22
Chöõ Noâm 3 章 沒 CHƯƠNG 1 大 綱 衛 岲 喃 ĐẠI CƯƠNG VCHNÔM 詞典曢越, 岲喃卥岲曰古晫曢越, 特預侟岲漢麻撻歮. (院言 語學, 詞典曢越, 茹出版沱曩 - 中心詞典學, 河內 - 沱曩, 2002) Theo Tđin Tiếng Vit, ChNôm là chviết cca tiếng Vit, được da vào chHán mà đặt ra. (Vin Ngôn nghc, Tđin Tiếng Vit, Nxb Đà Nng - Trung tâm Tđin hc, HN-ĐN., 2002) 事出現晫岲喃卥沒現象自發於瑇生活文化晫民族瓪空沛卥由 倻勺圡恪麻戼. 事出現晫岲喃卥沒事件曆史珹重, 打玌沒暣進堃珕 岞塘發展晫咜文化民族瑇過去. Sxut hin ca chNôm là mt hin tượng tphát trong sinh hot văn hoá ca ca dân tc chkhông phi là do bt chước người khác mà nên. [1:45] Sxut hin ca chNôm là mt skin lch squan trng, đánh du mt bước tiến ln trên con đường phát trin ca nn văn hoá dân tc trong quá kh. [2:283] 岲喃卥特構造珕基礎岲漢訨音漢越. ChNôm là được cu to trên cơ schHán theo âm Hán Vit. [1:50; 4:134] 岲喃正式出現欺麻仍要求社會乑遣圡些沛造戼沒數量岲玐抵 用瑇各炦生活. ChNôm chính thc chxut hin khi mà nhng yêu cu xã hi đã khiến người ta phi to nên mt slượng chđủ để dùng trong các mt sinh hot. [1:52] 1. 源嶦岲喃 源嶦岲喃 源嶦岲喃 源嶦岲喃 Ngun gc chNôm 岲喃歮圅自時間儍吧埃卥圡創制歮岲喃? 低卥侼問題堃群聮 瑇隱數, 烪固答數正確. 乑固窒蜫學者瑇搩拱如搩外搩嬜垰仍茄研 究拱只買媫歮假說根據侟仍與件麻各茄研究, 學者意搜尋特吧理 論訨所能晫禞如: ChNôm ra đời tthi gian nào và ai là người sáng chế ra chNôm? Đây là hai vn đề ln còn nm trong n s, chưa có đáp schính xác. Đã có rt nhiu hc gitrong nước cũng như ngoài nước kcnhng nhà nghiên cu cũng chmi đưa ra githuyết căn cvào nhng dkin mà các nhà nghiên cu, hc giy sưu tm được và lý lun theo snăng ca mình như:

大綱衛岲喃ÐẠI CƯƠNG VỀ CHỮ NÔM

  • Upload
    lehuong

  • View
    270

  • Download
    25

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: 大綱衛岲喃ÐẠI CƯƠNG VỀ CHỮ NÔM

Chöõ Noâm

3

黄黄黄黄 阮阮阮阮 申申申申 印印印印

章章章章 沒沒沒沒

CHƯƠNG 1

大大大大 綱綱綱綱 衛衛衛衛 岲岲岲岲 喃喃喃喃

ĐẠI CƯƠNG VỀ CHỮ NÔM

訨詞典曢越, 岲喃卥岲曰古晫曢越, 特預侟岲漢麻撻歮. (院言

語學, 詞典曢越, 茹出版沱曩 - 中心詞典學, 河內 - 沱曩, 2002) Theo Từ điển Tiếng Việt, Chữ Nôm là chữ viết cổ của tiếng Việt, được dựa vào chữ Hán mà đặt ra. (Viện Ngôn ngữ học, Từ điển Tiếng Việt, Nxb Đà Nẵng - Trung tâm Từ điển học, HN-ĐN., 2002)

事出現晫岲喃卥沒現象自發於瑇生活文化晫民族瓪空沛卥由

倻勺圡恪麻戼. 事出現晫岲喃卥沒事件曆史珹重, 打玌沒暣進堃珕

岞塘發展晫咜文化民族瑇過去. Sự xuất hiện của chữ Nôm là một hiện tượng tự phát ở trong sinh hoạt văn hoá của của dân tộc chứ không phải là do bắt chước người khác mà nên. [1:45] Sự xuất hiện của chữ Nôm là một sự kiện lịch sử quan trọng, đánh dấu một bước tiến lớn trên con đường phát triển của nền văn hoá dân tộc trong quá khứ. [2:283]

岲喃卥特構造珕基礎岲漢訨音漢越. Chữ Nôm là được cấu tạo trên cơ sở chữ Hán theo âm Hán Việt. [1:50; 4:134]

岲喃正式出現欺麻仍要求社會乑遣圡些沛造戼沒數量岲玐抵

用瑇各炦生活. Chữ Nôm chính thức chỉ xuất hiện khi mà những yêu cầu xã hội đã khiến người ta phải tạo nên một số lượng chữ đủ để dùng trong các mặt sinh hoạt. [1:52]

1. 源嶦岲喃源嶦岲喃源嶦岲喃源嶦岲喃 Nguồn gốc chữ Nôm

岲喃歮圅自時間儍吧埃卥圡創制歮岲喃? 低卥侼問題堃群聮

瑇隱數, 烪固答數正確. 乑固窒蜫學者瑇搩拱如搩外搩嬜垰仍茄研

究拱只買媫歮假說根據侟仍與件麻各茄研究, 學者意搜尋特吧理

論訨所能晫禞如: Chữ Nôm ra đời từ thời gian nào và ai là người sáng chế ra chữ Nôm? Đây là hai vấn đề lớn còn nằm trong ẩn số, chưa có đáp số chính xác. Đã có rất nhiều học giả trong nước cũng như ngoài nước kể cả những nhà nghiên cứu cũng chỉ mới đưa ra giả thuyết căn cứ vào những dữ kiện mà các nhà nghiên cứu, học giả ấy sưu tầm được và lý luận theo sở năng của mình như:

Page 2: 大綱衛岲喃ÐẠI CƯƠNG VỀ CHỮ NÔM

Chöõ Noâm

4

黄黄黄黄 阮阮阮阮 申申申申 印印印印 (1) 範輝虎朱岲喃固自圅各噖雄 (時上古) (2879-258 苉公元).

