45
Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thác Mỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên MỞ ĐẦU 1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN 1.1. Tóm tắt xuất xứ dự án Thái Nguyên là một tỉnh có nguồn khoáng sản khá dồi dào, nổi bật là sắt, chì kẽm, vàng, bạc… tuy có qui mô từng mỏ không lớn nhưng sự phân bố của các khoáng sản trên tạo thành những vùng quặng có ý nghĩa công nghiệp. Trong “Quy hoạch phát triển công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản tỉnh Thái Nguyên đến năm 2010 có xét đến năm 2020” nhằm đáp ứng nhu cầu to lớn nguồn nguyên liệu khoáng sản cho thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, các mỏ sắt đã được đánh giá là một trong những nguồn nguyên liệu khá quan trọng nhằm cung cấp cho khu công nghiệp luyện gang của tỉnh. Xuất phát từ nhu cầu cung cấp nguyên liệu cho các nhà máy luyện gang trong khu vực, Doanh nghiệp Anh Thắng xin lập dự án đầu tư khai thác mỏ sắt Hoan với công suất mỏ hàng năm là 186.000 tấn/năm quặng nguyên khai nhằm mục tiêu tận thu tối đa nguyên liệu hiện có tại địa phương, tăng nhu cầu đầu vào của nhà máy luyện gang. Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2005, Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 và Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/2/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 80/2006/NĐ- CP ngày 9/8/2006 về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BVMT. Doanh nghiệp Anh Thắng đã tiến hành lập báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án khai thác mỏ sắt Hoan xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên và đề ra những biện Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh 1

Ctphmt khong xưởng tuyển

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Ctphmt khong xưởng tuyển

Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thácMỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên

MỞ ĐẦU

1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN

1.1. Tóm tắt xuất xứ dự án

Thái Nguyên là một tỉnh có nguồn khoáng sản khá dồi dào, nổi bật là sắt,

chì kẽm, vàng, bạc… tuy có qui mô từng mỏ không lớn nhưng sự phân bố của

các khoáng sản trên tạo thành những vùng quặng có ý nghĩa công nghiệp. Trong

“Quy hoạch phát triển công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản tỉnh Thái

Nguyên đến năm 2010 có xét đến năm 2020” nhằm đáp ứng nhu cầu to lớn

nguồn nguyên liệu khoáng sản cho thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất

nước, các mỏ sắt đã được đánh giá là một trong những nguồn nguyên liệu khá

quan trọng nhằm cung cấp cho khu công nghiệp luyện gang của tỉnh.

Xuất phát từ nhu cầu cung cấp nguyên liệu cho các nhà máy luyện gang

trong khu vực, Doanh nghiệp Anh Thắng xin lập dự án đầu tư khai thác mỏ sắt

Hoan với công suất mỏ hàng năm là 186.000 tấn/năm quặng nguyên khai nhằm

mục tiêu tận thu tối đa nguyên liệu hiện có tại địa phương, tăng nhu cầu đầu vào

của nhà máy luyện gang.

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2005, Nghị định số 80/2006/NĐ-CP

ngày 09/8/2006 và Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/2/2008 của Chính phủ

về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày

9/8/2006 về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật

BVMT. Doanh nghiệp Anh Thắng đã tiến hành lập báo cáo đánh giá tác động

môi trường dự án khai thác mỏ sắt Hoan xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái

Nguyên và đề ra những biện pháp hoàn phục môi trường sau khai thác nhưng vẫn

ở mức độ sơ lược.

Để có cơ sở cho việc kỹ quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt

động khai thác khoáng sản tại mỏ và dự án cải tạo, phục hồi môi trường có tính

khả thi. Doanh nghiệp Anh Thắng đã phối hợp với đơn vị tư vấn là Công ty cổ

phần công nghệ môi trường Hiếu Anh lập Dự án chi tiết: Cải tạo phục hồi môi

trường sau khai thác mỏ sắt Hoan xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái

Nguyên theo đúng trình tự quy định tại Quyết định 71/2008/QĐ-TTg ngày

29/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ.

Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh

1

Page 2: Ctphmt khong xưởng tuyển

Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thácMỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên

Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thác này được lập cùng với

báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án công trình khai thác mỏ sắt

Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.

1.2. Cơ quan có thẩm quyền duyệt dự án đầu tư

DOANH NGHIỆP ANH THẮNG

2. CĂN CỨ THỰC HIỆN DỰ ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG

2.1 Căn cứ pháp lý

- Luật Bảo vệ môi trường ngày 29/11/2005;

- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;

- Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của

Luật Khoáng sản ngày 14/6/2005;

- Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về việc

quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoáng sản và

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính

phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số 63/2008/NĐ-CP của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường

trong khai thác khoáng sản thông qua ngày 13/5/2008;

- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính Phủ về việc quy

định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/2/2008 của Chính phủ về việc sửa

đổi bổ sung một số điều của Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 về việc

Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BVMT;

- Quyết định số 71/2008/QĐ-TTg ngày 29/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ

về ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản;

- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Bộ Xây

dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày

12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Công văn số 1258/UBND-TNMT ngày 11/8/2008 của UBND tỉnh Thái

Nguyên về triển khai thực hiện quyết định số 71/2008/QĐ-TTg ngày 29/5/2008

của Thủ tướng Chính phủ;

Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh

2

Page 3: Ctphmt khong xưởng tuyển

Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thácMỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh doanh nghiệp tư nhân số

1701000338 do phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Thái

Nguyên cấp ngày 28/4/2003.

2.2. Căn cứ kỹ thuật

- Thuyết minh thiết kế cơ sở và các bản vẽ thiết kế Dự án đầu tư xây dựng

công trình khai thác mỏ sắt Hoan, thuộc xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái

Nguyên;

- Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ sắt Hoan,

thuộc xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên;

- Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án công trình khai thác mỏ sắt

Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.

- Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06/7/2005 của Bộ Nông nghiệp và

phát triển nông thôn về việc ban hành định mức kỹ thuật trồng cây, khoanh nuôi

xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng

- Quyết định số 2279/2006/QĐ-UBND ngày 16/10/2006 UBND tỉnh Thái

Nguyên về việc ban hành Bộ đơn giá xây dựng cơ bản tỉnh Thái Nguyên;

- Văn bản số 1751/BXD-VP ngày 14/8/2007 của Bộ xây dựng về việc công

bố định mức, chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình.

- Quyết định số 752/QĐ-UBND ngày 11/04/2008 của UBND tỉnh Thái

Nguyên về việc phê duyệt đơn giá một số cây giống, đơn giá thẩm định nguồn

giống và nghiệm thu cây giống, đơn giá thiết kế thẩm định thiết kế các công

trình lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2008.

3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN DỰ ÁN

3.1. Thực hiện dự án

Doanh nghiệp Anh Thắng là chủ đầu tư có trách nhiệm thực hiện dự án

3.2. Tổ chức lập dự án

Doanh nghiệp Anh Thắng phối hợp với đơn vị tư vấn là Công ty Cổ phần

công nghệ môi trường Hiếu Anh lập Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai

thác cho dự án.

Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh

3

Page 4: Ctphmt khong xưởng tuyển

Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thácMỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên

a. Thông tin về đơn vị tư vấn

- Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh

- Địa chỉ: Số 444, tổ 22, phường Phan Đình Phùng, thành phố Thái

Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.

