Upload
tu
View
365
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
1
Giảng viên: NGUYEN BA THANHEmail: [email protected]: http://sites.google.com/a/foodtech.edu.vn/nguyenbathanh/
PHÂN TÍCH CẤU TRÚC THỰC PHẨM
1Food texture course
Tài liệu tham khảo Bài giảng
Food texture and viscosity concept and measurement by Malcolm C. Bourne (1982)
Website: www.zwick.com www.brookfieldengineering.com www.instron.com
Tạp chí khoa học Journal of Texture Studies www.gigapedia.com
2Food texture course
Mục đích Tầm quan trọng của phân tích cấu trúc thực phẩm Tìm hiểu các khái niệm, định nghĩa về cấu trúc thực
phẩm, các từ ngữ mô tả đến cấu trúc thực phẩm. Các phương pháp phân tích cấu trúc thực phẩm: nguyên
tắc hoạt động, cấu tạo của thiết bị, chức năng, hệ thống xử lý số liệu
Mối liên hệ giữa phương pháp cảm quan và phương pháp vật lý
Chọn lựa test Ứng dụng
3Food texture course
2
Tầm quan trọng (tại sao chúng ta phải phân tích cấu trúc thực phẩm) Hương vị, cấu trúc, hình thức bên ngoài của sản phẩm
là ba yếu tố chính quyết định sản phẩm có được chấp nhận trên thị trường hay không.
Cấu trúc thực phẩm là một tính chất hiển nhiên được khách hàng đòi hỏi phải được xác định
Cấu trúc ảnh hưởng đến sự cảm nhận mùi vị cũng như đến hình thức bên ngoài của sản phẩm
Là một thuộc tính quan trọng, tuy nhiên, nó mới được nhìn nhận một cách nghiêm túc trong thời gian gần đây.
4Food texture course
ÁP DỤNG• Nó là một phần không thể thiếu của kiểm
soát chất lượng (Quality Control)• Kiểm tra chất lượng để thiết lập một
quy trình tiềm năng• Dự đoán tính lưu biến của sản phẩm (quy
trình phát triển)• Dùng để thiết lập các tiêu chuẩn chất lượng• Phù hợp với nhu cầu chất lượng của
khách hàng• Phát triển sản phẩm mới• Sự tương quan với cảm quan
FACTORY
RESEARCH
CORRELATION
5Food texture course
Lưu biến
Lưu biến học là nghiên cứu sự biến dạng và dòng chảy
Sự thay đổi hình dạng
Vật chất chuyển động như thế nào
6Food texture course
3
Lưu biến
Lưu biến học là nghiên cứu sự biến dạng và dòng chảyChất rắn Chất lỏng
Trái câyThịtBánh kẹo
NướcTương ớtMayonnaiseNước đường
7Food texture course
CẤU TRÚC THỰC PHẨM… “All the mechanical, geometrical and surface attributes of
a product perceptible by means of mechanical, tactile and, where appropriate, visual and auditory receptors.”
Tất cả những thuộc tính cơ học, hình học và bề mặt của sản phẩm có thể được nhận biết, đánh giá bằng các cơ quan cảm nhận cơ học, xúc giác, thị giác hay thính giác
(ISO 5492: 1992, từ vựng trong đánh giá cảm quan)
8Food texture course
Phân tích cấu trúc là gì?
Test vật liệu-Tính đàn hồi-Tính chất dẻo-Modun
Phân tích cấu trúc
Độ gãy vỡĐộ cứngĐộ mềmĐộ giònĐộ dai
Tính lưu biến
-Độ nhớt
-Visco-elastic
9Food texture course
4
Độ cứng (hardness): thuộc tính cơ học của cấu trúc liên quan tới cường độ lực cần để làm cho sản phẩm biến dạng hoặc để có thể đâm xuyên qua sản phẩm.
Trong miệng, chúng được cảm nhận bằng việc nén sản phẩm giữa hai hàm răng (chất rắn) hoặc giữa lưỡi và vòm miệng (chất bán rắn)
Mềm (soft) : cường độ lực thấp, vd cream cheese Chắc (firm) : cường độ lực vừa phải, vd olive Cứng (hard) : cường độ lực cao, vd kẹo
(ISO 5492 : 1992)
10Food texture course
Những khái niệm cơ bản
Strain (sức căng) Stress (ứng suất) Strain Rate (hệ số căng bề mặt)
11Food texture course
Lực cố kết (cohesiveness): thuộc tính cơ học của cấu trúc liên quan tới mức độ biến dạng mà sản phẩm có thể chịu được trước khi gãy vỡ
(ISO 5492 : 1992)
12Food texture course
5
Tính dễ vỡ (fracturability): thuộc tính cơ học của cấu trúc liên quan tới lực cố kết và lực cần để làm vỡ một sản phẩm thành những mảnh nhỏ.
