151
6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào tạo: Trung cấp Hình thức đào tạo: Chính quy Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THPT hoặc THCS Thời gian đào tạo: 2 năm (24 tháng) 1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO 1.1 Mục tiêu chung: Đào tạo Kỹ thuật viên Công nghệ thông tin có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khoẻ tốt; có năng lực phát triển toàn diện, hoạt động có hiệu quả trên các lĩnh vực thuộc ngành đào tạo. Học viên tốt nghiệp được cấp "Bằng tốt nghiệp trung cấp" hệ chính qui, có khả năng làm việc trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin. 1.2. Mục tiêu cụ thể: 1.2.1. Đạo đức cá nhân - Hiểu được cơ bản quyền, nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân. - Có tinh thần trách nhiệm, ý thức tổ chức kỷ luật lao động, tác phong công nghiệp, tôn trọng nội quy của cơ quan, doanh nghiệp. - Thể hiện ý thức tích cực học tập rèn luyện để không ngừng nâng cao trình độ, đạo đức nghề nghiệp, đáp ứng yêu cầu của sản xuất. 1.2.2. Kiến thức chung - Có hiểu biết về kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn phù hợp với chuyên ngành được đào tạo. - Có trình độ tiếng Anh đạt chuẩn A1. - Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản theo thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin truyền thông Quy định chuẩn kỹ năng sử dụng Công nghệ thông tin. 1.2.3. Kiến thức chuyên môn - Trình bày được kiến thức nền tảng về nguyên lý hoạt động của máy tính - Mô tả được quy trình tháo, lắp, bảo trì hệ thống máy tính và sử dụng các thiết bị văn phòng phổ biến - Trình bày được cách phân vùng ổ đĩa cứng, cài đặt hệ điều hành và các chương trình ứng dụng trên máy tính. - Giải thích được cơ chế hoạt động, khả năng lây lan của Virus và cách phòng chống Virus trên máy tính.

coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

  • Upload
    others

  • View
    2

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

6

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin)

Mã ngành, nghề: 5480206

Trình độ đào tạo: Trung cấp

Hình thức đào tạo: Chính quy

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THPT hoặc THCS

Thời gian đào tạo: 2 năm (24 tháng)

1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

1.1 Mục tiêu chung:

Đào tạo Kỹ thuật viên Công nghệ thông tin có phẩm chất chính trị, đạo đức và

sức khoẻ tốt; có năng lực phát triển toàn diện, hoạt động có hiệu quả trên các lĩnh

vực thuộc ngành đào tạo.

Học viên tốt nghiệp được cấp "Bằng tốt nghiệp trung cấp" hệ chính qui, có khả

năng làm việc trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin.

1.2. Mục tiêu cụ thể:

1.2.1. Đạo đức cá nhân

- Hiểu được cơ bản quyền, nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hoà xã hội

chủ nghĩa Việt Nam và thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân.

- Có tinh thần trách nhiệm, ý thức tổ chức kỷ luật lao động, tác phong công

nghiệp, tôn trọng nội quy của cơ quan, doanh nghiệp.

- Thể hiện ý thức tích cực học tập rèn luyện để không ngừng nâng cao trình độ,

đạo đức nghề nghiệp, đáp ứng yêu cầu của sản xuất.

1.2.2. Kiến thức chung

- Có hiểu biết về kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn

phù hợp với chuyên ngành được đào tạo.

- Có trình độ tiếng Anh đạt chuẩn A1.

- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản theo thông tư số

03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin truyền thông Quy

định chuẩn kỹ năng sử dụng Công nghệ thông tin.

1.2.3. Kiến thức chuyên môn

- Trình bày được kiến thức nền tảng về nguyên lý hoạt động của máy tính

- Mô tả được quy trình tháo, lắp, bảo trì hệ thống máy tính và sử dụng các thiết

bị văn phòng phổ biến

- Trình bày được cách phân vùng ổ đĩa cứng, cài đặt hệ điều hành và các chương

trình ứng dụng trên máy tính.

- Giải thích được cơ chế hoạt động, khả năng lây lan của Virus và cách phòng

chống Virus trên máy tính.

Page 2: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

7

- Trình bày được cách xây dựng hệ thống mạng LAN, chia sẻ và cấp quyền truy

cập tài nguyên dùng chung.

- Trình bày được các khái niệm cơ bản về màu sắc, quy tắc thiết kế và nghệ

thuật trang trí đồ hoạ.

- Trình bày được và phân tích được các dịch vụ marketing online.

- Liệt kê được các bước thiết kế và quản trị trang web với mã nguồn mở.

- Trình bày được các quy tắc soạn thảo, trình bày văn bản, bảng tính, trình chiếu

và một số phần mềm văn phòng thông dụng.

- Có kiến thức để tư vấn mua bán máy tính, linh kiện máy tính, cho doanh

nghiệp sử dụng các phần mềm hiệu quả, chi phí hợp lý.

- Có kiến thức để tự học nâng cao chuyên môn, đáp ứng tốt với sự thay đổi công

nghệ

1.2.4. Kỹ năng thực hành

- Sử dụng thành thạo các chức năng cơ bản trên hệ điều hành Windows.

- Sử dụng thành thạo các chức năng của các phần mềm soạn thảo văn bản, bảng

tính, trình chiếu điện tử và một số phần mềm văn phòng thông dụng.

- Có khả năng tháo, lắp các linh kiện máy tính theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

- Xây dựng được cấu hình máy tính phù hợp với nhu cầu sử dụng cho cá nhân,

tổ chức, tư vấn, mua bán linh kiện máy tính, thiết bị mạng cho các tổ chức, doanh

nghiệp.

- Có khả năng phân vùng được ổ đĩa cứng, cài đặt hệ điều hành và các chương

trình ứng dụng, các trình điều kiển máy tính và các thiết bị ngoại vi thông dụng.

- Khắc phục được các lỗi cơ bản về phần cứng, phần mềm máy tính.

- Thiết kế và lắp đặt được hệ thống hạ tầng LAN cho tổ chức doanh nghiệp,

công ty có sử dụng công nghệ thông tin.

- Có khả năng sử dụng các chức năng cơ bản của hệ quản trị cơ sở dữ liệu và

các phần mềm thiết kế đồ họa, chỉnh sửa ảnh số, thiết kế video quảng cáo.

- Có khả năng sử dụng các công cụ để thực hiện dịch vụ marketing online.

- Có khả năng thiết kế và quản trị trang Web sử dụng mã nguồn mở.

1.2.5. Năng lực sáng tạo, khả năng giải quyết vấn đề

- Giải thích được các vấn đề liên quan đến công việc cần giải quyết như phán

đoán sự cố phần cứng, phần mềm, sự cố mạng

- Đưa ra được giải pháp xử lý công việc cụ thể liên quan đến công việc được

giao như các phương án sửa chữa, nâng cấp

- Thể hiện được các năng lực khác của cá nhân như khả năng hoạt động ngoại

khoá, khả năng thu hút, triệu tập quần chúng

- Tuân thủ các quy tắc về an toàn vào bảo mật thông tin đối với các tổ chức, cá

nhân

Page 3: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

8

1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp: Sau khi tốt nghiệp người học sẽ:

- Làm được công việc thiết kế đồ họa cho các hoạt động quảng bá doanh

nghiệp, thiết kế và quản trị website sử dụng mã nguồn mở;

- Thực hiện lắp đặt và bảo trì, sửa chữa, khắc phục các sự cố về phần cứng

và phần mềm máy tính.

- Thực hiện các chiến dịch truyền thông sử dụng mạng xã hội và các công

cụ trực tuyến.

- Tự mở doanh nghiệp.

3. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:

- Số lượng môn học, mô đun: 22

- Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 1560 giờ

- Khối lượng các môn học chung/đại cương: 315 giờ

- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1245 giờ

- Khối lượng lý thuyết: 482 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1028 giờ

- Thời gian khóa học: 24 tháng

3. Nội dung chương trình:

MÃ MH/MĐ Tên môn học, mô đun

Số

tín

chỉ

Thời gian học tập (giờ)

Tổng

số

Trong đó

thuyết

Thực

hành

Kiểm

tra

I Các môn học chung 16 315 137 156 22

MHTC20010011 Chính trị 2 30 22 6 2

MHTC20010021 Pháp luật 1 15 10 4 1

MHTC20040011 Giáo dục thể chất 1 30 3 25 2

MHTC20040021 Giáo dục quốc phòng -

An ninh 5 120 47 65 8

MĐTC13020011 Tin học 2 30 13 15 2

MHTC20050011 Ngoại ngữ (Anh văn) 3 60 30 25 5

MHTC20010031 Kỹ năng giao tiếp 2 30 12 16 2

II Các môn học, mô đun

chuyên môn ngành,nghề 50 1245 345 855 45

II.1 Môn học, mô đun cơ sở 14 330 90 225 15

MĐTC13020021 Tin học văn phòng 3 90 0 87 3

MHTC13010001 Cơ bản phần cứng và

mạng máy tính 3 60 30 27 3

Page 4: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

9

MĐTC13020031 Hệ Cơ sở dữ liệu 4 90 30 54 6

MĐTC13010021 Xử lý sự cố máy tính và

thiết bị văn phòng 4 90 30 57 3

II.2

Môn học, mô đun

chuyên môn ngành,

nghề

36 915 255 630 30

MĐTC13020051 Đồ họa căn bản 3 60 30 27 3

MĐTC13010041 Lắp đặt và quản trị mạng 4 90 30 57 3

MĐTC13020061 Xây dựng nhận diện

thương hiệu 2 45 15 27 3

MĐTC13020071 Thiết kế web dùng mã

nguồn mở 4 90 30 57 3

MĐTC13020081 Truyền thông thời đại số 3 75 15 57 3

MĐTC13010121 Lắp đặt bảo trì và sửa

chữa máy tính 4 90 30 57 3

MĐTC13020091 Thiết kế đa phương tiện 3 75 15 57 3

MĐTC13020101 Xử lý ảnh 3 60 30 27 3

MĐTC13020111 Thực tập xử lý đồ họa 3 75 15 57 3

MHTC20050031 Tiếng Anh chuyên ngành 3 60 30 27 3

MĐTC13020121 Thực tập tốt nghiệp 4 195 15 180 0

Tổng cộng 66 1560 482 1011 67

4. Hướng dẫn sử dụng chương trình

4.1. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:

- Nhằm mục đích giáo dục toàn diện để sinh viên có nhận thức đầy đủ

về nghề nghiệp đang theo học, Cơ sở dạy nghề có thể bố trí tham quan, học

tập dã ngoại tại một số doanh nghiệp hoặc cơ sở sản xuất kinh doanh phù

hợp với nghề đào tạo;

- Thời gian cho hoạt động ngoại khoá được bố trí ngoài thời gian đào

tạo chính khoá vào thời điểm thích hợp:

Số TT Nội dung Thời gian

1 Thể dục, thể thao 5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18

giờ hàng ngày

2 Văn hoá, văn nghệ:

Qua các phương tiện thông tin đại

chúng

Sinh hoạt tập thể

Ngoài giờ học hàng ngày

19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần)

Page 5: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

10

3 Hoạt động thư viện

Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư

viện đọc sách và tham khảo tài liệu

Tất cả các ngày làm việc trong

tuần

4 Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn

thể

Đoàn thanh niên tổ chức các buổi

giao lưu, các buổi sinh hoạt vào

các tối thứ bảy, chủ nhật

5 Thăm quan, dã ngoại Mỗi học kỳ 1 lần

- Nhằm rèn luyện kỹ năng thực hành thực tế tại doanh nghiệp, giúp sinh viên

tiếp cận với văn hóa doanh nghiệp, công việc thực tế sản xuất, nhà trường có thể

mời giảng viên doanh nghiệp hoặc cử sinh viên học tập tại, thực tập tại doanh

nghiệp những học phần, môn học, mô đun sau:

Mã MH, MĐ Tên môn học, mô đun

Số

tín

chỉ

Thời gian học tập (giờ)

Tổn

g số

Trong đó

thuyế

t

Thực hành/

thực tập/thí

nghiệm/bài

tập/thảo

luận

Kiểm

tra

MĐTC13020061 Xây dựng nhận diện

thương hiệu 2 45 15 27 3

MĐTC13020091 Thiết kế đa phương tiện 3 75 15 57 3

MĐTC13020081 Truyền thông thời đại số 4 90 30 57 3

MĐTC13020121 Thực tập tốt nghiệp 4 195 15 180 0

4.2. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun:

Thực hiện theo Quy định việc tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trình độ

trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun

hoặc tín chỉ; quy chế kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp ban hành theo Thông tư

09/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 3 năm 2017.

4.3. Hướng dẫn xét công nhận tốt nghiệp:

Thực hiện theo Quy định việc tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trình độ

trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun

hoặc tín chỉ; quy chế kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp ban hành theo Thông tư

09/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 3 năm 2017.

Page 6: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

11

3. Nội dung chương trình:

MÃ MH/MĐ Tên môn học, mô đun

Số

tín

chỉ

Thời gian học tập (giờ)

Tổng

số

Trong đó

thuyết

Thực

hành

Kiểm

tra

I Các môn học chung 16 315 137 156 22

MHTC20010011 Chính trị 2 30 22 6 2

MHTC20010021 Pháp luật 1 15 10 4 1

MHTC20040011 Giáo dục thể chất 1 30 3 25 2

MHTC20040021 Giáo dục quốc phòng -

An ninh 5 120 47 65 8

MĐTC13020011 Tin học 2 30 13 15 2

MHTC20050011 Ngoại ngữ (Anh văn) 3 60 30 25 5

MHTC20010031 Kỹ năng giao tiếp 2 30 12 16 2

II

Các môn học, mô đun

chuyên môn

ngành,nghề

50 1245 345 855 45

II.1 Môn học, mô đun cơ

sở 14 330 90 225 15

MĐTC13020021 Tin học văn phòng 3 90 0 87 3

MHTC13010001 Cơ bản phần cứng và

mạng máy tính 3 60 30 27 3

MĐTC13020031 Hệ Cơ sở dữ liệu 4 90 30 54 6

MĐTC13010021 Xử lý sự cố máy tính

và thiết bị văn phòng 4 90 30 57 3

II.2

Môn học, mô đun

chuyên môn ngành,

nghề

36 915 255 630 30

MĐTC13020051 Đồ họa căn bản 3 60 30 27 3

MĐTC13010041 Lắp đặt và quản trị

mạng 4 90 30 57 3

MĐTC13020061 Xây dựng nhận diện

thương hiệu 2 45 15 27 3

MĐTC13020071 Thiết kế web dùng mã

nguồn mở 4 90 30 57 3

MĐTC13020081 Truyền thông thời đại

số 3 75 15 57 3

Page 7: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

12

MĐTC13010121 Lắp đặt bảo trì và sửa

chữa máy tính 4 90 30 57 3

MĐTC13020091 Thiết kế đa phương

tiện 3 75 15 57 3

MĐTC13020101 Xử lý ảnh 3 60 30 27 3

MĐTC13020111 Thực tập xử lý đồ họa 3 75 15 57 3

MHTC20050031 Tiếng Anh chuyên

ngành 3 60 30 27 3

MĐTC13020121 Thực tập tốt nghiệp 4 195 15 180 0

Tổng cộng 66 1560 482 1011 67

4. Hướng dẫn sử dụng chương trình

4.1. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:

- Nhằm mục đích giáo dục toàn diện để sinh viên có nhận thức đầy đủ

về nghề nghiệp đang theo học, Cơ sở dạy nghề có thể bố trí tham quan, học

tập dã ngoại tại một số doanh nghiệp hoặc cơ sở sản xuất kinh doanh phù

hợp với nghề đào tạo;

- Thời gian cho hoạt động ngoại khoá được bố trí ngoài thời gian đào

tạo chính khoá vào thời điểm thích hợp:

Số

TT Nội dung Thời gian

1 Thể dục, thể thao 5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18

giờ hàng ngày

2 Văn hoá, văn nghệ:

Qua các phương tiện thông tin đại

chúng

Sinh hoạt tập thể

Ngoài giờ học hàng ngày

19 giờ đến 21 giờ (một

buổi/tuần)

3 Hoạt động thư viện

Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư

viện đọc sách và tham khảo tài liệu

Tất cả các ngày làm việc trong

tuần

4 Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn

thể

Đoàn thanh niên tổ chức các

buổi giao lưu, các buổi sinh

hoạt vào các tối thứ bảy, chủ

nhật

5 Thăm quan, dã ngoại Mỗi học kỳ 1 lần

- Nhằm rèn luyện kỹ năng thực hành thực tế tại doanh nghiệp, giúp sinh viên

tiếp cận với văn hóa doanh nghiệp, công việc thực tế sản xuất, nhà trường có thể

mời giảng viên doanh nghiệp hoặc cử sinh viên học tập tại, thực tập tại doanh

nghiệp những học phần, môn học, mô đun sau:

Page 8: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

13

Mã MH, MĐ Tên môn học, mô đun

Số

tín

chỉ

Thời gian học tập (giờ)

Tổng

số

Trong đó

thuyết

Thực

hành/

thực

tập/thí

nghiệm/b

ài

tập/thảo

luận

Kiểm

tra

MĐTC13020061 Xây dựng nhận diện

thương hiệu 2 45 15 27 3

MĐTC13020091 Thiết kế đa phương tiện 3 75 15 57 3

MĐTC13020081 Truyền thông thời đại số 4 90 30 57 3

MĐTC13020121 Thực tập tốt nghiệp 4 195 15 180 0

4.2. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun:

Thực hiện theo Quy định việc tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trình độ

trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun

hoặc tín chỉ; quy chế kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp ban hành theo Thông tư

09/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 3 năm 2017.

4.3. Hướng dẫn xét công nhận tốt nghiệp:

Thực hiện theo Quy định việc tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trình độ

trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun

hoặc tín chỉ; quy chế kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp ban hành theo Thông tư

09/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 3 năm 2017.

Page 9: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

14

Page 10: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

15

Page 11: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

16

CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC

Tên môn học: Chính trị

Mã môn học: MHTC20010011

Thời gian thực hiện môn học: 30 giờ; (Lý thuyết: 22 giờ; Thảo luận: 6; Kiểm tra:

2 giờ)

I. Vị trí, tính chất của môn học:

- Vị trí của môn học: Môn học Chính trị là môn học bắt buộc trong chương trình

dạy nghề trình độ trung cấp nghề và là một trong những môn thi tốt nghiệp.

- Tính chất của môn học: Môn học Chính trị là một trong những nội dung quan

trọng của đào tạo nghề nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện người lao động.

II. Mục tiêu môn học:

- Về kiến thức:

+ Hiểu được kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác- Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh,

đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam.

+ Hiểu biết cơ bản về truyền thống quý báu của dân tộc, của giai cấp công nhân và

Công đoàn Việt Nam.

- Về kỹ năng: Vận dụng được những kiến thức đã học để rèn luyện trở thành người

lao động mới có phẩm chất chính trị, có đạo đức tốt và năng lực hoàn thành nhiệm

vụ, góp phần thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.

- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Chủ động và có ý thức trách nhiệm thực hiện

đường lối của Đảng, pháp luật Nhà nước và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

III. Nội dung môn học:

1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian

Số

TT Tên chương, mục

Thời gian (giờ)

Tổng

số

thuyết

Thực hành,

thí nghiệm,

thảo luận,

bài tập

Kiểm

tra

Page 12: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

17

1 Bài mở đầu: Đối tượng, nhiệm vụ

môn học Chính trị

1. Đối tượng nghiên cứu, học tập

2. Chức năng, nhiệm vụ

3. Phương pháp và ý nghĩa học tập

1 1

Bài 1. Khái quát về sự hình thành

chủ nghĩa Mác-Lênin

1. C. Mác, Ph. ăng ghen sáng lập học

thuyết

1.1. Các tiền đề hình thành

1.2. Sự ra đời và phát triển học

thuyết (1848-1895)

2. V.I Lênin phát triển học thuyết

Mác (1895- 1924)

2.1. Sự phát triển về lý luận cách

mạng

2.2. CNXH từ lý luận trở thành hiện

thực

3. Chủ nghĩa Mác- Lênin từ 1924

đến nay

3.1. Sự phát triển về lý luận cách

mạng

3.2. Đổi mới xây dựng chủ nghĩa xã

hội hiện thực

5 4 1

Bài 2. Chủ nghĩa xã hội và thời kỳ

quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt

Nam

1. Chủ nghĩa xã hội

1.1. Tính tất yếu và bản chất của

CNXH

1.2. Các giai đoạn phát triển của

CNXH

2. Quá độ tiến lên CNXH ở Việt

Nam

2.1. Cơ sở khách quan của thời kỳ

quá độ

2.2. Nội dung của thời kỳ quá độ lên

CNXH

6 5 1

Bài 3. Tư tưởng và tấm gương đạo

đức Hồ Chí Minh

1. Tư tưởng Hồ Chí Minh

6 4 1 1

Page 13: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

18

1.1. Nguồn gốc và quá trình hình

thành

1.2. Nội dung cơ bản

2. Tầm gương đạo đức Hồ Chí Minh

2.1. Hồ Chí Minh, tấm gương tiêu

biểu của truyền thống đạo đức của

dân tộc Việt Nam

2.2. Học tập và làm theo tấm gương

đạo đức Hồ Chí Minh

Bài 4. Đường lối phát triển kinh tế

của Đảng

1. Đổi mới lấy phát triển kinh tế là

nhiệm vụ trọng tâm

1.1. Tính khách quan và tầm quan

trọng của phát triển kinh tế

1.2. Quan điểm cơ bản của Đảng về

phát triển kinh tế

2. Nội dung cơ bản đường lối phát

triển kinh tế

2.1. Hoàn thiện kinh tế thị trường

định hướng XHCN

2.2. Đẩy mạnh CNH, HĐH gắn với

phát triển kinh tế tri thức

2.3. Phát triển kinh tế gắn với thực

hiện tiến bộ và công bằng xã hội

6 5 1

Bài 5. Giai cấp công nhân và công

đoàn Việt Nam

1. Giai cấp công nhân Việt Nam

1.1. Sự hình thành và quá trình phát

triển

1.2. Những truyền thống tốt đẹp

1.3. Quan điểm của Đảng về phát

triển giai cấp công nhân

2. Công đoàn Việt Nam

2.1. Sự ra đời và quá trình phát triển

2.2. Vị trí, vai trò và tính chất hoạt

động

6 3 2 1

Cộng 30 22 6 2

2. Nội dung chi tiết:

Bài mở đầu. Đối tượng, nhiệm vụ môn học Chính trị

Mục tiêu của bài

Page 14: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

19

Hiểu được đối tượng nghiên cứu và học tập của môn học; chức năng, nhiệm vụ

nghiên cứu, phương pháp và ý nghĩa học tập môn học Chính trị.

Nội dung của bài Thời gian: 1h

1. Đối tượng nghiên cứu, học tập

2. Chức năng, nhiệm vụ

3. Phương pháp và ý nghĩa học tập

Bài 1. Khái quát về sự hình thành chủ nghĩa Mác-Lênin

Mục tiêu của bài

- Trình bày được quá trình hình thành và phát triển của Chủ nghĩa Mác - Lênin.

- Hiểu được sự ra đời tất yếu của chủ nghĩa xã hội và triển vọng của chủ nghĩa

xã hội.

- Nhận thức được sự vận dụng chủ nghĩa Mác - Lênin trong giai đoạn hiện nay.

Nội dung của bài Thời gian: 5h (LT:4; TL:1)

1. C.Mác, Ph.Ăngghen sáng lập học thuyết Thời gian: 2h

1.1. Các tiền đề hình thành

1.2. Sự ra đời và phát triển học thuyết (1848-1895)

2. V.I Lênin phát triển học thuyết Mác (1895- 1924) Thời

gian: 1h

2.1. Sự phát triển về lý luận cách mạng

2.2. Chủ nghĩa xã hội từ lý luận trở thành hiện thực

3. Chủ nghĩa Mác - Lênin từ 1924 đến nay Thời gian: 1h

3.1. Sự phát triển về lý luận cách mạng

3.2. Đổi mới xây dựng chủ nghĩa xã hội hiện thực

Bài 2. Chủ nghĩa xã hội và thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam

Mục tiêu của bài

- Trình bày được tính tất yếu và bản chất của chủ nghĩa xã hội; các giai đoạn

phát triển của chủ nghĩa xã hội.

- Phân tích được cơ sở khách quan và nội dung của thời kỳ quá độ lên chủ

nghĩa xã hội.

- Vận dụng được những kiến thức đã học vào thực tiễn Việt Nam.

Nội dung của bài Thời gian:6h (LT:5; TL:1)

Page 15: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

20

1. Chủ nghĩa xã hội Thời gian: 3h

1.1. Tính tất yếu và bản chất của chủ nghĩa xã hội

1.2. Các giai đoạn phát triển của chủ nghĩa xã hội

2. Quá độ tiến lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam Thời gian: 2h

2.1. Cơ sở khách quan của thời kỳ quá độ

2.2. Nội dung của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội

Bài 3. Tư tưởng và tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh

Mục tiêu của bài

- Trình bày được nguồn gốc và quá trình hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh.

- Phân tích được những nội dung cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh.

- Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.

Nội dung của bài Thời gian:6h (LT:4; TL:1; KT:1)

1. Tư tưởng Hồ Chí Minh Thời gian: 2h

1.1. Nguồn gốc và quá trình hình thành

1.2. Nội dung cơ bản

2. Tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh Thời gian:2h

2.1. Hồ Chí Minh, tấm gương tiêu biểu của truyền thống đạo đức của dân tộc

Việt Nam

2.2. Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh

Bài 4. Đường lối phát triển kinh tế của Đảng

Mục tiêu của bài

- Hiểu được tính khách quan, tầm quan trọng và quan điểm của Đảng ta về phát

triển kinh tế.

- Phân tích được nội dung cơ bản của đường lối phát triển kinh tế.

- Vận dụng những kiến thức đã học và thực tiễn hiện nay.

Nội dung của bài Thời gian: 6h (LT:5; TL:1)

1. Đổi mới lấy phát triển kinh tế là nhiệm vụ trọng tâm Thời

gian:2h

1.1. Tính khách quan và tầm quan trọng của phát triển kinh tế

1.2. Quan điểm cơ bản của Đảng về phát triển kinh tế

2. Nội dung cơ bản đường lối phát triển kinh tế Thời

Page 16: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

21

gian:3h

2.1. Hoàn thiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa

2.2. Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn với phát triển kinh tế tri thức

2.3. Phát triển kinh tế gắn với thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội

Bài 5. Giai cấp công nhân và Công đoàn Việt Nam

Mục tiêu của bài

- Trình bày được quá trình hình thành, phát triển của giai cấp công nhân và

công đoàn Việt Nam

- Hiểu được những truyền thống tốt đẹp của giai cấp công nhân Việt Nam và

quan điểm của Đảng ta về phát triển giai cấp công nhân.

- Phân tích được vị trí và tính chất của công đoàn Việt Nam.

Nội dung của bài Thời gian:6h (LT:3; TL:2; KT:1)

1. Giai cấp công nhân Việt Nam Thời gian:2h

1.1. Sự hình thành và quá trình phát triển

1.2. Những truyền thống tốt đẹp

1.3. Quan điểm của Đảng về phát triển giai cấp công nhân

2. Công đoàn Việt Nam Thời gian:1h

2.1. Sự ra đời và quá trình phát triển

2.2. Vị trí, vai trò và tính chất hoạt động

IV. Điều kiện thực hiện môn học:

1. Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng:

2. Trang thiết bị máy móc:

3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu:

4. Các điều kiện khác:

V. Nội dung và phương pháp đánh giá:

1. Nội dung:

- Kiến thức: Được đánh giá qua bài kiểm tra viết, trắc nghiệm khách quan đạt được

các yêu cầu:

+ Nhận thức được kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác- Lênin, tư tưởng Hồ Chí

Minh, đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam.

+ Hiểu biết cơ bản về truyền thống quý báu của dân tộc, của giai cấp công nhân và

Công đoàn Việt Nam.

Page 17: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

22

- Kỹ năng: Đánh giá khả năng vận dụng được những kiến thức đã học để rèn luyện

trở thành người lao động mới có phẩm chất chính trị, có đạo đức tốt và năng lực

hoàn thành nhiệm vụ, góp phần thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện

đại hoá đất nước.

- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Tự giác, tích cực, chủ động, nghiêm túc...

2. Phương pháp:

- Tham gia ít nhất 70% thời gian học lý thuyết và đầy đủ các bài học tích hợp, bài

học thực hành, thực tập và các yêu cầu của môn học.

- Tham gia đầy đủ các bài kiểm tra và thi.

- Đánh giá trong quá trình học:

+ Hình thức kiểm tra: Tự luận

+ Bài kiểm tra: 01 bài kiểm tra thường xuyên ; 02 bài kiểm tra định kỳ

- Đánh giá cuối môn học:

+ Hình thức thi: Tự luận

+ Bài thi: 01 bài

- Thang điểm:10

VI. Hướng dẫn thực hiện môn học:

1. Phạm vi áp dụng môn học: Chương trình môn học Chính trị được sử dụng để

giảng dạy cho trình độ trung cấp nghề và trình độ cao đẳng nghề từ năm 2008.

2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập môn học

- Đối với giáo viên, giảng viên: Tuỳ theo nội dung của mỗi bài mà giáo viên có thể

sử dụng những phương pháp mang tính chất vừa truyền thống vừa hiện đại như:

thuyết trình, trực quan, sử dụng văn, thơ, ca dao, tục ngữ, xêmina, các hoạt động

ngoại khoá… Giáo viên giảng dạy chính trị có thể là giáo viên chuyên trách hoặc

kiêm nhiệm. Có thể kết hợp giảng dạy môn chính trị với các phong trào của Đoàn

thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, phong trào địa phương và các hoạt động của

ngành chủ quản hoặc mời các báo cáo viên nói chuyện thời sự trong nước, quốc

tế… gắn “lý luận với thực tiễn” để định hướng nhận thức và rèn luyện chính trị cho

người học nghề.

- Đối với người học: Sử dụng phương pháp lịch sử, phương pháp liên ngành và các

phương pháp khác như: tổng hợp, phân tích, so sánh,… Phải thường xuyên gắn kết

lý luận với thực tiễn của thời đại và của đất nước.

3. Những trọng tâm cần chú ý:

Page 18: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

23

- Những nội dung cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin

- Chủ nghĩa xã hội và thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.

- Nội dung cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh và tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.

- Đường lối phát triển kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam.

- Quá trình hình thành và phát triển của giai cấp công nhân và công đoàn Việt Nam.

4. Tài liệu tham khảo:

+ Giáo trình chính:

[1] Bộ Lao động Thương binh Xã hội, Giáo trình môn học Chính trị, (Dùng cho học

sinh các trường dạy nghề), Nhà xuất bản Lao động xã hội, Hà Nội.

+ Tài liệu tham khảo:

[1] Hội đồng Trung ương, (1999), Giáo trình Triết học Mác - Lênin, NXB. CTQG,

Hà Nội.

[2] Hội đồng Trung ương, (2003), Giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh, NXB. CTQG,

Hà Nội.

[3] Hội đồng Trung ương, (2004), Giáo trình Chủ nghĩa xã hội khoa học", NXB.

CTQG, Hà Nội.

[4] Hội đồng Trung ương, (2004), Giáo trình Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam,

NXB. CTQG, Hà Nội.

[5] Hội đồng Trung ương, (2004), Giáo trình Kinh tế Chính trị Mác - Lênin, NXB.

CTQG, Hà Nội.

[6] Các tài liệu tham khảo khác: Các văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng,

tạp chí Triết học, tạp chí Cộng sản, báo Nhân dân, Thông tin trên mạng Internet...

Page 19: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

24

CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC

Tên môn học: Pháp luật

Mã số môn học: MHTC20010021

Thời gian môn học: 15 giờ (Lý thuyết: 10 giờ; thảo luận: 4 giờ; kiểm tra: 1 giờ)

I. Vị trí, tính chất của môn học:

- Vị trí của môn học: Môn học được phân bố từ đầu khóa học, sau môn học Chính

trị.

- Tính chất môn học: Là môn học chung bắt buộc.

II. Mục tiêu môn học:

- Về kiến thức:

+ Trình bày được những nội dung cơ bản trong các bài học;

+ Giải thích được các khái niệm, các thuật ngữ pháp lý cơ bản về hệ thống pháp luật

Việt Nam.

- Về kỹ năng: Phân biệt được tính hợp pháp và không hợp pháp của các hành vi từ

đó áp dụng các quy định của pháp luật vào đời sống, vào quá trình học tập và lao

động.

- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Thể hiện ý thức công dân, tôn trọng pháp luật,

rèn luyện tác phong sống, làm việc theo hiến pháp và pháp luật.

III. Nội dung môn học:

1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:

Số

TT Tên bài

Thời gian

Tổng

số

thuyết

Thảo

luận

Kiểm

tra

1 Chương 1: Một số vấn đề chung về nhà

nước và pháp luật

2 1.5 0.5

2 Chương 2: Nhà nước và hệ thống pháp

luật Việt Nam

3 2.5 0.5

3 Chương 3: Luật Dạy nghề 2 1 1

4 Chương 4: Pháp luật Lao động 4 3 1

Page 20: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

25

5 Chương 5: Luật Phòng, chống tham

nhũng

3 2 1

6 Kiểm tra 1 1

Cộng 15 10 4 1

2. Nội dung chi tiết:

Chương 1. Một số vấn đề chung về nhà nước và pháp luật Thời gian:

02 giờ

* Mục tiêu:

- Trình bày được nguyên nhân kinh tế và xã hội dẫn đến sự ra đời của nhà nước và

pháp luật

- Nêu được bản chất, chức năng của nhà nước; bản chất vai trò của pháp luật

- Có thái độ ủng hộ sự quản lý của nhà nước bằng pháp luật nhằm thiết lập trật tự xã

hội

* Nội dung chương:

1.1. Nguồn gốc, bản chất, chức năng của nhà nước

1.1.1. Nguồn gốc của nhà nước

1.1.2. Bản chất của nhà nước

1.1.3. Chức năng của nhà nước

1.2. Nguồn gốc, bản chất và vai trò của pháp luật

1.2.1. Nguồn gốc của pháp luật

1.2.2. Bản chất của pháp luật

1.2.3. Vai trò của pháp luật

Chương 2: Nhà nước và hệ thống pháp luật Việt Nam Thời gian:

03 giờ

* Mục tiêu:

- Phân tích được bản chất, chức năng của Nhà nước CHXHCN Việt Nam

- Nêu được hệ thống, nguyên tắc tổ chức, hoạt động của các cơ quan trong bộ máy

Nhà nước CHXHCN Việt Nam hiện nay.

