32
1 DANH MỤC TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM S1 - 12/2019 (314 bài) STT TT trong tạp chí Tên tác giả Tên bài Trang Số 1 (98)/2019 1 1 Nguyễn Văn Thi, Đặng Minh Tâm, Cao ThDung, Vũ Văn Lệ, Nguyn Doãn Quang. Kết quchn to, kho nghim gi ng lúa thun PY2 3 2 2 Đinh Thị Tiếu Oanh, Lê Văn Bốn, Nguyn ThThanh Mai, Nguyễn Đình Thong, Lê Văn Phi, Lại ThPhúc, Nông Khánh Nương, Hạ Thc Huyn, Nguyễn Phương Thu Hương, Hoàng Quốc Trung, Trn Hoàng Ân, Trn ThBích Ngọc, Đào Hữu Hi n. Kết qutuyn chn mt sgi ng cà phê chè đạt năng sut, cht lượng cao t ại Lâm Đồng 9 3 3 Trn ThHoàng Anh, Nguyn ThMai, Trương Văn Tân, Chu ThPhương Loan, Nguyn ThThu Thy, Nguyn ThThúy Ngc. Kết qunhân gi ng cà phê vi bng phương pháp nuôi cấy mô 17 4 4 Đỗ Văn Thịnh, Phm ThMười, Trương Quc Ánh, Bùi Anh Xuân, Nguyễn Đắc Thành, Lương Thế Minh, Chung Anh Dũng, Mai Văn Trị . Đánh giá đa dạng di truyn ngun gen cây mãng cu ta t i tnh Bà Ra - Vũng Tàu bằng chthphân t RAPD 22 5 5 Vũ Anh Pháp. Ảnh hưởng của lượng gi ng gieo svà phân đạm đến năng suất gi ng lúa MTL372 t i huyn Tam Nông, t ỉnh Đồng Tháp 26 6 6 Lê Kiêu Hiếu, Nguyn Bo Vvà Phm Phước Nhn. Ảnh hưởng ca brassinolide trong hn chế tác hi ca mn trên lúa trồng trong nhà lưới 32 7 7 Tất Anh Thư, Trần Bá Linh, Nguyễn Văn Quí. Ảnh hưởng ca bón phân hữu cơ và biochar đến đặc tính nước trong đất và năng suất bp lai trồng trên đất phù sa Vĩnh Long và An Giang 39 8 8 Cao ThLàn, Nguyễn Văn Kết, Ngô Ảnh hưởng ca nồng độ nitơ trong dung dịch dinh dưỡng đến 45

DANH MỤC TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ NÔNG NGHIỆP … · 2020-01-16 · 1 DANH MỤC TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM Số 1 - 12/2019 (314

  • Upload
    others

  • View
    6

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

1

DANH MỤC TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

Số 1 - 12/2019 (314 bài)

STT

TT

trong

tạp chí

Tên tác giả Tên bài

Trang

Số 1 (98)/2019

1 1 Nguyễn Văn Thi, Đặng Minh Tâm, Cao Thị

Dung, Vũ Văn Lệ, Nguyễn Doãn Quang.

Kết quả chọn tạo, khảo nghiệm

giống lúa thuần PY2

3

2 2 Đinh Thị Tiếu Oanh, Lê Văn Bốn, Nguyễn

Thị Thanh Mai, Nguyễn Đình Thoảng, Lê

Văn Phi, Lại Thị Phúc, Nông Khánh

Nương, Hạ Thục Huyền, Nguyễn Phương

Thu Hương, Hoàng Quốc Trung, Trần

Hoàng Ân, Trần Thị Bích Ngọc, Đào Hữu

Hiền.

Kết quả tuyển chọn một số giống

cà phê chè đạt năng suất, chất

lượng cao tại Lâm Đồng

9

3 3 Trần Thị Hoàng Anh, Nguyễn Thị Mai,

Trương Văn Tân, Chu Thị Phương Loan,

Nguyễn Thị Thu Thủy, Nguyễn Thị Thúy

Ngọc.

Kết quả nhân giống cà phê vối

bằng phương pháp nuôi cấy mô

17

4 4 Đỗ Văn Thịnh, Phạm Thị Mười, Trương

Quốc Ánh, Bùi Anh Xuân, Nguyễn Đắc

Thành, Lương Thế Minh, Chung Anh Dũng,

Mai Văn Trị.

Đánh giá đa dạng di truyền

nguồn gen cây mãng cầu ta tại

tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu bằng chỉ

thị phân tử RAPD

22

5 5 Vũ Anh Pháp. Ảnh hưởng của lượng giống gieo

sạ và phân đạm đến năng suất

giống lúa MTL372 tại huyện

Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp

26

6 6 Lê Kiêu Hiếu, Nguyễn Bảo Vệ và Phạm

Phước Nhẫn.

Ảnh hưởng của brassinolide

trong hạn chế tác hại của mặn

trên lúa trồng trong nhà lưới

32

7 7 Tất Anh Thư, Trần Bá Linh, Nguyễn Văn

Quí.

Ảnh hưởng của bón phân hữu cơ

và biochar đến đặc tính nước

trong đất và năng suất bắp lai

trồng trên đất phù sa ở Vĩnh

Long và An Giang

39

8 8 Cao Thị Làn, Nguyễn Văn Kết, Ngô Ảnh hưởng của nồng độ nitơ

trong dung dịch dinh dưỡng đến

45

2

Quang Vinh. sinh trưởng, năng suất và chất

lượng dâu tây trồng trong nhà

màng tại Đà Lạt

9 9 Nguyễn Hữu Thiện, Nguyễn Thị Hạnh,

Đinh Thị Thu

Trang.

Nghiên cứu mật độ và liều lượng

phân bón thích hợp cho cây cà

gai leo tại tỉnh Phú Thọ

52

10 10 Mai Thị Tân, Vũ Thị Hoài, Lê Thị Thu

Hằng.

Nghiên cứu xây dựng quy trình

nhân giống in vitro cây mía tím

Kim Tân

56

11 11 Lương Thị Hoan, Hoàng Như Nụ, Nguyễn

Đăng Minh Chánh.

Nghiên cứu khả năng nhân giống

hương nhu tía bằng hạt

64

12 12 Nguyễn Thị Phương Dung, Trần Thị

Thanh Huyền, Nguyễn Thị Thủy, Lê Thị

Thủy, Nguyễn Quang Thạch.

Xác định các thông số kỹ thuật

tối ưu trồng cải bó xôi (Spinacia

oleracea L.) bằng phương pháp

thủy canh hồi lưu

69

13 13 Trần Thị Thắm Hà, Phùng Quang Vinh,

Phan Thanh Bình, Phạm Văn Thao, Võ Thị

Thuỳ Dung, Trương Minh Hằng.

Nghiên cứu chọn lựa nguyên liệu

thích hợp cho chế biến trà túi lọc

măng tây

78

14 14 Hoàng Mạnh Cường, Lâm Minh Văn,

Hoàng Trường Sinh, Lê Thị Cẩm Nhung,

Đặng Đinh Đức Phong, Đào Thị Lam

Hương, Huỳnh Thị Thanh Thủy, Đặng Thị

Thùy Thảo, Trần Tú Trân, Bùi Thị Phong

Lan, Trần Văn Phúc.

Điều tra hiện trạng cơ cấu giống

và kỹ thuật canh tác cây sầu riêng

tại Tây Nguyên

82

15 15 Phạm Văn Thao, Phan Thanh Bình, Võ Thị

Thùy Dung, Trương Minh Hằng, Trần Thị

Thắm Hà, Nguyễn Thị Kim Oanh.

Nghiên cứu ứng dụng enzyme

Rohapect trong quá trình sản xuất

tiêu trắng từ tiêu đen

88

16 16 Nguyễn Thị Thanh Mai, Lê Văn Phi, Đinh

Thị Tiếu Oanh, Nguyễn Đình Thoảng, Lê

Văn Bốn, Nông Khánh Nương, Lại Thị

Phúc, Đào Hữu Hiền, Nguyễn Phương Thu

Hương, Hạ Thục Huyền.

Nghiên cứu một số biện pháp xử

lý cây con trong giai đoạn vườn

ươm để sản xuất cây giống cà

phê sạch bệnh

93

17 17 Trần Thị Diệu Hiền, Nguyễn Trần Quyện,

Nguyễn Quang Ngọc, Dương Thị Oanh.

Khả năng kháng nấm

Phytophthora capsici và tuyến

trùng Meloidogyne incognita của

một số vật liệu làm gốc ghép cho

99

3

cây hồ tiêu tại Việt Nam

18 18 Nguyễn Thị Thiên Trang, Nguyễn Xuân

Hòa, Lê Thị Cẩm Nhung.

Triển vọng của sản phẩm giấm

gỗ sinh học phòng trừ tuyến

trùng gây bệnh chết chậm trên

cây hồ tiêu

104

19 19 Nguyễn Hồng Phong, Nguyễn Xuân Hòa. Đánh giá hiệu quả diệt tuyến

trùng của sản phẩm giấm gỗ

biffaen trong phòng thí nghiệm

108

20 20 Châu Thị Minh Long và Đậu Thế Năm. Dòng chảy dinh dưỡng nitơ trong

hệ thống canh tác cây trồng - vật

nuôi của các nông hộ nhỏ tại Tây

Nguyên

112

21 21 Trương La, Ngô Văn Bình, Hoàng Huy

Liệu, Trương Thị Minh Thư.

Sử dụng khẩu phần hỗn hợp hoàn

chỉnh (Total mixed ration -

TMR) nuôi vỗ béo bò thịt

116

22 22 Trương La, Tôn Thất Dạ Vũ, Võ Trần

Quang.

Ứng dụng các quy trình công

nghệ nhằm xây dựng mô hình

phát triển chăn nuôi bò thịt tại

một số xã đặc biệt khó khăn ở hai

huyện Ea Súp và Buôn Đôn, tỉnh

Đắk Lắk

119

Số 2 (99)/2019

23 1 Trần Hữu Phúc, Vũ Anh Pháp, Huỳnh Kỳ

và Văn Quốc Giang.

Lọc thuần hai giống lúa Mùa Ba

Bông Mẵn và Bờ Liếp 2

3

24 2 Nguyễn Xuân Dũng, Nguyễn Văn Tiếp,

Nguyễn Minh Công.

Xác định gen thơm và sự biểu

hiện hương thơm của các dòng

đột biến phát sinh từ giống lúa

Tám Dự và Tám Thơm Đột Biến

10

25 3 Vũ Đăng Toàn, Phan Thị Nga, Bùi Thị

Thu Huyền, Vũ Đăng Tường, Lã Tuấn

Nghĩa, Dương Thị Hồng Mai, Ngô Đức

Thể.

Nghiên cứu đặc tính nông sinh

học của các nguồn gen lúa thu

thập tại Thanh Hóa

18

26 4 Trịnh Thùy Dương, Lê Khả Tường, Phạm

Thị Kim Hạnh.

Nghiên cứu kỹ thuật chăm sóc

cây in vitro giống gừng G10

trong vườm ươm

23

27 5 Phạm Hùng Cương, Phạm Thị Kim Hạnh, Đánh giá mối quan hệ di truyền 27

4

Hồ Thị Loan. nguồn gen Trám đen Cổ Loa sử

dụng kỹ thuật ISSR

28 6 Trịnh Thùy Dương, Vũ Linh Chi, Nguyễn

Thị Thu Hằng.

Kết quả đánh giá khả năng chịu

hạn một số nguồn gen lúa tại

Ngân hàng gen cây trồng Quốc

gia

33

29 7 Phạm Hùng Cương, Đới Hồng Hạnh,

Phạm Tiến Toàn.

Đánh giá đặc điểm nông sinh học

và chất lượng mít Cổ Loa phục

vụ khai thác phát triển nguồn gen

mít đặc sản

37

30 8 Lê Kiêu Hiếu, Phạm Phước Nhẫn, Nguyễn

Bảo Vệ.

Ảnh hưởng của brassinolide đến

một số đặc tính sinh lý, sinh hóa

cây lúa bị mặn (6‰) ở giai đoạn

mạ

44

31 9 Vũ Anh Pháp. Ảnh hưởng của các thời điểm thu

hoạch đến năng suất và phẩm

chất giống lúa thơm MTL372

50

32 10 Phan Ngọc Nhí, Trần Thị Ba, Võ Thị Bích

Thủy, Nguyễn Bình Khang, Bùi Thị Cẩm

Thu, Hồ Thị Cẩm Nhung.

