Upload
haejuntq
View
121
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thácMỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
1.1. Tóm tắt xuất xứ dự án
Thái Nguyên là một tỉnh có nguồn khoáng sản khá dồi dào, nổi bật là sắt,
chì kẽm, vàng, bạc… tuy có qui mô từng mỏ không lớn nhưng sự phân bố của
các khoáng sản trên tạo thành những vùng quặng có ý nghĩa công nghiệp. Trong
“Quy hoạch phát triển công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản tỉnh Thái
Nguyên đến năm 2010 có xét đến năm 2020” nhằm đáp ứng nhu cầu to lớn
nguồn nguyên liệu khoáng sản cho thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất
nước, các mỏ sắt đã được đánh giá là một trong những nguồn nguyên liệu khá
quan trọng nhằm cung cấp cho khu công nghiệp luyện gang của tỉnh.
Xuất phát từ nhu cầu cung cấp nguyên liệu cho các nhà máy luyện gang
trong khu vực, Doanh nghiệp Anh Thắng xin lập dự án đầu tư khai thác mỏ sắt
Hoan với công suất mỏ hàng năm là 186.000 tấn/năm quặng nguyên khai nhằm
mục tiêu tận thu tối đa nguyên liệu hiện có tại địa phương, tăng nhu cầu đầu vào
của nhà máy luyện gang.
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2005, Nghị định số 80/2006/NĐ-CP
ngày 09/8/2006 và Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/2/2008 của Chính phủ
về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày
9/8/2006 về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
BVMT. Doanh nghiệp Anh Thắng đã tiến hành lập báo cáo đánh giá tác động
môi trường dự án khai thác mỏ sắt Hoan xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái
Nguyên và đề ra những biện pháp hoàn phục môi trường sau khai thác nhưng vẫn
ở mức độ sơ lược.
Để có cơ sở cho việc kỹ quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt
động khai thác khoáng sản tại mỏ và dự án cải tạo, phục hồi môi trường có tính
khả thi. Doanh nghiệp Anh Thắng đã phối hợp với đơn vị tư vấn là Công ty cổ
phần công nghệ môi trường Hiếu Anh lập Dự án chi tiết: Cải tạo phục hồi môi
trường sau khai thác mỏ sắt Hoan xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái
Nguyên theo đúng trình tự quy định tại Quyết định 71/2008/QĐ-TTg ngày
29/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ.
Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
1
Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thácMỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thác này được lập cùng với
báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án công trình khai thác mỏ sắt
Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.
1.2. Cơ quan có thẩm quyền duyệt dự án đầu tư
DOANH NGHIỆP ANH THẮNG
2. CĂN CỨ THỰC HIỆN DỰ ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
2.1 Căn cứ pháp lý
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 29/11/2005;
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
- Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật Khoáng sản ngày 14/6/2005;
- Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về việc
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoáng sản và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính
phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 63/2008/NĐ-CP của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường
trong khai thác khoáng sản thông qua ngày 13/5/2008;
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính Phủ về việc quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/2/2008 của Chính phủ về việc sửa
đổi bổ sung một số điều của Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 về việc
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BVMT;
- Quyết định số 71/2008/QĐ-TTg ngày 29/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ
về ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản;
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Bộ Xây
dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Công văn số 1258/UBND-TNMT ngày 11/8/2008 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về triển khai thực hiện quyết định số 71/2008/QĐ-TTg ngày 29/5/2008
của Thủ tướng Chính phủ;
Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
2
Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thácMỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh doanh nghiệp tư nhân số
1701000338 do phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Thái
Nguyên cấp ngày 28/4/2003.
2.2. Căn cứ kỹ thuật
- Thuyết minh thiết kế cơ sở và các bản vẽ thiết kế Dự án đầu tư xây dựng
công trình khai thác mỏ sắt Hoan, thuộc xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái
Nguyên;
- Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ sắt Hoan,
thuộc xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án công trình khai thác mỏ sắt
Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06/7/2005 của Bộ Nông nghiệp và
phát triển nông thôn về việc ban hành định mức kỹ thuật trồng cây, khoanh nuôi
xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng
- Quyết định số 2279/2006/QĐ-UBND ngày 16/10/2006 UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc ban hành Bộ đơn giá xây dựng cơ bản tỉnh Thái Nguyên;
- Văn bản số 1751/BXD-VP ngày 14/8/2007 của Bộ xây dựng về việc công
bố định mức, chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình.
- Quyết định số 752/QĐ-UBND ngày 11/04/2008 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc phê duyệt đơn giá một số cây giống, đơn giá thẩm định nguồn
giống và nghiệm thu cây giống, đơn giá thiết kế thẩm định thiết kế các công
trình lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2008.
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN DỰ ÁN
3.1. Thực hiện dự án
Doanh nghiệp Anh Thắng là chủ đầu tư có trách nhiệm thực hiện dự án
3.2. Tổ chức lập dự án
Doanh nghiệp Anh Thắng phối hợp với đơn vị tư vấn là Công ty Cổ phần
công nghệ môi trường Hiếu Anh lập Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai
thác cho dự án.
Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
3
Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thácMỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
a. Thông tin về đơn vị tư vấn
- Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
- Địa chỉ: Số 444, tổ 22, phường Phan Đình Phùng, thành phố Thái
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
Điện thoại: 0280.2468.999 Fax: 0280.3756262
Giám đốc: Trần Mạc Hoài Nam
b. Danh sách những người tham gia lập dự án
TT Họ và tên Chuyên ngành đào tạo Chức vụ
1 Vũ Anh Thắng Kỹ sư mỏ địa chất Giám đốc
2 Nguyễn Văn Hà Kỹ sư địa chính Nhân viên phòng
KHKD
3 Dương Thị Minh
Hoà
Kỹ sư KH môi trường Trưởng phòng ĐTM
4 Trần Ngọc Quang Kỹ sư khai thác mỏ Nhân viên thiết kế mỏ
5 Ngô Thanh Quân Kỹ sư KH môi trường Nhân viên phòng
KHKD
6 Thân Đức Ánh Kỹ sư KH môi trường Nhân viên phòng ĐTM
7 Ngô Thuý Liên Kỹ sư KH môi trường Nhân viên phòng ĐTM
8 Đặng Văn Bảo Kỹ sư khai thác mỏ Nhân viên thiết kế mỏ
Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
4
Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thácMỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
Chương 1THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1.1. Tên dự án
Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thác
Mỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
1.2. Chủ dự án
Doanh nghiệp Anh Thắng
Địa chỉ: Số nhà 214, tổ 30. đường Cách Mạng Tháng 8, phường Phan
Đình Phùng, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
Điện thoại: 0280.3658 668 Fax: 0280.3648 668
Giấy phép kinh doanh số: 1701000338 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Thái Nguyên cấp ngày 28 tháng 04 năm 2003.
