137
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Á 1 BÁO CÁO KT QU THM ĐNH Chương trnh nưc sch v v sinh môi trưng nông thôn da trên kt qu thuc Chương trnh mc tiêu Quc Gia Vit Nam H Ni, thng 4 năm 2014 H Ni, thng 4 năm 2014 H Ni, thng 5 năm 2014

CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

  • Upload
    others

  • View
    4

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Á

1

BÁO CÁO KÊT QUA THÂM ĐINH

Chương trinh nươc sach va vê sinh môi trương nông thôn dưa trên kêt qua thuôc

Chương trinh muc tiêu Quôc Gia

Viêt Nam

Ha Nôi, thang 4 năm 2014Ha Nôi, thang 4 năm 2014Ha Nôi, thang 4 năm 2014

Ha Nôi, thang 5 năm 2014

Page 2: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

DANH SÁCH CÁC TƯ VIÊT TĂT

AEA Công ty TNHH Kiểm toán Đông Á

AusAID Cơ quan Phát triển Quốc tế Ốxtrâylia

Ban QLDA Ban quản lý dư án

Bộ LĐTBXH Bộ Lao động thương binh xa hội

Bộ NN&PTNT Bộ Nông nghiêp va Phát triển nông thôn

BV Điều tra xác minh đầu kỳ

CPVN Chinh Phu Viêt Nam

CQTĐĐL Cơ quan Thẩm định Độc lập

CTMTQG3 Chương trình Mục tiêu Quốc gia giai đoan 3

DA Dư án

DLI Chỉ số Giải ngân

KĐV Kiểm đếm viên

IEC Thông tin - giáo dục - truyền thông

IHSL Nha tiêu hộ gia đình hợp vê sinh mới

KTNN Kiểm toán Nha nước

M&E Giám sát va đánh giá thưc hiên

NS-VSMTNT

ĐBSH

Chương trình nước sach, vê sinh môi trường đồng bằng

sông Hồng

NTP Cung cấp Nước sach va Vê sinh môi trường nông thôn

ODK Bộ Dữ liêu Mở

PDO Yếu tố mục tiêu phát triển chương trình

PforR

Chương trình Nước sach va Vê sinh Môi trường Nông

thôn Dưa trên Kết quả thuộc Chương trình Mục tiêu

Quốc gia

QCVN Quy chuẩn Viêt Nam

UBND Uỷ ban nhân dân

VH&BD vận hanh va bảo dưỡng

WB Ngân hang Thế giới

2

Page 3: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

MUC LUCTÓM TẮT................................................................................................................................................4

1. Mục tiêu........................................................................................................................................4

2. Phương phap thẩm định..............................................................................................................4

3. Những phat hiện trong điều tra..................................................................................................5

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG.................................................................................................10

1.1. Chương trình Nước sạch va Vệ sinh Môi trường Nông thôn Dựa trên Kết quả thuôc Chương trình Mục tiêu Quốc gia ở Việt Nam...................................................................................10

1.2. Chỉ số giải ngân.............................................................................................................................12

1.3. Thẩm định đôc lập với cơ sở........................................................................................................13

CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP THÂM ĐINH.................................................................................14

2.1. Điều tra xac minh đầu kỳ.............................................................................................................14

2.2. Thu thập dữ liệu............................................................................................................................15

2.2.1. Chọn mẫu...........................................................................................................................15

2.2.2. Công cụ thu thập dữ liệu....................................................................................................16

2.2.3. Điều tra hiện trường..........................................................................................................16

2.2.4. Các vấn đề thu thập dữ liệu...............................................................................................18

2.3. Phân tích dữ liệu...........................................................................................................................19

2.3.1. Biến nguồn gốc..................................................................................................................19

2.3.2. Phân tích số liệu................................................................................................................20

2.3.3. Các thay đổi so với phương pháp dự kiến, nguồn sai lệch, giả định (và giá trị của nó)...20

CHƯƠNG 3: PHÁT HIỆN..................................................................................................................21

3.1. Tổng quan về cac tỉnh...................................................................................................................21

3.2. DLI 1.2 Số nha tiêu hô gia đình được cải tạo, xây mới 2013 hợp vệ sinh................................22

3.2.1. Kết quả điều tra, tính toán và phân tích số liệu và số liệu báo của 8 tỉnh đối với chỉ tiêu DLI 1.2.........................................................................................................................................22

3.2.2. Khuyến nghị:......................................................................................................................24

3.3. DLI 2.2 Vệ sinh toan xã................................................................................................................25

3.3.1. Kết quả điều tra, tính toán và phân tích số liệu và số liệu báo của 8 tỉnh đối với chỉ tiêu DLI 2.2.........................................................................................................................................25

3.3.2. Khuyến nghị:......................................................................................................................28

CHƯƠNG 4: KÊT LUẬN...................................................................................................................34

PHỤ LỤC...............................................................................................................................................36

3

Page 4: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

Danh muc Bang trong Bao caoBang 1: DLI 1.2 Sô nha tiêu hô gia đinh xây mơi, nâng cấp trong năm 2013....................................6

Bang 2: Bang dữ liêu DLI 2.2 – Sô liêu báo cáo va kêt qua đánh giá.................................................9

Bang 3: Sô liêu theo muc tiêu va kêt qua đat được theo thưc tê của chỉ sô giai ngân DLI 1.2........24

Bang 4: Sô liêu theo muc tiêu va kêt qua đat được theo thưc tê của chỉ sô giai ngân DLI 2.2........29

Bang 5: Sô liêu theo muc tiêu va kêt qua đat được theo thưc tê sô ngươi dân tiêp cận vê sinh toan xã...........................................................................................................................................................30

Danh muc Hinh trong Bao caoHinh 1: Ban đồ vùng dư án....................................................................................................12

Hinh 2: Vị trí các hô gia đinh điều tra, phỏng vấn................................................................21

Hinh 3.3: Phân bô các loai hinh nha tiêu..............................................................................22

4

Page 5: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

CHƯƠNG 1: TÓM TĂTBáo cáo tóm tắt đưa ra những phát hiên từ viêc Thẩm định độc lập kết quả thưc hiên năm 2013 cua Chương trình nước sach va vê sinh nông thôn tai 8 tỉnh Đồng bằng sông Hồng đối với 3 chỉ tiêu:

- DLI 1.2: Số nha tiêu hộ gia đình hợp vê sinh được xây mới hoặc cải tao.

- DLI 2.2: Số người được hưởng lợi từ các xa vê sinh toan xa.

- DLI 3: Số Kế hoach hang năm cua tỉnh được các tỉnh phê duyêt va Số Báo cáo Chương trình được công bố công khai.

Kết quả thẩm định được thưc hiên bởi đơn vị tư vấn Công ty TNHH Kiểm toán Đông Á (AEA) dưới sư chỉ đao từ Kiểm toán Nha nước. Đánh giá nay thưc hiên từ tháng 1 đến tháng 5 năm 2014.

1. Mục tiêu

Thẩm định kết quả năm 2013 do các tỉnh tham gia Chương trình Nước sach va Vê sinh Môi trường Nông thôn Dưa trên Kết quả thuộc Chương trình Mục tiêu Quốc gia ở vùng Đồng bằng sông Hồng báo cáo.

Điều tra thẩm định các thông tin quan trọng liên quan đến các chỉ số giải ngân năm 2014. Cụ thể như sau:

i) Đối với DLI 1.2 – Số nha tiêu hộ gia đình hợp vê sinh xây mới năm 2013: thông báo cho Ngân hang về độ tin cậy cua danh mục các hộ gia đình từ báo cáo chinh thức cua các tỉnh, DLI nay sẽ được sử dụng như một công cụ để xác định xem liêu các nha vê sinh có bao gồm trong danh mục đa nêu bởi các tỉnh đa xây dưng trong kế hoach giải ngân năm 2013.

ii) Đối với DLI 2.2 – Số người được tiếp cận vê sinh toan xa: Thông báo cho Ngân hang về độ tin cậy cua dữ liêu báo cáo được tập hợp ở cấp tỉnh, đánh giá mức độ nỗ lưc được xa lưa chọn để đat được các yêu cầu cua DLI 2.2.

iii) Đối với DLI 3 – Số kế hoach hang năm cua tỉnh được các tỉnh phê duyêt va số Báo cáo Chương trình được công bố công khai. Thông báo cho Ngân hang viêc tuân thu các quy định trong sổ tay hoat động cua chương trình đối với các báo cáo hang năm ở cấp tỉnh va báo cáo tổng hợp cua chương trình cũng như viêc công bố thông tin công khai trên các phương thông tin đai chúng.

2. Phương phap thẩm định

Phương pháp thẩm định được lưa chọn la kiểm chứng dưa trên các kết quả báo cáo đa được thưc hiên so với mục tiêu kế hoach đề ra cua 08 tỉnh.

Cỡ mẫu va chọn mẫu

5

Page 6: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

Dưa trên cỡ mẫu được chuyên gia Ngân hang Thế giới tinh toán va cung cấp, đơn vị tư vấn sử dụng phần mềm STATA để chọn mẫu ngẫu nhiên theo đúng yêu cầu. Quá trình chọn mẫu được thiết lập hằng số tao độ ngẫu nhiên, đảm bảo tinh ngẫu nhiên va trải rộng trên toan bộ pham vi mẫu.

Thu thập dữ liêu

Dữ liêu sơ cấp:

Dữ liêu sơ cấp được đội ngũ Kiểm đếm viên (KĐV), Giám sát viên (GSV) trưc tiếp xuống hiên trường tai 08 tỉnh kiểm đếm. Thiết bị được sử dụng la điên thoai di động cầm tay Samsung Galaxy Trend Plus S7580. Toan bộ nội dung bảng câu hỏi được sử dụng cho thẩm định cơ sở do Ngân hang Thế giới xây dưng được tich hợp thông qua phần mềm ODK. Dữ liêu được nhập trong quá trình phỏng vấn va sau đó truyền trưc tiếp đến máy chu để lưu giữ va xử lý thông tin.

Dữ liêu thứ cấp:

Song song với thu thập dữ liêu sơ cấp, đơn vị tư vấn cũng thu thập báo cáo cua các tỉnh về thông tin kinh tế - xa hội, Báo cáo thưc hiên dư án, Chứng nhận nước sach cua các công trình vê sinh công cộng, các số liêu thống kê va văn bản có sẵn để phục vụ phân tich dữ liêu cho dư án.

Khao sát hiên trương

Với phương pháp trên đơn vị tư vấn đa hoan thanh điều tra, phỏng vấn được 13.842 hộ gia đình va 148 công trình công cộng ở 251 xa thuộc 8 tỉnh. Thưc hiên khảo sát các hộ gia đình về tình trang sach sẽ, sư riêng tư va bảo trì đối với phần kết cấu nổi va bể phốt cua các công trình vê sinh, va hê thống cấp nước uống hộ gia đình. Thưc hiên khảo sát ở các trường học va tram y tế về tình trang sach sẽ, sư riêng tư va bảo trì đối với với phần kết cấu nổi va bể phốt cua các công trình vê sinh, va hê thống cấp nước uống.

Viêc giám sát tiêu chuẩn va các thu tục kiểm soát chất lượng trong suốt quá trình thưc hiên bởi các giám sát viên, đa chứng tỏ đây la một cuộc điều tra, phỏng vấn trung thưc, minh bach. Ở tất cả các giai đoan thưc hiên, với chất lượng kiểm soát va sư tham gia cua các bên liên quan vao quá trình giám sát, có thể nói các kết quả, dữ liêu do đơn vị tư vấn cung cấp được coi la có độ tin cậy cao.

Phân tích dữ liêu

Phần mềm STATA được chuyên gia phân tich số liêu cua đơn vị Tư vấn sử dụng trong quá trình tinh toán phân tich số liêu cua dư án.

Đơn vị Tư vấn đa đề xuất Ngân hang Thế giới sử dụng bộ phần mềm Quản trị Cơ sở dữ liêu Oracle 11g với các thu tục ham (procedures) được xây dưng đúng theo tai liêu hướng dẫn phân tich cua Ngân hang để đưa ra được bộ kết quả đảm chinh xác, dễ đọc. Đồng thời để so sánh đối chiếu với kết quả phân tich từ phần mềm STATA.

6

Page 7: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

3. Những phat hiện trong điều tra

Sau khi phân tich các số liêu từ báo cáo cua 08 tỉnh do Bộ NN&PTNT cung cấp va từ kết quả điều tra, phỏng vấn tai hiên trường, báo cáo tập trung phân tich đánh giá 3 khia canh va có được những kết luận, những phát hiên chinh sau đây.

a. DLI 1.2 - Nha tiêu hô gia đinh xây mơi, cai tao hợp vê sinh năm 2013

Căn cứ vao danh mục hộ gia đình xây mới nha tiêutrong năm 2013 do các tỉnh báo cáo. Đơn vị tư vấn đa thẩm định va cho kết quả thẩm định số nha tiêu mới hợp vê sinh năm 2013 như sau:

- Bộ NN&PTNT báo cáo về viêc xây dưng nha tiêu mới năm 2013 tai 8 tỉnh đat 17.445 nha tiêu so với số kế hoach la 15.000 nha tiêu, đa vượt chỉ tiêu 16,3%.

- Đơn vị tư vấn đa thưc hiên điều tra, phỏng vấn 1.452 hộ gia đình có nha tiêu xây mới năm 2013. Kết quả thẩm định cho thấy số nha tiêu xây dưng mới năm 2013 hợp vê sinh la 1.217 nha tiêu, đat 82% (với độ tin cậy 95% va tỷ lê sai lêch toan dư án la ± 2%). Từ kết quả thẩm định tỷ lê nha tiêu xây mới năm 2013 hợp vê sinh so với con số báo cáo cua Bộ NN&PTNT, đơn vị tư vấn tinh toán số nha tiêu thực tế được xây dưng mới năm 2013 hợp vê sinh la 14.216 nha tiêu. Như vậy theo chỉ dẫn tinh toán chỉ số giải ngân trong “Ma trận quy tắc thẩm định chỉ số giải ngân” va “Ma trận chỉ số liên kết với giải ngân”, đơn vị tư vấn tinh toán chỉ số giải ngân cho dữ liệu DLI 1.2 năm 2013 của 8 tỉnh la I1 = 94,8% tương đương với 14.216 nha tiêu mới xây dưng năm 2013 hợp vê sinh. Kết quả chi tiết xem bảng 1.

Có 2 nguyên nhân dẫn đến sư chênh lêch về chỉ số giải ngân giữa kết quả thẩm định va chỉ số theo báo cáo:

- Tỷ trọng nha tiêu được xây dưng khác năm 2013 khá lớn tương đương 10% (148/1485).Trong số những nha tiêu xây dưng năm 2013 có khá nhiều nha tiêu được nâng cấp không phù hợp hoặc không đảm bảo vê sinh với tỷ trọng la 5,5% (82/1485).

Bang 1: DLI 1.2 Số nhà tiêu hộ gia đinh xây mới, nâng cấp trong năm 2013

7

Page 8: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

Tỉnh

Số nha tiêu xây mới

2013(Số kế hoạch)

Số nha tiêu xây

mới 2013(Số bao

cao)

Số nha tiêu xây mới 2013

hợp VS(Số thẩm định)

% Kết quả đạt

được của chỉ số

giải ngân

Tăng, giảm so với % kết quả

đạt được của chỉ số giải ngân

Bắc Ninh 2.260 3.212 2.593 114,7% [109,2%, 120,3%]

Ha Nam 1.920 2.595 1.826 95,1% [88,6%, 101,6%]

Ha Nội 2.320 2.599 2.283 98,4% [93,7%, 103,1%]

Hưng Yên 1.960 2.114 1.807 92,2% [87,1%, 97,3%]

Phú Thọ 1.300 1.348 1.287 99,0% [95,9%, 102,1%]

Quảng Ninh 1.530 1.503 1.169 76,4% [70,3%, 82,5%]

Thanh Hóa 2.020 2.260 1.913 94,7% [89,6%, 99,9%]

Vĩnh Phúc 1.690 1.814 1.338 79,2% [72,8%, 85,6%]

Tổng 15.000 17.445 14.216 94,8% [92,8%, 96,7%]

8

Page 9: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

b. DLI 2.2 - Vê sinh toan xã

Đánh giá về chỉ số giải ngân DLI 2.2 dưa trên danh mục 35 xa đat vê sinh toan xa trong năm 2013 được các tỉnh báo cáo,trong đó thống kê tỷ lê % các hộ gia đình có nha tiêu hợp vê sinh va 100% công trình công cộng có nha tiêu hợp vê sinh, cụ thể như sau:

- Báo cáo cua Bộ NN&PTNT về 35 xa đat vê sinh an toan với các chỉ tiêu 100% hộ gia đình có nha tiêu, hộ gia đình có nha tiêu hợp vê sinh >70% va 100% các công trình công cộng có nha tiêu hợp vê sinh. Số người dân tiếp cận vê sinh toan xa la 292.959 người, số kế hoach la 250.000 người.

- Đơn vị Tư vấn đa điều tra, phỏng vấn hoan thanh được 12.390/12.401 hộ gia đình kiểm đếm, đat 99,9% so với số mẫu yêu cầu. Tất cả 113 trường học va 35 tram y tế đều được điều tra, phỏng vấn hoan thanh.

- Kết quả thẩm định số nha tiêu hợp vê sinh cua các hộ gia đình thuộc các xa vê sinh an toan (với độ tin cậy 95% va tỷ lê sai lêch tối đa ±4,9% với cấp xa) cho thấy mức độ bao phu cua nha tiêu hộ gia đình hợp vê sinh ở 33/35 xa thuộc 8 tỉnh, thanh phố đat >70%. Tỷ lê nha tiêu hợp vê sinh cua 2/35 xa gồm xa Hiêp Hòa thuộc tỉnh Quảng Ninh đat 63% va xa Cầu Lộc thuộc tỉnh Thanh Hóa đat 49,0% không đat yêu cầu > 70%.

- Đối với 148 công trình công cộng cua 35 xa vê sinh an toan năm 2013, có sư khác biêt lớn về tỷ lê % số công trình công cộng có nha tiêu hợp vê sinh được thẩm định va số liêu báo cáo cua các tỉnh. Kết quả thẩm định cho thấy chỉ có 84/113 trường học có nha tiêu hợp vê sinh va chỉ có 26/35 tram y tế có nha tiêu hợp vê sinh thuộc 35 xa.

- Tổng hợp kết qua thẩm định cho thấy chỉ có 14/35 xã đạt vệ sinh toan xã.

Những nguyên nhân chinh dẫn đến kết quả như trên theo ghi nhận cua đơn vị tư vấn la do:

o Có 2/35 xa có tỷ lê hộ gia đình có nha tiêu hợp vê sinh < 70%.

o Số trường học có số học sinh trung bình/bê xi/ca học >200: 2/113 trường.

o Một số trường học không đat tiêu chi có ≥ 4 công trình hợp vê sinh. Các trường nay đều không có xa phòng tai nơi rửa tay cho học sinh. Tỷ lê nay chiếm 14,8%.

o Một số tram y tế không đat chỉ tiêu phải có ≥ 2 công trình hợp vê sinh. Bên canh đó tình trang không có xa phòng rửa tay tai công trình rửa tay cũng la nguyên nhân dẫn đến không đảm bảo vê sinh cho các tram. Tỷ lê không có xa phòng tai các tram la 16,1%.

Kết luận chỉ số giải ngân cua bảng dữ liêu DLI 2.2:

o Từ kết quả thẩm định cho thấy chỉ có 14/35 xã đạt tiêu chí vệ sinh an toan va số người dân thưc tế được tiếp cận với vê sinh toan xa la 134.412/292.959 người, sai lêch so với con số cua Bộ NN &PTNT la 158.547 tương ứng với 45,88%.

o Căn cứ chỉ dẫn tinh toán chỉ số giải ngân trong “Ma trận Quy tắc Thẩm định Chỉ số giải ngân” và “Ma trận chỉ số liên kết với giải ngân”, đơn vị tư vấn tinh toán chỉ số giải ngân cho dữ liệu DLI 2.2 năm 2013 của 8 tỉnh thuôc dự an la I2 = 53,8%.

Kết quả chi tiết xem Bảng 2

9

Page 10: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

Bang 2: Bang dữ liêu DLI 2.2 – Số liệu bao cao và kết qua đanh gia

TT Tên tỉnh

Số người dân tiếp cận với vệ sinh toan

xã(số kế hoạch)

Số người dân tiếp cận với vệ sinh toan

xã(số bao cao)

Số người dân tiếp cận với vệ sinh toan

xã số thẩm

định)

% Kết quả đạt được của

chỉ số giải ngân

1 Bắc Ninh 37.750 45.518 5.720 15,2%2 Ha Nam 31.840 38.399 25.040 78,6%3 Ha Nội 38.890 58.232 58.232 149,7%4 Hưng Yên 32.450 34.108 0 0,0%5 Phú Thọ 22.080 28.810 13.284 60,2%6 Quảng Ninh 25.540 27.235 11.058 43,3%7 Thanh Hóa 33.680 36.178 4.234 12,6%8 Vĩnh Phúc 27.770 24.479 16.844 60,7%

Tổng   250.000 292.959 134.412 53,8%

10

Page 11: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG

1.1. Chương trình Nước sạch va Vệ sinh Môi trường Nông thôn Dựa trên Kết quả thuôc Chương trình Mục tiêu Quốc gia ở Việt Nam

Chinh phu Viêt Nam (CPVN) thiết kế chương trình môi trường quốc gia giai đoan 3 (CTMTQG3) để được thưc hiên từ năm 2012 đến 2015, va mới đây đa được Quốc hội va Thu tướng Chinh phu phê duyêt. CTMTQG3 có mục tiêu cải thiên đáng kể sư bền vững cua các hê thống cấp nước va chất lượng nước được sản xuất. CTMTQG3 cũng sẽ nhấn manh đến quyền sở hữu cua địa phương đối với hê thống cấp nước theo luật doanh nghiêp, với viêc bù đắp toan bộ chi phi vận hanh va bảo dưỡng (VH&BD) va đóng góp một phần chi phi vốn– một điều kiên cần thiết để đat được bền vững, va la cách tiếp cận được thử nghiêm thanh công trong Chương trình nước sach, vê sinh môi trường đồng bằng sông Hồng (NS-VSMTNT ĐBSH) do Ngân hang tai trợ. CTMTQG3 cũng sẽ đẩy manh hơn nữa chương trình vê sinh va thưc hiên những thay đổi về thể chế nhằm cải thiên viêc cung cấp hỗ trợ phần mềm để xúc tiến va giáo dục về vê sinh. CTMTQG3 dư kiến sẽ cung cấp nước an toan va dịch vụ vê sinh cải thiên va xúc tiến hanh vi vê sinh có lợi hơn cho sức khỏe ở khu vưc nông thôn thông qua những hoat động sau đây:

- Cấp nước sinh hoat va môi trường nông thôn: Hai loai hoat động cấp nước được hỗ trợ, giải pháp cộng đồng thông qua mang lưới đường ống va giải pháp riêng lẻ cho các hộ gia đình nằm ngoai khu vưc cung cấp cua đường ống. Các hê thống hộ gia đình do chinh các hộ gia đình tư lo chi phi, va được hỗ trợ bằng khoản tin dụng có trợ cấp cua nha nước. Hê thống nước cộng đồng được tai trợ từ cả ngân sách chinh phu va chinh quyền tỉnh, đáp ứng khoảng 90% nhu cầu tai trợ vốn. Người hưởng lợi sẽ chi trả phần còn lai cua chi phi đầu tư theo hình thức phi đấu nối. Tiền thu phi sử dụng nước ban đầu chỉ đu để bù đắp chi phi vận hanh va bảo dưỡng. CTMTQG3 đặt mục tiêu đat được tỷ lê tiếp cận nước hợp vê sinh la 85% cho người dân nông thôn vao cuối năm 2015, trong đó 45% có cơ hội sử dụng nước “sach”, tiêu chuẩn chất lượng nước cao hơn cua BYT. Hợp phần nay cũng bao gồm các hoat động nhằm cải thiên điều kiên môi trường cua các xa, thông qua chuồng trai chăn nuôi hợp vê sinh ở các hộ gia đình va các công trình biogas để kiểm soát phân vật nuôi.

- Vê sinh nông thôn: Viêc cung cấp các công trình vê sinh công cộng va cấp nước đi kèm trong các trường học va tram y tế sẽ được CTMTQG3 tai trợ toan bộ. CTMTQG3 cũng thúc đẩy vê sinh hộ gia đình với sư phối hợp cua Ngân hang Chinh sách Xa hội Viêt Nam (VBSP), bằng cách hỗ trợ đầu tư cho vê sinh hộ gia đình thông qua khoản vay lên tới 60% chi phi vốn, cho phép các hộ gia đình dan trải chi phi cải tao trong 5 năm. Do vậy, các hộ gia đình sẽ chịu toan bộ chi phi đầu tư, nhưng khoản vay cho phép những hộ gia đình chi phi thấp có thể tham gia. Lai suất được cố định thấp hơn mức hiên hanh cua thị trường, đem lai một khoản trợ cấp nhỏ cho người vay. Mục tiêu cua quốc gia la 65% hộ gia đình nông thôn sẽ có nha tiêu hợp vê sinh vao cuối năm 2015.

11

Page 12: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

- Nâng cao năng lưc, truyền thông va giám sát, đánh giá thưc hiên (M&E) Chương trình: Đao tao, tập huấn nâng cao năng lưc cho hê thống cua nganh nước sach va vê sinh nông thôn trong những lĩnh vưc khác nhau như giám sát va đánh giá, kiểm soát chất lượng nước, quy hoach va bền vững cua các hê thống nước. Hoat động nay cũng bao gồm hoat động thông tin - giáo dục - truyền thông (IEC) được thiết kế để thúc đẩy nhu cầu đối với nước sach, thay đổi hanh vi vê sinh, tăng nhu cầu đối với dịch vụ vê sinh, va thay đổi kết quả vê sinh trên toan xa.

- Trên toan quốc, CTMTQG3 hướng đến viêc cung cấp:

o Nước hợp vê sinh cho 4,6 triêu người;

o Nước sach cho 5,1 triêu người;

o Nha tiêu hộ gia đình cho 1,7 triêu hộ gia đình; va

o Tổng số 5.500 công trình vê sinh trường học, 1.450 công trình vê sinh tram y tế, 480.000 chuồng gia súc va 420.000 hê thống biogas mới.

- Chương trình Nước sach va Vê sinh Môi trường Nông thôn Dưa trên Kết quả (PforR) thuộc Chương trình Mục tiêu Quốc gia sẽ hỗ trợ CTMTQG3 ở tám tỉnh có vị tri địa lý liền kề: Phú Thọ, Quảng Ninh, Ha Nội, Hưng Yên, Bắc Ninh, Ha Nam, Vĩnh Phúc va Thanh Hóa. Ở những tỉnh nay, cách tiếp cận mới để thưc hiên CTMTQG3 sẽ được thử nghiêm thông qua viêc bắt đầu áp dụng phương pháp lập kế hoach va tai trợ dưa trên kết quả va bằng cách cải thiên cơ cấu tổ chức liên quan đến các hê thống quản trị, đấu thầu mua sắm, quản lý tai chinh va quản lý môi trường va xa hội. Do vậy, Chương trình PforR sẽ tìm cách dần biến đổi CTMTQG thanh một hê thống hiêu quả va tập trung hơn để thưc hiên các khoản đầu tư bền vững

- Chương trình PforR cũng sẽ tập trung vao ba lĩnh vưc cua CTMTQG3: (i) mở rộng dịch vụ cấp nước; (ii) mở rộng vê sinh tổ chức va hộ gia đình; va (iii) cải thiên thể chế, bao gồm cải thiên công tác lập kế hoach, giám sát va đánh giá. Đặc biêt, Chương trình đề xuất có mục tiêu cung cấp va sẽ đo lường hiêu quả đat được cua ba mục tiêu chinh cua chương trình:

o Cung cấp dịch vụ cấp nước bền vũng;

o Vê sinh toan xa; va tăng cường năng lưc lập kế hoach va giám sát CN-VSMTNT.

