Upload
others
View
4
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
0
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
SỞ XÂY DỰNG
CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH BẮC KẠN ĐẾN NĂM 2020 VÀ
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
Bắc Kạn, tháng 10 năm 2013
1
MỤC LỤC PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 2
I. Sự cần thiết. ......................................................................................................... 2
II. Căn cứ pháp lý .................................................................................................... 6
III. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 7
IV. Mục tiêu và yêu cầu ........................................................................................... 7
PHẦN II : KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI................. 9
I. Đặc điểm tự nhiên của tỉnh ................................................................................... 9
II. Đặc điểm xã hội và xu hướng phát triển: ........................................................... 12
III. Điều kiện kinh tế - xã hội và xu hướng phát triển ............................................. 13
PHẦN III : ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN .... 17
I. Vai trò của nhà ở trong ngành xây dựng ............................................................ 17
II. Dự báo tiến bộ khoa học công nghệ và phát triển nhà ở ................................... 18
III. Thực trạng phát triển đô thị ............................................................................... 18
IV. Thực trạng quỹ đất ở ........................................................................................ 19
V. Thực trạng nhà ở khu vực đô thị, nông thôn tỉnh Bắc Kạn ................................ 20
VI. Thực trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội ...................................... 38
VII. Thực trạng nhà ở của các nhóm đối tượng xã hội .......................................... 42
VIII. Những thuận lợi và khó khăn trong công tác quản lý và phát triển nhà ở ...... 46
IX. Nguyên nhân của các tồn tại, khó khăn............................................................ 50
PHẦN IV : ĐỊNH HƯỚNG PTN TỈNH ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN 2030 ................ 51
I. Quan điểm và mục tiêu phát triển nhà ở của tỉnh ............................................... 51
II. Cở sở cho việc dự báo nhu cầu phát triển nhà ở của tỉnh ................................. 55
III. Định hướng phát triển nhà ở tỉnh Bắc Kạn ....................................................... 57
IV. Nhu cầu về nhà ở tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030: ........... 63
V. Nhu cầu nhà ở tỉnh Bắc Kạn theo các chỉ tiêu ................................................... 73
VI. Dự báo nhu cầu diện tích nhà ở đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 ....... 78
PHẦN V : NHIỆM VỤ VÀ CÁC GIẢI PHÁP PTN Ở TỈNH BẮC KẠN ..................... 122
I. Nhiệm vụ ........................................................................................................... 122
II. Các giải pháp cụ thể ........................................................................................ 123
PHẦN VI : TỔ CHỨC THỰC HIỆN ......................................................................... 134
KIẾN NGHỊ .............................................................................................................. 139
PHỤ LỤC ................................................................................................................ 139
2
PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
I. Sự cần thiết.
1. Bối cảnh trong nước:
Trong thời gian gần đây, Nha nươc ban hanh nhiêu chinh sach vê nha ơ,
co nhiêu văn ban rât quan trong, co tinh bươc ngoăc trong hoat đông phat triên
va quan ly nha ơ, Nha nươc không chi tao điêu kiên cho nhưng người trong
nươc co nha ơ ma con tao kiên đê ba con kiêu bao va tô chưc, ca nhân nươc
ngoai đươc sơ hưu nha ơ tai Viêt Nam.
a) Các chính sách phát triên nha ơ (xêp theo thư tư thơi gian):
- Luật Đât đai sửa đôi, bô sung năm 2001 va đươc thay thế vao năm 2003;
- Luật Xây dựng năm 2003;
- Luật Đầu tư năm 2005;
- Luật Nha ơ năm 2005 va Nghi đinh sô 90/2006/NĐ-CP năm 2006 hương
dân thi hanh Luật Nha ơ;
- Luật Kinh doanh bât đông san năm 2006 va Nghi đinh sô 153/2007/NĐ-
CP hương dân thi hanh Luật Kinh doanh bât đông san;
- Luật Quy hoach đô thi năm 2009;
- Nghi quyết sô 23/2006/NQ-CP năm 2006 của Chinh phủ vê môt sô giai
phap nhằm đẩy nhanh tiến đô ban nha ơ thuôc sơ hưu nha nươc cho người đang
thuê theo quy đinh tai Nghi đinh sô 61/CP của Chinh phủ;
- Nghi quyết sô 48/2007/NQ-CP năm 2007 của Chinh phủ vê viêc điêu
chinh môt sô nôi dung chinh sach ban nha ơ thuôc sơ hưu nha nươc cho người
đang thuê;
- Nghi đinh sô 71/2010/NĐ-CP năm 2010 vê hương dân thi hanh Luật
Nha ơ.
b) Vê chính sách nha ơ cho các hô gia đinh tai khu vưc nông thôn:
- Quyết đinh sô 168/2001/QĐ-TTg năm 2001 vê chinh sach hỗ trơ nha
ơ cho hô nghèo tai cac tinh Tây Nguyên;
- Quyết đinh sô 186/2001/QĐ-TTg năm 2001 vê chinh sach hỗ trơ nha
ơ cho hô nghèo tai 6 tinh đăc biêt kho khăn miên núi phia Bắc thời kỳ 2001-
2005;
3
- Quyết đinh sô 105/2002/QĐ-TTg năm 2002 vê chinh sach cho cac hô
dân vùng ngập lũ mua tra chậm nên nha va nha ơ trong cac cụm tuyến dân cư ơ
cac tinh đồng bằng sông Cửu Long;
- Quyết đinh sô 120/2003/QĐ-TTg ngay11/3/2003 vê chinh sach hỗ trơ
nha ơ cho cac hô dân co kho khăn vê nha ơ tai cac xã biên giơi Viêt – Trung;
- Quyết đinh sô 134/2004/QĐ-TTg vê môt sô chinh sach hỗ trơ đât san
xuât, đât ơ, nha ơ, nươc sinh hoat cho hô đồng bao dân tôc thiêu sô nghèo, đời
sông kho khăn;
- Quyết đinh sô 160/2007/QĐ-TTg ngay 17/10/2007) vê chinh sach hỗ
trơ nha ơ cho đồng bao tai khu vực biên giơi Viêt Nam - Lao, biên giơi Viêt
Nam - Cămpuchia;
- Quyết đinh sô 167/2008/QĐ-TTg năm 2008 của Thủ tương Chinh phủ
vê hỗ trơ người nghèo tai khu vực nông thôn co kho khăn vê nha ơ;
c) Vê chính sách hô trơ nha ơ cho môt sô đôi tương xa hôi khác
- Nghi quyết sô 18/NQ-CP năm 2009 của Chinh phủ vê môt sô cơ chế
chinh sach phat triên nha ơ cho cac đôi tương la hoc sinh, sinh viên cac trường
đai hoc, cao đẳng, nha ơ cho công nhân khu công nghiêp, nha ơ cho người thu
nhập thâp tai khu vực đô thi;
- Cac Quyết đinh sô 65/2009/QĐ-TTg, Quyết đinh sô 66/2009/QĐ-TTg,
Quyết đinh sô 67/2009/QĐ-TTg năm 2009 của Thủ tương Chinh phủ triên khai
thực hiên Nghi quyết sô 18/NQ-CP.
d) Vê chính sách cho ngươi Viêt Nam đinh cư ơ nươc ngoai, tô chưc, cá
nhân nươc ngoai mua va sơ hưu nha ơ tai Viêt Nam:
- Nghi đinh sô 81/2001/NĐ-CP vê viêc cho phep người Viêt Nam đinh cư
ơ nươc ngoai đươc mua va sơ hưu nha ơ tai Viêt Nam;
- Nghi quyết sô 19/2009/NQ-QH12 vê thi điêm cho tô chưc, ca nhân nươc
ngoai mua va sơ hưu nha ơ tai Viêt Nam va Nghi đinh sô 51/2009/NĐ-CP năm
2009 hương dân thi hanh Nghi quyết sô 19/2009/NQ-QH12;
- Luật Nha ơ sửa đôi năm 2009 va Nghi đinh sô 71/2010/NĐ-CP năm
2010 vê hương dân thi hanh Luật Nha ơ;
e) Môt sô chính sách có liên quan đên đơi sông của đồng bao dân tôc
- Quyết đinh sô 135/1998/QĐ-TTg ngay 31/7/1998 của Thủ tương Chinh
phủ Phê duyêt Chương trình Phat triên kinh tế - xã hôi cac xã đăc biêt kho khăn
miên núi va vùng sâu, vùng xa.
4
- Quyết đinh sô 07/2006/QĐ-TTg ngày 10/01/2006 của Thủ tương Chinh
phủ Phê duyêt Chương trình Phat triên kinh tế - xã hôi cac xã đăc biêt kho khăn
vùng đồng bao dân tôc va miên núi giai đoan 2006 - 2010 (Chương trình 135
giai đoan II).
- Tờ trình 02/TTr-UBDT ngay 28 thang 1 năm 2013 vê viêc phê duyêt
Chương trình Phat triên kinh tế - xã hôi, giam nghèo cac xã, thôn, ban đăc biêt
kho khăn vùng dân tôc va miên núi năm 2014-2015 va giai đoan 2016-2020 (goi
tắt la Chương trình 135 giai đoan III).
- Nghi quyết sô 30a/2008/NQ-CP của Chinh phủ Vê Chương trình hỗ trơ
giam nghèo nhanh va bên vưng đôi vơi 61 huyên nghèo.
Ngoai cac văn ban nêu trên thì cac Bô, nganh co liên quan con ban hanh
hang loat cac văn ban đê hương dân thi hanh như Quyết đinh, Thông tư.
Như vậy, co thê noi rằng trong thời gian vưa qua, cùng vơi nhiêu chinh
sach quan trong trong cac linh vực khac của nên kinh tế như chinh sach tai chinh
nha ơ, chinh sach vê quy hoach, xây dựng phat triên đô thi thì Nha nươc ta đã co
nhiêu chinh sach vê nha ơ thê hiên sự quan tâm đăc biêt vê chỗ ơ cho người dân.
Bằng hang loat cac cơ chế, chinh sach đã ban hanh, Nha nươc đã tưng bươc tao
điêu kiên đê người dân, đăc biêt la cac đôi tương xã hôi, đôi tương co công vơi
cach mang va nhưng người co kho khăn vê nha ơ co điêu kiên tao lập chỗ ơ, gop
phần xây dựng cuôc sông văn minh, hiên đai. Cac chinh sach nay đã gop phần
vao viêc bao vê va xây dựng đât nươc va đươc coi như chinh sach an sinh xã hôi
của Đang va Nha nươc ta.
Vơi cac chinh sach đươc ban hanh trong thời gian vưa qua đã giúp tao ra
bô măt đô thi ngay cang sach đep, nhiêu dự an nha ơ đươc xây dựng vơi sự đồng
bô vê ha tầng kỹ thuật va ha tầng xã hôi, nhiêu khu nha ơ mơi khang trang đang
dần dần thay thế cac khu nha ơ cũ bi xuông câp, hư hỏng, thay thế cac khu nha ơ
chuôt, chật chôi, mât vê sinh. Nha ơ phat triên đa dang ca vê kiêu dang, không
gian kiến trúc va chât lương nôi ngoai thât. Bên canh viêc phat triên cac loai nha
biêt thự, nha vườn, nha liên kế, môt sô thanh phô lơn đo bắt đầu quan tâm va
khuyến khich phat triên nha chung cư cao tầng, vơi kiến trúc đep va cơ câu căn
hô hơp ly. Nhiêu đô thi co nhưng khu dân cư mơi, tuyến phô mơi đươc hình
thanh trong thời gian vưa qua, gop phần vao viêc chinh trang đô thi va tao ra chỗ
ơ bên vưng.
Đôi vơi người dân khu vực nông thôn, do chinh sach đôi mơi trong nông
nghiêp, đời sông, thu nhập của nông dân đươc nâng cao nên nha ơ của người
dân cũng đươc cai thiên đang kê, nha ơ không chi đươc mơ rông vê quy mô,
tăng vê diên tich ma chât lương cũng đươc tăng lên, nha ơ kiên cô va ban kiên
cô đã dần thay thế cho nha ơ đơn sơ, tam bơ.
5
Sô lương hô gia đình, đăc biêt la hô gia đình nghèo, ba con dân tôc vùng
sâu, vùng xa, khu vực biên giơi, đươc Nha nươc quan tâm hỗ trơ, tao điêu kiên
đê cai thiên nha ơ cũng tăng đang kê, tư đo gop phần tưng bươc giam nhanh sô
lương hô nghèo không co nha ơ hoăc co nha ơ nhưng dôt nat, tam bơ.
Đôi vơi cac đôi tương xã hôi khac như hoc sinh, sinh viên, công nhân lao
đông trong cac khu công nghiêp, người nghèo tai khu vực đô thi…cũng đươc
Nha nươc quan tâm, tao điêu kiên cai thiên vê chỗ ơ thông qua chinh sach xây
dựng nha ơ đê cho thuê, cho thuê mua hoăc ban nha tra chậm, tra dần vơi gia ưu
đãi, giúp cac đôi tương nay yên tâm hoc tập, công tac, tao long tin của nhân dân
đôi vơi Đang va Nha nươc.
Ngay 30/11/2011, Thủ tương Chinh phủ đã ky Quyết đinh sô
2127/2011/QĐ-TTg vê phê duyêt Chiến lươc phat triên nha ơ quôc gia đến năm
2020 va tầm nhìn đến năm 2030, trong đo nêu rõ: “Xây dựng va đưa chi tiêu
phat triên nha ơ, đăc biêt la chi tiêu phat triên nha ơ vao kế hoach phat triên kinh
tế - xã hôi trong tưng thời kỳ va hang năm của đia phương va tô chưc triên khai
thực hiên" va yêu cầu UBND cac tinh, thanh phô trực thuôc trung ương co trach
nhiêm: "Tô chưc chi đao phat triên nha ơ trên đia ban theo quy đinh của phap
luật vê nha ơ; xây dựng, điêu chinh Chương trình phat triên nha ơ đến năm
2020; thực hiên bô tri vôn tư ngân sach đia phương đê đầu tư xây dựng nha ơ xã
hôi, nha ơ cho cac đôi tương co thu nhập thâp, người nghèo ca cac đôi tương
chinh sach xã hôi theo quy đinh của phap luật trên pham vi đia ban".
2. Trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Theo đinh hương phat triên kinh tế - xã hôi đươc đê cập tai Bao cao chinh
tri trình Đai hôi đai biêu Đang bô tinh lần thư X, nhiêm kỳ 2010-2015 va đươc
thông qua tai Nghi quyết sô 33/2010/NQ-HĐND, môt trong nhưng nôi dung
quan trong đươc xac đinh là: "100% xã co quy hoach phat triên ha tầng kinh tế -
xã hôi - môi trường; phat triên cac khu dân cư mơi va chinh trang các khu dân
cư hiên co trên đia ban. Đến năm 2015, 100% xã, phường, thi trân co trụ sơ đat
tiêu chuẩn, 20% sô xã đat tiêu chuẩn nông thôn mơi va đưa thi xã Bắc Kan trơ
thanh đô thi loai III"(1).
Trong nhưng năm vưa qua, Đang bô va nhân dân Bắc Kan không ngưng
phân đâu, năng đông, sang tao trong tô chưc thực hiên nên đã đat nhiêu thanh
tựu quan trong va kha toan diên, đời sông của người dân ngay cang ôn đinh va
tiếp tục đươc nâng cao. Trong đo phai kê đến nhưng kết qua đat đươc trong công
tac quan ly, phat triên nha ơ đã gop phần thay đôi đang kê diên mao cac đô thi,
chât lương nha ơ khu vực nông thôn, nha ơ của đồng bao cac dân tôc luôn đươc
quan tâm, cai thiên; chât lương cuôc sông đươc nâng lên rõ rêt, tao ra tiên đê 1 Nghị quyế t số 33/2010/NQ-HĐND.
6
mơi, sưc manh mơi, tiêm lực mơi đê Bắc Kan phat triên nhanh hơn trong giai
đoan tơi.
Co thê noi, vân đê nha ơ la linh vực đã đươc Đang Bô va chinh quyên cac
câp của tinh Bắc Kan luôn quan tâm, nganh xây dựng cũng đã tich cực phôi hơp
vơi Sơ, Ban, nganh của tinh xây dựng cac cơ chế, chinh sach phù hơp kip thời
tao điêu kiên cho cac tô chưc, ca nhân trong va ngoai tinh tham gia phat triên
nha ơ...
Tinh Bắc Kan la môt trong nhưng tinh thực hiên khá tôt cac chinh sach nha
ơ cho cac đôi tương la đồng bao dân tôc, người co công vơi cach mang, người
nghèo va cac đôi tương chinh sach xã hôi gop phần tao điêu kiên cai thiên nha ơ
cho môt bô phận dân cư, khuyến khich va huy đông đươc nguồn lực của cac
thanh phần trong xã hôi tham gia phat triên nha ơ. Tuy nhiên, công tac quan ly,
quy hoach phat triên nha ơ của tinh Bắc Kan vân con môt sô nhươc điêm như:
chưa đam bao khai thac hiêu qua tiêm năng tư đât đai, tai chinh nên phat triên
kinh tế con han chế; vai tro kich cầu nên kinh tế kết hơp vơi chinh trang đô thi
thông qua phat triên nha ơ chưa phat huy đươc tac dụng; công tac nghiên cưu,
dự bao nhu cầu nha ơ chưa đươc chú trong ...
Vì vậy, đê thực hiên tôt công tac phat triên, quan ly nha ơ trong thời gian
tơi, cần phai xây dựng Chương trình Phat triên nha ơ tinh Bắc Kan đến năm
2020 và tầm nhìn đến năm 2030 nhằm:
- Lam cơ sơ, căn cư phap ly cho cac câp chinh quyên điêu hanh công tac
quan ly, phat triên nha ơ.
- Chủ đông giai quyết vân đê nha ơ; dự bao nhu cầu nha ơ cho người dân,
đăc biêt la cac nhom đôi tương xã hôi, đồng bao dân tôc sinh sông trên đia ban
tinh.
- Gop phần kich cầu thúc đẩy cac nganh kinh tế khac phat triên.
- Gop phần giai quyết vân đê phat triên kinh tế vơi bao vê môi trường.
- Hoach đinh viêc phat triên hê thông ha tầng kỹ thuật, ha tầng xã hôi thiết
yếu như trường hoc, bênh viên, nươc sach, xử ly rac thai, khu vui chơi giai tri...
đê đap ưng nhu cầu của người dân.
II. Căn cứ pháp lý
- Căn cư Luật Nha ơ ngay 29 thang 11 năm 2005;
- Căn cư Nghi đinh sô 71/2010/NĐ-CP ngay 23/6/2010 của Chinh phủ Quy
đinh chi tiết va hương dân thi hanh Luật Nha ơ;
7
- Căn cư Quyết đinh sô 2127/2011/QĐ-TTg của Thủ tương Chinh phủ ngay
30/11/2011 vê phê duyêt Chiến lươc phat triên nha ơ quôc gia đến năm 2020 va
tầm nhìn đến năm 2030;
- Căn cư Thông tư sô 16/2010/TT-BXD ngay 09 thang 6 năm 2010 của Bô
Xây dựng quy đinh cụ thê va hương dân thực hiên môt sô nôi dung của Nghi
đinh sô 71/2010/NĐ-CP ngay 23 thang 6 năm 2010 của Chinh phủ quy đinh chi
tiết va hương dân thi hanh Luật nha ơ;
- Công văn sô 413/BXD-QLN ngay 20/3/2012 của Bô Xây dựng vê viêc
triên khai thực hiên Chiến lươc phat triên nha ơ đến 2020 va tầm nhìn 2030;
- Quyết đinh sô 1890/QĐ-TTg ngay 14 thang 10 năm 2010 vê viêc phê
duyêt quy hoach tông thê phat triên kinh tế xã hôi tinh Bắc Kan thời kỳ đến năm
2020 của Thủ tương Chinh phủ.
- Quyết đinh sô 1008/QĐ-UBND ngay 04/7/2012 của UBND tinh vê viêc
phê duyêt đê cương Chương trih phat triên nha ơ tinh Bắc Kan giai đoan 2012-
2015 va đinh hương đến năm 2020.
III. Phạm vi nghiên cứu
Chương trình phat triên nha ơ tinh Bắc Kan đến năm 2020 va tầm nhìn đến
năm 2030 đươc nghiên cưu, dự bao nhu cầu, đưa ra phương hương, giai phap
phat triên đôi vơi nha ơ tai khu vực đô thi va nha ơ nông thôn trên pham vi đia
ban tinh. Trong đo đăc biêt quan tâm tơi nhu cầu nha ơ cho cac nhom đôi tương
xã hôi: Người thu nhập thâp ơ đô thi, hô nghèo ơ nông thôn va đô thi, hô chinh
sach, can bô công chưc, viên chưc, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiêp, công
nhân, sinh viên, hoc sinh... trên pham vi toan tinh.
IV. Mục tiêu và yêu cầu
1. Mục tiêu
- Điêu tra, khao sat đanh gia thực trang nha ơ hiên nay trên đia ban tinh va
nhu cầu phat triên nha ơ của tinh đến năm 2030.
- Dự bao nhu cầu nha ơ của cac nhom đôi tương: người co công vơi cach
mang; người nghèo khu vực nông thôn; người thu nhập thâp tai đô thi; nha ơ cho
can bô công chưc, viên chưc, nhân sỹ, tri thưc, văn nghê sỹ; nha ơ cho sỹ quan,
quân nhân chuyên nghiêp thuôc lực lương vũ trang; nha ơ công nhân tai cac khu
công nghiêp; nha ơ sinh viên, hoc sinh va cac đôi tương đăc biêt kho khăn trên
đia ban tinh tưng giai đoan lam cơ sơ lập kế hoach phat triên phù hơp.
- Dự bao nhu cầu nha ơ của giáo viên, hoc sinh cac trường dân tôc nôi trú.
- Dự bao quỹ đât cần thiết đê đap ưng nhu cầu phat triên nha ơ của tinh.
8
- Xac đinh quy mô va cac mô hình dự an điêm phat triên nha ơ.
- Lam cơ sơ đê quan ly công tac phat triên nha ơ va triên khai thực hiên cac
dự an nha ơ trên đia ban tinh; thu hút cac nguồn vôn đầu tư phat triên nha ơ.
- Thúc đẩy phat triên thi trường bât đông san trên đia ban tinh.
2. Yêu cầu:
- Công tac phat triên nha ơ tinh Bắc Kan phai phù hơp vơi nhu cầu nha ơ
của đia phương trong tưng giai đoan; đam bao tuân thủ phap luật vê nha ơ, quy
hoach, kế hoach do cac câp phê duyêt va cac văn ban quy pham phap luật đã ban
hành.
- Chi tiêu phat triên nha ơ, đăc biêt la chi tiêu nha ơ xã hôi phai đươc xac
đinh la môt trong nhưng chi tiêu cơ ban của kế hoach phat triên kinh tế - xã hôi
của tinh, phù hơp vơi tưng thời kỳ điêu kiên phat triên kinh tế - xã hôi của tinh.
- Xac đinh quỹ đât đê đap ưng nhu cầu phat triên nha ơ, đăc biêt la nha ơ xã
hôi, nha ơ cho giao viên, hoc sinh cac trường dân tôc nôi trú, nha ơ cho đôi
tương co thu nhập thâp, người nghèo va cac đôi tương chinh sach xã hôi trên đia
ban tinh.
9
PHẦN II
KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI
TỈNH BẮC KẠN
I. Đặc điểm tự nhiên của tỉnh
1. Vị trí địa lý:
Bắc Kan la tinh miên núi nằm sâu trong nôi đia vùng Đông Bắc,có toa đô
đia ly tư 21o48'22'' đến 22o44'17'' vi đô Bắc; 105o25'8'' đến 106o24'47'' kinh đô
Đông, la tinh co đia hình núi cao, giư vi tri quan trong trong chiến lươc an ninh
quôc phong.
Bắc Kan co diên tich tự nhiên la 485.941ha, chiếm 4,1% diên tich vùng
Đông Bắc va 1,45% diên tich của ca nươc..
Ranh giơi đia ly tinh Bắc Kan đươc xac đinh như sau: phia bắc giap tinh
Cao Bằng, phia đông giap tinh Lang Sơn, phia nam giap tinh Thai Nguyên va
phia tây giap tinh Tuyên Quang.
10
Toan tinh đươc chia thanh 8 đơn vi hanh chinh trực thuôc, bao gồm 1 thi
xã Bắc Kan la trung tâm hanh chinh, chinh tri, kinh tế va văn hoa của tinh va 7
huyên: Ba Bê, Ngân Sơn, Bach Thông, Na Rì, Chơ Đồn, Chơ Mơi, Pac Năm.
2. Đặc điểm địa hình, đất đai:
a) Vê đia hình:
La môt tinh miên núi vùng cao, Bắc Kan co đia hình kha phưc tap va đa
dang, diên tich đồi núi chiếm tơi 80% diên tich tự nhiên.
Toan tinh co đô cao giam dần tư Tây Bắc xuông Đông Nam, cao nhât co
đinh 1.640 m thuôc dãy Nam Khiếu Thương. Đô cao bình quân toan tinh tư 500
- 600 m, nơi thâp nhât 40 m thuôc khu vực xã Quang Chu (Chơ Mơi). Vùng núi
đa vôi lơn của tinh ơ huyên Ba Bê va huyên Na Rì con tiêm ẩn nhiêu nguồn gen
đông vật quy hiếm va nhiêu hang đông đê phat triên du lich. Hê thông núi phia
Đông la phần cuôi của canh cung Ngân Sơn – Yên Lac, đia hình hiêm trơ, dân
cư thưa thơt, không co nhưng thung lũng phù sa rông, phat triên nông nghiêp
kho khăn
Đia hình tinh Bắc Kan co cac dang sau:
- Đia hình vùng núi cao;
- Đia hình vùng đồi núi thâp;
- Đia hình núi đa vôi;
- Đia hình thung lũng kiến tao - xâm thực.
b) Vê đât đai:
Theo Niên giam thông kế tinh Bắc Kan năm 2012 thì tinh đến ngay
31/12/2012 diên tich đât ơ của tinh la 3.333 ha, chiếm 0,69% diên tich đât tự
nhiên. Trong đo đât ơ khu vực đô thi la 395 ha, đât ơ khu vực nông thôn la 2.938
ha.
3. Đặc điểm về khí hậu, nguồn tài nguyên:
a) Vê khi hậu:
Vơi chế đô nhiêt đơi gio mùa, môt năm ơ Bắc Kan co hai mùa rõ rêt: mùa
mưa nong ẩm tư thang 5 đến thang 10, chiếm 70 - 80% lương mưa ca năm; mùa
khô tư thang 11 đến thang 4 năm sau, lương mưa chi chiếm khoang 20 – 25%
tông lương mưa trong năm, thang mưa it nhât la thang 12.
Do anh hương của vi tri đia ly, đia hình, đia mao nên khi hậu Bắc Kan co
nhưng net đăc trưng như: nhiêt đô trung bình hang năm tư 20 - 22oC, nhiêt đô
thâp tuyêt đôi -0,1oc ơ thi xã Bắc Kan va -0,6o c ơ Ba Bê, -2oC ơ Ngân Sơn, gây
băng gia anh hương lơn đến cây trồng, vật nuôi.
11
Đô ẩm trung bình trên toan tinh la 84%. Bắc Kan co lương mưa thâp so
vơi cac tinh Đông Bắc do bi che chắn bơi canh cung Ngân Sơn ơ phia Đông Bắc
va canh cung Sông Gâm ơ phia Tây Nam.
b) Vê tai nguyên:
- Tai nguyên nhân văn: công đồng cac dân tôc tinh Bắc Kan vơi nhưng
truyên thông va ban sắc riêng đã hình thanh nên nên văn hoa rât đa dang va
phong phú, co nhiêu net đôc đao, giau tinh nhân văn sâu sắc. Mỗi dân tôc co
nhưng net văn hoa đăc trưng riêng gắn vơi nhiêu nghê truyên thông mang tinh
nghê thuật cao như: nghê thuật tao hình trên thô cẩm của người Tay, nghê thuật
tranh trô trên giây, cham khắc bac ...
Ngoai ra trên đia ban tinh con lưu giư va bao tồn đươc nhiêu di tich lich
sử, văn hoa của nhiêu thời kỳ lich sử dựng nươc va giư nươc như: an toan khu
Đinh Hoa - Chơ Đồn, vườn quôc gia Ba Bê, đông Puông, đèo Gio, đèo Giang,
khu di tích Nà Tu - Cẩm Giang...
- Tai nguyên rưng: diên tich rưng tự nhiên của Bắc Kan vao loai lơn nhât
trong cac tinh vùng Đông Bắc (95,3% diên tich). Tai nguyên rưng của tinh kha
đa dang, phong phú. Ngoai kha năng cung câp gỗ, tre, nưa con nhiêu loai đông
vật, thực vật quy hiếm, co gia tri va đươc coi la môt trung tâm bao tồn nguồn
gen thực vật của vùng Đông Bắc.
- Tai nguyên khoang san: ơ phia Tây sông Cầu la khu vực tập trung hầu
hết cac mỏ chì, kẽm. Ở phia Đông sông Cầu la khu vực tập trung hầu hết cac mỏ
vàng. Nhìn chung chì, kẽm va vang la nhưng loai khoang san co tiêm năng nhât
của tinh Bắc Kan.
12
II. Đặc điểm xã hội và xu hướng phát triển:
1. Đơn vị hành chính:
Cac đơn vi hanh chinh của tinh Bắc Kan gồm co 7 huyên va môt thi xã
trực thuôc Tinh: Thi xã Bắc Kan, Huyên Ba Bê(thi trân Chơ Rã), Huyên Bach
Thông (thi trân Phủ Thông), Huyên Chơ Đồn (thi trân Bằng Lũng); Huyên Chơ
Mơi (thi trân Chơ Mơi), Huyên Na Rì (thi trân Yến Lac), Huyên Ngân Sơn (thi
trân Na Phăc, xã Vân Tùng), Huyên Pac Năm (xã Bôc Bô).
