34

công ty asp

  • Upload
    bep

  • View
    230

  • Download
    3

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Công ty cổ phần dầu khí Anpha

Citation preview

Page 1: công ty asp
Page 2: công ty asp

MỤC LỤC PHẦN I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY..................................................................................................... 3

1. Lịch sử hình thành ..................................................................................................................... 3

2. Lĩnh vực kinh doanh ................................................................................................................... 4

3. Chiến lược phát triển và đầu tư..................................................................................................... 4

4. Năng lực công ty .......................................................................................................................... 4

5. Vị thế công ty .............................................................................................................................. 5

6. Các dự án lớn ............................................................................................................................... 5

7. Triển vọng công ty ...................................................................................................................... 5

8. Rủi ro kinh doanh ....................................................................................................................... 6

PHẦN II: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ ANPHA ................ 7

1. Tốc độ tăng trưởng...................................................................................................................... 7

2. Khả năng thanh toán .................................................................................................................. 7

3. Hiệu quả hoạt động..................................................................................................................... 9

4. Khả năng sinh lời........................................................................................................................ 9

5. Quản trị nợ ............................................................................................................................... 11

6. Giá trị thị trường ....................................................................................................................... 12

7. Đòn bẩy tài chính ...................................................................................................................... 13

8. Mô hình Z ................................................................................................................................. 14

PHẦN III: ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN ASP ...................................................................................... 15

1. Theo phương pháp P/E ............................................................................................................. 15

2. Theo phương pháp định giá trên giá trị TS ròng ...................................................................... 16

3. Theo phương pháp chiết khấu dòng thu nhập FCFF ............................................................... 17

PHẦN IV: THIẾT LẬP DANH MỤC ĐẦU TƯ .................................................................................... 19

1. Tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng, phương sai, độ lệch chuẩn và hệ số biến thiên của chứng khoán ASP 19

2. Chọn chứng khoán để thiết lập danh mục đầu tư ......................................................................... 20

3. Tỷ trọng đầu tư, hệ số hoàn vốn kỳ vọng, độ lệch chuẩn và hệ số biến thiên của bộ chứng khoán

ASP & IMP ....................................................................................................................................... 21

Page 3: công ty asp

Phân tích và đánh giá công ty CP T p đoàn d u khí Anpha ậ ầ

PHẦN I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ ANPHA

Tên quốc tế: ANPHA PETROL JOINT STOCK COMPANY

Tên viết tắt: ASP

Trụ sở chính: D1 – 14 Khu phố Mỹ Giang 2, P. Tân Phong, Q. 7, TP.HCM

Website: www.anphapetrol.com

Ngành: Dầu khí

1. Lịch sử hình thành

Tháng 4/2004 Công ty Cổ phần Dầu khí Anpha S.G được thành lập với mục đích đầu tư và

quản lý hệ thống cơ sở hạ tầng như kho dự trữ đầu mối và vận tải LPG cho đối tác chiến lược và

các công ty kinh doanh gas dân dụng thương hiệu Gia Đình Gas (bao gồm: Công ty TNHH

TMDV Gia Đình - Thành Phố Hồ Chí Minh và Công ty TNHH Khí Đốt Gia Định - Hà Nội).

Vốn điều lệ ban đầu là 15 tỷ đồng.

Ngày 01/03/2007: Tăng vốn điều lệ lên 126 tỷ đồng.

Tháng 3/2007 Công ty Cổ phần Dầu khí Anpha S.G trở thành Công ty đại chúng. Sở

hữu 99% vốn điều lệ của Công ty TNHH DV TM Gia Đình (TP HCM) với thương

hiệu Gia Dinh Gas.

Tháng 04/2007: Sở hữu 51% vốn điều lệ của Công ty TNHH SX TM L.P.G Minh

thông với thương hiệu JP Gas.

Tháng 05/2007: Sở hữu 60% vốn điều lệ Công ty TNHH Khí đốt Gia Định (Hà Nội)

với thương hiệu Gia Dinh Gas.

Tháng 06/2007: Thành lập Công ty Dầu khí An Pha Tây Nguyên (công ty nắm 55%

vốn điều lệ) và mua lại DNTN Hoàng Minh sở hữu thương hiệu Dakgas.

Tháng 10/2007: Bán 105 cổ phần cho NH Đầu tư và Phát triển Việt Nam và 8% cho

Công ty Chứng khoán SK (Hàn Quốc).

Ngày 15/02/2008: Cổ phiếu của công ty chính thức niêm yết trên sàn HOSE.

SVTH: Nguy n Đ c Nam – Đêm 2 – K.ễ ứ 25 Page 3

Page 4: công ty asp

Ngày 06/02/2009: Tăng vốn điều lệ lên 210 tỷ đồng.

Ngày 15/06/2009: Tăng vốn điều lệ lên 228,9 tỷ đồng.

Tháng 07/2009: Mua 100% cổ phần của CTCP Dầu khí An Pha Tây Nguyên, công ty

này trở thành Công ty TNHH MTV Khí đốt Gia Đình.

