6
Du nhn- Các nguyên t c phát âm http://my.ope ra.com/khanh vt/blog/show.dml /2801280 TUESDAY, 9. DECEMBER 2008, 15:21:46 ENGLISH * Quy tc riêng I: - Nhng tcó hai vn tn cùng bng -ANT hay -ENT th ường được nhn mnh vn đu TD: constant, distant, instant, absent, accent(gi ng đc, nói), current - Nhưng nhng đng ttn cùng bng -ENT thì thường li có châm vn thhai TD: to accent(nhn ging), to consent(tha thun), to frequent (năng lui ti), to present Ngai l: Nhng tcó hai vn tn cùng bng -ENT sau đâu đ ược nhn ging vn th hai, dù đó là danh t, đng thay tính t: e’vent, la’ment (li than vãn), des’cent (sxung), des’cend(ngun gc), con’sent (s ưng thun), to la’ment, to des’cent, to con’sent, to con’tent (làm hài lòng) * Quy tc riêng II:  _ Nhng tcó hai vn tn cùng bng ER thì được nhn mnh vn đu TD: ‘father, ‘mother, ‘flower, to `enter, to `suffer Ngoi l: Nhng đng tsau đây tn cùng bng ER nhưng li được nhn mnh vn sau: to con`fer (bàn bc, hi ý), to pre`fer, to re`fer (tham kh o, vin đến) * Quy tc riêng III:  _ Nhng tcó hai vn mà vn đu là mu ta (hay tiếp đu nga-) thì luôn được nhn mnh vn thhai. TD: abed(trên giường), abaft(phía sau), alive(còn sng), alone, about, above, aback, ago, asleep, again, abroad, aside, achieve, abuse, abyss (v c sâu), afraid, alike... * Quy tc riêng IV:  _ NHng ttn cùng bng ETY, ITY, ION, ICAL, OUS, có ch âm vn lin trước tn cùng này TD: `gaiety (tính vui v), `piety( lòng hiếu tho), e`quality, fertility, dictation (bài chính t), election, public, civic (thuc công dân), historic( thu c lch s), historical( có tính lch s),electrical, famous, nervous... Ngai l: catholic (tính đcông giáo), lunatic(người điên), arabic, rhetoric( thut hùng bin), politics, arithmetic

dau nhan trong am.doc

  • Upload
    hop-luu

  • View
    217

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: dau nhan trong am.doc

7/28/2019 dau nhan trong am.doc

http://slidepdf.com/reader/full/dau-nhan-trong-amdoc 1/6

Dấu nhấn- Các nguyên tắc phát âmhttp://my.opera.com/khanhvt/blog/show.dml/2801280TUESDAY, 9. DECEMBER 2008, 15:21:46ENGLISH 

* Quy tắc riêng I:

- Những từ có hai vần tận cùng bằng -ANT hay -ENT thường được nhấn mạnh ởvần đầuTD: constant, distant, instant, absent, accent(giọng đọc, nói), current- Nhưng những động từ tận cùng bằng -ENT thì thường lại có chủ âm ở vần thứhaiTD: to accent(nhấn giọng), to consent(thỏa thuận), to frequent (năng lui tới),to presentNgọai lệ:

Những từ có hai vần tận cùng bằng -ENT sau đâu được nhấn giọng ở vần thứ hai, dù đó là danh từ, động từ hay tính từ: e’vent, la’ment (lời than vãn),des’cent (sự xuống), des’cend(nguồn gốc), con’sent (sự ưng thuận), tola’ment, to des’cent, to con’sent, to con’tent (làm hài lòng)

* Quy tắc riêng II:

 _ Những từ có hai vần tận cùng bằng ER thì được nhấn mạnh ở vần đầuTD: ‘father, ‘mother, ‘flower, to `enter, to `sufferNgoại lệ:Những động từ sau đây tận cùng bằng ER nhưng lại được nhấn mạnh ở vần sau:

to con`fer (bàn bạc, hội ý), to pre`fer, to re`fer (tham khảo, viện đến)

* Quy tắc riêng III: _ Những từ có hai vần mà vần đầu là mẫu tự a (hay tiếp đầu ngữ a-) thì luônđược nhấn mạnh ở vần thứ hai.TD: abed(ở trên giường), abaft(ở phía sau), alive(còn sống), alone, about,above, aback, ago, asleep, again, abroad, aside, achieve, abuse, abyss (vựcsâu), afraid, alike...