1.3. Vị trí địa lý của dự án
Khu vực khai thác nằm trong ranh giới mỏ được cấp thuộc địa phận xóm
Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên, cách thị trấn Chùa Hang
khoảng 21km và cách thành phố Thái Nguyên khoảng 25 km về phía Tây Nam.
Tổng diện tích đất của xã là 4106,39 ha, trong đó: Nhóm đất nông nghiệp
3.837,66 ha; đất phi nông nghiệp 208,13ha; đất chứa sử dụng 60,6ha.
Khu vực mỏ sắt Hoan được giới hạn bởi 06 điểm góc có hệ toạ độ VN-2000 và UTM
thuộc tờ bản đồ địa hình Thái Nguyên VN-2000, số hiệu 6152 II như sau:
Tên
điểm
góc
Toạ độ UTM Toạ độ VN 2000
X(m) Y(m) X(m) Y(m)
1 23 95 190 602 455 23 95 749 601 840
2 23 95 375 602 495 23 95 934 601 880
3 23 95 770 602 825 23 96 329 602 210
4 23 95 745 603 280 23 96 304 602 665
5 23 95 310 603 150 23 95 869 602 535
6 23 95 115 602 590 23 95 674 601 975
Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
5
Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thácMỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
B
Hình 1.1. Sơ đồ vị trí khu vực dự án
Khu dân cư
Dân cư
Cánh đồng
Khu vực dự ánS = 33,78 ha
Dân cư
Dân cư
Dân cư
Trường học
Nhà văn hoá
Đồi núi
0,2km
6
Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thácMỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
Vị trí khu vực khai thác nằm gần đường liên thôn Cây Thị - Vân Hán, nằm
ở phía Đông Nam của 2 nhánh suối Hoan. Dòng suối Hoan chảy theo hướng Bắc
- Nam cách mỏ 50 - 60m, chỗ gần nhất cách chừng 20 m. Tổng diện tích của mỏ
sắt Hoan là 33,78ha có vị trí tiếp giáp như sau:
- Phía Đông giáp núi
- Phía Tây giáp cánh đồng giữ khe núi
- Phía Bắc giáp núi
- Phía Nam giáp cánh đồng giữa các khe núi.
Khoảng cách từ khu vực mỏ đến khu dân cư gần nhất từ 0,2 - 0,5km.
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án
Căn cứ theo phụ lục 1 ban hành theo quyết định 71/2008/QĐ-TTg ngày
29/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ, Dự án cải tạo, phục hồi môi trường của mỏ
sắt Hoan bao gồm những nội dung chính như sau:
- Đối với bãi thải đất đá: San gạt tạo mặt bằng và trồng cây xanh đồng thời
có biện pháp chống sụt lún bằng cách xây dựng hệ thống đập bao quanh.
- Thiết kế hệ thống rãnh thoát nước nhằm bảo vệ địa hình sau khi đã khôi
phục, cải tạo;
- Khu vực khai thác mỏ có diện tích 112.500m2, sau khi khai thác để lại địa
hình có dạng hố mỏ cao hơn cost địa hình. Khi kết thúc khai thác doanh nghiệp
sẽ tiến hành san gạt tạo mặt bằng và lựa chọn giống cây trồng thích hợp với điều
kiện thổ nhưỡng để trồng.
- Tháo dỡ các công trình công nghiệp và dân dụng phục vụ khai thác mỏ và
sinh hoạt của các công nhân trong khu vực mỏ.
- Lựa chọn giống cây trồng thích hợp để trồng trong khu vực san gạt tạo
mặt bằng.
Sau khi tiến hành các biện pháp cải tạo, phục hồi môi trường thì môi trường
tự nhiên khu vực dần được phục hồi. Sau đó doanh nghiệp Anh Thắng sẽ tiến
hành trồng cây rồi hoàn thiện các thủ tục để bàn giao diện tích đất cho UBND xã
Cây Thị thực hiện quản lý theo quy định của pháp luật.
Hiện trạng môi trường sau khai thác
+ Địa hình: Sau khi kết thúc khai thác để lại địa hình dạng hố mỏ, các bãi
thải ngoài đều có dạng đống cao
Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
7
Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thácMỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
+ Cảnh quan: Khu khai thác mỏ nằm cách xa khu dân cư nên sau khi khai
thác không ảnh hưởng nhiều đến khu vực dân cư. Tuy nhiên, tại khu vực khai
thác cần phải chặt cây trồng để làm bãi thải đất đá do đó cảnh quan sẽ thay đổi,
diện tích cây trồng bị mất ảnh hưởng tới môi trường tự nhiên ở đây.
Hiện trạng môi trường sau cải tạo, phục hồi
Sau khi kết thúc khai thác chủ dự án sẽ tiến hành tháo dỡ các công trình
xây dựng phục vụ hoạt động vủa dự án và thực hiện san gạt và trồng cây trên
diện tích 12,99 ha để cải tạo, phục hồi môi trường, đưa môi trường và hệ sinh
thái tương tự nhiên như môi trường và hệ sinh thái trước khi đi vào khai thác.
Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
8
Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thácMỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
Chương 2 HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU VỰC KHAI THÁC
2.1. Hiện trạng môi trường khu vực khai thác
Theo thuyết minh thiết kế cơ sở của dự án, khu vực mỏ sắt Hoan được các
đoàn địa chất 8 và 38, Đoàn địa chất gang thép thăm dò từ năm 1958 đến năm
1967 đã đánh giá được trữ lượng khai thác 3.184.380 tấn quặng nguyên khối với
hàm lượng 39,37% Fe. Thành phần chủ yếu của quặng deluvi và limonit, ngoài
ra có pyrolusit, psilomelan.
Trong thời gian qua mỏ sắt Hoan thuộc quyền quản lý của Công ty gang
thép Thái Nguyên (nay là Công ty Cổ phần gang thép Thái Nguyên) và chưa
khai thác. Đến nay mỏ sắt Hoan đã được Công ty Cổ phần gang thép Thái
Nguyên trả về cho tỉnh Thái Nguyên quản lý, vì vậy Mỏ sắt Hoan vẫn còn
nguyên vẹn.
Qua phân tích chất lượng các thành phần môi trường tự nhiên trong và
ngoài khu vực dự án có thể thấy chất lượng môi trường nước, đất và không khí
khu vực dự án còn khá tốt, tuy nhiên trong mẫu phân tích môi trường đất khu
vực dự án còn nhận thấy hàm lượng kim loại nặng tương đối cao, đặc biệt là
hàm lượng sắt và mangan; Trong thành phần các mẫu nước mặt và nước ngầm
các chỉ tiêu phân tích đều nằm trong giới hạn cho phép theo QCVN; Kết quả
khảo sát, phân tích chất lượng môi trường không khí trong và xung quanh khu
vực dự án cho thấy chất lượng môi trường không khí ở đây khá trong sạch. do
do trước và trong khi lấy mẫu, khu vực dự án chưa diễn ra các hoạt động khai
thác khoáng sản, không có máy móc thiết bị hoạt động nên môi trường không
khí không bị ô nhiễm.