Trong đo, Thi xã Bắc Kan la đô thi trực thuôc tinh; trung tâm chinh tri,
kinh tế, văn hoa, giao dục va đao tao, thương mai va dich vụ tông hơp của tinh
Bắc Kan.
2. Phân bố dân cư:
La môt tinh miên núi vơi nhiêu dân tôc cùng chung sông vơi cac phong
tục tập quan khac nhau nên mật đô dân sô bình quân của tinh thâp, chi đat 61,46
người/km2, dân cư phân bô không đêu, tập trung nhiêu ơ khu vực cac đô thi va
ven cac trục đường giao thông.
Đôi vơi khu vực nông thôn, ơ khu vực núi cao la đia ban sinh sông chủ
yếu của cac dân tôc H'mông, Dao vơi hình thai phân bô dân cư không tập trung;
ơ khu vực núi thâp la đia ban sinh sông chủ yếu của cac dân tôc San Dìu .. tuy
đã tập trung hơn so vơi khu vực núi cao nhưng ơ môt sô đia ban dân cư vân
phân bô rai rac; khu vực trung du va đồng bằng la nơi sinh sông chủ yếu của dân
tôc Kinh, Tay, Nùng vơi hình thưc bô tri tập trung thanh lang, ban.
Vơi mật đô dân sô bình quân thâp, hình thai phân bô dân cư không tập
trung nên gây nhiêu kho khăn cho viêc cai thiên cac dich vụ xã hôi như giao
dục, y tế.., cac cơ sơ ha tầng kỹ thuật nông thôn như: giao thông, câp nươc, câp
điên…
3. Dân số và xu hướng phát triển:
Theo thông kê hiên nay trên đia ban Tinh co 23 dân tôc sinh sông, đông
nhât la dân tôc Tay chiếm 54,3%; dân tôc Kinh chiếm 13,3%; dân tôc Dao
chiếm 16,5%; dân tôc Nùng chiếm 5,4% va cac dân tôc khac chiếm 1%.(2)
Tông hơp kết qua bao cao vê dân sô tư cac đơn vi hanh chinh của tinh Bắc
Kan tinh đến ngay 31/12/2012 thì dân sô của tinh là 302.500(3) người. Trong đo
dân sô đô thi la 51.273 người, chiếm 16,95% dân sô toan tinh, dân sô nông thôn
là 251.227 người, chiếm 83,05%. Bình quân 3,73 người/hô.
2 Nguồn: Trang tin điên tử UB Dân tôc 3 Nguồn: Niên giam thông kê tinh Bắc Kan năm 2012
13
Trong nhưng năm tơi đây, dự bao tôc đô tăng trương của tinh ngay cang
đươc nâng cao sẽ kéo theo lương dân sô cơ hoc di cư vê khu vực đô thi, do đo
dự kiến trong nhưng năm tơi dân sô của tinh Bắc Kan như sau:
TT Thành phần
dân số
Dân số hiện tại và dự kiến (người)
Năm 2012 Năm 2015 Năm 2020 Năm 2030
1 Tông dân sô 302.500 319.405 350.162 421.023
2 Đô thi 51.373 64.762 114.218
3 Nông thôn 251.227 254.643 235.944
III. Điều kiện kinh tế - xã hội và xu hướng phát triển
1. Đặc điểm tình hình kinh tế xã hội:
Nằm gần vùng kinh tế trong điêm phia Bắc, Bắc Kan co hê thông cơ sơ ha
tầng kha tôt, môi trường xã hôi lanh manh, co nhiêu lơi thế phat triên vê du lich,
công nghiêp, nông lâm nghiêp gắn vơi công nghiêp chế biến khoang san, san
xuât vật liêu xây dựng. Cùng vơi cac đia phương khac trong ca nươc, Bắc Kan
đang bươc vao thời kỳ mơi của giai đoan công nghiêp hoa hiên đai hoa.
Năm 2012, tình hình kinh tế - xã hôi của ca nươc noi chung va tinh ta noi
riêng tiếp tục găp nhiêu kho khăn. Suy thoai kinh tế lam cho thi trường bi thu
hep, sưc mua giam manh, lãi suât ngân hang tăng cao; nhiêu doanh nghiêp phai
tam ngưng hoat đông hoăc đình hoãn san xuât. Bên canh đo, thời tiết, dich bênh
diễn biến phưc tap đã tac đông bât lơi đến hoat đông san xuât kinh doanh va đời
sông nhân dân. Tuy nhiên, vơi sự điêu hanh linh hoat chinh sach tai khoá, chính
sach tiên tê của Chinh phủ cùng vơi sự lãnh đao, chi đao sâu sat, co hiêu qua của
câp uỷ, chinh quyên cac câp va sự nỗ lực của nhân dân nên tình hình kinh tế - xã
hôi của tinh tiếp tục chuyên biến tich cực.
Tông gia tri gia tăng (GDP) ươc đat 1.636.678 triêu đồng, tăng 12% so vơi
năm 2011. Thu nhập bình quân đầu người đat 17,1 triêu đồng, tăng 2,6 triêu
đồng so vơi năm 2011.
Môt điêm nhân đang chú y la Bắc Kan tập trung cho phat triên nông
nghiêp, giúp nông nghiêp tăng 10,76%. Hiêu rõ thế manh của tinh la rưng, tinh
tao nhiêu điêu kiên đê phat triên kinh tế lâm nghiêp, tỷ lê phủ xanh hiên đã đat
60% va tiến tơi 62%, cung ưng đầy đủ nguyên liêu cho nha may san xuât giây va
khu công nghiêp. Tinh cũng tập trung đầu tư, ưng dụng công nghê, xây dựng
phat triên thương hiêu cho nhưng san phẩm nông nghiêp chủ lực la cây dong
riêng, hồng không hat, cam, quyt… tao điêu kiên thuận lơi cho viêc tiêu thụ ôn
đinh san phẩm trong nươc va xuât khẩu. Chương trình mục tiêu quôc gia xây
dựng nông thôn mơi cũng đươc thực hiên vơi quyết tâm va nỗ lực cao của đia
14
phương. Đến nay, 100% sô xã đã phê duyêt quy hoach va phân đâu đến năm
2015 co 22 xã, bằng 20% tông sô xã của tinh đat chuẩn nông thôn mơi.
Tai kỳ hop thư 5 HĐND tinh khoa VIII đã xac đinh, năm 2013 la năm ban
lê của kế hoach 5 năm vơi nhưng mục tiêu cụ thê như sau:
- Tông san phẩm (GDP) tăng 13% so vơi năm 2012. Trong đo: khu vực
nông, lâm, ngư nghiêp tăng 8%; khu vực công nghiêp va xây dựng tăng 18,75%;
khu vực dich vụ tăng 14,5%.
- Tông thu ngân sach nha nươc trên đia ban đat trên 390 tỷ đồng.
- Tông GDP theo gia hiên hanh đat trên 6.000 tỷ đồng, thu nhập bình quân
đầu người đat trên 20,4 triêu đồng.
- Tông san lương lương thực co hat đat trên 160.000 tân.
- Tông mưc ban lẻ hang hoa va doanh thu dich vụ tiêu dùng tăng 23%.
- Diên tich trồng cây dong riêng đat trên 2.000 ha.
- Trồng rưng đat trên 12.500 ha.
2. Cơ cấu kinh tế và hướng chuyển dịch
Măc dù do tac đông của khủng hoang tai chinh quôc tế, sự phat triên của
môt sô nganh cơ ban trên đia ban không đat tôc đô tăng trương như mong muôn
nhưng cơ câu tăng trương của cac nganh co sự dich chuyên đúng hương chuyên
dich cơ câu kinh tế theo hương giam dần tỷ trong nông nghiêp, tăng nhanh dần
tỷ trong cac nganh: công nghiêp, dich vụ, đăc biêt la du lich va thương mai.
Trong đo nganh nông nghiêp đươc phat triên vơi mũi nhon la nganh chăn nuôi
đươc hình thanh trên môt nên nông nghiêp sach, công nghê tiên tiến va ap dụng
rông rãi công nghê sinh hoc; nganh công nghiêp phat triên nhanh trên cơ sơ đẩy
manh công nghiêp chế biến; nganh dich vụ phat triên vơi tỷ trong gia tri gia tăng
cao. Dự kiến trong thời gian tơi hương phat triên kinh tế của tinh Bắc Kan như
sau:
STT Nội dung Đơn vị
tính
Dự báo đến năm
2015 2020
Cơ cấu kinh tế
a Nông, lâm, thuỷ san % 35 29
b Công nghiêp - Xây dựng % 31 41
c Dich vụ, du lich % 34 30
15
3. Dự báo tăng trưởng kinh tế đến năm 2030:
Theo Quyết đinh sô 1890/QĐ-TTg ngay 14 thang 10 năm 2010 vê viêc
phê duyêt quy hoach tông thê phat triên kinh tế xã hôi tinh Bắc Kan thời kỳ đến
năm 2020 của Thủ tương Chinh phủ:
+ Quan điêm phat triên:
- Tao ra cac yếu tô bên trong vưng manh, đồng thời tranh thủ cac nguồn
lực tư bên ngoai; phat huy cao đô cac lơi thế, sử dụng co hiêu qua cac nguồn lực
đê đẩy nhanh tôc đô tăng trương kinh tế va tưng bươc nâng cao chât lương tăng
trương.
- Tập trung phat triên nhưng nganh, linh vực co thế manh va lơi thế của
tưng tiêu vùng, tưng linh vực. Ưu tiên khai thac cac nguồn tai nguyên thiên
nhiên, lơi thế của đia phương, trươc hết la cac san phẩm chủ lực, tao ra cac đôt
pha lam thay đôi căn ban cơ câu kinh tế theo hương công nghiêp hoa va tăng
nhanh tich luỹ.
- Đăt sự phat triên của tinh Bắc Kan trong Chiến lươc phat triên chung
của ca nươc va Vùng trung du va miên núi Bắc bô. Xây dựng Bắc Kan thanh
môt đia ban kinh tế mơ, thông thương vơi cac tinh. Mơ rông quan hê hơp tac vơi
bên ngoai trên cac linh vực kinh tế, văn hoa, giao dục, y tế…, đồng thời chủ
đông hôi nhập quôc tế, dựa vao hôi nhập đê phat triên.
- Tăng trương kinh tế đi đôi vơi phat triên văn hoa xã hôi; đam bao cho
moi người dân co cơ hôi tham gia vao công viêc chung va hương thụ cac thanh
qua của sự phat triên; giam khoang cach chênh lêch vê mưc sông giưa cac tầng
lơp dân cư va giưa cac vùng trong tinh. Ưu tiên tao viêc lam, đẩy manh công tac
xoa đoi giam nghèo, trong đo đăc biêt chú y đến cac vùng đăc biêt kho khăn,
vùng co nhiêu đôi tương chinh sach. Gắn phat triên kinh tế vơi phat triên văn
hoa va giư gìn ban sắc văn hoa dân tôc, phat huy cac gia tri văn hoa lich sử của
Tinh.
- Kết hơp giưa phat triên đô thi như môt trung tâm phat triên, gắn vơi
vanh đai nông thôn. Đẩy nhanh phat triên đô thi theo hương hiên đai; xây dựng
nông thôn mơi theo hương văn minh, bao tồn đươc cac gia tri văn hoa của cac
lang/ban, xã. Kết hơp công nghiêp hoa nông nghiêp - nông thôn vơi mơ rông,
xây dựng mơi cac khu đô thi va cac vùng kinh tế trong điêm.
- Phat huy tôi đa nhân tô con người, coi chât lương nguồn nhân lực la
nhân tô quan trong thúc đẩy phat triên kinh tế - xã hôi. Tập trung ưu tiên đao tao
phat triên nguồn nhân lực va co chinh sach phù hơp đê phat huy manh mẽ kha
năng sang tao của nguồn nhân lực va thu hút đươc nguồn nhân lực chât lương
cao tư bên ngoai đê đap ưng yêu cầu phat triên kinh tế - xã hôi của Tinh.
16
- Phat triên kinh tế - xã hôi gắn vơi bao vê môi trường tự nhiên, bao đam
phat triên bên vưng ca vê kinh tế, xã hôi va môi trường trên đia ban tinh. Khai
thac tai nguyên không lam tôn hai va suy thoai môi trường va canh quan thiên
nhiên, giư cân bằng sinh thai, bao đam phat triên bên vưng.
- Phat triên kinh tế - xã hôi gắn chăt chẽ vơi củng cô quôc phong, an ninh;
xây dựng hê thông chinh tri va nên hanh chinh vưng manh; tăng cường kha năng
phong, chông thiên tai, lũ lụt trên đia ban tinh.
+ Cac chi tiêu chủ yếu đến năm 2020(4):
- Tôc đô tăng trương tông san phẩm quôc nôi (GDP) bình quân hằng năm
giai đoan 2011 - 2015 đat trên 15%; giai đoan 2016 - 2020 đat trên 14%; GDP
theo gia thực tế năm 2015 gâp 2,9 lần so vơi năm 2010; năm 2020 gâp 2,6 lần so
vơi năm 2015. Bình quân GDP/người theo gia thực tế năm 2015 đat khoang 26,4
triêu đồng bằng khoang 59% mưc bình quân của ca nươc va năm 2020 đat
khoang 65 - 66 triêu đồng bằng khoang 75% mưc bình quân của ca nươc;
- Chuyên dich cơ câu kinh tế theo hương giam dần tỷ trong nông nghiêp,
tăng nhanh dần tỷ trong cac nganh: công nghiêp, dich vụ, đăc biêt la du lich va
thương mai. Tỷ trong nganh công nghiêp - xây dựng chiếm 31%, cac nganh dich
vụ chiếm 34%, nganh nông, lâm nghiêp chiếm 35% vao năm 2015 va tỷ trong
tương ưng đat 41% - 30% - 29% vao năm 2020;
- Gia tri kim ngach xuât khẩu của Tinh năm 2015 đat 10 triêu USD, năm
2020 đat trên 30 triêu USD;
- Tỷ lê huy đông GDP vao ngân sach khoang 11 - 12% vao năm 2015 va
12 - 12,5% vao năm 2020;
- Tông nhu cầu đầu tư xã hôi giai đoan 2011 - 2015 theo gia thực tế
khoang 22 nghìn tỷ đồng; giai đoan 2016 - 2020 khoang 50 nghìn tỷ đồng. Tôc
đô tăng vôn đầu tư bình quân hằng năm giai đoan 2011 - 2015 đat khoang 34%
va giai đoan 2016 - 2020 đat khoang 32%.
4 Quyết đinh sô 1890/QĐ-TTg của Thủ tương Chinh phủ Phê duyêt Quy hoach tông thê phat triên kinh tế - xã hôi tinh Bắc Kan thời kỳ đến
năm 2020
17
PHẦN III
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
I. Vai trò của nhà ở trong ngành xây dựng
Kê tư sau năm 1991 (sau khi Nha nươc ta ban hanh Phap lênh nha ơ năm
1991) va đăc biêt la kê tư sau khi Nha nươc ban hanh Hiến phap năm 1992 va co
Luật Đât đai năm 1993, vơi quy đinh coi đât đai la co gia, quyên sử dụng đât
đươc coi la hang hoa va đươc phep tham gia giao dich, trao đôi trên thi trường
thì thi trường nha ơ cũng bắt đầu đươc hình thanh va phat triên. Tiếp theo đo khi
Nha nươc ban hanh nhiêu chinh sach đê điêu chinh thi trường như Luật Nha ơ,
Luật Đầu tư năm 2005, Luật Kinh doanh bât đông san năm 2006 va môt sô Nghi
đinh của Chinh phủ, Thông tư của cac Bô liên quan hương dân thi hanh cac Luật
nêu trên, đã tao hanh lang phap ly cơ ban cho thi trường nay phat triên. Trai qua
môt sô chu kỳ phat triên, đến nay thi trường bât đông san nha ơ nươc ta đã co
nhưng bươc phat triên đang kê, dần khẳng đinh la đông lực, đầu keo gop phần
thúc đẩy cac thi trường khac phat triên nhanh như: thi trường lao đông, thi
trường vật liêu xây dựng, cac vật liêu điên, đồ gỗ, nôi thât...
Nha ơ la môt bô phận của nganh xây dựng tuy nhiên no co vi tri rât quan
trong trong viêc nâng cao chât lương cuôc sông cho moi người dân trong xã hôi,
thúc đẩy san xuât kinh doanh của cac nganh phụ trơ. Nhưng năm gần đây linh
vực nha ơ đã co nhưng chuyên biến kha rõ net, sô lương nha ơ, diên tich bình
quân đầu người đã đươc tăng lên nhiêu lần so vơi thời gian trươc đo, chât lương
nha ơ, điêu kiên va môi trường sông của người dân ngay cang đươc cai thiên,
mô hình cuôc sông văn minh hiên đai tai cac khu đô thi đã dần thay thế cho cac
khu nha nha ơ tam bơ, mât vê sinh, cac hô gia đình nghèo, cac đôi tương co kho
khăn vê nha ơ cũng tưng bươc đươc Nha nươc hỗ trơ, tao điêu kiên đê tao lập
chỗ ơ ôn đinh.
Hiên nay, nganh xây dựng la nganh kinh tế lơn của nên kinh tế quôc dân,
đong vai tro quan trong trong qua trình sang tao nên cơ sơ vât chât - kỹ thuật va
tai san cô đinh (xây dựng công trình va lắp đăt may moc thiết bi vao công trình)
cho moi lãnh vực của đât nươc va xã hôi, no con tao điêu kiên đê nâng cao chât
lương, hiêu qua của cac hoat đông xã hôi, dân sinh, quôc phong thông qua viêc
đầu tư xây dựng cac công trình xã hôi, dich vụ cơ sơ ha tầng ngay cang đat trình
đô cao.
Trong môt nghiên cưu mơi đây của Chương trình Đinh cư con người (UN
- HABITAT) thuôc Liên Hơp Quôc cho thây linh vực phat triên nha ơ luôn
chiếm vai tro trung tâm của nên kinh tế của cac quôc gia trên thế giơi, ca cac
nươc phat triên va đang phat triên. Hầu hết cac nươc mơi phat triên (NICs) đêu
18
ghi nhận linh vực nha ơ la nên tang cho tăng trương kinh tế, giai quyết công ăn
viêc lam, xây dựng xã hôi thinh vương va la công cụ hưu hiêu đê ôn đinh kinh tế
vi mô trong giai đoan suy thoai kinh tế. Nha ơ không chi la tai san lơn, co gia tri
của mỗi hô gia đình, ca nhân ma con la yếu tô quan trong thê hiên trình đô phat
triên kinh tế - xã hôi của mỗi quôc gia cũng như nên văn hoa, phong tục, tập
quán của mỗi dân tôc.
II. Dự báo tiến bộ khoa học công nghệ và phát triển nhà ở của khu
vực, của nhà nước tác động đến phát triển nhà ở của tỉnh:
Cùng vơi sự phat triên của tiến bô khoa hoc, công nghê trong cac linh vực
khac của nên kinh tế thì trong linh vực nha ơ cũng đã tưng bươc ap dụng nhưng
tiến bô khoa hoc trong viêc xây dựng nha ơ đê đẩy nhanh tiến đô cac dự an, bao
đam chât lương va an toan hơn đôi vơi nha ơ, sử dụng cac vật liêu công nghê
mơi, tiết kiêm cac nguyên vật liêu xây dựng, giúp giam chi phi đầu vao đê ha gia
thanh san phẩm.
Cac dự an nha ơ, cac khu đô thi mơi sẽ tac đông va it nhiêu anh hương
đến phong tục, tập quan xây dựng nha ơ của người dân. Chât lương nha ơ của
người dân ngay cang đươc nâng cao tư mưc co chỗ ơ an toan ôn đinh chuyên
sang giai đoan quan tâm tơi tiên nghi sử dụng. Qua trình nay sẽ gop phần lam
cho chât lương nha ơ, kiến trúc vê nha ơ của tinh ngay môt tôt hơn.
Hoat đông quan ly dự an sau đầu tư va thực hiên cac dich vụ liên quan đến
viêc sử dụng nha ơ cũng ngay môt đôi mơi, bao đam cuôc sông của cư dân tai
cac khu dân cư, khu đô thi mơi đươc xây dựng trong thời gian tơi, cac khu nha ơ
ngay cang đươc đap ưng tôi đa nhu cầu của mình. Vơi cac dich vụ đồng bô va
đầy đủ sẽ giúp cho cư dân an tâm hơn va đươc chăm soc tôt hơn, tao điêu kiên
nâng cao đời sông tinh thần va vật chât cho người dân.
III. Thực trạng phát triển đô thị
Mưc đô đô thi hoa thông qua chi tiêu tỷ trong dân sô đô thi trong tông dân
sô của tinh Bắc Kan kha thâp. Theo Niên giam thông kê tinh Bắc Kan năm
2012, tỷ lê dân cư đô thi của tinh đat 16,2%, đây la môt ti lê thâp so vơi mưc
bình quân của ca nươc.
Hiên nay, cac đô thi của Tinh đươc phân thanh 02 câp đô thi la: đô thi
trung tâm câp tinh va đô thi trung tâm câp huyên, trong đo:
- Đô thi trung tâm câp tinh: thi xã Bắc Kan
- Đô thi trung tâm câp huyên: thi trân Chơ Rã (huyên Ba Bê), thi trân Phủ
Thông (huyên Bach Thông), thi trân Bằng Lũng (huyên Chơ Đồn), thi trân Chơ
19
Mơi (huyên Chơ Mơi), thi trân Yến Lac (huyên Na Rì); thi trân Na Phăc, xã Vân
Tùng (huyên Ngân Sơn); riêng huyên Pac Năm co huyên lỵ la xã Bôc Bô.
Đơn vị hành chính
Mật độ
dân số
(người/
km2)
Tông sô
ngươi
Tỷ lệ dân số đô thị và nông thôn
Dân sô đô
thi
(ngươi)
Tỷ lê
Dân sô
nông thôn
(ngươi)
Tỷ lê
2 3 4 6 7 10 11
Toàn tỉnh 61,46 302.500 51.273 100% 251.227 100%
Thi xã Bắc Kan 277,7
38.480
24.966
64,9%
13.514
35,1%
Huyên Pac Năm 63,97
30.810
- 0%
30.810
100%
Huyên Ba Bê 69,07
47.860
4.469
9,34%
43.391
90,66%
Huyên Ngân Sơn 44,6
29.178
7.788
26,7%
21.390
73,3%
Huyên Bach Thông 55,95
30.963
1.725
5,6%
29.238
94,4%
Huyên Chơ Đồn 53,52
49.387
6.157
12,5%
43.230
87,5%
Huyên Chơ Mơi 61,31
37.668
2.707
7,2%
34.961
92,8%
Huyên Na Rì 44,16
38.154
3.462
9,1%
34.692
90,9%
IV. Thực trạng quỹ đất ở
Theo Niên giam thông kê của tinh Bắc Kan năm 2012 thì tông quỹ đât ơ
của tinh hiên có là 3.333 ha.
Tinh Bắc Kan hiên co 1 thi xã va 5 thi trân huyên lỵ, cac đô thi con lai (thi
trân) đêu la đô thi loai V, mang đăc điêm chung của đô thi miên núi, khu vực
trung tâm nhỏ, đât xây dựng đô thi không tập trung, thường phat triên theo ven
đường chinh, tư trung tâm lan rông dần ra xa ơ nhưng khu vực co đia thế thuận
20
lơi cho xây dựng vơi lôi kiến trúc kết hơp giưa truyên thông va hiên đai.
Ngoai ra, Bắc Kan la môt tinh miên núi vơi nhiêu dân tôc cùng chung
sông vơi cac phong tục, tập quan khac nhau vì vậy khu dân cư nông thôn co
nhiêu hình thai.
+ Khu vực núi cao la đia ban sinh sông chủ yếu của cac dân tôc Hmông,
Dao... Khu vực núi thâp la đia ban sinh sông chủ yếu của cac dân tôc như San
Dìu… vơi hình thai bô tri dân cư rai rac không tập trung. Trường hoc, tram y tế
đang tưng bươc đươc xây dựng kiên cô, hê thông giao thông đươc cai tao nâng
câp, bươc đầu hình thanh va phat triên cac trung tâm cụm xã nhằm thúc đẩy phat
triên cac tiêu vùng.
+ Khu vực trung du va đồng bằng: la nơi sinh sông chủ yếu của cac dân
tôc Kinh, Tay, Nùng vơi hình thưc bô tri tập trung thanh lang, ban.
Tư thực tế hiên trang sử dụng đât tinh Bắc Kan cho thây vân con nhưng
bât cập trong viêc sử dụng quỹ đât như: hiêu qua sử dụng đât chưa cao, viêc bô
tri cơ câu cây trồng môt sô nơi con chưa phù hơp đăc biêt trên diên tich đât dôc.
Diên tich đât phat triên ha tầng tuy chiếm tỷ lê nhỏ nhưng sử dụng vân chưa tiết
kiêm. Viêc bô tri sử dụng đât đô thi và nông thôn con chắp va chưa co quy
hoach chi tiết. Dự bao trong thời gian tơi vơi tôc đô phat triên kinh tế xã hôi diễn
ra kha nhanh của cac tinh doc theo tuyến Quôc lô 3 tư tinh Thai Nguyên tơi tinh
Cao Bằng, va tinh Bắc Kan nằm trong khu vực co tôc đô đô thi hoa nhanh của
vùng Đông Bắc, đăc biêt la khu vực doc theo Quôc lô 3 va thi xã Bắc Kan dân
đến tình trang quỹ đât danh cho phat triên nha ơ ngay cang bi thu hep.Do vậy,
viêc điêu chinh nhưng bât hơp ly trong sử dụng đât khi lập quy hoach, kế hoach
sử dụng đât hết sưc cần thiết nhằm nâng cao hiêu qua sử dụng đât đam bao sự
phat triên bên vưng cho cac đô thi noi riêng va toan tinh noi chung.
V. Thực trạng nhà ở khu vực đô thị, nông thôn tỉnh Bắc Kạn
1. Hiện trạng chung về nhà ở:
a) Vê diên tich nha ơ:
Theo tông hơp bao cao, đến cuôi năm 2012:
- Tông sô nha ơ toan tinh la 81.047 căn trong đo khu vực đô thi co 16.653
căn nha, chiếm ti lê 20,54% ; khu vực nông thôn co 64.394 căn nha, chiếm ti lê
79,46%.
- Tông diên tich nha ơ của ca tinh Bắc Kan la 6.479.548 m2; Diên tich nha
ơ trung bình theo nhân khẩu thì toan tinh đat 21,4 m2/người, diên tich nha ơ
bình quân theo hô gần 80 m2/hô.
21
25,5
18,1
21,5 21,422,7
21,721
19,2
0
5
10
15
20
25
30
Thị xã
Bắc Kạn
Huyện
Pắc Nặm
Huyện Ba
Bể
Huyện
Ngân
Sơn
Huyện
Bạch
Thông
Huyện
Chợ Đồn
Huyện
Chợ Mới
Huyện Na
Rì
Cac chi tiêu vê nha ơ noi trên thê hiên sự chênh lêch giưa khu vực nông
thôn và thành thi la không nhiêu, ơ thanh thi nha ơ bình quân hô đat 80,6m2
trong khi đo ơ khu vực nông thôn nha ơ bình quân hô đat 79,8m2 tuy nhiên diên
tich nha ơ bình quân theo nhân khẩu lai co sự chênh lêch giưa khu vực thanh thi
va nông thôn: khu vực đô thi bình quân đat 26,2m2/người, khu vực nông thôn
đat 20,5m2/người; điêu nay đã lam rõ thực trang môi quan hê giưa dân sô va nha
ơ của hai khu vực: Diên tich nha ơ khu vực nông thôn va đô thi it chênh lêch
nhau, nhưng do sô người trung bình ơ trong môt căn nha ơ khu vực nông thôn
lơn hơn đô thi, dân tơi diên tich bình quân trên môt nhân khẩu của khu vực đô
thi cao hơn khu vực nông thôn.
Biêu đồ diên tích nha ơ binh quân tai các đơn vi hanh chính
của tỉnh Bắc Kan 2012(m2/ngươi)
b) Vê chât lương nha ơ:
Tiêu chi phân loai chât lương nha ơ đươc phân loai theo kết câu vật liêu
chinh câu thanh nha ơ như côt ( trụ hoăc tường chiu lực), mai va tường/ bao che
(theo đô bên chắc của 3 thanh phần chinh của ngôi nha: vật liêu chinh lam mai
nha, vật liêu chinh lam tường , côt nha).
Trong đo:
- Nha kiên cô: la nha co ca 3 thanh phần trên đươc xây dựng bằng vật liêu
bên chắc.
22
24,83 25,1
33,25
43,4
24,2722,5
17,65
9
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
Kiên cố Bán kiên cố Thiếu kiên
cố
Đơn sơ
Năm 2009
Năm 2012
- Nha ban kiên cô: la nha co 2 trong 3 thanh phần trên đươc xây dựng
bằng vật liêu bên chắc.
- Nha thiếu kiên cô: la nha co 1 trong 3 thanh phần trên đươc xây dựng
bằng vật liêu bên chắc.
- Nha đơn sơ: la nha ma ca 3 thanh phần trên không đươc xây dựng bằng
vật liêu bên chắc.
Theo thông kê của đơt Tông điêu tra vê dân sô va nha ơ năm 2009 tai đia
ban tinh Bắc Kan ti lê nha kiên cô chiếm ti lê 24,83%, nha ơ ban kiên cô chiếm
ti lê 33,25%, nha ơ thiếu kiên cô chiếm ti lê 24,27% va nha ơ đơn sơ chiếm ti lê
17,65%(5).
Qua khao sat thực trang nha ơ trên đia ban tinh va tông hơp sô liêu bao
cao của cac xã, phường, thi trân trên đia ban tinh Bắc Kan, đến cuôi năm 2012 tỷ
lê nha kiên cô chiếm ti lê 25,1 %; nha ban kiên cô chiếm ti lê 43,4%; nha thiếu
kiên cô chiếm ti lê 22,5%; nha đơn sơ chiếm 9%(6).
