Upload
others
View
7
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
TAP CHI KHOA HỌC ĐHQGHN. KHTN & CN ĩ XIX, >^1,2003
CẢN IìẰNG NƯỚC VẢ PHƯƠNG HƯỚNG s ử DỤNG
TÀI N G U Y Ê N NƯỚC HUYỆN HƯỚNG HOẢ TỈNH QUẢNG TRỊ
N g u y ể n H ữ u K h à i
Khoa K hí tượng Thúy ván & Hài dương học Đại học Khoa học T ự nhiên, ĐHQG Hà Nội
I. Đặc diêm tự nh iên -xã họ i huyện Hướng Hoá
1.1. Đ ác đ iế m tư n h iê n
(ỉ. Đác d ì ếm địa lý tự nhiên
- V ị t r í c! ịa lý
H uyện H ư ớng H oá là hu yện m iên n ú i ph ía Tây Bắc tìn h Q uàng T r ị. Phía Bắc
g iá p huyện \ẤỊ T h u ỷ t in h Q uảng B ình , ph ía N am và T ây g iáp Lào, ph ía Đ ỏng g iáp
các huyện V in h L in h , G io L in h . Đ ak rô n g .
Tổng d iệ n t íc h tự n h iê n của h u yện là 1150,75 k i r r (ch iêm 25,7% d iện tích t ỉn h
Q u ả n g T r ị) . D ãn sô 57715 người (ch iếm 8 ,6 % dân số toàn t ỉn h ) . Toàn h u yệ n có 19
xã và 2 th ị t r à n là Lao Bào và K he Sanh. V ù n g ngh iên cứu thuộc các lưu vực sông
S êP ăngH iang , SêPôn và Rào Q uán (thượng nguồn sông Thạch H ãn).
- Đ ịa h ìn ih
Đ ịa h ìn h k h u vực có hưống dốc ch ín h từ Dông sang T ây và từ Bắc xu ông N am ,
b ị ch ia cắ t m ạ n h bời hệ th ô n g sông suối và dày Trường Sơn.
- T hổ nhưỡ ng; T ron g đấ t tự nh iên , đấ t nông nghiệp là 10.703 ha (ch iêm 9%), lâm
ngh iệp 29.117 h a (ch iêm 25%), đấ t chưa sừ dụng 77.290 ha (ch iêm 65%). T rong các loại
đất đa sô là đấ t đỏ và n g trê n đá g ra n it (34,93%), đấ t clỏ vàng trê n đá g ra n it-n a i(1 5 t9%),
đá t dỏ vàng t rê n đa ph iến sét (21,51%), dấ t vàng nhạ t trô n đá cá t (5,1%).
6 . Dộc đ iể m k h í hậu thuỳ rán
* K h í h ậ u : N h ìn ch u n g m ang đặc đ iểm k h í hặu n h iệ t đới g ió m ùa.
+ N h iệ t độ : n h iệ t độ khá cao, t ru n g b ình năm 22 ,6 °c , nóng n h ấ t là th á n g 5,6,
như ng n h iệ t cỉộ cao n h ấ t x u ấ t h iệ n tro n g nhữ ng th á n g không p h ả i là nóng n h ấ t như
th á n g 4: 38,2 'C h a y th á n g 10: 31,1 c . T h á n g lạ n h n h ấ t là th á n g 12 và 1 , và củng là
th á n g có n h iệ t đ ộ th ấ p n h ấ t (7 ,72-8 ,2 C).
+ M ưa: Lư ợ ng m ưa kh á dồi đào vố i lượng mưa năm tru n g b ình 2262m m . M ùa
mưa kéo dà i 6 th á n g (từ th á n g 6 - 1 1 ) ch iêm 82% lượng mưa năm , đ ỉn h mưa tậ p
tru n g vào th á n g 9 ,10 , ch iêm gần Õ0°o lượng mưa m ùa mưa. M ùa khô từ th á n g 12
đến th á n g 5 n ă m sau , ch ỉ ch iế m 18°o lượng mưa năm , có th á n g hầu như kh ỏ n g mưa
(th á n g 1 ,2 ).
58 N g u y ề n H ừ u K h ả i
+ Bốc hơi: Bốc hơi tru n g b ình năm là 768m m , tậ p t ru n g vào các th á n g đầu
m ùa mưa (4-7), ch iêm 48% lượng bốc hơi năm .
+ Độ am: Độ ảm kh á cao, tru n g b ìn h n h iê u năm 87,4% , cao n h ấ t vào các th á n g
mưa n h iề u (9-12), vố i độ ẩm tru n g b ìn h 90,7%. T h ấ p n h ấ t thư ờ ng là th á n g nóng
n h ấ t (4-6), t ru n g b ìn h chí có 83,3%.
* Do ảnh hưởng của đ ịa h ìn h có th ể ch ia th à n h 3 vù n g k h í h ậ u kh á c n hau :
+ V ù n g Đỏng Trường Sơn: C h ịu ảnh hương rõ n é t của k h í h ậ u n h iệ t đối g ió
m ùa Đông Bấc, m ùa nóng c h ịu ảnh hưởng của g ió tâ y khô nóng. P hán bô ơ các xả
H ưỏng L in h , Hướng Sơn.
