25
LỚP LUYỆN THI ĐẠI HỌC - Thầy Phạm Quang Cảnh ĐT: 0982.524377 Số nhà 28 - Lê Thị Hồng Gấm TT Eakar ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC VẬT LÝ SỐ 13 – Năm 2012 Họ và tên thí sinh : ……………..………………………………… Câu 1: Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp năng lượng từ trường bằng ba lần năng lượng điện trường là 10 -4 s. Chu kì dao động của mạch A. 3.10 -4 s. B. 9.10 -4 s. C. 6.10 -4 s. D. 2.10 -4 s. Câu 2 : Bằng đường dây truyền tải một pha, điện năng từ một nhà máy phát điện nhỏ được đưa đến mộtkhu tái định cư. Các kỹ sư tính toán được rằng: nếu tăng điện áp truyền đi từ U lên 2U thì số hộ dân đượcnhà máy cung cấp đủ điện năng tăng từ 36 lên 144. Biết rằng chỉ có hao phí trên đường dây là đáng kể;các hộ dân tiêu thụ điện năng như nhau. Điện áp truyền đi là 3U, nhà máy này cung cấp đủ điện năng cho A. 164 hộ dân B. 324 hộ dân C. 252 hộ dân. D. 180 hộ dân Câu 3: Chiếu bức xạ có bước sóng vào catot của tế bào quang điện.dòng quang điện bị triệt tiêu khi U AK - 4,1V. khi U AK =5V thì vận tốc cực đại của electron khi đập vào anot là A. 1,789.10 6 m/s B. 3,200.10 6 m/s C. 4,125.10 6 m/s D. 2,725.10 6 m/s Câu 4 : Chiếu bức xạ có tần số f 1 vào quả cầu kim laoij đặt cô lập thì xảy ra hiện tượng quang điện với điện thế cực đại của quả cầu là V 1 và động năng ban đầu cực đại của electron quang điện đúng bằng một phần ba công thoát của kim loại. chiếu tiếp bức xạ có tần số f 2 =f 1 +f vào quả cầu kim loại đó thì điện thế cực đại của quả là 7V 1 . hỏi chiếu riêng bức xạ có tần số f vào quả cầu kim loại trên (đang trung hòa điện) thì điện thế cực đại của quả cầu là: A. 2V 1 B. 3V 1 C. 4V 1 D. V 1 Câu 5 : Trong một giờ thực hành một học sinh muốn một quạt điện loại 180 V - 120W hoạt động bình thường dưới điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220 V, nên mắc nối tiếp với quạt một biến trở. Ban đầu học sinh đó để biến trở có giá trị 70 thì đo thấy cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là 0,75A và công suất của quạt điện đạt 92,8%. Muốn quạt hoạt động bình thường thì phải điều chỉnh biến trở như thế nào? A. giảm đi 20 B. tăng thêm 12 C. giảm đi 12 D. tăng thêm 20 Câu 6 : Mạch dao động lí tưởng LC: mắc nguồn điện không đi có suất điện động ξ và điện trở trong r = 2 vào hai đầu cuộn dây thông qua một khóa K (bỏ qua điện trở của K). Ban đầu đóng khóa K. Sau khi dòng điện đ n định, ngắt khóa K. Biết cuộn dây có độ tự cảm L = 4 mH, tụ điện có điện dung C = 10 -5 F. Tỉ số U 0 /ξ bằng: (với U 0 là hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ) : A. 10 B. 1/10 C. 5 D. 8 Câu 7: Trong mạch dao động LC lí tưởng có dao động điện từ tự do. Thời gian ngắn nhất để năng lượng điện trường giảm từ giá trị cực đại xuống còn na giá trị cực đại là . Thời gian ngắn nhất để điện tích trên tụ giảm từ giá trị cực đại xuống còn na giá trị cực đại là . Tỉ số / bằng: A.1 B. 3/4 C. 4/3 D. 1/2 Trang 1 Số câu đúng … /50 Điểm :

đề Thi thử đh bài gải của thầy cảnh- truonghocso.com

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: đề Thi thử đh   bài gải của thầy cảnh- truonghocso.com

LỚP LUYỆN THI ĐẠI HỌC - Thầy Phạm Quang Cảnh – ĐT: 0982.524377 Số nhà 28 - Lê Thị Hồng Gấm TT Eakar

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC VẬT LÝ SỐ 13 – Năm 2012 Họ và tên thí sinh: ……………..…………………………………

Câu 1: Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp năng lượng từ trường bằng ba lần năng lượng điện trường là 10-4s. Chu kì dao động của mạch

A. 3.10-4s. B. 9.10-4s. C. 6.10-4s. D. 2.10-4s.Câu 2: Bằng đường dây truyền tải một pha, điện năng từ một nhà máy phát điện nhỏ được đưa đến mộtkhu tái định cư. Các kỹ

sư tính toán được rằng: nếu tăng điện áp truyền đi từ U lên 2U thì số hộ dân đượcnhà máy cung cấp đủ điện năng tăng từ 36

lên 144. Biết rằng chỉ có hao phí trên đường dây là đáng kể;các hộ dân tiêu thụ điện năng như nhau. Điện áp truyền đi là 3U,

nhà máy này cung cấp đủ điện năng cho A. 164 hộ dân B. 324 hộ dân C. 252 hộ dân. D. 180 hộ dân Câu 3: Chiếu bức xạ có bước sóng vào catot của tế bào quang điện.dòng quang điện bị triệt tiêu khi UAK - 4,1V. khi UAK

=5V thì vận tốc cực đại của electron khi đập vào anot là A. 1,789.106 m/s B. 3,200.106 m/s C. 4,125.106 m/s D. 2,725.106 m/sCâu 4: Chiếu bức xạ có tần số f1 vào quả cầu kim laoij đặt cô lập thì xảy ra hiện tượng quang điện với điện thế cực đại của quả cầu là V1 và động năng ban đầu cực đại của electron quang điện đúng bằng một phần ba công thoát của kim loại. chiếu tiếp bức xạ có tần số f2=f1+f vào quả cầu kim loại đó thì điện thế cực đại của quả là 7V1. hỏi chiếu riêng bức xạ có tần số f vào quả cầu kim loại trên (đang trung hòa điện) thì điện thế cực đại của quả cầu là: A. 2V1 B. 3V1 C. 4V1 D. V1

Câu 5: Trong một giờ thực hành một học sinh muốn một quạt điện loại 180 V - 120W hoạt động bình thường dưới điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220 V, nên mắc nối tiếp với quạt một biến trở. Ban đầu học sinh đó để biến trở có giá trị 70

thì đo thấy cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là 0,75A và công suất của quạt điện đạt 92,8%. Muốn quạt hoạt động bình thường thì phải điều chỉnh biến trở như thế nào?A. giảm đi 20 B. tăng thêm 12 C. giảm đi 12 D. tăng thêm 20 Câu 6: Mạch dao động lí tưởng LC: mắc nguồn điện không đôi có suất điện động ξ và điện trở trong r = 2 vào hai đầu cuộn dây thông qua một khóa K (bỏ qua điện trở của K). Ban đầu đóng khóa K. Sau khi dòng điện đa ôn định, ngắt khóa K. Biết cuộn dây có độ tự cảm L = 4 mH, tụ điện có điện dung C = 10 -5 F. Tỉ số U0/ξ bằng: (với U0 là hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ) : A. 10 B. 1/10 C. 5 D. 8Câu 7: Trong mạch dao động LC lí tưởng có dao động điện từ tự do. Thời gian ngắn nhất để năng lượng điện trường giảm từ

giá trị cực đại xuống còn nưa giá trị cực đại là . Thời gian ngắn nhất để điện tích trên tụ giảm từ giá trị cực đại xuống còn

nưa giá trị cực đại là . Tỉ số / bằng: A.1 B. 3/4 C. 4/3 D. 1/2

Câu 8: Vật dao động điều hòa với phương trình: x = 8cos (ωt + π/2) (cm). Sau thời gian t1 = 0,5 s kể từ thời điểm ban đầu vật đi được quang đường S1 = 4cm. Sau khoảng thời gian t2 = 12,5 s (kể từ thời điểm ban đầu) vật đi được quang đường: A. 160 cm. B. 68cm C. 50 cm. D. 36 cm.Câu 9: Một con lắc lò xo treo thăng đứng, khi vật ở vị trí cân bằng lò xo gian 6 cm. Kích thích cho vật dao động điều hòa thì thấy thời gian lò xo gian trong một chu kì là 2T/3 (T là chu kì dao động của vật). Độ gian lớn nhất của lò xo trong quá trình vật dao động là : A. 12 cm. B. 18cm C. 9 cm. D. 24 cm.Câu 10: trong thí nghiệm về sóng dừng trên dây dàn hồi dài 1,2 m với hai đầu cố định, người ta quan sát thấy 2 đầu dây cố định còn có 2 điểm khác trên dây ko dao động biết thời gian liên tiếp giữa 2 lần sợi dây duỗi thăng là 0.05s bề rộng bụng sóng là 4 cm Vmax của bụng sóng là : A.40 cm/s B.80 cm/s C.24m/s D.8cm/s Câu 11: Trên đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh có bốn điểm theo đúng thứ tự A, M, N và B. Giữa hai điểm A và M chỉ có điện trở thuần, giữa hai điểm M và N chỉ có cuộn dây, giữa 2 điểm N và B chỉ có tụ điện. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp 175V – 50 Hz thì điện áp hiệu dụng trên đoạn AM là 25 (V), trên đoạn MN là 25 (V) và trên đoạn NB là 175 (V). Hệ số công suất của toàn mạch là: A.1/5. B.1/25. C.7/25. D.1/7.Câu 12: Mức năng lượng của các trạng thái dừng trong nguyên tư hiđrô En = -13,6/n2 (eV); với n = 1, 2, 3... Một electron có động năng bằng 12,6 eV đến va chạm với nguyên tư hiđrô đứng yên, ở trạng thái cơ bản. Sau va chạm nguyên tư hiđrô vẫn đứng yên nhưng chuyển động lên mức kích thích đầu tiên. Động năng của electron sau va chạm là : A. 2,4 eV. B. 1,2 eV. C. 10,2 eV. D. 3,2 eV.Câu 13: Một máy phát điện xoay chiều một pha có điện trở không đáng kể, được mắc với mạch ngoài là một đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, tụ điện C và cuộn cảm thuần L. Khi tốc độ quay của roto là n1 và n2 thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch có cùng giá trị. Khi tốc độ quay là n0 thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch đạt cực đại. Mối liên hệ giữa n1, n2 và n0 là :

