23
Chuyên đề 1. Đại cương về Hoá học hữu cơ Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học 1 A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM I. HỢP CHẤT HỮU CƠ (HCHC) VÀ HOÁ HỌC HỮU CƠ (HHHC) 1) Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ CO, CO 2 , CO 3 2- , HCO 3 - , HCN, CN - , Al 4 C 3 , CaC 2 2) Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ và sự biến hoá của chúng. 3) Đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ: Phải có C, thường gặp H, O, N, đôi khi gặp S, P, Halogen và có thể có cả kim loại. Hiđrocacbon là hợp chất chỉ chứa C và H. Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử chất hữu cơ thường là liên kết cộng hoá trị. Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp, dễ bay hơi thường không tan hoặc ít tan trong nước, tan tốt trong cac dung môi hữu cơ. Các chất hữu cơ dễ cháy kém bền với nhiệt, phản ứng giữa các chất xảy ra chậm, thường không hoàn toàn, có thể theo nhiều hướng khác nhau, thường cần xúc tác. II. PHƯƠNG PHÁP TÁCH BIỆT VÀ TINH CHẾ CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ III. PHÂN LOẠI CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ Nhóm chức (C=C, C≡C, …-X,…-OH,…CHO,…) là nhóm nguyên tử gây ra phản ứng hoá học đặc trưng cho phân tử hợp chất hữu cơ. Ví dụ: Các loại nhóm chức thường gặp: nhóm hiđroxyl (–OH), nhóm cacbanđehit (–CH=O), nhóm cacboxyl (–COOH), nhóm cacboxi (–COO–), nhóm amino (–NH 2 ), nhóm nitro (–NO 2 ),… CHUYÊN ĐỀ 1. ĐẠI CƯƠNG VỀ HOÁ HỌC HỮU CƠ Hỗn hợp CHƯNG CẤT: tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau. CHIẾT: tách các chất lỏng không trộn lẫn vào nhau hoặc tách chất hoà tan ra khỏi chất rắn không hoà tan. KẾT TINH: tách các chất rắn có độ tan thay đổi theo nhiệt độ. CHƯNG CẤT THƯỜNG (t o sôi khác nhau nhiều) CHƯNG CẤT PHÂN ĐOẠN (t o sôi khác ít) HỢP CHẤT HỮU CƠ Hiđrocacbon no Hiđrocacbon không no Hiđrocacbon thơm Dẫn xuất của Hiđrocacbon Dẫn xuất Halogen R-X Ancol R-OH Andehit R-CHO Xeton C O R R Axit C O OH R Este C O OR' R Amin R NH 2 Hiđrocacbon

Chuyên đề 1. Đại cương về Hoá học hữu cơ CHUYÊN ĐỀ …ại cương về Hoá học hữu cơ Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc

  • Upload
    vodan

  • View
    221

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Chuyên đề 1. Đại cương về Hoá học hữu cơ

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

1

A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM

I. HỢP CHẤT HỮU CƠ (HCHC) VÀ HOÁ HỌC HỮU CƠ (HHHC)

1) Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, CO32-, HCO3

-, HCN, CN-, Al4C3, CaC2…

2) Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ và sự biến hoá của chúng.

3) Đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ:

Phải có C, thường gặp H, O, N, đôi khi gặp S, P, Halogen và có thể có cả kim loại. Hiđrocacbon là hợp

chất chỉ chứa C và H.

Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử chất hữu cơ thường là liên kết cộng hoá trị.

Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp, dễ bay hơi thường không tan hoặc

ít tan trong nước, tan tốt trong cac dung môi hữu cơ.

Các chất hữu cơ dễ cháy kém bền với nhiệt, phản ứng giữa các chất xảy ra chậm, thường không hoàn toàn, có thể theo nhiều hướng khác nhau, thường cần xúc tác.

II. PHƯƠNG PHÁP TÁCH BIỆT VÀ TINH CHẾ CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ

III. PHÂN LOẠI CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ

Nhóm chức (C=C, C≡C, …-X,…-OH,…CHO,…) là nhóm nguyên tử gây ra phản ứng hoá học đặc trưng cho phân tử hợp chất hữu cơ. Ví dụ: Các loại nhóm chức thường gặp: nhóm hiđroxyl (–OH), nhóm cacbanđehit (–CH=O), nhóm cacboxyl (–COOH), nhóm cacboxi (–COO–), nhóm amino (–NH2), nhóm nitro (–NO2),…

CHUYÊN ĐỀ 1. ĐẠI CƯƠNG VỀ HOÁ HỌC HỮU CƠ

Hỗn hợp

CHƯNG CẤT: tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau.

CHIẾT: tách các chất lỏng không trộn lẫn vào nhau hoặc tách chất hoà tan ra khỏi chất rắn không hoà tan.

KẾT TINH: tách các chất rắn có độ tan thay đổi theo nhiệt độ.

CHƯNG CẤT THƯỜNG

(to sôi khác nhau nhiều) CHƯNG CẤT PHÂN ĐOẠN

(to sôi khác ít)

HỢP CHẤT HỮU CƠ

Hiđrocacbon no Hiđrocacbon không no Hiđrocacbon thơm

Dẫn xuất của Hiđrocacbon

Dẫn xuất Halogen R-X

Ancol R-OH

Andehit R-CHO

Xeton C

O

RR

Axit C

O

OHR

Este C

O

OR'R

Amin R NH2

Hiđrocacbon

Chuyên đề 1. Đại cương về Hoá học hữu cơ

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

2

IV. DANH PHÁP CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ : Gồm tên thông thường, tên hệ thống

TÊN THÔNG THƯỜNG

TÊN HỆ THỐNG ( IUPAC )

(International Union of Pure and Applied Chemistry)

Dựa vào nguồn gốc hay tính chất của hợp chất

TÊN GỐC CHỨC

(viết cách) TÊN THAY THẾ

(viết liền)

OH

*Menthol (mentha piperta: bạc hà) *H-COOH: axit fomic (La fourmie con kiến) *CH3-COOH: axit axetic (Acetum, acetus: chua)

Ví dụ: * C2H5-Cl: etyl clorua * CH3COOC2H5: etyl axetat * Ngoại lệCH3-NH2: metylamin (viết liền)

Ví dụ: * CH3-CH2CH3: propan [pro (2) + an (3)] * CH3-CH2-Cl: cloetan [clo(1) + et(2) + an(3)] * CH3-CH-CH2OH: 2-brompropan-1-ol │ Br [2-brom(1) + pro(2 ) + an-1-ol (3)]

Số cacbon trên mạch chính 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tên mạch cacbon chính met et prop but pent hex hept oct non đec

Phần định chức C–C C=C C≡C –OH –CHO –COOH –COO– Tên phần định chức an en in ol al oic oat Số lần lặp lại 2 3 4 5 6 7 8 Tiếp đầu ngữ đi tri tetra penta hexa hepta octa Lưu ý: Tên của từng hợp chất hữu cơ còn phụ thuộc vào cấu trúc phân tử của hợp chất đó và được học kỹ từng bài cụ thể.

V. TÊN MỘT SỐ HỢP CHẤT HỮU CƠ TIÊU BIỂU TÊN THƯỜNG TÊN GỐC CHỨC TÊN THAY THẾ C2H5OH ancol etylic etyl ancol etanol CH2=CH-COOH axit acrylic axit propenoic CH3-CH-CH2-CH2-OH │ CH3

ancol isoamylic isoamyl ancol 3-metylbutan-1-ol

CH3CHO anđehit axetic etanal CH3COOCH2CH3 etyl axetat etyletanoat CH2=CH-C≡CH vinylaxetilen but-3-in-2-en HCOOH axit fomic axit metanoic CH2=CH-CH2OH ancol anlylic anlyl ancol propenol CH2-CH2-CH2 │ │ │ OH OH OH

glixerol propan-1,2,3-triol

Gồm: Tên phần gốc + Tên phần chức

Gồm: Tên phần thế (1) Tên mạch chính (2) Tên phần định chức (3)

Chuyên đề 1. Đại cương về Hoá học hữu cơ

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

3

VI. SƠ LƯỢC VỀ PHÂN TÍCH NGUYÊN TỐ Để thiết lập công thức phân tử HCHC, cần tiến hành phân tích định tính và định lượng các nguyên

tố. PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG MỤC ĐÍCH Xác định các nguyên tố có mặt trong

thành phần phân tử HCHC. Xác định hàm lượng từng nguyên tố có mặt trong phân tử HCHC.

NGUYÊN TẮC Chuyển các nguyên tố trong HCHC thành các chất vô cơ đơn giản rồi nhận biết chúng bằng các phản ứng đặc trưng.

- Cân một lượng chính xác HCHC, sau đó chuyển nguyên tố C thành CO2, nguyên tố H thành H2O, nguyên tố N thành N2,…

- Xác định chính xác khối lượng hoặc thể tích của các chất CO2, H2O, N2,…tạo thành; Từ đó tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố.

PHƯƠNG PHÁP

Cacbon Hiđro

* Xác định C, H: Nung HCHC với CuO để chuyển nguyên tố C thành CO2, nguyên tố H thành H2O. CO2 làm vẩn đục nước vôi trong.

CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O H2O làm CuSO4 khan từ màu trắng chuyển sang màu xanh.

CuSO4 + 5H2O CuSO4.5H2O không màu màu xanh

22.H H Om n ;

212.C COm n

% 100CmC

m ; % 100Hm

Hm

Với m là khối lượng HCHC đem phân tích.

Nitơ

* Xác định nguyên tố nitơ trong một số hợp chất đơn giản: Chuyển N trong HCHC thành NH3 Nhận biết bằng giấy quỳ tím ẩm.

