28
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 1 BÀI GIẢNG QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP GV Trương Thị Hương Xuân Khoa Quản trị Kinh doanh TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

Chuong 1

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Bài giảng quản trị daonh nghiệp

Citation preview

Page 1: Chuong 1

Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 1

BÀI GIẢNG

QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP

GV Trương Thị Hương XuânKhoa Quản trị Kinh doanh

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

Page 2: Chuong 1

Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 2

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KINH DOANH VÀ DOANH NGHIỆP

1.1 Khái niệm về doanh nghiệp (DN) và kinh doanh1.2 Mục đích và mục tiêu của doanh nghiệp1.3 Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp1.4 Phân loại doanh nghiệp và các loại hình doanh nghiệp

Page 3: Chuong 1

Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 3

1.1 Khái niệm Doanh nghiệp và kinh doanh

Theo luật doanh nghiệp: (2005, có hiệu lực từ ngày 1/7/2006)

Doanh nghiệp:Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế, có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo qui định của pháp luật, nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.

Kinh doanh là việc thực hiện một, môt số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.

Page 4: Chuong 1

Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 4

Theo quan điểm hệ thống về doanh nghiệp

Doanh nghiệp là một tổ chức chặt chẽ mang tính hệ thống rõ rệt.

- Tổ chức chặt chẽ: Triết lý kinh doanh và văn hóa công ty Cơ cấu tổ chức quản lý khoa học

- Bộ máy quản lý- Điều lệ, qui chế hoạt động- Nội qui, qui định nội bộ

Phân công hiệp tác lao động Chi phối bởi pháp luật

Page 5: Chuong 1

Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 5

Tính hệ thống rõ rệt- Ba yếu tố cơ bản:

- Chịu tác động mạnh mẽ bởi môi trường kinh doanh + Môi trường vĩ mô: Kinh tế, chính trị, khoa học kỹ thuật, văn hóa xã hội,tự nhiên... + Môi trường vi mô: Khách hàng, bạn hàng, đối thủ cạnh tranh, nhà cung cấp, nhà phân phối, chính quyền địa phương

Đầu vào Quá trình Đầu ra

Page 6: Chuong 1

Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 6

1.1.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

Chức năng sản xuất –kinh doanh của DN là hai chức năng không thể tách rời nhau

Căn cứ hoạt động sxkd của DN là thị trường Lợi nhuận là mục tiêu cơ bản đồng thời phải hướng đến

các mục tiêu khác Chấp nhận cạnh tranh để tồn tại và phát triển

Huong Xuan
Page 7: Chuong 1

Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 7

1. Mục đích của doanh nghiệp Mục đích của doanh nghiệp là thể hiện khuynh hướng tồn tại và phát triển, doanh nghiệp có 3 mục đích cơ bản: -  Mục đích kinh tế: Thu lợi nhuận, đây là mục đích quan trọng hàng đầu của các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh. -  Mục đích xã hội: cung cấp hàng hoá và dịch vụ đáp ứng nhu cầu xã hội. Đây là mục đích quan trọng hàng đầu của các doanh nghiệp hoạt động công ích. -  Mục đích thoả mãn các nhu cầu cụ thể và đa dạng của

mọi người tham gia hoạt động trong doanh nghiệp.      

1.2. Mục đích và mục tiêu của doanh nghiệp

Page 8: Chuong 1

Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 8

1.2. Mục đích và mục tiêu của doanh nghiệp

2.      Mục tiêu của doanh nghiệp Mục tiêu là biểu hiện mục đích của doanh nghiệp, là những mốc cụ thể được phát triển từng bước. Một mục tiêu là một câu hỏi cần có lời giải đáp trong một khoảng thời gian nhất định Yêu cầu đặt ra với mục tiêu là: - Mục tiêu đạt được cần thoả mãn cả về số lượng và chất lượng, đồng thời với việc xác định được các phương tiện thực hiện. - Mục tiêu của doanh nghiệp phải luôn bám sát từng giai đoạn phát triển của nó.

Page 9: Chuong 1

Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 9

1.3 Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp

Page 10: Chuong 1

Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 10

1.3.1 Môi trường vi mô

Nhóm này tác động trên bình diện hẹp và trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

Khách hàng Nhà cung ứng Đối thủ canh tranh Nhà phân phối Giới chức địa phương và công chúng

Page 11: Chuong 1

Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 11

1.3.2 Môi trường vĩ mô

Nhóm này ảnh hưởng gián tiếp và tạo ra cơ hội, thách thức chung.

- Môi trường kinh tế: Yếu tố lạm phát tỷ giá ..- Môi trường văn hoá - xã hội: dân số, nghề nghiệp, tâm lý,

phong cách, lối sống...- Môi trường chính trị - pháp luật: đảng phái nhà cầm

quyền ...- Môi trường khoa học – công nghệ: phát minh, bằng sáng

chế.- Môi trường sinh thái- Môi trường quốc tế.