Chúng được đánh giá bằng cách nén đột ngột sản phẩm bằng răng cửa hoặc bằng các ngón tay
Dễ vỡ vụn (crumbly): mức độ lực thấp, vd bánh nướng xốp
Giòn (crunchy): mức độ lực vừa phải, vd táo, cà rốt Giòn (brittle): mức độ lực cao, vd đậu phộng rang Giòn (crispy): mức độ lực cao, vd khoai tây chiên Cứng giòn (crusty): mức độ lực cao, vd vỏ bánh mì Pháp
(ISO 5492 : 1992)
13Food texture course
Độ dai (Chewiness): thuộc tính cơ học của cấu trúc liên quan tới lực cố kết, độ cứng hoặc số lần nhai cần thiết để một sản phẩm rắn trở thành dạng sẵn sàng cho việc nuốt
Mềm, bở (tender) : cường độ thấp, vd hạt đậu non
Chewy : cường độ vừa phải, vd fruit gums Dai (tough) : cường độ cao, vd thịt bò già, da
heo(ISO 5492 : 1992)
14Food texture course
Gumminess: thuộc tính cơ học của cấu trúc liên quan tới lực cố kết của một sản phẩm mềm bở (tender). Trong miệng, chúng liên quan đến lực cần để nghiền nát sản phẩm thành dạng sẵn sàng cho việc nuốt
xốp giòn (short) : cường độ thấp, vd bánh quy xốp Bột (mealy, powdery) : cường độ vừa phải, vd khoai tây,
đậu Hà Lan khô luộc Sệt, nhão (pasty) : cường độ vừa phải, vd bột nhào của
hạt dẻ nghiền Dính (gummy) : cường độ cao, vd gelatin thực phẩm
(ISO 5492 : 1992)
15Food texture course
6
Những yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc thực phẩm
Vd: độ mềm của thịt ảnh hưởng bởi thành phần, bởi quá trình bảo quản, quá trình biến đổi khi bảo quản…
16Food texture course
17Food texture course
PRODUCTS AND PROPERTIES...PRODUCTS AND PROPERTIES...
•STICKINESS•HARDNESS•GEL STRENGTH
•FIRMNESS•ADHESIVENESS•CONSISTENCY•HARDNESS
•TOUGHNESS•TENDERNESS•CONSISTENCY•CHEWINESS
•HARDNESS•BRITTLENESS•RIPENESS
•FRESHNESS•BRITTLENESS•STICKINESS•DOUGH QUALITY
•TABLET STRENGTH•COATING HARDNESS•BLOOM STRENGTH•CONSISTENCY
18Food texture course
7
Szczesniak (1963) chia đặc tính cấu trúc thành 3 nhóm: Đặc tính cơ học - liên quan đến phản ứng của thực phẩm với lực
nén Thông số bậc 1: hardness, cohesiveness, viscosity, elasticity, adhesiveness Thông số bậc 2 : brittleness, chewiness, gumminess
Đặc tính hình học-liên quan đến kích cỡ, hình dáng và xu hướng sắp xếp của những phân tử trong sản phẩm, vd : powdery, gritty, lumpy, flaky, fibrous, cellular, aerated, crystalline
Những đặc tính khác – liên quan đến việc tiếp nhận độ ẩm, độ béo.. vd: dry, moist, oily
Việc phân nhóm thuật ngữ này chuyên biệt cho từng loại sảnphẩm nhưng trong mỗi trường hợp cụ thể phải dựa trên tínhlưu biến của sản phẩm. Trong thực nghiệm, bản chất thay đổi theo thờigian của nhận thức có nguồn gốc từ cảm giác cũng được công nhận, vàthuộc tính này được chia thành hai giai đoạn, giai đoạn nhai ban đầu và giaiđoạn sau khi nhai
19Food texture course
Sherman (1969) : Tính chất bậc một của thực phẩm: đặc tính hình học như
cỡ hạt, phân bố cỡ, lượng khí… Tính chất bậc hai-xuất phát từ sự kết hợp của hai hoặc
nhiều tính chất có tỉ lệ không xác định; Tính chất lưu biến như viscosity, elasticity, adhesion
Tính chất bậc ba – được phân chia dựa trên các quá trình như sau : Nhai : hard, soft; brittle, plastic, crisp; rubbery,
spongy; smooth, coarse; powdery, lumpy, pasty; creamy, water, soggy; sticky, tacky
Sự tan rã: greasy, gummy, stringy; melt-down properties
20Food texture course
Jowitt (1974) : Đặc tính chung-structure, texture, consistency Thuật ngữ liên quan đến tập tính của vật chất dưới ứng
suất nén hoặc ứng suất kéo, vd: firm, chewy, stringy, rubbery, sticky, glutinous, brittle, crumbly, crisp
Thuật ngữ liên quan đến kết cấu của vật chất Liên quan đến kích cỡ hạt hay hình dáng hạt, vd : smooth,
chalky, gritty, mealy Liên quan đến hình dáng, sự xắp xếp của các yếu tố kết cấu.