Page 5: công ty asp

Phân tích và đánh giá công ty CP T p đoàn d u khí Anpha ậ ầ

Tháng 08/2009: Mua 100% cổ phần của Công ty TNHH TM DV Minh Thông, công ty này

trở thành Công ty TNHH MTV Dầu khí An Pha Tây Ninh.

Tháng 11/2009: Khánh thành nhà máy chiết nạp LPG, sơn sửa vỏ bình Gas tại KCN Ninh

Hiệp - Gia Lâm - Hà Nội.

2. Lĩnh vực kinh doanh

Mua bán khí hoá lỏng (LPG), vật tư - thiết bị dầu khí.

Đại lý kinh doanh xăng, dầu, nhớt.

Kinh doanh vận tải sản phẩm dầu khí theo đường bộ, đường biển.

Chiết nạp sản phẩm dầu khí (không chiết nạp tại trụ sở).

Lắp đặt, bảo dưỡng các công trình ngành dầu khí. Cho thuê kho bãi, phương tiện vận tải

chuyên dụng ngành dầu khí đường bộ, đường thủy.

Kinh doanh các ngành nghề khác theo GCN ĐKKD của Công ty.

3. Chiến lược phát triển và đầu tư

ANPHA PETROL là nhà phân phối gas dân dụng số 1 Việt nam với hiệu quả cao.

Xây dựng được hệ thống nhà phân phối, hệ thống đó phải thực sự được kiểm soát bởi

ANPHA PETROL.

Mở rộng, đa dạng thêm loại hình kinh doanh, đầu tư khác, chú trọng mảng đầu tư khu công

nghiệp tại một số địa phương lân cận TP HCM, thủy điện, đầu tư tài chính.

Tìm kiếm đối tác có năng lực phù hợp mục đích của Công ty để thực hiện các dự án lớn

trong lĩnh vực kinh doanh LPG và đầu tư bất động sản như khu công nghiệp, khu dân cư.

4. Năng lực công ty

Anpha S.G có trụ sở chính tại thành phố Hồ Chí Minh – đơn vị chuyên kinh doanh về vận tải

gas bằng tàu biển được thành lập vào tháng 4/2004. Vốn điều lệ hiện tại đầu năm 2009 là 210 tỷ

đồng. Hoạt động kinh doanh chính là Mua bán khí hoá lỏng, vật tư thiết bị dầu khí; Kinh doanh

vận tải sản phẩm dầu khí theo đường bộ, đường biển; Cho thuê kho bãi, phương tiện vận tải

SVTH: Nguy n Đ c Nam – Đêm 2 – K.ễ ứ 25 Page 5

Page 6: công ty asp

Phân tích và đánh giá công ty CP T p đoàn d u khí Anpha ậ ầ

chuyên dụng ngành dầu khí đường bộ, đường thủy trong và ngoài nước. Công ty Anpha S.G đã

trang bị đội tàu gas gồm 4 chiếc có sức chở từ 600 đến 1.200 tấn hàng, ngoài ra công ty còn sở

hữu kho chứa LPG lớn với sức chứa 3.100 tấn. Hiện nay công ty sở hữu 2 khó chứa LPG lớn tại

cảng Đình Vũ - Hải Phòng sức chứa 1.800 tấn và tại cảng Bourbon - Long An có sức chưa 1.300

tấn, ngoài ra còn trạm chiết nạp tại các công ty thành viên có tổng sức chứa khoảng 600 tấn.

5. Vị thế công ty

Công ty có đội tàu khí hoá lỏng gồm 04 chiếc đứng trong top 3 Công ty có số lượng tàu và tải

trọng lớn nhất (PTSC-Petro Vietnam, Shinpetrol-Vinashin và Anpha Petrol). Là một trong bốn

công ty có hệ thống kho chứa LPG đầu mối ở cả 2 miền Nam Bắc (Petrolimex Gas, Total-Elf,

Petronas-Thăng Long Gas, Petro VietNam Gas và Anpha Petrol).

Công ty sở hữu 2 khó chứa LPG lớn. 1 tại cảng Đình vũ - Hải phòng có sức chứa 1.800 tấn và

tải cảng Bourbon - Long an có sức chứa 700 tấn, ngoài ra còn có trạm chiết nạp gas tại các công

ty thành viên với tổng sức chứa khoảng 600 tấn.

Sở hữu 2 trạm chiết áp lớn tại Ninh hiệp và Bến Lức, tổng công suất khoảng 150.000 tấn/năm. Đội

xe vận chuyển gas chuyên dụng khoảng 100 chiếc.

Công ty đứng thứ 111/500 doanh nghiệp tư nhân lớn nhất Việt Nam năm 2011 do Vietnam Report

công bố.

Thị phần của công ty chiếm khoảng 13 - 14% LPG dân dụng ở Việt Nam.

6. Các dự án lớn

Tên dự án: Thủy điện Nậm Hóa Tại xã Mường Bám, Huyện Thuận Châu Tỉnh Sơn La .