- Nêu được cấu trúc của hệ thống pháp luật Việt Nam

- Ủng hộ việc xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa

Page 21: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

26

* Nội dung chương:

2.1. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

2.1.1. Bản chất, chức năng Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

2.1.2. Bộ máy Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

2.1.3. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động cơ bản của Nhà nước Cộng hòa xã hội

chủ nghĩa Việt Nam

2.2. Hệ thống pháp luật Việt Nam

2.2.1. Các thành tố của hệ thống pháp luật

2.2.2. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật

Chương 3. Luật dạy nghề Thời gian: 02 giờ

* Mục tiêu:

- Nêu được khái niệm và các nguyên tắc cơ bản của Luật Dạy nghề

- Trình bày được nhiệm vụ và quyền của người học nghề, cơ sở dạy nghề

- Thực hiện đúng các quyền và nghĩa vụ của người học nghề

* Nội dung chương:

3.1. Khái niệm, các nguyên tắc cơ bản của Luật Dạy nghề

3.1.1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng của Luật Dạy nghề

3.1.2. Một số nguyên tắc của Luật Dạy nghề

3.2. Các trình độ dạy nghề và văn bằng chứng chỉ nghề

3.2.1. Dạy nghề trình độ sơ cấp

3.2.2. Dạy nghề trình độ trung cấp

3.2.3. Dạy nghề trình độ cao đẳng

3.3. Nhiệm vụ và quyền của người học nghề

3.3.1. Nhiệm vụ của người học nghề

3.3.2. Quyền của người học nghề

3.4. Nhiệm vụ và quyền hạn của cơ sở dạy nghề

3.4.1. Nhiệm vụ của cơ sở dạy nghề

3.4.2. Quyền hạn của cơ sở dạy nghề

Chương 4. Pháp luật Lao động Thời gian: 04 giờ

* Mục tiêu:

Page 22: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

27

- Nêu được khái niệm, đối tượng điều chỉnh và phân tích được các nguyên tắc cơ

bản của Pháp luật Lao động.

- Nêu được quyền và nghĩa vụ cơ bản của người lao động, người sử dụng lao động

- Nêu được một số nội dung của Bộ luật Lao động: hợp đồng lao động, tiền lương,

bảo hiểm xã hội, thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi.

- Vận dụng được các kiến thức trên vào tình huống pháp luật cụ thể

- Nghiêm túc thực hiện quy định khi tham gia vào quan hệ pháp luật Lao động

* Nội dung chương:

4.1. Khái niệm và các nguyên tắc cơ bản của pháp luật Lao động

4.1.1. Khái niệm và đối tượng điều chỉnh của pháp luật Lao động

4.1.2. Các nguyên tắc cơ bản của pháp luật Lao động

4.2. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của người lao động và người sử dụng lao động

4.2.1. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của người lao động

4.2.2. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của người sử dụng lao động

Chương 5. Luật Phòng, chống tham nhũng Thời gian: 03 giờ

* Mục tiêu:

- Trình bày được khái niệm và những đặc điểm cơ bản của tham nhũng

- Nhận biết được các hành vi tham nhũng, nguyên nhân và tác hại của tham nhũng

- Nêu được ý nghĩa, tầm quan trọng của công tác phòng, chống tham nhũng

- Xác định được trách nhiệm của công dân trong đấu tranh phòng, chống tham

nhũng

- Tích cực tham gia phát hiện và đấu tranh phòng, chống tham nhũng

* Nội dung chương

5.1. Khái niệm về tham nhũng

5.1.1. Khái niệm và những đặc điểm cơ bản

5.1.2. Các hành vi tham nhũng theo quy định của pháp luật

5.2.2 Tác hại của tham nhũng2.1. Tác hại về chính trị

5.2.2. Tác hại về kinh tế

5.2.3. Tác hại về xã hội

5.3. Trách nhiệm của công dân trong phòng chống tham nhũng

Page 23: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

28

5.3.1. Trách nhiệm của công dân tham gia phòng, chống tham nhũng

5.3.2. Trách nhiệm của công dân trong tố cáo hành vi tham nhũng

5.3.3. Tham gia phòng chống tham nhũng thông qua ban thanh tra nhân dân tổ

chức mà mình là thành viên.

IV. Điều kiện thực hiện môn học:

1. Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng:

2. Trang thiết bị máy móc: Máy tính, máy chiếu PROJECTOR

3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Phim, tranh ảnh minh họa các tình

huống pháp luật, tài liệu phát tay cho người học, tài liệu tham khảo

4. Các điều kiện khác:

V. Nội dung và phương pháp, đánh giá:

1. Nội dung:

- Kiến thức: Đánh giá thông qua bài kiểm tra trắc nghiệm, tự luận, sinh viên cần đạt

các yêu cầu sau:

+ Trình bày đầy đủ hệ thống kiến thức cơ bản về nhà nước và pháp luật

+ Trình bày được đầy đủ kiến thức pháp luật chuyên ngành liên quan trực tiếp đến

quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động

- Kỹ năng: Đánh giá kỹ năng của người học thông qua việc thực hành các bài tập

tình huống pháp luật

- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Đánh giá trong quá trình học tập cần đạt các yêu

cầu sau:

+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập

+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học

+ Chuyên cần, say mê môn học

2. Phương pháp:

- Tham gia ít nhất 70% thời gian học lý thuyết và đầy đủ các bài học tích hợp, bài

học thực hành, thực tập và các yêu cầu của môn học.

- Tham gia đầy đủ các bài kiểm tra và thi.

+ Kiểm tra thường xuyên: 01 bài

+ Kiểm tra định kỳ: 01 bài

+ Thi kết thúc môn học: 01 bài. Hình thức tự luận.

Page 24: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

29

- Thang điểm 10.

VI. Hướng dẫn thực hiện môn học:

1. Phạm vi áp dụng môn học:

Chương trình môn học Pháp luật được sử dụng để giảng dạy trình độ trung cấp

trong nhà trường.

2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập môn học:

- Đối với giáo viên: đây là môn học gắn liền với thực tế đời sống nên giáo viên cần

áp dụng các phương pháp dạy học tích cực nhằm gây được hứng thú cho sinh viên,

làm cho sinh viên chủ động, tích cực tiếp thu kiến thức nhằm đạt được mục tiêu của

môn học

- Đối với người học: Tăng cường thảo luận, luyện tập tình huống pháp luật nhằm

mục đích củng cố, ghi nhớ, khắc sâu kiến thức đã học.

3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý: Bài 2, bài 3 và bài 4 là những kiến thức

sát nhất với đối tượng người học

4. Tài liệu cần tham khảo:

[1] Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2013), Bộ Luật Lao động

[2] Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2013), Hiến pháp 2013

[3] Trường Đại học Luật Hà Nội (2006), Giáo trình Lý luận Nhà nước và Pháp luật,

NXB Tư pháp

[4] Học viện Hành chính Quốc gia, Giáo trình Luật hành chính

[5] Sổ tay thuật ngữ pháp lý thông dụng (1996), NXB Giáo dục./.

Page 25: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

30

CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC

Tên môn học: Giáo dục thể chất

Mã số môn học: MHTC20040011

Thời gian thực hiện môn học: 30 giờ (Lý thuyết: 3 giờ, thực hành: 25 giờ và kiểm

tra: 2 giờ).

I. Vị trí, tính chất của môn học:

- Vị trí: Giáo dục thể chất (GDTC) là môn học bắt buộc trong chương trình dạy

nghề dài hạn.

- Tính chất: Giáo dục thể chất là một trong những nội dung quan trọng của đào tạo

nghề nhằm mục tiêu giáo dục toàn diện người lao động.

II. Mục tiêu môn học:

- Về kiến thức: Trình bày được vị trí, mục tiêu, yêu cầu môn học.

+ Hiểu được ý nghĩa, tác dụng của GDTC đối với sức khoẻ con người.

+ Khái quát lịch sử ra đời, sự phát triển của các môn thể thao có trong chương trình.

- Về kỹ năng: Thực hành tốt các kỹ thuật cơ bản của các môn thể thao được học.

- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Nêu và áp dụng được Luật vào thi đấu.

III. Nội dung môn học:

1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:

TT Nội dung

Thời gian (giờ học)

Tổng số Lý

thuyết

Thực

hành

Kiểm

tra

1 Bài 1. Lý thuyết nhập môn 02 02

2 Bài 2. Thể dục cơ bản 06 06

3 Bài 3. Điền kinh 22 01 19 02

Tổng cộng 30 03 25 02

2. Nội dung chi tiết:

Bài 1. Lý thuyết nhập môn:

* Mục tiêu của bài:

- Nêu được một số khái niệm cơ bản về GDTC và sức khoẻ.

Page 26: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

31

- Nêu được nguồn gốc ra đời của TDTT và các bài tập GDTC.

- Nêu được vị trí, mục tiêu, yêu cầu môn học.

- Nêu được ý nghĩa, tác dụng của GDTC đối với sức khoẻ con người.

- Nêu được nội dung chương trình, những tiêu chuẩn và yêu cầu về kiến thức, kỹ

năng và rèn luyện thân thể cần phải đạt được đối với bản thân khi kết thúc môn

học.

* Nội dung của bài Thời gian: 2h (LT: 2; TH: 0)

1. Một số khái niệm cơ bản

1.1. Giáo dục thể chất

1.2. Sức khoẻ

2. Nguồn gốc ra đời của TDTT và bài tập GDTC

3. Vị trí, mục tiêu, yêu cầu của môn GDTC

4. Ý nghĩa, tác dụng của GDTC đối với sức khoẻ con người

5. Nội dung chương trình, các tiêu chuẩn về kiến thức, kỹ năng và rèn luyện thân thể

mà học sinh cần đạt được khi kết thúc môn học

Bài 2. Thể dục cơ bản - Bài thể dục phát triển chung tay không

* Mục tiêu của bài:

- Thực hiện được kỹ thuật các động tác thể dục cơ bản.

- Biết cách tập luyện môn thể dục.

- Đạt được các yêu cầu về nội dung kiểm tra.

* Nội dung của bài Thời gian: 6h (TH: 6)

1. Bài thể dục phát triển chung tay không

2. Kiểm tra: Bài thể dục phát triển chung tay không

Bài 3. Điền kinh:

* Mục tiêu của bài:

- Thực hiện được những động tác kỹ thuật cơ bản của môn điền kinh.

- Vận dụng được phương pháp tập luyện môn điền kinh.

- Đạt được các yêu cầu về nội dung kiểm tra.

* Nội dung của bài Thời gian: 22 h (LT: 1; TH: 19; KT: 2)

1. Chạy cự ly ngắn

Page 27: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

32

1.1. Giới thiệu môn chạy cự ly ngắn

1.2. Tác dụng của các bài tập cự ly ngắn đối với việc rèn luyện sức khoẻ con

người

1.3. Thực hành các động tác kỹ thuật

2. Chạy cự ly trung bình

2.1. Sự giống và khác nhau giữa chạy cự ly trung bình và chạy ngắn

2.2. Tác dụng của các bài tập chạy cự ly trung bình đối với việc rèn luyện sức

khoẻ con người

2.3. Thực hành các động tác kỹ thuật

3. Nhảy cao

4.1. Giới thiệu các kiểu nhảy cao

4.2. Tác dụng của các bài tập nhảy cao đối với việc rèn luyện sức khoẻ con

người

4.3. Thực hành động tác kỹ thuật nhảy cao úp bụng

4. Kiểm tra: Chạy CLN (100m)

IV. Điều kiện thực hiện môn học:

- Sân bãi:

+ Sân bãi bang phẳng rộng, thoáng mát.

+ Đường chạy ngắn (từ 30m-100m) và trung bình (từ 800m-1500m)

+ Sân bãi nhảy cao, nhảy xa, đẩy tạ

- Dụng cụ:

+ Tranh ảnh

+ Bàn đạp chạy cự ly ngắn

+ Cột, xà, đệm dùng cho nhảy cao

V. Nội dung và phương pháp đánh giá:

1. Nội dung

- Kiến thức: Được đánh giá bằng các bài kiểm tra về thao tác kỹ thuật chuyên

môn.

- Kỹ năng: Đánh giá kỹ năng thực hành chuyên môn.

- Thái độ: Tự giác, nghiêm túc.

2. Phương pháp:

Page 28: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

33

- Tham gia ít nhất 70% thời gian học lý thuyết và đầy đủ các bài học tích hợp,

bài học thực hành, thực tập và các yêu cầu của môn học.

- Tham gia đầy đủ các bài kiểm tra và thi.

- Được đánh giá bằng phương pháp kiểm tra thực hành.

+ Kiểm tra thường xuyên: 01 bài

+ Kiểm tra định kỳ: 01 bài

+ Thi kết thúc môn học: 01 bài, thực hành.

- Thang điểm: 10

VI. Hướng dẫn thực hiện môn học:

1. Phạm vi áp dụng chương trình

Chương trình môn học được sử dụng để giảng dạy cho trình độ trung cấp.

2. Hướng dẫn thực hiện môn học:

- Cách tổ chức giảng dạy:

+ Hướng dẫn ban đầu: Cả lớp

+ Hướng dẫn thường xuyên: Theo nhóm, cá nhân.

+ Hướng dẫn kết thúc: Theo nhóm.

- Các yêu cầu đối với cơ sở thực tập, trang thiết bị:

+ Đường chạy, sân bãi tập luyện phải bằng phẳng, rộng rãi, sạch sẽ và đảm

bảo an toàn.

+ Dụng cụ (bàn đạp…) phải đầy đủ và đảm bảo chất lượng.

3. Tài liệu tham khảo:

+ Giáo trình chính:

[1] Chạy tiếp sức, cự ly trung bình, cự ly dài, việt dã, (1999), Nxb. Giáo dục, Hà

Nội.

[2] Điền kinh, (2000), Nxb. TDTT, Hà Nội.

[3] Luật Điền kinh, (2000), Nxb. TDTT, Hà Nội.

[4] Phạm Thuý Lan, (2002), Giáo trình thể dục, Hà Nội.

+ Tài liệu tham khảo:

[1] Hướng dẫn sử dụng luật một số môn thể dục thể thao, (1997), Nxb. GD, Hà Nội.

[2] Hướng dẫn tập luyện cầu lông, (2000), Nxb. TDTT, Hà Nội.

Page 29: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

34

[3] Nguyễn Thiệt Tình, (1997), Huấn luyện và giảng dạy bóng đá, Nxb. TDTT, Hà

Nội.

[4] Trường ĐHSP Hà nội, (2004), Bài giảng môn bóng chuyền, Hà Nội.

Page 30: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

35

CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC

Tên môn học: Giáo dục quốc phòng - An ninh

Mã môn học: MHTC20040021

Thời gian thực hiện môn học: 120 giờ; (Lý thuyết: 47 giờ; Thực hành, thí nghiệm,

thảo luận, bài tập: 65 giờ; Kiểm tra: 8 giờ)

I. Vị trí, tính chất của môn học:

- Giáo dục quốc phòng và an ninh là một bộ phận của nền giáo dục quốc dân, là

môn học chính khoá, thuộc nhóm các môn học chung trong chương trình dạy nghề

trình độ trung cấp.

- Giáo dục quốc phòng và an ninh nhằm nâng cao dân trí quốc phòng, góp phần xây

dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.

II. Mục tiêu môn học:

Học sinh sau khi kết thúc môn học:

- Trình bày được những hiểu biết cơ bản về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân

dân; về truyền thống chống giặc ngoại xâm của dân tộc, lực lượng vũ trang nhân

dân và nghệ thuật quân sự Việt Nam làm cơ sở để học sinh thực hiện nhiệm vụ quân

sự, an ninh trong nhà trường, tham gia có hiệu quả trong sự nghiệp xây dựng, củng

cố nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân;

- Thực hiện được đội ngũ đơn vị, từng người không có súng, các kỹ năng quân sự

cần thiết;

- Sử dụng được một số loại vũ khí quân dụng phổ thông;

- Sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.

III. Nội dung môn học:

1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:

TT

bài Tên bài

Thời gian (giờ)

Tổng

số

thuyế

t

Thực

hành/

thảo

luận

Kiểm

tra (LT

hoặc

TH)

1 QA01 Truyền thống đánh giặc giữ

nước của dân tộc Việt Nam 5 3 2

Page 31: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

36

TT

bài Tên bài

Thời gian (giờ)

Tổng

số

thuyế

t

Thực

hành/

thảo

luận

Kiểm

tra (LT

hoặc

TH)

2 QA02 Luật giáo dục quốc phòng và

an ninh, Luật nghĩa vụ quân

sự và trách nhiệm của học

sinh

5 3 2

3 QA03 Một số nội dung về xây dựng

nền quốc phòng toàn dân, an

ninh nhân dân

5 3 2

4 QA04 Phòng chống bão lụt, động đất

sóng thần, thảm họa thiên tai 5 3 2

5 QA05 Xây dựng phong trào toàn dân

bảo vệ an ninh Tổ quốc 5 3 2

6 QA06 Tác hại của ma tuý và trách

nhiệm của học sinh trong

phòng chống ma tuý

5 3 2

7 QA07 Đội ngũ từng người không có

súng 10 2 8

8 QA08 Giới thiệu, tháo và lắp súng

trường CKC, súng tiểu liên

AK

10 2 8

9 QA09 Từng người trong chiến đấu

tiến công, phòng ngự 4 1 3

10 QA10 Các tư thế động tác cơ bản

vận động trên chiến trường 7 2 5

11 QA11 Lợi dụng địa hình, địa vật 4 2 2

12 QA12 Kỹ thuật băng bó, cấp cứu 5 1 4

13 Kiểm tra 5 5

14 QA13 Phòng, chống chiến lược 5 3 2

Page 32: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

37

TT

bài Tên bài

Thời gian (giờ)

Tổng

số

thuyế

t

Thực

hành/

thảo

luận

Kiểm

tra (LT

hoặc

TH)

"Diễn biến hòa bình", bạo

loạn lật đổ của các thế lực thù

địch đối với Việt Nam

15 QA14 Xây dựng lực lượng dân quân

tự vệ, lực lượng dự bị động

viên và động viên công

nghiệp phục vụ quốc phòng

5 3 2

16 QA15 Xây dựng và bảo vệ chủ

quyền lãnh thổ, biên giới quốc

gia

5 3 2

17 QA16 Một số vấn đề cơ bản về dân

tộc và tôn giáo 5 3 2

18 QA17 Những vấn đề cơ bản về bảo

vệ an ninh quốc gia 5 3 2

19 QA18 Đội ngũ đơn vị (tiểu đội,

trung đội) 5 1 4

20 QA19 Kỹ thuật bắn súng tiểu liên

AK, súng trường CKC 8 2 6

21 QA20 Kỹ thuật sử dụng lựu đạn 4 1 3

22 Kiểm tra 3 3

CỘNG 120 47 65 8

* Ghi chú: Thời gian kiểm tra lý thuyết được tính vào giờ lý thuyết, kiểm tra thực

hành được tính vào giờ thực hành.

2. Nội dung chi tiết

Bài QA01: Truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam

Mục tiêu:

Page 33: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

38

- Trình bày được những kiến thức cơ bản về truyền thống đánh giặc giữ nước

của dân tộc Việt Nam;

- Giữ gìn và phát huy những giá trị truyền thống của ông cha ta trong sự

nghiệp đánh giặc giữ nước, tinh thần đoàn kết quốc tế;

- Xây dựng ý thức trách nhiệm, phát huy truyền thống đánh giặc giữ nước vào

sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.

Nội dung: Thời gian: 5 giờ (Lý thuyết: 3, thảo luận: 2)

1. Truyền thống dựng nước đi đôi với giữ nước

2. Vận dụng tư tưởng quân sự “Lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy

yếu chống mạnh”

1 giờ

3. Phát huy tinh thần yêu nước chiến đấu hi sinh vì độc lập dân tộc tiến hành

chiến tranh toàn dân, toàn diện

4. Thắng giặc bằng trí thông minh, sáng tạo, bằng nghệ thuật quân sự độc

đáo

1 giờ

5. Phát huy tinh thần đoàn kết quốc tế

6. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam là nhân tố quyết định thắng

lợi của cách mạng Việt Nam

7. Vận dụng một số bài học kinh nghiệm truyền thống đánh giặc giữ nước

vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc

1 giờ

8. Thảo luận 2 giờ

Bài QA02: Luật giáo dục quốc phòng và an ninh, Luật nghĩa vụ quân sự và

trách nhiệm của học sinh

Mục tiêu:

- Trình bày được những nội dung cơ bản của Luật giáo dục quốc phòng và an

ninh, Luật nghĩa vụ quân sự;

- Thực hiện đúng những qui định của Luật giáo dục quốc phòng và an ninh,

Luật nghĩa vụ quân sự;

- Sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.

Page 34: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

39

Nội dung: Thời gian: 5 giờ (Lý thuyết: 3, thảo luận: 2)

1. Những nội dung cơ bản của Luật giáo dục quốc phòng và an ninh 1 giờ

2. Những nội dung cơ bản của Luật nghĩa vụ quân sự 1 giờ

3. Trách nhiệm của học sinh tham gia xây dựng quân đội nhân dân 1 giờ

4. Thảo luận 2 giờ

Bài QA03: Một số nội dung về xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Mục tiêu:

- Trình bày được vị trí, đặc trưng, quan điểm, nội dung, biện pháp xây dựng

nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân;

- Xây dựng ý thức trách nhiệm trong việc tham gia xây dựng nền quốc phòng

toàn dân và an ninh nhân dân;

- Tham gia có hiệu quả các hoạt động quốc phòng và an ninh ở địa phương,

nơi cư trú.

Nội dung: Thời gian: 5 giờ (Lý thuyết: 3, thảo luận: 2)

1. Vị trí, đặc trưng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

2. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh để

bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa

2 giờ

3. Một số biện pháp chính xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh

nhân dân hiện nay

1 giờ

4. Thảo luận 2 giờ

Bài QA04: Phòng chống bão lụt, động đất, sóng thần, thảm họa thiên tai

Mục tiêu:

- Trình bày những kiến thức cơ bản về nguyên nhân, tác hại, cách phòng

tránh thông thường đối với bão lụt, động đất, sóng thần, thảm họa thiên tai;

- Vận dụng, ứng phó làm giảm nhẹ thiệt hại khi có bão lụt, động đất, sóng

thần, thảm họa thiên tai xẩy ra;

- Sẵn sàng tham gia phòng chống bão lụt, động đất, sóng thần, thảm họa

thiên tai.

Nội dung: Thời gian: 5 giờ (Lý thuyết: 3, thảo luận: 2)

Page 35: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

40

1. Các khái niệm và nội dung cơ bản về phòng chống bão lụt, động đất,

sóng thần, thảm họa thiên tai 1 giờ

2. Một số quan điểm của Đảng, Nhà nước về phòng chống bão lụt, động

đất, sóng thần, thảm họa thiên tai

1 giờ

3. Nhiệm vụ và giải pháp

4. Trách nhiệm của công dân về phòng chống bão lụt, động đất, sóng

thần, thảm họa thiên tai

1 giờ

5. Thảo luận 2 giờ

Bài QA05: Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc

Mục tiêu:

- Trình bày những nội dung cơ bản về công tác vận động quần chúng bảo vệ an

ninh trật tự và phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc;

- Xây dựng ý thức tự giác, tích cực tham gia vào phong trào toàn dân bảo vệ an

ninh Tổ quốc;

- Vận dụng các mô hình tổ chức quần chúng tham gia bảo vệ an ninh Tổ quốc.

Nội dung: Thời gian: 5 giờ (Lý thuyết: 3, thảo luận: 2)

1. Nhận thức chung về phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc 1 giờ

2. Nội dung, phương pháp xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh

Tổ quốc

3. Trách nhiệm của học sinh trong việc tham gia xây dựng phong trào

toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc

2 giờ

4. Thảo luận 2 giờ

Bài QA06: Tác hại của ma túy và trách nhiệm của học sinh trong phòng, chống ma túy

Mục tiêu:

- Trình bày được khái niệm về các chất ma tuý và tác hại của ma tuý đối với

sức khoẻ con người và cuộc sống cộng đồng;

- Nhận thức rõ các thủ đoạn của các đối tượng mua bán, tổ chức sử dụng trái

phép chất ma tuý thường dùng để lôi kéo, dụ dỗ học sinh sử dụng và tham gia vận

chuyển, mua bán ma tuý;

- Nâng cao trách nhiệm của bản thân trong công tác phòng, chống ma tuý, có

ý thức cảnh giác, phát hiện và tố giác tội phạm.

Page 36: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

41

Nội dung: Thời gian: 5 giờ (Lý thuyết: 3, thảo luận: 2)

1. Hiểu biết cơ bản về ma túy 1 giờ

2. Tác hại của tệ nạn ma túy 1 giờ

3. Nguyên nhân dẫn đến nghiện ma túy và dấu hiệu nhận biết học sinh

nghiện ma túy

4. Trách nhiệm của học sinh trong phòng, chống ma túy

1 giờ

5. Thảo luận 2 giờ

Bài QA07: Đội ngũ từng người không có súng

Mục tiêu:

- Trình bày được thứ tự, nội dung cách thực hành từng động tác;

- Thực hiện được động tác đội ngũ từng người không có súng, làm cơ sở vận

dụng trong học tập quân sự và các hoạt động của nhà trường;

- Chấp hành tốt kỷ luật nơi luyện tập.

Nội dung: Thời gian: 10 giờ (Lý thuyết: 2, thực hành: 8)

1. Động tác nghiêm, nghỉ, quay tại chỗ

2. Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái, ngồi xuống, đứng dậy

1 giờ

3. Động tác chào

4. Động tác đi đều, đứng lại, đổi chân, giậm chân, chạy đều

1 giờ

5. Thực hành 8 giờ

Bài QA08: Giới thiệu, tháo và lắp súng trường CKC - súng tiểu liên AK

Mục tiêu:

- Trình bày được tính năng chiến đấu, cấu tạo, cách tháo và lắp thông

thường, cách lau chùi bảo quản súng;

- Thực hiện đúng thứ tự động tác tháo và lắp súng thông thường;

- Đảm bảo an toàn cho người và vũ khí.

Nội dung: Thời gian: 10 giờ (Lý thuyết: 2, thực hành: 8)

1. Binh khí súng trường tự động CKC (SKS) cỡ 7,62mm 1 giờ

2. Binh khí súng tiểu liên AK cỡ 7,62mm 1 giờ

3. Thực hành 8 giờ

Page 37: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

42

Bài QA09: Từng người trong chiến đấu tiến công, phòng ngự

Mục tiêu:

- Trình bày được đặc điểm tiến công, phòng ngự và hành động của từng người

trong chiến đấu tiến công, phòng ngự;

- Vận dụng các tư thế, động tác vận động cơ bản trên chiến trường chiến

đấu;

- Đảm bảo an toàn trong quá trình luyện tập.

Nội dung: Thời gian: 4 giờ (Lý thuyết: 1, thực hành: 3)

1. Từng người trong chiến đấu tiến công

2. Từng người trong chiến đấu phòng ngự

1 giờ

3. Thực hành 3 giờ

Bài QA10: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Mục tiêu:

- Trình bày được các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường;

- Vận dụng được các tư thế động tác cơ bản trong quá trình luyện tập;

- Đảm bảo an toàn trong luyện tập.

Nội dung: Thời gian: 7 giờ (Lý thuyết: 2, thực hành: 5)

1. Động tác đi khom

2. Động tác chạy khom

3. Động tác bò

4. Động tác lê

5. Động tác trườn

6. Động tác lăn

2 giờ

7. Thực hành 5 giờ

Bài QA11: Lợi dụng địa hình địa vật

Mục tiêu:

- Trình bày được khái niệm, ý nghĩa, yêu cầu, cách lợi dụng địa hình, địa vật;

- Vận dụng các tư thế phù hợp với từng địa hình, địa vật;

- Đảm bảo an toàn trong quá trình luyện tập.

Page 38: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

43

Nội dung: Thời gian: 4 giờ (Lý thuyết: 2, thực hành: 2)

1. Những hiểu biết chung về lợi dụng địa hình địa vật 1 giờ

2. Cách lợi dụng địa hình địa vật 1 giờ

3. Thực hành 2 giờ

Bài QA12: Kỹ thuật băng bó, cấp cứu

Mục tiêu:

- Trình bày được những nội dung cơ bản của kỹ thuật băng bó cấp cứu làm

cơ sở trong tự cấp cứu hoặc cấp cứu lẫn nhau;

- Thực hiện đúng các bước băng bó, cấp cứu;

- Đảm bảo an toàn trong quá trình luyện tập.

Nội dung: Thời gian: 5 giờ (Lý thuyết: 1, thực hành: 4)

1. Cầm máu tạm thời

2. Cố định tạm thời xương gãy

3. Hô hấp nhân tạo

1 giờ

4. Thực hành 4 giờ

Bài QA13: Phòng, chống chiến lược "Diễn biến hòa bình", bạo loạn lật đổ của

các thế lực thù địch đối với Việt Nam

Mục tiêu:

- Trình bày được những âm mưu, thủ đoạn chiến lược “Diễn biến hoà bình”,

bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch đối với các nước xã hội chủ nghĩa và Việt

Nam;

- Cảnh giác trước những âm mưu, thủ đoạn “Diễn biến hoà bình”, bạo loạn

lật đổ của các thế lực thù địch chống, phá các nước xã hội chủ nghĩa và Việt Nam;

- Thực hiện tốt trách nhiệm người học sinh trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.

Nội dung: Thời gian: 5 giờ (Lý thuyết: 3, thảo luận: 2)

1. Chiến lược “Diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù

địch chống phá chủ nghĩa xã hội.

2. Chiến lược “Diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù

địch chống phá Việt Nam

1 giờ

3. Mục tiêu, nhiệm vụ, quan điểm, tư tưởng chỉ đạo và phương châm của 1 giờ

Page 39: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

44

Đảng, Nhà nước ta về phòng, chống chiến lược “Diễn biến hòa bình”, bạo

loạn lật đổ

4. Những giải pháp phòng chống chiến lược “Diễn biến hòa bình”, bạo

loạn lật đổ của các thế lực thù địch ở Việt Nam.

1 giờ

5. Thảo luận 2 giờ

Bài QA14: Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ, lực lượng dự bị động viên và

động viên công nghiệp phục vụ quốc phòng

Mục tiêu:

- Trình bày được những nội dung, biện pháp cơ bản về xây dựng lực lượng

dân quân tự vệ, lực lượng dự bị động viên và động viên công nghiệp phục vụ quốc

phòng;

- Vận dụng vào sự nghiệp xây dựng nền quốc phòng toàn dân nơi cư trú;

- Nâng cao trách nhiệm của người học sinh, chấp hành tốt các qui định về

quốc phòng và an ninh, sẵn sàng tham gia xây dựng lực lượng vũ trang.

Nội dung: Thời gian: 5 giờ (Lý thuyết: 3, thảo luận: 2)

1. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ 1 giờ

2. Xây dựng lực lượng dự bị động viên 1 giờ

3. Động viên công nghiệp phục vụ quốc phòng 1 giờ

4. Thảo luận 2 giờ

Bài QA15: Xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia

Mục tiêu:

- Trình bày những kiến thức cơ bản về chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia,

xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia của Việt Nam;

- Nâng cao lòng tự hào yêu nước và ý thức trách nhiệm công dân trong việc

góp phần xây dựng, bảo vệ và giữ gìn toàn vẹn chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc

gia của Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa;

- Sẵn sàng thực hiện tốt trách nhiệm công dân trong việc xây dựng và bảo vệ

chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia.

Nội dung: Thời gian: 5 giờ (Lý thuyết: 3, thảo luận: 2)

1. Xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia 1 giờ

Page 40: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

45

2. Xây dựng và bảo vệ biên giới quốc gia 1 giờ

3. Quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về xây dựng và bảo vệ chủ quyền

lãnh thổ, biên giới quốc gia

1 giờ

4. Thảo luận 2 giờ

Bài QA16: Một số vấn đề cơ bản về dân tộc và tôn giáo

Mục tiêu:

- Trình bày được những kiến thức cơ bản về dân tộc, tôn giáo; vấn đề dân tộc,

tôn giáo theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và quan

điểm, chính sách của Đảng, Nhà nước;

- Nhận thức rõ chính sách của Đảng, Nhà nước ta về vấn đề dân tộc, tôn giáo ở

Việt Nam;

- Tích cực tham gia vào các hoạt động xã hội góp phần xây dựng khối đại

đoàn kết toàn dân tộc.

Nội dung: Thời gian: 5 giờ (Lý thuyết: 3, thảo luận: 2)

1. Một số vấn đề cơ bản về dân tộc 1 giờ

2. Một số vấn đề cơ bản về tôn giáo 1 giờ

3. Quan điểm chính sách của Đảng, Nhà nước ta về vấn đề dân tộc, tôn

giáo Việt Nam

1 giờ

4. Thảo luận 2 giờ

Bài QA17: Những vấn đề cơ bản về bảo vệ an ninh quốc gia

Mục tiêu:

- Trình bày những nội dung cơ bản về bảo vệ an ninh quốc gia;

- Phân tích được quan điểm cơ bản của Đảng, Nhà nước trong bảo vệ an ninh

quốc gia;

- Vận dụng vào thực tiễn để góp phần bảo vệ an ninh quốc gia.

Nội dung: Thời gian: 5 giờ (Lý thuyết: 3, thảo luận: 2)

1. Các khái niệm và nội dung cơ bản về bảo và an ninh quốc gia

2. Tình hình an ninh quốc gia

1 giờ

3. Dự báo tình hình an ninh quốc gia trong thời gian tới

4. Đối tác và đối tượng đấu tranh trong công tác bảo vệ an ninh quốc gia

1 giờ

Page 41: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

46

5. Một số quan điểm của Đảng, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt

Nam trong công tác bảo vệ an ninh quốc gia

6. Trách nhiệm của học sinh trong công tác bảo vệ an ninh quốc gia

1 giờ

7. Thảo luận 2 giờ

Bài QA18: Đội ngũ đơn vị (tiểu đội, trung đội)

Mục tiêu:

- Trình bày được thứ tự, nội dung cách thực hành các động tác của từng

người trong đội ngũ đơn vị;

- Thực hiện được động tác đội ngũ đơn vị làm cơ sở vận dụng trong học tập

quân sự và các hoạt động khác của nhà trường;

- Chấp hành tốt kỷ luật nơi luyện tập.

Nội dung: Thời gian: 5 giờ (Lý thuyết: 1, thực hành: 4)

1. Đội hình tiểu đội

2. Đội hình trung đội

3. Đổi hướng đội hình

1 giờ

4. Thực hành 4 giờ

Bài QA19: Kỹ thuật bắn súng tiểu liên AK - súng trường CKC

Mục tiêu:

- Trình bày được lý thuyết bắn, các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả bắn;

- Vận dụng để ngắm bắn, ngắm chụm và trúng; bắn và thôi bắn súng tiểu liên

AK, tập bắn mục tiêu cố định ban ngày bằng súng tiểu liên AK;

- Đảm bảo an toàn trong tập luyện.

