21
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: /QĐ-BNN- KHCN Hà Nội, ngày tháng năm 2017 QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005; Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006; Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước; Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 thàng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số; Căn cứ Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 26/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 15 tháng 02 năm 2007 quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số; Căn cứ Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số DỰ THẢO

Cổng thông tin điện tử Bộ NN và PTNT - ỦY BAN … · Web viewTRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC Điều 14. Cơ quan quản lý thuê bao

  • Upload
    others

  • View
    2

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Cổng thông tin điện tử Bộ NN và PTNT - ỦY BAN … · Web viewTRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC Điều 14. Cơ quan quản lý thuê bao

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: /QĐ-BNN-KHCN Hà Nội, ngày tháng năm 2017

QUYẾT ĐỊNHVề việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số của

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔNCăn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của

Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 thàng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;

Căn cứ Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 26/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 15 tháng 02 năm 2007 quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;

Căn cứ Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;

Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 08/2016/TT-BQP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Quốc phòng quy định về cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường,QUYẾT ĐỊNH:

DỰ THẢO

Page 2: Cổng thông tin điện tử Bộ NN và PTNT - ỦY BAN … · Web viewTRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC Điều 14. Cơ quan quản lý thuê bao

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và

Môi trường, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:- Như Điều 3;- Các Thứ trưởng;- Bộ Thông tin và Truyền thông;- Cục KTVBQPPL-Bộ Tư pháp;- Cục Cơ yếu Đảng - Chính phủ, Ban cơ yếu CP;- Các đơn vị thuộc Bộ;- Lưu: VT, KHCN.

BỘ TRƯỞNG

Nguyễn Xuân Cường 

2

Page 3: Cổng thông tin điện tử Bộ NN và PTNT - ỦY BAN … · Web viewTRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC Điều 14. Cơ quan quản lý thuê bao

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

QUY CHẾ Quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư sốcủa Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BNN-KHCN ngày tháng năm 2017 của Bộ trưởng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Chương IQUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng1. Quy chế này quy định việc quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số

của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý, do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ (sau đây gọi tắt là Tổ chức cung cấp dịch vụ) cấp phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội.

2. Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sử dụng dịch vụ chữ ký số của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây viết tắt là Bộ NN&PTNT) cấp trong các hoạt động giao dịch điện tử của Bộ.

Điều 2. Giải thích từ ngữTrong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:1. “Chứng thư số” là một dạng chứng thư điện tử do Tổ chức cung cấp dịch

vụ cấp.2. “Chứng thư số có hiệu lực” là chứng thư số chưa hết hạn, không bị tạm

dừng hoặc bị thu hồi.3. “Chứng thư số hết hạn sư dụng” là chứng thư số hết hạn thời gian sử

dụng do Tổ chức cung cấp dịch vụ cung cấp.4. “Chữ ký số” là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi

một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng. Theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khoá công khai của người ký có thể xác định được chính xác:

a) Việc biến đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng khoá bí mật tương ứng với khoá công khai trong cùng một cặp khóa;

b) Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên.

5. “Thiết bị lưu khóa bí mật” là thiết bị vật lý chứa chứng thư số và khóa bí mật của thuê bao.

3

Page 4: Cổng thông tin điện tử Bộ NN và PTNT - ỦY BAN … · Web viewTRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC Điều 14. Cơ quan quản lý thuê bao

6. “Thuê bao” là tổ chức, cá nhân được cấp chứng thư số, chấp nhận chứng thư số và giữ khóa bí mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư số được cấp.

7. “Người quản lý thuê bao” là cá nhân được người có thẩm quyền quy định tại Điều 3 Thông tư này quyết định ủy quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý thuê bao.

8. “Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực” là cơ quan tiếp nhận yêu cầu cấp chứng thư số từ Người quản lý thuê bao; tiếp nhận, bàn giao, triển khai và thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật.

9. “Người ký” là thuê bao dùng đúng khoá bí mật của mình để ký số vào một thông điệp dữ liệu dưới tên của mình.