Ảnh hưởng của cường độ và thời

gian chiếu sáng đèn LED đến

sinh trưởng và năng suất cải

phụng thu non

54

33 11 Ngô Quang Vinh, Bùi Xuân Mạnh, Đinh

Thị Hương, Lê Quý Kha, Nguyễn Hoài

Châu.

Ảnh hưởng của xử lý hạt giống

và phun chế phẩm nano đến sinh

trưởng, phát triển và năng suất

ngô tại Long An

60

34 12 Cao Thị Làn, Nguyễn Văn Kết, Ngô

Quang Vinh.

Ảnh hưởng của giá thể trồng đến

sinh trưởng và năng suất của

giống dâu tây Newzealand trồng

trong nhà plastic tại Đà Lạt

64

35 13 Trần Thị Trường, Nguyễn Đạt Thuần, Đào

Trọng Hiền, Nguyễn Hoài Châu, Nguyễn

Tường Vân, Trần Thị Thanh Thủy.

Ảnh hưởng của xử lý hạt giống

bằng nano kim loại sắt, đồng,

coban đến sinh trưởng phát triển

của đậu tương

71

36 14 Đoàn Minh Diệp, Nguyễn Trọng Dũng, Vũ

Linh Chi, Vũ Ngọc Thắng, Nguyễn Thanh

Tuấn.

Ảnh hưởng của mật độ, phân bón

đến khả năng sinh trưởng và

năng suất của giống đậu xanh hạt

nhỏ Nam Đàn

75

5

37 15 Nguyễn Thị Dung, Vũ Ngọc Thắng, Lê

Thị Tuyết Châm, Trần Anh Tuấn, Vũ

Ngọc Lan, Phạm Thị Xuân, Nguyễn Ngọc

Quất.

Sự phản hồi sinh trưởng, sinh lý

và năng suất của đậu xanh trong

điều kiện ngập úng

80

38 16 Vũ Linh Chi, Nguyễn Trường Vương,

Nguyễn Trọng Dũng, Đỗ Thị Lan, Phí

Đình Nam.

Kết quả điều tra, thu thập quỹ

gen cây trồng tại hai huyện Pác

Nặm và Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn

88

39 17 Trương Bình Nguyên, Nguyễn Hoàng Mai,

Phan Hoàng Đại, Ngô Thùy Trâm, Lê Bá

Dũng.

Khảo sát trồng nấm Bào ngư trên

cơ chất lên men

93

40 18 Hoàng Thị Huệ, Lã Tuấn Nghĩa, Nguyễn

Thị Mỹ Châu, Nguyễn Hoài Thu, Trần Thị

Thùy Dương.

Lưu giữ in vitro nguồn gen khoai

sọ trong điều kiện sinh trưởng

chậm

97

41 19 Nguyễn Đăng Học. Tác động của áp dụng công nghệ

cao đến hiệu quả kinh tế từ sản

xuất rau tại Mộc Châu, Sơn La

103

42 20 Nguyễn Thị Tươi, Nguyễn Phú Son. Phân tích tình hình sản xuất và

tiêu thụ của nông hộ trong chuỗi

giá trị cà phê Arabica tại Đà Lạt

108

43 21 Lê Tuấn Phong, Nguyễn Thị Xuyến, Đoàn

Thị Kim Hạnh, Nguyễn Thu Hà, Trương

Kim Hoa, Vũ Văn Tùng, Nguyễn Thị

Tuyết, Hoàng Thị Lan Hương, Đỗ Mạnh

Thụ, Nguyễn Thị Thanh.

Nghiên cứu xử lý chất thải trang

trại nuôi lợn rừng làm phân bón

tại huyện Thạch Thất, Hà Nội

113

Số 3 (100)/2019

44 1 Bùi Văn Hiệu, Nguyễn Tiến Trường. Kết quả chọn tạo và khảo nghiệm

giống ngô VN636

3

45 2 Lê Văn Hải, Ngụy Thị Hương Lan,

Nguyễn Thị Ánh Thu, Nguyễn Hải Yến,

Nguyễn Ngọc Diệp, Nguyễn Văn Trường.

Kết quả bước đầu nghiên cứu tạo

dòng bí xanh bằng công nghệ

đơn bội kép

8

46 3 Dương Thị Hoàng Vân, Nguyễn Tuyết

Nhung Tường, Nguyễn Phương.

Khảo sát các dòng ngô đường và

đánh giá ưu thế lai của các tổ hợp

lai

14

47 4 Đỗ Văn Dũng, Thayil Vinayan Madhumal,

Gajanan Saykhedkar, Raman Babu, Đặng

Ngọc Hạ, Lê Quý Kha, Nguyễn Chí

Phân tích hệ gen về tính trạng

năng suất của 8 nhóm dòng ngô

thế hệ F2:3 trong điều kiện hạn và

22

6

Thành, Zaidi Pervez Haider. tưới đủ

48 5 Vũ Xuân Dương, Đặng Trọng Lương, Đỗ

Tuấn Khiêm, Phạm Thanh Loan, Trịnh Thị

Thanh Hương.

Ứng dụng kỹ thuật nuôi cấy lớp

mỏng trong nhân nhanh in vitro

cây riềng bản địa Bắc Kạn

29

49 6 Nguyễn Văn Trường, Nguyễn Ngọc Diệp,

Bùi Hương Giang, Nguyễn Mạnh Hùng,

Hà Thế Long, Nguyễn Như Tiền.

Đánh giá một số nguồn vật liệu

để tạo dòng đơn bội kép phục vụ

chọn tạo giống ngô làm thức ăn

xanh

37

50 7 Nguyễn Văn Diện, Nguyễn Thị Nhài,

Đặng Ngọc Hạ.

Đánh giá đặc điểm nông sinh học

và khả năng kết hợp của một số

dòng thuần ngô đường

42

51 8 Lương Thái Hà, Trần Quang Diệu, Nguyễn

Xuân Thắng.

Đánh giá khả năng kết hợp của

một số dòng ngô ngắn ngày triển

vọng bằng phương pháp lai đỉnh

48

52 9 Tạ Hồng Lĩnh, Phạm Văn Tính, Nguyễn

Phi Long.

Đánh giá khả năng chịu hạn của

một số giống lúa cạn trong điều

kiện nhân tạo

53

53 10 Phùng Thị Thu Hà, Phạm Thị Huyền

Trang, Nguyễn Hữu Cường.

Đánh giá đặc điểm nông sinh học

của tập đoàn huệ mưa tại Gia

Lâm - Hà Nội

59

54 11 Trần Trọng Phương, Ngô Thanh Sơn,

Nguyễn Đức Lộc, Nguyễn Quang Tài.

Đánh giá tình hình thực hiện quy

hoạch xây dựng nông thôn mới

huyện Sóc Sơn, thành phố Hà

Nội

63

55 12 Nguyễn Hữu Hùng, Lương Thái Hà,

Hoàng Kim Thoa, Nguyễn Phương Thảo.

Ảnh hưởng của các nguồn vật

liệu khác nhau đến tỷ lệ kích tạo

hạt đơn bội trong chọn tạo giống

ngô lai

72

56 13 Vũ Hoài Sơn, Nguyễn Anh Tuấn, Trần

Quang Diệu.

Ảnh hưởng của mật độ trồng và

liều lượng phân bón đối với

giống ngô VS6939 tại các tỉnh

Duyên hải Nam Trung bộ

76

57 14 Vũ Hoài Sơn. Ảnh hưởng của mật độ trồng và

liều lượng phân bón đến sinh

trưởng và năng suất của giống

ngô VS6939 tại tỉnh Nghệ An

83

7

58 15 Nguyễn Hữu Hùng, Đỗ Văn Dũng, Lương

Thái Hà, Hoàng Kim Thoa, Nguyễn

Phương Thảo.

Ảnh hưởng của các công thức xử

lý khác nhau đến chất lượng hạt

giống ngô

88

59 16 Bùi Hữu Chung, Ngô Văn Kỳ. Kết quả nghiên cứu hoàn thiện

quy trình kỹ thuật trồng và chăm

sóc hoa lan hạc vỹ tại Hà Giang

94

60 17 Nguyễn Thị Minh Nguyệt, Chu Đức Hà,

Nguyễn Thị Nhài, Nguyễn Bá Ngọc, Khuất

Thị Mai Lương, Phạm Thị LýThu, Lê

Hùng Lĩnh.

Xây dựng phương pháp xác định

locus gen phục vụ cho công tác

thử nghiệm và giám định gen ở

cây lúa theo tiêu chuẩn ISO/IEC

17025:2017

98

61 18 Trần Thị Minh Loan, Nguyễn Văn Kết,

Phạm Thị Vượng.

Điều tra thành phần tuyến trùng

nốt sần rễ hại cà tím tại Lâm

Đồng

104

62 19 Mai Văn Quân, Lê Quang Mẫn, Nguyễn

Thị Hường, Nguyễn Tiến Hùng, Bùi Thị

Thu, Trần Đặng Việt, Nguyễn Thị Thu Hà.

Nghiên cứu nấm Septobasidium

pseudopedicellatum gây bệnh

dán cao hại chè tại Mộc Châu,

Sơn La

109

63 20 Lương Thuý Hằng, Lê Quang Thái, Vũ Thị

Phượng.

Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn

led đến sinh trưởng và phát triển

của cây lan hồ điệp ở giai đoạn

chăm sóc cây trong nhà lưới

115

64 21 Trần Thị Thanh Hiền, Phạm Thanh Liêm,

Phạm Minh Đức, Nguyễn Thanh Hiệu,

Lam Mỹ Lan.

Xác định thời điểm chuyển đổi

thức ăn chế biến phù hợp trong

ương lươn từ bột lên giống

120

Số 4 (101)/2019

65 1 Đoàn Thị Hồng Điểm, Đỗ Cao Trí, Phạm

Tấn Hùng, Võ Thái Dân, Phạm Văn Hiền,

Lê Quang Tuyền, Cao Anh Đương.

Kết quả tuyển chọn một số giống

mía nhập nội tại Tây Ninh 3

66 2 Đoàn Thị Hồng Điểm, Đỗ Cao Trí, Phạm

Tấn Hùng, Võ Thái Dân, Phạm Văn Hiền,

Lê Quang Tuyền, Cao Anh Đương

Kết quả tuyển chọn một số giống

mía nhập nội tại Khánh Hòa

8

67 3 Lê Thị Thường, Lê Quang Tuyền, Nguyễn

Cương Quyết, Võ Mạnh Hùng. Kết quả tuyển chọn giống mía có

năng suất cao, chất lượng tốt phù

hợp với điều kiện sinh thái của

tỉnh Trà Vinh

13

68 4 Phạm Văn Tùng, Cao Anh Đương, Trần

Bá Khoa, Vũ Văn Kiều, Võ Văn Lương. Nghiên cứu tuyển chọn giống

mía có năng suất, chất lượng cao

18

8

cho vùng NghệAn

69 5 Lê Thị Thường, Võ Mạnh Hùng, Nguyễn

Cương Quyết, Lê Quang Tuyền. Kết quả sản xuất thử giống mía

KK3 tại vùng Tây Nam bộ

23

70 6 Lê Thị Thường, Võ Mạnh Hùng, Nguyễn

Cương Quyết, Lê Quang Tuyền. Kết quả sản xuất thử giống mía

LK92-11 tại vùng Tây Nam bộ

26

71 7 Nguyễn Văn Thắng, Nguyễn Thị Thuý

Lương, Nguyễn Xuân Vi, Nguyễn Trí Quí. Kết quả tuyển chọn giống Alfalfa

AF1

31

72 8 Nguyễn Minh Hiếu, Huỳnh Ngọc Anh,

Nguyễn Thị Thanh. Xác định thời gian chín của một

số giống mía Thái Lan tại phía

đông Gia Lai

36

73 9 Thân Thị Thu Hạnh, Nguyễn Đức Quang,

Lê Quang Tuyền, Nguyễn Chuyên Thuận. Đánh giá đa dạng di truyền một

số giống mía và tổ hợp mía lai

bằng chỉ thị phân tử SSR

41

74 10 Trần Danh Việt, Hoàng Thúy Nga, Nguyễn

Bá Hưng, Trần Thị Kim Dung, Phan Thị

Lâm, Nguyễn Văn Dũng.