* Quy tắc riêng IV:

 _ NHững từ tận cùng bằng ETY, ITY, ION, ICAL, OUS, có chủ âm ở vần liềntrước tận cùng nàyTD: `gaiety (tính vui vẻ), `piety( lòng hiếu thảo), e`quality, fertility, dictation(bài chính tả), election, public, civic (thuộc công dân), historic( thuộc lịch sử),historical( có tính lịch sử),electrical, famous, nervous...Ngọai lệ:catholic (tính đồ công giáo), lunatic(người điên), arabic, rhetoric( thuật hùngbiện), politics, arithmetic

Page 2: dau nhan trong am.doc

7/28/2019 dau nhan trong am.doc

http://slidepdf.com/reader/full/dau-nhan-trong-amdoc 2/6

* Quy tắc riêng V:

 _ Những từ có dạng cấu tạoP+ I+ N

( P= phụ âm: I =mẫu tự I, N=nguyên âm)TD: optiian, policticain, impatient, obidient, vegetarian, laborious, industrious,inferiơr, superior, curious, artifical, melomania( tính mê âm nhạc), direction,ambition, courageous, erroneous, cutaneous(thuộc về da)Chú ý: Tất cả những từ tận cùng bằng ION đều nằm trong quy tắc này

* Quy tắc riêng IV:

Trong những từ có trên ba vần(bốn hoặc năm vần), thì chủ âm thường ở vầnthứ ba từ cuối đếm lênTD: familiar, particular, interpreter, geography, goemetry...

* Quy tắc riêng VII:

 _ Những từ tận cùng bằng ATE, nếu là từ có hai vần, thì chủ âm ở vần thứ nhất. Nếu là từ có ba vần và trên ba vần, thì chủ âm ở vần thứ ba đếm từ cuốilênTD: 1. Chữ 2 vần: climate, private, senate(thượng nghị viện), nitrate(muốinitrat)...2. congratulate, originate, communicate, concentrate, regulate...

* Quy tắc riêng VIII:

 _Những từ tận cùng bằng URE, thường được nhấn mạnh ở vần trước tận cùngnàyTD: creature, feature, fixture, lecture, nature, adventure, pressure...Nhưng:literature, temperature, mature, unmature (không chín chắn)

* Quy tắc riêng IX:

 _ Những chữ tận cùng bằng ADE-ESE-EE-EER-OO-OON được nhấn mạnh ngaychính tận cùng này:TD: lemonade, colonnade(hàng cột), balustrade (lan can), Vietnamese,

Japenese, absentee, refugee, engineer, bamboo, taboo, typhoon(trận bão,cuồng phong), tycoon, saloon (hội trường), balloon..

* Quy tắc riêng X:

 _ Tất cả những trạng từ chỉ thể cách (adverb of manner) tận cùng bằng LY đềucó chủ âm theo tính từ gốc (radical adjective) của nó.TD: patiently, differently, difficultly, comparatively, continuously

Page 3: dau nhan trong am.doc

7/28/2019 dau nhan trong am.doc

http://slidepdf.com/reader/full/dau-nhan-trong-amdoc 3/6

Với tính từ động từ 3 âm tiết Nếu âm tiết cuối là nguyên âm dàinguyên âm đôi hoặc tận cùng bằng hơn một phụ âm thì nhấn vào âmtiết cuối. Eg enterTAIN resurRECT. Nếu âm tiết cuối là nguyên âmngắn thì nhấn vào âm tiết giữa nếu âm tiết giữa cũng là nguyên âmngắn thì nhấn vào âm tiết thứ 1. Vậy đối với từ có 3 âm tiết sẽ chỉ

nhấn vào âm tiết nào là nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi xét từ âmtiết cuối lên đầu. Nếu từ có hai âm tiết dài thì xét từ âm tiết cuối lênlấy cái đầu tiên ta gặp.

Quy tắc nhấn trọng âmhttp://www.forum.goldenkey.edu.vn/showthread.php?t=3941.Đa số những từ có 2 âm tiết :- ở danh từ hoạc tính từ,trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất(e.g:butcher, busy,.....)- ở động từ rơi vao âm tiết thứ 2 (escape,relax,......)

2.Hầu hết các từ ghép trọng âm rơi vào âm tiết đầu :raincoat,newspaper.......

3.Trọng âm rơi vào các hậu tố:- ee (degree,refree....)- eer (engineer,pioneer)- ese (vietnamese...)- ain (v) (contain, remain...)- aire (millionaire...)

- ique (technique....)*Ngoại lệ :coffee,committee.....

4.Thường thì gốc từ mang trọng âm,khi thêm 1 số tiền tố và hậu tố trọng âm ko đổi -Tiền tố :un- , in- , im- ,ir- ,dis- ,non-, en- ,re- ,over- ,under--Hậu tố : -ful ,-less , -able , -al ,-ous ,-ly ,-er ,ize ,en, ment, ness,ship ,hood....

5.Trọng âm rơi vào âm tiết trước các hậu tố :- tion (protection...)- sion (decision....)- ic (economic...)- ical (political...)- ity (necessity...)- logy (psycology...)- itive (sensitive...)