Như vậy, so vơi năm 2009 ti lê nha bán kiên cô, nhà thiếu kiên cô và nhà
ơ đơn sơ cuôi năm 2012 của tinh Bắc Kan co sự thay đôi rõ rêt. Tỷ lê nha ơ đơn
sơ cũng giam manh tư 17,65% năm 2009 con 9% năm 2012 tuy nhiên tỷ lê nha
ơ kiên cô lai tăng không đang kê. Viêc ti lê nha ban kiên cô, nha thiếu kiên cô va
nha ơ đơn sơ co sự thay đôi tich cực la do trong thời gian vưa qua đời sông
người dân phần nao đươc nâng cao cùng vơi đo la cac chế đô, chinh sach của
Nha nươc hỗ trơ người dân vê nha va đât ơ nên phần nao ôn đinh đươc cuôc
sông của người dân.
Biêu đồ so sánh chất lương nha ơ tỉnh Bắc Kan năm 2009 va năm 2012
5 Kết quan Tông điêu tra dân sô va nha ơ năm 2009 6 Bao cao kết qua điêu tra, khao sat tai cac huyên, thi xã cuôi năm 2012
23
2. Thực trạng về kiến trúc, quy hoạch nhà ở đô thị và nông thôn
a) Khu vực đô thi:
- Vê kiến trúc nha ơ:
Hê thông đô thi trên đia ban tinh Bắc Kan hiên co 01 thi xã, 05 thi trân
huyên lỵ, 01 thi trân khu vực, xã Bôc Bô la trung tâm huyên lỵ của huyên Pac
Năm va xã Vân Tùng la trung tâm huyên lỵ của huyên Ngân Sơn. Quá trình hình
thanh va phat triên cac đô thi nhìn chung con mơi va chưa ôn đinh, đươc hình
thanh bơi yếu tô trung tâm hanh chinh, chinh tri la chinh con cac yếu tô dich vụ,
trao đôi vê hang hoa, kinh tế con chưa phat triên manh vì vậy nha ơ chủ yếu la
cai tao va sửa chưa tai chỗ, chât lương không cao. Phat triên nha ơ đô thi chủ yếu
giao đât cho dân lam nha chia lô, xây dựng tự phat khiến cho kiến trúc canh quan
đô thi lôn xôn.
Cùng vơi sự phat triên của kinh tế xã hôi, nha ơ đô thi dần dần đươc chinh
trang, cai tao va xây dựng mơi vơi quy mô va chât lương tôt hơn (nha bê tông
côt thep). Cho đến nay, nha ơ khu vực thi xã Bắc Kan đươc sửa chưa, nâng câp
và đầu tư xây dựng mơi khá tôt, tuân thủ theo chi giơi xây dựng tuy nhiên do
mục đich sử dụng va trình đô thẩm mỹ vê kiến trúc nha ơ của mỗi chủ sơ hưu
khac nhau nên không co sự đồng nhât vê hình thưc va quy cach. Tai cac đô thi
như thi trân Na Phăc, Chơ Rã, Phủ Thông, Chơ Mơi, Bằng Lũng, Yến Lac mang
đăc điêm chung của cac đô thi miên núi, khu vực trung tâm nhỏ, đât xây dựng
đô thi không tập trung, nha ơ thường phat triên theo ven cac trục đường chinh,
tư trung tâm lan rông dần ra xa ơ nhưng khu vực co đia thế thuận lơi cho xây
dựng vơi lôi kiến trúc kết hơp giưa truyên thông va hiên đai.
- Vê quy hoach xây dựng đô thi:
Hầu hết thi xã, cac thi trân huyên lỵ đêu mơi đươc phê duyêt quy hoach
chung tư năm 2000 trơ lai đây tuy nhiên cac bươc tiếp theo vê quy hoach chi
tiết, điêu chinh quy hoach chung chưa đầy đủ, kip thời dân đến kho khăn trong
viêc quan ly xây dựng va quan ly quy hoach. Đến nhưng năm gần đây, công tac
điêu chinh, quan ly quy hoach, kiến trúc tai cac đô thi va điêm dân cư đã đươc
tập trung va thực hiên phân câp manh, quyên tự chủ cơ sơ đươc nâng cao, chinh
quyên đia phương đã chủ đông trong viêc phê duyêt cac đồ an quy hoach phân
khu, quy hoach chi tiết va cac dự an đầu tư xây dựng nhằm phat triên kết câu ha
tầng.
Công tac quan ly chât lương đươc tinh tăng cường triên khai thực hiên.
Tinh đã kip thời ban hanh cac văn ban hương dân, chi đao cũng như xử ly cac
sai pham tai cac công trình trên đia ban. Linh vực nha ơ cũng đươc cac nganh
chưc năng chủ đông thực hiên.
24
Đến nay, tinh đã phê duyêt đươc 01 đồ an quy hoach vùng tinh va hê
thông đô thi; lập điêu chinh, mơ rông 09 đồ an quy hoach chung của 09 đô thi
thuôc tinh; lập, điêu chinh, phê duyêt đươc 41 đồ an quy hoach phân khu va quy
hoach chi tiết.
b) Khu vực nông thôn:
- Vê kiến trúc nha ơ:
Nha ơ khu vực nông thôn tinh Bắc Kan thường phân bô doc theo cac trục
đường liên xã va đường vao cac ban (dựa theo đia hình núi). Nha ơ đây chủ yếu
đươc xây dựng tư cac vật liêu: gỗ, tre, vầu, tâm lơp fibro.
La đia phương co nhiêu dân tôc cùng sinh sông, kiến trúc nha ơ của ho
vân giư đươc net văn hoa sơ khai tư xưa đến nay. Tai cac thôn, ban chủ yếu la
các nếp nha san truyên thông đươc lam tư cac nguyên vật liêu sẵn co của đia
phường. Hầu như moi hoat đông của người dân đêu diễn ra ơ đây: thờ cúng tô
tiên, tiếp khach, nâu nương, ăn uông va đồng thời cũng la nơi thêu thùa, dêt
vai,... Ngay ca sân phơi cũng đươc bô tri trên san, no la môt phần của ngôi nha
va ơ vi tri thâp hơn san nha chinh tư 1 đến 2 bậc lên xuông, nhằm cach biêt vơi
không gian chinh. Phia dươi nha san thường đê trông hoăc chi quây lai môt phần
nhỏ đê nhôt gia súc, gia cầm.
Trong nhưng năm gần đây, khi kinh tế phat triên, ơ nhưng thôn ban vùng
thâp người dân đã chuyên dần tư nha san sang nha xây, nhưng phần nhiêu vân la
nha ơ dang ban kiên cô, thiếu kiên cô vơi mái lơp la hoăc tâm lơp fibro ximang.
Nhìn chung kiến trúc nha ơ nông thôn Bắc Kan hầu như không đươc quan
tâm nhiêu, mô hình nha san truyên thông vân la chủ yếu, chât lương nha ơ tuy đã
đươc đầu tư nâng câp, sửa chưa nhiêu hơn nhưng còn rât nhiêu nha ơ chưa đam
bao cac điêu kiên vê an toan. Trong thời gian tơi, cần phai căn cư vao điêu kiên
khi hậu, đia hình, môi trường tự nhiên va phong tục tập quan của người dân đê
nghiên cưu, thiết kế kiến trúc nha ơ nông thôn cho phù hơp, vưa giư gìn đươc
ban sắc, han chế đươc tình trang du canh du cư.
- Vê quy hoach xây dựng nông thôn:
Đôi vơi khu vực nông thôn của tinh Bắc Kan, đây la nơi chiếm diên tich
lơn của tinh vơi dân cư nông thôn chiếm 80% tập trung sinh sông bam theo đia
hình đồi, núi. Thời gian đầu cac thôn, ban, lang xã hình thanh tư nhu cầu lập
nghiêp của người dân vơi tập quan du canh du cư, do đo hầu hết khu vực nông
thôn không co quy hoach xây dựng.
Thực tế hiên nay cho thây tai khu vực nông thôn vân chưa co quy hoach
chi tiết xây dựng điêm dân cư nông thôn lam cơ sơ cho công tac quan ly xây
25
dựng nha ơ tai khu vực nông thôn dân đến tình trang xây dựng nha môt cach tự
phat, không quan ly đươc.
Đanh gia sau hai năm triên xây dựng nông thôn mơi, đến nay 100% sô xã
trên đia ban tinh Bắc Kan đã lập xong Đê an quy hoach tông thê vê xây dựng
nông thôn mơi, trong đo đã co 28/112 xã đươc tinh phê duyêt Đê an. Tuy nhiên,
đến thời điêm nay, tinh vân chưa co xã nao đat đươc 10 tiêu chi, chi co 29 xã đat
5-8 tiêu chi của nông thôn mơi. Môt trong nhưng nguyên nhân của viêc thực
hiên chậm trễ la do Bắc Kan co xuât phat điêm thâp, tư cơ sơ ha tầng đến nhưng
công trình phúc lơi, dân sinh; muôn thực hiên đêu phai co hỗ trơ đầu tư tư nguồn
trung ương, vôn tư ngân sach đia phương rât it. Điêu kiên sông của công đồng
dân cư không tập trung, gần như xã nao cũng co nhưng thôn la người dân tôc
thiêu sô, sông trên núi cao.
Đưng trươc thực trang trên, đoi hỏi công tac quy hoach phai gâp rút hoan
thiên, kip thời sắp xếp, đinh hương loai hình nha ơ va cư trú phù hơp cho khu
vực nông thôn tinh Bắc Kan, sao cho đam bao hai hoa giưa lôi sông hiên đai vưa
giư đươc lôi cư trú truyên thông của cac đồng bao dân tôc.
3. Thực trạng nhà ở tại các đơn vị hành chính
Căn cư bao cao sô liêu điêu tra, khao sat, thu thập sô liêu vê thực trang
nha ơ của cac đơn vi hanh chinh của tinh Bắc Kan đê tiến hanh phân tich thực
trang nha ơ đô thi, nha ơ nông thôn tưng đơn vi theo đăc điêm, mưc đô phat triên
kinh tế – xã hôi của tưng đơn vi hanh chinh.
3.1 Thị xã Bắc Kạn
3.1.1. Sô liêu cơ ban
- Loai đô thi: Loai III
- Tông dân sô: 38.480 người, chiếm 12,7% dân sô toan tinh
- Bình quân nhân khẩu: 3,1 người/hô
- Diên tich nha ơ: 981.045 m2, diên tich bình quân: 25,5 m2 /người
Vê tinh chât đô thi: la trung tâm vê chinh tri, kinh tế, văn hoa, khoa hoc
kỹ thuật, dich vụ, tai chinh thương mai, đầu môi giao thương trong va ngoai
tinh.
3.1.2. Thực trang nha ơ khu vực đô thi va nông thôn thi xã Bắc Kan
Trong nhưng năm gần đây, vân đê nha ơ trên đia ban thi xã Bắc Kan đã
đươc cac câp, cac nganh cùng toan thê nhân dân quan tâm.
26
Tai khu vực đô thi nha ơ do dân tự xây trong thời gian vưa qua phat triên
kha nhanh. Nha ơ chủ yếu đươc xây dựng kiên cô phô biến tư 2-5 tầng vơi hình
thưc kiến trúc ngay cang đươc nâng cao.
Nha ơ chia lô, biêt thự xây dựng mơi, hiên đai va co tinh thẩm mỹ cao
chiếm ti lê đang kê trong tông quỹ nha ơ đô thi. Doc cac tuyến phô chinh nha ơ
đươc kết hơp kinh doanh đã gop phần tao nên sự sầm uât cũng như sự đa dang
cac loai hình nha ơ đô thi.
Chất lương nha ơ chia theo chia theo khu vưc đô thi va nông thôn
Khu vực Tổng số
căn
Phân theo loại nhà (căn)
Kiên cố Bán
kiên cố
Thiếu
kiên cố Đơn sơ
Khu vực đô thi 8.482 4.665 2.714 555 547
Khu vực nông thôn 3.936 1.378 1.771 526 262
Tông công 12.418 6.043 4.486 1.081 809
Theo sô liêu tông hơp tư bao cao của cac phường trên đia ban thi xã Bắc
Kan. Tinh đến ngay 31/12/2012, tông diên tich nha ơ của toan thi xã la
981.045m2 vơi diên tich nha ơ khu vực đô thi la 687.032m2, nha ơ khu vực nông
thôn là 294.012m2. Sô lương nha kiên cô chiếm ti lê 49% tương đương vơi 6.043
căn, sô nha ơ ban kiên cô chiếm ti lê 36% tương đương vơi 4.486 căn, sô nha ơ
thiếu kiên cô chiếm ti lê 8,7% tương đương vơi 1.081 căn va nha ơ đơn sơ chiếm
ti lê 6,5% tương đương vơi 809 căn.
Tai khu vực đô thi sô lương nha kiên cô la 4.665 căn , nha ban kiên cô
2.714 căn, thiếu kiên cô la 555 căn, va nha đơn sơ la 547 căn. Điêu nay phan anh
đúng thực trang nha ơ khu vực đô thi trên đia ban thi xã Bắc Kan, chât lương
nha ơ trong nhưng năm qua của thanh phô đã đươc cai thiên đang kê, sô lương
nha kiên cô, ban kiên cô tăng nhanh, tuy nhiên tỷ lê nha kiên cô chưa thật sự
cao, vân tồn tai sô lương lơn nha thiếu kiên cô va nha đơn sơ. Trong thời gian
tơi thi xã Bắc Kan cần tiếp tục nâng cao chât lương nha ơ (sửa chưa, cai tao va
xây mơi) nhằm xoa bỏ nha tam, nha đơn sơ, nâng cao ti lê nha kiên cô, va ban
kiên cô.
Khu vực nông thôn của thi xã Bắc Kan gồm co 4 xã la xã Huyên Tụng,
Dương Quang, Nông Thương, Xuât Hoa. Khu vực nay co hê thông cơ sơ ha
tầng, kỹ thuật, cũng như hoat đông thương mai, dich vụ thâp hơn so vơi măt
bằng chung. Kinh tế kem phat triên, đời sông người dân găp nhiêu kho khăn
hơn, anh hương đến chât lương cuôc sông của ho, trong đo bao gồm ca vân đê
vê chât lương nha ơ. Tai khu vực nông thôn của thi xã Bắc Kan sô lương nhà
kiên cô hiên nay là 1.378 căn, ban kiên cô là 1.771 căn, thiếu kiên cô 526 căn và
đơn sơ là 262 căn.
27
3.2 Huyện Pác Nặm
3.2.1. Sô liêu cơ ban
- Huyên lỵ: xã Bôc Bô
- Tông dân sô: 30.810 người, chiếm 10,2% dân sô toan tinh
- Bình quân nhân khẩu: 4,59 người/hô
- Diên tich nha ơ: 557.255 m2, diên tich bình quân: 18,1 m2 /người
3.2.2. Thực trang nha ơ
Pac Năm la huyên mơi đươc thanh lập của tinh Bắc Kan (tư năm 2003)
đồng thời la huyên co điêu kiên kinh tế kho khăn nhât của tinh. Hiên tai Huyên
chưa co thi trân nên huyên lỵ vân đăt tai xã Bôc Bô.
Do đăc điêm văn hoa, phân bô dân cư (trên đia ban huyên co nhiêu dân
tôc sinh sông, mỗi dân tôc cư trú tai cac khu vực khac nhau), điêu kiên đi lai
giưa cac khu vực dân cư sinh sông kho khăn cùng vơi đo la đời sông kinh tế của
người dân con rât nghèo nên viêc phat triên nha ơ tai đia phương rât han chế.
Chất lương nha ơ chia theo chia theo khu vưc
Khu vực Tổng số
căn
Phân theo loại nhà (căn)
Kiên cố Bán
kiên cố
Thiếu
kiên cố Đơn sơ
Huyên lỵ (xã Bôc Bô) 0 0 0 0 0
Khu vực nông thôn 6.714 2.050 2.178 1.485 1.001
Tông công 6.714 2.050 2.178 1.485 1.001
Tông hơp sô liêu bao cao vê nha ơ của cac xã trên đia ban huyên, tinh đến
thời điêm 31/12/2012 diên tich nha ơ toan huyên vao khoang 557.255m2. Sô
lương nha ơ kiên cô chiếm ti lê 30,5% tương đương vơi 2.050 căn, nha ơ ban
kiên cô chiếm ti lê 32,4% tương đương vơi 2.178 căn, nha ơ thiếu kiên cô chiếm
ti lê 22,1% tương đương vơi 1.485 căn va nha ơ đơn sơ chiếm ti lê 14,9% tương
đương vơi 1.001 căn.
Khao sat thực trang nha ơ tai đia phương cho thây chât lương nha ơ do
người dân tự xây dựng con rât thâp chủ yếu là nha ơ ban kiên cô, thiếu kiên cô,
đơn sơ va nha san vơi vật liêu xây dựng la gỗ ghép, van, mai la phat triên doc
theo cac trục đường xã, men theo đia hình núi thâp; chi môt sô lương nha ơ đươc
xây dựng kiên cô tập trung tai khu vực trung tâm xã Bôc Bô.
Đôi vơi nha ơ đươc xây dựng theo cac chương trình, chinh sach hỗ trơ
người dân vê nha ơ va đât ơ (Chương trình 134; Chương trình 135) theo thông
kê trên đia ban huyên la kha nhiêu. Tuy nhiên chât lương nha ơ hiên nay đã
xuông câp rõ rêt, gây anh hương không nhỏ đến đời sông của người dân.
28
3.3 Huyện Ba Bể
3.3.1. Sô liêu cơ ban
- Đô thi: thi trân Chơ Rã
- Tông dân sô: 47.860 người, chiếm 15,82% dân sô toan tinh
- Bình quân nhân khẩu: 4,05 người/hô
- Diên tich nha ơ: 1.022.629 m2, diên tich bình quân: 21,4 m2 /người
3.3.2. Thực trang nha ơ
Nhắc đến Ba Bê co lẽ không it người biết đến, bơi nơi đây sơ hưu môt di
san thiên nhiên vao bậc nhât nhì trên ca nươc - khu du lich Vườn quôc gia Ba
Bê. Cùng vơi đo la nguồn tai nguyên thiên nhiên phong phú, đa dang va nhưng
net văn hoa đăc trưng mang đậm ban sắc dân tôc. Vì vậy, tuy la môt huyên miên
núi nghèo nhưng du lich hồ Ba Bê không nhưng đươc xem la môt trong nhưng
thế manh đăc trưng trong sự nghiêp phat triên kinh tế xã hôi của huyên, ma con
đươc xac đinh rõ trong chiến lươc phat triên du lich Viêt Nam thời kỳ 2011 -
2020 va tầm nhìn đến 2030, trong quy hoach tông thê phat triên du lich Viêt
Nam thời kỳ đến năm 2020 va đinh hương đến năm 2030.
Chất lương nha ơ chia theo chia theo khu vưc đô thi va nông thôn
Khu vực Tổng số
căn
Phân theo loại nhà (căn)
Kiên cố Bán
kiên cố
Thiếu
kiên cố Đơn sơ
Khu vực đô thi 1.436 747 445 219 25
Khu vực nông thôn 10.356 2.175 2.589 3.274 2.318
Tông công 11.792 2.922 3.034 3.493 2.343
Tông hơp bao cao tư cac đơn vi hanh chinh của huyên tinh đến thời điêm
31/12/2012 tông diên tich nha ơ toan huyên là 1.022.629m2 tương đương vơi có
11.792 căn nha, trong đo nha ơ kiên cô chiếm ti lê 24,8% tương đương vơi 2.922
căn, nha ơ ban kiên cô chiếm ti lê 25,7% tương đương vơi 3.034 căn, nha ơ thiếu
kiên cô chiếm ti lê 29,6% tương đương vơi 3.493 căn va nha ơ đơn sơ chiếm ti
lê 19,9% tương đương vơi 2.343 căn.
Khao sat thực trang tai đia phương cho thây nha ơ trên đia ban huyên hầu
hết phat triên không theo quy hoach, chât lương nha ơ không đồng đêu, ti lê nha
ơ ban kiên cô, thiếu kiên cô, đơn sơ con cao.
La thi trân phô núi, nhưng vơi tuyến quôc lô 279 cùng hai tuyến tinh lô
258 và 258B chay qua thi trân Chơ Rã sầm uât không thua kem thi trân ơ cac
tinh miên xuôi, kinh tế thi trường đã vê tơi tưng thôn, ban. Tai khu vực trung
tâm thi trân, nha ơ của người dân phat triên doc theo tuyến đường tinh lô chay
29
qua vơi quy mô va chât lương nha ơ không đồng đêu. Xen giưa nhưng ngôi nha
mơi đươc xây dựng kiên cô, chiêu cao tư 2-3 tầng, kiến trúc hiên đai la nhưng
ngôi nha co thời gian sử dụng đã lâu đươc lam bằng gỗ ghep, mai lơp ngoi. Theo
tính toán ti lê nha ơ kiên cô, ban kiên cô, thiếu kiên cô, đơn sơ tai khu vực thi
trân chiếm ti lê lần lươt la: 52%;31%;15,2%;1,8%.
Khu vực nông thôn của huyên (gồm xã Khang Ninh, Chu Hương va cac
xã con lai) co ti lê nha ơ kiên cô chi vao khoang 21%, nha ơ ban kiên cô co ti lê
25%, nha ơ thiếu kiên cô chiếm ti lê 31,6% va nha ơ đơn sơ chiếm ti lê 22,4%.
Do điêu kiên kinh tế của người dân tai khu vực nông thôn con nhiêu kho khăn
nên nha ơ của người dân co chât lương không cao, đa phần la nha ơ thiếu kiên
cô va nha ơ đơn sơ đươc xây dựng tư nhưng vật liêu sẵn co của đia phương như
gỗ, tre, la ...
Hiên nay trên đia ban huyên tai môt sô khu vực co nguy cơ sat lơ cao măc
dù chinh quyên đia phương đã canh bao, tuyên truyên nhưng nhiêu hô dân vân
tự y xây dựng nha ơ vì vậy trong thời gian tơi Huyên cần xây dựng kế hoach di
chuyên người dân sinh sông tai cac khu vực co nguy cơ sat lơ cao đến các khu
vực khac (xây dựng nha ơ tai đinh cư) đê đam bao an toan cho người dân.
30
3.4 Huyện Na Rì
3.4.1. Sô liêu cơ ban
- Đô thi: thi trân Yến Lac
- Tông dân sô: 38.154 người, chiếm 12,6 % dân sô toan tinh
- Bình quân nhân khẩu: 3,78 người/hô
- Diên tich nha ơ: 732.607 m2, diên tich bình quân: 19,2 m2 /người
3.4.2 Thực trang nha ơ
Huyên Na Rì nằm ơ phia Đông Bắc tinh Bắc Kan, cach trung tâm tinh lỵ
hơn 72 km; tiếp giap vơi cac huyên Ngân Sơn, Bach Thông, Chơ Mơi va tinh
Lang Sơn ngoai ra vơi hê thông đường giao thông thuận lơi vơi đường trục 256
qua xã Hao Nghia sang huyên Chơ Mơi; Quôc lô 279 nôi 3 huyên Na Rì, Ngân
Sơn, Ba Bê vơi huyên Bình Gia - tinh Lang Sơn va huyên Na Hang tinh Tuyên
Quang; Quôc lô 3B thông thương trực tiếp đến cửa khẩu Po Mã - tinh Lang Sơn
đã va đang đươc cai tao nâng câp, đầu tư hoan thiên, tao điêu kiên thuận lơi cho
viêc vận chuyên, thông thương hang hoa gop phần không nhỏ trong viêc nâng
cao đời sông kinh tế của người dân.
Chất lương nha ơ chia theo chia theo khu vưc đô thi va nông thôn
Khu vực Tổng số
căn
Phân theo loại nhà (căn)
Kiên cố Bán
kiên cố
Thiếu
kiên cố Đơn sơ
Khu vực đô thi 1.123 370 665 75 13
Khu vực nông thôn 8.956 1.051 6.005 1.474 427
Tông công 10.079 1.421 6.670 1.549 439
Tông hơp kết qua bao cao tư thi trân va cac xã của huyên, đến thời điêm
31/12/2012 diên tich nha ơ toan huyên la 732.607m2 trong đo nha ơ kiên cô
chiếm ti lê 14,1% tương đương vơi 1.421 căn, nha ơ ban kiên cô chiếm ti lê 66%
tương đương vơi 6.670 căn, nha ơ thiếu kiên cô chiếm ti lê 15,3% tương đương
vơi 1.549 căn va nha ơ đơn sơ chiếm ti lê 4,3% tương đương vơi 439 căn.
Qua điêu tra khao sat thực trang nha ơ trên đia ban huyên cho thây tai khu
vực trung tâm thi trân Yến Lac nha ơ đươc xây dựng mơi doc theo cac trục
đường trung tâm kha nhiêu vơi chiêu cao tư 2-3 tầng, kiêu dang kha hiên đai;
ngoài ra tai thi trân Yến Lac con co môt khu phô cô đôc đao vơi hang trăm ngôi
nha lam bằng gỗ nghiến, mai lơp ngoi mang phong cach kiến trúc khac la tuy
nhiên do thời gian sử dụng đã lâu năm kha nhiêu ngôi nha đã xuông câp trầm
trong cần phai sửa chưa cai tao cùng vơi đo la do tiến trình đô thi hoa đang diễn
ra kha nhanh tai đia phương nên nhu cầu xây dựng mơi sẽ lam anh hương không
nhỏ đến kiến trúc của khu phô cô, vì vậy trong thời gian tơi viêc bao tồn, cai tao
31
khu phô cô la nhiêm vụ câp bach ma chinh quyên cac câp của đia phương cần
phai triên khai thực hiên.
32
3.5 Huyện Ngân Sơn
3.5.1. Sô liêu cơ ban
- Đô thi: thi trân Na Phăc
- Huyên lỵ: xã Vân Tùng
- Tông dân sô: 29.178 người, chiếm 9,65% dân sô toan tinh
- Bình quân nhân khẩu: 3,81 người/hô
- Diên tich nha ơ: 620.199 m2, diên tich bình quân: 21,3 m2 /người
3.5.2 Thực trang nha ơ
Huyên Ngân Sơn nằm ơ phia Đông Bắc tinh Bắc Kan, , nằm ơ trung
tâm dãy núi Ngân Sơn môt trong 4 dãy núi hình canh cung đăc trưng của đia
hình vùng Đông Bắc Viêt Nam, vơi cac ngon núi Khuôi Nhình (938 m), ngon
Ngân Sơn (1168 m). Ngân Sơn la đầu nguồn của ba con sông nhỏ chay theo ba
hương khac nhau. Huyên ly nằm trên đia phận xã Vân Tùng trên quôc lô 3,
cách thi xã Bắc Kan 60 km vê hương đông bắc. Huyên cũng la nơi co ca hai
đường quôc lô chay qua, đo la quôc lô 3 theo hương đông bắc đi Cao Bằng và
quôc lô 279 theo hương đông đi Lang Sơn va hương tây đi Tuyên Quang.
Trong qua trình đô thi của huyên Ngân Sơn, tông diên tich nha ơ trong
nhưng năm gần đây đã tăng lên kha nhiêu, chủ yếu tập trung tai khu vực xã Vân
Tùng va thi trân Na Phăc, xã Thuần Mang ca vê sô lương va chât lương nha ơ.
Chất lương nha ơ chia theo khu vưc đô thi va nông thôn
Khu vực Tổng số
căn
Phân theo loại nhà (căn)
Kiên cô Bán
kiên cô
Thiếu
kiên cô Đơn sơ
Khu vực đô thi 2.165 625 631 842 67
Khu vực nông thôn 5.489 376 2.759 1.981 373
Tông công 7.654 1.002 3.390 2.823 440
Theo sô liêu tông hơp tư bao cao của cac xã, thi trân trên đia ban huyên
Ngân Sơn. Tinh đến ngày 31/12/2012, tông diên tich nha toan huyên là
620.199m2 tương đương vơi 7.645 căn, bao gồm 2.165 căn khu vực đô thi (thi
trân Na Phăc) va 5.489 căn khu vực nông thôn.
Qua điêu tra khao sat thực trang nha ơ trên đia ban huyên cho thây phần
lơn nha ơ đươc xây dựng kiên cô, co quy mô tư 2-3 tầng thường tập trung xây
dựng doc theo cac tuyến đường chinh tai khu vực thi trân Na Phăc va xã Vân
Tùng. Hê thông ha tầng kỹ thuật (giao thông, điên chiếu sang ...)tai nhưng đia
điêm trên cũng đươc đầu tư tao nên hình anh môt đô thi miên núi kha phat triên.
Theo tính toán, so sanh vơi măt bằng chung vê nha ơ của tinh Bắc Kan hiên nay
33
tai khu vực đô thi sô lương nha ơ kiên cô tuy co tăng nhưng chưa nhiêu, chủ yếu
vân ơ nhom nha ơ ban kiên cô, thiếu kiên cô. Vì vậy, trong thời gian tơi huyên
cần đẩy manh hơn nưa công tac phat triên nha, nhằm tiếp tục nâng cao chât
lương nha ơ (sửa chưa, cai tao va xây mơi) đê giam nhanh ti lê nha đơn sơ, nâng
cao ti lê nha kiên cô, va ban kiên cô, tao điêu kiên tôt nhât vê chỗ ơ cho người
dân.
Khu vực nông thôn của huyên Ngân Sơn gồm co 10 xã tập trung hầu hết ơ
miên núi. Riêng xã Thuần Mang la đia phương co hoat đông khai thac khoang
san trên đia ban nên điêu kiên kinh tế của người dân kha tôt, kha năng tich lũy
tài chính dành cho xây dựng nha ơ cũng đươc chú trong nên nha ơ trên đia ban
xã Thuần Mang đươc xây dựng mơi, sửa chưa nâng câp ca vê chât lương nha va
sô lương nha ơ. Nha ơ đây đa phần đươc xây dựng tư 2-4 tầng doc theo tuyến
đường đi qua trung tâm của xã. Con lai tai khu vực cac xã con lai do hê thông
giao thông, cơ sơ ha tầng, kỹ thuật, cũng như hoat đông thương mai, dich vụ
thâp hơn so vơi măt bằng chung nên ti lê cac loai nha ơ co chât lương kem con
kha nhiêu, đa phần la nha ơ đơn sơ va nha ơ thiếu kiên cô.