Nghiên cứu kỹ thuật nhân giống

cây hoàng liên chân gà tại Sa Pa -

Lào Cai

48

75 11 Nguyễn Tuấn Điệp, Nguyễn Thị Thanh

Tâm. Nghiên cứu đặc điểm sinh

trưởng, phát triển và năng suất

của một số giống lúa thuần mới

trong vụ Mùa tại thị xã Từ Sơn,

tỉnh Bắc Ninh

52

76 12 Nguyễn Tây Khoa, Phạm Tấn Hùng, Lê

Phước Đạt, Nguyễn Thị Tú Trinh, Võ

Minh Hiếu, Cao Anh Đương.

Kết quả nghiên cứu liều lượng

phân bón thích hợp cho cây mía

trên vùng Tân Châu - Tây Ninh

56

77 13 Đỗ Anh Tuấn, Vũ Đình Chính.

Ảnh hưởng của phân bón hữu cơ

vi sinh đến sinh trưởng và năng

suất đậu tương tại Tân Uyên - Lai

Châu

62

78 14 Phạm Thị Phương Thảo, Lê Văn Hòa, Lê

Thị Hoàng Yến, Thạch Huyền Linh.

Ảnh hưởng của giá thể trồng

chậu, mật độ và ức chế sinh

trưởng đến năng suất và hàm

lượng anthocyanin của ba giống

khoai lang tím

68

79 15 Nguyễn Minh Thủy, Võ Quang Minh, Hồ

Thị Ngân Hà, Nguyễn Thị Trâm Anh,

Nguyễn Thị Trúc Ly, Ngô Văn Tài, Trần

Thanh Qui, Nguyễn Trí Tín.

Ảnh hưởng của các giai đoạn

thuần thục đến đặc tính lý hóa

của hai giống cà chua bi (đỏ và

đen)

75

9

80 16 Mai Văn Hào, Nguyễn Văn Chính, Trần

Thị Hồng, Trương Công Kiến Quốc, Phạm

Trung Hiếu, Phan Công Kiên.

Thành phần sâu hại, thiên địch

trên cây lúa vàhiệu quả phòng trừ

rầy nâu bằng thuốc sinh học tại

Bình Thuận

82

81 17 Lê Minh Châu, Trần Trọng Đức.

Ứng dụng kỹ thuật AHP và GIS

để đánh giá vùng thích hợp trồng

chôm chôm theo tiêu chuẩn

VietGAP khu vực Long Khánh,

tỉnh Đồng Nai

87

82 18 Đào Minh Trang, Huỳnh Thị Lan Hương,

Mai Văn Trịnh. Nghiên cứu phát thải khí nhà

kính từ các hoạt động trong vòng

đời lúa gạo tại xã Phú Lương,

huyện Đông Hưng, tỉnh Thái

Bình

94

83 19 Phạm Tấn Hùng, Nguyễn Văn Hoa,

Nguyễn Thị Tú Trinh, Đinh Thị Ngọc

Dung, Cao Anh Đương, Trần Văn Sơn,

Nguyễn Thị Tân.

Hiệu quả thả ong mắt đỏ trừ sâu

đục thân mía tại Tây Ninh

100

84 20 Lê Thị Kim Loan, Võ Thị Thu Thảo, Lê

Hữu Hải. Nghiên cứu chế biến cơm xốp ăn

liền dạng miếng từ gạo Cẩm Cai

Lậy

105

85 21 Lê Văn Hưng, Đinh Thị Ngọc Thúy.

Một số kết quả thực thi chính

sách chi trả dịch vụ môi trường

rừng trên địa bàn huyện Quế

Phong, tỉnh Nghệ An

110

86 22 Lam Mỹ Lan, Trần Thị Thanh Hiền, Trần

Lê Cẩm Tú. Xác định nhu cầu protein của

lươn giai đoạn giống ở các mức

lipid

117

87 23 Nguyễn Thanh Long, Lê Duy Lam.

Đánh giá hiệu quả kỹ thuật -tài

chính của nghề lưới kéo và lưới

rê (20-90 cv) ở tỉnh Kiên Giang

122

88 24 Nguyễn Minh Thư, Nguyễn Hoàng Huy,

Huỳnh Văn Hiền và Lam Mỹ Lan. Đánh giá hiệu quả kỹ thuật và tài

chính của mô hình nuôi lươn ở

tỉnh An Giang

126

Số 5 (102)/2019

89 1 Nguyễn Thị Hồng Nhung, Bùi Thị Hồng,

Đặng Văn Đông, Nguyễn Văn Tiến. Kết quả lai tạo và khảo nghiệm

giống hoa lan hồ điệp thơm

3

10

THP254

90 2 Chu Thị Ngọc Mỹ, Đinh Thị Dinh, Đặng

Văn Đông. Kết quả nghiên cứu chọn tạo và

khảo nghiệm giống lan đai châu

GL2-5

9

91 3 Trần Ngọc Hùng, Trịnh Thị Nhất Chung,

Đặng Thị Mai. Chọn tạo dòng ớt chỉ thiên kháng

bệnh héo rũ mang gen bất dục

đực tế bào chất

14

92 4 Đồng Thị Kim Cúc, Lê Thanh Nhuận,

Phan Thanh Phương, Nguyễn Thanh Loan,

Nguyễn Đức Cương, Nguyễn Thị Ngoan,

Phạm Thị Lý Thu.

Kết quả khảo nghiệm giống lúa

thuần CNC11 tại các tỉnh phía

Bắc

20

93 5 Bùi Thị Hồng, Nguyễn Thị Hồng Nhung,

Nguyễn Thị Vẻ, Trần Thị Thúy. Kết quả khảo nghiệm các dòng

lay ơn triển vọng tại một số địa

phương

25

94 6 Lương Thị Thanh Huyền, Trần Thị Mơ,

Nguyễn Xuân Hồng. Kết quả sản xuất thử giống cam

chín sớm CS1

29

95 7 Tạ Quang Tưởng, Nguyễn Văn Quang,

Nguyễn Đức Thuận.

Đánh giá khả năng sinh trưởng

và hiệu quả của một số giống cỏ

cho chăn nuôi bò sinh sản tại

Thạch Thành - Thanh Hóa

35

96 8 Phạm Thị Bảo Chung, Nguyễn Văn Mạnh,

Lê Đức Thảo, Lê Thị Ánh Hồng, Phạm Thị

Xuân.

Nghiên cứu cải tiến giống đậu

tương DT2008 bằng chiếu xạ tia

gamma (Co60) trên hạt nảy mầm

39

97 9 Phan Ngọc Nhí, Trần Thị Ba, Võ Thị Bích

Thủy, Mai Phúc Thạnh, Nguyễn Phương

Uyên, Nguyễn Thị Anh Thư.

Ảnh hưởng của thời gian chiếu

bổ sung đèn LED đến sinh

trưởng và năng suất xà lách trồng

thủy canh nhiều tầng trong nhà

lưới

43

98 10 Dương Kim Thoa, Nguyễn Xuân Điệp,

Ryo Kobayakawa. Nghiên cứu ảnh hưởng của vải

không dệt (PassLite) đến năng

suất, chất lượng rau xà lách và

cải canh tại Gia Lâm - Hà Nội

49

99 11 Vũ Việt Hưng, Nguyễn Thị Tuyết, Đặng

Thị Mai, Nguyễn Thị Thu Hương, Dương

Xuân Thưởng, Vương Sỹ Biên.

Nghiên cứu ảnh hưởng của liều

lượng phân bón đến năng suất,

chất lượng cam Khe Mây tại

Hương Khê - Hà Tĩnh

55

100 12 Dương Kim Thoa, Nguyễn Xuân Điệp. Nghiên cứu ảnh hưởng của một 59

11

số yếu tố kỹ thuật đến chất lượng

cây giống cà chua ghép trên gốc

cà chua ở các tỉnh miền Bắc

101 13 Trần Tố Tâm, Phạm Mỹ Linh, Trần Thị

Minh Hằng. Nghiên cứu đặc điểm nông sinh

học và khả năng kết hợp chung

của một số dòng dưa chuột tự

phối

63

102 14 Nguyễn Hạnh Hoa, Đinh Thị Thu Trang,

Nguyễn Xuân Nam, Đinh Bá Hòe. Đánh giá đặc điểm thực vật học

của cây bạch truật Sapa phục vụ

chọn giống

68

103 15 Bùi Thanh Liêm, Hà Minh Luân, Đoàn Thị

Mến, Trần Bình Tân, Trần Như Ngọc.

Đánh giá tính chịu mặn của một

số giống lúa triển vọng phục vụ

sản xuất ở Đồng bằng sông Cửu

Long

75

104 16 Nguyễn Thành Thức, Trần Thị Ba, Võ Thị

Bích Thủy, Lê Thị Băng Thùy, Thái Nhật

Quang, Tôn Nữ Thanh Trúc, Nguyễn Thị

Tuyết Ngân, Lê Thị Mỹ Thanh, Huỳnh

Thanh Phong.

Hiệu quả của các loại dinh dưỡng

thủy canh lên cây xà lách và cải

xanh

80

105 17 Phạm Duy Tiễn, Trần Ngọc Hữu, Lê Vĩnh

Thúc, Lý Ngọc Thanh Xuân, Nguyễn Quốc

Khương.

Hiện trạng canh tác quýt đường

tại xã Long Trị, thị Xã Long Mỹ,

tỉnh Hậu Giang

87

106 18 Phạm Văn Phước, Phan Văn Tiêu, Phan

Công Kiên, Nại Thanh Nhàn, Võ Minh

Thư, Phạm Quốc Tý.

Xác định thời điểm bao chùm

quả thích hợp cho giống nho ăn

tươi NH01-152 tại Ninh Thuận

93

107 19 Cồ Thị Thuỳ Vân, Lê Thị Lan, Hoàng Thị

Soan, Phạm Xuân Hội. Xây dựng và hoàn thiện quy trình

công nghệ nhân giống nấm mộc

nhĩ dạng dịch thể

97

108 20 Trần Thị Thuần, Bùi Thị Thanh Mai,

Lương Thị Huyền, Cao Văn Chí, Nguyễn

Đức Tùng, Nguyễn Văn Liêm, Nguyễn

Văn Đĩnh.

Ảnh hưởng của ẩm độ đến sự gia

tăng quần thể của nhện bắt mồi

105

109 21 Văng Thị Tuyết Loan.

Đặc điểm sinh học và khả năng

ăn mồi của bọ rùa sáu vệt đen đối

với rệp muội đen và rệp muội

bông

111

110 22 Đỗ Đức Hạnh, Dương Công Thống, Mai

Văn Quân, Trịnh Xuân Hoạt, Nguyễn Văn

Liêm, Đỗ Văn Tường, Nguyễn Thị Tân,

Hiệu quả của bọ đuôi kìm phòng

chống sâu đục thân bốn vạch đầu

nâu hại mía

115

12

Trần Văn Sơn.

111 23 Trần Trọng Phương, Ngô Thanh Sơn,

Nguyễn Đình Trung, Phạm Bích Tuấn,

Hoàng Hà.

Nghiên cứu ảnh hưởng của đô thị

hóa đến sản xuất nông nghiệp,

đời sống và việc làm hộ nông dân

tại thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh

119

112 24 Phạm Thị Tuyết Ngân, Vương Văn Nghĩa,

Trần Trung Giang, Vũ Hùng Hải.

Ảnh hưởng của vi khuẩn

Paracoccus pantotrophus lên hàm

lượng khí độc H2S trong ao ương

cá tra giống

128

Số 6 (103)/2019

113 1 Nguyễn Phụ Thanh, Nguyễn Trí Hoàn.

Nghiên cứu chọn tạo dòng mẹ

TGMS ngắn ngày

3

114 2 Trần Bình Tân, Võ Thanh Toàn, Phan Yến

Sơn, Lê Thị Yến Hương, Bùi Thanh Liêm.

Đánh giá một số tính trạng chính

và tương quan giữa các tính trạng

của bộ sưu tập 235 giống lúa

8

115 3 Nguyễn Trường Giang, Vũ Văn Khuê, Lý

Nữ Cẩm Duyên, Lê Đức Dũng.

Đánh giá nguồn vật liệu khởi đầu

phục vụ công tác chọn tạo giống

dưa chuột ưu thế lai ở vùng

Duyên hải Nam Trung bộ

14

116 4 Nguyễn Trường Giang, Vũ Văn Khuê, Lê

Đức Dũng, Trần Vũ Thị Bích Kiều. Đánh giá khả năng kết hợp của

một số dòng dưa chuột tự phối

trong điều kiện vụ Xuân tại Bình

Định

20

117 5 Đỗ Đức Hạnh, Dương Công Thống, Đỗ

Văn Tường, Nguyễn Thị Tân, Trần Văn

Sơn.