- Cụ thể, Chương trình đề xuất có mục tiêu cung cấp:

o Nước sach cho 1,7 triêu người (33% mục tiêu CTMTQG3);

o Nha tiêu hộ gia đình hợp vê sinh cho 650.000 người (38% mục tiêu CTMTQG3); va 1.300.000 triêu người hưởng lợi ich chung cua viêc đat được diên vê sinh toan xa

12

Page 13: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

o Đối với cấp nước, sư bền vững được biểu thị bởi: (a) khả năng bù đắp chi phi vận hanh va bảo dưỡng bằng phi sử dụng nước; (b) tỷ lê nước thất thoát thấp va (c) tỷ lê tối thiểu số đấu nối hộ gia đình hoat động. Vê sinh toan xa được biểu thị bởi mức độ cao được xác định về tỷ lê bao phu vê sinh được cải thiên trong xa, có thể coi la biểu thị cua lợi ich y tế tốt hơn. Các mục tiêu cải thiên công tác lập kế hoach, giám sát va đánh giá để hỗ trợ viêc cung cấp dịch vụ hiêu quả hơn có thể được đo lường trong suốt vòng đời Chương trình. Mỗi trong số những yếu tố mục tiêu phát triển chương trình (PDO) nay được thể hiên bằng các DLI.

- Những đầu ra góp phần đat được kết quả sẽ được đo lường thông qua viêc đat được bốn kết quả trung gian: (a) số lượng đấu nối nước hoat động; (b) số người được sử dụng nha vê sinh hộ gia đình cải thiên; (c) số công trình cấp nước va vê sinh hoat động trong các trường học va tram y tế; va (d) theo dõi va giám sát phù hợp ở cấp quốc gia dưa trên viêc cải thiên công tác lập kế hoach va báo cáo ở cấp tỉnh.

Hinh 1: Ban đồ vùng dư án

13

Page 14: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

1.2. Chỉ số giải ngân

Chỉ số Giải ngân (DLI) được thiết kế cho Chương trình nay được rút ra từ khung kết quả, vì vậy Chương trình sẽ giải ngân khi đat được kết quả va đầu ra cua Chương trình. Mô hình giải ngân đề xuất ba DLI trong năm giai đoan giải ngân. Hai DLI đầu tiên có thể chia theo tỷ lê, nghĩa la các khoản thanh toán có thể được thưc hiên cho từng phần kết quả đat được. Các DLI được mô tả sơ bộ dưới đây:

- DLI 1 liên quan đến viêc thưc hiên cơ sở ha tầng cho Giai đoan 1, chỉ số nay bao gồm nha tiêu hộ gia đình hợp vê sinh được cải thiên; cho Giai đoan 2-5, chỉ số nay bao gồm hai chỉ số nhỏ có liên quan đến nhau: (a) đấu nối cấp nước hoat động; va (b) nha tiêu hộ gia đình hợp vê sinh được cải thiên. Liên kết giữa hai chỉ số nhỏ được thiết kế để khuyến khich đat được mục tiêu, đặc biêt la mục tiêu vê sinh. Do vậy, giải ngân chỉ được thưc hiên khi đat được tiến độ tối thiểu nhất định cho cả cấp nước va vê sinh.

- DLI 2 liên quan đến viêc đat được kết quả va cho Giai đoan từ 1-3 bao gồm vê sinh toan xa; cho Giai đoan 4-5, bao gồm hai chỉ sổ nhỏ có liên quan đến nhau: (a) đấu nối cấp nước bền vững; va (b) vê sinh toan xa. Cũng như trong trường hợp DLI 1, liên kết giữa hai chỉ số nhỏ được thiết kế để khuyến khich đat được cả hai mục tiêu.

- DLI 3 la chỉ số đo lường giám sát hiêu quả, quản lý, va minh bach cua Chương trình (bao gồm lập kế hoach đáp ứng hơn với nhu cầu, giám sát va tai trợ) ở cấp trung ương va cấp tỉnh. Chỉ số nay bao gồm hai chỉ sổ nhỏ: (a) một Kế hoach Năm cua Tỉnh cho mỗi tỉnh; va (b) một bộ chin Báo cáo Chương trình (mỗi báo cáo từ một Tỉnh tham gia Chương trình va một Báo cáo Chương trình tổng hợp từ Bộ NN&PTNT), bao gồm thông tin từ tiến độ thưc hiên Chương trình va sẽ được công bố công khai. DLI nay không thể chia theo tỷ lê, va phải đat được cả (a) va (b) thì mới có thể giải ngân.

1.3. Thẩm định đôc lập với cơ sở

Vai trò cua Cơ quan Thẩm định Độc lập (CQTĐĐL) la cung cấp xác nhận độc lập về kết quả ma các tỉnh báo cáo thông qua Bộ NN-PTNT. Kiểm toán Nha nước Viêt Nam được lưa chọn để thẩm định kết quả Chương trình bằng cách sử dụng quy trình đa thống nhất với Ngân hang Thế giới. Lưa chọn nay xuất phát từ vai trò cua KTNN la cơ quan ma theo hiến pháp vừa la cơ quan độc lập vừa có trách nhiêm tiến hanh kiểm toán CTMTQG. Với hỗ trợ tai chinh cua AusAID, KTNN sẽ ký kết hợp đồng với chuyên gia trong nước va quốc tế nếu cần thiết để hỗ trợ va thưc hiên công tác thẩm định theo phương pháp đa thống nhất.

14

Page 15: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP THÂM ĐINH

2.1. Điều tra xac minh đầu kỳ

- Điều tra xác minh đầu kỳ tập trung xác minh các thông tin quan trọng liên quan đến các chỉ số giải ngân bởi Đơn vị Tư vấn va Nghiên cứu Đông Dương (BV) vao tháng 1/2013 va hoan thanh báo cáo vao 7/2013.

- BV đa thưc hiên phỏng vấn 1800 hộ gia đình va 524 đơn vị ở 120 xa thuộc 8 tỉnh. Viêc xác minh ban đầu cũng xác nhận 37 công trình cấp nước sach đang xây dưng ở 8 tỉnh. Viêc xác minh ban đầu cũng đa xác minh 37 công trình cấp nước đang xây dưng ở 8 tỉnh.

- Kết quả va kết luận xác minh đầu kỳ do BV thưc hiên như sau:

o DLI 1.2 Nhà tiêu hộ gia đình xây mới: BV chỉ có thể thu thập danh mục các hộ gia đình thuộc chương trình mục tiêu quốc gia về Cung cấp Nước sach va Vê sinh môi trường nông thôn (NTP) chinh thức cho các xa ở 5 tỉnh (Phú Thọ, Ha Nam, Hưng Yên, Quảng Ninh va Bắc Ninh). Trong 5 tỉnh nay, không có danh mục hộ gia đình NTP nao được nhận thấy la đánh tin cậy, vì sư khác biêt với BV luôn luôn cao hơn 18% độ tin cậy cần thiết. Do đó, nó được kiến nghị rằng các danh sách hộ gia đình NTP không thể được sử dụng như công cụ để xác minh xem một nha vê sinh hợp vê sinh la mới trong suốt đợt xác minh thường niên, va do đó quá trình xác minh thường niên nên dưa vao những uy thác khác, chẳng han như khia canh hình ảnh, xác nhận cua địa phương, chứng thưc từ hang xóm, phỏng vấn với các nha cung cấp v.v…

o DLI 2.2: Vệ sinh ở cấp xã: Kết quả xác minh đầu kỳ về DLI.2.2 cho thấy trong mức độ bao phu cua nha tiêu hộ gia đình, 4 trong 8 tỉnh (Ha Nam, Ha Nội, Hưng Yên va Thanh Hóa), dữ liêu hê thống giám sát NTP M&E đa tổng hợp lai la không khác nhau đáng kể từ mức độ bao phu được thiết lập với xác minh đầu kỳ. Đối với 4 tỉnh khác (Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Quảng Ninh va Bắc Ninh), mức độ bao phu trong hê thống NTP va BV ở cấp tỉnh được báo cáo la luôn lớn hơn mức độ bao phu cua các nha vê sinh được thiết lập trong BV. Điều nay có nghĩa rằng nỗ lưc để đat mức độ bao phu nha vê sinh hộ gia đình ở mức 70% theo yêu cầu trong các xa được lưa chọn ở DLI 2.2 phải cao hơn dư tinh. Do đó, các hoat động để mở rộng điều kiên vê sinh ở các tỉnh nay cần phải được tăng cường.

15

Page 16: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

o Đối với trường học, dữ liêu NTP ở Ha Nam, Quảng Ninh va Ha Nội báo cáo mức độ bao phu cua điều kiên nha vê sinh va cấp nước la không khác biêt với mức độ bao phu được thiết lập bởi BV. Đối với các tỉnh còn lai, Hưng Yên va Vĩnh Phúc đưa ra mức độ bao phu cao hơn đáng kể trong BV. Nó được kiến nghị rằng đối với những tỉnh nay, Ngân hang kiểm tra kép các điều kiên trường học ở cấp xa trong trường hợp chúng được lưa chọn như các xa đu điều kiên DLI 2.2 bởi vì các điều kiên vê sinh trường học (mức độ bao phu nha vê sinh hộ gia đình la hơn 70%) để đảm bảo rằng chúng không đáp ứng tiêu chi hợp vê sinh va thưc sư đu điều kiên. Đối với Bắc Ninh, Phú Thọ va Thanh Hóa, BV cho thấy mức độ bao phu thống kê thấp hơn đáng kể so với hê thống NTP M&E, vì vậy số lượng công trình ở các trường học ở các xa tiêu biểu được lưa chọn cho DLI 2.2 sẽ cao hơn dư tinh. Do đó, các tỉnh nên kiểm tra kép các điều kiên vê sinh hiên hanh cua các trường được cho la hợp vê sinh trong xác bởi vì có thể nhiều công trình vê sinh trong số đó cần phải nâng cấp.

o Trong các trạm y tế, ngoai trừ Hưng Yên, BV cho thấy mức độ bao phu thấp hơn cua các công trình vê sinh so với dữ liêu cua NTP M&E. Điều nay chứng tỏ rằng các điều kiên vê sinh trong các tram y tế trong các xa được lưa chọn ở DLI 2.2 cần được xem xét ngay cả khi chúng cho thấy la hợp vê sinh theo dữ liêu NTP, vì các công trình vê sinh bổ sung có thể sẽ cần thiết để đáp ứng tiêu chuẩn vê sinh.

2.2. Thu thập dữ liệu

2.2.1. Chọn mẫu

a) Sử dụng một danh mục nha tiêu hộ gia đình hợp vê sinh mới (IHSL) được các tỉnh trình để thẩm định kết quả cho IHSL (DLI 1.2), tổng số mẫu các hộ gia đình trong mỗi tỉnh do WB tinh toán quy định la 1.485 hộ gia đình. Đơn vị tư vấn sẽ chọn ngẫu nhiên các hộ gia đình trong danh sách DLI 1.2 từ Báo cáo cua Bộ NN&PTNT.

b) Sử dụng một danh mục các xa được các tỉnh trình để thẩm định kết quả vê sinh toan xa (DLI 2.2), danh sách các hộ dân được thu thập từ nguồn dữ liêu điều tra dân số mới nhất cua Bộ LĐTBXH năm 2013.

- Tổng các hộ gia đình trong mỗi xa do WB tinh toán quy định để lưa chọn phỏng vấn 12.401 hộ, phân bổ trong 35 xa. Danh sách hộ dân kiểm đếm được Đơn vị Tư vấn lưa chọn ngẫu nhiên từ danh sách hộ dân trong toan xa. (Chi tiết từng tỉnh xem tai Phụ lục 2 đến phụ lục 9)

- Viêc lưa chọn các hộ gia đình trong bảng DLI 2.2, bao gồm:

o Một nhóm thay thế 10% các hộ gia đình trong mẫu trong trường hợp không thể phỏng vấn được hộ dân ban đầu vì bất kỳ lý do gì. Nếu trường hợp đa sử dụng hết cả mẫu 10% dư phòng ma vẫn chưa kiểm đếm đu số mẫu yêu cầu thì sẽ bổ sung số mẫu thiếu, với mức dư phòng bổ sung trên số mẫu thiếu la 15%.

16

Page 17: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

o Chiến lược ma hóa duy nhất để bảo đảm mỗi hộ gia đình có một ma duy nhất để nhập dữ liêu va xác định. Phương pháp lưa chọn ngẫu nhiên có thể lặp lai va được ghi nhận đầy đu.

o Riêng với xa Cổ Nhuế, thanh phố Ha Nội viêc chọn mẫu có phức tap hơn. Lý do khách quan, la vì dân số biến động rất lớn, có sư thay đổi tên hộ dân không đúng với thưc tế địa chỉ thôn, xóm ... dẫn đến viêc sử dụng danh sách hộ dân theo nguồn cua Bộ LĐTBXH để chọn mẫu kiểm đếm có sư sai số lớn. Vì thế, ma số mẫu theo danh sách đa chọn gồm cả dư phòng 10% la 412 hộ thuộc 13 thôn, nhưng chỉ thưc hiên phỏng vấn hoan thanh được 236 hộ, đat 57%. Đơn vị tư vấn đa kịp thời báo cáo xin ý kiến chỉ đao cua KTNN va WB, giải pháp được đưa ra la sử dụng danh sách các hộ dân từ số liêu báo cáo cua tram y xa Cổ Nhuế, để chọn 412 mẫu va tiếp tục điều tra phỏng vấn cho đu cỡ mẫu yêu cầu. Số mẫu điều tra ban đầu 236 hộ va số mẫu bổ sung la 139 hộ. Tổng số mẫu hoan thanh điều tra xa Cổ Nhuế, Ha Nội la 375 hộ đat yêu cầu.

a) Sử dụng một danh mục 113 trường học, va 35 tram y tế xa được các tỉnh trình để thẩm định kết quả vê sinh toan xa; kiểm đếm, phỏng vấn 100% các công trình trường học va tram y tế. (Chi tiết từng tỉnh xem tai Phụ lục 2 đến phụ lục 9).

2.2.2. Công cu thu thập dữ liêu

Bộ công cụ thu thập dữ liêu (bảng hỏi) do Ngân hang Thế giới thiết kế, có ý kiến đóng góp cua Kiểm toán Nha nước va Công ty TNHH kiểm toán Đông Á. Bảng hỏi nay lam cơ sở sử dụng cho thẩm định hang năm.

Bộ công cụ đa được chuyên gia tư vấn cua Ngân hang Thế giới xây dưng cấu hình một ứng dụng ghi nhận dữ liêu nguồn mở va miễn phi Bộ Dữ liêu Mở (Open Data Kit) để thưc hiên bảng câu hỏi trên thiết bị cầm tay di động sử dụng dịch vụ chay trên web Formhub, bao gồm:

- Chuyển đổi bảng câu hỏi giấy sử dụng Microsoft Excel thanh mẫu dang Xform thông qua dịch vụ Formhub. Kiểm tra va xác định cấu hình bất kỳ câu trả lời thêm nao theo nguyên lý nhảy cách tư động, kiểm tra dữ liêu va câu trả lời mở rộng hoặc câu trả lời dang văn bản “khác” đa được điều chỉnh so với bảng câu hỏi cơ sở.

- Đảm bảo tên các biến được chương trình tao ra phù hợp rõ rang va hợp lý với tiêu đề câu hỏi sử dụng trong bảng câu hỏi va chiến lược ma hóa được sử dụng có ma xác định thống nhất va duy nhất cho hộ gia đình va công trình công cộng va được kết nối với ma xác định duy nhất được sử dụng trong Báo cáo Kết quả tổng hợp.

Viêc sử dụng công nghê thông tin trong thu thập dữ liêu, giúp cho chúng ta quản lý va giám sát công viêc cua điều tra viên, đồng thời đảm bảo đọ tin cậy cua các thông tin thu nhận được la chinh xác bởi dữ liêu ghi lai hình ảnh, tọa độ, vị tri thời gian diễn ra cuộc phỏng vấn.

Tất cả các kỹ thuật thu thập dữ liêu nêu trên đa được Chuyên gia cua Ngân hang Thế giới chuyên giao công nghê, thông qua khóa đao tao 3 ngay cho 58 KĐV va 11 GSV. Họ đa được trang bị thiết bị di động cầm tay Samsung Galaxy hoat động trên nền tảng Android để thưc hiên thanh công các cuộc phỏng vấn.

2.2.3. Điều tra hiên trương

17

Page 18: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

2.2.3.1. Quy chế hiện trường

Điều tra hiên trường được tuân thu theo “Quy chế hiên trường” được thể hiên trong “Phụ lục 1 - Mục B”. Tuy nhiên trong quá trình thưc hiên điều tra ở hiên trường có sư thay đổi nhất định để phù hợp với điều kiên thưc tế cua từng địa phương.

Thời gian thưc hiên điều tra tai hiên trường dư kiến từ 40~45 ngay, vì vậy Đơn vị Tư vấn đa tổ chức thưc hiên điều tra đồng loat trên địa ban 8 tỉnh. Để viêc điều tra được diễn ra đồng thời ở 8 tỉnh, đơn vị tư vấn đa thanh lập 8 nhóm điều tra. Số lượng điều tra viên ở mỗi nhóm phụ thuộc vao số lượng mẫu điều tra va điều kiên địa lý cua từng tỉnh. Sư linh hoat trong viêc phân chia nhóm, đa đảm bảo thưc hiên đúng tiến độ.

Ngoai ra, trong quá trình thưc hiên tai hiên trường, cũng có một số thanh viên từ các cơ quan khác như: Kiểm toán Nha nước, cán bộ kỹ thuật cua WB, cán bộ quản lý dư án cua đơn vị Tư vấn đa cùng tham gia với vai trò hỗ trợ kỹ thuật, giám sát các hoat động điều tra tai hiên trường. Các thay đổi trong cỡ mẫu DLI 2.2 va thêm danh sách dư phòng va bổ sung, đa được giải quyết đảm bảo nguyên tắc kiểm đếm:

- Các hộ dân không có thưc ở địa phương, hộ độc thân đa chết, hộ chuyển nha, hộ dân đi lam ăn xa nha dai ngay đa được chinh quyền địa phương xác nhận bằng văn bản (Có văn bản xác nhận cua địa phương). Những hộ nay đa phải thay thế từ danh sách dư phòng 10%.

- Ra soát tìm kiếm phỏng vấn hết danh sách các hộ dân có thể tìm được trong bảng danh sách 100% lần 1. Những hộ dân vắng nha trong ngay do đi lam sẽ được ghi nhận để đến phỏng vấn lần 2. Các cuộc phỏng vấn lần 2 thường được thưc hiên ngoai giờ vao buổi trưa, tối.... ,

- Sau khi đa ra soát kiểm đếm hết danh sách 100% mới chuyển sang các hộ dư phòng 10%. Khi sử dụng hết danh sách dư phòng 10%. Nếu xa nao phỏng vấn hoan thanh đu mẫu theo kế hoach sẽ dừng không kiểm đếm nữa.

- Với những xa dùng hết cả danh sách dư phòng nhưng vẫn chưa đu số phiếu theo kế hoach thì sẽ chay mẫu bổ sung 1 lần duy nhất với mức dư phòng bổ sung 15%. Quy trình phỏng vấn được tiến hanh như trên đến khi đu số phiếu theo kế hoach thì sẽ dừng.

- Nếu xa nao dùng hết cả số hộ bổ sung ma chưa đu cũng sẽ dừng không phỏng vấn tiếp, chấp nhận thiếu số phiếu so với kế hoach. Trường hợp nay không phổ biến (tỉnh Thanh Hóa thiếu 7 mẫu ở 2 xa Phú Lộc va Văn Lộc; tỉnh Ha Nam thiếu 3 phiếu ở 2 xa Trung Lương va Mộc Bắc, tỉnh Quảng Ninh thiếu 1 phiếu ở xa Hiêp Hòa).

2.2.3.2. Báo cáo và quản lý chất lượng

Để theo dõi, quản lý chất lượng điều tra hiên trường va kịp thời xử lý thông tin, các giám sát viên, điều phối viên đa thưc hiên báo cáo nội bộ định kỳ hang tuần cho đơn vị tư vấn. Các thông tin thu nhận từ các nhóm đa được tổng hợp trình với Ban Quản lý dư án – Kiểm toán Nha nước, Ngân hang Thế giới xin ý kiến chỉ đao va giải quyết.

18

Page 19: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

Có thể nói, công tác quản lý chất lượng điều tra đa được đơn vị tư vấn kiểm soát chặt chẽ theo dõi hang ngay qua báo cáo từ các nhóm cũng như số liêu tải lên máy chu. Tất cả những ý kiến góp ý từ Kiểm toán nha nước cũng như WB về viêc tổ chức, điều hanh công tác thu thập số liêu ở hiên trường đều được đơn vị tư vấn nghiêm túc tiếp thu va khắc phục kịp thời đảm báo viêc thu thập số liêu đat kết quả tốt nhất.

2.2.3.3. Tiến độ thực hiện

Với sư phối hợp chặt chẽ với các tỉnh thưc hiên chương trình trong viêc lập kế hoach va chuẩn bị hậu cần, nỗ lưc cua nhóm kiểm đếm viên, kế hoach điều tra tai hiên trường đa được thưc hiên va hoan thanh đúng tiến độ.

19

Page 20: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

2.2.4. Các vấn đề thu thập dữ liêu

Quá trình thu thập dữ liêu đơn vị tư vấn cũng đa gặp phải một số vấn đề như sau:

- Một số hộ gia đình đa từ chối phỏng vấn, do đi lam ăn xa quê, không có thưc ở địa phương, nhầm lẫn địa chỉ, nhầm lẫn tên..., cụ thể:

o Đối với bảng dữ liêu DLI 1.2 (số hộ kiểm đếm theo kế hoach 1.485 hộ): Chỉ kiểm đếm được 1.452 hộ gia đình chiếm 97,8%. Còn lai 33 hộ gia đình không thể kiểm đếm được, nguyên nhân do (i) 9 hộ gia đình đi lam ăn xa dai ngay, (ii) 9 hộ gia đình do danh sách ghi sai địa chỉ xa, (iii) 14 hộ xa xác định không tồn tai ở địa phương, (iv)1 hộ từ chối phỏng vấn.

o Đối với bảng dữ liêu DLI 2.2: Kế hoach điều tra phỏng vấn 12.401 hộ gia đình nhưng các nhóm kiểm đếm chỉ phỏng vấn hoan thanh được12.390 hộ, số hộ dân còn thiếu so với kế hoach 11 hộ. Lý do không thể kiểm đếm được la vì không chọn đu số hộ dân theo yêu cầu, mặc dù đa sử dụng hết danh sách hộ dân dư phòng 10%, danh sách hộ dân bổ sung. Số hộ dân còn thiếu tập trung ở các tỉnh (Thanh Hóa thiếu 7 phiếu thuộc 2 xa; Quảng Ninh thiếu 1 phiếu ở 1 xa & Ha Nam thiếu 3 phiếu tai 2 xa).

- Tỷ lê mẫu thay thế trung bình cua toan dư án la 13,8%, trong đó:

o Thanh phố Ha Nội, xa Cổ Nhuế thay thế lớn nhất 72%;

o Tỉnh Quảng Ninh có tỷ lê thay thế la 16,9%, trong đó xa Hiêp Hòa tỷ lê thay thế lớn nhất la 21,8%;

o Tỉnh Thanh Hóa có tỷ lê thay thế la 14,6%, trong đó xa Phú Lộc thay thế lớn nhất la 22,0%;

o Tỉnh Ha Nam có tỷ lê thay thế la 12,0%, trong đó xa Xuân Khê thay thế lớn nhất la 16,6% ;

o Tỉnh Vĩnh Phúc có tỷ lê thay thế la 12,0%, trong đó xa Tân Cương thay thế lớn nhất la 16,6%;

o Các tỉnh Bắc Ninh, Phú Thọ, Hưng Yên, đều có tỷ lê thay thế ban đầu 10%.

Như vậy tổng số hộ dân đến phỏng vấn hoan thanh 12.390 hộ, số hộ dân không thể phỏng vấn được la 11 hộ. Nguyên nhân không thể phỏng vấn được do (i) các hộ gia đình đa chuyển đi địa phương khác; (ii) Hộ gia đình khóa cửa đi lam ăn xa dai ngay hoặc từ chối phỏng vấn, (iii) tên hộ gia đình/hộ gia đình không có thưc ở địa phương, chinh quyền địa phương không thể xác định được.

o Đối với 148 công trình công cộng: đa điều tra khảo sát đầy đu 100%.

- Các vấn đề cần rút ra khi điều tra, phỏng vấn hộ gia đình trong DLI 2.2

o Để khắc phục những sai lêch về tên, địa chỉ các hộ gia đình, các tỉnh cần sử dụng danh sách thông kê hộ gia đình ở từng xa theo quản lý sổ hộ khẩu cua địa phương. Danh sách được cập nhật hang năm, sát với thưc tế từng xa, do đó độ chinh xác cao hơn.

20

Page 21: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

o Khi chọn mẫu DL2.2, chỉ lấy 1 lần dư phòng duy nhất với mức dư phòng từ 10% đến 15%.

2.3. Phân tích dữ liệu

2.3.1. Biên nguồn gôc

- Có hai nguồn dữ liệu được sử dụng để phân tích:

o Danh sách dữ liêu hộ gia đình xây dưng nha vê sinh mới năm 2013 (DLI 1.2): Nguồn dữ liêu nay do các tỉnh báo cáo Bộ NN&PTNT, WB va Kiểm toán Nha nước.

o Danh sách các xa đăng ký vê sinh toan xa năm 2013 (DLI 2.2): Nguồn dữ liêu cung cấp thông tin cần thiết cho viêc tinh toán ba chỉ số quan trọng (% các hộ gia đình có nha tiêu hợp vê sinh; % trường học có nha tiêu hợp vê sinh va % tram y tế có nha tiêu hợp vê sinh) do các tỉnh báo cáo Bộ NN&PTNT, WB va Kiểm toán Nha nước. Danh sách các hộ gia đình thuộc các xa đăng ký vê sinh an toan xa năm 2013 (DLI 2.2) đơn vị Tư vấn thu thập từ nguồn Bộ Lao động Thương binh va Xa hội, dữ liêu năm 2013. Riêng xa Cổ Nhuế, thanh phố Ha Nội phải kết hợp cả danh sách do tram y tế xa cấp.

