Upload
vodan
View
220
Download
2
Embed Size (px)
Citation preview
CHƯƠNG 7TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VỚIPHÁT TRIỂN KINH TẾ
CHƯƠNG 7TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VỚIPHÁT TRIỂN KINH TẾ
1
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
7.1. Khái niệm và đặc điểm tài nguyên thiên nhiên
7.2. Phân loại tài nguyên thiên nhiên
7.3. Vai trò của tài nguyên thiên nhiên với phát
triển kinh tế
7.4. Một sô vấn đê vê TNTN2
TÀI LIỆU THAM KHẢO
• Slide bài giảng;
• ThS. Lê Việt An, Nguyễn Thị Kim Hiền (2012), Bài
giảng Kinh tế phát triển, Tài liệu lưu hành nội bộ:
Khoa TC-NH&QTKD, Trường ĐH Quy Nhơn:
Chương 7;
• PGS. TS. Ngô Thắng Lợi (2012), Giáo trình Kinh tê
phát triển, NXB ĐH Kinh tê quốc dân: Chương 16;
• Perkins, D. H. (2013), Economics of development,
New York, W. W. Norton & Company: Chap 20.3
7.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM TNTN
• Khái niệm: TNTN là tất cả nguồn lực của tự nhiên mà con ngườicó thể khai thác, chế biến và sử dụng để thỏa mãn những nhu cầuđa dạng của mình.
• Đặc điểm:
– TNTN phân bố không đồng đều giữa các vùng miền; phụthuộc vào cấu tạo địa chất, thời tiết, khí hậu từng vùng.
– Hầu hết các nguồn TNTN được hình thành qua quá trình phát
triển lâu dài của lịch sử.
– TNTN có tính quý hiếm.4
7.2. PHÂN LOẠI TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
Theo công dụngNhằm xác định vai trò của tàinguyên thiên nhiên đối với sảnxuất và đời sống• Nguồn năng lượng• Các loại khoáng sản• Nguồn tài nguyên rừng• Nguồn đất đai• Nguồn nước• Biển và thủy sản• Khí hậu
Nhằm xác định vai trò của tàinguyên thiên nhiên đối với sảnxuất và đời sống• Nguồn năng lượng• Các loại khoáng sản• Nguồn tài nguyên rừng• Nguồn đất đai• Nguồn nước• Biển và thủy sản• Khí hậu
Theo khả năng tái sinh
Nhằm định hướng sử dụng hợplý nguồn tài nguyên, cân đốigiữa phát triển kinh tế và bảovệ môi trường• Tài nguyên hữu hạn• Tài nguyên vô hạn
Nhằm định hướng sử dụng hợplý nguồn tài nguyên, cân đốigiữa phát triển kinh tế và bảovệ môi trường• Tài nguyên hữu hạn• Tài nguyên vô hạn
5
7.2. PHÂN LOẠI TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊNTheo công dụng
Nguồn năng lượng:
• Được sử dụng trong hoạt động giao thông, sản xuất điệnnăng, phục vụ các ngành sản xuất và sinh hoạt của nhân
dân.
• Chỉ tiêu đánh gia: Trữ lượng tài nguyên (bao gồm trữlượng thăm dò và trữ lượng có khả năng khai thác); Khảnăng khai thác/ năm.
• Bao gồm: thủy năng, dầu mỏ, than đá; mặt trời, sức gió,
thuỷ triều… 6
7.2. PHÂN LOẠI TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊNTheo công dụng
Các loại khoáng sản:
• Là cơ sở để phát triển ngành công nghiệp khai thác và côngnghiệp sản xuất vật liệu như: luyện kim, vật liệu xây dựng,thủy tinh, sành sứ…Nguồn tài nguyên rừng:
• Rừng vừa có giá trị kinh tế (cung cấp gỗ, các loài động thựcvật, cây dược liệu, hương liệu…) vừa có giá trị bảo vệ môitrường (chống xói mòn lụt lội, điều hoà khí hậu, tạo môisinh cho các loại động thực vật).
• Các chỉ tiêu đánh giá: diện tích có rừng che phủ (ha), tổngtrữ lượng gỗ rừng (m3), trữ lượng gỗ/ ha có rừng che phủ.
7
7.2. PHÂN LOẠI TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊNTheo công dụng
Nguồn đất đai:• Là tư liệu sản xuất đặc biệt, nhất là đối với sản xuất nông nghiệp:
vừa là tư liệu lao động vừa là đối tượng lao động.
Biển và thủy sản:• Hệ sinh thái biển đa dạng và là nguồn lợi của con người;• Biển và đại dương là kho chứa hóa chất vô tận.