10. “Ký số” là việc đưa khóa bí mật vào một chương trình phần mềm để tự động tạo và gắn chữ ký số vào thông điệp dữ liệu.

11. “Thu hồi chứng thư số” là làm mất hiệu lực của chứng thư số một cách vĩnh viễn từ một thời điểm xác định.

12. “Văn bản điện tử” theo Khoản 8 Điều 3 Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.

Điều 3. Người quản lý thuê bao1. Bộ trưởng Bộ NN&PTNT ủy quyền cho Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công

nghệ và Môi trường thực hiện trách nhiệm của người quản lý thuê bao đối với chứng thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ cấp cho cơ quan, tổ chức, cá nhân trong các cơ quan của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2. Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường chịu trách nhiệm về việc quản lý thuê bao theo quy định tại Thông tư 08/2016/TT-BQP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Quốc phòng và Điều 14 Quy chế này.

Điều 4. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số1. Chứng thư số của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số

chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội thời hạn có hiệu lực là 20 năm.

2. Chứng thư số của thuê bao cấp mới thời hạn có hiệu lực tối đa là 10 năm.3. Đối với chứng thư số gia hạn, thời gian có hiệu lực được gia hạn tối đa là

5 năm.Điều 5. Các hành vi bị nghiêm cấm1. Cản trở hoặc ngăn chặn trái phép quá trình truyền, gửi, nhận văn bản

điện tử đã ký số.2. Tạo ra hoặc phát tán chương trình phần mềm làm rối loạn, thay đổi, phá

hoại hệ thống điều hành hoặc có hành vi khác nhằm phá hoại hạ tầng công nghệ về giao dịch điện tử.

3. Trực tiếp hoặc gián tiếp phá hoại hệ thống cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số; cản trở hoạt động

4

Page 5: Cổng thông tin điện tử Bộ NN và PTNT - ỦY BAN … · Web viewTRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC Điều 14. Cơ quan quản lý thuê bao

cung cấp và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số; làm giả hoặc hướng dẫn người khác làm giả chứng thư số.

4. Trộm cắp, gian lận, mạo nhận, chiếm đoạt hoặc sử dụng trái phép khóa bí mật của cá nhân, tổ chức khác.

Chương IIQUẢN LÝ CHỮ KÝ SỐ, CHỨNG THƯ SỐ

Điều 6. Cấp (gia hạn) chứng thư số1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp chứng thư số phải thỏa mãn các

điều kiện sau:a) Là cơ quan, tổ chức, cá nhân được quy định tại Khoản 2 Điều 1 của Quy

chế này.b) Có địa chỉ thư điện tử (email) thuộc hệ thống chính trị (.gov.vn).c) Thực hiện các nghĩa vụ, trách nhiệm của thuê bao quy định tại Điều 15

của Quy chế này.2. Trình tự cấp chứng thư số:a) Thuê bao lập đề nghị cấp chứng thư số, gửi đến Vụ Khoa học, Công

nghệ và Môi trường theo các mẫu từ số 02 đến 07 ban hành theo Thông tư số 08/2016/TT-BQP một bộ hồ sơ bằng văn bản giấy, một bộ hồ sơ bằng văn bản điện tử gửi trên hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành trên môi trường mạng hoặc hộp thư điện tử [email protected]

b) Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường tổng hợp danh sách đề nghị cấp chứng thư số theo các mẫu số 03, 05 và 07 ban hành theo Thông tư số 08/2016/TT-BQP, kèm theo bản sao danh sách đề nghị cấp chứng thư số của người quản lý thuê bao gửi về Ban Cơ yếu Chính phủ (bằng văn bản hoặc thông qua chứng thư số còn hiệu lực).

c) Trong thời gian 05 ngày làm việc, sau khi Ban Cơ yếu Chính phủ tạo chứng thư số và chuyển giao chứng thư số cho Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường bàn giao chứng thư số tới thuê bao chứng thư số, quá trình giao nhận lập biên bản theo mẫu số 08 ban hành theo Thông tư số 08/2016/TT-BQP.