228.N Nm n hay

314.N NHm n

% 100NmN

m

Halogen (Ví dụ: Clo)

* Chất hữu cơ có clo đem đốt HCl HCl + AgNO3 AgCl + HNO3

35,5.AgCl HCl HCl AgCln n m n

% 100ClmCl

m

VII. LẬP CÔNG THỨC PHÂN TỬ (CTPT) HỢP CHẤT HỮU CƠ - CTĐGN (Công thức đơn giản nhất): cho biết tỷ lệ số nguyên tử của từng nguyên tố trong phân tử. - CTPT: xác định rõ số nguyên tử của từng nguyên tố trong phân tử. CTĐGN: CHON với : : : (số nguyên, tối giản) CTPT: CxHyOzNt hay (CHON)n với n = 1, 2, 3,… - Lập CTPT là tìm x, y, z, t hoặc tìm , , , và n. XÁC ĐỊNH M LẬP CTPT Biết tỉ khối hơi đối với khí A là d M = MA*d Biết tỉ khối hơi đối với không khí là d M = 29*d Dựa vào phổ khối.

C O NHm m mmx : y : z : t = : : :

12 1 16 14 = : : :

Hay % % % %

x : y : z : t = : : :12 1 16 14

C H O N = : : :

CTN: (CHON)n ; Dựa vào KLPT hay dữ kiện của đề để suy ra giá trị n CTPT

C H O N

12x y 16z 14t M = = = =

m m m m m

Hay 12x y 16z 14t M

= = = = %C %H %O %N 100%

x, y, z, t CTPT Chú ý: Tùy đề bài, có thể dựa vào phản ứng cháy, dựa vào phép định lượng thể tích, dựa vào công thức chung và phản ứng đặc trưng của từng loại HCHC mà ta có cách giải riêng.

Chuyên đề 1. Đại cương về Hoá học hữu cơ

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

4

CH2=C CH

CH3

CH3

CH3

VIII. CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ 1. Đồng đẳng: “Những hợp chất hữu cơ có thành phần phân tử hơn, kém nhau một hoặc nhiều nhóm -CH2- (mêtylen) nhưng có tính chất hoá học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng đẳng”.

Ví dụ: Một số dãy đồng đẳng thường gặp

Hiđrocacbon

Dãy đồng đẳng CTTQ Ankan (parafin) CnH2n+2 với n ≥ 1 Xicloankan (1 vòng) CnH2n với n ≥ 3 Anken hay Olefin (1 liên kết đôi) CnH2n với n ≥ 2 Ankađien hay Điolefin (2 liên kết đôi) CnH2n-2 với n ≥ 3 Ankin (1 liên kết ba) CnH2n-2 với n ≥ 2

Dãy đđ của benzen hay Aren (3 + 1 vòng) CnH2n-6 với n ≥ 6

Dẫn xuất của hiđrocacbon chứa oxi

CTTQ (A) A có thể thuộc dãy đồng đẳng Điều kiện

CnH2nO

1. Anđehit no đơn chức 2. Xeton no đơn chức 3. Ancol không no đơn chức (có 1 nối đôi) 4. Ete không no (có 1 nối đôi)

n 1 n 3 n 3 n 3

CnH2nO2 1. Axit hữu cơ no, đơn chức 2. Este no, đơn chức 3. Tạp chức ancol, anđehit no

n 1 n 2 n 2

CnH2n + 2O 1. Ancol no, đơn chức 2. Ete no, đơn chức

n 1 n 2

2. Đồng phân: “Đồng phân là hiện tượng các chất có cùng CTPT nhưng có cấu tạo khác nhau vì vậy tính chất cũng khác nhau”. a) Đồng phân cấu tạo: những hợp chất có cùng CTPT nhưng có cấu tạo hoá học khác nhau. Khác mạch cacbon: CH3CH2CH2CH=CHCH3 và

Khác nhóm chức: CH3COOH và HCOOCH3. Khác vị trí nhóm chức:(C=C, C≡C, -OH, -CHO,…) CH3CH2CH2OH và CH3CH(OH)CH3. b) Đồng phân lập thể: là những đồng phân có cấu tạo hóa học như nhau nhưng khác nhau về sự phân bố không gian của các nguyên tử trong phân tử (đồng phân hình học, đồng phân quang học).

3. Liên kết trong hợp chất hữu cơ: Liên kết cộng hóa trị là loại liên kết chủ yếu và phổ biến nhất trong hóa hữu cơ. Có hai loại điển hình: a) Liên kết đơn do một cặp electron tạo nên và được biểu diễn bằng một gạch nối giữa hai nguyên tử. Ta gọi đó là liên kết σ. Liên kết σ là loại liên kết bền vững. Ví dụ: b) Liên kết bội bao gồm liên kết đôi và liên kết ba. Liên kết đôi do 2 cặp electron tạo nên, được biểu diễn bằng 2 gạch nối song song giữa hai nguyên tử (một gạch tượng trưng cho liên kết σ bền vững và một gạch tượng trưng cho liên kết linh động hơn gọi là liên kết π). Trong phản ứng hoá học, liên kết π dễ bị đứt ra để liên kết đôi trở thành liên kết đơn.

Chuyên đề 1. Đại cương về Hoá học hữu cơ

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

5

Liên kết ba do 3 cặp electron tạo nên, được biểu diễn bằng ba gạch nối song song giữa hai nguyên tử (một gạch tượng trưng cho liên kết σ và hai gạch tượng trưng cho hai liên kết π). Trong phản ứng hoá học các liên kết π bị phá vỡ trước. Ví dụ: IX. PHẢN ỨNG HỮU CƠ

Phân loại: phản ứng thế; phản ứng cộng; phản ứng tách.

1. QUY TẮC THẾ VÀO ANKAN, ANKEN ANKIN a) Thế halogen vào ankan (tỷ lệ 1 : 1)

Nguyên tử H gắn với C có bậc càng cao càng dễ bị thay thế bởi clo hoặc brom.

CH3

CH2

CH3

CH3

CH CH3

Cl

CH3

CH2

CH2

Cl

+ Cl2

+ HCl

+ HCl

spc

spp

b) Thế halogen vào phân tử anken ở t0 caoƯu tiên thế cho H của nguyên tử C so với C của nối đôi.

05002 3 2 2 2CH CH C H Cl CH CH CH Cl HCl

c) Thế với ion kim loại Ag+ Chỉ xảy ra với ankin có nối ba đầu mạch (hay ankin-1) CH CH + 2[Ag(NH3)2]OH → AgC CAg + 4NH3 + 2H2O

R – C CH + [Ag(NH3)2]OH → R – C CAg + 2NH3 + H2O

2. QUY TẮC CỘNG MARKOVNIKOVKhi cộng hợp chất HX (X: halogen, OH) vào anken hay ankin bất đối xứng phản ứng thường xảy ra theo hướng: H+ sẽ liên kết với C nhiều H hơn, X- sẽ liên kết với C ít H hơn → Tạo ra sản phẩm chính.

CH3

CH CH2

CH3

CH CH3

OHCH

3CH

2CH

2OH

+ HOH

spc

spp

3. QUY TẮC TÁCH ZAIZEVTrong phản ứng tách H2O khỏi ancol ROH hay tách HX khỏi dẫn xuất halogen RX, nhóm OH và X ưu tiên tách cùng với H của C kế bên có bậc cao hơn.

CH2

CH CH3

OH

CH3

CH3

CH CH CH3

CH3

CH2

CH CH2

spc

spp

Chuyên đề 1. Đại cương về Hoá học hữu cơ

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

6

4. QUY TẮC THẾ VÀO VÒNG BENZENKhi trên vòng benzen đã có sẵn nhóm thế A, vị trí thế kế tiếp trên nhân sẽ phụ thuộc vào bản chất của nhóm thế A. Cụ thể:

Nếu A là nhóm đẩy electron (thường no, chỉ có liên kết đơn). Ví dụ: gốc ankyl (–CH3, –C2H5), –OH, –NH2, –X (halogen), …→ Phản ứng thế vào nhân xảy ra dễ dàng hơn, ưu tiên thế vào vị trí o–, p–. Chú ý: Khi vòng gắn nhiều nhóm đẩy thì tác nhân thế vào vị trí o–, p– so với nhóm đẩy mạnh: –OH > –NH2 > –C2H5 > –CH3 > Halogen

Nếu A là nhóm rút electron (thường không no, có chứa liên kết đôi). Ví dụ: –NO2, –CHO, –COOH, ….→ Phản ứng thế vào nhân xảy ra khó hơn, ưu tiên thế ở vị trí m–. Chú ý: Khi vòng gắn nhiều nhóm rút thì tác nhân thế vào vị trí m– so với nhóm rút mạnh:–NO2 > –CN > –COOH > –COOR > –CHO > –COR

B. PHÂN DẠNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP

Dạng 1. Lập CTPT hợp chất hữu cơ khi biết CTĐGN Phương pháp giải Buớc 1 : Ðặt CTPT của hợp chất hữu cơ là : (CTÐGN)n (với nN*) Buớc 2 : Tính độ bất bão hòa ( ) của phân tử.

+ Ðối với một phân tử bất kì thì 0 và N + Ðối với các hợp chất có nhóm chức chứa liên kết như nhóm –CHO, –COOH, … thì

số liên kết ở nhóm chức (vì ở gốc hiđrocacbon cũng có thể chứa liên kết ). Buớc 3 : Dựa vào biểu thức ( ) để chọn giá trị n (n thuờng là 1 hoặc 2), từ đó suy ra CTPT của

hợp chất hữu cơ. ● Lưu ý : Giả sử một hợp chất hữu cơ có CTPT là CxHyOzNt thì tổng số liên kết và vòng của phân tử được gọi là độ bất bão hòa của phân tử đó. Công thức tính độ bất bão hòa:

2 2

2

x y t (với 0 và N )

Câu 1: Hợp chất hữu cơ (X) có CTĐGN là CH3O. CTPT của (X) là A. CH3O. B. C2H6O2. C. C3H9O3. D. C4H6O2. Hướng giải

Đặt CTPT của (X) là: (CH3O)n hay CnH3nOn với *n N

Độ bất bảo hòa của phân tử: 2 2 3 2

02 2

n n n

Vì độ bất bảo hòa N n = 2CTPT của (X) là C2H6O2 Chọn đáp án B. Câu 2: Axit cacboxylic (A) có CTĐGN là C3H4O3. (A) có công thức phân tử là A. C3H4O3. B. C6H8O6. C. C18H24O18. D. C12H16O12. Hướng giải

Đặt CTPT của (A) là: (C3H4O3)n hay C3nH4nO3n với *n N

Độ bất bảo hòa của phân tử: 2.3 2 4 2 2 3

22 2 2

n n n nn

(3

2

n vì một chức axit –COOH có 2 nguyên tử oxi tương ứng 1 liên kết . Vậy phân tử axit có 3n

nguyên tử oxi thì có số liên kết là 3

2

n. Mặt khác, ở gốc hiđrocacbon của phân tử axit cũng có thể

có liên kết ).