Điện thoại: 0280.2468.999 Fax: 0280.3756262

Giám đốc: Trần Mạc Hoài Nam

b. Danh sách những người tham gia lập dự án

TT Họ và tên Chuyên ngành đào tạo Chức vụ

1 Vũ Anh Thắng Kỹ sư mỏ địa chất Giám đốc

2 Nguyễn Văn Hà Kỹ sư địa chính Nhân viên phòng

KHKD

3 Dương Thị Minh

Hoà

Kỹ sư KH môi trường Trưởng phòng ĐTM

4 Trần Ngọc Quang Kỹ sư khai thác mỏ Nhân viên thiết kế mỏ

5 Ngô Thanh Quân Kỹ sư KH môi trường Nhân viên phòng

KHKD

6 Thân Đức Ánh Kỹ sư KH môi trường Nhân viên phòng ĐTM

7 Ngô Thuý Liên Kỹ sư KH môi trường Nhân viên phòng ĐTM

8 Đặng Văn Bảo Kỹ sư khai thác mỏ Nhân viên thiết kế mỏ

Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh

4

Page 5: Ctphmt khong xưởng tuyển

Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thácMỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên

Chương 1THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN

1.1. Tên dự án

Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thác

Mỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên

1.2. Chủ dự án

Doanh nghiệp Anh Thắng

Địa chỉ: Số nhà 214, tổ 30. đường Cách Mạng Tháng 8, phường Phan

Đình Phùng, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

Điện thoại: 0280.3658 668 Fax: 0280.3648 668

Giấy phép kinh doanh số: 1701000338 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh

Thái Nguyên cấp ngày 28 tháng 04 năm 2003.

1.3. Vị trí địa lý của dự án

Khu vực khai thác nằm trong ranh giới mỏ được cấp thuộc địa phận xóm

Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên, cách thị trấn Chùa Hang

khoảng 21km và cách thành phố Thái Nguyên khoảng 25 km về phía Tây Nam.

Tổng diện tích đất của xã là 4106,39 ha, trong đó: Nhóm đất nông nghiệp

3.837,66 ha; đất phi nông nghiệp 208,13ha; đất chứa sử dụng 60,6ha.

Khu vực mỏ sắt Hoan được giới hạn bởi 06 điểm góc có hệ toạ độ VN-2000 và UTM

thuộc tờ bản đồ địa hình Thái Nguyên VN-2000, số hiệu 6152 II như sau:

Tên

điểm

góc

Toạ độ UTM Toạ độ VN 2000

X(m) Y(m) X(m) Y(m)

1 23 95 190 602 455 23 95 749 601 840

2 23 95 375 602 495 23 95 934 601 880

3 23 95 770 602 825 23 96 329 602 210

4 23 95 745 603 280 23 96 304 602 665

5 23 95 310 603 150 23 95 869 602 535

6 23 95 115 602 590 23 95 674 601 975

Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh

5

Page 6: Ctphmt khong xưởng tuyển

Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thácMỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên

Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh

B

Hình 1.1. Sơ đồ vị trí khu vực dự án

Khu dân cư

Dân cư

Cánh đồng

Khu vực dự ánS = 33,78 ha

Dân cư

Dân cư

Dân cư

Trường học

Nhà văn hoá

Đồi núi

0,2km

6

Page 7: Ctphmt khong xưởng tuyển

Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thácMỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên

Vị trí khu vực khai thác nằm gần đường liên thôn Cây Thị - Vân Hán, nằm

ở phía Đông Nam của 2 nhánh suối Hoan. Dòng suối Hoan chảy theo hướng Bắc

- Nam cách mỏ 50 - 60m, chỗ gần nhất cách chừng 20 m. Tổng diện tích của mỏ

sắt Hoan là 33,78ha có vị trí tiếp giáp như sau:

- Phía Đông giáp núi

- Phía Tây giáp cánh đồng giữ khe núi

- Phía Bắc giáp núi

- Phía Nam giáp cánh đồng giữa các khe núi.

Khoảng cách từ khu vực mỏ đến khu dân cư gần nhất từ 0,2 - 0,5km.

1.4. Nội dung chủ yếu của dự án

Căn cứ theo phụ lục 1 ban hành theo quyết định 71/2008/QĐ-TTg ngày

29/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ, Dự án cải tạo, phục hồi môi trường của mỏ

sắt Hoan bao gồm những nội dung chính như sau:

- Đối với bãi thải đất đá: San gạt tạo mặt bằng và trồng cây xanh đồng thời

có biện pháp chống sụt lún bằng cách xây dựng hệ thống đập bao quanh.

- Thiết kế hệ thống rãnh thoát nước nhằm bảo vệ địa hình sau khi đã khôi

phục, cải tạo;

- Khu vực khai thác mỏ có diện tích 112.500m2, sau khi khai thác để lại địa

hình có dạng hố mỏ cao hơn cost địa hình. Khi kết thúc khai thác doanh nghiệp

sẽ tiến hành san gạt tạo mặt bằng và lựa chọn giống cây trồng thích hợp với điều

kiện thổ nhưỡng để trồng.

- Tháo dỡ các công trình công nghiệp và dân dụng phục vụ khai thác mỏ và

sinh hoạt của các công nhân trong khu vực mỏ.

- Lựa chọn giống cây trồng thích hợp để trồng trong khu vực san gạt tạo

mặt bằng.

Sau khi tiến hành các biện pháp cải tạo, phục hồi môi trường thì môi trường

tự nhiên khu vực dần được phục hồi. Sau đó doanh nghiệp Anh Thắng sẽ tiến

hành trồng cây rồi hoàn thiện các thủ tục để bàn giao diện tích đất cho UBND xã

Cây Thị thực hiện quản lý theo quy định của pháp luật.

Hiện trạng môi trường sau khai thác

+ Địa hình: Sau khi kết thúc khai thác để lại địa hình dạng hố mỏ, các bãi

thải ngoài đều có dạng đống cao

Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh

7

Page 8: Ctphmt khong xưởng tuyển

Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thácMỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên

+ Cảnh quan: Khu khai thác mỏ nằm cách xa khu dân cư nên sau khi khai

thác không ảnh hưởng nhiều đến khu vực dân cư. Tuy nhiên, tại khu vực khai

thác cần phải chặt cây trồng để làm bãi thải đất đá do đó cảnh quan sẽ thay đổi,

diện tích cây trồng bị mất ảnh hưởng tới môi trường tự nhiên ở đây.

Hiện trạng môi trường sau cải tạo, phục hồi

Sau khi kết thúc khai thác chủ dự án sẽ tiến hành tháo dỡ các công trình

xây dựng phục vụ hoạt động vủa dự án và thực hiện san gạt và trồng cây trên

diện tích 12,99 ha để cải tạo, phục hồi môi trường, đưa môi trường và hệ sinh

thái tương tự nhiên như môi trường và hệ sinh thái trước khi đi vào khai thác.

Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh

8

Page 9: Ctphmt khong xưởng tuyển

Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thácMỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên

Chương 2 HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU VỰC KHAI THÁC

2.1. Hiện trạng môi trường khu vực khai thác

Theo thuyết minh thiết kế cơ sở của dự án, khu vực mỏ sắt Hoan được các

đoàn địa chất 8 và 38, Đoàn địa chất gang thép thăm dò từ năm 1958 đến năm

1967 đã đánh giá được trữ lượng khai thác 3.184.380 tấn quặng nguyên khối với

hàm lượng 39,37% Fe. Thành phần chủ yếu của quặng deluvi và limonit, ngoài

ra có pyrolusit, psilomelan.