Phạm Huy Hổ cho chữ Nôm có từ đời các vua Hùng (thời thượng cổ) (2879 TCN - 258 TCN). [6:10; 7:12; 4:87; 9:17]

(2) 法性朱岲喃固自時士攝. Pháp Tính cho chữ Nôm có từ thời Sĩ Nhiếp (187 - 226). [6:10; 7:12; 4:87; 9:17; 1:40; 2:283]

(3) 文多居士阮文山作者冊大南國語題序璏嗣德次倈倈拱同

意貝法性. Văn Đa cư sĩ Nguyễn Văn San tác giả sách Đại Nam quốc ngữ đề tựa năm Tự Đức thứ 33 (1880) cũng đồng ý với Pháp Tính. [6:10; 7:12; 4:111; 1:40; 8:234]

(4) 所狂黎餘添侟意見晫文多居士, 吧衛畱沒數學者, 教師拱

讚成意見晫法性吧文多居士如阮董芝, 陳文甲, 黃仲綿. Sở Cuồng Lê Dư thêm vào ý kiến của Văn Đa cư sĩ, và về sau một số học giả, giáo sư cũng tán thành ý kiến của Pháp Tính và Văn Đa cư sĩ như Nguyễn Đổng Chi, Trần Văn Giáp, Hoàng Trọng Miên. [6:11; 7:12; 4:111; 8:234]

(5) 楊廣函, 阮文素時朱岲喃固自時馮興(766 - 791) 娎證據卥欺

馮興儾, 岞翁卥馮安欵業, 瑨鈟尊翁卥布蓋大王. Dương Quảng Hàm, Nguyễn Văn Tố thì cho chữ Nôm có từ đời Phùng Hưng (766 - 791) lấy chứng cứ là khi Phùng Hưng mất, con ông là Phùng An nối nghiệp, lên ngôi tôn ông là Bố Cái Đại Vương. [6:11; 7:12; 4:87; 9:17; 1:42; 8:240]

(6) L.Cadière, P.Pelliot, H.Maspéro 乑 固 喁 意 朱 岲 喃 固 自 阮 栓 . L.Cadière, P.Pelliot, H.Maspéro đã có ngụ ý cho chữ Nôm có từ Nguyễn Thuyên. [6:11; 7:12; 1:42; 8:240; 2:284]

(7) 茄言語學阮才謹吧教師黎文冠乑根據侟語音曆史朱浪岲

喃固體固自勠搩茄當轉禞珡時期獨立, 自主曠世紀次糝 - 佂. Nhà ngôn ngữ học Nguyễn Tài Cẩn và giáo sư Lê Văn Quán đã căn cứ vào ngữ âm lịch sử cho rằng chữ Nôm có thể có từ lúc nước nhà đang chuyển mình sang thời kì độc lập, tự chủ khoảng thế kỉ thứ VIII - IX. [6:11; 7:12]

(8) 學者陶惟英朱岲喃固體固自欺剱曲缷業 (905). Học giả Đào Duy Anh cho chữ Nôm có thể có từ khi họ Khúc dấy nghiệp (905). [6:11; 7:12; 9:18]

(9) 教師陳京和朱岲喃出現自時期茄李 (世紀厰沒). Giáo sư Trần Kinh Hoà cho chữ Nôm xuất hiện từ thời kì nhà Lý (thế kỷ XI). [6:11; 7:12]

(10) 寶琴朱岲喃萌芽自曠世紀次厰. Bửu Cầm cho chữ Nôm manh nha từ khoảng thế kỷ thứ X. [6:12; 7:12]

Page 3: 大綱衛岲喃ÐẠI CƯƠNG VỀ CHỮ NÔM

Chöõ Noâm

5

黄黄黄黄 阮阮阮阮 申申申申 印印印印 (11) 教師阮圭乑縿盢仍意見珕仍拱烪固意見朖括卥岲喃固正

確自包嶐. Giáo sư Nguyễn Khuê đã tóm tắt những ý kiến trên nhưng cũng chưa có ý kiến dứt khoát là chữ Nôm có chính xác từ bao giờ. [6:12; 7:12]

(12) 固意見朱浪自時丁先皇, 世紀厰. Có ý kiến cho rằng từ thời Đinh Tiên Hoàng, thế kỷ X. [4:87]

(13) 岲喃空體形成銿欣世紀次斎, 次爑. Chữ Nôm không thể hình thành sớm hơn thế kỷ thứ VII, thứ VIII. [4:87,119]

(14) 類岲喃現固卥沒類岲空體儍形成同時処銿欣時士攝. 只

自世紀次爑次佂阻岃, 義卥畱欺系統發音唐 - 宋記瑇切韻 - 廣韻乑

特確立於越南 (系統尼衛畱冺演變寅吧轉成格讀漢越現哰) 時類岲

喃麻眾些現獕買寔事固苔玐前題勤切抵出現. Loại chữ Nôm hiện có là một loại chữ không thể nào hình thành đồng thời hay sớm hơn thời Sĩ Nhiếp. Chỉ từ thế kỷ thứ VIII thứ IX trở đi, nghĩa là sau khi hệ thống phát âm Đường - Tống ghi trong Thiết vận - Quảng vận đã xác lập được ở Việt Nam (hệ thống này về sau sẽ diễn biến dần và chuyển thành cách đọc Hán Việt hiện nay) thì loại chữ Nôm mà chúng ta hiện thấy mới thực sự có đầy đủ tiền đề cần thiết để xuất hiện. [4:134; 9:18,69; 2:284]

(15) 婅炧璏畱時六朝 “買獕固岲越 (即卥岲喃) 瑇各名詞布蓋

大王吧大瞿越”. Sáu trăm năm sau thời Lục triều "mới thấy có chữ Việt (tức là chữ Nôm) trong các danh từ Bố cái đại vương và Đại cồ việt". [1:41]

(16) 衛時點出現晫岲喃, 各茄研究乑預侟成就研究語音曆史

麻一致朱浪沛侟曠畱世紀厰岲喃買寔事阻成沒系統文字. Về thời điểm xuất hiện của chữ Nôm, các nhà nghiên cứu đã dựa vào thành tựu nghiên cứu ngữ âm lịch sử mà nhất trí cho rằng phải vào khoảng sau thế kỷ X chữ Nôm mới thực sự trở thành một hệ thống văn tự.

(17) 固理桰自欺岲漢倻頭特使用銒待於越南時岲喃拱倻頭出

現, 故然卥娍弎, 烪成系統. Có lẽ ngay từ khi chữ Hán bắt đầu được sử dụng rộng rãi ở Việt Nam thì chữ Nôm cũng bắt đầu xuất hiện, cố nhiên là lẻ tẻ, chưa thành hệ thống. [12:159]

事發展晫言語文字卥漸進朱戼階段過渡自勠萌芽彣欺形成系

統岲喃卥钘戈沒過程憻浌. 由刬, 沛彣曠世紀次厰侼岲喃買寔事應

用侟役創作吧出現珕各文本. 欣女, 由需求晫社會, 欺搩茄乑獨立精

神自主晫沒民族璳坙固沒塊量岲曰呵苔玐抵妥滿需求墹膎文化,

經濟, 政治晫社會. 同時, 彣勠尼奴乑阻成沒工具抵斗爭貝思想文化

落后晫封建中國, 鞏固吧保存傳統文化獨立晫民族. 正為仍理刬岲

Page 4: 大綱衛岲喃ÐẠI CƯƠNG VỀ CHỮ NÔM

Chöõ Noâm

6

黄黄黄黄 阮阮阮阮 申申申申 印印印印 喃彣時期李陳買寔事盛行吧拱卥符合貝情形曆史晫搩些. Sự phát triển của ngữ ngôn văn tự là tiệm tiến cho nên giai đoạn quá độ từ lúc manh nha đến khi hình thành hệ thống chữ Nôm là trải qua một quá tình lâu dài. Do đó, phải đến khoảng thế kỷ thứ XII chữ Nôm mới thực sự ứng dụng vào việc sáng tác và xuất hiện trên các văn bản. Hơn nữa, do nhu cầu của xã hội, khi nước nhà đã độc lập tinh thần tự chủ của một dân tộc đòi hỏi có một khối lượng chữ viết khá đầy đủ để thoả mãn nhu cầu trao đổi văn hoá, kinh tế, chính trị của xã hội. Đồng thời, đến lúc này nó đã trở thành một công cụ để đấu tranh với tư tưởng văn hoá lạc hậu của phong kiến Trung Quốc, củng cố và bảo tồn truyền thống văn hoá độc lập của dân tộc. Chính vì những lẽ đó chữ Nôm đến thời kì Lý Trần mới thực sự thịnh hành và cũng là phù hợp với tình hình lịch sử của nước ta. [8:69]