Vì độ bất bảo hòa N n = 2CTPT của X là C6H8O6 Chọn đáp án B. Câu 3: Hợp chất hữu cơ (X) có CTĐGN là C4H9ClO. Công thức phân tử của X là A. C4H9ClO. B. C8H18Cl2O2. C. C12H27Cl3O3. D. C4H18Cl2O2. Hướng giải

Đặt CTPT của (X) là: (C4H9ClO)n hay C4nH9nClnOn với *n N

Chuyên đề 1. Đại cương về Hoá học hữu cơ

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

7

Độ bất bảo hòa của phân tử: 2.4 2 9 2 2

1 02 2

n n n nn

Vì độ bất bảo hòa N n = 1CTPT của X là C4H9ClO Chọn đáp án A.

Dạng 2. Lập CTĐGN, CTPT hợp chất hữu cơ khi biết thành phần phần trăm về khối luợng của các nguyên tố; khối luợng của các nguyên tố và khối luợng phân tử của hợp chất hữu cơ Phương pháp giải Buớc 1 : Lập tỉ lệ mol của các nguyên tố trong HCHC:

C O NHm m mmn :n :n :n =x : y : z : t = : : :

12 1 16 14C H O N = : : :

Hay % % % %

n :n :n :n =x : y : z : t = : : :12 1 16 14

C H O N

C H O N = : : :

Buớc 2 : Biến đổi tỉ lệ trên thành tỉ lệ của các số nguyên đơn giản nhất (thuờng ta lấy các số trong dãy chia cho số bé nhất của dãy đó. Nếu dãy số thu đuợc vẫn chưa phải là dãy số nguyên tối giản thì ta biến đổi tiếp bằng cách nhân với 2 ; 3 ;…), suy ra CTĐGN. Buớc 3 : Ðặt CTPT = (CTÐGN)n M (KLPT của HCHC) = n.MCTĐGN n CTPT.

Câu 4: Chất hữu cơ (X) chứa 7,86% H ; 15,73% N về khối lượng. Ðốt cháy hoàn toàn 2,225 gam (X) thu được CO2, hơi nước và khí nitơ, trong đó thể tích khí CO2 là 1,68 lít (đktc). Công thức phân tử của (X) là (biết MX < 100) A. C6H14O2N. B. C3H7O2N. C. C3H7ON. D. C3H7ON2. Hướng giải Ta có:

2C COn n 0,075mol mC = 0,9 gam %C = 40,45% %O = 35,96%.

nC: nH : nO : nN = 40, 45 7,86 35,96 15,73

: : :12 1 16 14

3 : 7 : 2 : 1 CTĐGN của (X) là C3H7O2N

Đặt CTPT của (X): (C3H7O2N)n. Theo giả thiết ta có : (12.3 + 7 + 16.2 + 14).n < 100 n < 1,12 n =1

Vậy công thức phân tử của (X) là C3H7O2N Chọn đáp án B. Câu 5: Một hợp chất hữu cơ (Y) có phần trăm khối lượng của C, H, Cl lần luợt là: 14,28%; 1,19%; 84,53%. CTPT của (Y) là A. CHCl2. B. C2H2Cl4. C. C2H4Cl2. D. C2H4Cl4. Hướng giải

Ta có: nC: nH : nCl = 14, 28 1,19 84,53

: : 1:1: 212 1 35,5

CTĐGN của (Y) là: CHCl2

Đặt CTPT của (Y) là: (CHCl2)n hay CnHnCl2n với *n N

Độ bất bảo hòa của phân tử: 2 2 2 2

02 2

n n n n

Vì độ bất bảo hòa N n = 2 CTPT của (Y) là C2H2Cl4 Chọn đáp án B. Câu 6: Chất hữu cơ (Z) có M = 123 và khối lượng C, H, O và N trong phân tử theo thứ tự tỉ lệ với 72 : 5 : 32 : 14. Công thức phân tử của (Z) là A. C6H14O2N. B. C6H6ON2. C. C6H12ON. D. C6H5O2N. Hướng giải

Ta có: nC : nH : nO : nN = 72 5 32 14

: : :12 1 16 14

6 : 5 : 2 : 1 CTĐGN của (Z) là C6H5O2N

Chọn đáp án D. Câu 7: Phân tích thành phần nguyên tố của axit cacboxylic (X), thu được 34,61%C và 3,84%H. Tên của axit cacboxylic (X) là A. axit axetic (CH3COOH). B. axit malonic (HOOCCH2COOH). C. axit fomic (HCOOH). D. axit accrylic (CH2=CHCOOH). Hướng giải Ta có: %O = 100 – (34,61 + 3,84) = 61,55%

Chuyên đề 1. Đại cương về Hoá học hữu cơ

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

8

nC : nH : nO = 34,61 3,84 61,55

: :12 1 16

3 : 4 : 4 CTĐGN của (Z) là C3H4O4

Đặt CTPT của (X) là: (C3H4O4)n hay C3nH4nO4n với *n N

Độ bất bảo hòa của phân tử: 2.3 2 4 2 2

2 12 2

n n nn n

Vì độ bất bảo hòa N n = 1 CTPT của (X) là C3H4O4 Chọn đáp án B.

Dạng 3. Lập CTPT của HCHC dựa vào kết quả của quá trình phân tích định lượng Cách 1 : Từ các giả thiết của đề bài, ta tiến hành lập CTÐGN rồi từ đó suy ra CTPT Phương pháp giải Buớc 1 : Từ giả thiết ta tính đuợc nC, nH, nN mC, mH, mN. Áp dụng định luật bảo toàn khối luợng cho các nguyên tố trong HCHC, suy ra mO (trong hchc) = mhchc – mC – mH – mN nO(trong hchc) Buớc 2 : Lập tỉ lệ mol của các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ. Buớc 3 : Biến đổi tỉ lệ trên thành tỉ lệ của các số nguyên đơn giản nhất (thuờng ta lấy các số trong dãy chia cho số bé nhất của dãy đó. Nếu dãy số thu đuợc vẫn chưa phải là dãy số nguyên tối giản thì ta biến đổi tiếp bằng cách nhân với 2 ; 3 ;…), suy ra CTĐGN. Buớc 4 : Ðặt CTPT = (CTÐGN)n M (KLPT của HCHC) = n.MCTĐGN n CTPT. Chú ý Những chất hấp thụ H2O và CO2 * Bình 1: chứa CaCl2, CuSO4, H2SO4đ, P2O5… oxit bazơ tan, dung dịch kiềmđộ tăng khối lượng bình chính là khối lượng của H2O. * Bình 2: dung dịch bazơ, oxit bazơ tanđộ tăng khối lượng bình chính là khối lượng của CO2

CO2 + dung dịch NaOH, KOH hay CO2 + dung dịch Ca(OH)2, Ba(OH)2. Sản phẩm cháy: CO2, H2O, N2 và O2 dư.

Khi dẫn sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2, Ba(OH)2 chỉ có CO2, H2O bị hấp thụ và được tính theo 3 trường hợp sau:

* OHCO mm22

mbình tăng

*

322 CaCOOHCO mmm + mdd tăng

*

322 CaCOOHCO mmm - mdd giảm

Sản phẩm cháy: CO2, H2O và Na2CO3 thì

2 2 3C CO Na COn n n 12.C Cm n

Sản phẩm cháy: CO2, H2O và HCl thì 2

2. 1. 1.H H O HCl H Hn n n m n

Nếu HCHC đốt bởi CuO, sau phản ứng khối lượng bình đựng CuO giảm đi m gam thì đó chính là khối lượng oxi phản ứng. Ngoài ra có những bài tập để tìm công thức phân tử của hợp chất hữu cơ ta phải áp dụng một số định luật như: định luật bảo toàn nguyên tố, định luật bảo toàn khối luợng. Ðối với những bài tập mà lượng chất phản ứng và lượng sản phẩm thu được là những đại lượng có chứa tham số, khi đó ta sử dụng phương pháp tự chọn lượng chất để chuyển bài tập phức tạp thành bài tập đơn giản. Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 2,79 gam một HCHC (A), rồi dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng H2SO4 đậm đặc và bình (2) chứa KOH dư, người ta thấy khối lượng bình (1) tăng 1,89 gam và khối lượng bình (2) tăng 7,92 gam. Mặt khác, khi đốt cháy 0,186 gam (A) thì thu được 22,4ml khí N2 (đktc). Biết (A) chỉ chứa 1 nguyên tử nitơ. CTPT của (A) là A. C6H7ON. B. C6H7N. C. C5H9N. D. C5H7N. Hướng giải

Trong 2,79g (A) có: 2

7,9212 12 2,16( )

44C COm n g ;

2

1,892 2 0, 21( )

18H H Om n g

Đốt cháy 0,186 gam (A) thì thu được 22,4ml khí N2 hay 0,001 mol N2. Vậy, đốt 2,79 gam (A) thì thu được 336ml khí N2 hay 0,015 mol N2.