3. Trình tự cấp lại chứng thư số: Thực hiện như trình tự cấp mới chứng thư số quy định tại Khoản 2 Điều 6 của Quy chế này.

Điều 7. Thu hồi chứng thư số1. Thu hồi chứng thư số trong các trường hợp sau đây:a) Chứng thư số hết hạn sử dụng.b) Theo yêu cầu bằng văn bản từ thuê bao, có xác nhận của cơ quan quản lý

trực tiếp, theo mẫu số 09 ban hành theo Thông tư số 08/2016/TT-BQP trong các trường hợp: khóa bí mật bị lộ hoặc nghi bị lộ; thiết bị lưu khóa bí mật bị thất lạc hoặc các trường hợp mất an toàn khác; thiết bị lưu khóa bí mật bị hỏng.

c) Theo yêu cầu bằng văn bản (hoặc thông qua chứng thư số còn hiệu lực) từ cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan an ninh.

5

Page 6: Cổng thông tin điện tử Bộ NN và PTNT - ỦY BAN … · Web viewTRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC Điều 14. Cơ quan quản lý thuê bao

d) Theo yêu cầu bằng văn bản (hoặc thông qua chứng thư số còn hiệu lực) từ cơ quan quản lý trực tiếp.

đ) Thuê bao thay đổi vị trí công tác hoặc nghỉ hưu.e) Trường hợp chứng thư số cho người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức

theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu có thay đổi chức danh.

g) Thuê bao vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng khóa bí mật và thiết bị lưu khóa bí mật được quy định tại Điều 15 Quy chế này.

2. Trình tự thu hồi chứng thư số:a) Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường:- Thông báo đến cơ quan, tổ chức, cá nhân bị thu hồi chứng thư số và thu

hồi thiết bị lưu khóa bí mật.- Lập danh sách, gửi yêu cầu thu hồi chứng thư số tới Ban Cơ yếu Chính

phủ. Yêu cầu thu hồi chứng thư số có thể gửi thông qua chứng thư số còn hiệu lực hoặc thực hiện nhanh nhất bằng văn bản.

b) Ban Cơ yếu Chính phủ khi nhận được yêu cầu thu hồi chứng thư số, ngay lập tức làm mất hiệu lực của chứng thư số và công bố chứng thư số bị thu hồi trên Website tại địa chỉ: http://ca.gov.vn; đồng thời thông báo bằng văn bản (hoặc thông qua chứng thư số còn hiệu lực) đến Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.

c) Sau khi nhận được văn bản thu hồi chứng thư số từ Ban Cơ yếu Chính phủ, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường giao lại các thiết bị lưu khóa bí mật đã thu hồi cho Ban Cơ yếu Chính phủ thông qua cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực. Quá trình giao nhận được lập biên bản (theo mẫu số 11 ban hành theo Thông tư số 08/2016/TT-BQP).

Điều 8. Quản lý thiết bị lưu khóa bí mật1. Thiết bị lưu khóa bí mật phải được quản lý như quản lý bí mật nhà nước

độ “Mật”.2. Không được dùng các công cụ, chương trình hay bất cứ hình thức nào

khác làm thay đổi dữ liệu hoặc làm hư hỏng thiết bị lưu khóa bí mật.Chương III

QUY ĐỊNH SỬ DỤNG CHỮ KÝ SỐ, CHỨNG THƯ SỐĐiều 9. Quy định sử dụng chữ ký số, chứng thư số của cơ quan, tổ chức1. Cán bộ (văn thư) của cơ quan, tổ chức là người được lãnh đạo cơ quan,

tổ chức giao quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số thể hiện con dấu của cơ quan, tổ chức mình; có trách nhiệm thực hiện các quy định tại Điều 15 và Điều 16 Quy chế này.

2. Chữ ký số của các chức danh nhà nước, người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu chỉ được sử dụng để thực hiện các giao dịch theo đúng chức danh của người đó.