- Phần mềm sử dụng: Quá trình chay mẫu va phân tich sử dụng 2 bộ phần mềm: Phần mềm Stata va Hê Quản trị Cơ sở dữ liêu Oracle 11g.

o Quá trình chay mẫu được thiết lập hằng số tao độ ngẫu nhiên, đảm bảo tinh ngẫu nhiên va trải rộng trên toan bộ pham vi mẫu, sử dụng phần mềm Stata.

o Quá trình lam sach dữ liêu va phân tich số liêu: Sau khi nghiên cứu va xem xét bộ dữ liêu cùng tai liêu hướng dẫn phân tich cua WB, Đơn vị Tư vấn đa đề xuất WB sử dụng bộ phần mềm Quản trị Cơ sở dữ liêu Oracle 11g với các thu tục ham (procedures) được xây dưng đúng theo tai liêu hướng dẫn phân tich cua WB để đưa ra được bộ kết quả đảm chinh xác, dễ đọc. Phần mềm Stata cũng được các chuyên gia sử dụng để tinh toán phân tich số liêu cua dư án, so sánh đối chiếu với kết quả phân tich từ phần mềm Quản trị Cơ sở dữ liêu Oracle 11g, đảm bảo kết quả phân tich số liêu đat chất lượng tốt nhất.

- Định nghĩa Nhà tiêu hợp vệ sinh hộ gia đình: Theo QCVN 01:2011/BYT, quy định rằng mỗi hộ gia đình (được xác định dưới đây) được sử dụng một nha tiêu hợp vê sinh tương đương với khái niêm Nha tiêu Hộ gia đình Hợp vê sinh Cải thiên (IHSL) trong chương trình PforR. Các tiêu chi cần thiết để xác định nha tiêu la IHSL (Xem tai Phụ lục 1 – Mục C)

- Định nghĩa Nhà tiêu hợp vệ sinh cho trường học, trạm y tế xã: Theo quy định tai QCVN 01:2011/BYT va 1221/2000/QD-BYT, yêu cầu phải đáp ứng các tiêu chi trong chương trình PforR (Xem tai Phụ lục 1 – Mục C)

- Các câu hỏi từ câu trong bảng câu hỏi C1, C2 va C3 được sử dụng để thiết lập các biến số nha tiêu hợp vê sinh. (Xem tai Phụ lục 1– Mục D)

21

Page 22: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

2.3.2. Phân tích sô liêu

Từ kết quả điều tra, phỏng vấn do các giám sát viên, kiểm đếm viên hoan thanh đa được tải đến máy chu trên trang ONA, các chuyên gia công nghê thông tin va phân tich số liêu đa lam sach bộ dữ liêu trước khi phân tich.

- Với sư hỗ trợ kỹ thuật cua Ngân hang Thế giới, các chuyên gia công nghê thông tin va phân tich số liêu đa sử dưng công cụ tinh toán la các phần mềm ứng dụng như đa nêu trong mục 2.3.1 để phân tich kết quả theo yêu cầu cua dư án. Kết quả phân tich bao gồm:

o Tinh toán được số nha tiêu hộ gia đình hợp vê sinh xây dưng năm 2013 – DL1.2 & Số nha tiêu hộ gia đình hợp vê sinh – DLI 2.2 trên tổng số mẫu đa hoan thanh điều tra. Lọc các thông tin chung về hộ gia đình, loai nha tiêu va chất lượng nha tiêu để có số liêu phục vụ phân tich, đánh giá kết quả thưc hiên cua dư án đối với nha tiêu hộ gia đình.

o Tinh toán được số nha tiêu công trình công cộng hợp vê sinh – DLI 2.2 trên tổng số mẫu đa hoan thanh điều tra. Lọc các thông tin chung về công trình trường học, tram y tế, loai nha tiêu va chất lượng nha tiêu để có số liêu phục vụ phân tich, đánh giá kết quả thưc hiên cua dư án đối với nha tiêu công trình công cộng.

o Tinh toán các chỉ số giải ngân DL1.2 & DLI 2.2 cho toan dư án va cho từng tỉnh.

2.3.3. Các thay đổi so vơi phương pháp dư kiên, nguồn sai lêch, gia định (va giá trị của nó)

Những thay đổi so với dư kiến ban đầu chu yếu tập trung vao vấn đề trùng lặp trong DLI 1.2 va DLI 2.2: Có 21 hộ trùng lặp giữa danh sách bảng DLI 1.2 & DLI 2.2 (Bắc Ninh có 1 hộ tai xa Lac Vê; Vĩnh Phúc có 4 hộ thuộc xa Tề Lỗ va xa Tân Cương; Thanh Hóa 16 hộ thuộc 4 xa Phú Lộc, Cầu Lộc, Minh Lộc, Văn Lộc). Sau khi xử lý dữ liêu các hộ phỏng vấn ở DLI 1.2, đa được chuyển kết quả sang DLI 2.2 để phân tich va được tinh la hộ phỏng vấn hoan thanh tai bảng DLI 2.2.

22

Page 23: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

CHƯƠNG 3: PHÁT HIỆN

3.1. Tổng quan về cac tỉnh

Chương trình Nước sach va Vê sinh Môi trường Nông thôn Dưa trên Kết quả (PforR) thuộc Chương trình Mục tiêu Quốc gia sẽ hỗ trợ CTMTQG3 ở tám tỉnh có vị tri địa lý liền kề: Phú Thọ, Quảng Ninh, Ha Nội, Hưng Yên, Bắc Ninh, Ha Nam, Vĩnh Phúc va Thanh Hóa. Các tỉnh nay đều nằm trong khu vưc đồng bằng sông Hồng, có tổng diên tich tư nhiên khoảng 27.955 km2 với tổng dân số khoảng 16,47 triêu người. Vị tri điều tra, phỏng vấn hộ gia đình va công trình công cộng tai 251 xa, với 13.842 hộ được định vị GPS như hình 3.1.

Hinh 2: Vị trí các hô gia đinh điều tra, phỏng vấn

23

Page 24: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

Kết quả điều tra khảo sát 251 xa, với 13.842 hộ gia đình tai 8 tỉnh cho thấy:

- Tỷ lê dân tộc thiểu số trong khu vưc hưởng lợi cua dư án tương đối thấp khoảng 1,7%, tỉnh Bắc Ninh, Ha Nam, Hưng Yên, Ha Nội, Vĩnh Phúc, Thanh Hóa có tỷ lê dân tộc thiểu số thấp 0% ~ 0,2%. Tỉnh Quảng Ninh có tỷ lê dân tộc thiểu số khoảng 13%, tập trung chu yếu tai xa Hải Lang.

- Tỷ lê trung bình hộ nghèo cua 8 tỉnh khoảng 5,6%. Tỉnh Thanh Hóa có tỷ lê hộ nghèo lớn nhất khoảng 14,2%.

- Kết quả điều tra cũng cho thấy tỷ lê hộ dân sử dụng nước máy trung bình tai 8 tỉnh khoảng 17,5%, tỷ lê sử dụng các nguồn nước khác (nước từ giếng khoan, nước đóng chai va nước mưa…) khoảng 82,5%.

- Trong các hộ gia đình đa điều tra cho thấy tỷ lê hộ gia đình có nha tiêu tư hoai chiếm 73%, tỷ lê nha tiêu dội nước +biogas chiếm 6,0%, nha tiêu khô, nổi (1, 2 ngăn u) chiếm 13%, còn lai các loai nha tiêu khác 8%.

-

Hinh 3.3: Phân bô các loai hinh nha tiêu

24

Page 25: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

- Chất lượng nha tiêu hộ gia đình: tỷ lê nha tiêu hộ gia đình xây mới năm 2013 khoảng 28,2%. Tỷ lê nha tiêu sử dụng sach sẽ khoảng 77,7%. Tỷ lê các chỉ tiêu khác như nha tiêu không bị nặng mùi, tường san nha tiêu dễ lam sach, nha tiêu kin đáo, lỗ cửa lấy phân bịt kin… đều >80%. Riêng tỷ lê nha tiêu có thoát nước từ bể phốt vao cống ranh kin chỉ đat 38,8%. Chi tiết xem Phụ lục 1 - Bảng G.1, G.2 & G.3.

3.2. DLI 1.2 Số nha tiêu hô gia đình được cải tạo, xây mới 2013 hợp vệ sinh

3.2.1. Kêt qua điều tra, tính toán va phân tích sô liêu va sô liêu báo của 8 tỉnh đôi vơi chỉ tiêu DLI 1.2

Đơn vị Tư vấn đa dưa trên danh mục hộ gia đình xây mới nha vê sinh trong năm 2013 được các tỉnh báo cáo, trong đó thống kê số lượng nha tiêu hộ gia đình được xây dưng mới trong năm 2013 va không phải xây trong năm 2013; Các nha tiêu hợp vê sinh xây dưng năm 2013 để thẩm định. Kết quả thẩm định số nha tiêu mới hợp vê sinh năm 2013 như sau:

- Theo báo cáo thưc hiên xây dưng nha tiêu mới năm 2013 cua Bộ NN&PTNT đat 17.445 nha tiêu so với số kế hoach la 15.000 nha tiêu, vượt kế hoach ban đầu 116,3%..

- Đơn vị Đơn vị Tư vấn đa thưc hiên điều tra, phỏng vấn 1.485 hộ gia đình có nha tiêu xây mới năm 2013. Kết quả cho thấy số nha tiêu xây dưng mới năm 2013 hợp vê sinh la 1.217 nha tiêu, đat 82% (với độ tin cậy 95% va tỷ lê sai lêch tối đa cua toan dư án ±2%). Từ kết quả thẩm định trên so sánh với số liêu báo cáo cua Bộ NN&PTNT, đơn vị tư vấn tinh toán số nha tiêu thưc tế được xây dưng mới năm 2013 hợp vê sinh la 14.216 nha tiêu.

- Như vậy, có sư khác nhau giữa số liêu thẩm định thưc tế nha tiêu hộ gia đình xây mới hợp vê sinh năm 2013 la 14.216 nha tiêu với số liêu báo cáo la 17.445 nha tiêu. Trong đó tỉnh Ha Nam đat thấp nhất khoảng 70,4%, tỉnh Phú Thọ đat cao nhất la 95,5%. Nguyên nhân có sư sai số nêu trên bởi các yếu tố sau:

o Tỷ lê hộ dân thưc tế xây mới nha tiêu năm 2013 tai các tỉnh báo cáo đều chưa chinh xác, qua kết quả thẩm định cho thấy tỷ lê nay chỉ đat 89,5%1 so với số nha tiêu đa kiểm đếm hoan thanh. Trong đó tỉnh Vĩnh Phúc đat thấp nhất khoảng 76,3%, tỉnh Phú Thọ đat cao nhất la 97,2%.

o Tỷ lê hộ dân xây mới nha tiêu năm 2013 hợp vê sinh so với số nha tiêu xây dưng năm 2013 chỉ đat 93,4%. Trong đó tỉnh Ha Nam đat thấp nhất khoảng 84,7%, tỉnh Bắc Ninh đat cao nhất la 100%.

1 Trong 111 hộ gia đình đa đến để kiểm đếm thuộc 8 tỉnh va được thẩm định la xây dưng nha tiêu khác năm 2013, có 33 hộ gia đình không thể thưc hiên kiểm đếm với bất kỳ lý do nao (Hộ không xác định được tai địa phương, hộ vắng nha dai ngay, hộ sai địa chỉ, hộ chuyển đi nơi khác, hộ từ chối phỏng vấn) đều được tinh la hộ có nha tiêu không phải xây dưng năm 2013.

25

Page 26: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

- Chỉ số giải ngân cua bảng dữ liêu DLI 1.2: Theo chỉ dẫn tinh toán chỉ số giải ngân trong “Ma trận quy tắc thẩm định chỉ số giải ngân” và “Ma trận chỉ số liên kết với giải ngân”, trên cơ sở số liêu thẩm định thưc tế xây dưng nha tiêu mới hộ gia đình hợp vê sinh năm 2013 la 14.216 hộ với kế hoach thưc hiên năm 2013 la 15.000 hộ cua 8 tỉnh. Đơn vị Tư vấn tinh toán Chỉ số giải ngân thưc tế thưc hiên xây dưng nha tiêu mới hộ gia đình hợp vê sinh năm 2013 la I1=94,8%. Trong đó tỉnh Quảng Ninh đat thấp nhất la 76,4%, tỉnh Bắc Ninh đat cao nhất la 114,7%.

- Kết quả thưc hiên DLI 1.2 tai 8 tỉnh năm 2013 như sau: Theo báo cáo cua Bộ NN & PTNT, số nha tiêu hộ gia đình xây dưng mới đat 17.445 đa vượt kết hoach la 16,3%(tương đương 2.445 nha tiêu; Theo kết quả thẩm định, thưc tế xây dưng mới đat 14.216 nha tiêu hợp vê sinh, giảm so với kế hoach la 5,2% (tương đương 784 nha tiêu). Viêc xây dưng va sử dụng nha tiêu năm 2013 chưa hợp vê sinh lam ảnh hưởng đến kết quả thưc hiên dư án tai các tỉnh. Đây la vấn đề cần khắc phục trong những năm thưc hiên dư án tiếp theo.

Kêt qua xem bang 3.1 va Chi tiêt từng tỉnh xem trong phu luc 2 đên 9

Một số nhận xét rút ra từ quá trình điều tra, phỏng vấn các hộ gia đình có nha tiêu xây dưng mới năm 2013 tai 8 tỉnh như sau:

- Công tác thống kê số liêu, lập danh sách các hộ gia đình xây nha tiêu mới hợp vê sinh năm 2013 cua các Địa phương va Bộ NN &PTNT còn có một số sai sót, nhầm lẫn, gây khó khăn cho công tác điều tra phỏng vấn (Tỉnh Quảng Ninh có 3 hộ dân tai xa Vũ Oai, tỉnh Ha Nam có 5 hộ dân tai thôn Đồng Lý xa Tiến Thắng không đúng với thưc tế ở địa phương).

- Hiêu quả cua công tác truyền thông va công tác xây dưng các công trình nha tiêu hộ gia đình hợp vê sinh năm 2013 tai một số tỉnh đat chưa cao (tỉnh Ha Nam đat 70,4%, Vĩnh Phúc đat 73,8%, Quảng Ninh đat 77,8%; Các tỉnh Bắc Ninh, Hưng Yên, Thanh Hóa, Ha Nội, Phú Thọ đều > 80%, trong đó tỉnh Phú Thọ đat tỷ lê cao nhất la 95,5%), điều nay cho thấy tất cả 8 tỉnh cần nâng cao chất lượng thưc hiên chỉ tiêu DLI 1.2 hang năm, trong đó các tỉnh Ha Nam, Vĩnh Phúc, Quảng Ninh cần nỗ lưc thưc hiên nhiều nhất.

3.2.2. Khuyên nghị:

a) Đánh giá chung về tính hợp lê của các hô gia đinh xây mơi đê trinh để thẩm định.

- Qua kết quả thẩm định cho thấy, báo cáo cua Bộ NN&PTNT về tỷ lê xây mới nha tiêu hợp vê sinh năm 2013 còn sai số khoảng 6,7% so với kế hoach. Do đó đề nghị Bộ NN&PTNT va 8 tỉnh cần rút kinh nghiêm để lam tốt hơn trong những năm tiếp theo.

- Cần phải nâng cao chất lượng truyền thông để từ người dân đến các cán bộ thưc hiên dư án ở cở sở hiểu rõ để thưc hiên dư án đat hiêu quả cao nhất.

- Cần tập trung vận động, hỗ trợ về nguồn lưc cho những hộ gia đình khó khăn chưa có điều kiên xây dưng nha tiêu hợp vê sinh hoặc chưa hiểu biết về sử dụng nha tiêu hợp vê sinh.

26

Page 27: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

- Mức hỗ trợ từ 1-7 triêu đồng/ nha tiêu la mức thấp, sẽ rất khó khăn cho các hộ dân nghèo khi thưc hiên. Do vậy cần nghiên cứu tăng mức hỗ trợ lên cao hơn năm 2013.

- Viêc hỗ trợ xây dưng nha vê sinh mới nên giải ngân sớm trước quý III hang năm để người dân cũng như chinh quyền địa phương có thời gian thưc hiên được tốt.

- Chinh quyền, đoan thể cấp xa phải bám sát thưc tế khi triển khai thưc hiên, giải quyết kịp thời những vướng mắc cho nhân dân khi triển khai dư án.

b) Kêt qua đat được của chương trinh đôi vơi chỉ sô giai ngân DLI 1.2

Đơn vị Tư vấn tinh toán Chỉ số giải ngân cho viêc thưc tế thưc hiên xây dưng nha tiêu mới hộ gia đình hợp vê sinh năm 2013 la I1=94,8%.

Bang 3: Sô liêu theo muc tiêu va kêt qua đat được theo thưc tê của chỉ sô giai ngân DLI 1.2

27

Page 28: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

TT Tên tỉnh

Số nha tiêu xây

mới 2013

( Số kế hoạch)

Số nha tiêu xây

mới 2013 (Số bao cao)

Số nha tiêu xây

mới 2013 hợp VS

(Số thẩm định)

Sai số tính theo ±X%

% Kết quả đạt

được của chỉ số giải ngân

Tăng, giảm so với % kết quả đạt được của chỉ số

giải ngân

1 Bắc Ninh 2.260 3.212 2.593 [2414, 2772] 114,7% [109,2%, 120,3%]

2 Ha Nam 1.920 2.595 1.826 [1657, 1995] 95,1% [88,6%, 101,6%]

3 Ha Nội 2.320 2.599 2.283 [2162, 2404] 98,4% [93,7%, 103,1%]

4 Hưng Yên 1.960 2.114 1.807 [1700, 1914] 92,2% [87,1%, 97,3%]

5 Phú Thọ 1.300 1.348 1.287 [1246, 1328] 99,0% [95,9%, 102,1%]

6 Quảng Ninh 1.530 1.503 1.169 [1078, 1260] 76,4% [70,3%, 82,5%]

7 Thanh Hóa 2.020 2.260 1.913 [1797, 2029] 94,7% [89,6%, 99,9%]

8 Vĩnh Phúc 1.690 1.814 1.338 [1223, 1454] 79,2% [72,8%, 85,6%]

Tổng 15.000 17.445 14.216 [13955, 14638] 94,8% [92,8%, 96,7%]

28

Page 29: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

3.3. DLI 2.2 Vệ sinh toan xã

3.3.1. Kêt qua điều tra, tính toán va phân tích sô liêu va sô liêu báo của 8 tỉnh đôi vơi chỉ tiêu DLI 2.2

Đơn vị Tư vấn thẩm định danh mục 35 xa vê sinh toan xa trong năm 2013 do các tỉnh va Bộ NN & PTNT báo cáo. Kết quả thẩm định số xa đat tiêu chi vê sinh toan xa như sau:

- Báo cáo cua Bộ NN&PTNT về 35 xa đat vê sinh toan xa với các chỉ tiêu 100% hộ gia đình có nha tiêu, >70% hộ gia đình có nha tiêu hợp vê sinh va 100% các công trình công cộng có nha tiêu hợp vê sinh. Số người dân tiếp cận vê sinh toan xa xa la 292.959 người, số kế hoach la 250.000 người.

- Đơn vị Tư vấn đa điều tra, phỏng vấn hoan thanh được 12.390/12.401 hộ gia đình so với số mẫu yêu cầu kiểm đếm, đat 99,9%. Tất cả 113 trường học va 35 tram y tế đều được hoan thanh điều tra, phỏng vấn.

- Đánh giá nhà tiêu hộ gia đình:

Kết quả thẩm định số nha tiêu hợp vê sinh cua các hộ gia đình thuộc các xa vê sinh toan xa (với độ tin cậy 95%) cho thấy:

o Mức độ bao phu nha tiêu hộ gia đình hợp vê sinh ở 28/35 xa thuộc các tỉnh Bắc Ninh 5/5 xa, Ha Nam 5/6 xa, Ha Nội 1/1 xa, Hưng Yên 6/6 xa, Phú Thọ 4/4 xa, Thanh Hóa 4/6 xa, Vĩnh Phúc 3/3 xa có tỷ lê % hộ gia đình có nha tiêu hợp vê sinh >70%.

o Mức độ bao phu nha tiêu hộ gia đình hợp vê sinh ở 5/35 xa thuộc 3 tỉnh:Ha Nam - xa Xuân Khê (65,7%); tỉnh ,Quảng Ninh có 3 xa Bình Dương (68,2%), Hồng Thái Tây (69,8%), Hải Lang (66,5%); tỉnh Thanh Hóa có xa Phú Lộc (67,6%) cótỷ lê hộ gia đình có nha tiêu hợp vê sinh >65,7% va <70%. Với độ tin cậy 95% va khoảng sai lêch tinh toán lớn nhất ±4,9% thì 5 xa nêu trên vẫn được coi la xa có tỷ lê nha tiêu hợp vê sinh >70%.

o Mức độ bao phu nha tiêu hộ gia đình hợp vê sinh ở 2/35 xa thuộc 2 tỉnh có tỷ lê % hộ gia đình có nha tiêu hợp vê sinh <70%gồm xa Hiêp Hòa tỉnh Quảng Ninh đat 63% va xa Cầu Lộc thuộc tỉnh Thanh Hóa đat 49%Với độ tin cậy 95% va khoảng sai lêch tinh toán lớn nhất ±5,0% với xa Hiêp Hòa va ±5,2% với xa Cầu Lộc thì 2 xa nêu trên có tỷ lê nha tiêu hợp vê sinh <70%. Do đó, các hoat động để mở rộng điều kiên vê sinh hộ gia đình ở 2 xa nay cần phải được tăng cường.

Nguyên nhân có sư sai số nêu trên do:

o Các tỉnh thống kê, điều tra báo cáo hộ gia đình có nha tiêu hợp vê sinh chưa chinh xác.

29

Page 30: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

o Tai một số xa do điều kiên tư nhiên va tập quán sinh hoat cua người dân địa phương còn lac hậu, chưa hợp vê sinh, thời gian thưc hiên dư án còn ngắn nên chưa có nhiều nha tiêu hợp vê sinh được xây dưng va sử dụng, cũng như chưa có sư thay đổi trong nếp sống sinh hoat hang ngay cua người dân. Viêc thưc hiên tuyên truyền, vận động, hỗ trợ các hộ dân nghèo, hộ chinh sách xây dưng va sử dụng nha tiêu hợp vê sinh trong năm 2013 chưa có chuyển biến rõ rêt nên hiêu quả thưc hiên dư án tai 2 xa nêu trên chưa đat yêu cầu đề ra.

- Đánh giá nhà tiêu của trường học:

Số trường học đa kiểm đếm tai 35 xa: 113 công trình. Trong đó có 84 trường học có nha tiêu hợp vê sinh, đat 74,3%. Kết quả cụ thể như sau:Tỷ lê trường học sử dụng nước máy chiếm 18,9%, sử dụng nguồn nước sach khác khoảng 81,9%. Loai nha tiêu cua trường học sử dụng tư hoai đat 99,8%, còn 0,2 % la loai nha tiêu cầu tõm (Trường THCS Tam Hồng – Vĩnh Phúc)

Những trường không đat tiêu chi hợp vê sinh từ những lý do sau:

o Có 2/113 trường có số học sinh/ca học/bê xi > 200 ( Trường mầm non Hiêp Cường – tỉnh Hưng Yên va trường THCS Tề Lỗ - tỉnh Vĩnh Phúc)

o Có 28/113 trường học không đu số công trình vê sinh hợp vê sinh >= 4 (tỉnh Bắc Ninh 4/17 trường, tỉnh Ha Nam có 1/18 trường, tỉnh Hưng Yên 14/18 trường, tỉnh Quảng Ninh 1/13 trường, tỉnh Thanh Hóa 6/19 trường, tỉnh Vĩnh Phúc 2/9 trường).

o Có 2/113 trường không đảm bảo tinh riêng tư giữa giáo viên va học sinh, học sinh nam va học sinh nữ (tỉnh Bắc Ninh 1/17 trường, tỉnh Thanh Hóa 1/19 trường).

o Có 22/113 trường học không có xa phòng tai vị tri chậu rửa tay (tỉnh Vĩnh Phúc 1/9 trường, tỉnh Hưng Yên có 15/18 trường, tỉnh thanh Hóa có 5/19 trường, tỉnh Quảng Ninh có 1/13 trường).

o Sư sach sẽ, bể chứa phân, nắp bê xi, nắp đậy, rò rỉ cua hầu hết các trường học đat yêu cầu.

Kết luận: Có 84/113 Trường đat tiêu chi vê sinh, có 29/113 trường không đat tiêu chi vê sinh toan xa (gồm 4 trường - tỉnh Bắc Ninh, 1 trường - tỉnh Ha Nam, 15 trường –tỉnh Hưng Yên, 1 trường - tỉnh Quảng Ninh, 6 trường - tỉnh Thanh Hóa va 2 trường – tỉnh Vĩnh Phúc).

- Đánh giá nhà tiêu của trạm y tế:

Số tram y tế đa kiểm đếm tai 35 xa. Trong đó có 26 tram y tế có nha tiêu hợp vê sinh, đat 74,2%. Kết quả như sau: Tỷ lê tram y tế sử dụng nước máy chiếm 27,1%, sử dụng nguồn nước sach khác khoảng 72,9%. Loai nha tiêu cua tram y tế sử dụng tư hoai đat 100%.

Những tram y tế không đat tiêu chi hợp vê sinh từ những lý do sau:

o Có 9/35 tram y tế học không đu số công trình vê sinh hợp vê sinh >= 2 (tỉnh Bắc Ninh 1/5 tram, tỉnh Ha Nam có 1/6 tram, tỉnh Phú Thọ 2/4 tram, tỉnh Hưng Yên 2/6 tram, tỉnh thanh Hóa 2/6 tram, tỉnh Vĩnh Phúc 1/3 tram ).

30

Page 31: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

o Có 6/35 tram không có xa phòng tai vị tri chậu rửa tay (tỉnh Bắc Ninh có 1/5 tram y tế, tỉnh Hưng Yên có 2/6 tram y tế, tỉnh Thanh Hóa có 2/6 tram y tế va tỉnh Vĩnh Phúc có 1/3 tram y tế)

o Sư sach sẽ, bể chứa phân, nắp bê xi, nắp đậy, rò rỉ cua hầu hết các tram y tế đat yêu cầu.

Kết luận: Có 26/35 Tram y tế đat tiêu chi vê sinh, có 9/35 tram y tế không đat tiêu chi vê sinh toan xa (gồm 1 tram - tỉnh Bắc Ninh, 1 tram - tỉnh Ha Nam, 2 tram –tỉnh Hưng Yên, 2 tram –tỉnh Phú Thọ, 2 tram – tỉnh Thanh Hóa va 1 tram – tỉnh Vĩnh Phúc)

- Tổng hợp số xã đạt tiêu chí vệ sinh toàn xã

Kết quả thẩm định tai 35 xa cho thấy:

Có 35/35 xa có 100% các hộ gia đình có 1 loai nha tiêu nhất định;

Có 33/35 xa có tỷ lê hộ gia đình có nha tiêu hợp vê sinh >70%;

Có 84/113 trường học, cua 35 xa có nha tiêu hợp vê sinh.

Có 26/35 tram y tế cua 35 xa có nha tiêu hợp vê sinh.

Theo hướng dẫn đánh giá tiêu chi xa vê sinh toan xa, Đơn vị Tư vấn tinh toán được 14/35 xa đat tiêu chi vê sinh toan xa tương đương số người dân được tiếp cận với vê sinh toan xa la 134.412 người .