+ V ù n g k h í hậu chuyển tiế p : C h ịu ảnh hưởng p h â n hoá bơi độ cao đ ịa h ìn h
Trường Sơn, vó i nên n h iệ t độ tương đôi ôn hoà, bao gồm các xã và th ị t r ấ n T â n Hợp,
Khe Sanh, T ân L iê n , T â n Lập, Hướng T â n , Hưống P hùng , H úc.
+ V ù n g k h í hậu T ây Trường Sơn: Thê h iện k h í hậu h iệ t đớ i VỚI nên n h iệ t dộ
cao gần như quanh năm , c h ịu ảnh hưởng của g ió tâ y kh ô nóng, lượng mưa th ấ p hơn
các vùng khác. Phạm v i của vù n g gổm 1 1 xã và th ị t r ấ n còn lạ i.
* T h u ỷ vãn: M ạ n g lư ó i sông suôi k h á dày, m ậ t độ lư ó i sông 0,9- lk m /k n r . Có 3
sông ch ính :
+ Sông S êP angH iang : B ắ t nguồn từ xã Hướng L ậ p , chảy vào sông M ê Kông,
vó i ch iểu dà i 30 ,3km .
+ Sông SêPỏn: B ấ t nguồn từ Lào chảy vào H ư ỏng H oá tạ i Lao Bảo, chảy dọc
b iên g ió i V iệ t-L à o , đổ vào sông M ê K ông, vó i độ dà i 55km . Có 3 n h á n h ch ín h , đó là
Khe C hám , K L o n g và K aĐ ăng .
+Sông Rào Q uán : B ắ t nguồn từ Hướng P hùng và Hướng L in h ch ảy theo hướng
Đông N am đổ vào sông T hạch H ãn .
M ùa lù kéo dài õ tháng , từ th á n g 8 - 1 2 , tổng lượng nước m ùa lũ ch iế m 84% lượng
dòng chảy nám. M ù a k iệ t kéo dà i 7 th á n g nhưng ch ỉ ch iêm 16%. T h á n g lốn n h ấ t (tháng
10) ch iêm 46%. T há ng k iệ t nh ấ t là th á n g 3,4, m ôđun dòng chảy nhó, kh o ảng 4,8 1/skm2.
1.2. D iê u h iê n k i n h tế -xã h ộ i
* D ân số: M ậ t đô đan sô tru n g b ìn h nãm 2 0 0 1 là 50,2 n g ư ờ i/k m 2, như ng phân
bô không đều, cao n h ấ t là ở 2 th ị t rấ n K h e Sanh (687 n g ư ò i/km 2), v à Lao Bào (434 n g ư ờ i/k irr), t iế p theo là các xã ven quốc lộ , t ỉn h lộ. Nơi có m ậ t độ th ấ p n h ấ t là xã
Hướng Sơn (7 n g ư ò i/km 2). Tỷ lệ tả n g dân sô đã g iảm đáng kể, từ 3 ,05% (1995) xuông
còn 2,25% (2001)
* Cơ cấu k in h tế : Tổng sản p h ẩ m tro n g h u yện năm 2001 là : 737.322 tr iệ u
đồng, tro n g đó nông n g h iệ p ch iếm 39,67% , lâm n g h iệ p 4,35, th u ỷ sản 0,01% , công
ngh iệp 16,11%, d ịch vụ 32,04% , giao th ô n g 7,78%. Tốc độ tă n g G D P đ ạ t 10%.
- N ông n gh iệp : N ông ngh iệp h iệ n vẫ n giữ va i t rò ch ín h vể sản p hẩm cũng như
th u h ú t lao động (79,43% ).
C â n b â n g n ư ớ c v à p ỉ i ư d ì ì Ị Ị h ư ớ n g s ử d u n g 59
T ò n g d iệ n tíc h trồ n g t r ọ t nám 2001 là 1 1005 ha với g iá t r ị sản xu ấ t là 102.246
t r iệ u dồng , ch iê m 87,84% ty trọ n g ngành nông ngh iệp . T u y n h iê n d iện tích đ ấ t nông
ngh iệp c h ỉ ch iế m 9,3% đ iệ n tích đấ t tự n h iê n (10702 ha), tro n g đó cây hàng năm
5838,2 h a vó i 5258 ,4 ha cây lương thực, cây lâ u nám 516G,8 ha (bảng 1 . 1 - 1 .2 ). Hệ sô
sử d ụ ng ‘ ỉấ t còn th ấ p .
B ả n g 1.1. Cơ cấu diện tích sử dụng đấ t nảm 2001 (ha)
C h ia ra theo các ngành
r p a'1 Õng sỏ D ân cư Nông nghiệp Lâm ngh iệp C huyên dùng Chưa sử dụng
115072 559,9 10702,8 25857,9 661,29 77290,4
C h ã n n u ô i đã có cô gắng tro n g ch u yê n d ịch cơ cấu v ậ t nuô i. T ín h đến năm
2 0 0 1 tô n g sô đàn g ia súc tro n g huyện như sau:
+ T râ u , bò: 12.472 con
+ Lợ n , dê, ngự a : 19.731 con
+ G ia cầm các loạ i: 72.116 con.
