Upload
chu-kien
View
320
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Tại sao cần chất tín hiệu thứ 2
• cAMP có 2 ưu điểm:1. Khuếch đại tín hiệu: Sự liên kết của ligand vào
thụ thể dẫn đến tổng hợp nhiều phân tử cAMP, hoạt hóa được nhiều phân tử PKA
2. Tốc độ - một lượng đáng kể phân tử cAMP được tạo thành trong vòng 20s
Protein kết nối tăng hiệu quả truyền tin(chất truyền tin thứ hai)
Thụ thể
Protein kết nối
Kinase 1
Kinase 2
Kinase 3
Sự khuếch đại tín hiệu
• Movie: signal amplification
Giãn đồng tử
Ức chế chảy nước mắt
Ức chế tạo nước bọt
Kích thích tạo glucose ở gan
Giãn đường thở
Tăng nhịp tim
Kích thích tiết mồ hôi
Thắt mạch máu ở da
Caffein
Bảo vệ tế bào thần kinh bằng cách ức chế hoạt động và bằng cách tăng lượng máu tới não
Caffein cạnh tranh bám vào thụ thể adenosine, gây tỉnh táo
Caffein cạnh tranh bám vào enzyme phosphodiesterase, tăng cAMP, tăng nhip đập của tim
Heroin, morphine
Trong tế bào thần kinh tồn tại receptor cho các chất gây giảm đau trong cơ thể
Các chất gây nghiện bám vào thụ thể opiate, làm giảm sự giải phóng của GAB
GABA làm giảm sự giải phóng dopamin
Tăng giải phóng dopamin, tăng cảm giác dễ chịu
Tác động của heroin
• Movie: dopamine heroin
Cocain
• Ức chế sự tái hấp thụ các chất dẫn truyền thần kinh (dopamin, serotonin), làm tăng con đường truyền tín hiệu bởi các chất này, làm cho người dùng có cảm giác tự tin và đầy sức sống
Ecstasy
• Tăng cường hiệu quả của dopamin và norepinephrine
• Tăng cường sự có mặt serotonin ở khe synap vì ức chế quá trình tái hấp thụ serotonin
• Movie: Serotonin-Ecstasy
Đáp ứng của tế bào đối với phân tử tín hiệu phụ thuộc vào hệ protein của nó
• 1 hoocmon gây các đáp ứng khác nhau ở các loại tế bào khác nhau
• Mỗi một loại tế bào biểu hiện các nhóm gen khác nhau
• Có thể gây ảnh hưởng đến đáp ứng của tế bào bởi rất nhiều con đường: thụ thể không biểu hiện, các thụ thể khác nhau cho cùng 1 tín hiệu, ái lực của thụ thể với tín hiệu khác nhau, con đường truyền tín hiệu khác nhau
Đáp ứng Đáp ứng
Đáp ứng Đáp ứng
Đáp ứng
A
B
C
A
B
C
DE
A
B
C
FG
SỐNG
PHÂN CHIA
BIỆT HÓA
CHẾT
Đáp ứng của tế bào phụ thuộc nhiều tín hiệu ngoại bào
Câu hỏi đánh giá1. Chuỗi phosphoryl hóa liên quan đến một loạt các protein kinase có lợi cho
quá trình truyền tin vì
a) Có tính đặc trưng loài
b) Gây đáp ứng giống nhau
c) Khuếch đại tín hiệu nhiều lần
d) Trung hòa tác động bất lợi của phosphatase
2. Chất tín hiệu liên kết vào thụ thể nào để dẫn tới sự thay đổi phân bố ion ở 2 phía của màng sinh chất
a) Thu thể tyrosine-kinase
b) Thụ thể kết cặp G-protein
c) Thụ thể bên trong tế bào
d) Kênh ion đóng mở bởi chất gắn
Câu hỏi đánh giá3. Nhìn chung, sự phosphoryl hóa thường liên quan đến các hiện tượng sau
trừ :
a) Điều hòa phiên mã bởi các phân tử tín hiệu ngoại bào
b) Hoạt hóa enzym
c) Hoạt hóa các thụ thể kết cặp G-protein
d) Hoạt hóa các thụ thể tyrosine kinase
e) Hoạt hóa các phân tử protein kinase
4. Điều gì đã gợi ý Sutherland về sự có mặt của chất tín hiệu trung gian
a) Epinephrine là một chất gắn/ligand