6

Page 7: Cổng thông tin điện tử Bộ NN và PTNT - ỦY BAN … · Web viewTRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC Điều 14. Cơ quan quản lý thuê bao

3. Việc ký thay, ký thừa lệnh theo quy định của pháp luật được thực hiện bởi người có thẩm quyền và người ký thay, ký thừa lệnh sử dụng chữ ký số của mình để ký.

4. Chữ ký số thể hiện con dấu của cơ quan, tổ chức phải được chứng thực bởi Tổ chức cung cấp dịch vụ và chỉ được sử dụng để thực hiện các giao dịch theo đúng quy định về quản lý và sử dụng con dấu.

Điều 10. Quy định và quy trình ký số trên văn bản điện tử1. Quy định về việc trao đổi văn bản điện tử trong các cơ quan Bộa) Văn bản điện tử phải được thực hiện trao đổi rộng rãi trên cơ sở các phần

mềm, thiết bị kỹ thuật và hạ tầng công nghệ thông tin – viễn thông được cài đặt, thiết lập để khởi tạo, sử dụng, gửi, nhận và lưu trữ văn bản điện tử.

b) Cơ quan Bộ thực hiện trao đổi văn bản điện tử phải thực hiện theo quy định này đồng thời tuân thủ các quy định về Giao dịch điện tử, bảo vệ bí mật nhà nước và quy định về văn thư, lưu trữ nhằm đảm bảo tính an toàn bảo mật, tin cậy, xác thực của dữ liệu.

c) Văn bản điện tử đã được ký bởi chữ ký số hợp lệ có giá trị pháp lý như văn bản giấy, được tiếp nhận và xử lý theo quy định; cơ quan phát hành không cần gửi bản giấy.

2. Ký số trên văn bản điện tửa) Đối với chứng thư số dành cho tổ chức (cấp cho tập thể):- Cán bộ Văn thư của tổ chức điền số của văn bản, ngày, tháng, năm ban

hành vào văn bản điện tử, kiểm tra ký hiệu văn bản, thực hiện chuyển văn bản điện tử sang định dạng Portable Document (.pdf) dành cho các tài liệu chỉ đọc theo quy định.

- Cán bộ văn thư thực hiện ký số văn bản điện tử theo định dạng .pdf, ngày ký số trên văn bản điện tử, đúng theo ngày ban hành văn bản.

b) Đối với chứng thư số cấp cho cá nhân:- Cán bộ Văn thư của tổ chức điền số của văn bản, ngày, tháng, năm ban

hành vào văn bản điện tử, kiểm tra ký hiệu văn bản, thực hiện chuyển văn bản điện tử sang định dạng Portable Document (.pdf) dành cho các tài liệu chỉ đọc theo quy định và chuyển đến người có thẩm quyền ký văn bản qua phần mềm VPĐT hoặc hệ thống thư điện tử của Bộ.

- Người có thẩm quyền ký văn bản, thực hiện ký số văn bản điện tử đã định dạng .pdf, ngày ký số trên văn bản điện tử, đúng theo ngày ban hành văn bản và chuyển đến văn thư phát hành văn bản đi theo quy định.

3. Vị trí ký số trên văn bản điện tửa) Vị trí ký số của cơ quan, tổ chức: Là vị trí bên trái, dưới cùng trang nhất

của văn bản.b) Vị trí ký số của cá nhân: Là vị trí ký tay trên văn bản giấy.

7

Page 8: Cổng thông tin điện tử Bộ NN và PTNT - ỦY BAN … · Web viewTRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC Điều 14. Cơ quan quản lý thuê bao

Điểm a, b Khoản này quy định chi tiết tại vị trí số “7c và 8” của Phụ lục II “sơ đồ bố trí các thành phần thể thức văn bản” ban hành kèm theo Thông tư số 01/2011/TT-BNV.