34
3.6 Huyện Bạch Thông
3.6.1. Sô liêu cơ ban
- Đô thi: thi trân Phủ Thông
- Tông dân sô: 30.963 người, chiếm 10,24% dân sô toan tinh
- Bình quân nhân khẩu: 3,63 người/hô
- Diên tich nha ơ: 704.048 m2, diên tich bình quân: 22,7 m2 /người
3.6.2 Thực trang nha ơ
Huyên Bach Thông nằm ơ trung tâm tinh Bắc Kan, la môt huyên miên núi
vùng cao, huyên Bach Thông vơi chiêu dai hơn 30Km chay theo Quôc lô 3. Măc
dù vơi 90% diên tich la rưng núi, đia hình kha phưc tap nhưng do co quôc lô 3
chay qua nên tư Bach Thông co thê đi lai môt cach dễ dang vê phia Nam (xuông
thủ đô Ha Nôi), lên phia Bắc (Đến Cao Bằng). Ngoai ra, hê thông đường mon
của Bach Thông đã tao thanh môt mang lươi giao thông nôi vùng, phục vụ nhu
cầu đời sông kinh tế - văn hoa-xã hôi của nhân dân cac dân tôc trong huyên.
Chất lương nha ơ chia theo khu vưc đô thi va nông thôn
Khu vực Tông sô
căn
Phân theo loai nha (căn)
Kiên cô Bán
kiên cô
Thiếu
kiên cô Đơn sơ
Khu vực đô thi 551 207 238 82 25
Khu vực nông thôn 7.980 2.254 3.546 1.471 710
Tông công 8.531 2.461 3.784 1.552 734
Theo sô liêu tông hơp tư bao cao của cac xã, thi trân trên đia ban huyên
Bach Thông. Tinh đến ngay 31/12/2012, tông diên tich nha ơ toan huyên la
704.048m2 tương đương vơi 8.531 căn nha , sô căn nha kiên cô chiếm ti lê
28,8%, , bán kiên cô chiếm ti lê 44,3%, nha thiếu kiên cô chiếm ti lê 18,1% và
nha ơ đơn sơ chiếm ti lê 8,6%.
Khu vực đô thi của huyên Bach Thông (thi trân Phủ Thông) la trung tâm
buôn ban, trao đôi của huyên, vì vậy điêu kiên kinh tế va nha ơ co chât lương tôt
hơn so vơi khu vực nông thôn, chủ yếu la nha kiên cô va ban kiên cô doc theo
cac tuyến phô chinh, xây 2,3 tầng, kết hơp buôn ban. Tuy nhiên, quy mô đô thi
của huyên con nhỏ (554 căn), nên vân cần quan tâm đến chât lương nha trong
qua trình phat triên va mơ rông đô thi.
Khu vực nông thôn của huyên Bach Thông gồm co 16 xã, co tông công
8.023 căn nha. Tỷ lê nha kiên cô đat 28,2%, ban kiên cô đat 44,4%, thiếu kiên
cô 18,4% va đơn sơ chiếm 8,9%. Điêu nay cho thây nha ơ khu vực nông thôn
35
của huyên Bach Thông trong nhưng năm gần đây đã đươc cai thiên đang kê, tỷ
lê nha kiên cô va ban kiên cô tương đôi cao sao vơi cac huyên khac trong tinh.
36
3.7 Huyện Chợ Mới
3.7.1. Sô liêu cơ ban
- Đô thi: thi trân Chơ Mơi
- Tông dân sô: 37.668 người, chiếm 12,5% dân sô toan tinh
- Bình quân nhân khẩu: 3,67 người/hô
- Diên tich nha ơ: 788.873 m2, diên tich bình quân: 20,9 m2 /người
3.7.2. Thực trang nha ơ
Nằm ơ cửa ngõ phia nam của tinh Bắc Kan, huyên Chơ Mơi co vi tri đia
ly tương đôi thuận lơi cùng vơi đo la Quôc lô 3 - con đường giao thông huyết
mach chay doc theo chiêu dai của huyên, đi qua 7 xã, thi trân. Nhờ con đường
nay, tư Chơ Mơi co thê đi lai môt cach dễ dang vê phia Nam xuông thủ đô Ha
Nôi, lên phia Bắc đến tận Cao Bằng. Ngoai ra con hê thông đường liên xã tao
thành môt mang lươi giao thông phục vụ nhu cầu đời sông kinh tế, văn hoa, xã
hôi của nhân dân cac dân tôc trong vùng. Khac vơi nhiêu huyên trong tinh, hê
thông đường giao thông của Chơ Mơi luôn gắn chăt vơi trục đường bô quan
trong ơ Miên núi phia Bắc. Cac tuyến giao thông đôi nôi va đôi ngoai quan
trong của huyên cũng la nhưng trục giao thông chinh của Bắc Kan va của nhiêu
tinh ơ Trung Du, Miên núi phia Bắc. Đây la môt thuận lơi lơn, gop phần thúc
đẩy giao lưu va phat triên kinh tế, khai thac cac thế manh của huyên, đăc biêt la
nguồn lơi tư rưng va tai nguyên du lich.
Khu vực đô thi của huyên (thi trân Chơ Mơi) nha ơ do dân tự xây trong
thời gian vưa qua phat triên kha nhanh. Nha ơ chủ yếu đươc xây dựng mơi va
kiên cô, phô biến tư 2-4 tầng, doc cac khu phô mơi đươc kết hơp giưa mục đich
sinh hoat va kinh doanh tuy nhiên mật đô bô tri nha ơ con kha thưa thơt. Tai các
tuyến phô cũ, nha ơ của người dân phần lơn đêu đươc xây dựng tư cuôi nhưng
năm 90 nên la nha ơ thường đươc xây 1 tầng, sô it la nha ơ 2 tầng vơi kiêu dang
kiến trúc rât lôn xôn.
Chất lương nha ơ chia theo chia theo khu vưc đô thi va nông thôn
Khu vực Tông sô
căn
Phân theo loai nha (căn)
Kiên cô Bán
kiên cô
Thiếu
kiên cô Đơn sơ
Khu vực đô thi 928 254 534 123 17
Khu vực nông thôn 9.332 1.852 4.159 2.092 1.230
Tông công 10.260 2.105 4.693 2.215 1.247
Tông hơp sô liêu bao cao của đia phương, hiên nay tông diên tich nha ơ
toan huyên la 788.873m2 tương đương vơi 10.260 căn nha, trong đo nha ơ kiên
37
cô toan huyên chiếm ti lê 20,5%, nha ơ ban kiên cô chiếm ti lê 45,7%, nha ơ
thiếu kiên cô chiếm ti lê 21,5% va nha ơ đơn sơ chiếm ti lê 12,1%.
38
3.8 Huyện Chợ Đồn
3.8.1. Sô liêu cơ ban
- Đô thi: thi trân Bằng Lũng
- Tông dân sô: 49.387 người, chiếm 16,3% dân sô toan tinh
- Bình quân nhân khẩu: 3,63 người/hô
- Diên tich nha ơ: 1.072.892 m2, diên tich bình quân: 21,7 m2 /người
3.8.2. Thực trang nha ơ
Huyên Chơ Đồn vơi thi trân Bằng Lũng la trung tâm hanh chinh văn hoa
của huyên. Tinh tơi thời điêm khao sat, theo sô liêu bao cao tông diên tich nha ơ
khu vực đô thi của huyên la 157.161 m2 nha ơ trong đo tỷ lê nha ơ kiên cô
chiếm kha cao 55,2 % tương đương 1.086 căn nha, nha ban kiên cô la 656 căn
chiếm tỷ lê 33,4% ; nha ban kiên cô va nha ơ đơn sơ tai khu vực đô thi chiếm tỷ
lê kha thâp 11,4% (225 căn).
Khu vực nông thôn huyên Chơ Đồn bao gồm 21 xã. Vơi đăc điêm nha ơ
tương đồng vơi đăc điêm nha ơ của cac khu vực nông thôn miên núi phia bắc
khac, nha ơ khu vực nông thôn huyên Chơ Đồn chủ yếu la nha san, xây dựng
đơn lẻ vơi mật đô thưa bô tri rai rac trên cac triên núi vơi vật liêu xây dựng chủ
yếu la vật liêu đia phương như tre, gỗ ...
Chất lương nha ơ chia theo chia theo khu vưc đô thi va nông thôn
Khu vực Tông sô
căn
Phân theo loai nha (căn)
Kiên cô Bán
kiên cô
Thiếu
kiên cô Đơn sơ
Khu vực đô thi 1.967 1.086 656 197 28
Khu vực nông thôn 11.631 1.284 6.251 3.823 273
Tông công 13.598 2.369 6.907 4.021 301
Tông hơp bao cao tư cac đơn vi hanh chinh của huyên tinh đến thời điêm
31/12/2012 toan huyên co 13.598 căn nha, trong đo nha ơ khu vực đô thi vao
khoang 1.967 căn; khu vực nông thôn co khoang 11.631 căn. Sô lương nha ơ
kiên cô toan huyên la 2.369 căn; sô nha ơ ban kiên cô 6.907 căn; sô nha ơ thiếu
kiên cô la 4.021 căn; sô nha ơ đơn sơ la 301 căn.
39
VI. Thực trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội
+ Vê giao thông:
Trên đia ban tinh hiên nay co 3 tuyến Quôc lô đi qua la Quôc lô 3 dai
125km, đat câp IV miên núi; Quôc lô 3B dai 66,3km, đat câp VI miên núi; Quôc
lô 279 dai 98km, đat câp V miên núi tuy nhiên măt đường hep, chât lương
đường không cao, chưa đươc nâng câp thường xuyên nên giao thông vân con
nhiêu kho khăn.
Hê thông đường tinh gồm 7 tuyến vơi tông chiêu dai 256,2 km, hầu hết
cac tuyến đường tinh đêu đat câp VI miên núi tuy nhiên nhiêu đoan đường chât
lương không tôt, gây kho khăn cho phương tiên cơ giơi đi lai.
Hê thông đường huyên co tông chiêu dai 598,8 km, cac tuyến đường
huyên hầu hết đêu không đat câp hang kỹ thuật, măt đường chủ yếu la đường
câp phôi va đường đât.
Ngoai ra trên đia ban tinh con co 22km đường thủy, tuy nhiên do đăc
điêm của cac sông không lơn, lưu lương nươc it nên chi cho phep lưu thông cac
thuyên nhỏ, bè mang.
Nhìn chung hê thông giao thông của tinh kha đồng bô, đã gop phần thúc
đẩy qua trình phat triên kinh tế - xã hôi của tinh trong nhưng năm qua. Tuy
nhiên hê thông giao thông của tinh vân con nhiêu han chế do đia hình đồi núi
nhiêu, bi chia cắt, đô dôc doc theo cac tuyến đường thường lơn, vao mùa mưa
bão thường bi sat lơ, lún, kết câu măt đường dễ bi pha hủy. Dân cư phân tan nên
viêc huy đông xã hôi hoa lam đường giao thông nông thôn con găp nhiêu kho
khăn.Viêc bê tông, nhựa hoa cac tuyến đường chủ yếu đươc thực hiên ơ cac trục
đường chinh, đường liên xã, con đường vao tai cac thôn ban thực sự con rât
nhiêu kho khăn.
+ Hê thông điên:
Nguồn điên cung câp cho tinh chủ yếu lây tư lươi điên cao thế quôc qia
110KV, ngoai ra tinh hiên co môt sô tram thủy điên nhỏ co vai tro rât quan trong
trong hê thông lươi điên của tinh đôi vơi khu vực lươi điên quôc gia chưa keo
tơi.
Đến nay toan tinh co khoang 85% sô dân đươc sử dụng điên, sô hô con lai
chưa đươc sử dụng điên la do hê thông đường điên chưa tơi đươc cac khu vực
vùng sâu, vùng xa.
+ Hê thông thoat nươc va vê sinh môi trường:
Theo đanh gia chung, công tac vê sinh môi trường, thu gom rac thai trên
đia ban tinh chủ yếu đươc tập trung tai khu vực thi xã va trung tâm cac thi trân,
40
tuy nhiên rac thai ơ đây chủ yếu đươc thu gom mang đi chôn hoăc đôt nên tình
trang ô nhiễm tư cac bãi chưa rac hiên nay trên đia ban tinh đang ơ mưc bao
đông.
Tai khu vực dân cư nông thôn viêc xây dựng hê thông thoat nươc va vê
sinh môi trường măc dù đã đươc xây dựng theo cac chương trình mục tiêu của
đia phương tuy nhiên kết qua la rât han chế, môt phần la do nguồn vôn đầu tư
con han hep, điêu kiên đia hình phưc tap va lôi sông phong tục của người dân.
Trong thời gian tơi, theo Quy hoach hê thông thoat nươc va xử ly nươc
thai khu vực dân cư, khu công nghiêp thuôc lưu vực sông Cầu đến năm 2030 đã
đươc phê duyêt, tinh Bắc Kan sẽ ưu tiên xây dựng trong giai đoan 2013-2020:
Dự an cai tao va xây mơi hê thông thoat nươc măt thi xã Bắc Kan va cac thi trân
(loai V trơ lên).
+ Hê thông y tế
Hê thông y tế của tinh tưng bươc đươc cai thiên va nâng câp vê măt chât
lương. Đến đầu năm 2010, toan tinh co 133 cơ sơ y tế, trong đo co 01 bênh viên
đa khoa câp tinh, 8 bênh viên câp huyên, 02 phong kham khu vực va 122 tram y
tế vơi tông sô 790 giường bênh (bênh viên co 760 giường; phong kham khu vực
co 30 giường bênh) vơi 1.299 can bô nganh y, trong đo co 339 can bô đai hoc va
trên đai hoc; 350 y sỹ, kỹ thuật viên; 535 y ta va 75 can bô nganh dươc, trong đo
co 23 dươc sỹ cao câp, 47 dươc sỹ trung câp, 5 dươc ta. Công tac kham chưa
bênh va chăm soc sưc khỏe nhân dân tai cac cơ sơ y tế trên đia ban tiếp tục đươc
duy trì thường xuyên va kip thời, cơ ban đap ưng đươc nhu cầu kham chưa bênh
của nhân dân. Tuy nhiên bên canh nhưng kết qua đat đươc, linh vực y tế cũng
con nhưng han chế tồn tai như chât lương kham chưa bênh con han chế, hoat
đông y tế cơ sơ chưa đap ưng đươc yêu cầu trong giai đoan mơi.
+ Hê thông giao dục
Trong năm hoc 2010 - 2011, hê thông giao dục của tinh gồm co: bậc hoc
mầm non: co 1.036 lơp, thu hút 16.333 chau tơi lơp, sô giao viên co 1.229
người; bậc hoc phô thông: co 222 trường vơi 2.466 lơp hoc, thu hút 49,88 nghìn
hoc sinh, sô giao viên 4.149 người trong đo: hê tiêu hoc: co 110 trường vơi
1.514 lơp hoc, thu hút 22,97 nghìn hoc sinh, sô giao viên 2.094 người; hê trung
hoc cơ sơ: co 77 trường vơi 688 lơp hoc, thu hút 16,91 nghìn hoc sinh, sô giao
viên 1.461 người; hê trung hoc phô thông: co 35 trường va trường dân tôc nôi
trú vơi 264 lơp hoc, thu hút 9,99 nghìn hoc sinh, sô giao viên 594 người. Ngoai
ra trên đia ban tinh con co môt sô trường cao đẳng va trung hoc day nghê.
41
Đôi vơi giao dục, nhờ thực hiên tôt cac chương trình, dự an vê giao dục
nên cơ sơ vật chât của nganh giao dục tưng bươc đươc cai thiên, công tac xoa
mù, phô cập trung hoc cơ sơ đươc quan tâm va tich cực thực hiên, chât lương
giao dục ngay cang đươc nâng cao.
Vê cac hoat đông văn hoa, nghê thuật của tinh phat triên tôt ca vê quy mô,
nôi dung, hình thưc. Cac hoat đông văn hoa truyên thông của cac dân tôc vùng
cao đươc khôi phục, ban sắc văn hoa dân tôc đươc giư gìn. Công tac phat thanh,
truyên hình đươc củng cô va phat triên, cơ sơ vật chât đươc đầu tư đang kê.
Nhìn chung theo sô liêu bao cao thì hê thông ha tầng xã hôi tai cac điêm
dân cư đô thi của tinh Bắc Kan cơ ban đat yêu cầu tuy nhiên giưa cac đô thi con
co sự chênh lêch kha lơn; hê thông ha tầng kỹ thuật cũng chi đươc đầu tư tai khu
vực đô thi con khu vực nông thôn măc dù đươc quan tâm đầu tư của cac câp
chinh quyên cùng sự hỗ trơ của cac tô chưc nươc ngoai tuy nhiên mơi chi đap
ưng đươc phần nhỏ nhu cầu của người dân.
STT Đơn vị hành
chính
Mức độ hoàn thiện cơ sở hạ tầng
Câp
nươc
sach
Hê
thông
thoát
nươc
BT,
cưng
hóa,
GT
Câp
điên
Thu
gom
rác
thai
Y
tế
G/
dục
Văn
hóa
T/
mai
1 2 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Toan tỉnh 59,45% 59,26% 73,68% 80,21% 30,42% x x x x
1 Thi xã Bắc Kan 75% 80% 90% 91% 51% x x x x
2 Huyên Pac Năm 50% 55% 70% 67% 20% x x x x
3 Huyên Ba Bê 50% 52% 72% 74% 22% x x x x
4 Huyên Ngân Sơn 54% 53% 69% 80% 30% x x x x
5 H Bach Thông 68% 60% 79% 85% 35% x x x x
6 Huyên Chơ Đồn 60% 61% 66% 76% 28% x x x x
7 Huyên Chơ Mơi 65% 60% 80% 88% 36% x x x x
8 Huyên Na Rì 57% 58% 71% 82% 27% x x x x
42
VII. Thực trạng nhà ở của các nhóm đối tượng xã hội
Theo Quyết đinh sô 2127/QĐ-TTg của Thủ tương Chinh phủ vê viêc phê
duyêt chiến lươc nha ơ quôc gia đến năm 2020, tầm nhìn 2030 thì cac nhom đôi
tương xã hôi đươc hỗ trơ phat triên nha ơ bao gồm 8 nhom: người co công vơi
cach mang; hô nghèo khu vực nông thôn; người co thu nhập thâp khu vực đô thi;
Can bô, công chưc, viên chưc, nhân si, tri thưc, văn nghê si; Sỹ quan, quân nhân
chuyên nghiêp thuôc lực lương vũ trang nhân dân; Công nhân lao đông tai cac
khu công nghiêp, cụm công nghiêp va cac cơ sơ san xuât, dich vụ ngoai khu
công nghiêp; Sinh viên, hoc sinh cac trường đai hoc, cao đẳng, trung câp chuyên
nghiêp va day nghê; Cac đôi tương đăc biêt kho khăn (người tan tật, người gia
cô đơn, người nhiễm chât đôc da cam…).
a) Nhà ơ cho hô nghèo co kho khăn vê nhà ơ:
Qua khao sát thực trang cho thây các hô nghèo của tinh chủ yếu sông ơ các
vùng sâu, vùng xa, đăc biêt kho khăn trên đia bàn toàn tinh nên cơ ban vê ha
tầng kỹ thuật và ha tầng xã hôi còn rât thâp kem vì chưa đươc đầu tư, điêu kiên
đam bao vê sinh môi trường chưa đươc quan tâm đúng mưc, đăc biêt la đồng
bào nghèo dân tôc Mông sinh sông trên cac đinh núi cao, giao thông đi lai khó
khăn, phong tục tập quán còn lac hậu. Nhà ơ của cac đôi tương trên đêu là nhà
tam, dôt nat không đươc tinh đến tuôi tho công trình, co nguy cơ sập đô cao.
Tinh đến thời điêm 31/12/2012 trên đia bàn toàn tinh còn 14.488 hô nghèo theo
chuẩn nghèo 2011 - 2015.
Quyết đinh 134 của Thủ tương Chính phủ là môt chinh sach đúng đắn của
Đang và Nhà nươc, là giai pháp thiết thực giúp các hô nghèo dân tôc thiêu sô
đăc biêt kho khăn co nha ơ, đât san xuât nên đươc các câp ủy Đang, chính quyên
đia phương quan tâm chi đao, tô chưc triên khai thực hiên và có sự đồng tình
tham gia gia hương ưng của người dân. Qua quá trình triên khai thực hiên, toàn
tinh có trên 6.000 hô đồng bào dân tôc đươc hỗ trơ vê đât ơ, nhà ơ, đât san xuât,
nươc sinh hoat trong tông sô 20.000 hô. Cùng vơi đo, sau khi Quyết đinh 167/2008/QĐ-TTg của Chính phủ có hiêu
lực, tinh Bắc Kan đã chi đao các câp, cac nganh, đoan thê tăng cường công tác
tuyên truyên, tô chưc hương dân, đôn đôc cac đia phương ra soat, bình xet, lập
danh sách các hô nghèo đươc hỗ trơ theo đúng tiêu chi, mục tiêu của Chương
trình. Vận đông hô nghèo xóa nhà tam, nhà ơ dôt nat đê sửa chưa, xây dựng nhà
mơi vơi 3 tiêu chí: Nên cưng, khung cưng, mái cưng.
Qua điêu tra, tông sô hô đươc hỗ trơ la 2.629, trong đo hô dân tôc thiêu sô
là 2.447, hô đồng bào dân tôc Kinh là 182. Trong quá trình triên khai có 28 hô
không có nhu cầu lam nha vì ly do không co đât, không đủ kinh phi đê thực
hiên, chuyên nơi cư trú…
43
Theo bao cao, đến hết tháng 6/2011 tinh Bắc Kan đã hoan thanh viêc xóa
2.601 nhà tam, nhà ơ dôt nat cho người nghèo, vơi tông sô vôn lên tơi 66 tỷ
đồng. Kinh phi đươc thực hiên tư nguồn vôn ngân sach Trung ương 20,2 tỷ
đồng, Ngân hàng chính sách xã hôi cho vay 16,9 tỷ đồng, ngoài ra, các nguồn
vôn tư hỗ trơ trư Ngân hang Công thương, Chương trình 30a, vôn tư “Quỹ vì
người nghèo”… đươc huy đông cũng đat 17 tỷ đồng. Cùng vơi đo, cac hô nghèo
cũng đã nỗ lực phát huy nôi lực tư gia đình hoăc bằng cach vay mươn tư anh
em, ho hàng, sự đong gop công sưc của công đồng dân cư, tao nên nhưng căn
nhà vưng chãi, khang trang bao đam ôn đinh chỗ ơ.
b) Nhà ơ cho hoc sinh, sinh viên:
Theo sô liêu bao cao, hiên trên đia ban tinh Bắc Kan co khoang 2.796 hoc
sinh, sinh viên đang theo hoc tai 04 trường Cao đẳng, day nghê trên đia ban.
Hiên sô lương hoc sinh, sinh viên đươc ơ nôi trú trong cac khu ky túc xa nha
trường la 748 em. Măt khac, hầu hết cac khu ky túc xa hiên nay đêu đươc xây
dựng lâu năm, đến nay đã bi hư hỏng, xuông câp nghiêm trong cần phai xây
dựng mơi. Hầu hết hoc sinh sinh viên hiên đang theo hoc đang phai thuê nha ơ
tro đê đam bao sinh hoat va hoc tập.
Theo niên giám thông kê năm 2011 của tinh Bắc Kan, toàn tinh Bắc Kan có
48.464 hoc sinh theo hoc ơ các câp hoc bao gồm công lập và ngoài công lập, vơi
đăc thù là môt tinh miên núi có nhiêu đồng bào dân tôc sinh sông, điêu kiên đia
hình phưc tap, đường xa đi lai kho khăn, môt bô phận hoc sinh ơ miên núi đê
theo hoc các em phai ơ nôi trú tai cac trường trên đia bàn xã, cụm xã, tro trong
nhà dân, ơ nhiêu nơi cac phụ huynh đã cùng nhau dựng lêu, lán tam ơ gần
trường cho con em ơ đê theo hoc tuy nhiên chi là nhưng căn lan tam bơ, rách
nat, không điên, nươc sinh hoat phai đi xin, điêu kiên ăn ơ, hoc tập của các em
vô cùng kho khăn, an ninh trật tự không bao đam. Do đo mô hình nha ơ bán trú
dân nuôi trên đia bàn tinh Bắc Kan đã phat huy hiêu qua khá tích cực, hoc sinh
không bỏ hoc, kết qua giáo dục cũng đươc nâng lên.
Thực tế cho thây nhu cầu nha ban trú dân nuôi trên đia bàn tinh còn nhiêu,
sô hoc sinh đươc ơ trong nhưng ngôi nha ban trú đươc xây dựng kiên cô còn
chiếm tỷ lê thâp. Trong thời gian vưa qua, tinh Bắc Kan đã co rât nhiêu cô gắng
trong viêc giai quyết nhu cầu vê chỗ ơ cho nhom đôi tương hoc sinh trên cụ thê
là viêc ban hành Nghi quyết sô 13/2012/NQ-HĐND phê duyêt đê án xây dựng
nhà ơ nôi trú dân nuôi và các công trình thiết yếu cho hoc sinh trung hoc cơ sơ
trên đia bàn tinh Bắc Kan giai đoan 2012-2015.
c) Nha ơ cho can bô công chưc, viên chưc, lực lương vũ trang.
44
Trong thời gian vưa qua, đê đam bao nhu cầu vê chỗ ơ cho nhom đôi
tương là cán bô, công chưc làm viêc trên đia tinh, tinh Bắc Kan cũng đã bươc
đầu triên khai thực hiên xây dựng nhà ơ công vụ trên đia bàn môt sô đia phương.
Tuy sô lương nhà ơ này chưa nhiêu, chưa đap ưng đươc nhu cầu vê chỗ ơ nhưng
cũng góp phần tao điêu kiên đê cán bô, công chưc, viên chưc, yên tâm công tác.
Theo sô liêu tông hơp tư báo cáo của Sơ Nôi vụ, UBND các huyên, Thi xã
va cac cơ quan, đơn vi đong trên đia bàn tinh. Tinh đến thời điêm 31/12/2012
trên đia bàn tinh có 26.015 cán bô, công chưc, viên chưc trong đo sô cán bô có
nhu cầu vê nhà ơ vào khoang hơn 3.000 người. Trong giai đoan tư nay cho đến
năm 2015, môt bô phận không nhỏ cán bô, công chưc, viên chưc trẻ đang công
tác hiên nay sẽ la đôi tương có nhu cầu rât lơn vê chỗ ơ. Như vậy, đê đam bao
cho lực lương cán bô công chưc, viên chưc an tâm công tác, thời gian tơi tinh
cần quan tâm đầu tư hơn nưa nhằm giai quyết chỗ ơ cho cac đôi tương này.
d) Nhà ơ cho đôi tương chinh sach, người có công vơi Cách Mang:
Trong thời gian qua viêc chăm lo nâng cao đời sông, điêu kiên vê chỗ ơ
cho người có công vơi cách mang trên đia bàn tinh đươc xac đinh là môt công
tác quan trong góp phần đam bao an sinh xã hôi.
Căn cư vào các quy đinh, chính sách hỗ trơ của Nha nươc dành cho các
đôi tương chính sách, người có công vơi cách mang, công tác chi đao thực hiên
luôn đươc UBND tinh cùng các câp, các ngành ơ Bắc Kan thực hiên nhanh
chóng, triêt đê.
Cùng vơi đo la công tac tuyên truyên, vận đông nhân dân, các tô chưc
kinh tế - xã hôi trong và ngoài tinh tích cực tham gia phong trao “Đên ơn đap
nghia”, Quỹ hỗ trơ xây dựng nha Đai đoan kết. Do đo, ngoai trơ câp ưu đãi của
Nha nươc, tai đia phương, đôi tương chính sách và người co công con đươc sự
ủng hô, giúp đỡ của nhân dân thông qua cac chương trình tình nghia vơi sô tiên
hang trăm triêu đồng. Nhờ đo, tinh đã triên khai và thực hiên tôt viêc trơ giúp,
hỗ trơ sửa chưa nhà ơ cho cac gia đình chinh sach, Người co công va đôi tương
găp kho khăn trong đia bàn tinh.
Theo báo cáo của Sơ Lao đông - Thương binh va xã hôi tinh Bắc Kan,
tinh đến thời điêm cuôi năm 2012 tông sô người co công trên đia bàn tinh là
24.195 người, trong đo sô hô có nhu cầu hỗ trơ vê nhà ơ là 1.073 người vì vậy
trong thời gian tơi tinh Bắc Kan cần rà soát, triên khai công tác hỗ trơ đôi vơi
các hô chính sách, có công theo quyết đinh sô 22/2013/QĐ-TTg hỗ trơ người có
công vơi cách mang vê nhà ơ theo phương châm Nha nươc hỗ trơ va khuyến
khich công đồng giúp đỡ, hô gia đình tham gia đong gop đê xây dựng nha ơ bao
đam tiêu chuẩn, chât lương va phù hơp vơi điêu kiên cụ thê của tưng hô gia
đình; kết hơp, lồng ghep vơi cac chương trình đầu tư, hỗ trơ khac của Trung
45
ương va đia phương đê phat huy hiêu qua chinh sach đồng thời Nha nươc hỗ trơ
trực tiếp cho hô gia đình co môt hoăc nhiêu người co công vơi cach mang co nha
ơ bi hư hỏng, dôt nat (kê ca cac hô đã đươc hỗ trơ theo cac chinh sach khac
trươc đây ma nay nha ơ đã bi hư hỏng, dôt nat) đê cac hô gia đình nay xây dựng
nha ơ mơi hoăc sửa chưa nha ơ hiên co, bao đam nâng cao điêu kiên nha ơ của
người co công vơi cach mang.