Nội dung: Thời gian: 8 giờ (Lý thuyết: 2, thực hành: 6)

1. Ngắm bắn

2. Ngắm chụm và trúng

1 giờ

3. Tư thế động tác bắn, bắn và thôi bắn súng tiểu liên AK (cho động tác

nằm bắn)

1 giờ

4. Thực hành 6 giờ

Bài QA20 : Kỹ thuật sử dụng lựu đạn

Mục tiêu:

Page 42: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

47

- Trình bày được tính năng, cấu tạo, chuyển động gây nổ, quy tắc sử dụng

lựu đạn;

- Thực hiện đúng tư thế động tác và ném lựu đạn được xa, đúng hướng;

- Đảm bảo an toàn trong luyện tập.

Nội dung: Thời gian: 4 giờ (Lý thuyết: 1, thực hành: 3)

1. Một số loại lựu đạn phổ biến

2. Quy tắc chung sử dụng lựu đạn

3. Tư thế động tác ném

4. Một số động tác bổ trợ cho tập ném lựu đạn

1 giờ

5. Thực hành 3 giờ

IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔN HỌC

1. Lớp học/phòng thực hành

- Phần lý thuyết được giảng dạy trên lớp học.

- Phần thực hành được giảng dạy tại bãi tập, thao trường đảm bảo theo quy

định.

2. Trang thiết bị, máy móc:

- Máy tính, phông chiếu, projecter.

- Mô hình vũ khí:

Súng AK-47, CKC; (20 khẩu)

Lựu đạn tập. (10 quả)

- Máy bắn tập: (01 bộ)

Máy bắn MBT-03;

Máy bắn điện tử;

Thiết bị theo dõi đường ngắm.

- Thiết bị khác: 01 bộ

Bao đạn, túi đựng lựu đạn;

Bộ bia (khung + mặt bia số 4);

Bao cát ứng dụng;

Giá đặt bia đa năng;

Kính kiểm tra ngắm;

Đồng tiền di động;

Mô hình đường đạn trong không khí;

Page 43: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

48

Hộp dụng cụ huấn luyện;

Dụng cụ băng bó cứu thương;

Cáng cứu thương;

Thiết bị hỗ trợ huấn luyện kỹ, chiến thuật bộ binh;

Tủ đựng súng và thiết bị, giá súng và bàn thao tác.

3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu

- Tài liệu:

Giáo trình giáo dục quốc phòng và an ninh trình độ trung cấp nghề;

Đĩa hình huấn luyện.

- Tranh in: 01 bộ

Súng tiểu liên AK;

Súng trường CKC;

Các tư thế, động tác bắn súng AK, CKC;

Cấu tạo và động tác sử dụng lựu đạn;

Các động tác vận động trong chiến đấu.

V. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ

1. Nội dung:

- Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân; phòng chống bão

lụt, động đất sóng thần, thảm họa thiên tai;

- Phòng, chống chiến lược "Diễn biến hòa bình", bạo loạn lật đổ của các thế

lực thù địch đối với Việt Nam;

- Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ, lực lượng dự bị động viên và động

viên công nghiệp phục vụ quốc phòng;

- Xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia; những vấn đề

cơ bản về bảo vệ an ninh quốc gia; xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ

quốc;

- Đội ngũ đơn vị (tiểu đội, trung đội);

- Kỹ thuật bắn súng tiểu liên AK, súng trường CKC; kỹ thuật sử dụng lựu

đạn.

2. Phương pháp:

- Tham gia ít nhất 70% thời gian học lý thuyết và đầy đủ các bài học tích

hợp, bài học thực hành, thực tập và các yêu cầu của môn học.

- Tham gia đầy đủ các bài kiểm tra và thi.

Page 44: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

49

- Được đánh giá bằng phương pháp kiểm tra tự luận, thực hành:

+ Kiểm tra định kỳ: 08 bài

+ Kiểm tra thường xuyên: 01 bài.

+ Thi kết thúc môn học: 01 bài

- Thang điểm 10.

VI. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH

1. Phạm vi áp dụng chương trình môn học:

- Môn học được sử dụng trong giảng dạy cho trình độ trung cấp nghề, đối

tượng là học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở.

- Với học sinh là bộ đội xuất ngũ có thể miễn học các bài: QA07, QA09,

QA10, QA18.

2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy môn học:

- Khi giảng dạy nên sử dụng các hình ảnh trực quan, máy tính, máy chiếu để

mô tả một cách tỉ mỉ, chính xác các kiến thức môn học;

- Sử dụng các thiết bị của môn học;

- Khi hướng dẫn thực hành cần sử dụng các mô hình thật, giáo viên phải bám

sát hỗ trợ người học kĩ năng, uốn nắn các thao tác cơ bản.

3. Tài liệu tham khảo:

[1]. Bộ giáo dục đào tạo, Cục giáo dục quốc phòng, “Giáo trình giáo dục quốc

phòng” tập I,II,III, Nxb QĐND, Hà Nội 2005.

[2]. “Diễn biến hoà bình” và cuộc đấu tranh chống “Diễn biến hoà bình” ở Việt

Nam, Nxb Quân đội nhân dân, Hà nội, 2005.

[3]. Bộ Quốc phòng, Điều lệnh đội ngũ Quân đội nhân dân Việt Nam, NXB Quân

đội nhân dân, 2011.

[4]. Hỏi và đáp “Diễn biến hoà bình và đấu tranh chống diễn biến hoà bình”, Nxb

Quân đội nhân dân, Hà nội, 2005.

[5]. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Luật DQTV, 2009.

[6]. Nghị định 116/2006/CP về động viên Quốc phòng.

[7]. Phan Xuân Sơn, Lưu Văn Quảng (đồng chủ biên), Những vấn đề cơ bản về

chính sách dân tộc ở nước ta hiện nay, Nxb Lý luận Chính trị, Hà Nội, 2006.

[8]. Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Luật Biên giới quốc gia,

Nxb Chính trị quốc gia,, Hà Nội, 2004.

Page 45: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

50

[9]. Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Luật nghĩa vụ quân sự,

Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2005.

[10]. Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Hiến pháp Việt Nam

năm 2013, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2013.

[11]. Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Luật Quốc phòng, Nxb

Lao động - xã hội, Hà Nội, 2006.

[12]. Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Luật giáo dục quốc

phòng và an ninh.

[13]. Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Luật biển Việt Nam năm

2012.

Page 46: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

51

CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC

Tên môn học: Giáo dục quốc phòng - An ninh

Mã môn học: MHTC20040031

Thời gian thực hiện môn học: 45 giờ; (Lý thuyết: 28 giờ; Thực hành, thí nghiệm,

thảo luận, bài tập: 13 giờ; Kiểm tra: 4 giờ)

I. Vị trí, tính chất của môn học:

- Giáo dục quốc phòng và an ninh là một bộ phận của nền giáo dục quốc dân,

là môn học chính khoá, thuộc nhóm các môn học chung trong chương trình dạy

nghề trình độ trung cấp.

- Giáo dục quốc phòng và an ninh nhằm nâng cao dân trí quốc phòng, góp

phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.

II. Mục tiêu môn học:

Học sinh sau khi kết thúc môn học:

- Trình bày được nội dung cơ bản về: Phòng, chống chiến lược "Diễn biến

hòa bình", bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch đối với Việt Nam; xây dựng lực

lượng dân quân tự vệ, lực lượng dự bị động viên và động viên công nghiệp phục vụ

quốc phòng; xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia; vấn đề cơ

bản về dân tộc, tôn giáo, về bảo vệ an ninh quốc gia.

- Thực hiện được đội ngũ đơn vị (tiểu đội, trung đội); các kỹ năng cơ bản của

kỹ thuật bắn súng tiểu liên AK, súng trường CKC.

- Sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.

III. Nội dung môn học:

1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:

TT Tên bài

Thời gian (giờ)

Tổng

số

thuyết

Thực

hành/

thảo

luận

Kiểm

tra (LT

hoặc

TH)

1 Phòng, chống chiến lược "Diễn biến

hòa bình", bạo loạn lật đổ của các thế

lực thù địch đối với Việt Nam

5 5

Page 47: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

52

TT Tên bài

Thời gian (giờ)

Tổng

số

thuyết

Thực

hành/

thảo

luận

Kiểm

tra (LT

hoặc

TH)

2 Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ, lực

lượng dự bị động viên và động viên

công nghiệp phục vụ quốc phòng

6 5

1

3 Xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh

thổ, biên giới quốc gia 5 5

4 Một số vấn đề cơ bản về dân tộc và tôn

giáo 6 5 1

5 Những vấn đề cơ bản về bảo vệ an ninh

quốc gia 5 5

6 Đội ngũ đơn vị (tiểu đội, trung đội) 6 1 4 1

7 Kỹ thuật bắn súng tiểu liên AK, súng

trường CKC 6 1 5

8 Kỹ thuật sử dụng lựu đạn 6 1 4 1

CỘNG 45 28 13 4

* Ghi chú: Thời gian kiểm tra lý thuyết được tính vào giờ lý thuyết, kiểm tra thực

hành được tính vào giờ thực hành.

2. Nội dung chi tiết

Bài 1: Phòng, chống chiến lược "Diễn biến hòa bình", bạo loạn lật đổ của các

thế lực thù địch đối với Việt Nam

* Mục tiêu:

- Trình bày được những âm mưu, thủ đoạn chiến lược “Diễn biến hoà bình”,

bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch đối với các nước xã hội chủ nghĩa và Việt

Nam;

- Cảnh giác trước những âm mưu, thủ đoạn “Diễn biến hoà bình”, bạo loạn

lật đổ của các thế lực thù địch chống, phá các nước xã hội chủ nghĩa và Việt Nam;

- Thực hiện tốt trách nhiệm người học sinh trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.

* Nội dung: Thời gian: 5 giờ (Lý thuyết: 3, thảo luận: 2)

Page 48: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

53

1. Chiến lược “Diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù

địch chống phá chủ nghĩa xã hội

2. Chiến lược “Diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù

địch chống phá Việt Nam

1 giờ

3. Mục tiêu, nhiệm vụ, quan điểm, tư tưởng chỉ đạo và phương châm của

Đảng, Nhà nước ta về phòng, chống chiến lược “Diễn biến hòa bình”, bạo

loạn lật đổ

1 giờ

4. Những giải pháp phòng chống chiến lược “Diễn biến hòa bình”, bạo

loạn lật đổ của các thế lực thù địch ở Việt Nam

1 giờ

5. Thảo luận 2 giờ

Bài 2: Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ, lực lượng dự bị động viên và động

viên công nghiệp phục vụ quốc phòng

* Mục tiêu:

- Trình bày được những nội dung, biện pháp cơ bản về xây dựng lực lượng

dân quân tự vệ, lực lượng dự bị động viên và động viên công nghiệp phục vụ quốc

phòng;

- Vận dụng vào sự nghiệp xây dựng nền quốc phòng toàn dân nơi cư trú;

- Nâng cao trách nhiệm của người học sinh, chấp hành tốt các qui định về

quốc phòng và an ninh, sẵn sàng tham gia xây dựng lực lượng vũ trang.

* Nội dung: Thời gian: 5 giờ (Lý thuyết: 3, thảo luận: 2)

1. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ 1 giờ

2. Xây dựng lực lượng dự bị động viên 1 giờ

3. Động viên công nghiệp phục vụ quốc phòng 1 giờ

4. Thảo luận 2 giờ

Bài 3: Xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia

* Mục tiêu:

- Trình bày những kiến thức cơ bản về chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia,

xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia của Việt Nam;

- Nâng cao lòng tự hào yêu nước và ý thức trách nhiệm công dân trong việc

góp phần xây dựng, bảo vệ và giữ gìn toàn vẹn chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc

Page 49: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

54

gia của Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa;

- Sẵn sàng thực hiện tốt trách nhiệm công dân trong việc xây dựng và bảo vệ

chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia.

* Nội dung: Thời gian: 5 giờ (Lý thuyết: 3, thảo luận: 2)

1. Xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia 1 giờ

2. Xây dựng và bảo vệ biên giới quốc gia 1 giờ

3. Quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về xây dựng và bảo vệ chủ quyền

lãnh thổ, biên giới quốc gia

1 giờ

4. Thảo luận 2 giờ

Bài 4: Một số vấn đề cơ bản về dân tộc và tôn giáo

* Mục tiêu:

- Trình bày được những kiến thức cơ bản về dân tộc, tôn giáo; vấn đề dân tộc,

tôn giáo theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và quan

điểm, chính sách của Đảng, Nhà nước;

- Nhận thức rõ chính sách của Đảng, Nhà nước ta về vấn đề dân tộc, tôn giáo ở

Việt Nam;

- Tích cực tham gia vào các hoạt động xã hội góp phần xây dựng khối đại

đoàn kết toàn dân tộc.

* Nội dung: Thời gian: 5 giờ (Lý thuyết: 3, thảo luận: 2)

1. Một số vấn đề cơ bản về dân tộc 1 giờ

2. Một số vấn đề cơ bản về tôn giáo 1 giờ

3. Quan điểm chính sách của Đảng, Nhà nước ta về vấn đề dân tộc, tôn

giáo Việt Nam

1 giờ

4. Thảo luận 2 giờ

Bài 5: Những vấn đề cơ bản về bảo vệ an ninh quốc gia

* Mục tiêu:

- Trình bày những nội dung cơ bản về bảo vệ an ninh quốc gia;

- Phân tích được quan điểm cơ bản của Đảng, Nhà nước trong bảo vệ an ninh

quốc gia;

- Vận dụng vào thực tiễn để góp phần bảo vệ an ninh quốc gia.

Page 50: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

55

* Nội dung: Thời gian: 5 giờ (Lý thuyết: 3, thảo luận: 2)

1. Các khái niệm và nội dung cơ bản về bảo vệ an ninh quốc gia

2. Tình hình an ninh quốc gia

1 giờ

3. Dự báo tình hình an ninh quốc gia trong thời gian tới

4. Đối tác và đối tượng đấu tranh trong công tác bảo vệ an ninh quốc gia

1 giờ

5. Một số quan điểm của Đảng, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt

Nam trong công tác bảo vệ an ninh quốc gia

6. Trách nhiệm của học sinh trong công tác bảo vệ an ninh quốc gia

1 giờ

7. Thảo luận 2 giờ

Bài 6: Đội ngũ đơn vị (tiểu đội, trung đội)

* Mục tiêu:

- Trình bày được thứ tự, nội dung cách thực hành các động tác của từng

người trong đội ngũ đơn vị;

- Thực hiện được động tác đội ngũ đơn vị làm cơ sở vận dụng trong học tập

quân sự và các hoạt động khác của nhà trường;

- Chấp hành tốt kỷ luật nơi luyện tập.

* Nội dung: Thời gian: 5 giờ (Lý thuyết: 1, thực hành: 4)

1. Đội hình tiểu đội

2. Đội hình trung đội

3. Đổi hướng đội hình

1 giờ

4. Thực hành 4 giờ

Bài 7: Kỹ thuật bắn súng tiểu liên AK - súng trường CKC

* Mục tiêu:

- Trình bày được lý thuyết bắn, các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả bắn;

- Vận dụng để ngắm bắn, ngắm chụm và trúng; bắn và thôi bắn súng tiểu liên

AK, tập bắn mục tiêu cố định ban ngày bằng súng tiểu liên AK;

- Đảm bảo an toàn trong tập luyện.

* Nội dung: Thời gian: 6 giờ (Lý thuyết:1 , thực hành: 5)

1. Ngắm bắn

2. Ngắm chụm và trúng

1 giờ

Page 51: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

56

3. Tư thế động tác bắn, bắn và thôi bắn súng tiểu liên AK (cho động tác

nằm bắn)

5 giờ

4. Thực hành

Bài 8: Kỹ thuật sử dụng lựu đạn

* Mục tiêu:

- Trình bày được tính năng, cấu tạo, chuyển động gây nổ, quy tắc sử dụng

lựu đạn;

- Thực hiện đúng tư thế động tác và ném lựu đạn được xa, đúng hướng;

- Đảm bảo an toàn trong luyện tập.

* Nội dung: Thời gian: 5 giờ (Lý thuyết: 1, thực hành: 4)

1. Một số loại lựu đạn phổ biến

2. Quy tắc chung sử dụng lựu đạn

3. Tư thế động tác ném

4. Một số động tác bổ trợ cho tập ném lựu đạn

1 giờ

5. Thực hành 4 giờ

IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔN HỌC

1. Lớp học/phòng thực hành

- Phần lí thuyết được giảng dạy trên lớp học.

- Phần thực hành được giảng dạy tại bãi tập, thao trường đảm bảo theo quy

định.

2. Trang thiết bị, máy móc:

- Máy tính, phông chiếu, projecter.

- Mô hình vũ khí:

Súng AK-47, CKC; (20 khẩu)

Lựu đạn tập. (10 quả)

- Máy bắn tập: (01 bộ)

Máy bắn MBT-03;

Máy bắn điện tử;

Thiết bị theo dõi đường ngắm.

- Thiết bị khác: 01 bộ

Bao đạn, túi đựng lựu đạn;

Page 52: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

57

Bộ bia (khung + mặt bia số 4);

Bao cát ứng dụng;

Giá đặt bia đa năng;

Kính kiểm tra ngắm;

Đồng tiền di động;

Mô hình đường đạn trong không khí;

Hộp dụng cụ huấn luyện;

Dụng cụ băng bó cứu thương;

Cáng cứu thương;

Thiết bị hỗ trợ huấn luyện kỹ, chiến thuật bộ binh;

Tủ đựng súng và thiết bị, giá súng và bàn thao tác.

3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu

- Tài liệu:

Giáo trình giáo dục quốc phòng và an ninh trình độ trung cấp

nghề;

Đĩa hình huấn luyện.

- Tranh in: 01 bộ

Súng tiểu liên AK;

Súng trường CKC;

Các tư thế, động tác bắn súng AK, CKC;

Cấu tạo và động tác sử dụng lựu đạn;

Các động tác vận động trong chiến đấu.

V. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ

1. Nội dung:

- Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân; phòng chống bão

lụt, động đất sóng thần, thảm họa thiên tai;

- Phòng, chống chiến lược "Diễn biến hòa bình", bạo loạn lật đổ của các thế

lực thù địch đối với Việt Nam;

- Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ, lực lượng dự bị động viên và động

viên công nghiệp phục vụ quốc phòng;

- Xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia; những vấn đề

cơ bản về bảo vệ an ninh quốc gia; xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ

quốc;

Page 53: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

58

- Đội ngũ đơn vị (tiểu đội, trung đội);

- Kỹ thuật bắn súng tiểu liên AK, súng trường CKC; kỹ thuật sử dụng lựu

đạn.

2. Phương pháp:

- Tham gia ít nhất 70% thời gian học lý thuyết và đầy đủ các bài học tích

hợp, bài học thực hành, thực tập và các yêu cầu của môn học.

- Tham gia đầy đủ các bài kiểm tra và thi.

- Được đánh giá bằng phương pháp kiểm tra tự luận, thực hành:

+ Kiểm tra định kỳ: 04 bài

+ Kiểm tra thường xuyên: 01 bài.

+ Thi kết thúc môn học: 01 bài

- Thang điểm 10.

VI. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH

1. Phạm vi áp dụng chương trình môn học:

- Môn học được sử dụng trong giảng dạy cho trình độ trung cấp, đối tượng là

học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông.

- Với học sinh là bộ đội xuất ngũ có thể miễn học các bài: bài 6.

2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy môn học:

- Khi giảng dạy nên sử dụng các hình ảnh trực quan, máy tính, máy chiếu để

mô tả một cách tỉ mỉ, chính xác các kiến thức môn học;

- Sử dụng các thiết bị của môn học;

- Khi hướng dẫn thực hành cần sử dụng các mô hình thật, giáo viên phải bám

sát hỗ trợ người học kĩ năng, uốn nắn các thao tác cơ bản.

3. Tài liệu tham khảo:

[1] Bộ Giáo dục đào tạo, Cục Giáo dục quốc phòng, “Giáo trình giáo dục quốc

phòng” tập I,II,III, Nxb QĐND, Hà Nội 2005.

[2] “Diễn biến hoà bình” và cuộc đấu tranh chống “Diễn biến hoà bình” ở Việt

Nam, Nxb Quân đội nhân dân, Hà nội, 2005.

[3] Hỏi và đáp “Diễn biến hoà bình và đấu tranh chống diễn biến hoà bình”, Nxb

Quân đội nhân dân, Hà nội, 2005.

Page 54: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

59

[4] Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Luật dân quân tự vệ,

2009.

[5] Nghị định 116/2006/CP về động viên Quốc phòng.

[6] Phan Xuân Sơn, Lưu Văn Quảng (đồng chủ biên), Những vấn đề cơ bản về

chính sách dân tộc ở nước ta hiện nay, Nxb Lý luận Chính trị, Hà Nội, 2006.

[7] Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Luật Biên giới quốc gia,

Nxb Chính trị quốc gia,, Hà Nội, 2004.

[8] Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Luật nghĩa vụ quân sự,

Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2005.

[9] Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Hiến pháp Việt Nam năm

2013, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2013.

[10] Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Luật Quốc phòng, Nxb

Lao động - xã hội, Hà Nội, 2006.

[11] Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Luật giáo dục quốc

phòng và an ninh.

[12] Sách dạy bắn súng tiểu liên AK, Cục quân huấn, BTTM, năm 1997.

Page 55: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

60

CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC

Tên môn học: Tin học

Mã số môn học: MHTC13020011

Thời gian thực hiện môn học: 30h (Lý thuyết: 13h; Thực hành, thí nghiệm, thảo

luận: 15h; Kiểm tra: 2h)

I. Vị trí, tính chất của môn học:

- Vị trí của môn học: Môn học này là môn học đầu tiên về máy tính và công

nghệ thông tin trong chương trình, giúp người học làm quen với máy tính, sử dụng

hệ điều hành và khai thác thông tin từ Internet.

- Tính chất của môn học: là môn học cơ sở bắt buộc.

II. Mục tiêu môn học:

- Về kiến thức: Người học hiểu được các khái niệm cơ bản về máy tính, phần

cứng, phần mềm máy tính, phương pháp soạn thảo văn bản và quy tắc tìm kiếm

khai thác thông tin trên Internet.

- Về kỹ năng: Người học sử dụng được hệ điều hành Windows, quản lý thư

mục, tệp tin trên hệ điều hành; soạn thảo được văn bản tiếng Việt theo mẫu; tìm

kiếm được thông tin từ Internet, sử dụng mạng xã hội, email.

- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Người học có thái độ đúng đắn khi sử

dụng máy tính, phần mềm và internet, biết kiểm chứng các thông tin trên Internet và

tránh các hành vi xấu trên internet.

III. Nội dung môn học:

1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:

TT Nội dung môn học

Thời gian (giờ)

Tổng

số

thuyết

Thực

hành

Bài

tập

Kiểm

tra*

(LT

hoặcT

H)

1 Chương 1. Các thành phần cơ bản của

máy tính

3 3 0

2 Chương 2. Khai thác máy tính và quản

lí tệp với Windows

6 2 4

3 Chương 3. Soạn thảo văn bản với Word 12 4 7 1

4 Chương 4. Khai thác và sử dụng

Internet

9 3 5 1

Page 56: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

61

Tổng cộng 30 13 15 2

2. Nội dung chi tiết:

Chương 1: Các thành phần cơ bản của máy tính Thời gian: 3 giờ

* Mục tiêu:

+ Kiến thức: Giúp người học hiểu các khái niệm cơ bản về máy tính;.

+ Kỹ năng: Người học có khả năng nhận biết được các thành phần cơ bản của

máy tính

+ Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác trong học tập và làm việc

* Nội dung:

1.1. Khái niệm về thông tin

1.2. Khái niệm phần cứng

1.3. Hệ thống phần mềm

1.4. Mạng máy tính

Chương 2. Sử dụng máy tính và quản lí tệp với Windows Thời gian: 6 giờ

* Mục tiêu:

+ Kiến thức: Giúp người học hiểu các khái niệm cơ bản về máy tính;.

+ Kỹ năng: Người học có khả năng nhận biết được các thành phần cơ bản của

máy tính

+ Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác trong học tập và làm việc

Nội dung

2.1. Các thao tác đầu tiên

2.2. Khai thác và sử dụng máy tính

2.3. Quản lý tệp tin và ngăn chứa tin

2.4. Làm chủ máy tính và Windows

2.5. Tiếng Việt trên máy vi tính

Chương 3. Soạn thảo văn bản với Word Thời gian: 12 giờ

* Mục tiêu:

+ Kiến thức: Giúp người học hiểu các chức năng về soạn thảo văn bản;.

+ Kỹ năng: Người học có khả năng thực hiện soạn thảo văn bản theo mẫu

+ Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác trong học tập và làm việc

* Nội dung:

3.1. Các thao tác cơ bản với WORD

3.2: Một số chức năng soạn thảo nhanh

3.3. Định dạng văn bản

3.4. Chèn và định dạng đối tượng

3.5. Bảng và một số công cụ khác

Page 57: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

62

Bài 4. Khai thác và sử dụng Internet Thời gian: 9 giờ

* Mục tiêu:

+ Kiến thức: Người học hiểu các khái niệm, ý nghĩa của một số dịch vụ trên

Internet.

+ Kỹ năng: Người học có khả năng sử dụng được Internet hiệu quả.

+ Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác; có thái độ đúng đắn khi sử

dụng các dịch vụ trên Internet và cảnh giác với các nguy cơ từ Internet.

* Nội dung:

4.1. Cài đặt và sử dụng trình duyệt Web

4.2. Một số dịch vụ trên Internet

4.3. Ứng xử trên Internet

IV. Điều kiện thực hiện chương trình:

1. Phòng học chuyên môn hóa, nhà xưởng: Phòng máy tính có kết nối Internet

2. Trang thiết bị máy móc: 01 máy chiếu đa năng, máy in

3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Giấy in, bút, phấn, bảng

V. Nội dung và phương pháp đánh giá:

1. Nội dung:

- Kiến thức: Đánh giá kiến thức về các thành phần cơ bản của máy tính, tác

dụng và các chức năng cơ bản trong Windows, Microsoft Word, trình duyệt và các

dịch vụ trên Internet.

- Kỹ năng: Kỹ năng sử dụng, khai thác các dịch vụ trên Internet và sử dụng

Windows, soạn thảo văn bản

- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: tính tích cực tham gia trong quá trình học

tập, chủ động giải quyết vấn đề và trách nhiệm cộng tác trong học tập

2. Phương pháp:

- Tham gia ít nhất 70% thời gian học lý thuyết và đầy đủ các bài học tích

hợp, bài học thực hành, thực tập và các yêu cầu của môn học.

- Tham gia đầy đủ các bài kiểm tra và thi.

- Đánh giá thông qua quá trình học tập và các bài kiểm tra, thi:

+ Kiểm tra thường xuyên: 01 bài

+ Kiểm tra định kỳ: 02 bài

- Hình thức đánh giá: Trắc nghiệm và thực hành

- Thang điểm: 10

Page 58: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

63

VI. Hướng dẫn thực hiện mô đun

1. Phạm vi áp dụng mô đun: Chương trình môn học được sử dụng để giảng

dạy cho trình độ trung cấp.

2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập mô đun:

- Đối với giáo viên, giảng viên: Cần chuẩn bị slide đề cương bài giảng, câu hỏi

và bài tập thực hành cho mỗi buổi học.

- Đối với người học: Tích cực trao đổi với giáo viên, người học khác, thực

hiện các bài thực hành và trình bày theo nhóm; Thực hiện các bài tập thực hành

được giao

3. Những trọng tâm cần chú ý:

- Nhận biết các thành phần bên ngoài của máy tính

- Sử dụng các chức năng thông dụng của hệ điều hành Windows: Windows

Explorer, Control Panel, Tìm kiếm, Desktop, Start menu và Taskbar.

- Soạn thảo văn bản

- Khai thác các dịch vụ trên Internet, ứng xử trên Internet

4. Tài liệu tham khảo: Các sách, Ebook về hệ điều hành Windows, sử dụng

các dịch vụ Internet, soạn thảo văn bản.

Page 59: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

64

CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC

Tên môn học: Ngoại ngữ (Anh văn)

Mã môn học: MHTC20050011

Thời gian thực hiện môn học: 60 giờ; (Lý thuyết: 30 giờ; Thảo luận, bài tập: 25

giờ; Kiểm tra: 5 giờ)

I. Vị trí, tính chất của môn học:

- Vị trí: Là môn học thuộc khối học phần chung trong chương trình đào tạo trình độ

trung cấp. Được giảng dạy vào học kỳ thứ nhất.

- Tính chất: Đây là môn học bắt buộc.

II. Mục tiêu môn học:

- Về kiến thức:

+ Nhớ và sử dụng được vốn từ vựng khoảng 500-1000 từ.

+ Nắm vững được một số thì tiếng Anh cơ bản như các thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp

diễn, quá khứ đơn, tương lai và một số các mẫu câu như câu so sánh, một số cấu

trúc với “can”, have to …

- Về kỹ năng:

Có khả năng viết và giao tiếp ở cấp độ đơn giản

- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: tự giác, tích cực, cẩn thận trong quá trình học

tập. Có khả năng làm việc độc lập, theo nhóm.

III. Nội dung môn học:

1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian

Số

TT Tên chương, mục

Thời gian (giờ)

Tổng

số

thuyết

Thực

hành, thí

nghiệm,

thảo luận,

bài tập

Kiểm

tra

1 Unit 1. Getting started 8 4 4

2 Unit 2. People 7 4 3

3 Unit 3. Descriptions 9 5 3 1

Page 60: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

65

4 Unit 4.Work and play 8 4 4

5 Unit 5. Likes and dislikes 10 4 4 2

6 Unit 6. Daily life 8 4 4

7 Unit 7.Places 10 5 3 2

Cộng 60 30 25 5

2. Nội dung chi tiết:

Unit 1: Getting started

* Mục tiêu:

- Nhớ bảng chữ cái và số đếm

- Nghe và trả lời được một số câu hỏi đơn giản

- Nhớ nguyên tắc biến đổi danh từ từ số ít sang số nhiều

- Thực hành giao tiếp đơn giản

* Nội dung:

1.1. Hello

1.2. Number

1.3. Classroom language (1)

1.4. Personal information

1.5. Plurals

1.6. Adjectives

1.7. In a cafe’

Unit 2. People

* Mục tiêu:

- Nhớ và sử dụng đúng dạng thức và cấu trúc câu với “to be”

- Viết được một đoạn văn ngắn giới thiệu về bản thân

- Hình thành kỹ năng nghe

- Nhớ khái niệm phiên âm và trọng âm

* Nội dung

2.1. Grammar: Verb “to be”

2.2.Vocabulary: Classroom language (2 )

2.3. Reading and writing: People and job

2.4. Listening and speaking

2.5. Meeting people

2.6. Pronunciation: The IPA/Word stress

Page 61: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

66

Unit 3. Descriptions

* Mục tiêu:

- Nhớ và sử dụng đúng dạng thức và cấu trúc câu với “ have”

- Sử dụng được cấu trúc câu dùng để miêu tả người

- Thực hành nghe, nói với chủ đề mua sắm

* Nội dung

3.1. Grammar : Have got / has got

3.2.Vocabulary: Describing people

3.3. Reading and writing: My family

3.4. Listening and speaking: At the shop

3.5. Pronunciation

Vowel sounds

Es ending

Unit 4. Work and play

* Mục tiêu:

- Nhớ cách sử dụng động từ “Can”

- Có thể hỏi và trả lời về giờ

- Luyện kỹ năng nghe

* Nội dung:

4.1. Grammar: Verb “Can”

4.2.Vocabulary: Telling the time

4.3. Reading and writing: RU 18 ?

4. 4. Listening and speaking: Jenny’s week

4.5. Pronunciation: Vowel sounds; Reduce vowel

Unit 5. Likes and dislikes

* Mục tiêu:

- Nhớ cấu trúc và sử dụng động từ với thì hiện tại đơn

- Có thể sử dụng các câu đơn để nói về sở thích

- Thực hành nghe, nói

* Nội dung:

Page 62: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

67

5.1. Grammar :The present simple tense

5.2.Vocabulary: Food and drink

5.3. Reading and writing: What do you eat ?

5.4. Listening and speaking: Would you like a drink ?

5.5. Pronunciation: Consonant sounds

Word stress

Unit 6. Daily life

* Mục tiêu:

- Nhớ nguyên tắc chia động từ ở thì hiện tại đơn với chủ ngữ là ngôi 3 số ít

- Viết được một đoạn văn ngắn với chủ đề “ các hoạt động hàng ngày”

- Luyện kỹ năng nghe, nói

* Nội dung:

6.1. Grammar

The present simple tense : Third person singular

6.2.Vocabulary: Daily activity

6.3. Reading and writing: It’s job, not a holiday

6. 4. Listening and speaking: Asking about time

6.5. Pronunciation: Voiced and voiceless

Unit 7. Places

* Mục tiêu:

- Nhớ cách sử dụng cấu trúc “ there is/ there are”

- Mô tả được ngôi nhà của mình

- Hỏi và trả lời được câu hỏi về đường đi

* Nội dung:

7.1. Grammar: There is / There are

7.2.Vocabulary: Part of a house

7. 3. Reading and writing: Home sweet home

7.4. Listening and speaking: Excuse me. Where…?

7.5. Pronunciation: How many words ?

Page 63: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

68

IV. Điều kiện thực hiện môn học:

1. Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Phòng nghe

2. Trang thiết bị máy móc: Máy tính, máy chiếu

3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Tài liệu học tập, đĩa nghe

4. Các điều kiện khác:

V. Nội dung và phương pháp, đánh giá:

1. Nội dung:

- Kiến thức:

Nắm vững được một số thì tiếng Anh cơ bản như các thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp

diễn, quá khứ đơn, tương lai và một số các mẫu câu như câu so sánh, một số cấu

trúc với “can”, have to … cũng như lượng từ vựng tương ứng

- Kỹ năng: Có khả năng viết và giao tiếp ở cấp độ đơn giản

- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Đánh giá tính tự giác, tích cực, cẩn thận trong quá

trình học tập.

2. Phương pháp:

- Tham gia ít nhất 70% thời gian học lý thuyết và đầy đủ các bài học tích hợp, bài

học thực hành, thực tập và các yêu cầu của môn học.

- Tham gia đầy đủ các bài kiểm tra và thi.

- Đánh giá thông qua quá trình học tập và các bài kiểm tra, thi:

+ Kiểm tra thường xuyên: 01 bài

+ Kiểm tra định kỳ: 03 bài

+ Kiểm tra, thi kết thúc môn học:

- Đánh giá cuối kỳ: Tự luận.

- Thang điểm: 10

VI. Hướng dẫn thực hiện môn học:

1. Phạm vi áp dụng môn học: Chương trình môn học được giảng dạy cho trình độ

trung cấp.

