Mini-Cooper, Jaguar, Peugeot/ Citroen, Saab, Volvo, VW, Porsche
Daihatsu AMMIX ATF D-III Multi, D3-SP Suzuki 5D06, 2384K, JWS 3314, JWS 3317 Hyundai/Kia SP III, SP IV Aisin Transmissions JWS 3309 Honda/Acura DW 1/Z 1
43
Hộp số tay và cầu truyền động ô tô
HỘP SỐ TAY
Để sang số êm, hầu hết các hộp số tay
được trang bị bộ đồng tốc. Bộ đồng tốc
làm việc dựa trên ma sát giữa các bề mặt
côn nhưng lại được tiếp xúc với dầu nhớt
bôi trơn. Do đó, dầu nhớt cần kiểm soát
ma sát tốt.
Hệ truyền động này được sử dụng rộng
rãi trên xe ô tô thông dụng. Hệ thống này
nhỏ gọn và giúp giảm tiêu hao công suất
truyền động. Loại dầu nhớt sử dụng cho
hệ truyền động này tương tự dầu nhớt
hộp số tay.
HỘP SỐ TAY KẾT HỢP CẦU TRUYỀN ĐỘNG
Hệ bánh răng hy-pô-ít (có độ lệch tâm
giữa hai trục) thường được sử dụng trong
cầu truyền động sau nhằm giảm góc
nghiêng trục các-đăng, tăng khả năng chịu
tải nhưng làm tăng ma sát. Do đó yêu cầu
loại dầu nhớt giảm ma sát tối ưu.
CẦU TRUYỀN ĐỘNG SAU
DẦU NHỚT TRUYỀN ĐỘNG Ô TÔ
Hộp số tay: thường yêu cầu loại dầu nhớt đạt cấp tính năng API GL-4. Lưu ý: Dầu nhớt đạt cấp tính năng API GL-5 có thể gây trượt bộ đồng tốc. Cần tham vấn ý kiến của nhà sản xuất xe khi lựa chọn dầu nhớt với cấp tính năng API GL-5 cho hộp số tay.
Cầu truyền động sau: thường yêu cầu loại dầu nhớt đạt tiêu chuẩn API GL-5. Lưu ý: Đối với cầu truyền động sau xe ô tô, xe tải nhẹ sử dụng hệ bánh răng côn xoắn, loại dầu nhớt đạt cấp tính năng API GL-4 có thể được sử dụng
44
Dầu nhớt truyền động ô tô
45
Dầu thắng (dầu phanh)
Dầu thắng có tính hút ẩm mạnh, do đó:
- Không nên dùng dầu thắng để hở ngoài không khí lâu ngày.
- Dầu thắng bị biến chất theo thời gian chứ không phải theo số ki-lô-
mét sử dụng.
Dầu thắng có thể làm hỏng bề mặt sơn. Rửa bằng nước sạch nếu dầu
thắng nhiễu trên bề mặt sơn, không dùng khăn lau vệt dầu thắng.
Khuyến nghị: Để lái xe an toàn, dầu thắng
nên được thay mới sau mỗi 1 năm (đối với
dầu thắng DOT 3) hoặc 2 năm (đối với dầu
thắng DOT 4)
Lưu ý: Không thay dầu thắng dựa trên số ki-
lô-mét chạy xe.
46
Một số câu hỏi thường gặp
Ngoài tính năng bảo vệ động cơ chống mài mòn, chống gỉ sét và ăn
mòn, dầu nhớt động cơ còn có một chức năng rất quan trọng, đó là
làm sạch động cơ. Dầu nhớt sẽ giúp tẩy sạch các muội than, bụi bẩn
bám trên các chi tiết máy bên trong động cơ và giữ các chất bẩn li ti
lơ lững trong dầu nhớt để khi đến kỳ thay nhớt, các chất bẩn này
được xả sạch ra ngoài theo dầu nhớt thải, giữ cho động cơ luôn sạch.
Do đặc điểm của dầu diesel khi bị đốt cháy sẽ sinh ra nhiều muội
than hơn so với xăng nên dầu nhớt động cơ xăng chỉ hóa nâu đen
nhưng dầu nhớt động cơ diesel lại hóa đen sau khi sử dụng
Tại sao dầu nhớt động cơ sau một thời gian sử dụng lại chuyển màu nâu đen hoặc đen?
?
