40
2/08 1 ĐẠI CƯƠNG VỀ THUỐC ĐÔNG Y I- ĐỊNH NGHĨA VÀ NGUỒN GỐC: - Một vị thuốc sống, chín - Một chế phẩm thuốc được phối ngũ, bào chế theo phương pháp của YHCT - Có tác dụng chữa bệnh hoặc có lợi cho sức khỏe con người. - Có nguồn gốc thực, động, khoáng vật - Ngày càng nhiều do phương tiện nghiên cứu hiện đại tìm được nhiều vị thuốc mới. - Cần tiếp tục N/C để bổ sung nguồn tài nguyên

Dai cuong thuoc đông y

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Dai cuong thuoc đông y

2/08 1

ĐẠI CƯƠNG VỀ THUỐC ĐÔNG Y I- ĐỊNH NGHĨA VÀ NGUỒN GỐC: - Một vị thuốc sống, chín - Một chế phẩm thuốc được phối ngũ, bào chế theo phương pháp của YHCT- Có tác dụng chữa bệnh hoặc có lợi cho sức khỏe con người.- Có nguồn gốc thực, động, khoáng vật - Ngày càng nhiều do phương tiện nghiên cứu hiện đại tìm được nhiều vị thuốc mới.- Cần tiếp tục N/C để bổ sung nguồn tài nguyên

Page 2: Dai cuong thuoc đông y

2/08 2

II. THU HÁI, SƠ CHẾ, BẢO QUẢN* Thu hái: - Mỗi loại cây có thời gian sinh trưởng nhất định- Thời gian thu hái thích hợp mới đảm bảo chất

lượng thuốc.- Thời gian thích hợp:+ Thân rễ, rễ củ, vỏ rễ: cuối thu đầu đông (cây tàn

lụi ) + Lá, cành, mầm: cây đang phát triển tốt (mùa hè)+ Hoa: sắp nở hoặc chớm nở.+ Quả: bắt đầu chín+ Hạt, nhân: quả già chín.

Page 3: Dai cuong thuoc đông y

2/08 3

+ Toàn cây: bắt đầu ra hoa.

Thuốc động vật cũng có thời gian thích hợp

Khi thu hái chú ý đến khí hậu, thời tiết, p/pháp.

* Sơ chế:

Mục đích: - Bảo quản, cất giữ vận chuyển thuận tiện

- Loại tạp làm sạch

- Làm khô để bảo quản, vận chuyển.* Bảo quản: Khô, tránh: ẩm, nóng quá, ánh sáng,

sâu, mọt, mốc, giữ kín.

Page 4: Dai cuong thuoc đông y

2/08 4

III. CÁCH ĐẶT TÊN VỊ THUỐC:Thường căn cứ vào các yếu tố sau:

Yếu tố Ví dụ

1-Hình dạng của vị thuốc

Ngưu tất, câu đằng

2-Theo màu sắc: Đan sâm, xích, bạch thược

3-Theo mùi vị: Hoắc hương, mộc hương, khổ qua

4-Theo địa danh Xuyên khung(tứ xuyên)

Page 5: Dai cuong thuoc đông y

2/08 5

Yếu tố Ví dụ

5-Theo đặc điểm sinh trưởng

Tang kí sinh, nhẫn đông đằng

6-Tên bộ phận làm thuốc:

Cát căn, quế chi

7-Theo tác dụng: ích mẫu, hương phụ

8-Tên người tìm ra vị thuốc

Đỗ trọng, Hà thủ ô

9-Theo cách chế: Khương bán hạ, tiêu khương

Page 6: Dai cuong thuoc đông y

2/08 6

IV-CÁCH PHÂN LOẠI THUỐC:

A- Theo y văn cổ Ví dụ

1-Tác dụng, độ độc Thượng, trung, hạ phẩm

2- Tác dụng Thập tễ: Tuyên, thông bổ, tiết ..v(12)

3- Thuộc tính Thủy, hỏa, thổ, thảo, cốc(16bộ, 62loài)

4- Theo hình thái thực vật

Dây leo, ngũ cốc, rau, quả.. (23loại)

5- Theo bệnh Khí, huyết, phụ, nhi, ngoại..v (10)

Page 7: Dai cuong thuoc đông y

2/08 7

- Mang tính tương đối vì một vị thuốc có nhiều tác dụng có thể xếp theo tác dụng (loại) này hoặc tác dụng khác cũng được.