2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập môn học

- Đối với giáo viên, giảng viên: Để giúp người học nắm vững những kiến thức cơ

bản cần thiết, sau mỗi chương cần giao các câu hỏi, bài tập để người học tự làm

ngoài giờ. Các câu hỏi, bài tập chỉ cần ở mức độ đơn giản, trung bình phù hợp với

Page 64: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

69

phần lý thuyết đã học. Giáo viên có thể sử dụng kết hợp máy vi tính, máy chiếu, áp

dụng các loại giáo án điện tử;

- Đối với người học: Tham gia đầy đủ các buổi học; tích cực trong hoạt động nhóm;

tự giác trong học tập

3. Những trọng tâm cần chú ý:

4. Tài liệu tham khảo:

(1) Ngữ pháp tiếng Anh, Nguyễn Khuê, NXB Đồng Nai 2004

(2) Grammar in use, Raymond Murphy, NXB Thế giới 2000

(3) New English File, Christina Latham, Clive Oxenden, Oxford University

Press

(4) Englishexecices.org

(5) Studyenglish.com

(6) Englishteststore.net

Page 65: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

70

CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC

Tên môn học: Kỹ năng giao tiếp

Mã số môn học: MHTC20010031

Thời gian thực hiện môn học: 30 tiết (Lý thuyết: 12 giờ; Thực hành: 16 giờ; Kiểm

tra: 2 giờ)

I. Vị trí, tính chất của môn học:

- Vị trí: Là môn học thuộc khối học phần chung trong chương trình đào tạo trình độ

trung cấp.

- Tính chất: Là môn học có tính chất quan trọng bởi môn học góp phần cho sự thành

công của học sinh trong quá trình học tập và làm việc sau này.

II. Mục tiêu môn học:

- Về kiến thức:

+ Định nghĩa được khái niệm giao tiếp; xác định được vai trò của giao tiếp, các

hình thức và phương tiện giao tiếp; nêu được các nguyên tắc giao tiếp và ý nghĩa

của các nguyên tắc đó trong giao tiếp.

+ Trình bày được một số kỹ năng giao tiếp trong cuộc sống, cách thức giải quyết

các xung đột khi gặp phải và khắc phục những trở ngại trong giao tiếp.

+ Xác định được các kỹ năng giao tiếp cơ bản trong tìm kiếm việc làm, tại nơi làm

việc và cộng đồng.

- Về kỹ năng:

+ Thực hiện được một số kỹ năng giao tiếp: kỹ năng lắng nghe, kỹ năng thuyết

trình, Làm việc nhóm, Viết CV và phỏng vấn xin việc.

+ Vận dụng được các kỹ năng giao tiếp trong gia đình, nhà trường, xã hội, trong

tìm kiếm việc làm và tại nơi làm việc.

- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Người học có thái độ giao tiếp đúng mực,

luôn chủ động và tích cực rèn luyện kỹ năng giao tiếp trong cuộc sống.

III. Nội dung môn học:

1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian

TT Nội dung học phần

Thời gian (tiết)

Tổng LT TH BT/K

T

1 Chương 1. Khái quát chung về giao tiếp 04 04 0 0

2 Chương 2. Một số kỹ năng giao tiếp 16 05 10 01

Page 66: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

71

3 Chương 3. Kỹ năng viết CV và phỏng

vấn xin việc

10 03 6 01

Tổng 30 12 16 2

2. Nội dung chi tiết

Chương 1. Khái quát chung về giao tiếp Thời gian: 04 tiết

* Mục tiêu:

- Định nghĩa được khái niệm giao tiếp;

- Xác định được vai trò của giao tiếp, các hình thức và phương tiện giao tiếp;

+ Phân loại được các loại hình giao tiếp và ý nghĩa của việc sử dụng các phương

tiện giao tiếp hiệu quả.

* Nội dung chương:

1.1. Khái niệm giao tiếp

1.1.1. Chức năng của giao tiếp

a. Chức năng thông tin

b. Chức năng phối hợp hoạt động

c. Chức năng điều khiển

d. Chức năng cảm xúc

1.1.2. Phân loại giao tiếp

a. Giao tiếp trực tiếp

b. Giao tiếp gián tiếp

c. Giao tiếp chính thức

d. Giao tiếp không chính thức

1.2. Các phương tiện giao tiếp

1.2.1. Ngôn ngữ

1.2.2. Các phương tiện phi ngôn ngữ

Chương 2. Một số kỹ năng giao tiếp Thời gian: 16 tiết

* Mục tiêu:

Hình thành và thực hiện được một số kỹ năng giao tiếp: kỹ năng lắng nghe, kỹ năng

thuyết trình, làm việc nhóm

* Nội dung chương:

Page 67: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

72

2.1. Kỹ năng lắng nghe

2.1.1. Lợi ích của việc lắng nghe

2.1.2. Những yếu tố cản trở việc lắng nghe

a. Tốc độ tư duy

b. Sự phức tạp của vấn đề

c. Sự thiếu kiên nhẫn

d. Sự thiếu quan sát bằng mắt

e. Những thành kiến, định kiến tiêu cực

f. Những thói quen xấu khi lắng nghe

2.1.3. Các mức độ lắng nghe và kỹ năng lắng nghe có hiệu quả

a. Các mức độ lắng nghe

b. Kỹ năng lắng nghe có hiệu quả

2.2. Kỹ năng thuyết trình

2.2.1. Thuyết trình là gì?

2.2.2. Các bước thuyết trình

2.2.3. Chuẩn bị thuyết trình

2.2.4. Đánh giá đúng bản thân

2.2.5. Tìm hiểu người nghe

2.2.6. Xác định mục đích và mục tiêu của bài nói chuyện

2.2.7. Chuẩn bị bài nói chuyện

2.2.8. Tiến hành thuyết trình

2.2.9. Kết thúc thuyêt trình

2.3. Kỹ năng làm việc nhóm

2.3.1 Khái niệm

a. Nhóm

b. Nhóm làm việc

c. Quá trình phát triển nhóm

d. Lợi ích của làm việc nhóm

2.3.2. Các nguyên tắc làm việc nhóm

2.3.3. Các kỹ năng làm việc nhóm

a. Kỹ năng giải quyết vấn đề

b. Kỹ năng xử lý mâu thuẫn

Page 68: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

73

c. Kỹ năng lãnh đạo nhóm

d. Kỹ năng lãnh đạo nhóm

* Thực hành kỹ năng lắng nghe, thuyết trình, làm việc nhóm thông qua bài

tập và tình huống bốc thăm (16 giờ)

* Kiểm tra đánh giá: 01 giờ

Chương 3. Kỹ năng viết CV và phỏng vấn xin việc Thời gian: 10 tiết

* Mục tiêu:

Học sinh thực hành được kỹ năng viết CV và tham dự thành công buổi

phỏng vấn giả định. Áp dụng được kiến thức và kỹ năng vào thực tế trong việc tìm

kiếm, viết CV và phỏng vấn xin việc làm.

* Nội dung chương:

3.1. Kỹ năng giao tiếp trong tìm kiếm việc làm

3.1.1. Chuẩn bị khi tìm kiếm việc làm

a. Chuẩn bị khi tìm việc làm

b. Xác định cơ hội việc làm

c. Phân tích yêu cầu công việc và năng lực bản thân

3.1.2. Cách thức làm hồ sơ dự tuyển

a. Cách thức làm hồ sơ

b. Một số lưu ý khi chuẩn bị hồ sơ

c. Hướng dẫn cách trình bày CV gây ấn tượng

d. Những điều tối kỵ khi viết CV

3.2. Kỹ năng trả lời phỏng vấn khi dự tuyển

3.2.1. Ý nghĩa của cuộc phóng vấn xin việc

3.2.2. Các bước của một cuộc phỏng vấn

3.2.3. Một số lưu ý trong quá trình phỏng vấn

3.2.4. Các câu hỏi thường gặp khi đi phỏng vấn

* Thực hành kỹ năng viết CV và phỏng vấn xin việc thông qua viết CV, đánh

giá chéo giữa các SV; Thực hiện cuộc phỏng vấn giả định theo nhóm (06 giờ)

* Kiểm tra đánh giá: 01 giờ

IV. Điều kiện thực hiện môn học:

1. Phòng học: Lớp học thường

2. Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu, phông chiếu

Page 69: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

74

3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Bài giảng, Hồ sơ mẫu, giấy A0, bút dạ,

nam châm...

4. Các điều kiện khác: Tùy vào kỹ năng mà giáo viên tự chuẩn bị

V. Nội dung và phương pháp đánh giá:

1. Nội dung:

- Kiến thức:

Định nghĩa được khái niệm giao tiếp; xác định được vai trò của giao tiếp, các

hình thức và phương tiện giao tiếp; nêu được các nguyên tắc giao tiếp và ý nghĩa

của các nguyên tắc đó trong giao tiếp.

Trình bày được một số kỹ năng giao tiếp trong cuộc sống, cách thức giải

quyết các xung đột khi gặp phải và khắc phục những trở ngại trong giao tiếp.

Xác định được các kỹ năng giao tiếp cơ bản trong tìm kiếm việc làm, tại nơi

làm việc và cộng đồng.

- Kỹ năng:

Thực hiện được một số kỹ năng giao tiếp: kỹ năng lắng nghe, kỹ năng thuyết

trình, Làm việc nhóm, Viết CV và phỏng vấn xin việc.

Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Có thái độ giao tiếp đúng mực, luôn chủ

động và tích cực rèn luyện kỹ năng .

2. Phương pháp:

- Tham gia ít nhất 70% thời gian học lý thuyết và đầy đủ các bài học tích hợp,

bài học thực hành, thực tập và các yêu cầu của môn học.

- Tham gia đầy đủ các bài kiểm tra và thi.

- Điểm đánh giá quá trình gồm có:

+ Kiểm tra thường xuyên: 1 bài

+ Kiểm tra định kỳ: 2 bài

- Thi kết thúc môn học: 01 bài.

- Thang điểm 10.

VI. Hướng dẫn thực hiện môn học:

1. Phạm vi áp dụng môn học: Áp dụng cho sinh viên các ngành học.

2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập môn học

- Đối với giáo viên: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận, tình huống giả định,

hướng dẫn sinh viên hoạt động theo nhóm...

- Đối với người học: Tham dự lớp đầy đủ, nghiên cứu bài ở nhà, trên lớp tích

cực tham gia các hoạt động giáo viên đưa ra.

Page 70: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

75

3. Những trọng tâm cần chú ý: Kỹ năng quan trọng: Lằng nghe, thuyết trình,

làm việc nhóm, Viết CV và phỏng vấn xin việc.

4. Tài liệu tham khảo:

[1] Kỹ năng giao tiếp và thương lượng trong kinh doanh, TS. Thái Trí Dũng,

NXB Thống kê, 2005;

[2] Giao tiếp trong kinh doanh, TS. Vũ Thị Phượng, Dương Quang Huy, NXB

Tài chính, 2006;

[3] Bài giảng Kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm, Bộ môn Phát triển kỹ năng,

Trường Đại học Thủy lợi, 2008;

[4] Tài liệu đào tạo Kỹ năng mềm cho Sinh viên – Học viện Nông nghiệp Việt

Nam 2016.

Page 71: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

76

CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN

Tên mô đun: Tin học văn phòng

Mã mô đun: MĐTC13020021

Thời gian thực hiện mô đun: 90 giờ; (Lý thuyết: 0 giờ; Thực hành, thí nghiệm,

thảo luận, bài tập: 87 giờ; Kiểm tra: 03 giờ)

I. Vị trí, tính chất của mô đun:

- Vị trí: Mô đun được bố trí sau khi học xong các môn chung và trước các

mô đun đào tạo nghề chuyên nghiệp

- Tính chất: là mô đun cơ sở bắt buộc

II. Mục tiêu mô đun: Sau khi học xong mô đun Tin học văn phòng, học sinh phải

đạt được

- Kiến thức: Các kiến thức về một số dịch vụ internet như email, google

driver, onedriver, chat, talk, diễn đàn, mạng xã hội; Các kiến thức về phần mềm

soạn thảo MS Word 2016, MS Excel 2016, MS PowerPoint 2016

- Kỹ năng: Sử dụng thành thạo một số dịch vụ internet và các phần mềm văn

phòng trong bộ MS Office 2016 để thực hiện các công việc trên internet và để tạo

các tài liệu đạt tiêu chuẩn theo qui định, để tạo lập, biểu diễn các kiểu dữ liệu: số,

chuỗi ký tự, thời gian, dữ liệu khác, biểu đồ và lập được các bảng tính, thiết kế các

bài báo cáo, chuyên đề một cách chuyên nghiệp

- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: có năng lực phân tích, thiết kế để giải

quyết vấn đề, lựa chọn công cụ phù hợp thực hiện theo phân tích đã có

III. Nội dung mô đun:

1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:

Số

TT

Tên các bài trong mô

đun

Thời gian (giờ)

Tổng

số

thuyết

Thực hành, thí

nghiệm, thảo

luận, bài tập

Kiểm

tra

1

2

3

4

Bài 1. Một số dịch vụ trực

tuyến

Bài 2. Soạn thảo văn bản

với MS Word 2016

Bài 3. Xử lý bảng tính dữ

liệu với MS Excel 2016

Bài 4. Thiết kế trình diễn

với MS PowerPoint 2016

20

20

30

20

0

0

0

20

19

29

19

1

1

1

Cộng 90 87 3

2. Nội dung chi tiết

Bài 1. Một số dịch vụ trực tuyến Thời gian: 20 giờ

1.Mục tiêu của bài:

Page 72: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

77

- Kiến thức: Học sinh phải trình bày được các dịch vụ trực tuyến, ý nghĩa,

cách thức sử dụng, cài đặt và khai thác các dịch vụ trực truyến như: email,

google driver, onedriver, chat, talk, diễn đàn, mạng xã hội

- Kỹ năng:

+ Sử dụng thành thạo các chức năng của email để quản lý và khai thác dịch

vụ email trong công việc và trong học tập

+ Sử dụng một số dịch vụ trực tuyến để trao đổi thông tin, lưu trữ và cộng

tác qua mạng internet

- Thái độ: Tham gia tích cực vào các hoạt động học tập, sử dụng dịch vụ

internet đúng quy định của pháp luật và các nhà cung cấp dịch vụ.

2. Nội dung bài:

2.1. Khai thác và quản lý email

2.2. Khai thác các dịch vụ lưu trữ: google driver, onedriver

2.3. Khai thác các dịch vụ tin nhắn văn bản, tin nhắn thoại

2.4. Khai thác, sử dụng các diễn đàn, mạng xã hội

Bài 2. Soạn thảo văn bản với MS Word 2016 Thời gian: 20 giờ

1. Mục tiêu của bài

- Kiến thức: Học sinh phải trình bày được các chức năng của phần mềm soạn

thảo văn bản, hệ thống Ribbon, những thao tác căn bản khi soạn thảo một tài

liệu, cách thức in, xuất định dạng khác đối với văn bản

- Kỹ năng:

+ Sử dụng được phần mềm MS Word 2016 để soạn thảo văn bản theo yêu

cầu

+ Sử dụng các chức năng nâng cao của MS Word 2016 để thực hành trộn văn

bản, thảo luận, góp ý trên cùng văn bản với người khác

- Thái độ: Tham gia tích cực vào các hoạt động học tập, cẩn thận, tỉ mỉ.

2. Nội dung bài:

2.1. Soạn thảo văn bản với Tab, Columns, DropCab

2.2. Soạn thảo văn bản với bảng biểu

2.3. Soạn thảo văn bản với đối tượng đồ họa, hình ảnh, Shapes, Smart Art,...

2.4. Trộn văn bản

2.5. Làm việc với tham chiếu: mục lục, danh mục hình vẽ, bảng biểu, công

thức,..

2.6. Làm việc với Track Changes, Review, Comment

2.7. Định dạng trang in, in ấn văn bản

Bài 3. Xử lý bảng tính dữ liệu với MS Excel 2016 Thời gian: 30 giờ

1. Mục tiêu của bài

Page 73: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

78

- Kiến thức: Học sinh phải trình bày được các chức năng của phần mềm bảng

tính điện tử, hệ thống Ribbon, những thao tác căn bản khi soạn thảo, tính

toán, sắp xếp, tổ chức dữ liệu, cách thức in, xuất định dạng khác đối với sổ

tính

- Kỹ năng:

+ Sử dụng được phần mềm MS Excel 2016 để soạn thảo, tính toán, quản lý,

tổ chức dữ liệu theo yêu cầu

+ Sử dụng các chức năng nâng cao và các hàm thống kê của MS Excel 2016

để thực hành tính toán, quản lý dữ liệu

- Thái độ: Tham gia tích cực vào các hoạt động học tập, cẩn thận, tỉ mỉ.

2. Nội dung bài:

2.1. Nhập dữ liệu và định dạng bảng tính với một số chức năng nâng cao

2.2. Các hàm xử lý với kiểu dữ liệu chuỗi ký tự, ngày tháng, thời gian

2.3. Lọc dữ liệu, trích rút dữ liệu

2.4. Các hàm tìm kiếm, thống kê

2.5. Đồ thị, biểu đồ

2.6. Phân tích dữ liệu với PivotTable, PivotChart

2.7. Định dạng trang in, in ấn bảng tính

Bài 4. Bài 4. Thiết kế trình diễn với MS PowerPoint 2016 Thời gian: 20

giờ

1. Mục tiêu của bài

- Kiến thức: Học sinh phải trình bày được các chức năng của phần mềm trình

diễn PowerPoint, hệ thống Ribbon, những thao tác căn bản khi soạn thảo,

thiết kế bài thuyết trình

- Kỹ năng:

+ Sử dụng được phần mềm MS PowerPoint 2016 để soạn thảo, thiết kế bài

thuyết trình theo yêu cầu

- Thái độ: Tham gia tích cực vào các hoạt động học tập, cẩn thận, tỉ mỉ.

2. Nội dung bài:

2.1. Nhập dữ liệu và định dạng nội dung trên Slide

2.2. Thiết kế các hiệu ứng chuyển Slide

2.3. Thiết kế các hiệu ứng của các đối tượng trên Slide

2.4. Liên kết giữa các Slide, liên kết với các ứng dụng bên ngoài

2.5. Thiết lập ghi chú, tạo bản phát tay

2.6. Đóng gói, xuất bản bài thuyết trình

IV. Điều kiện thực hiện mô đun

1. Phòng học chuyên môn hóa, nhà xưởng: Phòng máy tính có kết nối Internet

2. Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu đa năng, máy in

3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Giấy in, bút

Page 74: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

79

V. Nội dung và phương pháp đánh giá

1. Nội dung:

- Kiến thức: Đánh giá kiến thức về các dịch vụ trực tuyến, các phần mềm

trong bộ MS Office: MS Word, MS Exel, MS PowerPoint

- Kỹ năng: Kỹ năng sử dụng, khai thác các dịch vụ trực tuyến và các phần

mềm MS Word, MS Exel, MS PowerPoint

- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: tính tích cực tham gia trong quá trình học

tập, chủ động giải quyết vấn đề và trách nhiệm cộng tác trong học tập

2. Phương pháp:

- Tham gia ít nhất 70% thời gian học lý thuyết, đầy đủ các bài học tích hợp,

thực hành, thực tập theo quy chế;

- Số bài kiểm tra thường xuyên: 01

- Số bài kiểm tra định kỳ: 03

VI. Hướng dẫn thực hiện mô đun

1. Phạm vi áp dụng mô đun: Chương trình môn học được sử dụng để giảng

dạy cho trình độ cao đẳng

2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập mô đun:

- Đối với giáo viên, giảng viên: Giải thích các câu lệnh; Trình bày đầy đủ các

lệnh trong nội dung bài học; Cho học sinh thực hiện các câu lệnh trên máy tính và

đặt các câu hỏi để học sinh trả lời; Phân nhóm cho các học sinh thực hiện tính toán

trên máy tính

- Đối với người học: Học sinh trao đổi với nhau, thực hiện các bài thực hành

và trình bày theo nhóm; Thực hiện các bài tập thực hành được giao

3. Những trọng tâm cần chú ý: Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ

vào nội dung của từng bài học; Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để

đảm bảo chất lượng giảng dạy

4. Tài liệu tham khảo: Các sách Ebook và các tài liệu khác

Page 75: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

80

CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC

Tên môn học: Cơ bản phần cứng và mạng máy tính

Mã môn học: MHTC13010001

Thời gian thực hiện môn học: 60 giờ; (Lý thuyết: 30 giờ; Thực hành, thí nghiệm,

thảo luận, bài tập: 27 giờ; Kiểm tra: 3 giờ)

I. Vị trí, tính chất của môn học:

Môn học được bố trí sau khi học sinh học xong các môn học chung, các môn

học cơ sở chuyên ngành đào tạo chuyên môn nghề.

- Tính chất của môn học: Là môn học chuyên ngành bắt buộc.

II. Mục tiêu môn học:

Môn học này cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về phần cứng máy

tính, mạng máy tính

- Về kiến thức:

+ Trình bày được các kiến thức nền tảng về cấu trúc phần cứng máy tính.

+ Trình bày được các đặc điểm kỹ thuật của một số thành phần cơ bản của

máy tính

+ Trình bày được các khái niệm cơ bản về mạng máy tính.

+ Mô tả được đặc điểm và nguyên lý hoạt động của các thiết bị LAN.

+ Trình bày được các thành phần của mô hình mạng.

+ Liệt kê các thành phần trong mạng LAN

+ Nhận dạng chính xác các thành phần trên mạng

- Về kỹ năng:

+ Xây dựng được cấu hình cho máy tính PC

+ Nhận biết được các chuẩn giao tiếp của máy tính

+ Thiết kế được một mạng nội bộ đơn giản.

+ Triển khai lắp đặt máy tính và các thiết bị mạng.

+ Cài đặt và cấu hình các phần mềm dịch vụ mạng cho máy chủ và các máy

trạm.

- Về thái độ: Có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật tốt, tích cực

tiếp thu kiến thức mới.

Page 76: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

81

III. Nội dung môn học:

1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:

TT

Nội dung môn học Thời gian (giờ)

Tổng

số

thuyết

Thực

hành

Kiểm

tra

1 Chương 1. Các thành phần phần cứng

máy tính

6 6 0

2 Chương 2. Bo mạch chủ (Mainboard)

6 3 3

3 Chương 3. Bộ vi xử lý

6 3 3

4 Chương 4. Bộ nhớ chính

6 3 2 1

5 Chương 5. Thiết bị lưu trữ

6 3 3

6

Chương 6. Thiết bị ngoại vi và chuẩn giao

tiếp 9 4 4 1

7 Chương 7. Tổng quan về mạng máy tính

9 5 4

8

Chương 8. Thiết bị mạng LAN và kỹ

thuật lắp đặt 12 6 5 1

Tổng cộng 60 30 27 3

2. Nội dung chi tiết:

Chương 1. Các thành phần phần cứng máy tính

Mục tiêu:

- Kiến thức: Giới thiệu cho học sinh các thành phần cơ bản của phần cứng

máy tính, phân loại được các thiết bị, hiểu rõ về các loại Case và Nguồn

tương ứng..

- Kỹ năng:

+ Giải thích được các đặc điểm kỹ thuật của phần cứng máy tính

+ Trình bày được chức năng, nhiệm vụ của từng thành phần phần cứng máy

tính

- Thái độ: Tích cực tìm hiểu về các thành phần phần cứng của máy tính.

Nội dung chương: Thời gian: 6 giờ (LT: 6; TH: 0)

1.1. Sơ đồ khối máy tính

1.2. Nguyên lý hoạt động của máy tính

Page 77: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

82

1.3. Phân loại các thành phần phần cứng máy tính

1.4. Các loại Case và Nguồn tương ứng, thông số ghi trên nguồn

1.5. Các dây tín hiệu và đèn báo tín hiệu

1.6. Chẩn đoán và khắc phục sự cố về nguồn máy tính

Chương 2. Bo mạch chủ (Mainboard)

Mục tiêu:

- Kiến thức: Giới thiệu cho học sinh các thành phần cơ bản của bo mạch chủ.

- Kỹ năng:

+ Giải thích được các đặc điểm kỹ thuật của các thành phần trên bo mạch

chủ

+ Trình bày được chức năng, nhiệm vụ của từng thành phần trên bo mạch

chủ

- Thái độ: Tích cực tìm hiểu về các thành phần phần trên bo mạch chủ.

Nội dung chương: Thời gian: 6 giờ (LT: 3; TH: 3)

2.1. Tổng quan về bo mạch chủ

2.2. Các thành phần gắn kết trên bo mạch chủ

2.3. Hệ thống chipset trên bo mạch

2.4. Hệ thống ghép nối bus

2.5. Giới thiệu về công nghệ tích hợp

2.6. Chẩn đoán và khắc phục sự cố về bo mạch chủ

Chương 3. Bộ vi xử lý (CPU – Central Processor Unit)

Mục tiêu:

- Kiến thức: Giới thiệu cho học sinh các dòng vi xử lý đã và đang sử dụng,

cũng như công nghệ phát triển bộ vi xử lý trong tương lai.

- Kỹ năng:

+ Giải thích được các đặc điểm kỹ thuật của từng dòng vi xử lý

+ Trình bày được chức năng, nhiệm vụ của bộ vi xử lý

Thái độ: Tích cực tìm hiểu về các dòng vi xử lý.

Nội dung chương: Thời gian: 6 giờ (LT: 3; TH: 3)

3.1. Tổng quan về vi xử lý

Page 78: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

83

3.2. Cấu tạo, nguyên lý hoạt động

3.3. Đặc trưng của vi xử lý

3.4. Công nghệ vi xử lý

3.5. Chẩn đoán và xử lí sự cố

Chương 4. Bộ nhớ chính (Main Memory)

Mục tiêu:

- Kiến thức: Giới thiệu cho học sinh các đặc điểm kỹ thuật, phân loại bộ nhớ

máy tính, tổ chức lưu trữ thông tin trên các chip nhớ.

- Kỹ năng:

+ Giải thích được các đặc điểm kỹ thuật của từng loại bộ nhớ

+ Trình bày được chức năng, nhiệm vụ của bộ nhớ

+ Phân loại được bộ nhớ trong và các thiết bị lưu trữ khác

Thái độ: Tích cực tìm hiểu về các dòng vi xử lý.

Nội dung chương: Thời gian: 6 giờ (LT: 3; TH: 3)

4.1. Tổng quan về bộ nhớ

4.2. Chủng loại và thông số kỹ thuật

4.3. Chuẩn giao tiếp

4.4. Chẩn đoán và xử lý sự cố

4.5. Bài tập tình huống

Chương 5. Thiết bị lưu trữ

Mục tiêu:

- Kiến thức: Giới thiệu cho học sinh các đặc điểm kỹ thuật, phân loại được

các thiết bị lưu trữ.

- Kỹ năng:

+ Giải thích được các đặc điểm kỹ thuật của từng loại thiết bị lưu trữ

+ Trình bày được chức năng, nhiệm vụ của thiết bị lưu trữ

Thái độ: Tích cực tìm hiểu về các thiết bị lưu trữ.

Nội dung chương: Thời gian: 6 giờ (LT: 3; TH: 3)

5.1. Tổng quan thiết bị lưu trữ

5.2. Ổ đĩa cứng - HDD

5.3. Ổ đĩa quang học

Page 79: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

84

5.4. Một số thiết bị lưu trữ khác

5.5. Bài tập tình huống

Chương 6. Thiết bị ngoại vi và chuẩn giao tiếp

Mục tiêu:

- Kiến thức: Giới thiệu cho học sinh các đặc điểm kỹ thuật, phân loại được

các thiết bị ngoại vi, chuẩn giao tiếp

- Kỹ năng:

+ Giải thích được các đặc điểm kỹ thuật của thiết bị ngoại vi, chuẩn giao tiếp

+ Trình bày được chức năng, nhiệm vụ của thiết bị ngoại vi, chuẩn giao tiếp

Thái độ: Tích cực tìm hiểu về các thiết bị ngoại vi, chuẩn giao tiếp

Nội dung chương: Thời gian: 9 giờ (LT: 4; TH: 4, KT:1)

6.1. Giới thiệu

6.2. Màn hình – Monitor

6.3. Chuột – Mouse

6.4. Bàn phím – Keyboard

6.5. Card mở rộng

6.6. Cổng và cáp nối

6.7. Máy in, scanner

6.8. Chẩn đoán và xử lý sự cố

Chương 7. Tổng quan về mạng máy tính

Mục tiêu:

- Kiến thức: Trình bày được các khái niệm cơ bản về mạng, cấu trúc mạng,

địa chie IP

- Kỹ năng:

+ Mô tả được đặc điểm và nguyên lý hoạt động của các thiết bị mạng

+ Trình bày được chức năng, nhiệm vụ của mô hình mạng

Thái độ: Tích cực tìm hiểu về mạng máy tính

Nội dung chương: Thời gian: 9 giờ (LT: 5; TH: 4, KT:1)

7.1. Các khái niệm cơ bản

7.1.1. Các khái niệm và thuật ngữ

7.1.2. Lợi ích của mạng

Page 80: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

85

7.1.3. Phân loại mạng

7.2. Cấu trúc mạng (Topology)

7.2.1. Topology vật lý

7.2.2. Topology logic

7.3. Địa chỉ IP

7.3.1. Chức năng

7.3.2. Các lớp địa chỉ IP, khái niệm Subnetmask, Default Gateway

7.3.3. Cách thiết lập địa chỉ IP cho Card mạng

Chương. Thiết bị mạng LAN và kỹ thuật lắp đặt

Mục tiêu:

- Kiến thức: Trình bày được các khái niệm cơ bản về mạng LAN, sơ đồ kết

nối mạng LAN

- Kỹ năng:

+ Thiết kế được một mạng nội bộ đơn giản.

+ Triển khai lắp đặt máy tính và các thiết bị mạng.

Thái độ: Tích cực tìm hiểu về mạng máy tính

Nội dung chương: Thời gian: 12 giờ (LT: 6; TH: 5, KT:1)

8.1. Thiết bị truyền dẫn

8.1.1. Môi trường truyền hữu tuyến và vô tuyến

8.1.2. Đặc điểm của Wireless và khả năng truyền dẫn

8.1.3. Đặc điểm của cáp UTP

8.1.4. Sử dụng kìm kẹp mạng

8.1.5. Đặc điểm của cáp đồng trục, cáp quang

8.1.6. Kỹ thuật kẹp dây Cable UTP

8.1.7. Chuẩn bị dụng cụ, sơ đồ kẹp dây

8.1.8. Kết nối và kiểm tra

8.1.9. Lắp cable và kiểm tra

8.2. Chức năng và hoạt động của các thiết bị mạng

8.2.1. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của Card mạng

8.2.2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của Repeater

8.2.3. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của Hub

8.2.4. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của Bridge

8.2.5. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của Switch

8.3. Lập sơ đồ bố trí mạng

8.3.1. Sơ đồ mạng và vai trò của sơ đồ mạng

8.3.2. Các loại sơ đồ mạng

8.4. Công cụ thiết kế sơ đồ mạng

Page 81: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

86

8.4.1. Giới thiệu các cộng cụ

8.4.2. Thiết kế sơ đồ mạng bằng phần mềm Visio

8.5. Khảo sát và lắp đặt mạng

8.5.1. Khảo sát mặt bằng lắp đặt

8.5.2. Xác định vị trí lắp đặt máy tính

8.5.3. Xác định vị trí lắp đặt Hub, Switch

8.5.4. Tính toán dây cable

8.5.6. Xác định nhu cầu và khả năng tài chính

8.5.7. Lập bản dự trù thiết bị

8.5.8. Tính giá thành thiết bị

8.5.9. Dự tính nhân công

IV. Điều kiện thực hiện chương trình:

Đầy đủ tài liệu học tập như: Giáo án, giáo trình về môn học Cơ bản phần

cứng và mạng máy tính cho hệ Trung cấp nghề

V. Phương pháp và nội dung đánh giá:

1. Nội dung

- Về kiến thức:

+ Trình bày được các kiến thức nền tảng về cấu trúc phần cứng máy tính.

+ Trình bày được các đặc điểm kỹ thuật của một số thành phần cơ bản của

máy tính

+ Trình bày được các khái niệm cơ bản về mạng máy tính.

+ Mô tả được đặc điểm và nguyên lý hoạt động của các thiết bị LAN.

+ Trình bày được các thành phần của mô hình mạng.

+ Liệt kê các thành phần trong mạng LAN

+ Nhận dạng chính xác các thành phần trên mạng

- Về kỹ năng:

+ Xây dựng được cấu hình cho máy tính PC

+ Nhận biết được các chuẩn giao tiếp của máy tính

+ Thiết kế được một mạng nội bộ đơn giản.

+ Triển khai lắp đặt máy tính và các thiết bị mạng.

+ Cài đặt và cấu hình các phần mềm dịch vụ mạng cho máy chủ và các máy

trạm.

- Về thái độ: Có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật tốt, tích cực

tiếp thu kiến thức mới.

2. Phương pháp

Page 82: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

87

- Học sinh tham gia học ít nhất 70% thời gian học lý thuyết và tham dự đầy đủ

các bài học thực hành của môn học, tham gia kiểm tra và thi kết thúc môn học theo

quy chế hiện hành.

- Điểm đánh giá quá trình gồm có:

+ Kiểm tra thường xuyên: 01 bài kiểm tra (Điểm hệ số 1)

+ Kiểm tra định kỳ: 02 bài kiểm tra (Điểm hệ số 2)

+ Thi kết thúc môn học:

- Thang điểm: thang điểm 10.

VI. Hướng dẫn sử dụng chương trình:

1. Phạm vi áp dụng chương trình:

Chương trình môn học xử lý ảnh được sử dụng để giảng dạy cho trình độ

trung cấp.

2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy môn học:

- Tuỳ theo nội dung của mỗi bài mà giáo viên có thể sử dụng những phương

pháp mang tính chất vừa truyền thống vừa hiện đại như: thuyết trình, trực quan,

hoạt động nhóm..

- Để đảm bảo và nâng cao chất lượng đào tạo của môn học rất cần có sự đầu

tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng dạy học như: phòng học thực hành máy

tính, máy chiếu đa năng, giáo trình, các Video trực quan, Các thiết bị phần cứng và

thiết bị mạng máy tính

3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý:

4. Tài liệu tham khảo:

[1]. “ Giáo trình cấu trúc máy tính”

[2]. Khương Anh và Nguyễn Hồng Sơn. “Giáo trình hệ thống mạng máy

tính CCNA”. NXB Lao động Xã hội, 2006.

[3]. Tống Văn Ôn. “Mạng máy tính”. NXB Thống kê, 2006

[4]. Trương Cẩm Hồng. “Các kỹ thuật kết nối mạng không dây”. NXB

Thống kê, 2006

Page 83: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

88

CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC

Tên môn học: Hệ cơ sở dữ liệu

Mã môn học: MĐTC13020031

Thời gian thực hiện môn học: 90 giờ; (Lý thuyết: 30 giờ; Thực hành, thí nghiệm,

thảo luận, bài tập: 54 giờ; Kiểm tra: 6 giờ)

I. Vị trí, tính chất của môn học:

- Môn học được bố trí sau khi học sinh học xong môn Tin học.

- Tính chất của môn học: Là môn học chuyên ngành bắt buộc.

II. Mục tiêu môn học:

Môn học giúp sinh viên có những kiến thức cơ bản về cơ sở dữ liệu quan hệ.