b) Sự phân giải glycogen chỉ xuất hiện khi epinephrine được bổ sung vào dịch chứa tế bào nguyên vẹn
c) Sự phân giải glycogen chỉ xuất hiện khi epinephrine và glycogen phosphorylase được bổ sung đồng thời
d) Epinephrine có tác động khác nhau lên các tế bào khác nhau
Câu hỏi đánh giá5. Các phân tử tín hiệu tan trong lipit, như testosterone, có thể vượt qua màng
của tất cả các tế bà, nhưng chỉ ảnh hưởng đến tế bào đích vì:
a) ở tế bào đích tồn tại đoạn ADN phù hợp
b) Các thụ thể bên trong tế bào chỉ có ở tế bào đích
c) Chỉ có tế bào đích mới có các enzym trong bào tương có thể truyền tải tín hiệu
d) Chỉ ở tế bào đích, testosterone mới có thể khởi đầu chuỗi phosphoryl hóa dẫn đến hoạt hóa các yếu tố phiên mã
6. Hoocmon steroid liên kết với :
a)thụ thể cacbohydrate ở màng của tế bào đích
b)thụ thể cacbohydrate ở tế bào chất của tế bào đích
c)thụ thể protein ở màng tế bào của tế bào đích
d)thụ thể protein ở tế bào chất của tế bào đích
e)thụ thể protein ở tế bào chất hay nhân của tế bào đich
Câu hỏi đánh giá7. Phức hệ hoocmon steroid – thụ thể liên kết với:
a) vùng điều hòa ở ADN
b) vùng điều hòa ở mARN
c) vùng điều hòa ở protein
d) ribosome để kích thích dịch mã
e) màng tế bào để tăng tính thấm của màng
8 Phương thức hoạt động của hoocmon steroid liên quan tới:
a)Chất truyền tin thứ 2
b)Biến đổi hoạt tính
c)Kích thích sự sao chép ADN
d)Kích thích sự phiên âm tạo mARN
e)ức chế tổng hợp protein
Câu hỏi đánh giá9 Ở người bình thường, sau mỗi bữa ăn, insulin được tiết ra sẽ làm cho
đường huyết:
a) tăng lên nhiều so với trạng thái bình thường
b) trở về trạng thái bình
c) giảm hơn nhiều so với trạng thái bình thường
d) được biến đổi thành protein
10. Ở người bị tiểu đường typ 1, giá trị đường huyết duy trì ở trạng thái cao vì:
a)quá nhiều insulin được giải phóng
b)protein được biến đổi thành glucose
c)insulin không được giải phóng
d)thận không hoạt động
Câu hỏi đánh giá11.Ở người bị tiểu đường typ 2, giá trị đường huyết duy trì ở trạng thái cao
sau khi ăn vì:
a) quá nhiều insulin được giải phóng
b) thận không làm việc
c) insulin không được giải phóng
d) tế bào cơ và gan không nhận được tín hiệu
12. Trước khi trứng chín, một lượng nhỏ hoocmon oestrogen được tiết ra từ:
a)Buồng trứng
b)Thể vàng
c)Tuyến yên
d)Vùng dưới đổi
Câu hỏi đánh giá13.Sau khi trứng chín, progesterone được tổng hợp từ:
a) Buồng trứng
b) Thể vàng
c) Tuyến yên
d) Vùng dưới đổi
e) Tuyến yên và vùng dưới đồi
14.G-protein được kích hoạt bởi:
a) Sự thay đổi hình dạng của G-
b) Liên kết với Ca2+
c) Sự thay thế GDP bởi
d) Sự thay thế GTP bởi GDP
Câu hỏi đánh giá15. Chất tín hiệu thứ 2 cAMP được tổng hợp bởi enzym:
a) Adenynyl cyclase
b) cAMP
c) ATPase
d) phosphorylase
16. Sự liên kết của epinephrine vào thụ thể gây kích hoạt:
a) A protein
b) D protein
c) C protein
d) G protein
Câu hỏi đánh giá17. Enzyme a-kinase thêm ….. vào protein:
a) Axetat
b) Cacbonat
c) Phosphat
d) Hydroxyl
18. Epinephrine đi qua màng tế bào để bám vào thụ thể trong tế bào chất
a) Đúng
b) Sai
19. Phân tử tín hiệu thứ 2 cAMP được tạo ra từ ADP:
a) Đúng
b) Sai
Câu hỏi đánh giá20. Hoocmon tan trong lipit