Đánh giá hiệu quả của thuốc trừ

cỏ Calaris Xtra 275SC đối với

cây mía ở vùng Đông Nam bộ

24

118 6 Tạ Hồng Lĩnh, Phạm Văn Tính, Nguyễn

Phi Long.

Ảnh hưởng của nồng độ phèn sắt

đến khả năng sinh trưởng của

một số dòng/giống lúa trong điều

kiện nhân tạo

28

119 7 Đỗ Thành Nhân, Hồ Huy Cường, Hoàng

Minh Tâm, Phạm Vũ Bảo, Nguyễn Thị

Thương, Lê Hồng Ân, Richard Bell,

Surender Mann.

Ảnh hưởng của nước tưới và

phân bón đến năng suất và hiệu

suất sử dụng nước tưới của cây

lạc trên đất cát vùng Duyên hải

Nam Trung bộ

33

120 8 Nguyễn Thanh Phương, Hồ Sĩ Công, Ảnh hưởng của thời vụ tới năng 40

13

Nguyễn Trần Thủy Tiên, Nguyễn Hòa

Hân, Nguyễn Quang Tin.

suất và khả năng nhân giống của

giống sắn KM7 tại tỉnh Bình

Định

121 9 Lê Thị Kim Loan, Nguyễn Minh Thủy. Nghiên cứu quy trình sản xuất

gạo cẩm nảy mầm với hàm lượng

Anthocyanin cao và chất lượng

tốt

44

122 10 Lại Đình Hòe, Đinh Thị Huyền, Lê Văn

Vĩnh, Trần Quang Đạo, Nguyễn Tất Hóa,

Trần Thị Thắm, Lê Văn Quốc, Hà Thị

Tuyết.

Nghiên cứu xây dựng qui trình

kỹ thuật canh tác lúa tiên tiến cho

vùng Bắc Trung bộ

51

123 11 Lê Quý Tường, Lê Văn Ninh, Lê Quý

Tùng.

Nghiên cứu mật độ và khoảng

cách gieo hợp lý cho giống ngô

lai QT55 trên đất cát pha tại

Thanh Hóa

56

124 12 Lại Đình Hòe, Lê Thị Thu Thủy. Kết quả điều tra ảnh hưởng của

một số yếu tố thời tiết đến cây

mai vàng nở hoa vào dịp Tết tại

An Nhơn - Bình Định

61

125 13 Chu Thúc Đạt, Nguyễn ThịThu Hà,

Nguyễn Tiến Dũng, Nguyễn Thị Tình, Bùi

Trí Thức, Tống Hoàng Huyên, Nguyễn

Văn Liễu, Ngô Xuân Bình.

Nghiên cứu ảnh hưởng của cắt tỉa

đến sinh trưởng và năng suất quả

ở cây bưởi Da Xanh tại Thái

Nguyên

67

126 14 Trịnh Thị Kim Mỹ, Nguyễn Văn Thiệp, Lê

Văn Đức.

Ảnh hưởng của một số biện pháp

kỹ thuật canh tác đến sinh trưởng

hai dòng chè CNS-1.41 và CNS-

8.31 tại Phú Thọ

72

127 15 Phan Thị Lâm, Trần Danh Việt, Trần Thị

Kim Dung, Hoàng Thúy Nga, Nguyễn Bá

Hưng, Trần Hữu Khánh Tân, Nguyễn Văn

Dũng, Tạ Quốc Vượng.

Nghiên cứu ảnh hưởng của một

số biện pháp kỹ thuật đến tỷ lệ

nảy mầm và sinh trưởng của cây

con hoàng kỳ tại Quản Bạ - Hà

Giang

77

128 16 Nguyễn Thanh Phương, Phan Trần Việt,

Đường Minh Mạnh.

Kết quả khảo nghiệm một số

giống lạc tại tỉnh Khánh Hòa

83

129 17 Đinh Thị Thu Trang, Võ Thanh Toàn,

Đinh Bá Hòe, Nguyễn Xuân Nam, Nguyễn

Thị Thúy, Trần Văn Lộc, Tô Mạnh Cường.

Kết quả trồng thử nghiệm cây

độc hoạt tại Kon Tum

89

14

130 18 Nguyễn Đức Hạnh, Hoàng Thị Lệ Hằng,

Nguyễn Thị Thu Hường, Hoàng Thị Tuyết

Mai.

Ảnh hưởng của nồng độ và thời

gian xử lý khí Ethylene đến chất

lượng và thời gian chín quả chuối

tiêu hồng

93

131 19 Ngô Văn Tài, Nguyễn Minh Thủy, Trần

Linh Triếp, Lê Thúy Hằng, Nguyễn Thị

Trúc Ly.

Thiết lập công thức chế biến bột

xúp ăn liền từ tôm sấy thăng hoa

và các loại rau củ

100

132 20 Chu Đức Hà, Lê Minh Tuấn, Phạm

Phương Thu, Phạm Thị Lý Thu, Phạm Thị

Xuân, La Việt Hồng, Phạm Xuân Hội.

Phân tích vai trò của gốc

Methionine trong cấu trúc họ

nhân tố phiên mã ở đậu tương

105

133 21 Lê Quang Luân, Nguyễn Thanh Vũ, Trần

Lệ Trúc Hà.

Nghiên cứu chế tạo chất tăng

trưởng thực vật Oligopectin bằng

phương pháp chiếu xạ vỏ bưởi

109

134 22 Nguyễn Đình Thi, Trần Thanh Vân,

Nguyễn Thị Tân Lộc. Nghiên cứu thử nghiệm phát triển

hệ thống canh tác cây rau tại

huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn

115

135 23 Nguyễn Thị Đan Thi, Lê Văn Hòa. Ảnh hưởng của giá thể, nồng độ

NAA và thế hệ cành giâm trong

giâm cành cây Dã Yên Thảo

120

136 24 Đặng Nguyệt Quế, Trần Thị Thu Thủy, Lê

Minh Tường.

Định danh xạ khuẩn có triển

vọng trong phòng trừ bệnh đạo

ôn hại lúa trên vùng đất nhiễm

mặn

125

Số 7 (104)/2019

137 1 Nguyễn Thị Xuyến, Lê Tuấn Phong, Tạ

Kim Bính, Lã Tuấn Nghĩa, Nguyễn Thị

Thanh, Trần Quang Hải, Vũ Văn Tùng,

Nguyễn Kim Chi.

Kết quả bình tuyển cây đầu dòng

bưởi chua đầu tôm Sài Sơn

3

138 2 Nguyễn Phương Thúy, Trần Thị Thảo

Như, Đinh Thị Thu Thảo, Trần Thị Oanh

Yến.

Đánh giá đa dạng di truyền của

các cá thể quýt đường Trà Vinh

tuyển chọn bằng chỉ thị SSR

7

139 3 Huỳnh Kỳ, Trần Hữu Phúc, Văn Quốc

Giang, Trần Thị Yến Nhi, Nguyễn Lộc

Hiền, Nguyễn Châu Thanh Tùng.

Đánh giá khả năng chịu mặn một

số giống lúa Mùa ở Đồng bằng

sông Cửu Long

14

140 4 Lê Thị Kim Loan, Trần Lê Vinh, Lê Hữu

Hải, Nguyễn Minh Thủy.

Sử dụng chỉ thị phân tử xác định

các giống/dòng lúa đặc sản có

hàm lượng amylose thấp và

19

15

protein cao

141 5 Trần Văn Toàn, Võ Thị Bích Thủy,

Nguyễn Thị Cẩm Hằng, Nguyễn Phú Quý,

Lâm Hoàng Như, Lê Thị Mỹ Quyên, Lê

Minh Hải, Phạm Minh Hùng, Trần Vũ

Can, Trần Thị Ba.

Ảnh hưởng của gốc ghép mướp

đến sự sinh trưởng và năng suất

của khổ qua TS 247 tại huyện

Châu Thành, tỉnh Sóc Trăng

25

142 6 Nguyễn Thị Dung, Vũ Ngọc Thắng, Lê

Thị Tuyết Châm.

Ảnh hưởng của thời gian gây úng

đến sinh trưởng, sinh lý và năng

suất của đậu xanh trong điều kiện

nhà lưới

31

143 7 Phan Thị Hiền, Nguyễn Thị Đào, Tống

Văn Hải, Nguyễn Thị Thúy Hạnh, Nguyễn

Quốc Trung.

Khảo sát nguồn gen lúa có hàm

lượng tinh bột khó tiêu cao trong

nội nhũ

37

144 8 Phạm Ngọc Hưng, Nguyễn Phúc Bình,

Trần Quốc Tiệp.

Nghiên cứu tối ưu quy trình sản

xuất tự động giá đỗ xanh nhằm

tăng năng suất và chất lượng cảm

quan

43

145 9 Nguyễn Minh Chiến, Tráng A Chinh, Đinh

Trường Sơn.

Xây dựng hệ thống tái sinh in

vitro cho giống cà chua Montavi

48

146 10 Lương Thị Ngọc Tú, Trần Đình Hợp, Trần

Thị Thanh Phương, Nguyễn Nữ Thanh

Linh, Nguyễn Thị Thanh Tâm.

Nghiên cứu nhân giống khoai

lang Nhật bằng phương pháp

nuôi cấy mô tế bào

54

147 11 Lê Hùng Phong, Lê Diệu My, Nguyễn Thị

Phương Hoa, Nguyễn Trí Hoàn.

Nghiên cứu mật độ cấy và liều

lượng phân bón cho giống lúa lai

hai dòng HYT122 ở các tỉnh phía

Bắc

57

148 12 Võ Văn Trung, Nguyễn Thị Thanh, Trần

Thị Thanh Hoa, Phạm Văn Linh, Trịnh

Đức Toàn, Joung Youn Soo, Lê Ngọc Lan.

Kết quả thử nghiệm biện pháp

che phủ và gieo hàng trên giống

lạc Daekwang và L20 trong điều

kiện vụ Xuân tại Nghệ An

64

149 13 Vũ Việt Hưng, Lê Văn Trường, Phan Duy

An, Nguyễn Thị Thanh Tâm. Ảnh hưởng của biện pháp cắt tỉa

đến năng suất và chất lượng quả

cam Xã Đoài

68

150 14 Chu Đức Hà, Nguyễn ThịMinh Nguyệt,

Khuất ThịMai Lương, Nguyễn ThịNhài,

Nguyễn BáNgọc, Phạm ThịLýThu, Lê Huy

Hàm, Lê Hùng Lĩnh.

Kết quảkhảo nghiệm giống lúa

thuần SHPT6 tại các tỉnh phía

Bắc

72

16

151 15 Phạm Văn Linh, Nguyễn Đức Anh,

Nguyễn Thế Yên, Phạm Thế Cường.

Kết quả khảo nghiệm giống

khoai lang mới thích hợp cho

vùng Bắc Trung Bộ giai đoạn

2017 - 2019

77

152 16 Lê Khả Tường. Kết quả khảo nghiệm sản xuất

một số giống nghệ vàng triển

vọng

82

153 17 Phạm Văn Linh, Trịnh Đức Toàn, Trần

Đình Hợp, Trần Thị Quỳnh Nga, Lương

Thị Ngọc Tú, Giáp Thị Luân, Nguyễn Thị

Thơm.

Kết quả xây dựng mô hình sản

xuất giống khoai lang G2 sạch

bệnh từ nguồn nuôi cấy mô giai

đoạn 2016 - 2018

86

154 18 Trịnh Đức Toàn, Phạm Thế Cường,

Nguyễn Thanh Tâm, Võ Văn Trung,

Nguyễn Thị Huyền Trang.

Kết quả xây dựng mô hình canh

tác tổng hợp và cơ giới hóa từng

phần cho sản xuất ngô trên đất

dốc tại Nghệ An và Thanh Hóa

91

155 19 Nguyễn Thị Trúc Linh, Trần Thị Hồng Tơ,

Dương Hoàng Oanh, Nguyễn Thị Hồng

Nhi, Phan Thị Thanh Trúc, Đặng Thị

Hoàng Oanh, Trương Quốc Phú.

Ảnh hưởng của việc bổ sung vi

khuẩn Lactobacillus plantarum

và C, N, P lên tỷ lệ sống và

phòng bệnh hoại tử gan tụy cấp

tính trên tôm thẻ chân trắng

95

156 20 Tô Thị Mỹ Hoàng, Võ Thành Toàn, Trần

Đắc Định.