A. B. C. D.

Trang 1

Số câu đúng … /50 Điểm :

Page 2: đề Thi thử đh   bài gải của thầy cảnh- truonghocso.com

LỚP LUYỆN THI ĐẠI HỌC - Thầy Phạm Quang Cảnh – ĐT: 0982.524377.Câu 14: Cho A,M,B là 3điểm liên tiếp trên một đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh,biết biểu thức điện áp trên các đoạn AM, MB lần lượt là: uAM=40cos(ωt+π/6)(v) ; uBM=50cos(ωt-π/2)(V).xác định hiệu điện thế cực đại A,B?

A.60,23(V) B.90(V) C. 78,1(V) D.45,83(V)

Câu 15: Cho mạch RLC nối tiếp, biết i = I0 cos(100 t + ) (A). Tính từ thời điểm cường độ dòng điện triệt tiêu, sau

khoảng thời gian T/4 thì điện lượng chuyển qua tiết diện thăng của mạch bằng bao nhiêu?

A. 0 B. C. D

Câu 16: Một lò xo có độ cứng k nằm ngang, một đầu gắn cố định một đầu gắn vật khối lượng m. Kích thích để vật dao động điều hòa với vận tốc cực đại bằng 3m/s và gia tốc cực đại bằng 30 (m/s2). Thời điểm ban đầu t = 0 vật có vận tốc v = +1,5m/s và thế năng đang tăng. Hỏi sau đó bao lâu vật có gia tốc bằng 15 (m/s2)A. 0,05s B. 0,15s C. 0,10s D. 0,20s

Câu 17: Mạch xoay chiều nối tiếp f = 50Hz. Gồm cuộn dây thuần cảm L, điện trở thuần R =100 và tụ điện C. Thay đôi điện dung ta thấy C = C1 và C = C1/2thì mạch có cùng công suất, nhưng cường độ dòng điện vuông pha với nhau.

Tính L : A. B. C. D.

Câu 18: Chiếu bức xạ có tần số f1 vào quả cầu kim loại đặt cô lập thì xay ra hiện tượng quang điện với điện thế cực đại

của quả cầu là V1 và động năng ban đầu cực đại của e quang điện đúng bằng một nưa công thoát của kim loại. Chiếu tiếp bức xạ có tần số f2 = f1 + f vào quả cầu đó thì điện thế cực đại của quả cầu là 5V1. Hỏi chiếu riêng bức xạ có tần số f vào quả cầu trên (đang trung hòa về điện) thì điện thế cực đại của quả cầu là:A. 2 V1 B. 2,5V1 C. 4V1. D. 3V1..Câu 19: Con lắc đơn dao động trong môi trường không khí. Kéo con lắc lệch phương thăng đứng một góc 0,1 rad rồi thả nhẹ.biết lực căn của không khí tác dụng lên con lắc là không đôi và bằng 0,001 lần trọng lượng của vật.coi biên độ giảm đều trong từng chu kỳ.số lần con lắc qua vị trí cân băng đến lúc dừng lại là: A. 25 B. 50 C. 100 D. 200Câu 20: cho 1 vật dao động điều hòa với biên độ A=10 cm , tần số f=2 Hz.tốc độ trung bình mà vật đi được trong thời gian 1/6 s là: A. 30 cm/s B. 30cm/s C. 60cm/s D. 60 cm/sCâu 21 : dòng điện woay chiều chạy qua một đoạn mạch có biểu thức cương độ dòng điện là i=I 0 cos(ωt-), với I0 > 0.tính từ lúc t=0 (s),điiện lượng chuyển qua tiết diện thăng của dây dẫn của đoạn mạch đó trong thời gian bằng nưa chu kỳ của dòmh điện là: A. B. 0 C. D. Câu 22: người ta truyền tải điện năng từ A đến B.ở A dùng một máy tăng thế và ở B dùng hạ thế, dây dẫn từ A đến B có điện trở 40Ω.cường độ dòng điện trên dây là 50A.công suất hao phí bằng trên dây bằng 5% công suất tiêu thụ ở B và hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp của mấy hạ thế là 200V .biết dòng điện và hiệu thế luôn cùng pha và bỏ qua hao phí trên máy biến thế.tỉ số biến đôi của mấy hạ thế là: A. 0,005 B. 0.05 C. 0,01 D. 0,004 Câu 23: Một mạch dao động LC lý tưởng gồm cuộn thuần cảm có độ tự cảm không thay đôi và 1 tụ điện có hai bản tụ phăng đặt song song và cách nhau 1 khoảng cố định. Để phát ra sóng điện từ có tần số dao động tăng gấp 2 lần thì diện tích đối diện của bản tụ phải: A. tăng 4 lần B. giảm lần C. giảm 4 lần D. tăng 2 lần Câu 24: Hai dao động điều hòa cùng tần số x1 = A1.cos(ωt-) cm và x2 = A2.cos(ωt-π) cm có phương trình dao động tông hợp là x = 9.cos(ωt+φ). để biên độ A2 có giá trị cực đại thì A1 có giá trị: A.18cm B. 7cm C.15 D. 9cmCâu 25: Một con lắc lò xo dao động tắt dần trên mạt phăng nằm ngang với các thông số như sau: m=0,1Kg, vmax=1m/s,μ=0.05.tính độ lớn vận tốc của vật khi vật đi được 10cm. A. 0,95cm/s B.0,3cm/s C. 0.95m/s D. 0.3m/sCâu 26: Một vật thực hiện đông thời 2 dao động điều hòa: =A1cos(wt)cm;X=2,5cos(ωt+φ2) và người ta thu được biên độ mạch dao động là 2,5 cm.biết A1 đạt cực đại, hay xác định φ2 ?

A. không xác định được B. rad C. rad D. radCâu 27: Một con lắc đơn gồm quả cầu nhỏ khối lượng m treo vào sợi dây có chiều dài = 40 cm. Bỏ qua sức cản không khí. Đưa con lắc lệch khỏi phương thăng đứng góc α0 = 0,15 rad rồi thả nhẹ, quả cầu dao động điều hòa. Quang đường cực đại mà quả cầu đi được trong khoảng thời gian 2T/3 làA.18 cm. B. 16 cm. C. 20 cm. D. 8 cm.Câu 28: Hai tụ điện C1 = C2 mắc song song. Nối hai đầu bộ tụ với ắc qui có suất điện động E = 6V để nạp điện cho các tụ rồi ngắt ra và nối với cuộn dây thuần cảm L để tạo thành mạch dao động. Sau khi dao động trong mạch đa ôn định, tại thời điểm dòng điện qua cuộn dây có độ lớn bằng một nữa giá trị dòng điện cực đại, người ta ngắt khóa K để cho mạch nhánh chứa tụ C2 hở. Kể từ đó, hiệu điện thế cực đại trên tụ còn lại C1 là:

A. 3 . B.3. C.3 . D.

Trang 2

Page 3: đề Thi thử đh   bài gải của thầy cảnh- truonghocso.com

LỚP LUYỆN THI ĐẠI HỌC - Thầy Phạm Quang Cảnh – ĐT: 0982.524377.Câu 29: Cho đoạn mạch RLC nối tiếp cuộn dây thuần L và có thể thay đôi được, R, C xác định. Mạch điện mắc vào nguồn có điện áp u = U0cos( t)V không đôi. Khi thay đôi giá trị L thì thấy điện áp hiệu dụng cực đại trên R và L chênh lệch nhau 2 lần. Hiệu điện thế cực đại trên tụ C là:

A. 2.U B. C. D.

Câu 30: Một người định cuốn một biến thế từ hiệu điên thế U1 = 110V lên 220V với lõi không phân nhánh, không mất mát năng lượng và các cuộn dây có điện trở rất nhỏ, với số vòng các cuộn ứng với 1,2 vòng/V. Người đó cuốn đúng hoàn toàn cuộn thứ cấp nhưng lại cuốn ngược chiều những vòng cuối của cuộn sơ cấp. Khi thư máy với nguồn thứ cấp đo được U2 = 264 V so với cuộn sơ cấp đúng yêu cầu thiết kế, điện áp nguồn là U 1 = 110V. Số vòng cuộn sai là: A. 20 B.10 C. 22 D. 11Câu 31: Cho mạch điện xoay chiều RCL mắc nối tiếp . Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ôn định có biểu thức dạng u =U coswt, tần số góc thay đôi. Khi (rad/s) thì UL max. Khi (rad/s) thì UC

max . Tìm để UR max . A. 50 B. 150 C. 60 D.130

Câu 32: Một mạch dao động lý tưởng gồm cuộn dây có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C, cung cấp cho tụ một năng lượng bằng cách ghép tụ vào nguồn điện không đôi có suất điện động E = 2V. Mạch thực hiện dao động điện từ với biểu thức năng lượng từ Wt = 2.10-8cos2wt(J). Điện dung của tụ (F) là :

A. 5.10-7 F B. 2,5 F C. 4F D. 10-8F Câu 33: Một con lắc đơn gồm một vật nhỏ được treo vào đầu dưới của một sợi dây không gian, đầu trên của sợi dây được buộc cố định. Bỏ qua ma sát và lực cản của không khí. Kéo con lắc lệch khỏi phương thăng đứng một góc 0,1 rad rồi thả nhẹ. Tỉ số giữa độ lớn gia tốc của vật tại vị trí biên và độ lớn gia tốc tại vị trí động năng bằng 2 thế năng là : A. B. 3 C. 1/3 D. Câu 34: Mạch điện xoay chiều gồm biến trở mắc nối tiếp với cuộn dây thuần cảm và tụ điện. Mắc vào mạch điện này một hiệu điện thế xoay chiều ôn định . Người ta điều chỉnh giá trị của biến trở đến khi công suất của mạch điện là

(W) thì khi đó dòng điện trễ pha so với hiệu điện thế 2 đầu đoạn mạch góc .Tiếp tục điều chỉnh giá trị của biến trở tới khi công suât mạch đạt giá trị cực đại. Giá trị cực đại đó bằng : A.250W B.300W C. W D.200W

Câu 35: Hạt nhân phóng xạ anpha thành hạt nhân chì bền. Ban đầu trong mẫu Po chứa một lượng mo (g). Bỏ

qua năng lượng hạt của photon gama. Khối lượng hạt nhân con tạo thành tính theo m0 sau bốn chu kì bán ra là ?

A.0,92m0 B.0,06m0 C.0,98m0 D.0,12m0

Câu 36: chiếu chùm ánh sáng đơn sắc gồm đơn sắc vàng, lam, chàm vào lăng kính có A=45 0 theo phương vuông góc

với mặt bên AB. Biết chiết suất của tia vàng với chất làm lăng kính là . Xác định số bức xạ đơn sắc có thể ló ra

khỏi lăng kính : A.0 B.1 C.2 D.3Câu 37: Đặt điện áp xoay chiều u = 100 cos(wt) V vào hai đầu mạch gồm điện trở R nối tiếp với tụ C có ZC = R. Tại thời điểm điện áp tức thời trên điện trở là 50V và đang tăng thì điện áp tức thời trên tụ làA. -50V. B. - 50 V. C. 50V. D. 50 V.

Câu 38: Cho đoạn mạch xoay chiều AB gồm cuộn thuần cảm nối tiếp với tụ điện có điện dung C = và điện trở

R = 100. Điện áp đặt vào hai đầu mạch có biểu thức u = 100 cos(100t) V. Để khi L thay đôi thì UAM (đoạn AM chứa điện trở và tụ điện) không đôi thì giá trị của độ tự cảm làA. L = 1/ (H). B. L = 1/2 (H). C. L = 2/ (H). D. L = / (H).

Câu 39: Con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với biên độ A. Đúng lúc con lắc qua vị trí có động năng bằng thế năng và đang giãn thì người ta cố định một điểm chính giữa của lò xo, kết quả làm con lắc dao động điều hòa với biên độ A’. Hãy lập tỉ lệ giữa biên độ A và biên độ A’.

A. B. C. D.

Câu 40: Trong thang máy treo một con lắc lò xo có độ cứng 25N/m, vật nặng có khối lượng 400 g. Khi thang máy đứng yên ta cho con lắc dao động điều hoà, chiều dài con lắc thay đôi từ 32cm đến 48cm. Tại thời điểm mà vật ở vị trí

Trang 3

Page 4: đề Thi thử đh   bài gải của thầy cảnh- truonghocso.com

LỚP LUYỆN THI ĐẠI HỌC - Thầy Phạm Quang Cảnh – ĐT: 0982.524377.thấp nhất thì cho thang máy đi xuống nhanh dần đều với gia tốc a = g/10. Lấy g = = 10 m/s2. Biên độ dao động của vật trong trường hợp này là : A. 17 cm. B. 19,2 cm. C. 8,5 cm. D. 9,6 cm.Câu 41: Một chất điểm đang dao động với phương trình x 6cos10 t (cm) . Tính tốc độ trung bình của chất điểm sau 1/4 chu kì tính từ khi bắt đầu dao động và tốc độ trung bình sau nhiều chu kỳ dao độngA. 1,2m/s và 0 B. 2m/s và 1,2m/s C. 1,2m/s và 1,2m/s D. 2m/s và 0Câu 42: Tại hai điểm S1 và S2 trên mặt nước cách nhau 20(cm) có hai nguồn phát sóng dao động theo phương thăng đứng với các phương trình lần lượt là u1 2cos(50 t)(cm) và u2 3cos(50 t )(cm) , tốc độ truyền sóng trên

mặt nước là 1(m/s). ĐiểmM trên mặt nước cách hai nguồn sóng S1 ,S2 lần lượt 12(cm) và 16(cm). Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn S2M là : A.4 B.5 C.6 D.7Câu 43 : Một con lắc đơn gồm một quả cầu nhỏ treo ở đầu một sợi dây mảnh không co dan, khối lượng dây không đáng kể. Quả cầu của con lắc được tích một lượng điện tích q, treo con lắc vào trong một điện trường biến thiên điều hòa theo phương ngang. Biên độ dao động của con lắc càng lớn nếuA. chiều dài của dây treo càng nhỏ B. khối lượng của quả cầu càng lớnC. chiều dài của dây treo càng lớn D. khối lượng của quả cầu càng nhỏCâu 44: Một khung dây điện phăng gồm 10 vòng dây hình vuông cạnh 10cm, có thể quay quanh một trục nằm ngang ở trong mặt phăng khung, đi qua tâm O của khung và song song với cạnh của khung. Cảm ứng từ B tại nơi đặt khung B=0,2T và khung quay đều 300 vòng/phút. Biết điện trở của khung là 1Ω và của mạch ngoài là 4Ω. Cường độ cực đại của dòng điện cảm ứng trong mạch làA. 0,628A B. 0,126A C. 6,280A D. 1,570ACâu 45: Mạch dao động gồm cuộn dây có độ tự cảm L=1,2.10 -4 H và một tụ điện có điện dung C=3nF. Điện trở của mạch là R = 0,2. Để duy trì dao động điện từ trong mạch với hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ là U o=6V thì trong mỗi chu kì dao động cần cung cấp cho mạch một năng lượng bằngA. 1,5mJ B. 0,09mJ C. 1,08.10-10 J D. 0,06.10-10 JCâu 46: Hai tấm kim loại A, B hình tròn được đặt gần nhau, đối diện và cách điện nhau. A được nối với cực âm và B được nối với cực dương của một nguồn điện một chiều. Để làm bứt các e từ mặt trong của tấm A, người ta chiếu chùm bức xạ đơn sắc công suất 4,9mW mà mỗi photon có năng lượng 9,8.10-19 J vào mặt trong của tấm A này. Biết rằng cứ 100 photon chiếu vào A thì có 1 e quang điện bị bứt ra. Một số e này chuyển động đến B để tạo ra dòng điện qua nguồn có cường độ 1,6A. Phần trăm e quang điện bức ra khỏi A không đến được B là : A. 20% B. 30% C. 70% D. 80%Câu 47: Tại mặt nước nằm ngang, có hai nguồn kết hợp A và B dao động theo phương thăng đứng với phương trình lần lượt là u1 = a1cos(40t + /6) (cm), u2 = a2cos(40t + /2) (cm). Hai nguồn đó tác động lên mặt nước tại hai điểm A và B cách nhau 18 cm. Biết vận tốc truyền sóng trên mặt nước v = 120 cm/s. Gọi C và D là hai điểm thuộc mặt nước sao cho ABCD là hình vuông. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn CD là :

A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 48: Hai con lắc lò xo giống nhau cùng có khối lượng vật nặng m = 10g, độ cứng lò xo là k = 2 N/cm, dao động điều hòa dọc theo hai đường thăng song song kề liền nhau (vị trí cân bằng hai vật đều ở cùng gốc tọa độ). Biên độ của con lắc thứ hai lớn gấp ba lần biên độ của con lắc thứ nhất. Biết rằng lúc hai vật gặp nhau chúng chuyển động ngược chiều nhau. Khoảng thời gian giữa hai lần hai vật nặng gặp nhau liên tiếp làA. 0,02 s. B. 0,04 s. C. 0,03 s. D. 0,01 s.Câu 49: Dao động tông hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ bằng trung bình cộng của hai biên độ thành phần; có góc lệch pha so với dao động thành phần thứ nhất là 90 0. Góc lệch pha của hai dao động thành phần đó là : A. 1200. B. 1050. C. 143,10. D. 126,90.Câu 50: Một vật có khối lượng m1 = 1,25 kg mắc vào lò xo nhẹ có độ cứng k = 200 N/m, đầu kia của lò xo gắn chặt vào tường. Vật và lò xo đặt trên mặt phăng nằm ngang có ma sát không đáng kể. Đặt vật thứ hai có khối lượng m2 = 3,75 kg sát với vật thứ nhất rồi đẩy chậm cả hai vật cho lò xo nén lại 8 cm. Khi thả nhẹ chúng ra, lò xo đẩy hai vật chuyển động về một phía. Lấy =10, khi lò xo gian cực đại lần đầu tiên thì hai vật cách xa nhau một đoạn là: A.