Mục tiêu đầu tư dự án: Sản xuất điện năng bán cho hệ thống điện quốc gia với điện lượng bình

quân hàng năm 100,39 triệu KWh.

Hình thức đầu tư: Xây dựng - Sở hữu – Kinh doanh (BOO) - Công suất lắp máy (2 bậc):

26MW - Sản lượng điện trung bình hàng năm: 100,39 triệu KWh.

SVTH: Nguy n Đ c Nam – Đêm 2 – K.ễ ứ 25 Page 6

Page 7: công ty asp

Phân tích và đánh giá công ty CP T p đoàn d u khí Anpha ậ ầ

Tổng mức đầu tư: 498,198 tỷ đồng. Nguồn đầu tư: 30% tổng mức đầu tư bằng nguồn vốn tự

có và từ huy động, 70% bằng nguồn vốn của các ngân hàng và tổ chức tín dụng.(Tỷ lệ sở hữu

của ASP là 55%)

Khu công nghiệp và tái định cư tại xã Long Phụng - Cần Giuộc - Long An: cuối năm 2012 công ty

dự kiến triển khai đền bù, giải tỏa mặt bằng để tiến hành xây dựng dự án này.

7. Triển vọng công ty

Mục tiêu của công ty là những khách hàng lớn sử dụng gas công nghiệp như các công ty luyện

thép, công ty sản xuất gốm sứ, gạch men.

Trên thế giới hiện nay vẫn chưa có sản phẩm nào có ưu thế hơn để có thể thay thế sản phẩm gas nên

chắc chắn nhu cầu tiêu thụ gas rất lớn trong thời gian tới.

8. Rủi ro kinh doanh

Sản lượng khan hiếm một số đối tác lâu năm của Công ty tại Thái Lan đã ngừng cung cấp LPG

buộc Công ty phải tìm nhà cung cấp thay thế.

Do việc mua các công ty con bằng nguồn vốn ngắn hạn nên trong thời gian khá dài nên thiếu

vốn kinh doanh, để bổ sung sự thiếu hụt này Công ty phải huy động từ các tổ chức tín dụng khiến

chi phí tài chính tăng cao ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh.

PHẦN II: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ ANPHA

1.Tốc độ tăng trưởng

SVTH: Nguy n Đ c Nam – Đêm 2 – K.ễ ứ 25 Page 7

Page 8: công ty asp

Phân tích và đánh giá công ty CP T p đoàn d u khí Anpha ậ ầ

Nhìn vào 3 năm 2010, 2011, 2012, ta thấy doanh thu thuần 2011 đạt mốc cao nhất với tốc độ

tăng trưởng đạt 21.32%. Tuy nhiên, đến năm 2012 thì tốc độ này lại giảm lại 20.81%. Tuy năm

2011, doanh thu là cao nhất nhưng lợi nhuận trước thuế và sau thuế đều sụt giảm nghiêm trọng

và âm lần lượt là 8,926 triệu và 11,779 triệu đồng. Nguyên nhân là do chi phí tài chánh quá lớn,

trong đó phần lớn là do tác động của chi phí lãi vay với lãi suất quá lớn lên đến mức 18,5% vào

tháng 06/2011 và 18,73% vào tháng 08/2011.

Doanh Thu Lợi Nhuận Trước Thuế Lợi Nhuận Sau Thuế

Tỷ số thanh khoản hiện thời (CR) cho biết cứ mỗi

SVTH: Nguy n Đ c Nam – Đêm 2 – K.ễ ứ 25 Page 8

ả năng thanh toánKh 2.

Page 9: công ty asp

Phân tích và đánh giá công ty CP T p đoàn d u khí Anpha ậ ầ

CR & QR

đồng nợ ngắn hạn mà doanh nghiệp đang giữ, thì doanh

nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản lưu động có thể sử dụng để

thanh toán. Thông thường chỉ số này nên lớn hơn 1, và ở

mức 2-3 là tốt, tuy nhiên CR quá cao lại không tốt vì thể hiện

hiệu quả sử dụng tài sản của công ty không cao. Ở đây, tỷ số

này của cả 3 năm 2010, 2011, 2012 đều nhỏ hơn 1 thì có

nghĩa là Công ty Anpha không đủ tài sản có thể sử dụng

ngay để thanh toán khoản nợ ngắn hạn sắp

đáo hạn. Nếu so sánh với CR của Ngành (2.08) thì CR của

Anpha vẫn còn rất thấp. Tuy nhiên chỉ số này được cải thiện tăng lên vào năm 2012 (tuy vẫn chưa đến

mức

1).