4. Quy trình ký sốa) Sử dụng một chữ ký số loại của tổ chức để phát hành văn bản:Soạn tệp văn bản, ký duyệt, lấy số, đóng dấu (như phát hành văn bản giấy);Quét văn bản với định dạng Portable Document (.pdf);Văn thư sử dụng chứng thư số của cơ quan tổ chức mình, ký số liên tệp văn

bản đã quét ở trên;Phát hành văn bản điện tử đã được ký số.b) Sử dụng hai chữ ký số: 01 chữ ký số của cá nhân, 01 chữ ký số của tổ

chức để phát hành văn bản:Soạn tệp văn bản điện tử, gửi trình ký;Lấy số văn bản, cập nhật vào tệp văn bản điện tử trình ký;Người ký duyệt số lên tệp văn bản điện tử trình ký, chuyển văn thư;Văn thư sử dụng chứng thư số của tổ chức mình, ký số liên văn bản điện tử

đã được ký duyệt;Phát hành văn bản điện tử đã được ký số.c) Sử dụng nhiều chữ ký số, có phát hành văn bản:Một văn bản điện tử trước khi phát hành có thể qua nhiều người ký số, như:

ký kiểm tra nội dung văn bản, ký kiểm tra thể thức trình bày văn bản, ký duyệt của lãnh đạo, ký của tổ chức. Khi văn bản có sử dụng nhiều chữ ký số thì chữ ký số của cá nhân được thực hiện trước, chữ ký số của tổ chức được thực hiện sau và trước khi phát hành văn bản, văn thư có trách nhiệm kiểm tra, xác thực tính đúng đắn, hợp lệ của từng chữ ký.

d) Sử dụng nhiều chữ ký số, không phát hành văn bản:Khi cần xác thực nội dung văn bản trong quá trình trao đổi tài liệu hoặc xử

lý công việc nhưng không cần phải phát hành văn bản thì có thể sử dụng nhiều chữ ký số loại của cá nhân để ký trên văn bản đó.

5. Mẫu chữ kýa) Mẫu chữ ký của tổ chức: Được quy định theo Mẫu 01 của Phụ lục kèm

theo Quyết định ban hành kèm theo Quy chế này.b) Mẫu chữ ký của cá nhân: Được quy định theo Mẫu 02 của Phụ lục kèm

theo Quyết định ban hành kèm theo Quy chế này.Điều 11. Sử dụng chữ ký số trong hải quan một cửa quốc gia tại Bộ1. Quy định sử dụng chữ ký sốa) Hải quan một cửa quốc gia tại Bộ NN&PTNT là một hệ thống thông tin

chuyên ngành bao gồm các chức năng như tiếp nhận, xử lý, phản hồi trạng thái, trả kết quả xử lý cho các hồ sơ được tiếp nhận từ Cổng thông tin một cửa quốc

8

Page 9: Cổng thông tin điện tử Bộ NN và PTNT - ỦY BAN … · Web viewTRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC Điều 14. Cơ quan quản lý thuê bao

gia trên nguyên tắc đúng thẩm quyền, chức năng và tuân theo quy trình nghiệp vụ đã được quy định.

b) Hải quan một cửa quốc gia tại Bộ NN&PTNT do Trung tâm Tin học và Thống kê quản lý, được cài đặt trên hệ thống máy chủ của Bộ và có tên miền truy cập tại địa chỉ: https//hqmc.mard.gov.vn

c) Để sử dụng, khai thác Cơ chế một cửa quốc gia tại Bộ NN&PTNT, các đơn vị (cá nhân, bộ phận) phải có tài khoản còn hiệu lực do Trung tâm Tin học và Thống kê cấp phát.

d) Cơ quan xử lý thủ tục hành chính một cửa bắt buộc phải sử dụng chữ ký số để ký hồ sơ hoặc các giao dịch điện tử theo quy trình nghiệp vụ đã được quy định đúng với chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền của đơn vị mình.

2. Quy trình ký sốQuy trình ký số trong thực hiện các giao dịch điện tử hải quan một cửa sẽ

theo quy trình Quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng Cơ chế một cửa quốc gia tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Hải quan một cửa quốc gia quy định.