Vd: flaky, stringy, aerated, glassy, gelatinous, spongy Thuật ngư liên quan đến tính chất cảm giác trong miệng.
Vd: body, watery, greasy, slimy (nhầy), mushy, astringent…
21Food texture course
8
Phương pháp đánh giá cấu trúc
Phương pháp phân tích vật lý Phương pháp đánh giá cảm quan
22Food texture course
Phương pháp dùng lực
Là phương tiện khoa học dùng để đo phản ứng của mẫu trong những điều kiện nhất định
Thông số đo được biểu diễn là phản ứng của mẫu với lực tác động hoặc với khoảng cách áp dụng theo thời gian
Dụng cụ thực hiện những chuyển động lên hoặc xuống
23Food texture course
Ba phương pháp đo cấu trúc(ngoài phương pháp đánh giá cảm quan ra)
Cơ sở-fundamental : Sử dụng những định nghĩa Ít bị ảnh hưởng bởi dụng cụ Dễ dàng so sánh kết quả giữa những sản
phẩm có nguồn gốc khác nhauVd : đo các tính chất như độ nhớt, độ
cứng, tính dễ gãy của sản phẩm
24Food texture course
9
Thực nghiệm-EmpiricalDùng để đo những thông số không thể biểu
diễn được bởi định lượng lưu biến cơ bản.Những kỹ thuật này dựa trên ba nguyên tắc
cơ bản của sự biến dạng : sự uốn, cắt và nén.Cho kết quả nhanh và dễ sử dụng. Thường
được sử dụng nhất trong công nghiệpChỉ có thể dùng được ở một vài điều kiện
nhất định
25Food texture course
Mô phỏng-Imitative
Dụng cụ mô phỏng các dạng tác động của khách hàng lên thực phẩm
ví dụ : bắt chước hoạt động của răng. Trong một vài trường hợp, các kết quả đo
nhận được từ dụng cụ phân tích có thể liên hệ với các giá trị cảm quan, người ta gọi đó là spychorhéologie
26Food texture course
Mô hình lý tưởng
(D. Kilcast, 2001) 27Food texture course
10
The ‘ideal’ test
IDEAL
Empirical
Imitative
Fundamental
(D. Kilcast, 2001) 28Food texture course
Ví dụ một test đơn giản
Hãy tưởng tượng rằng ngón tay của bạn là một đầu đo gắn với bạn, một loại máy phân tích cấu trúc. Não của bạn đóng vai trò như một phần mềm tính toán các thông tin từ ngón tay và cơ thể của bạn. Đầu tiên ngón tay của bạn di chuyển đến bề mặt của mẫu
Phân tích cấu trúc có liên quan đến việc đo các đặc điểm cơ học của mẫu khi mẫu chịu những tác động đã được kiểm soát
29Food texture course
Ví dụ
Một loại máy phân tích cấu trúc ghi lại sự chống lại lực của sản phẩm
LFRA TEXTURE ANALYSER
345
Một ngón tay của bạn (đầu đo) chạm vào bề mặt của mẫu, cơ thể của bạn (bộ phận phân tích cấu trúc) bắt đầu nhận được thông tin liên quan tới các đặc điểm cấu trúc của mẫu
30Food texture course
11
Ví dụ
Khi ngón tay của bạn (đầu đo) ấn xuống mẫu mạnh hơn, nó sẽ đi xuyên qua sản phẩm, và cơ thể của bạn (bộ phận phân
tích cấu trúc) sẽ chuyển thông tin chung tới não (phần mềm xử lý) để thực hiện việc
đánh giá đặc tính tính chất của mẫu
31Food texture course
Ví dụ
LFRA TEXTURE ANALYSER
345
COMPRESS COMPUTE INTERPRET
Bạn di chuyển ngón tay của mình (đầu đo) trở lại vị trí ban đầu và đánh giá thông tin trong não của bạn với chỉ một thông tin đầy dủ đã được chọn
32Food texture course
Cấu tạo của thiết bị
Biểu đồ: nguyên tắc đo lực nén33Food texture course
12
GIỚI THIỆU MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐIỂN HÌNH VÀ NGUYÊN
TẮC HOẠT ĐỘNG
34Food texture course
VARIABLE:VARIABLE: TEST CONFIGURATION
Lực tác động lên xuống nhiều lần TEXTURE PROFILE ANALYSIS (TPA): thiết bị kỹ
thuật sử dụng đường cong của lực, đường cong của sự biến dạng để phân loại các đặc tính cấu trúc then chốt của mẫu, là cầu nối với cảm quan.