• Năng lượng sạch từ biển và đại dương (gió, nhiệt độ nước biển, cácdòng hải lưu và thủy triều)…
• Mặt biển và vùng thềm lục địa là đường giao thông thủy, có gia trịtiềm năng cho phát triển du lịch;
• Tác dụng điều hòa khí hậu;
• Góp phần đảm bảo an ninh quốc phòng của các nước có biển. 8
7.2. PHÂN LOẠI TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊNTheo công dụng
Khí hậu:
• Việt Nam nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới và chịu
ảnh hưởng của khu vực gió mùa Châu Á, có khí hậu nhiệt
đới gió mùa nóng ẩm, thuận lợi cho trồng trọt, chăn nuôi.
• Tuy nhiên có một số bất lợi như thường có giông, bão, lũ
lụt, sương muối và rét đậm… gây ảnh hưởng đến hoạt động
sản xuất nông nghiệp va đời sống dân cư.
9
7.2. PHÂN LOẠI TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊNTheo kha năng tái sinh
Tài nguyên hữu hạn:
• Có giới hạn nhất định về trữ lượng, trữ lượng này sẽ giảmdần cùng với quá trình khai thác, sử dụng của con người.Bao gồm:
– Tài nguyên không có khả năng tái sinh: có quy mô khôngthay đổi, hoặc khi sử dụng sẽ mất dần hoặc biến đổi tínhchất lý, hóa, như: đất đai, khoáng sản, dầu khí…
– Tài nguyên có khả năng tái sinh: có thể được tái tạo nhờtác động của con người, như: rừng, thổ nhưỡng, các loạiđộng thực vật.
10
7.2. PHÂN LOẠI TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊNTheo kha năng tái sinh
Tài nguyên vô hạn:
• Tài nguyên có khả năng tự tái sinh vô tận, không cần sự tác
động của con người, như: năng lượng mặt trời, thủy triều,
sức gió, thủy năng, sông ngòi và các nguồn nước, không
khí…
11
7.2. PHÂN LOẠI TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊNTheo sư liên quan tới bê mặt đất
• Nhằm xác định quyền sở hữu nguồn tài nguyên;
• Tài nguyên không liên quan đến bề mặt đất: không khí, mặt
trời, sức gió… là những tài nguyên vô tận, không thể xác
định phạm vi giới hạn nên không xác định quyền sở hữu.
• Tài nguyên có liên quan đến bề mặt đất: bao gồm tài nguyên
trên và dưới lòng đất.
12
7.3. VAI TRÒ CỦA TNTN VỚI PHÁTTRIỂN KINH TẾ• Là nguyên vật liệu đầu vào chủ yếu cho nhiều ngành sản xuất.
– Đối với nông nghiệp: tài nguyên đất đai là tư liệu sản xuất
chủ yếu.
– Đối với công nghiệp: các loại năng lượng như than đá, dầu
mỏ…, các loại khoáng sản như quặng sắt, bô xít, kẽm… là
cơ sở phát triển các ngành công nghiệp khai thác than,
luyện kim…
– Đối với du lịch: các danh lam thắng cảnh tự nhiên.13
7.3. VAI TRÒ CỦA TNTN VỚI PHÁTTRIỂN KINH TẾ• Có ý nghĩa kinh tế:
– Là yếu tố quan trọng quyết định cơ cấu sản xuất, va lợi thếriêng của mỗi vùng lãnh thổ.
– Là yếu tố quan trọng tạo điều kiện cho quá trình tích lũyvốn, phát triển kinh tê đa dạng, chu động va ổn định.
• Tạo môi trường sinh thái đảm bảo các hoạt động sản xuất vàsinh hoạt.
• Tuy nhiên, TNTN không phải là yếu tố quyết định sự pháttriển kinh tế.
Cần có hướng gìn giữ, bảo vệ, tái tạo, sử dụng hợp lý và cóhiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên, hướng tới một sự pháttriển bền vững. 14
7.4. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TNTN
(1) Căn bệnh Hà Lan – Lời nguyền tài nguyên:
• Từ sau WW2 đến năm 1975, Hà Lan có tốc độ tăng GNP trên5%, lạm phát xấp xỉ 3%, tỷ lệ thất nghiệp khoảng 1% ... do khuvực xuất khẩu truyền thống của nước này có sức cạnh tranhmạnh trên thị trường thế giới (chu yếu là sản phẩm nông nghiệpvà hàng điện tử).
• Đầu thập niên 70, Hà Lan phát hiện một lượng khí đốt tự nhiênlớn va tăng cường xuất khẩu khi đốt.
• Kết quả: tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu tăng 10%, GNP tăng4% tỷ giá hối đoái tăng, Hà Lan mất 30% bạn hàng truyềnthống, các cơ sở xuất khẩu truyền thống chao đảo, lạm phát tănglên 10% năm 1975, tỉ lệ thất nghiệp tăng từ 1,1% (1970) đến5,1% (1977), tốc độ tăng trưởng GNP còn 1%. 15
7.4. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TNTN
• Giải thích của The Economist:
– The Economist gọi là “Dutch Disease” (1977) để miêu tảnhững tai ương của nền kinh tế Hà Lan.