2

28 28 0,015 0,42( )N Nm n g 2,79 (2,16 0,21 0,42) 0( )Om g

Tổng quát: 2 2

( ) ( )CO H Om m m m m

Lưu ý m: Nếu dd Tăng ghi dấu (+) Nếu dd Giảm ghi dấu (-)

Chuyên đề 1. Đại cương về Hoá học hữu cơ

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

9

Gọi CTPT của (A) là CxHyNt x : y : t = 2,16 0,21 0,42

: : : : 6 : 7 :112 1 14

C H Nn n n

CTĐGN của (A) là C6H7N Đặt CTPT của (A) là: (C6H7N)n vì (A) chỉ chứa 1 nguyên tử nitơn=1 hay CTPT là C6H7N Chọn đáp án B. Câu 9: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức (X), thu được 16,80 lít khí CO2; 2,80 lít khí N2

(các khí đo ở đktc) và 20,25 gam H2O. CTPT của X là A. C4H9N. B. C3H7N. C. C2H7N. D. C3H9N. Hướng giải

Ta có: 2

16,800,75( )

22,4C COn n mol ;

2

20,252 2 2,25( )

18H H On n mol ;

2

2,82 2 0,25( )

22,4N Nn n mol

nC : nH : nN = 0,75 : 2,25 : 0,25 = 3 : 9 : 1 Chọn đáp án D. Câu 10: Oxi hoá hoàn toàn 4,02 gam một hợp chất hữu cơ (Y) chỉ thu đuợc 3,18 gam Na2CO3 và 0,672 lít khí CO2 (đktc). CTÐGN của (Y) là A. CO2Na. B. CO2Na2. C. C3O2Na. D. C2O2Na. Hướng giải Ta có:

2 2 3O 0,03 0,03 0,06( )C CO Na Cn n n mol ; 2 3

2 2 0,03 0,06( )Na Na COn n mol ;

4,02 (0,06.23 0,06.12)

0,12( )16 16

Ohchc

Omn mol

nC : nNa : nO = 0,06 : 0,06 : 0,12 = 1 : 1 : 2 CTĐGN của (Y) là CNaO2 Chọn đáp án A. Câu 11: Phân tích c gam chất hữu cơ (Z) chỉ thu đuợc a gam CO2 và b gam H2O. Biết 3a = 11b và 7c = 3(a + b). Tỉ khối hơi của (Z) so với không khí nhỏ hơn 3. CTPT của (Z) là A. C3H4O. B. C3H4O2. C. C3H6O. D. C3H6O2. Hướng giải Để đơn giản cho việc tính toán ta chọn: b = 18 gam a = 66 gam và c = 36 gam.

Ta có: 2

1,5( )C COn n mol ; 2

2 2( )H H On n mol 36 (12.1,5 2)

1( )16 16

Ohchc

Omn mol

nC : nH : nO = 1,5 : 2 : 1 = 3 : 4 : 2 Chọn đáp án B. Câu 12: Ðốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon (X) ở thể khí. Sản phẩm cháy thu được cho hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có 10 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng bình đựng dung dịch Ca(OH)2 tăng 16,8 gam. Lọc bỏ kết cho nuớc lọc tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư lại thu được kết tủa, tổng khối lượng hai lần kết tủa là 39,7 gam. CTPT của X là A. C3H8. B. C3H6. C. C3H4. D. CH4. Hướng giải Các phản ứng xảy ra: CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (1) 0,1 0,1 2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 (2) 2x x Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 CaCO3 + BaCO3 + H2O (3) x x x Từ đề và phản ứng ta có: 10 + 100x + 197x = 39,7 x = 0,1

20,1 2.0,1 0,3( )COn mol

Mặt khác: OHCO mm22

mbình tăng = 16,8 2H Om 3,6g

22 0, 4( )H H On n mol

Vậy, nC : nH = 0,3 : 0,4 = 3 : 4 Chọn đáp án C. Câu 13: Ðốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ (Y) cần vừa đủ 6,72 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 thấy có 19,7 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dung dịch giảm 5,5 gam. Lọc bỏ kết tủa, đun nóng nuớc lọc lại thu thêm 9,85 gam kết tủa nữa. Công thức phân tử của (Y) là A. C2H6. B. C2H6O. C. C2H6O2. D. C3H8O2.

Chuyên đề 1. Đại cương về Hoá học hữu cơ

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

10

Hướng giải Các phản ứng xảy ra: CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O (1) 0,1 0,1 2CO2 + Ba(OH)2 Ba(HCO3)2 (2) 0,1 0,05

Ba(HCO3)2

ot BaCO3 + CO2 + H2O (3) 0,05 0,05 Tổng số mol CO2 sinh ra từ phản ứng đốt cháy hợp chất hữu cơ là 0,2 mol. Theo giả thiết khối luợng dung dịnh giảm 5,5 gam nên ta có:

2 2 3CO H O BaCO

m m m

- mdd giảm = 19,7 – 5,5 = 14,2 2H Om 5,4g

22 0,6( )H H On n mol

Áp dụng đinh luật bảo toàn nguyên tố đối với oxi ta có: 2 2 2

2. 1. 2.Ohchc CO H O On n n n 0,1 (mol)

nC : nH : nO = 0,2 : 0,6 : 0,1 = 2 : 6 : 1 Chọn đáp án B.

Cách 2 : Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Phương pháp giải Buớc 1 : Từ giả thiết ta có thể xác định được thành phần nguyên tố trong hợp chất, riêng đối với nguyên tố oxi có những trường hợp ta không thể xác định chính xác trong hợp chất cần tìm có oxi hay không, trong những trường hợp như vậy ta giả sử là hợp chất có oxi. Buớc 2 : Ðặt CTPT của hợp chất: CxHyOzNt. Lập sơ đồ chuyển hóa :

CxHyOzNt + O2 CO2 + H2O + N2 Buớc 3 : Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố để tìm số nguyên tử C, H, O, N… trong hợp chất, suy ra công thức của hợp chất CxHyOzNt

2( ) ( )x y z tC C H O N C COn n x ;

2( ) ( )x y z tH C H O N H H On n y ; 2( ) ( )x y z tN C H O N N Nn n t

2 2 2( ) ( ) ( ) ( )x y z tO C H O N O O O CO O H On n n n z

Lưu ý: Nếu không tính được z ở hệ trên thì tính z bằng công thức: 12 14

16

M x y tz

(với M là KLPT của HCHC)

Câu 14: Khi đốt 1 lít khí (X) cần 6 lít O2 thu được 4 lít CO2 và 5 lít hơi H2O (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). CTPT của (X) là A. C4H10O. B. C4H8O2. C. C4H10O2. D. C3H8O. Hướng giải Sơ đồ phản ứng: CxHyOz + O2 CO2 + H2O 1 6 4 5 Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố đối với các nguyên tố C, H, O ta có:

1. 4.1 4

1. 5.2 10

1. 6.2 4.2 5.1 1

x x

y y

z z

CTPT của (X) là C4H10O Chọn đáp án A.

Câu 15: Ðốt cháy hoàn toàn 10ml một este cần dùng hết 45ml O2, thu được 2 2

:CO H OV V = 4 : 3.

Ngưng tụ sản phẩm cháy thấy thể tích giảm 30ml. Các thể tích đo ở cùng điều kiện. Công thức của este đó là A. C8H6O4. B. C4H6O2. C. C4H8O2. D. C4H6O4. Hướng giải Ta có:

2 230 40H O COV ml V ml

Sơ đồ phản ứng: CxHyOz + O2 CO2 + H2O 10 45 40 30 Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố đối với các nguyên tố C, H, O ta có:

Chuyên đề 1. Đại cương về Hoá học hữu cơ

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

11

10. 40.1 4

10. 30.2 6

10. 45.2 40.2 30.1 2

x x

y y

z z

CTPT của este là C4H6O2 Chọn đáp án B.

Dạng 4. Lập CTPT của HCHC dựa trên sự thay đổi áp suất truớc và sau khi đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ trong bình kín (khí nhiên kế) Phương pháp giải Buớc 1 : Ðặt CTPT của HCHC. Chọn lượng chất hữu cơ phản ứng (nếu đề bài chưa cho biết, thuờng chọn số mol của HCHC là 1 mol), suy ra luợng O2 cần cho phản ứng đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ (dựa vào phản ứng). Buớc 2 : Viết phương trình phản ứng cháy. Căn cứ vào phương trình phản ứng suy ra số mol các chất đã phản ứng; số mol chất dư và số mol sản phẩm tạo thành. Buớc 3 : Tính tổng số mol khí truớc và sau phản ứng. Lập biểu thức liên quan giữa số mol khí và áp suất, nhiệt độ của bình chứa để được phương trình liên quan đến số nguyên tử của các nguyên tố trong hợp chất. Từ đó tìm được số nguyên tử của các nguyên tố, suy ra công thức phân tử. Lưu ý : Mối quan hệ giữa số mol khí và áp suất, nhiệt độ khi thực hiện phản ứng trong bình kín có thể tích không đổi :

1 21 2

1 2

. .;

. .

p V p Vn n

R T R T ; Nếu T1 = T2 thì ta có: 1 1

2 2

n p

n p

Câu 16: Hiđrocacbon (X) mạch hở có công thức phân tử C3Hy. Một bình có dung tích không đổi chứa hỗn hợp khí (X) và O2 dư ở 150oC, có áp suất 2 (atm). Bật tia lửa điện để đốt cháy X sau đó đưa bình về 150oC, áp suất bình vẫn là 2 (atm). Công thức phân tử của (X) là A. C3H8. B. C3H4. C. C3H6. D. C4H6. Hướng giải Ðể đơn giản cho việc tính toán ta chọn số mol của (X) là 1 mol.