(cm) B. 16 (cm) C. (cm) D. (cm)

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC VẬT LÝ SỐ 13 - Năm 2012 Họ và tên thí sinh: ……………..…………………………………

Câu 1: Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp năng lượng từ trường bằng ba lần năng lượng điện trường là 10-4s. Chu kì dao động của mạch: A. 3.10-4s. B. 9.10-4s. C. 6.10-4s. D. 2.10-4s.

Trang 4

Số câu đúng … /50 Điểm :

Page 5: đề Thi thử đh   bài gải của thầy cảnh- truonghocso.com

LỚP LUYỆN THI ĐẠI HỌC - Thầy Phạm Quang Cảnh – ĐT: 0982.524377.

Năng lượng điện trường .

Năng lượng từ trường .

Et = 3Eđ

----. sin2(wt +) = 3cos2(wt +) ----> 1 - cos2(wt +) =3cos2(wt +) ----> cos2(wt +) = ¼----->cos(wt +) = ± 0,5Trong một chu kì dao động khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp năng lượng từ trường bằng 3 lần năng lượng

điện trường có hai khả năng:t1 = tM1M2 = T/6 hoặc t2 = tM2M3 = T/3. Bài ra cho thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp Et = 3Eđ nên ta chọn t1

= 10-4s -------> chu kì T = 6.10-4s Chọn đáp án CCâu 2: Bằng đường dây truyền tải một pha, điện năng từ một nhà máy phát điện nhỏ được đưa đến mộtkhu tái định cư. Các kỹ sư tính toán được rằng: nếu tăng điện áp truyền đi từ U lên 2U thì số hộ dân đượcnhà máy cung cấp đủ điện năng tăng từ 36 lên 144. Biết rằng chỉ có hao phí trên đường dây là đáng kể;các hộ dân tiêu thụ điện năng như nhau. Điện áp truyền đi là 3U, nhà máy này cung cấp đủ điện năng cho A. 164 hộ dân B. 324 hộ dân C. 252 hộ dân. D. 180 hộ dân Giải: Gọi công suất điện của nhà máy là P, công suất tiêu thụ của mỗi hộ dân là P0.; điện trở đường dây tải là R và n là số hộ dân được cung cấp điện khi điện áp truyền đi là 3U Công suất hao phí trên đường dây : P = P2 R/U2

Theo bài ra ta có P = 36P0 + P2R/U2 (1) P = 144P0 + P2R/4U2 (2) P = nP0 + P2R/9U2 (3)Nhân (2) với 4 trừ đi (1) 3P = 540P0 (4)Nhân (3) với 9 trừ đi (1) 8P = (9n – 36)P0 (5)Từ (4) và (5) ta có n = 164. Chọn đáp án ACâu 3: Chiếu bức xạ có bước sóng vào catot của tế bào quang điện.dòng quang điện bị triệt tiêu khi UAK - 4,1V. khi UAK =5V thì vận tốc cực đại của electron khi đập vào anot là A. 1,789.106 m/s B. 3,200.106 m/s C. 4,125.106 m/s D. 2,725.106 m/s

Giải: Theo định lý động năng ta có Wđ =

---->

------> v = (m/s)

Câu 4: Chiếu bức xạ có tần số f1 vào quả cầu kim laoij đặt cô lập thì xảy ra hiện tượng quang điện với điện thế cực đại của quả cầu là V1 và động năng ban đầu cực đại của electron quang điện đúng bằng một phần ba công thoát của kim loại. chiếu tiếp bức xạ có tần số f2=f1+f vào quả cầu kim loại đó thì điện thế cực đại của quả là 7V1. hỏi chiếu riêng bức xạ có tần số f vào quả cầu kim loại trên (đang trung hòa điện) thì điện thế cực đại của quả cầu là: A. 2V1 B. 3V1 C. 4V1 D. V1

Điện thế của quả cầu đạt được khi e(Vmax – 0) =

ta có hf1 = A + = A + eV1 (1) Với A = (2)

h(f1+ f) = A + = A + eV2 = A + 7eV1 (3)

hf = A + = A + eV (4)

Lấy (3) – (1) : hf = 6eV1 ----> 6eV1 = A + eV------> eV = 6eV1 – A = 3eV1

Do đó V = 3V1

Câu 5: Trong một giờ thực hành một học sinh muốn một quạt điện loại 180 V - 120W hoạt động bình thường dưới điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220 V, nên mắc nối tiếp với quạt một biến trở. Ban đầu học sinh đó để biến

Trang 5

Page 6: đề Thi thử đh   bài gải của thầy cảnh- truonghocso.com

LỚP LUYỆN THI ĐẠI HỌC - Thầy Phạm Quang Cảnh – ĐT: 0982.524377.trở có giá trị 70 thì đo thấy cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là 0,75A và công suất của quạt điện đạt 92,8%. Muốn quạt hoạt động bình thường thì phải điều chỉnh biến trở như thế nào?A. giảm đi 20 B. tăng thêm 12 C. giảm đi 12 D. tăng thêm 20 Gọi R0 , ZL , ZC là điện trở thuần, cảm kháng và dung kháng của quạt điện.Công suấ định mức của quạt P = 120W ; dòng điện định mức của quạt I. Gọi R2 là giá trị của biến trở khi quạt hoạt động bình thường khi điện áp U = 220V Khi biến trở có giá tri R1 = 70 thì I1 = 0,75A, P1 = 0,928P = 111,36W P1 = I1

2R0 (1) ------> R0 = P1/I12 198 (2)

I1 =

Suy ra (ZL – ZC )2 = (220/0,75)2 – 2682 ------> ZL – ZC 119 (3)Ta có P = I2R0 (4)

Với I = (5)

P = --------> R0 + R2 256 ------> R2 58

R2 < R1 ----> ∆R = R2 – R1 = - 12 Phải giảm 12. Chọn đáp án CCâu 6: Mạch dao động lí tưởng LC: mắc nguồn điện không đôi có suất điện động ξ và điện trở trong r = 2 vào hai đầu cuộn dây thông qua một khóa K (bỏ qua điện trở của K). Ban đầu đóng khóa K. Sau khi dòng điện đa ôn định, ngắt khóa K. Biết cuộn dây có độ tự cảm L = 4 mH, tụ điện có điện dung C = 10-5 F. Tỉ số U0/ξ bằng: (với U0

là hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ) : A. 10 B. 1/10 C. 5 D. 8

Năng lượng điện trường được bảo toàn, ta có: đáp án A

Câu 7: Trong mạch dao động LC lí tưởng có dao động điện từ tự do. Thời gian ngắn nhất để năng lượng điện trường giảm từ giá trị cực đại xuống còn nưa giá trị cực đại là . Thời gian ngắn nhất để điện tích trên tụ giảm từ

giá trị cực đại xuống còn nưa giá trị cực đại là . Tỉ số / bằng:A. 1 B. 3/4 C. 4/3 D. 1/2+ thời gian ngắn nhất để năng lượng điện trường giảm từ giá trị cực đại xuống còn một nưa tương ứng với: q =

q0 => q =

+ thời gian ngắn nhất để điện tích giảm từ giá trị cực đại xuống một nưa khi đó

Mà: đáp án đúng phải là B.