Trong chỉ số về khả năng thanh toán nhanh (QR) thì thứ tài sản lưu động duy nhất được dùng

để tính tỷ số thanh khoản nhanh là lượng tiền mặt doanh nghiệp có cho nên phải loại trừ giá trị

hàng tồn kho mặc dù trong nhiều trường hợp doanh nghiệp sẵn sàng bán dưới giá trị sổ sách các

khoản hàng tồn kho để biến thành tiền mặt thật nhanh. Do không có biến động quá lớn ở giá trị

hàng tồn kho các năm, mức QR của Anpha ở cả 3 năm đều tương đương với CR và thấp hơn 1,

nếu năm 2013 Anpha duy trì đà tăng và tăng lên ở 2-3 thì tốt, tuy nhiên không nên tăng quá mức

này vì lúc đó hiệu quả sử dụng tài sản là thấp.

Chỉ số thanh toán tiền mặt (CaR) cho biết bao nhiêu tiền mặt và các khoản tương đương tiền

(ví dụ chứng khoán khả mại) của doanh nghiệp để đáp ứng các nghĩa vụ nợ ngắn hạn. So với chỉ

số thanh toán hiện thời (CR), hay chỉ số thanh toán nhanh (QR), CaR đòi hỏi khắt khe hơn về tính

thanh khoản. Có rất ít doanh nghiệp có số tiền mặt và các khoản tương đương tiền đủ để đáp ứng

toàn bộ các khoản nợ ngắn hạn, do đó chỉ số thanh toán tiền mặt rất ít khi lớn hơn hay bằng 1 cho

nên ở đây cty Anpha cũng không ngoại lệ. Điều này cũng không quá nghiêm trọng. Ta giả sử nếu

Anpha giữ tiền mặt và các khoản tương đương tiền ở mức cao để bảo đảm chi trả các khoản nợ

ngắn hạn là một việc làm không thực tế vì như vậy cũng đồng nghĩa với việc Anpha không biết sử

dụng loại tài sản có tính thanh khoản cao này một cách có hiệu quả. Anpha hoàn toàn có thể sử

SVTH: Nguy n Đ c Nam – Đêm 2 – K.ễ ứ 25 Page 9

Page 10: công ty asp

Phân tích và đánh giá công ty CP T p đoàn d u khí Anpha ậ ầ

dụng số tiền và các khoản tương đương tiền này để tạo ra doanh thu cao hơn (ví dụ cho vay ngắn

hạn).

3. Hiệu quả hoạt động

Vòng quay tổng tài sản (TAT) là một tỷ số tài chính, là

thước đo khái quát nhất hiệu quả sử dụng tài sản của doanh

nghiệp. Cứ mỗi đồng tài sản tạo ra cho Anpha vào năm

2010, 2011, 2012 thì đem lại cho công cty lần lượt là 1.91,

2.68, 2.41 đồng doanh thu. Do đó cho thấy việc sử dụng tài

sản của Anpha vào các hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu

quả nhất là vào năm 2011 sau đó giảm dần 2012 nhưng

giảm không đáng kể.

So với các doanh nghiệp trong ngành, Anpha có chỉ số

vòng quay hàng tồn kho (ITA) cao hơn với trên 67

vòng/năm. Có thể hình dung đơn giản, trong 1 năm, một

đơn vị hàng tồn kho của công ty quay vòng được trên 67

lần. Thử tính toán đơn giản vòng quay hàng tồn kho năm

2012 của một số công ty kinh doanh Gas khác như GAS,

PGC, PGD, có thể thấy được sự so sánh. Thông thường,

chỉ số vòng quay hàng tồn kho cao cho ta thấy hoạt động

hiệu quả của một doanh nghiệp, nhất là trong giai đoạn

hàng tồn kho là nhiều vấn đề đối với các doanh nghiệp.

Tuy nhiên chỉ số cao bất thường có thể cho thấy công ty

"không kịp" tích trữ hàng hóa để sản xuất kinh doanh.

4. Khả năng sinh lời So sánh TAT của ASP qua các năm

So sánh chỉ số ITA với các cty trong ngành

SVTH: Nguy n Đ c Nam – Đêm 2 – K.ễ ứ 25 Page 10

Page 11: công ty asp

Phân tích và đánh giá công ty CP T p đoàn d u khí Anpha ậ ầ

SVTH: Nguy n Đ c Nam – Đêm 2 – K.ễ ứ 25 Page 11

Page 12: công ty asp

Phân tích và đánh giá công ty CP T p đoàn d u khí Anpha ậ ầ

So sánh tỷ suất lợi nhuận gộp biên (GPM) qua

các năm ta thấy có xu hướng giảm dần từ năm 2010,

2011 đến 2012, qua đó chứng tỏ mức độ hiệu quả

khi sử dụng các yếu tố đầu vào (vật tư, lao động…)

kém dần trong quy trình sản xuất của Anpha. Ngoài

ra, nếu so sánh chỉ số này với chỉ số của ngành thì rõ

ràng tỷ số của các công ty đối thủ như đều cao hơn,

Anpha rất khó cạnh tranh được với công ty cùng

ngành này và cần cần phải có đối sách cải thiện hiệu

quả sử dụng của các yếu tố đầu vào.