Đặc điểm dinh dưỡng cá úc chấm

phân bố dọc theo hạ lưu sông

Hậu

100

157 21 Lâm Văn Lĩnh, Vũ Anh Pháp, Hà Thanh

Toàn, Lâm Văn Tân.

Đánh giá hiệu quả tài chính các

mô hình canh tác trong tái cơ cấu

nông nghiệp tại huyện Thạnh

Phú, tỉnh Bến Tre

104

158 22 Phan Thị Thanh, Trịnh Đức Toàn, Trần

Duy Việt, Nguyễn Việt Đức.

Kết quả xây dựng mô hình thâm

canh lạc Xuân đạt năng suất cao

trên đất chuyển đổi tại Nghệ An

và Hà Tĩnh

110

159 23 Bùi Văn Hùng, Phạm Văn Linh, Hồ Ngọc

Giáp, Phạm Duy Trình, Cao Đỗ Mười,

Nguyễn Thanh Hải.

Xây dựng mô hình sản xuất rau,

hoa tại Nghệ An và Hà Tĩnh

114

160 24 Trần Thị Kim Dung, Trần Danh Việt,

Hoàng Thúy Nga, Phan Thị Lâm, Nguyễn

Bá Hưng, Trần Hữu Khánh Tân, Nguyễn

Nghiên cứu kỹ thuật nhân giống

cây tục đoạn (Dipsacus

japonicus)

121

17

Văn Dũng, Đào Văn Núi, Tạ Quốc Vượng.

161 25 Lê Văn Vĩnh, Trần Thị Thắm. Nghiên cứu khả năng cung cấp

dinh dưỡng cho lúa từ đất thông

qua thí nghiệm ô khuyết

127

Số 8 (105)/2019

162 1 Lê Quốc Thanh, Vũ Thị Khuyên, Nguyễn

Thanh Phương, Lê Thanh Tùng, Nguyễn

Thị Phương Lan.

Hiệu quả từ mô hình thâm canh

cây lạc trên đất lúa kém hiệu quả

3

163 2 Phạm Văn Linh, V. Văn Trung, Trần Thị

Thanh Hoa, Nguyễn Thị Thanh, Trần Thị

Duyên, Trịnh Đức Toàn, Lê Văn Vĩnh, Bùi

Văn Hùng, Lê Ngọc Lan.

Kết quả xây dựng mô hình sản

xuất lạc giống nguyên chủng vụ

Thu Đông 2018 tại Nghệ An

8

164 3 Nguyễn Thế Nhuận, Tưởng Thị Lý, Cao

Đình Dũng, Trương Văn Đức, Phạm Trần

Thu An, Nguyễn Ngọc Huân, Hà Mạnh

Phong.

Nghiên cứu chọn tạo và phát

triển sản xuất dâu tây cho vùng

cao Việt Nam

13

165 4 Nguyễn Hữu Hỷ, Nguyễn Thị Mỵ, Đinh

Văn Cường, Trương Minh Hòa, Ngô Thị

Bích Ngọc, Nguyễn Thị Phương Hoa,

Nguyễn Bá Nhật Minh, Trần Thị Thu

Phương, Nguyễn Chiến Thắng.

Ảnh hưởng của các công thức giá

thể đến sinh trưởng và năng suất

nấm linh chi

19

166 5 Nguyễn Văn Tuất, Nguyễn Văn Liêm, Lê

Thu Hiền, Bùi Thị Hải Yến, Hà Minh

Thanh, Trần Thanh Tháp, Nguyễn Kim

Hoa, Nguyễn Việt Hà.

Điều tra nghiên cứu về thành

phần dịch hại và thiên địch trên

cây chanh leo ở Việt Nam giai

đoạn 2015 - 2016

24

167 6 Trịnh Văn Mỵ, Đỗ Thị Bích Nga, Nguyễn

Thị Thu Hương, Nguyễn Thị Nhung, Ngô

Thị Huệ.

Kết quả nghiên cứu quản l. tổng

hợp (IPM) bệnh mốc sương,

virus trong sản xuất khoai tây

31

168 7 Vũ Văn Khánh, Nguyễn Thị Phương Lan,

Trần Hậu Hùng, Nguyễn Văn Bằng.

Kết quả nghiên cứu tuyển chọn

một số giống lúa thuần chất

lượng tại Hà Nội

38

169 8 Huỳnh Kỳ, Trần Hữu Phúc, Văn Quốc

Giang, Nguyễn Văn Mạnh, Nguyễn Lộc

Hiền, Nguyễn Châu Thanh Tùng.

Chọn giống lúa chất lượng cao

bằng gen chức năng Wx và khảo

sát tính trạng phẩm chất

45

170 9 Trịnh Khắc Quang, Trần Văn Quang, Lê

Quốc Thanh, Bùi Quang Đãng, Chu Đức

Hà, Trần Đức Trung, Tạ Hồng Lĩnh.

Kết quả khảo nghiệm giống lúa

thuần ĐH12 tại các tỉnh phía Bắc

50

18

171 10 Phạm Duy Trình, Phạm Văn Linh, Nguyễn

Quang Huy, Trần Thị Duyên, Cao Đỗ

Mười, Lê Thị Thơm.

Khảo nghiệm một số dòng, giống

sắn triển vọng tại Nghệ An và

Quảng Trị

54

172 11 Lê Thị Thanh Thủy, Nguyễn Thị Huyền

Trang, Kiyoshi Hasegawa, Hirotaka

Komatsu.

Xác định phương thức canh tác

phù hợp cho giống lúa NA6 tại

Nghệ An

58

173 12 Lê Kiêu Hiếu, Nguyễn Bảo Vệ, Phạm

Phước Nhẫn. Ảnh hưởng của brassinolide

trong hạn chế tác hại của mặn

trên lúa ở điều kiện ngoài đồng

tại tỉnh Bạc Liêu

62

174 13 Nguyễn Đức Anh, Phạm Văn Linh, Phạm

Thế Cường, Phạm Thị Trang, Hà Thị

Tuyết, Hoàng Thị Trang, Nguyễn Xuân

Hoàng.

Nghiên cứu mô hình sản xuất,

chế biến gắn tiêu thụ lúa gạo sinh

thái tại huyện Đức Thọ, tỉnh Hà

Tĩnh

67

175 14 Trịnh Đức Toàn, Phạm Thế Cường, V.

Văn Trung, Nguyễn Thị Thanh Tâm,

Nguyễn Thị Huyền Trang.

Nghiên cứu xác định chủng loại

thuốc bảo vệ thực vật, liều lượng

phân bón và mật độ gieo trồng

thích hợp cho sản xuất ngô trên

đất dốc tại Nghệ An và Thanh

Hóa

72

176 15 Trương Công Cường, Phạm Vũ Bảo, Hồ

Huy Cường, Nguyễn Thị Dung, Ngô

Quang Vinh, Nguyễn Hoài Châu.

So sánh, lựa chọn loại chế phẩm

nano và liều lượng dùng thích

hợp cho ngô trồng tại Bình Định

78

177 16 Hoàng Vinh, Trần Đình Nam, Nguyễn

Phương Nghị, Hồ Huy Cường.

Nghiên cứu ảnh hưởng của các

biện pháp phòng trừ sâu bệnh

chính gây hại trên vườn điều kinh

doanh tại vùng Duyên hải Nam

Trung Bộ

83

178 17 Lương Thị Duyên, Lê Văn Vàng, Nguyễn

Văn Hòa.

Khảo sát thành phần loài bọ rùa

thiên địch trên cây thanh long

88

179 18 Đinh Văn Năng. Nghiên cứu sử dụng rơm rạ có xử

lý vi sinh bón cho cây thuốc lá

vàng sấy ở Cao Bằng

92

180 19 Nguyễn Minh Thủy, Nguyễn Thị Bích

Diễm, Nguyễn Thị Trúc Ly, Ngô Văn Tài.

Phát triển sữa chua hương vị trái

cây với mứt đông thanh trà

99

181 20 Nguyễn Thị Hạnh, Trần Thị Mỹ Hạnh, Nghiên cứu đặc điểm hình thái,

sinh học của bọ trĩ hại chuối và

105

19

Nguyễn Thị Cẩm Giang, Lê Cao Lượng. khảo sát hiệu lực của dịch chiết lá

húng quế đối với chúng

182 21 Vũ Hoài Nam, Ma Thị Trang, Trần Văn

Phùng, Nguyễn Huy Thuần, Dương Văn

Cường.

Ảnh hưởng của điều kiện dinh

dưỡng đối với năng suất tạo quả

thể và hàm lượng cordycepin ở

nấm đông trùng hạ thảo

110

183 22 Đỗ Thành Nhân, Lại Đình Hòe, Nguyễn

Thị Thương, Huỳnh Thanh Trà My, Lê

Đức Dũng, Lê Hồng Ân, Nguyễn Đức Chí

Công, Trần Thu Nga.

Tính chất vật lý và hóa học của

đất canh tác lúa khu vực miền

Trung

117

184 23 Huỳnh Văn Hiền, Đặng Thị Phượng, Trần

Đắc Định.

Khía cạnh kinh tế - xã hội của

các nghề khai thác thủy sản vùng

cửa sông Cửu Long

122

185 24 Đặng Thị Phượng, Trần Đắc Định, Huỳnh

Văn Hiền, Nguyễn Trung Tín, Nguyễn Thị

Vàng.

Chuỗi giá trị họ cá đù khai thác ở

vùng cửa sông Cửu Long

129

Số 9 (106)/2019

186 1 Chu Đức Hà, Nguyễn Thị Minh Nguyệt,

Phạm Thị Lý Thu, Khuất Thị Mai Lương,

Lê Huy Hàm, Lê Hùng Lĩnh.

Cải tiến giống lúa Bắc Thơm 7

bằng quy trình tích hợp đa gen

chịu mặn và chịu ngập

3

187 2 Vương Huy Minh, Nguyễn Văn Cảnh, Đỗ

Việt Tiệp.

Kết quả nghiên cứu chọn tạo

giống ngô lai VN116

8

188 3 Nguyễn Đức Thành và Đặng Ngọc Hạ.

Nghiên cứu chọn tạo và phát

triển giống ngô lai đơn LVN226

17

189 4 Nguyễn Văn Trường, Ngô Thị Minh Tâm,

Ngụy Thị Hương Lan, Nguyễn Phúc

Quyết, Nguyễn Thị Ánh Thu, Hà Tấn Thụ,

Bùi Mạnh Cường.

Kết quả chọn tạo giống ngô

VN1519 có năng suất sinh khối

và năng suất hạt cao phục vụ

canh tác đa mục đích

22

190 5 Nguyễn Thị Xuyến, Lê Tuấn Phong, Tạ

Kim Bính, Nguyễn Thị Thanh, Lã Tuấn

Nghĩa, Trần Quang Hải, Vũ Văn Tùng,

Đặng Thị Trang.

Kết quả bình tuyển cây đầu dòng

bưởi đào chín sớm Song Phượng

29

191 6 Nguyễn Quang Tin.

Nghiên cứu phát triển giống bưởi

Múc tại huyện Bảo Thắng, tỉnh

Lào Cai

34

192 7 Nguyễn Xuân Trường, Nguyễn Văn Toàn. Kết quả tuyển chọn một số dòng 39

20

cao su có năng suất cao tại vùng

miền núi phía Bắc

193 8 Hoàng Thị Thao, Nguyễn Tuấn Điệp, Chu

Đức Hà, Hoàng Thị Mai, Lê Văn Sơn, Chu

Hoàng Mậu.

Thiết lập và đánh giá hiệu quả

của quy trình chuyển gen VRD1

trên giống đậu xanh ĐX22

43

194 9 Nguyễn Lê Vân, Phan Khánh Linh, Phòng

Ngọc Hải Triều, Nguyễn Thế Cường, Lê

Văn Vàng, Hồ LệThi.

Nghiên cứu khả năng đối kháng

thực vật của 8 giống lúa OM trên

cỏ lồng vực nước và phân lập các

chất đối kháng thực vật có trong

giống lúa OM4498

48

195 10 Đỗ Thị Thu Lai, Nguyễn Thị Kim Lý,

Phạm Thị Minh Phượng. Một số biện pháp kỹ thuật trong

nhân giống đỗ quyên cà rốt bằng

phương pháp giâm cành

55

196 11 Hoàng Thị Duyên, Nguyễn Văn Phú, Ngô

Thị Huệ, Nguyễn Thị Nhung.