46
VIII. Những thuận lợi và khó khăn trong công tác quản lý và phát triển nhà
ở
1. Những thuận lợi
+ Vê công tac quy hoach:
Trong nhưng năm gần đây công tac quan ly quy hoach, kiến trúc tai cac
đô thi va điêm dân cư trên đia ban đã đươc phân câp manh, quyên tự chủ cơ sơ
đươc nâng cao, chinh quyên đia phương đã chủ đông trong viêc phê duyêt cac
đồ an quy hoach phân khu, quy hoach chi tiết va cac dự an đầu tư xây dựng
nhằm phat triên kết câu ha tầng.
Đến nay, tinh đã phê duyêt đươc 01 đồ an quy hoach vùng tinh va hê
thông đô thi; lập điêu chinh, mơ rông 09 đồ an quy hoach chung của 09 đô thi
thuôc tinh (Đồ an điêu chinh mơ rông quy hoach chung xây dựng thi xã Bắc
Kan, tinh Bắc Kan giai đoan 2010 -2020, đinh hương đến năm 2030; Điêu chinh
quy hoach chung xây dựng thi trân Chơ Mơi, điêu chinh mơ rông quy hoach
chung xây dựng thi trân Phủ Thông, Quy hoach chung xây dựng thi trân Na
Phăc, Điêu chinh mơ rông quy hoach chung xây dựng trung tâm xã Bôc Bô, Quy
hoach chung xây dựng thi trân Chơ Rã, Điêu chinh quy hoach chung xây dựng
thi trân Bằng Lũng); lập, điêu chinh, phê duyêt đươc 41 đồ an quy hoach phân
khu va quy hoach chi tiết. Đăc biêt, Sơ Xây dựng tinh Bắc Kan đã phôi hơp vơi
UBND thi xã Bắc Kan lập đê an đê nghi công nhận thi xã la đô thi loai III trực
thuôc tinh va đã đươc Bô Xây dựng quyết đinh công nhận ngay 02/8/2012.
Ngoai ra, sau hai năm triên khai xây dựng nông thôn mơi, đến nay 100%
sô xã trên đia ban tinh Bắc Kan đã lập xong Đê an quy hoach tông thê vê xây
dựng nông thôn mơi, trong đo đã co 28/112 xã đươc tinh phê duyêt Đê an. Tuy
nhiên, đến thời điêm nay, tinh vân chưa co xã nao đat đươc 10 tiêu chi, chi co 29
xã đat 5-8 tiêu chi của nông thôn mơi.
+ Linh vực phat triên nha ơ đã co nhưng đong gop quan trong trong viêc
đam bao an sinh xã hôi
Công tac phat triên nha ơ co liên quan đến rât nhiêu nganh kinh tế, tao
viêc lam va thu nhập ôn đinh cho hang trăm nghìn người lao đông, đong gop rât
lơn vao qua trình phat triên kinh tế - xã hôi của tinh. Ngoai ra, trong thời gian
vưa qua, nhiêu hô gia đình, ca nhân đã đươc nhận sự hỗ trơ của Nha nươc đê cai
thiên nha ơ dươi nhiêu hình thưc khac nhau. Người co công vơi cach mang đươc
hỗ trơ khi mua nha ơ thuôc sơ hưu nha nươc hoăc đươc giao đât lam nha ơ; cac
hô nghèo tai khu vực nông thôn đươc cai thiên nha ơ theo Chương trình 134;
Chương trình 167; Chương trình 167 giai đoan 2 tiếp tục triên khai thực hiên
trên đia ban tinh theo quy đinh của Chinh phủ.
47
Hiên nay, cac câp chinh quyên va cac tô chưc, ca nhân co liên quan đang
tich cực triên khai thực hiên chương trình xây dựng trường dân tôc nôi trú tao
điêu kiên vê chỗ ơ, điêu kiên sinh hoat cho hoc sinh va bươc đầu đã đat đươc
nhưng kết qua nhât đinh.
+ Công tac chi đao, điêu hanh phat triên nha ơ
Co thê noi rằng, căn cư vao cac chinh sach, quy đinh của phap luật vê
nha ơ ... của Nha nươc, viêc triên khai thực hiên cac chương trình dự an thiết
thực như chương trình 134, 135, 30A, dự an đinh canh đinh cư, dự an xây dựng
cac trung tâm cụm xã, phat triên nha ơ cho người nghèo, người co thu nhập thâp,
hoc sinh cac trường dân tôc nôi trú đã đươc UBND tinh cùng cac câp chính
quyên hết sưc quan tâm, tao điêu kiên bô tri kinh phí, quỹ đât phat triên nha góp
phần không nhỏ trong viêc ôn đinh dân cư, han chế tình trang du canh du cư ,
nâng cao điêu kiên sông cho người dân trên đia ban Tinh .
+ Tai chinh đê phat triên nha ơ
Trong nhưng năm qua do anh hương của suy thoai kinh tế toan cầu, các
chi tiêu vê kinh tế của tinh Bắc Kan chưa đat so vơi yêu cầu đăt ra tuy nhiên
dươi sự quan tâm chi đao, điêu hanh sat sao của Lãnh đao Tinh cùng vơi sự hỗ
trơ tư các ban, ngành, đoan thê, tô chưc đã tao điêu kiên cho người dân ôn đinh
cuôc sông, nâng cao thu nhập tư đo viêc đầu tư vao sửa chưa, nâng câp, xây
dựng mơi nha ơ cũng dần đươc chú trong. Cùng vơi đo la hê thông tai chinh nha
ơ cũng tưng bươc đươc hình thanh, cac chương trình cho vay xây dựng nha ơ
của cac ngân hang thương mai; cac chương trình tin dụng ưu đãi của Ngân hang
Chinh sach xã hôi, Ngân hang Phat triên Viêt nam cho cac đôi tương hô nghèo
vay cai thiên nha ơ theo cac chương trình mục tiêu bươc đầu cũng đã đat đươc
nhưng kết qua nhât đinh.
2. Những khó khăn
+ Lôi sông, phong tục tập quan của người dân
Do đăc điêm của tinh Bắc Kan co cac vùng đia hình khac nhau va co
nhiêu dân tôc cùng sinh sông vơi cac tập quan, phong tục riêng biêt, điêu kiên
đường xa, giao thông không thuận lơi nên viêc quan ly, phat triên nha ơ găp rât
nhiêu kho khăn: cac ban lang của người Dao, H'mông cư trú tai cac xã vùng cao
của huyên Ba Bê, Pac Năm, Ngân Sơn,… thường ơ sườn đồi nơi gần nguồn
nươc đê lam ruông; cac khu dân cư ơ vùng đồi go vơi cac dân tôc Kinh, Tay,
Nùng, … thường tập trung va đươc xây dựng ơ cac sườn đồi thâp; con tai khu
vực đồng bằng chủ yếu la người Kinh sinh sông; cùng vơi đo la mưc thu nhập
của người dân thâp, thu nhập lam ra của đa sô dân cư chi danh cho ăn uông, sinh
48
hoat hang ngay con nha ơ ho chi đầu tư đơn sơ, chưa chú trong va y thưc tiết
kiêm cho viêc đầu tư môt căn nha hoan chinh.
+ Cơ chế, chinh sach phat triên nha ơ
Trong nhưng năm gần đây măc dù Chinh phủ va UBND tinh Bắc Kan đã
ban hanh môt sô cơ chế chinh sach thực hiên đê khuyến khich đầu tư xây dựng
nha ơ gia rẻ cho người co thu nhập thâp tai đô thi, hỗ trơ, cai thiên nha ơ cho cac
hô gia đình nghèo, hô đồng bao dân tôc thiêu sô cụ thê Thủ tương Chinh phủ
ban hanh quyết đinh sô 167/2008/QĐ-TTg ngày 12/12/2008 vê chinh sach hỗ
trơ hô nghèo vê nha ơ va UBND tinh Bắc Kan ban hanh Quyết đinh sô 862/QĐ-
UBND ngay 27/4/2009 vê viêc phê duyêt Đê an hỗ trơ hô nghèo vê nha ơ theo
Quyết đinh sô 167/2008/QĐ-TTg của Thủ tương Chinh phủ trên đia ban tinh
Bắc Kan; Quyết đinh sô 1852/2011/QĐ-UBND ngày 07/10/2011 ban hành quy
đinh vê cơ chế, chính sách nhà ơ cho người có thu nhập thâp tai khu vực đô thi
tinh Bắc Kan… Nhưng trên thực tế viêc triên khai thực hiên vân con găp nhiêu
kho khăn, do mô hình nha ơ chưa phù hơp vơi tình hình thực tế của đia phương,
chưa tao ra đươc cac ưu đãi cụ thê đê khuyến khich cac doanh nghiêp, cac ca
nhân tham gia đầu tư xây dựng loai nha ơ nay, như cac cơ chế ưu đãi vê thuế, vê
đât đai, thủ tục đầu tư cùng vơi đo la y thưc của người dân chưa cao, vân con
môt bô phận người dân co tư tương trông chờ ỷ lai vao sự trơ giúp của Nha nươc
và các chính sách.
+ Nguồn vôn đê phat triên nha ơ
Đôi vơi nha ơ dự an va nha ơ do dân tự xây dựng: vơi xuât phat điêm của
nên kinh tế thâp, kha năng tich lũy tai chinh đê đầu tư vao sửa chưa, xây dựng
mơi nha ơ của người dân chưa cao, cùng vơi đo la kha năng thu hút cac nguồn
tai chinh đê phat triên nha ơ thương mai trên đia ban tinh con han chế do đo
trong thời gian tơi Tinh cần co cac cơ chế, chinh sach phù hơp đê kêu goi cac
thanh phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng, phat triên nha ơ trên đia ban tinh.
Đôi vơi nha ơ, đât ơ cho hô nghèo, đồng bao dân tôc: theo quy đinh của
cac chinh sach hỗ trơ thì nguồn vôn đê phat triên nha ơ dựa trên nguồn vôn tư
trung ương, môt phần ngân sach của đia phương va huy đông tư công đồng tuy
nhiên thực tế cho thây mưc hỗ trơ theo quy đinh của trung ương con thâp, công
tac giai ngân tai môt sô đia phương con chậm .
+ Khoang cach vê điêu kiên ơ co sự chênh lêch cao giưa cac khu vực
Tôc đô đô thi hoa nhanh công vơi tình hình gia tăng dân sô cơ hoc lam
cho vân đê nha ơ đô thi ngay cang trơ nên bưc xúc, gia nha đât đô thi thường
xuyên co nhưng biến đông không phù hơp vơi thực trang của nên kinh tế va thu
nhập của người lao đông, gây tac đông trực tiếp đến đời sông của đai đa sô cac
49
tầng lơp dân cư. Tình trang nhiêu hô gia đình tai khu vực đô thi không đủ kha
năng tự tao lập nha ơ đã dân tơi cac hiên tương vi pham phap luật như lân chiếm
đât công; cơi nơi, xây dựng nha ơ trai phep...
+ Cơ câu, bô may tô chưc quan ly nha nươc vê nha ơ con nhiêu han chế
Hiên nay, bô may va cơ câu tô chưc quan ly nha nươc vê nha ơ tinh hiên
vân con mỏng vê sô lương. Đầu môi quan ly nha nươc vê linh vực nha ơ la Sơ
Xây dựng, măc dù chưc năng quan ly nha ơ va thi trường bât đông san la nhưng
chưc năng quan trong nhưng sô lương can bô phụ trach cũng chi tư 5 - 6 người.
Tai câp huyên, phong công thương đam nhiêm nhiêu chưc năng bao gồm
quan ly nha ơ, chưc năng quan ly giao thông, công thương, xây dựng vơi sô
lương can bô chuyên trach vê nha ơ va xây dựng chi tư 1 đến 3 người. Con tai
câp xã thì không co can bô chuyên trach riêng vê nha ơ ma do can bô đia chinh
câp xã đam nhận.
Viêc bồi dưỡng trình đô chuyên môn nghiêp vụ của nhưng người lam
trong linh vực nha ơ chủ yếu chi thực hiên bồi dưỡng vê kiến thưc phap luật khi
co văn ban mơi đươc ban hanh. Công tac đao tao, bồi dưỡng can bô trong linh
vực nha ơ măc dù đã tưng bươc quan tâm nhưng nhìn chung vân chưa đap ưng
đươc yêu cầu va điêu kiên thực tế của đia phương.
Viêc kiêm tra, thanh tra va xử ly cac hanh vi vi pham phap luật vê nha ơ
chưa đươc thực hiên thường xuyên va triêt đê
Hiên nay, Nha nươc đã ban hanh gần như đầy đủ cac quy đinh vê xử ly
cac hanh vi pham, nhưng trên thực tế viêc thực hiên cac quy đinh nay vân con
chưa nghiêm, chưa kip thời nên tinh răn đe chưa cao. Tai môt sô đia phương con
bi buông lỏng, cac hiên tương vi pham phap luật như lân chiếm đât công, cơi
nơi, xây dựng nha ơ, không phep, trai phep con xay ra tương đôi phô biến đăc
biêt la tai khu vực nông thôn.
Công tac kiêm tra, thanh tra đê phat hiên cac hanh vi vi pham chưa đươc
thực hiên thường xuyên, liên tục, nhiêu trường hơp kiêm tra con mang tinh hình
thưc va do nhiêu nguyên nhân khac nhau, như trình đô can bô thanh tra, kiêm tra
con yếu, chưa đap ưng đươc yêu cầu đê ra, vân đê nê nang, tình cam…, nên dù
co phat hiên hanh vi vi pham nhưng cũng không đươc xử ly kip thời va nghiêm
túc hoăc chậm đươc xử ly.
Viêc kiêm tra, ra soat tiến đô thực hiên của cac dự an đã đươc phê duyêt
không đươc chú trong nên dân đến tình trang nhiêu dự an măc dù đã đươc phê
duyêt nhưng vân chậm trễ trong viêc triên khai lam giam hiêu qua đầu tư va lãng
phi vê quỹ đât.
50
IX. Nguyên nhân của các tồn tại, khó khăn
- Nhận thưc vê vân đê nha ơ con chưa cao: Nha ơ la môt trong nhưng yêu
cầu tôi thiêu va rât quan trong của mỗi người dân, đap ưng nhu cầu vê nha ơ của
moi tầng lơp dân cư trong xã hôi la trach nhiêm của ca hê thông chinh tri va của
mỗi người dân. Tuy nhiên, nhận thưc vê viêc coi nha ơ la yêu cầu thiết yếu, la
môt trong nhưng vân đê quan trong của chinh sach an sinh xã hôi, đăc biêt la
viêc quan tâm đầu tư xây dựng nha ơ cho đồng bao dân tôc, người nghèo va cac
đôi tương xã hôi con chưa cao. Viêc phat triên nha ơ cho cac đôi tương xã hôi
chưa thu hút đươc doanh nghiêp do viêc ap dụng cac cơ chế, chinh sach vê nha ơ
vân con chưa đồng bô. Công tac nghiên cưu, dự bao nhu cầu nha ơ chưa đươc
coi trong.
- Tinh chưa co chinh sach đinh hương vê phat triên nha ơ nhằm chi đao
xuyên suôt va lam cơ sơ cho chinh quyên cac câp triên khai thực hiên.
- Do đăc đăc điêm đia hình miên núi, dân cư phân bô không tập trung,
đường xa đi lai kho khăn, giao thông chưa thuận tiên.
- Tông thu nhập bình quân của nhân dân trong tinh con thâp nên kha năng
tich lũy đê xây dựng, cai tao nha ơ la han chế.
- Ý thưc tiết kiêm va tinh thần tự lực tự cường của môt bô phận nhân dân
chưa cao, phần lơn vân trông chờ vao cac chinh sach hỗ trơ của Nha nươc do đo
kha năng tich lũy đê đầu tư cho nha ơ con rât han chế.
- Công tác câp giây phep xây dựng; quan ly, kiêm tra hoat đông xây dựng
nha ơ theo giây phep chi chú trong triên khai tai cac đô thi lơn va cac thi trân
con tai khu vực cac xã chưa đươc chú trong.
- Nguồn vôn đê xây dựng nha ơ cho cac đôi tương xã hôi: đam bao chỗ ơ
cho người dân la trach nhiêm của chinh quyên cac câp, bằng cac cơ chế, chinh
sach tao điêu kiên đê moi người dân co chỗ ơ phù hơp vơi nhu cầu va kha năng
kinh tế của ho. Đây la môt trong nhưng chinh sach an sinh xã hôi luôn đươc
Đang va Nha nươc tập trung quan tâm chi đao.
Tuy nhiên, kê tư sau khi Nha nươc xoa bỏ cơ chế bao câp vê nha ơ thì do
nguồn vôn đầu tư tư ngân sach đê xây dựng nha ơ cho cac đôi tương xã hôi co
kho khăn vê nha ơ con han chế nên con nhiêu đôi tương xã hôi rât kho khăn
trong viêc tự giai quyết nha ơ cho mình.
Viêc huy đông vôn tư cac thanh phần kinh tế tham gia đầu tư vao nha ơ xã
hôi đê danh cho cac đôi tương xã hôi kho khăn vê nha ơ hiên vân đang con rât
kho khăn do cac doanh nghiêp trong tinh con nhiêu kho khăn vê tai chinh cùng
vơi đo la môi trường đầu tư chưa thực sự hâp dân cac nha đầu tư trong va ngoai
tinh
51
PHẦN IV
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NHÀ Ở CỦA TỈNH GIAI ĐOẠN
ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
I. Quan điểm và mục tiêu phát triển nhà ở của tỉnh
1. Quan điểm phát triển nhà ở tỉnh Bắc Kạn
- Chinh sach phat triên nha ơ la môt trong nhưng nôi dung quan trong của
chinh sach phat triên kinh tế - xã hôi tinh Bắc Kan va la trach nhiêm của cac câp
Uỷ, chinh quyên, của công đồng xã hôi trên đia ban tinh.
- Phat triên nha ơ phai đam bao mục tiêu moi người dân đêu co chỗ ơ ôn
đinh, thich hơp va an toan nhằm bao đam an sinh xã hôi, tưng bươc nâng cao
chât lương sông của người dân va gop phần ôn đinh chinh tri - xã hôi;
- Thực hiên cac chinh sach hỗ trơ nha ơ, đât ơ cho cac đôi tương la đồng
bao dân tôc thiêu sô, người co công vơi cach mang theo quy đinh của Nha nươc;
nghiên cưu, phat triên cac mô hình nha ơ phù hơp vơi đăc điêm, phong tục tập
quan của đồng bao cac dân tôc sinh sông trên đia ban; tăng cường tuyên truyên
vận đông người dân ôn đinh chỗ ơ tranh tình trang du canh du cư, tưng bươc
nâng cao chât lương chỗ ơ của cac tầng lơp nhân dân;
- Quan tâm phat triên nha ơ cho cac đôi tương la sinh viên, hoc sinh cac
trường nôi trú, can bô, công chưc, viên chưc, lực lương vũ trang, giáo viên công
tac tai cac vùng sâu vùng xa, người nghèo tai khu vực nông thôn, người co thu
nhập thâp tai khu vực đô thi, khu vực thường xuyên bi thiên tai vơi cơ chế,
chinh sach phù hơp nhằm gop phần ôn đinh chinh tri, bao đam an sinh xã hôi.
- Khuyến khich cac tô chưc, ca nhân thuôc cac thanh phần kinh tế tham
gia đầu tư phat triên nha ơ xã hôi; đam bao hai hoa lơi ich của Nha nươc, của
chủ đầu tư va người dân; kết hơp nguồn vôn hỗ trơ tư ngân sach Trung ương
cùng sự đong gop của các tô chưc, đoan thê, công đồng dân cư đê phat triên nha
ơ cho nhom đôi tương la giao viên, hoc sinh cac trường nôi trú, người nghèo.
- Phat triên nha ơ trên đia ban tinh phai tuân thủ quy hoach đô thi, quy
hoach xây dựng điêm dân cư nông thôn, quy hoach sử dụng đât, quy hoach xây
dựng nông thôn mơi đươc câp co thẩm quyên phê duyêt trên cơ sơ sử dụng tiết
kiêm cac nguồn lực, đăc biêt la tai nguyên đât đai; tăng cường công tac quan ly
xây dựng nha ơ.
2. Mục tiêu cụ thể cho từng giai đoạn
a) Giai đoạn từ 2013 - 2015
+ Chỉ tiêu diên tích binh quân:
52
Qua tông hơp sô liêu hiên trang vê nha ơ tinh Bắc Kan vao cuôi năm 2012
cho thây: tông diên tich nha ơ của tinh la 6.479.548m2, diên tich nha ơ bình quân
đat 21,4m2, trong đo khu vực đô thi đat 26,2 m2, khu vực nông thôn đat 20,5 m2.
- Đến năm 2015: tông diên tich nha ơ toan tinh dự kiến la 7.275.741m2,
diên tich nha ơ bình quân phân đâu đat 22,8 m2, cao hơn so vơi chi tiêu diên tich
nha ơ bình quân toan quôc (theo QĐ 2127/QĐ-TTg thì diên tich nha ơ bình quân
toàn quôc đến năm 2015 đat khoang 22 m2 san/người)trong đo đô thi la 26,3 m2,
nông thôn là 21,9 m2.
- Tông nhu cầu đầu tư xây dựng thêm nha ơ đến năm 2015 la 796.193 m2
san, trong đo: diên tich nha ơ đươc cai tao, nâng câp la 174.925 m2, chiếm ti lê
21,9%; diên tich nha ơ xây dựng mơi la 621.269 m2, chiếm ti lê 78%.
+ Chỉ tiêu vê chất lương nha ơ:
Hiên tai tỷ lê nha kiên cô trên đia ban tinh la 25,1%, nha ban kiên cô la
43,4%, nha thiếu kiên cô là 22,5% va nha đơn sơ la 9%.
Nhằm nâng cao tỷ trong diên tich nha ơ kiên cô, giam dần tỷ trong nha ơ
thiếu kiên cô, nha đơn sơ; phân đâu đến năm 2015 tỷ lê nha ơ kiên cô đat 35%;
42% nha ban kiên cô va nha ơ thiếu kiên cô 17%, nha ơ đơn sơ 6%.
STT Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2015
1 Nha kiên cô 25,1% 35%
2 Nhà bán kiên cô 43,4% 42%
3 Nha thiếu kiên cô 22,5% 17%
4 Nha đơn sơ 9% 6%
5 Tông 100% 100,0%
+ Chỉ tiêu phát triên nha ơ chung cư:
Theo Chiến lươc phat triên nha ơ quôc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2030 mục tiêu đến năm 2015 tỷ lê nha ơ chung cư trong cac dự án phát
triên nha ơ tai đô thi loai đăc biêt (Ha Nôi va thanh phô Hồ Chi Minh) đat trên
80%, đô thi tư loai I đến loai II đat trên 50%, đô thi loai III đat trên 30% tông sô
đơn vi nha ơ xây dựng mơi.
Đôi vơi tinh Bắc Kan, trong giai đoan nay chưa cần đăt chi tiêu phat triên
nha chung cư trên đia ban tinh do mô hình nha ơ chung cư chưa phù hơp vơi lôi
sông, phong tục tập quan của người dân; quỹ đât đê phat triên nha ơ tai cac đia
phương vân con kha nhiêu. Tuy nhiên trong thời gian tơi cac đia phương cần
khuyến khich, vận đông người dân sử dụng mô hình nha ơ chung cư đê tao diên
mao hiên đai cho cac đô thi, tiết kiêm quỹ đât danh cho phat triên nha ơ.
53
- Thực hiên ra soat môt sô khu vực dân cư tai khu vực thường xuyên bi sat
lơ, co nguy cơ anh hương đến tinh mang, tai san của nhân dân đê đê xuât viêc di
dời, ôn đinh nơi ơ cho cac hô dân; Thực hiên giai tỏa di dời đôi vơi môt sô khu
vực nha ơ lân chiếm hanh lang bao vê.
- Chủ đông nghiên cưu va đê xuât cac giai phap ưng pho vơi tac đông của
biến đôi khi hậu.
- Tập trung ra soat va yêu cầu thực hiên viêc thực hiên xây dựng cac công
trình nha ơ xã hôi, ha tầng xã hôi như: trường hoc, công viên ... tai quỹ đât 20%
của cac dự an nha ơ co quy mô hơn 10ha đã đươc phê duyêt, triên khai trên đia
ban toan tinh.
- Tập trung đẩy nhanh tiến đô xây dựng cac trường hoc nôi trú theo kế
hoach đã đươc phê duyêt.
- Tô chưc vận đông cac đoan thê, tô chưc kinh tế trong va ngoai nươc, va
công đồng chung tay gop sưc hỗ trơ vê nha ơ cho cac đôi tương xã hôi co kho
khăn vê nha ơ.
b) Giai đoạn từ 2016 - 2020
+ Chỉ tiêu diên tích binh quân:
Sau khi hoan thanh cac chi tiêu vê diên tich bình quân, chât lương nha ơ
giai đoan 2013 - 2015 (diên tich nha ơ bình quân phân đâu đat 22,8 m2 trong đo
đô thi la 26,3 m2, nông thôn là 21,9 m2).
- Đến năm 2020: tông diên tich nha ơ toan tinh dự kiến la 9.100.244m2,
diên tich nha ơ bình quân phân đâu đat 26 m2, cao hơn so vơi chi tiêu diên tich
nha ơ bình quân toan quôc (theo QĐ 2127/QĐ-TTg thì diên tich nha ơ bình quân
toan quôc đến năm 2020 đat khoang 25 m2 san/người)trong đo đô thi la 30,6 m2,
nông thôn là 23,8 m2.
- Tông nhu cầu đầu tư xây dựng nha ơ giai đoan nay la 1.824.503 m2 sàn,
trong đo: diên tich nha ơ đươc cai tao, nâng câp la 543.162 m2, chiếm ti lê 30%;
diên tich nha ơ xây dựng mơi là 1.281.341 m2, chiếm ti lê 70%
+ Chỉ tiêu vê chất lương nha ơ:
Đến năm 2015 tỷ lê nha ơ kiên cô đat 35%; 42% nha ban kiên cô, 17%
nha thiếu kiên cô va 6% nha ơ đơn sơ; trong giai đoan nay ti lê nha kiên cô phân
đâu đat 80%, nha ban kiên cô đat 15%, nha thiếu kiên cô chi con 5% va xoa bỏ
hoan toan ti lê nha đơn sơ.
54
STT Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2020
1 Nha kiên cô 35% 65%
2 Nha ban kiên cô 42% 25%
3 Nha thiếu kiên cô 17% 8%
4 Nha đơn sơ 6% 2%
5 Tông 100% 100,0%
+ Chi tiêu phat triên nha ơ chung cư:
Khi tôc đô đô thi hoa diễn ra nhanh va manh trên khắp đia ban tinh, quỹ
đât đê phat triên nha ơ không con nhiêu, vì vậy cần phat triên mô hình nha ơ
chung cư tai môt sô đô thi như: Thi xã Bắc Kan, thi trân Chơ Mơi … đê tao
diên mao hiên đai cho cac đô thi vơi ti lê nha chung cư trong cac dự an phat
triên nha ơ tai đô thi của ca tinh đat khoang 1% trên tông sô đơn vi nha ơ xây
dựng mơi
c) Giai đoạn đến năm 2030
Khi nhu cầu vê chỗ ơ của đai bô phận của người dân cơ ban đươc đap ưng
(diên tich, chât lương nha), cần tiếp tục đẩy manh hơn nưa công tac phat triên
nha ơ cho hoc sinh cac trường nôi trú, giao viên, can bô, công chưc công tac tai
cac vùng kho khăn.
Viêc phat triên nha ơ giai đoan nay hương tơi ngay cang nâng cao tinh
tiên nghi, đôc lập cho mỗi ca nhân, hô gia đình (nha ơ khep kin, co đầy đủ
không gian không chi phục vụ nhu cầu ăn, ngủ, vê sinh ma con đap ưng cac nhu
cầu sinh hoat khac như nghiên cưu, hoc tập, thê dục thê thao, giai tri) do đo cần
phat triên mô hình nha ơ sinh thai (gắn vơi cac không gian sinh thai đăc thù, đa
dang của tinh), cac loai hình nha ơ tiết kiêm năng lương va thân thiên môi
trường.
* Chi tiêu diên tich bình quân:
Phân đâu diên tich nha ơ bình quân đat 30m2/người, bằng vơi mục tiêu
phân đâu toan quôc đến năm 2030.
* Chât lương nha ơ:
Phân đâu đến 2030 nâng tỷ trong nha ơ kiên cô va ban kiến cô chiếm tỷ
trong trên 90% sô nha ơ trên đia ban, con lai tai môt sô khu vực đăc biêt kho
khăn thì nha ơ đươc xây dựng la loai hình nha ơ ban kiên cô.