So sánh GPM của cty Anpha qua các năm

So sánh chỉ số GPM với các cty trong ngành

So sánh tỷ suất danh lợi ròng (NPM) qua các năm ta

thấy : Năm 2011, tuy doanh thu tăng cao nhất trong 3 năm

nhưng LN ròng lại giảm thấp nhất và bị âm. Nguyên nhân

là sự tăng trưởng doanh thu quá thấp so với mức tăng chi

phí (bao gồm chi phí mua hàng bán và chi phí quản lý) ,

các lý do khác liên quan đến thuế. Ngoài ra chi phí tài

chánh, trong đó chi phí lãi vay vượt trội vào năm 2011

khiến LN ròng Anpha bị sụt giảm nghiêm trọng.

Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA) và tỷ số lợi

nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) càng cao cho thấy

doanh nghiệp làm ăn càng hiệu quả. Vào năm 2011, 2 chỉ

số này âm cho thấy Anpha làm ăn bị lỗ chủ yếu là lỗ do

hoạt động tài chánh. Vào năm 2012, ROE lớn hơn ROA

thì có nghĩa là đòn bẩy tài chính của Anpha đã có tác

dụng tích cực, nghĩa là Anpha đã thành

công trong việc huy động vốn của So

sánh NPM của Anpha qua các năm

So sánh ROA, ROE

của Anpha qua các năm

SVTH: Nguy n Đ c Nam – Đêm 2 – K.ễ ứ 25 Page 12

Page 13: công ty asp

Phân tích và đánh giá công ty CP T p đoàn d u khí Anpha ậ ầ

cổ đông để kiếm lợi nhuận với tỷ suất cao hơn tỷ lệ tiền lãi

mà công ty phải trả cho các cổ đông.

Năm 2012, nếu so sánh ROA và So sánh chỉ số ROA & ROE với các cty trong ngành

ROE của Anpha với các cộng ty cùng ngành

thì hiệu quả của cả 2 chỉ số này đều thấp hơn

GAS, PGC, PGD, PGS và Ngành cho thấy hiệu

quả quản lý và sử dụng tài sản để tạo ra thu

nhập của doanh nghiệp không được tốt.

5. Quản trị nợ

SVTH: Nguy n Đ c Nam – Đêm 2 – K.ễ ứ 25 Page 13

Page 14: công ty asp

Phân tích và đánh giá công ty CP T p đoàn d u khí Anpha ậ ầ

Tỷ số nợ trên tài sản (D/A) này cho biết có bao So sánh D/A của Anpha qua các năm

nhiêu phần trăm tài sản của doanh nghiệp là từ đi vay. Qua đây biết được khả năng tự chủ tài chính

của doanh nghiệp. So sánh 3 năm ta thấy chỉ số này giảm dần, chứng tỏ khả năng tự chủ tài chính của Anpha

ngày càng tốt hơn, không phải đi vay nhiều hơn.

Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu (D/E) cho biết quan hệ giữa vốn huy động bằng đi vay và vốn chủ

sở hữu. So sánh chỉ số này trong năm 2012 với ngành thì thấy Anpha phụ thuộc lớn vào hình thức huy

động vốn bằng vay nợ; có thể hàm ý doanh nghiệp chịu độ rủi ro cao. Tuy nhiên, nhìn vào 1 góc độ

khác thì nó cũng có thể chứng tỏ Anpha biết cách vay nợ để kinh doanh và khai thác lợi ích của hiệu

quả tiết kiệm thuế.

6. Giá trị thị trường

Thu nhập trên mỗi cổ phiếu (EPS) là phần lợi nhuận mà công ty phân bổ cho mỗi cổ phần

thông thường đang được lưu hành trên thị trường. EPS được sử dụng như một chỉ số thể hiện

khả năng kiếm lợi nhuận của doanh nghiệp. So sánh 3 năm, ta thấy ngoại trừ năm 2011 LNST

của Anpha là âm khiến EPS âm, các năm còn lại đều dương

và tăng trần vào năm 2012 với 1103

đ/CP.

SVTH: Nguy n Đ c Nam – Đêm 2 – K.ễ ứ 25 Page 14

i Ngànhớva Anpha ủc ESo sánh D/

Page 15: công ty asp

Phân tích và đánh giá công ty CP T p đoàn d u khí Anpha ậ ầ

Chỉ số giá trên thu nhập (P/E) là một trong những

chỉ số phân tích quan trọng trong quyết định đầu tư

chứng khoán của nhà đầu tư. Thu nhập từ cổ phiếu sẽ có

ảnh hưởng quyết định đến giá thị trường của cổ phiếu

đó. Năm 2012, P/E cho thấy giá cổ phiếu của Anpha

hiện tại cao hơn thu nhập từ cổ phiếu đó 4.08 lần. Tuy

nhiên, nhìn chung các doanh nghiệp và ngành thì P/E

của Anpha tương đối thấp, điều này có nghĩa là người

đầu tư dự kiến tốc độ tăng cổ tức là thấp trong tương lai;

cổ phiếu Anpha có rủi ro cao nên người đầu tư không

thoả mãn với tỷ suất vốn hoá thị trường cao; dự đoán

Anpha có tốc độ tăng trưởng thấp và sẽ trả cổ tức thấp.