Page 12: Chuong 1

Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 12

1.4. Phân loại doanh nghiệp

Theo hình thức sở hữu TLSX- Doanh nghiệp nhà nước- Doanh nghiệp tư nhân- Doanh nghiệp tập thể (HTX) Theo khu vực- Doanh nghiệp quốc doanh (DN Nhà nước)- Doanh nghiệp ngoài quốc doanh (DN ngoài nhà nước) Theo quy mô- DN có quy mô lớn- DN có quy mô vừa và nhỏ

Page 13: Chuong 1

Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 13

Doanh nghiệp có quy mô lớn và Doanh nghiệp có quy mô vừa & nhỏ

DN có quy mô lớn có số vốn kinh doanh khoảng 100 tỷ đồng và có số lao động trung bình hằng năm là 500 người

DN có quy mô vừa và nhỏ có số vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc có số lao động trung bình hằng năm không quá 300 người. (điều 3 Nghị định số 90/2001/NĐ-CP ngày 23/11/2001 vể trợ giúp phát triển DN vừa và nhỏ)

WB: DN siêu nhỏ :<10 lao động DN nhỏ: 10 – 50 lao động DN vừa: 50 - 300 lao động

Page 14: Chuong 1

Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 14

Tình hình hoạt động của DN vừa và nhỏ ở Việt Nam

Sự phát triển vể quy mô- Hơn 95% DN có đăng ký là DN vừa và nhỏ (theo Luật DN

2005)- Từ năm 1999: Số DN vừa và nhỏ mỗi năm tăng 27,9%

(tương đương hơn 14.000 DN)- 2006-2007: 207.043 DN dân doanh đăng ký thành lập với

tổng số vốn đăng ký đạt 466.000 tỷ đồng- Riêng năm 2007: 51.000 DN với tổng số vốn đăng ký đạt

183 tỷ đồng- Ước tính đến 2010, cả nước sẽ có khoảng 500.000 DN

vừa và nhỏ

Page 15: Chuong 1

Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 15

Những kết quả

Đóng góp vào Ngân sách Nhà nước:2003: 11%, 2006: 14,8%- Tạo công ăn việc làm, sử dụng gần 7 triệu lao động, giải

quyết 90% chỗ làm việc.- Đóng góp vào GDP hơn 50%- Đầu tư: hơn 55% trong tổng đầu tư chung của cả nước- Nộp thuế: tăng từ 6,39% năm 2000 lên 6,95% năm 2004

Page 16: Chuong 1

Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 16

1. Doanh nghiệp nhà nước Khái niệm: Doanh nghiệp nhà nước là một đơn vị kinh tế do nhà nước đầu tư vốn, thành lập và tổ chức quản lý, hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động công ích, nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế-xã hội do nhà nước giao. Đặc trưng cơ bản:- Là một pháp nhân do nhà nước đầu tư vốn, thành lập và tổ chức quản lý- Doanh nghiệp nhà nước có thẩm quyền bình đẳng với các doanh nghiệp khác và hạch toán kinh tế độc lập trong phạm vi vốn do doanh nghiệp quản lý- Doanh nghiệp nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân.- Doanh nghiệp nhà nước có trụ sở chính đặt trên lãnh thổ Việt Nam.

1.4 Các loại hình doanh nghiệp

Page 17: Chuong 1

Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 17

THẢO LUẬN

1. TẠI SAO PHẢI CỔ PHẦN HÓA DNNN?2. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN CỔ PHẦN HÓA

DN?

Page 18: Chuong 1

Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 18

TẠI SAO PHẢI CỔ PHẦN HÓA DNNN?

1. Hiệu quả sản xuất kinh doanh thấp2. Xóa bỏ tình trạng trông chờ, ỷ lại, cơ chế xin cho từ trước còn tồn tại

đến nay3. Tăng khả năng cạnh tranh, Khả năng huy động vốn trong xã hội4. Thực hiện vai trò chủ đạo của DNNN

Page 19: Chuong 1

Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 19

TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN CỔ PHẦN HÓA DN?

Tính đến 30-6-2008, có 3.786 DN đã được CPH. Tổng số vốn điều lệ khi CPH là 106 ngàn tỷ đồng, trong đó nhà nước nắm giữ 50%, người lao động nắm giữ 11%, nhà đầu tư bên ngoài nắm giữ 39% vốn điều lệ.

Quá trình CPH các DNNN đã thu về khoảng 78 ngàn tỷ đồng cho nhà nước và các DN. Trong đó, phần thu được do chênh lệch giữa giá bán cổ phiếu so với mệnh giá khoảng 54 ngàn tỷ đồng.

Đến nay vẫn còn 1.720 DN 100% vốn nhà nước với tổng vốn khoảng 410 ngàn tỷ đồng, đa số là những doanh nghiệp lớn, chủ yếu thuộc lĩnh vực độc quyền nhà nước và các DN công ích, an ninh, quốc phòng.