Nắm được các khái niệm, các phép toán quan hệ, các mô hình dữ liệu mà đặc biệt là

mô hình dữ liệu quan hệ và các dạng chuẩn của lược đồ. Đồng thời môn học giúp

sinh viên sử dụng hiệu quả hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access 2010 để có

thể: Thống kê dữ liệu, lập biểu mẫu,… và có thể lập trình quản lý với nhiều loại bài

toán có liên quan.

- Về kiến thức:

+ Trình bày được các khái niệm cơ bản của cơ sở dữ liệu quan hệ, các phép

toán đại số quan hệ, các phép chuẩn hóa lược đồ quan hệ.

+ Trình bày được những kiến thức cơ bản về hệ quản trị CSDL Microsoft

Access 2010 như tạo lập bảng, thực hiện các truy vấn, xây dựng các hàm, tạo biểu

mẫu và báo cáo.

- Về kỹ năng:

+ Viết được các câu truy vấn SQL để thực hiện truy vấn trên mô hình cơ sở

dữ liệu quan hệ.

+ Xây dựng được các mô hình quan hệ

+ Thiết kế được cơ sở dữ liệu

+ Hiểu các đặc tính và chức năng của phần mềm Access

+ Thao tác thành thạo với phần mềm Access

+ Thực hiện được các truy vấn dữ liệu với các bảng, thiết kế được các dạng

biểu mẫu và báo biểu.

+ Biết cách thiết kế và quản trị với các cơ sở dữ liệu trên Access.

- Về thái độ:

Có thái độ cẩn thận, ý thức kỷ luật tốt, tích cực tiếp thu kiến thức mới, rèn

luyện tư duy logic để phân tích, tổng hợp.

III. Nội dung môn học:

Page 84: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

89

1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:

TT

Nội dung môn học Thời gian (giờ)

Tổng

số

thuyết

Thực

hành

Kiểm

tra

1 Bài 1. Tổng quan về cơ sở dữ liệu 6 6 0

2 Bài 2: Ngôn ngữ đại số quan hệ 6 6 0

3 Bài 3. Ngôn ngữ truy vấn dữ liệu SQL

7 6 0 1

4 Bài 4. Lý thuyết thiết kế cơ sở dữ liệu 9 8 0 1

5 Bài 5. Thiết kế cơ sở dữ liệu Microsoft

Access – Tạo bảng dữ liệu 15 2 12 1

6 Bài 6. Truy vấn dữ liệu 17 2 14 1

7 Bài 7: Thiết kế biểu mẫu 15 0 14 1

8 Bài 8: Thiết kế báo cáo 15 0 14 1

Tổng cộng 90 30 54 6

3. Nội dung chi tiết: Bài 1: Tổng quan về cơ sở dữ liệu Thời gian: 6giờ (LT: 6; TH: 0)

1. Mục tiêu:

- Nắm được các khái niệm về cơ sở dữ liệu;

- Hiểu được kiến trúc của 1 hệ cơ sở dữ liệu;

- Phân tích được các đặc điểm chung của dữ liệu,thông tin và tính độc lập dữ liệu;

- Phân loại được người dùng CSDL.

- Nắm được tầm quan trọng của các mô hình dữ liệu quan hệ;

- Trình bày được các khái niệm về cơ sở dữ liệu dạng quan hệ;

- Vận dụng được các phép tính trên cơ sở dữ liệu quan hệ;

- Áp dụng các phép tính, sự ràng buộc dữ liệu trên các bài toán thực tế một cách

chính xác.

2. Nội dung:

1.1. Dữ liệu - thông tin

1.2. Các hệ thống xử lý truyền thống

1.3. Phương pháp cơ sở dữ liệu

1.4. Phân loại người dùng CSDL

1.5. Các mô hình dữ liệu

1.6. Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ

Bài 2: Ngôn ngữ đại số quan hệ Thời gian: 6 giờ (LT: 6; TH: 0)

1. Mục tiêu:

− Hiểu được các phép toán đại số quan hệ;

− Vận dụng được các phép tính trên cơ sở dữ liệu quan hệ;

Page 85: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

90

− Áp dụng các phép tính, sự ràng buộc dữ liệu trên các bài toán thực tế một cách

chính xác.

2. Nội dung:

2.1. Các phép toán tập hợp

2.2. Các phép toán quan hệ

Bài 3. Ngôn ngữ truy vấn dữ liệu SQL Thời gian: 7 giờ (LT: 6; TH: 0; KT: 1)

1. Mục tiêu:

− Hiểu được các khái niệm về bảng và thành phần của bảng;

− Nắm được cách tạo, xoá bảng và tầm quan trọng khi sử dụng các mệnh đề trong

SQL.

− Viết được các biểu thức truy vấn SQL đối với từng yêu cầu truy vấn cho từng bài

toán cụ thể.

2. Nội dung:

3.1. Tổng quan, các qui ước biểu diễn câu lệnh SQL

3.2. Ngôn ngữ cập nhật dữ liệu

3.3. Ngôn ngữ truy vấn dữ liệu

3.4. Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu

Bài 4. Lý thuyết thiết kế cơ sở dữ liệu Thời gian: 9 giờ (LT: 8; TH: 0; KT: 1)

1. Mục tiêu:

− Hiểu được tính chất, trọng tâm, để thiết kế một cơ sở dữ liệu;

− Nắm được các phép tách các lược đồ quan hệ;

− Xây dựng các quan hệ chuẩn hoá đảm bảo không làm mất mát thông tin 2. Nội dung:

4.1. Phụ thuộc hàm

4.2. Phép tách các lược đồ quan hệ

4.3. Các dạng chuẩn

4.4. Chuẩn hoá lược đồ quan hệ

Bài 5. Thiết kế cơ sở dữ liệu Microsoft Access – Tạo bảng dữ liệu

Thời gian: 15 giờ (LT: 2; TH: 12; KT:1)

1. Mục tiêu:

- Biết được những khái niệm cơ bản của Access;

- Hiểu được những thao tác cơ bản với các đối tượng trên Access;

- Biết cách tra cứu và sử dụng các trợ giúp trên Access;

- Cài đặt được phần mềm Access;

- Hiểu được cấu trúc và cách thiết kế bảng;

- Hiểu cách tạo quan hệ giữa các bảng;

- Hiểu cách nhập dữ liệu cho các bản ghi;

- Thiết kế hoàn chỉnh được một cơ sở dữ liệu;

- Nghiêm túc, cẩn thận trong quá trình thiết kế các bảng.

2. Nội dung:

Page 86: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

91

5.1. Khởi động ACCESS và mở CSDL

5.2. Quan sát cửa sổ CSDL

5.3. Duyệt các bản ghi

5.4. Nhập các bản ghi

5.5. Soạn thảo bản ghi

5.6. Sử dụng trợ giúp và kết thúc ACCES

5.7. Tạo bảng

5.8. Tạo liên kết bảng

5.9. Chỉnh sửa bảng

5.9. Sắp xếp, lọc và tìm kiếm

Bài 6. Truy vấn dữ liệu Thời gian: 17 giờ (LT: 2; TH: 14; KT: 1)

1. Mục tiêu:

- Biết được khái niệm và phân loại truy vấn dữ liệu;

- Hiểu các cách tạo truy vấn;

- Sử dụng được công cụ QBE và ngôn ngữ SQL để tạo ra các truy vấn;

- Nghiêm túc, cẩn thận trong quá trình thiết kế truy vấn.

2. Nội dung:

6.1. Khái niệm

6.2. Tạo mới, xem kết quả một truy vấn

6.3. Đặt điều kiện trong truy vấn

6.4. Các phép toán sử dụng trong truy vấn

6.5. Các loại truy vấn

6.5.1. Select Query

6.5.2. Total Query

6.5.3. Crosstab Query

6.5.4. Make table Query

6.5.5. Update Query

6.5.6. Delete Query

Bài 7. Thiết kế biểu mẫu Thời gian: 15 giờ (LT: 0; TH: 14, KT: 1)

1. Mục tiêu:

- Hiểu được chức năng và đặc trưng của mẫu biểu;

- Biết các dạng mẫu biểu thông dụng;

- Hiểu được chức năng và thuộc tính của các đối tượng trên mẫu biểu;

- Biết được các cách thiết kế mẫu biểu: Form Winzard, DesignView,...;

- Thiết kế được các form nhập liệu, form tra cứu dữ liệu cơ bản làm tiền đề

cho việc tạo ra các sản phẩm phần mềm hoàn thiện;

- Nghiêm túc, sáng tạo trong việc tạo ra các biểu mẫu.

2. Nội dung:

7.1. Mẫu biểu và ứng dụng

Page 87: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

92

7.2. Phân loại mẫu biểu

7.3. Các phương pháp tạo mẫu biểu

7.4. Các đối tượng và thuộc tính

7.5. Tạo các biểu mẫu con

7.6. Trang trí biểu mẫu

Bài 8. Thiết kế báo cáo Thời gian: 15 giờ (LT: 0; TH: 14, KT: 1)

1. Mục tiêu:

- Biết được chức năng và các cách tạo báo biểu trên Access;

- Thiết kế chỉnh sửa được các báo biểu với từng yêu cầu cụ thể;

- Nghiêm túc, tỉ mỉ trong quá trình tạo các báo biểu

2. Nội dung:

8.1

.

Báo cáo và ứng dụng

8.2

.

Các bước tạo báo cáo

8.3

.

Các thành phần của báo cáo

8.4

.

Định dạng và trang trí báo cáo

IV. Điều kiện thực hiện chương trình:

+ Vật liệu, học liệu: Tài liệu hướng dẫn bài học và bài tập, giáo trình môn cơ sở

dữ liệu, môn hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access.

+ Dụng cụ và trang thiết bị: Máy chiếu, phòng máy tính đầy đủ các phần mềm

ứng dụng.

V. Phương pháp và nội dung đánh giá:

1. Nội dung

- Kiến thức: Đánh giá qua bài kiểm tra viết, trắc nghiệm, thực hành đạt được các

yêu cầu sau:

+ Hiểu rõ vài bài toán quản lý thực tế;

+ Xác định các điều khiển áp dụng cho việc nhập dữ liệu đảm bảo chính xác,

có chu trình xử lý dữ liệu;

+ Hiểu và phân tích được các mô hình csdl;

+ Thiết kế được cơ sở dữ liệu.

+ Phân tích đúng bài toán ứng dụng thành các bảng dữ liệu và các chức năng

thực hiện;

+ Trình bày được cách thức xây dựng mối liên hệ giữa các bảng;

+ Hiểu được công dụng và cách tạo các truy vấn bằng QBE;

+ Hiểu được các phương pháp tạo, chỉnh sửa mẫu biểu và báo biểu.

Page 88: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

93

- Kỹ năng: Đánh giá kỹ năng thực hành của sinh viên trong bài thực hành môn hệ

cơ sở dữ liệu đạt được các yêu cầu sau:

+ Xây dựng được các mô hình quan hệ;

+ Xác định được hoạt động của csdl (các mô hình, cách thiết kế, các ngôn

ngữ).

+ Thực hiện cài đặt được hệ quản trị cơ sở dữ liệu trên môi trường Windows;

+ Tạo được bảng, thiết lập các thuộc tính cho các field và tạo liên kết bảng

chính xác;

+ Thực hiện chính xác truy vấn và kết xuất dữ liệu theo các biểu thức logic;

+ Tạo form, report đúng kỹ thuật và yêu cầu của giáo viên.

2. Phương pháp

− Phương pháp đánh giá:

+ Trắc nghiệm;

+ Thực hành trên máy tính.

- Học sinh tham gia học ít nhất 70% thời gian học lý thuyết và tham dự đầy đủ các

bài học thực hành, tham gia kiểm tra và thi kết thúc môn học theo quy chế hiện

hành.

- Điểm đánh giá quá trình gồm có:

+ Kiểm tra thường xuyên: 02 bài kiểm tra (Điểm hệ số 1)

+ Kiểm tra định kỳ: 04 bài kiểm tra (Điểm hệ số 2)

+ Thi kết thúc môn học:

- Thang điểm: thang điểm 10.

VI. Hướng dẫn sử dụng chương trình:

1. Phạm vi áp dụng chương trình:

Chương trình môn học Hệ cơ sở dữ liệu được sử dụng để giảng dạy cho trình

độ trung cấp .

2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy môn học:

- Giải thích các khái niệm về thông tin, dữ liệu …;

- Trình bày các mô hình dữ liệu quan hệ;

- Xây dựng được các mô hình quan hệ;

- Thiết kế được cơ sở dữ liệu;

- Phát vấn các câu hỏi; Cho sinh viên nghe một nội dung cụ thể và nêu câu hỏi

để sinh viên trả lời;

- Phân nhóm cho các sinh viên trao đổi với nhau, trình bày theo nhóm;

- Thực hiện các phép tính trên cơ sở dữ liệu quan hệ;

- Xây dựng, thực hiện các bài toán bằng Ngôn ngữ truy vấn dữ liệu.

- Khi thực hiện chương trình mô đun cần xác định những điểm kiến thức cơ

bản, xác định rõ các yêu cầu về kiến thức, kỹ năng ở từng nội dung;

- Cần liên hệ kiến thức với thực tế sản xuất và đời sống, đặc biệt là các phần

mềm thực tế sử dụng ngôn ngữ Access.

Page 89: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

94

3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý:

- Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào nội dung của từng bài

học chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất lượng giảng

dạy.

- Hướng dẫn sinh viên áp dụng các kiến thức bài học để thực hiện từng bước

thiết kế một số ứng dụng cụ thể.

4. Tài liệu tham khảo:

[1]. Nguyễn Xuân Huy (2000), Giáo trình về cơ sở dữ liệu, ĐH Quốc Gia Hà Nội.

[2]. Nguyễn Xuân Huy- Lê Hoài Bắc (2003), Bài tập cơ sở dữ liệu, NXB Thống

kê.

[3]. Đỗ Trung Tuấn, Cơ sở dữ liệu, Nhà xuất bản Giáo dục, 1998.

[4]. Lê Tiến Vương (2000), Nhập môn cơ sở dữ liệu quan hệ, NXB Thống kê.

[5]. Phạm Văn Ất, Kỹ thuật lập trình Access trên Windows, NXB Hà Nội, 2002;

[6]. Dương Thùy Trang, Tham khảo nhanh Microsoft Access 2003, NXB Giao

thông vận tải, 2006;

[7]. Trương Công Phúc, Tự học và ứng dụng Microsoft Access 2007, NXB Hồng

Đức, 2008.

[8]. Ngọc Anh Thư (2002), MicroSoft Access 2000, NXB Minh Khai.

Page 90: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

95

CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN

Tên mô đun: Xử lý sự cố máy tính và thiết bị văn phòng

Mã mô đun: MĐTC13010021

Thời gian thực hiện mô đun: 90 giờ; (Lý thuyết: 30 giờ; Thực hành, thí nghiệm,

thảo luận, bài tập: 57 giờ; Kiểm tra: 3 giờ)

I. Vị trí, tính chất của mô đun:

- Vị trí:

+ Mô đun được bố trí sau khi học sinh học xong các môn học /mô đun: Tin học, Tin

học văn phòng, Lắp đặt bảo trì và sửa chữa máy tính

- Tính chất:

+ Tính chất của mô đun: Là mô đun chuyên ngành bắt buộc.

II. Mục tiêu mô đun:

- Về kiến thức: Mô đun này cung cấp cho học sinh khái niệm, chức năng, phân

loại, cấu tạo, các hỏng hóc thông thường của máy tính, cách cài đặt và sử dụng

một số trang thiết bị văn phòng phổ biến thường dùng trong công tác văn

phòng.

- Về kỹ năng: Sau khi học xong mô đun này, học sinh sử dụng thành thạo các

trang thiết bị trong văn phòng như Máy tính, Máy in, Máy Fax, Máy quét ảnh

(Scan), Máy Photocopy, xử lý các hỏng học thông thường từ máy tính cũng như

thiết bị văn phòng.

- Về thái độ: Có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật tốt, tích cực

tiếp thu kiến thức mới.

III. Nội dung mô đun:

1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:

Số

TT

Tên các bài trong mô đun Thời gian

1.

Tổng

số

thuyết

Thực

hành

Kiểm

tra*

2. Bài 1. Khắc phục các lỗi thường gặp đối

với máy tính 24 9 14 1

3. Bài 2. Máy in 18 3 15

4. Bài 3. Máy quét (Scan) 18 6 11 1

5. Bài 4. Máy fax 12 6 6

6. Bài 5. Máy photocopy 18 6 11 1

Tổng cộng: 90 30 57 3

2. Nội dung chi tiết:

Page 91: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

96

Bài 1. Khắc phục các lỗi thường gặp đối với máy tính

Mục tiêu:

- Kiến thức: Giới thiệu cho học sinh các thành phần cơ bản của phần cứng

máy tính, phân loại được các thiết bị, hiểu rõ về các hỏng hóc thường gắp đối

với máy tính.

- Kỹ năng:

+ Xác định được các nguyên nhân gây ra hỏng hóc thiết bị

+ Xử lý được các lỗi cơ bản về phần cứng của máy tính

+ Xử lý được các lỗi cơ bản về OS và các chương trình ứng dụng

Thái độ: Tích cực tìm hiểu về các thành phần phần cứng của máy tính.

Nội dung bài 1: Thời gian: 24 giờ (LT: 9; TH: 14, KT: 1)

1.1. Phương pháp phát hiện, phân biệt các lỗi

1.1.1. Các qui tắc cơ bản

1.1.2. Phương pháp phát hiện, phân biệt lỗi

1.2. Các lỗi thường gặp đối với Bo mạch chính

1.2.1. Đặc điểm chung

1..2.2. Các lỗi hay gặp

1.3. Các lỗi thường gặp đối với bộ nhớ chính

1.3.1. Đặc điểm chung

1..3.2. Các lỗi hay gặp

1.4. Các lỗi thường gặp đối với bộ vi xử lý

1.4.1. Đặc điểm chung

1..4.2. Các lỗi hay gặp

1.5. Các lỗi thường gặp đối với ổ cứng, ổ mềm, ổ CD

1.4.1. Đặc điểm chung

1.4.2. Các lỗi hay gặp

1.6. Lỗi liên quan đến thiết bị ngoại vi và các lỗi khác

1.7. Lỗi liên quan đến OS và các chương trình ứng dụng

Bài 2. Máy In Mục tiêu:

- Kiến thức: Giới thiệu cho học sinh các thành phần cơ bản của máy in, phân

loại được các thiết bị, hiểu rõ về các hỏng hóc thường gắp đối với máy in

- Kỹ năng:

+ Xác định được các nguyên nhân gây ra hỏng hóc thiết bị

Page 92: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

97

+ Xử lý được các lỗi cơ bản về phần cứng của máy in

+ Xử lý được các lỗi cơ bản về cài đặt máy in

Thái độ: Tích cực tìm hiểu về các thành phần phần cứng của máy tính.

Nội dung bài 2: Thời gian: 18 giờ (LT: 3; TH: 15)

1.Máy in Laser

1.1.Đặc điểm

1. 2. Nguyên tắc hoạt động

2. Máy in phun

2.1. Đặc điểm

2.2. Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động:

2.2.1. Thermal Drop-On-Demand.

2.2.2. Piezo Drop-On-Demand.

3. Máy in kim

3.1. Nguyên tắc hoạt động của máy Serial Dot Matrix Printers

3.2. Nguyên tắc hoạt động của máy line dot matrix printers

4. Kết nối và cài đặt máy in

4.1. Các bước kết nối máy in

4.2. Các bước cài đặt

4.3. Cài đặt trực tiếp

4.4. Cài đặt từ đĩa CD-ROM

4.5. Cài đặt máy in mạng

4.5.1. Đã cài một máy cục bộ và chia sẻ máy in

4.5.2. Cài đặt máy khách (đứng từ máy khách)

5.Các lỗi thường gặp và cách khắc phục

- Máy in chưa được cài đặt hay cài đặt không đúng

- Giao tiếp giữa máy in và máy tính

- Sự cố do bản thân máy in

- Chọn sai cổng máy in trong quá trình cài đặt

- Không chọn đúng máy in đang giao kết nối với máy tính

- Bản in bị mờ theo chiều dọc

- Đang in thì bị kẹt giấy

- Khi in có vết lốm đốm trên giấy

- Khi in máy báo đèn vàng:

Page 93: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

98

Bài 3. Máy quét (Scaner) Mục tiêu:

- Kiến thức: Giới thiệu cho học sinh các thành phần cơ bản của máy Scaner, phân

loại được các thiết bị, hiểu rõ về các hỏng hóc thường gắp đối với máy Scaner

- Kỹ năng:

+ Xác định được các nguyên nhân gây ra hỏng hóc thiết bị

+ Xử lý được các lỗi cơ bản về phần cứng của máy Scaner

+ Xử lý được các lỗi cơ bản về cài đặt máy Scaner

Thái độ: Tích cực tìm hiểu về các thành phần phần cứng của máy tính.

Nội dung bài 3: Thời gian: 18 giờ (LT: 3; TH: 15)

3.1. Khái niệm

3. 2. Phân loại máy quét

3. 3. Máy quét cầm tay

3. 4. Máy quét nạp giấy

3. 5. Máy quét phẳng

3. 6 . Kết nối, cài đặt máy quét và Scan tài liệu

3. 7. Cách sử dụng và bảo quản máy quét

Bài 4. Máy Fax Mục tiêu:

- Kiến thức: Giới thiệu cho học sinh các thành phần cơ bản của máy Fax, phân loại

được các thiết bị, hiểu rõ về các hỏng hóc thường gắp đối với máy Fax

- Kỹ năng:

+ Xác định được các nguyên nhân gây ra hỏng hóc thiết bị

+ Xử lý được các lỗi cơ bản về phần cứng của máy Fax

+ Xử lý được các lỗi cơ bản về cài đặt máy Fax

Thái độ: Tích cực tìm hiểu về các thành phần phần cứng của máy tính.

Nội dung bài 3: Thời gian: 18 giờ (LT: 3; TH: 15)

4.1. Chức năng và phân loại máy fax

4.2. Sử dụng và tính năng tác dụng máy fax KXFT-73

4.3. Sử dụng máy fax

4.4. Một số tính năng tác dụng của máy fax KX-FT-73

4.5 Các phím chức năng của mặt máy

4.6. Lắp đặt, kết nối và cài đặt máy fax

- Lắp đặt hoặc thay giấy fax

- Kết nối

Page 94: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

99

Bài 5. Máy Photocopy

Mục tiêu:

- Kiến thức: Giới thiệu cho học sinh các thành phần cơ bản của máy Máy

Photocopy, phân loại được các thiết bị, hiểu rõ về các hỏng hóc thường

gắp đối với máy Máy Photocopy

- Kỹ năng:

+ Xác định được các nguyên nhân gây ra hỏng hóc thiết bị

+ Xử lý được các lỗi cơ bản về phần cứng của máy Máy Photocopy

+ Xử lý được các lỗi cơ bản về cài đặt máy Máy Photocopy

Thái độ: Tích cực tìm hiểu về các thành phần phần cứng của máy tính.

Nội dung bài 55: Thời gian: 18 giờ (LT: 3; TH: 15)

5.1. Chức năng và phân loại máy photocopy

5.2 Cấu tạo, sơ đồ chức năng và nguyên tắc hoạt động

5.2. 1. Cấu tạo tổng thể

5.2.2. Sơ đồ chức năng

5.2.3.Nguyên tắc hoạt động (7 công đoạn)

5.3. Lưu trình làm việc của máy photocopy

5.4. Quá trình làm việc trong hệ thống quang học

5.5. Quá trình hình thành hình ảnh

5.6. Các quá trình liên quan đến hiện ảnh

5.7 Những hỏng hóc thông thường và cách khắc phục

5.7.1. Lỗi kẹt giấy

5.7.2. Những hỏng hóc về cơ khí

5.7.3. Những khiếm khuyết về bản sao chép

5.7.4. Bản sao chép bị mờ toàn bộ

5.7.5. Bản sao chép không có hình ảnh

6. Các thao tác sử dụng máy cơ bản

6. 1. Màn hình cảm ứng:

6. 2. Phím Access:

6. 3. Phím Box:

6. 4. Phím Extra Scan:

6. 5. Phím Fax/Scan:

6. 6. Phím Copy:

6. 7. Phím RESET:

6. 8. Phím Interrupt :

6. 9. Công tắc nguồn phụ:

6. 10. Phím STOP:

6. 11. Phím START:

6. 12. Đèn báo Main Power:

6. 13. Phím Proof Copy:

6. 14. Khung phím số:

Page 95: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

100

6. 15. Phím CLEAR (C):

6. 16. Phím MODE CHECK:

6. 17. Phím Utility/Counter:

6. 18. Phím Mode Memory :

6. 19. Phím Contrast:

6. 20. Phím Enlarg Display:

6. 21. Phím Accessibility:

6. Các phím trên màn hình cảm ứng:

IV. Điều kiện thực hiện chương trình:

Đầy đủ tài liệu học tập như: Giáo án, giáo trình về mô đun Cơ bản phần

cứng và mạng máy tính cho hệ Trung cấp nghề

V. Phương pháp và nội dung đánh giá:

1. Nội dung

- Về kiến thức: Môn học này cung cấp cho học sinh khái niệm, chức năng,

phân loại, cấu tạo, các hỏng hóc thông thường của máy tính, cách cài đặt và

sử dụng một số trang thiết bị văn phòng phổ biến thường dùng trong công

tác văn phòng.

- Về kỹ năng: Sau khi học xong mô đun này, học sinh sử dụng thành thạo các

trang thiết bị trong văn phòng như Máy tính, Máy in, Máy Fax, Máy quét

ảnh (Scan), Máy Photocopy, xử lý các hỏng học thông thường từ máy tính

cũng như thiết bị văn phòng.

- Về thái độ: Có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật tốt, tích

cực tiếp thu kiến thức mới.

2. Phương pháp

- Học sinh tham gia học ít nhất 70% thời gian học lý thuyết và tham dự đầy

đủ các bài học thực hành của mô đun, tham gia kiểm tra và thi kết thúc mô đun

theo quy chế hiện hành.

- Điểm đánh giá quá trình gồm có:

+ Kiểm tra thường xuyên: 01 bài kiểm tra (Điểm hệ số 1)

+ Kiểm tra định kỳ: 02 bài kiểm tra (Điểm hệ số 2)

+ Thi kết thúc mô đun:

- Thang điểm: thang điểm 10.

VI. Hướng dẫn sử dụng chương trình:

1. Phạm vi áp dụng chương trình:

Chương trình mô đun xử lý ảnh được sử dụng để giảng dạy cho trình độ

trung cấp năm 2017.

2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun:

- Tuỳ theo nội dung của mỗi bài mà giáo viên có thể sử dụng những

phương pháp mang tính chất vừa truyền thống vừa hiện đại như: thuyết trình,

trực quan, hoạt động nhóm..

- Để đảm bảo và nâng cao chất lượng đào tạo của mô đun rất cần có sự

đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng dạy học như: phòng học thực hành

Page 96: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

101

máy tính, máy chiếu đa năng, giáo trình, các Video trực quan, Các thiết bị phần

cứng và thiết bị mạng máy tính

3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý:

4. Tài liệu tham khảo:

Page 97: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

102

CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN

Tên mô đun: Đồ họa căn bản

Mã mô đun: MĐTC13020051

Thời gian thực hiện mô đun: 60 giờ; (Lý thuyết: 30 giờ; Thực hành, thí nghiệm,

thảo luận, bài tập: 27 giờ; Kiểm tra: 3 giờ)

I. Vị trí, tính chất của mô đun:

- Vị trí của môn học: Môn học Đồ họa căn bản là môn học bắt buộc trong

chương trình dạy nghề trình độ trung cấp nghề và là một trong những môn thuộc

nhóm môn học/ mô đun chuyên môn ngành/ nghề.

- Tính chất của môn học: Môn học Đồ họa căn bản là một trong những nội

dung quan trọng của đào tạo nghề nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục kỹ năng nghề

cho người lao động.

II. Mục tiêu mô đun:

Mô đun này cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về đồ hoạ vector,

về các công cụ thiết kế một đối tượng, các kỹ năng tô màu đối tượng, các thao

tác xử lý các đối tượng hình học, xử lý ảnh bitmap.

- Kiến thức: Sau khi hoàn tất môn học, sinh viên nắm vững các kiến thức thiết

kế đối tượng, kiến thức xử lý ảnh, có khả năng sáng tạo những tác phẩm

nghệ thuật mới trong thiết kế đồ họa.

- Kỹ năng: Thực hiện được các thao tác xử lý ảnh vector, bitmap và các công

cụ thiết kế đồ họa.

- Thái độ: Có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật tốt, tích cực

tiếp thu kiến thức mới.

III. Nội dung mô đun:

4. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:

TT

Nội dung môn học Thời gian (giờ)

Tổng

số

thuyết

Thực

hành

Kiểm

tra

1 Bài 1. Giới thiệu chung về đồ họa căn bản 3 3

2 Bài 2. Các thao tác cơ bản trong

CORELDRAW 12 6 6

3 Bài 3. Công cụ hiệu chỉnh và lệnh biến đổi

18 9 8 1

4 Bài 4. Công cụ màu tô – Tạo văn bản

12 6 5 1

5 Bài 5. Tạo hiệu ứng và kỹ thuật in ấn

15 6 8 1

Page 98: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

103

trong CorelDraw

Cộng 60 30 27 3

5. Nội dung chi tiết:

Bài 1. Giới thiệu chung về đồ họa căn bản

Mục tiêu :

+ Kiến thức: Giới thiệu cho sinh viên kiến thức cơ bản về màu sắc trong thiết

kế đồ họa và các luật thiết kế một sản phẩm đồ họa.

+ Kỹ năng: Sử dụng thành thạo các phương pháp sử dụng mầu sắc, trình tự

phối mầu, vận dụng luật thiết kế các sản phẩm đồ họa.

+ Thái độ: Tích cực tìm hiểu về các phương pháp tạo các đối tượng đồ họa cơ

bản.

Nội dung bài: Thời gian: 3 giờ (LT: 3; TH: 0)

1.1 Màu sắc trong thiết kế đồ họa

1.1.1. Các chế độ màu cơ bản

1.1.2. Vòng tròn màu căn bản

1.1.3. Cách dùng màu

1.1.4. Trình tự phối màu

1.1.5. Căn bản về cách phối màu

1.1.6. Sự phân loại màu sắc

1.2. Thiết kế đồ họa

1.2.1. Luật cân bằng

1.2.2. Luật nhịp điệu

1.2.3. Luật nhấn mạnh

1.2.4. Luật đồng nhất

1.2.5. Luật đơn giản

1.2.6. Luật cân xứng

Bài 2. Các thao tác cơ bản trong CORELDRAW

Mục tiêu:

+ Kiến thức: Giới thiệu cho sinh viên kiến thức cơ bản về CorelDraw và các

thao tác cơ bản khi sử dụng phần mềm CorelDraw để thực hiện xử lý các đối tượng

đồ họa véc tơ.

+ Kỹ năng: Sử dụng thành thạo các vẽ cơ bản trong nhóm các công cụ tạo

hình cơ bản.

+ Thái độ: Tích cực tìm hiểu về các phương pháp tạo các đối tượng đồ họa cơ

bản.

Page 99: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

104

Nội dung bài: Thời gian: 12 giờ (LT: 6; TH: 6)

2.1. Khái niệm về CorelDraw

2.2. Khởi động CorelDraw

2. 3. Giới thiệu về màn hình thiết kế

2.4. Các thao tác thường sử dụng trên tập tin

2.5. Thoát khỏi chương trình CorelDraw

2.6. Nhóm công cụ tạo hình cơ bản

2.7. Nhóm công cụ hỗ trợ vẽ chính xác

2.8. Kết xuất hình ảnh trong CorelDraw

2.8.1 Thao tác IMPORT

2.8.2 Thao tác EXPORT

Bài 3. Công cụ hiệu chỉnh và lệnh biến đổi

Mục tiêu:

+ Kiến thức: Trình bày được các kiến thức cơ bản về nhóm công cụ hiệu

chỉnh và biến đổi đối tượng trong CorelDraw..

+ Kỹ năng: Sử dụng thành thạo các thao tác hiệu chỉnh và biến đổi đối tượng.

+ Thái độ: Tích cực tìm hiểu về các phương pháp hiệu chỉnh và biến đổi đối

tượng trong CorelDraw.

Tài liệu học tập: KS.Quang Huy – Phương Hoa (2005), CorelDraw 12 dành cho

người chuyên nghiệp, NXB Giao thông vận tải.

Nội dung bài: Thời gian: 18 giờ (LT: 9; TH: 8; KT: 1)

3.1. Công cụ Pick Tool

3.2. Lệnh Group

3.3. Lệnh UnGroup

3.4. Lệnh UnGroup All

3.5. Lệnh Combine

3.6. Lệnh Break Apart

3.7. Lệnh Convert To Curve

3.8. Công cụ Outline Tool

3.9. Lệnh Order

3.10. Lệnh Align And Distribute

3.11. Công cụ Shape Tool.

3.12. Nhóm lệnh Tranformation

Bài 4. Công cụ màu tô – Tạo văn bản

Mục tiêu:

+ Kiến thức: Trình bày được các kiến thức cơ bản về nhóm công cụ tô màu

và tạo văn bản trong CorelDraw..

+ Kỹ năng: Sử dụng thành thạo các thao tác hiệu chỉnh màu cho đối tượng,

thao tác tạo văn bản trong phần mềm CorelDraw.

Page 100: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

105

+ Thái độ: Tích cực tìm hiểu về các công cụ tô màu và tạo văn bản trong

CorelDraw.

Nội dung bài: Thời gian: 12 giờ (LT: 6; TH: 5; KT: 1)

4.1. Sơ lược về mô hình màu

4.2. Các phương pháp tô màu

4.3. Tạo và xử văn bản trong CorelDraw

Bài 5. Tạo hiệu ứng và kỹ thuật in ấn trong CorelDraw

Mục tiêu:

+ Kiến thức: Trình bày được các kiến thức cơ bản về nhóm công cụtạo hiệu

ứng trong CorelDraw..

+ Kỹ năng: Sử dụng thành thạo các công cụ tạo hiệu ứng cho đối tượng trong

phần mềm CorelDraw.

+ Thái độ: Tích cực tìm hiểu về các công cụ tạo hiệu ứng trong CorelDraw.

Nội dung bài: Thời gian: 15 giờ (LT: 6; TH: 8; KT: 1)

5.1. Các phương pháp tạo hiệu ứng

5.2. Hiệu ứng Drop Shadow

5.3. Hiệu ứng Extrude

5.4. Hiệu ứng ADD PERSPECTIVE

5.5 Hiệu ứng BLEND

5.6. Hiệu ứng ENVELOPE

5.7. Hiệu ứng DISTORTION

5.8. Hiệu ứng CONTOUR

5.9. Hiệu ứng LENS

5.10. Hiệu ứng TRANSPARANCY

5.11. Hiệu ứng POWER CLIP

5.10. Kỹ thuật in ấn trong CorelDraw

IV. Điều kiện thực hiện chương trình:

Đầy đủ tài liệu học tập như: Giáo án, giáo trình về môn học đồ họa căn bản

cho hệ Trung cấp nghề

V. Phương pháp và nội dung đánh giá:

1. Nội dung

- Kiến thức: Sau khi hoàn tất môn học, sinh viên nắm vững các kiến thức thiết

kế đối tượng, kiến thức xử lý ảnh, có khả năng sáng tạo những tác phẩm

nghệ thuật mới trong thiết kế đồ họa.