Phương trình phản ứng: 3 2 2 2(3 ) 34 2

y

y yC H O CO H O

1 (3 )4

y 3

2

y

Ở 150oC nước ở thể hơi và gây áp suất lên bình chứa. Vì truớc và sau phản ứng nhiệt độ không đổi, áp suất không đổi nên số mol khí trong bình cũng không thay đổi, suy ra: Tổng số mol khí tham gia

phản ứng = Tổng số mol khí và hơi thu được 1 + (3 )4

y = 3 +

2

y y = 4 Chọn đáp án B.

Câu 17: Trong một bình kín chứa hơi este no, đơn chức, mạch hở A (CnH2nO2) và một lượng O2 gấp đôi lượng O2 cần thiết để đốt cháy hết A ở nhiệt dộ 140oC và áp suất 0,8 atm. Ðốt cháy hoàn toàn A rồi đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. A có công thức phân tử là A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C5H10O2. Hướng giải Ðể đơn giản cho việc tính toán ta chọn số mol của (A) là 1 mol thì từ giả thiết và phương trình phản ứng ta thấy số mol O2 đem phản ứng là (3n – 2).

Phương trình phản ứng: 2 2 2 2 2

3 2O ( )

2

otn n

nC H O nCO nH O

Bđ 1 (3n – 2) 0 0 (mol)

Pư 1 3 2

( )2

n n n

Sau pư 0 3 2

( )2

n n n

Ở 140oC nước ở thể hơi và gây áp suất lên bình chứa. Tổng số mol khí trước phản ứng: nT = 1 + (3n – 2) = (3n – 1)

Chuyên đề 1. Đại cương về Hoá học hữu cơ

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

12

Tổng số mol khí sau phản ứng: nS = 3 2

( )2

n + n + n = (3,5n – 1)

Do nhiệt độ trước và sau phản ứng không đổi nên: T T

S S

n p

n p

3 1 0,8

3,5 1 0,95

n

n

n=3

Vậy CTPT của (A) là C3H6O2 Chọn đáp án B.

Dạng 5. Biện luận tìm công thức của hợp chất hữu cơ Phương pháp giải Có một số bài tập tìm công thức của hợp chất hữu cơ, khi đã khai thác hết các giả thiết mà đề bài cho nhưng vẫn không tìm được số nguyên tử của các nguyên tố trong hợp chất. Trong những truờng hợp như vậy ta phải biện luận để tìm số nguyên tử của các nguyên tố. Phương pháp thuờng sử dụng là chọn nghiệm nguyên của phương trình có chứa hai hoặc ba ẩn số. Cụ thể như sau: Buớc 1 : Căn cứ vào giả thiết để suy ra thành phần nguyên tố của hợp chất hữu cơ. Ðặt CTPT của hợp chất hữu cơ là : CxHy, CxHyOz, CxHyOzNt,… Buớc 2 : Lập phương trình theo khối lượng mol của hợp chất : 12x + y +16z + … = M (M là khối lượng mol) hoặc phưong trình khác có liên quan đến số nguyên tử của các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ. Buớc 3 : Biện luận để chọn nghiệm x, y, z,… Ðối với hợp chất CxHy, CxHyOz thì căn cứ vào điều kiện 0 ta suy ra y ≤ 2x + 2 ; đối với hợp chất CxHyNt thì y ≤ 2x + 2 + t. Câu 18: Một hợp chất hữu cơ (X) có tỉ khối so với không khí bằng bằng 2. Ðốt cháy hoàn toàn (X) bằng khí O2 thu được CO2 và H2O. Có bao nhiêu công thức phân tử phù hợp với X? A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Hướng giải Theo giả thiết ta có: MX = 29.2 = 58 gam/mol Vì khi đốt cháy X thu đuợc CO2 và nuớc nên thành phần nguyên tố trong X chắc chắn có C, H, và có thể có hoặc không có oxi. Đặt công thức phân tử của X là CxHyOz (y 2x + 2), ta có:

12x + y + 16z = 58 58 12 1

2,812516

z

Với z = 0 12x + y = 58 x = 4, y = 10 CTPT: C4H10. Với z = 1 12x + y = 42 x = 3, y = 6 CTPT: C3H6O. Với z = 2 12x + y = 26 x = 2, y = 2 CTPT: C2H2O2. Vậy có 3 CTPT phù hợp với (X) Chọn đáp án C.

Dạng 6. Cách viết đồng phân của hợp chất hữu cơ Kiểu 1 : Đồng phân cấu tạo HCHC đơn chức, mạch hở Phương pháp giảiThực hiện theo 4 bước cơ bản sau:

Bước 1: Viết các loại mạch cacbon có thể có (dựa vào đồng phân cấu tạo của ankan).

Bước 2: Xác định các điểm đối xứng, đường thẳng đối xứng trong các loại mạch trên ký hiệu

trên hình vẽ là các dấu (*) hoặc đường thẳng.

Bước 3: Di chuyển vị trí nhóm chức phù hợp sẽ xác định được số lượng đồng phân. Lưu ý di

chuyển nhóm chức không vượt qua điểm đối xứng, trường hợp từ dấu (*) tính ra các nhánh giống

nhau là n nhánh chẳng hạn thì ta chỉ cần di chuyển 1 nhánh là đủ.

Bước 4: Hoàn thành yêu cầu của đề bài. (Nếu tự luận thì căn cứ để viết ra từng đồng phân và bão hòa nguyên tố hidro; nếu trắc nghiệm ta đếm số lượng và chọn đáp án).

Chuyên đề 1. Đại cương về Hoá học hữu cơ

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

13

Quy ước cách liên kết của các nhóm chức vào mạch cacbon

Nhóm chức Đặc điểm liên kết vào mạch cacbon.

Halogen: -X (-Cl; -Br)

Hiđroxyl : -OH

Cacbanđehit: -CHO

Xeton: =O

Cacboxyl: -COOH

Amin bậc 1: -NH2

Nhóm hóa trị 1

Este tráng gương: HCOO-

- Đặc điểm chung của các nhóm chức này

là gắn trực tiếp vào cacbon trong mạch

cacbon.

+ Lưu ý: xeton liên kết vào cacbon từ

cacbon thứ 2 trở đi.

Este : -COO-

Ete: -O-

Amin bậc 2: -NH-

Liên kết đôi: - Nhóm hóa trị 2

Liên kết ba: =

- Đặc điểm chung của các nhóm chức này

là liên kết vào giữa 2 cacbon trên mạch

cacbon.

+ Lưu ý: do trong mạch cacbon có sẳn

liên kết đơn nên liên kết đôi tính 1 gạch,

liên kết ba được tính 2 gạch.

Nhóm hóa trị 3 Amin bậc 3 N liên kết vào giữa 3 nhánh cacbon.

Câu 19: Số đồng phân cấu tạo của anken có CTPT C4H8 là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Hướng giải

C C C C*

2 đồng phân

C C C

C

*

1 đồng phân

C4H8 có 3

đồng phân cấu

tạo anken

(1) CH3-CH2-CH=CH2

(2) CH3-CH=CH-CH3

(3) CH3-C(CH3)=CH2

Câu 20: Số đồng phân cấu tạo của anken có CTPT C5H10 là A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.

Hướng giải

C C C C C*

2 đồng phân

C C C C

C

*

3 đồng phân

C C C

C

C

*

X

Không có đồng phân vì cacbon luôn có hóa trị IV

C5H10 có 5 đồng phân cấu tạo anken

Câu 21: Số đồng phân cấu tạo của ankin có CTPT C5H8 là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.

Hướng giải

Chuyên đề 1. Đại cương về Hoá học hữu cơ

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

14

C C C C C*

2 đồng phân

C C C C

C

*

1 đồng phân

C C C

C

C

*

X

Không có đồng phân.

C5H8 có 3 đồng phân cấu tạo ankin

Câu 22: Số đồng phân hợp chất hữu cơ có CTPT C4H9Cl là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.

Hướng giải

C C C C*-C l

2 đồng phân

C C C

C

*-C l

2 đồng phân

C4H9Cl có 4 đồng phân

Câu 23: Số đồng phân cấu tạo của ancol có CTPT C5H12O là A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.

Hướng giải

C C C C C*

-O H

3 đồng phân

C C C C

C

*

-O H

4 đồng phân

C C C

C

C

*

-O H

1 đồng phân.

C5H12O có 8 đồng phân ancol

Câu 24: Số đồng phân cấu tạo của ete có CTPT C5H12O là A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.

Hướng giải

C C C C C* -O -

2 đồng phân

C C C C

C

*-O -

3 đồng phân

C C C

C

C

*

-O -

1 đồng phân.

C5H12O có 6 đồng phân ete

Câu 25: Số đồng phân cấu tạo của anđehit có CTPT C5H10O là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.

Hướng giải

C C C C*- C H O

2 đồng phân

C C C

C

*- C H O

2 đồng phân

C5H10O có 4 đồng phân anđehit

Câu 26: Số đồng phân cấu tạo của xeton có CTPT C5H10O là

A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Hướng giải

C C C C C*

= O

2 đồng phân

C C C C

C

*

= O

1 đồng phân

C5H10O có 3 đồng phân xeton

Câu 27: Số đồng phân cấu tạo của axit cacboxylic có CTPT C5H10O2 là

A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Hướng giải

Chuyên đề 1. Đại cương về Hoá học hữu cơ

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

15

C C C C*- C O O H

2 đồng phân

C C C

C

*-C O O H

2 đồng phân

C5H10O2 có 4 đồng phân axit

Câu 28: Số đồng phân cấu tạo của este có CTPT C4H8O2 là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.