Đánh giá một số dòng khoai tây

triển vọng mang gen kháng bệnh

mốc sương tại Hà Nội

61

197 12 Lương Hữu Thành, Trần Quốc Vương, Vũ

Thuý Nga, Nguyễn Ngọc Quỳnh, Hứa Thị

Sơn.

Đánh giá hiệu quả của mô hình

xử lý chất thải sau chế biến cà

phê ướt quy mô hộ gia đình ở

tỉnh Sơn La

67

198 13 Hoàng Thị Ngân, Hà Mạnh Thắng,

Nguyễn Thanh Hòa, Phạm Quang Hà,

Nguyễn Quang Huy.

Đánh giá hiệu quả của mô hình

phục hồi môi trường đất lúa bị

suy thoái do tác động của mặn

hóa vùng Đồng bằng sông Cửu

Long

73

199 14 Nguyễn Quang Chiến, Mai Văn Trịnh. Ứng dụng mô hình LEACHMOD

mô phỏng động thái mặn trong

đất lúa tại nông trường Rạng

Đông, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh

Nam Định

78

200 15 Nguyễn Văn Dũng, Đào Quang Nghị, Võ

Văn Thắng, Nguyễn Thị Hiền, Nguyễn Thị

Thu Hương, Trần Duy Hưng.

Đánh giá thực trạng sản xuất và

ảnh hưởng của biện pháp giữ ẩm

đến năng suất vú sữa trong mùa

đông tại huyện Tân Yên, tỉnh Bắc

Giang

82

201 16 Nguyễn Ngọc Quỳnh, Vũ Thuý Nga,

Lương Hữu Thành. Nghiên cứu vi sinh vật chuyển

hoá hydratcacbon trong đất trồng

ngô tại HàNội

88

21

202 17 Võ Thị Kim Oanh, Lê Văn Đoàn. Rửa trôi dinh dưỡng và nguy cơ ô

nhiễm nguồn nước ngầm trong

canh tác một số cây trồng ở Tây

Nguyên

91

203 18 Vương Thế Hoàn, Lê Hồng Lịch, Phạm

Văn Hiệu.

Nghiên cứu hoàn thổ và phục hồi

môi trường tại dự án khai thác

bauxite nhân cơ - Đắk Nông

95

204 19 Bùi Thị Phương Loan, Dương Linh

Phượng, Đào Thị Thu Hằng, Cao Hương

Giang, Hoàng Thị Minh.

Đánh giá tiềm năng giảm phát

thải khí nhà kính từ các mô hình

canh tác thông minh thích ứng

với biến đổi khí hậu

100

205 20 Nguyễn Văn Thiết, Lục Thị Thanh Thêm,

Đào Thu Hằng, Bùi Thị Phương Loan, Chu

Sỹ Huân, Đào Minh Trang và Mai Văn

Trịnh.

Nghiên cứu một số giải pháp

giảm phát thải khí nhà kính trong

canh tác lúa nước tại tỉnh Thái

Bình

106

206 21 Đinh Quang Hiếu, Bùi Thị Phương Loan,

Cao Hương Giang, Nguyễn Thị Hoài Thu,

Dương Linh Phượng, Phạm Thị Minh

Ngọc.

Phát thải khí nhà kính từ mô hình

canh tác lúa thông minh (CSA)

thích ứng với biến đổi khíhậu

trên đất canh tác một vụ lúa tại

tỉnh Quảng Nam

112

207 22 Bùi Thị Phương Loan, Cao Hương Giang. Tăng cường năng lực của người

dân trong việc áp dụng canh tác

lúa bền vững, phát thải thấp trên

đất mặn tại Hải Hậu - Nam Định

120

208 23 Nguyễn Thị Khánh, Hà Mạnh Thắng, Đỗ

Thị Thuỷ, Nguyễn Thanh Cảnh.

Đánh giá diễn biến chất lượng

môi trường đất tại một số vùng

chuyên canh rau, hoa khu vực Hà

Nội

127

209 24 Trần Văn Thể, Bùi Thị Phương Loan, Bùi

Mỹ Bình.

Xây dựng các hành động cho kế

hoạch thích ứng quốc gia với

biến đổi khí hậu (NAP) trong lĩnh

vực trồng trọt

131

210 25 Ngô Thị Bảo Minh, Lê Hồng Lịch, Trương

Minh Cường.

Nghiên cứu hiện trạng và các

hình thức quản lý chất thải rắn

trên đồng ruộng vùng trồng lúa

Đồng bằng sông Cửu Long

137

211 26 Đào Văn Thông, Bùi Thị Lan Hương, Trần

Thị Hương, Hà Thị Thúy, Nguyễn Đình Mô hình áp dụng quy trình kiểm

soát nguồn ô nhiễm đất trồng tại

141

22

Tráng, Phạm Thị Thanh Huyền, Đỗ Thị

Hải, Lê Thị Thanh Thủy, Trương Thanh

Ka.

vùng có nguy cơ ô nhiễm môi

trường cao đối với rau ăn lá

212 27 Đỗ Thanh Định, Bùi Thị Phương Loan,

Trần Văn Thể, Vũ Thị Hằng, Hoàng Thị

Ngân.

Đánh giá hiệu quả kinh tế từ

trồng sắn xen lạc tại huyện Phù

Cát, tỉnh Bình Định

146

213 28 Nguyễn Thị Kiều Diễm, Nguyễn Thụy

Vân Duyên, Mai Thị Tuyết Nga.

Mật số Pseudomonas spp. Và

tổng số vi sinh vật hiếu khí trên

cá rô phi phi lê khi bảo quản ở

nhiệt độ thấp

151

Số 10 (107)/2019

214 1 Nguyễn Tiến Trường, Bùi Văn Hiệu, Bùi

Thị Hoa, Đỗ Việt Tiệp, Vũ Duy Tuấn. Kết quả chọn tạo giống ngô lai

chịu hạn AVA559

3

215 2 Nguyễn Văn Sơn, Võ Thị Xuân Trang,

Trịnh Thị Vân Anh.

Đánh giá đa dạng di truyền

nguồn gen cây mãng cầu ta bằng

tính trạng hình thái và chỉ thị

RAPD

8

216 3 Lê Hùng Lĩnh, Phạm Thu Nga, Lê Hà

Minh, Khuất Thị Mai Lương.

Phân tích đa dạng di truyền các

loài sâm Việt Nam bằng chỉ thị

phân tử gen nhân

16

217 4 Vũ Tiến Bình, Nguyễn Ngọc Quất.

Ảnh hưởng của thời gian ngập

úng đến sinh trưởng, sinh lý và

năng suất của giống đậu xanh

ĐXVN5

21

218 5 Đinh Thị Hiền, Hoàng Thị Minh Nguyệt.

Nghiên cứu ảnh hưởng của công

nghệ chiên chân không đến chất

lượng vỏ cam sành trong sản xuất

kẹo sôcôla

26

219 6 Ngô Minh Dũng, Ngô Xuân Chinh,

Nguyễn Quang Thạch. Ảnh hưởng của đèn chiếu sáng

trong xử lý ra hoa cho cây hoa

cúc tại Lâm Đồng

32

220 7 Lê Thị Hoàng Trúc, Nguyễn Trịnh Nhất

Hằng, Nguyễn Văn Sơn, Nguyễn Văn Hòa. Ảnh hưởng của phun canxi

clorua và humic acid đến năng

suất và phẩm chất thanh long ruột

trắng

37

221 8 Nguyễn Văn Sơn, Nguyễn Trịnh Nhất

Hằng, Nguyễn Văn Hòa. Nghiên cứu ảnh hưởng của phân

NPK kết hợp với phân hữu cơ

44

23

đến năng suất vàphẩm chất thanh

long

222 9 Nguyễn Thị Nguyệt.

Nghiên cứu ảnh hưởng của phân

bón đến sinh trưởng, phát triển và

năng suất của giống lạc đen

CNC1 tại Chương Mỹ, Hà Nội

49

223 10 Trần Văn Dũng, Đỗ Bá Tân, Nguyễn

Trọng Tuệ và Vũ Văn Long. Đặc điểm hình thái phẫu diện và

tính chất vật lý, hóa học của một

số nhóm đất canh tác lúa tại Vị

Thanh, tỉnh Hậu Giang

54

224 11 Châu Minh Khôi, Đỗ Bá Tân, Trần Anh

Đức, Đoàn Thị Trúc Linh. Bón giảm phân đạm và phân lân

kết hợp tưới tiết kiệm nước trong

canh tác lúa tại huyện Long Mỹ,

tỉnh Hậu Giang

61

225 12 Hoàng Tuyển Phương, Nguyễn Huy

Hoàng, Lê Quốc Thanh, Trần Công Hạnh. Nghiên cứu xác định khối lượng

rơm rạ che phủ thích hợp cho sản

xuất lạc trong vụ Thu Đông tại

một số tỉnh phía Bắc

70

226 13 Lê Nguyễn Lan Thanh.

Đánh giá khả năng nảy mầm của

hạt từ các tổ hợp lai hoa hồng

Lửa bằng phương pháp cứu phôi

75

227 14 Lê Như Bích, Lương Đức Thắng.

Bảo quản khoai tây thương phẩm

bằng tinh dầu bạc hà

81

228 15 Đặng Thảo Yến Linh, Vũ Thị Kim Anh,

Lê Thị Ngọc Thúy, Trần Thị Nhung,

Nguyễn Thị Thanh Thủy.

Ứng dụng chế phẩm enzyme

trong trích ly dịch quả và ảnh

hưởng của điều kiện lên men đến

chất lượng bia thanh long ruột đỏ

85

229 16 Hoàng Thị Minh Nguyệt, Nguyễn Thị Lưu,

Đinh Thị Hiền. Xác định một số thông số trích ly

trong quy trình sản xuất sản

phẩm bột chè xanh - lá sen hòa

tan

91

230 17 Nguyễn Văn Hòa, Nguyễn Thị Kim Luyến,

Đặng Thị Kim Uyên.

Nhân nuôi và định danh cộng

đồng nấm rễ (Arbuscular

mycorrhizal) bản địa trên cây ăn

quả tại Đồng bằng sông Cửu

Long

98

231 18 Nguyễn Thành Trung, Trần Thị Hồng

Hạnh, Nguyễn Thanh Huyền, Trần Thị Tuyển chọn chủng xạ khuẩn 106

24

Đào, Phạm Lê Anh Minh, Trần Hữu Định,

Vũ Duy Thái Sơn, Nguyễn Thị Bích Ngọc,

Lê Phương Anh, Nguyễn Xuân Cảnh.

kháng nấm Fusarium oxysporum

gây bệnh trên chuối

232 19 Đặng Thị Kim Uyên, Võ Minh Mẫn và

Nguyễn Văn Hòa.

Thu thập, phân lập và đánh giá sự

xâm nhiễm của nấm rễ

(Arbuscular mycorrhizal) ở vùng

Đồng bằng sông Cửu Long

111

233 20 Lê Thị Tưởng, Đặng Phan Kỳ Duyên,

Đặng Thị Kim Uyên, Nguyễn Văn Hòa,

Trần ThịOanh Yến.

Xác định tác nhân và hiệu quả

một số loại thuốc trừ bệnh đối

với tác nhân gây bệnh thối rễ

panama trên cây chuối ở điều

kiện phòng thí nghiệm

118

234 21 Trần Thị Mỹ Hạnh, Huỳnh Văn Đỉnh,

Đặng Quốc Chương, Trần Thị Oanh Yến.

Đánh giá hiệu quả của màu sắc,

hình dạng bẫy dính và một số

thuốc trừ sâu trong quản lý rầy

bông xoài ở điều kiện ngoài đồng

122

235 22 Nguyễn Thị Kim Thoa, Nguyễn Thị Cẩm

Giang, Nguyễn Văn Hòa.

Đánh giá tính hấp dẫn của các

loại bẫy thức ăn đến việc quản lý

côn trùng gây hại trên thanh long

127

236 23 Bùi Thị Phương Loan, Vũ Thị Hằng, Phạm

Thị Thanh Nga, Đỗ Thanh Định, Trần Văn

Thể.

Đánh giá tính dễ bị tổn thương do

tác động biến đổi khí hậu đối với

một số cây trồng và đề xuất giải

pháp thích ứng

132

237 24 Lê Cảnh Dũng, Võ Văn Tuấn, Nguyễn Thị

Kim Thoa. Đánh giá tác động của kinh tế

hợp tác đến lợi nhuận sản xuất

lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long

138

238 25 Đặng Thị Phương Lan, Phạm Thị Tâm, Cù

Thị Thanh Phúc, Đinh Xuân Tùng, Nguyễn

Thị Thảo, Lại Thị Thu Hằng, Nguyễn Thị

Hằng Nga.