• L ả m n g h iệ p : D iệ n tích đ ấ t lâm n g h iệ p là 20.857,9 ha, ch iếm 22,4% tổng đấ t
tụ nh iên . T u y n h iê n tỷ trọ n g còn rấ t th ấ p , tổ n g g iá t r ị lâ m n gh iệ p ch ỉ có 10.651
tr iệ u đồng , c h iê m 4,3% . Công tác nuô i trồ n g rừ n g ch ỉ có 2.299 tr iệ u , còn lạ i là kh a i
thác và lâ m n g hệ p khác: 8.352 tr iệ u .
II. Cân b ằ n g nước huyện Huớng Hoá
T ín h to á n c â n bằng nước căn cứ vào nguồn nưỏc đến, gồm nguồn nước tự n h iê n
và đ iếu t iế t từ các công t r ìn h th u ỳ lợi và n h u cầu đ ùng nước cùa các ngành k in h tê.
Việc t ín h to á n (lược thự c h iệ n cho năm 2000 và đ ịn h hướng cho các năm 2005 và
2010.
2.1. P h ả n h h u c ả n b ă n g nước
C ăn cử vào thự c tê phân bỏ dãn cư và k in h tế củng như đặc đ iểm tự n h iê n có
thẻ ch ia h u y ệ n H ư ổ n g Hoá th à n h 3 tiể u v ù n g dế t ín h cân bằng nước:
+ T iể u v ù n g 1 : Thuộc lư u vực sông S ê B ă n gH ian g , gồm 2 xã Hướng L ập và
Hướng P h ù n g .
+ T iể u v ù n g 2: Thuộc sông Rào Q uán (thượng nguồn sông T hạch H ãn ), gồm 2
xã Hướng L in h và H ư ỏng Sơn.
+ T iể u v ù n g 3: Thuộc lư u vực sông SêPôn, gồm 2 th ị t rấ n Lao Bảo, Khe Sanh
và 15 xã còn lạ i: T â n T h à n h , Tân Long, T â n Lậ p , T ân L iê n , T â n Hợp, Hưóng Tân,
H lc, P a T ầ n g , T h u ậ n , T h an h , Hướng Lộc, A X ing, ATúc, ADới, Xy.
60 N g u y ễ n H ữ u K h ả i
Do tà i liệ u dòng chảy r ấ t th iế u th ố n nên lương nưốc đên dược xác đ ịn h th ô n g
qua lượng mưa. Lượng dòng chảy to àn huyện là 13ỗ7m m , tương đương 1 ,56 .10“ n v \
K ế t quả t ịn h lượng dòng chảy tru n g b ình năm , m ùa k iệ t và ứng vỏ i tầ n s u ấ t 75%
được đưa ra tro n g bảng 2 . 1 .
2.2. X á c đ in h lư ơ n g nước đếìu
B ả n g 2.1. Dòng chảy tru n g bình năm và mùa k iệ t,
ứng với tầ n suất 75% huyện Hướng Hoá
T T Lượng dòng chảy Cả huvện T iểu v ù n g l T iể u v ù n g 2 T iể u vùng3
1 D iện tích vùng P ík m 2) 1150,75 340,3687 321,1045 484.2768
2 Dòng chày t ru n g b ìnhnăm W o(10,; m ')
1560 469 436 657
3 Dòng chảy năm ứng vớip=75% w , 6( 10 6 m 3)
910 328,4 305,0 460,0
4 Dòng chày m ùa k iệ t W k ( 1 0 m )
249,6 75,1 69,7 105,2
5 D òng chảy m ùa k iệ t ứngvới p = 75% w k75 ( 10 ® m ’)
14 5 ,6 52,54 48,8 73,6
B ả n g 2.2. Tổng lượng nước đến (cả đ iều t iế t)
tro n g các g ia i đoạn ( 1 0 G m 3) của huyện Hưống H oá
T T Lượng nưốc đến các th ò i kỳ Cả huyện T iểu v ù n g ỉ T iể u vù n g2 T iể u vúng3
1 W 7f) năm 2 0 0 0 1170,.24 360,67 351,32 458,25
9 W k75 năm 20 0 0 791,76 248,44 232,48 299,73
2 W 7f, năm 2005 1310,80 374,13 356,12 532,16
3 W |,75 năm 2005 864,25 252,93 237,7 373,62
2.3 .X á c đ ịn h n h u c ẩ u d ù n g nước
N h u cầu d ù ng nưỏc được xác đ ịn h cho từ n g đô i tượng đ ù n g nưỏc, gọi t ắ t là các
hộ d ùng nước:, bao gồm nưóc d ù n g cho nông ngh iệp , công n g h iệ p , s in h h o ạ t và các
d ịch vụ khác. Mức sử d ụ n g cho từ n g hộ lấ y theo đ ịn h mức của B ộ N N & P T N N năm
1999 và chương t r ìn h KC 12.