Trong thời gian qua mỏ sắt Hoan thuộc quyền quản lý của Công ty gang

thép Thái Nguyên (nay là Công ty Cổ phần gang thép Thái Nguyên) và chưa

khai thác. Đến nay mỏ sắt Hoan đã được Công ty Cổ phần gang thép Thái

Nguyên trả về cho tỉnh Thái Nguyên quản lý, vì vậy Mỏ sắt Hoan vẫn còn

nguyên vẹn.

Qua phân tích chất lượng các thành phần môi trường tự nhiên trong và

ngoài khu vực dự án có thể thấy chất lượng môi trường nước, đất và không khí

khu vực dự án còn khá tốt, tuy nhiên trong mẫu phân tích môi trường đất khu

vực dự án còn nhận thấy hàm lượng kim loại nặng tương đối cao, đặc biệt là

hàm lượng sắt và mangan; Trong thành phần các mẫu nước mặt và nước ngầm

các chỉ tiêu phân tích đều nằm trong giới hạn cho phép theo QCVN; Kết quả

khảo sát, phân tích chất lượng môi trường không khí trong và xung quanh khu

vực dự án cho thấy chất lượng môi trường không khí ở đây khá trong sạch. do

do trước và trong khi lấy mẫu, khu vực dự án chưa diễn ra các hoạt động khai

thác khoáng sản, không có máy móc thiết bị hoạt động nên môi trường không

khí không bị ô nhiễm.

Hệ thực vật trong khu vực chủ yếu là các loại cây dại, chè và các loại cây

lấy gỗ như keo lá tràm, bạch đàn. Các loài động vật hoang dã nơi đây hầu như

không còn thấy xuất hiện. Khu vực dự án nằm ở phía Đông Nam của 2 nhánh

suối Hoan. Dòng suối Hoan chảy theo hướng Bắc - Nam cách mỏ 50 - 60m, chỗ

gần nhất cách chừng 20 m.

Trong quá trình thực hiện dự án Doanh nghiệp Anh Thắng sẽ tiền hành

quan trắc giám sát chất lượng môi trường hàng năm nhằm hạn chế đến mức thấp

Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh

9

Page 10: Ctphmt khong xưởng tuyển

Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thácMỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên

nhất ảnh hưởng do các hoạt động của dự án đến môi trường khu vực, đồng thời

kịp thời khắc phục những tác động của dự án đến môi trường.

Kết quả phân tích mẫu trong khu vực dự án được thể hiện ở các bảng sau:

Bảng 2.1. Kết quả đo, phân tích mẫu không khí trong khu vực dự án

TTVị trí lấy

mẫu

Kết quả phân tích

NO2

(mg/m3)

SO2

(mg/m3)

CO

(mg/m3)

Bụi

(mg/m3)

Ồn

dBA

1 KK – 1 0,03 <0,006 KHP 0,005 60

2 KK – 2 0,05 <0,006 KPH 0,07 65

3 KK – 3 0,06 <0,006 KPH 0,03 62

TCVN 5937,

5938:2005,

5949:1998

0,2 0,35 30 0,3 75

Bảng 2.2. Kết quả đó và phân tích chất lượng nước mặt khu vực dự án

TT Chỉ tiêuKết quả phân tích QCVN 08:2008

(B1)NM-1 NM-2

1 pH 7 7,2 5,5-9

2 As 0,001 0,002 0,05

3 Mn 0,39 0,32 -

4 Fe 0,75 0,82 1,5

5 Coliform 1.258 3400 7500

6 BOD5 15 15 15

7 COD 17,5 17 30

8 TSS 13 35 50

9 NH4-N 0,14 0,13 0,5

10 Dầu mỡ 0,006 0,005 0,1

Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh

10

Page 11: Ctphmt khong xưởng tuyển

Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thácMỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên

Bảng 2.3. Kết quả đo và phân tích chất lượng môi trường nước dưới đất

TT Chỉ tiêuKết quả phân tích QCVN

09:2008NN-1 NN-2 NN-3

1 pH 6,5 7,4 7,3 5,5-8,8

2 As 0,004 0.0095 0,0108 0,05

3 Cd 0,001 0.0001 0,00072 0,005

4 Mn 0,15 0.0142 0,0214 0,5

5 Fe 0,102 0.36 0,19 5

6 Coliform 1 1 KPH 3

Bảng 2.13. Kết quả đo và phân tích chất lượng môi trường đất

TT Chỉ tiêuKết quả

QCVN 03:2008MĐ-1 MĐ-2 MĐ-3

1 pH 5,36 5,2 5,3 -

2 Cd 1,5 1,85 1,8 2

3 Pb 16,8 65,5 55,8 70

4 As 7,15 8 6,5 12

5 Mn 320,51 315 153 -

6 Fe 2.524,8 2.215,54 3.257 -

2.2. Trữ lượng, công suất và kế hoạch khai thác

Trữ lượng

- Tổng trữ lượng mỏ Q = 2.436.050 tấn quặng nguyên khối với hàm lượng

40,21% Fe. Trong đó:

+ Trữ lượng quặng của đồi A là: 1.981.160 tấn

+ Trữ lượng quặng của đồi Quang Vinh là: 545.890 tấn

Công suất

- Các yếu tố ảnh hưởng đến công xuất của mỏ:

+ Yếu tố tự nhiên: Địa hình ở khu vực là dốc thoải, việc đi lại vận chuyển

thuận tiện.

+ Yếu tố kỹ thuật: Bao gồm phương tiện vận chuyển, máy xúc và phụ

thuộc vào quá trình sản xuất của mỏ.

+ Yếu tố kinh tế: Nhu cầu thị trường đối với sản phẩm quặng sắt, vốn đầu

tư cơ bản, giá thành và giá bán sản phẩm. Đây là một trong những yếu tố quan

Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh

11

Page 12: Ctphmt khong xưởng tuyển

Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thácMỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên

trọng nhất cho việc lựa chọn công xuất hàng năm của mỏ để đảm bảo cho Doanh

nghiệp hoạt động có lợi.

Trên cơ sở phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công suất mỏ, lựa chọn

công suất mỏ hàng năm là 186.000tấn/năm quặng nguyên khai.

- Tuổi thọ của mỏ: 14 năm.

Kế hoạch khai thác

- Trình tự khai thác

Khai thác đồng thời cả hai khu vực đồi A và đồi Quang Vinh. Trữ lượng

chủ yếu tập trung nằm ở đồi A, nên đồi Quang Vinh khai thác hết trước sẽ là bãi

thải cho đồi A và cũng là hoàn thổ một phần cho đồi Quang Vinh. Cụ thể: Đồi

Quang Vinh và đồi A dự kiến khai thác trong vòng 5 năm. Từ năm thứ 6 trở đi

đồi Quang Vinh là bãi thải cho đồi A.

- Hệ thống khai thác: Hệ thống khai thác được lựa chọn hệ thống khai thác

lớp bằng vận tải trực tiếp trên tầng bằng ô tô.