疜窮, 曆史光榮仍拱蜫葤鋭晫岲喃乑特譖朖貝仍詞傳單運動

群眾乄革命, 出現侟璏 1930 - 1931 麻挦哰眾些群獕排瑇院保藏. Cuối cùng, lịch sử quang vinh nhưng cũng nhiều cay đắng của chữ Nôm đã được chấm dứt với những tờ truyền đơn vận động quần chúng làm cách mạng, xuất hiện vào năm 1930 - 1931 mà ngày nay chúng ta còn thấy bày trong Viện bảo tàng. [12:166]

2. 構造晫岲喃構造晫岲喃構造晫岲喃構造晫岲喃 Cấu tạo của chữ Nôm

現哰固蜫作者研究衛岲喃, 每沒圡固事分類構造岲喃絗別, 訥

終固點恪隁仍拱固點娒隁. Hiện nay có nhiều tác giả nghiên cứu về chữ Nôm, mỗi một người có sự phân loại cấu tạo chữ Nôm riêng biệt, nói chung có điểm khác nhau nhưng cũng có điểm giống nhau.

2.1. 武文敬分類構造岲喃瑇學岲喃吧大詞典岲喃如畱: Vũ Văn Kính phân loại cấu tạo chữ Nôm trong Học chữ Nôm và Đại tự điển chữ Nôm như sau:

+ 類瀓岲漢: Loại mượn chữ Hán:

- 讀訨音漢越. Đọc theo âm Hán Việt. 喟喻 Ví dụ: 才 tài (tài năng),

� mệnh (bản mệnh)

- 讀訨音漢越, 仍空用義晫岲漢刬, 麻只瀓音, 群意, 義吏訨意

義晫音喃. Đọc theo âm Hán Việt, nhưng không dùng nghĩa của chữ Hán đó,

mà chỉ mượn âm, còn ý, nghĩa lại theo ý nghĩa của âm Nôm. Ví dụ: 我 ngã (tôi,

ta) > té, ngã; 些 ta (ít) > ta, chúng ta

Page 5: 大綱衛岲喃ÐẠI CƯƠNG VỀ CHỮ NÔM

Chöõ Noâm

7

黄黄黄黄 阮阮阮阮 申申申申 印印印印 - 類瀓岲漢仍空用音麻吏讀音晫義岲漢意. Loại mượn chữ Hán

nhưng không dùng âm mà lại đọc âm của nghĩa chữ Hán ấy. Ví dụ: 天 thiên (trời) > trời

- 類讀寨音晫音漢越即假借. Loại đọc trại âm của âm Hán Việt tức

Giả tá. Ví dụ: 買 mãi (mua) > mãi, mải, mẩy, mảy...

+ 類會意. Loại hội ý. Ví dụ: 俼 trời

+ 類形聲. Loại hình thanh. Ví dụ: 倂 núi

2.2. 黎阮流分類構造岲喃瑇自岲漢彣岲喃如畱: Lê Nguyễn Lưu phân loại cấu tạo chữ Nôm trong Từ chữ Hán đến chữ Nôm như sau:

+ 岲越化 Chữ Việt hoá:

- 岲越化完全 Chữ Việt hoá hoàn toàn: 詞漢越讀訨音唐宋 Từ Hán

Việt đọc theo âm Đường Tống: 才 tài, 色 sắc; 詞皡瀓通戈語音漢古時秦

漢 Từ vay mượn thông qua ngữ âm Hán cổ thời Tần Hán: 房 buồng (房

phòng), � mùa (� vụ); 詞皡瀓通戈現象讀隻音漢越 (畱欺搩些獨立) Từ vay mượn thông qua hiện tượng đọc chệch âm Hán Việt (sau khi nước ta độc

lập): 沉 chìm (沉 trầm), 肝 gan (肝 can).

- 岲越化部分 Chữ Việt hoá bộ phận: 只娎岲漢固義相當貝詞曢越

抵記音晫曢越意 Chỉ lấy chữ Hán có nghĩa tương đương với từ tiếng Việt để

ghi âm của tiếng Việt ấy: 打 đánh (打 đả), 斤 rìu (斤 cân); 用岲漢固音漢

越重級完全或相當貝曢越 Dùng chữ Hán có âm Hán Việt trùng khớp hoàn

toàn hoặc tương đương với tiếng Việt: bán: một nửa ( bán: mua bán), �

có (� cố).

+ 岲創造 Chữ sáng tạo:

- 岲調整 (預侟樣岲漢產固, 添膔沒駞涅抵記音喃) Chữ điều

chỉnh (dựa vào dạng chữ Hán sẵn có, thêm bớt một vài nét để ghi âm Nôm): 通

常一卥添沒附素, 沒記號形式. 記號普變卥玌姙, 玌个, 玌炁, 玌壪

於獜邊沛 Thông thường nhất là thêm một phụ tố, một kí hiệu hình thức. Kí

hiệu phổ biến là dấu nháy, dấu cá, dấy gãy, dấu vuông ở góc bên phải: 片 phên

(片 phiến), 怒 nọ (怒 nộ); 用樣岲漢曰盢処草抵記音喃 Dùng dạng chữ

Hán viết tắt hay thảo để ghi âm Nôm: � xong (雙 song), 儍 nào (鬧 náo)

Page 6: 大綱衛岲喃ÐẠI CƯƠNG VỀ CHỮ NÔM

Chöõ Noâm

8

黄黄黄黄 阮阮阮阮 申申申申 印印印印 - 岲复合 Chữ phức hợp: 垰侼成素調卥岲漢用抵記音. 岲喃類尼

常本卥詞越音古代, 欺烪嚻音頭甲如 bl, kl, tl, sl: 疩 trăng (blăng) [巴

ba + 陵 lăng]; Cả hai thành tố đều là chữ Hán dùng để ghi âm. Chữ Nôm loại này thường vốn là từ Việt âm cổ đại, khi chưa rụng âm đầu kép như bl, kl, tl,

sl...: 疩 trăng (blăng) [巴 ba + 陵 lăng]; 垰侼成素調卥岲漢用抵表市意

義晫詞喃 Cả hai thành tố đều là chữ Hán dùng để biểu thị ý nghĩa của từ Nôm:

俼 trời [天 thiên + � thượng: trời ở bên trên] ; 扱侼成素源卥岲漢, 沒指

意義, 沒指音讀 Ghép hai thành tố nguyên là chữ Hán, một chỉ ý nghĩa, một

chỉ âm đọc: 礊 cỏ [� cổ (âm) + 草 thảo (ý)].