Kết quả xem bảng 3.2, 3.3 va Chi tiết từng tỉnh xem trong phụ lục 2 đến 9

- Một số nhận xét rút ra từ quá trình điều tra, phỏng vấn các hộ gia đình, công trình công cộng thuộc 35 xã như sau:

o Qua phỏng vấn va kiểm đếm nha tiêu hộ gia đình thuộc 35 xa cua 8 tỉnh cho thấy có 2 xa số lượng hộ gia đình có nha tiêu hợp vê sinh thấp < 70%, nguyên nhân chu yếu do ý thức cua người dân sử dụng nha tiêu không sach sẽ hoặc xây dưng nha tiêu không đúng quy cách.

o Viêc thưc hiên dư án năm đầu tiên ở các tỉnh còn nhiều bỡ ngỡ, công tác truyền thông về dư án cua địa phương chưa đat hiêu quả cao, người dân cũng như cán bộ cấp thôn, xa chưa hiểu đúng về mục đich va nội dung cua dư án, dẫn tới viêc thưc hiên dư án còn nhiều han chế nên tỷ lê hộ gia đình có nha tiêu hợp vê sinh còn thấp.

o Các nha tiêu cua trường học, tram y tế thuộc 35 xa trong năm 2013 tuy đều đa được nâng cấp, sửa chữa nhưng một số trường học chưa đat tiêu chuẩn về tỷ lê số học sinh/ca học/1bê xi <200 nên các công trình nay chưa được đánh giá la hợp vê sinh.

o Ý thức sử dụng nha tiêu sach sẽ cua cán bộ, giáo viên, học sinh, người bênh tai các công trình cộng cộng cơ bản tốt, tuy nhiên công tác giữ gìn vê sinh cua người sử dụng cua 1 số trường chưa đat yêu cầu (Không có xa phòng rửa tay để tai các chậu rửa tay gần khu vưc nha vê sinh) cho nên nhiều nha tiêu cua các công trình công cộng thẩm định không hợp vê sinh.

31

Page 32: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

3.3.2. Khuyên nghị:

a) Đánh giá chung về tính hợp lê của các xã vê sinh toan xã đê trinh để thẩm định.

- Cần phải nâng cao chất lượng truyền thông để từ người dân đến các cán bộ thưc hiên dư án ở cở sở hiểu rõ mới thưc hiên dư án đat hiêu quả cao nhất.

- Với các xa đăng ký vê sinh toan xa năm 2014 cần phải có kế hoach cụ thể để triển khai dư án sao cho đat hiêu quả cao nhất. Cán bộ thưc hiên dư án ở cấp thôn, xa, huyên cần bám sát địa ban va nên triển khai thưc hiên dư án theo các bước sau:

o Ra soát tất cả các hộ dân trong xa xem những hộ dân nao chưa có nha vê sinh? Những hộ dân nao có nha tiêu nhưng chưa đat chuẩn? Những hộ dân nao có nha tiêu đat chuẩn nhưng sử dụng chưa hợp vê sinh?

o Ưu tiên hỗ trợ, vận động 100% các hộ gia đình chinh sách nghèo; hộ nghèo chưa có nha tiêu để xây mới nha tiêu hợp vê sinh năm 2014.

o Vận động những gia đình đa có nha tiêu chưa đat chuẩn xây dưng lai hoặc nâng cấp thanh nha tiêu đat chuẩn hợp vê sinh.

o Tuyên truyền vận động những hộ gia đình có nha tiêu đat chuẩn nhưng dử dụng chưa hợp vê sinh cũng như tất cả các hộ gia đình khác trong xa nâng cao ý thức sử dụng, thường xuyên dọn dẹp để nha tiêu gia đình luôn sach sẽ.

- Đối với trường các học cần phải ra soát xây dưng bổ sung các nha tiêu sao cho đáp ứng giá tiêu chuẩn số học sinh/ca hoc/1 bê xi < 200. Công tác giữ gìn vê sinh cua người sử dụng nha vê sinh phải được lam thường xuyên (Phải có xa phòng rửa tay đặt tai các chậu rửa tay gần nha vê sinh)

- Đối với công trình công cộng, cần có kế hoach xây mới hoặc nâng cấp các nha tiêu từ Quý III đến hết Quý IV, đảm bảo công trình hoan thanh đưa vao sử dụng trước 31/12 hang năm.

b) Kêt qua đat được của chương trinh đôi vơi chỉ sô giai ngân DLI 2.2

- Căn cứ chỉ dẫn tinh toán chỉ số giải ngân trong “Ma trận Quy tắc Thẩm định Chỉ số giải ngân” và “Ma trận chỉ số liên kết với giải ngân

- Căn cứ kết quả thẩm định xa vê sinh toan xa đat 14/35 xa

- Tinh toán Chỉ số giải ngân cho các xa đăng ký vê sinh toan xa năm 2013 I2 cho cả 8 tỉnh như sau:

o Tổng số người dân tiếp cận dư án vê sinh toan xa xa được thẩm định: 134.412 người. Tổng số người dân tiếp cận dư án vê sinh toan xa xa (số kế hoach): 250.000 người

o Chỉ số giải ngân DLI 2.2 cua 8 tỉnh la I = 134.412/250.000 = 53,8%.

Bang 4: Sô liêu theo muc tiêu va kêt qua đat được theo thưc tê của chỉ sô giai ngân DLI 2.2

32

Page 33: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

TT Tên tỉnh

Số người dân tiếp

cận với vệ sinh toan

(số Kế hoạch)

Số người dân tiếp

cận với vệ sinh toan

(số bao cao)

Số người dân tiếp

cận với vệ sinh toan

số thẩm định)

% Kết quả đạt

được của chỉ số giải ngân

Tăng, giảm so với % kết quả đạt được của chỉ số

giải ngân

1 Bắc Ninh 37.750 45.518 5.720 15,2% [13,4%, 16,9%]

2 Ha Nam 31.840 38.399 25.040 78,6% [76,9%, 80,3%]

3 Ha Nội 38.890 58.232 58.232 149,7% [149,7%, 149,7%]

4 Hưng Yên 32.450 34.108 0 0,0% 0

5 Phú Thọ 22.080 28.810 13.284 60,2% [58%, 62,3%]

6 Quảng Ninh 25.540 27.235 11.058 43,3% [40,9%, 45,7%]

7 Thanh Hóa 33.680 36.178 4.234 12,6% [10,6%, 14,6%]

8 Vĩnh Phúc 27.770 24.479 16.844 60,7% [58,5%, 62,8%]

Tổng   250.000 292.959 134.412 53,8% [53,1%, 54,5%]

33

Page 34: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

Bang 5: Sô liêu theo muc tiêu va kêt qua đat được theo thưc tê sô ngươi dân tiêp cận vê sinh toan xã.

TT TÊN ĐIA PHƯƠNGDân số toan xã (số bao cao)

Số trường học

(số bao cao)

Số trạm y tế

(số bao cao)

Vệ sinh toan xã xã Có =1/ Không

=0

(số bao cao)

% Hô gia đình có nha tiêu (số thẩm định)

% Hô gia đình có nha tiêu HVS

(số thẩm định)

Số trường học đạt tiêu chí HVS (số thẩm định)

Số trạm y tế đạt tiêu chí HVS (số thẩm định)

Tiêu chí xã đạt vệ sinh toan xã Có =1/

không=0(số thẩm định)

Số người dân tiếp cận vệ sinh toan xã xã (số thẩm định)

I BĂC NINH 45.518 17 5 5 100,0% 83,5% 13 4 1 5.720

1 Châu Phong - Quế Võ 5.720 3 1 1 100% 75,7% 3 1 1 5.720

5 Phương Liễu - Quế Võ 10.185 3 1 1 100% 89,8% 2 1 0 0

3 Đai Xuân - Quế Võ 9.207 3 1 1 100% 85,4% 2 1 0 0

2 Dũng Liêt - Yên Phong 8.225 3 1 1 100% 78,9% 2 1 0 0

4 Lac Vê - Tiên Du 12.181 5 1 1 100% 87,4% 4 0 0 0

II HÀ NAM 38.399 18 6 6 100,0% 80,2% 17 5 4 25.040

1 Trung Lương - Bình Lục 6.794 3 1 1 100% 90,8% 3 0 0 0

2 Nguyễn Uý - Kim Bảng 6.565 3 1 1 100% 80,1% 2 1 0 0

3 Văn Xá - Kim Bảng 7.199 3 1 1 100% 79,9% 3 1 1 7.199

4 Mộc Bắc – Duy Tiên 5.701 3 1 1 100% 81,9% 3 1 1 5.701

5 Xuân Khê – Lý Nhân 6.555 3 1 1 100% 65,7% 3 1 1 6.555

34

Page 35: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

TT TÊN ĐIA PHƯƠNGDân số toan xã (số bao cao)

Số trường học

(số bao cao)

Số trạm y tế

(số bao cao)

Vệ sinh toan xã xã Có =1/ Không

=0

(số bao cao)

% Hô gia đình có nha tiêu (số thẩm định)

% Hô gia đình có nha tiêu HVS

(số thẩm định)

Số trường học đạt tiêu chí HVS (số thẩm định)

Số trạm y tế đạt tiêu chí HVS (số thẩm định)

Tiêu chí xã đạt vệ sinh toan xã Có =1/

không=0(số thẩm định)

Số người dân tiếp cận vệ sinh toan xã xã (số thẩm định)

6 Nhân Mỹ - Lý Nhân 5.585 3 1 1 100% 82,7% 3 1 1 5.585

III HÀ NỘI 58.232 5 1 1 100,0% 100,0% 5 1 1 58.232

1 Cổ Nhuế - Từ Liêm 58.232 5 1 1 100% 100,0% 5 1 1 58.232

IV HƯNG YÊN 34.108 18 6 6 100,0% 89,2% 3 4 0 0

1 Minh Tân-Phù Cừ 4.633 3 1 1 100% 98,9% 1 1 0 0

2 Phan Sao Nam-Phù Cừ 4.698 3 1 1 100% 93,7% 0 1 0 0

3 Quang Hưng- Phù Cư 5.847 3 1 1 100% 92,1% 1 1 0 0

4 Phú Cường-Kim Động 5.612 3 1 1 100% 73,7% 1 1 0 0

5 Hiêp Cường-Kim Động 7.198 3 1 1 100% 89,9% 0 0 0 0

6 Ngọc Thanh- Kim Động 6.120 3 1 1 100% 87,0% 0 0 0 0

V PHÚ THỌ 28.810 14 4 4 100,0% 78,6% 14 2 2 13.284

1 Bản Nguyên - Lâm Thao 8.201 4 1 1 100% 75,3% 4 1 1 8.201

2 Vĩnh Lai - Lâm Thao 8.082 4 1 1 100% 80,0% 4 0 0 0

35

Page 36: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

TT TÊN ĐIA PHƯƠNGDân số toan xã (số bao cao)

Số trường học

(số bao cao)

Số trạm y tế

(số bao cao)

Vệ sinh toan xã xã Có =1/ Không

=0

(số bao cao)

% Hô gia đình có nha tiêu (số thẩm định)

% Hô gia đình có nha tiêu HVS

(số thẩm định)

Số trường học đạt tiêu chí HVS (số thẩm định)

Số trạm y tế đạt tiêu chí HVS (số thẩm định)

Tiêu chí xã đạt vệ sinh toan xã Có =1/

không=0(số thẩm định)

Số người dân tiếp cận vệ sinh toan xã xã (số thẩm định)

3 Trưng Vương - Viêt Trì 7.444 3 1 1 100% 78,3% 3 0 0 0

4 Đồng Luận - Thanh Thuy 5.083 3 1 1 100% 80,9% 3 1 1 5.083

VI QUANG NINH 27.235 13 4 4 100,0% 66,9% 12 4 2 11.058

1 Bình Dương – Đông Triều 7.221 4 1 1 100% 68,4% 3 1 0 0

2 Hồng Thái Tây – Đông Triều 5.777 3 1 1 100% 69,8% 3 1 1 5.777

3 Hiêp Hòa – Quảng Yên 8.956 3 1 1 100% 63,0% 3 1 0 0

4 Hải Lang – Tiên Yên 5.281 3 1 1 100% 66,5% 3 1 1 5.281

VII THANH HÓA 36.178 19 6 6 100,0% 69,2% 13 4 2 4.234

1 Cầu Lộc - Hậu Cộc 8.475 3 1 1 100% 49,0% 1 1 0 0

2 Phú Lộc - Hậu Lộc 6.266 3 1 1 100% 67,3% 1 0 0 0

3 Văn Lộc - Hậu Lộc 3.479 3 1 1 100% 78,2% 2 1 0 0

4 Minh Lộc - Hậu Lộc 13.724 4 1 1 100% 77,4% 3 0 0 0

5 Hoằng Tiến - Hoằng Hóa 1.258 3 1 1 100% 72,8% 3 1 1 1.258

36

Page 37: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

TT TÊN ĐIA PHƯƠNGDân số toan xã (số bao cao)

Số trường học

(số bao cao)

Số trạm y tế

(số bao cao)

Vệ sinh toan xã xã Có =1/ Không

=0

(số bao cao)

% Hô gia đình có nha tiêu (số thẩm định)

% Hô gia đình có nha tiêu HVS

(số thẩm định)

Số trường học đạt tiêu chí HVS (số thẩm định)

Số trạm y tế đạt tiêu chí HVS (số thẩm định)

Tiêu chí xã đạt vệ sinh toan xã Có =1/

không=0(số thẩm định)

Số người dân tiếp cận vệ sinh toan xã xã (số thẩm định)

6 Hoằng Sơn - Hoằng Hóa 2.976 3 1 1 100% 71,6% 3 1 1 2.976

VIII VĨNH PHÚC 24.479 9 3 3 100,0% 85,2% 7 2 2 16.844

1 Tân Cương -Vĩnh Tường 3.414 3 1 1 100% 76,8% 3 1 1 3.414

2 Tam Hồng - Yên Lac 13.430 3 1 1 100% 88,6% 3 1 1 13.430

3 Tề Lỗ - Yên Lac 7.635 3 1 1 100% 89,7% 1 0 0 0

TỔNG CỘNG 292.959 113 35 35 84 26 14 134.412

37

Page 38: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

CHƯƠNG 4: KÊT LUẬN

- Công tác điều tra, phỏng vấn đa được AEA thưc hiên thanh công trong một thời gian ngắn với nhiều khó khăn trong quá trình thưc hiên. Công tác điều tra đa sử dụng thiết bị di động cầm tay va kỹ thuật ODK để tao ra một thu tục minh bach chuẩn va quy chuẩn cua viêc thu thập dữ liêu, theo dõi điều tra va kiểm soát chất lượng. Kỹ thuật nêu trên cho phép các bên liên quan theo dõi quá trình giám sát bất cứ lúc nao ở bất cứ nơi đâu. Kết quả dữ liêu cua điều tra AEA có độ tin cậy va chinh xác cao cho người sử dụng, la cơ sở để đánh giá tiến độ, chất lượng cua dư án trong những năm tiếp theo.

- Công tác điều tra các hộ dân xây nha vê sinh mới năm 2013 thuộc bảng dữ liêu DLI 1.2 được dưa trên số mẫu yêu cầu do WB cung cấp đến từng tỉnh (không có dư phòng số mẫu điều tra), AEA chọn ngẫu nhiên các hộ gia đình trong danh sách báo cáo cua từng tỉnh đa được WB chấp thuận để thưc hiên điều tra.

- Công viêc điều tra các hộ gia đình có nha tiêu hợp vê sinh thuộc bảng dữ liêu DLI 2.2 được dưa trên số mẫu yêu cầu do WB cung cấp đến từng xa, AEA chọn ngẫu nhiên các hộ gia đình trong danh sách các hộ dân cua từng xa (Danh sách các hộ dân trong xa lấy theo Nguồn cua Bộ Lao động TBXH- năm 2013) để phát hiên sư khác biêt giữa điều tra AEA va dữ liêu do các tỉnh báo cáo về tỷ lê hộ gia đình có nha tiêu hợp vê sinh với độ tin cậy 95% .

Kêt luận:

- Kết quả điều tra cho chỉ số DLI 1.2 – nha tiêu mới hợp vê sinh cua hộ gia đình xây dưng năm 2013:

o Số Báo cáo la 17.445 nha tiêu;

o Số Kế hoach la 15.000 nha tiêu ;

o Số thẩm định la: 14.216 nha tiêu;

o Chỉ số giải ngân DLI 1.2 – I1 = 94,8%.

- Kết quả điều tra cho chỉ số DLI 2.2 – Điều kiên vê sinh cấp xa:

o Số Báo cáo la 292.959 người dân tiếp cận vê sinh toan xa

o Số Kế hoach la 250.000 người dân tiếp cận vê sinh toan xa

o Số thẩm định la: 134.412 người dân tiếp cận vê sinh toan xa với 14/35 xa đat tiêu chi an toan vê sinh.

- Chỉ số giải ngân DLI 2.2 – I2 = 53,8%

36

Page 39: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

Kiên nghị:

- Đối với thưc hiên chỉ số DLI 1.2 – nha tiêu mới hợp vê sinh cua hộ gia đình xây dưng năm 2013:

o Nâng cao công tác truyền thông, vận động, hỗ trợ các hộ nghèo, gia đình chinh sách xây dưng mới các nha tiêu va nâng cao viêc sử dụng nha tiêu sach sẽ, hợp vê sinh.

o Các tỉnh cần nâng cao tinh chuẩn xác cua công tác thống kê lập báo cáo về các hộ gia đình xây mới nha tiêu rõ rang va đầy đu, tránh nhầm lẫn.

o Do có sư trượt giá hang năm nên cần phải nâng mức hỗ trợ xây nha tiêu mới cho các năm tiếp theo lớn hơn năm 2013.

- Kết quả điều tra cho chỉ số DLI 2.2 – Điều kiên vê sinh cấp xa:o Các xa đăng ký vê sinh toan xa trong năm cần có bộ số liêu về danh sách các hộ

dân trong xa báo cáo về Bộ NN&PTNT trước Quý III hang năm. Bộ số liêu nay nên thu thập qua cơ quan quản lý hộ khẩu cua từng xa để có độ tin cậy cao hơn bộ số liêu thu thập từ Bộ Lao động thương binh va xa hội.

o Với các xa đăng ký vê sinh toan xa trong năm, địa phương cần phải có kế hoach triển khai điều tra về tình hình số hộ dân từng thôn trong xa không có nha tiêu, có nha tiêu không hợp vê sinh để có kế hoach tập trung nguồn lưc xóa hộ không có nha tiêu thanh có nha tiêu hợp vê sinh; vận động tuyên truyền để người dân có nếp sông sinh hoat sach sử dụng nha tiêu hợp vê sinh.

o Với 5 xa thuộc 3 tỉnh có tỷ lê nha tiêu hợp vê sinh nằm trong khoảng >65,0% va <70% gồm xa Xuân Khê,(65,7%) thuộc tỉnh Ha Nam; 3 xa Bình Dương (68,2%), Hồng Thái Tây (69,8%), Hải Lang (66,5%) thuộc tỉnh Quảng Ninh; xa Phú Lộc (67,6%) thuộc tỉnh Thanh Hóa, mặc dù Đơn vị Tư vấn đa kết luận tỷ lê % hộ gia đình có nha tiêu hợp vê sinh đat yêu cầu nhưng 5 xa nay cần phải nỗ lưc phấn đấu hơn nữa để tăng tỷ lê % hộ gia đình có nha tiêu hợp vê sinh >70% trong năm tiếp theo.

o Với 2 xa thuộc 2 tỉnh có tỷ lê nha tiêu hợp vê sinh <65% gồm xa Hiêp Hòa (63%) thuộc tỉnh Quảng Ninh va xa Cầu Lộc (49%) thuộc tỉnh Thanh Hóa cần phải tăng cường hoat động để mở rộng điều kiên vê sinh hộ gia đình trong năm tới để đat tiêu chi an toan vê sinh.

o Các trường học năm 2013 chưa đat tiêu chi vê sinh toan xa cần phải nỗ lưc xây dưng bổ sung các nha tiêu để đat tiêu chi <200 học sinh/ bê xi/ ca học.

o Công tác vê sinh cần được coi trọng tai các công trình vê sinh công công cộng, đó la tất cả các bồn rửa tay cua nha vê sinh luôn có xa phòng cho người sử dụng.

o Với 21 xa năm 2013, kết quả thẩm định chưa đat vê sinh toan xa cần phấn đấu để tăng chỉ tiêu hộ gia đình có nha tiêu hợp vê sinh >70%, số trường học va tram y tế có nha tiêu hợp vê sinh đat 100% mức quy định cua dư án để tiếp tục đăng ký xa vê sinh toan xa trong những năm tiếp theo.

37

Page 40: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

HỤ LỤC

PHỤ LỤCPHỤ LỤC 1:

A. QUY CHẾ THẨM ĐỊNH

Dư án Nước sach va Vê sinh Nông thôn Dưa trên kết quả thuộc Chương trình Mục tiêu Quốc gia Nước sach va vê sinh môi trường nông thôn

A.1. MỤC TIÊU

Mục tiêu thẩm định kết quả hang năm la thẩm định viêc đat được mục tiêu theo Chương trình nhằm thưc hiên giải ngân phù hợp với khung DLI.

A.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

Cơ quan Thẩm định Độc lập (CQTĐĐL) được chỉ định để Thẩm định Kết quả cua chương trình PforR nay la Kiểm toán Nha nước Viêt Nam (KTNN), la cơ quan sẽ thưc hiên thẩm định kết quả do Bộ NN-PTNT báo cáo trong Báo cáo Kết quả Tổng hợp (BCKQTH). Do vậy, bất kỳ nhiêm vụ nao được mô tả trong Quy chế nay cần được thưc hiên để đáp ứng viêc nộp BCKQTH va yêu cầu thẩm định kết quả cua Bộ NN-PTNT.KTNN đóng vai trò quan trọng trong viêc thưc hiên kiểm toán tai chinh cua Chương trình Mục tiêu Quốc gia về Nước sach va Vê sinh Môi trường Nông thôn (CTMTQG). Quy chế PforR nay cần được hiểu trong mối liên hê với bất kỳ quy chế hiên hanh nao đang được sử dụng cho mục đich kiểm toán CTMTQG. Mục đich cua Quy chế PforR nay la đặt ra những yêu cầu cụ thể đối với viêc thẩm định kết quả theo chương trình PforR. Bất kể quy định trên đây, CQTĐĐL được tư do thưc hiên bất kỳ hoat động thẩm định hoặc kiểm toán bổ sung nao phù hợp trên cùng vị tri địa lý nơi PforR đang hoat động. Viêc kiểm đếm trưc tiếp kết quả phải do nhân sư cua KTNN hoặc công ty tư vấn được thuê cho mục đich nay được thưc hiên dưới sư giám sát cua KTNN. Kiểm đếm viên/ điều tra viên có thể được hợp đồng thuê theo diên cá nhân hoặc theo sư vụ hoặc thông qua một công ty trên cơ sở điều khoản tham chiếu được Ngân hang chấp thuận. Nhóm nòng cốt được giao nhiêm vụ nay sẽ tham gia một khóa đao tao ban đầu về PforR do nhóm Ngân hang Thế giới tổ chức. Bất kỳ nhân sư bổ sung nao được tuyển dụng trong thời gian thưc hiên phần viêc nay phải được đao tao phù hợp.Viêc thẩm định kết quả sẽ được thưc hiên cho sáu chỉ số. Trừ trường hợp được quy định khác đi, những điều khoản trong phần tiếp theo cua Quy chế nay áp dụng cho cả sáu chỉ số.

38

Page 41: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

Bang A.6: Ma trận Quy tắc Thẩm định Chỉ sô Giai ngân

I Thẩm định Hang năm

Năm hoặc Giai đoan Chiên lược thẩm định tai liêu Chiên lược kiểm đêm trưc tiêp Quy trinh Ra soát / Loai bỏ1 2 3 4 5

DLI 1.1Số lượng đấu nối nước mới đang hoat động2

1.1. Thẩm định mẫu đấu nối nước mới cho mỗi tỉnh từ tất cả các hê thống nước hoan thanh sau khi bắt đầu giai đoan thưc hiên Chương trình.

Kiểm toán tai liêu hê thống hóa đơn cua công trình cấp nước va hồ sơ hợp đồng bao gồm tiêu chi kỹ thuật thiết kế, ngay đi hoan thanh những hoat động chinh3

Chọn mẫu ngẫu nhiên từ một danh sách đấu nối nước mới va kiểm đếm trưc tiếp khoảng 200 đấu nối mỗi tỉnh cho những hê thống nước được xác nhận la hợp lê trong khi thẩm định cơ sở va những hê thống được xác nhận có ngay thi công sau 01/01/2013

Bảng câu hỏi cho các hộ gia đình sẽ ghi nhận số đấu nối cấp nước va chỉ số dịch vụ cấp nước. Hồ sơ Hồ sơ Hê thống Định vị Hình ảnh va Địa lý (GPS) cũng sẽ được ghi nhận.

Trên cơ sở kết quả chung cua mẫu đấu nối hộ gia đình cho mỗi hê thống, áp dụng mức giảm theo tỷ lê so với tổng khoản giải ngân. Vi dụ, nếu 85% (sai số mẫu +/- 5%) cua các đấu nối được chọn mẫu trong một hê thống được xác nhận la hoat động, khoản tiền giải ngân cho các đấu nối cua hê thống đó sẽ tương ứng với 85% cua số đấu nối được báo cáo. Những đấu nối không đáp ứng định nghĩa cua DLI về “Đấu nối nước hoat động” sẽ không được trình trong những năm sau.

DLI 1.2Số lượng Nha tiêu hộ gia đình Hợp vê sinh mới được xây dưng4 Cải thiên5

(IHSL)

1.2. Thẩm định một mẫu IHSL mới được báo cáo la đa được xây dưng trong năm báo cáo.

Hồ sơ từ NHCS va các chương trình cho vay khác sẽ được ra soát như một nguồn thông tin bổ sung cho công tác thẩm định.Hoan thiên danh sách IHSL cho mỗi tỉnh do Chu tịch UBND ký xác nhận rằng tất cả những IHSL trong danh sách đáp ứng yêu cầu cua Chương trình,

Chọn mẫu ngẫu nhiên, phân tầng từ một danh sách nha tiêu mới va kiểm đếm trưc tiếp mẫu thu được bao gồm 150 – 200 IHSL ở mỗi tỉnh. Bảng câu hỏi cho các hộ gia đình sẽ quan sát bể chứa phân va tình trang vê sinh, riêng tư, va bảo dưỡng phần công trình phia trên. Hồ sơ Hê thống Định vị Hình ảnh va Địa lý (GPS) cũng sẽ được ghi nhận. Những quan sát theo ghi nhận sẽ được đánh giá về tình trang tuân thu với đầu ra theo báo cáo. Để đánh giá liêu IHSL theo báo cáo có được xây dưng trong năm báo

Trên cơ sở kết quả chung cua mẫu IHSLcho mỗi tỉnh, áp dụng mức giảm theo tỷ lê so với tổng khoản giải ngân. Vi dụ, nếu 85% (sai số mẫu +/- 5%) cua các IHSL được chọn mẫu trong một tỉnh được xác nhận la hợp vê sinh va được xây dưng trong 1 năm trước đó, khoản tiền giải ngân cho IHSL cua tỉnh đó sẽ tương ứng với 85% số IHSL được báo cáo.Những nha tiêu được đưa vao danh sách ma không tuân thu các tiêu chi

2 Đấu nối từ hệ thống cấp nước mới đi vào hoạt động trong giai đoạn thực hiện Chương trình và sau khi thẩm định cơ sở, cung cấp nước 24/7, cho phép tỷ lệ ngưng trệ 10% hàng tháng và tuân thủ tiêu chuẩn chất lượng nước theo 14 thông số được liệt kê trong QCVN 02:2009/BYT của Bộ YT nhưng sử dụng giá trị giới hạn tối đa của QCVN 01:2009/BYT.3 Bao gồm công trình lấy nước, xử lý nước, đường ống chính, bể lắng chính nếu có, và bơm.4 Nhà tiêu hộ gia đình hợp vệ sinh 'mới' là nhà tiêu đã được xây dựng trong một hộ dân mà trước đó chưa có nhà tiêu hoặc nhà tiêu trước đó không hợp vệ sinh, trong giai đoạn thực hiện Chương trình và chưa được trình nộp như đầu ra của Chương trình. Nhà tiêu hợp vệ sinh mới được trình nộp trong bất kỳ năm Chương trình hoặc giai đoạn nào vượt mức mục tiêu của giai đoạn báo cáo đó và được thẩm định sẽ được thanh toán trong giai đoạn báo cáo tiếp theo, nhưng không được trình nộp là nhà tiêu hợp vệ sinh mới trong giai đoạn báo cáo tiếp theo. Không được phép cải tạo nhà tiêu hiện tại trong cùng “loại” nhà tiêu là. Được phép cải tạo từ một loại nhà tiêu sang loại khác (ví dụ từ nhà tiêu khô chìm chưa hợp vệ sinh thành nhà tiêu dội nước hợp vệ sinh có bể phốt).5 Theo quy định bởi Tiêu chuẩn QCVN 01:2011/BYT

39

Page 42: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

I Thẩm định Hang năm

Năm hoặc Giai đoan Chiên lược thẩm định tai liêu Chiên lược kiểm đêm trưc tiêp Quy trinh Ra soát / Loai bỏ1 2 3 4 5

cáo, viêc đánh giá sẽ được thưc hiên bằng cách sử dụng những chỉ số khách quan quan sát được. Các hộ dân va hang xóm có thể được hỏi về thời điểm xây lắp nha tiêu

cua IHSL sẽ không được trình để thẩm định trong những năm sau.