55
II. Cở sở cho việc dự báo nhu cầu phát triển nhà ở của tỉnh
a) Đinh hương chinh vê phat triên vê kinh tế - xã hôi:
Tai quyết đinh sô 1890/QĐ-TTg ngày 147/10/2010 của Thủ tương Chinh
phủ phê duyêt Quy hoach tông thê phat triên kinh tế - xã hôi tinh Bắc Kan thời
kỳ đến năm 2020 đã nêu rõ mục tiêu phat triên kinh tế cụ thê cho Tinh trong
nhưng năm tơi như sau:
Tôc đô tăng trương tông sản phẩm quôc nôi (GDP) binh quân hằng năm
giai đoan 2011 - 2015 đat trên 15%; giai đoan 2016 - 2020 đat trên 14%; GDP
theo giá thưc tê năm 2015 gấp 2,9 lần so vơi năm 2010; năm 2020 gấp 2,6 lần
so vơi năm 2015. Binh quân GDP/ngươi theo giá thưc tê năm 2015 đat khoảng
26,4 triêu đồng bằng khoảng 59% mưc binh quân của cả nươc va năm 2020 đat
khoảng 65 - 66 triêu đồng bằng khoảng 75% mưc binh quân của cả nươc;
- Chuyên dich cơ cấu kinh tê theo hương giảm dần tỷ trọng nông nghiêp,
tăng nhanh dần tỷ trọng các nganh: công nghiêp, dich vụ, đặc biêt la du lich va
thương mai. Trong đó nganh nông nghiêp đươc phát triên vơi mũi nhọn la
nganh chăn nuôi đươc hinh thanh trên môt nên nông nghiêp sach, công nghê
tiên tiên va áp dụng rông rai công nghê sinh học; nganh công nghiêp phát triên
nhanh trên cơ sơ đẩy manh công nghiêp chê biên; nganh dich vụ phát triên vơi
tỷ trọng giá tri gia tăng cao. Tỷ trọng nganh công nghiêp - xây dưng chiêm
31%, các nganh dich vụ chiêm 34%, nganh nông, lâm nghiêp chiêm 35% vao
năm 2015 va tỷ trọng tương ưng đat 41% - 30% - 29% vao năm 2020;
Kinh nghiêm của nươc ngoai va môt sô đia phương ơ nươc ta cho thây,
tôc đô phat triên nha ơ tỷ lê thuận vơi tôc đô tăng trương GDP, đồng thời tông
vôn phat triên nha ơ va chinh trang, cai tao nha ơ chiếm tỷ trong khoang tư 8% -
15% GDP của quôc gia hoăc đia phương đo. Đinh hương nêu trên la môt trong
nhưng cơ sơ đê xac đinh quỹ nha ơ tăng thêm trong cac giai đoan sắp tơi.
b) Kết qua tông điêu tra dân sô va nha ơ:
Cơ sơ đầu tiên va quan trong chinh la sô liêu vê thực trang cũng như qua
trình phat triên nha ơ trên đia ban tinh trong khoang 10 năm đươc đanh gia trên
sô liêu tông điêu tra dân sô va nha ơ năm 1999; năm 2009 cùng kết qua điêu tra
khao sat thực trang nha ơ trên đia ban tinh vao cuôi năm 2012.
Trên cơ sơ chuỗi sô liêu va cac chi sô như diên tich nha ơ bình quân trên
đầu người, tông diên tich nha ơ, tỷ lê cac loai nha ơ kiên cô, ban kiên cô, thiếu
kiên cô va đơn sơ co thê đanh gia, xac đinh đươc tôc đô tăng trương, phat triên
nha ơ trên đia ban tinh tai hai khu vực đô thi va nông thôn.
c) Dân sô va đô thi hoa
56
Cac chi tiêu va nhu cầu phat triên nha cơ ban la đê phục vụ nhu cầu do
tăng dân sô tư viêc gia tăng dân sô tự nhiên va tăng dân sô cơ hoc. Khac vơi tỷ
lê tăng dân sô tự nhiên tương đôi ôn đinh va dễ dự bao thì tỷ lê tăng dân sô cơ
hoc lai phụ thuôc nhiêu vao sự phat triên kinh tế va tôc đô đô thi hoa.
Theo niên giam thông kê năm 2012 của tinh Bắc Kan thì dân sô khu vực
đô thi la 51.273 người, chiếm 16,9% dân sô toan tinh; dân sô khu vực nông thôn
la 251.227 người chiếm 83,1% dân sô toan tinh
Theo quyết đinh sô 1890/QĐ-TTg ngay 14/10/2010 của Thủ tương Chinh
phủ phê duyêt Quy hoach tông thê phat triên kinh tế - xã hôi tinh Bắc Kan thời
kỳ đến năm 2020 trong đo dự bao đến năm 2020 dân sô đô thi toan tinh vào
khoang 30%;
Tư cac con sô cụ thê vê dân sô khu vực đô thi va dự bao vê tôc đô đô thi
hoa trên đia ban toan tinh do vậy co thê xac đinh đươc kha chinh xac ti lê tăng
dân sô cơ hoc .
d) Do tăng diên tich bình quân:
Hiên tai diên tich nha ơ bình quân tinh theo đầu người ca tinh la
21,4m2/người, tai khu vực đô thi la 26,2m2/người; tai khu vực nông thôn la
20,5m2/người.
Theo nghiên cưu chung va kinh nghiêm phat triên nha ơ cac nươc trên thế
giơi, nhu cầu cơ ban vê không gian sinh hoat trong nha ơ của mỗi người khoang
30m2 va môt hô gia đình 4 người khoang 100-120m2. Do vậy, khi diên tich nha
ơ bình quân trên người chưa đat mưc 30m2/người thì cac hô gia đình vân co nhu
cầu va xu hương xây dựng, cai tao đê tăng diên tich nha ơ khi co điêu kiên.
Trong 10 năm tơi, điêu kiên kinh tế - xã hôi va thu nhập của cac hô gia đình trên
đia ban tinh đươc dự bao sẽ co bươc tiến đang kê.
Do vậy, cac hô gia đình sẽ co nhu cầu nâng cao chât lương tiên nghi va
tăng diên tich sử dụng nha ơ. Đến năm 2015, diên tich nha ơ bình quân phân đâu
đat 22,8 m2 trong đo đô thi la 26,3 m2, nông thôn là 21,9 m2; đến năm 2020, diên
tích nha ơ bình quân phân đâu đat 26 m2, trong đo đô thi la 30,6 m2, nông thôn
là 23,8 m2 va đến năm 2030 phân đâu đat 30m2/người.
e, Nhu cầu vê nha ơ của môt sô đôi tương xã hôi
Ngoai ra viêc dự bao tinh toan nhu cầu chung nha ơ con cần xac đinh nhu
cầu cụ thê của cac nhom đôi tương xã hôi đăc thù trên đia ban tinh đê co phương
hương, giai phap đap ưng cụ thê như: can bô, công chưc, lực lương vũ trang,
giáo viên chưa co nha ơ; hoc sinh cac trường nôi trú va cac hô thu nhập thâp tai
khu vực đô thi…
57
III. Định hướng phát triển nhà ở tỉnh Bắc Kạn
1. Định hướng phát triển nhà ở đô thị:
Phân đâu thực hiên mục tiêu xây dựng tinh Bắc Kan la môt tinh manh vê
kinh tế, ôn đinh vê an ninh chinh tri. Theo phương hương phat triên hê thông đô
thi, bô tri lai dân cư, xây dựng nông thôn mơi đã đươc Thủ tương Chinh phủ phê
duyêt tai Quy hoach tông thê phat triên kinh tế xã hôi tinh Bắc Kan thời kỳ đến
năm 2020 thì đến năm 2015 tinh Bắc Kan co 01 thanh phô, 01 thi xã va 13 thi
trân va đến năm 2020 co 01 thanh phô, 03 thi xã va 11 thi trân, trong đo:
- Ngay 02/8/2012 Bô Xây dựng đã ban hanh Quyết đinh sô 713/QĐ-BXD
Vê viêc công nhận thi xã Bắc Kan la đô thi loai III trực thuôc tinh Bắc Kan, là
trung tâm chinh tri, kinh tế, văn hoa khoa hoc kỹ thuật của tinh Bắc Kan va la đô
thi hat nhân của tiêu vùng phia Nam tinh (dự kiến 2015 nâng câp lên Thanh phô
Bắc Kan).
- Thi xã Chơ Rã, đươc nâng câp tư thi trân Chơ Rã thanh thi xã Chơ Rã
vao sau năm 2015 va la đô thi hat nhân phat triên kinh tế - xã hôi, trung tâm kinh
tế tiêu vùng Tây Bắc tinh;
- Thi xã Chơ Mơi, đươc nâng câp tư thi trân Chơ Mơi thanh thi xã Chơ
Mơi vao năm 2015 va la đô thi hat nhân phat triên kinh tế - xã hôi, trung tâm
kinh tế tiêu vùng phia Nam tinh;
- Thi xã Chơ Đồn, đươc nâng câp tư thi trân Chơ Đồn thanh thi xã Chơ
Đồn vao sau năm 2015 va la đô thi hat nhân phat triên kinh tế - xã hôi, trung tâm
kinh tế tiêu vùng phia Tây tinh;
- Thi trân Yến Lac la trung tâm huyên lỵ, trung tâm kinh tế, văn hoa xã
hôi của huyên Na Rì; kinh tế chủ yếu gắn vơi công nghiêp chế biến nông, lâm
san va dich vụ thương mai;
- Thi trân Phủ Thông la trung tâm huyên lỵ, trung tâm kinh tế, văn hoa xã
hôi của huyên Bach Thông; kinh tế chủ yếu gắn vơi công nghiêp chế biến nông,
lâm san va du lich, dich vụ thương mai;
- Thi trân Vân Tùng đươc nâng câp tư xã Vân Tùng la trung tâm huyên lỵ,
trung tâm kinh tế, văn hoa xã hôi của huyên Ngân Sơn; kinh tế chủ yếu gắn vơi
công nghiêp chế biến nông, lâm san va du lich, dich vụ thương mai; hình thanh
cụm công nghiêp co diên tich 22 ha;
- Thi trân Bôc Bô la trung tâm huyên lỵ, trung tâm kinh tế, văn hoa xã hôi
của huyên Pac Năm; kinh tế chủ yếu gắn vơi công nghiêp chế biến nông, lâm
san va du lich, dich vụ thương mai, lâm nghiêp va kinh tế vườn;
58
- Thi trân Na Phăc la trung tâm kinh tế tiêu vùng IV phia Nam của huyên
Ngân Sơn; kinh tế chủ yếu gắn vơi công nghiêp chế biến nông, lâm san va dich
vụ thương mai;
- Hình thanh mơi thi trân Chu Hương tai Pù Mắt (đô thi loai V) la trung
tâm huyên lỵ, trung tâm kinh tế, văn hoa xã hôi của huyên Ba Bê; kinh tế chủ
yếu gắn vơi công nghiêp chế biến nông, lâm san va du lich, dich vụ thương mai,
lâm nghiêp va kinh tế vườn;
- Hình thanh mơi thi trân Đồn Đèn (đô thi loai V) la trung tâm du lich
nghi dưỡng trên vùng núi cao, co vai tro thúc đẩy phat triên kinh tế huyên Ba
Bê; kinh tế chủ yếu gắn vơi du lich nghi dưỡng sinh thai rưng va dich vụ thương
mai, lâm nghiêp;
- Hình thanh mơi thi trân Ban Thi, huyên Chơ Đồn la trung tâm công
nghiêp khai thac va chế biến khoang san, thương mai va dich vụ;
- Hình thanh mơi thi trân Bằng Vân, huyên Ngân Sơn la trung tâm kinh tế,
co vai tro thúc đẩy phat triên kinh tế - xã hôi huyên Ngân Sơn, kinh tế chủ yếu la
phat triên thương mai, dich vụ;
- Hình thanh mơi thi trân Sáu Hai, thi trân Chơ Mơi la đô thi cửa ngõ phia
Bắc của huyên Chơ Mơi, co vai tro thúc đẩy phat triên kinh tế - xã hôi huyên
Chơ Mơi, kinh tế chủ yếu la phat triên thương mai, dich vụ;
- Hình thanh mơi thi trân Cư Lễ, huyên Na Rì la đô thi cửa ngõ phia Bắc
của huyên Na Rì, co vai tro thúc đẩy phat triên kinh tế - xã hôi huyên Na Rì;
kinh tế chủ yếu la phat triên thương mai, dich vụ;
Đê đap ưng đươc yêu cầu trên viêc phat triên nha ơ tai cac đô thi tinh Bắc
Kan cần phat triên theo cac hương sau:
a) Khu vực thi xã Bắc Kan:
+ Tập trung phat triên nha ơ thương mai theo dự an đê đap ưng nhu cầu
cho cac đôi tương co kha năng thanh toan theo cơ chế thi trường;
+ Phat triên nha ơ co quy mô, cơ câu, gia ca đa dang đap ưng nha ơ cho
cac đôi tương thu nhập thâp tai đô thi.
+ Khu dân cư cũ:
- Trong cac khu dân cư cũ đôi vơi nhưng nha ơ cần sửa chưa, cai tao, xây
mơi cần quy đinh rõ chiêu cao, hình thưc kiến trúc đê tao sự đồng nhât vê măt
đưng công trình, tường nha,...; nâng câp cai tao cac khu nha ơ hiên co kết hơp
vơi chinh trang đô thi;
59
- Kết hơp giưa xây mơi va cai tao nha ơ gop phần chinh trang đô thi; cai
tao, nâng câp ha tầng kỹ thuật hiên co đăc biêt la hê thông giao thông, hê thông
cây xanh, hê thông chiếu sang công công, hê thông ha tầng xã hôi.
- Han chế phat triên nha cao tầng va tập trung dân cư trong khu phô cũ
lam pha vỡ không gian canh quan chung, gây qua tai cho hê thông ha tầng kỹ
thuật hiên co.
- Di dời cac cơ sơ san xuât gây ô nhiễm môi trường ra khỏi khu vực đô
thi.
+ Tai cac khu dân cư mơi:
Xây dựng mơi môt sô khu nha ơ cao tầng kết hơp vơi cac khu nha ơ thâp
tầng hiên đai tai thi xã Bắc Kan, tao điêm nhân va đinh hương cho phat triên
không gian đô thi chung, tao nên hình anh môt thanh phô Bắc Kan trong tương
lai la trung tâm phat triên của tinh.
Khuyến khich ưng dụng kỹ thuật, công nghê, vật liêu xây dựng hiên đai
trong phat triên nha ơ như ưng dụng va phat triên cac loai hình nha ơ xanh - nhà
ơ sinh thai, cac loai vật liêu xây dựng, loai hình nha ơ sử dụng tiết kiêm năng
lương va thân thiên vơi môi trường.
Phat triên cac khu đô thi mơi, cac trung tâm đô thi cần phai tuân thủ quy
hoach chung đươc câp co thẩm quyên phê duyêt va phat triên theo nguyên tắc
sau đây:
- Xây dựng cac khu nha ơ tai đinh cư phục vụ mục đich di dân ơ khu vực
co nguy cơ sat lơ đât cần phai di dời; gop phần đẩy nhanh tiến đô giai phong măt
bằng cac công trình xây dựng trên đia ban .
- Kết hơp phat triên hê thông ha tầng kỹ thuật va xã hôi vơi cai tao chinh
trang đô thi va phat triên nha ơ, nâng cao chât lương chỗ ơ.
- Danh tôi thiêu 20% tông diên tich cho viêc bô tri không gian cây xanh,
măt nươc, quang trường khi quy hoach phat triên cac khu đô thi mơi. Nhưng
không gian xanh, măt nươc cần bô tri liên hê trực tiếp vơi cac nhom nha ơ, cac
công trình phúc lơi công công như: trường hoc, sân chơi, sân tập thê dục hang
ngay của người dân trong đơn vi ơ, tao môi trường sông trong sach.
- Doc trên cac tuyến đường chinh xây dựng cac công trình co chưc năng
sử dụng tông hơp (nha ơ kết hơp vơi công công). Khoang cach giưa cac công
trình cao tầng đươc thiết kế đam bao thông thoang, đam bao diên đô bong nhiêu
nhât tao không gian mat cho mùa hè.
- Cac hê thông ha tầng kỹ thuật phai đươc thiết kế hoan chinh, đồng bô,
đăc biêt la cac hê thông thoat nươc, điên, viễn thông ngầm dươi đât; cần tinh
60
toan đinh hương phat triên lâu dai, tao không gian mơ va khoang lùi phù hơp đê
giam thiêu ô nhiễm vê giao thông va ha tầng kỹ thuật khac đến cac lô đât ơ. Han
chế thâp nhât tình trang thay đôi, sửa chưa nhiêu lần, hê thông thoat nươc ngầm
phai đam bao vê sinh môi trường.
- Xây dựng cac khu vui chơi giai tri trong lõi cac đơn vi ơ, không bi tac
đông tư cac anh hương của tuyến giao thông chinh. Cac công trình phục vụ công
công đơn vi ơ bô tri trong lõi khu đô thi mơi, đam bao ban kinh phục vụ theo
tiêu chuẩn quy pham. Cac khu thâp tầng đươc xây dựng đồng bô va thông nhât
vê ngoai thât, kiến trúc.
b) Tai khu vực cac thi trân:
- Căn cư vao quy hoach phat triên không gian của tưng thi trân đê bô tri cac
dự an nha ơ thương mai, nha ơ xã hôi cho phù hơp.
- Phat triên nha phù hơp vơi quy hoach xây dựng đã đươc câp co thẩm
quyên phê duyêt.
- Cac khu vực đã đươc đô thi hoa ôn đinh, viêc thực hiên phat triên theo
hương giư mật đô xây dựng thâp, đam bao yêu cầu nha ơ co vườn, cây xanh, tao
môi trường va canh quan đep .
- Cần quy hoach, đinh hương phat triên nha ơ theo mô hình khu dân cư đô
thi tập trung, tranh tình trang nha ơ va không gian đô thi chi phat triên bam doc
theo cac trục giao thông đăc biêt la tinh lô, huyên lô.
2. Định hướng phát triển nhà ở khu vực nông thôn
- Phat triên nha ơ khu vực nông thôn gắn vơi mục tiêu chung vê xây dựng
nông thôn mơi, vơi kết câu ha tầng kinh tế xã hôi đồng bô va tưng bươc hiên
đai;
- Phat triên nha ơ khu vực nông thôn gắn chăt va thực hiên theo quy hoach
sử dụng đât, quy hoach xây dựng nông thôn mơi; kết hơp hai hoa giưa phat triên
nha ơ, khu dân cư mơi vơi chinh trang nha ơ, ha tầng hiên co, tôn trong hiên
trang, đam bao phat triên bên vưng cơ câu kinh tế va cac hình thưc san xuât hơp
lý; kết hơp hai hoa phong tục tập quan đinh cư, thuận tiên cho san xuât nhưng
phai tao điêu kiên đầu tư tập trung va phat huy hiêu qua, thuận lơi cho cac vân
đê xã hôi; gắn nông nghiêp vơi phat triên công nghiêp dich vụ; gắn xây dựng
nông thôn vơi đô thi theo quy hoach; giư gìn ban sắc văn hoa dân tôc; môi
trường sinh thai đươc chú trong bao vê; an ninh chinh tri đươc giư vưng; đời
sông vật chât, tinh thần của nông dân ngay cang đươc nâng cao.
- Phat triên nha ơ phai tuân thủ quy hoach xây dựng, han chế va tiến tơi
châm dưt tình trang xây dựng tự phat;
61
- Phat triên nha ơ tai nhưng khu vực co tiêm năng du lich đươc xây dựng
kết hơp vơi kinh doanh dich vụ, du lich va thương mai, đồng thời đam bao cho
cac hô dân chuyên đôi nghê khi mât đât san xuât. Ngoai ra cac dự an đầu tư xây
dựng khu du lich cần nghiên cưu đầy đủ, đồng bô vơi hê thông ha tầng kỹ thuật
cũng như không gian canh quan cac khu vực xung quanh.
- Phat triên nha ơ phai kết hơp giưa xây mơi va cai tao, tập trung ưu tiên
viêc cai thiên va nâng cao chât lương nha ơ (sửa chưa, cai tao va nâng câp, kiên
cô hoa nha ơ), sử dụng hiêu qua quỹ đât ơ sẵn co đê tiết kiêm đât đai. Giư gìn,
bao tồn va phat triên ban sắc đia phương, kiến trúc canh quan vê không gian,
mang lươi đường, cac công trình kiến trúc như nha ơ va cac di tich đình, đên,
chùa.
- Huy đông kha năng của cac hô gia đình, ca nhân kết hơp sự giúp đỡ hỗ
trơ của công đồng va cac thanh phần kinh tế đê thực hiên mục tiêu cai thiên nha
ơ; thực hiên chinh sach ưu tiên va hỗ trơ cai thiên nha ơ cho đồng bao dân tôc,
cac hô gia đình nghèo.
3. Định hướng phát triển nhà ở cho các đối tượng chính sách xã hội
+ Nha ơ cho người co công vơi cach mang:
Theo quyết đinh sô 22/2013/QĐ-TTg ngay 26/4/2013 vê Hỗ trơ người co
công vơi cach mang vê nha ơ thì Nha nươc hỗ trơ trực tiếp cho hô gia đình co
môt hoăc nhiêu người co công vơi cach mang co nha ơ bi hư hỏng, dôt nat (kê
ca cac hô đã đươc hỗ trơ theo cac chinh sach khac trươc đây ma nay nha ơ đã bi
hư hỏng, dôt nat) đê cac hô gia đình nay xây dựng nha ơ mơi hoăc sửa chưa nha
ơ hiên co, bao đam nâng cao điêu kiên nha ơ của người co công vơi cach mang;
viêc hỗ trơ nha sẽ đươc thực hiên theo hương Nha nươc hỗ trơ va khuyến khich
công đồng giúp đỡ, hô gia đình tham gia đong gop đê xây dựng nha ơ đồng thời
kết hơp, lồng ghep vơi cac chương trình đầu tư, hỗ trơ khac của Trung ương va
đia phương.
+ Nha ơ cho công nhân :
Hiên nay sô lương cac khu công nghiêp tập trung lơn trên đia ban tinh la
không nhiêu, phần lơn la cac cơ sơ san xuât vưa va nhỏ nên nhu cầu vê nha ơ
của công nhân lao đông la chưa cao, tuy nhiên trong thời gian tơi đê đam bao
chỗ ơ cho nhom đôi tương công nhân lao đông tai cac khu công nghiêp, cụm
công nghiêp va cac cơ sơ san xuât, dich vụ ngoai khu công nghiêp theo hương
Nha nươc chủ đông tham gia đầu tư phat triên nha ơ cho thuê; đồng thời co
chinh sach ưu đãi vê đât đai, quy hoach, thuế, tai chinh - tin dụng đê khuyến
khich cac thanh phần kinh tế, gồm: Doanh nghiêp đầu tư kinh doanh ha tầng khu
công nghiêp, doanh nghiêp sử dụng lao đông trong cac khu công nghiêp, cac cơ
62
sơ công nghiêp, dich vụ ngoai khu công nghiêp, doanh nghiêp kinh doanh bât
đông san, cac hô gia đình, ca nhân tham gia đầu tư xây dựng nha ơ đê ban, cho
thuê hoăc thuê mua đôi vơi cac hô gia đình, ca nhân la công nhân lao đông tai
cac khu công nghiêp.
+ Nha ơ cho cac hô nghèo khu vực nông thôn:
Thực hiên chinh sach hỗ trơ theo Quyết đinh sô 167/2008/QĐ-TTg ngày
12/12/2008 của Thủ tương Chinh phủ đê cac hô gia đình co nha ơ ôn đinh, an
toan, tưng bươc nâng cao mưc sông, gop phần xoa đoi, giam nghèo bên vưng
theo nguyên tắc Ngân sach (trung ương va tinh) hỗ trơ môt phần kinh phi tư
nguồn ngân sach kết hơp vơi nguồn vôn cho vay của Ngân hang Chinh sach Xã
hôi va nguồn vôn huy đông của công đồng, dong ho va của chinh hô gia đình
đươc hỗ trơ;
Tiếp tục ra soat, thông kê hiên trang nha ơ của cac hô nghèo (theo chuẩn
nghèo mơi) đê đê xuât vơi Chinh phủ, Bô Xây dựng thực hiên trong giai đoan 2.
Kết hơp lồng ghep cac chương trình, chinh sach hỗ trơ của Nha nươc, và
cac tô chưc nươc ngoai đã va đang đươc triên khai trên đia ban tinh như chương
trình 135, 30a, ChildFund, Ifad ... đê tưng bươc nâng cao điêu kiên va chât
lương cuôc sông cho người dân, đăc biêt la cac hô nghèo.
+ Nha ơ cho can bô, công chưc, viên chưc, giáo viên, lực lương vũ trang,
nhân sỹ, tri thưc, văn nghê sỹ va người co thu nhập thâp tai khu vực đô thi:
Xây dựng, triên khai chương trình, kế hoach, đê an cụ thê đầu tư xây dựng
nha ơ công vụ tư ngân sach đê bô tri cho can bô, công chưc thuôc cac cơ quan
của Đang, Nha nươc, tô chưc chinh tri - xã hôi đươc điêu đông, luân chuyên
theo yêu cầu công tac va cac đôi tương khac thuôc diên đươc nha ơ công vụ;
Xây dựng, triên khai chương trình, kế hoach, đê an cụ thê phat triên nha ơ
xã hôi đê giai quyết nha ơ cho giáo viên, can bô, công chưc, viên chưc, lực
lương vũ trang, nhân sỹ, tri thưc, văn nghê sỹ va người co thu nhập thâp tai khu
vực đô thi. Trong đo, chủ đông đầu tư phat triên quỹ nha ơ xã hôi tư nguồn ngân
sach nha nươc đê cho thuê, thuê mua;
Khuyến khich cac thanh phần kinh tế đầu tư xây dựng nha ơ xã hôi, nha ơ
thu nhập thâp, nha ơ cho thuê đê giai quyết chỗ ơ cho can bô, công chưc, viên
chưc, lực lương vũ trang, nhân sỹ , tri thưc, văn nghê sỹ va người co thu nhập
thâp tai khu vực đô thi tai cac đia ban kho khăn, khu vực vùng sâu vùng xa.
Cụ thê, triên khai đầu tư xây dựng cac dự an nha ơ thu nhập thâp, nha ơ
cho can bô, công chưc tai cac đô thi, đăc biêt la tai cac thanh phô trên đia ban
tinh.
63
+ Giai quyết nha ơ cho sinh viên, hoc sinh:
Tập trung xây dựng, phat triên nha ơ nôi trú dân nuôi theo nghi quyết đã
đươc Hôi đồng nhân tinh phê duyêt tư nguồn ngân sach của tinh va cac nguồn
vôn xã hôi hoa.
Phê duyêt, tông hơp danh mục dự an phat triên nha ơ cho sinh viên đê
triên khai thực hiên theo chương trình đầu tư xây dựng nha ơ cho sinh thuê tư
nguồn trai phiếu Chinh phủ. Chủ đông bô tri kế hoach ngân sach đia phương, đê
nghi bô sung ngân sach trung ương đê đầu tư xây dựng nha ơ cho sinh viên thuê;
+ Nha ơ cho cac đôi tương chinh sach xã hôi đăc biêt kho khăn (người tan
tật, người gia cô đơn, người nhiễm chât đôc da cam …):
Chinh quyên quan tâm, chủ đông đầu tư xây dựng nha ơ đê bô tri cho cac
đôi tương chinh sach xã hôi đăc biêt kho khăn;
Hình thanh phong trao, co tô chưc đê huy đông, khuyến khich cac tô chưc,
ca nhân, tăng nha tình nghia, nha tình thương, nha đai đoan kết cho cac đôi
tương chinh sach xã hôi đăc biêt kho khăn.
+ Nha ơ tai đinh cư
Viêc đầu tư xây dựng cac khu tai đinh cư phai gắn liên vơi viêc ôn đinh đời
sông của người dân (tái đinh cư bao gồm ca đât ơ va đât san xuât), đia điêm xây
dựng cac khu tai đinh cư phai phù hơp vơi quy hoach khu dân cư đươc phê duyêt,
do đo cần xem xet, ra soat lai đia điêm đã bô tri cac khu tai đinh cư, tranh tình
trang trong pham vi môt phường, xã, thi trân co nhiêu khu tai đinh cư nhỏ, lẻ, gây
tôn kem vôn đầu tư ha tầng kỹ thuật. Ngoài ra cần chú trong tơi hình thưc tai đinh
cư ơ, ngoai biên phap tô chưc tai đinh cư bằng đât nên, nha ơ cùng đât san xuât
co thê đê xuât mưc hỗ trơ tai đinh cư bằng tiên đê người dân co thê tự lo vê chỗ
ơ của mình.
IV. Nhu cầu về nhà ở tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến
2030:
1. Các yếu tố để phát triển nhà ở của tỉnh Bắc Kạn:
a) Đinh hương chinh vê phat triên vê kinh tế - xã hôi:
Trên cơ sơ nhưng đinh hương vê kinh tế - xã hôi của tinh Bắc Kan, viêc
tinh toan nhu cầu nha ơ đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, phai đap ưng
cac yếu tô sau đây:
- Đap ưng nhu cầu tăng dân sô tự nhiên, dân sô cơ hoc theo phương hương
phat triên kinh tế - xã hôi của tinh Bắc Kan: Giảm tỷ lê tăng dân sô tư nhiên còn
64
1,2% vao năm 2015 va ôn đinh tỷ lê tăng dân sô tư nhiên ơ mưc 1,1% sau năm
2015. Tỷ lê dân sô thanh thi chiêm 20% vao năm 2015 va 30% vao năm 2020.(7)
- Phân đâu chi tiêu nha ơ bình quân đầu người của tinh đat 22,8 m2/người
vao năm 2015; 26 m2/người vao năm 2020; và 30m2/người vao năm 2030 đồng
thời phai đam bao tông vôn phat triên nha ơ va chinh trang, cai tao nha ơ chiếm
tỷ trong không vươt qua 14% GDP của đia phương;
- Đap ưng nhu cầu nha ơ cho cac đôi tương xã hôi trong tinh bao gồm:
nha ơ cho người co công vơi cach mang; người nghèo khu vực nông thôn; người
thu nhập thâp tai đô thi; nha ơ cho can bô công chưc, viên chưc, nhân sỹ, tri
thưc, văn nghê sỹ; nha ơ cho sỹ quan, quân nhân chuyên nghiêp; nha ơ công
nhân tai cac khu công nghiêp; nha ơ hoc sinh, sinh viên; cac đôi tương đăc biêt
kho khăn trên đia ban tinh; nha ơ cho giao viên, hoc sinh cac trường nôi trú khu
vực vùng sâu vùng xa.
b) Dự bao vê dân sô:
Tông hơp bao cao của cac đia phương vê dân sô đến cuôi năm 2012 va
cac phương phap tinh toan sô liêu, dự bao dân sô trên đia ban tinh như sasu:
Đến năm 2015 tông dân sô toan tinh đươc dự bao la 319.405 người, đến
năm 2020 dự bao dân sô toan tinh đat 350.162 người va đến năm 2030 dự bao
dân sô toan tinh la 421.023 người. Nhưng dự bao vê mưc tăng dân sô la môt
trong nhưng cơ sơ quan trong đê xac đinh chi tiêu nha ơ trong tưng giai đoan.
c) Nhu cầu nha ơ:
Nhu cầu vê nha ơ trên đia ban tinh Bắc Kan trong Chương trình nay đươc
dự bao dựa trên cơ sơ vê sự gia tăng dân sô, quy hoach tông thê phat triên hê
thông đô thi va điêm dân cư nông thôn tinh Bắc Kan. Cụ thê la:
- Căn cư vao sô liêu thực trang diên tich nha ơ bình quân tinh theo đầu
người đươc tông hơp, bao cao va điêu tra khao sat tai cac đia phương;
- Căn cư vao sô liêu bao cao thực trang nha ơ tinh Bắc Kan thang 12 năm
2012 đê tinh toan nhu cầu nha ơ theo quy mô dân sô đô thi va tỷ lê đô thi hoa
giai đoan đến năm 2020;
- Căn cư theo quy hoach phat triên công nghiêp của tinh.