Hướng giải

*C C

H C O O -

-C O O -

C

4 đồng phân

(1) HCOO-CH2-CH2-CH3

(2) HCOO-CH(CH3)-CH3

(3) CH3-CH2-COO-CH3

(4) CH3-COO-CH2-CH3 Câu 29: Số đồng phân cấu tạo của amin có CTPT C4H11N là

A. 5. B. 8. C. 6. D. 4. Hướng giải

Amin bậc 1:

C C C C*- N H 2

2 đồng phân

C C C

C

*-N H 2

2 đồng phân

có 4 đồng phân amin bậc 1

Amin bậc 2:

C C C C*-N H -

2 đồng phân

C C C

C

* -N H -

1 đồng phân

có 3 đồng phân amin bậc 2

Amin bậc 3: 1 đồng phân

C N C

C

-C

có 1 đồng phân amin bậc 3

Kiểu 2 : Đồng phân cấu tạo HCHC mạch vòng Phương pháp giảiThực hiện theo 4 bước cơ bản sau:

Bước 1: Viết các loại mạch vòng cacbon có thể có.

Bước 2: Xác định các điểm đối xứng, đường thẳng đối xứng trong các loại mạch trên.

Bước 3: Di chuyển cacbon hoặc vị trí nhóm chức phù hợp sẽ xác định được số lượng đồng

phân.

Bước 4: Hoàn thành yêu cầu của đề bài.

Câu 30: Số đồng phân cấu tạo của xicloankan có CTPT C5H10 là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.

Hướng giải có 3 loại mạch vòng (vòng 5C, vòng 4C và vòng 3C).

1 đồng phân

-C

1 đồng phân

C

-C

3 đồng phân Câu 31: Số đồng phân cấu tạo của HCHC chứa vòng benzen có CTPT C8H10 là

A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Hướng giải

Chuyên đề 1. Đại cương về Hoá học hữu cơ

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

16 C

-C

4 đồng phân

C 2 H 5

C H 3

C H 3

C H 3

C H 3

C H 3

C H 3

Câu 32: Số đồng phân cấu tạo của HCHC chứa vòng benzen có CTPT C7H8O là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.

Hướng giải C

-O H

3 đồng phân phenol

C H 3

O H

C H 3

O H

C H 3

O H

C

-O H-O -

1 đp ancol thơm và 1 đp ete

C H 2

O H

O

C H 3

Câu 33: Số đồng phân cấu tạo của amin chứa vòng benzen có CTPT C7H9N là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.

Hướng giải

C

- N H 2

- N H -

4 đồng phân amin bậc 1 và 1 đp amin bậc 2.

C H 2

N H 2

C H 3

N H 2

C H 3

N H 2

C H 3

N H 2

N H

C H 3

Kiểu 3 : Đồng phân cấu tạo HCHC có 2 chức Phương pháp giảiThực hiện theo 4 bước cơ bản sau:

Bước 1: Viết các loại mạch vòng cacbon có thể có.

Bước 2: Chọn 1 loại chức di chuyển trên mạch cacbon trên từ phải sang trái ta có các loại mạch

mới (chú ý điểm đối xứng có tác dụng trong trường hợp này).

Bước 3: Cho nhóm chức thứ hai di chuyển trên mạch cacbon từ trái sang phải trong từng trường

hợp ta sẽ thu được các đồng phân cấu tạo cụ thể.

Lưu ý: nhóm chức thứ hai chỉ di chuyển đụng nhóm chức còn lại là nghỉ

Bước 4: Hoàn thành yêu cầu của đề bài.

Câu 34: Số đồng phân cấu tạo của ankađien có CTPT C4H6 là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Hướng giải

C C C C 2 đồng phân

C C C C

X

Không có đồng phân

C C C

C

X

Không có đồng phân

Chuyên đề 1. Đại cương về Hoá học hữu cơ

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

17

Câu 34: Số đồng phân cấu tạo của aminoaxit có CTPT C4H9O2N là A. 6. B. 4. C. 3. D. 5. Hướng giải

C C C O O H

-N H 2

C 3 đồng phân

C C C O O H*

- N H 2

C

2 đồng phân

NHẬN XÉT VÀ RÚT RA QUY TẮC KINH NGHIỆM ĐỒNG PHÂN CHO MỘT SỐ HỢP CHẤT HỮU CƠ CỤ THỂ.

1) Đối với các hợp chất hữu cơ có đặc điểm cùng số C thì hợp chất nào chứa nguyên tố nằm trong nhóm chức có hóa trị cao hơn sẽ có nhiều đồng phân cấu tạo hơn. Ví dụ: C4H10 < C4H10O < C4H11N.

2) Quy luật “2-4-8”: Áp dụng cho các hợp chất: + Dẫn xuất monohalogenua: C3H7Cl : C4H9Cl : C5H11Cl = 2 : 4 : 8. + Ancol no, đơn chức: C3H7OH : C4H9OH : C5H11OH = 2 : 4 : 8. + Anđehit no, đơn chức C3H7CHO : C4H9CHO: C5H11CHO = 2 : 4 : 8. + Axit cacboxylic no, đơn chức: C3H7COOH : C4H9COOH : C5H11COOH = 2 : 4 : 8. + Amin no, đơn chức, mạch hở: C2H7N : C3H9N : C4H11N = 2 : 4 : 8. 3) Quy luật “nhân 2 rồi đến C thứ 5 thì cộng thêm 1” + Este no, đơn chức, mạch hở: C3H6O2 : C4H8O2 : C5H10O2 = 2 : 4 : 9 + Amin no, đơn chức, mạch hở: C2H7N : C3H9N : C4H11N : C5H13N= 2 : 4 : 8: 17. 4) Amin no, đơn chức, mạch hở và ancol no, đơn chức mạch hở có số lượng đồng phân giống

nhau và đồng phân theo bậc 1, bậc 2 và bậc 3 cũng giống nhau. + C2H7N : C3H7OH = 2 đồng phân ( 1 đp bậc 1; 1 đp bậc 2; không có đp bậc 3). + C3H9N : C4H9OH = 4 đồng phân ( 2 đp bậc 1; 1 đp bậc 2; 1 đp bậc 3) + C4H11N : C5H11OH = 8 đồng phân ( 4 đp bậc 1; 3 đp bậc 2; 1 đp bậc 3) + C5H13N : C6H13OH = 17 đồng phân ( 8 đp bậc 1; 6 đp bậc 2; 3 đp bậc 3) Lưu ý: Số C trong ancol = Số C trong amin + 1. 5) Số lượng đồng phân este no, đơn chức, mạch hở có đặc điểm tráng gương bằng số đồng

phân axit no, đơn chức, mạch hở cùng C. 6) Hợp chất C7H8O và C7H9N có 5 đồng phân.

C. CÂU HỎI LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP ÁP DỤNG Câu 1. Từ thời thượng cổ, con người đã biết sơ chế các chất hữu cơ. Hãy cho biết trong các cách làm sau đây, cách nào thực chất là phương pháp kết tinh?

A. Làm đường cát, đường phèn từ nước mía. B. Nấu rượu uống. C. Ngâm rượu thuốc, rượu rắn. D. Giã lá cây chàm, cho vào nước, lọc lấy dung dịch để nhuộm sợi, vải.

Câu 2. Cho các phát biểu sau: (a) Liên kết hoá học trong hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hoá trị; (b) Phản ứng của hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm, theo nhiều hướng khác nhau; (c) Hợp chất hữu cơ có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp; (d) Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cabon; (e) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có C, thường gặp H, O, N, đôi khi gặp S, P, Halogen và

có thể có cả kim loại; (f) Các hợp chất hữu cơ thường dễ bay hơi, tan tốt trong dung môi vô cơ.

Số phát biểu đúng là A. (3). B. (4). C. (5). D. (6). Câu 3. Dùng phương pháp nào thích hợp cho việc tách hỗn hợp 2 chất lỏng không tan hoàn toàn vào nhau?

A. Chưng cất. B. Chiết. C. Cô cạn. D. Lọc.

Chuyên đề 1. Đại cương về Hoá học hữu cơ

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

18

Câu 4. Nhóm hợp chất chỉ gồm các chất hữu cơ là A. C2H6, CO, HCN. B. CH4, C2H4, CaCO3. C. C2H2, C6H12O6, C4H11N. D. C4H10, C2H4O2, CaC2.

Câu 5. Dãy hoá chất thuộc hiđrocacbon là A. CH4, C2H4, C2H5Cl. B. C2H2, C6H6, C8H8. C. C2H6, CH3OH, C3H6. D. C3H4, C4H6, C4H11N.

Câu 6. Điều khẳng định nào sau đây đúng? A. Hai chất đồng phân có cùng công thức cấu tạo.

B. Hai chất đồng phân thuộc cùng một dãy đồng đẳng. C. Hai chất đồng phân có tính chất hóa học tương tự nhau. D. Hai chất đồng phân có cùng công thức phân tử.

Câu 7. Công thức cho biết thành phần định tính các nguyên tố của hợp chất hoá học là A. công thức tổng quát. B. công thức thực nghiệm.

C. công thức đơn giản nhất. D. công thức phân tử. Câu 8. Công thức cho biết số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử hợp chất hoá học là A. công thức tổng quát. B. công thức thực nghiệm.

C. công thức đơn giản nhất. D. công thức phân tử. Câu 9. Để tách benzen (sôi ở 100oC) và nitrobenzen (sôi ở 207oC), người ta thường dùng phương pháp A. kết tinh. B. chưng cất phân đoạn.

C. chiết. D. chưng cất thường. Câu 10. Những chất có cấu tạo và tính chất tương tự nhau, thành phần phân tử khác nhau một hay nhiều nhóm CH2 được gọi là A. đồng phân. B. đồng đẳng. C. đồng vị. D. đồng khối. Câu 11. Cho các chất: (1) CH3-CH2-CH3; (2) CH2=CH-CH3; (3) CH3CH2CH2CH3; (4) CH2=CH2. Các chất đồng đẳng của nhau là A. (1) và (2). B. (1) và (3).