Câu 8: Vật dao động điều hòa với phương trình: x = 8cos (ωt + π/2) (cm). Sau thời gian t1 = 0,5 s kể từ thời điểm ban đầu vật đi được quang đường S1 = 4cm. Sau khoảng thời gian t2 = 12,5 s (kể từ thời điểm ban đầu) vật đi được quang đường: A. 160 cm. B. 68cm C. 50 cm. D. 36 cm. Khi t = 0 x = 0. Sau t1 = 0,5s --S1 = x = A/2. Vẽ vòng tròn Ta có t1 = T/12 ---- Chu kì T = 6sSau khoảng thời gian t2 =12,5 s = 2T + 0,5s Do đó S2= 8A + S1 = 68cm. ĐA: BCâu 9: Một con lắc lò xo treo thăng đứng, khi vật ở vị trí cân bằng lò xo gian 6 cm. Kích thích cho vật dao động điều hòa thì thấy thời gian lò xo gian trong một chu kì là 2T/3 (T là chu kì dao động của vật). Độ gian lớn nhất của lò xo trong quá trình vật dao động là : A. 12 cm. B. 18cm C. 9 cm. D. 24 cm.Giải. Thời gian lò xo nén là T/3 Thời gian khi lò xo bắt đàu bị nén đến lúc nén tối đa là T/6. Độ nén của lò xo là A/2, bằng độ gian của lò xo khi vật ở vị trí cân bằng. Suy ra A = 12cm. Do đó đọ gian lớn nhất của lò xo 6cm + 12cm = 18cm. Chọn ĐA B Câu 10: trong thí nghiệm về sóng dừng trên dây dàn hồi dài 1,2 m với hai đầu cố định, người ta quan sát thấy 2 đầu dây cố định còn có 2 điểm khác trên dây ko dao động biết thời gian liên tiếp giữa 2 lần sợi dây duỗi thăng là 0.05s bề rộng bụng sóng là 4 cm Vmax của bụng sóng là

Trang 6

Page 7: đề Thi thử đh   bài gải của thầy cảnh- truonghocso.com

LỚP LUYỆN THI ĐẠI HỌC - Thầy Phạm Quang Cảnh – ĐT: 0982.524377.A 40 cm/s B 80 cm/s C 24m/s D 8cm/Soạn ngày : / /

Giải: Theo bài ra la có l = 3λ/2 ---- λ = 0,8m, Khoảng thời gian giữa hai lần sợi dây duỗi thăng là nưa chu kì: T = 0,1s.Do đó tần số góc ω = 2π/T = 20π (rad/s). Biên độ dao động của bụng sóng bằng một nưa bề rộng của bụng sóng: A =2cm vmax của bụng sóng = Aω = 2.20π = 40π cm/s. Đáp án A Câu 11: Trên đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh có bốn điểm theo đúng thứ tự A, M, N và B. Giữa hai điểm A và M chỉ có điện trở thuần, giữa hai điểm M và N chỉ có cuộn dây, giữa 2 điểm N và B chỉ có tụ điện. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp 175V – 50 Hz thì điện áp hiệu dụng trên đoạn AM là 25 (V), trên đoạn MN là 25 (V) và trên đoạn NB là 175 (V). Hệ số công suất của toàn mạch là: A.1/5. B.1/25. C.7/25. D.1/7.Giải: Giả sư cuộn dây thuần cảm thì UR

2 + (Ud – UC)2 = UAB2 Theo bài ra 252 +( 25 – 175)2 ≠ 1752

Cuộn dây có điện trở thuần r

Hệ số công suất của mạch cosφ =

Ta có (UR + Ur)2 +(UL –UC)2 = U2 (1) Ur

2 + UL2 = Ud

2 (2)

Thay số ; giải hệ pt ta được: Ur = 24 V; UL = 7V------cosφ = = 7/25.

Câu 12: Mức năng lượng của các trạng thái dừng trong nguyên tư hiđrô En = -13,6/n2 (eV); với n = 1, 2, 3... Một electron có động năng bằng 12,6 eV đến va chạm với nguyên tư hiđrô đứng yên, ở trạng thái cơ bản. Sau va chạm nguyên tư hiđrô vẫn đứng yên nhưng chuyển động lên mức kích thích đầu tiên. Động năng của electron sau va chạm là : A. 2,4 eV. B. 1,2 eV. C. 10,2 eV. D. 3,2 eV.Bài giải: Năng lượng mà nguyên tư hiđro nhận: W = W2 – W1 = - 13,6/4 (eV) – (- 13,6) (eV) = 10,2 (eV) Động năng của electron sau va chạm là Wđ = 12,6 (eV) – 10,2 (eV) = 2,4 (eV). Chọn đáp án ACâu 13: Một máy phát điện xoay chiều một pha có điện trở không đáng kể, được mắc với mạch ngoài là một đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, tụ điện C và cuộn cảm thuần L. Khi tốc độ quay của roto là n1 và n2

thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch có cùng giá trị. Khi tốc độ quay là n 0 thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch đạt cực đại. Mối liên hệ giữa n1, n2 và n0 là :

A. B. C. D.

Giải: Suất điện động của nguồn điện: E = wN0 = 2fN0 = U ( do r = 0) Với f = np n tốc độ quay của roto, p số cặp cực từ Do I1 = I2 ta có:

----> f12[R2 +42L2f2

2 + - 2 ] = f22[R2 +42L2f1

2 + - 2 ]

-----> (*)

Dòng điện hiệu dụng qua mạch : I =

I = Imac khi E2 /Z2 có giá trị lớn nhất hay khi y = có giá trị lớn nhất

Trang 7

Page 8: đề Thi thử đh   bài gải của thầy cảnh- truonghocso.com

LỚP LUYỆN THI ĐẠI HỌC - Thầy Phạm Quang Cảnh – ĐT: 0982.524377.

y = =

Để y = ymax thì mẫu số bé nhất

Đặt x = . Lấy đạo hàm mẫu số, cho bằng 0 ta được kết quả x0 = 22C2(2

= 22C2(2 (**)

Từ (*) và (**) ta suy ra

hay ------> Chọn đáp án B

Câu 14: Cho A,M,B là 3điểm liên tiếp trên một đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh,biết biểu thức điện áp trên các đoạn AM, MB lần lượt là: uAM=40cos(ωt+π/6)(v) ; uBM=50cos(ωt-π/2)(V).xác định hiệu điện thế cực đại A,B? A.60,23(V) B.90(V) C. 78,1(V) D.45,83(V)uAB = uAM + uMB

Mà uMB = - uBM = - 50cos(ωt-π/2) = 50cos(ωt - π/2 + π) = 50cos(ωt + π/2)V

Câu 15: Cho mạch RLC nối tiếp, biết i = I0 cos(100 t + ) (A). Tính từ thời điểm cường độ dòng điện triệt

tiêu, sau khoảng thời gian T/4 thì điện lượng chuyển qua tiết diện thăng của mạch bằng bao nhiêu?

A. 0 B. C. D

Áp dụng công thức; q =

Khi t=t0 thì i=0---> t0 = .

Còn t = t0 + T/4 = 1/300 + 1/200 = 5/600 (s)

Suy ra q = Chọn đáp án B.

Có thể giải theo cách khácỞ thời điểm t0 i0 = 0, khi đó q0 = 0Sau thời gian t=T/4 thì i = I0 đạt giá trị cực đại, khi đó q = Q0 = I0/w = I0/100Đó cũng là điện lượng đa chuyển qua mạch trong ¼ chu kìCâu 16: Câu 18 : Một lò xo có độ cứng k nằm ngang, một đầu gắn cố định một đầu gắn vật khối lượng m. Kích thích để vật dao động điều hòa với vận tốc cực đại bằng 3m/s và gia tốc cực đại bằng 30 (m/s2). Thời điểm ban đầu t = 0 vật có vận tốc v = +1,5m/s và thế năng đang tăng. Hỏi sau đó bao lâu vật có gia tốc bằng 15 (m/s2)A. 0,05s B. 0,15s C. 0,10s D. 0,20s

Ta có vmax = wA = 3 (m/s) và amax = w2A = 30π (m/s2 )

----> w = 10π (rad/s) và A = (m)

Phương trình dao động của vật x = Acos(10πt + )Khi t = 0 v = 1,5 m/s = vmax/2------> động năng Wđ = W/4 -----> thế năng Wt = 3W/4

= Acos, thế năng đang tăng nên v>0 ----> sin <0. Từ đó suy ra = -

Phương trình dao động của vật x = Acos(10πt + ) = cos(10πt - )

Gia tốc a = - w2x = - 30πcos(10πt - ) (m/s2)

- 30cos(10πt - ) = 15 -----> cos(10πt - ) = - = cos

Trang 8

Page 9: đề Thi thử đh   bài gải của thầy cảnh- truonghocso.com

LỚP LUYỆN THI ĐẠI HỌC - Thầy Phạm Quang Cảnh – ĐT: 0982.524377.

10πt - = ± +2kπ-------> t = -----> Hai họ nghiệm

t1 = + 0,2k = 0,0833 + 0,2k (với k = 0; 1; 2; ....)

t2 = - + 0,2k = - + 0,2 + 0,2k’ = 0,15 + 0,2k’ (với k’ = 0; 1; 2; ....)

Các thời điểm vật có gia tốc 15 (m/s2): 0,0833s, 0,15s, 0,2833s; 0,35s ......Giá trị đầu tiên của t = tmin: = 0,0833s Đáp án khác với bài ra. Có thể dùng vòng tròn lượng giác:Khi t = 0 vật ở M0

Sau thời gian t vật ở M có gia tốc a = 15π (m/s2); T = 0,2s t = T/12 + T/3 = 5T/12 = 1/12 = 0,0833 s

Câu 17: Mạch xoay chiều nối tiếp f = 50Hz. Gồm cuộn dây thuần cảm L, điện trở thuần R =100 và tụ điện C.

Thay đôi điện dung ta thấy C = C1 và C = thì mạch có cùng công suất, nhưng cường độ dòng điện vuông pha

với nhau. Tính L : A. B. C. D.

Giải: Tương tự bài trên => (1)

Do C1> C2 nên ZC1< ZC2 : 1 > 0 => 2 < 0

Theo đề cho cường độ dòng điện vuông pha với nhau => 1 =

Ta có : => ZL -ZC1 = 100 (2)

Thế (1) vào (2): ZL - ZL = 100 => ZL = 300 =>

Câu 18: Chiếu bức xạ có tần số f1 vào quả cầu kim loại đặt cô lập thì xay ra hiện tượng quang điện với điện thế

cực đại của quả cầu là V1 và động năng ban đầu cực đại của e quang điện đúng bằng một nưa công thoát của kim loại. Chiếu tiếp bức xạ có tần số f2 = f1 + f vào quả cầu đó thì điện thế cực đại của quả cầu là 5V1. Hỏi chiếu riêng bức xạ có tần số f vào quả cầu trên (đang trung hòa về điện) thì điện thế cực đại của quả cầu là:A. 2 V1 B. 2,5V1 C. 4V1. D. 3V1..