40

Page 43: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

I Thẩm định Hang năm

Năm hoặc Giai đoan Chiên lược thẩm định tai liêu Chiên lược kiểm đêm trưc tiêp Quy trinh Ra soát / Loai bỏ1 2 3 4 5

DLI 2.1Số người có đấu nối cấp nước với Hê thống Cấp nước Bền vững6

2.1 Thẩm định toan bộ hê thống nước được đưa vao hoat động sau khi bắt đầu giai đoan thưc hiên Chương trình va mẫu đấu nối hộ gia đình

Kiểm toán tai liêu hê thống hóa đơn cua công trình cấp nước, hồ sơ hoat động, hồ sơ tai chinh, hồ sơ hợp đồng bao gồm tiêu chi kỹ thuật thiết kế, ngay đi vao hoat động va báo cáo xét nghiêm chất lượng nước.

Toan bộ các hê thống được báo cáo la “bền vững” sẽ được thẩm định. Chọn mẫu ngẫu nhiên từ một danh sách đấu nối nước va kiểm đếm trưc tiếp từ 150 đến 200 đấu nối/hê thống ở tất cả các hê thống nước được đưa vao sử dụng trong giai đoan báo cáo. Kiểm đếm trưc tiếp đấu nối nước cua hộ gia đình sẽ chỉ được thưc hiên cho những hê thống được xác nhận la bền vững sau khi kiểm toán tai liêu. Trong năm thứ 4 va 5 cua Chương trình, những hê thống ma đấu nối hộ gia đình đa được thẩm định từ năm thứ 2 va 3 sẽ được tái thẩm định thông qua chọn mẫu lai từ danh sách đấu nối hộ gia đình. Bảng câu hỏi cho các hộ gia đình sẽ ghi nhận đấu nối cấp nước hoat động va chất lượng nước. Hồ sơ Hê thống Định vị Hình ảnh va Địa lý (GPS) cũng sẽ được ghi nhận.

Nếu một hê thống cấp nước được xác định la hê thống không bền vững theo định nghĩa, công tác thẩm định cho hê thống cụ thể đó sẽ bị dừng lai. Hê thống nước được thẩm định ma không đáp ứng các tiêu chi cua DLI 2.1 có thể được được trình trong những năm sau va các đấu nối sẽ được thẩm định tai thời điểm đó. Hê thống nước được thẩm định la bền vững sẽ không được trình lai trong các năm tiếp theo.

DLI 2.2Số người được tiếp cận Vê sinh toan xa 7

2.2 Thẩm định độ bao phu ở các xa đa đat tình trang vê sinh toan xa theo báo cáo

Thẩm định giấy chứng nhận chất lượng nước đối với toan bộ các trường mẫu giáo, tiểu học, va trung học cơ sở (theo danh sách đa thống nhất) cũng như các tram y tế, được ký va đóng dấu cua hiêu trưởng trường học

Chọn mẫu ngẫu nhiên các hộ gia đình từ một danh sách toan bộ các xa được báo cáo đa đat được diên vê sinh toan xa trong năm báo cáo va kiểm đếm trưc tiếp mẫu thu được bao gồm 250 – 350 IHSL trong mỗi xa. Kiểm đếm trưc tiếp tram y tế xa va 100% trường mẫu giáo, tiểu học, va trung học cơ sở công lập trong xa để thẩm định các

Để một xa đat tiêu chuẩn, toan bộ công trình công cộng trong xa phải có công trình vê sinh đáp ứng tiêu chuẩn yêu cầu. Ngoai ra, tối thiểu 70% số hộ được chọn mẫu phải tuân thu các tiêu chi “hợp vê sinh” va toan bộ các hộ gia đình được chọn mẫu phải có một loai công trình vê sinh nhất định.

6 Hệ thống Cấp nước Bền vững là những hệ thống mà, hai năm kể từ khi bắt đầu hoạt động (được xác định là tháng mà nước lần đầu được cấp, in hóa đơn, và được hộ gia đình khách hàng trả tiền), đáp ứng những đặc điểm sau đây: (i) cung cấp nước sạch, theo 14 thông số được liệt kê trong QCVN 02:2009/BYT của Bộ YT nhưng sử dụng giá trị giới hạn tối đa của QCVN 01:2009/BYT. Những hệ thống có chất lượng nước thô đòi hỏi phải xử lý Arsen để cung cấp nước sạch sẽ không được tính là hợp lệ ; (ii) hệ thống đang hoạt động theo mô hình quản lý được công nhận; (iii) tối thiểu 85% số đấu nối vào hệ thống theo kế hoạch hoạt động (cung cấp nước 24/7 và cho phép tỷ lệ ngưng trệ 10% hàng tháng) và hóa đơn được phát hành và thanh toán; (iv) Doanh thu thuần từ thu phí sử dụng nước đủ để bù đắp chi phí vận hành và bảo dưỡng; Nước thất thoát thấp hơn 25% tháng trước khi tiến hành thẩm định

7 Người dân sống trong những xã đã được được diện Vệ sinh toàn xã trong giai đoạn thực hiện Chương trình, được xác định là (i) 100% các trường mẫu giáo, tiểu học, và trung học thuộc hệ thống công lập có nước sạch theo quy định của Bộ YT (QCVN 02: 2009/BYT) và công trình vệ sinh hợp vệ sinh theo quy định của Bộ YT (QCVN 01: 2011/BYT); (ii) 100% các Trung tâm Y tế Xã có nước sạch theo quy định của Bộ YT (QCVN 02: 2009/BYT) và công trình vệ sinh hợp vệ sinh theo quy định của Bộ YT (QCVN 01: 2011/BYT); (iii) tối thiểu 70% hộ gia đình có công trình vệ sinh hợp vệ sinh theo quy định của Bộ YT (QCVN 01: 2011/BYT); và (iv) 100% hộ gia đình sử dụng một loại nhà tiêu nhất định

41

Page 44: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

I Thẩm định Hang năm

Năm hoặc Giai đoan Chiên lược thẩm định tai liêu Chiên lược kiểm đêm trưc tiêp Quy trinh Ra soát / Loai bỏ1 2 3 4 5

/trưởng tram y tế va Sở Y Tế va mỗi giấy chứng nhận sẽ được đinh kèm một báo cáo xét nghiêm chất lượng nước; kiểm toán tai liêu hồ sơ hợp đồng thi công va hợp đồng vận hanh;

công trình nước ăn uống va công trình vê sinh đáp ứng tiêu chuẩn yêu cầu. Bảng câu hỏi cho các hộ gia đình sẽ quan sát bể chứa phân va tình trang vê sinh, riêng tư, va bảo dưỡng phần công trình phia trên. Bảng câu hỏi cho trường học va tram y tế bảng sẽ áp dụng quy tắc tương tư. Hồ sơ Hê thống Định vị Hình ảnh va Địa lý (GPS) cũng sẽ được ghi nhận.

Trên cơ sở kết quả chung cua mẫu các hộ gia đình, toan bộ các trưởng học va tram y tế cho mỗi xa, , cân nhắc hoặc loai ra dân số cua xa như vậy để giải ngân. Vi dụ, nếu chỉ có 60% (biên sai lêch +/- 5%) cua các hộ gia đình chọn mẫu trong một xa được thẩm định la hợp vê sinh, xa đó va dân số cua xa đó sẽ không hợp lê để được giải ngân. Các xa không đáp ứng các điều kiên Vê sinh Toan xa có thể được nộp để thẩm định trong những năm sau.

DLI 3.1Số kế hoach hang năm cua tỉnh đa được phê duyêt bởi các Tỉnh Tham gia Chương trình

Không cần thẩm định cơ sở

Ra soát kế hoach cua tỉnh –so sánh với các tiêu chi đưa ra trong Bảng 1 & hồ sơ chương trình liên quan va xác nhận rằng những kế hoach nay đa được Ngân hang coi la “chấp nhận được”.

Kế hoach tỉnh cần được thẩm định so với định nghĩa đa thống nhất với Ngân hang8.

Phải tuân thu 100% trên tất cả các tỉnh thì mới được giải ngân.

DLI 3.2Số Báo cáo Chương trình được công bố công khai 9

Không cần thẩm định cơ sở

Ra soát báo cáo thưc hiên chương trình cua Bộ NN-PTNT/TT NSVSMTNT Tỉnh

CQTĐĐL sẽ thẩm định liêu nội dung cua Báo cáo Chương trình có phù hợp với mẫu do Ngân hang cung cấp: nghĩa la mọi cấu phần được xác định trong mẫu phải được đưa ra đầy đu trong báo cáo.

Nếu thiếu bất kỳ phần nao được yêu cầu theo mẫu Báo cáo Chương trình do Ngân hang chuẩn bị va Bộ NN-PTNT phê duyêt, Báo cáo Chương trình sẽ không được xem xét để giải ngân. Không được phép giảm khoản giải ngân theo tỷ lê.

8 Xem Phần VIII về các định nghĩa9 Báo cáo sẽ được công bố trên cổng thông tin chính thức của các tỉnh tham gia chương trình và TTQG NS-VSMTNT

42

Page 45: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

Bang A.7: Ma trận chỉ số liên kết với giải ngân (DLI)Tổng

kinh phí phân bổ cho DLI (Triệu USD)

% của tổng

kinh phí

Đầu kỳ của

DLI

Thời gian thực hiện

Năm hoặc giai đoạn 1 Năm hoặc giai đoạn 2 Năm hoặc giai

đoạn 3Năm hoặc giai

đoạn 4Năm hoặc giai

đoạn 5

DLI1.1 Số lượng điểm đấu nối mới với hê thống cấp nước10

1.2 Số nha tiêu hợp vê sinh hộ gia đình được xây mới11 va cải thiên12

128 64 0

15.000 nha tiêu hợp vê sinh được xây mới va cải thiên

80.000 điểm đấu nối với hê thống cung cấp nước

15.000 nha tiêu hợp vê sinh được xây mới va cải thiên

90.000 điểm đấu nối với hê thống cung cấp nước

30.000 nha tiêu hợp vê sinh được xây mới va cải thiên

100.000 điểm đấu nối với hê thống cung cấp nước

40.000 nha tiêu hợp vê sinh được xây mới va cải thiên

70.000 điểm đấu nối với hê thống cung cấp nước

30.000 nha tiêu hợp vê sinh được xây mới va cải thiên

Tổng số được phân bổ:DLI 22.1 Số người đấu nối nối các từ hê thống cấp nước bền vững2.2 Số người tiếp cận hê thống vê sinh cấp xa13

59,5 30 0

250.000 người tiếp cận với hê thống vê sinh cấp xa

250.000 người tiếp cận với hê thống vê sinh cấp xa

250.000 người tiếp cận với hê thống vê sinh cấp xa

425.000 người đấu nối với hê thống cấp nước

250.000 người tiếp cận với hê thống vê sinh cấp xa

425.000 người đấu nối với hê thống cấp nước

275.000 người tiếp cận với hê thống vê sinh cấp xa

Tổng số được phân bổ: 3.00 27.00 33.0 38.00 27.00DLI 33.1.Số kế hoach thường niên được thông qua bởi các tỉnh tham gia3.2.Số báo cáo chương trình được công khai đến công chúng14

12,5 6 0

8 kế hoach thường niên cua tỉnh15

9 báo cáo16

chương trình được công khai tới công chúng

Tổng số được phân bổ: 2,50 2,50 2,50 2,50 2,50Tổng số kinh phí được phân bổ 200 100 10,50 34,50 40,50 62,50 52,00

10 Đấu nối mới vao hê thống cấp nước được đưa vao hoat động trong giai đoan thưc hiên Chương trình va sau khi kỳ đầu được xác minh, cung cấp nước 24/7, cho phép 10% tỷ lê thất thoát /năm.11 Nha tiêu mới được xây dưng trong giai đoan cua Chương trình.12 Như định nghĩa cua Chuẩn mưc QCVN 01:2011/BYT13 Những người sống trong các xa có hê thống vê sinh trên toan xa trong giai đoan Chương trình14 Những báo cáo được phát hanh trên trang web chinh thức cua các tỉnh tham gia va cua NCERWASS15 Mỗi báo cáo cho từng tỉnh tham gia16 Mỗi báo cáo cho từng tỉnh tham gia va được hợp nhất với báo cáo Chương trình từ MARD.

43

Page 46: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

B. QUY CHẾ LÀM VIỆC TẠI HIỆN TRƯỜNG

B.1. QUY TRINH LÀM VIỆC TẠI HIỆN TRƯƠNG

- Để thưc hiên được các hoat động tai hiên trường, các nhóm phải có được công văn chinh thức từ các cơ quan liên quan trong viêc thưc hiên dư án nay (Kiểm toán Nha nước va Bộ Nông nghiêp Phát triển Nông thôn). Sau khi có công văn chinh thức các điều phối viên sẽ tiến hanh liên hê với địa phương để có được đầu mối liên lac tai địa phương.

- Thông báo về lịch trình phỏng vấn cho lanh đao địa phương - cấp xa trước it nhất 1 ngay khi nhóm xuống địa ban điều tra.

- Thông báo danh sách các hộ dân, trường học / tram y tế sẽ phỏng vấn trước 1 ngay để đảm bảo các hộ dân cũng như người phụ trách công trình công cộng ở nha, cơ quan khi điều tra viên đến phỏng vấn.

- Đề nghị lanh đao địa phương giúp đỡ bảo đảm an ninh va bố tri người cua các Thôn, xóm (Trưởng thôn, xóm), y tế thôn dẫn đường đến các hộ dân cần phỏng vấn, người dẫn đường đến các trường học va tram y tế.

- Trong trường hợp điều tra vao cuối tuần, trưởng nhóm sẽ thông báo cho lanh đao địa phương bố tri người phỏng vấn ở trường học va tram y tế.

- Trong trường hợp các hộ dân có trong danh sách kiểm đếm, khi điều tra viên đến phỏng vấn ma đi vắng thì điều tra viên sẽ ghi nhận chu hộ vắng nha va sẽ di chuyển tìm hộ dân khác để phỏng vấn. Trước khi di chuyển sang địa ban phỏng vấn khác, điều tra viên sẽ ra soát lai tất cả những hộ dân vắng nha khi đến lần thứ nhất, quay lai tìm để phỏng vấn lần thứ 2, nếu chu hộ có nha thì đề nghị chu hộ cho phép phỏng vấn, nếu chu hộ vấn vắng nha thì điều tra viên sẽ báo cho giám sát viên cung cấp danh sách các hộ dân dư phòng để thay thế.

- Các điều tra viên đến hộ gia đình được chọn phỏng vấn theo sư phân công cua giám sát viên. Kiểm đếm viên không được đến hộ gia đình để phỏng vấn ma không được giám sát viên phân công.

- Các điều tra viên phải giới thiêu mình với các hộ dân va đề nghị họ để điều tra viên được phép phỏng vấn. Khi được sư đồng ý cua hộ dân thì điều tra viên mới được thưc hiên phỏng vấn.

- Trước khi kết thúc cuộc phỏng vấn, điều tra viên cần kiểm tra bộ câu hỏi đa hoan thanh xem có thiếu thông tin hoặc thông tin không nhất quán. Khi đa xác định các câu hỏi vừa phỏng vấn đat yêu cầu thì điều tra viên sẽ kết thúc phỏng vấn, cảm ơn người đa trả lời phòng vấn va xin phép di chuyển sang hộ khác.

44

Page 47: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

- Với mỗi phiếu điều tra hoan thanh cua điều tra viên đa được giám sát viên kiểm tra kỹ thì điều tra viên sẽ gửi trưc tiếp dữ liêu về trung tâm ngay. Trong trường hợp không truy cập được 3G va không tải được dữ liêu thì các điều tra viên sẽ lưu file vừa phỏng vấn lai cẩn thận trên điên thoai, sẽ cố gắng gửi dữ liêu sớm nhất về trung tâm khi truy cập được 3G trở lai.

- Giám sát viên có trách nhiêm kiểm tra toan bộ những biểu mẫu đa hoan thiên trước khi điều tra viên gửi về máy chu. Nếu các phiếu điều tra có những thiếu sót thì Giám sát viên sẽ thông báo cho điều tra viên biết các thiếu sót/ lỗi cần chỉnh sửa cang sớm cang tốt, bằng cách gọi điên cho người được phỏng vấn hoặc quay trở lai hộ dân đó để quan sát thêm nếu cần thiết.

- Tần suất tải dữ liêu về trung tâm dư kiến được thưc hiên vao cuối buổi mỗi ngay lam viêc.

- Thời gian lam viêc tai hiên trường: lam viêc các ngay trong tuần từ thứ hai đến thứ bảy, chu Nhật nghỉ lam viêc. Viêc thưc hiên phỏng vấn vao ngay nghỉ có thể linh động va tùy thuộc vao điều kiên tai hiên trường. Vi dụ trong trường hợp một xa có lễ hội, đám hiếu, hỉ vao ngay thứ 2, đoan có thể phỏng vấn vao ngay chu nhật, sau đó nghỉ bù vao ngay thứ 2. Viêc nghỉ nay do các thanh viên trong đoan trao đổi va thống nhất để có sư đồng thuận cao nhất giữa các thanh viên với nhau. Đối với các công trình công cộng cân nhắc đến ngay lam viêc cua nha trường va tram y tế, chỉ lam vao ngay trong tuần. Đối với hộ gia đình có thể đến phỏng vấn cả ngay thứ bảy hoặc chu nhật để đảm bảo tiến độ thưc hiên theo kế hoach

- Ăn ở cho nhóm điều tra: Tùy từng địa phương, có các phương án sau: Thuê nha nghỉ, khách san ở tập trung hoặc thuê nha dân tai nơi kiểm đếm

- Phương tiên đi lai: tùy tình hình thưc tế địa phương để có phương tiên phù hợp. Tuy nhiên tất cả các phương tiên phải đảm bảo an toan tối đa cho các thanh viên trong đoan, phương án cụ thể như sau:

o Di chuyển bằng xe ô tô từ Ha Nội đến địa ban kiểm đếm (trung tâm huyên), sau đó chia nhóm nhỏ đến các xa bằng xe máy hoặc ô tô nhỏ đến địa ban xa.

o Đi bộ đến các hộ gia đình hoặc đi xe máy tùy từng địa ban cụ thể

o Di chuyển bằng xe máy tới nơi kiểm đếm (UBND xa hoặc tram y tế, sau đó đi bộ vao các nha dân, di chuyển xe máy từ thôn nay sang thôn khác (đối với địa ban gần trung tâm Ha Nội).

B.2. THÀNH PHÂN NHÓM ĐIỀU TRA

Công tác điều tra trên địa ban 8 tỉnh, thời gian điều tra dư kiến từ 35~40 ngay cho nên Công ty tư vấn dư kiến phương án thưc hiên điều tra đồng loat trên địa ban 8 tỉnh. Để có thể thưc hiên điều tra đồng thời ở 8 tỉnh cùng một lúc thì phải lập 8 nhóm điều tra. Số lượng điều tra viên ở mỗi nhóm phụ thuộc vao số lượng mẫu điều tra va điều kiên địa lý cua từng tỉnh.Viêc phân nhóm điều tra sẽ hoan toan linh hoat va tùy vao địa ban từng tỉnh. Sẽ có những địa ban có khoảng cách gần va có những địa ban có khoảng cách xa nhau vì vậy viêc chia nhóm phải hết sức linh hoat.

45

Page 48: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

Viêc phân chia các nhóm theo từng địa ban cấp tỉnh (Xem trong kế hoach chi tiết lập cho từng tỉnh tai các phụ lục)

Ngoai ra, trong quá trình thưc hiên tai hiên trường sẽ có một số thanh viên từ các cơ quan khác nhau sẽ hỗ trợ cũng như giám sát các hoat động điều tra hiên trường, đó la;

- Trưởng nhóm điều tra

- Các điều phối viên, cán bộ hỗ trợ kỹ thuật cua WB,

- Giám sát thưc địa từ cơ quan Kiểm toán Nha nước

- Cán bộ hỗ trợ hanh chinh, tai chinh hậu cần cua cơ quan vấn

- Chuyên gia hỗ trợ kỹ thuật liên quan đến phần mềm kỹ thuật, viêc truyền tai dữ liêu được thông suốt.

B.3. VAI TRO CUA ĐIỀU PHÔI VIÊN

Tai dư án, Công ty tư vấn bố tri 4 điều phối viên để lam đầu mối thông tin liên lac, điều phối các hoat động cua 2 nhóm điều tra viên tai hiên trường trên một địa ban hoat động 2 tỉnh. Mỗi điều phối viên có nhiêm vụ nghiên cứu địa ban mình phụ trách để chuẩn bị hậu cần cũng như tổ chức thưc hiên cuộc điều tra đat hiêu quả tốt nhất. Vai trò cụ thể như sau:

- Lam đầu mối liên lac với chinh quyền địa phương, thông báo về kế hoach, nội dung, thời gian, địa điểm thưc hiên cuộc điều tra, đề nghị được hỗ trợ về các thu tục pháp lý, đảm bảo an ninh cho nhóm điều tra, hỗ trợ dẫn đường đến từng địa ban ma kiểm đếm viên dư kiến đến phỏng vấn.

- Khi các nhóm triển khai điều tra tai thưc địa, điều phối viên luôn nắm bắt được tiến độ thưc hiên, địa điểm thưc hiên, những khó khăn vướng mắc tai thưc địa để xử lý kịp thời, đảm bảm rằng công viêc tai thưc địa không bị vướng mắc, công viêc luôn tiến triển theo đúng kế hoach đề ra.

- Trong quá trình thưc hiên, căn cứ tiến độ thưc hiên công viêc thưc tế cua từng nhóm điều tra, điều phối viên có thể điều chuyển điều tra viên cua nhóm nay hỗ trợ cho nhóm kia để đảm bảo rằng công viêc cua các nhóm mình phụ trách sẽ hoan thanh đúng tiến độ. Nếu thấy công viêc cua nhóm mình phụ trách có thể chậm tiến độ thì phải báo cáo báo ngay cho Quản lý dư án va Ban lanh đao công ty để có phương án giải quyết kịp thời.

46

Page 49: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

- Hang tuần điều phối viên cần phải đi kiểm tra thưc địa để kiểm tra quá trình thưc hiên công viêc cua kiểm đếm viên, giám sát viên xem có thưc hiên theo đúng quy trình đa được WB đa hướng dẫn đao tao. Nếu phát hiên những tồn tai thì cần phải hướng dẫn, điều chỉnh kịp thời để tránh những sai sót. Ngoai ra điều phối viên cần nắm bắt tiến độ công viêc, những khó khăn vướng mắc cần giải quyết, lập báo cáo gửi về cho Quản lý dư án vao các ngay thứ 7 hang tuần để Quản lý dư án tập hợp đề xuất lanh đao công ty giải quyết va Báo cáo cho Ban QLDA cua Kiểm toán Nha nước vao các nay thứ hai hang tuần.

B.4. VAI TRO CUA GIÁM SÁT VIÊN

- Tổ chức hậu cần cho cả nhóm

- Liên hê đối tác địa phương (xa, thôn…), thông báo cho xa trước 1 ngay đến địa ban, nhắc cho đầu mối xa danh sách các hộ phỏng vấn.

- Cung cấp danh sách mẫu va phân công các hộ phỏng vấn cho từng kiểm đếm viên.

- Họp với các kiểm đếm viên để thảo luận va thống nhất kế hoach lam viêc vao cuối ngay.

- Cung cấp các hướng dẫn chi tiết về địa điểm thưc hiên phỏng vấn va đối tượng được chọn tham gia nghiên cứu.

- Giám sát toan bộ qui trình cua kiểm đếm viên, đảm bảo tất cả các kiểm đếm viên trong nhóm đều được giám sát tối thiểu 1 đến 2 lần trong một địa ban (cấp xa) hoặc từ 1 đến 2 lần trong 1 tuần lam viêc. Công viêc giám sát có thể bằng nhiều cách: gọi điên thoai đến hộ gia đình ma kiểm đếm viên đa đến phỏng vấn để kiểm tra thông tin; hoặc đến ngẫu nhiên một hộ dân đa được kiểm đếm để phỏng vấn hoặc giám sát trưc tiếp kiểm đếm viên thưc hiên phỏng vấn.

- Hang ngay vao cuối buổi, khi các điều tra viên hoan thanh công viêc thì điều tra viên sẽ kiểm tra lai các phiếu phỏng vấn đa xong, nếu đat yêu cầu thì sẽ cho gửi về trung tâm, nếu còn sai sót hoặc nội dung phiếu chưa đầy đu thông tin thì đề nghị điều tra viên sửa lai cho đúng trước khi gửi dữ liêu về trung tâm. Mỗi buổi tối giám sát viên sẽ tổ chức họp nhóm (15’ ~20’) rút kinh nghiêm các công viêc đa lam trong ngay, phân công số phiếu va khu vưc kiểm đếm cho từng kiểm đếm viên trong ngay hôm sau.

- Hang ngay vao cuối buổi họp nhóm, giám sát viên cần nắm bắt được công viêc cua từng thanh viên trong nhóm: kết quả số phiếu điều tra, chất lượng phiếu điều tra, vị tri điều tra cua nhóm, khó khăn khi điều tra,…. để cuối tuần gửi về cho điều phối viên va quản lý dư án biết để có kế hoach hỗ trợ khi cần thiết.

- Ngoai những công viêc ma giám sát viên thưc hiên hang ngay va phỏng vấn các công trình công cộng, nếu có thời gian thì có thể tham gia phỏng vấn các hộ dân (nếu cần)

- Sẵn sang thảo luận va hỗ trợ bất kỳ vấn đề gì ma kiểm đếm viên gặp phải tai thưc địa.