C. (2) và (4). D. (1) và (3) hoặc (2) và (4). Câu 12. Cho các chất: (1) CH3CH2CH2OH; (2) CH3CH2-O-CH3; (3) CH3CH2OH; (4) CH3-CH(OH)-CH3; (5) CH3OH; (6) CH3-O-CH2CH2CH3. Những chất đồng phân của nhau là A. (1) và (2). B. (1), (2) và (4). C. (1), (3) và (4). D. (1) và (4). Câu 13. Trong cấu tạo etilen H2C=CH2, các nguyên tử liên kết với nhau bằng A. 2 liên kết và 4 liên kết . B. 6 liên kết . C. 1 liên kết và 5 liên kết . D. 4 liên kết và 2 liên kết . Câu 14. Trong cấu tạo axetilen HC≡CH, các nguyên tử liên kết với nhau bằng A. 1 liên kết và 4 liên kết . B. 5 liên kết . C. 2 liên kết và 3 liên kết . D. 3 liên kết và 2 liên kết . Câu 15. Những chất có đồng phân nhóm chức là (1) CH3CH2COOH; (2) CH2=CH-O-CH3; (3) CH2=CH-CHO; (4) CH3CH2CH2OH; (5) CH3-COO-CH3; (6) HO-CH2-CH2-CHO.

A. (2) và (2). B. (1), (5) và (6). C. (3) và (5). D. (4) và (6). Câu 16. Hai chất có cùng công thức C4H8O, có hoá tính tương tự nhau, chúng là A. đồng phân nhóm chức. B. đồng phân vị trí nhóm chức. C. đồng phân cấu tạo. D. đồng phân mạch cacbon. Câu 17. Đồng phân là

A. là hiện tượng các chất có cấu tạo khác nhau. B. là hiện tượng các chất có tính chất khác nhau. C. là hiện tượng các chất có cùng công thức phân tử, nhưng có cấu tạo khác nhau nên có

tính chất khác nhau. D. là hiện tượng các chất có cấu tạo khác nhau nên tính chất khác nhau.

Câu 18. Liên kết đôi do những liên kết nào hình thành? A. Liên kết . B. Liên kết . C. Liên kết và . D. Hai liên kết .

Chuyên đề 1. Đại cương về Hoá học hữu cơ

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

19

CH3

(V)

HC

HC CH2

CH2(VI)

Câu 19. Liên kết ba do những liên kết nào hình thành? A. Liên kết . B. Liên kết . C. Hai liên kết và một liên kết . D. Hai liên kết và một liên kết .

Câu 20. Theo thuyết cấu tạo hóa học, trong phân tử các chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau

A. theo đúng hóa trị. B. theo một thứ tự nhất định. C. theo đúng số oxi hóa. D. theo đúng hóa trị và theo một thứ tự nhất định.

Câu 21. Cho các chất có công thức sau: (1) CO2; (2) CH4; (3) CHCl3; (4) C2H5OH; (5) C2H7N; (6) CH3COONa; (7) CaC2; (8) C12H22O11; (9) Al4C3. Dãy gồm các chất hữu cơ là

A. (2), (3), (4), (5), (7), (9). B. (2), (3), (5), (7), (8), (9). C. (1), (3), (5), (6), (8), (9). D. (2), (3), (4), (5), (6), (8). Câu 22. Nung một chất hữu cơ A với một lượng chất oxi hóa CuO, người ta thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O và khí N2. Kết luận nào sau đây đúng ?

A. Chất A chắc chắn chứa cacbon, hiđro, có thể có nitơ. B. A là hợp chất của 3 nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ. C. A là hợp chất của 4 nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ, oxi.

D. A chắc chắn chứa cacbon, hiđro, nitơ có thể có hoặc không có oxi. Câu 23. Cho phản ứng: CH3COOH + CH CH CH3COO-CH = CH2 Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào sau đây? A. Phản ứng thế. C. Phản ứng tách. B. Phản ứng cộng. D. Phản ứng trùng hợp. Câu 24. Cho phản ứng: 2CH3OH CH3OCH3 + H2O Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào sau đây?

A. Phản ứng thế. B. Phản ứng tách. C. Phản ứng cộng. D. Phản ứng trùng hợp. Câu 25. Cho phản ứng: CHCH + 2AgNO3 + 2NH3 Ag-CC-Ag + 2NH4NO3 Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào sau đây? A. Phản ứng thế . B. Phản ứng tách. C. Phản ứng cộng. D. Phản ứng trùng hợp. Câu 26. Cho phản ứng: 3 2 3 3 3 2CH - CH - CH - CH CH - CH = CH - CH + H O

|OH

Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào sau đây? A. Phản ứng thế . B. Phản ứng tách. C. Phản ứng cộng. D. Phản ứng trùng hợp. Câu 27. Cho các chất: (1) CH2=CHCH3; (2) CH2=CHCH2- CH3; (3) CH3CH=CHCH3; (4) CH2=C(CH3)-CH3

Các chất đồng đẳng của nhau là A. (1), (2). B. (1), (3). C. (1), (4). D. (1),(2); (1),(3);

(1),(4).

Câu 28. Cho các chất: (I) CH2=CHCH=CH2 ; (II) CH2=C(CH3)CH=CH2 ; (III) CH2=CHCH2CH=CH2 ; (IV) CH2=CHCH=CHCH3

Các chất đồng phân của nhau là A. (I), (II). B. (I), (III). C. (I), (IV). D. (II), (III), (IV). Câu 29. Cho các chất :

CH2CHCH=CH2 (I) ; CHCCH2CH3 (II)

CH2CCH - CH3 (III) ; CH3 - C C - CH3 (IV) ;

Các chất đồng phân cấu tạo của nhau là

A. (II), (III). B. (I), (II), (III). C. (V), (VI). D. (I), (II), (III), (IV), (V), (VI).

Chuyên đề 1. Đại cương về Hoá học hữu cơ

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

20

Câu 30. Những chất nào sau đây là đồng phân hình học của nhau ?

A. (I), (II). B. (I), (III). C. (II), (III). D. (I), (II), (III). Câu 31. Số đồng phân của C6H14 là

A. 4. B. 6. C. 5. D. 3. Câu 32. Số đồng phân của C4H6 là A. 8. B. 7. C. 9. D. 6. Câu 33. Số đồng phân mạch nhánh của C5H10 là

A. 7. B. 8. C. 6. D. 5. Câu 34. Số đồng phân mạch hở (axit, este, tạp chức ancol và anđehit) của C3H6O2 là A. 5. B. 7. C. 6. D. 8. Câu 35. Số đồng phân của C7H8O (có vòng benzen) là

A. 3 B. 4 C. 5 D. 6. Câu 36. Số đồng phân của C5H10 (không tính đồng phân hình học) là

A. 7. B. 10. C. 8. D. 9. Câu 37. Số đồng phân của C4H11N là A. 6. B. 7. C. 8. D. 9. Câu 38. Số đồng phân cấu tạo (anđehit và xeton) của C5H10O là A. 4. B. 5. C. 7. D. 6. Câu 39. Số đồng phân cấu tạo của C4H9Cl là

A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 40. Tổng số đồng phân không làm mất màu dung dịch Br2 của C5H10 là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 41. Oxi hóa hoàn toàn 1,46 gam chất hữu cơ (X), sinh ra 3,3 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Thành phần % về khối lượng của mỗi nguyên tố trong phân tử (X) là A. 61,64%C ; 10,96%H ; 27,40%O. B. 61,64%C ; 27,40%H ; 10,96%O. C. 72,40%C ; 16,64%H ; 10,96%O. D. 72,40%C ; 10,96%H ; 16,64%O. Câu 42. Khi làm bay hơi 0,23 gam chất hữu cơ (X) gồm C, H, O thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,16 gam O2 ở cùng điều kiện. CTPT có thể có của (X) là A. CH2O2. B. C2H6O. C. C2H4O2. D. CH2O2 hoặc C2H6O. Câu 43. Cho chất hữu cơ (X) có thành phần % về khối lượng: 53,33%C; 15,56%H; 31,11%N. Biết

2

22,5XH

d . CTPT của (X) là

A. C2H7N. B. C6H7N. C. C3H9N. D. C4H11N. Câu 44. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp (X) gồm CH4, C3H6 và C4H10, thu được 4,4 gam CO2 và 2,52 gam H2O. a) Giá trị của m là A. 1,48. B. 2,48. C. 14,8. D. 2,96. b) Thể tích khí oxi ở đktc cần dùng là A. 12,532 lít. B. 8,512 lít. C. 3,808 lít. D. 5,376 lít. Câu 45. Đốt cháy hoàn toàn gồm 0,02 mol C2H6, 0,05 mol CH4 và 0,01 mol C3H6, thu được V lít khí CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của V, m lần lượt là A. 2,688; 3,24. B. 2,688; 3,42. C. 2,668; 3,42. D. 2,668; 3,24. Câu 46. Đốt cháy hoàn toàn a gam bốn hiđrocacbon gồm C2H4, C2H6, C3H4 và C3H8, thu được 33 gam CO2 và 27 gam H2O. Giá trị của a là A. 12. B. 11. C. 14. D. 13. Câu 47. Đốt cháy hoàn toàn 2 mol chất hữu cơ A cần 1 mol O2, thu được 4 mol CO2 và 2 mol H2O. Số nguyên tử oxi trong phân tử A là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

Chuyên đề 1. Đại cương về Hoá học hữu cơ

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

21

Câu 48. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 hiđrocacbon, sản phẩm cháy cho lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng KOH khan, thấy khối lượng bình 1 tăng 14,4 gam, bình 2 tăng 22 gam. Giá trị của m là A. 6,7. B. 7,6. C. 7,5. D. 8,0. Câu 49. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hiđrocacbon X cần 4 lít O2, thu được 3 lít CO2. Các thể tích đều đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. CTPT của X là A. C3H4. B. C3H6. C. C3H8. D. C4H10. Câu 50. Anđehit đa chức B, mạch hở, có công thức thực nghiệm là (C2H3O)n. Giá trị của n là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 51. Chất A (C, H, O) với thành phần khối lượng các nguyên tố thỏa: 8(mC + mH) = 7mO. Biết A có thể điều chế trực tiếp từ glucozơ, CTPT của A là A. CH2O. B. C2H4O2. C. C3H6O3. D. CH2O hoặc C2H4O2. Câu 52. Nạp một hỗn hợp khí có 20% thể tích ankan A (CnH2n+2) và 80% thể tích O2 (dư) vào khí nhiên kế. Sau khi cho nổ rồi cho hơi nuớc ngưng tụ ở nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong khí nhiên kế giảm đi 2 lần. Công thức phân tử của ankan A là