* Chiếu f1 thì :

Điện thế cực đại hay

* Chiếu f2=f1+f thì * Chiếu f thì

Vậy

Câu 19: Con lắc đơn dao động trong môi trường không khí. Kéo con lắc lệch phương thăng đứng một góc 0,1 rad rồi thả nhẹ.biết lực căn của không khí tác dụng lên con lắc là không đôi và bằng 0,001 lần trọng lượng của vật.coi biên độ giảm đều trong từng chu kỳ.số lần con lắc qua vị trí cân băng đến lúc dừng lại là: A. 25 B. 50 C. 100 D. 200 Gọi ∆ là độ giảm biên độ góc sau mỗi lần qua VTCB. (∆< 0,1)

Cơ năng ban đầu W0 = mgl(1-cos) = 2mglsin2 mgl

Trang 9

π/6

2π/3

M0

M

Page 10: đề Thi thử đh   bài gải của thầy cảnh- truonghocso.com

LỚP LUYỆN THI ĐẠI HỌC - Thầy Phạm Quang Cảnh – ĐT: 0982.524377.Độ giảm cơ năng sau mỗi lần qua VTCB:

∆W = (1)

Công của lực cản trong thời gian trên: Acản = Fc s = 0,001mg(2 - ∆)l (2) Từ (1) và (2), theo ĐL bảo toàn năng lượng: ∆W = Ac

= 0,001mg(2 - ∆)l

----> (∆)2 – 0,202∆ + 0,0004 = 0----> ∆ = 0,101 0,099. Loại nghiệm 0,2 ta có ∆= 0,002

Số lần vật qua VTCB N = . Chọn đáp án B.

Câu 20: cho 1 vật dao động điều hòa với biên độ A=10 cm , tần số f=2 Hz.tốc độ trung bình mà vật đi được trong thời gian 1/6 s là: A. 30 cm/s B. 30cm/s C. 60cm/s D. 60 cm/sGiải: Chu kì dao động của con lắc: T = 1/f = 0,5 (s).

thời gian t =

Trong thời gian 1/3 chu kì:

* Quang đường vật đi được lớn nhất là A : Vật đi từ vị trí có li đô x1 = đến vị trí có li độ x2 = - . Do

đó vTBmax = 60cm/s* Quang đường vật đi được nhỏ nhất là A: Vật đi từ x = A/2 ra biên A rồi quay trở lại A/2 Đo đó vTBmin = 60cm/s

Câu 21 : dòng điện woay chiều chạy qua một đoạn mạch có biểu thức cương độ dòng điện là i=I0 cos(ωt-), với I0

> 0.tính từ lúc t=0 (s),điiện lượng chuyển qua tiết diện thăng của dây dẫn của đoạn mạch đó trong thời gian bằng nũa chu kỳ của dong điện là: A. B. 0 C. D.

Giải: Khi t = t0 = 0 thì i0 = 0 . Ta thấy i = 0 ở các thời điểm t = k

i = I0 tại các thời điểm t = (2k+1) .

Trong khoang thời gian từ t = 0 đến t = T/4 lượng điện tích qua mạch tăng từ 0 đến q1 = I0/w. Đó chính là điên lượng qua mạch trong khoảng thời gian đó. Từ thời điểm t = T/4 đến thời điểm t = T/2 điện tích giảm từ q2 = I0 /w đến 0. Do đó lượng điện tích qua mạch trong nưa chu kì q = q1 + q2 = . Chon đáp án D.Câu 22: người ta truyền tải điện năng từ A đến B.ở A dùng một máy tăng thế và ở B dùng hạ thế, dây dẫn từ A đến B có điện trở 40Ω.cường độ dòng điện trên dây là 50A.công suất hao phí bằng trên dây bằng 5% công suất tiêu thụ ở B và hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp của mấy hạ thế là 200V .biết dòng điện và hiệu thế luôn cùng pha và bỏ qua hao phí trên máy biến thế.tỉ số biến đôi của mấy hạ thế là: A. 0,005 B. 0.05 C. 0,01 D. 0,004 Giải: Gọi cường độ dòng điện qua cuoonk sơ cấp và thứ cấp của máy hạ thế là I1 và I2

Công suất hao phí trên đường dây: ∆P = I12R = 0,05U2I2

Tỉ số biến đôi của máy hạ thế

k = . Chọn đáp án A.

Câu 23: Một mạch dao động LC lý tưởng gồm cuộn thuần cảm có độ tự cảm không thay đôi và 1 tụ điện có hai bản tụ phăng đặt song song và cách nhau 1 khoảng cố định. Để phát ra sóng điện từ có tần số dao động tăng gấp 2 lần thì diện tích đối diện của bản tụ phải: A. tăng 4 lần B. giảm lần C. giảm 4 lần D. tăng 2 lần

Trang 10

-

2

3A

Page 11: đề Thi thử đh   bài gải của thầy cảnh- truonghocso.com

LỚP LUYỆN THI ĐẠI HỌC - Thầy Phạm Quang Cảnh – ĐT: 0982.524377.

Giải: Tần số dao động của mạch được xác định theo công thức: f = .

Để tăng tần số lên gấp 2 lần thì điện dung của tụ điện C phải giảm đi 4 lần. Điệ dung của tụ điện phăng C được xác định theo công thức:

C = với là hằng số điện môi, d khoảng cách giữa hai bản cực không đôi.

Do đó để giảm C đi 4 lần ta cần giảm S đi 4 lần. Chọn đáp án CCâu 24: Hai dao động điều hòa cùng tần số x1 = A1.cos(ωt-) cm và x2 = A2.cos(ωt-π) cm có phương trình dao động tông hợp là x = 9.cos(ωt+φ). để biên độ A2 có giá trị cực đại thì A1 có giá trị: A.18cm B. 7cm C.15 D. 9cmGiải: Vẽ giản đồ vectơ như hình vẽTheo định lý hàm số sin:

A2 có giá trị cực đại khi sin có giá trị cực đại = 1----> = /2A2max = 2A = 18cm-------> A1 = (cm). Chọn đáp án D

Câu 25: Một con lắc lò xo dao động tắt dần trên mạt phăng nằm ngang với các thông số như sau: m=0,1Kg, vmax=1m/s,μ=0.05.tính độ lớn vận tốc của vật khi vật đi được 10cm. A. 0,95cm/s B.0,3cm/s C. 0.95m/s D. 0.3m/sGiải: Theo định luật bảo toàn năng lượng, ta có:

----------> v2 = - 2gS

--------> v = m/s v 0,95m/s. Chọn đáp án CCâu 26: Một vật thực hiện đông thời 2 dao động điều hòa: =A1cos(wt)cm;X=2,5cos(ωt+φ2) và người ta thu được biên độ mạch dao động là 2,5 cm.biết A1 đạt cực đại, hay xác định φ2 ?

A. không xác định được B. rad C. rad D. radGiải: Vẽ giản đồ vectơ như hình vẽ . Theo định lý hàm số sin:

A1 có giá trị cực đại khi sin có giá trị cực đại = 1 ----> = /2A1max = (cm)

sin( - 2) = ------> - 2 = -----> 2 = Chọn đáp án D

Câu 27: Một con lắc đơn gồm quả cầu nhỏ khối lượng m treo vào sợi dây có chiều dài = 40 cm. Bỏ qua sức cản không khí. Đưa con lắc lệch khỏi phương thăng đứng góc α0 = 0,15 rad rồi thả nhẹ, quả cầu dao động điều hòa. Quang đường cực đại mà quả cầu đi được trong khoảng thời gian 2T/3 làA.18 cm. B. 16 cm. C. 20 cm. D. 8 cm.Ta có: s0 = l.α0 =40.0,15= 6cmQuang đường cực đại mà quả cầu đi được là khi vật qua vùng có tốc độ cực đại qua VTCb.Coi vật dao động theo hàm cos. Ta lấy đối xứng qua trục OyTa có:

Góc quét:

Trong góc quét: Δφ1 = π thì quang đường lớn nhất vật đi được là: Smax1 = 2A =12cmTrong góc quét: Δφ1 = π/3 từ M đến Nthì Smax2 = 2.3 = 6cmVậy Smax =

Smax1 + Smax2 = 18cm

Trang 11

O /6

A A1

A2

2

O

A

A1

A2

M N

-6 0 63

Page 12: đề Thi thử đh   bài gải của thầy cảnh- truonghocso.com

LỚP LUYỆN THI ĐẠI HỌC - Thầy Phạm Quang Cảnh – ĐT: 0982.524377.Câu 28: Hai tụ điện C1 = C2 mắc song song. Nối hai đầu bộ tụ với ắc qui có suất điện động E = 6V để nạp điện cho các tụ rồi ngắt ra và nối với cuộn dây thuần cảm L để tạo thành mạch dao động. Sau khi dao động trong mạch đa ôn định, tại thời điểm dòng điện qua cuộn dây có độ lớn bằng một nữa giá trị dòng điện cực đại, người ta ngắt khóa K để cho mạch nhánh chứa tụ C2 hở. Kể từ đó, hiệu điện thế cực đại trên tụ còn lại C1 là:

B. 3 . B.3. C.3 . D. Giải: Gọi C0 là điện dung của mỗi tụ điên Năng lượng của mạch dao động khi chư ngắt tụ C2_

W0 =

Khi i = , năng lượng từ trường WL = Li2 =

Khi đó năng lượng điên trường WC = ; năng ượng điên trường của mỗi tụ

WC1 =WC2 = 13,5C0

Sau khi ngắt một tụ năng lượng còn lại của mạch là W = WL +WC1 = 22,5C0

W = ------> U12 = 45-------> U1 = 3 (V), Chọn đáp án C

Câu 29: Cho đoạn mạch RLC nối tiếp cuộn dây thuần L và có thể thay đôi được, R, C xác định. Mạch điện mắc vào nguồn có điện áp u = U0cos( t)V không đôi. Khi thay đôi giá trị L thì thấy điện áp hiệu dụng cực đại trên R và L chênh lệch nhau 2 lần. Hiệu điện thế cực đại trên tụ C là:

A. 2.U B. C. D.

Ta có UR = IR và UC = IZC . vậy Urmax và Ucmax khi Imax suy ra ZL = ZC.