Lượng nước cần cho trồ n g t r ọ t chủ yếu tro n g m ùa k iệ t, còn lượng nưỏc dùng
cho công ngh iệp , s in h h o ạ t và d ịch v ụ th a y đổi theo thờ i g ian d ù n g nước.
* N hu cầu d ù n g nước năm 2000
Theo tà i liệ u th ô n g kê về d â n số, d iệ n tích các loạ i cây t rồ n g cùng như th u
n hập hàng năm của các ngành k in h tế tro n g huyện và các v ù n g t ín h dược n h u cầu
d ù n g nước như sau (bảng 2.3).
C án b â n g n ư ớ c vả p h ư ơ tì ị Ị ì iư ở t ig s ù d u ì ĩg ... 61
H ả n g 2 .3 . N h u cẩu đ ù ng nước các khu vực huyện H ưóng Hoá năm 2000(10,; m 1)
T T Hộ d ù n g nưốc C áhuvện T iô u v ù n g l T iể u vùn g 2 T iể u vùn g 3
1 Lượng nưỏc dùng hàng nám 64,944 7,97 5,917 50,844
9 Lượng nước cán m ùa k iệ t 57,02 7,01 5,844 44,27
* N h u cầu d ù n g nước nấm 2005 và 2 0 1 0
T h e o dư k iế n của p h á t t r iể n k in h tê , n h u cẩu d ù n g nước năm 2005 to à n huyện
là 101,98 10í; m 3 và năm 2010 là 150,20.10' m . N h u cầu nước m ùa k iệ t tương ứng
là 87,60.1 0* m 3 và 125,46.10' m 3.
2.4. T í n h c à n b â n g nước
a. C ân b ằ n g nước tự nhiên
Cân b ằ n g nưóc tự n h iê n là so sánh lượng nước h iệ n có củ a sông ngòi tro n g kh u
vực vỏi n h u cầu d ù ng nước. K ế t quả t ín h cân bằng nưỏc cho to à n năm và m ùa k iệ t
của từ ng v ù n g vào các n ă m 2000, 2005 và 2010 th ể h iện tro n g các bảng 2.4 và 2.5.
B ả n g 2 -4 . C ân bằng nước tự n h iê n năm 2000 các vù n g huyện H ưống H oá ( 1 0#; m 3)
TT Tên •••ùng Cân bằng nước năm Cân bằng nirôc m ùa k iệ t
N guồn N hu cầu Cànbằng N guồn N h u cầu C ânbầng
1 T iể u v ù n g 1 328,40 7,97 +320,43 52,54 7,01 +45,43
2 T iể u v ù n g 2 305.00 5,917 +299,08 48,80 5,844 +42,96
3 T iểu v ù n g 3 460.00 50,844 +454,16 73,60 44,27 +29,33
4 Toàn h u yệ n 910,00 64,94-1 +845,06 145,60 57,067 +88,53
H ả n g 2 .5 . C ân bằng nước tự n h iê n năm 2005 và 2010 h u yệ n Hướng H oá (106 m :ỉ)
TT N ă m C ân bằng nước năm C ân bằng nưốc m ùa k iệ t
N guồn N hu cầu Cânbằng N guồn N h u cầu C ânbằng
1 N ăm 2005 910,0 101,98 +808,02 1-15,60 87,15 +58,45
9 N ăm 2 0 1 0 910,0 150,25 +759,75 145,60 120,40 + 2 0 ,2 0
G h i c h ú : C oi rằ n g nguồn nước năm 2010 và 2005 g iữ bằng năm 2000
b. C ân b ằ n g nước tông hợp
C ân b à n g nước tổ n g hớp là k ế t qua so sánh g iữa tổ n g nguồn nước đến, có xé t
ctên lượng nước đ iể u t iê t , và tổ n g n h u cầu dùng nước của từ n g vù ng . K ế t quả tín h
c h j to à n n ă m và m ùa k iệ t của từ n g v ù n g vào các năm 2000, 2005 và 2010 th ể h iện
t r rn g các b ả n g 2 .6 và 2.7.