A. C3H8. B. C2H6. C. CH4. D. C4H10.. Câu 53. Trộn một hiđrocacbon X với lượng O2 vừa đủ để đốt cháy hết X, được hỗn hợp A ở 0oC và áp suất P1. Ðốt cháy hoàn toàn X, thu được hỗn hợp sản phẩm B ở 218,4oC có áp suất P2 gấp 2 lần áp suất P1. Công thức phân tử của X là

A. C3H8. B. C2H6. C. CH4. D. C4H10. Câu 54. Ðốt cháy 1 lít hơi hiđrocacbon với một thể tích không khí (lượng dư). Hỗn hợp khí thu được sau khi hơi H2O ngưng tụ có thể tích là 18,5 lít, cho qua dung dịch KOH dư còn 16,5 lít, cho hỗn hợp khí đi qua ống đựng photpho dư thì còn lại 16 lít. Xác dịnh CTPT của hợp chất trên biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và O2 chiếm 1/5 không khí, còn lại là N2. A. C2H6. B. C2H4. C. C3H8. D. C2H2. Câu 55. Cho 0,5 lít hỗn hợp gồm hiđrocacbon và khí cacbonic vào 2,5 lít oxi (lấy dư) rồi đốt. Thể tích của hỗn hợp thu được sau khi đốt là 3,4 lít. Cho hỗn hợp qua thiết bị làm lạnh, thể tích hỗn hợp khí còn lại 1,8 lít và cho lội qua dung dịch KOH chỉ còn 0,5 lít khí. Thể tích các khí được đo trong cùng điều kiện. Tên gọi của hiđrocacbon là A. propan. B. xiclobutan. C. propen. D. xiclopropen. Câu 56. Đốt cháy 400 ml hỗn hợp gồm hiđrocacbon và N2 với 900 ml O2 (có dư), thể tích khí thu được là 1,4 lít. Sau khi cho hơi nước ngưng tụ còn 800 ml. Cho hỗn hợp này lội qua dung dịch KOH đặc thì còn 400 ml, các khí đo ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của hiđrocacbon là:

A. C2H4. B. C2H6. C. C3H6. D. C3H8.

Câu 57: Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở đk thường). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 tạo ra 39,4 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Công thức phân tử của X là

A. C3H8. B. C4H10. C. C3H4. D. CH4. Câu 58: Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam hợp chất hữư cơ Y (chứa C, H, O) rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4, bình 2 đựng nước vôi trong dư. Sau thí nghiệm, người ta thấy khối lượng bình 1 tăng 3,6 gam và ở bình 2 thu được 30 gam kết tủa. Công thức phân tử của Y là:

A. C3H6O2. B. C4H6O2. C. C4H6O4. D. C3H4O4. Câu 59: Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam một chất hữu cơ đơn chức A chứa C, H, O rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình 1 chứa P2O5 dư và bình 2 chứa NaOH dư. Sau thí nghiệm bình 1 tăng 2,7 gam, bình 2 thu được 21,2 gam muối. Công thức phân tử của A là:

A. C2H3O. B. C4H6O. C. C3H6O2. D. C4H6O2. Câu 60: Một hỗn hợp khí gồm 3 hidrocacbon A, B, C trong đó B, C có cùng số nguyên tử C trong phân tử và số mol A gấp 4 lần tổng số mol B và C trong hỗn hợp. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít hỗn hợp khí trên (ở đktc) thu được 3,08 gam CO2 và 2,025 gam H2O. Công thức phân tử của A, B, C có thể là:

A. C3H6, C3H8, C3H4. B. CH4, C3H6, C3H4. C. C2H4, C3H6, C2H2. D. CH4, C3H8, C3H4.

Chuyên đề 1. Đại cương về Hoá học hữu cơ

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

22

Câu 61: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là

A. etyl propionat. B. metyl propionat. C. isopropyl axetat. D. etyl axetat. Câu 62: Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. CH2=CHCOONH4. B. H2NCOO-CH2CH3. C. H2NCH2COO-CH3. D. H2NC2H4COOH.

Câu 63: Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X là (cho H = 1, C = 12, O = 16)

A. C3H8. B. C3H6. C. C4H8. D. C3H4. Câu 64: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2 (các khí đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2N-CH2-COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. H2N-CH2-COO-C3H7. B. H2N-CH2-COO-CH3. C. H2N-CH2-CH2-COOH. D. H2N-CH2-COO-C2H5.

Câu 65: Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X, thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N2 (đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là

A. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2. B. HCOOC2H5 và CH3COOCH3. C. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3. D. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5.

Câu 66: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử của X là A. C3H4. B. C2H6. C. C3H6. D. C3H8. Câu 67: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hợp chất hữu cơ A (C, H, O) với oxi theo tỷ lệ 1 : 2. Toàn bộ sản phẩm cháy cho qua bình (1) đựng dung dịch PdCl2 (dư), rồi qua bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau thí nghiệm bình (1) tăng 0,4 gam và xuất hiện 21,2 gam kết tủa, còn bình (2) có 30 gam kết tủa. Công thức phân tử của (A) là A. C3H4O2. B. C2H4O. C. C2H6O. D. C3H6O2. Câu 68: Để hiđro hóa một hiđrocacbon (A) mạch hở chưa no thành no phải dùng một thể tích hiđro gấp đôi thể tích hiđrocacbon (A) đã dùng. Mặt khác, khi đốt cháy một thể tích hiđrocacbon (A) thu được chín thể tích hỗn hợp CO2 và hơi nước (các thể tích đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của (A) là A. C3H6. B. C5H8. C. C6H10. D. C3H4. Câu 69: Đốt cháy 200 ml hơi một chất hữu cơ (A) chứa C, H, O trong 900 ml O2, thể tích hỗn hợp khí thu được là 1,3 lít. Sau khi cho hơi nước ngưng tụ còn 700 ml. Cho hỗn hợp còn lại lội qua dung dịch KOH đặc thì còn 100 ml, các thể tích đo ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của (A) là

A. C3H6O. B. C3H6. C. C3H8O. D. C3H8. Câu 70: Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích hiđrocacbon ở thể khí cần vừa đủ 5,5 thể tích khí oxi, các thể tích đo ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của hiđrocacbon là A. C4H6. B. C5H2. C. C6H6. D. C4H6 hoặc C5H2. Câu 71: Đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ (A) chứa C, H, O phải dùng một lượng oxi bằng 8 lần lượng oxi có trong (A) và thu được CO2 và nước theo tỷ lệ khối lượng tương ứng 22:9. Công thức phân tử của (A) là A. C2H6O. B. C2H6O2. C. C3H6O. D. C3H6O2.

Chuyên đề 1. Đại cương về Hoá học hữu cơ

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

23

Câu 72: Đốt cháy hoàn toàn 1,12 gam một chất hữu cơ (B), rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy

vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình chứa tăng 3,36 gam. Biết 2 2

1,5.CO H On n và tỷ khối

hơi của (B) đối với hiđro nhỏ hơn 30. Công thức phân tử của (B) là A. C3H4O. B. C3H4O2. C. C6H8O2. D. C6H8O. Câu 73: Ðốt cháy hoàn toàn 1,47 gam chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O) bằng 1,0976 lít khí O2 (ở đktc) lượng dùng vừa đủ thì sau thí nghiệm thu được H2O, 2,156 gam CO2. Tìm CTPT của X, biết tỉ khối hơi của X so với không khí nằm trong khoảng 3< dX < 4. A. C3H4O3. B. C3H6O3. C. C3H8O3. D. CH2O. Câu 74: Ðốt cháy hoàn toàn 1,88 gam chất hữu cơ A (chứa C, H, O) cần 1,904 lít O2 (đktc) thu được CO2 và hơi nuớc theo tỉ lệ thể tích 4 : 3. Hãy xác định công thức phân tử của A. Biết tỉ khối của A so với không khí nhỏ hơn 7. A. C8H12O5. B. C4H8O2. C. C8H12O3. D. C6H12O6. Câu 75: Ðốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ (X), sản phẩm thu được cho đi qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng thêm p gam và có t gam kết tủa. Công thức của (X) là

(Biết p =0,71t ; 1,02

m pt

)

A. C2H5OH. B. C3H5(OH)3. C. C2H4(OH)2. D. C3H5OH.

D. ĐÁP ÁN CÂU HỎI LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP ÁP DỤNG

CÂU ĐÁP ÁN CÂU ĐÁP ÁN CÂU ĐÁP ÁN CÂU ĐÁP ÁN CÂU ĐÁP ÁN 1 A 16 B 31 B 46 A 61 B 2 B 17 C 32 B 47 C 62 C 3 B 18 C 33 A 48 B 63 C 4 C 19 B 34 C 49 A 64 B 5 B 20 D 35 C 50 B 65 B 6 D 21 D 36 B 51 C 66 D 7 A 22 D 37 C 52 B 67 A 8 D 23 B 38 C 53 B 68 B 9 D 24 A 39 B 54 A 69 A 10 B 25 A 40 C 55 A 70 A 11 D 25 B 41 B 56 B 71 C 12 B 27 D 42 D 57 C 72 A 13 C 28 D 43 A 58 D 73 B 14 C 29 D 44 A C 59 D 74 A 15 B 30 C 45 B 60 D 75 C