- Kỹ năng: Thực hiện được các thao tác xử lý ảnh vector, bitmap và các công

cụ thiết kế đồ họa.

- Thái độ: Có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật tốt, tích cực

tiếp thu kiến thức mới.

2. Phương pháp

- Học sinh tham gia học ít nhất 70% thời gian học lý thuyết và tham dự đầy đủ

các bài học thực hành của môn học, tham gia kiểm tra và thi kết thúc môn học theo

quy chế hiện hành.

Page 101: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

106

- Điểm đánh giá quá trình gồm có:

+ Kiểm tra thường xuyên: 01 bài kiểm tra (Điểm hệ số 1)

+ Kiểm tra định kỳ: 02 bài kiểm tra (Điểm hệ số 2)

+ Thi kết thúc môn học:

- Thang điểm: thang điểm 10.

VI. Hướng dẫn sử dụng chương trình:

1. Phạm vi áp dụng chương trình:

Chương trình môn học Đồ họa căn bản được sử dụng để giảng dạy cho trình

độ trung cấp năm 2017.

2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy môn học:

- Tuỳ theo nội dung của mỗi bài mà giáo viên có thể sử dụng những phương

pháp mang tính chất vừa truyền thống vừa hiện đại như: thuyết trình, trực quan,

hoạt động nhóm..

- Để đảm bảo và nâng cao chất lượng đào tạo của môn học rất cần có sự đầu

tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng dạy học như: phòng học thực hành về đồ

họa máy tính, máy chiếu đa năng, giáo trình, các Video trực quan, Máy in màu, máy

in 3D, Giấy in ảnh, bàn cắt, kéo, dao dọc giấy, thước ..

3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý:

- Công cụ hiệu chỉnh và lệnh biến đổi lệnh trong CorelDraw

- Công cụ màu tô – Tạo văn bản

- Kỹ thuật in ấn đồ họa

4. Tài liệu tham khảo:

Nguyễn Việt Dũng (2003), CorelDraw 11, Nhà xuất bản thống kê

Page 102: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

107

CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN

Tên mô đun: Lắp đặt và quản trị mạng

Mã mô đun: MĐTC13010041

Thời gian thực hiện mô đun: 90 giờ; (Lý thuyết: 30 giờ; Thực hành, thí nghiệm,

thảo luận, bài tập: 57 giờ; Kiểm tra: 3 giờ)

I. Vị trí, tính chất của mô đun:

Mô đun được bố trí sau khi học sinh học xong các mô đun chung, các mô

đun cơ sở chuyên ngành đào tạo chuyên môn nghề.

- Tính chất của mô đun: Là mô đun chuyên ngành bắt buộc.

II. Mục tiêu mô đun:

Mô đun này cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về phần cứng máy

tính, mạng máy tính

- Kiến thức:

+ Mô tả được một vài thiết bị mạng như Modem, Switch.

+ Trình bày được ý nghĩa của hệ điều hành mạng và một vài dịch vụ của hệ

điều hành mạng.

+ Có khả năng phân biệt, lựa chọn các thiết bị mạng phù hợp.

- Kỹ năng:

+ Thiết lập được mạng ngang hàng, nhận biết và cấu hình được modem..

+ Xây dựng được các địa chỉ IP cho một liên mạng

+ Cài đặt được hệ điều hành mạng và một vài dịch vụ của hệ điều hành mạng

- Thái độ: Có thái độ cẩn thận, chủ động trong việc lĩnh hội kiến thức

III. Nội dung mô đun:

6. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:

TT

Nội dung mô đun Thời gian (giờ)

Tổng

số

thuyết

Thực

hành

Kiểm

tra

1 Bài 1: Nhận biết và cấu hình một số thiết bị

mạng

12 6 6

2 Bài 2. Lắp đặt mạng LAN 24 9 14 1

3 Bài 3. Kết nối mạng ngang hàng 24 6 17 1

4 Bài 4. Cài đặt Windows Server 2016 và

một vài dịch vụ

30 9 20 1

Tổng cộng 90 30 57 3

7. Nội dung chi tiết:

Page 103: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

108

Bài 1: Nhận biết và cấu hình một số thiết bị mạng

Mục tiêu :

+ Kiến thức: Nhận biết được một vài thiết bị mạng

+ Kỹ năng: Cấu hình được modem

+ Thái độ: Cẩn thận, chịu khó tìm hiểu

Nội dung bài: Thời gian: 12h(LT: 6h; TH: 6h; KT: 0h)

1.1.Nhận dạng thiết bị mạng và dụng cụ thao tác mạng

1.2.Lắp ráp thiết bị mạng

Bài 2. Lắp đặt mạng LAN

Mục tiêu:

- Kiến thức: Phát biểu được tiến trình thiết kế mạng LAN, Lập được sơ đồ

thiết kế mạng trong thời gian nhất định, lập được hồ sơ về mạng - Kỹ năng: Lắp đặt được hệ thống mạng LAN hoàn chỉnh - Thái độ: Tích cực tìm hiểu về hệ thống mạng LAN.

Nội dung của bài: Thời gian: 24h(LT: 9h; TH: 14h; KT: 1h)

2. 1. Tiến trình thiết kế mạng LAN

2.2. Lập sơ đồ thiết kế mạng LAN

2.3. Cách làm tài liệu hồ sơ mạng

Bài 3: Kết nối mạng ngang hàng

Mục tiêu:

+ Kiến thức: Trình bày được ý nghĩa và những lợi ích của việc kết nối mạng

ngang hàng

+ Kỹ năng: Thực hiện kết nối được mạng ngang hàng và chia sẻ được tài

nguyên trên mạng

+ Thái độ: Cẩn thận, chịu khó tìm hiểu

Nội dung bài: Thời gian: 24h(LT: 6h; TH: 17h; KT: 1h)

3.1.Chuẩn bị kết nối mạng LAN

3.2.Thiết lập các tham số cho mạng

3.3.Khai thác tài nguyên trên mạng

3.4.Thiết lập và khai thác mạng Ad-hoc

3.5.Cấu hình modem và Access Point

Bài 4. Cài đặt Windows Server 2016 và một vài dịch vụ

Mục tiêu:

+ Kiến thức: Trình bày được vai trò và chức năng của hệ điều hành Windows

Server 2016, trình bày được vai trò của Domain Controller, trình bày được các

khái niệm về client, DC, user, group và OU, DNS, DHCP, FSRM, DFS.

+ Kỹ năng: Cài đặt được hệ điều hành Windows Server 2016 và Active

Directory Domain Services, nâng cấp và hạ cấp DC, join được client vào DC,

tạo và thao tác được với user, group và OU, DNS, DHCP, FSRM, DFS.

+ Thái độ: Tuân thủ nguyên tắc phong thực hành

Nội dung bài: Thời gian: 30h(LT: 9h; TH: 20h; KT: 1h)

4.1.Cài đặt Windows Server 2016

4.2.Cài đặt Active Directory Domain Services

4.3.Nâng cấp và hạ cấp DC

4.4.Join Client vào Domain

4.5.Các thao tác trên User, Group, OU

Page 104: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

109

4.6.Chia sẻ tài nguyên và phân quyền

4.7.Quản lý đĩa cứng

4.8.Dịch vụ DHCP Server

4.9.Dịch vụ File Server, FSRM, DFS

4.10.Backup Windows Server 2016

IV. Điều kiện thực hiện chương trình:

Đầy đủ tài liệu học tập như: Giáo án, giáo trình về mô đun Cơ bản phần cứng

và mạng máy tính cho hệ Trung cấp.

V. Phương pháp và nội dung đánh giá:

1. Nội dung

- Kiến thức:

+ Mô tả được một vài thiết bị mạng như Modem, Switch.

+ Trình bày được ý nghĩa của hệ điều hành mạng và một vài dịch vụ của hệ

điều hành mạng.

+ Có khả năng phân biệt, lựa chọn các thiết bị mạng phù hợp.

- Kỹ năng:

+ Thiết lập được mạng ngang hàng, nhận biết và cấu hình được modem..

+ Xây dựng được các địa chỉ IP cho một liên mạng

+ Cài đặt được hệ điều hành mạng và một vài dịch vụ của hệ điều hành mạng

- Thái độ: Có thái độ cẩn thận, chủ động trong việc lĩnh hội kiến thức

2. Phương pháp

- Học sinh tham gia học ít nhất 70% thời gian học lý thuyết và tham dự đầy đủ

các bài học thực hành của mô đun, tham gia kiểm tra và thi kết thúc mô đun theo

quy chế hiện hành.

- Điểm đánh giá quá trình gồm có:

+ Kiểm tra thường xuyên: 01 bài kiểm tra (Điểm hệ số 1)

+ Kiểm tra định kỳ: 02 bài kiểm tra (Điểm hệ số 2)

+ Thi kết thúc mô đun:

- Thang điểm: thang điểm 10.

VI. Hướng dẫn sử dụng chương trình:

1. Phạm vi áp dụng chương trình:

Chương trình mô đun xử lý ảnh được sử dụng để giảng dạy cho trình độ trung

cấp năm 2017.

2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun:

- Tuỳ theo nội dung của mỗi bài mà giáo viên có thể sử dụng những phương

pháp mang tính chất vừa truyền thống vừa hiện đại như: thuyết trình, trực quan,

hoạt động nhóm..

- Để đảm bảo và nâng cao chất lượng đào tạo của mô đun rất cần có sự đầu

tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng dạy học như: phòng học thực hành máy

Page 105: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

110

tính, máy chiếu đa năng, giáo trình, các Video trực quan, Các thiết bị phần cứng và

thiết bị mạng máy tính

3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý:

4. Tài liệu tham khảo:

[1].Tô Thanh Hải (2009), Quản trị Windows Server 2008 – tập 1, NXB

Phương Đông

[2.].Tô Thanh Hải (2009), Quản trị Windows Server 2008 – tập 2, NXB

Phương Đông

[3.]Châu Nguyễn Quốc Tâm (2008), Tự học quản trị mạng Windows Server

2008, NXB thanh niên.

[4]. Khương Anh và Nguyễn Hồng Sơn. “Giáo trình hệ thống mạng máy tính

CCNA”. NXB Lao động Xã hội, 2006.

Page 106: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

111

CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN

Tên mô đun: Xây dựng nhận diện thương hiệu

Mã mô đun: MĐTC13020061

Thời gian thực hiện mô đun: 45 giờ; (Lý thuyết: 15 giờ; Thực hành, thí nghiệm,

thảo luận, bài tập: 27 giờ; Kiểm tra: 03 giờ)

I. Vị trí, tính chất của mô đun:

- Vị trí: Mô đun được bố trí sau khi học xong các môn chung và các môn

học, mô đun cơ sở và song song các mô đun đào tạo chuyên môn ngành, nghề

- Tính chất: là mô đun chuyên môn ngành, nghề

II. Mục tiêu mô đun: Sau khi học xong mô đun Tin học văn phòng, học sinh phải

đạt được:

- Kiến thức: Hiểu biết được ý nghĩa, vai trò của nhận diện thương hiệu, sự

nhận biết, sự khác biệt, thể hiện cá tính đặc thù doanh nghiệp, nhắm đến việc tác

động đến nhận thức, tạo cảm giác về quy mô của doanh nghiệp, tính chuyên nghiệp

của doanh nghiệp đối với khách hàng và công chúng

- Kỹ năng: Biết cách lên ý tưởng và triển khai ý tưởng thành sản phẩm thiết

kế, thiết kế hoàn thiện 1 bộ sản phẩm và thực hiện in ấn sản phẩm, hiểu được các

hình thức truyền thông quảng cáo qua ấn phẩm thiết kế, Biết cách làm việc và

thuyết phục khách hàng cũng như trình bày ý tưởng với khách hàng

- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: có năng lực phân tích, thiết kế để giải

quyết vấn đề, lựa chọn công cụ phù hợp thực hiện theo phân tích đã có

III. Nội dung mô đun:

1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:

Số

TT

Tên các bài trong mô

đun Thời gian (giờ)

Tổng

số

thuyết

Thực hành, thí

nghiệm, thảo

luận, bài tập

Kiểm

tra

1

2

Bài 1. Xây dựng Hệ thống

nhận diện Văn phòng (ID)

Bài 2. Xây dựng Hệ thống

ấn phẩm truyền thông

(AD)

20

25

7

8

12

15

1

2

Cộng 45 15 27 3

2. Nội dung chi tiết

Bài 1. Xây dựng Hệ thống nhận diện Văn phòng (ID) Thời gian: 20 giờ

1.Mục tiêu của bài

- Kiến thức: Học sinh phải trình bày được quy cách thiết kế các ấm phẩm văn

phòng, cách thức sử dụng, cài đặt và khai thác các phần mềm hỗ trợ thiết kế

hệ thống nhận diện văn phòng.

Page 107: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

112

- Kỹ năng: Thiết kế được các ấn phẩm: Biểu tượng ( Logo); Danh thiếp; Giấy

viết thư; Bì thư (A5 và A4) và nhãn thư tín; Bì thư A5; Bì thư A4; Folder;

Hóa đơn; Bản tin nội bộ; Thẻ nhân viên; Tài liệu thuyết trình; Đồng phục;

Email Signature

- Thái độ: Tham gia tích cực vào các hoạt động học tập, tỉ mỉ, cầu thị, cẩn

thận, chu đáo khi làm việc với khách hàng.

2. Nội dung bài:

1.1. Tìm kiếm và khai thác khách hàng

1.2. Giao dịch và tìm hiểu nhu cầu khách hàng, lên nội dung yêu cầu cụ thể

1.3. Triển khai thiết kế logo

1.4. Triển khai bộ nhận diện văn phòng

1.5. Xuất file trình chiếu và in ấn, gia công thành phẩm

1.6. Thuyết trình và phản biện với khách hàng

Bài 2. Xây dựng Hệ thống ấn phẩm truyền thông (AD) Thời gian: 25 giờ

1. Mục tiêu của bài

- Kiến thức: Học sinh phải trình bày được các bước lên ý tưởng và thông điệp

cho chiến dịch truyền thông, triền khai được các ứng dụng để truyền thông

cho doanh nghiệp.

- Kỹ năng: Thiết kế được các ấn phẩm: B Poster; Standee; Banner ngang;

Banner dọc; Backdrop; Flyer; Quảng cáo online; Landing Page; Banner

online

- Thái độ: Tham gia tích cực vào các hoạt động học tập, tỉ mỉ, cầu thị, cẩn

thận, chu đáo khi làm việc với khách hàng.

2. Nội dung bài:

2.1. Lên ý tưởng và thông điệp cho chiến dịch truyển thông cụ thể.

2.2. Thực hiện Master concept

2.3. Triển khai các ứng dụng direct

2.4. Triển khai các ứng dụng online

2.5. Xuất file trình chiếu và in ấn, gia công thành phẩm

2.6. Thuyết trình và phản biện với khách hàng

IV. Điều kiện thực hiện mô đun

1. Phòng học chuyên môn hóa, nhà xưởng: Phòng máy tính có kết nối Internet

2. Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu đa năng, máy in màu

3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Giấy in A4, Giấy in màu, bút, thước kẻ,

kéo, hồ dán

V. Nội dung và phương pháp đánh giá

1. Nội dung:

- Kiến thức: Đánh giá kiến thức về mức độ hiểu biết các khái niệm nhận diện

thương hiệu, các công cụ thiết kế và triển khai nhận diện thương hiệu.

Page 108: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

113

- Kỹ năng: Kỹ năng sử dụng, khai thác các phần mềm để thiết kế bộ nhận diện

văn phòng và nhận diện thương hiệu truyền thông

- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: tính tích cực tham gia trong quá trình học

tập, chủ động giải quyết vấn đề và trách nhiệm cộng tác trong học tập

2. Phương pháp:

- Tham gia ít nhất 70% thời gian học lý thuyết, đầy đủ các bài học tích hợp,

thực hành, thực tập theo quy chế;

- Số bài kiểm tra thường xuyên: 01

- Số bài kiểm tra định kỳ: 02

- Thang điểm: 10

VI. Hướng dẫn thực hiện mô đun

1. Phạm vi áp dụng mô đun: Chương trình môn học được sử dụng để giảng

dạy cho trình độ cao đẳng

2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập mô đun:

- Đối với giáo viên, giảng viên: Giải thích dịch vụ và khía cạnh nhận diện

thương hiệu; Trình bày đầy đủ các phần, mục trong nội dung bài học; Cho học sinh

thực hiện các nhiệm vụ trên máy tính và đặt các câu hỏi để học sinh trả lời; Phân

nhóm cho các học sinh thực hiện xây dựng bộ sản phẩm trên máy tính

- Đối với người học: Học sinh trao đổi với nhau, thực hiện các bài thực hành

và trình bày theo nhóm; Thực hiện các bài tập thực hành được giao

3. Những trọng tâm cần chú ý: Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ

vào nội dung của từng bài học; Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để

đảm bảo chất lượng giảng dạy

4. Tài liệu tham khảo: Các sách Ebook và các tài liệu khác

Page 109: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

114

CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN

Tên mô đun: Thiết kế web dùng mã nguồn mở

Mã mô đun: MĐCC13020071

Thời gian thực hiện mô đun: 90 giờ; (Lý thuyết: 30 giờ; Thực hành, thí nghiệm,

thảo luận, bài tập: 57 giờ; Kiểm tra: 3 giờ)

I. Vị trí, tính chất của mô đun:

- Vị trí của mô đun: Thiết kế web dùng mã nguồn mở là mô đun bắt buộc

trong chương trình dạy nghề trình độ trung cấp nghề, được bố trí sau khi học Tin

học.

- Tính chất của mô đun: Thiết kế web dùng mã nguồn mở là một trong những

nội dung quan trọng của đào tạo nghề nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục kỹ năng

nghề cho người lao động.

II. Mục tiêu mô đun:

- Kiến thức: Người học biết ưu, nhược điểm của phần mềm mã nguồn mở, các

chức năng chính trong mã nguồn mở Wordpress.

- Kỹ năng: Cài đặt và sử dụng được mã nguồn mở Wordpress để tạo Website,

có thể cài đặt và tùy biến giao diện, bổ sung các chức năng cho website dạng

blog, tin tức, bán hàng. Sử dụng được công cụ quản trị để quản lý Website.

- Thái độ: Cẩn thận, chịu khó tìm hiểu

III. Nội dung mô đun:

1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:

TT

Nội dung môn học Thời gian (giờ)

Tổng

số

thuyết

Thực

hành

Kiểm

tra

1 Bài 1. Thiết lập localhost, đăng ký tên

miền và hosting miễn phí/trả phí 6 3 3

2 Bài 2. Lựa chọn và sử dụng các chức năng

cơ bản của mã nguồn mở tạo Website 24 9 15

3 Bài 3. Thiết lập các chức năng nâng cao 24 6 16 2

4 Bài 4. HTML/CSS cơ bản.

15 6 9

5

Bài 5. Chỉnh sửa, tùy biến giao diện, chức

năng 21 6 14 1

Cộng 90 30 57 3

2. Nội dung chi tiết:

Page 110: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

115

Bài 1. Thiết lập localhost, đăng ký tên miền và hosting miễn

phí/trả phí

Thời gian: 6 giờ

Mục tiêu:

+ Kiến thức: Người học hiểu các thành phần tạo nên một website hoạt động

trên Internet; tác dụng, ý nghĩa của phần mềm tạo webserver localhost; cách đăng

ký một hosting, tên miền miễn phí, trả phí.

+ Kỹ năng: Cài đặt được webserver localhost, đăng ký được hosting miễn phí

+ Thái độ: Tích cực tìm hiểu so sánh các phần mềm tạo webserver local, các

dịch vụ hosting, tên miền miễn phí và trả phí..

Nội dung:

1.1. Cài đặt và thiết lập XAMPP

1.2. Đăng ký hosting miễn phí, tên miền, hosting trả phí

Bài 2. Lựa chọn và sử dụng các chức năng cơ bản của mã

nguồn mở tạo Website

Thời gian: 6 giờ

Mục tiêu:

+ Kiến thức: Liệt kê một số mã nguồn mở tạo Website thông dụng; điểm

mạnh, điểm yếu và tính phổ biến của các mã nguồn mở tạo website. Cách cài đặt và

ý nghĩa các chức năng của mã nguồn mở.

+ Kỹ năng: Cài đặt được mã nguồn mở tạo Website như Nukeviet, Wordpress,

Joomla.. Sử dụng được các tính năng quản trị cơ bản của Website.

+ Thái độ: Tích cực tìm hiểu về các chức năng trong Website sau khi cài đặt

Nội dung:

2.1. Một số mã nguồn mở tạo Website thông dụng

2.2. Cài đặt mã nguồn mở Wordpress

2.3. Sử dụng các chức năng cơ bản của trang quản trị Wordpress.

2.4. Tùy biến giao diện, cài đặt và sử dụng một số plugin thông dụng

Bài 3. Thiết lập các chức năng nâng cao Thời gian: 6 giờ

Mục tiêu:

Page 111: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

116

+ Kiến thức: Người học hiểu được chức năng của một số thành phần nâng cao

trong Wordpress, tính năng và cách cấu hình, sử dụng một số giao diện và plugin

nâng cao và trả phí thông dụng;

+ Kỹ năng: Người học cài đặt và thiết lập được một số giao diện và phần mở

rộng nâng cao, bao gồm cả phần trả phí để xây dựng website tin tức, bán hàng,..

+ Thái độ:

Nội dung:

3.1. Tạo website bán hàng, plugin woocommerce

3.2. Tối ưu hóa bài viết, SEO plugin

3.3. List building, email marketing

3.4. Một số giải pháp tăng tốc độ Website.

Bài 4. HTML/CSS cơ bản Thời gian: 15 giờ

Mục tiêu:

+ Kiến thức: Người học hiểu ý nghĩa, tác dụng của một số thẻ HTML thông

dụng; cách viết, kiểm tra và chỉnh sửa CSS, từ đó áp dụng chỉnh sửa giao diện

website đã tạo bằng mã nguồn mở.

+ Kỹ năng: Vận dụng được các thẻ HTML, các thuộc tính CSS để chỉnh sửa

giao diện Website.

+ Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỷ, cần cù, chịu khó tìm hiểu, tra cứu.

Nội dung:

4.1. Các thẻ HTML cơ bản

4.2. CSS, các thuộc tính cơ bản.

4.3. Sử dụng công cụ kiểm tra HTML, CSS

Bài 5. Chỉnh sửa, tùy biến giao diện, chức năng Thời gian: 21 giờ

Mục tiêu:

+ Kiến thức: Hiểu phương pháp và tác dụng của một số tiện ích kiểm tra, hiệu

chỉnh mã nguồn website.

+ Kỹ năng: Vận dụng được các công cụ tiện ích để kiểm tra, chỉnh sửa giao

diện website, tùy biến cách hiển thị của các phần mở rộng.

+ Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỷ, cần cù, chịu khó tìm hiểu, tra cứu.

Page 112: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

117

Nội dung:

5.1. Chỉnh sửa giao diện Website

5.2. Chỉnh sửa phần mở rộng (plugin)

IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN.

1. Lớp học.

STT

Loại

phòng

học

Số

lượng

Diện

tích

(m2)

Danh mục trang thiết bị chính hỗ trợ giảng

dạy

Tên thiết bị Số

lượng Phục vụ mô đun

1 Giảng

đường 1 60

- Bàn ghế 30 Bộ

Phần lý thuyết

- Bảng 1 Chiếc

- Máy chiếu 1 Chiếc

- Màn chiếu 1 Chiếc

- Đèn điện 5 Chiếc

- Quạt 5 Chiếc

2 Phòng

thực

hành,

thực tập

1 60 - Bàn ghế 40 Bộ

Phần thực hành,

thực tập

- Máy chiếu 1 Bộ

- Quạt 6 Chiếc

- Đèn điện 8 Chiếc

- Máy tính 40 bộ

2. Trang thiết bị dạy học.

STT Tên thiết bị đào tạo Đơn vị Số lượng

1 Máy vi tính Bộ 1

2 Máy chiếu

(Projector) Bộ 1

3 Loa máy tính Bộ 1

3. Học liệu.

- Đề cương bài giảng, giáo án;

- Câu hỏi, bài tập thực hành.

4. Nguồn lực khác.

Page 113: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

118

- Tài liệu phát tay, video hướng dẫn.

V. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ.

1. Nội dung đánh giá:

o Kiến thức: Sau khi hoàn tất môn học, sinh viên nắm vững cách cài

đặt, cách quản trị website, cách thức cài đặt giao diện, plugin và có

kiến thức để chỉnh sửa website xây dựng bằng mã nguồn mở

wordpress.

o Kỹ năng: Thực hiện xây dựng được blog, web tin tức, website bán

hàng bằng wordpress, sử dụng các giao diện và plugin thông dụng.

o Thái độ: Có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật tốt,

tích cực tiếp thu kiến thức mới.

2. Phương pháp đánh giá:

- Tham gia ít nhất 70% thời gian học lý thuyết, đầy đủ các bài thực hành, thực

tập theo quy chế;

- Tham gia đầy đủ các bài kiểm tra và các bài thực hành.

- Đánh giá trong quá trình học:

+ Bài kiểm tra thường xuyên: 01 bài;

+ Bài kiểm tra định kỳ: 03 bài

- Đánh giá cuối môn học: Thực hành,

- Thang điểm 10.

VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN.

1. Phạm vi áp dụng:

Chương trình môn học được sử dụng để giảng dạy cho trình độ trung cấp từ

khóa tuyển sinh năm 2017

2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập:

+ Đối với giáo viên:

- Hình thức giảng dạy chính của mô đun: lý thuyết kết hợp với thực hành;

- Trước khi giảng dạy cần căn cứ vào nội dung của từng bài học để chuẩn bị

đầy đủ các điều kiện mô đun để đảm bảo chất lượng giảng dạy

- Chuẩn bị tốt các tài liệu minh hoạ và áp dụng linh hoạt các phương pháp

giảng dạy để phát huy tính chủ động, tích cực cho người học;

- Tổ chức lớp thành các nhóm thực hành.

- Một số kỹ năng thực hành nên tổ chức đóng vai và hướng dẫn thực hiện.

+ Đối với người học:

- Mỗi bài đều được cấu trúc: mục tiêu, nội dung chính và cuối mỗi bài đều có

các câu hỏi ôn tập, như vậy người học cần nắm bắt được mục tiêu và nội dung cơ

bản của bài trước khi đi sâu vào các nội dung cụ thể

- Thường xuyên đọc các tài liệu tham khảo, cập nhật thông tin những tài liệu

liên quan như: sách tham khảo, tạp chí chuyên ngành, các trang thông tin điện tử

(website) để mở rộng thêm kiến thức và thực hành các nội dung có liên quan nhằm

tiếp thu kiến thức và hình thành kỹ năng nghề nghiệp;

Page 114: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

119

- Hoàn thành các bài tập thực hành theo yêu cầu và hướng dẫn của giáo viên.

3. Những trọng tâm cần chú ý:

- Cài đặt và quản lý website wordpress trên localhost và hosting

- Cài đặt và tùy chỉnh giao diện, phần mở rộng.

4. Tài liệu tham khảo:

[1] Nguyễn Hữu Phát, Tài liệu hướng dẫn Wordpress, ebook (pdf)

[2] https://thachpham.com/series/hoc-wordpress-co-ban

5. Ghi chú và giải thích:

Page 115: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

120

CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN

Tên mô đun: Truyền thông thời đại số (Digital Marketing)

Mã mô đun: MĐTC13020081

Thời gian thực hiện mô đun: 75 giờ; (Lý thuyết: 15 giờ; Thực hành, thí nghiệm,

thảo luận, bài tập: 57 giờ; Kiểm tra: 03 giờ)

I. Vị trí, tính chất của mô đun:

- Vị trí: Mô đun được bố trí sau khi học xong các môn chung và các môn

học, mô đun cơ sở và song song các mô đun đào tạo chuyên môn ngành, nghề

- Tính chất: là mô đun chuyên môn ngành, nghề

II. Mục tiêu mô đun: Sau khi học xong mô đun Tin học văn phòng, sinh viên phải

đạt được:

- Kiến thức: Trình bày được các khái niệm về truyền thông online, Digital

Marketing, các cách thức, dịch vụ internet marketing.

- Kỹ năng: Biết cách lên ý tưởng và triển khai ý tưởng marketing online, sử

dụng các công cụ để thiết kế các dữ liệu, sản phẩm thực hiện marketing online. Sử

dụng thành thạo các dịch vụ internet để triển khai marketing online.

- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: có năng lực phân tích, thiết kế để giải

quyết vấn đề, lựa chọn công cụ phù hợp thực hiện theo phân tích đã có

III. Nội dung mô đun:

1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:

Số

TT

Tên các bài trong mô

đun

Thời gian (giờ)

Tổng

số

thuyết

Thực hành, thí

nghiệm, thảo

luận, bài tập

Kiểm

tra

1

2

3

4

5

Bài 1. Một số khái niệm

cơ bản

Bài 2. Lập kế hoạch

truyền thông

Bài 3. Truyền thông trên

Youtube, Facebook

Bài 4. Truyền thông qua

email, tin nhắn

Bài 5. Chiến lược SEO,

tích hợp SEO trong

Internet Marketing

10

10

20

15

20

3

3

3

3

3

7

7

16

11

16

1

1

1

Cộng 75 15 57 3

2. Nội dung chi tiết

Bài 1. Một số khái niệm cơ bản Thời gian: 10 giờ

1.Mục tiêu của bài

Page 116: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

121

- Kiến thức: Sinh viên phải trình bày được các khái niệm truyền thông số,

marketing online và các khái niệm liên quan tới triển khai internet marketing.

- Kỹ năng: Trình bày được kế hoạch, ý tưởng rõ ràng, lên được kịch bản

truyền thông và marketing oline

- Thái độ: Tham gia tích cực vào các hoạt động học tập, tỉ mỉ, cầu thị, cẩn

thận.

2. Nội dung bài:

1.1. Khái niệm về marketing, digittal marketing

1.2. Tìm hiểu về làm thương hiệu (Branding), PR, truyền thông quảng cáo

1.3. Giới thiệu 18 kênh Digital Marketing

Bài 2. Lập kế hoạch truyền thông Thời gian: 10 giờ

1. Mục tiêu của bài

- Kiến thức: Sinh viên phải trình bày được quy trình lập kế hoạch truyền

thông, một số tiêu chí, tiêu chuẩn, nội dung nghiên cứu, phân tích đánh giá

đối thủ, đánh giá sản phẩm.

- Kỹ năng: Phân tích được thị trường thực tế, customer insights, nghiên cứu

sản phẩm, đối thủ, media plan của các nhóm thực tế. Hướng dẫn khai thác

Media Plan của đối thủ, tìm kiếm thông điệp và Concept của đối thủ và của

doanh nghiệp, lập Marketing Plan và Media Plan cũng như Branding Plan.

- Thái độ: Tham gia tích cực vào các hoạt động học tập, tỉ mỉ, cầu thị, cẩn

thận.

2. Nội dung bài:

2.1. Nghiên cứu thị trường thực tế

2.2. Nghiên cứu sản phẩm

2.3. Phân tích đối thủ và kế hoạch marketing của đối thủ

2.4. Tìm kiếm thông điệp

2.5. Lập kế hoạch

Bài 3. Truyền thông trên Youtube, Facebook Thời gian: 20 giờ

1. Mục tiêu của bài

- Kiến thức: Sinh viên phải trình bày được các bước triển khai truyền thông

trên Youtube, Facebook, nêu được các vấn đề cần chú ý trong quá trình triển

khai truyền thông trên Youtube, Facebook.

- Kỹ năng: Triển khai được truyền thông, marketing trên youtube, facebook

theo kế hoạch đã phân tích.

- Thái độ: Tham gia tích cực vào các hoạt động học tập, tỉ mỉ, cầu thị, cẩn

thận.

2. Nội dung bài:

3.1. Youtube Marketing, Seo video, Viral video và sản xuất video

3.2. Facebook marketing và tạo dựng cộng đồng

Page 117: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

122

3.3. Cách tăng like facebook

3.4. Bí quyết tăng hàng trăm ngàn Fan trên Facebook

Bài 4. Truyền thông qua email, tin nhắn Thời gian: 15 giờ

1. Mục tiêu của bài

- Kiến thức: Sinh viên phải trình bày được các bước triển khai truyền thông

trên Email, tin nhắn, nêu được các vấn đề cần chú ý trong quá trình triển khai

truyền thông trên Email, tin nhắn.

- Kỹ năng: Triển khai được truyền thông, marketing trên email, tin nhắn theo

kế hoạch đã phân tích.

- Thái độ: Tham gia tích cực vào các hoạt động học tập, tỉ mỉ, cầu thị, cẩn

thận.

2. Nội dung bài:

4.1. Email marketing

4.2. SMS marketing

4.3. Sử dụng email, tin nhắn thương hiệu

Bài 5. Chiến lược SEO, tích hợp SEO trong Internet Marketing Thời gian: 20

giờ

1. Mục tiêu của bài

- Kiến thức: Sinh viên phải trình bày được các bước triển khai SEO, tích hợp

SEO trong truyền thông, nêu được các vấn đề cần chú ý trong quá trình triển

khai SEO.

- Kỹ năng: Lập kế hoạch, tổ chức triển khai SEO theo kế hoạch đã phân tích.

- Thái độ: Tham gia tích cực vào các hoạt động học tập, tỉ mỉ, cầu thị, cẩn

thận.

2. Nội dung bài:

5.1. Khái niệm về SEO

5.2. Tạo Landing Page theo chuẩn SEO

5.3. Viết bài chuẩn SEO, Get Link, Back Link

5.4. Sử dụng các dịch vụ để triển khai SEO

IV. Điều kiện thực hiện mô đun

1. Phòng học chuyên môn hóa, nhà xưởng: Phòng máy tính có kết nối Internet

2. Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu đa năng, máy in

3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Giấy in, bút

V. Nội dung và phương pháp đánh giá

1. Nội dung:

- Kiến thức: Đánh giá kiến thức về các dịch vụ truyền thông trực tuyến, các

công cụ thực hiện truyền thông

- Kỹ năng: Kỹ năng sử dụng, khai thác các dịch vụ trực tuyến và làm truyền

thông kỹ thuật số

Page 118: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

123

- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: tính tích cực tham gia trong quá trình học

tập, chủ động giải quyết vấn đề và trách nhiệm cộng tác trong học tập

2. Phương pháp:

- Tham gia ít nhất 70% thời gian học lý thuyết, đầy đủ các bài thực hành, thực

tập theo quy chế;

- Tham gia đầy đủ các bài kiểm tra và các bài thực hành.