47

Page 50: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

- Hang ngay Giám sát viên cần kiểm tra tổng kết số phiếu đat yêu cầu cua các kiểm đếm viên va ghi vao nhật ký hang ngay cua giám sát viên, sau đó báo cáo kết quả thưc hiên về cho điều phối viên qua hòm thư điên tử.

- Viết báo cáo thưc địa tai địa ban va nộp cho điều phối viên sau khi kết thúc điều tra thưc địa trong vòng 07 ngay.

B.5. VAI TRO CUA KIỂM ĐÊM VIÊN

- Thưc hiên điều tra phỏng vấn tai thưc địa theo phân công cua giám sát viên

- Điều tra phỏng vấn các đối tượng theo bảng hỏi đa có sẵn.

- Phỏng vấn đu số phiếu đa theo phân công cua Giám sát viên từng ngay.

- Cứ mỗi 5 câu phỏng vấn sẽ ghi lai số liêu va khi kết thúc phỏng vấn

- Ghi chú các thông tin chi tiết trong quá trình phỏng vấn.

- Kiểm tra bảng hỏi đa được điền đầy đu, đảm bảo tinh trung thưc cua thông tin trước khi ban giao cho Giám sát cuối mỗi ngay.

- Giữ gìn va bảo quản các thiết bị di động, tránh lam mất hoặc thất lac, luôn nhớ nap pin dư phòng vao cuối buổi để đảm bảo điên thoai hoat động tốt trong mỗi ngay lam viêc. Trong trường hợp thiết bị di động bị mất kiểm đếm viên phải chịu trách nhiêm bồi thường cho cơ quan chu quản.

- Yêu cầu sư giúp đỡ cua giám sát ngay khi có tình huống bất thường xảy ra ma bản thân kiểm đếm viên không thể giải quyết được.

- Khi điều tra viên đến phỏng vấn ma chu hộ đi vắng, thì điều tra viên cần phải đến hộ gia đình đó lần thứ 2 trước khi đề nghị chọn hộ khác để phỏng vấn thay thế.

- Toan bộ các vấn đề phát sinh trong quá trình phỏng vấn đều phải báo cáo với giám sát viên để có hướng giải quyết phù hợp. Trong trường hợp kiểm đếm viên không báo cáo va tư giải quyết cơ quan chu quản sẽ không chịu trách nhiêm về những vấn đề ma kiểm đếm viên gặp phải.

- Các nhiêm vụ khác nếu được phân công...

B.6. MA HÓA DANH SÁCH HỘ GIA ĐINH VÀ CÁC CÔNG TRINH CÔNG CỘNG, CHỌN MÂU NGÂU NHIÊN ĐỂ PHỤC VỤ KIỂM ĐÊM

- Công tác đánh ma:

o Đối với các ma cấp tỉnh, huyên, xa được đánh theo đúng bộ ma chuẩn cua Tổng cục thống kê Viêt Nam.

48

Page 51: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

o Đối với các ma thôn, ma hộ gia đình va công trình công cộng: Do đơn vị tư vấn tư thưc hiên va đảm bảo la duy nhất trên 8 tỉnh.

o Tất cả danh sách các hộ gia đình xây nha tiêu mới năm 2013 thuộc bảng dữ liêu DLI1.2 sẽ được đánh theo ma số nhất định.

o Tất cả danh sách các hộ gia đình trong xa đat vê sinh toan xa thuộc bảng dữ liêu DLI2.2 sẽ được đánh theo ma số nhất định.

- Công tác chọn mẫu: Được thưc hiên hoan toan trên bộ phần mềm Stata với lênh chọn mẫu ngẫu nhiên, đảm bảo được tinh khách quan.

B.7. BÁO CÁO ĐINH KY

- Chế độ báo cáo nội bộ công ty: Các giám sát viên, điều phối viến sẽ báo cáo kết quả thưc hiên cua từng nhóm về công ty định kỳ vao các buổi sáng thứ 7, Quản lý dư án sẽ tổng hợp các báo cáo vao cuối tuần cùng với các đề xuất kiến nghị giải quyết những khó khăn vướng mắc (nếu có) lên lanh đao công ty để giải quyết kịp thời.

- Chế độ báo cáo cho Ban Quản lý dư án về Chương trình Nước sach va Vê sinh môi trường Nông thôn – Kiểm toán Nha nước: Công ty sẽ báo cáo kết quả thưc hiên hang tuần tai 8 tỉnh vao 10h sáng thứ 2 hang tuần qua hòm thư điên tử cua Ban QLDA.

B.8. TIÊN ĐỘ THƯC HIỆN

- Tiến độ thưc hiên điều tra tai hiên trường theo kế hoach cua Ngân hang thế giới, bắt đầu triển khai từ ngay 13/3/2014 đến ngay 27/4/2014.

B.9. DANH SÁCH NHÂN SƯ ĐỂ THƯC HIỆN KIỂM ĐÊM

Căn cứ kết quả đao tao do WB tổ chức, danh sách nhân sư cua Đơn vị tư vấn để thưc hiên công tác kiểm đếm như sau:

- Quản lý chung dư án: 01

- Số lượng Điều phối viên: 04

- Số lượng GSV: 11

- Số lượng ĐTV: 58

- Chuyên gia hỗ trợ: Chuyên gia IT va phân tich số liêu.

- Chi tiết danh sách nhân sư cua đơn vị vấn (Xem Bảng B.8)

49

Page 52: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

Bang B.8: Danh sach nhân sự chủ chốtTT Họ va tên Chức vụ Điện Thoại1 Đặng Xuân Oai Quản lý dư án 0912127227

2 Nguyễn Văn Hoang Điều phối viên 0985996368

3 Vũ Đức Thắng Điều phối viên 0936198231

4 Võ Thanh Bình Điều phối viên 0989301075

5 Ta Minh Phương Điều phối viên 0912563637

6 Nguyễn Hoang Nhật Chuyên gia IT 0936056776

7 Nguyễn Hữu Đông Chuyên gia phân tich dữ liêu 0973612299

8 Nguyễn Hoang Ân Chuyên gia phân tich dữ liêu 0914747956

Bang B.9: Danh sách giám sát viênMã

nhân viên

Họ va tên Chức vụ Nhóm Mã điện thoại (IMEI) Số điện thoại

100 Lưu Tuấn Hùng Giám sát viên Nhóm 1 351549060529105 01632669064

101 Lê Thị Khanh Giám sát viên Nhóm 1 351549063173117 01646773851

102 Nguyễn Phương Thuy Giám sát viên Nhóm 2 351549062590063 01627262073

103 Nguyễn Thị Hải Hậu Giám sát viên Nhóm 3 351549060350452 01635786854

104 Trần Vũ Diễm Hằng Giám sát viên Nhóm 3 351549062586905 01635322010

105 Đao Tiến Dũng Giám sát viên Nhóm 4 351549060529667 01685275632

106 Vũ Thị Thanh Nhan Giám sát viên Nhóm 5 351549060373736 01634210832

107 Nguyễn Phương Phong Giám sát viên Nhóm 6 351549062590766 01659307565

108 Nguyễn Thị Phương Giám sát viên Nhóm 7 351549062586913 01626847814

109 Lê Viết Cường Giám sát viên Nhóm 8 354282053699183 0949.868.777

110 Trần Quang Huy Giám sát viên Nhóm 8 351549060370823 0166.750.8613

50

Page 53: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

Bang B.10: Danh sách kiểm đếm viên (chia theo nhóm)

51

Page 54: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

Mã nhân viên

Họ va tên Chức vụ Mã điện thoại (IMEI) dùng kiểm đếm

Số điện thoại dùng kiểm đếm

Nhóm 01 - Bắc Ninh      

10 Vũ Đăng Quang Kiểm đếm viên 351549060529634 01658323948

11 Nguyễn Văn Nam Kiểm đếm viên 351549063173091 01668494736

12 Lê Minh Đức Kiểm đếm viên 351549060529576 01635783785

13 Lê Thị Loan Kiểm đếm viên 351549060529089 01667507842

14 Dương Thanh Nam Kiểm đếm viên 351549060370807 01634959778

15 Nguyễn Trần Hùng Kiểm đếm viên 351549063173109 01669045703

16 Ngô Thị Nga Kiểm đếm viên 351549060529063 01658323624

17 Tô Thị Thanh Bình Kiểm đếm viên 351549063173141 01642262437

18 Pham Chi Dũng Kiểm đếm viên 351549060529550 01667508127

19 Nguyễn Thị Loan Kiểm đếm viên 351549060370559 01658323451

20 Đỗ Minh Thắng Kiểm đếm viên 351549060370781 01653655205

21 Phan Thị Thanh Nga Kiểm đếm viên 351549063172341 01692837861

Nhóm 02 - Ha Nam  

22 Lưu Ngọc Hiếu Kiểm Đếm viên 351549060529543 01632760409

23 Pham Xuân Khôi Kiểm Đếm viên 351549062612891 01687144149

24 Đặng Thị Thùy Dung Kiểm Đếm viên 351549062612768 01653693075

25 Đặng Thị Ha Kiểm Đếm viên 351549062589461 01634934565

26 Hoang Văn Thế Kiểm Đếm viên 351549062590832 01629060114

27 Hoang Văn Toan Kiểm Đếm viên 351549062481537 01636405603

Nhóm 03 - Ha Nôi  

30 Trịnh Thị Huyền Kiểm Đếm viên 351549062589446 01634766834

31 Ma Thị Thảo Kiểm Đếm viên 351549062585881 01636104253

32 Trần Vũ Dũng Kiểm Đếm viên 351549062585865 0983843386

33 Nguyễn Phúc Tâm Kiểm Đếm viên 351549060373041 01663062670

Nhóm 04 - Hưng Yên  

34 Nguyễn Văn Tùng Kiểm Đếm viên 351549060529626 01634110919

35 Nguyễn Thị Hanh Kiểm Đếm viên 351549062590816 01684190446

52

Page 55: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

Mã nhân viên

Họ va tên Chức vụ Mã điện thoại (IMEI) dùng kiểm đếm

Số điện thoại dùng kiểm đếm

36 Nguyễn Thu Hiền Kiểm Đếm viên 351549062595161 01697073658

37 Mac Mỹ Hanh Kiểm Đếm viên 351549060529444 01639695611

38 Lê Minh Phương Kiểm Đếm viên 351549062589529 01626934919

39 Trần Quang Huy Kiểm Đếm viên 351549062618336 01638874492

41 Đỗ Ngọc Huân Kiểm Đếm viên 351549062590725 01678092118

Nhóm 05 - Phú Thọ  

42 Trần Thị Thúy Kiểm Đếm viên 351549062586889 01652271796

43 Pham Minh Châu Kiểm Đếm viên 351549062585907 01629039704

44 Bùi Thị Huyền Kiểm Đếm viên 351549062589446 01632167440

45 Đinh Thị Thúy Phượng Kiểm Đếm viên 351549060531895 01633421601

46 Cao Văn Bằng Kiểm Đếm viên 351549060373132 0985898758

47 Trần Trọng Tấn Kiểm Đếm viên 351549060373959 01689972452

Nhóm 06 - Quảng Ninh  

48 Nguyễn Văn Minh Kiểm Đếm viên 351549060529600 01679634481

49 Lê Văn Ha Kiểm Đếm viên 351549060529659 01673143715

50 Trịnh Ngọc Hùng Kiểm Đếm viên 351549062617809 01634914428

51 Lưu Văn Biên Kiểm Đếm viên 351549060529535 01659344751

68 Nguyễn T Th Tuyền Kiểm Đếm viên 351549062612867 01667508701

69 Nguyễn Công Hiếu Kiểm Đếm viên 351549060529501 01658324005

Nhóm 07 - Thanh Hóa  

53 Phùng Nguyên Khôi Kiểm Đếm viên 351549060349488 0962607738

54 Vũ Phương Thoa Kiểm Đếm viên 351549060373728 0165612039

55 Trần Hữu Đat Kiểm Đếm viên 351549062585915 01655544340

56 Dương Văn Thương Kiểm Đếm viên 351549060373165 01692613672

57 Bùi Mai Anh Kiểm Đếm viên 351549060350452 01635840525

58 Đặng Thị Hồng Nhung Kiểm Đếm viên 351549062585964 01663395954

59 Nguyễn Thị Quỳnh Kiểm Đếm viên 351549060373157 01655019302

53

Page 56: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

Mã nhân viên

Họ va tên Chức vụ Mã điện thoại (IMEI) dùng kiểm đếm

Số điện thoại dùng kiểm đếm

Nhóm 08 - Vĩnh Phúc  

60 Nguyễn Hoai Nam Kiểm Đếm viên 351549060529527 0166.726.8453

61 Hoang Xuân Toan Kiểm Đếm viên 351549060529592 0168.486.9740

62 Pham Văn Thanh Kiểm Đếm viên 351549062589412 0166.750.8632

63 Pham Ngọc Hiếu Kiểm Đếm viên 351549060370542 0164.823.7343

64 Hoang Duy Lăng Kiểm Đếm viên 351549060530038 0166.726.8475

65 Thiều Sỹ Minh Kiểm Đếm viên 351549060529642 0165.832.4091

66 Mai Trang Kiểm Đếm viên 351549060370617 0165.832.4142

67 Lê Thị Len Kiểm Đếm viên 351549062590170 0166.750.8197

28 Nguyễn Văn Huy Kiểm Đếm viên 351549062596326 0166.860.1801

29 Pham Văn Tú Kiểm Đếm viên 351549062589438 0163.482.7494

C. CÁC ĐỊNH NGHĨA

C.1. NHÀ TIÊU HỢP VỆ SINH CHO CÁC HỘ GIA ĐINH

Theo quy định cua quy chuẩn QCVN 01:2011/BYT, đòi hỏi nha tiêu phải có đu sư cách ly chất thải cua người, phần kết cấu nổi cua nha tiêu phải sach va có thể lam sach, bể phốt hoặc điểm xả phải cách nguồn nước uống it nhất 10 mét va nha tiêu phải có sư riêng biêt va được bảo vê khỏi các yếu tố khác. Nha tiêu hợp vê sinh la tương đương với những gì được đề cập đến trong PforR la một Nha tiêu hộ gia đình hợp vê sinh mới (IHSL). Các hộ gia đình không có nha tiêu nhưng dùng chung một cái – cho dù hợp vê sinh hay không – đều bị coi la không có nha tiêu hợp vê sinh thay vì sử dụng một nha vê sinh cua bất kỳ loai nao. Đối với mục đich cua tình trang vê sinh cấp xa, viêc đi tiêu bên ngoai la hang mục được định nghĩa la không được tiếp cận vê sinh va do đó không thuộc “bất kỳ” danh mục nao.

54

Page 57: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

Bang C.11. Những tiêu chí đánh giá Nha tiêu hô gia đinh hợp vê sinh mơi (IHSL)

STT Tiêu chíThuôc nhóm thiết yếu/Không thuôc nhóm thiết yếu

Tiêu chí Tối thiểu Cần

thiết để Đap ứng Định

nghĩa

1

Công trình la một trong những loai sau:nha tiêu khô nổi một hoặc hai ngăn tách hoặc không tách nước tiểunha tiêu khô chìmnha tiêu tư hoainha tiêu thấm dội nướcnha tiêu dội nước có bể biogas

Thuôc nhóm thiết yếu

Cả 6 Tiêu chí

2 Phần trên nha tiêu che được mưa gió hoặc yếu tố thời tiết khác

3 Có nắp bê xi hoặc tấm đan va ở tình trang tốt

4 Các lỗ va cửa lấy phân được đậy kin (hoặc bằng nắp, nút, hoặc nút nước)

5Nước hoặc bùn không bị rò rỉ hoặc tran ra phần trên / bể chứa phân, va đất ở gần bể phốt không bị thấm phân bùn bể phốt

6

Nếu nguồn nước uống chinh cua trường học/ hộ gia đình la giếng khoan hoặc giếng đao, nguồn nước phải cách bể chứa phân va hố thẩm tối thiểu 10m nếu loai nha tiêu la nha tiêu khô nổi hai ngăn /khô chìm/thấm dội nước (không yêu cầu về khoảng cách đối với bể tư hoai)

7 Công trình vê sinh có vẻ sach (không có vết phân trên nắp đậy, tường, hoặc xung quanh nha tiêu)

Không thuôc nhóm thiết yếu

3 trong số 7 Tiêu chí

8 Tường va san nha vê sinh dễ lam vê sinh

9 Không nặng mùi phân va/hoặc nước tiểu trong nha vê sinh

10 Phần trên nha vê sinh kin đáo. Phải có cửa khóa được va không có lỗ hở nao để nhìn vao trong

11 Nắp bê xi cao hơn mặt đất xung quanh 20 cm

12 Nước thải từ bể tư hoai hoặc bể biogas được thải bỏ an toan

13 Nha vê sinh thường không bị ngập lụt khi gặp mưa lớn

55

Page 58: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

C.2. HỆ THÔNG VỆ SINH CHO CÁC TRẠM Y TÊ XA

Theo quy định cua quy chuẩn QCVN 01:2011/BYT, yêu cầu hê thống bể chứa ngầm phải có đu sư cách ly chất thải cua người, phần kết cấu nổi cua nha tiêu phải sach va có thể lam sach, bể phốt hoặc điểm xả phải cách nguồn nước uống it nhất 10 mét va nha vê sinh phải có sư riêng biêt va được bảo vê khỏi các yếu tố khác.

C.3. NHÀ TIÊU HỢP VỆ SINH CHO TRƯƠNG HỌC

Theo quy định cua Quyết định số: 1221/2000/QĐ-BYT, hê thống vê sinh ở các trường công (nha trẻ, tiểu học va trung học cơ sở) có số học sinh ở tỷ lê không cao hơn 200/1 bê xi trong một buổi học. Hê thống vê sinh có các bê xi riêng biêt cho học sinh va giáo viên, cho học sinh nữ va học sinh nam va cho giáo viên nữ va giáo viên nam. Theo quy chuẩn QCVN 01:2011/BYT, yêu cầu hê thống bể chứa ngầm phải có đu sư cách ly chất thải cua người, phần kết cấu nổi cua nha tiêu phải sach va có thể lam sach, bể phốt hoặc điểm xả phải cách nguồn nước uống it nhất 10 mét va nha vê sinh phải có sư riêng biêt va được bảo vê khỏi các yếu tố khác. Ngoai ra, các trường phải có vòi nước rửa tay.

C.4. NƯÓC SẠCH CHO CÁC TRƯONG TRẠM

Kết quả kiểm tra chất lượng nước không quá 6 tháng trước khi báo cáo xác minh nước được cung cấp để nước uống có chất lượng thấp hơn Giới han tối đa loai II theo quy định cua Quy chuẩn số QCVN 02:2009/BYT về chất lượng nước sinh hoat.

Bang C.12: Công trinh Vê sinh Hợp Vê sinh trong Trương học va Tram Y tê

56

Page 59: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

Stt Tiêu chíThuôc nhóm thiết yếu/Không thuôc nhóm thiết yếu

Tiêu chí Tối thiểu Cần

thiết để Đap ứng Định

nghĩa

1

Công trình la một trong những loai sau:nha tiêu khô nổi một hoặc hai ngăn tách hoặc không tách nước tiểunha tiêu khô chìmnha tiêu tư hoainha tiêu thấm dội nướcnha tiêu dội nước có bể biogas

Thuôc nhóm thiết yếu

Cả 10 Tiêu chí

2 Phần trên nha tiêu che được mưa gió hoặc yếu tố thời tiết khác

3 Có nắp bê xi hoặc tấm đan va ở tình trang tốt

4 Các lỗ va cửa lấy phân được đậy kin (hoặc bằng nắp, nút, hoặc nút nước)

5Nước hoặc bùn không bị rò rỉ hoặc tran ra phần trên / bể chứa phân, va đất ở gần bể phốt không bị thấm phân bùn bể phốt

6

Nếu nguồn nước uống chinh cua trường học / hộ gia đình la giếng khoan hoặc giếng đao, nguồn nước phải cách bể chứa phân va hố thẩm tối thiểu 10m nếu loai nha tiêu la nha tiêu khô nổi hai ngăn /khô chìm/thấm dội nước (không yêu cầu về khoảng cách đối với bể tư hoai)

7

Đối với trường học: công trình vê sinh cung cấp nha vê sinh riêng cho giáo viên va học sinh nam va học sinh nữ. Cần có tỷ lê hố tiêu không vượt quá 200 cho 1 học sinh trong một ca họcĐối với tram y tế: công trình vê sinh cung cấp nha vê sinh riêng cho bênh nhân nam va bênh nhân nữ

8

Trường học / tram y tế phải được cấp nước ăn uống sach theo 14 thông số được liêt kê trong QCVN 02:2009/BYT cua Bộ YT nhưng sử dụng giá trị giới han tối đa cua QCVN 01:2009/BYT

9

Phải có công trình rửa tay trong nha vê sinh va có nước sach để rửa tay theo quy định cua Tiêu chuẩn Nước hợp vê sinh ban hanh theo Quyết định Số 2570 /QĐ-BNN-TCTL ngay 22/10/2012 cua Bộ Nông nghiêp va Phát triển Nông thôn. Phải có xa phòng ở công trình rửa tay.

10 Phần trên nha vê sinh kin đáo. Phải có cửa khóa được va không có lỗ hở nao để nhìn vao trong

11 Công trình vê sinh có vẻ sach (không có vết phân trên nắp đậy, tường, hoặc xung quanh nha tiêu)

Không thuôc nhóm thiết yếu

2 trong số 6 Tiêu chí

12 Tường va san nha vê sinh dễ lam vê sinh13 Không nặng mùi phân va/hoặc nước tiểu trong nha vê sinh

14 Nắp bê xi cao hơn mặt đất xung quanh 20 cm

15 Nước thải từ bể tư hoai hoặc bể biogas được thải bỏ an toan

57

Page 60: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

Stt Tiêu chíThuôc nhóm thiết yếu/Không thuôc nhóm thiết yếu

Tiêu chí Tối thiểu Cần

thiết để Đap ứng Định

nghĩa16 Nha vê sinh thường không bị ngập lụt khi gặp mưa lớn

58

Page 61: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

D. BẢNG CÂU HỎI

D.1. BẢNG CÂU HỎI CHO CÁC HỘ GIA ĐÌNH (C1)

Thông tin về địa điểmTên Tỉnh: .......................................Ma __ __ Phỏng vấn viên Tên........................................Ma __ __ __Tên Huyên: ....................................Ma __ __ Giám sát viên Tên........................................Ma __ __ __Tên Xa: .........................Ma __ __ _ Ngay Phỏng vấn (Lần 1) __ /__ /__ (Lần 2) __ / __ /__ Tên Thôn: ...................Ma __ __ __ Thời gian bắt đầu __ __ :__ __

Ma Hộ gia đình17 (từ Danh sách Kiểm đếm) __ __ __ __

Thời gian kết thúc __ __ :__ __

Tên Chu hộ: ..........................................Tọa độ GPS cua ngôi nha: Vĩ độ (Bắc) __ __ __ . __ __ __ __ __ __ Kinh độ(Đông) __ __ __ . __ __ __ __ __ __

17 CQTĐĐL sẽ thiết lập một hê thống ma nhận dang hộ gia đình bằng cách gán một ma nhận dang hộ gia đình dưới hình thức một số duy nhất cho mỗi hộ trong danh sách hộ cua DLI 1.2. Ma nhận dang hộ gia đình sẽ được gán như một day số liên tiếp (1,2,3,….101,102,103, v.v...). Ma nhận dang hộ gia đình đó cũng sẽ được đưa vao danh sách kiểm đếm cho tất cả các hộ gia đình

59

Page 62: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

GIỚI THIỆU VÀ CHẤP THUẬN CUA CHU HỘ SAU KHI ĐƯỢC CUNG CẤP THÔNG TIN

Lưu ý: Người trả lờiphải trên 18 tuổi

Xin chao. Tôi tên la ______________ va tôi la nhân viên cua ______________. Chúng tôi đang nghiên cứu về điều kiên nước va vê sinh trong thôn cua anh/chị. Dữ liêu chúng tôi thu thập được sẽ giúp chinh phu đo lường tiến độ phát triển va lập kế hoach tốt hơn cho các chương trình phát triển. Tôi có thể nói chuyện với chủ hô có được không? Chúng tôi đánh giá cao viêc anh/chị tham gia vao điều tra ngắn nay. Sẽ cần khoảng 5 đến 10 phút để trả lời các câu hỏi. Bất kỳ thông tin nao do anh/chị cung cấp sẽ được giữ bi mật hoan toan. Viêc tham gia điều tra nay la hoan toan tư nguyên, nhưng chúng tôi hy vọng anh/chị sẽ tham gia.

Tôi sẽ rất vui lòng được lam rõ bất kỳ điều gì anh/chị còn chưa rõ về cuộc điều tra nay. Anh/chị có câu hỏi nao không?TRẢ LỜI BẤT KỲ CÂU HỎI NÀO VÀ ĐỀ CẬP NHỮNG VẤN ĐỀ GÂY QUAN NGẠI.Cho phép tôi bắt đầu phỏng vấn nhé?

Người trả lời đồng ý tham gia

Bắt đầu

Người trả lời không đồng ý tham gia

[>>4.1]

60

Page 63: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

PHẦN 1: Xac định Người tra lời1.1

Tên người trả lời ...........................................1.2

Người trả lời la chu hộ? Đúng............................................................................1Không..........................................................................2

1.3Tên cua chu hộ có đúng như trên Danh sách Kiểm đếm?

Có 1Không..........................................................................2

1.4Lý do tại sao tên chủ hộ không trùng với tên trên Danh sach Kiểm đếm?

Chu hộ tam vắng…….........................................1

Chu hộ chuyển chỗ ở……................…………..2

Chu hộ qua đời .................……………………..3

Tên trên danh sách không chinh xác……………4

Chu hộ la thanh viên khác trong hộ ……………5

Không xác định được ai la chu hộ ……………..6

Khác (chỉ rõ)………………………………………………………………………………………………

1.5Giới tinh người trả lời Nam.............................................................................1

Nữ 2

1.6Hộ gia đình có thuộc diên nghèo hoặc cận nghèo?

ĐỀ NGHỊ GIA ĐÌNH CHO XEM GIẤY CHỨNG NHẬN (SỔ NGHÈO) ĐỂ KiỂM TRA TÌNH TRẠNG NGHÈO. NẾU KHÔNG CÓ THÌ GHI RÕ VÀO PHẦN CÁC NHÂN XÉT BỔ SUNG Ở PHẦN CUỐI BẢNG HỎI.

Nghèo..........................................................................1Cận nghèo....................................................................2Cả hai đều không.........................................................3

1.7 Người trả lời thuộc dân tộc gì Kinh.............................................................................1Tay 2Thái.............................................................................3Hoa4Khơme.........................................................................5Mường.........................................................................6Nùng............................................................................7Hmông.........................................................................8Dao9Khác (Chỉ rõ).............................................................10

1.8Anh chị có thể chỉ cho tôi xem nguồn nước ăn uống chinh cua gia đình được không?