Hệ thực vật trong khu vực chủ yếu là các loại cây dại, chè và các loại cây
lấy gỗ như keo lá tràm, bạch đàn. Các loài động vật hoang dã nơi đây hầu như
không còn thấy xuất hiện. Khu vực dự án nằm ở phía Đông Nam của 2 nhánh
suối Hoan. Dòng suối Hoan chảy theo hướng Bắc - Nam cách mỏ 50 - 60m, chỗ
gần nhất cách chừng 20 m.
Trong quá trình thực hiện dự án Doanh nghiệp Anh Thắng sẽ tiền hành
quan trắc giám sát chất lượng môi trường hàng năm nhằm hạn chế đến mức thấp
Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
9
Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thácMỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
nhất ảnh hưởng do các hoạt động của dự án đến môi trường khu vực, đồng thời
kịp thời khắc phục những tác động của dự án đến môi trường.
Kết quả phân tích mẫu trong khu vực dự án được thể hiện ở các bảng sau:
Bảng 2.1. Kết quả đo, phân tích mẫu không khí trong khu vực dự án
TTVị trí lấy
mẫu
Kết quả phân tích
NO2
(mg/m3)
SO2
(mg/m3)
CO
(mg/m3)
Bụi
(mg/m3)
Ồn
dBA
1 KK – 1 0,03 <0,006 KHP 0,005 60
2 KK – 2 0,05 <0,006 KPH 0,07 65
3 KK – 3 0,06 <0,006 KPH 0,03 62
TCVN 5937,
5938:2005,
5949:1998
0,2 0,35 30 0,3 75
Bảng 2.2. Kết quả đó và phân tích chất lượng nước mặt khu vực dự án
TT Chỉ tiêuKết quả phân tích QCVN 08:2008
(B1)NM-1 NM-2
1 pH 7 7,2 5,5-9
2 As 0,001 0,002 0,05
3 Mn 0,39 0,32 -
4 Fe 0,75 0,82 1,5
5 Coliform 1.258 3400 7500
6 BOD5 15 15 15
7 COD 17,5 17 30
8 TSS 13 35 50
9 NH4-N 0,14 0,13 0,5
10 Dầu mỡ 0,006 0,005 0,1
Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
10
Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thácMỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
Bảng 2.3. Kết quả đo và phân tích chất lượng môi trường nước dưới đất
TT Chỉ tiêuKết quả phân tích QCVN
09:2008NN-1 NN-2 NN-3
1 pH 6,5 7,4 7,3 5,5-8,8
2 As 0,004 0.0095 0,0108 0,05
3 Cd 0,001 0.0001 0,00072 0,005
4 Mn 0,15 0.0142 0,0214 0,5
5 Fe 0,102 0.36 0,19 5
6 Coliform 1 1 KPH 3
Bảng 2.13. Kết quả đo và phân tích chất lượng môi trường đất
TT Chỉ tiêuKết quả
QCVN 03:2008MĐ-1 MĐ-2 MĐ-3
1 pH 5,36 5,2 5,3 -
2 Cd 1,5 1,85 1,8 2
3 Pb 16,8 65,5 55,8 70
4 As 7,15 8 6,5 12
5 Mn 320,51 315 153 -
6 Fe 2.524,8 2.215,54 3.257 -
2.2. Trữ lượng, công suất và kế hoạch khai thác
Trữ lượng
- Tổng trữ lượng mỏ Q = 2.436.050 tấn quặng nguyên khối với hàm lượng
40,21% Fe. Trong đó:
+ Trữ lượng quặng của đồi A là: 1.981.160 tấn
+ Trữ lượng quặng của đồi Quang Vinh là: 545.890 tấn
Công suất
- Các yếu tố ảnh hưởng đến công xuất của mỏ:
+ Yếu tố tự nhiên: Địa hình ở khu vực là dốc thoải, việc đi lại vận chuyển
thuận tiện.
+ Yếu tố kỹ thuật: Bao gồm phương tiện vận chuyển, máy xúc và phụ
thuộc vào quá trình sản xuất của mỏ.
+ Yếu tố kinh tế: Nhu cầu thị trường đối với sản phẩm quặng sắt, vốn đầu
tư cơ bản, giá thành và giá bán sản phẩm. Đây là một trong những yếu tố quan
Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
11
Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thácMỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
trọng nhất cho việc lựa chọn công xuất hàng năm của mỏ để đảm bảo cho Doanh
nghiệp hoạt động có lợi.
Trên cơ sở phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công suất mỏ, lựa chọn
công suất mỏ hàng năm là 186.000tấn/năm quặng nguyên khai.
- Tuổi thọ của mỏ: 14 năm.
Kế hoạch khai thác
- Trình tự khai thác
Khai thác đồng thời cả hai khu vực đồi A và đồi Quang Vinh. Trữ lượng
chủ yếu tập trung nằm ở đồi A, nên đồi Quang Vinh khai thác hết trước sẽ là bãi
thải cho đồi A và cũng là hoàn thổ một phần cho đồi Quang Vinh. Cụ thể: Đồi
Quang Vinh và đồi A dự kiến khai thác trong vòng 5 năm. Từ năm thứ 6 trở đi
đồi Quang Vinh là bãi thải cho đồi A.
- Hệ thống khai thác: Hệ thống khai thác được lựa chọn hệ thống khai thác
lớp bằng vận tải trực tiếp trên tầng bằng ô tô.
- Nội dung hệ thống khai thác: Theo hệ thống này tiến hành làm đường ô tô
lên núi để vận chuyển đất đá và quặng trên mặt tầng, tạo mặt bằng khai thác đầu
tiên. Quặng và đất đá mỏ dùng máy xúc xúc trực tiếp lên ô tô vận tải về bãi chứa
hoặc vận chuyển về nhà máy tuyển.
- Phương pháp khai thác: Khai thác chủ yếu là dùng máy xúc thuỷ lực kết
hợp vận tải bằng ô tô tự đổ.
Kế hoạch đổ thải
- Khối lượng đất đá thải
Khối lượng đất đá thải khoảng 1.500.000 m3 được phân bổ cho từng năm
khai thác, mỗi năm gần 110.000 m3 và thải ở bãi thải ngoài của công trường và
bãi thải trong là vị trí đã khai thác xong.
- Vị trí và lịch đổ thải
Thung lũng phía Nam khai trường làm bãi thải 1 cho hai khu quặng rất
thuận lợi, với khối lượng đất thải hơn 1 triệu mét khối đủ khả năng chứa của bãi
thải này. Đất đá của khu quặng đồi A được đổ vào khai trường của khu đồi
Quang Vinh (lúc này đồi Quang Vinh đã khai thác xong). Cốt cao đổ thải lớn
nhất hiện nay tại bãi thải là mức +95m đến +125m là 30 m và đổ cao lên 10m.