B- NGÀY NAY Ví dụ

1- Tác dụng dược lí đông y

Giải biểu, thanh nhiệt .. (18)

2- Theo bệnh Cao huyết áp, ỉa chảy, ho..v (60)

Page 8: Dai cuong thuoc đông y

2/08 8

V- TÍNH NĂNG CỦA THUỐC ĐÔNG Y Tứ khí, ngũ vị, thăng, giáng, phù trầm, qui kinh, độc tính của thuốc.A-Tứ khí (tứ tính)

Định nghĩa Hàn (lạnh); Nhiệt (nóng); Ôn (ấm); Lương (mát).

Mức độ làm nóng, lạnh khác nhau của thuốc

Cách xác định Tổng kết thực tế lâm sàng qua nhiều thế hệ

Page 9: Dai cuong thuoc đông y

2/08 9

Tác dụng

-Thuốc ôn nhiệt:

Thông kinh mạch, hồi dương, bổ hỏa, tán hàn chỉ thống, lợi niệu thăng phù; dương dược

- Thuốc hàn lương:

Thanh nhiệt, tả hỏa, lương huyết, giải độc, nhuận tràng; trầm giáng; âm dược

- Mức độ tính khác nhau tác dụng khác nhau

- Hàn giả nhiệt chi, nhiệt giả hàn chi

- Còn có đại hàn, đại nhiệt, tính bình

Page 10: Dai cuong thuoc đông y

2/08 10

B- Ngũ vị:1- Định nghĩa: Là 5 vị: Tân, Khổ, cam, toan, hàm (đạm, chát), để

định hướng chọn thuốc chữa bệnh theo ngũ hành

2- Cách xác định: - Bằng cách nếm và tổng kết kinh nghiệm thực tế

lâm sàng- Có sự khác nhau theo tác giả3- Tác dụngTóm tắt tác dụng của ngũ vị

Page 11: Dai cuong thuoc đông y

2/08 11

Vi Tác dụng

Tân

(Cay)

Tân năng tán, năng hành:

- Tán: tán hàn( biểu, lí)

- Hành: Hành khí họat huyết, tiêu ứ trệ

- TD bất lợi: Gây táo, tổn thương tân dịch; thận trong âm hư, biểu hư, mồ hôi nhiều

- Chữa: Biểu,khí, huyết, đàm ẩm tích trệ, đau do hàn

Page 12: Dai cuong thuoc đông y

2/08 12

Vi Tác dụng

Khổ

(đắng)

Khổ năng tả, năng táo, năng kiện

- Tả: Tả hạ và giáng nghịch

(đại hoàng, hậu phác)

- Táo: Ráo thấp: đắng hàn (hoàng liên), thuốc đắng ôn (thương truật)

- Kiện: Kiện âm (tư âm): Tả hỏa để tồn âm (đại hoàng); thanh hư nhiệt để tồn âm (Hòang bá).

- Liều nhỏ khai vị; liều cao kéo dài tổn thương tỳ vị.

- Bất lợi: Dùng kéo dài tổn âm, tân dịch, thận trọng âm hư tân dịch hao tổn.

Page 13: Dai cuong thuoc đông y

2/08 13

Vi Tác dụng

Ngọt (cam)

Cam năng bổ, năng hòa hoãn

- Bổ: Là bổ hư: cam ôn bổ khí, huyết, dương (kỳ, sâm, qui); cam hàn bổ âm

- Hòa: Điều hòa tính vị các vị thuốc khác trong đơn.

- Hõan: Là hòa hõan tác dụng mạnh các vị thuốc khác, giảm đau co quắp (điều vị thừa khí thang)

- Ngoài ra: nhuận táo, nhuận tràng (mạch môn)

- Bất lợi: Hay nê trệ hại tỳ, thận trọng tỳ hư “trung mãn kỵ cam”; kèm hành khí.

Page 14: Dai cuong thuoc đông y

2/08 14

Vi Tác dụng

Toan(chua)

Toan năng thu sáp

- Thu sáp: Thu liễm cố sáp: liễm hãn, liễm phế, sáp trường, sáp tinh sáp niệu,

- Chữa: mồ hôi nhiều, ỉa chảy mạn tính, ho lâu ngày, di hoạt tính, tiểu nhiều lần.