Nghiên cứu khả năng tái sinh từ

thân, cành, rễ của cây bìm bìm

145

239 26 Trần Thị Trường, Nguyễn Hoài Châu,

Nguyễn Tường Vân, Trần Tuấn Anh, Đào

Trọng Hiền, Lê Thị Kim Huế, Phạm Thị

Xuân.

Ảnh hưởng của xử lý hạt và phân

bón lá nano đến sinh trưởng phát

triển và năng suất đậu tương

149

240 27 Đỗ Thu Hà, Hoàng Thị Ngân, Nguyễn Thị

Huệ, Phạm Quang Hà.

Nghiên cứu quản lý phụ phẩm từ

trồng lúa tại Việt Nam

155

241 28 Trần Bảo Trâm, Nguyễn Thị Hiền, Nguyễn

Thị Thanh Mai, Trương Thị Chiên, Trần

Nghiên cứu nuôi thử nghiệm

chủng Spirulina platensis TH

160

25

Văn Quảng, Phạm Hương Sơn, Vương Tất

Đạt, Quang Thị Ánh Tuyết.

bằng nước biển tại Thanh Hóa

242 29 Dương Thị Mỹ Hận và Nguyễn Văn Hòa. Nghiên cứu nuôi ghép tôm thẻ

chân trắng và tôm càng xanh 165

243 30 Vũ Thuý Nga, Lương Hữu Thành, Đàm

Trọng Anh, Nguyễn Ngọc Quỳnh, Phạm

Xuân Đại.

Ứng dụng vi sinh vật trong chế

phẩm lên men tự nhiên để xử lý ô

nhiễm môi trường chăn nuôi và

môi trường nước nuôi tôm

170

244 31 Huỳnh Trường Huy, Lê Nhị Bảo Ngọc,

Nguyễn Phú Son, Lê Văn Dễ, Lê Bửu

Minh Quân.

Tác động của chính sách đến

chuỗi giá trị tôm nước lợ ở vùng

Tây Nam Bộ

175

245 32 Chung Anh Dũng, Hồ Quế Anh, Nguyễn

Đắc Thành, Bùi Anh Xuân, Hoàng Ngọc

Minh, Trần Phương Đông, Phan Hoàng

Ân.

Liên quan giữa kiểu gen leptin và

insulin-like growth factor 1 với

khả năng sinh sản của bò sữa

183

246 33 Võ Thành Toàn, Mai Viết Văn. Khảo sát hiện trạng nguồn lợi cá

bông lau phân bố dọc theo sông

Hậu

188

Số 11 (108)/2019

247 1 Phạm Văn Dân, Hoàng Tuyển Phương, Sái

Ngọc Anh, Tiêu Thị Hải Hà. Đánh giá tiềm năng năng suất và

khả năng thích ứng của một số

giống lúa chất lượng trên địa bàn

Hà Nội

3

248 2 Mai Trọng Thiên, Nguyễn Huy Hoàng,

Phạm Văn Dân, Hoàng Tuyển Phương,

Trần Công Hạnh.

Tuyển chọn giống lúa chất lượng

tại vùng có lợi thế cạnh tranh của

tỉnh Thanh Hóa

10

249 3 Nguyễn Thị Hồng, Võ Thị Minh Tuyển,

Lê Huy Hàm.

Kết quả đánh giá dòng lúa D14

đột biến triển vọng kháng bạc lá

14

250 4 Hoàng Tuyển Phương, Nguyễn Huy

Hoàng, Lê Quốc Thanh, Trần Công Hạnh.

Nghiên cứu tuyển chọn giống lạc

thích hợp trong điều kiện che phủ

bằng rơm rạ tại một số tỉnh phía

Bắc

20

251 5 Hoàng Tuyển Phương, Nguyễn Huy

Hoàng, Trần Quang Tùng, Trần Công

Hạnh, Tống Văn Giang.

Kết quả tuyển chọn giống đậu đỗ

và xây dựng mô hình xen canh

cây đậu đỗ với mía tại Nghệ An

27

252 6 Mai Văn Hào, Phan Công Kiên, Lê Trọng Kết quả tuyển chọn giống nho ăn 32

26

Tình, Phạm Văn Phước, Phan Văn Tiêu,

Nại Thanh Nhàn, Võ Minh Thư, Phạm

Trung Hiếu.

tươi NH01-152 tại Ninh Thuận

253 7 Đinh Thị Dinh, Chu Thị Ngọc Mỹ,

Nguyễn Thị Kim Oanh, Đặng Văn Đông.

Kết quả chọn tạo giống hoa lan

hồ điệp lai M7, M8

42

254 8 Nguyễn Huy Hoàng, Phạm Văn Dân,

Hoàng Tuyển Phương, Mai Trọng Thiên,

Phạm Thị Xuân, Sái Ngọc Anh.

Nghiên cứu tuyển chọn giống lạc

chất lượng cao (lạc đen) tại vùng

có lợi thế cạnh tranh của tỉnh

Thanh Hóa

49

255 9 Nguyễn Xuân Dũng, Lê Quốc Thanh,

Phạm Văn Dân, Hoàng Tuyển Phương,

Nguyễn Hữu Hiệu, Nguyễn Thị Sen.

Kết quả sản xuất thử nghiệm

giống lúa chất lượng cao BT09

53

256 10 Lê Thị Thành, Lê Quốc Thanh, Phạm Văn

Dân, Nguyễn Xuân Dũng, Nguyễn Hữu

Hiệu, Vũ Phương Thảo.

Kết quả trình diễn, đánh giá một

số giống lúa mới triển vọng của

Viện Khoa học Nông nghiệp Việt

Nam

61

257 11 Phan Công Kiên, Nguyễn Văn Sơn, Trần

Thị Thảo, Trịnh Thị Vân Anh, Trịnh Minh

Hợp, Đào Ngọc Ánh, Hà Văn Giới.

Khảo nghiệm một số giống ngô

trong vùng bán khô hạn làm thức

ăn gia súc

70

258 12 Vũ Văn Dũng, Phạm Văn Dân, Nguyễn

Hữu Hiệu, Nguyễn Thị Yến.

Đánh giá khả năng chịu hạn của

một số giống ngô lai năng suất

cao tại huyện Văn Chấn và huyện

Trạm Tấu, tỉnh Yên Bái

76

259 13 Đỗ Thị Hải Vân, Nguyễn Ngọc Quất, Trần

Anh Tuấn, Vũ Ngọc Thắng, Nguyễn Thị

Thủy.

Đặc điểm sinh trưởng, phát triển

và năng suất một số giống đậu

xanh tuyển chọn cho vụ Đông tại

Thanh Trì - Hà Nội

81

260 14 Nguyễn Văn Bằng, Nguyễn Xuân Dũng,

Nguyễn Doãn Hùng, Nguyễn Văn Trung,

Trần Hậu Hùng.

Nghiên cứu hiện trạng sản xuất

và thị trường tiêu thụ lúa nếp

khẩu hốc của người H’mông tại

huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu

86

261 15 Nguyễn Huy Hoàng, Lê Trí Lực, Phạm

Văn Dân, Trần Công Hạnh, Phạm Thị

Xuân, Tống Văn Giang.

Nghiên cứu ảnh hưởng của phân

bón NPK tiến nông đến một số

giống lạc đen tại huyện Hậu Lộc,

tỉnh Thanh Hóa

92

262 16 Nguyễn Văn Sơn, Lê Ánh Như Quỳnh và

Võ Hữu Thoại.

Ảnh hưởng của liều lượng phân

NPK kết hợp với phân hữu cơ và

96

27

hữu cơ vi sinh đến năng suất

vàphẩm chất cam Xoàn

263 17 Nguyễn Xuân Dũng, Lê Quốc Thanh,

Phạm Văn Dân, Hoàng Tuyển Phương,

Nguyễn Hữu Hiệu, Nguyễn Thị Sen.

Ảnh hưởng của thời vụ, mật độ

và phân bón đến sinh trưởng và

phát triển của giống lúa BT09

104

264 18 Đào Huy Đức, Đỗ Đình Đan, Nguyễn Văn

Mạnh, Đỗ Trung Bình. Ảnh hưởng của phân bón nano

(Cu, Zn và B) cho cây hồ tiêu

trên đất đỏ Bazan tại tỉnh Gia Lai

và Bình Phước

108

265 19 Hồ Huy Cường, Vũ Văn Khuê, Phan Ái

Chung, Lý Nữ Cẩm Duyên.

Nghiên cứu biện pháp canh tác

tỏi không bổ sung đất đỏ Bazan

và không thay cát san hô ở huyện

đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi

114

266 20 Phạm Văn Dân, Hoàng Tuyển Phương, Vũ

Thị Hảo, Trần Công Hạnh.

Hiệu quả từ mô hình áp dụng cơ

giới hóa đồng bộ trong sản xuất

lạc tại các tỉnh phía Bắc

119

267 21 Trần Công Hạnh, Trần Xuân Cương,

Nguyễn Thành Du.

Nghiên cứu kỹ thuật nhân giống

vô tính cây gai xanh bằng

phương pháp giâm chồi

125

268 22 Nguyễn Hồng Huế, Nguyễn Bùi Đăng

Khoa, Nguyễn Quốc Khương, Lê Vĩnh

Thúc.

Ảnh hưởng của liều lượng

sodium acetate đến sinh trưởng

và năng suất nấm rơm

130

269 23 Nguyễn Thị Thanh Thủy, Đặng Thảo Yến

Linh, Vũ Thị Kim Anh, Nguyễn Xuân

Thắng, Trần Thị Bích Liên, Trần Thị

Nhung.

Nghiên cứu thu nhận dịch quả

dứa bằng phương pháp enzyme

và ảnh hưởng của dịch quả bổ

sung đến chất lượng bia dứa

135

270 24 Lâm Văn Lĩnh, Vũ Anh Pháp, Hà Thanh

Toàn, Nguyễn Duy Cần, Lâm Khắc Huy.

Nghiên cứu tái cơ cấu nông

nghiệp trong điều kiện xâm nhập

mặn tại huyện Thạnh Phú, tỉnh

Bến Tre

140

271 25 Phạm Duy Tiễn, Lý Ngọc Thanh Xuân,

Trần Ngọc Hữu, Lê Vĩnh Thúc, Nguyễn

Quốc Khương.

Khảo sát hiện trạng canh tác quýt

Hồng tại huyện Lai Vung, tỉnh

Đồng Tháp

146

272 26 Đào Văn Khánh, Nguyễn Trọng Trường

Sơn. Nghiên cứu và dự báo biến động

sử dụng đất tại tỉnh Phú Thọ

thông qua ứng dụng chuỗi

Markov - CA và GIS

151

28

273 27 Khuất Thị Mai Lương, Lê Hà Minh, Đinh

Văn Phê, Lê Hùng Lĩnh.

Nghiên cứu lưu giữcác mẫu

giống sâm Việt Nam bằng công

nghệ nuôi cấy mô tế bào

158

274 28 Hà Thị Loan, Lâm Vỹ Nguyên, Trần

Nguyễn Lệ Quyên, Huỳnh Hữu Đức,

Dương Hoa Xô.

Sàng lọc và nhân nhanh sinh khối

rễ tóc sâm Ngọc Linh trên

bioreactor 20 lít trong sản xuất

quy mô lớn

164

275 29 Cù Thị Thanh Phúc, Đặng Thị Phương

Lan, Nguyễn Thị Hằng Nga, Đinh Xuân

Tùng, Phạm Thị Tâm, Nguyễn Thị Thảo,

Lại Thị Thu Hằng, Lê Thanh Tùng.

Hiệu quả phòng trừ cây bìm bìm

và tác động môi trường của thuốc

trừ cỏ tại Đà Nẵng

170

276 30 Nguyễn Huy Thuần, Ngô Thùy Dương,

Trần Thị Đào, Nguyễn Xuân Cảnh.

Phân lập và nghiên cứu đặc điểm

của một số chủng vi khuẩn có

khả năng sinh enzyme urease

177

277 31 Nguyễn Văn Toản, Lê Văn Luận, Tống

Thị Quỳnh Anh, Nguyễn Thị Diễm Hương,

Lê Thị Nhật Anh.