+ Diện tích bãi thải: 150 x 80 = 12.000 m2
+ Khối lượng thải: 12.000 x 40=420.000 m3
Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
12
Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thácMỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
Sau khi khai thác xong đồi Quang Vinh thì đó là bãi thải 2:
+ Diện tích bãi thải: 61.000 m2
+ Khối lượng thải: 61.000 x 20=1.220.000 m3
Tổng cộng khối lượng thải là: 1.640.000 m3
Bảng 2.14. Các thông số của bãi thải
TT Thông sốĐơn vị
tính
Giá trị
Bãi thải ngoài Đồi Quang Vinh
1 Diện tích chiếm đất m2 12.000 61.000
2 Cốt cao trước lúc thải m +95 +100
3 Cốt cao sau khi thải m +135 +120
4 Chiều cao tầng thải m 40 20
5 Góc bờ sườn thải Độ 30 - 35 30 - 35
6 Góc ổn định khi kết
thúc
Độ 28 -30 28 -30
7 Dung tích thải m3 420.000 1.220.000
8 Cộng dung tích m3 1.640.000
Như vậy dung tích cả 2 bãi thải thừa khả năng thải của dự án chưa nói đến
diện tích đã khai thác xong của đồi A để làm bãi chứa thải.
- Công nghệ thải đất đá
Đất đá thải được vận chuyển bằng ôtô tự đổ ra bãi thải ngoài: đất đá được
ôtô chở ra bãi thải và đổ trực tiếp xuống sườn tầng thải. Để đảm bảo an toàn cho
các thiết bị làm việc trên mặt bãi thải, tại mép sườn tầng thải tạo đê bao an toàn
với chiều cao đê: 0,8 1m, chiều rộng mặt đê: 0,5m. Việc tạo đê bao an toàn
được thực hiện bằng xe gạt. Trường hợp mưa, bão...đất đá thải được đổ trực tiếp
xuống mặt bãi thải sau đó sử dụng xe gạt để gạt xuống sườn tầng thải.
Số lượng xe gạt phục vụ bãi thải 1 cái (kết hợp trong khi khai thác)
Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
13
Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thácMỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
Chương 3NỘI DUNG CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
3.1. Tháo dỡ các công trình
Theo thiết kế cơ sở, Dự án khai thác mỏ sắt Hoan thì các hạng mục công
trình phục vụ khai thác và sinh hoạt của dự án được thể hiện ở bảng dưới đây.
Bảng 3.1. Các hạng mục công trình phục vụ cho dự án
TT Tên hạng mục ĐVT Số lượng
Khu nhà điều hành sản xuất
1 Nhà điều hành sản xuất m2 120
2 Nhà ăn ca m2 70
3 Nhà nghỉ công nhân m2 240
4 Khu nhà tắm + vệ sinh m2 20
5 Nhà thường trực (bảo vệ) m2 13
6 Nhà để xe m2 75
7 Bể nước m3 6
8 Giếng nước m 15
9 Téc chứa nước Inox Téc (2m3) 2
10 Hàng rào bảo vệ xung quanh m 300
11 Đường công trường m 1.670
Khu kho mìn
12 Kho mìn m2 15
13 Nhà bảo vệ m2 6
14 Hàng rào bảo vệ xung quanh m 48
Các hạng mục trên đa phần được xây dựng theo tiêu chuẩn nhà cấp 4,
tường bằng gạch, mái lợp tôn hoặc lợp ngói nên quá trình tháo dỡ các hạng mục
này cũng khá đơn giản.
3.2. Phục hồi địa hình mỏ
Khu vực khai thác của mỏ sắt Hoan là vùng đồi núi thấp và thoải, quặng
phân bố trên mặt địa hình có góc dốc sườn núi từ 25o – 30o. Theo thuyết minh
thiết kế cơ sở của dự án khu vực khai thác chính là hai đồi của mỏ: đồi Quang
Vinh và đồi A, sau khi kết thúc khai thác hai khu vực đồi này sẽ biến thành hai
Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
14
Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thácMỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
moong có độ sâu dừng lại ở cost +100 so với bề mặt địa hình khu vực. Do vậy
khi kết thúc khai thác doanh nghiệp sẽ lựa chọn hình thức cải tạo phục hồi môi
trường khu vực bằng cách san gạt tạo mặt bằng để trồng cây phủ xanh diện tích
khai thác đúng theo phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số 71/2008/QĐ-
TTg ngày 29/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ.
Đối với các moong khai thác: Sau khai thác mỏ để lại địa hình dạng hố
mỏ, tuy nhiên hố sâu này vẫn cao hơn cốt địa hình của khu vực. Do vậy khi kết
thúc khai thác doanh nghiệp sẽ tiến hành đổ đất và san gạt tạo mặt bằng để trồng
cây phục hồi môi trường khu vực dự án.
Diện tích khu vực khai thác chính là diện tích khai thác của hai đồi là đồi
Quang Vinh và đồi A, cụ thể:
Đồi Quang Vinh: 61.500 m2
Đồi A: 51.000 m2
Trong quá trình hoàn thổ sẽ tiến hành đổ đất . Tổng diện tích cần san gạt
phục hồi tại khu vực mỏ là tổng diện tích của hai moong sau khi kết thúc khai
thác tại hai đồi là đồi Quang Ving và đồi A, theo bản đồ kết thúc khai thác thì
tổng diện tích đó là 112.500m2.
Hệ số lèn chặt đất là KNC = 1,2
3.3. Đối với khu vực bãi thải
Khối lượng đất đá thải khoảng 1.508.000 m3 được phân bổ cho từng năm
khai thác, mỗi năm gần 110.000 m3; thải ở bãi thải ngoài của công trường và bãi
thải trong là vị trí đã khai thác xong (đồi Quang Vinh).
+ Bãi thải ngoài: là thung lũng phía Nam khai trường
- Diện tích bãi thải: 12.000 m2
- Khối lượng thải: 420.000 m3
+ Bãi thải trong
- Diện tích bãi thải: 61.500 m2
- Khối lượng thải: 1.220.000 m3
Tổng cộng khối lượng thải là: 1.640.000 m3
Sử dụng bãi bãi thải trong để san lấp mặt bằng ở khu vực đó khi kết thúc
khai thác theo hình thức cuốn chiếu ngay trong thời kỳ khai thác, sau đó san lấp
mặt bằng ổn định sẽ được trồng cây xanh để cải thiện điều kiện môi trường.
Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
15
Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thácMỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
Sau khi kết thúc khai thác khu vực bãi thải sẽ được tiến hành bốc xúc, san
gạt. Do đất trong khu vực bãi thải là lớp đất mầu phủ bên trên được bóc ra trong
quá trình khai thác và được vận chuyển tập trung tại bãi thải nên lượng đất này
sẽ được san gạt đều trên bề mặt trong khu vực khai thác. Sau khi san gạt xong sẽ
tiến hành trồng cây.
3.4. Trồng cây
Diện tích trồng cây là tổng diện tích san gạt tạo mặt bằng (diện tích của
moong khai thác, bãi thải ngoài và diện tích xây dựng các công trình phục vụ
sản xuất và sinh hoạt của cán bộ công nhân trong dự án). Như vậy, tổng diện
tích trồng cây là 129.900m2, trong đó
- Diện tích moong: 112.500 m2;
- Diện tích bãi thải ngoài: 12.000 m2 ;
- Diện tích khu vực hành chính: 5.400 m2.
- Diện tích trồng cây: 129.900m2 = 12,99ha. Cây trồng được lựa chọn là
cây keo lai. Mật độ cây 1.660 cây/ha, hàng cách hàng 2m, cây cách cây 3m. Với
mật độ cây trồng như trên thì số lượng cây trồng trong khu vực của dự án là
21.565 cây. Dự phòng = 10% x 21.565 = 2.157 cây, tổng số cây là 23.722 cây.
Sau khi trồng, doanh nghiệp sẽ thực hiện chăm sóc trong vòng 4 năm đầu
đảm bảo cây có thể sinh trưởng và phát triển tốt.
Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
16
Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thácMỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
Bảng 3.2. Tổng hợp khối lượng các công trình phải hoàn phục môi trường
TT Tên hạng mục ĐVT Số lượng
Tháo dỡ, phá bỏ
1 Nhà điều hành sản xuất m2 120
2 Nhà ăn ca m2 70
3 Nhà nghỉ công nhân m2 240
4 Khu nhà tắm + vệ sinh m2 20
5 Nhà thường trực (bảo vệ) m2 13
6 Nhà để xe m2 75
7 Bể nước m3 6
8 Giếng nước m 15
9 Téc chứa nước InoxTéc
(2m3)2
10 Hàng rào bảo vệ xung quanh m 300
11 Đường công trường m 1.670
12 Kho mìn m2 15
13 Nhà bảo vệ m2 6
14 Hàng rào bảo vệ xung quanh m 48
San gạt tạo mặt bằng
15 Đồi Quang Vinh m2 61.500
16 Đồi A m2 51.000
17Bãi thải ngoài (thung lũng phía Nam khai
trường)m2 12.000
Trồng cây
18 Trồng cây m2 129.900
Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
17
Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thácMỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
Chương 4DỰ TOÁN KINH PHÍ CẢI TẠO PHỤC HỒI
MÔI TRƯỜNG SAU KHAI THÁC
4.1 Căn cứ tính toán kinh phí
Dự toán kinh phí thực hiện Dự án cải tạo, phục hồi môi trường mỏ sắt Hoan
xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên được lập trên cơ sở những văn
bản sau:
- Đơn giá xây dựng cơ bản tỉnh Thái Nguyên ban hành kèm theo quyết định
số 2279/QĐ-UBND ngày 16/10/2006 của UBND tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06/7/2005 của Bộ Nông nghiệp và
phát triển nông thôn về việc ban hành định mức kỹ thuật trồng cây, khoanh nuôi
xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng;
- Quyết định số 752/QĐ-UBND ngày 11/04/2008 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc phê duyệt đơn giá một số cây giống, đơn giá thẩm định nguồn
giống và nghiệm thu cây giống, đơn giá thiết kế thẩm định thiết kế các công
trình lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2008;
- Nghị định 33/2009/NĐ-CP ngày 6/4/2009 của Chính phủ về việc áp dụng
mức lương cơ bản chung.
Dự toán kinh phí cải tạo, phục hồi được tính bằng tổng chi phí cải tạo, phục
hồi môi trường đối với các hạng mục sau:
+ Chi phí tháo dỡ các hạng mục công trình
+ Chi phí san gạt tạo mặt bằng để trồng cây
+ Chi phí trồng cây
+ Chi phí hành chính cho công tác cải tạo phục hồi môi trường
+ Chi phí lập dự án cải tạo, phục hồi
+ Các chi phí khác
4.2. Dự toán kinh phí cải tạo phục hồi môi trường sau khai thác
4.2.1. Chi phí tháo dỡ các hạng mục công trình
Theo thuyết minh thiết kết cơ sở của dự án, các công trình đều được thiết
kế móng cột, giằng bê tông cốt thép, cột thép, tường che tôn có khung thép, xà
Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
18
Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thácMỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
gồ thép, kèo thép, có tấm trần nhựa, mái lợp tôn. Cửa sổ và cửa đi bằng gỗ hoặc
nhôm kính. Nền nhà láng xi măng hoặc lát gạch hoa.
Dựa vào bảng 3.1 ở phần trên, chi phí cho công tác tháo dỡ các công trình
phục vụ cho dự án được thể hiện ở bảng 4.1.
Bảng 4.1. Chi phí tháo dỡ
TTMã hiệu máy
Các hạng mục cần tháo dỡ
Đơn vị
Thành phần chi phí Khối
lượngThành tiền
Nhân Công
Máy
1Thị trường
Lấp giếngđ/giếng
1.000.000 1.000.000
2 AA 31221
Tháo dỡ mái tôn chiều cao >= 4m
đ/m2 2.193 652,8 1.431.590
3 AA 21111
Phá dỡ kết cấu gạch bằng thủ công
m3 74.006 208,032 15.395.616
4 AA.21311
Phá dỡ nền xi măng không cốt thép
đ/m2 1.645 540 888.300
5 AA.21511Phá dỡ hàng rào bảo vệ
đ/m 4386 348 1.526.328
6 AA.21222Phá dỡ kho mìn
đ/m3 279.577 14,08 3.936.444
7Thị trường
Tháo dỡ téc nước inox
chiếc 500.000 2 1.000.000
Tổng chi phí cho công tác tháo dỡ 25.178.278
Tổng chi phí cho công tác tháo dỡ các hạng mục công trình phục vụ cho
quá trình hoạt động của dự án là: 25.178.278 đồng
Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
19
Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thácMỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
4.2.2. Chi phí san gạt tạo mặt bằng trồng cây
Việc san gạt tạo mặt bằng để trồng cây được thực hiện tại ba khu vực là:
- Khu vực khai thác: Sau khi kết thúc khai thác (dựa vào bản vẽ kết thúc
khai thác mỏ), diện tích khu vực khai thác là 112.500m2.
- Khu vực bãi thải: Chỉ san gạt ở bãi thải ngoài với diện tích là 12.000m 2,
bãi thải trong đã được tính vào khu vực khai thác.