Page 15: Dai cuong thuoc đông y

2/08 15

Vi Tác dụng

Hàm (mặn)

Hàm năng hạ, năng nhuyễn

- Hạ: Là tả hạ tẩy xổ (mang tiêu)

- Nhuyễn: Là làm mềm, tiêu tan khối cứng kết đọng, (mẫu lệ miết giáp)

đi vào thận: bổ thận, tráng dương, ích tinh (lộc nhung, cáp giới); vào huyết: lương huyết (tê giác, huyền sâm)

- Chữa: ứ trệ, táo bón, trưng hà tích tụ, thận dương hư tinh tủy kém, huyết nhiệt.

Page 16: Dai cuong thuoc đông y

2/08 16

+ Mối quan hệ giữa khí và vị:- Khí vị đi liền nhau tạo tác dụng của vị thuốc.- Tính vị giống nhau, tác dụng giống nhau, gần

giống nhau có thể thay thế cho nhau- Cần chú ý tác dụng đặc thù(hoàng cầm,

hoàng bá, quế chi, bạch chỉ)

Vi Tác dụng

Đạm (nhạt)

- Thẩm thấp lợi niệu

- Chữa tiểu tiện không thông, thủy thũng (phục linh, ý dĩ)

Chát (sáp)

Thường đi cùng chua; tác dụng là thu liễm, cố sáp.

Page 17: Dai cuong thuoc đông y

2/08 17

- Tính, vị khác nhau tác dụng khác nhau hoàn toàn: hoàng liên, can khương.

- Cùng tính khác vị, tác dụng khác nhau: sinh địa, nhân trần, sơn thù, hoàng kỳ.

- Cùng vị, khác tính, tác dụng khác nhau: bạc hà, nhân trần, can khương.

- Chế biến làm thay đổi tính vị : sinh địa, thục địa.- Một vị thuốc có một tính, có thể nhiều vị: ngũ vị tử,

tam thất.- Tính vị không phải là cơ sở duy nhất để xác định

tác dụng của thuốc, có thể tham khảo tác dụng dược lý.

- Vị dương : Tân, cam, đạm. Vị âm: toan, khổ, hàm (chát)

- Khi điều trị phải dựa tính, vị để chọn thuốc thích hợp.

Page 18: Dai cuong thuoc đông y

2/08 18

- Mùi: Nồng, thơm, khét, tanh (hôi), khẳm(thối).

- Ngũ vị, tứ khí, ngũ mùi, ngũ sắc ngũ tạng, lục phủ quan hệ với nhau theo ngũ hành, dựa vào đó để xác định tác dụng và bào chế thuốc.

C- Thăng giáng phù trầm:

+ Định nghĩa:

-Thăng, giáng, phù, trầm là bốn xu hướng tác dụng của thuốc.

-Tác dụng ngược lại với xu hướng phát triển của bệnh

- Dùng để điều chỉnh sự cân bằng, điều trị bệnh phục hồi sức khỏe

Page 19: Dai cuong thuoc đông y

2/08 19

+ Xu hướng bệnh: Bệnh lên trên: nôn mửa, ho suyễn, nấc cụt, ợ hơi

(vị, phế khí nghịch); Bệnh đi xuống (tiêu chảy, kiết lỵ, bạch đới, băng

lậu, trĩ), sa giáng (tỳ vị, thận hư, khí hư); Bệnh thoát ra ngoài tự hãn, đạo hãm.Bệnh vào bên trong: biểu nhập lý, nhiệt nhập tâm

bào.

Page 20: Dai cuong thuoc đông y

2/08 20

+ Tác dụng:

Tên Hướng tác dụng

Hướng bệnh Thuốc

Thăng Lên trên Xuống dưới Kiện tỳ, thăng dương

Giáng Xuống hạ tiêu

Lên thượng tiêu

Hạ khí, bình suyễn, chỉ ẩu

Phù Ra ngoài biểu

Vào trong lí Giải biểu phát hãn, hạ nhiệt, tán hàn chỉ thống

Trầm Vào trong lí

Ra ngoài biểu Thanh nhiệt, lợi thủy

Page 21: Dai cuong thuoc đông y

2/08 21

+ Tính tương đối:- Thường kết hợp thăng với phù, trầm với giáng.- Thuốc thăng phù: Tác dụng thăng dương, giải

biểu, khu phong tán hàn, gây nôn, khai khiếu ...- Thuốc trầm giáng: Tẩy xổ, trục thủy, thanh nhiệt,

lợi thủy, an thần, tiềm dương tức phong, tiêu đạo, giáng nghịch, thu liễm, chỉ khai bình suyễn.