Chỉ dùng lực nén Việc lặp lại thao tác nhiều lần giúp ta có thể tính toán
được các đặc tính cấu trúc Đa chức năng, có nhiều ứng dụng trong công nghiệp
35Food texture course
TEXTURE PROFILE ANALYSIS•Độ cứng = Đỉnh của biểu đồ lực•Tính đàn hồi = Chiều rộng của đườngphục hồi (hình)
•Lực cố kết (Cohesiveness) = A2/A1•Tính dính kết (Adhesiveness) = Diện tích âm của lần đo đầu tiên (A3)
•Tính dễ gãy (Fracturability) = Chỗ gãy đầu tiên trong vòng tròn
•Gumminess = Thực phẩm bán rắn được tính bằng Độ cứng x lực cố kết
•Chewiness = Thực phẩm rắn được tính băng Hardness x Cohesiveness x Springiness
F
t
HARDNESS
ADHESIVENESS
A2
A3
A1
SPRINGINESS
VARIABLE:VARIABLE: TEST CONFIGURATION (imitative test)
36Food texture course
13
TEXTURE PROFILE ANALYSIS
Hardness Adhesiveness Cohesiveness Compressibility Elasticity Resilience Fracturability Gumminess Chewiness
time
F Second compressionFirst compression
37Food texture course
TEXTURE PROFILE ANALYSIS
Hardness
time
F
Hardness: Force required to compress a food between the molars
Hardness = peak +ve forceσf = Force (N) S (m2)
38Food texture course
TEXTURE PROFILE ANALYSIS
Hardness Adhesiveness Cohesiveness Compressibility Elasticity Resilience Fracturability Gumminess Chewiness
Adhesiveness: The work required to pull the food away from a surface
distance
FAdhesiveness = Negative area from first bite
39Food texture course
14
TEXTURE PROFILE ANALYSIS
Hardness Adhesiveness Cohesiveness Compressibility Elasticity Resilience Fracturability Gumminess Chewiness
Cohesiveness: The strength of the internal bonds making up the food.
AB
Cohesiveness = B/AF
40Food texture course
TEXTURE PROFILE ANALYSIS
Hardness Adhesiveness Cohesiveness Compressibility Elasticity Resilience Fracturability Gumminess Chewiness
Compressibility : The work required to deform the sample during the first compression.
distance
41Food texture course
TEXTURE PROFILE ANALYSIS
Hardness Adhesiveness Cohesiveness Compressibility Elasticity Resilience Fracturability Gumminess Chewiness
Elasticity : The extent to which a compressed food returns to its original size when the load is removed
Cycle = second contact – first contact
Elasticity = Cycle for inelastic material – cycle for food
42Food texture course
15
TEXTURE PROFILE ANALYSIS
Hardness Adhesiveness Cohesiveness Compressibility Elasticity Resilience Fracturability Gumminess Chewiness
Resilience : How well a product regains its original position. Corresponds to the area of the first withdrawal divided by that of the compression.
43Food texture course
TEXTURE PROFILE ANALYSIS
Fracturability: la contrainte a la fracture
Fracturability : Not all samples fracture. The fracturability point is observed as a significant peak (fall off) in the first compression.
F
σf = Force (N) S (m2)
44Food texture course
TEXTURE PROFILE ANALYSIS
Hardness Adhesiveness Cohesiveness Compressibility Elasticity Resilience Fracturability Gumminess Chewiness
Gumminess: The energy required to disintegrate a semisolid food so that it is ready for swallowingGumminess = Hardness x cohesiveness
Chewiness : The energy required to chew a solid food until it is ready for swallowing.Chewiness = hardness x cohesiveness x
Elasticity
45Food texture course
16
VD: số liệu đo của bánhhttp://www.brookfieldengineering.com/education/applications/texture-sponge-cake.asp
46Food texture course
Tính chất Vật lý Cảm quanCác tính chất cơ bảnĐộ cứng Lực cần thiết để làm mẫu
biến dạng đến một mức xácđịnh cho trước
Lực cần thiết để cắn đứt mẫu hoàn toànkhimẫu được đặt giữa các răng hàm
Độ cố kết Mức độ vật liệu bị biếndạng trước khi xảy ra nứtvỡ
Mức độ biến dạng của mẫu trước khi vỡra, khi xuyên qua mẫu hoàn toàn bằngrăng hàm.