Điều 12. Sử dụng chữ ký số trong dịch vụ công trực tuyến1. Quy định sử dụng chữ ký sốa) Theo bảng phân chia cấp độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ

Thông tin và Truyền thông thì có 4 cấp độ. Cấp độ đầu tiên là cổng thông tin điện tử có đầy đủ thông tin về quy trình thủ tục thực hiện dịch vụ, các giấy tờ cần thiết, các bước tiến hành, thời gian thực hiện, chi phí thực hiện dịch vụ. Cấp độ 2 có thêm chức năng cho phép người sử dụng tải về các mẫu đơn, hồ sơ để có thể in ra giấy, hoặc điền vào các mẫu đơn. Cấp độ 3 cho phép người sử dụng điền trực tuyến vào các mẫu đơn, hồ sơ và gửi lại trực tuyến tới cơ quan và người thụ lý hồ sơ. Các giao dịch trong quá trình thụ lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện qua mạng. Ở mức độ cao nhất là 4, việc thanh toán chi phí cũng được thực hiện trực tuyến, việc trả kết quả có thể thực hiện trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện.

b) Dịch vụ công trực tuyến tại Bộ NN&PTNT do Trung tâm Tin học và Thống kê quản lý, được cài đặt trên hệ thống máy chủ của Bộ và có tên miền truy cập tại địa chỉ: https//dvc.mard.gov.vn

c) Để sử dụng, khai thác Cơ chế một cửa quốc gia tại Bộ NN&PTNT, các đơn vị (cá nhân, bộ phận) phải có tài khoản còn hiệu lực do Trung tâm Tin học và Thống kê cấp phát.

d) Cơ quan xử lý thủ tục hành chính giao dịch qua mạng bắt buộc phải sử dụng chữ ký số để ký trong thụ lý hồ sơ hoặc các giao dịch điện tử từ cấp độ 3 trở lên theo quy trình nghiệp vụ đã được quy định đúng với chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền của đơn vị mình.

2. Quy trình ký số

9

Page 10: Cổng thông tin điện tử Bộ NN và PTNT - ỦY BAN … · Web viewTRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC Điều 14. Cơ quan quản lý thuê bao

Quy trình ký số trong thực hiện các giao dịch điện tử dịch vụ công trực tuyến sẽ theo quy trình Quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng dịch vụ công trực tuyến tại Bộ NN & PTNT và các quy định khác có liên quan.

Điều 13. Xác thực chữ ký sốKhi nhận được văn bản điện tử có ký số, văn thư hoặc cán bộ tiếp nhận văn

bản phải thực hiện việc xác thực chữ ký số như sau:1. Kiểm tra tính hợp lệ của chữ ký số.2. Nếu chữ ký số không hợp lệ thì thông báo lại với đơn vị gửi văn bản biết

để ký và gửi lại, đồng thời xóa văn bản không hợp lệ đó.3. Nếu văn bản điện tử được ký bởi chữ ký số hợp lệ thì có thể gửi vào sổ

văn bản và xử lý ngay theo đúng trình tự văn bản giấy thông thường mà không cần chờ bản giấy.

4. Các văn bản điện tử có chữ ký số lấy từ các trang thông tin điện tử hoặc các nguồn khác cần được xác thực chữ ký số trước khi sử dụng.

Chương IVTRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC

Điều 14. Cơ quan quản lý thuê bao - Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường

1. Tiếp nhận yêu cầu, kiểm tra hồ sơ và lập danh sách đề nghị cấp chứng thư số từ các thuê bao.

2. Tiếp nhận chứng thư số, thiết bị lưu khóa bí mật từ Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan thuộc hệ thống chính trị (Ban Cơ yếu Chính phủ).

3. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn sử dụng chứng thư số và chuyển giao chứng thư số, thiết bị lưu khóa bí mật, đến các thuê bao là tổ chức, cá nhân thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

4. Thông báo, đề nghị kịp thời đến Ban Cơ yếu Chính phủ việc thu hồi chứng thư số trong các trường hợp quy định tại Điều 7 của Quy chế này.

5. Tổ chức lưu trữ hồ sơ đề nghị cấp, thu hồi chứng thư số của thuê bao tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và biên bản giao nhận chứng thư số giữa Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường và thuê bao.

6. Bố trí cán bộ theo dõi, thực hiện trách nhiệm của người quản lý thuê bao theo quy định.

7. Thống kê, kiểm tra, theo dõi việc sử dụng chứng thư số các đơn vị thuộc Bộ và báo cáo định kỳ 1 năm một lần cho Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thông tin và Truyền thông và Ban Cơ yếu Chính phủ.

Điều 15. Trách nhiệm của thuê bao (bên sử dụng chữ ký số)1. Cung cấp các thông tin liên quan đến việc cấp chứng thư số chính xác và

đầy đủ.

10

Page 11: Cổng thông tin điện tử Bộ NN và PTNT - ỦY BAN … · Web viewTRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC Điều 14. Cơ quan quản lý thuê bao

2. Thông báo kịp thời đến Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường để thu hồi chứng thư số của mình trong trường hợp được quy định tại điểm a, đ Khoản 1 Điều 7 của Quy chế này.

3. Quản lý chặt chẽ thiết bị lưu khóa bí mật của tổ chức tại trụ sở cơ quan, tổ chức và sử dụng thiết bị lưu khóa bí mật theo chế độ quản lý bí mật nhà nước ở cấp độ “Tối mật”. Trường hợp cần sử dụng thiết bị lưu khóa bí mật ngoài trụ sở cơ quan, tổ chức để giải quyết công việc, phải được phép của thủ trưởng cơ quan, tổ chức đó, người mang thiết bị lưu khóa bí mật ra khỏi cơ quan phải chịu trách nhiệm về hành vi của mình khi có xảy ra sự cố.

4. Đối với chứng thư số cấp cho tập thể, phải có quyết định giao thiết bị lưu khóa bí mật cho người được phân công làm nhiệm vụ Văn thư sử dụng ký số các văn bản điện tử. Tổ chức sử dụng phải có quy định cụ thể về quản lý, sử dụng thiết bị lưu khóa bí mật tại đơn vị.

5. Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan, tổ chức có trách nhiệm quản lý, kiểm tra việc bảo quản và sử dụng chứng thư số của cơ quan, tổ chức mình theo đúng chức năng và thẩm quyền được pháp luật quy định.

6. Có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định, quy trình quản lý, sử dụng chứng thư số và tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý sử dụng chứng thư số, chữ ký số.

7. Chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ NN&PTNT trong việc ứng dụng chữ ký số trong quy trình hành chính của đơn vị mình.

8. Cơ quan, tổ chức phân công và cử cán bộ tiếp nhận chứng thư số, tiếp nhận chuyển giao việc cài đặt phần mềm ký số và hướng dẫn sử dụng để ký số.

9. Cơ quan, tổ chức trang bị hệ thống thông tin đáp ứng yêu cầu để thực hiện ký số, lưu trữ văn bản điện tử, phục vụ khai thác, sử dụng văn bản điện tử theo quy định.

Điều 16. Thủ trưởng, người đứng đầu các cơ quan, tổ chức1. Tổ chức triển khai sử dụng có hiệu quả chữ ký số, chứng thư số đã cấp

cho cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý, tăng cường trao đổi văn bản điện tử được ký bằng chữ ký số đã cấp thông qua phần mềm quản lý văn bản, hệ thống thư điện tử thuộc hệ thống chính trị và trang thông tin điện tử chính thức của cơ quan, tổ chức.

2. Thường xuyên kiểm tra nhằm đảm bảo việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số tại cơ quan, tổ chức mình được thực hiện theo Quy chế này và các quy định khác có liên quan.