(32 N g u y ê n H ữ u K h ả i
B ả n g 2 .6 . Cần bằng nước tông hợp năm 2000 các vù n g huyện Hướng Hoá (10* m a)
T T Tên vùng C ân bằng nước nãm Cân bằng nưóc m ùa k iê tN guồn N h u cầu Cân bằng N guồn N h u cầu Cân bằng
1 T iểu vù n g 1 360,87 7,97 +352,9 248,44 7,10 +241,342 T iểu vù n g 2 351,32 5,917 +345,4 232,48 5,844 +226,643 T iêu vù n g 3 458,25 50,8-14 +452,41 299,73 44,213 +255,524 Toàn huyện 1170,24 64,944 +52,396 791,76 57,067 +734,69
B à n g 2.7. Cân bang nước tổng hợp năm 2005 và 2010 h uyện Hướng Hoá ( 1 0 ’ m3)
T T Năm Cân bằng nước năm C ân bằng nưóc m ùa k iệ tN guồn N h u cầu Cân bằng N guồn N h u cầu Cân bằng
1 N ăm 2005 1310,24 75,512 + 1234,73 864,25 65,01 +799,29 N ăm 2010 1310,24 90,255 + 1300,9 864,25 81,56 +782,69
G h i chú: Coi rằ n g tổ n g n guồn nước năm 2010 giử bằng n ã m 2005
T u y n h iê n h iệ n tượng th iế u nước và hạn thư ờng xẩy ra t ro n g các th ò i đoạn ngắn hơn. V ì vậy ở đây thự c h iệ n t ín h cân bằng cho từ ng th á n g . C h ú n g tô i ch ỉ t ín h cân bằng nưỏc tụ n h iê n , chưa t ín h đến lượng nưỏc đ iều t iế t củ a hồ chứa. Kết quả t ín h cho năm 2 0 0 0 dẫn ra tro n g bảng 2 .8 .
2.5. N h ậ n xét
( 1 ) X é t vê tổ n g th ể n h u cầu d ù ng nưâc hàng năm của các k h u vực tro n g huyện Hướng Hoá còn cách xa tổng nguồn nước h iệ n có, ngay cả đố i vớ i nguồn nước tự n h iê n . Toàn huyện n h u cầu d ù ng nước mới ch iếm 5% lượng nước tự n h iê n , lỏn n h ấ t là T iể u vù n g 3 củng c h ỉ ch iêm 9,6% nguồn nước h iệ n có. Đ ố i vố i nguồn nước tự n h iê n tỷ lệ d ù ng nước to à n h u yện ch iếm 7%, T iể u v ù n g 3 c h iế m 12%. Đôi vỏi mùa k iệ t tỷ lệ này cao hơn, to à n h u yệ n ch iếm 39,4%, T iể u v ù n g 3 lỏ n n h ấ t ch iếm tỏ i 60%. N hư vậ y lượng nước dùng m ùa k iệ t đà ch iêm tỷ trọ n g đ á n g kể , đặc b iệ t dối vói T iể u vù n g 3.
(2) X é t cho thờ i đoạn th á n g cho toà n huyện th ấ y rằ n g lượng nưóc tự nh iên không đủ d ù ng tro n g m ộ t sô th á n g m ùa khô (th á n g 3-4). V ố i các t iể u vù n g 1 và 2 các th á n g vẫn còn đủ nước, như ng ở tiể u vù n g 3 các th á n g 2,3,4 và 7 đêu th iế u niíỏc. T ro n g t iể u vù n g 3 th ì sự th iế u nưỏc thự c ch ấ t xẩy ra tạ i m ộ t sô" xã và th ị trấ n thuộc ven đường sô 9, vì ở đây k in h tế đang p h á t tr iể n , các xà khác k h ô n g th iê u h ụ t nh iều . Đến năm 2005 và 2010 th ì lượng nước th iế u sẽ tă n g lên , t r ê n to à n huyện , ngoài 2
th á n g 3-4, th á n g 2 và 7 dă gần đến g iỏ i hạn th iế u nưóc, còn ở t iể u vùng 3, thêm th á n g 6 cũng dã có th ể kh ô ng đù nưỏc dùng .
(3) T iể u vù n g 3 là vù n g tậ p t ru n g dân cư và có n h iê u d iế u k iệ n p h á t t r iể n k in h tê , cà về nông, công n g h iệ p lẫ n d ịch vụ và dân sô. V ì vậy cần có hướng quy hơtạch các công t r ìn h th u ý lợi phù hợp nhằm tă n g cường lượng nưóc đ iể u t iế t cho kh u vực.
(4) C ần tậ n dụng tố i đa nguồn vốn theo chương t r ìn h 135 và chú ý tớ i ch ấ t lượng th iế t k ế và th i công để xây dựng các công t r ìn h th u ỷ lợi đ ạ t h iệ u quả cao nhấ t.
(õ) Lượng nước đ iểu t iế t dược xác đ ịnh theo khả năng các công tr ìn h có thể cung
cấp, nhưng thực tế hạn chê hơn nh iêu do các công tr ìn h nhanh chóng bị xuôYig cấp.