Độ đàn hồi Mức độ vật liệu phục hồi lạitrạng thái ban đầu sau khi bịlàm biến dạng và lực đượccất đi
Mức độ mẫu có thể hồi phục trở lại hìnhdạng, kích thước ban đầu sau khi đượcnénmột phần giữa lưỡi và vòm miệng
Độ dính Công cần thiết để cắt đứtcác liên kết giữa bề mặtmẫu thực phẩm và bề mặttiếp xúc với mẫu đó.
Lực cần thiết để gỡ thực phẩm dính vàomiệng (thường là vòm miệng) khi ăn.
47Food texture course
Các đặc tính phụĐộ giòn Lực cần thiết để làm nứt vật
liệu, bằng tích độ cứng độcố kết. (thường là khi độcứng lớn, độ cố kết thấp)
Lực cần thiết để làm thực phẩm nứthoặc vỡ vụn ra.
Độ dai – thựcphẩm rắn(chewiness)
Tổng năng lượng cần thiếtđể nhai thực phẩm rắn đếnkích thước đủ nhỏ để nuốtđược, bằng tích độ cứng ×độ cố kết × độ đàn hồi
Thời gian (giây) cần thiết để nghiềnmẫu, khi có một lực không đổi tác dụng,đên khi thực phẩm đủ nhỏ để có thểnuốt.
Độ dai – thựcphẩm bán rắn(gumminess)
Năng lượng cần thiết đểnghiền vụn thực phẩm bánrắn đến kích thước đủ nhỏđể nuốt được, bằng độ cứng× độ cố kết. Trong đó thựcphẩm phải có độ cứng thấp,độ cố kết cao
Mức độ các tiểu phần dính lại với nhautrong suốt quá trình nhai, năng lượngcần thiết để nghiền vụn thực phẩm bánrắn đủ nhỏ để có thể nuốt
48Food texture course
17
BiBiến sốến số: : dạng đầu đoLực đi xuống
Nén: Đầu đo (hình trụ hoặc tấm kim loại phẳng) đi xuống đến khi tiếp xúc với mẫu và tác động lên nó một lực
Bánh ngọtF
t
Vết nứt đầu tiên
DOWN STROKEUP STROKE
Độ cứngDiện tích đầu đo bằng hoặc lớn hơn diện tích của mẫu
49Food texture course
Lực đi xuốngĐâm thủng và xuyên qua: Đầu đo đi xuống đến khi tiếp xúc với bề mặt,khi xuyên qua vật, nó tạo ra cả lực nén và lực cắt
Kiểm tra khối GELATIN
Lực âm = độ nhớt (Tackiness) của mẫu gelatin
F
t
Giá trị khối (Bloom) là lực tối đa đạt được tại thời điểm gây ra sự biến dạng
Diện tích = tác động để đạt tới sự biến dạng
Diện tích âm = sự dính kết (adhesion) của mẫu gelatin
BiBiến sốến số: : dạng đầu đo
50Food texture course
Lực đi xuốngĐâm thủng và xuyên qua: đầu đo hình côn đi xuống và tiếp xúc với bề mặt mẫu. Tác động của lực sẽ tăng khi diện tích tiếp xúc giữa đầu đo và mẫu tăng.(bơ, phomai)
Biến số : loại đầu đoBiến số : loại đầu đo
Độ đặc
Độ cứng
Đặc tính dính kết
Đo phomai mềmF
t
51Food texture course
18
Lực đi xuốngCắt (CUT) và xén (SHEAR): lưỡi dao hoặc thanh cắt đi xuống đến khi tiếp xúc, lực cắt mẫu tạo ra khi khoảng cách đầu đo tăng.
Biến số: Loại đầu dòBiến số: Loại đầu dò
Đo phomai Cheddar Độ cứng
Đặc tính dính kết
F
t
52Food texture course
Lực đi xuốngĐầu đo hình cầu : dùng đầu đo tròn để nén. Đầu đo đi xuống đến khi tiếp xúc với bề mặt, tạo ra chủ yếu lực nén đến khi điểm đó bị cắt hoặc đến khi đợt kiểm tra kết thúc.