- Đánh giá trong quá trình học:

+ Bài kiểm tra thường xuyên: 01 bài;

+ Bài kiểm tra định kỳ: 03 bài

- Đánh giá cuối môn học: Lý thuyết kết hợp với thực hành,

- Thang điểm 10.

VI. Hướng dẫn thực hiện mô đun

1. Phạm vi áp dụng mô đun: Chương trình môn học được sử dụng để giảng

dạy cho trình độ cao đẳng

2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập mô đun:

- Đối với giáo viên, giảng viên: Giải thích các dịch vụ; Trình bày đầy đủ các

thao tác truyền thông kỹ thuật số trong nội dung bài học; Cho sinh viên thực hiện

các bài tập trên máy tính và đặt các câu hỏi để sinh viên trả lời; Phân nhóm cho các

sinh viên thực hiện các bài tập truyền thông trên máy tính

- Đối với người học: Sinh viên trao đổi với nhau, thực hiện các bài thực hành

và trình bày theo nhóm; Thực hiện các bài tập thực hành được giao

3. Những trọng tâm cần chú ý: Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ

vào nội dung của từng bài học; Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để

đảm bảo chất lượng giảng dạy

4. Tài liệu tham khảo: Các sách Ebook và các tài liệu khác

Page 119: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

124

CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN

Tên mô đun: Lắp đặt bảo trì và sửa chữa máy tính

Mã mô đun: MĐTC13010121

Thời gian thực hiện mô đun: 90 giờ; (Lý thuyết: 30 giờ; Thực hành, thí nghiệm,

thảo luận, bài tập: 57 giờ; Kiểm tra: 3 giờ)

I. Vị trí, tính chất của mô đun:

Mô đun được bố trí sau khi học sinh học xong các môn học chung, các môn

học cơ sở chuyên ngành đào tạo chuyên môn nghề.

- Tính chất của môn học: Là môn học chuyên ngành bắt buộc.

II. Mục tiêu mô đun:

Mô đun này cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về phần cứng máy

tính, mạng máy tính

- Về kiến thức:

+ Trình bày được được tổng quan về máy tính.

+ Hiểu được chức năng của các thành phần chính trên hệ thống máy tính.

+ Xây dựng được cấu hình cho máy tính PC

+ Trình bày được các kiến thức cơ bản khi bảo trì máy tính

+ Khắc phục được các lỗi thường gặp trên máy tính.

- Về kỹ năng:

+ Thành thạo kỹ năng phân vùng ổ đĩa cứng

+ Thành thạo kỹ năng cài đặt hệ điều hành và các phần mềm ứng dụng cho

máy tính.

+ Thành thạo khả năng tháo, lắp ráp máy vi tính PC.

+ Cẩn thận trong thao tác tháo lắp linh kiện máy tính.

- Về thái độ: Có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật tốt, tích cực

tiếp thu kiến thức mới.

III. Nội dung mô đun:

8. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:

TT

Nội dung môn học Thời gian (giờ)

Tổng

số

thuyết

Thực

hành

Kiểm

tra

1 Bài 1. Các thành phần cơ bản của máy

tính

6 6 0

2 Bài 2. Qui trình lắp ráp

12 3 9

3 Bài 3. Thiết lập CMOS

6 2 4

Page 120: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

125

4 Bài 4. Kỹ thuật phân vùng ổ đĩa cứng

12 3 9 1

5

Bài 5. Cài đặt hệ điều hành và các trình

điều khiển 18 6 12

6 Bài 6. Cài đặt các phần mềm ứng dụng

12 3 8 1

7 Bài 7. Sao lưu phục hồi hệ thống

12 3 9

8 Bài 8. Bảo trì máy tính

6 2 3 1

9 Bài 9. Xử lý các lỗi cơ bản thường gặp

của máy tính 6 2 4

Tổng cộng 90 30 57 3

9. Nội dung chi tiết:

Bài 1. Các thành cơ bản của máy tính

Mục tiêu:

- Kiến thức: Giới thiệu cho học sinh các thành phần cơ bản của phần cứng

máy tính, phân loại được các thiết bị, hiểu rõ về các loại Case và Nguồn

tương ứng..

- Kỹ năng:

+ Giải thích được các đặc điểm kỹ thuật của phần cứng máy tính

+ Trình bày được chức năng, nhiệm vụ của từng thành phần phần cứng máy

tính

- Thái độ: Tích cực tìm hiểu về các thành phần phần cứng của máy tính.

Nội dung bài 1: Thời gian: 6 giờ (LT: 6; TH: 0)

1.1. Giới thiệu tổng quan

1.2. Các thành phần chính bên trong máy PC

1.3. Vỏ máy (Case)

1.4. Bộ nguồn (PSU)

1.5. Bo mạch chính (Mainboard)

1.6. Bộ xử lý (CPU)

1.7. Bộ nhớ trong (RAM, ROM)

1.8. Bộ nhớ ngoài (ổ cứng, CDROM, DVD, flash.. )

1.9. Ổ đĩa quang

1.10. Bo mạch mở rộng (VGA card, Sound card... )

1.11. Các thiết bi ngoại vi

1.12. Màn hình (Monitor)

1.13. Bàn phím (Keyboard)

1.14. Chuột (Mouse)

1.15. Máy in

Page 121: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

126

1.13. Scanner...

Bài 2. Qui trình lắp ráp

Mục tiêu:

- Kiến thức:

+ Giới thiệu cho học sinh các thành phần cơ bản của máy tính, vị trí lắp đặt

các thành phần trong máy tính.

+ Biết lựa chọn thiết bị để đáp ứng yêu cầu công việc.

- Kỹ năng:

+ Trình bày được quy trình lắp ráp máy tính PC

+ Trình bày được chức năng, nhiệm vụ của từng thành phần kết nối trên bo

mạch chủ, kết nối ngoại vi.

+ Lắp ráp được một máy vi tính hoàn chỉnh và giải quyết các sự cố khi lắp ráp.

- Thái độ: Tích cực tìm hiểu về các thành phần phần trên máy tính PC.

Nội dung bài 2: Thời gian: 12 giờ (LT: 3; TH: 9)

9.1. Lựa chọn thiết bị

9.2. Kiểm tra thiết bị

9.3. Qui trình lắp ráp máy vi tính

9.3.1. Chuẩn bị vị trí lắp đặt

9.3.2. Chuẩn bị Case và lắp bộ nguồn

2.3.4. Lắp đặt bo mạch chủ

2.3.5. Lắp đặt RAM, CPU

2.3.6. Lắp đặt đĩa cứng, DVD

2.3.7. Lắp đặt card màn hình

2.3.8. Lắp đặt card âm thanh

2.3.9. Lắp đặt card mở rộng

2.4. Giải quyết lỗi khi lắp ráp

Bài 3. Thiết lập CMOS

Mục tiêu:

- Kiến thức: Trình bày được các thông tin chính của CMOS

- Kỹ năng: Biết thiết lập các thông số theo đúng yêu cầu

- Thái độ: Tích cực tìm hiểu vềchương trình CMOS

Nội dung bài 3: Thời gian: 6 giờ (LT: 2; TH: 4)

3.1. Giới thiệu CMOS

3.2. Vai trò của CMOS

3.3. Truy cập CMOS

Page 122: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

127

3.4. Thiết lập các thông số

3.5. Ngày giờ hệ thống

3.6. Thông tin đĩa cứng

3.7. Thứ tự khởi động

3.8. Thiết lập cho thiết bị ngoại vi

3.9. Cài đặt mật khẩu bảo vệ

Bài 4. Kỹ thuật phân vùng ổ đĩa cứng

Mục tiêu:

- Kiến thức: Trình bày được các kiến thức cơ bản về phân vùng ổ đĩa cứng

- Kỹ năng: Thành thạo kỹ năng phân vùng ổ đĩa cứng HDD, sử dụng thành

thạo các phần mềm phân vùng ổ đĩa cứng.

Thái độ: Tích cực tìm hiểu về phần mềm phân vùng ổ đĩa.

Nội dung bài 4: Thời gian: 12 giờ (LT: 3; TH: 9, KT: 1)

4.6. Giới thiệu về phân vùng ổ đĩa cứng

4.7. Giới thiệu về hệ thống tệp tin FAT 32 và NTFS

4.8. Hướng dẫn sử dụng đĩa Hiren’t Boot

4.9. Tạo các phân vùng ổ đĩa

4.10. Định dạng phân vùng, thay đổi kích thước phân vùng

4.11. Bài tập tình huống

Bài 5. Cài đặt hệ điều hành và các trình điều khiển

Mục tiêu:

- Kiến thức:

+ Hiểu được các phân vùng của ổ cứng khi cài đặt

+ Biết được quá trình cài đặt một hệ điều hành

+ Biết cách cài đặt các trình điều khiển thiết bị

+ Biết tìm kiếm trình điều khiển máy tình phù hợp với từng dòng máy

- Kỹ năng:

+ Thành thạo các kỹ năng cài đặt hệ điều hành Windows cho máy tính

+ Thành thạo các kỹ năng cài đặt các chương trình điều khiên

+ Giải quyết được các sự cố thường gặp

Thái độ: Tích cực tìm hiểu về cài đặt hệ điều hành và trình điều khiển cho PC.

Nội dung bài 5: Thời gian: 18 giờ (LT: 6; TH: 12)

Page 123: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

128

5.6. Cài đặt hệ điều hành MS Windows

5.7. Cài đặt các trình điều khiển

5.8. Giải quyết sự cố khi cài đặt

5.9. Bài tập tình huống

Bài 6. Cài đặt các phần mềm ứng dụng

Mục tiêu:

- Kiến thức: Trình bày được nguyên tắc cơ bản khi cài đặt phần mềm ứng

dụng

- Kỹ năng: Thành thạo các kỹ năng cài đặt phần mềm ứng dụng, giải quyết

được sự cố khi gặp

Thái độ: Tích cực tìm hiểu về cài đặt phần mềm

Nội dung bài 6: Thời gian: 13 giờ (LT: 3; TH: 8, KT:1)

6.1. Qui trình cài đặt phần mềm ứng dụng

6.2. Cài đặt phần mềm ứng dụng

6.3. Các bước cài đặt

6.4. Vị trí cài đặt phần mềm

6.5. Gỡ bỏ các ứng dụng

6.6. Giải quyết sự cố khi cài phần mềm ứng dụng

Bài 7. Sao lưu phục hồi hệ thống

Mục tiêu:

- Kiến thức: Trình bày được các kiến thức về sao lưu dữ liệu, hiểu được mục

đích của việc sao lưu và phục hồi dữ liệu

- Kỹ năng: Thành thạo kỹ năng sao lưu và phục hồi dữ liệu

- Thái độ: Tích cực tìm hiểu về sao lưu và phục hồi dữ liệu

Nội dung bài 7: Thời gian: 12 giờ (LT: 3; TH: 9, KT:01)

7.1. Ý nghĩa của việc sao lưu/phục hồi

7.2. Sao lưu dữ liệu

7.3. Sao lưu hệ thống

7.4. Sao lưu drivers

7.5. Phục hồi dữ liệu

7.6. Phục hồi hệ thống

7.7. Phục hồi drivers

7.8 Nhân bản OS

Bài 8. Bảo trì máy tính

Page 124: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

129

Mục tiêu:

- Kiến thức: Trình bày được các khái niệm cơ bản về bảo trì máy tính

- Kỹ năng: Thành thạo kỹ năng bảo trì máy tính PC

- Thái độ: Tích cực tìm hiểu về bảo trì máy tính

Nội dung bài 8: Thời gian: 6 giờ (LT: 2; TH: 3, KT:1)

4.1. Bảo dưỡng phần cứng định kỳ.

4.2. Sử dụng chương trình chuẩn đoán thông dụng.

4.3. Một số sự cố thường gặp và cách giải quyết.

4.4. Phòng chống Virus máy tính.

Bài 9. Xử lý các lỗi cơ bản thường gặp của máy tính

Mục tiêu:

- Kiến thức: Trình bày được các khái niệm cơ bản về xuwrlys lỗi máy tính

- Kỹ năng: Thành thạo kỹ năng xử lý lỗ máy tính PC

- Thái độ: Tích cực tìm hiểu về bảo trì máy tính

Nội dung bài 8: Thời gian: 6 giờ (LT: 2; TH: 3, KT:1)

8.1. Phương pháp phát hiện, phân biệt các lỗi

8.1.1. Các qui tắc cơ bản

8.1.2. Phương pháp phát hiện, phân biệt lỗi

8.2. Các lỗi thường gặp đối với màn hình Main Case

8.2.1. Đặc điểm chung

8.2.2. Các lỗi hay gặp

8.3. Các lỗi thường gặp liên quan đến CMOS Ram

8.3.1. Đặc điểm chung

8.3.2. Các lỗi hay gặp

8.4. Các lỗi thường gặp đối với ổ cứng, ổ mềm, ổ CD

8.4.1. Đặc điểm chung

8.4.2. Các lỗi hay gặp

8.5. Lỗi liên quan đến thiết bị ngoại vi và các lỗi khác

IV. Điều kiện thực hiện chương trình:

Đầy đủ tài liệu học tập như: Giáo án, giáo trình về môn học Cơ bản phần

cứng và mạng máy tính cho hệ Trung cấp nghề

Page 125: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

130

V. Phương pháp và nội dung đánh giá:

1. Nội dung

- Về kiến thức:

+ Trình bày được được tổng quan về máy tính.

+ Hiểu được chức năng của các thành phần chính trên hệ thống máy tính.

+ Xây dựng được cấu hình cho máy tính PC

+ Trình bày được các kiến thức cơ bản khi bảo trì máy tính

+ Khắc phục được các lỗi thường gặp trên máy tính.

- Về kỹ năng:

+ Thành thạo kỹ năng phân vùng ổ đĩa cứng

+ Thành thạo kỹ năng cài đặt hệ điều hành và các phần mềm ứng dụng cho

máy tính.

+ Thành thạo khả năng tháo, lắp ráp máy vi tính PC.

+ Cẩn thận trong thao tác tháo lắp linh kiện máy tính.

- Về thái độ: Có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật tốt, tích cực

tiếp thu kiến thức mới.

2. Phương pháp

- Học sinh tham gia học ít nhất 70% thời gian học lý thuyết và tham dự đầy đủ

các bài học thực hành của môn học, tham gia kiểm tra và thi kết thúc môn học theo

quy chế hiện hành.

- Điểm đánh giá quá trình gồm có:

+ Kiểm tra thường xuyên: 01 bài kiểm tra (Điểm hệ số 1)

+ Kiểm tra định kỳ: 02 bài kiểm tra (Điểm hệ số 2)

+ Thi kết thúc môn học:

- Thang điểm: thang điểm 10.

VI. Hướng dẫn sử dụng chương trình:

1. Phạm vi áp dụng chương trình:

Chương trình môn học xử lý ảnh được sử dụng để giảng dạy cho trình độ

trung cấp năm 2017.

2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy môn học:

- Tuỳ theo nội dung của mỗi bài mà giáo viên có thể sử dụng những phương

pháp mang tính chất vừa truyền thống vừa hiện đại như: thuyết trình, trực quan,

hoạt động nhóm..

- Để đảm bảo và nâng cao chất lượng đào tạo của môn học rất cần có sự đầu

tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng dạy học như: phòng học thực hành máy

tính, máy chiếu đa năng, giáo trình, các Video trực quan, Các thiết bị phần cứng và

thiết bị mạng máy tính

Page 126: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

131

3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý:

4. Tài liệu tham khảo:

[1]. “ Giáo trình láp ráp máy tính PC”

[2]. Khương Anh và Nguyễn Hồng Sơn. “Giáo trình hệ thống mạng máy

tính CCNA”. NXB Lao động Xã hội, 2006.

[3]. Tống Văn Ôn. “Mạng máy tính”. NXB Thống kê, 2006

[4]. Trương Cẩm Hồng. “Các kỹ thuật kết nối mạng không dây”. NXB

Thống kê, 2006

Page 127: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

132

CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC

Tên môn học: Thiết kế đa phương tiện

Mã môn học: MĐTC13020091

Thời gian thực hiện môn học: 75 giờ; (Lý thuyết: 15 giờ; Thực hành, thí nghiệm,

thảo luận, bài tập: 57 giờ; Kiểm tra: 3 giờ)

I. Vị trí, tính chất của môn học:

Môn học được bố trí sau khi học sinh học xong các môn học chung.

Tính chất của môn học: Là môn học chuyên ngành bắt buộc.

II. Mục tiêu môn học:

- Về kiến thức:

Trình bày được về nội dung các công cụ trong các phần mềm multimedia như:

SnagIt, Goldware, Ulead Video Studio...và ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày.

- Về kỹ năng:

+ Sử dụng thành thạo các phần mềm đã học từ đó tạo kỹ năng trong các bài

tập thực hành cũng như các sản phẩm phần mềm xuất hiện trên thị trường, có thể áp

dụng vào thực tiễn.

+ Sử dụng tốt các phần mềm như: SnagIt, Goldware, Ulead Video Studio để

xây dựng dự án từ mức quy mô nhỏ đến mức vừa và lớn.

+ Ứng dụng công nghệ đa phương tiện vào cuộc sống hàng ngày.

- Về thái độ:

Có thái độ cẩn thận, ý thức kỷ luật tốt, rèn luyện tính chính xác, khoa học và

tác phong công nghiệp.

III. Nội dung môn học:

10. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:

TT

Nội dung môn học Thời gian (giờ)

Tổng

số

thuyết

Thực

hành

Kiểm

tra

1 Bài 1. Tổng quan về đa phương tiện 3 3 0

2 Bài 2: Tổng quan về các phần mềm Capture 9 2 7

3 Bài 3. Các chức năng chính trong SnagIt 9 2 6 1

4 Bài 4. Tổng quan về các phần mềm ghi âm 9 1 8

5 Bài 5. Phần mềm Goldware 15 3 11 1

6 Bài 6. Phần mềm Ulead Video Studio 30 4 25 1

Tổng cộng 75 15 57 3

11. Nội dung chi tiết: Bài 1. Tổng quan về đa phương tiện Thời gian: 3giờ (LT: 3; TH: 0)

Page 128: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

133

1. Mục tiêu:

- Biết về quá trình phát triển đa phương tiện, lịch sử hình thành;

- Hiểu về luật bản quyền đối với tác phẩm;

- Biết viết kịch bản đơn giản hoặc dựa theo mẫu

- Làm thành thạo các bài tập mẫu và phát triển thêm ý tưởng cho các bài tùy

chọn.

- Rèn luyện tính chính xác, khoa học và tác phong công nghiệp.

2. Nội dung:

1.1. Giới thiệu về đa phương tiện và các ứng dụng

1.1.1. Khái niệm về đa phương tiện

1.1.2. Các sản phẩm ứng dụng của đa phương tiện

1.2. Quá trình phát triển

1.3. Bản quyền

1.4. Pha lập kế hoạch và quyết định các nét chính

1.5. Pha viết kịch bản và lên kế hoạch dữ liệu, sản xuất đa phương tiện

1.5.1. Pha viết kịch bản và lên kế hoạch dữ liệu

1.5.2. Pha sản xuất đa phương tiện

1.5.3. Thiết bị và hạ tầng đa phương tiện

1.6. Bài tập áp dụng

Bài 2: Tổng quan về các phần mềm Capture Thời gian: 5 giờ (LT: 2; TH:

3)

1. Mục tiêu:

− Hiểu về phần mềm chụp màn hình trong windows

− Vận dụng các chức năng có sẵn trong windows, tổ chức và quản lý các đối

tượng

− Làm được các bài tập mẫu một cách thành thạo chuyên nghiệp

− Rèn luyện tính chính xác, khoa học và tác phong công nghiệp.

2. Nội dung:

2.1. Tổng quan về các trình Capture

2.2. Sử dụng chức năng Capture có sẵn trong Windows

2.3. Một số phần mềm Capture khác

Bài 3. Các chức năng chính trong SnagIt Thời gian: 6 giờ (LT: 2; TH: 3;

KT:1)

1. Mục tiêu:

− Biết sử dụng thành thạo phần mềm SnagIt;

− Sử dụng được các chức năng chụp hình ảnh, chụp text, chụp Web và quay

video;

− Áp dụng hiệu ứng vào đối tượng và thêm các chú thích cho đối tượng;

− Tổ chức và quản lý được các đối tượng

− Hình thành ý thức lao động là phải khẩn trương có kỷ luật, có trách nhiệm và

sáng tạo.

2. Nội dung:

Page 129: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

134

3.1. Giới thiệu tổng quan về SnagIt

3.2. Chức năng Capture trong SnagIt

3.3. Chức năng Edit trong SnagIt

3.4. Chức năng Organize trong SnagIt

Bài 4. Tổng quan về các phần mềm ghi âm Thời gian: 3 giờ (LT: 2; TH: 2)

1. Mục tiêu:

− Biết sử dụng thành thạo phần mềm Recorder;

− Sử dụng phần mềm để xây dựng tác phẩm được thể hiện dưới dạng Multimedia;

− Hình thành ý thức lao động là phải khẩn trương có kỷ luật, có trách nhiệm và

sáng tạo.

2. Nội dung:

4.1. Giới thiệu về phần mềm ghi âm

4.2. Sử dụng Sound Recorder

4.3. Sử dụng các chương trình để chuyển đổi dữ liệu

Bài 5. Phần mềm Goldware Thời gian: 9 giờ (LT: 3; TH: 5; KT:1)

1. Mục tiêu:

− Biết được các ứng dụng và sử dụng được phần mềm Goldware;

− Sử dụng phần mềm này để xây dựng tác phẩm được thể hiện dưới dạng

Multimedia;

− Hình thành ý thức lao động là phải khẩn trương có kỷ luật, có trách nhiệm và

sáng tạo.

2. Nội dung:

5.1. Giới thiệu phần mềm Goldware

5.2. Cài đặt Goldware

5.3. Giao diện chính trong Goldware

5.4. Các chức năng trên Menu

5.5. Các chức năng trên Control

5.6. Bài tập áp dụng

Bài 6. Phần mềm Ulead Video Studio Thời gian: 19 giờ (LT: 4; TH: 14; KT:1)

1. Mục tiêu:

− Biết sử dụng phần mềm Ulead Video Studio;

− Làm được phim trên phần mềm Ulead Video Studio và xuất ra các định dạng

như MPG;

− Hiệu chỉnh được đoạn film, tạo được hiệu ứng đối với ảnh cũng như film ;

− Thao tác chuyên nghiệp với các hiệu ứng trồng phủ, hiệu ứng chữ cũng như các

đối tượng trong Ulead Video Studio.

− Hình thành ý thức lao động là phải khẩn trương có kỷ luật, có trách nhiệm và

sáng tạo.

2. Nội dung:

6.1. Giới thiệu chung

6.1.1. Giới thiệu phần mềm Ulead Video Studio

Page 130: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

135

6.1.2. Cài đặt phần mềm Ulead Video Studio version 9.0

6.2. Các thành phần của Ulead Video Studio

6.2.1. Thanh Menu

6.2.2. Các nút điều khiển

6.2.3. Các tùy chọn

6.4. Thư viện

6.3. Các thao tác biên tập Ulead Video Studio

6.3.1. Hiệu chỉnh đoạn film

6.3.2. Tạo hiệu ứng cho đoạn film

6.3.3. Trồng phủ lớp các đoạn film

6.3.4. Tạo tiêu đề cho đoạn film

6.3.5. Chèn âm thanh vào đoạn film

6.3.6. Xuất ra VCD – DVD

6.4. Bài tập áp dụng

IV. Điều kiện thực hiện chương trình:

− Vật liệu, học liệu: Giáo trình, bài tập, tài liệu hướng dẫn thực hành mô đun

Thiết kế đa phương tiện;

− Dụng cụ và trang thiết bị: Máy chiếu, phòng máy tính cài đặt các phần mềm sử

dụng trong mô đun.

V. Phương pháp và nội dung đánh giá:

1. Nội dung

− Kiến thức: Đánh giá qua bài kiểm tra vấn đáp, thực hành đạt được các yêu cầu

sau: + Cài đặt các phần mềm thông dụng

+ Biết về nội dung các công cụ trong các phần mềm multimedia như: SnagIt,

Goldware, Ulead Video Studio...và ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày;

+ Xây dựng được các dự án ở mức quy mô vừa.

− Kỹ năng: Đánh giá kỹ năng thực hành của sinh viên trong bài thực hành cài đặt

và sử dụng các phần mềm đa phương tiện thông dụng và đạt được các yêu cầu

sau: + Biết cài đặt các phần mềm thông dụng;

+ Áp dụng việc chiếu, chụp, ghi âm, biên tập video ở nhiều môi trường, nhiều

hệ điều hành khác nhau;

+ Xây dựng được các dự án phục vụ trong bài học cũng như mô hình trong

thực tiễn sản xuất;

2. Phương pháp

− Phương pháp đánh giá:

+ Vấn đáp;

+ Thực hành trên máy tính.

- Học sinh tham gia học ít nhất 70% thời gian học lý thuyết và tham dự đầy đủ các

bài học thực hành của môn học, tham gia kiểm tra và thi kết thúc môn học theo quy

chế hiện hành.

Page 131: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

136

- Điểm đánh giá quá trình gồm có:

+ Kiểm tra thường xuyên: 01 bài kiểm tra (Điểm hệ số 1 )

+ Kiểm tra định kỳ: 02 bài kiểm tra (Điểm hệ số 2)

+ Thi kết thúc môn học:

- Thang điểm: thang điểm 10.

VI. Hướng dẫn sử dụng chương trình:

1. Phạm vi áp dụng chương trình:

Chương trình mô đun Thiết kế đa phương tiện được sử dụng để giảng dạy cho

trình độ trung cấp năm 2017.

2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy môn học:

- Tuỳ theo nội dung của mỗi bài mà giáo viên có thể sử dụng những phương

pháp mang tính chất vừa truyền thống vừa hiện đại như: thuyết trình, trực quan,

hoạt động nhóm..

- Sử dụng máy chiếu để bài giảng sinh động, sinh viên dễ tiếp thu;

- Kết hợp với công nghệ đa phương tiện như quay lại các thao tác mà giáo

viên làm thành video sau đó sinh viên có thể copy về thực hiện lại nội dung bài học.

- Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào nội dung của từng bài

học, chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất lượng giảng

dạy.

3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý:

- Sử dụng các thiết bị phần cứng cần thiết lập với các tùy chọn phần mềm cho

kết quả tốt.

- Khi quay video trong máy tính cần thiết lập số hình/khung để có được chất

lượng ảnh tốt.

- Thực hiện xong film trong Ulead Video Studio cần xuất dưới định dạng DVD

hoặc tương đương để cho chất lượng hình ảnh tốt.

4. Tài liệu tham khảo:

[1]. Đỗ Trung Tuấn; Giáo trình Công nghệ đa phương tiện; Nhà xuất bản Đại

học Quốc gia Hà Nội.

Page 132: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

137

CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC

Tên mô đun: Xử lý ảnh

Mã mô đun: MĐTC13020101

Thời gian thực hiện mô đun: 60 giờ; (Lý thuyết: 30 giờ; Thực hành, thí nghiệm,

thảo luận, bài tập: 27 giờ; Kiểm tra: 3 giờ)

I. Vị trí, tính chất của mô đun:

- Vị trí của môn học: Môn học xử lý ảnh là môn học bắt buộc trong chương

trình dạy nghề trình độ trung cấp nghề và là một trong những môn thuộc nhóm môn

học/ mô đun chuyên môn ngành/ nghề.

- Tính chất của môn học: Môn học xử lý ảnh là một trong những nội dung

quan trọng của đào tạo nghề nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục kỹ năng nghề cho

người lao động.

II. Mục tiêu mô đun:

Mô đun này cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về đồ hoạ vector và

đồ hoạ bitmap, về các công cụ thiết kế một đối tượng, các kỹ năng tô màu đối

tượng, các thao tác xử lý và phục chế hình ảnh ảnh.

- Kiến thức: Sau khi hoàn tất môn học, sinh viên nắm vững các kiến thức

thiết kế đối tượng, kiến thức xử lý ảnh, có khả năng sáng tạo những tác phẩm

nghệ thuật mới trong thiết kế đồ họa.

- Kỹ năng: Thực hiện được các thao tác xử lý ảnh và các công cụ thiết kế đồ

họa.

- Thái độ:Có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật tốt, tích cực

tiếp thu kiến thức mới.

III. Nội dung mô đun:

12. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:

TT

Nội dung môn học Thời gian (giờ)

Tổng

số

thuyết

Thực

hành

Kiểm

tra

1 Bài 1. Các thao tác cơ bản của ADOBE

PHOTOSHOP

9 6 3

2 Bài 2. Các thao tác nâng cao của ADOBE

PHOTOSHOP 15 6 8 1

3 Bài 3. Công cụ tô vẽ - Tạo văn bản – Biên

tập

18 9 8 1

Page 133: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

138

4 Bài 4. Hiệu chỉnh và phục chế hình ảnh

18 9 8 1

Cộng 60 30 27 3

13. Nội dung chi tiết:

Bài 1. Các thao tác cơ bản của ADOBE PHOTOSHOP

Mục tiêu:

+ Kiến thức: Giới thiệu cho sinh viên kiến thức cơ bản về Adobe PhotoShop

và các thao tác cơ bản khi sử dụng phần mềm Adobe PhotoShop để thực hiện xử lý

hình ảnh.

+ Kỹ năng: Sử dụng các lệnh đã học để xử lý hình ảnh

+ Thái độ: Tích cực tìm hiểu về các phương pháp xử lý hình ảnh.

Nội dung bài: Thời gian: 9 giờ (LT: 6; TH: 3)

1.1. Giới thiệu về ADOBE PHOTOSHOP

1. 2. Khởi động chương trình Adobe Photoshop.

1.3. Giao diện của Adobe Photoshop.

1.4. Các thao tác trên tập tin

1.5. Thoát khỏi chương trình Adobe PhotoShop

1.6. Các thao tác trên cửa sổ giao diện

1.7. Các thao tác trên vùng chọn

Bài 2. Các thao tác nâng cao của ADOBE PHOTOSHOP

Mục tiêu:

+ Kiến thức: Giới thiệu cho sinh viên kiến thức cơ bản về lớp đối tượng,

kênh màu, chế độ mặt nạ và hiệu ứng định sẵn trong Adobe PhotoShop .

+ Kỹ năng: Sử dụng các lệnh đã học để xử lý các đối tượng, xử lý màu trong

Adobe PhotoShop

+ Thái độ: Tích cực tiếp nhận các kiến thức; rèn luyện đức tính cẩn thận, tự

tìm tòi kiến thức mới.

Nội dung bài: Thời gian: 15 giờ (LT: 6; TH: 8; KT: 1)

2.1. Lớp đối tượng

2.2. Kênh màu – Channel

2.3. Chế độ mặt nạ - Mask

2.4. Hiệu ứng định sẵn

Bài 3. Công cụ tô vẽ - Tạo văn bản – Biên tập

Mục tiêu:

Page 134: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

139

+ Kiến thức: Trình bày được các kiến thức cơ bản về các công cụ tô vẽ, tạo

văn bản, biên tập hình ảnh trong Adobe PhotoShop.

+ Kỹ năng: Sử dụng thành thạo các nhóm công cụ lấy màu, tô màu, trộn màu,

công cụ tô vẽ và biên tập hình ảnh.

+ Thái độ:Tích cực tìm hiểu về các công cụ được sử dụng trong Adobe

PhotoShop.

Nội dung bài: Thời gian: 18 giờ (LT: 9; TH: 8; KT: 1)

3.1. Khái niệm về mô hình màu trong PhotoShop

3.2. Nhóm công cụ lấy màu

3.3. Các thao tác tô màu

3.4. Chế độ trộn màu

3.5. Công cụ tô vẽ, biên tập hình ảnh

3.6. Mối quan hệ giữa đường Path và vùng chọn

3.7. Tạo văn bản trong PhotoShop

Bài 4. Hiệu chỉnh và phục chế hình ảnh

Mục tiêu:

+ Kiến thức: Trình bày được các kiến thức cơ bản về các công cụ hiệu chỉnh

ảnh màu và ảnh đen trắng trong Adobe PhotoShop.

+ Kỹ năng: Sử dụng thành thạo các nhóm công cụ chỉnh sửa hình ảnh.

+ Thái độ:Tích cực tìm hiểu về các công cụ được sử dụng trong Adobe

PhotoShop.

Nội dung bài: Thời gian: 18 giờ (LT: 9; TH: 8; KT: 1)

4.1. Sử dụng công cụ hiệu chỉnh hình ảnh

4.2. Sử dụng lệnh hiệu chỉnh ảnh đen trắng

4.3. Các lệnh hiệu chỉnh ảnh màu

IV. Điều kiện thực hiện chương trình:

Đầy đủ tài liệu học tập như: Giáo án, giáo trình về môn học đồ họa căn bản

cho hệ Trung cấp nghề

V. Phương pháp và nội dung đánh giá:

1. Nội dung

- Kiến thức: Sau khi hoàn tất mô đun, sinh viên nắm vững các kiến thức thiết

kế đối tượng, kiến thức xử lý ảnh, có khả năng sáng tạo những tác phẩm

nghệ thuật mới trong thiết kế đồ họa. - Kỹ năng: Thực hiện được các thao tác xử lý ảnh và các công cụ thiết kế đồ

họa. - Thái độ: Có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật tốt, tích cực

tiếp thu kiến thức mới. 2. Phương pháp

Page 135: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

140

- Học sinh tham gia học ít nhất 70% thời gian học lý thuyết và tham dự đầy đủ

các bài học thực hành của mô đun, tham gia kiểm tra và thi kết thúc mô đun theo

quy chế hiện hành.

- Điểm đánh giá quá trình gồm có:

+ Kiểm tra thường xuyên: 01 bài kiểm tra (Điểm hệ số 1)

+ Kiểm tra định kỳ: 02 bài kiểm tra (Điểm hệ số 2)

+ Thi kết thúc mô đun:

- Thang điểm: thang điểm 10.

VI. Hướng dẫn sử dụng chương trình:

1. Phạm vi áp dụng chương trình:

Chương trình môn học xử lý ảnh được sử dụng để giảng dạy cho trình độ

trung cấp năm 2017.

2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun:

- Tuỳ theo nội dung của mỗi bài mà giáo viên có thể sử dụng những phương

pháp mang tính chất vừa truyền thống vừa hiện đại như: thuyết trình, trực quan,

hoạt động nhóm..

- Để đảm bảo và nâng cao chất lượng đào tạo của môn học rất cần có sự đầu

tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng dạy học như: phòng học thực hành về đồ

họa máy tính, máy chiếu đa năng, giáo trình, các Video trực quan, Máy in màu, máy

in 3D, Giấy in ảnh, bàn cắt, kéo, dao dọc giấy, thước ..