Chỉ số thị giá trên thư giá (P/B) thể hiện lợi nhuận mà

một đồng tiền thực tạo sẽ phải gánh cho P/B đồng kỳ

vọng. Đối với các nhà đầu tư, P/B là công cụ giúp họ có

thể tìm kiếm được các cổ phiếu có giá thấp mà phần lớn

thị trường bỏ qua. Năm 2012, P/B của

Anpha bằng So sánh P/E của Anpha

với Ngành

So sánh P/B của Anpha với Ngành

0.4 thấp hơn so với các công ty trong ngành cùng toàn

ngành và nhỏ hơn 1. Có 2 trường hợp sẽ xảy ra: hoặc là

thị trường đang nghĩ rằng giá trị tài sản của Anpha đã bị

thổi phồng quá mức hoặc là thu nhập trên tài sản của

Anpha là quá thấp. Nếu như điều đầu tiên xảy ra, các

nhà đầu tư nên tránh xa các cổ phiếu của Anpha bởi vì

giá trị tài sản của công ty sẽ nhanh chóng được thị

trường điều chỉnh về đúng giá trị thật. Còn nếu điều thứ

hai đúng thì có khả năng là lãnh đạo mới của công ty

hoặc các điều kiện kinh doanh mới sẽ đem lại những

triển vọng kinh doanh cho Anpha.

SVTH: Nguy n Đ c Nam – Đêm 2 – K.ễ ứ 25 Page 15

Page 16: công ty asp

Phân tích và đánh giá công ty CP T p đoàn d u khí Anpha ậ ầ

7. Đòn bẩy tài chính

Đòn cân định phí (DOL) được định nghĩa như là phần trăm thay đổi của EBIT so với phần

trăm thay đổi của DT. Vào năm 2011, do EBIT âm và DT dương nên khi DT tăng lên 1% thì

Anpha sẽ giảm lỗ đi 15.98%. Vào năm 2012, do EBIT dương và DT giảm nên khi DT giảm di 1%

thì Anpha sẽ giảm lãi là 4.93%.

Đòn cân tài chính (DFL) được định nghĩa như là phần trăm thay đổi của EPS hay ROE so với

phần trăm thay đổi của EBIT. Vào năm 2011, do EBIT âm và EPS cũng âm nên khi EBIT giảm đi

1% thì cũng làm ROE giảm đi 0.4%. Vào năm 2012, do EBIT dương và EPS cũng dương nên khi

EBIT tăng lên 1% giúp EPS hồi phục và tăng 1.22%.

Đòn cân tổng hợp (DTL) cho thấy sự thay đổi của EPS khi DT thay đổi. Vào năm 2011, DT

tăng hơn so với năm 2010 tuy nhiên do EBIT âm nên EPS âm cho nên khi DT tăng lên 1% thì

EPS sẽ giảm lỗ đi 6.31%. Ngược lại, vào năm 2012, DT lại bị sụt giảm nhưng EBIT lại chuyển từ

âm sang dương và EPS cũng chuyển từ âm sang dương cho thấy DT giảm đi 1% thì EPS giảm lãi

đi 6.01% .

8. Mô hình Z

SVTH: Nguy n Đ c Nam – Đêm 2 – K.ễ ứ 25 Page 16

Page 17: công ty asp

Phân tích và đánh giá công ty CP T p đoàn d u khí Anpha ậ ầ

Anpha vẫn nằm trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ phá sản.

SVTH: Nguy n Đ c Nam – Đêm 2 – K.ễ ứ 25 Page 17

Page 18: công ty asp

Phân tích và đánh giá công ty CP T p đoàn d u khí Anpha ậ ầ

PHẦN III: ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN ASP Với những giả định sau:

• Thuế suất thuế TNDN t =25% (mức thuế suất theo qui định),

• g: mức tăng trưởng doanh thu thuần dự kiến 2013 so với 2012 là 2.93%. Mức tăng trưởng

• g’: tăng trưởng kỳ vọng là mức tăng trưởng bình quân của lợi nhuận thuần giai đoạn 2012-2013 là 10%

• Lãi suất đầu tư phi rủi ro: Krf =9% là lãi suất trung hạn của trái phiếu chính phủ (5 năm) phát hành 2013

• Lãi suất bình quân thị trường : Km = 12% (Thông tin hoạt động Ngân hàng trong tuần của NN VN 01/04/2013).

• Hệ số bê-ta (b) ngành Dầu khí là 1.29 (tham khảo tại

http://www.cophieu68.com/snapshot.php?id=%5Edaukhi)

• Chi phí sử dụng nợ sau thuế Kd = 18% x (1-25%)=13.50% (theo báo cáo của Ngân hàng Nhà nước phát hành ngày 01/01/2013).