- Khu vực tháo dỡ các hạng mục công trình: Doanh nghiệp sẽ tiến hành san
gạt nhẹ để tạo mặt bằng trước khi tiến hành trồng cây.
Theo thuyết minh thiết kế cơ sở và theo bản đồ hoàn thổ, phục hồi môi
trường của dự án thì tổng diện tích cần san gạt bằng tổng diện tích sẽ trồng cây
xanh trong khu vực là 129.900m2 và khối lượng đất cần để hoàn thổ phục hồi
môi trường cho dự án vào khoảng 84.200m3.
Việc san gạt đất được thực hiện bằng máy ủi 180CV trong phạm vi <=50m
(AB.22141) đơn giá là 477.800đồng/100m3 (áp dụng theo đơn giá xây dựng
công trình do UBND tinh Thái Nguyên ban hành) thì Chi phí phục vụ công tác
san gạt được thể hiện ở bảng 4.2:
Bảng 4.2. Chi phí phục vu cho công tác san gạt
Đơn vị tính: đồng/100m3
Hạng mục Mã hiệuLoại
máy
Khối
lượng
(m3)
Đơn giá
(đ)
Thành tiền
(đồng)
Khu vực khai thác,
bãi thải và khu các
công trình phục vụ
dự án
AB.22141Máy ủi
180CV84.200 477.800 402.307.600
Tổng chi phí cho công tác san gạt 402.307.600
4.2.3. Chi phí trồng cây
Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
20
Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thácMỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
- Diện tích trồng cây: 129.900m2 = 12,99ha. Cây trồng được lựa chọn là
cây keo lai.
+ Mật độ cây: 1.660 cây/ha, hàng cách hàng 2m, cây cách cây 3m. Với mật
độ cây trồng như trên thì số lượng cây trồng trong khu vực của dự án là 21.565
cây. Dự phòng = 10% x 21.565 = 2.157 cây, tổng số cây là 23.722 cây.
+ Giá cây giống: 600 đồng/cây
+ Giá phân NPK: 4.500 đồng/kg
+ Đơn giá ngày công của công nhân trồng và chăm sóc rừng
Theo Nghị định 33/2009/NĐ-CP quy định mức lương tôi thiểu chung là
650.000 đồng/ tháng được thực hiện từ ngày 1/5/1/2009.
Hệ số lương tối thiểu đối với công nhân bậc 3/6 khu vực 3 theo Nghị định số
205/2004/NĐ-CP là 2,56.
TTLương cơ bản và
các khoản phụ cấp
Lao động - Nhóm công nhân lâm nghiệp
Gieo trồng, xới vun và chăm sóc Nhóm I
1
2
3
4
5
Hệ số lương theo Nghị định
205/2004/NĐ-CP
Lương tối thiểu
Lương tháng tối thiểu
Phụ cấp theo lương tối thiểu
+ Phụ cấp lưu thông (20%)
Phụ cấp tính theo lương cơ bản
+ Phụ cấp không ổn định (10%)
+ Lương phụ (lễ, tết,…) (12%)
Cộng lương tháng
+ Số ngày công/tháng
Đơn giá một ngày công
(đồng/công)
2,56
650.000
1.664.000
130.000
166.400
199.680
2.160.080
26
83.080
Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
21
Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thácMỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
Bảng 4.3. Chi phí cho việc mua cây giống và phân bón
Thời gian Công việcĐơn
vị
Khối
lượngĐơn giá Thành tiền
Năm thứ
1
Mua cây giống cây 23.722 600/cây 14.233.200
Mua phân
NPK
(0,2kg/cây)
kg 4.745 4.500đ/kg 21.352.500
Năm thứ
2
Mua phân
NPK
(0,2kg/cây)
kg 4.313 4.500đ/kg 19.408.500
Tổng cộng 54.994.200
Bảng 4.4. Chi phí cho việc đào hố
Tên
công việc
Kích thước
hố (cm)
Cự ly
đi làm
(m)
Nhóm đất (1)
Đơn giá
(đồng/công)
Khối lượng
(công) Thành tiền
(đồng)Mức
lao động (hố/công)
Đào hố
30 x 30 x 30
4000 ÷ 5000
111 83.080 214 17.779.120
Bảng 4.5. Chi phí cho việc vận chuyển và bón phân
Tên
công việc
Cự ly đi
làm
(m)
Lượng
phân bón
Mức
lao động
(cây/công)
Đơn giá
(đ/công)
KL
(công)
Thành tiền
(đồng)
Năm thứ nhất4000 ÷
5000< 0,5 99 83.080 240 19.939.200
Năm thứ hai4000 ÷
5000< 0,5 99 83.080 218 18.111.440
Tổng 38.050.640
Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
22
Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thácMỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
Bảng 4.6. Chi phí cho việc vận chuyển cây và trồng cây
Tên
công việc
Cự ly đi làm
(m)
Kích cỡ bầu đem
trồng
(kg)
Mức
lao động (cây/công
)
Đơn giá
(đồng/công)
KL
(công)Thành tiền
Vận chuyển cây và trồng cây
4000
÷ 5000< 0,5 113 83.080 190 15.785.200
Bảng 4.7. Chi phí cho việc trồng dặm
Tên
công việc
Cự ly đi làm
(m)
Kích cỡ bầu đem
trồng
(kg)
Mức
lao động (cây/công
)
Đơn giá
(đ/công)
KL
(công)
Thành tiền
Trồng dặm4000
÷ 5000< 0,5 81 83.080 27 2.243.160
Bảng 4.8. Chi phí cho lao động phát và chăm sóc cây
Tên
công việc
NămNhóm thực bì phát vỡ
Mức lao động(m2/công)
Đơn giá
(đ/công)KL
Thành tiền (đồng)
4000÷5000m
Lao động phát,
chăm sóc rừng
Lần 1
Năm 1, 21 và 2 548 83.080 237 19.689.960
Lần 2, 3
Năm 1, 21 và 2 716 83.080 181 15.037.480
Lần 1
Năm 31 và 2 650 83.080 200 16.616.000
Lần 2 và 3
năm 3
và lần 1
năm 4
1 và 2 679 83.080 191 15.868.280
Tổng cộng 67.211.720
Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
23
Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thácMỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
- Tổng chi phí trồng và chăm sóc cây trong 04 năm là: 196.064.040 đồng
- Chi phí quản lý rừng bằng 10% tổng chi phí trồng và chăm sóc rừng:
(196.064.040 x 10)/100 = 19.606.404 đồng
Vây tổng chi phí phục vụ cho công tác trồng, chăm sóc và quản lý cây
trồng trong khu vực của dự án là:
196.064.040 + 19.606.404 = 215.670.444 đồng
4.2.4. Chi phí đào mương rãnh thoát nước
Bảng 4.9. Chi phí đào mương rãnh thoát nước
Mã hiệu Công việcThành phần
hao phí
Đơn
vị
Đơn
giá (đ)
Khối
lượn
g
Thành tiền
(đồng)
AB.2811
1
Đào rãnh
thoát nước
(1m x 0,7m)
Nhân công 3/7 côn
g
61.425 40 2.457.000
Máy thi công
Máy đào ≤
0,8m3
ca 475.882 10 4.758.820
Tổng 7.215.820
Chi phí trực tiếp cho việc phục hồi môi trường sau khai thác là tổng chi phí
cho việc tháo dỡ các hạng mục công trình của dự án; san gạt tạo mặt bằng trong
khu vực dự án; chi phí phục vụ cho công tác trồng, chăm sóc, quản lý cây và chi
phí đào mương thoát nước tại khu vực dự án. Tổng chi phí trực tiếp phục vụ cho
công tác hoàn thổ môi trường của dự án là: 650.372.142 đồng.