Loại nhớt sử dụng là một trong những yếu tố được xem xét để xác
định thời gian thay nhớt hợp lý, nhưng đó không phải là yếu tố quyết
định. Điều kiện vận hành xe mới là yếu tố quyết định để xác định
thời gian thay nhớt hợp lý nhằm bảo vệ động cơ tốt nhất. Ví dụ, nhà
sản xuất HONDA khuyến nghị thời gian thay nhớt động cơ xe gắn
máy 4T là 4.000km đối với loại nhớt đạt cấp chất lượng API SJ (hoặc
cao hơn) cho điều kiện vận hành thông thường. Tuy nhiên, nếu xe
thường xuyên được vận hành trong những điều kiện khắc nghiệt
(đường nhiều bụi,…) thì thời gian thay nhớt nên được giảm đi một
nửa, còn 2.000km.
Việc lựa chọn sử dụng một loại nhớt tốt hơn, đạt cấp chất lượng cao
hơn sẽ mang lại nhiều lợi ích về bảo vệ chống mài mòn, chống ăn
mòn, giữ sạch động cơ nhằm tăng cường hiệu suất vận hành và kéo
dài tuổi thọ động cơ hơn là kéo dài thời gian thay nhớt.
Tôi đang sử dụng một loại nhớt động cơ rẻ tiền với thời gian thay nhớt là (xx)km, khi chuyển sang sử dụng dầu nhớt Castrol, thời gian thay nhớt có thể kéo dài hơn không?
?
47
Một số câu hỏi thường gặp (tiếp)
Cấp tính năng của một loại dầu nhớt (ví dụ như API SN) chỉ là yêu
cầu tối thiểu cần đạt được của một loại dầu nhớt khuyến nghị cho
một loại thiết bị cụ thể. Mỗi loại dầu nhớt được thiết kế với những
tính năng vượt trội đặc biệt phù hợp với một số điều kiện vận hành
cụ thể giúp phát huy công suất và tăng cường tuổi thọ của thiết bị.
Chẳng hạn như Castrol MAGNATEC đáp ứng tiêu chuẩn API SN
nhưng cung cấp khả năng chống mài mòn vượt trội hơn rất nhiều
mức giới hạn quy định của tiêu chuẩn API SN.
Ở thử nghiệm thực tế trên xe tải, cùng được phân loại API CF-4 với
cùng độ nhớt SAE 20W-50, sản phẩm Castrol CRB 20W-50 được
chứng minh giúp giảm mài mòn rõ rệt, thậm chí với thời gian sử
dụng dài hơn so với sản phẩm API CF-4 của một đối thủ hàng đầu.
Có phải các loại dầu nhớt có cùng phân loại cấp tính năng (ví dụ như API SN) thì sẽ cung cấp khả năng bảo vệ thiết bị tương tự nhau hay không?
?
48
Một số câu hỏi thường gặp (tiếp)
Việc lựa chọn độ nhớt dầu nhớt động cơ khác nhau tùy thuộc chủ
yếu vào điều kiện thời tiết nơi thiết bị/ chiếc xe hoạt động. Gần như
độ nhớt của dầu nhớt động cơ không liên quan nhiều đến khả năng
chịu tải trọng nặng của một loại dầu nhớt.
Về cơ bản, độ nhớt SAE 20W-50 đặc hơn, khó luân chuyển bên trong
động cơ hơn nhưng có khả năng làm kín khe hở tốt hơn do đó độ
nhớt này phù hợp với các động cơ cũ đã hao mòn, có tình trạng đổ
hơi nhẹ giúp giảm tiếng ồn, giảm tiêu hao dầu nhớt nhưng động cơ
hoạt động nặng hơn và tiêu hao nhiều nhiên liệu hơn. Trong khi đó,
độ nhớt SAE 15W-40 lại là độ nhớt phổ biến thường được các nhà
sản xuất động cơ hạng nặng khuyên dùng hơn bởi tính bền trượt cắt
ở điều kiện làm việc khắc nghiệt (dầu nhớt khó bị phá hủy) cũng như
khả năng tiết kiệm nhiên liệu hơn so với các loại độ nhớt cao hơn.
Tôi lựa chọn dầu nhớt động cơ SAE 20W-50 cho những xe tải chở nặng, còn loại dầu nhớt SAE 15W-40 chỉ thích hợp cho xe tải nhẹ. Điều này có hợp lý không?
?