Page 4: dau nhan trong am.doc

7/28/2019 dau nhan trong am.doc

http://slidepdf.com/reader/full/dau-nhan-trong-amdoc 4/6

6.Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 tính từ bên phải sang, trước các hậutố ate, ary ( considerate, illustrate, dictionary, necessary ..)* ngoại lệ : documentary, elementary, extraordinary

http://forum.smartcom.vn/posts/list/65.page

Stressing - Cách đánh dấu nhấn1. Most English words, having 2 or 3 syllables, are stressed

on the first sullable.Hầu hết những chữ trong Tiếng Anh, có 2 hay 3 âm tiết, được nhấn vào âm tiết đầu.Ex: garden , student ( 2 syllables )gardener, murderer ( 3 syllables )

2. Words, having 2 syllables, are stressed on the 1st if theyare nouns or adjectives and on the 2nd if verbs.Những chữ có 2 âm tiết được nhấn mạnh vào âm tiết thứ nhất nếu chữ đó là danh từ hay tính từ và vào âm tiết thứ 2nếu là động từ.

Ex: import , frequent ( noun, adj )become ( verb )

3. The stress falls on the last syllable if the words are endedby :Dấu nhấn rơi vào âm tiết cuối cùng nếu chữ tận cùng bằng :

AIN : obtain, retainEE : employeeEEN : canteen

EER : engineerESQUE : arabesqueIQUE : antiqueOO : bambooOON : balloonESCE : convalesceADE : lamonadeESE : VietNamese

4. The stress falls on the syllable preceding one of thefollowing endings :Dấu nhấn rơi vào âm tiết trước những tận cùng sau đây

ACY, IAL, IAN, IC, ICS, ICAL, IT, ISH, ION, IOUS, EOUS,UOUS, ID, ULAR, UAL, ITUDE, LOGY, LOGIST, GRAPHY,GRAPHER, OGRAPH, ITY, IFY, ETY

* Exceptions (ngoại lệ) :

Page 5: dau nhan trong am.doc

7/28/2019 dau nhan trong am.doc

http://slidepdf.com/reader/full/dau-nhan-trong-amdoc 5/6

arabic, catholic, choleric, arithmetic, lunatic, politics,rhetoric, benefit, deficit, impoverish

5. The stress remains unchange if the words are added by aprefix or suffix or both of them.

Dấu nhấn không thay đổi nếu chữ được thêm một tiếp đầungữ, một tiếp vĩ ngữ hay cả hai.

Ex: happy -----> unhappyhappy -----> happinessNhững từ kết thúc bằng ate, ary trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 tính từ nó ngược lênEX: 'dictionary'necessary

dấu nhấn trọng âmnhấn trọng âm là một trong những phần thường gặp mà khi đi thi thường mắc lỗi.Tớ cómột vài kinh nghiệm nhỏ sau, hi vọng giúp ích được cho các bạncó 9 cách nhấn trọng âm sau:1, Đánh vào từ gốc khi từ dược tạo thành bơi các tiền tố : un, be, re, dis, im , in, alim'patient: thiếu kiên nhẫnbe'hind: bên dưới

al'ready: sẵn sàngre'action: sự phản đốidí'honest: thiếu trung thựcre'freshment: làm tươi mát lại2.Khi từ có 2 âm tiết thì có 2 cách đánh trọng âma.Đánh vào âm tiết đứng đầu khi tư đó là danh từ, tính từ a 'present: quà tặngan 'accent: dấu nhấn trọng âm an escort: người hộ tốngb. Đánh vào âm tiết thứ 2 khi nó là một động từ to pre'sent: tặng quàto es'cort: hộ tống3. Đánh vào âm tiêt thứ nhất khi từ có 3 âm tiết'exercise : bài tập'difficult: khó'similar: giống nhau

4.Đánh vào âm tiết thư 3 đém từ cuối từ đếm lên đối với những từ nhiều hơn 3 âmtiếtge'ography: địa lí học possi'bility: khả năng5. Đánh vào âm tiết cuối khi từ có tận cùng là: ade, oon, ee, eer  ba'lloon: khí cầu, quả bóngengi'neer: kĩ sưlemo'nade: nước chanh

Page 6: dau nhan trong am.doc

7/28/2019 dau nhan trong am.doc

http://slidepdf.com/reader/full/dau-nhan-trong-amdoc 6/6

refu'gee: người tị nạn(nhưng 'decade)6.Đánh vào âm tiết thứ 3 đếm từ cuối đếm lên khi từ kết thúc là: acy, ate, ety, ity,udede'mocracy: dân chủ

variety: sự đa dạng'longitude: kinh độ7.Đánh vào âm tiết thứ 2 kể từ cuối lên khi từ kết thúc bằng: ic, ian, ial, ience, ient,iar, iousmu'sician: nhạc sĩ con'venient: tiện lợi8.Đánh vào từ đầu đối với danh từ ghép:'classroom: lớp học'schoolboy: nam sinh9.Đối với tính từ ghép, đánh vào các trọng âm:'good 'luck 

http://www.onthi.com/dien-dan/anh-van/ngu-phap-tieng-anh/bo-sung-phan-nhan-trong-am_226579.html