4.2.5. Chi phí hành chính cho công tác cải tạo, phục hồi môi trường
Dự án cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản mỏ sắt Hoan
nằm trong nhóm dự án công trình công nghiệp nhỏ, có mưc vốn đầu tư dưới một
tỷ đồng. Căn cứ Bảng số 01, mục 2 Văn bản số 1751/BXD-VP ngày 14/8/2007
của Bộ xây dựng về việc công bố định mức, chi phí quản lý dự án và đầu tư xây
dựng công trình thì định mức chi phí hành chính = 2,426% tổng vốn đầu tư.
Tổng vốn đầu tư: 650.372.142 đồng
Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
24
Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thácMỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
Chi phí hành chính = tổng vốn đầu tư cải tạo phục hồi x 2,426%
= 650.372.142 x 2,426 %= 15.778.028 đồng
4.2.6. Chi phí lập dự án cải tạo, phục hồi
Căn cứ văn bản số 1751/BXD-VP ngày 14/8/2007 của Bộ xây dựng về việc
công bố định mức, chi phí quản lý dự án và đầu tư xây dựng công trình. Cụ thể
tại bảng 2, mục 3.2 - hướng dẫn áp dụng định mức chi phí lập dự án và lập báo
cáo kinh tế kỹ thuật đã nêu rõ:
Đối với loại công trình công nghiệp:
Chi phí lập dự án = 1,167% x tổng vốn đầu tư trực tiếp cho cải tạo phục hồi
= (650.372.142 x 1,167)/100 = 7.589.843 đồng
4.2.7. Chi phí thẩm tra dự toán công trình
Căn cứ Bảng số 15, mục 3.4 Văn bản số 1751/BXD-VP ngày 14/8/2007 của
Bộ xây dựng về việc công bố định mức, chi phí quản lý dự án và đầu tư xây
dựng công trình thì định mức chi phí thẩm tra dự toán công trình công nghiệp =
0,219% tổng vốn đầu tư.
Tổng vốn đầu tư: 650.372.142 đồng
Chi phí thẩm tra dự toán = tổng vốn đầu tư cải tạo phục hồi x 0,219 %
= 650.372.142 x 0,219 %= 1.662.176 đồng
4.2.8. Chi phí dự phòng
Chi phí dự phòng của dự án tính bằng 10% tổng vốn đầu tư cải tạo phục
hồi môi trường:
Chi phí dự phòng = 650.372.14 x 10% = 65.037.214 đồng
Tổng chi phí cải tạo, phục hồi:
Tổng chi phí cho công tác cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thác
khoáng sản mỏ sắt Hoan xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên là:
740.439.403 đồng và được thể hiện qua bảng 4.10.
Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
25
Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thácMỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
Bảng 4.10. Tổng hợp chi phí dự án cải tạo, phục hồi môi trường
TT Mã hiệu Hạng mụcĐơn vị tính
Đơn giá (đồng)
Khối lượngThành tiền(đồng)
Ghi chú
PHẦN I. CHI PHÍ TRỰC TIẾP 650.372.142
I Chi phí tháo dỡ công trình 25.178.278
1 Thị trường Lấp giếng giếng 1.000.000 01 1.000.000
2 AA 31221Tháo dỡ mái tôn chiều cao >= 4m
m2 2.193 652,8 1.431.590
3 AA 21111Phá dỡ kết cấu gạch bằng thủ công
m3 74.006 208,032 15.395.616
4 AA.21311Phá dỡ nền xi măng không cốt thép
m3 1.645 540 888.300
5 AA.21511Phá dỡ hàng rào bảo vệ
m 4386 348 1.526.328
6 AA.21222 Phá dỡ kho mìn m3 279.577 14,08 3.936.444
7 Thị trườngTháo dỡ téc nước inox
chiếc 500.000 2 1.000.000
II Chi phí san gạt mặt bằng 402.307.600
1 Máy ủi 180CV Khu vực khai thác, 100m3 477.800 84.200 402.307.600
Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
26
Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thácMỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
TT Mã hiệu Hạng mụcĐơn vị tính
Đơn giá (đồng)
Khối lượngThành tiền(đồng)
Ghi chú
AB.22141bãi thải và khu các công trình phục vụ dự án
III Chi phí trồng cây 215.670.444
3.1 Chi phí mua cây giống và phân bón 54.994.200
3.1.1 Năm 1Cây giống Cây 600 23.722 14.233.200
Phân bón NPK kg 4.500 4.745 21.352.500
3.1.2 Năm 2 Phân bón NPK Kg 4.500 4.313 19.408.500
3.2
Đào hố trồng cây, KT (30 x 30 x 30);
Đất nhóm 1, cự ly 4.000 ÷ 5.000;
mức lao động = 111 hố/công
Công 83.080 214 17.779.120
3.3Vận chuyển và bón phân, lượng phân bón < 0,5kg/cây;
Cự ly 4000 ÷ 5000; mức 99công/cây38.050.640
3.3.1 Năm 1 Phân bón NPK Công 83.080 240 19.939.200
3.3.2 Năm 2 Phân bón NPK Công 83.080 218 18.111.440
3.4 Vận chuyển và trồng cây, kích cỡ bầu < 0,5 kg; cự ly 4.000 ÷ 5.000;
Công 83.080 190 15.785.200
Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
27
Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thácMỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
TT Mã hiệu Hạng mụcĐơn vị tính
Đơn giá (đồng)
Khối lượngThành tiền(đồng)
Ghi chú
Mức lao động: 113hố/công
3.5Trồng dặm, kích cỡ bầu < 0,5 kg; cự ly 4.000 ÷ 5.000; mức 81hố/công
Công 83.080 27 2.243.160
3.6Chi phí cho lao động phát và chăm sóc cây; Cự ly 4000 ÷ 5000; nhóm phá vỡ thực bì 1 và 2
67.211.720
3.6.1Lần 1
Năm 1, 2Mức lao động 548m2/công
Công 83.080 237 19.689.960
3.6.2Lần 2, 3
Năm 1, 2Mức lao động 716m2/công
Công 83.080 181 15.037.480
3.6.3Lần 1
Năm 3Mức lao động 650m2/công
Công 83.080 200 16.616.000
3.6.4Lần 2, 3 năm 3
và lần 1 năm 4Mức lao động 679m2/công
Công 83.080 191 15.868.280
3.7 Chi phí quản lý, giám sát % 10 19.606.404
IV Chi phí đào mương rãnh thoát nước 7.215.820
Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
28
Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thácMỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
TT Mã hiệu Hạng mụcĐơn vị tính
Đơn giá (đồng)
Khối lượngThành tiền(đồng)
Ghi chú
4.1
Đào rãnh thoát nước
(1m x 0,7m) AB.28111
Nhân công 3/7 Công 61.425 40 2.457.000
Máy thi công
Máy đào ≤ 0,8m3Ca 475.882 10 4.758.820
PHẦN II. CHI PHÍ KHÁC 90.067.261
I Chi phí hành chính % 2,426 15.778.028
II Chi phí lập dự án % 1,167 7.589.843
III Chi phí thẩm tra dự toán % 0,219 1.662.176
IV Chi phí dự phòng % 10 65.037.214
TỔNG CHI PHÍ = (Chi phí trực tiếp + chi phí khác) 740.439.403
Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
29
Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thácMỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
Vậy tổng số tiền ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường phải nộp là:
740.439.403 đồng
Căn cứ theo Điều 8, Quyết định số 71/2008/QĐ-TTg ngày 29/5/2008 của
Thủ tướng Chính phủ, đối với trường hợp dự án có thời hạn khai thác khoáng
sản từ 10 đến dưới 20 năm thì mức ký quỹ lần đầu tiên bằng 20% số tiền phải ký
quỹ.