Biến số : loại đầu đoBiến số : loại đầu đo
F
t
Kiểm tra bề mặt pho mai Brie
Độ cứngAPPARENT MODULUS
Diện tích thể hiện lực tác động, thể hiện độ đặc
53Food texture course
Biến số: Biến số: TEST ACCESSORIESLực đi xuống
Cắt bằng một thanh kim loại: thanh kim loai cố định hoạt động giống như hành động cắt lát (slicing or cutting)
Lực cắt thịt heo muối Reformed
Diện tích thể hiện độ đặc của sản phẩm
Độ cứngModulus is generated from initial slope
Thịt và sản phẩm từ thịt
Cá
Thực vật
Phomai
Mỹ phẩm
54Food texture course
19
Lực đi xuốngCắt (CUT) bằng thanh WARNER-BRATZLER : sử dụng một thanh được khoét một lỗ hình trụ ở giữa. Loại vết khoét này làm tăng diện tích tiếp xúc, kết quả kiểm tra sẽ ổn định hơn
F
t
Vết gãy đầu tiên
Ở các vết gãy tiếp theo, lực giảm dần. Diện tích thể hiện
độ đặc của sản phẩm
Cắt xúc xích bằng thanh Warner-Bratzler
VARIABLE: VARIABLE: TEST ACCESSORIES
55Food texture course
Lực đi xuốngCắt (CUT) bằng công cụ VOLODKEVICH : nguyên tắc hoạt động tương tự như hoạt động nghiền của răng cửa. Ở đây, người ta quan tâm chủ yếu đến đỉnh lực
Ngũ cốc
Thịt
Trái cây và rau quả
Bánh kẹo
VARIABLE: VARIABLE: TEST phụ
Lực cắt của mẫu cà rốt
Diện tích thể hiện độ đặc của sản phẩm
Độ cứngĐiểm
Bio-Yield
56Food texture course
Lực đi xuốngCắt kiểu KRAMER : Cấu trúc gồm có chính xác 10 tấm kim loại, chúng xuyên qua một cái hộp chứa thực phẩm, nén, cắt và đẩy thực phẩm ra ngoài
•Nhiều lưỡi cắt xếp song song đặc biệt thích hợp để đánh giá từ nhiều phần nhỏ của sản phẩm hay để đánh giá những sản phẩm có nhiều phần có tính chất khác nhau, nêu lên tính chất tiêu biểu của sản phẩm
Ngũ cốc
Bột nhão
Gạo, đậu đã chế biến
Thịt
VARIABLE: VARIABLE: TEST ACCESSORIES
57Food texture course
20
Lực đi xuốngBACK EXTRUSION : Kiểu Ép – Đùn hoạt động bằng cách tác dụng một lực lên thực phẩm đến khi thực phẩm chảy qua một lối thoát. Bị đẩy lên trên theo lối thoát X và Y trong minh hoạ dưới đây.
• Lực tham gia cực kỳ phức tạp• Lực tối đa phụ thuộc vào lực nén
và thời gian nén.
X Y
VARIABLE: VARIABLE: TEST ACCESSORIES
58Food texture course
BACK EXTRUSION: Test này đặc biệt thích hợp với sản phẩm sệt, nhớt như :Gel mềm và sữa chuaTrái cây và rau củ nghiềnMỹ phẩmNước sốt và patêDầu mỡ
Diện tích âm của đồ thị gây ra bởi khối lượng của mẫu trên đầu đo và bởi đặc tính dính kết (adhesive).
VARIABLE: VARIABLE: TEST ACCESSORIES
F
Modulus(Gradient)
t
Độ cứng
Độ đặc
Lực dính kết
Light Mayonnaise
Standard Mayonnaise
59Food texture course
Lực đi xuốngFORWARD EXTRUSION: Đo lực nén cần để “piston” tròn phẳng có thể đẩy sản phẩm chảy qua một cái lỗ có kích cỡ chuẩn ở bên dưới vật chứa.
•Được sử dụng cho rất nhiều loại mẫu:- Gel và sản phẩm bán rắn- Bột nhão- Trái cây và rau củ nghiền- Kem và sản phẩm chăm sóc tóc
VARIABLE: VARIABLE: TEST ACCESSORIES
60Food texture course
21
Lực đi xuốngUốn ba điểm: Test này đo đặc điểm gãy và cong của nhiều dạng vật chất khác nhau như:
Chân đỡ có thể điều chỉnh
Mẫu
Đầu đo
Biscuits Kẹo
Chất dẻo
Mỹ phẩm
Thực vật
Polyme
VARIABLE: VARIABLE: TEST ACCESSORIES
F
t
Đặc tính của son môi
Độ dốc ban đầu
Độ cứng
Lực giảm ngay khi vật bị gãy
61Food texture course
VARIABLE:VARIABLE: TEST DIRECTIONLực hướng lên: Lực dính kết (Adhesion) được tính toán từ lực cần để kéo giãn mẫu đến khi mẫu vẫn còn tiếp xúc đủ với đầu đo.