Khi đó URMAX = U; Ucmax =

Ta có ULmax =

*nếu thì ta có loại

*nếu thì ta có chọn B

Câu 30: Một người định cuốn một biến thế từ hiệu điên thế U1 = 110V lên 220V với lõi không phân nhánh, không mất mát năng lượng và các cuộn dây có điện trở rất nhỏ, với số vòng các cuộn ứng với 1,2 vòng/V. Người đó cuốn đúng hoàn toàn cuộn thứ cấp nhưng lại cuốn ngược chiều những vòng cuối của cuộn sơ cấp. Khi thư máy với nguồn thứ cấp đo được U2 = 264 V so với cuộn sơ cấp đúng yêu cầu thiết kế, điện áp nguồn là U1 = 110V. Số vòng cuộn sai là: A. 20 B.10 C. 22 D. 11Giải:Gọi số vòng các cuộn dây của MBA teo đúng yêu cầu là N1 và N2

Ta có N2 = 2N1 (1) Với N1 = 110 x1,2 = 132 vòng

Gọi n là số vòng dây bị cuốn ngược. Khi đó ta có

(2)

Thay N1 = 132 vòng ta tìm được n = 11 vòng. Chọn đáp án D Chú ý: Khi cuộn sơ cấp bị cuốn ngược n vòng thì suất điện động cảm ứn xuất hiện ở các cuộn sơ cấp và thứ cấp lấn lượt là e1 = (N1-n)e0 – ne0 = (N1 – 2n) e0 với e0 suất điện động cảm ứng xuất hiện ở mỗi vòng dây. e2 = N2e0

Do đó

Trang 12

Page 13: đề Thi thử đh   bài gải của thầy cảnh- truonghocso.com

LỚP LUYỆN THI ĐẠI HỌC - Thầy Phạm Quang Cảnh – ĐT: 0982.524377.Câu 31: Cho mạch điện xoay chiều RCL mắc nối tiếp . Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ôn định có biểu thức dạng u =U coswt, tần số góc thay đôi. Khi (rad/s) thì UL max. Khi (rad/s) thì UC max . Tìm để UR max .

A. 50 B. 150 C. 60 D.130Giải

Ta có ω= ωL = và ta thấy ωLωC = ω02=1/LC

Mặt khác khi URmax thì ω =ω0= rad/s Đáp án C

Câu 32: Một mạch dao động lý tưởng gồm cuộn dây có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C, cung cấp cho tụ một năng lượng bằng cách ghép tụ vào nguồn điện không đôi có suất điện động E = 2V. Mạch thực hiện dao động điện từ với biểu thức năng lượng từ Wt = 2.10-8cos2wt(J). Điện dung của tụ (F) là :

A. 5.10-7 F B. 2,5 F C. 4F D. 10-8F

Năng lượng điện cực đại: Wc =

năng lượng từ cực đại: WL = 2.10-8 J

năng lượng điện từ được bảo toàn, ta có: W0C = W0L Đáp án D

Câu 33: Một con lắc đơn gồm một vật nhỏ được treo vào đầu dưới của một sợi dây không gian, đầu trên của sợi dây được buộc cố định. Bỏ qua ma sát và lực cản của không khí. Kéo con lắc lệch khỏi phương thăng đứng một góc 0,1 rad rồi thả nhẹ. Tỉ số giữa độ lớn gia tốc của vật tại vị trí biên và độ lớn gia tốc tại vị trí động năng bằng 2 thế năng là : A. B. 3 C. 1/3

Giải : amax = ω2s0; s0 = lα0 ;Wđ = 2Wt suy ra 3Wt = W0 => s = ; a = ω2s

vậy tỉ số

Câu 34: Mạch điện xoay chiều gồm biến trở mắc nối tiếp với cuộn dây thuần cảm và tụ điện. Mắc vào mạch điện này một hiệu điện thế xoay chiều ôn định . Người ta điều chỉnh giá trị của biến trở đến khi công suất của mạch điện là (W) thì khi đó dòng điện trễ pha so với hiệu điện thế 2 đầu đoạn mạch góc .Tiếp tục điều chỉnh giá trị của biến trở tới khi công suât mạch đạt giá trị cực đại. Giá trị cực đại đó bằng : A.250W B.300W C. W D.200Wgiải

+ tan

+ P =

+ Pmax = với Rm = ZL – ZC =

suy ra Pmax = Đáp án D

Câu 35: Hạt nhân phóng xạ anpha thành hạt nhân chì bền. Ban đầu trong mẫu Po chứa một lượng m o

(g). Bỏ qua năng lượng hạt của photon gama. Khối lượng hạt nhân con tạo thành tính theo m0 sau bốn chu kì bán

ra là ? A.0,92m0 B.0,06m0 C.0,98m0 D.0,12m0

H/dẫn: Sau 4 chu kì số hạt chì tạo thành 15N/16.

m / m = N .M / N.M suy ra m =m.N .M / N.M= m. =0,92m .

Trang 13

Page 14: đề Thi thử đh   bài gải của thầy cảnh- truonghocso.com

LỚP LUYỆN THI ĐẠI HỌC - Thầy Phạm Quang Cảnh – ĐT: 0982.524377.Câu 36: chiếu chùm ánh sáng đơn sắc gồm đơn sắc vàng, lam, chàm vào lăng kính có A=450 theo phương vuông

góc với mặt bên AB. Biết chiết suất của tia vàng với chất làm lăng kính là . Xác định số bức xạ đơn sắc có thể

ló ra khỏi lăng kính : A.0 B.1 C.2 D.3

Góc tới của tia vàng,lam,chàm đều bằng 45 độ. Góc giới hạn phản xạ toàn phần của màu vàng sini = 1/n =1/ nên i=i=45 bắt đầu có phản xạ toàn phần đối với ánh sáng vàng. Mà n <n <n nên i>I >I Vậy chỉ có tia vàng đi ra ngoài theo phương là là mặt AC,tia Lam,Chàm bị phản xạ toàn phần tại mặt AC. Câu 37: Đặt điện áp xoay chiều u = 100 cos(wt) V vào hai đầu mạch gồm điện trở R nối tiếp với tụ C có ZC = R. Tại thời điểm điện áp tức thời trên điện trở là 50V và đang tăng thì điện áp tức thời trên tụ làA. -50V. B. - 50 V. C. 50V. D. 50 V.

Tại thời điểm do trễ pha so với một góc π/2 nên tại thời điểm đó ta có

(vẽ đường tròn để xác định) Chọn đáp án B

Câu 38: Cho đoạn mạch xoay chiều AB gồm cuộn thuần cảm nối tiếp với tụ điện có điện dung C = và

điện trở R = 100. Điện áp đặt vào hai đầu mạch có biểu thức u = 100 cos(100t) V. Để khi L thay đôi thì UAM

(đoạn AM chứa điện trở và tụ điện) không đôi thì giá trị của độ tự cảm làA. L = 1/ (H). B. L = 1/2 (H). C. L = 2/ (H). D. L = / (H).ZC = 100Ω, R = 100Ω

UAM = để UAM không đôi = UAB, suy ra

chọn đáp C

Câu 39: Con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với biên độ A. Đúng lúc con lắc qua vị trí có động năng bằng thế năng và đang giãn thì người ta cố định một điểm chính giữa của lò xo, kết quả làm con lắc dao động điều hòa với biên độ A’. Hãy lập tỉ lệ giữa biên độ A và biên độ A’.

A. B. C. D.

Giải.Khi Wđ = Wt ----> Wt = W/2

-----> x =

vật ở M, cách VTCB OM =

Khi đó vật có vận tốc v0

Sau khi bị giữ độ cứng của lò xok’ = 2k. Vật dao động quanh VTCB mới O’

MO’ = x0 = với l0là chiều dài tự nhiên của lò xo

Tần số góc của dao động mới w’ =

Biên độ dao động mới A’

Trang 14

O

O’ M

Page 15: đề Thi thử đh   bài gải của thầy cảnh- truonghocso.com

LỚP LUYỆN THI ĐẠI HỌC - Thầy Phạm Quang Cảnh – ĐT: 0982.524377.