3. Căn cứ yêu cầu đảm bảo an toàn và xác thực thông tin trong giao dịch điện tử phục vụ nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đề xuất cấp, thu hồi, mở khóa chứng thư số cho cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý.

4. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin về thuê bao đề nghị cấp, thu hồi, mở khóa chứng thư số thuộc cơ quan, tổ chức mình quản lý.

5. Định kỳ (trước ngày 15/11 hàng năm) và đột xuất báo cáo việc triển khai quy định về quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong hoạt động của cơ

11

Page 12: Cổng thông tin điện tử Bộ NN và PTNT - ỦY BAN … · Web viewTRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC Điều 14. Cơ quan quản lý thuê bao

quan, gửi về Bô NN&PTNT (thông qua Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường) để tổng hợp, nắm tình hình.

6. Phối hợp với Cục Cơ yếu Đang Chính quyền và các cơ quan có liên quan trong công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý.

Chương VTỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 17. Khen thưởng và xử lý vi phạmCác cơ quan, tổ chức và cá nhân có thành tích trong việc thực hiện các quy

định về quản lý và sử dụng chữ ký số được khen thưởng theo quy định của pháp luật; trường hợp có hành vi vi phạm Quy chế này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của phát luật.

Điều 18. Điều khoản thi hành1. Giao Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường có trách nhiệm chủ trì,

phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan hướng dẫn, triển khai và kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.

2. Giao Văn phòng Bộ quy định lộ trình thực hiện áp dụng, hướng dẫn chi tiết quy trình ký số trên văn bản điện tử.

3. Giao Trung tâm tin học và Thống kê hướng dẫn chi tiết quy trình ký số trong Hải quan một cửa và Dịch vụ công trực tuyến.

4. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc và cần sửa đổi, bổ sung Quy chế này, các cơ quan, tổ chức và cá nhân kịp thời phản ánh về Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường để tổng hợp, báo cáo đề xuất Bộ xem xét, quyết định./.

BỘ TRƯỞNG

Nguyễn Xuân Cường

12

Page 13: Cổng thông tin điện tử Bộ NN và PTNT - ỦY BAN … · Web viewTRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC Điều 14. Cơ quan quản lý thuê bao

Phụ lục(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BNN-KHCN ngày tháng 8 năm 2017

của Bộ trưởng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Mẫu 01

MẪU CHỮ KÝ SỐ CỦA TỔ CHỨC

Mẫu chữ ký số của tổ chức bao gồm 2 phần: Hình ảnh và thông tin (như hình vẽ)

(Hình ảnh) (Thông tin)

Trong đó:- Hình ảnh:

- Thông tin bao gồm:+ Nhãn: Xác định tên cơ quan, tổ chức ký (tên chứng thư số ký).+ Cơ quan:+ Thời gian ký: Hiển thị thời gian ký theo xác thực từ Máy chủ cấp

dấu thời gian của hệ thống Chứng thực do Ban Cơ yếu Chính phủ cung cấp.

13

Page 14: Cổng thông tin điện tử Bộ NN và PTNT - ỦY BAN … · Web viewTRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC Điều 14. Cơ quan quản lý thuê bao

Mẫu 02

MẪU CHỮ KÝ SỐ CỦA CÁ NHÂN

Mẫu chữ ký số của cá nhân bao gồm 2 phần: Hình ảnh và thông tin (như hình vẽ)

(Hình ảnh) (Thông tin)

Trong đó:- Hình ảnh: Là hình ảnh mẫu chữ ký tay của người ký.

- Thông tin bao gồm:+ Nhãn: Ký bởi ai (tên chứng thư số ký).+ Email: Địa chỉ hòm thư công vụ của Bộ Nông nghiệp và Phát

triển nông thôn cung cấp cho người ký khi đăng ký cấp chứng thư số+ Cơ quan:+ Thời gian ký: Hiển thị thời gian ký theo xác thực từ Máy chủ cấp

dấu thời gian của hệ thống Chứng thực do Ban Cơ yếu Chính phủ cung cấp.

14