• Hướng đến cả hai đặc tính âm và dương
• Biểu thị lực kéo giữa mẫu và một vật khác mà nó tiếp xúc
• Định lượng cổ điển, để tính toán lực kéo của bề mặt phân giới của :
Keo hồ
Bánh kẹo
Kẹo gôm, bột nhão và gel
Gạo và mì sợi
62Food texture course
F
t
VARIABLE:VARIABLE: TTEST DIRECTION
Thời gian mà phần mẫu vẫn dính với đầu đo
Tác động cần để cắt đứt bề mặt chung giữa mẫu và đầu đo (Adhesiveness)
Lực cần để cắt đứt bề mặt chung giữa mẫu và đầu đo (tackiness)
ĐẶC TÍNH DÍNH KẾT CỦA SỮA CHUA
63Food texture course
22
LỰC KÉO LÊN: Dùng lực căng, để tạo ra sự căng và kéo xảy ra bên trong bản thân vật
VARIABLE:VARIABLE: TEST DIRECTION
•Mẫu sẽ bị gãy tại khu vực có đường kính nhỏ nhất.
•Hình học và tính cân đối của mẫu mang tính quyết định
vị trí mỏng khi lực căng tăng lên
Spaghetti
Mì sợi
Dây kim loại v.v.
64Food texture course
Những yếu tố ảnh hưởng đến kết quả đo Kích cỡ mẫu Độ chín của mẫu (sample age) Vật đựng mẫu và (hoặc) dạng đầu đo sử dụng Vị trí đặt mẫu, trọng tâm của mẫu Hình dáng và thành phần của mẫu Quá trình xử lý mẫu Điều kiện bảo quản và trình bày mẫu Vận tốc dịch chuyển của đầu đo??? % đầu dò xuyên mẫu hay phần trăm mẫu biến dạng ???http://www.brookfieldengineering.com/education/applications/texture-white-bread.aspDahle, L. and Sambucci, N. 1987. Application of Devised Universal Testing Machine
Procedures for Measuring the Texture of Bread and Jam Filled Cookies. American Association of Cereal Chemists, Inc. 32, No. 7, 466-470.
65Food texture course
Phương pháp dùng âm thanh
Phân tích dựa trên thời gian lưu của âm thanh
Phân tích dựa trên tần số của âm thanh
66Food texture course
23
Hệ thống kiểm tra cấu trúc bằng phương pháp âm thanh67Food texture course
Các phương pháp phân tích vật lýPhương pháp phân tích vật lý
Phương pháp dùng lực Lực phá vỡ nhỏ (small deformation testing) Lực phá vỡ lớn (large deformation testing)
Phương pháp dùng âm thanh Phương pháp hình ảnh Phân tích sự nhiễu xạ tia X và đo cấu trúc
Phương pháp đánh giá cảm quanMột số quá trình cảm nhận cấu trúc bằng giác
quan
68Food texture course
Mối liên hệ giữa phương pháp cảm quan và phương pháp vật lýSo sánh phần cứngThuận lợi và khó khăn của từng phương phápMối liên hệ giữa chúng
Ứng dụng Phương pháp chọn lựa test
69Food texture course
24
70Food texture course
“Texture” được kiểm soát do sự kết hợp của các đặc tính cơ học và đặc tính phá vỡ và sự thay đổi và hình dáng trong miệng khi nhai.
Những khó khăn gặp phải vì các yếu tố sau : Hầu hết các loại thực phẩm có tính cơ học phức tạp Quá trình cơ học và nhai kết hợp và các quá trình khác mà khoa
học vật liệu tách riêng và định tính Thực phẩm trong miệng tiếp tục biến đổi tính chất như nhiệt độ,
hàm lượng nước, pH.. Các nhà khoa học thực phẩm không được huấn luyện về khoa học
vật liệu Các nhà khoa học vật liệu không chấp nhận thực phẩm là một vật
liệu. Vì lẽ đó khó có thể đo “cấu trúc” bằng máy, cho dù có thể nhận biết
được những yếu tố chính ảnh hưởng đến cấu trúc thực phẩm và đo lường chúng”
71Food texture course
Có hai cách tiếp cận chính
Áp dụng bất cứ sự phá hủy cơ học nào đối với mẫu, đo đặc sự phản hồi và cố gắng tương quan với kết quả đánh giá cảm quan
Thử tiếp cận cách mà các dạng vật liệu thực phẩm phản hồi, loại lực phá vỡ nào thể hiện tốt với loại thực phẩm nghiên cứu thì chọn
72Food texture course
25
Phân biệt texture và structure Texture liên quan đến đặc tính quan tâm và các
cảm nhận trên bề mặt ngoài của vật thể thông qua cảm giác sờ, đụng. Texture đôi khi được dùng để mô tả cảm giác mềm.