A’2 = = -------> A’ =

Câu 40: Trong thang máy treo một con lắc lò xo có độ cứng 25N/m, vật nặng có khối lượng 400 g. Khi thang máy đứng yên ta cho con lắc dao động điều hoà, chiều dài con lắc thay đôi từ 32cm đến 48cm. Tại thời điểm mà vật ở vị trí thấp nhất thì cho thang máy đi xuống nhanh dần đều với gia tốc a = g/10. Lấy g = = 10 m/s2. Biên độ dao động của vật trong trường hợp này là : A. 17 cm. B. 19,2 cm. C. 8,5 cm. D. 9,6 cm.

Biên độ dao động con lắc

Độ biến dạng ở VTCB

Chiều dài ban đầu Tại thời điểm mà vật ở vị trí thấp nhất thì cho thang máy đi xuống nhanh dần đều với gia tốc a = g/10 thì con lắc chịu tác dụng lực quán tính hướng lên. Lực này sẽ gây ra biến dạng thêm cho vật đoạn

Vậy sau đó vật dao động biên độ 8+1,6=9,6cmCâu 41: Một chất điểm đang dao động với phương trình x 6cos10 t (cm) . Tính tốc độ trung bình của chất điểm sau 1/4 chu kì tính từ khi bắt đầu dao động và tốc độ trung bình sau nhiều chu kỳ dao độngA. 1,2m/s và 0 B. 2m/s và 1,2m/s C. 1,2m/s và 1,2m/s D. 2m/s và 0Khi thì (biên dương)

Sau vật ở VTCB nên S=A=6cm. Tốc độ trung bình sau 1/4 chu kì

Tốc độ trung bình sau nhiều chu kỳ

Câu 42: Tại hai điểm S1 và S2 trên mặt nước cách nhau 20(cm) có hai nguồn phát sóng dao động theo phương thăng đứng với các phương trình lần lượt là u1 2cos(50 t)(cm) và u2 3cos(50 t )(cm) , tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 1(m/s). ĐiểmM trên mặt nước cách hai nguồn sóng S1 ,S2 lần lượt 12(cm) và 16(cm). Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn S2M là : A.4 B.5 C.6 D.7

Bước sóng

Hai nguồn ngược pha nhau nên điểm N cực đại khi

Xét điểm M có

Xét điểm S2 có

Số cực đại giữa S2M ứng với k=-4,5; -3,5; -2,5; -1,5; -0,5; 0,5Câu 43 : Một con lắc đơn gồm một quả cầu nhỏ treo ở đầu một sợi dây mảnh không co dan, khối lượng dây không đáng kể. Quả cầu của con lắc được tích một lượng điện tích q, treo con lắc vào trong một điện trường biến thiên điều hòa theo phương ngang. Biên độ dao động của con lắc càng lớn nếuA. chiều dài của dây treo càng nhỏ B. khối lượng của quả cầu càng lớnC. chiều dài của dây treo càng lớn D. khối lượng của quả cầu càng nhỏCâu 44: Một khung dây điện phăng gồm 10 vòng dây hình vuông cạnh 10cm, có thể quay quanh một trục nằm ngang ở trong mặt phăng khung, đi qua tâm O của khung và song song với cạnh của khung. Cảm ứng từ B tại nơi đặt khung B=0,2T và khung quay đều 300 vòng/phút. Biết điện trở của khung là 1Ω và của mạch ngoài là 4Ω. Cường độ cực đại của dòng điện cảm ứng trong mạch làA. 0,628A B. 0,126A C. 6,280A D. 1,570A

Trang 15

Page 16: đề Thi thử đh   bài gải của thầy cảnh- truonghocso.com

LỚP LUYỆN THI ĐẠI HỌC - Thầy Phạm Quang Cảnh – ĐT: 0982.524377.Câu 45: Mạch dao động gồm cuộn dây có độ tự cảm L=1,2.10-4 H và một tụ điện có điện dung C=3nF. Điện trở của mạch là R = 0,2. Để duy trì dao động điện từ trong mạch với hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ là Uo=6V thì trong mỗi chu kì dao động cần cung cấp cho mạch một năng lượng bằngA. 1,5mJ B. 0,09mJ C. 1,08.10-10 J D. 0,06.10-10 JCông suất cần cung cấp cho mạch đúng bằng phần công suất bị mất do tỏa nhiệt trên R là

Năng lượng cần cung cấp cho mỗi chu kỳ là

Câu 46: Hai tấm kim loại A, B hình tròn được đặt gần nhau, đối diện và cách điện nhau. A được nối với cực âm và B được nối với cực dương của một nguồn điện một chiều. Để làm bứt các e từ mặt trong của tấm A, người ta chiếu chùm bức xạ đơn sắc công suất 4,9mW mà mỗi photon có năng lượng 9,8.10 -19 J vào mặt trong của tấm A này. Biết rằng cứ 100 photon chiếu vào A thì có 1 e quang điện bị bứt ra. Một số e này chuyển động đến B để tạo ra dòng điện qua nguồn có cường độ 1,6A. Phần trăm e quang điện bức ra khỏi A không đến được B là : A. 20% B. 30% C. 70% D. 80%

Số electron đến được B trong 1s là

Số photon chiếu vào A trong 1s là

Cứ 100 photon chiếu vào A thì có 1e bật ra, số e bật ra là . Theo đề bài chỉ có 1013 electron đến

được B nên phần trăm e quang điện bức ra khỏi A không đến được B là

Câu 47: Tại mặt nước nằm ngang, có hai nguồn kết hợp A và B dao động theo phương thăng đứng với phương trình lần lượt là u1 = a1cos(40t + /6) (cm), u2 = a2cos(40t + /2) (cm). Hai nguồn đó tác động lên mặt nước tại hai điểm A và B cách nhau 18 cm. Biết vận tốc truyền sóng trên mặt nước v = 120 cm/s. Gọi C và D là hai điểm thuộc mặt nước sao cho ABCD là hình vuông. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn CD là : A. 4 B. 3 C. 2 D. 1

D C

A B

AD CT : Cạnh CD // với nguồi AB :

Thế số vào ta được KQ:

1,0759≤k≥1,4 nhận k= 0,1 vậy chọn CCÁCH KHÁC

Điểm M dao động với biên độ cực đại khi

Trang 16

BA

Page 17: đề Thi thử đh   bài gải của thầy cảnh- truonghocso.com

LỚP LUYỆN THI ĐẠI HỌC - Thầy Phạm Quang Cảnh – ĐT: 0982.524377.

Xét điểm C:

Xét điểm D:

Vậy

Câu 48: Hai con lắc lò xo giống nhau cùng có khối lượng vật nặng m = 10 g, độ cứng lò xo là k = 2 N/cm, dao động điều hòa dọc theo hai đường thăng song song kề liền nhau (vị trí cân bằng hai vật đều ở cùng gốc tọa độ). Biên độ của con lắc thứ hai lớn gấp ba lần biên độ của con lắc thứ nhất. Biết rằng lúc hai vật gặp nhau chúng chuyển động ngược chiều nhau. Khoảng thời gian giữa hai lần hai vật nặng gặp nhau liên tiếp làA. 0,02 s. B. 0,04 s. C. 0,03 s. D. 0,01 s.

Hai con lắc có cùng T =2 =0,2s

Hia con lắc gặp nhau khi chúng qua VTCB và chuyển động ngựôc chiều Khoảng tg 2lần gặp liên tiếp T/2 = 0,1s Câu 49: Dao động tông hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ bằng trung bình cộng của hai biên độ thành phần; có góc lệch pha so với dao động thành phần thứ nhất là 900. Góc lệch pha của hai dao động thành phần đó là : A. 1200. B. 1050. C. 143,10. D. 126,90. 2A=A1+A2

Vì A vuong góc A1 nên A2= 3A=4A1

Góc lệch giữa A và A2 Tan = A1/A = 3/4 góc giữa A1 và A2 la 126,90

Câu 50: Một vật có khối lượng m1 = 1,25 kg mắc vào lò xo nhẹ có độ cứng k = 200 N/m, đầu kia của lò xo gắn chặt vào tường. Vật và lò xo đặt trên mặt phăng nằm ngang có ma sát không đáng kể. Đặt vật thứ hai có khối lượng m2 = 3,75 kg sát với vật thứ nhất rồi đẩy chậm cả hai vật cho lò xo nén lại 8 cm. Khi thả nhẹ chúng ra, lò xo đẩy hai vật chuyển động về một phía. Lấy =10, khi lò xo gian cực đại lần đầu tiên thì hai vật cách xa nhau một đoạn là: A. (cm) B. 16 (cm) C. (cm) D. (cm)Cơ năng của hệ ( m + m ) = Thế năng ban đầu của lò xo KA/2 = Động năng tại VTCB (m + m).v/2 Suy ra vận tốc tại VTCB v = 16 cm/s (Hoặc vật dđđh suy ra v = .A =16 cm/s)Đến VTCB m1 cđ chậm dần,m2 cđ đều(do bỏ qua ma sát).Để lò xo gian cực đại thì vật m1 dao động thêm 1/4 chu kì mới. T =2 =0,5 s. Quang đường m1 đi được bằng biên độ mới s = A = v. = 4cm. Vật m đi được s = v.T/4 =2 .cm Khoảng cách 2 vật d = 2 -4 cm.

Trang 17