- Có vị thuốc có cả 2 tác dụng: Xuyên khung khu phong chỉ thống (thăng phù) hoạt huyết điều kinh (trầm, giáng).

- Có vị thuốc nhẹ mà tác dụng trầm giáng Hòe hoa, trị trường phong tịên huyết, thương nhĩ tử, thảo quyết minh lại thăng phù

Page 22: Dai cuong thuoc đông y

2/08 22

+ Các yếu tố ảnh hưởng thăng giáng phù trầm:

* Tính vị:

“Toan, hàm vô thăng; tân, cam vô giáng; hàn vô phù; nhiệt vô trầm”

“ Tân, cam, ôn, nhiệt chủ thăng phù

Khổ, hàn, toan, hàm chủ trầm giáng”

* Tỷ trọng của thuốc:

- Tỷ trọng nhẹ: hoa, lá và loại thuốc nhẹ hướng thăng phù.

- Tỷ trọng nặng: củ, quả, rễ, khoáng vật phần lớn trầm giáng

Page 23: Dai cuong thuoc đông y

2/08 23

* Bào chế :

Trích rượu, gừng thuốc xu hướng thăng phù

Trích giấm, muối tác dụng trầm giáng

VD: Đỗ trọng trích muối tăng vào thận, Hoàng liên trích rượu tăng thanh nhiệt ở thượng tiêu.

* Phối ngũ:

- Đơn đa số vị thuốc thăng phù, tác dụng thăng phù và ngược lại

- Dùng một vị thăng phù, trầm giáng để dẫn thuốc

- Dùng đúng hiệu quả chữa bệnh cao, dùng sai sẽ gây phản tác dụng.

Page 24: Dai cuong thuoc đông y

2/08 24

D- Bổ tả : 1-Thuốc bổ:+ Tác dụng:- Bổ sung sự thiếu hụt khí, huyết, âm, dương, tân

dịch cho cơ thểKích thích (điều hòa) cơ thể chống lại bệnh+ Chữa chứng: hư+ Nhóm thuốc thường dùng: Bổ khí, huyết, âm

dương2- Thuốc tả:+ Tác dụng: Loại trừ các yếu tố gây bệnhĐiều chỉnh lại sự rối loạn, mất cân bằng trong cơ

thể+ Chữa chứng: thực+ Nhóm thuốc: Thanh nhiệt, giải biểu, trừ phong

thấp..v.

Page 25: Dai cuong thuoc đông y

2/08 25

3- Cách dựng chung: - Đơn thuốc tòan tả: Cơ thể còn khỏe, tà khí mạnh- Đơn thuốc tòan bổ: Bệnh mạn tính kéo dài, cơ

thể còn khỏe- Thường phối hợp công bổ kiêm trị. Hàn không

trệ, ôn không táoE- Quy kinh:* Định nghĩa: Là những vùng, những tạng phủ mà vị thuốc đó

tác dụng *Cơ sở của qui kinh:- Tổng kết qua thực tế lâm sàng - Dựa vào màu sắc, mùi vị của vị thuốc quy theo

ngũ hành- Bào chế để tăng sự quy kinh trên cơ sở đã quy

vào kinh đó ( phương pháp và phụ liệu)

Page 26: Dai cuong thuoc đông y

2/08 26

* Vận dụng:- Một vị thuốc có thể quy vào nhiều kinh nên có

nhiều tác dụng. - Vị thuốc có tính vị, bổ tả giống nhau nhưng qui

kinh khác nhau, có tác dụng khác nhau( Hoàng cầm, long đởm thảo).Ngýợc lại ( Hoàng cầm, Can khương cùng phế)

- Là cơ sở để phối ngũ thuốc ở những chương thuốc khác nhau để chữa bệnh cùng một kinh (Bạch thược, Sài hồ) bệnh gan

- Một bệnh có thể do nhiều kinh gây ra cần xác định đúng các kinh và chọn thuốc phối hợp đúng ( hen, thận hoặc phế); đau đầu( Can, thận).