3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý:

- Các thao tác nâng cao của ADOBE PHOTOSHOP

- Công cụ tô vẽ - Tạo văn bản – Biên tập

- Hiệu chỉnh và phục chế hình ảnh

- Kỹ thuật in ấn đồ họa

4. Tài liệu tham khảo:

[1] Nguyễn Đức Hiếu (2013), Tự học Illustrator CS6 trong thiết kế đồ họa,

Nhà xuất bản Hồng Đức

[2] Lê Đức Hùng (2003), PhotoShop toàn tập 7.0, Nhà xuất bản thống kê

Page 136: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

141

CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC

Tên mô đun: Thực tập xử lý đồ họa

Mã mô đun: MĐTC13020111

Thời gian thực hiện mô đun: 75 giờ; (Lý thuyết: 15 giờ; Thực hành, thí nghiệm,

thảo luận, bài tập: 57 giờ; Kiểm tra: 3 giờ)

I. Vị trí, tính chất của mô đun:

Mô đun được bố trí sau khi học sinh học xong các môn học chung, các môn

học cơ sở chuyên ngành đào tạo chuyên môn nghề.

- Tính chất của môn học: Là môn học chuyên ngành bắt buộc.

II. Mục tiêu mô đun:

Mô đun này nhằm rèn luyện kỹ năng cho người học, khả năng thiết kế các sản

phẩm đồ họa, xử lý hình ảnh, xử lý video quảng cáo

- Về kiến thức:

+ Vận dụng kiến thức về đồ hoạ căn bản, xử lý hình ảnh bằng các phần

mềm CorelDraw và Photoshop để thiết kế các ấn phẩm đồ họa vector, xử lý

các ảnh bitmap.

+Biết quy trình làm các ấn phẩm đồ họa, đồng thời hiểu và phân tích được

mẫu sản phẩm.

- Về kỹ năng:

+ Thiết kế và vẽ biểu tượng, logo, trang trí, quảng cáo... theo yêu cầu cụ

thể, từ đó có thể tự học các phần mềm thiết kế đồ hoạ khác.

+ Thành thạo các công cụ cắt ghép ảnh, xử lý màu và tạo hiệu ứng nghệ

thuật cho các ảnh đó.

+Kết hợp hai mảng kiến thức và các phần mềm hỗ trợ để tạo nên các sản

phẩm có tính nghệ thuật và ứng dụng cao.

- Về thái độ:

+ Cẩn thận, sáng tạo, đảm bảo tính nghệ thuật

+ Nghiêm túc, khoa học, tỉ mỉ, ham học hỏi

III. Nội dung mô đun:

Page 137: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

142

14. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:

TT

Nội dung môn học Thời gian (giờ)

Tổng

số

thuyết

Thực

hành

Kiểm

tra

1 Bài 1. Thiết kế các logo, biểu tượng

15 3 12

2 Bài 2. Thiết kế một số mẫu ấn phẩm đồ

họa

18 6 11 1

3 Bài 3. Thiết kế Poster quảng cáo

12 1 10 1

4 Bài 4. Thiết kế mẫu quảng cáo ngoài trời

18 3 14 1

5 Bài 5. Kỹ thuật in ấn sản phẩm đồ họa

12 2 10

Tổng cộng 75 15 57 3

15. Nội dung chi tiết:

Bài 1. Thiết kế các logo, biểu tượng

Mục tiêu:

+ Kiến thức: Xác định yêu cầu, hình thành ý tưởng để thiết kế Logo, biểu

tượng Vận dụng các kỹ thuật đồ họa để thiết kế sản phẩm theo ý tưởng.

+ Kỹ năng: Thành thạo các thao tác xây dựng đối tượng trong CorelDraw và

trong Photoshop

+ Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ trong quá trình tạo lập đối tượng

Nội dung bài: Thời gian: 15 giờ (LT: 3; TH: 12)

1.1 . Nhóm công cụ tạo các đối tượng hình học

1.2 . Nhóm công cụ vẽ hình tự do

1.3 . Thiết kế Logo, biểu tượng

1.3.1. Thiết kế lại mẫu Logo

1.3.2. Thiết kế mới Logo, biểu tượng theo chủ đề

Bài 2: Thiết kế một số mẫu ấn phẩm đồ họa

Mục tiêu:

+ Kiến thức: Kết hợp các kiến thức về phần mềm CorelDraw và Photoshop

để thiết kế các mẫu ấn phẩm đồ họa.

+ Kỹ năng: Thành thạo thao tác thiết kế và trang trí các ấn phẩm

Page 138: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

143

+ Thái độ: Cẩn thận, có sáng tạo và đảm bảo tính khoa học trong các mẫu vẽ

Nội dung bài: Thời gian: 18 giờ (LT: 6; TH: 11, KT:1)

2.1 Thiết kế bộ Office Kits

2.2 Thiết kế một số mẫu thẻ

2.3 Thiết kế bộ lịch 12 tháng

2.4 Thiết kế bìa sách vở

2.5 Thiết kế bao bì sản phẩm

Bài 3: Thiết kế Poster quảng cáo

Mục tiêu:

+ Kiến thức: Kết hợp các kiến thức về đồ họa ứng dụng thiết kế minh họa

một số Poster quảng cáo cho các sản phẩm.

+ Kỹ năng: Thành thạo thao tác cắt ghép ảnh và tạo hiệu ứng cho ảnh, xác

định bố cục cho một Poster quảng cáo.

+ Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong quá trình phân tích và làm ảnh

Nội dung bài: Thời gian: 12 giờ (LT: 1; TH: 10, KT: 1)

3.1 Cắt ghép ảnh

3.2 Tạo hiệu ứng

3.3 Thiết kế một số ấn phẩm Poster quảng cáo

Bài 4: Thiết kế mẫu quảng cáo ngoài trời

Mục tiêu:

+ Kiến thức: Kết hợp các kiến thức vẽ, viết chữ và tạo hiệu ứng

+ Kỹ năng: Thành thạo thao tác thiết kế và trang trí các pano, apphic, poster

và biển quảng cáo ngoài trời

+ Thái độ: Cẩn thận, có sáng tạo và đảm bảo tính khoa học trong các mẫu vẽ

Nội dung bài: Thời gian: 18 giờ (LT: 3; TH: 14, KT: 1)

4.1 Thiết kế biển quảng cáo

4.2 Thiết kế bạt treo quảng cáo

4.3 Thiết kế Brochures

Bài 5: Kỹ thuật in ấn sản phẩm đồ họa

Mục tiêu:

Page 139: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

144

+ Kiến thức: Kết hợp các kiến thức về in ấn, dàn trang, xuất bản

+ Kỹ năng: Thành thạo thao tác các kỹ năng ghép trang, dàn trang, kỹ thuật

in ấn các sản phẩm đồ họa pano, apphic, poster và biển quảng cáo ngoài trời

+ Thái độ: Cẩn thận, có sáng tạo và đảm bảo tính khoa học trong các mẫu vẽ

Nội dung bài: Thời gian: 12 giờ (LT: 2; TH: 10, KT: 0)

5.1 Thiết kế trang in

5.2 Kỹ thuật ghép trang in

5.3 Xuất bản trang in

IV. Điều kiện thực hiện chương trình:

Đầy đủ tài liệu học tập như: Giáo án, giáo trình về môn học thực tập xử lý đồ

họa cho hệ Trung cấp nghề

V. Phương pháp và nội dung đánh giá:

1. Nội dung

- Về kiến thức:

+ Vận dụng kiến thức về đồ hoạ căn bản, xử lý hình ảnh bằng các phần

mềm CorelDraw và Photoshop để thiết kế các ấn phẩm đồ họa vector, xử lý

các ảnh bitmap.

+Biết quy trình làm các ấn phẩm đồ họa, đồng thời hiểu và phân tích được

mẫu sản phẩm.

- Về kỹ năng:

+ Thiết kế và vẽ biểu tượng, logo, trang trí, quảng cáo... theo yêu cầu cụ

thể, từ đó có thể tự học các phần mềm thiết kế đồ hoạ khác.

+ Thành thạo các công cụ cắt ghép ảnh, xử lý màu và tạo hiệu ứng nghệ

thuật cho các ảnh đó.

+Kết hợp hai mảng kiến thức và các phần mềm hỗ trợ để tạo nên các sản

phẩm có tính nghệ thuật và ứng dụng cao.

- Về thái độ:

+ Cẩn thận, sáng tạo, đảm bảo tính nghệ thuật

+ Nghiêm túc, khoa học, tỉ mỉ, ham học hỏi

2. Phương pháp

- Học sinh tham gia học ít nhất 70% thời gian học lý thuyết và tham dự đầy đủ

các bài học thực hành của môn học, tham gia kiểm tra và thi kết thúc môn học theo

quy chế hiện hành.

- Điểm đánh giá quá trình gồm có:

+ Kiểm tra thường xuyên: 01 bài kiểm tra (Điểm hệ số 1)

+ Kiểm tra định kỳ: 02 bài kiểm tra (Điểm hệ số 2)

Page 140: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

145

+ Thi kết thúc môn học:

- Thang điểm: thang điểm 10.

VI. Hướng dẫn sử dụng chương trình:

1. Phạm vi áp dụng chương trình:

Chương trình môn học xử lý ảnh được sử dụng để giảng dạy cho trình độ

trung cấp năm 2017.

2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy môn học:

- Tuỳ theo nội dung của mỗi bài mà giáo viên có thể sử dụng những phương

pháp mang tính chất vừa truyền thống vừa hiện đại như: thuyết trình, trực quan,

hoạt động nhóm..

- Để đảm bảo và nâng cao chất lượng đào tạo của môn học rất cần có sự đầu

tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng dạy học như: phòng học thực hành máy

tính, máy chiếu đa năng, giáo trình, các Video trực quan.

3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý:

4. Tài liệu tham khảo:

[1] Phạm Quang Huy –Quang Huấn (2003), Thiết kế với CorelDraw

11, Nhà xuất bản giao thông vận tải.

[2] Lê Đức Hùng (2003), PhotoShop toàn tập 7.0, Nhà xuất bản thống kê.

[3] Nguyễn Đức Hiếu (2013), Tự học Illustrator CS6 trong thiết kế đồ họa,

Nhà xuất bản Hồng Đức

Page 141: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

146

CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC

Tên môn học: Tiếng Anh chuyên ngành

Mã môn học: MHTC20050021

Thời gian thực hiện môn học: 45 giờ (Lý thuyết: 15 giờ; Thực hành: 28 giờ, Kiểm

tra: 2 giờ)

I. Vị trí, tính chất của môn học:

- Vị trí: Là môn học về chuyên nghành Công nghệ thông tin sau khi sinh viên đã

hoàn thành xong chương trình tiếng Anh cơ bản theo chương trình đào tạo của hệ

Cao đẳng. Được giảng dạy vào năm thứ hai.

- Tính chất: Đây là môn học bắt buộc.

II. Mục tiêu môn học:

- Về kiến thức:

+ Nhớ và sử dụng được vốn từ vựng về tiếng anh chuyên ngành Tin học khoảng

1000 từ.

+ Áp dụng các cấu trúc, kiến thức ngữ pháp cơ bản tiếng Anh như mệnh đề quan

hệ, phân từ,câu bị động, câu điều kiện, dạng so sánh, giới từ, thì hiện tại đơn, quá

khứ đơn, quá khứ hoàn thành, hiện tại tiếp diễn, vào việc đọc hiểu tài liệu chuyên

ngành.

- Về kỹ năng:

+ Đọc dịch được các tài liệu tiếng Anh về chuyên ngành Công nghệ thông tin

+ Có khả năng tự học, tự nghiên cứu.

+ Có khả năng làm việc độc lập, theo nhóm

- Về thái độ: Tích cực, chủ động trong quá trình học tập.

III. Nội dung môn học:

3. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian

Số

TT Tên chương, mục

Thời gian (giờ)

Tổng

số

thuyết

Thực

hành

Kiểm

tra

1 Unit 1.Computer Application 9 3 6

2 Unit 2. Configuration 9 3 5 1

3 Unit 3. Inside the system 9 3 6

4 Unit 4: Operating system 9 3 5 1

5 Unit 5: The Graphical User

Interface

9 3 6

Cộng 45 15 28 2

Page 142: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

147

4. Nội dung chi tiết:

Unit 1. Computer Application. Thời gian: 9 giờ

* Mục tiêu:

- Kiến thức:

+ Sử dụng được vốn từ vựng thuật ngữ chuyên ngành trong chủ đề ứng dụng của

máy tính.

+ Sử dụng được cấu trúc bị động ở thời hiện tại đơn giản.

+ Rèn được kỹ năng đọc dịch tài liệu.

- Kỹ năng: Đọc dịch được tài liệu liên quan, làm việc độc lập, làm việc nhóm.

- Thái độ: Tự tìm tòi học hỏi, đọc, nghiên cứu tài liệu.

* Nội dung bài:

I. Warm up

II. Reading: What can computer do?

III. Grammar: Passive voice

Unit 2. Configuration Thời gian: 9 giờ

* Mục tiêu:

- Kiến thức:

+ Sử dụng được thuật ngữ chuyên ngành trong chủ đề cấu hình của máy tính.

+ Sử dụng được mệnh đề quan hệ.

+ Rèn được kỹ năng đọc dich bài khoá, tài liệu liên quan .

- Kỹ năng: Đọc dịch được tài liệu liên quan, làm việc độc lập, làm việc nhóm.

- Thái độ: Tự tìm tòi học hỏi, đọc, nghiên cứu tài liệu.

* Nội dung bài:

I. Warm up

II. Reading: What is a computer?

III. Grammar: Relative clauses

Extra reading

Unit 3. Inside the system Thời gian: 9 giờ

* Mục tiêu:

- Kiến thức:

+ Sử dụng được các thuật ngữ chuyên ngành về chủ đề bên trong hệ thống máy

tính.

+ Sử dụng được cấu trúc mệnh đề quan hệ xác định và không xác định.

+ Rèn được kỹ năng đọc dịch bài khoá và tài liệu liên quan.

Page 143: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

148

- Kỹ năng: Đọc dịch được tài liệu liên quan, làm việc độc lập, làm việc nhóm.

- Thái độ: Tự tìm tòi học hỏi, đọc, nghiên cứu tài liệu.

* Nội dung bài:

I. Warm up

II. Reading: What is inside a microcomputer?

III. Grammar: Defining Relative Clause and Non-defining Relative Clauses.

Extra readingTest 1

Unit 4: Operating system Thời gian: 9 giờ

* Mục tiêu:

- Kiến thức:

+ Sử dụng được các thuật ngữ chuyên ngành về chủ đề hệ điều hành.

+ Sử dụng được trạng từ quan hệ.

+ Rèn được kỹ năng đọc dịch bài khoá và tài liệu liên quan.

- Kỹ năng: Đọc dịch được tài liệu liên quan, làm việc độc lập, làm việc nhóm.

- Thái độ: Tự tìm tòi học hỏi, đọc, nghiên cứu tài liệu.

* Nội dung bài:

I. Warm up

II. Reading : Operating system.

III. Grammar: Relative Adverbs

Extra reading: RAM and ROM

Unit 5: The Graphical User Interface Thời gian: 9 giờ

* Mục tiêu:

- Kiến thức:

+ Sử dụng được các thuật ngữ chuyên ngành về chủ đề giao diện người dùng đồ

họa.

+ Sử dụng được các phương pháp giản lược câu.

+ Rèn được kỹ năng đọc dich bài khoá và tài liệu liên quan.

- Kỹ năng: Đọc dịch được tài liệu liên quan, làm việc độc lập, làm việc nhóm.

-Thái độ: Tự tìm tòi học hỏi, đọc, nghiên cứu tài liệu.

* Nội dung bài:

I. Warm up

II. Reading: GUIs

III. Grammar: Ways of reducing sentences

Extra reading

IV. Điều kiện thực hiện môn học:

Page 144: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

149

5. Phòng học: Bàn ghế, bảng, quạt

6. Trang thiết bị máy móc: Máy vi tính, máy chiếu, loa máy tính, bảng, tranh ảnh

7. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu:

- Đề cương bài giảng, giáo án

- Câu hỏi, bài tập thực hành

- Giáo trình, tài liệu đọc dịch thêm

V. Nội dung và phương pháp, đánh giá:

1. Nội dung:

- Kiến thức: Bằng các bài kiểm tra viết, học viên cần đạt các yêu cầu sau:

+ Nhớ và sử dụng được vốn từ vựng tiếng anh chuyên ngành Công nghệ thông tin

khoảng 1000 từ.

+ Áp dụng các cấu trúc, kiến thức ngữ pháp cơ bản tiếng Anh như mệnh đề quan

hệ, phân từ, các thì, câu điều kiện, dạng so sánh, thì hiện tại đơn, quá khứ đơn, quá

khứ hoàn thành, hiện tại tiếp diễn, tương lai với will, be going to để đọc hiểu tài

liệu.

- Kỹ năng:

+ Đọc dịch được các tài liệu tiếng Anh về chuyên ngành Công nghệ thông tin.

+ Có khả năng tự học, tự nghiên cứu.

+ Có khả năng làm việc độc lập, theo nhóm

- Thái độ: Tích cực, chủ động trong quá trình học tập

2. Phương pháp:

- Tham gia ít nhất 70% giờ học

- Tham gia đầy đủ các bài kiểm tra.

- Đánh giá trong quá trình học:

+ Kiểm tra thường xuyên : 01 bài kiểm tra viết

+Kiểm tra định kỳ: 02 bài kiểm tra viết

+ Bài đánh giá cuối kỳ: 01 bài kiểm tra viết

- Thang điểm 10

VI. Hướng dẫn thực hiện môn học:

1. Phạm vi áp dụng môn học: áp dụng cho trình độ cao đẳng

2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập môn học

- Đối với giáo viên:

+ Hình thức giảng dạy chính: lý thuyết, luyện đọc hiểu tài liệu chuyên ngành.

+ Trước khi giảng dạy cần căn cứ vào nội dung của từng bài học để chuẩn bị đầy

đủ kiến thức, tài liệu, phương tiện giảng dạy để đảm bảo chất lượng giảng dạy.

+ Để giúp người học nắm vững những kiến thức cơ bản cần thiết, giáo viên cần sử

dụng phương pháp giảng dạy khoa học, tiếp cận phương pháp giảng dạy mới phù

hợp đối tượng, xây dựng các hoạt động dạy và học để sinh viên hứng thú tích cực

Page 145: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

150

tham gia nhằm đạt mục tiêu của môn học. Sau mỗi buổi cần giao các câu hỏi, bài

tập, bài đọc thêm để sinh viên tự học. Các câu hỏi, bài tập chỉ cần ở mức độ đơn

giản, trung bình phù hợp với phần lý thuyết đã học.

- Đối với người học:

+ Tham gia đầy đủ các buổi học; tích cực trong hoạt động dạy và học, tự giác trong

học tập

+ Hoàn thành bài tập dược giao, chuẩn bị kỹ bài trước khi đến lớp.

+ Thường xuyên đọc các tài liệu tham khảo liên quan đến chuyên ngành tiếng Anh

và tiếng Việt, cập nhật thông tin những tài liệu liên quan như: sách tham khảo, tạp

chí chuyên ngành, các trang thông tin điện tử (website) để mở rộng thêm kiến

thức.

3. Những trọng tâm cần chú ý:

- Hoàn thành tốt các mục tiêu đề ra của môn học cũng như mục tiêu của từng bài

trong chương trình.

4. Tài liệu tham khảo:

(7) Ngữ pháp tiếng Anh – Nguyễn Khuê, NXB Đồng Nai 2004

(8) Grammar in use – Raymond Murphy, NXB Thế giới 2000

(9) New English File – Christina Latham, Clive Oxenden, Oxford University Press

(10) Englishexecices.org

(11) Studyenglish.com

(12) Englishteststore.net

(13) Từ điển chuyên ngành Công nghệ thong tin.

(14) Infortech English for Computer Use.

.

Page 146: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

151

CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC

Tên môn học: Thực tập tốt nghiệp

Mã môn học: MĐTC13020121

Thời gian thực hiện môn học: 195 giờ; (Lý thuyết: 10 giờ; Thực hành, thí nghiệm,

thảo luận, bài tập: 180 giờ; Kiểm tra: 5 giờ)

I. Vị trí, tính chất của môn học:

Mô đun được bố trí sau khi người học học xong các môn học, mô đun

chuyên môn của ngành.

Tính chất của môn học: Là mô đun chuyên ngành bắt buộc, thông qua đợt

thực tập tốt nghiệp, người học tiếp cận với công việc chuyên ngành như : sử dụng

thành thạo các thiết bị văn phòng, thiết kế hệ thống mạng, cài đặt hệ thống mạng

máy tính, bảo trì hệ thống máy tính, cài đặt hệ thống Windows và xử lý sự cố máy

tính, an toàn và bảo mật hệ thống thông tin, lập trình, thiết kế web, thiết kế đồ

họa..., nâng cao nhận thức về chuyên môn nghiệp vụ, thành thạo kỹ năng thực hành

các công việc để sau khi tốt nghiệp người học có thể ứng dụng vào thực tế.

II. Mục tiêu môn học:

- Về kiến thức:

Củng cố kiến thức lý thuyết đã được trang bị trong nhà trường và vận dụng

những kiến thức đó vào thực tế.

- Chuẩn bị hướng nghiên cứu, xác định tên và đề cương, số liệu (nếu cần) cho

đồ án tốt nghiệp.

- Về kỹ năng:

+ Rèn luyện kỹ năng thực hành thông qua các công việc thực tiễn mà cơ quan

tiếp nhận sinh viên thực tập giao cho.

- Về thái độ:

Rèn luyện ý thức chấp hành kỷ luật lao động, thái độ giao tiếp với mọi

người, phát huy tinh thần học hỏi, tìm hiểu cách thức giải quyết các vấn đề của thực

tiễn sản xuất, lao động và cuộc sống.

III. Nội dung môn học:

1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:

TT

Nội dung môn học Thời gian (giờ)

Tổng

số

thuyết

Thực

hành

Kiểm

tra

1 Bài 1. Tổng quan về thực tập tốt nghiệp 10 10 0

2 Bài 2: Tổng quan về đơn vị thực tập 20 19 1

Page 147: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

152

3 Bài 3. Tình trạng ứng dụng công nghệ

thông tin tại đơn vị thực tập

25 24 1

4 Bài 4. Các chuyên đề thực tập tốt nghiệp 110 108 2

5 Bài 5. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 30 29 1

Tổng cộng 195 10 180 5

2. Nội dung chi tiết: Bài 1. Tổng quan về thực tập tốt nghiệp Thời gian: 10 giờ (LT: 10;

TH: 0)

1. Mục tiêu:

− Biết được các thông tin chung về thực tập tốt nghiệp;

− Biết được ý nghĩa của chuyên đề thực tập tốt nghiệp;

− Hiểu được các yêu cầu chính của thực tập tốt nghiệp;

− Chủ động tìm hiểu các nguồn tài liệu hỗ trợ cho chuyên đề thực tập, tích cực,

nghiêm túc thực hiện.

2. Nội dung:

1.1. Mục đích của thực tập tốt nghiệp

1.2. Nội dung của thực tập tốt nghiệp

1.2.1. Tổng quan về đơn vị thực tập

1.2.2. Tình trạng ứng dụng công nghệ thông tin tại đơn vị

1.2.3. Các chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1.2.4. Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Bài 2: Tổng quan về đơn vị thực tập Thời gian: 20 giờ (LT: 0; TH: 19;

KT:1)

1. Mục tiêu:

− Biết được thông tin chung về đơn vị như vị trí, đặc điểm, cơ cấu tổ chức quản

lý, sản xuất, kinh doanh, các phương thức hoạt động chuyên môn của đơn vị;

− Biết được khái quát cấu trúc, qui mô, qui trình ứng dụng công nghệ thông tin và

các trang thiết bị phục vụ trong hoạt động quản lý, sản xuất, kinh doanh tại đơn

vị;

− Thu thập được các số liệu, tài liệu liên quan;

− Lập được hồ sơ khảo sát khái quát về qui trình hoạt động của đơn vị thực tập;

− Nghiêm túc, tích cực tìm hiểu. Trung thực, hòa nhã trong giao tiếp.

2. Nội dung:

2.1. Vị trí, đặc điểm, tình hình của đơn vị

2.1.1. Tên đơn vị, địa chỉ liên hệ

2.1.2. Quá trình hình thành phát triển

2.1.3. Lĩnh vực, phạm vi hoạt động

2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị

2.2.1. Cơ cấu tổ chức sản xuất

2.2.2. Quy trình công nghệ

2.2.3. Các hoạt động chức năng chủ yếu của đơn vị

Page 148: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

153

Bài 3. Tình trạng ứng dụng công nghệ thông tin tại đơn vị thực tập

Thời gian: 25 giờ (LT: 0; TH: 24; KT: 1)

1. Mục tiêu:

− Hiểu được chi tiết về thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin và các trang thiết

bị trong các lĩnh vực quản lý, hoạt động chuyên môn;

− Biết được qui mô ứng dụng công nghệ thông tin, các công nghệ sử dụng, các

phương thức xử lý;

− Biết được tính năng, công dụng, cách sử dụng của một số phần mềm ứng dụng;

− Biết được các phương pháp xử lý thông tin hiệu quả;

− Căn cứ vào các đánh giá sơ bộ để đưa ra được giải pháp khắc phục;

− Nghiêm túc, tích cực tìm hiểu, phân tích, khi đánh giá cần sáng tạo, cẩn thận và

tư duy khách quan. Tự tin đưa ra các giải pháp, lắng nghe, tham khảo các ý kiến

đóng góp.

2. Nội dung:

3.1. Quy mô ứng dụng công nghệ thông tin và các trang thiết bị tại đơn vị

3.2. Các chức năng có ứng dụng công nghệ thông tin

3.2.1. Các ranh giới giữa máy tính và thủ công

3.2.2. Phương thức xử lý

3.2.3. Công nghệ xử lý

3.2.4. Cách thiết bị sử dụng – cách vận hành

3.3. Đánh giá sơ bộ

3.3.1. Đánh giá chung

3.3.2. Đánh giá về các chức năng đã ứng dụng công nghệ thông tin

3.4. Giải pháp khắc phục

3.4.1. Giải pháp về mô hình, phương thức ứng dụng, công nghệ, phần cứng

và trang thiết bị.

3.4.2. Giải pháp về nâng cấp, thay thế các phần mềm, các trang thiết ứng

dụng đã lạc hậu.

3.4.3. Giải pháp xây dựng các ứng dụng mới cho các hoạt động.

Bài 4. Các chuyên đề thực tập tốt nghiệp Thời gian: 110 giờ (LT:0; TH: 108;

KT:2)

1. Mục tiêu:

− Biết được ý nghĩa các chuyên đề thực tập;

− Hiểu được các yêu cầu chính của chuyên đề thực tập;

− Tập hợp các số liệu, công thức, qui trình xử lý,.. đã khảo sát được, kết hợp với

các kiến thức đã học để thực hiện chuyên đề thực tập mang tính cụ thể hóa;

− Thiết kế được sản phẩm demo cho chuyên đề;

− Viết được báo cáo sơ bộ đúng cấu trúc, đáp ứng được yêu cầu chuyên môn;

− Nghiêm túc, tỉ mỉ, tích cực, chủ động tìm kiếm các nguồn tài liệu hỗ trợ cho

chuyên đề.

2. Nội dung:

Page 149: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

154

4.1. Thiết kế và xây dựng hệ thống thông tin

4.1.1. Viết các trang web giới thiệu về cơ quan và các lĩnh vực hoạt động của

cơ quan đó.

4.1.2. Viết chương trình cỡ vừa phục vụ nhu cầu cụ thể của cơ quan.

4.1.3. Thiết kế, xây dựng các bài giảng điện tử phục vụ công tác đào tạo.

4.2. Tìm hiểu cấu trúc hệ thống máy tính và mạng máy tính (phần cứng)

4.2.1. Tham gia lắp ráp, cài đặt và cấu hình các máy tính.

4.2.2. Tham gia thiết kế, lắp đặt và cấu hình các mạng nội bộ (Server và

Client).

4.2.3. Cấu hình các Server (Web server, Mail server…)

4.3. Tìm hiểu và tiếp cận công nghệ

4.3.1. Tìm hiểu các phần mềm mã nguồn mở (Linux, Việt Key Linux...).

4.3.2. Tìm hiểu và tiếp cận các hệ quản trị cơ sở dữ liệu lớn như (Oracle,

DB2, SQL Server, MySQL...)

4.3.3. Tìm hiểu các công nghệ như XML, UML...

4.4 . Tham gia nghiên cứu lý lụân một trong các lĩnh vực sau:

4.4.1. Kỹ thuật máy tính

4.4.2. Đồ hoạ

4.4.3. Mạng máy tính và truyền thông

4.4.4. Hệ thống thông tin

4.4.5. Công nghệ phần mềm

4.4.6. Khoa học máy tính

4.4.7. Các hệ cơ sở tri thức

Ngoài ra sinh viên tin học còn có thể tham gia tin học hóa công tác văn phòng như:

● Soạn thảo văn bản bằng Microsoft Word.

● Xử lý số liệu bảng tính bằng Microsoft Excel.

● Soạn thảo báo cáo bằng Microsoft PowerPoint.

● Các chương trình và những vấn đề khác đã được đào tạo

Bài 5. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Thời gian: 30 giờ (LT: 0; TH: 29;

KT:1)

1. Mục tiêu:

− Biết được cấu trúc chung của báo cáo, nội dung chi tiết của mỗi phần báo cáo;

− Hiểu rõ những nội dung sẽ được trình bày trong báo cáo;

− Hiểu rõ nội dung, cách xây dựng sản phẩm demo;

− Biết cách xử lý dữ liệu, thông tin đã thu thập được tại đơn vị để minh họa cho

chuyên đề thực tập ;

− Chuẩn bị đầy đủ cac điều kiện đảm bảo để bảo vệ thực tập ;

− Nghiêm túc, tỉ mỉ, sáng tạo trong quá trình học và vận dụng vào thực hành.

2. Nội dung:

5.1.1. Hình thức của báo cáo tốt nghiệp : Báo cáo tốt nghiệp được trình bày

với cỡ chữ 13 trên giấy A4 (một mặt).

- Trang bìa (theo mẫu)

Page 150: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

155

- Trang 1 như trang bìa.

- Trang 2 nhận xét của cơ quan thực tập (có ký tên và đóng dấu của người chịu trách

nhiệm).

- Trang 3 nhận xét, đánh giá của giáo viên hướng dẫn.

- Trang 4 nhận xét đánh giá của khoa (người chấm báo cáo thực tập).

- Trang 5 mục lục báo cáo thực tập.

- Từ trang 6 trở đi là nội dung báo cáo thực tập.

- Trang cuối cùng tài liệu tham khảo

5.1.2. Nội dung của báo cáo thực tập :

Bao gồm các phần sau được phân bổ số trang một cách hợp lý.

Phần I:

- Giới thiệu tổng quan về đơn vị thực tập

- Tóm tắt lịch sử hình thành

- Mô hình tổ chức bộ máy đơn vị thực tập

- Đặc điểm những thuận lợi, khó khăn của đơn vị thực tập (nói về hệ thống máy

tính)

- Tổ chức bộ máy quản lý bằng máy tính (tổ chức quản lý nhân sự, hình thức vận

dụng công nghệ thông tin trong đơn vị, các đặc điểm khác về công nghệ thông tin.

Phần II:

Nội dung đề tài thực tập tốt nghiệp

- Những công việc học sinh đã tham gia trực tiếp ( mô tả những công việc cụ thể mà

bản thân tham gia trong thời gian thực tập tại đơn vị).

- Trình bày về nội dung cụ thể theo chuyên đề đã chọn.

- Đánh giá hiệu quả kinh tế của chuyên đề đã trình bày (nếu có).

Phần III

Kết luận :

- Đánh giá về tính khả thi của chuyên đề khi áp dụng vào thực tế.

- Kiến nghị trong chương trình đào tạo có gì bổ sung cho phù hợp với thực tế, tham

gia ý kiến cho đơn vị thực tập công tác quản lý, về ứng dụng công nghệ thông tin

vào hoạt động sản xuất kinh doanh.

- Tóm tắt và tự đánh giá bản báo cáo chuyên đề đạt được đến đâu so với yêu cầu

mục

đích yêu cầu đã đặt ra, giá trị thực tiễn bản báo cáo thực tập.

+ Các loại tài liệu tham khảo (nếu có).

+ Cuối bản báo cáo thực tập có xác nhận của đơn vị thực tập, ký tên, đóng dấu.

* Đóng thành quyển, đánh máy, in ra giấy khổ A4, số lượng trang từ 50 – 100

(không kể phụ lục)

Page 151: coit.edu.vn. Trung cap CNTT.pdf · 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) Mã ngành, nghề: 5480206 Trình độ đào

156

IV. Điều kiện thực hiện chương trình:

− Vật liệu, học liệu: Nội dung thực tập, đề cương thực tập;

− Dụng cụ và trang thiết bị: Cơ sở thực tập, máy tính, các phần mềm cần thiết, các

tài liệu tham khảo.

V. Phương pháp và nội dung đánh giá:

1. Nội dung

+ Ý thức thực tập tại cơ sở

+ Kết quả của báo cáo thực tập tốt nghiệp với trọng tâm là thực hiện chuyên

đề tốt nghiệp với sản phẩm demo.

2. Phương pháp

- Điểm đánh giá quá trình gồm có:

+ Kiểm tra thường xuyên: 02 bài kiểm tra (Điểm hệ số 1 )

+ Kiểm tra định kỳ: 02 bài kiểm tra (Điểm hệ số 2)

+ Điểm đánh giá của cơ sở thực tập: 01 bài kiểm tra (Điểm hệ số 2)

+ Thi kết thúc môn học: Là điểm đánh giá của báo cáo thực tập

- Thang điểm: thang điểm 10.

VI. Hướng dẫn sử dụng chương trình:

1. Phạm vi áp dụng chương trình:

Chương trình mô đun thực tập tốt nghiệp được sử dụng cho người học rình độ

cao đẳng năm 2017.

2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy môn học:

- Giáo viên hướng dẫn phương pháp, người học thực tập cụ thể tại nơi thực

tập;

- Giáo viên cần có chương trình hướng dẫn cụ thể, chi tiết. Các nội dung thực

tập cần căn cứ vào bài hướng dẫn này và thực tế nơi thực tập;

- Khi thực tập, giáo viên hướng dẫn hoặc nhờ các cán bộ nơi thực tập hướng

dẫn;

- Giáo viên cần có kiểm tra định kỳ để chỉnh sửa, định hướng cho người học.

3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý:

- Nội dung yêu cầu chính là các chuyên đề thực tập tốt nghiệp.

4. Tài liệu tham khảo:

- Các tài liệu về sản xuất kinh doanh, về hệ thống phần mềm ứng dụng của các

đơn vị kinh doanh, sản xuất.

- Các giáo trình về ngôn ngữ lập trình, quản trị cơ sở dữ liệu, mạng máy tính,

đồ họa, thiết kế web, tin học văn phòng.

- Các tài liệu hướng dẫn thực tập tốt nghiệp của các trường, trung tâm dạy

nghề,…

- Các tài liệu tham khảo khác.