Bảng 2.8. C ân bằng nước tự nhiên hang thang năm 2000 các vù n g huyện Hướng Hoá (106 m )
Thăng Toàn huyên Tiểu vùng 1 Tiểu vung 2 T»ểu vũng 3
w 0 w s V w 0 w s V w 0 w s V WĐ w s V1 37.841 3.519 34 322 13.666 0.396 13.27 12.692 0.291 12.692 19.142 2.444 16.6982 20.943 14.521 6.422 7.558 1.852 5.706 7,019 1,654 5.365 10,586 11.205 -6193 13.525 14.641 -1.116 4.880 1.865 3.015 4.833 1.672 3,161 6.837 11.228 -4
4 6.371 14.843 -8472 2.294 1.921 0.373 2.131 1.695 0,436 3.241 11.319 -80785 36.712 1.675 35,037 13.247 0.189 13.058 12.304 0.013 12.291 18.557 1.205 17.3526 17.801 3.506 14.295 6.624 0.384 6.24 5.966 0,286 5.68 8.998 2.432 6,5667 10.047 3.519 6.528 3,626 0.396 3.23 3.367 0.291 3.076 5,079 2.444 2.6358 92.539 1.760 90 779 33,33 0.198 33 132 22.312 0.015 22.297 46.684 1.222 45,4629 100.22 1.752 98.468 36.166 0.185 35,981 24.212 0.014 24,198 50.661 1.201 49.46010 347.74 1.741 372.999 125.50 0.195 125,305 84.019 0,015 84.004 175.80 1.219 174.58111 118.55 1.760 116.79 42.78 0.198 42.582 28.639 0.015 28.624 59.924 1.222 58.70212 102.79 1.695 101.095 37.093 0.191 36.902 26.045 0.013 26.032 51.798 1.119 50.679
Ợ}00
Cán bằng
nước và
phương
hưởng sử
dụng ..
B ả n g 2.9. Cán bàng nước tự nh iên hàng tháng năm 2005 các vùng huyện Hướng Hoá (106 m3)
Tháng Toàn huyên Tiểu vùng 1 Tiểu vùng 2 Tiều vùng 3
WD w s V WĐ w s V WĐ w s V w 0 w s V
1 37.841 14.120 23,721 13,666 1.164 12.502 12.692 1.428 11.264 19.142 8.896 10.246
2 20.943 17.342 3.601 7.558 2.126 5.432 7.019 1.795 5.224 10.586 13.884 -3.298
3 13.525 17.513 -59.99 4.880 2.135 2.745 4.833 1.798 3.035 6.837 13.890 -7.053
4 6.371 17.364 -0.993 2.294 2.148 0.146 2.131 1,802 1,827 3.241 13.905 -0,664
5 36.712 2.960 33.752 13,247 0.376 12,871 12.304 0.304 12.00 18,557 2,378 16.179
6 17.801 8.920 8.881 6.624 1.124 5.500 5.966 0.924 5,035 8.998 6.795 2.203
7 10.047 8.934 1.113 3.626 1.128 2.498 3,367 0.931 2.436 5.079 6.769 -6.69
8 92.539 2.981 89.558 33.33 0.371 32.959 22.312 0.305 22,007 46.684 2.258 44.426
9 100.22 2.988 97,232 36,166 0.375 35.791 24.212 0.303 23.909 50.661 2.282 48.379
10 347.74 2.962 371.78 125,50 0,37« 125,12 84.019 0.308 83.711 175.80 2.284 172.72
11 118.55 2.955 115.60 42.78 0.383 42.397 28639 0,301 28 338 59.924 2.275 57.649
12—
102.79 2.945 99.845 37.093 0.389 36.704 26.045 0.306 25.739 51.798 2.262 49.536—]
Nguyền
Hữu
Khải
C ả n b ă n g nước vò p h ư ơ n g h ư ớ n g sử d u n g . 65
I I I . H iện trạ n g và phương hướng p há t tr iể n tà i nguyên nước
3. ỉ . H ỉ ên t r ạ n g sử d u n g t ả i n g u yê n n ước
a. Hiện trạng
H iệ n nay Sờ N N & P T N N kh ô n g có C h i cục quàn lý nước và công t r ìn h th jỷ lợ i,
c h ỉ có phòng T h u ỷ lợ i là m t ham mưu cho sở và trự c t iế p thự c h iệ n các công tá c th u ý
lợ i. Do vậy huyên H ướng iío á cùng chưa có cơ quan trự c t iế p quản lý tà i n guyê n
nước. Các công t r ìn h do đ ịa phương quản lý n h ìn ch u n g chưa tố t, không có p h ân cấp
cụ th ể . Q uản lý và k h a i th á c nước ngầm th iế u quy hoạch.
H ầ u hê t các công tr ìn ầ i th u ỷ lợi h iệ n có đều ỏ cỉạng tạ m thờ i, do n h â n dân
tro n g v ù n g tạ là m , kh ô ng được quy hoạch v à t ín h toán th iê t kế , q uy m ô công t r ìn h
nhỏ. T ro n g tổ n g sỏ 20 công t r ìn h có 13 đập đ ấ t, ch iế m 68,75% , còn lạ i là đập bê tô n g
và đá xây , ch iếm 31,25% . Các công t r ìn h hau h ế t chưa h o ạ t động đủ n ăng lực th iế t
kế. N h u cầu nước tư ớ i cho các lo ạ i cây trồ n g m ối đáp ứng dược 2,08% d iệ n tíc h , còn
đ ạ i bộ ph ận (97,92% ) chưa được tưới. N h iê u công t r ìn h đà xuống cấp, h à ng nă m
p h ả i sửa chừa r ấ t tố n kém . M ộ t sô công t r ìn h xây dựng theo dự án 135 n hư ng c h ỉ
là m từ n g phần và từ n g hạng m ục.