2.3. 楊廣函朱浪岲喃特制作訨倈矯堃畱 Dương Quảng Hàm cho rằng chữ Nôm được chế tác theo 3 kiểu lớn sau: [15:184]

+用原形岲儒抵曰 Dùng nguyên hình chữ nho để viết:

- 嶦岲儒, 音吧義空膎 Gốc chữ nho, âm và nghĩa không đổi: 才 tài,

� mệnh

- 嶦岲儒, 音差仍義空膎 Gốc chữ nho, âm sai nhưng nghĩa không đổi:

孤 côi < cô, 局 cuộc < cục

- 嶦岲儒, 音恪蜫, 篍義 Gốc chữ nho, âm khác nhiều, giữ nghĩa: 几

ghế < kỷ, � cuốn < quyển

- 同音恪義 Đồng âm khác nghĩa: 沒 một (số một) < một (mai một), 戈qua (qua lại) < qua (binh qua)

- 恪音同義 Khác âm đồng nghĩa: � mùi < vị, 役 việc < dịch

+ 扱侼岲儒成沒記號絗 Ghép hai chữ nho thành một kí hiệu riêng:

牱 đến, 璏 năm, 炧 trăm

+ 扱沒岲儒貝沒岲喃 Ghép một chữ nho với một chữ Nôm: 坘 lời

2.4. 陳文甲朱浪岲喃特構造訨各法晫六書, 包蘝垰象形, 指事,

會意, 假借吧形聲 Trần Văn Giáp cho rằng chữ Nôm được cấu tạo theo các phép của lục thư, bao gồm cả tượng hình, chỉ sự, hội ý, giả tá và hình thanh. [15:184; 10:100]

2.5. 陶惟英拱解釋格構造晫岲喃預珕六書仍曱菚吏群倈法卥

會意, 假借吧形聲 Đào Duy Anh cũng giải thích cách cấu tạo của chữ Nôm

Page 7: 大綱衛岲喃ÐẠI CƯƠNG VỀ CHỮ NÔM

Chöõ Noâm

9

黄黄黄黄 阮阮阮阮 申申申申 印印印印 dựa trên lục thư nhưng rút gọn lại còn 3 phép là hội ý, giả tá và hình thanh. [15:184; 1:63; 10:100] 黃春悍拱墢觀念相似如丕 Hoàng Xuân Hãn cũng mang quan niệm tương tự như vậy. [15:184; 10:100]

2.6. 格分類構造岲喃晫阮玉山如畱 Cách phân loại cấu tạo chữ Nôm của Nguyễn Ngọc San như sau: [10:121; 11:253; 13:173; 15:226]

C

HỮ

M

Khô

ng dựa

âm

Hai

th

ành

tố

Lời

Một

th

ành

tố

Trờ

i

Địn

h hư

ớng

bằng

ng

hĩa

chữ

Hán

Chí

n

Dựa

âm

Chỉ

nh â

m

Địn

h hư

ớng

theo

li

ên tư

ởng

The

o vù

ng

âm

Đứt

The

o kế

t cấ

u

Gần

The

o ng

hĩa

chữ 知

Giâ

y

The

o vù

ng

nghĩ

a

Vờ

Địn

h hư

ớng

chỉn

h âm

đầ

u

Tră

ng

Địn

h hư

ớng

bằng

b

áo

hiệu

Lượ

c né

t

Khề

Nhá

y cá

Mựa

Khô

ng c

hỉnh

âm

Âm

H

án

Việ

t đọ

c chệc

h

Biế

t

Khô

ng

lấy

nghĩ

a (â

m

Hán

V

iệt)

Một

Lấy

ng

hĩa Â

m

phi

Hán

V

iệt

Mùa

Âm

H

án

Việ

t

Tài

2.7. 格分類構造岲喃瑇教程漢喃如畱 Cách phân loại cấu tạo chữ Nôm trong Giáo trình Hán Nôm như sau: [2:286]

Page 8: 大綱衛岲喃ÐẠI CƯƠNG VỀ CHỮ NÔM

Chöõ Noâm

10

黄黄黄黄 阮阮阮阮 申申申申 印印印印

2.8. 黎英俊分類構筑岲喃如畱 Lê Anh Tuấn phân loại cấu trúc chữ

Nôm như sau: [14:451]

CHỮ

NÔM

A mượn chữ Hán

B tự tạo

A1 mượn

cả âm lẫn

nghĩa

A2 mượn một mặt

B1 chữ

thêm dấu nháy

B2

ghép hai

thành tố

A1a đúng âm Hán Việt

A1b trệch âm Hán Việt

A2a chỉ mượn âm

A2b chỉ mượn nghĩa

B2a cả hai chỉ âm

B2b cả hai chỉ nghĩa

B2c 1 âm 1 nghĩa

A2a' đọc

trệch

才 tài

符 bùa

� biết

没 một

乄 làm

買 mới

迀 trái

俼 trời

礊 cỏ

Page 9: 大綱衛岲喃ÐẠI CƯƠNG VỀ CHỮ NÔM

Chöõ Noâm

11

黄黄黄黄 阮阮阮阮 申申申申 印印印印 LƯỢ

C ĐỒ

C K

IỂU

CẤ

U T

C C

HỮ

M

CHỮ

M V

IẾT

TẮ

T

BỚ

T N

ÉT

Chữ

Nôm

dấu

phụ

CN + dấu phụ 婅

láu

bón

CH + dấu phụ 於

ở 乫

ngút

Chữ Nôm lược bớt nét 儫

khà

ngất

Chữ Nôm viết tắt 丆

ấy

la

CHỮ

M G

P

Âm

+ Â

m

Kết hợp 2 CH đều ghi âm

lánh

giữ

Ghi tổ hợp phụ âm đầu Việt cổ 迀

b.

lại

(tr

ái)

k.lộ

ng

trốn

g

Ý

+

Ý

mất

chữ

Ý +

Âm

BTCH (ý) + CN (âm) 癊

ngón

mời

CH (ý) + CH (âm) 戼

nên

lạy

BTCH (ý) + BTCH (âm) 仧

nhổ

ngon

BTCH (ý) + CH (âm) 銁

rẫy

gửi

CHỮ

M ĐƠ

N

Đọc

âm

Việ

t cổ

Hợp âm 卥

la

đá

Đơn âm 馬

mựa

(c

hớ)

chác

(c

huốc

)

Đọc

âm

cổ

HV

&

Việ

t hóa

Đọc âm HV Việt hóa 肝

gan

(H

V:

can)

xe

(HV

: xa

)

Đọc âm cổ Hán Việt

mùa

(H

V:

vụ)

buồn

g (H

V:

phòn

g

Đọc nghĩa chữ Hán 為

làm

con

Đọc chệch âm Hán Việt 成

thìn

h (

HV

: th

ành)

thướ

t (C

H:

thiế

t)

Đọc

ch

ính

xác

âm

Hán

Việ

t

Trùng nghĩa chữ Hán 學

học

nghĩ

a

Không trùng nghĩa chữ Hán

bán

(mua

)

Đôn

g (đủ

)

2.9. 格分類構造岲喃晫眾碎如畱 Cách phân loại cấu tạo chữ Nôm của chúng tôi như sau:

A1 mượn

cả âm lẫn

nghĩa

A1a đúng âm Hán

A1b trệch âm Hán

才 tài

符 bùa

Page 10: 大綱衛岲喃ÐẠI CƯƠNG VỀ CHỮ NÔM

Chöõ Noâm

12

黄黄黄黄 阮阮阮阮 申申申申 印印印印

3. 演變晫岲喃演變晫岲喃演變晫岲喃演變晫岲喃 Diễn biến của chữ Nôm [2:288]

拱如岲漢, 岲喃固特點恪罕各文字表音卥, 文字表音訥終畱欺

撻双系統岲丐卥完成全部, 群各文字塊壪, 時勤用彣兜圡些撻岲彣

没 một

Page 11: 大綱衛岲喃ÐẠI CƯƠNG VỀ CHỮ NÔM

Chöõ Noâm

13

黄黄黄黄 阮阮阮阮 申申申申 印印印印 帝, 過程撻岲卥沒過程創造連續, 接演圅尼珡圅恪. Cũng như chữ Hán, chữ Nôm có đặc điểm khác hẳn các văn tự biểu âm là, văn tự biểu âm nói chung sau khi đặt xong hệ thống chữ cái là hoàn thành toàn bộ, còn các văn tự khối vuông, thì cần dùng đến đâu người ta đặt chữ đến đấy, quá trình đặt chữ là một quá trình sáng tạo liên tục, tiếp diễn đời này sang đời khác.