- Sự gia tăng dân sô dựa trên cac yếu tô tac đông như: tăng dân sô tự
nhiên, di dân cơ hoc va tỷ lê đô thi hoa cùng vơi sự phat triên toan diên vê kinh
tế, xã hôi trên đia ban tinh
7 Quy hoach tông thê phat triên kinh tế xã hôi tinh Bắc Kan thời kỳ đến năm 2020
65
- Viêc phat triên cac khu đô thi mơi, cai tao, chinh trang phat triên hê
thông ha tầng kỹ thuật, ha tầng xã hôi tai cac đô thi sẽ keo theo nhu cầu nha ơ
phục vụ tai đinh cư cho cac hô dân theo nguyên tắc nơi ơ mơi phai tôt hơn nơi ơ
cũ;
- Căn cư mục tiêu phat triên vê kinh tế - xã hôi của tinh.
- Căn cư nghi quyết sô 18/NĐ-CP ngay 20/4/2009 vê môt sô cơ chế chinh
sach nhằm đẩy manh phat triên nha ơ cho hoc sinh, sinh viên cac cơ sơ đao tao
va nha ơ cho công nhân lao đông tai cac khu công nghiêp tập trung, người thu
nhập thâp tai khu vực đô thi.
- Căn cư theo nghi quyết sô 13/2012/NQ-HĐND ngay 16/7/2012 vê viêc
phê duyêt đê an xây dựng nha ơ nôi trú dân nuôi va cac công trình thiết yếu cho
hoc sinh trung hoc cơ sơ trên đia ban tinh giai đoan 2012-2015.
- Căn cư theo quyết đinh sô 1852/2011/QĐ-UBND ngay 7/10/2011 vê
viêc ban hanh quy đinh vê cơ chế, chinh sach nha ơ cho người thu nhập thâp tai
khu vực đô thi tinh Bắc Kan.
d) Các loai nha ơ đươc dự bao:
Theo chiến lươc phat triên nha ơ quôc gia đến năm 2020 va tầm nhìn đến
năm 2030 cần hỗ trơ nâng cao điêu kiên an toan vê chỗ ơ cho đồng bao đang
sinh sông tai khu vực thường xuyên bi thiên tai, lũ lụt, đap ưng kha năng ưng
pho vơi tình hình biến đôi khi hậu; đẩy manh phat triên nha ơ cho thuê tai khu
vực đô thi, trich 20% diên tich san trong cac dự an phat triên nha khu vực đô thi
đê danh cho cac đôi tương chinh sach xã hôi, ngươi co thu nhập thâp.
- Nha ơ cho người thu nhập thâp tai khu vực đô thi: Đươc đầu tư bằng vôn
của cac thanh phần kinh tế đê ban, cho thuê, cho thuê mua đôi vơi người co thu
nhập thâp tai khu vực đô thi theo phương thưc xã hôi hoa; thực chât đây loai
hình nha ơ thương mai co sự điêu tiết của nha nươc vê diên tich, gia ca, điêu
kiên va đôi tương đươc mua ban loai nha nay.
- Nha ơ thương mai: la nha ơ do tô chưc, ca nhân thuôc cac thanh phần
kinh tế đầu tư xây dựng đê ban, cho thuê theo nhu cầu va cơ chế thi trường;
- Nha ơ công vụ đê phục vụ can bô, công chưc, viên chưc thuôc diên đươc
điêu đông, luân chuyên công tac trên đia ban tinh theo quy đinh của phap luật vê
nha ơ va đươc tinh toan theo tiêu chuẩn sử dụng nha ơ công vụ va sô lương can
bô, công chưc, viên chưc co nhu cầu sử dụng nha ơ công vụ trong thời gian đam
nhận công tac;
- Nha ơ xã hôi phục vụ cho đôi tương la can bô, công chưc, viên chưc, sỹ
quan, quân nhân chuyên nghiêp, công nhân tai cac khu công nghiêp co thu nhập
66
thâp, chưa co nha ơ hoăc nha ơ qua chật chôi theo quy đinh của phap luật vê nha
ơ.
- Nha ơ cho sinh viên phục vụ cho cac đôi tương la hoc sinh, sinh viên,
(goi chung la sinh viên) tai cac cơ sơ đao tao theo quy đinh tai Quyết đinh sô
65/2009/QĐ-TTg ngay 24/4/2009 của Thủ tương Chinh phủ ban hanh môt sô cơ
chế, chinh sach phat triên nha ơ cho sinh viên cac trường đai hoc, cao đẳng va
trung câp chuyên nghiêp va day nghê thuê;
- Nha ơ tai đinh cư: đươc dự bao thông qua, đinh hương phat triên ha tầng
đô thi, cai tao chinh trang đô thi, phat triên cac khu công nghiêp; phục vụ cho
viêc di dời dân cư vùng thiên tai.
- Nha ơ cho người nghèo đươc dự bao thông qua sô liêu tông hơp hô
nghèo thuôc diên điêu chinh của Quyết đinh sô 167/2008/QĐ-TTg.
- Nha ơ riêng lẻ do dân tự xây dựng trong khuôn viên đât ơ thuôc quyên
sử dụng của mình theo cac hình thưc tự xây dựng nha ơ, thuê cac tô chưc, ca
nhân khac xây dựng nha ơ hoăc hơp tac giúp nhau xây dựng nha ơ;
e) Nguồn vôn xây dựng nha ơ xã hôi, nha ơ thu nhập thâp va nha ơ khac:
- Nguồn vôn xây dựng nha ơ thương mai đươc huy đông tư cac doanh
nghiêp, tô chưc kinh tế va cac đôi tương co nhu cầu cùng đong gop theo quy
đinh của phap luật.
- Nguồn vôn xây dựng nha ơ riêng lẻ la do cac hô dân tự huy đông;
- Nguồn vôn xây dựng nha ơ bao gồm: nha ơ công vụ, nha ơ cho giao
viên, người thu nhập thâp tai khu vực đô thi sử dụng nguồn vôn của cac đôi
tương thuê, thuê mua nha ơ xã hôi, của cac doanh nghiêp va môt phần ngân sach
của đia phương, riêng nguồn vôn danh cho nha ơ cho giao viên đươc sử dụng tư
nguồn vôn ngân sach trung ương huy đông tư trai phiếu Chinh phủ va của đia
phương; nha ơ nôi trú dân nuôi sử dụng nguồn vôn của tinh va xã hôi hoa.
- Nguồn vôn xây dựng nha ơ sinh viên do ngân sach trung ương câp va
nguồn vôn ngân sach của đia phương;
- Nguồn vôn xây dựng nha ơ công nhân sử dụng tư vôn của doanh nghiêp
va môt phần ngân sach của đia phương;
- Nha ơ tai đinh cư đươc sử dụng tư nguồn vôn thực hiên dự an đầu tư,
môt phần tư nguồn vôn ngân sach của đia phương va tư nguồn đong gop, tai trơ
của cac ca nhân, tô chưc trong va ngoai nươc theo quy đinh của phap luật.
- Nguồn vôn hỗ trơ nha ơ cho người nghèo đươc hỗ trơ tư vôn ngân sach
trung ương va ngân sach đia phương va vôn đong gop của công đồng dân cư.
67
2. Xác định chỉ tiêu bình quân nhà ở
- Căn cư tình hình phat triên kinh tế xã hôi của tinh:
Năm 2012, tình hình kinh tế - xã hôi của tinh găp kho khăn do anh hương
của suy thoai kinh tế; thời tiết, dich bênh diễn biến phưc tap đã tac đông bât lơi
đến hoat đông san xuât nông nghiêp va đời sông nhân dân. Vơi sự lãnh đao, chi
đao sâu sat của câp uỷ, chinh quyên cac câp va sự nỗ lực của nhân dân cac dân
tôc, kinh tế - xã hôi của tinh tiếp tục tăng trương; cac vân đê xã hôi đươc giai
quyết kip thời; quôc phong - an ninh đươc củng cô va giư vưng. GDP tăng tơi
12% so vơi năm 2011. Thu ngân sach đat 352 tỷ đồng, bằng 95% kế hoach đã đê
ra.
Theo quy hoach tông thê phat triên kinh tế xã hôi tinh Bắc Kan thời kỳ
đến năm 2020 đã đươc Thủ tương Chinh phủ phê duyêt thì tôc đô tăng trương
tông san phẩm quôc nôi (GDP) bình quân hằng năm giai đoan 2016 - 2020 đat
trên 14%; GDP theo gia thực tế năm 2015 gâp 2,9 lần so vơi năm 2010; năm
2020 gâp 2,6 lần so vơi năm 2015. Bình quân GDP/người theo gia thực tế năm
2015 đat khoang 26,4 triêu đồng bằng khoang 59% mưc bình quân của ca nươc
va năm 2020 đat khoang 65 - 66 triêu đồng bằng khoang 75% mưc bình quân
của ca nươc
Đê đam bao tôc đô tăng trương đê ra, tông mưc đầu tư toan xã hôi của
tinh cũng phai tăng theo tỷ lê tương ưng. Tỷ lê vôn đầu tư xây dựng nha ơ tư nay
đến năm 2020 ươc đat bình quân khoang 10% tông GDP toan tinh, trong đo tỷ lê
vôn xây mơi nha ơ hiên trang khoang 60% (tỷ lê cai tao nâng câp đat 40%). Vơi
gia xây dựng mơi nha ơ bình quân đã tinh hê sô trươt gia, tôc đô xây mơi nha ơ
đat khoang 0,5 m2/năm tư nay đến năm 2020.
+ Phân đâu chi tiêu nha ơ bình quân đầu người của tinh trong giai đoan
2013-2015 hơn chi tiêu quôc gia vê nha ơ (theo chiến lươc quôc gia đến năm
2020 tầm nhìn đến năm 2030 thì chi tiêu nha ơ quôc gia đến 2015 la
22m2/người, đến năm 2020 la 25m2/người, đến năm 2030 la 30m2/người). Cụ
thê đến năm 2015 là 22,8 m2/người va đến năm 2020 vươt chi tiêu quôc gia vê
nha ơ la 26 m2/người va đến năm 2030 bằng chi tiêu quôc gia vê nha ơ la 30
m2/người.
- Phân đâu đến năm 2015 tỷ lê nha kiên cô đat 35%, đến năm 2020 tỷ lê
nha kiên cô đat 65% trên toan tinh.
3. Chỉ tiêu về nhà ở tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm
2030
Cac sô liêu khao sat va dự bao cac chi tiêu vê nha ơ trong tưng giai đoan
của toan tinh Bắc Kan đươc tinh toan cụ thê như sau:
68
69
BIỂU CHỈ TIÊU DIỆN TÍCH NHÀ Ở TỈNH BẮC KẠN QUA CÁC GIAI ĐOẠN
STT Đơn vị hành chính
Hiện trạng dân số và nhà ở đến
31/12/2012
Dự báo dân số và nhà ở
đến năm 2015
Dự báo dân số và nhà ở
đến năm 2020
Dân số Nhà ở Tổng dân số Nhà ở Tổng dân số Nhà ở
Người Hô
Tông DT
nha ơ
(m2 sàn)
DTBQ
/người Người Hô
Tông DT
nha ơ
(m2 sàn)
DTBQ
/người Người Hô
Tông DT
nha ơ
(m2 sàn)
DTBQ
/người
Toàn tỉnh 302.500 81.077 6.479.548 21,4 319.405 88.177 7.275.741 22,8 350.162 98.781 9.100.244 26,0
Khu vưc đô thi 51.273 16.659 1.341.954 26,2 64.762 21.524 1.705.971 26,3 114.218 36.915 3.493.500 30,6
Khu vưc nông thôn 251.227 64.418 5.137.594 20,5 254.643 66.653 5.569.770 21,9 235.944 61.867 5.606.744 23,8
1 Thị xã Bắc Kạn 38.480 12.418 981.045 25,5 41.257 13.586 1.136.037 27,5 52.069 16.948 1.511.973 29,0
Khu vưc đô thi 24.966 8.482 687.032 27,5 26.768 9.280 787.777 29,4 34.902 11.921 1.126.120 32,3
Khu vưc nông thôn 13.514 3.936 294.012 21,8 14.489 4.307 348.260 24,0 17.167 5.027 385.853 22,5
2 Huyện Pác Nặm 30.810 6.715 557.255 18,1 32.466 7.221 623.189 19,2 34.634 8.734 758.644 21,9
Khu vưc đô thi 0 0 0 - 0 0 0 - 4.492 1.407 213.781 47,6
Khu vưc nông thôn 30.810 6.715 557.255 18,1 32.466 7.221 623.189 19,2 30.142 7.326 544.863 18,1
3 Huyện Ba Bể 47.860 11.803 1.022.629 21,4 51.842 13.511 1.140.060 22,0 55.183 14.991 1.383.026 25,1
Khu vưc đô thi 4.469 1.436 120.707 27,0 10.368 3.400 222.872 21,5 20.957 6.771 600.154 28,6
Khu vưc nông thôn 43.391 10.367 901.922 20,8 41.474 10.111 917.188 22,1 34.226 8.221 782.871 22,9
4 Huyện Ngân Sơn 29.178 7.657 620.199 21,3 29.839 7.991 689.788 23,1 33.353 9.041 893.983 26,8
Khu vưc đô thi 7.788 2.168 177.413 22,8 7.964 2.262 205.945 25,9 19.936 5.580 540.687 27,1
Khu vưc nông thôn 21.390 5.489 442.785 20,7 21.875 5.728 483.843 22,1 13.417 3.461 353.295 26,3
5 Huyện Bạch Thông 30.963 8.531 704.048 22,7 31.527 8.864 774.075 24,6 32.644 9.051 938.154 28,7
70
Khu vưc đô thi 1.725 551 45.287 26,3 1.756 573 52.149 29,7 2.006 645 71.839 35,8
Khu vưc nông thôn 29.238 7.980 658.762 22,5 29.771 8.291 721.926 24,2 30.638 8.406 866.315 28,3
6 Huyện Chợ Đồn 49.387 13.599 1.072.892 21,7 51.643 14.578 1.181.681 22,9 58.156 16.381 1.426.525 24,5
Khu vưc đô thi 6.157 1.967 157.161 25,5 7.746 2.526 184.358 23,8 12.818 4.117 358.357 28,0
Khu vưc nông thôn 43.230 11.632 915.731 21,2 43.896 12.052 997.322 22,7 45.339 12.264 1.068.167 23,6
7 Huyện Chợ Mới 37.668 10.266 788.873 20,9 41.522 11.797 903.758 21,8 44.216 12.851 1.153.963 26,1
Khu vưc đô thi 2.707 928 72.569 26,8 6.228 2.178 148.393 23,8 12.858 4.431 406.339 31,6
Khu vưc nông thôn 34.961 9.338 716.303 20,5 35.293 9.619 755.364 21,4 31.357 8.420 747.624 23,8
8 Huyện Na Rì 38.154 10.088 732.607 19,2 39.310 10.630 827.154 21,0 39.907 10.785 1.033.976 25,9
Khu vưc đô thi 3.462 1.126 81.784 23,6 3.931 1.305 104.475 26,6 6.248 2.044 176.223 28,2
Khu vưc nông thôn 34.692 8.961 650.823 18,8 35.379 9.325 722.679 20,4 33.659 8.741 857.754 25,5
71
21,4
26,2
20,5
22,8
27,6
21,5
26
29,5
23,9
0
5
10
15
20
25
30
Năm 2012 Năm 2015 Năm 2020
Toàn t?nh
Đô th?
Nông thôn
a) Chỉ tiêu về diện tích nhà ở bình quân
Đến năm 2015, dân sô của tinh dự kiến la 319.405 người, chi tiêu bình
quân diên tich nha ơ phân đâu đến năm 2015 la 22,8m2/người, trong đo tai khu
vực đô thi la 26,3 m2/người, khu vực nông thôn la 21,9 m2/người.
Đến năm 2020 dân sô của tinh dự kiến la 350.162 người, chi tiêu bình
quân diên tich nha ơ phân đâu đến năm 2020 la 26 m2/người, trong đo tai khu
vực đô thi là 30,6 m2/người, khu vực nông thôn la 23,8 m2/người. Cac chi tiêu
vê phat triên nha ơ toan tinh như sau:
Đến năm 2030 dân sô của tinh dự kiến la 421.023 người, chi tiêu bình
quân diên tich nha ơ phân đâu đat 30m2/người.
Chỉ tiêu nhà ở tỉnh Bắc Kạn (m2/ng)
Năm 2012 Năm 2015 Năm 2020
Dân sô
(người)
Chi tiêu
BQ
(m2/ng)
Dân sô
(người)
Chi tiêu
BQ
(m2/ng)
Dân sô
(người)
Chi tiêu
BQ
(m2/ng)
302.500 21,4 319.405 22,8 350.162 26
Biêu đồ chỉ tiêu vê diên tích binh quân nha ơ của tỉnh
b) Chỉ tiêu về chất lượng nhà ở
Viêc xac đinh phân loai chât lương nha ơ của Chương trình đươc thực
hiên theo quy ươc đã dùng trong cuôc tông điêu tra dân sô va nha ơ năm 2009,
72
cách phân loai nay giúp can bô điêu tra, thu thập sô liêu thuận tiên, nhanh chong
va chinh xac hơn (hiên cơ quan quan ly nha cac đia phương đêu thực hiên thông
nhât theo quy đinh nay) bao gồm: Nha ơ kiên cô; Nha ban kiên cô; Nha thiếu
kiên cô; Nha đơn sơ. Trong đo:
- Nha kiên cô: la nha co ca 3 thanh phần trên đươc xây dựng bằng vật liêu
bên chắc.
- Nha ban kiên cô: la nha co 2 trong 3 thanh phần trên đươc xây dựng
bằng vật liêu bên chắc.
- Nha thiếu kiên cô: la nha co 1 trong 3 thanh phần trên đươc xây dựng
bằng vật liêu bên chắc.
- Nha đơn sơ: la nha ma ca 3 thanh phần trên không đươc xây dựng bằng
vật liêu bên chắc.
Kết qua khao sat theo phương phap nay như sau:
STT Chỉ tiêu Năm 2012
1 Nha kiên cô 25,1%
2 Nha ban kiên cô 43,4%
3 Nha thiếu kiên cô 22,5%
4 Nha đơn sơ 9%
Theo đo, trong nhưng năm tiếp theo chi tiêu vê chât lương nha ơ đươc dự
kiến theo hương Nâng cao tỷ trong nha ơ kiên cô, giam tỷ trong nha ơ ban kiên
cô, thiếu kiên cô, nha đơn sơ.
STT Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2020
1 Nha kiên cô 35% 65%
2 Nha ban kiên cô 42% 25%
3 Nha thiếu kiên cô 17% 8%
4 Nha đơn sơ 6% 2%
5 Tông 100% 100,0%
Biêu đồ chỉ tiêu chất lương nha ơ tỉnh Bắc Kan
25,1
43,4
22,5
9,0
35,0
42,0
17,0
6,0
65,0
25,0
8,0
2,0
0,0
10,0
20,0
30,0
40,0
50,0
60,0
70,0
Năm 2012 Năm 2015 Năm 2020
Kiên cố
Bán kiên cố
Thiếu kiên cố
Đơn sơ
73
V. Nhu cầu nhà ở tỉnh Bắc Kạn theo các chỉ tiêu
Căn cư vao cac sô liêu vê hiên trang va chi tiêu vê nha ơ, dự bao diên tich
tăng thêm, nhu cầu cac loai nha, quỹ đât cần co đê phat triên nha ơ của tưng đơn
vi hanh chinh thuôc tinh, sau khi tông hơp nhu cầu nha ơ của tưng đơn vi hanh
chinh, dự bao nhu cầu nha ơ toan tinh Bắc Kan như sau:
1. Nhu cầu diện tích nhà ở
a) Hiên trang va nhu cầu nha ơ toan tinh Bắc Kan:
Hiên trang diên tich nha ơ bình quân trên đầu người của tinh Bắc Kan năm
2012 là 21,4 m2/người (khu vực đô thi la 26,2 m2/người, khu vực nông thôn la
20,5 m2/người), dân sô của tinh la 302.500 người, diên tich nha ơ la 6.479.548
m2.
Đến năm 2015: diên tich bình quân đầu người la 22,8 m2 san/người (Khu
vực đô thi la 26,3 m2/người, khu vực nông thôn la 21,9 m2/người), dự kiến dân
sô của tinh la 319.405 người, tông diên tich nha ơ toan tinh la 7.275.741 m2 sàn.
Đến năm 2020: diên tich bình quân đầu người la 26 m2 san/người (Khu
vực đô thi la 30,6 m2/người, khu vực nông thôn là 23,8 m2/người) dự kiến dân sô
của tinh la 350.162 người, tông diên tich nha ơ toan tinh la 9.100.244 m2.
Biêu đồ diên tích nha ơ tỉnh Bắc Kan qua các giai đoan
Năm 2012 Năm 2015 Năm 2020
Diên tich
(m2)
Dân sô
(người)
Diên
tích(m2)
Dân sô
(người)
Diên tich
(m2)
Dân sô
(người)
6.479.548 302.500 7.275.741 319.405 9.100.244 350.162
BQDT: 21,4 m2/ng BQDT: 22,8 m2/ng BQDT: 26 m2/ng
6,490,262
10,000,534
7,485,324
0
2,000,000
4,000,000
6,000,000
8,000,000
10,000,000
12,000,000
Năm 2012 Năm 2015 Năm 2020
74
b) Dự bao nhu cầu diên tich tăng thêm đến năm 2015 va năm 2020
Các chỉ tiêu Năm 2015 (m2 sàn) Năm 2020 (m2 sàn)
Tông nhu cầu tăng thêm 796.193 1.824.503
- Cai tao nâng câp 174.925 543.162
- Xây dựng mơi 621.269 1.281.341
2. Nhu cầu nhà ở tăng thêm theo đối tượng
a) Nhu cầu nha ơ thương mai va nha ơ do dân tự xây:
Dự kiến trong giai đoan 2013-2015 và 2016-2020 diên tich nha ơ dự an va
nhà ơ do dân tự xây dựng la 205.595 m2 tương đương vơi 2.276 căn trong tông
diên tich xây dựng tăng thêm (796.193 m2); đến năm 2020 la 614.610 m2 tương
đương vơi 5.954 căn trong tông diên tich xây dựng tăng thêm (1.281.341 m2).
b) Nhu cầu nha ơ xã hôi:
+ Nha ơ cho người co thu nhập thâp khu vực đô thi
Căn cư vao cac chinh sach của Nha nươc vê phat triên nha ơ cho người co
thu nhập thâp tai khu vực đô thi, UBND Tinh đã co nhưng quy đinh cụ thê vê cơ
chế chinh sach cho các chủ đầu tư dự an nha ơ thu nhập thâp; đôi tương đươc
mua, thuê, thuê mua nha ơ thu nhập thâp tuy nhiên thực tế viêc triên khai nha ơ
danh cho nhom đôi tương trên găp rât nhiêu kho khăn, cac dự an phat triên nha ơ
thu nhập thâp hầu như đươc triên khai trên đia ban tinh trong khi nhu cầu vê nha
ơ của nhom đôi tương trên la rât lơn.
Dự kiến đến năm 2015 sô lương m2 sàn nha ơ thu nhập thâp cần xây dựng
là 1.904 m2 trong tông nhu cầu xây dựng mơi vê nha ơ của tinh (796.193 m2),
đến năm 2020 sô lương m2 sàn nhà ơ thu nhập thâp cần xây dựng la 96.283 m2
trong tông nhu cầu xây dựng mơi vê nha ơ của tinh (1.281.341 m2).
+ Nha ơ cho người nghèo
Theo bao cao của UBND Huyên, thi xã trực thuôc tinh Bắc Kan tông sô
hô nghèo trên toan tinh theo chuẩn nghèo mơi giai đoan 2011-2015 là 14.488
hô, trong đo sô hô nghèo cần hỗ trơ vê nha ơ la 3.200 hô, dự kiến đến năm 2015,
sô diên tich m2 san cần xây dựng mơi cho cac hô nghèo la 144.000 m2 trong nhu
cầu xây dựng mơi vê nha ơ của tinh ; đến năm 2020, sô diên tich m2 san cần xây
dựng mơi cho cac hô nghèo la 127.600 m2 trong tông nhu cầu xây dựng mơi vê
nha ơ của tinh.
+ Nha ơ cho người co công vơi cach mang
75
Qua sô liêu bao cao của cac đia phương, tinh đến thời điêm cuôi năm
2012 trên đia ban tinh co 24.195 người thuôc diên người co công vơi cach mang,
trong đo sô hô cần hỗ trơ xây dựng mơi nha ơ la 1.073 hô. Theo tinh toan, cần
thiết phai xây dựng 53.650m2 san tương đương vơi 1.073 căn nha trong giai
đoan tư 2013 - 2015 và 39.240m2 san tương đương vơi 654 căn trong giai đoan
tư 2016 - 2020.
+ Nha ơ xã hôi cho can bô công chưc, viên chưc, lực lương vụ trang:
Theo sô liêu tông hơp, hiên nay sô can bô, công chưc, viên chưc toan tinh
la 13.692 người. Dự kiến đến năm 2015 sô lương can bô CC,VC,LLVT toan
tinh la 13.713 người. Nhu cầu nha ơ cho can bô công chưc, viên chưc, lực lương
vũ trang tai tinh dự kiến năm 2015 la 80.126 m2 tương đương khoang 1.335 căn
trong nhu cầu xây dựng mơi vê nha ơ của tinh; đến năm 2020 la 144.345 m2
tương đương khoang 2.221 căn trong tông nhu cầu xây dựng mơi vê nha ơ của
tinh. Mỗi căn nha bình quân khoang 62 m2 sàn.
+ Nha ơ công vụ danh cho giao viên
Khao sat thực trang nha công vụ cho giao viên, qua đo thây điêu kiên ăn
ơ, sinh hoat của giao viên con rât kho khăn, thiếu thôn, ơ nhiêu đia phương nha
ơ của cac giao viên la nhưng căn nha tam chật chôi thuê của người dân hoăc
giao viên phai tự bỏ tiên ra xây dựng. Chinh vì vậy, xây dựng nha công vụ la
yêu cầu mang tinh câp thiết va lâu dai giúp đôi ngũ giao viên gắn bo vơi nhưng
vùng kho khăn, vùng sâu, vùng xa.
Dự kiến đến năm 2015 cần thiết phai xây dựng 29.790 m2 san tương
đương vơi 372 căn nha ơ công vụ cho giao viên; đến năm 2020 sẽ xây dựng
4.529m2 san tương đương vơi 57 căn nha ơ công vụ danh cho giao viên.
+ Nha ơ nôi trú cho hoc sinh
Vơi đăc thù la tinh miên núi, điêu kiên hoc tập, ăn ơ, đi lai của cac em hoc
sinh găp rât nhiêu kho khăn nên đây cũng la môt nguyên nhân ti lê hoc sinh nghi
hoc ơ cac câp la kha cao, vì vậy nhằm tao điêu kiên cho cac em hoc sinh ơ vùng
sâu, vùng xa co chỗ ơ ôn đinh trong qua trình hoc tập trong thời gian tơi viêc
phat triên nha ơ nôi trú cho hoc sinh trên đia ban tinh la hết sưc cần thiết.
Dự kiến trong giai đoan tư năm 2013-2015 cần thiết phai xây dựng 737
căn nha ơ nôi trú vơi diên tich 44.191 m2 cho cac em hoc sinh co nhu cầu vê chỗ
ơ. Đến giai đoan 2016-2020 cần thiết phai xây dựng 5.382800 căn nha ơ nôi trú
vơi diên tich 48.013 m2.
+ Nha ơ danh cho cac đôi tương xã hôi khac:
76
Cac đôi tương xã hôi khac đươc quy đinh trong biêu mâu thu thập sô liêu
gồm: cac đôi tương CSXH đăc biêt kho khăn (người tan tật, người gia cô đơn,
người nhiễm chât đôc da cam).
Dự bao đến năm 2015 cần thiết phai xây dựng mơi 23.033 m2 sàn trong
nhu cầu xây dựng mơi vê nha ơ của tinh cho nhom đôi tương trên va đến năm
2020 là 26.320 m2 trong tông nhu cầu xây dựng mơi vê nha ơ của tinh.
c) Nha ơ tai đinh cư
Nhằm đam bao an toan cho người dân tai cac khu vực co nguy cơ sat lơ
núi, lũ quet cũng như tao quỹ đât đê triên khai thực hiên cac dự an trên đia ban
tinh. Viêc chuẩn bi quỹ nha ơ tai đinh cư dự kiến trong thời gian tơi như sau:
đến năm 2015 cần xây dựng 38.980 m2 san tương đương vơi 650 căn nha ơ tai
đinh cư; năm 2020 cần xây dựng 1.80.401 m2 san tương đương vơi 2.405 căn
nha ơ tai đinh cư.