QUAN SÁT NGUỒN NƯỚC

Nước máy chảy tới nha/ sân ...................................................1Giếng khoan.............................................................................2Giếng đao

Được bảo vê.....................................................................3Không được bảo vê..........................................................4

Nước mưa................................................................................5Nước đóng chai.......................................................................6Khác (Ghi rõ) __________________________ -96

61

Page 64: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

PHẦN 2: Quan sat Công trinh Nhà tiêu 2.1 Gia đình mình có công trình vê sinh

không?NẾU CÒN TỒN TẠI CẢ ĐI TIÊU BỪA BÃI VÀ DÙNG CHUNG NHÀ TIÊU, VẬY HỘ GIA ĐÌNH ANH CHỊ THƯỜNG SỬ DỤNG LOẠI NÀO NHIỀU HƠN? va >>3.0

Có……………………………………….…………...................................1Không (đi tiêu bừa bai)...............................................................................2 [>>3.0]Không, (sử dụng nhờ công trình cua hộ gia đình khác).............................3 [>>3.0]

2.2 Anh/chị có thể cho tôi xem công trình vê sinh chinh cua hộ nha mình được không?

(HOẶC, Thanh viên cua hộ gia đình thường đi tiêu ở đâu?)

QUAN SÁT LOẠI NHÀ TIÊU

CÔNG TRÌNH VỆ SINH CHÍNH LÀ CÔNG TRÌNH ĐƯỢC THÀNH VIÊN HỘ GIA ĐÌNH SỬ DỤNG THƯỜNG XUYÊN NHẤT ĐỂ ĐI TIỂU/ĐI TIÊU

Nha tiêu khô nổi một ngăn tách hoặc không tách nước tiểu..........1Nha tiêu khô nổi hai ngăn tách hoặc không tách nước tiểu ...........2Nha tiêu khô chìm..........................................................................3Nha tiêu tư hoai..............................................................................4Nha tiêu thấm dội nước..................................................................5Nha tiêu dội nước + bể biogas........................................................6Nha tiêu dội nước (nước thải không qua bể phốt, hố, hay biogas)….7[>>Chụp ảnh, sau đó >>3.0]Nha tiêu thùng hoặc cầu tõm..........................................................8 [>>Chụp ảnh, sau đó >>3.0]Khác (Chỉ rõ)______________......................................................-96[>>Chụp ảnh, sau đó >>3.0]Không quan sát được...................................................................... -99 [>>3.0]

Cho phép tôi chụp ảnh công trình vê sinh nhé? CHỤP 1 BỨC ẢNH BÊN TRONG NHÀ TIÊU TRƯỚC KHI TIẾP TỤC (BÊN TRONG CÔNG TRÌNH), Khi chụp ảnh, cố gắng chụp được cang nhiều phần bên trong cang tốt, đặc biêt la những chỗ khiếm khuyết

2.3Có phải nha vê sinh được xây dưng trong thời gian từ 01/01 đến 31/12/2013?

Đúng, người trả lời nói rằng công trình được xây trong khoảng 01/01 đến 31/12/2013………1Không, người trả lời nói công trình không được xây trong khoảng 01/01 đến 31/12/2013…2 [>>2.7]Người trả lời không biết thời gian xây công trình ………………………………………......3

2.4 TRÔNG CÔNG TRÌNH VỆ SINH CÓ VẺ NHƯ ĐƯỢC XÂY DỰNG TRONG THỜI GIAN TỪ 01/01 ĐẾN 31/12/2013 KHÔNG?

(QUAN SÁT BẤT KỲ DẤU HIỆU VẬT CHẤT NÀO CHO THẤY LIỆU CÔNG TRÌNH CÓ ĐƯỢC XÂY DỰNG TRONG THỜI GIAN TỪ 01/01 ĐẾN 31/12/2013 KHÔNG.

GHI LẠI KẾT QUẢ QUAN SÁT

Có, công trình trông có vẻ được xây trong khoảng 01/01 đến 31/12/2013 …………….…1Không, công trình trông không có vẻ được xây trong khoảng 01/01 đến 31/12/2013 ……2

2.5 Công trình vê sinh có phải la được cải tao từ một công trình cũ?

(HỎI NGƯỜI TRẢ LỜI VÀ QUAN SÁT XEM LIỆU CÓ DẤU HIỆU NÀO CHO THẤY CÔNG TRÌNH LÀ CÔNG TRÌNH ĐƯỢC CẢI TẠO TỪ MỘT CÔNG TRÌNH CŨ)

GHI LẠI KẾT QUẢ QUAN SÁT

Có, công trình la công trình được cải tao……………………1Không, công trình không phải la công trình được cải tao 2>>2.7

2.6 Công trình vê sinh cũ thuộc loai nao?

CHỌN MỘT LOẠI TỪ DANH SÁCH

Nha tiêu khô nổi một ngăn tách hoặc không tách nước tiểu..........1Nha tiêu khô nổi hai ngăn tách hoặc không tách nước tiểu ...........2Nha tiêu khô chìm..........................................................................3Nha tiêu tư hoai..............................................................................4Nha tiêu thấm dội nước..................................................................5Nha tiêu dội nước + bể biogas........................................................6Nha tiêu dội nước (nước thải không qua bể phốt, hố, hay biogas)….7Nha tiêu thùng hoặc cầu tõm..........................................................8

62

Page 65: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

Khác (Chỉ rõ)______________......................................................-96

63

Page 66: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

2.7CÔNG TRÌNH VỆ SINH CÓ VẺ SẠCH SẼ KHÔNG?

(QUAN SÁT XEM CÓ PHÂN ĐỌNG TRÊN NẮP BỆ XÍ, TƯỜNG, HAY KHU VỰC XUNG QUANH NHÀ TIÊU HAY KHÔNG)

GHI LẠI KẾT QUẢ QUAN SÁT

Có, công trình có vẻ sach............................................1Không, công trình trông không sach...........................2

2.8TƯƠNG VÀ SÀN CÔNG TRINH CÓ DỄ LÀM VỆ SINH?

GHI LẠI KẾT QUẢ QUAN SÁT

Có, 1Không,.........................................................................2

2.9

MÙI NƯỚC TIỂU VÀ/HOẶC PHÂN TRONG NHÀ TIÊU Ở MỨC ĐỘ THẾ NÀO?

GHI LẠI KẾT QUẢ QUAN SÁT

Ít hoặc không có mùi...................................................1Rất nặng mùi...............................................................2Khó nói....................................................................-99

2.10PHẦN CÔNG TRÌNH PHÍA TRÊN CÓ ĐỦ KÍN ĐÁO KHÔNG?

GHI LẠI KẾT QUẢ QUAN SÁT

Có, kin đảo..................................................................1Không, không kin đáo.................................................2

2.11PHẦN CÔNG TRÌNH PHÍA TRÊN CÓ ĐỦ ĐẢM BẢO CHE MƯA GIÓ HOẶC THỜI TIẾT KHÁC?

GHI LẠI KẾT QUẢ QUAN SÁT

Có, che được mưa gió.................................................1Không che được mưa gió............................................2

2.12SÀN, BỆ XÍ HOẶC NĂP BỂ CHƯA PHÂN CÓ CAO HƠN MẶT ĐẤT TỐI THIỂU 20CM?

GHI LẠI KẾT QUẢ QUAN SÁT

Có 1Không..........................................................................2

ĐÔI VỚI NHỮNG CÂU HỎI CON LẠI, TỚI GÂN BỂ CHỨA PHÂN ĐỂ QUAN SÁT (NÊU NHÀ TIÊU CHIM, ĐỨNG YÊN TẠI CHỖ; NÊU CÓ BỂ PHÔT HOẶC HÔ THẤM, LẠI GÂN KHU VƯC ĐÓ QUAN SÁT TẬN NƠI)

CHỤP 1 BỨC ẢNH BÊN NGOÀI NHÀ TIÊU (BỂ CHỨA PHÂN/BỂ PHỐT), Khi chụp ảnh, cố gắng lấy được cửa lấy phân, ống thoát nước thải từ bể tư hoai, những chỗ khiếm khuyết

2.13CÓ THẤY NẮP BỆ XÍ HAY NẮP BỂ CHỨA PHÂN VÀ NÓ CÓ Ở TÌNH TRẠNG TỐT KHÔNG?

GHI LẠI KẾT QUẢ QUAN SÁT

Có, va ở tình trang tốt.................................................... 1Không..........................................................................2

2.14CÁC LỖ VÀ CỬA LẤY PHÂN CÓ

Có 1Không..........................................................................2

64

Page 67: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

ĐƯỢC BỊT KÍN KHÔNG?

(BỊT BẰNG NẮP, NÚT HOẶC BẰNG NÚT NƯỚC)

GHI LẠI KẾT QUẢ QUAN SÁT

2.15 NƯỚC HOẶC PHÂN BÙN CÓ BỊ TRÀN RA PHẦN TRÊN/BỂ CHỨA PHÂN, HOẶC ĐẤT Ở GẦN BỂ PHỐT CÓ BỊ THẤM PHÂN BÙN?

GHI LẠI KẾT QUẢ QUAN SÁT

Có 1Không..........................................................................2

2.16NƯỚC THẢI TỪ BỂ TỰ HOẠI HOẶC BỂ BIOGAS CHẢY ĐI ĐÂU?

Xả vao cống, ranh thoát nước lộ thiên.....................................................1Xả vao nơi giữ nước (như hồ, ao) hoặc các hố, diên tich hở...................2Xả vao hố thấm hoặc ranh kin..................................................................3KHÔNG QUAN SÁT ĐƯỢC..................................................................-99

2.17NGUỒN NƯỚC UỐNG CHÍNH CỦA HỘ GIA ĐÌNH CÁCH BỂ CHỨA PHÂN VÀ HỐ THẤM BAO XA?

GHI LẠI KẾT QUẢ QUAN SÁT

10 mét hoặc xa hơn......................................................1Chưa tới 10 mét...........................................................2

2.18 Nha tiêu có thường bị ngập lụt khi gặp mưa lớn không?

Có 1Không..........................................................................2Không biết................................................................-99

2.19Khi xây dưng nha tiêu, hộ gia đình anh chị có sử dụng khoản vay nao để xây dưng?

NẾU CÓ, NHẬP NGUỒN CỦA KHOẢN VAY

Có 1Không..........................................................................2Không biết....................................................-99

NGUỒN (Ghi rõ nguồn vay) ___________________________________

3.0Anh/chị có thể cho tôi xin số điên thoai di động, để chúng tôi có thể liên hê lai nếu cần thiết?

NẾU NGƯỜI TRẢ LỜI KHÔNG CÓ SỐ ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG, HÃY HỎI XIN SỐ ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA MỘT NGƯỜI BẠN HOẶC LÁNG GIỀNG

Số điên thoai di động_________________________

CAM ƠN CÁC THÀNH VIÊN HỘ GIA ĐINHĐA DÀNH THƠI GIAN3.1 HAY ĐI SANG MỘT NHÀ HÀNG

XÓM ĐỂ HỎI VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI SAU:

HÀNG XÓM CỦA NGƯỜI TRẢ LỜI CÓ NÓI RẰNG CÔNG TRÌNH VỆ SINH ĐƯỢC XÂY DỰNG TRONG THỜI GIAN TỪ 01/01 ĐẾN 31/12/2013 KHÔNG?

Hang xóm nói công trình được xây trong khoảng 01/01 đến 31/12/2013…………...........Hang xóm nói công trình không được xây trong khoảng 01/01 đến 31/12/2013...........................................................................................................................Hang xóm không biết thời gian xây công trình ………………………………..……….................................................................................................................................Hang xóm không có mặt ……………………………………………………………….............................................

65

Page 68: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

NHẬN XÉT BỔ SUNGCó còn vấn đề gì chưa được đề cập trong cuộc điều tra ma anh/chị nghĩ la quan trọng cần báo cáo?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

PHẦN 4: KẾT QUẢ ĐIỀU TRA4.1

Anh/chị có hoan thanh được toan bộ điều tra?

Có.........................................................................1>> KÊT THÚCKhông...........................................................................2Phỏng vấn Hoan thanh Một phần................................3

4.2Hay chỉ rõ lý do tai sao không thể hoan thanh toan bộ điều tra(Khoanh tròn một)

Không có ai ở nha……………… ………………….1>>KÊT THÚCTừ chối không tham gia..............................................2>>KÊT THÚCNgười trả lời đi vắng…............................………..….3>>KÊT THÚCKhông tìm được nha.....................................................4>> KÊT THÚCLý do khác(nêu rõ) ) ………………………………………>>KÊT THÚC

66

Page 69: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

D2. BẢNG CÂU HỎI CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG – C2 (TRƯỜNG HỌC/TRẠM Y TẾ)

Thông tin về địa điểmTên Tỉnh: ..................................Ma __ __ __ Phỏng vấn viên Tên........................................... Ma __ __ __Tên Huyên: ...............................Ma __ __ __ Giám sát viên Tên........................................... Ma __ __ __Tên Xa: .....................................Ma __ __ __ Ngay Phỏng vấn (Lần 1) __ /__ /__(Lần 2) __ /__ /__

Tên Thôn: .................................Ma __ __ __ Thời gian bắt đầu __ __ :__ __Tên Công trình: .......................................... Thời gian kết thúc __ __ :__ __Ma Công trình18(từ Danh sách Kiểm đếm) __ _

Loai Công trình (Khoanh tròn một) Mẫu giáo ………………...............1 Trường tiểu học……….................2 Trung học cơ sở………….............3Trung tâm y tế xa….......................4

Số:

NẾU LÀ TRƯỜNG HỌC, NHẬP SỐ CA HỌC VÀ SỐ HỌC SINH MỘT CA;Số ca __ Số học sinh một ca (số lớn nhất) __

Tọa độ GPS cua tòa nha: Vĩ độ (Bắc) __ __ __ . __ __ __ __ __ __ Kinh độ(Đông) __ __ __ . __ __ __ __ __ __ Tên người trả lời: Vai trò / chức danh cua người trả lời: Điên thoai/Thông tin liên hê khác:

18CQTĐĐL sẽ thiết lập một hê thống ma nhận dang công trình bằng cách gán một ma nhận dang công trình dưới hình thức một số duy nhất cho mỗi công trình (một công trình la một trung tâm y tế hoặc trường mẫu giáo, tiểu học hoặc trung học cơ sở trong danh sách chinh thức) trong các xa thuộc DLI 2.2 tao thanh danh sách kiểm đếm. Ma nhận dang công trình sẽ được gán như một day số liên tiếp (1,2,3,….101,102,103, v.v...)

67

Page 70: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

PHẦN 1: Quan sat Nguồn nước ăn uống1.1

ANH/CHỊ CÓ THỂ CHỈ CHO TÔI NGUỒN NƯỚC UỐNG CHÍNH CỦA TRƯỜNG HỌC/ TRẠM Y TẾ ĐƯỢC KHÔNG?

QUAN SÁT NGUỒN NƯỚC

Nước máy vao công trình hoặc sân/khu đất............................1Giếng khoan.............................................................................2Giếng đao

Giếng được bảo vê...........................................................3Giếng không được bảo vê................................................4

Nước mưa................................................................................5Nước đóng chai.......................................................................6Khác (Chỉ rõ) __________________________ -96

68

Page 71: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

PHẦN 2: Quan sat Công trinh Vệ sinh2.1

Trường học/tram y tếcó tổng số bao nhiêu công trình vê sinh?

HOÀN THIỆN VÀ ĐÍNH KÈM MỘT MẪU [PHỤ LỤC CÔNG TRÌNH VỆ SINH] CHO TỪNG CÔNG TRÌNH VỆ SINH.

MỘTCÔNG TRÌNH VỆ SINH ĐƯỢC ĐỊNH NGHĨA LÀ MỘT CÔNG TRÌNH CÓ LỐI ĐI RIÊNG, VÍ DỤ NẾU CÓ MỘT CÔNG TRÌNH (KHU NHÀ) CÓ MỘT LỐI ĐI, DẪN TỚI CÁC HỐ XỔM/XÍ BỆT CHO NAM VÀ MỘT LỐI VÀO KHÁC DẪN TỚI CÁC HỐ XỔM/XÍ BỆT CHO NỮ, THÌ SẼ TÍNH LÀ 2 CÔNG TRÌNH VỆ SINH.

Số công trình vê sinh ___ ___

NẾU KHÔNG BIẾT, GHI ‘-99’

HOÀN THÀNH CÁC MẪU PHỤ LỤC CHO TẤT CẢ CÁC CÔNG TRÌNH VỆ SINHTRƯỚC KHI TIẾP TỤC

69

Page 72: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

CAM ƠN NGƯƠI TRA LƠI ĐA DÀNH THƠI GIANNHẬN XÉT BỔ SUNGCó còn vấn đề gì chưa được đề cập trong cuộc điều tra ma anh/chị nghĩ la quan trọng cần báo cáo?…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

70

Page 73: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

PHẦN 4: Kết qua điều tra4.1

Anh/chị có hoan thanh được toan bộ điều tra? Có...............................................................................1>>KÊT THÚCKhông......................................................................2Phỏng vấn Hoan thanh Một phần................................3

4.2Hay chỉ rõ lý do tai sao không thể hoan thanh toan bộ điều tra(Khoanh tròn một)

Không có ai ở đó …………………………………....1>>KÊT THÚCTừ chối không tham gia.............................................. 2>>KÊT THÚCNgười trả lời đi vắng…………..….............................3>>KÊT THÚCKhông tìm được trường/tram...................................... 4>>KÊT THÚCKhác (Chỉ rõ)……….…………………………….…>>KÊT THÚC

71

Page 74: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

PHỤ LỤC CÔNG TRINH VS TRƯƠNG HỌC/TRẠM Y TÊ – C3

Chỉ dẫn: Hoan thanh mẫu nay cho mỗi công trình vê sinh ở trường học công lập / tram y tế xa. Một công trình vê sinh được định nghĩa la công trình có lối đi riêng. Vi dụ nếu có một công trình (khu nha) có một lối vao dẫn đến những hố xổm/xi bêt cho nam va một lối đi riêng khác dẫn đến hố xổm/xi bêt cho nữ thì sẽ tinh la 2 công trình vê sinh. Lặp lai bảng hỏi nay cho từng công trình vê sinh.

Phỏng vấn viên Tên........................................... Ma __ __ __

Giám sát viên Tên........................................... Ma __ __ __

Tên Tỉnh: .........................................Ma __ __ __ Tên Huyên: ........................................... Ma __ __ __

Tên Xa: .......................................Ma __ __ __ Tên Thôn: .......................................... Ma __ __ __

10.0 MA NHẬN DẠNG TRƯƠNG HỌC/TRẠM Y TÊ: [_____] TÊN _____________________________________

10.1

Anh/chị có thể chỉ cho tôi xem công trình vê sinh?

QUAN SÁT LOẠI NHÀ TIÊU

Nha tiêu khô nổi một ngăn tách hoặc không tách nước tiểu 1Nha tiêu khô nổi hai ngăn tách hoặc không tách nước tiểu 2Nha tiêu khô chìm...................................... 3Nha tiêu tư hoai......................................... 4Nha tiêu thấm dội nước...............................................5Nha tiêu dội nước + bể biogas.....................................6Nha tiêu dội nước (nước thải không qua bể phốt, hố, hay biogas)….7[>>Chụp ảnh, sau đó>>2.2]Nha tiêu thùng hoặc cầu tõm……………………………8[>>Chụp ảnh, sau đó>>2.2]Khác (Chỉ rõ)_______________ ………………-96[>>Chụp ảnh, sau đó>>2.2]Không quan sát được………………………………...-99 [>>2.2]

10.1.1 Có bao nhiêu hố tiêu?QUAN SÁT CÁC HỐ TIÊU ………………………………………………

Cho phép tôi chụp ảnh công trình vê sinh nhé?

CHỤP 2 ẢNH TRƯỚC KHI TIẾP TỤC (1 ẢNH BÊN TRONG CÔNG TRÌNH VỆ SINH VÀ 1 ẢNH TOÀN CẢNH TỪ BÊN NGOÀI ),Đảm bảo chụp được phia trong nha tiêu cang nhiều cang tốt, nhất la những chỗ khiếm khuyết; ảnh toan cảnh cố lấy cả công trình rửa tay…)

10.2

CÔNG TRÌNH VỆ SINH CÓ VẺ SẠCH SẼ KHÔNG?

(QUAN SÁT XEM CÓ PHÂN ĐỌNG TRÊN SÀN, BỆ XÍ, TƯỜNG, HAY KHU VỰC XUNG QUANH NHÀ TIÊU HAY KHÔNG) GHI LẠI KẾT QUẢ QUAN SÁT

Có 1Không..........................................................................2

10.3TƯỜNG VÀ SÀN CÔNG TRÌNH CÓ VẺ DỄ LÀM VỆ SINH KHÔNG? GHI LẠI KẾT QUẢ QUAN SÁT

Có 1Không..........................................................................2

10.4

MÙI NƯỚC TIỂU VÀ/HOẶC PHÂN TRONG NHÀ TIÊU Ở MỨC ĐỘ THẾ NÀO?

GHI LẠI KẾT QUẢ QUAN SÁT

Ít hoặc không có mùi...................................................1Rất nặng mùi...............................................................2Khó nói....................................................................-99

10.5 Có, kin đảo..................................................................1

72

Page 75: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

PHẦN CÔNG TRÌNH PHÍA TRÊN CÓ ĐỦ KÍN ĐÁO KHÔNG?

GHI LẠI KẾT QUẢ QUAN SÁT

Không, không kin đáo.................................................2

73

Page 76: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

10.6

PHẦN CÔNG TRÌNH PHÍA TRÊN CÓ ĐỦ ĐẢM BẢO CHE MƯA GIÓ HOẶC THỜI TIẾT KHÁC?

GHI LẠI KẾT QUẢ QUAN SÁT

Có, che được mưa gió.................................................1Không che được mưa gió............................................2

10.7

SÀN, BỆ XÍ HOẶC NĂP BỂ CHƯA PHÂN CÓ CAO HƠN MẶT ĐẤT TỐI THIỂU 20CM?

GHI LẠI KẾT QUẢ QUAN SÁT

Có 1Không..........................................................................2

10.8 Có công trình rửa tay trong khu vê sinh không?

Có 1Không.......................................................2 [>> 10.10]

10.9

NẾU CÓ, ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC QUAN SÁT CÔNG TRÌNH RỬA TAY

(KHOANH TRÒN CÁC TRƯỜNG HỢP ÁP DỤNG) GHI LẠI KẾT QUẢ QUAN SÁT

CÓ NƯỚC SẠCH.......................................................1CÓ XÀ PHÒNG..........................................................2KHÔNG CÓ CẢ NƯỚC LẪN XÀ PHÒNG..............3KHÔNG QUAN SÁT ĐƯỢC.................................-99

ĐỐI VỚI NHỮNG CÂU HỎI CÒN LẠI, TỚI GẦN BỂ CHỨA PHÂN ĐỂ QUAN SÁT (NẾU NHÀ TIÊU CHÌM, ĐỨNG YÊN TẠI CHỖ; NẾU CÓ BỂ PHỐT HOẶC HỐ THẤM, LẠI GẦN KHU VỰC ĐÓ QUAN SÁT TẬN NƠI)

CHỤP 1 BỨC ẢNH BÊN NGOÀI NHÀ TIÊU (BỂ CHỨA PHÂN/BỂ PHỐT),Khi chụp ảnh, cố gắng lấy được cửa lấy phân, ống thoát nước thải từ bể tư hoai, những chỗ khiếm khuyết

10.10

CÓ THẤY NẮP BỆ XÍ HAY NẮP BỂ CHỨA PHÂN VÀ NÓ CÓ Ở TÌNH TRẠNG TỐT KHÔNG?

GHI LẠI KẾT QUẢ QUAN SÁT

Có, va ở tình trang tốt..................................................1Không..........................................................................2

10.11

CÁC LỖ VÀ CỬA LẤY PHÂN CÓ ĐƯỢC BỊT KÍN KHÔNG?

(BỊT BẰNG NẮP, NÚT HOẶC BẰNG NÚT NƯỚC)

GHI LẠI KẾT QUẢ QUAN SÁT

CÓ 1KHÔNG......................................................................2

10.12

NƯỚC HOẶC PHÂN BÙN CÓ BỊ TRÀN RA PHẦN TRÊN/BỂ CHỨA PHÂN, HOẶC ĐẤT Ở GẦN BỂ PHỐT CÓ BỊ THẤM PHÂN BÙN?

GHI LẠI KẾT QUẢ QUAN SÁT

CÓ 1KHÔNG......................................................................2

10.13NƯỚC THẢI TỪ BỂ TỰ HOẠI HOẶC BỂ BIOGAS CHẢY ĐI ĐÂU?