- Nội dung hệ thống khai thác: Theo hệ thống này tiến hành làm đường ô tô

lên núi để vận chuyển đất đá và quặng trên mặt tầng, tạo mặt bằng khai thác đầu

tiên. Quặng và đất đá mỏ dùng máy xúc xúc trực tiếp lên ô tô vận tải về bãi chứa

hoặc vận chuyển về nhà máy tuyển.

- Phương pháp khai thác: Khai thác chủ yếu là dùng máy xúc thuỷ lực kết

hợp vận tải bằng ô tô tự đổ.

Kế hoạch đổ thải

- Khối lượng đất đá thải

Khối lượng đất đá thải khoảng 1.500.000 m3 được phân bổ cho từng năm

khai thác, mỗi năm gần 110.000 m3 và thải ở bãi thải ngoài của công trường và

bãi thải trong là vị trí đã khai thác xong.

- Vị trí và lịch đổ thải

Thung lũng phía Nam khai trường làm bãi thải 1 cho hai khu quặng rất

thuận lợi, với khối lượng đất thải hơn 1 triệu mét khối đủ khả năng chứa của bãi

thải này. Đất đá của khu quặng đồi A được đổ vào khai trường của khu đồi

Quang Vinh (lúc này đồi Quang Vinh đã khai thác xong). Cốt cao đổ thải lớn

nhất hiện nay tại bãi thải là mức +95m đến +125m là 30 m và đổ cao lên 10m.

+ Diện tích bãi thải: 150 x 80 = 12.000 m2

+ Khối lượng thải: 12.000 x 40=420.000 m3

Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh

12

Page 13: Ctphmt khong xưởng tuyển

Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thácMỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên

Sau khi khai thác xong đồi Quang Vinh thì đó là bãi thải 2:

+ Diện tích bãi thải: 61.000 m2

+ Khối lượng thải: 61.000 x 20=1.220.000 m3

Tổng cộng khối lượng thải là: 1.640.000 m3

Bảng 2.14. Các thông số của bãi thải

TT Thông sốĐơn vị

tính

Giá trị

Bãi thải ngoài Đồi Quang Vinh

1 Diện tích chiếm đất m2 12.000 61.000

2 Cốt cao trước lúc thải m +95 +100

3 Cốt cao sau khi thải m +135 +120

4 Chiều cao tầng thải m 40 20

5 Góc bờ sườn thải Độ 30 - 35 30 - 35

6 Góc ổn định khi kết

thúc

Độ 28 -30 28 -30

7 Dung tích thải m3 420.000 1.220.000

8 Cộng dung tích m3 1.640.000

Như vậy dung tích cả 2 bãi thải thừa khả năng thải của dự án chưa nói đến

diện tích đã khai thác xong của đồi A để làm bãi chứa thải.

- Công nghệ thải đất đá

Đất đá thải được vận chuyển bằng ôtô tự đổ ra bãi thải ngoài: đất đá được

ôtô chở ra bãi thải và đổ trực tiếp xuống sườn tầng thải. Để đảm bảo an toàn cho

các thiết bị làm việc trên mặt bãi thải, tại mép sườn tầng thải tạo đê bao an toàn

với chiều cao đê: 0,8 1m, chiều rộng mặt đê: 0,5m. Việc tạo đê bao an toàn

được thực hiện bằng xe gạt. Trường hợp mưa, bão...đất đá thải được đổ trực tiếp

xuống mặt bãi thải sau đó sử dụng xe gạt để gạt xuống sườn tầng thải.

Số lượng xe gạt phục vụ bãi thải 1 cái (kết hợp trong khi khai thác)

Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh

13

Page 14: Ctphmt khong xưởng tuyển

Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thácMỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên

Chương 3NỘI DUNG CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG

3.1. Tháo dỡ các công trình

Theo thiết kế cơ sở, Dự án khai thác mỏ sắt Hoan thì các hạng mục công

trình phục vụ khai thác và sinh hoạt của dự án được thể hiện ở bảng dưới đây.

Bảng 3.1. Các hạng mục công trình phục vụ cho dự án

TT Tên hạng mục ĐVT Số lượng

Khu nhà điều hành sản xuất

1 Nhà điều hành sản xuất m2 120

2 Nhà ăn ca m2 70

3 Nhà nghỉ công nhân m2 240

4 Khu nhà tắm + vệ sinh m2 20

5 Nhà thường trực (bảo vệ) m2 13

6 Nhà để xe m2 75

7 Bể nước m3 6

8 Giếng nước m 15

9 Téc chứa nước Inox Téc (2m3) 2

10 Hàng rào bảo vệ xung quanh m 300

11 Đường công trường m 1.670

Khu kho mìn

12 Kho mìn m2 15

13 Nhà bảo vệ m2 6

14 Hàng rào bảo vệ xung quanh m 48

Các hạng mục trên đa phần được xây dựng theo tiêu chuẩn nhà cấp 4,

tường bằng gạch, mái lợp tôn hoặc lợp ngói nên quá trình tháo dỡ các hạng mục

này cũng khá đơn giản.

3.2. Phục hồi địa hình mỏ

Khu vực khai thác của mỏ sắt Hoan là vùng đồi núi thấp và thoải, quặng

phân bố trên mặt địa hình có góc dốc sườn núi từ 25o – 30o. Theo thuyết minh

thiết kế cơ sở của dự án khu vực khai thác chính là hai đồi của mỏ: đồi Quang

Vinh và đồi A, sau khi kết thúc khai thác hai khu vực đồi này sẽ biến thành hai

Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh

14

Page 15: Ctphmt khong xưởng tuyển

Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thácMỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên

moong có độ sâu dừng lại ở cost +100 so với bề mặt địa hình khu vực. Do vậy

khi kết thúc khai thác doanh nghiệp sẽ lựa chọn hình thức cải tạo phục hồi môi

trường khu vực bằng cách san gạt tạo mặt bằng để trồng cây phủ xanh diện tích

khai thác đúng theo phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số 71/2008/QĐ-

TTg ngày 29/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ.

Đối với các moong khai thác: Sau khai thác mỏ để lại địa hình dạng hố

mỏ, tuy nhiên hố sâu này vẫn cao hơn cốt địa hình của khu vực. Do vậy khi kết

thúc khai thác doanh nghiệp sẽ tiến hành đổ đất và san gạt tạo mặt bằng để trồng

cây phục hồi môi trường khu vực dự án.

Diện tích khu vực khai thác chính là diện tích khai thác của hai đồi là đồi

Quang Vinh và đồi A, cụ thể:

Đồi Quang Vinh: 61.500 m2

Đồi A: 51.000 m2

Trong quá trình hoàn thổ sẽ tiến hành đổ đất . Tổng diện tích cần san gạt

phục hồi tại khu vực mỏ là tổng diện tích của hai moong sau khi kết thúc khai

thác tại hai đồi là đồi Quang Ving và đồi A, theo bản đồ kết thúc khai thác thì

tổng diện tích đó là 112.500m2.

Hệ số lèn chặt đất là KNC = 1,2

3.3. Đối với khu vực bãi thải

Khối lượng đất đá thải khoảng 1.508.000 m3 được phân bổ cho từng năm

khai thác, mỗi năm gần 110.000 m3; thải ở bãi thải ngoài của công trường và bãi

thải trong là vị trí đã khai thác xong (đồi Quang Vinh).