瞸勢, 欺買出現, 數岲喃晫些群窒乊. 於炐頭固理主要卥瀓岲

漢抵曰. Bởi thế, khi mới xuất hiện, số chữ Nôm của ta còn rất ít. Ở buổi đầu có lẽ chủ yếu là mượn chữ Hán để viết.

根據侟仍材料現固, 固體勚過程演變晫岲喃乄倈階段 Căn cứ vào những tài liệu hiện có, có thể chia quá trình diễn biến của chữ Nôm làm 3 giai đoạn:

1). 階段次一: 標表卥岲喃於剰碑廚報恩 (璏圅李高宗) 吧於沒

數牌賦喃時陳. Giai đoạn thứ nhất: tiêu biểu là chữ Nôm ở tấm bia chùa Báo Ân (năm 1210 đời Lý Cao Tôn) và ở một số bài phú Nôm thời Trần.

2). 階段次侼: 標表卥岲喃瑇冊國音詩集晫阮廌, 指南玉音解義

晫香真法性吧洪德國音詩集晫黎聖宗拱屬階段尼, 階段黎初. Giai đoạn thứ hai: tiêu biểu là chữ Nôm trong sách Quốc âm thi tập của Nguyễn Trãi, Chỉ nam ngọc âm giải nghĩa của Hương Chân Pháp Tính và Hồng Đức quốc âm

thi tập của Lê Thánh Tông cũng thuộc giai đoạn này, giai đoạn Lê sơ.

3). 階段次倈: 標表卥岲喃瑇冊花箋記晫阮輝序吧冊大南國史

演歌, 即卥岲喃時黎末吧時阮. Giai đoạn thứ ba: tiêu biểu là chữ Nôm trong sách Hoa tiên kí của Nguyễn Huy Tự và sách Đại Nam quốc sử diễn ca, tức là chữ Nôm thời Lê mạt và thời Nguyễn.

擹終 Nhìn chung:

於階段次一, 主要卥用格瀓岲 (類 A). 衛畱, 為音漢越挦強隔賒

音曢越, 沛用蜫蜔岲扱侼成素, 沒音沒義 (類 B2c). Ở giai đoạn thứ nhất, chủ yếu là dùng cách mượn chữ (loại A). Về sau, vì âm Hán Việt ngày càng cách xa âm tiếng Việt, phải dùng nhiều lối chữ ghép 2 thành tố, một âm một nghĩa (loại B2c).

於階段次侼, 圡些認獕類 B2c 過蜫涅, 拃錽讱曰, 貝用意遣朱

岲喃簡易欣, 圡些捕膔各岲類 B2c 麻增強使用蜔 A2a 吧 A2a'. Ở giai đoạn thứ hai, người ta nhận thấy loại B2c quá nhiều nét, rắc rối khó viết, với dụng ý khiến cho chữ Nôm giản dị hơn, người ta bỏ bớt các chữ loại B2c mà tăng cường sử dụng lối A2a và A2a'.

Page 12: 大綱衛岲喃ÐẠI CƯƠNG VỀ CHỮ NÔM

Chöõ Noâm

14

黄黄黄黄 阮阮阮阮 申申申申 印印印印 仍珡階段次倈, 由事格隔別哛音漢越吧音曢越強賒添, 悶朱岲

喃特正確欣圡些吏膔使用類 A2a 吧 A2a' 麻用蜫類 B2c, 趨向尼接演

朱彣疜時阮, 即朱彣欺岲喃被淘汰抵成沒次古字. Nhưng sang giai đoạn thứ ba, do sự cách biệt giữa âm Hán Việt và âm tiếng Việt càng xa thêm, muốn cho chữ Nôm được chính xác hơn người ta lại bớt sử dụng loại A2a và A2a' mà dùng nhiều loại B2c, xu hướng này tiếp diễn cho đến cuối thời Nguyễn, tức cho đến khi chữ Nôm bị đào thải để thành một thứ cổ tự.

固體棊璌沒數岲抵獕演變於階段次侼吧階段次倈如畱 Có thể so sánh một số chữ để thấy diễn biến ở giai đoạn thứ hai và giai đoạn thứ ba như sau:

giai đoạn thứ hai giai đoạn thứ ba

Gác 閣 擱

đến 典 牱

Xưa 初 汖

ngờ 疑 肞

Có 固

nỡ 女 堖

Quên 悁 棁

Khó 庫

沒原因女晫情狀岲喃空統一卥瑇璍過程演變晫奴, 岲喃烪兮

特準化. Một nguyên nhân nữa của tình trạng chữ Nôm viết không thống nhất là trong suốt quá trình diễn biến của nó, chữ Nôm chưa hề được chuẩn hoá.

4. 優點吧缺點晫岲喃優點吧缺點晫岲喃優點吧缺點晫岲喃優點吧缺點晫岲喃 Ưu điểm và khuyết điểm của chữ Nôm [6:130]

4.1. 優點 Ưu điểm

岲喃特模訪自岲漢, 曰訨蜔發音晫圡越. 竂眾 些根據侟沒數岲

曰董格時優點晫奴奛弼, 固體訥窒賋義, 群賋欣垰岲國語. 雖然, 仍

岲固優點意, 些吻沛根據侟義晫岲漢為奴自岲漢麻歮. 喟喻 Chữ Nôm được mô phỏng từ chữ Hán, viết theo lối phát âm của người Việt. Nếu chúng ta căn cứ vào một số chữ viết đúng cách thì ưu điểm của nó nổi bật, có thể nói rất rõ nghĩa, còn rõ hơn cả chữ Quốc ngữ. Tuy nhiên, những chữ có ưu điểm ấy, ta vẫn phải căn cứ vào nghĩa của chữ Hán vì nó từ chữ Hán mà ra. Ví dụ:

Page 13: 大綱衛岲喃ÐẠI CƯƠNG VỀ CHỮ NÔM

Chöõ Noâm

15

黄黄黄黄 阮阮阮阮 申申申申 印印印印 岲固音 “瑇” (trong): 瑉 1, 瑇 2, 鐧 3, � 4. 夝岲固音 “trong” 珕時

侼岲固岲 “曡” 瀞音吧岲 “內”或岲 “中” 瀞意指衛事瑇 (邊瑇). 群岲

“鐧” 拱娎岲 “曡” 瀞音吧岲 “清” 卥鐧瀞意時指衛搩鐧, 処物咦 (鐧

璍). 群岲� “xung” 讀寨歮音鐧, 拱曉卥部“冫” 瀞意吧岲中瀞音.