(Nguồn: Tin nhanh.com: http://tintuc.timnhanh.com/kinh_te/20080822/35A8137F/)

Page 20: Chuong 1

Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 20

Đến nay, cả nước còn 1.720 doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước được tổ chức dưới hình thức tập đoàn kinh tế (7), tổng công ty nhà nước (86) và công ty nhà nước độc lập (1.099).

Theo báo cáo của Bộ Tài chính, đến 31-12-2007, tổng vốn huy động, bao gồm vốn vay trong nước, vay nước ngoài, vay ngắn hạn, dài hạn và các khoản nợ phải trả khác của 76 tập đoàn, TCT nhà nước là 514.465 tỷ đồng, gấp 1,36 lần vốn chủ sở hữu. Xét tổng thể, hệ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu nói trên là không cao, vẫn bảo đảm an toàn tài chính doanh nghiệp.

(Nguồn: Báo Sài Gòn giải phóng online: http://www.sggp.org.vn/kinhte/2008/7/158645/)

Page 21: Chuong 1

Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 21

2. DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN

Khái niệm: Doanh nghiệp tư nhân (DNTN) là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.

Đặc trưng cơ bản:- DNTN không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào- Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một DNTN- Chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định đối với tất cả

hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; có toàn quyền quyết định việc sử dụng lơị nhuận sau khi đã nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.

- Chủ DNTN có quyền cho thuê toàn bộ DN của mình. Trong thời hạn cho thuê, chủ DNTN vẫn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật với tư cách là chủ sỡ hữu DN.

- Chủ DNTN có quyền bán DN của mình cho người khác.

Page 22: Chuong 1

Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 22

3. CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN

Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) có hai loại: 1. Công ty TNHH có hai thành viên trở lên a. Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên là DN trong đó:Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá năm mươi.

Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào doanh nghiệp

Phần vốn góp của các thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại Điều 43 (Mua lại phần vốn góp),44 (Chuyển nhượng phần vốn góp) và 45 (Xử lý phần vốn góp trong các trường hợp khác) của luật doanh nghiệpb. Công ty TNHH có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

c. Công ty trách nhiệm hữu hạn không được quyền phát hành cổ phần

Page 23: Chuong 1

Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 23

3. CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN

2.Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu; chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.Công ty TNHH một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được quyền phát hành cổ phần,

Page 24: Chuong 1

Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 24

4. CÔNG TY CỔ PHẦN

Công ty cổ phần là doanh nghiệp trong đó:a. Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phầnb. Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba và

không hạn chế số lượng tối đac. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản

khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;d. Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người

khác; trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 81 và khoản 5 Điều 84 của luật doanh nghiệp.

Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn.

Page 25: Chuong 1

Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 25

Các loại cổ phần

1. Cổ phần phổ thông (phải có) - Cổ đông phổ thông2. Cổ phần ưu đãi (có thể có) - Cổ đông ưu đãiCổ phần ưu đãi:- Biểu quyết (tổ chức chính phủ ủy quyền và cổ đông sáng lập và

có hiệu lực trong 3 năm)- Cổ tức- Hoàn lại- Ưu đãi khác do điều lệ công ty qui định

Page 26: Chuong 1

Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 26

5. CÔNG TY HỢP DANH

a. Công ty hợp danh là doanh nghiệp trong đó: Phải có ít nhất hai thành viên là chủ sơ hữu công ty, cùng nhau kinh

doanh một tên chung, ngoài các thành viên hợp danh, có thể có các thành viên góp vốn.

Thành viên hợp danh phải là cá nhân chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty.

Riêng thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty

b. Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận kinh doanh

c. Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào

Page 27: Chuong 1

Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 27

6. NHÓM CÔNG TY

Nhóm công ty là tập hợp các công ty có mối quan hệ gắn bó lâu dài với nhau về lợi ích kinh tế, công nghệ, thị trường và các dịch vụ kinh doanh khác.

Nhóm công ty bao gồm các hình thức sau:

- Công ty mẹ - công ty con

- Tập đoàn kinh tế

- Các hình thức khác

Page 28: Chuong 1

Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 28

Công ty mẹ- công ty conMột công ty được gọi là công ty mẹ của công ty khác nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Sỡ hữu trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần phổ thông đã phát hành của công ty đó.

- Có quyền trực tiếp hoặc gián tiếp bổ nhiệm đa số hoặc tất cả thành viên Hội đồng quản trị, giám đốc hoặc tổng giám đốc của công ty đó.

- Có quyền quyết định việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ của công ty đó.Tập đoàn kinh tếTập đoàn kinh tế là nhóm công ty có quy mô lớn. Chính phủ quy định

hướng dẫn tiêu chí, tổ chức quản lý và hoạt động của tập đoàn kinh tế.