+ Bãi thải ngoài: là thung lũng phía Nam khai trường

- Diện tích bãi thải: 12.000 m2

- Khối lượng thải: 420.000 m3

+ Bãi thải trong

- Diện tích bãi thải: 61.500 m2

- Khối lượng thải: 1.220.000 m3

Tổng cộng khối lượng thải là: 1.640.000 m3

Sử dụng bãi bãi thải trong để san lấp mặt bằng ở khu vực đó khi kết thúc

khai thác theo hình thức cuốn chiếu ngay trong thời kỳ khai thác, sau đó san lấp

mặt bằng ổn định sẽ được trồng cây xanh để cải thiện điều kiện môi trường.

Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh

15

Page 16: Ctphmt khong xưởng tuyển

Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thácMỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên

Sau khi kết thúc khai thác khu vực bãi thải sẽ được tiến hành bốc xúc, san

gạt. Do đất trong khu vực bãi thải là lớp đất mầu phủ bên trên được bóc ra trong

quá trình khai thác và được vận chuyển tập trung tại bãi thải nên lượng đất này

sẽ được san gạt đều trên bề mặt trong khu vực khai thác. Sau khi san gạt xong sẽ

tiến hành trồng cây.

3.4. Trồng cây

Diện tích trồng cây là tổng diện tích san gạt tạo mặt bằng (diện tích của

moong khai thác, bãi thải ngoài và diện tích xây dựng các công trình phục vụ

sản xuất và sinh hoạt của cán bộ công nhân trong dự án). Như vậy, tổng diện

tích trồng cây là 129.900m2, trong đó

- Diện tích moong: 112.500 m2;

- Diện tích bãi thải ngoài: 12.000 m2 ;

- Diện tích khu vực hành chính: 5.400 m2.

- Diện tích trồng cây: 129.900m2 = 12,99ha. Cây trồng được lựa chọn là

cây keo lai. Mật độ cây 1.660 cây/ha, hàng cách hàng 2m, cây cách cây 3m. Với

mật độ cây trồng như trên thì số lượng cây trồng trong khu vực của dự án là

21.565 cây. Dự phòng = 10% x 21.565 = 2.157 cây, tổng số cây là 23.722 cây.

Sau khi trồng, doanh nghiệp sẽ thực hiện chăm sóc trong vòng 4 năm đầu

đảm bảo cây có thể sinh trưởng và phát triển tốt.

Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh

16

Page 17: Ctphmt khong xưởng tuyển

Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thácMỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên

Bảng 3.2. Tổng hợp khối lượng các công trình phải hoàn phục môi trường

TT Tên hạng mục ĐVT Số lượng

Tháo dỡ, phá bỏ

1 Nhà điều hành sản xuất m2 120

2 Nhà ăn ca m2 70

3 Nhà nghỉ công nhân m2 240

4 Khu nhà tắm + vệ sinh m2 20

5 Nhà thường trực (bảo vệ) m2 13

6 Nhà để xe m2 75

7 Bể nước m3 6

8 Giếng nước m 15

9 Téc chứa nước InoxTéc

(2m3)2

10 Hàng rào bảo vệ xung quanh m 300

11 Đường công trường m 1.670

12 Kho mìn m2 15

13 Nhà bảo vệ m2 6

14 Hàng rào bảo vệ xung quanh m 48

San gạt tạo mặt bằng

15 Đồi Quang Vinh m2 61.500

16 Đồi A m2 51.000

17Bãi thải ngoài (thung lũng phía Nam khai

trường)m2 12.000

Trồng cây

18 Trồng cây m2 129.900

Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh

17

Page 18: Ctphmt khong xưởng tuyển

Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thácMỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên

Chương 4DỰ TOÁN KINH PHÍ CẢI TẠO PHỤC HỒI

MÔI TRƯỜNG SAU KHAI THÁC

4.1 Căn cứ tính toán kinh phí

Dự toán kinh phí thực hiện Dự án cải tạo, phục hồi môi trường mỏ sắt Hoan

xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên được lập trên cơ sở những văn

bản sau:

- Đơn giá xây dựng cơ bản tỉnh Thái Nguyên ban hành kèm theo quyết định

số 2279/QĐ-UBND ngày 16/10/2006 của UBND tỉnh Thái Nguyên;

- Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06/7/2005 của Bộ Nông nghiệp và

phát triển nông thôn về việc ban hành định mức kỹ thuật trồng cây, khoanh nuôi

xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng;

- Quyết định số 752/QĐ-UBND ngày 11/04/2008 của UBND tỉnh Thái

Nguyên về việc phê duyệt đơn giá một số cây giống, đơn giá thẩm định nguồn

giống và nghiệm thu cây giống, đơn giá thiết kế thẩm định thiết kế các công

trình lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2008;

- Nghị định 33/2009/NĐ-CP ngày 6/4/2009 của Chính phủ về việc áp dụng

mức lương cơ bản chung.

Dự toán kinh phí cải tạo, phục hồi được tính bằng tổng chi phí cải tạo, phục

hồi môi trường đối với các hạng mục sau:

+ Chi phí tháo dỡ các hạng mục công trình

+ Chi phí san gạt tạo mặt bằng để trồng cây

+ Chi phí trồng cây

+ Chi phí hành chính cho công tác cải tạo phục hồi môi trường

+ Chi phí lập dự án cải tạo, phục hồi

+ Các chi phí khác

4.2. Dự toán kinh phí cải tạo phục hồi môi trường sau khai thác

4.2.1. Chi phí tháo dỡ các hạng mục công trình

Theo thuyết minh thiết kết cơ sở của dự án, các công trình đều được thiết

kế móng cột, giằng bê tông cốt thép, cột thép, tường che tôn có khung thép, xà

Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh

18

Page 19: Ctphmt khong xưởng tuyển

Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thácMỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên

gồ thép, kèo thép, có tấm trần nhựa, mái lợp tôn. Cửa sổ và cửa đi bằng gỗ hoặc

nhôm kính. Nền nhà láng xi măng hoặc lát gạch hoa.

Dựa vào bảng 3.1 ở phần trên, chi phí cho công tác tháo dỡ các công trình

phục vụ cho dự án được thể hiện ở bảng 4.1.

Bảng 4.1. Chi phí tháo dỡ

TTMã hiệu máy

Các hạng mục cần tháo dỡ

Đơn vị

Thành phần chi phí Khối

lượngThành tiền

Nhân Công

Máy

1Thị trường

Lấp giếngđ/giếng

1.000.000 1.000.000

2 AA 31221

Tháo dỡ mái tôn chiều cao >= 4m

đ/m2 2.193 652,8 1.431.590

3 AA 21111

Phá dỡ kết cấu gạch bằng thủ công

m3 74.006 208,032 15.395.616

4 AA.21311

Phá dỡ nền xi măng không cốt thép

đ/m2 1.645 540 888.300

5 AA.21511Phá dỡ hàng rào bảo vệ

đ/m 4386 348 1.526.328

6 AA.21222Phá dỡ kho mìn

đ/m3 279.577 14,08 3.936.444

7Thị trường

Tháo dỡ téc nước inox

chiếc 500.000 2 1.000.000

Tổng chi phí cho công tác tháo dỡ 25.178.278

Tổng chi phí cho công tác tháo dỡ các hạng mục công trình phục vụ cho

quá trình hoạt động của dự án là: 25.178.278 đồng

Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh

19

Page 20: Ctphmt khong xưởng tuyển

Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thácMỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên

4.2.2. Chi phí san gạt tạo mặt bằng trồng cây

Việc san gạt tạo mặt bằng để trồng cây được thực hiện tại ba khu vực là:

- Khu vực khai thác: Sau khi kết thúc khai thác (dựa vào bản vẽ kết thúc

khai thác mỏ), diện tích khu vực khai thác là 112.500m2.