– Giải thích: do đồng Guilder ( tiền tệ Hà Lan) khi đo có giátrị cao, vì xuất khẩu quá nhiều khí đốt kéo theo nguồnngoại tệ tràn vào nội địa, làm tăng cầu đồng Guilder vàkhiến nó mạnh lên khiến các lĩnh vực khác của nền kinhtế trở nên kém cạnh tranh hơn trên thị trường quốc tế. Bêncạnh đo, khai thác khí đốt đã (và đang) là ngành kinhdoanh thâm dụng vốn, tạo ra rất ít việc làm. Hà Lan đa nỗlực kềm chê đồng Guilder tăng giá bằng cách giữ mức lãisuất thấp khiến đầu tư ‘tháo chạy’ khỏi đất nước, hạnchế tiềm năng kinh tế của Hà Lan. 16
7.4. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TNTN
• Mô hình cân bằng cục bô của W. Max Corden và J. PeterNeary (1982):
– Giả thiết rằng nền kinh tế quốc dân có 2 khu vực xuất khẩu,trong đó có 1 khu vực đang bùng nổ là khu vực khai tháctài nguyên và 1 khu vực đang trì trệ (so với khu vực kia) làkhu vực chế tạo. Ngoài ra, nền kinh tế còn có 1 khu vựckhông xuất khẩu.
– Các giả thiết khác: tổng lực lượng lao động không đổi, nềnkinh tế trong trạng thái toàn dụng lao động, và tỷ giá hốiđoái danh nghĩa cố định.
17
7.4. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TNTN
• Mô hình cân bằng cục bô của W. Max Corden và J. PeterNeary (1982):• Quy trình: Khi các ngành khai thác bùng nổ, lượng cầu về lao động của khu
vực này tăng lên, lao động từ khu vực chế tạo sẽ chuyển sang khu vực khaithác tài nguyên làm khu vực chế tạo bị thiếu cung lao động và trở nên suythoái. Khi thu nhập của người lao động trong khu vực khai thác tài nguyêntăng lên, họ tiêu dùng nhiều hơn kích thích mơ rộng khu vực không xuấtkhẩu. Khu vực không xuất khẩu sẽ hút lao động từ khu vực chế tạo sang,càng làm cho khu vực chế tạo bị bất lợi. Tiêu dùng các hàng hóa không xuấtkhẩu tăng làm giá cả của các mặt hàng này, khiến cho tỷ giá hối đoái thực tếtăng lên nếu tỷ giá hối đoái danh nghĩa không đổi, gây bất lợi cho xuất khẩucủa khu vực chế tạo. Khu vực khai thác tài nguyên đẩy mạnh xuất khẩucũng làm tương quan lượng cung nội tệ và ngoại tệ trong nền kinh tế thayđổi theo hướng làm tăng tỷ giá hối đoái danh nghĩa, càng cản trở xuất khẩucủa khu vực chế tạo.
18
7.4. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TNTN
(2) Quản ly TNTN ở Việt Nam (VDR 2011):
19
7.4. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TNTN
(2) Quản ly TNTN ở Việt Nam (VDR 2011):
20
7.4. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TNTN
(2) Quản ly TNTN ở Việt Nam (VDR 2011):
21
7.4. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TNTN
(2) Quản ly TNTN ở Việt Nam (VDR 2011):
22
7.4. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TNTN
(2) Quản ly TNTN ở Việt Nam (VDR 2011):
23
7.4. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TNTN
(2.1) Quản ly đất đai ở Việt Nam (VDR 2011):
24
7.4. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TNTN
(2.1) Quản ly đất đai ở Việt Nam (VDR 2011):
25
7.4. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TNTN
(2.2) Quản ly tài nguyên nước ở Việt Nam (VDR 2011):
26
7.4. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TNTN
(2.2) Quản ly tài nguyên nước ở Việt Nam (VDR 2011):
27
7.4. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TNTN
(2.3) Quản ly tài nguyên rừng ở Việt Nam (VDR 2011):
28
7.4. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TNTN
(2.3) Quản ly tài nguyên rừng ở Việt Nam (VDR 2011):
29
7.4. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TNTN
(2.3) Quản ly tài nguyên rừng ở Việt Nam (VDR 2011):
30
7.4. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TNTN
(2.3) Quản ly tài nguyên rừng ở Việt Nam (VDR 2011):
31
7.4. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TNTN
(2.3) Quản ly tài nguyên rừng ở Việt Nam (VDR 2011):
32
7.4. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TNTN
(2.4) Quản ly tài nguyên biển ở Việt Nam (VDR 2011):
33
7.4. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TNTN
(2.4) Quản ly tài nguyên biển ở Việt Nam (VDR 2011):
34
7.4. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TNTN
(2.5) Quản ly tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam (VDR 2011):
35
7.4. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TNTN
(2.5) Quản ly tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam (VDR 2011):
36
7.4. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TNTN
(2.5) Quản ly tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam (VDR 2011):
37