Vậy số tiền mà Doanh nghiệp Anh Thắng phải nộp ký quỹ lần đầu là:
(740.439.403 x 20)/100 = 148.087.881 đồng
Số tiền ký quỹ những lần sau là:
(740.439.403 – 148.087.881)/13 = 45.565.502 đồng
Như vậy số tiền ký quỹ hàng năm mà Doanh nghiệp Anh Thắng phải nộp
là: 45.565.502 đồng.
Số tiền này sẽ được Doanh nghiệp Anh Thắng nộp vào Quỹ bảo vệ môi
trường trước ngày 31 tháng 01 của những năm tiếp theo.
Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
30
Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thácMỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
Chương 5
KẾ HOẠCH CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
Sau khi kết thúc khai thác Doanh nghiệp sẽ tiến hành hoàn thổ và phục hồi
môi trường theo đúng hướng dẫn tại Quyết định số 71/2008/QĐ-TTg ngày
29/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ. Kế hoạch đưa ra như sau:
- Toàn bộ các công trình xây dựng phục vụ cho quá trình khai thác và hoạt
động của dự án sẽ được tháo dỡ trả lại mặt bằng để trồng cây.
- Toàn bộ phần diện tích khai thác sẽ được hoàn thổ bằng cách san lấp tạo
mặt bằng tại chỗ theo kiểu cuốn chiếu ngay trong quá trình khai thác. Sau khi
kết thúc khai thác chỉ cần san gạt tạo tạo mặt bằng để trồng cây.
- Khu bãi thải tiến hành san gạt tạo mặt bằng trồng cây.
Tiến độ thực hiện các công việc dự kiến như sau:
- Lập và hoàn thiện hồ sơ đóng cửa mỏ: 06 tháng
- San lấp mặt bằng, thi công hệ thống rãnh thoát nước trong khu vực trồng
cây xanh: 06 tháng
- Chăm sóc cây xanh: 04 năm
Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
31
Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thácMỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
Chương 6
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT THỰC HIỆN
Sau khi thực hiện việc hoàn thổ phục hồi môi trường dự án khai thác mỏ sắt
Hoan tại xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên, Doanh nghiệp Anh
Thắng sẽ làm đề án xin đóng cửa mỏ và bàn giao trả lại mặt bằng khu vực mỏ
cho UBND tỉnh Thái Nguyên quản lý theo quy định. Trên cơ sở mặt bằng khai
thác đã hoàn thổ và phục hồi môi trường, Doanh nghiệp sẽ phối hợp với chính
quyền địa phương xem xét quản lý, bảo vệ và sử dụng hợp lý khu vực đã được
hoàn thổ.
Doanh nghiệp Anh Thắng kính đề nghị UBND tỉnh Thái Nguyên xem xét
phê duyệt và thông qua Dự án cải tạo, phục hồi môi trường cùng với Báo cáo
đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ sắt
Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên để doanh nghiệp có cơ sở
triển khai thực hiện đúng tiến độ.
Doanh nghiệp Anh Thắng cam kết thực hiện đầy đủ và nghiêm túc các hạng
mục công việc đã nêu trong dự án cải tạo, phục hồi môi trường mỏ sắt Hoan.
Đồng thời, Doanh nghiệp cam kết sẽ nộp đầy đủ và đúng thời gian quy định số
tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường như đã nêu trong dự án./.
Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
32
Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thácMỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
Mục Lục
Trang
MỞ ĐẦU...............................................................................................................1
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN..............................................................................1
1.1. Tóm tắt xuất xứ dự án..............................................................................1
1.2. Cơ quan có thẩm quyền duyệt dự án.......................................................2
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN DỰ
ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG.....................................................2
2.1 Căn cứ pháp lý..........................................................................................2
2.2. Căn cứ kỹ thuật........................................................................................3
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN DỰ ÁN.................................................................3
Chương 1: THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN................................................5
1.1. Tên dự án....................................................................................................5
1.2. Chủ dự án....................................................................................................5
1.3. Vị trí địa lý của dự án.................................................................................5
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án.......................................................................7
Chương 2: HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI KHAI THÁC.....................9
Chương 3: CÁC NỘI DUNG CẢI TẠO PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG........14
3.1. Tháo dỡ các công trình..............................................................................14
3.2. Phục hồi địa hình mỏ................................................................................14
3.3. Đối với khu vực bãi thải...........................................................................15
3.4. Trồng cây..................................................................................................16
Chương 4: DỰ TOÁN KINH PHÍ CẢI TẠO PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
SAU KHAI THÁC.............................................................................................18
4.1 Căn cứ tính toán kinh phí...........................................................................18
4.2. Dự toán kinh phí cải tạo phục hồi môi trường sau khai thác....................18
4.2.1. Chi phí tháo dỡ các hạng mục công trình...........................................18
4.2.2. Chi phí san gạt tạo mặt bằng trồng cây..............................................20
4.2.3. Chi phí trồng cây................................................................................20
Chương 5: KẾ HOẠCH CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG...............31
Chương 6: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT THỰC HIỆN..........32
Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
33