- Khu vực bãi thải: Chỉ san gạt ở bãi thải ngoài với diện tích là 12.000m 2,

bãi thải trong đã được tính vào khu vực khai thác.

- Khu vực tháo dỡ các hạng mục công trình: Doanh nghiệp sẽ tiến hành san

gạt nhẹ để tạo mặt bằng trước khi tiến hành trồng cây.

Theo thuyết minh thiết kế cơ sở và theo bản đồ hoàn thổ, phục hồi môi

trường của dự án thì tổng diện tích cần san gạt bằng tổng diện tích sẽ trồng cây

xanh trong khu vực là 129.900m2 và khối lượng đất cần để hoàn thổ phục hồi

môi trường cho dự án vào khoảng 84.200m3.

Việc san gạt đất được thực hiện bằng máy ủi 180CV trong phạm vi <=50m

(AB.22141) đơn giá là 477.800đồng/100m3 (áp dụng theo đơn giá xây dựng

công trình do UBND tinh Thái Nguyên ban hành) thì Chi phí phục vụ công tác

san gạt được thể hiện ở bảng 4.2:

Bảng 4.2. Chi phí phục vu cho công tác san gạt

Đơn vị tính: đồng/100m3

Hạng mục Mã hiệuLoại

máy

Khối

lượng

(m3)

Đơn giá

(đ)

Thành tiền

(đồng)

Khu vực khai thác,

bãi thải và khu các

công trình phục vụ

dự án

AB.22141Máy ủi

180CV84.200 477.800 402.307.600

Tổng chi phí cho công tác san gạt 402.307.600

4.2.3. Chi phí trồng cây

Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh

20

Page 21: Ctphmt khong xưởng tuyển

Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thácMỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên

- Diện tích trồng cây: 129.900m2 = 12,99ha. Cây trồng được lựa chọn là

cây keo lai.

+ Mật độ cây: 1.660 cây/ha, hàng cách hàng 2m, cây cách cây 3m. Với mật

độ cây trồng như trên thì số lượng cây trồng trong khu vực của dự án là 21.565

cây. Dự phòng = 10% x 21.565 = 2.157 cây, tổng số cây là 23.722 cây.

+ Giá cây giống: 600 đồng/cây

+ Giá phân NPK: 4.500 đồng/kg

+ Đơn giá ngày công của công nhân trồng và chăm sóc rừng

Theo Nghị định 33/2009/NĐ-CP quy định mức lương tôi thiểu chung là

650.000 đồng/ tháng được thực hiện từ ngày 1/5/1/2009.

Hệ số lương tối thiểu đối với công nhân bậc 3/6 khu vực 3 theo Nghị định số

205/2004/NĐ-CP là 2,56.

TTLương cơ bản và

các khoản phụ cấp

Lao động - Nhóm công nhân lâm nghiệp

Gieo trồng, xới vun và chăm sóc Nhóm I

1

2

3

4

5

Hệ số lương theo Nghị định

205/2004/NĐ-CP

Lương tối thiểu

Lương tháng tối thiểu

Phụ cấp theo lương tối thiểu

+ Phụ cấp lưu thông (20%)

Phụ cấp tính theo lương cơ bản

+ Phụ cấp không ổn định (10%)

+ Lương phụ (lễ, tết,…) (12%)

Cộng lương tháng

+ Số ngày công/tháng

Đơn giá một ngày công

(đồng/công)

2,56

650.000

1.664.000

130.000

166.400

199.680

2.160.080

26

83.080

Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh

21

Page 22: Ctphmt khong xưởng tuyển

Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thácMỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên

Bảng 4.3. Chi phí cho việc mua cây giống và phân bón

Thời gian Công việcĐơn

vị

Khối

lượngĐơn giá Thành tiền

Năm thứ

1

Mua cây giống cây 23.722 600/cây 14.233.200

Mua phân

NPK

(0,2kg/cây)

kg 4.745 4.500đ/kg 21.352.500

Năm thứ

2

Mua phân

NPK

(0,2kg/cây)

kg 4.313 4.500đ/kg 19.408.500

Tổng cộng 54.994.200

Bảng 4.4. Chi phí cho việc đào hố

Tên

công việc

Kích thước

hố (cm)

Cự ly

đi làm

(m)

Nhóm đất (1)

Đơn giá

(đồng/công)

Khối lượng

(công) Thành tiền

(đồng)Mức

lao động (hố/công)

Đào hố

30 x 30 x 30

4000 ÷ 5000

111 83.080 214 17.779.120

Bảng 4.5. Chi phí cho việc vận chuyển và bón phân

Tên

công việc

Cự ly đi

làm

(m)

Lượng

phân bón

Mức

lao động

(cây/công)

Đơn giá

(đ/công)

KL

(công)

Thành tiền

(đồng)

Năm thứ nhất4000 ÷

5000< 0,5 99 83.080 240 19.939.200

Năm thứ hai4000 ÷

5000< 0,5 99 83.080 218 18.111.440

Tổng 38.050.640

Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh

22

Page 23: Ctphmt khong xưởng tuyển

Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thácMỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên

Bảng 4.6. Chi phí cho việc vận chuyển cây và trồng cây

Tên

công việc

Cự ly đi làm

(m)

Kích cỡ bầu đem

trồng

(kg)

Mức

lao động (cây/công

)

Đơn giá

(đồng/công)

KL

(công)Thành tiền

Vận chuyển cây và trồng cây

4000

÷ 5000< 0,5 113 83.080 190 15.785.200

Bảng 4.7. Chi phí cho việc trồng dặm

Tên

công việc

Cự ly đi làm

(m)

Kích cỡ bầu đem

trồng

(kg)

Mức

lao động (cây/công

)

Đơn giá

(đ/công)

KL

(công)

Thành tiền

Trồng dặm4000

÷ 5000< 0,5 81 83.080 27 2.243.160

Bảng 4.8. Chi phí cho lao động phát và chăm sóc cây

Tên

công việc

NămNhóm thực bì phát vỡ

Mức lao động(m2/công)

Đơn giá

(đ/công)KL

Thành tiền (đồng)

4000÷5000m

Lao động phát,

chăm sóc rừng

Lần 1

Năm 1, 21 và 2 548 83.080 237 19.689.960

Lần 2, 3

Năm 1, 21 và 2 716 83.080 181 15.037.480

Lần 1

Năm 31 và 2 650 83.080 200 16.616.000

Lần 2 và 3

năm 3

và lần 1

năm 4

1 và 2 679 83.080 191 15.868.280

Tổng cộng 67.211.720

Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh

23

Page 24: Ctphmt khong xưởng tuyển

Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thácMỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên

- Tổng chi phí trồng và chăm sóc cây trong 04 năm là: 196.064.040 đồng

- Chi phí quản lý rừng bằng 10% tổng chi phí trồng và chăm sóc rừng:

(196.064.040 x 10)/100 = 19.606.404 đồng

Vây tổng chi phí phục vụ cho công tác trồng, chăm sóc và quản lý cây

trồng trong khu vực của dự án là:

196.064.040 + 19.606.404 = 215.670.444 đồng

4.2.4. Chi phí đào mương rãnh thoát nước

Bảng 4.9. Chi phí đào mương rãnh thoát nước

Mã hiệu Công việcThành phần

hao phí

Đơn

vị

Đơn

giá (đ)

Khối

lượn

g

Thành tiền

(đồng)

AB.2811

1

Đào rãnh

thoát nước

(1m x 0,7m)

Nhân công 3/7 côn

g

61.425 40 2.457.000

Máy thi công

Máy đào ≤

0,8m3

ca 475.882 10 4.758.820

Tổng 7.215.820

Chi phí trực tiếp cho việc phục hồi môi trường sau khai thác là tổng chi phí

cho việc tháo dỡ các hạng mục công trình của dự án; san gạt tạo mặt bằng trong

khu vực dự án; chi phí phục vụ cho công tác trồng, chăm sóc, quản lý cây và chi

phí đào mương thoát nước tại khu vực dự án. Tổng chi phí trực tiếp phục vụ cho

công tác hoàn thổ môi trường của dự án là: 650.372.142 đồng.

4.2.5. Chi phí hành chính cho công tác cải tạo, phục hồi môi trường

Dự án cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản mỏ sắt Hoan

nằm trong nhóm dự án công trình công nghiệp nhỏ, có mưc vốn đầu tư dưới một

tỷ đồng. Căn cứ Bảng số 01, mục 2 Văn bản số 1751/BXD-VP ngày 14/8/2007

của Bộ xây dựng về việc công bố định mức, chi phí quản lý dự án và đầu tư xây

dựng công trình thì định mức chi phí hành chính = 2,426% tổng vốn đầu tư.

Tổng vốn đầu tư: 650.372.142 đồng

Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh

24

Page 25: Ctphmt khong xưởng tuyển

Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thácMỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên

Chi phí hành chính = tổng vốn đầu tư cải tạo phục hồi x 2,426%

= 650.372.142 x 2,426 %= 15.778.028 đồng

4.2.6. Chi phí lập dự án cải tạo, phục hồi

Căn cứ văn bản số 1751/BXD-VP ngày 14/8/2007 của Bộ xây dựng về việc

công bố định mức, chi phí quản lý dự án và đầu tư xây dựng công trình. Cụ thể

tại bảng 2, mục 3.2 - hướng dẫn áp dụng định mức chi phí lập dự án và lập báo

cáo kinh tế kỹ thuật đã nêu rõ:

Đối với loại công trình công nghiệp:

Chi phí lập dự án = 1,167% x tổng vốn đầu tư trực tiếp cho cải tạo phục hồi

= (650.372.142 x 1,167)/100 = 7.589.843 đồng

4.2.7. Chi phí thẩm tra dự toán công trình

Căn cứ Bảng số 15, mục 3.4 Văn bản số 1751/BXD-VP ngày 14/8/2007 của

Bộ xây dựng về việc công bố định mức, chi phí quản lý dự án và đầu tư xây

dựng công trình thì định mức chi phí thẩm tra dự toán công trình công nghiệp =

0,219% tổng vốn đầu tư.

Tổng vốn đầu tư: 650.372.142 đồng

Chi phí thẩm tra dự toán = tổng vốn đầu tư cải tạo phục hồi x 0,219 %

= 650.372.142 x 0,219 %= 1.662.176 đồng

4.2.8. Chi phí dự phòng

Chi phí dự phòng của dự án tính bằng 10% tổng vốn đầu tư cải tạo phục

hồi môi trường:

Chi phí dự phòng = 650.372.14 x 10% = 65.037.214 đồng

Tổng chi phí cải tạo, phục hồi:

Tổng chi phí cho công tác cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thác

khoáng sản mỏ sắt Hoan xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên là:

740.439.403 đồng và được thể hiện qua bảng 4.10.

Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh

25

Page 26: Ctphmt khong xưởng tuyển

Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thácMỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên

Bảng 4.10. Tổng hợp chi phí dự án cải tạo, phục hồi môi trường

TT Mã hiệu Hạng mụcĐơn vị tính

Đơn giá (đồng)

Khối lượngThành tiền(đồng)

Ghi chú

PHẦN I. CHI PHÍ TRỰC TIẾP 650.372.142

I Chi phí tháo dỡ công trình 25.178.278

1 Thị trường Lấp giếng giếng 1.000.000 01 1.000.000

2 AA 31221Tháo dỡ mái tôn chiều cao >= 4m

m2 2.193 652,8 1.431.590

3 AA 21111Phá dỡ kết cấu gạch bằng thủ công

m3 74.006 208,032 15.395.616

4 AA.21311Phá dỡ nền xi măng không cốt thép

m3 1.645 540 888.300

5 AA.21511Phá dỡ hàng rào bảo vệ

m 4386 348 1.526.328

6 AA.21222 Phá dỡ kho mìn m3 279.577 14,08 3.936.444

7 Thị trườngTháo dỡ téc nước inox

chiếc 500.000 2 1.000.000

II Chi phí san gạt mặt bằng 402.307.600

1 Máy ủi 180CV Khu vực khai thác, 100m3 477.800 84.200 402.307.600

Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh

26

Page 27: Ctphmt khong xưởng tuyển

Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thácMỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên

TT Mã hiệu Hạng mụcĐơn vị tính

Đơn giá (đồng)

Khối lượngThành tiền(đồng)

Ghi chú

AB.22141bãi thải và khu các công trình phục vụ dự án

III Chi phí trồng cây 215.670.444

3.1 Chi phí mua cây giống và phân bón 54.994.200

3.1.1 Năm 1Cây giống Cây 600 23.722 14.233.200

Phân bón NPK kg 4.500 4.745 21.352.500

3.1.2 Năm 2 Phân bón NPK Kg 4.500 4.313 19.408.500

3.2

Đào hố trồng cây, KT (30 x 30 x 30);

Đất nhóm 1, cự ly 4.000 ÷ 5.000;

mức lao động = 111 hố/công

Công 83.080 214 17.779.120

3.3Vận chuyển và bón phân, lượng phân bón < 0,5kg/cây;

Cự ly 4000 ÷ 5000; mức 99công/cây38.050.640

3.3.1 Năm 1 Phân bón NPK Công 83.080 240 19.939.200

3.3.2 Năm 2 Phân bón NPK Công 83.080 218 18.111.440

3.4 Vận chuyển và trồng cây, kích cỡ bầu < 0,5 kg; cự ly 4.000 ÷ 5.000;

Công 83.080 190 15.785.200

Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh

27

Page 28: Ctphmt khong xưởng tuyển

Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thácMỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên

TT Mã hiệu Hạng mụcĐơn vị tính

Đơn giá (đồng)

Khối lượngThành tiền(đồng)

Ghi chú

Mức lao động: 113hố/công

3.5Trồng dặm, kích cỡ bầu < 0,5 kg; cự ly 4.000 ÷ 5.000; mức 81hố/công

Công 83.080 27 2.243.160

3.6Chi phí cho lao động phát và chăm sóc cây; Cự ly 4000 ÷ 5000; nhóm phá vỡ thực bì 1 và 2