Chữ có âm trong: 瑉 1, 瑇 2, 鐧 3, � 4, Bốn chữ có âm “trong” trên thì hai

chữ có chữ 曡“long” gợi âm và chữ � nội hoặc chữ 中 trung gợi ý chỉ về sự

trong (bên trong). Còn chữ鐧 cũng lấy chữ 曡 long gợi âm và chữ 清 thanh là

trong gợi ý thì chỉ về nước trong, hay vật gì trong (trong suốt). Còn chữ �

xung đọc trại ra âm trong, cũng hiểu là bộ băng 冫 gợi ý và chữ 中 trung gợi âm.

4.2. 缺點 Khuyết điểm

假如岲喃麻特典制正式, 吧特茄搩 (時封建) 公認正式時岲喃

冺固蜫優點欣蜫, 仍虐吏, 空特典制董墨, 吏被沒數堃各具儒古朱岲

喃卥湙栐戼乑固句傳口彣哰卥喃挪卥吒湙栐. 乑空特典制, 吏空特

各茄儒重用, 培補戼孟埃呢曰. 彣哰烪獕沒作品喃儍乑特翻音麻每

圡同意皳衛音瑇作品刬. 固版乑特校訂蜫吝麻吻烪特每圡一致, 贊

同如傳翹, 征婦吟 ... 仍作品乑校訂蜫吝麻吻烪特每圡一致, 瞸岲喃

過多樣, 沒岲固體讀特蜫音, 沒音曰特蜫岲. 吏女, 由仍岲曰少涅 (訨

字形岲漢), 岲曰沢草 (訨意絗禞) 戼窒讱讀. 拱瞸岲喃瀓岲漢扱吏麻

岲漢乑蜫岲同音異字, 吧同字異音, 戼埃唕特岲儍固音相似卥曰戼

窒多樣. 瞸刬麻固蜫岲喃瑇仍作品古如白雲詩集晫阮秉謙, 國音詩

集晫阮廌吻被存疑烪解決特朖括卥讀音儍董一. 拱瞸理岲喃自仍

圅苉時自言語彣音響晫仍時期意哰乑恪賒貝眾些. 甚至仍音空群

特用女, 仍瑇文學吻固岲刬. 桰沒岲漢欺瀓珡版文喃麻音意正岲漢

拱乑固蜫音耒麻珡音喃吏讀寨岃 (假借) 時讀勢儍拱特, 戼乑复雜

吏強复雜. Giả như chữ Nôm mà được điển chế chính thức, và được nhà nước (thời phong kiến) công nhận chính thức thì chữ Nôm sẽ có nhiều ưu điểm hơn nhiều, nhưng ngược lại, không được điển chế đúng mức, lại bị một số lớn các cụ Nho cổ cho chữ Nôm là mách qué nên đã có câu truyền khẩu đến nay là nôm na

là cha mách qué. Đã không được điển chế, lại không được các nhà nho trọng dụng, bồi bổ nên mạnh ai nấy viết. Đến nay chưa thấy một tác phẩm Nôm nào đã được phiên âm mà mọi người đồng ý hết về âm trong tác phẩm đó. Có bản đã được hiệu đính nhiều lần mà vẫn chưa được mọi người nhất trí tán đồng như Truyện Kiều, Chinh phụ ngâm... Những tác phẩm đã hiệu đính nhiều lần mà vẫn

Page 14: 大綱衛岲喃ÐẠI CƯƠNG VỀ CHỮ NÔM

Chöõ Noâm

16

黄黄黄黄 阮阮阮阮 申申申申 印印印印 chưa được mọi người nhất trí, bởi chữ Nôm quá đa dạng, một chữ có thể đọc được nhiều âm, một âm viết được nhiều chữ. Lại nữa, do những chữ viết thiếu nét (theo tự hình chữ Hán), chữ viết đá thảo (theo ý riêng mình) nên rất khó đọc. Cũng bởi chữ Nôm mượn chữ Hán ghép lại mà chữ Hán đã nhiều chữ đồng âm dị tự, và đồng tự dị âm nên ai nhớ được chữ nào có âm tương tự là viết nên rất đa dạng. Bởi đó mà có nhiều chữ Nôm trong những tác phẩm cổ như Bạch Vân

thi tập của Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quốc âm thi tập của Nguyễn Trãi vẫn bị tồn nghi chưa giải quyết được dứt khoát là đọc âm nào đúng nhất. Cũng bởi lẽ chữ Nôm từ những đời trước thì từ ngôn ngữ đến âm hưởng của những thời kỳ ấy nay đã khác xa với chúng ta. Thậm chí những âm không còn được dùng nữa, nhưng trong văn học vẫn có chữ đó. Ngay một chữ Hán khi mượn sang bản văn Nôm mà âm ấy chính chữ Hán cũng đã có nhiều âm rồi mà sang âm Nôm lại đọc trại đi (giả tá) thì đọc thế nào cũng được, nên đã phức tạp lại càng phức tạp.

5. 格讀岲喃格讀岲喃格讀岲喃格讀岲喃 Cách đọc chữ Nôm

畱低眾碎摘引吏經驗讀岲喃瑇冊研究衛岲喃 Sau đây chúng tôi trích dẫn lại Kinh nghiệm đọc chữ Nôm trong sách Nghiên cứu về chữ Nôm. [9:185]

苉低, 圡些吻觀念浪悶讀特岲喃, 苉皳, 勤沛別岲漢吧音讀漢

越. 必然, 竂圡學別岲漢時固順利朱役讀岲喃. 仍空一切沛磊岲漢買

讀特岲喃. 沒圡烪別岲漢拱固體暣桰侟役學岲喃. (...) 岲喃晫眾些

現固, 侯皳調搓劺珕基礎仍岲漢單簡, 仍部首固炦瑇文字漢. 仍岲漢

固瑇結構岲喃空外仍岲基本麻圡買倻頭暣侟學調沛別. 乑固本岲

漢眾些群沛固沒過程乄悁讀蜫岲喃時買固體磊特. Trước đây, người ta vẫn quan niệm rằng muốn đọc được chữ Nôm, trước hết, cần phải biết chữ Hán và âm đọc Hán Việt. Tất nhiên, nếu người học biết chữ Hán thì có thuận lợi cho việc đọc chữ Nôm. Nhưng không nhất thiết phải giỏi chữ Hán mới đọc được chữ Nôm. Một người chưa biết chữ Hán cũng có thể bước ngay vào việc học chữ Nôm. (...) Chữ Nôm của chúng ta hiện có, hầu hết đều xây dựng trên cơ sở những chữ Hán đơn giản, những bộ thủ có mặt trong văn tự Hán. Những chữ Hán có trong kết cấu chữ Nôm không ngoài những chữ cơ bản mà người mới bắt đầu bước vào học đều phải biết. Đã có vốn chữ Hán chúng ta còn phải có một quá trình làm quen đọc nhiều chữ Nôm thì mới có thể giỏi được.

由刬, 欺讀岲喃戼讀訨文景, 讀訨曾牌, 讀蜫抵唕炦岲. 瑇欺讀

固仍岲馷炦空斷歮特音讀, 時些戼分析仍岲刬訨類形結構. Do đó, khi đọc chữ Nôm nên đọc theo văn cảnh, đọc theo từng bài, đọc nhiều để nhớ mặt chữ. Trong khi đọc có những chữ lạ mặt không đoán ra được âm đọc, thì ta nên phân tích những chữ đó theo loại hình kết cấu.