a) Cần protein thụ thể ở màng tế bào để đi vào bên trong
b) Khuếch tán qua màng tế
c) Đi vào tế bào qua vận chuyển chủ
d) Có vai trò như là ligand
e) Tuyến yên và vùng dưới đồi
21. Khi ở bên trong tế bào, các hoocmon tan trong lipid …
a) Liên kết với phân tử ADN
b) Liên kết với phân tử thụ thể đặc hiệu trong nhân
c) Liên kết với phân tử
d) Liên kết với phân tử thụ thể đặc hiệu ở trong tế bào chất
e) Liên kết ribosome
Câu hỏi đánh giá22. Kết quả cuối cùng của tác động của hoocmon tan trong lipid trong tế
bào là sự tổng hợp protein
a) Đúng
b) Sai
23. Acetylcholine có tác động gì đến tế bào đích sau synap
a) Kênh Ca2+ đóng mở bởi ligand, Ca2+ đi vào
b) Kênh Na+ đóng mở bởi ligand, Na+ đi vào
c) Kênh Ca2+ đóng mở bởi điện thế, Ca2+ đi vào
d) Kênh Na+ đóng mở bởi điện thế Na+ đi vào
24. Acetylcholine được vận chuyển chủ động từ màng tế bào trước synap tới màng tế bào sau synap
a) Đúng
b) Sai
Các kiểu chết của tế bào
Các kiểu chết của tế bào
Đặc trưng của hoại tử và apoptosis
Apoptosis
Kết đặc chất nhiễm sắc
Tế bào co lại
Duy trì các bào quan và màng tế bào
Nhanh chóng bị các tế bào lân cận nuốt vào để tránh gây viêm
Đặc trưng: sự phân cắt ADN
Hoại tử
Nhân phồng lên
Tế bào phồng lên
Các bào quan bị đứt gẫy
Màng tế bào bị phá hủy, giải phóng các thành phần bên trong tế bào
gây phản ứng viêm
Các bước trong apoptosis
• Quyết định tham gia con đường “chết”
• Quá trình tự chết của tế bào
• Thực bào nuốt phần còn lại của tế bào
• Phân hủy trong thực bào
Hoại tử và apoptosis
• Movie: celldeathv06
Tại sao tế bào phải tự chết?Phát triển và tạo hình
Loại bỏ các phần không cần (đứt đuôi nòng nọc)
Hình thành bàn chân- tay, Tạo các cấu trúc rỗng
Hình thành các cơ quan sinh dục, Phát triển hệ thần kinh
Duy trì trạng tháiTế bào miễn dịch, Nội mạc tử cung, Niêm mạc ruột, da
Loại bỏ các tế bào có nguy cơ gây hạiTế bào nhiễm virus, tế bào tự miễn, bị sai hỏng DNA
Tăng hoocmon thyroid, tiêu thể
Sự phát triển của hệ thần kinh
Tia UV, Bức xạ ion, Chất hóa học, Sai hỏng trong nhân đôi NST
Hoạt hóa điểm kiểm soát chu trình tế bào, sửa chữa sai hỏng
Chết theo chương trình
Điều gì khiến tế bào quyết định chết?
Apoptosis ở C. elegans
Thụ thể của tín
hiệu chết
Ced9 hoạt hóa
Ced9 bất hoạt
Phổng rộp
Tín hiệu chết
Cơ thể trưởng thành 1000 tế bào
tế bào tự chết 131 lần
Hai con đường gây apoptosis ở người
Rối loạn điều hòa apoptosis
• Cancer
• Nhiễm virus
• Rối loạn tự miễn
• Phát triển không bình thường (màng chân và tay)
• Thoái hóa hệ thần kinh trung ương (Alzheimers’, Parkinson, Huntington),
• AIDS
Ghi nhớ: Apoptosis
• Là hiện tượng quan trọng trong quá trình tồn tại và phát triển của cơ thể
• Có hai tín hiệu gây chết: nội bào và ngoại bào
• Rối loạn điều hòa apoptosis gây một số dạng bệnh lý
Liên lạc giữa các tế bào xảy ra ở:
Liên lạc giữa các tế bào nấm men S.cerevisiae
Giới tính a Giới tính
Trao đổi yếu tố giao phối
Giao phối
Tế bào a/
Liên lạc giữa các vi khuẩn Myxococcus xanthus
Ghi nhớ
• Liên lạc giữa các tế bào xuất hiện từ rất sớm trong quá trình tiến hóa
• Trước khi xuất hiện sinh vật đa bào