Xả vao cống, ranh thoát nước lộ thiên.....................................................1Xả vao nơi giữ nước (như hồ, ao) hoặc các hố, diên tich hở...................2Xả vao hố thấm hoặc ranh kin..................................................................3KHÔNG QUAN SÁT ĐƯỢC..................................................................-99

10.14NGUỒN NƯỚC UỐNG CHÍNH CỦA TRƯỜNG/TRẠM CÁCH BỂ CHỨA PHÂN VÀ HỐ THẤM BAO XA? GHI LẠI KẾT QUẢ QUAN SÁT

10 mét hoặc xa hơn......................................................1Chưa tới 10 mét...........................................................2

10.15 Nha tiêu có thường bị ngập lụt khi gặp mưa lớn không?

Có 1Không..........................................................................2

74

Page 77: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

Không biết................................................................-99

NHẬN XÉT BỔ SUNGCó còn vấn đề gì chưa được đề cập trong cuộc điều tra ma anh/chị nghĩ la quan trọng cần báo cáo?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Kết qua điều tra11.1

Anh/chị có hoan thanh được toan bộ điều tra? Có.........................................................................1>>KÊT THÚCKhông...........................................................................2Phỏng vấn Hoan thanh Một phần................................3

11.2Hay chỉ rõ lý do tai sao không thể hoan thanh toan bộ điều tra(Khoanh tròn một)

Không có ai ở đó ………………………………........1>>KÊT THÚCTừ chối không tham gia.............................................. 2>>KÊT THÚCNgười trả lời đi vắng…………..….............................3>>KÊT THÚCKhông tìm được trường học/tram y tế....................... .4>>KÊT THÚCKhác (Chỉ rõ)………………………………………>>KÊT THÚC

75

Page 78: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

Phụ lục 8: Chứng nhận Chất lượng nước

  Chứng nhận Chất lượng nước trong Trường họcva Trạm Y tế cho Chương trình Nước sạch va Vệ sinh Dựa trên Kết quả thuôc Chương trình Mục tiêu Quốc gia (DLI 2.2)  

    Địa điểm           Loai Tổ chức:          

    Tỉnh:        

         

    Huyện:     Mẫu giáo Tiểu học Trung học cơ sở Tram y tế    

         

    Xã:        

         

                         

   

    Nước cấp cho muc đích ăn uông ở tổ chức nay tuân thủ 14 thông số chính thuôc QCVN 02 2009/BYT với gia trị giới hạn tối đa của QCVN 01 2009/BYT*:

  Có Không      

           

   

    Nước cấp cho muc đích r ửa tay ở tổ chức nay đap ứng Tiêu chuẩn Nước Hợp vệ sinh ban hanh theo Quyết định Số 2570 /QĐ-BNN-TCTL ngay 22/10/2012 của Bô Nông nghiệp va Phat triển Nông thôn:

  Có Không      

           

   

                             

   Chữ ký Hiêu trưởng Trường học/ Trưởng Tram Y tế **:

    Ngay:    

             

   

Sở Y tế Tên /Chức danh:

          /      

    Sở Y tế Chữ ký **:   Ngay:      

                             

 *Phải đinh kèm chứng nhận nay kết quả xét nghiêm chất lượng nước, có ngay xét nghiêm không sớm hơn 30/09/2013, thể hiên rằng 14 thông số chinh cua QCVN 02: 2009/BYT với giá trị giới han tối đa cua QCVN 01: 2009/BYT đa được đáp ứng cho nước ăn uống tai tổ chức nay

 

    **Giấy chứng nhận nay phải dược đóng dấu chinh thức cua trường học/ tram y tế (tùy trường hợp phù hợp) va Sở Y tế    

76

Page 79: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

D.3. ĐẶc điỂm cơ bẢn cỦa các hỘ gia đình, trưỜng hỌc và trẠm y tẾ đưỢc lẤy mẪu

Biến số hô gia đình Câu hỏi% hộ nghèo C1- 1.6

% hộ dân tộc thiểu số C1- 1.7

% hộ có nha vê sinh C1- 2.1

Kiểu nha vê sinh C1- 2.2

% nha tiêu khô nổi 1, 2 ngăn C1- 2.2.1&2

% nha tiêu khô chìm C1- 2.2.3

% nha tiêu tư hoai C1- 2.2.4

% nha tiêu thấm dội nước C1- 2.2.5

% nha tiêu thấm dội nước có bể biogas C1- 2.2.6

% nha tiêu xây dưng năm 2013 C1- 2.3

% nha tiêu sach sẽ C1- 2.7

% tường va san nha có dễ lam sach sẽ C1- 2.8

% nha vê sinh không bị nặng mùi C1-2.9

% nha vê sinh kin đáo C1-2.10

% nha vê sinh có được che mưa, nắng C1-2.11

% nha vê sinh có san, nắp bê xi cao hơn mặt đất xung quanh >20cm C1-2.12

% Nắp bê xi hoặc bể phốt trong tình trang tốt C1-2.13

% Các lỗ lấy phân có được bịt kin C1-2.14% Nha vê sinh có nước, bùn tran lên phia trên bê xi hoặc xung quanh bể phốt C1-2.15

% Nước thải từ nha vê sinh vao cống, ranh C1-2.17

% Nguồn nước sinh hoat cách bể phốt hoặc bể chứa phân > 10m C1-2.17

% Nha vê sinh không bị ngập thường xuyên do mưa, lũ C1-2.18

Biến số công trình công công Câu hỏi

Số lượng giường/buổi/sinh viên trong 1 buổi Thông tin chung

Số lượng các công trình vê sinh C2 - 2.1

Tỷ lê công trình vê sinh/giường/sinh viên Thông tin chung

% tram/trường có nước máy C2 - 1.1

% tram/trường có nước sach C2 - 1.1

77

Page 80: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

Biến số hô gia đình Câu hỏiKiểu nha vê sinh C3- 10.1

% nha tiêu khô nổi 1, 2 ngăn C3- 10.1.1&2

% nha tiêu khô chìm C3- 10.1.3

% nha tiêu tư hoai C3- 10.1.4

% nha tiêu thấm dội nước C3- 10.1.5

% nha tiêu thấm dội nước có bể biogas C3- 10.1.6

% nha tiêu sach sẽ C3- 10.2

% Tường va san nha có dễ lam sach sẽ C3- 10.3

% nha vê sinh không bị nặng mùi C3- 10.4

% nha vê sinh kin đáo C3- 10.5

% nha vê sinh có được che mưa, nắng C3- 10.6

% nha vê sinh có san, nắp bê xi cao hơn mặt đất xung quanh >20cm C3- 10.7

% Nha vê sinh có khu rửa tay C3- 10.8

% Nắp bê xi hoặc bể phốt trong tình trang tốt C3- 10.10

% Các lỗ lấy phân có được bịt kin C3- 10.11% Nha vê sinh có nước, bùn tran lên phia trên bê xi hoặc xung quanh bể phốt C3- 10.12

% Nước thải từ nha vê sinh vao cống, ranh C3- 10.11

% Nguồn nước uống cách bể phốt hoặc bể chứa phân > 10m C3- 10.12

% Nha vê sinh không bị ngập thường xuyên do mưa, lũ C3- 10.13

78

Page 81: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

E. BẢNG HƯỚNG DẪN TÍNH TOÁN PHÂN TÍCH SỐ LIỆU ĐIỀU TRA (DO WB CUNG CẤP)

E.1. BANG TÍNH TOÁN NHÀ TIÊU HỘ GIA ĐINH XÂY MỚI NĂM 2013 HỢP VỆ SINH – DLI1.2

79

Page 82: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

E.2. BANG TÍNH TOÁN NHÀ TIÊU HỘ GIA ĐINH XÂY HỢP VỆ SINH – DLI2.2

BANG 2.2A

BANG TÍNH TOÁN NHÀ TIÊU HỘ GIA ĐINH XÂY HỢP VỆ SINH – DLI2.2

BANG 2.2B

80

Page 83: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

E.3. BANG TÍNH TOÁN NHÀ TIÊU TRẠM Y TÊ HỢP VỆ SINH– DLI2.2

BANG 2.2C

81

Page 84: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

E.4.BANG TÍNH TOÁN NHÀ TIÊU TRƯƠNG HỌC HỢP VỆ SINH– DLI2.2

BANG 2.2D

BANG TÍNH TOÁN NHÀ TIÊU TRƯƠNG HỌC HỢP VỆ SINH– DLI2.2

BANG 2.2 OUT PUT

82

Page 85: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

F. TỶ LỆ % NHÀ TIÊU HỢP VỆ SINH & KHOẢNG TIN CẬY 95%

Bang F.13: % hộ có nhà tiêu hợp vệ sinh và khoang tin cậy (95%)

TT TÊN ĐIA PHƯƠNG

% Nha tiêu hợp vệ sinh – Gia trị

trung bình

Gía trị TB-X%(Với đô tin cậy 95%)

Gía trị TB+X%(Với đô tin cậy 95%)

A BANG DỮ LIỆU DLI1.2 - THEO CẤP TỈNH      1 Bắc Ninh 80,7% 75,1% 86,3%

2 Ha Nam 70,4% 63,9% 76,9%

3 Ha Nội 87,8% 83,2% 92,5%

4 Hưng Yên 85,5% 80,4% 90,5%

5 Phú Thọ 95,5% 92,4% 98,5%

6 Quảng Ninh 77,8% 71,7% 83,9%

7 Thanh Hóa 84,7% 79,5% 89,8%

8 Vĩnh Phúc 73,8% 67,4% 80,1%

B BANG DỮ LIỆU DLI2.2 - THEO CẤP XAI TỈNH BĂC NINH 83,5% 81,8% 85,2%

1 Châu Phong - Quế Võ 75,7% 71,2% 80,2%

2 Phương Liễu - Quế Võ 89,8% 86,7% 92,9%

3 Đai Xuân - Quế Võ 85,4% 81,7% 89,0%

4 Dũng Liêt - Yên Phong 78,9% 74,7% 83,2%

5 Lac Vê - Tiên Du 87,4% 84,0% 90,8%

II TỈNH HÀ NAM 80,0% 78,3% 81,7%

1 Trung Lương - Bình Lục 90,5% 87,4% 93,5%

2 Nguyễn Uý - Kim Bảng 80,1% 75,9% 84,2%

3 Văn Xá - Kim Bảng 79,6% 75,4% 83,8%

4 Mộc Bắc – Duy Tiên 81,3% 77,2% 85,4%

5 Xuân Khê – Lý Nhân 65,7% 60,8% 70,7%

6 Nhân Mỹ - Lý Nhân 82,7% 78,8% 86,7%

III THÀNH PHÔ HÀ NỘI 100,0% 100,0% 100,0%

1 Cổ Nhuế - Từ Liêm 100,0% 100,0% 100,0%

IV TỈNH HƯNG YÊN 89,2% 87,9% 90,5%

1 Minh Tân-Phù Cừ 98,9% 97,7% 100,0%

2 Phan Sao Nam-Phù Cừ 93,7% 91,1% 96,2%

83

Page 86: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

TT TÊN ĐIA PHƯƠNG

% Nha tiêu hợp vệ sinh – Gia trị

trung bình

Gía trị TB-X%(Với đô tin cậy 95%)

Gía trị TB+X%(Với đô tin cậy 95%)

3 Quang Hưng- Phù Cư 92,1% 89,3% 94,9%

4 Phú Cường-Kim Động 73,7% 69,1% 78,2%

5 Hiêp Cường-Kim Động 89,9% 86,8% 93,1%

6 Ngọc Thanh- Kim Động 87,0% 83,5% 90,5%

V TỈNH PHÚ THỌ 78,8% 76,7% 80,9%

1 Bản Nguyên - Lâm Thao 75,3% 70,8% 79,7%

2 Vĩnh Lai - Lâm Thao 79,7% 75,6% 83,9%

3 Trưng Vương - Viêt Trì 79,1% 74,9% 83,3%

4 Đồng Luận - Thanh Thuy 81,2% 77,1% 85,3%

VI TỈNH QUANG NINH 66,8% 64,4% 69,3%

1 Bình Dương – Đông Triều 68,2% 63,3% 73,0%

2 Hồng Thái Tây – Đông Triều 69,8% 65,0% 74,6%

3 Hiêp Hòa – Quảng Yên 63,0% 58,0% 68,0%

4 Hải Lang – Tiên Yên 66,5% 61,5% 71,4%

VII TỈNH THANH HÓA 69,3% 67,3% 71,3%

1 Cầu Lộc - Hậu Cộc 49,0% 43,9% 54,2%

2 Phú Lộc - Hậu Lộc 67,6% 62,7% 72,5%

3 Văn Lộc - Hậu Lộc 78,2% 73,8% 82,6%

4 Minh Lộc - Hậu Lộc 77,7% 73,4% 81,9%

5 Hoằng Tiến - Hoằng Hóa 72,8% 67,6% 77,9%

6 Hoằng Sơn - Hoằng Hóa 71,9% 67,1% 76,8%

VIII TỈNH VĨNH PHÚC 85,2% 83,0% 87,3%

1 Tân Cương -Vĩnh Tường 76,8% 72,3% 81,3%

2 Tam Hồng - Yên Lac 88,6% 85,3% 91,8%

3 Tề Lỗ - Yên Lac 89,7% 86,5% 92,8%

84

Page 87: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

G. KẾT QUẢ TÍNH TOÁN VÀ CÁC HÌNH VẼ MINH HỌA

Bang G.14: Một số thông tin chung của cac tỉnh thuộc dự an

TT Tên tỉnhDân số toan

tỉnh ( Người)

Diện tích toan tỉnh

(km2)

% hô nghèo

% hô dân tôc thiểu số

% hô có nước

may

% hô có nguồn

nước sạch khac

1 Bắc Ninh 1.028.800 823 4,5% 0,1% 1,1% 98,9%

2 Ha Nam 826.600 860 5,2% 0,0% 8,7% 91,3%

3 Ha Nội 6.232.940 3.345 1,2% 0,2% 80,4% 19,6%

4 Hưng Yên 1.156.500 924 5,9% 0,0% 0,5% 99,5%

5 Phú Thọ 1.345.500 3.533 4,8% 0,0% 41,7% 58,3%

6 Quảng Ninh 1.097.800 6.099 3,5% 13,0% 6,5% 93,5%

7 Thanh Hóa 3.697.200 11.136 14,2% 0,0% 0,4% 99,6%

8 Vĩnh Phúc 1.059.100 1.232 5,5% 0,1% 1,0% 99,0%

Tổng 16.444.440 27.951 5,6% 1,7% 17,5% 82,5%

Bang G.15: Loại nhà tiêu hộ gia đinh của cac tỉnh thuộc dự an

TT Tên tỉnh

Nha tiêu

khô, nổi (1, 2

ngăn ủ)

Nha tiêu khô chìm

Nha tiêu tự hoại

Nha tiêu

thấm dôi

nước

Nha tiêu dôi

nước + Biogas

Nha tiêu dôi

nước

Nha tiêu

thùng hoặc cầu tõm

Nha tiêu khac

1 Bắc Ninh 14,7% 0,3% 71,0% 0,3% 8,7% 0,1% 0,2% 1,0%

2 Ha Nam 6,8% 2,6% 72,6% 1,1% 7,8% 0,7% 0,1% 8,2%

3 Ha Nội 0,0% 0,0% 99,8% 0,0% 0,2% 0,0% 0,0% 0,0%

4 Hưng Yên 8,6% 0,7% 80,0% 0,9% 5,1% 0,8% 2,1% 0,1%

5 Phú Thọ 11,2% 0,2% 65,2% 0,2% 11,7% 0,4% 0,3% 8,3%

6 Quảng Ninh 29,1% 0,3% 55,9% 6,8% 4,7% 0,1% 3,1% 0,0%

7 Thanh Hóa 28,0% 0,5% 59,1% 4,1% 1,0% 0,4% 1,0% 1,5%

8 Vĩnh Phúc 7,8% 0,5% 78,7% 0,3% 9,0% 0,7% 0,2% 0,2%

Tổng 13,3% 0,6% 72,8% 1,7% 6,0% 0,4% 0,9% 2,4%

85

Page 88: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

Bang G.16: Chất lượng nhà tiêu hộ gia đinh của cac tỉnh thuộc dự an

TT Tên tỉnh

Nha tiêu XD

2013

Công trình có vẻ sạch

sẽ

Tường va san nha dễ

lam vệ sinh

Nha tiêu

không nặng mùi

Phần trên nha tiêu kín đao

Nha tiêu

được che

mưa, nắng

San, bệ xí cao hơn xung quan

h 20cm

Nắp bệ xí,

bể chứa phân

còn tốt

Lỗ, cửa lấy

phân bịt kín

Nước, phân

bù không tran phía trên

Nước thải sau bể

phốt đổ vao

cống, rãnh

Nguồn nước sinh hoạt cach Nha

VS<10m

Nha tieu k thườn

g xuyên

bị ngập

1 Bắc Ninh 24,1% 71,0% 77,2% 79,6% 83,1% 91,1% 94,3% 91,8% 90,0% 91,5% 17,8% 11,5% 94,1%

2 Ha Nam 23,3% 71,5% 76,8% 78,8% 81,5% 89,6% 88,6% 87,4% 85,3% 87,0% 36,0% 0,6% 90,3%

3 Ha Nôi 34,8% 94,5% 98,8% 98,0% 99,6% 100,0% 98,9% 100,0

%100,0

%100,0

% 84,7% 0,0% 100,0%

4 Hưng Yên 20,1% 83,9% 85,1% 86,2% 91,1% 93,8% 94,7% 92,8% 92,2% 93,6% 27,8% 1,4% 94,7%

5 Phú Thọ 26,7% 81,0% 82,0% 82,8% 87,7% 88,6% 87,9% 86,9% 84,7% 85,5% 46,1% 4,4% 87,5%

6 Quảng Ninh 34,9% 73,3% 83,0% 81,6% 84,8% 94,4% 95,6% 85,9% 77,7% 86,2% 14,3% 17,7% 95,4%

7 Thanh Hóa 33,4% 64,1% 64,7% 68,5% 84,2% 90,9% 89,9% 83,0% 81,4% 85,6% 37,1% 21,9% 90,7%

8 Vĩnh Phúc 28,1% 82,2% 83,6% 84,9% 89,0% 95,0% 94,7% 92,3% 90,7% 92,9% 46,3% 6,7% 95,1%

Tổng 28,2%

77,7% 81,4% 82,5

%87,6% 92,9% 93,1

% 90,0% 87,8% 90,3% 38,8% 8,0% 93,5%

86

Page 89: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

Hinh G.4: Phân bổ loai hinh nha tiêu hô gia đinh của 8 tỉnh

87

Page 90: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

Hinh G.5: Phân bổ chất lượng nha tiêu hô gia đinh của 8 tỉnh – theo nhóm tiêu chí không thiêt yêu

Hinh G.6: Phân bổ chất lượng nha tiêu hô gia đinh của 8 tỉnh – theo nhóm tiêu chí thiêt yêu

88

Page 91: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

Bang G.17: Cỡ mẫu, kêt qua kiểm đêm va tỷ lê % nha tiêu hô gia đinh xây mơi HVS năm 2013-DLI1.2

Tỉnh

Số nha tiêu xây

mới 2013 (mẫu kiểm đếm )

Số nha tiêu kiểm đếm

hoan thanh (Số thẩm định)

Sô nha tiêu xây

khác năm 2013 (sô

thẩm định)

Sô nha tiêu đang xây dưng 2014 (sô

thẩm định)

Sô nha tiêu xây

mơi 2013 (Sô

thẩm định)

Số nha tiêu xây

mới 2013 Hợp vệ sinh (Số

thẩm định)

% Nha tiêu xây

mới 2013 hợp vệ

sinh (Số thẩm định)

Bắc Ninh 192 184 26 3 155 155 80,7%Ha Nam 189 177 20 0 157 133 70,4%Ha Nội 189 186 8 0 178 166 87,8%Hưng Yên 186 186 17 2 167 159 85,5%Phú Thọ 177 177 5 0 172 169 95,5%Quảng Ninh 180 172 20 0 152 140 77,8%Thanh Hóa 189 189 11 0 178 160 84,7%Vĩnh Phúc 183 181 41 0 140 135 73,8%Tổng 1.485 1.452 148 5 1.299 1.217 82,0%

89

Page 92: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

Hinh G.7: Cỡ mẫu, kêt qua kiểm đêm, tỷ lê % nha tiêu hô gia đinh xây mơi 2013 HVS – DLI1.2

Bang G.18: DLI 1.2 số nhà tiêu hộ gia đinh xây mới, nâng cấp trong năm 2013, số kế hoạch, số bao cao, số thẩm định và kết qua đạt được theo chỉ tiêu giai ngân

Tỉnh

Số nha tiêu xây mới

2013 (Số kế hoạch)

Số nha tiêu xây mới

2013 (Số bao

cao)

Số nha tiêu xây mới 2013

hợp VS (Số thẩm

định)

% Kết quả đạt được của chỉ số giải ngân

Tăng, giảm so với % kết quả đạt

được của chỉ số giải ngân

Bắc Ninh 2.260 3.212 2.593 114,7% [109,2%, 120,3%]

Ha Nam 1.920 2.595 1.826 95,1% [88,6%, 101,6%]

Ha Nội 2.320 2.599 2.283 98,4% [93,7%, 103,1%]

Hưng Yên 1.960 2.114 1.807 92,2% [87,1%, 97,3%]

Phú Thọ 1.300 1.348 1.287 99,0% [95,9%, 102,1%]

Quảng Ninh 1.530 1.503 1.169 76,4% [70,3%, 82,5%]

Thanh Hóa 2.020 2.260 1.913 94,7% [89,6%, 99,9%]

Vĩnh Phúc 1.690 1.814 1.338 79,2% [72,8%, 85,6%]

Tổng 15.000 17.445 14.216 94,8% [92,8%, 96,7%]

90

Page 93: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

Hinh G.8: Sô nha tiêu kê hoach, báo cáo, thẩm định – va chỉ sô giai ngân –DLI1.2

Bang G.19: Số hộ dân hưởng lợi kế hoạch, bao cao, thẩm định – và chỉ số giai ngân –DLI2.2

TT Tên tỉnh

Số người dân tiếp cận với vệ sinh toan xã

(số Kế hoạch)

Số người dân tiếp cận với vệ sinh toan xã(số bao cao)

Số người dân tiếp cận với vệ sinh toan xã

số thẩm định)

% Kết quả đạt được của chỉ số

giải ngân

1 Bắc Ninh 37.750 45.518 5.720 15,2%

2 Ha Nam 31.840 38.399 25.040 78,6%

3 Ha Nội 38.890 58.232 58.232 149,7%

4 Hưng Yên 32.450 34.108 0 0,0%

5 Phú Thọ 22.080 28.810 13.284 60,2%

6 Quảng Ninh 25.540 27.235 11.058 43,3%

7 Thanh Hóa 33.680 36.178 4.234 12,6%

8 Vĩnh Phúc 27.770 24.479 16.844 60,7%

Tổng   250.000 292.959 134.412 53,8%

91

Page 94: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

Hinh G.9: Sô nha tiêu kê hoach, báo cáo, thẩm định – va chỉ sô giai ngân –DLI2.2

92

Page 95: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

Bang G.20: Số hộ dân hưởng lợi theo bao cao, kế hoạch, và thẩm định-DLI2.2

Tỉnh

Dân số toan xã (số bao cao)

Dân số được tiếp cận với vệ sinh toan

xã (số Kế hoạch)

Số trường

học

Số trạm y

tế

Vệ sinh an toan

xã Có =1/

Không=0 (số bao

cao)

% Hô gia đình có nha tiêu HVS

(số Bao cao)

% Hô gia đình có nha tiêu HVS (số

thẩm định)

Số trường học đạt tiêu chí HVS (số

thẩm định)

Số trạm y tế đạt

tiêu chí HVS (số

thẩm định)

Tiêu chí xã đạt vệ sinh an toan xã

Có =1/không=

0(số thẩm

định)

Số người dân tiếp cận vệ sinh an

toan xã (số thẩm định)

Bắc Ninh 45.518 37.750 17 5 5 74,3% 83,5% 13 4 1 5.720

Ha Nam 38.399 31.840 18 6 6 75,9% 80,0% 17 5 4 25.040

Ha Nôi 58.232 38.890 5 1 1 97,9% 100,0% 5 1 1 58.232

Hưng Yên 34.108 32.450 18 6 6 70,0% 89,2% 3 4 0 0

Phú Thọ 28.810 22.080 14 4 4 72,0% 78,8% 14 2 2 13.284

Quảng Ninh 27.235 25.540 13 4 4 71,7% 66,8% 12 4 2 11.058

Thanh Hóa 36.178 33.680 19 6 6 75,6% 69,3% 13 4 2 4.234

Vĩnh Phúc 24.479 27.770 9 3 3 78,6% 85,2% 7 2 2 16.844

Tổng 292.959 250.000 113 35 35 77,0% 79,7% 84 26 14 134.412

93

Page 96: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

Hinh G.10: Tỷ lê % sô nha tiêu hợp vê sinh báo cáo, thẩm định – DLI2.2

Hinh G.11: Sô trương học, tram y tê, xã an toan vê sinh sô báo cáo va thẩm định–DLI2.2

Bang G.21: Cỡ mẫu, kết qua kiểm đếm và tỷ lệ % nhà tiêu hộ gia đinh DLI2.2

94

Page 97: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

TT TÊN ĐIA PHƯƠNG

Số mẫu kiểm đếm

(theo kế hoạch)

Số mẫu kiểm đếm

hoan thanh (Số

thẩm định)

Số nha tiêu

Hợp vệ sinh (Số

thẩm định)

% Nha tiêu hợp vệ sinh

(Số thẩm định)

% Nha tiêu hợp vệ sinh (Số Bao

cao)

I TỈNH BĂC NINH 1.805 1.805 1.507 83,5% 74,3%1 Châu Phong - Quế Võ 354 354 268 75,7% 73,0%

5 Phương Liễu - Quế Võ 363 363 326 89,8% 78,9%

3 Đai Xuân - Quế Võ 362 362 309 85,4% 77,2%

2 Dũng Liêt - Yên Phong 361 361 285 78,9% 71,1%

4 Lac Vê - Tiên Du 365 365 319 87,4% 71,1%

II TỈNH HÀ NAM 2.133 2.130 1.706 80,0% 75,9%1 Trung Lương - Bình Lục 357 355 323 90,5% 75,0%

2 Nguyễn Uý - Kim Bảng 356 356 285 80,1% 80,0%

3 Văn Xá - Kim Bảng 358 358 285 79,6% 71,9%

4 Mộc Bắc – Duy Tiên 353 352 287 81,3% 77,5%

5 Xuân Khê – Lý Nhân 356 356 234 65,7% 71,4%

6 Nhân Mỹ - Lý Nhân 353 353 292 82,7% 79,4%

III THÀNH PHÔ HÀ NỘI 375 375 375 100,0% 97,9%1 Cổ Nhuế - Từ Liêm 375 375 375 100,0% 97,9%

IV TỈNH HƯNG YÊN 2.118 2.118 1.889 89,2% 70,0%1 Minh Tân-Phù Cừ 349 349 345 98,9% 70,0%

2 Phan Sao Nam-Phù Cừ 349 349 327 93,7% 70,0%

3 Quang Hưng- Phù Cư 354 354 326 92,1% 70,0%

4 Phú Cường-Kim Động 353 353 260 73,7% 70,0%

5 Hiêp Cường-Kim Động 358 358 322 89,9% 70,0%

6 Ngọc Thanh- Kim Động 355 355 309 87,0% 70,0%

V TỈNH PHÚ THỌ 1.430 1.430 1.127 78,8% 72,0%1 Bản Nguyên - Lâm Thao 360 360 271 75,3% 70,8%

2 Vĩnh Lai - Lâm Thao 360 360 287 79,7% 71,2%

3 Trưng Vương - Viêt Trì 359 359 284 79,1% 74,1%

4 Đồng Luận - Thanh Thuy 351 351 285 81,2% 71,7%

VI TỈNH QUANG NINH 1.426 1.425 953 66,8% 71,7%1 Bình Dương – Đông Triều 358 358 244 68,2% 70,7%

2 Hồng Thái Tây – Đông Triều 354 354 247 69,8% 70,0%

3 Hiêp Hòa – Quảng Yên 362 361 228 63,0% 74,0%

4 Hải Lang – Tiên Yên 352 352 234 66,5% 72,2%

VII TỈNH THANH HÓA 2.048 2.041 1.420 69,3% 75,6%1 Cầu Lộc - Hậu Cộc 361 361 177 49,0% 82,9%

95

Page 98: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

2 Phú Lộc - Hậu Lộc 355 351 240 67,6% 70,6%

3 Văn Lộc - Hậu Lộc 340 337 266 78,2% 70,7%

4 Minh Lộc - Hậu Lộc 367 367 285 77,7% 71,3%

5 Hoằng Tiến - Hoằng Hóa 290 290 211 72,8% 76,2%

6 Hoằng Sơn - Hoằng Hóa 335 335 241 71,9% 82,1%

VIII TỈNH VĨNH PHÚC 1.066 1.066 908 85,2% 78,6%1 Tân Cương -Vĩnh Tường 340 340 261 76,8% 76,0%

2 Tam Hồng - Yên Lac 367 367 325 88,6% 88,0%

3 Tề Lỗ - Yên Lac 359 359 322 89,7% 71,8%

  TỔNG CỘNG 8 TỈNH 12.401 12.390 9.885 79,7% 77,0%

96

Page 99: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Ásnnptnt.thanhhoa.gov.vn/userfiles/admin/File/Bao cao ket... · Web viewThiết bị được sử dụng là điện thoại di động cầm tay

H. TÀI LIỆU THAM KHẢO

- Báo cáo số 50/BC-TCTL – QLNN ngay 31/3/2014 cua Bộ NN & PTNT về kết quả thưc hiên chương trình nước sach vê sinh môi trường nông thôn dưa trên kết quả tai 8 tỉnh đồng bằng sông Hồng.

- Báo cáo số 34A/NS ngay 22/2/2014 cua Văn phòng thường trưc CTMTQG Nước sach va vê sinh môi trường - Bộ NN & PTNT về kết quả thưc hiên chương trình nước sach vê sinh môi trường nông thôn dưa trên kết quả tai 8 tỉnh đồng bằng sông Hồng.

- Sổ tay hướng dẫn thưc hiên Chương trình Nước sach vê sinh môi trường nông thôn dưa trên kết quả trong khuôn khổ chương trình mục tiêu quốc gia giai đoan 2013-2017 theo Quyết định số 157/QĐ-BNN-TCTL ngay 23/1/2013 Cua Bộ NN & PTNT.

97