1. Theo phương pháp P/E

Đây là phương pháp định giá chứng khoán phổ biến nhất, theo đó giá chứng khoán sẽ phụ thuộc vào 2 yếu tố: EPS của công ty và P/E trung bình của ngành.

Giá chứng khoán = EPS dự kiến x P/E TB

Mã CK

Tên công ty P/E EPS ROA ROE Beta

ASP Công ty CP Tập đoàn Dầu khí An

Pha

3.9 1,156 3% 11% 1.08

DPM Tổng công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí - CTCP

5.7 7996 31% 36% 1.18

SVTH: Nguy n Đ c Nam – Đêm 2 – K.ễ ứ 25 Page 18

Page 19: công ty asp

Phân tích và đánh giá công ty CP T p đoàn d u khí Anpha ậ ầ

PIV Công ty CP Đầu tư và Thẩm định giá Dầu khí PIV

-5.6 -427 -3% -5% -0.07

PLC Công ty CP Hóa dầu Petrolimex 4.8 3,364 6% 17% 1.18

PPE Công ty CP Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam

-1.1 -2,374 -15% -25% -0.04

PVC Tổng công ty CP Dung dịch khoan và Hóa phẩm Dầu khí

4.1 3,081 13% 31% 1.59

PVD Tổng công ty CP Khoan và Dịch vụ khoan dầu khí

6.6 6,272 8% 22% 1.2

PVE Công ty CP Tư vấn đầu tư và

Thiết kế dầu khí

8.7 792 2% 5% 1.19

PVS Tổng công ty CP Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam

3.9 3,648 6% 20% 0.92

P/E trung bình ngành 2012 là 8.6, với tỉ lệ tăng trưởng của lãi ròng g’ = 10%, EPS dự kiến 2013 sẽ bằng

EPS 2013= 1,102 x (1+10%) = 1,213 đồng

Giá cổ phiếu ASP dự kiến 2013 là P = 10,433 đồng

2. Theo phương pháp định giá trên giá trị TS ròng

Trong đó Giá trị tài sản ròng = Tổng tài sản – Tổng nợ phải trả

Giá chứng khoán dự kiến năm 2013 được tính bằng cách lấy giá cổ phiếu năm 2012 theo phương pháp định giá tài sản ròng nhân với mức tăng trưởng kỳ vọng g’= 10%

SVTH: Nguy n Đ c Nam – Đêm 2 – K.ễ ứ 25 Page 19

Page 20: công ty asp

Phân tích và đánh giá công ty CP T p đoàn d u khí Anpha ậ ầ

STT Nội dung 2012

1 Tổng tài sản (A) 860,751,668,491

2 Nợ phải trả (TD) 588,319,168,305

3 Giá trị tài sản ròng:

(3)=(2)-(1)

272,432,500,186

4 Số cổ phiếu thường đang lưu hành

22,829,996

5 Giá chứng khoán năm 2012

(5)=(3)/(4)

11,933

6 Giá chứng khoán dự kiến năm 2013

11,933

3. Theo phương pháp chiết khấu dòng thu nhập FCFF

Giá cổ phiếu được xác định trên nguyên tắc lấy giá trị dòng ngân lưu tự do (FCFF1) chia cho số cổ phiếu thường đang lưu hành

Trong đó: FCFF1: Giá trị tài sản hoạt động của công ty

n: số cổ phiếu thường đang lưu hành

TD: tổng nợ phải trả dự kiến 2013

a) Suất sinh lợi của vốn (ROC)

SVTH: Nguy n Đ c Nam – Đêm 2 – K.ễ ứ 25 Page 20

Page 21: công ty asp

Phân tích và đánh giá công ty CP T p đoàn d u khí Anpha ậ ầ

Trong đó: EBIT2012: Thu nhập trước lãi vay và thuế

Ve: Giá trị sổ sách vốn chủ sở hữu

Vd: Giá trị sổ sách nợ vay

Thay EBIT2012 = 29,419,237,612

Ve2012 = 255,445,337,545

Vd2012 = 408,049,500,741

Suy ra ROC = 3.33%

a) Ngân lưu tự do kỳ vọng 2013 (FCFF):

FCFF = EBIT2012 x (1-t) x [(1+g’) - Tỉ lệ tái đầu tư kỳ vọng)]

Với tỉ lệ tái đầu tư kỳ vọng 2013 là

Thay ROC = 3.33% và g =0.29% suy ra TLTDT = 8.72%

0.25) x [(1+10%) – 8.72%] Ke = Krf + (Km - Krf ) x b

= 9% + (12% -9%) x 1.29 = 13.5%

a) Chi phí vốn bình quân trọng số WACC (Weighted Average Cost of Capital)

Thế số vào ta được

WACC = 13.26%

b) Định giá cổ phiếu ASP 2013

Với FCFF1: Giá trị tài sản hoạt động của công ty được tính theo công thức sau

SVTH: Nguy n Đ c Nam – Đêm 2 – K.ễ ứ 25 Page 21

Page 22: công ty asp

Phân tích và đánh giá công ty CP T p đoàn d u khí Anpha ậ ầ

Thế số vào ta được:

Tổng nợ bình quân dự đoán 2013, dựa trên tổng nợ bình quân giai đoạn 2000-2012 và nhân với tốc độ tăng doanh thu dự kiến 2013 (g)

TD2013 = TD bình quân 2010-2012 x (1+ g) = 455,422,905,241 x 1.29% = 456,743,631,666

Như vậy giá cổ phiếu ASP dự kiến 2013 là: 10,042.74 đồng

Kết luận: Theo 3 phương pháp định giá cổ phiếu trình bày trên, kết luận Giá cổ phiếu ACC dự kiến 2012 nằm trong khoảng [42,348; 48,211] đồng/ cổ phiếu.

PHẦN IV: THIẾT LẬP DANH MỤC ĐẦU TƯ

Một số giả định sau:

• Về xác suất xảy ra hiện tượng kinh tế được giả định như bên dưới

Tình trạng kinh tế giả định Xác suất

Tăng trưởng nhanh 0.3

Bình thường

Khủng hoảng kinh tế

0.5

0.2

• Thông tin để tính độ lệch chuẩn và hệ số biến thiên dựa trên thống kê suất sinh lợi trên tổng tài sản giai đoạn 3 năm 2010-2012.

1. Tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng, phương sai, độ lệch chuẩn và hệ số biến thiên của chứng khoán ASP

SVTH: Nguy n Đ c Nam – Đêm 2 – K.ễ ứ 25 Page 22

Page 23: công ty asp

Phân tích và đánh giá công ty CP T p đoàn d u khí Anpha ậ ầ

Xác suất (Pi) Ki- Suất sinh lời

K-Suất sinh lợi kì vọng

BQ (Pm x Ki)

(Km-K)2 d2= Pi x (Km-

K)2

0.3 35% 10.50% 1.00% 0.30%

0.5 25% 12.50% 0.00% 0.00%

0.2 10% 2.00% 2.25% 0.45%

25.00% 0.75%

Phương sai: là giá trị trung bình tính theo phương pháp bình quân gia quyền của các bình phương của độ lệch giữa giá trị thực tế so với giá trị trung bình. Độ lệch bình phương đo lường độ phân tán của phân phối xác suất.

2=

Độ lệch chuẩn của ASP = 0,38%

- Hệ số biến thiên (CV - Coefficient of variation):là thước đo rủi ro trên mỗi đơn vị tỷ suất sinh lời kỳ vọng. Hệ số biến thiên càng cao mức rủi ro càng lớn.

Cv =

Hệ số biến thiên của ASP: Cv = 1,50%

2. Chọn chứng khoán để thiết lập danh mục đầu tư

Theo kết quả tìm mã chứng khoán tương quan nghịch ta tìm được mã chứng khoán nghịch IMP: Công ty CP Dược phẩm Imexpharm tương quan nghịch với mã ACC, hệ số tương quan a12 = -0.46

SVTH: Nguy n Đ c Nam – Đêm 2 – K.ễ ứ 25 Page 23

Page 24: công ty asp

Phân tích và đánh giá công ty CP T p đoàn d u khí Anpha ậ ầ

Với kết quả như dưới đây:

Xác suất (Pi) Ki- Suất sinh lời

K-Suất sinh lợi kì vọng

BQ (Pm x Ki)

(Km-K)2 d2= Pi x (Km-

K)2

0.3 15% 4.50% 0.18% 0.06%

0.5 10% 5.00% 0.00% 0.00%

0.2 6% 1.20% 0.22% 0.04%

10.70% 0.10%

Độ lệch chuẩn của IMP =0.05%

Hệ số biến thiên của IMP Cv = 0,0048 (hay = 0.48%)

3. Tỷ trọng đầu tư, hệ số hoàn vốn kỳ vọng, độ lệch chuẩn và hệ số biến thiên của bộ chứng

khoán ASP & IMP

a) Tỷ trọng đầu tư của danh mục: WASP, WIMP

Sử dụng hàm Correl trong excel để xác định hệ số tương quan hai mã chứng khoán cho kết quả a12 = -0.46

WASP 92.87%

WIMP = 100% - 91.50% = 7.13%

b) Hệ số hoàn vốn kỳ vọng Kp của danh mục:

Kp = WASP x KASP + WIMP x KIMP

SVTH: Nguy n Đ c Nam – Đêm 2 – K.ễ ứ 25 Page 24

Page 25: công ty asp

Phân tích và đánh giá công ty CP T p đoàn d u khí Anpha ậ ầ

= 92.87% x 25% + 7.13% x 10.70% = 23.98%

c) Độ lệch chuẩn p của danh mục:

) p = 0.35%

d) Hệ số biến thiên Cp của danh mục:

Cp = 1.47%

SVTH: Nguy n Đ c Nam – Đêm 2 – K.ễ ứ 25 Page 25