b . T inh h ỉnh ú ìĩg hạn
H ạ n tro n g v ù n g thư ờ ng xẩ y ra vào các th á n g từ 1 1 đến 4 n ăm sau. M ộ t sô"công
t r ìn h đã xây dựng n h ư ng chưa đảm bảo tưới h ế t d iệ n tíc h đ ấ t canh tác . N gay cả
nhữ ng k h u vực có công t r ìn h tưới hạn vẫ n thư ờ ng xẩy ra . N á m 1998 được đ á n h g iá
là năm hạn n ặng của k h u vực m iề n T ru n g , tro n g dó có Q u a n g T r ị , gây n h iề u th iệ t
hạ i n g h iê m tro n g .
Do hệ th ô n g sông suô i tro n g vù n g tương đố i đày, n hư ng có độ dốc cao nên
vấn đê úng quy mô lớn í t xẩ y ra . Theo tà i l iệ u khảo sá t, lũ 1999-2000 có 3 lầ n th ị
trấ n Lao Bảo b ị ngập bởi nước sông SêPôn và mưa n h iề u ngày với th ờ i g ia n ngập
kéo d à i 5-7 ngày.
c. Hiện trạng cấp nước s in h hoạt
N guồn nưốc s in h h o ạ t dược sử d ụ ng chủ yếu là nước mưa, nưóc ngầm tầ n g
nông và nước m ậ t từ các k h e suô i. H ìn h thứ c k h a i thác p h â n tá n ỏ các hộ g ia đ ìn h
như bể, ch u m v ạ i, g iê n g đào hay kho an ta y U N IC E F . Theo th ố n g kê đến cuố i năm
2000 đã đào được 1611 g iêng , xâ y được 3 6 0m 3 bể chửa nưóc, 30 km đường ống. 12 xã
có hệ th ô n g cấp nưóc tự ch ả y , các xã còn lạ i đ ang được tà i trợ bằng dự án U N IC E F .
Tuy n h iê n nước sạch c h ỉ tỏ i được tru n g tâ m các xà nên các vù n g xa vẫn p h ả i d ù n g
nước khe suô i, khô ng đ ả m bảo vệ s in h , nhát, là vế m ùa lũ sông suôi có độ đục cao.
N hư vậy có th ê th ấ y rằ n g công tá c th u ỷ lợi h iệ n vẫ n chưa được q u a n tâ m
đúng mức, tác d ụ n g của c h ú n g tro n g tư â i và cấp nưỏc s in h h o ạ t còn rấ t h ạ n chế.
6 6 N g u y ễ n H ữ u K h ả i
-C ần chú ý đến các th á n g m ùa cạn, n h ấ t là các th á n g 2-4 và 6 -7 , đặc b iệ t cần
lư u ý đến cãc xă ven đường số 9, nơi k im h tế tậ p t ru n g và p h á t t r iể n của huyện . Có
qu y hoạch cụ th ể về xây dựng công t r ìn h th u ỷ lợi và d iề u t iế t n g u ồ n nước hợp lý dể
chống hạn cho cây trồ n g và phục vụ các n h u cầu d ùng nưốc khác.
-C ần tă n g cường công tác quản lý tà i nguyên nưỏc, tu y ê n t ru y ề n sâu rộ n g lu ậ t
tà i n guyên nước. C hú ý dào tạo nâng cao t r ìn h độ q u ản lý , h o ạ t đ ộ n g của các công
t r ìn h th u ỷ lợ i, n h ấ t là tư ỏ i t iê u và quản lý hệ thông , có sự p h â n cấp rỏ ràng . Đồng
th ờ i tả n g cường công tác đ iếu tra cơ bản, công tác quy hoạch th e o v ù n g , theo lư u vực
để có b iện pháp k h a i thác tố t hơn tà i nguyên nưốc.
-Tập tru n g k iê n cô hoá nhữ ng kònh mương và nâng cấp các cô n g t r ìn h h iệ n có.
-Có ch ính sách hỗ trợ đế dân k iê n cỏ hoá các đập tạ m đả xây d ự n g trước đây.
-X ây dựng mới các công t r ìn h th u ỷ lợi nhằm ổn đ ịn h d iệ n t íc h tưới. Ở nơi có
đ iề u k iệ n k ế t hợp tưới và cấp nước s inh hoạt.
-C ả i t iế n và nâng cao h iệ u quả công tá c quản lý , vậ n h à n h các công t r ìn h th u ỷ
lợ i để là m tă n g h iệ u s u ấ t phục vụ tố t hơn cho các n g àn h k in h tế .
•T ro n g m ùa mưa lủ thực h iệ n tố t phương châm 4 tạ i chỗ , đ ả m bảo phòng
chống lủ h iệu quả.
IV . M ột số kế t luận
1.T iểm n ảng đ ấ t da i, k h í hậu củng như tà i n g uyê n nứóc của h u y ệ n H ưống Hoá
kh á dồ i cỉào, th u ậ n lợi cho p h á t t r iể n k in h tế , kể cả k in h tế h à n g hoá.