Page 15: 大綱衛岲喃ÐẠI CƯƠNG VỀ CHỮ NÔM

Chöõ Noâm

17

黄黄黄黄 阮阮阮阮 申申申申 印印印印 瑇各矯類構造岲喃侯皳調固要素記音. 要素記音於岲喃相對

复雜: 固體卥沒岲漢, 沒岲喃或拱固體卥玌附. 欣女, 於岲喃吏固仍

岲曰盢成素記音, 遣朱圡讀讱認歮音讀晫岲. Trong các kiểu loại cấu tạo chữ Nôm hầu hết đều có yếu tố ghi âm. Yếu tố ghi âm ở chữ Nôm tương đối phức tạp: có thể là một chữ Hán, một chữ Nôm hoặc cũng có thể là dấu phụ. Hơn nữa, ở chữ Nôm lại có những chữ viết tắt thành tố ghi âm, khiến cho người đọc khó nhận ra âm đọc của chữ. (...)

條骨要卥圡讀沛尋歮特音讀晫岲朱合貝文景. 現象讱一卥仍

岲喃記音純越 (即岲讀隻音, 讀訨音古), 悶認歮特音讀晫仍岲於類

尼, 眾些勤注意侼點 Điều cốt yếu là người đọc phải tìm ra được âm đọc của chữ cho hợp với văn cảnh. Hiện tượng khó nhất là những chữ Nôm ghi âm thuần Việt (tức chữ đọc chệch âm, đọc theo âm cổ), muốn nhận ra được âm đọc của những chữ ở loại này, chúng ta cần chú ý hai điểm:

竂卥各岲純粹記音時沛拫連岲刬貝內容文景. 經驗朱獕, 內容

晫垰句詩, 句文燞瀞朱些連想彣音讀晫詞. Nếu là các chữ thuần tuý ghi âm thì phải gắn liền chữ đó với nội dung văn cảnh. Kinh nghiệm cho thấy, nội dung của cả câu thơ, câu văn dễ gợi cho ta liên tưởng đến âm đọc của từ.

竂卥類岲喃蘝固玐侼成素記音吧記意, 時勤分別朱特成素記

意. 成素記意常卥仍部固瑇岲漢. 每沒部調表現範疇意義晫沒岲. 哋

刬, 些冺推歮特分聲符晫岲吧讀音朱符合貝文景. Nếu là loại chữ Nôm gồm có đủ hai thành tố ghi âm và ghi ý, thì cần phân biệt cho được thành tố ghi ý. Thành tố ghi ý thường là những bộ có trong chữ Hán. Mỗi một bộ đều biểu hiện phạm trù ý nghĩa của một chữ. Nhờ đó, ta sẽ suy ra được phần thanh phù của chữ và đọc âm cho phù hợp với văn cảnh. (...)

固場合尋特成素記意, 仍吻空尋特音讀晫岲朱合貝文景. 厳仍

場合尼些戼姟吏仍成素記音屬類岲曰盢, 類岲記音古或記訨方言. Có trường hợp tìm được thành tố ghi ý, nhưng vẫn không tìm được âm đọc của chữ cho hợp với văn cảnh. Gặp những trường hợp này ta nên xem lại những thành tố ghi âm thuộc loại chữ viết tắt, loại chữ ghi âm cổ hoặc ghi theo phương ngôn... (...)

沒條拱當抵眾些留意, 卥瑻倶類岲固侼成素純粹記音貝類岲

固侼成素記意吧記音. 竂空認歮事恪別晫曾類, 固欺文本曰董, 些吏

推斷訨義耒癳訨意主觀晫禞, 時冺引訦謩少正確. Một điều cũng đáng để chúng ta lưu ý, là đừng nhầm loại chữ có hai thành tố thuần tuý ghi âm với loại chữ có hai thành tố ghi ý và ghi âm. Nếu không nhận ra sự khác biệt của từng loại, có khi văn bản viết đúng, ta lại suy đoán theo nghĩa rồi chữa theo ý chủ quan của mình, thì sẽ dẫn tới chỗ thiếu chính xác. (...)

Page 16: 大綱衛岲喃ÐẠI CƯƠNG VỀ CHỮ NÔM

Chöõ Noâm

18

黄黄黄黄 阮阮阮阮 申申申申 印印印印 訥衛丐義於岲喃即卥義晫詞曢越聮瑇文景. 厳仍類尼, 眾些窒

燞尋歮義晫奴. 條讱一卥仍詞群墢義晫曢越古. 由烪別特義晫詞戼

遣眾些枬虠猶豫衛音讀. Nói về cái nghĩa ở chữ Nôm tức là nghĩa của từ tiếng Việt nằm trong văn cảnh. Gặp những loại này, chúng ta rất dễ tìm ra nghĩa của nó. Điều khó nhất là những từ còn mang nghĩa của tiếng Việt cổ. Do chưa biết được nghĩa của từ nên khiến chúng ta băn khoăn do dự về âm đọc. (...)

問題讱巾一對貝圡買倻頭學岲喃卥尋歮特音讀晫岲. 音讀晫

岲常變膎靈活隨訨文景. 訥終仍事轉膎調預珕原則: 各音共固性質

語音媑隁調固體轉膎朱隁. Vấn đề khó khăn nhất đối với người mới bắt đầu học chữ Nôm là tìm ra được âm đọc của chữ. Âm đọc của chữ thường biến đổi linh hoạt tuỳ theo văn cảnh. Nói chung những sự chuyển đổi đều dựa trên nguyên tắc: Các âm cùng có tính chất ngữ âm gần nhau đều có thể chuyển đổi cho nhau. (...)

外歮, 賶衛炦曆史, 仍聲調共音域拱固仍變膎一定. 義卥堚聲

調漢越吧越拱固現象相應瑇共沒音域: 醶貝醶, 沉貝沉. Ngoài ra, xét về mặt lịch sử, những thanh điệu cùng âm vực cũng có những biến đổi nhất định. Nghĩa là giữa thanh điệu Hán Việt và Việt cũng có hiện tượng tương ứng trong cùng một âm vực: bổng với bổng, trầm với trầm. (...)

條件抵讀特各文本岲喃, 外仍 經驗衛格尋音讀晫岲, 圡讀群沛

預侟詞典岲喃抵查究. Điều kiện để đọc được các văn bản chữ Nôm, ngoài những kinh nghiệm về cách tìm âm đọc của chữ, người đọc còn phải dựa vào từ điển chữ Nôm để tra cứu.