Page 27: Dai cuong thuoc đông y

2/08 27

VI- CÁCH DÙNG THUỐC:1- Cách phối ngũa-Định nghĩa: - Cách phối hợp các vị thuốc tạo thành đơn thuốc- Để đạt hiệu quả cao, hạn chế tối đa tác dụng phụ.b- Các cách phối ngũ: (thất tình hòa hợp)

Cách Tác dụng Ví dụ

Đơn hành

-1 vÞ, ®éc lËp- Båi bæ- BÖnh ®¬n gi¶n, m¹n tÝnh

Sâm, linh chi, tam thất..v

Tương tu

-Hợp đồng, làm tăng tác dụng đơn thuốc

-Phối hợp vị cùng công năng ( cùng nhóm)

§¹i hßang + Mang tiªu

Page 28: Dai cuong thuoc đông y

2/08 28

Cách Tác dụng Ví dụ

T ¬ng sö

- Hỗ trợ tác dụng cho vị chính

- Phối hợp vị cùng hoặc khác nhóm nhưng có cùng tác dụng

Hßang cÇm + ®¹i hßang (t¶ háa)

T ¬ng óy( hóy)

Làm giảm độc và tác dụng phụ

Phối hợp vị có độc, hoặc có tác dụng phụ + thuốc thường

B¸n h¹ + sinh kh ¬ng

Page 29: Dai cuong thuoc đông y

2/08 29

Cách Tác dụng Ví dụ

Tương sát Làm giảm độc của vị thuốc độc

Phối hợp vị không độc + vi thuốc có độc

§Ëu xanh + Ba ®Ëu Phßng phong+Th¹ch tÝn

Tương ố -Làm mất tác dụng của nhau

Hoàng cầm + Sinh khương

Tương phản

-Làm tăng tác dụng độc

Bán hạ + ô đầu

Page 30: Dai cuong thuoc đông y

2/08 30

Chú ý:

- Thường phối hợp theo tương tu, tương sử

- Cần khai thác mặt tích cực khi chữa bệnh và chế biến thuốc.

về dược lý:

+ Phối ngũ có tác dụng tốt hơn dùng một vị.

VD: Bài Ngũ linh tán, nhân trần cao thang: lợi tiểu, lợi mật tốt hơn khi dùng riêng vị

+ Phối hợp làm giảm độc tính khi dùng riêng lẻ:

VD: LD50 bài tứ nghịch tán giảm 4,1 so với dùng riêng phụ tử.)

Page 31: Dai cuong thuoc đông y

2/08 31

2- Kiêng kỵ trong dùng thuốc:a-Kiêng kỵ trong phối ngũ:

18 loại phản nhau

Ô đầu Bối mẫu, qua lâu, bán hạ, bạch cập, bạch liễm.

lª l« C¸c lo¹i s©m, tÕ t©n, b¹ch th îc.

Page 32: Dai cuong thuoc đông y

2/08 32

19 loại úy nhau

Lưu hoàng Phác tiêu Thủy ngân

Thạch tín

Lang độc Mật đà tăng Ba đậu Kiên ngưu

sinh hương uất kim Nha tiểu úy

Tam lăng

Xuyên ô, thảo ô

Tê giác Nhân sâm

Ngũ linh chi

Quế Thạch chi

Page 33: Dai cuong thuoc đông y

2/08 33

- Mang tính tương đối

- Cần tiếp tục nghiên cứu để làm sáng tỏ hơn.

b.Kỵ thai:

- Loại cấm dùng: loại có độc tính cao và tác dụng mạnh(Quế nục),hành khí, phá huyết, tả hạ, trục thủy mạnh.

- Ngoài ra tùy theo tác dụng của thuốc mà có cấm kị thích hợp như với người: cao huyết áp, đang có xuất huyết, trầm cảm, tiểu đường, suy tim .v..giống như chống chỉ định trong tân dược.

c. Kiêng kỵ trong ăn uống:

Page 34: Dai cuong thuoc đông y

2/08 34

Nguyên tắc chung:- Uống thuốc hàn để chữa bệnh nhiệt, không ăn,

uống thức ăn cay nóng (ôn nhiệt). - Uống thuốc nhiệt để chữa bệnh hàn; không ăn,

uống thức ăn lạnh mát ( hàn lương).- Uống thuốc an thần; không ăn thức ăn kích thích.- Uống thuốc gây nê trệ; không ăn thức ăn tanh

lạnh. - Tùy bệnh cụ thể, kiêng ăn thức ăn cho phù hợp3- Liều lượng:a- Đặc điểm chung về liều dùng của thuốc YHCT:

Page 35: Dai cuong thuoc đông y

2/08 35

* Liều lượng: sử dụng không nghiêm ngặt (trừ thuốc độc), giao động lớn vì:

• Thuốc YHCT là dược liệu, không phải chất tinh khiết

• Liều chủ yếu là sao chép các sách, chưa phải liều có tác dụng

• Bài thuốc phối hợp nhiều vị thuốc, tác dụng là chung của bài, liều của một vị ảnh hưởng rất ít.

• Thuốc thông thường rất ít độc, ít tác dụng phụ, tác dụng phụ phản ứng không dữ dội

• Vị thuốc có LD50, khỏang cách liều điều trị và liều độc là khá lớn

Page 36: Dai cuong thuoc đông y

2/08 36

b- Sự cần thiết phải sử dụng liều thích hợp:- Nhiều vị thuốc thử độc tính cấp không thể hiện

độc, khi dùng thời gian dài mới thấy độc (chi tử)- Cần xác định liều có tác dụng điều trị ( sàng lọc

chọn liều thích hợp có tác dụng)- Có nhiều vị thuốc dùng liều nhiều ít có tác dụng

khác nhau. Ví dụ: - Bạch truật liều 8-12g trị tiêu chảy, liều 30-40g trị táo bón,- Hoàng kỳ dùng liều trung bình lợi tiểu, liều thấp không có tác dụng, liều cao làm giảm nước tiểu. Vì vậy cần chú ý đến liều

Page 37: Dai cuong thuoc đông y

2/08 37

C- Về Dược lý hiện đại:Vị thuốc có nhiều thành phần có tác dụng:- Dùng liều nhỏ chỉ thành phần có hàm lượng cao

mới đạt đến tác dụng - Nếu tăng liều tất cả các thành phần đều đạt đến

liều có tác dụng, thuốc sẽ có tác dụng khác đi.Một vị thuốc có thể tồn tại những thành phần có

tác dụng đối kháng nhau:- Nếu liều lượng nhỏ tác dụng của thuốc biểu hiện

một thành phần- Nếu dùng liều cao thì hàm lượng của thành phần

kia có đủ để phát huy tác dụng nên thuốc có tác dụng ngược lại.

Ví dụ Đại hoàng:

Page 38: Dai cuong thuoc đông y

2/08 38

- Nếu dùng liều 0,03-0,5g thì gây táo bón vì hàm lượng tamin cao, vì hàm lượng antraquinon quá nhỏ không đủ để kích thích đại tràng. Nếu tăng liều thì antraquinon có đủ để gây tẩy xổ.

- Liều lượng của thuốc thay đổi, làm cho nồng độ của thuốc trong máu thay đổi, nếu liều cao gây nên ức chế ngược làm cho mất tác dụng vốn có của thuốc hoặc có tác dụng ngược lại.

d- Những căn cứ để xác định liều thích hợp:

Page 39: Dai cuong thuoc đông y

2/08 39

* Người bệnh:Tuổi và giới:Tính chất, tình trạng bệnh:* Yếu tố về thuốc:+ Khí vị của thuốc:+ Tỷ trọng của thuốc:+ Cách phối ngũ: Quân, thần, tá, sứ+ Dạng thuốc: Thuốc thang nhiều, cao đơn hoàn

tán ít.* Địa phương, khí hậu:4- Cách sắc:- Dụng cụ:- Ngâm thuốc trước khi sắc:- Lượng nước: - Điều chỉnh lửa: lúc đầu lửa vũ, sau khi sôi lửa

văn.

Page 40: Dai cuong thuoc đông y

2/08 40

- Thời gian sắc: Tùy theo thể chất cứng chắc, lá mỏng manh Thuốc bổ thời gian lâu, thuốc tả, có tinh dầu ngắn, - Số lần sắc: 2-3 lần- Cách cho thuốc vào sắc:Cho trước, sau, bọc vào, sắc riêng, hòa vào để

uống..v...5- Cách uống:Uống trước bữa ăn:Uống sau bữa ănUống lúc đói: Uống lúc đi ngủ: An thần hoặc tẩy xổ giun .Bệnh cấp tính uống bất kỳ lúc nào