67.211.720

3.6.1Lần 1

Năm 1, 2Mức lao động 548m2/công

Công 83.080 237 19.689.960

3.6.2Lần 2, 3

Năm 1, 2Mức lao động 716m2/công

Công 83.080 181 15.037.480

3.6.3Lần 1

Năm 3Mức lao động 650m2/công

Công 83.080 200 16.616.000

3.6.4Lần 2, 3 năm 3

và lần 1 năm 4Mức lao động 679m2/công

Công 83.080 191 15.868.280

3.7 Chi phí quản lý, giám sát % 10 19.606.404

IV Chi phí đào mương rãnh thoát nước 7.215.820

Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh

28

Page 29: Ctphmt khong xưởng tuyển

Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thácMỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên

TT Mã hiệu Hạng mụcĐơn vị tính

Đơn giá (đồng)

Khối lượngThành tiền(đồng)

Ghi chú

4.1

Đào rãnh thoát nước

(1m x 0,7m) AB.28111

Nhân công 3/7 Công 61.425 40 2.457.000

Máy thi công

Máy đào ≤ 0,8m3Ca 475.882 10 4.758.820

PHẦN II. CHI PHÍ KHÁC 90.067.261

I Chi phí hành chính % 2,426 15.778.028

II Chi phí lập dự án % 1,167 7.589.843

III Chi phí thẩm tra dự toán % 0,219 1.662.176

IV Chi phí dự phòng % 10 65.037.214

TỔNG CHI PHÍ = (Chi phí trực tiếp + chi phí khác) 740.439.403

Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh

29

Page 30: Ctphmt khong xưởng tuyển

Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thácMỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên

Vậy tổng số tiền ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường phải nộp là:

740.439.403 đồng

Căn cứ theo Điều 8, Quyết định số 71/2008/QĐ-TTg ngày 29/5/2008 của

Thủ tướng Chính phủ, đối với trường hợp dự án có thời hạn khai thác khoáng

sản từ 10 đến dưới 20 năm thì mức ký quỹ lần đầu tiên bằng 20% số tiền phải ký

quỹ.

Vậy số tiền mà Doanh nghiệp Anh Thắng phải nộp ký quỹ lần đầu là:

(740.439.403 x 20)/100 = 148.087.881 đồng

Số tiền ký quỹ những lần sau là:

(740.439.403 – 148.087.881)/13 = 45.565.502 đồng

Như vậy số tiền ký quỹ hàng năm mà Doanh nghiệp Anh Thắng phải nộp

là: 45.565.502 đồng.

Số tiền này sẽ được Doanh nghiệp Anh Thắng nộp vào Quỹ bảo vệ môi

trường trước ngày 31 tháng 01 của những năm tiếp theo.

Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh

30

Page 31: Ctphmt khong xưởng tuyển

Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thácMỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên

Chương 5

KẾ HOẠCH CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG

Sau khi kết thúc khai thác Doanh nghiệp sẽ tiến hành hoàn thổ và phục hồi

môi trường theo đúng hướng dẫn tại Quyết định số 71/2008/QĐ-TTg ngày

29/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ. Kế hoạch đưa ra như sau:

- Toàn bộ các công trình xây dựng phục vụ cho quá trình khai thác và hoạt

động của dự án sẽ được tháo dỡ trả lại mặt bằng để trồng cây.

- Toàn bộ phần diện tích khai thác sẽ được hoàn thổ bằng cách san lấp tạo

mặt bằng tại chỗ theo kiểu cuốn chiếu ngay trong quá trình khai thác. Sau khi

kết thúc khai thác chỉ cần san gạt tạo tạo mặt bằng để trồng cây.

- Khu bãi thải tiến hành san gạt tạo mặt bằng trồng cây.

Tiến độ thực hiện các công việc dự kiến như sau:

- Lập và hoàn thiện hồ sơ đóng cửa mỏ: 06 tháng

- San lấp mặt bằng, thi công hệ thống rãnh thoát nước trong khu vực trồng

cây xanh: 06 tháng

- Chăm sóc cây xanh: 04 năm

Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh

31

Page 32: Ctphmt khong xưởng tuyển

Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thácMỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên

Chương 6

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT THỰC HIỆN

Sau khi thực hiện việc hoàn thổ phục hồi môi trường dự án khai thác mỏ sắt

Hoan tại xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên, Doanh nghiệp Anh

Thắng sẽ làm đề án xin đóng cửa mỏ và bàn giao trả lại mặt bằng khu vực mỏ

cho UBND tỉnh Thái Nguyên quản lý theo quy định. Trên cơ sở mặt bằng khai

thác đã hoàn thổ và phục hồi môi trường, Doanh nghiệp sẽ phối hợp với chính

quyền địa phương xem xét quản lý, bảo vệ và sử dụng hợp lý khu vực đã được

hoàn thổ.

Doanh nghiệp Anh Thắng kính đề nghị UBND tỉnh Thái Nguyên xem xét

phê duyệt và thông qua Dự án cải tạo, phục hồi môi trường cùng với Báo cáo

đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ sắt

Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên để doanh nghiệp có cơ sở

triển khai thực hiện đúng tiến độ.

Doanh nghiệp Anh Thắng cam kết thực hiện đầy đủ và nghiêm túc các hạng

mục công việc đã nêu trong dự án cải tạo, phục hồi môi trường mỏ sắt Hoan.

Đồng thời, Doanh nghiệp cam kết sẽ nộp đầy đủ và đúng thời gian quy định số

tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường như đã nêu trong dự án./.

Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh

32

Page 33: Ctphmt khong xưởng tuyển

Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thácMỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên

Mục Lục

Trang

MỞ ĐẦU...............................................................................................................1

1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN..............................................................................1

1.1. Tóm tắt xuất xứ dự án..............................................................................1

1.2. Cơ quan có thẩm quyền duyệt dự án.......................................................2

2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN DỰ

ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG.....................................................2

2.1 Căn cứ pháp lý..........................................................................................2

2.2. Căn cứ kỹ thuật........................................................................................3

3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN DỰ ÁN.................................................................3

Chương 1: THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN................................................5

1.1. Tên dự án....................................................................................................5

1.2. Chủ dự án....................................................................................................5

1.3. Vị trí địa lý của dự án.................................................................................5

1.4. Nội dung chủ yếu của dự án.......................................................................7

Chương 2: HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI KHAI THÁC.....................9

Chương 3: CÁC NỘI DUNG CẢI TẠO PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG........14

3.1. Tháo dỡ các công trình..............................................................................14

3.2. Phục hồi địa hình mỏ................................................................................14

3.3. Đối với khu vực bãi thải...........................................................................15

3.4. Trồng cây..................................................................................................16

Chương 4: DỰ TOÁN KINH PHÍ CẢI TẠO PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG

SAU KHAI THÁC.............................................................................................18

4.1 Căn cứ tính toán kinh phí...........................................................................18

4.2. Dự toán kinh phí cải tạo phục hồi môi trường sau khai thác....................18

4.2.1. Chi phí tháo dỡ các hạng mục công trình...........................................18

4.2.2. Chi phí san gạt tạo mặt bằng trồng cây..............................................20

4.2.3. Chi phí trồng cây................................................................................20

Chương 5: KẾ HOẠCH CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG...............31

Chương 6: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT THỰC HIỆN..........32

Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh

33