Page 17: 大綱衛岲喃ÐẠI CƯƠNG VỀ CHỮ NÔM

Chöõ Noâm

19

黄黄黄黄 阮阮阮阮 申申申申 印印印印 章章章章 侼侼侼侼

CHƯƠNG 2

牌牌牌牌 習習習習 讀讀讀讀 應應應應 用用用用

BÀI TẬP ĐỌC ỨNG DỤNG

Bài 1

首首首首 尾尾尾尾 吟吟吟吟

谷 城 南 伨 蔑 間

奴 搩 俧 少 琟 吿

昆 隊 遁 揚 埃 眷

婆 馭 檝 少 几 绖

傉 瞸 狹 回 坤 且 琾

茹 涓 趣 庶 礙 挼 働

朝 官 拯 沛 隱 拯 沛

谷 城 南 伨 蔑 間 *

* *

乑 亖 秋 尼 抵 例 茹

緣 儍 刁 等 庫 庄 赦

蔑 身 吝 橘 塘 科 目

侼 岲 麻 莣 役 國 家

才 劣 辣 饒 戼 劍 伴

得 檘 擓 歇 福 群 些

君 親 渚 報 峼 更 更

情 負 琟 俼 襖 吒

Page 18: 大綱衛岲喃ÐẠI CƯƠNG VỀ CHỮ NÔM

Chöõ Noâm

20

黄黄黄黄 阮阮阮阮 申申申申 印印印印

Bài 2

翹翹翹翹 厳厳厳厳 徐徐徐徐 海海海海

吝 訨 蔅 沫 斏 清

俸 兜 固 客 边 庭 珡 暭

説 妭 歽 燕 眉 猉

磓 朩 懎 鋥 身 厰 塷 高

堂 堂 沒 淁 英 豪

棍 拳 欣 飭 略 韜 蘝 才

隊 俼 踏 坦 於 圅

戶 徐 悞 海 本 圡 越 東

江 湖 悁 趣 壊 瀐

詟 彈 姅 壗 筃 槣 沒 棹

戈 暭 牐 曢 娘 翹

剰 峼 兒 女 易 漂 英 雄

Page 19: 大綱衛岲喃ÐẠI CƯƠNG VỀ CHỮ NÔM

Chöõ Noâm

21

黄黄黄黄 阮阮阮阮 申申申申 印印印印 Bài 3

征征征征 婦婦婦婦 吟吟吟吟 曲曲曲曲

課 俼 坦 奛 干 蔅 桙

客 牤 紅 蜫 餒 屯 邅

籑 箕 瀋 瀋 層 珕

為 埃 泤 孕 朱 戼 餒 尼

逨 長 城 椫 崊 翚 月

帞 甘 泉 睶 嫰 式 詸

佂 吝 詟 寶 瀬 壦

刧 斣 傳 檄 定 挦 出 征

搩 清 平 倈 炧 璏 辸

襖 戎 墹 官 武 自 尼

使 俼 銿 滙 塘 詸

法 公 羅 重 念 西 詫 儍

塘 暏 閦 萮 乮 弓 箭

嶏 餞 媫 峼 絆 妻 孥

翚 旗 曢 逨 賒 賒

愁 瑨 彮 隘 怨 歮 頪 房

Page 20: 大綱衛岲喃ÐẠI CƯƠNG VỀ CHỮ NÔM

Chöõ Noâm

22

黄黄黄黄 阮阮阮阮 申申申申 印印印印 Bài 4

雲雲雲雲 仙仙仙仙 厳厳厳厳 難難難難

店 亽 夳 禮 如 詞

迎 昂 牢 木 邒 糵 霜 鏅

鄭 歆 欺 意 歮 壦

雲 仙 被 我 摳 桰 笹 睰

鄭 歆 假 曢 叫 俼

朱 圤 式 曳 娎 塁 配 波

冲 船 埃 庄 円 歮

調 傷 戶 陸 剙 車 冲 峼

雲 仙 命 笹 哛 匇

蛟 龍 墲 拖 侟 冲 桚 炛

啴 埋 俼 乑 煹 挧

翁 琽 娂 獕 篗 桰 瑨 坡

悔 岞 圍 帞 沒 嶐

翁 虛 旕 嚢 婆 虛 炦 眉

雲 仙 皮 音 觮 壦

濖 濸 魂 魄 如 蔢 買 耒

語 卥 命 沛 搩 粇

処 兜 群 唉 卬 込 陽 間

漁 翁 欺 意 坙 栢

雲 仙 排 賋 每 唐 媑 賒

漁 浪 賯 於 共 些

歆 埋 竬 尞 貝 緥 朱 戞

Page 21: 大綱衛岲喃ÐẠI CƯƠNG VỀ CHỮ NÔM

Chöõ Noâm

23

黄黄黄黄 阮阮阮阮 申申申申 印印印印

Bài 5

北北北北 使使使使 通通通通 錄錄錄錄

黎 貴 敦

挧 厰 蔑 官 撫 院 送 咨 文 朱 其 略,

眾 碎 進 珹, 買 侟 贄 見 官 南 寧. 時 奴

共 照 旧 例. 奴 唱 浪 彝 見 其 尼, 眾 碎

共 固 投 文 尼 官 撫 院, 道 達 情 由 嗔

行 文. 道 府 係 各 儀 注 文 書 停 彝 官

字. 最 膯 意, 官 布 政 戶 葉 傳 侼 官 伴

送 買 通 事 珕 公 堂. 訳 坙 慰 問, 罒 応

呈 文 歮 保 浪: 這 个 甚 好. 說 得 活 裡.

Page 22: 大綱衛岲喃ÐẠI CƯƠNG VỀ CHỮ NÔM

Chöõ Noâm

36

黄黄黄黄 阮阮阮阮 申申申申 印印印印

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Đào Duy Anh, Chữ Nôm nguồn gốc, cấu tạo, diễn biến, Nxb KHXH, H., 1975

2. Phan Văn Các (chủ biên), Giáo trình Hán Nôm, tập 2, Nxb GD, 1985

3. Nguyễn Tài Cẩn, Một số chứng tích về ngôn ngữ, văn tự và văn hoá, Nxb ĐHQGHN, 2003

4. Nguyễn Tài Cẩn, Một số vấn đề về chữ Nôm, Nxb ĐH&THCN, H., 1985

5. Nguyễn Tài Cẩn, Nguồn gốc và và quá trình hình thành cách đọc Hán Việt, Nxb KHXH, H., 1979

6. Vũ Văn Kính, Đại tự điển chữ Nôm, Nxb Văn nghệ TPHCM - Trung tâm nghiên cứu Quốc học, 2002

7. Vũ Văn Kính, Học chữ Nôm, Nxb Mũi Cà Mau, 2003

8. Lê Nguyễn Lưu, Từ chữ Hán đến chữ Nôm, Nxb Thuận Hoá, 2002

9. Lê Văn Quán, Tự học chữ Nôm, Nxb KHXH, H., 1989

10. Lê Văn Quán, Nghiên cứu về chữ Nôm, Nxb KHXH, H., 1981

11. Nguyễn Ngọc San, Lý thuyết chữ Nôm văn Nôm, Nxb ĐHSP, H., 2003

12. Nguyễn Ngọc San, Tìm hiểu tiếng Việt lịch sử, Nxb ĐHSP, H., 2003

13. Nguyễn Ngọc San, Đặng Đức Siêu, Ngữ văn Hán Nôm, tập 4, Nxb ĐHSP, 2003

14. Đặng Đức Siêu, Chữ viết trong các nền văn hoá, Nxb Văn hoá, H., 1982

15. Đặng Đức Siêu, Nguyễn Ngọc San, Ngữ văn Hán Nôm, tập 2, Nxb GD, 1995

16. Lê Anh Tuấn, Chữ Nôm thực hành, Nxb ĐHQGHN, 2003

17. Lê Trí Viễn (chủ biên), Cơ sở ngữ văn Hán Nôm, tập 4, Nxb GD, 1987