Structure là cách các phần của một vật thể liên kết với nhau và cách chúng gắn kết với nhau.
73Food texture course
Quá trình cảm nhận cấu trúc thực phẩm
Trước khi đưa thực phẩm vào miệng Cảm giác đầu tiên trong miệng Quá trình nhai vài lần đầu Mô hình giải thích đường phá vỡ thực
phẩm nghiên cứu trước khi nhai
74Food texture course
Szczesniak (1971) đưa ra một số nhận định về cấu trúc phụ thuộc vào các yếu tố:
Giới tính (Nữ>Nam) Kinh nghiệm ( Người làm việc với thực phẩm có
khả nắng cảm nhận cấu trúc tốt) Giai cấp xã hội (cao>thấp) Loại thực phẩm (thông thường, cứng, giòn quan
tâm đặc biệt đến tính chất cấu trúc) Có thể có sự ưa thích tự nhiên một số loại sản
phẩm có đặc tính cấu trúc riêng biệt (cứng, giòn)
75Food texture course
26
Cấu trúc-đánh giá cảm quan Phương pháp đánh gía cảm quan: Phương pháp công cụ Nhiệt độ: ảnh hưởng đến tính lưu biến Phân loại : dung dịch, nhớt, enzymes Tốc độ di chuyển: độ nhớt… Quá trình súc miệng- Swallowing process Hành động nhai …
76Food texture course
CHCHỌN LỰA ỌN LỰA TEST...TEST...Có rất nhiều loại test để phân tích cấu trúc. Mỗiứng dụng đều có ưu và nhược điểm riêng. Chínhvì lý do này mà Bourne (1982) đã nêu ra bốnbước để chọn lựa loại test :
1. BẢN CHẤT SẢN PHẨM : đặc tính nguyên liệu
2. MỤC ĐÍCH CỦA TEST: QC; phát triển sản phẩm, nghiên cứu, luật định, quy trình kiểm tra…
4. PHÁ HUỶ HAY KHÔNG PHÁ HUỶ MẪU
3. ĐỘ CHÍNH XÁC CẦN THIẾT
77Food texture course
Summary of the main classes of texture measurement
Class Food type Initial costs Running costs Operating environment
Developmentstatus
Consumer relevance
Sensory
Empirical
Imitative
Fundamental
Sound emission
Sound input
Physiological
Spectroscopic
All
All
Solids
All
Brittle solids
Solids
Mainly solids
Mainly solids
High
Low
Moderate
High
Moderate/high
Moderate/high
High/moderate
High
Moderate/high
Low
Low
Low
Low/moderate
Low
Moderate
Moderate/high
Laboratory/QC/productionQC/Production
Laboratory/QC
Laboratory
Laboratory
Laboratory
Laboratory
Laboratory
Mature/ContinuingMature/
Continuing
Continuing
Mature
Continuing
Continuing
continuing
High
Low
Low/moderate
Low
Moderate/high
Low/moderate
Moderate/high
Moderate
(D. Kilcast, 2001)
78Food texture course
27
BIẾN SỐ RIÊNG CỦA MẪUĐây là một số biến số đặc trưng của mẫu, nó phải được nhận biết ra trước khi sử dụng một test cấu trúc nào đó :
MẪU CẦN ĐẶT NHƯ THẾ NÀO :• Cần tăng tối đa diện tích bề mặt tiếp xúc và cần loại bỏ những tác động không đẳng hướng
KIỂM TRA NHIỆT ĐỘ:• Sự phụ thuộc của các đặc tính cấu trúc vào nhiệt độ
TÁC ĐỘNG CƠ BẢN:• Vị trí đặt đầu đo có liên quan đến sự di chuyển, phân phối của lực
Biến số của mẫu phải được loại bỏ và hiểu rõ để cực đại hoá giá trị gốc
79Food texture course
KẾT LUẬN Cấu trúc thực phẩm là thuộc tính đa chiều
phức tạp, việc đo cấu trúc thực phẩm bằng máy móc rẻ và cho nhiều lựa chọn hơn cách đánh giá cảm quan.
Định lượng cácđặc tính cấu trúc
Hiểu kết cấu
Tối ưu hoá quy trình, sản phẩm
Duy trì chất lượng sản phẩmLã
ng p
hí
Lợi n
huận
80Food texture course
THÍ NGHIỆM VẬT LÝ THỰC PHẨM
MÁY INSTRON NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG VẬN HÀNH- THỰC NGHIỆM
81Food texture course