Castrol không khuyến cáo việc pha thêm phụ gia vào dầu nhớt động
cơ thành phẩm. Tất cả các công thức dầu nhớt thành phẩm đã được
Castrol thử nghiệm kỹ lưỡng để đảm bảo tính năng vượt trội trước
khi đưa ra thị trường. Việc pha thêm phụ gia vào vào nhớt thành
phẩm có thể phá vỡ tính cân bằng hóa học của dầu nhớt và do đó,
làm mất đi những tính năng ưu việt sẵn có của một loại dầu nhớt
thành phẩm hay nặng hơn có thể phá hỏng động cơ. Trên thực tế,
việc pha thêm phụ gia vào dầu nhớt cũng không được khuyến cáo
bởi các nhà sản xuất động cơ và có thể dẫn đến việc từ chối bảo
hành.
Tôi có nên sử dụng phụ gia pha thêm vào dầu nhớt động cơ Castrol để bảo vệ động cơ tốt hơn hoặc kéo dài thời gian thay nhớt không?
?
49
Một số câu hỏi thường gặp (tiếp)
Lột dên là gì? Nguyên nhân chính dẫn đến hư hỏng này là gì? ? Lột dên là cách gọi thường gặp của hiện tượng hư hỏng bạc lót thanh
truyền ô tô. Nguyên nhân trực tiếp của việc hỏng bạc lót này là màng
nhớt bôi trơn bị phá hủy dẫn đến sự tiếp xúc trực tiếp giữa bạc lót và
trục chính động cơ (cốt máy). Tuy nhiên, nguyên nhân gốc rễ của việc
hỏng bạc lót này lại không chỉ đơn giản như thế. Thông thường, một
hư hỏng bạc lót thanh truyền là kết quả của một hoặc nhiều nguyên
nhân khác nhau như liệt kê dưới đây.
Các nguyên nhân chính Độ phổ biến
Bụi bẩn trong động cơ 45,4%
Lắp ráp không chính xác 12,8%
Cân chỉnh không chính xác 12,6%
Thiếu bôi trơn 11,4%
Quá tải 8,1%
Ăn mòn 3,7%
Chất lượng hoàn thiện bạc lót không tốt 3,2%
Nguyên nhân khác 2,8%
Một số nguyên nhân hỏng bạc lót thanh truyền liên quan đến hệ thống bôi trơn.
Nguyên nhân Hướng xử lý
Thiếu nhớt (tắc nghẽn
đường dẫn nhớt)
- Kiểm tra các điểm rò rỉ nhớt, vệ sinh
lượt nhớt, thay lọc nhớt mới.
Màng nhớt bị phá vỡ (do
tạp nhiễm bụi bẩn hoặc
mạt kim loại mài mòn)
- Vệ sinh lọc gió, sử dụng bạc lót 3 lớp
thay vì 2 lớp.
- Kiểm soát chất lượng nhiên liệu.
Độ nhớt giảm (do tạp
nhiễm nhiên liệu hoặc dung
dịch làm mát)
- Kiểm tra và khắc phục các nguyên nhân
tạp nhiễm nhiên liệu/ dung dịch làm mát
vào nhớt.
- Sử dụng dung dịch làm mát đúng qui
chuẩn để giảm hiện tượng tróc rỗ ống lót
xy lanh
50
Một số câu hỏi thường gặp (tiếp)
Bó máy (lúp-bê) là gì? Các nguyên nhân chính khiến động cơ bị bó máy?
? Bó máy là hiện tượng pit-tông không thể chuyển động lên xuống bên trong lòng xy-lanh do quá nhiệt.
Nguyên nhân chính của hiện tượng bó máy:
1. Hệ thống làm mát bị hỏng (nguyên nhân thường gặp nhất)
Kiểm tra rò rỉ hệ thống làm mát.
Kiếm tra hệ thống điện – quạt – dây cu-roa.
Kiểm tra bơm nước làm mát, van hằng nhiệt.
2. Chạy tốc độ cao, tải trọng nặng trong thời gian máy còn đang chạy rà (rô-da)
3. Chất lượng bảo trì kém: khe hở giữa pit-tông và thành xy-lanh quá nhỏ.
4. Đối với động cơ xăng: hiện tượng kích nổ sớm.
5. Thiếu bôi trơn
Kiểm tra các điểm rò rỉ nhớt và áp suất nhớt.
Vệ sinh lược nhớt và thay lọc nhớt mới.
Kiểm tra bơm nhớt
51