Kéo dài thời gian bảo quản của

quả bơ (Booth7) sau thu hoạch

bằng aminoethoxyvinylglycine

(AVG) kết hợp bảo quản lạnh

181

278 32 Nguyễn Phú Son, Lê Văn Gia Nhỏ,

Nguyễn Thị Thu An, Nguyễn Thùy Trang,

Lê Bửu Minh Quân.

Chuỗi giá trị tôm thẻ chân trắng ở

vùng Tây Nam Bộ

188

279 33 Đào Thế Anh, Nguyễn Thị Diệu Linh,

Nguyễn Thị Phương, Trương Khánh Tấn,

Hoàng Xuân Trường.

Mô hình một cơ quan quản lý an

toàn thực phẩm và giải pháp đối

với chuỗi giá trị thịt lợn tại thành

phố Hồ Chí Minh

196

280 34 Chung Anh Dũng, Hồ Quế Anh, Nguyễn

Đắc Thành, Bùi Anh Xuân, Hoàng Ngọc

Minh, Trần Phương Đông, Phan Hoàng

Ân.

Sự liên quan giữa kiểu gen

growth hormone và prolactin với

khả năng sản xuất của bò sữa

207

Số 12 (109)/2019

281 1 Tống Thị Huyền, Dương Xuân Tú, Phạm

Thiên Thành, Tăng Thị Diệp, Nguyễn Văn

Khởi, Lê Thị Thanh.

Kết quả chọn tạo và phát triển

sản xuất giống lúa HDT10

3

282 2 Nguyễn Trọng Khanh, Nguyễn Anh Dũng,

Phạm Văn Tính, Lê Thu Hằng. Kết quả nghiên cứu chọn tạo

giống lúa thơm chất lượng cao

Gia Lộc 37

9

29

283 3 Kiều Xuân Đàm, Nguyễn Quang Minh,

Kiều Quang Luận.

Kết quả tuyển chọn giống ngô có

sinh khối cao, chất lượng tốt cho

vụ Thu Đông ở vùng ngoại thành

Hà Nội

15

284 4 Ngô Thị Huệ, Nguyễn Thị Nhung, Trịnh

Văn Mỵ, Nguyễn Thị Thu Hương, Nguyễn

Mạnh Quy, Đỗ Thị Bích Nga.

Kết quả nghiên cứu chọn tạo và

khảo nghiệm giống khoai tây

KT6 cho các tỉnh phía Bắc

20

285 5 Nguyễn Thế Nhuận, Đinh Thị Hồng

Nhung, Nguyễn Thị Nhung, Ngô Thị Huệ.

Đánh giá sinh trưởng và năng

suất của giống khoai tây triển

vọng TK13.2 trồng tại Lâm

Đồng, Nam Định và Thái Bình

26

286 6 Nguyễn Xuân Thu, Nguyễn Văn Thắng,

Nguyễn Văn Viết, Nguyễn Xuân Đoan,

Nguyễn Thị Hồng Oanh, Nguyễn Thị Liễu,

Trần Thị Trường, Nguyễn Chí Thành,

Nguyễn Thị Quý, Nguyễn Mạnh Hùng, Tạ

Hồng Lĩnh.

Kết quả chọn tạo giống lạc kháng

héo xanh vi khuẩn L29

30

287 7 Nguyễn Xuân Thu, Nguyễn Xuân Đoan,

Nguyễn Thị Liễu, Nguyễn Thị Hồng Oanh,

Nguyễn Chí Thành, Nguyễn Thị Quý,

Trịnh Thị Thùy Linh.

Kết quả chọn tạo giống lạc năng

suất cao, chất lượng tốt cho vùng

trồng chính tại các tỉnh phía Bắc

37

288 8 Trần Thị Trường, Nguyễn Đạt Thuần,

Nguyễn Xuân Thu, Trần Tuấn Anh. Kết quả chọn tạo giống đậu

tương ĐT34 cho các tỉnh miền

Bắc Việt Nam

44

289 9 Nguyễn Văn Sơn, Trịnh Thị Vân Anh, Võ

Thị Xuân Trang, Phan Công Kiên, Phạm

Trung Hiếu, Phan Lộc Bảo Chiêu.

Kết quả tuyển chọn cây đầu dòng

mãng cầu ta Bình Thuận

50

290 10 Nguyễn Thị Thu Hiền, Nguyễn Văn

Vượng, Nguyễn Thị Ngọc, Hoàng Thị

Mai, Dương Văn Quân.

Đánh giá các tính trạng hình thái

nông học của một số giống lúa

thuần chất lượng trong vụ Xuân

2017 tại Việt Yên, Bắc Giang

58

291 11 Phạm Văn Tính, Nguyễn Phi Long,

Nguyễn Anh Dũng, Hoàng Thị Huệ, Lê

Thu Hằng, Nguyễn Đức Trung.

Điều tra, đánh giá bổ sung đặc

điểm nông sinh học đặc trưng của

giống lúa Tẻ Mèo Sơn La và Tẻ

đỏ Điện Biên

63

292 12 Phạm Thanh Minh, Trần Nhân Dũng, Lê

Vĩnh Thúc.

Đánh giá tính kháng rầy nâu và

chịu mặn của một số giống lúa ở

Đồng bằng sông Cửu Long bằng

73

30

chỉ thị phân tử

293 13 Lê Đức Thảo, Phạm Thị Bảo Chung,

Nguyễn Văn Mạnh. Ảnh hưởng của chiếu xạ tia

gamma (Co60) đến khả năng tạo

biến dị của giống đậu tương

DT2012

80

294 14 Phan Công Kiên, Nguyễn Văn Sơn, Võ Thị

Xuân Trang, Trịnh Thị Vân Anh, Trần Thị

Thảo, Nguyễn Văn Thắng, Nguyễn Xuân

Vi.

Đánh giá khả năng chịu hạn và

khảo nghiệm các giống cao lương

làm thức ăn xanh cho gia súc

84

295 15 Đỗ Phương Chi, Cù Thị Nga, Vũ Phạm

Thái, Đinh Tiến Dũng, Nguyễn Thị Thanh

Hoa, Nguyễn Bích Hạnh, Ngô Ngọc Tú,

Phạm Đính Quý, Nguyễn Hồng Phúc.

Đánh giá khả năng hấp phụ của

oxit sắt và than hoạt tính dạng hạt

để loại bỏ H2S từ hầm biogas

90

296 16 Nguyễn Đỗ Châu Giang, Nguyễn Minh

Đông, Trần Huỳnh Khanh, Dương Minh

Viễn.

Ảnh hưởng của phân vô cơ và

rơm ủ đến phát thải khí CH4 và

N2O đất lúa mất tầng canh tác tại

Mỹ Xuyên, Sóc Trăng

95

297 17 Trần Thị Oanh Yến, Đinh Thị Thu Thảo,

Trần Thị Thảo Như, Nguyễn Nhật Trường,

Đào Thị Bé Bảy, Nguyễn Văn Hòa.

Phân tích đa dạng di truyền của

nguồn gen nhãn và các dòng

nhãn lai triển vọng bằng chỉ thị

phân tử SSRs

101

298 18 Đàm Thị Kim Yến, Lê Thị Kim Loan,

Nguyễn Minh Thủy.

Nghiên cứu quy trình sản xuất

bánh mì không gluten từ nguồn

nguyên liệu gạo mầm

106

299 19 Nguyễn Văn Toản, Lê Văn Luận, Tống

Thị Quỳnh Anh, Nguyễn Thị Diễm Hương,

Nguyễn Văn Huế.

Ảnh hưởng của độ dày màng bao

gói ldpe đến thời gian bảo quản

quả bơ (Booth7) được xử lý bằng

Aminoethoxyvinylglycine

113

300 20 Nguyễn Hoài Thu, Hoàng Thị Huệ, Trần

Thị Thùy Dương1, Trần Đình Long.

Ảnh hưởng của thời vụ, mật độ,

phân bón đến sinh trưởng và

năng suất giống cỏ ngọt ST77

119

301 21 Trương Minh Ngọc, Võ Đình Quang. Nghiên cứu ảnh hưởng của dinh

dưỡng P, K, Ca, và Zn đến khả

năng oxy hóa vùng rễ như một cơ

chế giảm độc sắt cây lúa trên đất

phèn

124

302 22 Cao Văn Chí, Nguyễn Quốc Hùng. Ảnh hưởng của phân bón lá đến 130

31

khả năng ra hoa, đậu quả, năng

suất và chất lượng bưởi đỏ Hòa

Bình tại Chương Mỹ, Hà Nội

303 23 Phạm Thiên Thành, Lê Thị Thanh, Nguyễn

Thị Nga, Vũ Thị Phương, Lê Thị Thu

Trang, Phan Thị Thanh.

Lựa chọn phương pháp tách chiết

DNA cho ứng dụng chỉ thị phân

tử trong chọn giống lúa

135

304 24 Lê Hùng Phong, Lê Diệu My, Nguyễn Thị

Phương Hoa.

Nghiên cứu mật độ cấy và liều

lượng phân bón phù hợp cho

giống lúa lai hai dòng HYT116 ở

tỉnh Phú Thọ

142

305 25 Đoàn Xuân Cảnh, Nguyễn Đình Thiều, Đỗ

Thị Thủy, Nguyễn Thị Trang, Tống Văn

Hải, Phùng Thị Duyên.

Nghiên cứu một số đặc điểm

nông sinh học và đa dạng di

truyền nguồn vật liệu bí xanh

bằng chỉ thị phân tử ADN

149

306 26 Đặng Tiến Dũng, Đỗ Thị Hường, Phạm

Tiến Dũng.

Nghiên cứu biện pháp canh tác

dưa hấu trồng tại tỉnh Thái Bình

155

307 27 Nguyễn Thị Thúy Kiều, Ngô Ngọc Hưng.

Khảo sát hiện trạng canh tác bưởi

năm roi trồng trên đất liếp ở

huyện Châu Thành, tỉnh Hậu

Giang

161

308 28 Ngô Minh Dũng, Mai Bá Nghĩa, Ngô

Hồng Nguyên, Tôn Thị Thúy, Vũ Hoàng

Lãnh, Trần Huy Dũng, Vũ Thị Hảo, Hoàng

Tuyển Phương, Phạm Văn Dân.

Mô hình thâm canh tổng hợp áp

dụng cơ giới hóa sản xuất lạc tại

Tây Ninh

165

309 29 Phạm Hồng Hiển, Đào Ngô Tú Quỳnh,

Nguyễn Thị Diệu Hương, Nguyễn Thị

Chúc Quỳnh, Phùng Quang Tùng, Bạch

Thị Điệp, Nguyễn Xuân Cảnh.

Tuyển chọn và nghiên cứu đặc

điểm của chủng xạ khuẩn có khả

năng đối kháng với nấm

phytophthora gây bệnh trên một

số loại cây ăn quả

170

310 30 Nguyễn Thị Thanh Mai, Nguyễn Văn

Toàn.

Hiệu lực của một số thuốc trừ sâu

nguồn gốc sinh học và hóa học

đối với bọ xít muỗi hại chè tại

Lâm Đồng

174

311 31 Nguyễn Đăng Minh Chánh, Lương Thị

Hoan, Nguyễn Xuân Hòa, Nguyễn Thị Lan

Anh, Hồ Phúc Nguyên.

Nghiên cứu hiệu quả phòng trừ

tuyến trùng gây hại cây cà phê

của chế phẩm chiết xuất từ vỏ

quế kết hợp với chitosan

179

32

312 32 Trương Khánh Tấn, Hoàng Xuân Trường,

Đặng Thị Hải, Nguyễn Thị Phương. Nghiên cứu xây dựng các mô

hình nhóm sở thích trong chăn

nuôi thâm canh trâu, bò tại Điện

Biên

183

313 33 Nguyễn Thanh Long.

Đánh giá các thông số ngư cụ và

kỹ thuật khai thác của một số

nghề khai thác thủ công ở vùng

cửa sông Cửu Long

189

314 34 Châu Tài Tảo, Trịnh Hùng Chiêu, Nguyễn

Thành Đỉnh, Huỳnh Hồng Hiến, Mai Xuân

Hương.

Ảnh hưởng của mật độ lên tăng

trưởng và tỷ lệ sống của nuôi tôm

thẻ chân trắng theo công nghệ

biofloc

193

Thông tin chí tiết liên hệ:

Phạm Thị Xuân - Thư ký tòa soạn

Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam

Ban Thông tin và Đào tạo, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam

Địa chỉ: Vĩnh Quỳnh, Thanh Trì, Hà Nội

ĐT: 024.364 905 04. DĐ/ zalo: 094 994 0399

Email: [email protected]

Website: vaas.org.vn