2. N h u cầu sử d ụ n g nước h iện nay chưa lỏn , h à n g năm còn cách xa kh ả năng
nguồn nước h iệ n có. T u y n h iê n tro n g m ùa cạn tỷ trọ n g sử d ù n g nước dà khá lớn, các
th á n g 3-4 đã có th ể th iế u nước, n h ấ t là t iể u vù n g 3, các th á n g 2 ,3 ,4 v à 7 đểu có khả năng kh ông đủ nước dừng, có th ể gây nên nhữ ng kh ó kh ă n cho s ả n x u ấ t. T ro n g từ ng
k h u vực hạn vẫn có khả năng xẩy ra , ngay cả ở nhữ ng nơi có cô n g t r ìn h th u ý lợi.
Đ ến năm 2005 và 2010 kh ả năng th iế u h ụ t nguồn nước các th á n g m ù a k iệ t sẽ trầ m trọ n g hơn.
3. D ân sô dồ i dào như ng phân bô kh ô ng đểu theo k h u vực và các ng ành k in h
tế , chủ yếu là nông ngh iệp vỏ i t r ìn h độ th ấ p , hạn chê kh ả n ă n g p h á t t r iể n k in h tế h àng hoá.
4. Công tác q uản lý tà i nguyên nưóc còn chưa có quy hoạch , k é m h iệ u quả. Các
công t r ìn h th u ỷ lợi c h ấ t lượng th ấ p , ngày càng xuống cấp. T ro n g tư ơ ng la i cần đầu
tư hơn nữa, đẩy m ạnh v iệc xâ y dựng, chú ý đến c h ấ t lượng các công t r ìn h và cả i t iế n
công tác quản lý , nâng cao h iệu quả sử d ụ n g tà i nguyên nước.
3 .2 . P h ư ơ n g h ư ớ n g p h á t t r i ể n t à i n g u y ê n nư ớc
C á n b ă t ì ị ỉ nước và p ì i i íơ ìì Ị* hưởn ỊỊ s ù d u t ig . G7
5. c ẩ n tậ n d ụ n g nguồn vòn 135, sử dụng có h iệu qua cho xây dự ng các công
t r i nh th u ý lợi và q u ả n lý h iệu quả t à i nguyên nước.
T à i l iộ u th a m k h a o
1 . Phỏng t hòng kẽ Hướng Hoá, Niên g iám ỊÌiốììg kê nám 1997-2001.
2 . Chương t r ì n h khoa học-công nghệ cấp Nhà nước, Cản bang, bảo vệ và sử d u n gcó hiệu quả nguồn nước quốc g ia , M á sô K C 1 2 . 1992-1995.
3. Cục th ố n g kê Q uảng T r ị. N iê n g iá m th ố n g kê n ám 2 0 0 0 .
•I. N guyên vãn T u ầ n , T r ịn h Q ua ng l ỉo à , N guyền ỈỈCíu K h ả i, Tính toán thuỷ lợi. N X B Đ ạ i học Quốc g ia ỉ là N ộ i. 2 0 0 1 .
õ. Sơ N N & P T N N Q u ảng T r ị, Báo cáo điều chinh quy hoạch thuỷ lợi m iền núi Q uảng t r ị , 2001.
6 . Sỏ N N & P T N N Q u ả n g T r ị, Báo cáo công tác quản lý nước và công trình th u ỷ lợi t ỉnh Q uảng T r i , 200â2.
7. Trường Đại học Thuỷ lợi Hà N ộ i, Báo cáo h iệ n t rạ n g và phương hưống p h á tt r iể n th u ý lợ i thư ợng nguồn sông S e B a n g H ia n g h u yện Hướng Hoá t ỉn h Q uảng
I r ị .
VNU J OURNAL OF S C IEN C E. Nat , S c i , & Tech , T XIX, Nại. 2003
CALCULATION O F VVATER BALANCE AND APPLICATION OF WATER R ESO Ư R C E M ANAGEM ENT IN HƯONG HOA DISTRICT,
QUANG TRI PROVINCE
N g u y ê n H u u K h a i
D epartm ent o f ỉ ỉy d ro Metcorology an d Oceanology Collcge o f Science, VNƯ
Successíu l w a te r resource m a n ag e m e n t re q u ire s knovvledge abou t th e
occurronce , q u a l i tv an d v a r ia b i l i ty o f w a te r resources. W e a lso need to kn o w about
dem ands on th e vvater resource and th e c o m m u n ity 's a s p ira tio n s fo r its
m anagem ent. H ence th e c a lc u la tio n s o f w a te r ba lance is an im p o r ta n t com ponen t o f
w a te r resource m a n a g e m e n t. T h is p a p e r describes th e in v e s t ig a tio n s on the w a te r
e x p lo ita t io n and c o n s u m p tio n as vvell as d is t r ib u t io n ove r ye a r, th e n propose some
so lu tio n fo r s u s ta in a b le w a te r d e ve lo p m e n t in H uong Hoa d is t r ic t .