Biêu: Tông hơp diên tích nha ơ tăng thêm theo nhóm đôi tương
STT Chỉ tiêu
Giai đoạn 2013 -
2015
Giai đoạn 2016 -
2020
Diên tich
(m2)
Sô nha
ơ
(căn)
Diên tich
(m2)
Sô nha
ơ
(căn)
TỔNG CỘNG 796.193 12.129 1.824.503 21.713
1 Nhà ở dự án và do dân
tự xây dựng 205.595 2.276 614.610 5.954
2 Nhà ở xã hội 551.619 9.203 1.029.492 13.354
- Người nghèo 144.000 3.200 127.600 2.320
- Hô co công 53.650 1.073 39.240 654
- Thu nhập thâp tai đô thi 1.904 32 96.283 1.481
- Can bô CC, VC, LLVT 80.126 1.335 144.345 2.221
- Nha ơ công vụ giao viên 29.790 372 4.529 57
- Đôi tương XH kho khăn 23.033 461 26.320 439
- Nha ơ nôi trú hoc sinh 44.191 737 48.013 800
- Sửa chưa nha ơ 174.925 1.993 543.162 5.382
3 Nhà ở tái định cư 38.980 650 180.401 2.405
77
Biêu đồ nhu cầu nha ơ xa hôi qua các giai đoan
3. Quỹ đất dành cho phát triển nhà ở
Vơi tông diên tich m2 san cần xây dựng trong giai đoan 2013 - 2015 (bao
gồm nha ơ do dân tự xây, nha ơ thương mai; nha ơ xã hôi, nha ơ tai đinh cư) dự
kiến cần quỹ đât phai bô tri la 249,8 ha.
Trong giai đoan 2016 - 2020 (bao gồm nha ơ do dân tự xây, nha ơ thương
mai; nha ơ xã hôi; nha ơ tai đinh cư) dự kiến cần quỹ đât phai bô tri la 250 ha.
TT Danh mục Toàn tỉnh
1 Quỹ đât cần đê phat triên nha ơ đến năm 2015 249,8 ha
2 Quỹ đât cần đê phat triên nha ơ đến năm 2020 250 ha
4. Ước vốn đầu tư (tỷ đồng) đối với diện tích tăng thêm
Dự kiến vôn đầu tư cho 1m2 san xây dựng nha ơ la 3.500.000 – 5.000.000
đồng trong giai đoan tư năm 2013 đến 2015 va 6.000.000 – 7.500.000 đồng
trong giai đoan tư năm 2016 đến 2020.
Vôn xây dựng ha tầng kỹ thuật chiếm khoang 9,69% tông vôn đầu tư,
vôn xây dựng ha tầng xã hôi chiếm khoang 9,54% tông vôn đầu tư va GPMB
chiếm 3,85% tông vôn đầu tư.
144.000
1.904
80126
29790
44191
23033
96283
144345
4529
53.650
127600
39240
26320
48013
0
20.000
40.000
60.000
80.000
100.000
120.000
140.000
160.000
Ngư?i
nghèo
H? có
công
Ngư?i
TNT
CBCC Giáo
viên
HS n?i
trú
Đ?i
tư?ng
XH
Giai đo?n 2013-2015
Giai đo?n 2016-2020
78
Biêu:Dư báo vôn xây dưng nha ơ tỉnh Bắc Kan
Giá trên chưa bao gồm tiên sử dụng đất; đơn giá: tỷ đồng
Các hạng mục vốn Đến 2015 Đến 2020
- Vôn danh cho xây dựng nha ơ 1.247,3 4.838,4
- Vôn xây dựng ha tầng kỹ thuật 157,2 609,6
- Vôn xây dựng ha tầng xã hôi 154,7 600,0
- Giai phong măt bằng 62,4 241,9
Tổng cộng 1.621,5 6.289,9
5. Nguồn vốn đầu tư
Theo tinh toan, tông sô vôn đầu tư cho đầu tư xây mơi nha ơ giai đoan tư
năm 2013 đến 2015 la 1.621,5 tỷ đồng (trong đo vôn ngân sach la 158,4 tỷ
đồng); tông sô vôn đầu tư cho nha ơ giai đoan tư năm 2016 đến 2020 la 6.289,9
tỷ đồng (trong đo vôn ngân sach la 299,7,0 tỷ đồng).
Biêu: Tông hơp nguồn vôn đầu tư xây dưng nha ơ
Giá trên chưa bao gồm tiên sử dụng đất; đơn giá: tỷ đồng
STT Chỉ tiêu
Giai đoạn 2013 - 2015 Giai đoạn 2016 - 2020
Vốn
đầu tư
Trong đó
Vốn
đầu tư
Trong đó
Ngân
sách
Ngoài
ngân
sách
Ngân
sách
Ngoài
Ngân
sách
TỔNG CỘNG 1.621,5 185,6 1.435,8 6.289,9 299,7 5.990,2
1 Vốn xây dựng nhà ở 1.247,3 158,4 1.088,9 4.838,4 193,9 4.644,5
- Nha ơ dự an va dân tự xây 563,5 0,0 563,5 2.890,8 0,0 2.890,8
- Người nghèo 160,0 44,8 115,2 174,0 48,7 125,3
- Hô co công 102,5 68,3 34,2 63,8 42,5 21,3
- Thu nhập thâp tai đô thi 1,6 0,2 1,3 111,1 27,8 83,3
- Can bô CC, VC, LLVT 132,3 1,7 130,6 339,0 8,5 330,6
- Nha ơ công vụ giao viên 22,3 16,8 5,6 4,2 3,2 1,1
- Đôi tương XH đăc biêt kho
khăn 34,6 11,5 23,0 42,8 14,3 28,5
- Nha ơ nôi trú hoc sinh 44,2 1,4 42,8 60,0 3,9 56,1
- TĐC phục vụ GPMB 39,0 13,6 25,3 180,4 45,1 135,3
- Sửa chưa nha ơ 147,4 0,0 147,4 972,3 0,0 972,3
2 Xây dựng hạ tầng kỹ thuật 157,2 12,1 145,1 609,6 46,8 562,8
3 Xây dựng hạ tầng xã hội 154,7 10,8 143,8 600,0 42,0 558,0
4 Giải phóng mặt bằng 62,4 4,4 58,0 241,9 16,9 225,0
79
VI. Dự báo nhu cầu diện tích nhà ở đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030 cho từng đơn vị hành chính của tỉnh
Qua khao sat cho thây, diên tich nha ơ bình quân trên đầu người tai cac
đơn vi hanh chinh của tinh rât khac nhau. Bình quân diên tich toan tinh năm
2012 là 21,4 m2/người, trong đo vùng đô thi la 26,2 m2/người, vùng nông thôn la
20,5 m2/người.
Căn cư vao tình hình phat triên va mưc đã đat đươc, mỗi đô thi đươc dự
kiến môt mưc bình quân (tai năm 2015 va 2020) khac nhau; dự kiến toan tinh
đến năm 2015 đat bình quân 22,8 m2/người, đến năm 2020 đat mưc 26
m2/người.
1. Thị xã Bắc Kạn
a) Đinh hương vê phat triên kinh tế xã hôi
* Chi tiêu kinh tế(8)
- Phân đâu đat tôc đô tăng trương cao đam bao đến năm 2020 co GDP
trong trông GDP của tinh đat khoang 25%.
- Tăng nhanh mưc: GDP/người/năm, đến năm 2020 đat khoang 3056
USD/người/năm, gâp 3,7 lần so vơi năm 2010.
- Đầu tư hoan chinh, đồng bô hoa hê thông kết câu ha tầng san xuât, kinh
tế, xã hôi, kỹ thuật phù hơp đê tao môi trường nhằm tưng bươc chuyên đôi
nhanh cơ câu kinh tế va cơ câu sử dụng lao đông.
- Cơ câu kinh tế chủ yếu nghiêng vê khu vực phi nông nghiêp, tư năm
2015 tỷ lê lao đông phi nông nghiêp đam bao 75% trơ lên.
- Tỷ lê huy đông GDP vao ngân sach nha nươc đat cao, khoang 13%-
15%.
* Chi tiêu vê xã hôi:
- Tỷ lê lao đông qua đao tao đat khoang 35-40%, cơ câu lao đông phi
nông nghiêp đat cao khoang 65%.
- Giam ti lê hô nghèo đến năm 2010 xuông dươi 8% theo tiêu chi dươi
2USD/người/ngay.
- Ti lê hô đô thi sử dụng nươc may 100%; hô nông thôn sử dụng nươc hơp
vê sinh 100%.
b) Đinh hương phat triên đô thi:
8 Quy hoach tông thê phat triên kinh tế xã hôi thi xã Bắc Kan thời kỳ đến năm 2020
80
Theo quy hoach tông thê phat triên kinh tế - xã hôi của tinh Bắc Kan đến
năm 2020, đinh hương tô chưc không gian đô thi của thi xã như sau:
- Hương phat triên đô thi đến năm 2020 mơ rông ra môt phần cac xã
Huyên Tụng, Dương Quang. Lây dong sông Cầu lam trục, đinh hương phat triên
đô thi vê phia Bắc sông Cầu va phia Nam thi xã.
- Hương phat triên đô thi sau năm 2030 la phat triên vao khu Na Diêu
thuôc xã Nông Thương.
- Đường quy hoach tranh phia Tây thi xã (dự kiến đường Hồ Chi Minh) đi
qua xã Nông Thương theo tinh lô 259 qua Sông Cầu, qua phia Tây hồ Năm Cắt,
nôi vao QL3.
- Khu dân cư: Hình thanh khu đô thi mơi phia Nam đường Nguyễn Văn
Tô, khu Na Diêu va khu Ban Áng. Phat triên dân cư tai khu vực phia Tây
phường Nguyễn Thi Minh Khai va môt phần bam trục đường vanh đai phia Bắc
(khu vực Phăc Trang).
- Khu công trình cơ quan, công trình công công: Cơ ban theo hiên trang.
Quy hoach khu liên cơ quan, nha ơ hỗn hơp: Sơ Nôi vụ, cơ quan lưu trư và các
Ban, Nganh phia Nam thi xã tai khu vực tô 9 phường Phùng Chi Kiên; Quy
hoach trụ sơ Thi uỷ, HĐND, UBND thi xã Bắc Kan tai khu đô thi phia Nam;
quy hoach Sân vận đông tai khu vực sân bay cũ; quy hoach khu triên lãm hôi
chơ tai Bến xe ô tô hiên trang; Bến xe ô tô chuyên vê vi tri vườn Mơ (tô 11
phường Phùng Chi Kiên); Quy hoach quỹ đât cho cac hôi nghê nghiêp đăc thù
chưa co trụ sơ lam viêc.
- Nha may chế biến bôt sắn Thac Giêng chuyên sang xây dựng khu Du
lich sinh thai. Dự kiến xây dựng 03 khu du lich sinh thai la Thac Giêng, Khau
Da va Năm Cắt; bao tồn duy tu 02 khu rưng la Phăc Trang va Ban Áng.
- Tư năm 2011-2015 dự kiến phat triên mơ rông thêm 03 phường mơi tai
phia Bắc, phia Tây Nam va phia Nam.
- Cac Cụm công nghiêp, tiêu thủ công nghiêp, kho tang: Hình thành 03
Cụm công nghiêp la: Huyên Tụng, Khuôi Cuồng va Xuât Hoa.
- Cac khu vực không gian quan trong: Khu trung tâm hanh chinh tinh tai
Đồi Thông va doc trục đường Trường Chinh, Hùng Vương; khu trung tâm hanh
chinh thi xã, trung tâm thương mai va cây xanh môi trường sinh thai Phăc
Trang; khu trung tâm thê dục thê thao bờ Bắc Sông Cầu (khu sân bay cũ).
- Cac trục không gian đô thi chủ đao: Trục đường Trường Chinh, đường
Nguyễn Thi Minh Khai; trục không gian Hùng Vương; trục Đôi Kỳ; trục tư Nha
văn hoa sang khu Phăc Trang; trục đường Trần Hưng Đao.
81
- Cac trục canh quan: Trục 02 bờ Sông Cầu; Trục bờ Nam va bờ Bắc
Sông Cầu; phat triên hê cây xanh sinh thai, khu vui chơi giai tri.
- Cùng vơi đo la nôi dung điêu chinh mơ rông quy hoach chung xây dựng
2011 - 2020 va đinh hương 2030:
+ Hương mơ rông đô thi đến năm 2020 mơ rông ra môt phần cac xã
Huyên Tụng, Dương Quang. Lây dong Sông Cầu lam trục, đinh hương phat
triên đô thi vê phia Bắc. Cac khu quy hoach mơi han chế san ủi đồi (chủ yếu cân
bằng đao đắp).
+ Hương phat triên đô thi đến năm 2030 la phat triên vao khu Na Diêu
thuôc xã Nông Thương.
+ Cac khu chưc năng cần điêu chinh:
Cụm công nghiêp, tiêu thủ công nghiêp, kho tang: Hình thanh 03 Cụm
công nghiêp la Huyên Tụng, Khuôi Cuồng va Xuât Hoa (bỏ Cụm công nghiêp
Ban Áng).
Khu dân cư: Hình thanh khu đô thi mơi Na Diêu va Ban Áng. Phat triên
dân cư tai khu vực phia Tây phường Nguyễn Thi Minh Khai va môt phần bam
trục đường vanh đai phia Bắc (khu Phăc Trang). Đô thi đươc phân ra lam 06 khu
đô thi chinh.
Khu công trình công công va cây xanh: Vê cơ ban thực hiên theo quy
hoach năm 2005 đã đươc phê duyêt. Quy hoach điêu chinh mơ rông 2011 - 2020
va đinh hương đến năm 2030 sẽ điêu chinh cac công trình cụ thê như sau:
+ Bô sung xây mơi khu liên cơ quan, nha ơ hỗn hơp: Sơ Nôi vụ, cơ quan
lưu trư va cac Ban, nganh tai vi tri phia Nam đường Nguyễn Văn Tô, ơ phia
Đông trường Trung câp day nghê Bắc Kan. Quy mô khoang 20 ha.
+ Sân vận đông quy hoach năm 2005 xac đinh ơ khu Phăc Trang, nay điêu
chinh xây dựng tai khu vực sân bay cũ, vi tri cũ (khu Phăc Trang) đê xây dựng
khu nha ơ va công viên cây xanh ven Sông Cầu.
+ Trụ sơ Thi uỷ, HĐND, UBND thi xã đinh hương tư nay đến năm 2020
xây dựng tai đường Trường Chinh (khu đô thi phia Nam). Sau năm 2020 xây
dựng ơ khu Trung tâm văn hoa xã hôi của thi xã (khu Bắc Sông Cầu).
+ Bênh viên đa khoa 500 giường tinh Bắc Kan đươc xây dựng tai khu Pa
Danh, đia điêm cũ đê xây dựng Bênh viên điêu tri bênh xã hôi.
+ Trường Trung câp Y chuyên sang xây dựng tai khu Pa Danh sat Bênh
viên đa khoa 500 giường, khu vực cũ danh cho xây dựng cac công trình công
công.
82
+ Khu triên lãm hôi chơ quy hoach chung 2005 bô tri ơ khu Phăc Trang
nay điêu chinh xây dựng tai bến xe ô tô hiên tai, bến xe ô tô sẽ chuyên vê vi tri
vườn Mơ thuôc tô 11 phường Phùng Chi Kiên, kết hơp vơi khu đô thi vườn mơ
nằm trong tông thê khu ơ sô 5.
+ Nha may chế biến bôt sắn Thac Giêng chuyên sang xây dựng khu Du
lich sinh thai.
+ Bao tang Bắc Kan sử dụng ơ khu Nha Hôi đồng Phap cũ. Khu quy
hoach cũ của Bao Tang Bắc Kan la trụ sơ Thi uỷ, HĐND, UBND thi xã hiên nay
sẽ đươc sử dụng vao mục đich khac.
- Mơ rông ranh giơi tư năm 2011-2015:
Tư năm 2011-2015 thi xã Bắc Kan sẽ mơ rông thêm cac phường mơi, đô
thi sẽ co 07 phường va 04 xã.
Trong đo, 03 phường mơi dự kiến phat triên la: Phường mơi phia Bắc gắn
vơi dự an du lich sinh thai hồ Năm Cắt; Phường mơi phia Tây Nam gắn vơi
tuyến giao thông đôi ngoai la đường Hồ Chi Minh, đoan Ha Nôi-Bắc Kan-Pác
Bo đi qua thi xã Bắc Kan; Phường mơi phia Nam (khu vực Xuât Hoa) la khu
vực co điêu kiên vê đât đai, kết câu ha tầng kỹ thuật đê đô thi hoa va thực trang
khu vực nay đã va đang đô thi hoa cao.
Sau khi phat triên thêm 03 phường, thi xã Bắc Kan co tông diên tich đât
tự nhiên la: 13.688 ha. Trong đo 07 phường nôi thi diên tich la 4.463ha con 04
xã ngoai thi sẽ thu hep lai chi con 9.225ha.
c) Nhu cầu nha ơ theo cac giai đoan
Năm 2012 Năm 2015 Năm 2020
Diên tich
(m2)
Dân sô
(người)
Diên tich
(m2)
Dân sô
(người)
Diên tich
(m2)
Dân sô
(người)
981.045 38.480 1.136.037 41.257 1.511.973 52.069
BQDT: 25,5 m2/ng BQDT: 27,5 m2/ng BQDT: 29 m2/ng
83
Biêu đồ tông diên tích nha ơ Thi xa Bắc Kan qua các giai đoan
d) Dự bao nhu cầu tăng thêm diên tich nha ơ đến năm 2020
Nhu cầu (đat chi tiêu) Năm 2015 (m2 sàn) Năm 2020 (m2 sàn)
Tông nhu cầu 154.992 375.936
- Xây mơi 101.035 288.963
- Cai tao, nâng câp 53.957 86.974
Biêu đồ dư báo diên tích nha ơ thi xa Bắc Kan tăng thêm theo giai đoan
981.045
1.136.037
1.511.973
0
200.000
400.000
600.000
800.000
1.000.000
1.200.000
1.400.000
1.600.000
Năm 2012 Năm 2015 Năm 2020
101.035
53.957
288.963
86.974
0
50.000
100.000
150.000
200.000
250.000
300.000
Năm 2015 Năm 2020
Xây mới
Cải tạo
84
e) Dự bao nhu cầu nha ơ (tăng thêm) theo đôi tương:
STT Chỉ tiêu
Giai đoạn 2013 -
2015
Giai đoạn 2016 -
2020
Diên tich
(m2)
Sô nha ơ
(căn)
Diên tich
(m2)
Sô nha ơ
(căn)
TỔNG CỘNG 154.992 4.310 375.936 4.310
1 Nhà ở dự án, do dân XD 89.815 2.415 168.701 1.616
2 Nhà ở xã hội 3.285 55 186.267 2.415
- Người nghèo 3.285 55 3.025 55
- Hô co công 5.950 73 4.400 73
- Thu nhập thâp tai đô thi 1.205 589 38.283 589
- Can bô CC, VC, LLVT 23.731 793 51.545 793
- Nha ơ công vụ giao viên 784 0 0 0
- Đôi tương XH kho khăn 0 34 2.040 34
- Nha ơ nôi trú hoc sinh 903 0 0 0
- Sửa chưa nha ơ 53.957 870 86.974 870
3 Nhà ở tái định cư 4.603 280 20.968 280
85
f) Ươc vôn đầu tư (tỷ đồng)
TT Chỉ tiêu
Giai đoạn 2013 - 2015 Giai đoạn 2016 - 2020
Vốn đầu
tư
Trong đó
Vốn
đầu tư
Trong đó
Ngân
sách
Ngoài
ngân
sách
Ngân
sách
Ngoài
Ngân
sách
TỔNG CỘNG 457,9 20,3 437,6 1.740,9 58,4 1.682,6
1 Vốn xây dựng nhà ở 352,2 12,6 339,6 1.339,2 29,1 1.310,1
- Nha ơ dự an va dân tự xây 200,9 0,0 200,9 853,6 0,0 853,6
- Người nghèo 3,7 1,0 2,6 4,1 1,2 3,0
- Hô co công 12,7 8,5 4,2 7,2 4,8 2,4
- Thu nhập thâp tai đô thi 1,0 0,2 0,9 44,2 11,0 33,1
- Can bô CC, VC, LLVT 71,2 0,9 70,3 232,0 5,8 226,2
- Nha ơ công vụ giao viên 0,6 0,4 0,1 0,0 0,0 0,0
- Đôi tương XH kho khăn 0,0 0,0 0,0 3,3 1,1 2,2
- Nha ơ nôi trú hoc sinh 0,9 0,0 0,9 0,0 0,0 0,0
- TĐC phục vụ GPMB 4,6 1,6 3,0 21,0 5,2 15,7
- Sửa chưa nha ơ 56,7 0,0 56,7 173,9 0,0 173,9
2 Xây dựng hạ tầng kỹ thuật 44,4 3,4 41,0 168,7 13,0 155,8
3 Xây dựng hạ tầng xã hội 43,7 3,1 40,6 166,1 11,6 154,4
4 Giải phóng mặt bằng 17,6 1,2 16,4 67,0 4,7 62,3
g) Quỹ đât đê phat triên nha ơ
Trong giai đoan tư 2013 - 2015, quỹ đât danh cho phat triên nha ơ vao
khoang 72,5 ha; giai đoan tư 2016 - 2020 vao khoang 38,8ha.
86
2. Huyện Pác Nặm
a) Đinh hương vê phat triên kinh tế xã hôi
* Chi tiêu kinh tế(9):
Đinh hương đên năm 2015:
- Tôc đô tăng trương GDP bình quân hang năm giai đoan 2011-2015 đat
17,0%. Nhanh chong đưa mưc GDP bình quân đầu người đat 70%-75% mưc
trung bình toan tinh vao năm 2015.
- Đưa cơ câu kinh tế của huyên đat tỷ lê: Nông nghiêp 60%, công nghiêp
XDCB 18,5% va dich vụ 21,5% vao năm 2015.
- Tỷ lê huy đông GDP vao ngân sach đat khoang 7%-8% vao năm 2015.
- GDP bình quân đầu người 7,975 triêu đồng/năm (gia SS) hoawjc11,99
triêu đồng/năm (gia HH).
Đinh hương đên năm 2020:
- Tôc đô tăng trương GDP bình quân hang năm giai đoan 2016-2020 đat
15,03%.
- Cơ câu kinh tế của huyên đat tỷ lê: Nông nghiêp 50%; công nghiêp
XDCB 22% va dich vụ trên 28% vao năm 2020.
- GDP bình quân đầu người 15,29% triêu đồng/năm (gia SS) hoăc 23 triêu
đồng/năm (gia HH).
* Chi tiêu xã hôi:
Đinh hương đên năm 2015:
- Giam mỗi năm trên 7% tông sô hô nghèo (theo tiêu chi mơi).
- Hoan thanh cơ ban viêc xây dựng cơ sơ ha tầng theo quy hoach. Phân
đâu đến năm 2015 co 80% sô hô sử dụng điên lươi quôc gia, 92% sô hô đươc
xem truyên hình, 70% xã co nha văn hoa.
- Đến năm 2015 co 92% tông sô thôn co đường dân sinh đi đươc xe gắn
máy.
- Xây dựng cac câp hoc co trường đat chuẩn quôc gia (trư THPT), xây
dựng trường dân tôc nôi trú huyên. Hang năm huy đông 80% cac chau 3-5 tuôi
vao trường mầm non, 85% trơ lên vao THPT.
- 100% tram xa co đủ y bac sỹ, y ta phục vụ. Xây dựng hoan chinh bênh
viên đa khoa huyên. Mỗi năm xây dựng 02 tram y tế đat chuẩn quôc gia.
9 Quy hoach tông thê phat triên kinh tế xã hôi huyên Pac Năm giai đoan 2006-2010 va đinh hương đến năm 2020
87
- Hoan chinh viêc quy hoach va tập trung đầu tư xây dựng kết câu ha tầng
đê sơm đưa xã Bôc Bô thanh thi trân, trung tâm kinh tế, chinh tri, văn hoa của
huyên.
- Đam bao giư vưng an ninh chinh tri, trật tự an toan xã hôi. Phân đâu
70% sô xã trơ lên không co người nghiên ma túy.
Đinh hương đên năm 2020
- Ổn đinh tỷ lê sinh ơ mưc 0,95 -1,0%/năm, phân đâu đến năm 2020
không con hô đoi, hô nghèo con khoang 8%.
- Đến năm 2020 tỷ lê lao đông qua đao tao nghê đat 25%; co 95-98% lao
đông co viêc lam sau khi đươc đao tao.
- Công tac an ninh quôc phong, trật tự an toan xã hôi đươc giư vưng.
- Hoàn thanh cơ ban viêc xây dựng cơ sơ ha tầng theo quy hoach. Phân
đâu đến năm 2020 co 85-90% sô hô đươc sử dụng điên lươi quôc gia, 100% sô
hô đươc xem truyên hình, 80% xã co nha văn hoa.
- Đến năm 2020 co 95-98% tông sô thôn co đường dân sinh đi đươc xe
gắn máy.
- Xây dựng cac câp hoc co trường đat chuẩn quôc gia (trư THPT), xây
dựng trường dân tôc nôi trú huyên. Hang năm huy đông 100% cac chau 3-5 tuôi
vao trường mầm non,90% trơ lên vao THPT.
- 100% tram xã co đủ y bac sỹ, y ta phục vụ. Xây dựng hoan chinh bênh
viên đa khoa huyên. Mỗi năm xây dựng 02 tram y tế đat chuẩn quôc gia
- Đam bao giư vưng an ninh chinh tri, trật tự an toan xã hôi. Phân đâu
90% sô xã trơ lên không co người nghiên ma túy.
b) Đinh hương phat triên đô thi
Quy hoach xây dựng xã Bôc Bô thanh trung tâm hanh chinh của huyên
vơi cac nôi dung chinh như sau : La trung tâm huyên lỵ - trung tâm tông hơp vê
kinh tế, hanh chinh , văn hoa giao dục, thương mai, dich vụ của huyên; Nâng
câp lên đô thi loai V (thi trân), la đô thi hat nhân co vai tro thúc đẩy phat triên
kinh tế xã hôi vùng huyên.
Hương phát triên đô thi
Căn cư vao Đồ an quy hoach chung xây dựng trung tâm xã Bôc Bô đươc
phê duyêt năm 2003 va quy hoach tông thê phat triên kinh tế - xã hôi tinh Bắc
Kan thời kỳ đến năm 2020 đươc Thủ tương chinh phủ phê duyêt tai Quyết đinh
1890/QĐ – Ttg ngay 14/10/2010; đinh hương nâng câp xã Bôc Bô thanh thi trân
88
huyên lỵ của huyên Pac Năm (đô thi loai V) hương phat triên đô thi chủ yếu vê
hương Bắc, Đông Bắc va hương Tây:
- Trục trung tâm đô thi đường (258B) cơ ban ôn đinh cac khu chưc năng
đã co, cai tao, chinh trang, nâng câp (tăng mật đô xây dựng, nâng chiêu cao
tâng). Quy hoach chưc năng: Đât ơ, cơ quan, công trình công công, đât trung
tâm thê dục thê thao, đât giao thông đôi ngoai.
- Phia Đông Bắc: Khai thac quỹ đât doc đường xã Nhan Môn va xã Bằng
Thanh, khu vực nay quy hoach đât ơ, đât cây xanh va đât dự trư phat triên.
- Phia Nam:Khai thac quỹ đât doc theo đường 258B đoan đầu trung tâm
đô thi, mơ thêm đường mơi phia đông đô thi, phat triên quỹ đât ơ, đât cơ quan,
quân sự va dự trư phat triên.
- Phia tây: Chủ yếu phat triên theo trục đường đi xã Cô Linh, tao quỹ đât
phat triên đô thi; Quy hoach chủ yếu đât ơ, đât giao dục, nha ơ xã hôi, giao
thông va công trình đầu môi ha tầng kỹ thuật.
- Đinh hương tô chưc không gian đô thi
Tô chưc không gian theo nguyên tắc phân khu vực quy hoach:
+ Phân khu trung tâm: Gồm trục đường 258B đoan qua đô thi va cac trục
đường nôi bô (bao gồm toan bô trung tâm hiên hưu); Bô tri cac khu chưc năng:
Đât ơ (ôn đinh, cai tao, chinh trang), đât công trình công công, đât cơ quan hanh
chinh, đât công viên cây xanh, thê dục thê thao, giao thông va đât công công dự
trư.
+ Phân khu phia Bắc: Gồm toan bô khu phia Bắc, tinh tư cầu qua sông
Bôc Bô đi xã Nhan Môn; Bô tri cac khu chưc năng; Đât ơ, công trình công công,
giao thông, cây xanh va đât dự trư phat triên.
+ Phân khu phia Tây: Gồm toan bô phia Tây tinh tư ngã tư đường rẽ đi xã
Cô Linh; Bô tri cac khu chưc năng: Đât ơ, đât cơ quan, công trình dich vụ công
công, giao thông, đât công trình đầu môi ha tầng kỹ thuật, tiêu thủ công nghiêp
va dự trư phat triên đô thi đầu trung tâm đô thi, mơ thêm đường mơi phia Đông
đô thi, phat triên quỹ đât ơ, đât cơ quan, quân sự va dự trư phat triên.
+ Cac trung tâm chưc năng
Trung tâm hành chính: Trụ sơ cơ quan huyên ủy – HĐND – UBND bô tri
ơ khu vực hiên tai, giap khu đât công viên cây xanh, thê dục thê thao. Cac cơ
quan câp huyên như: Chi cục thi hanh an, Toa an nhân dân, Viên kiêm soat va
Bao hiêm Xã hôi huyên cai tao nâng câp ơ khu vực hiên tai. Di chuyên môt sô
cơ quan trong khu vực trung tâm như: Chi cục thuế chuyên vê phia Tây Bắc giap
89
Ngân hang Nông nghiêp va Hat kiêm lâm chuyên đến phia Nam, giap trụ sơ
Điên lực.
Trung tâm dich vụ thương mai: Bô tri ơ khu vực chơ hiên tai, bao gồm
chơ Pac Năm va chơ mua ban trâu bo gia súc.
Trung tâm giao dục: Bô tri ơ phia Tây bao gồm trường THPT, trường
THCS va trường PT Dân tôc nôi trú.
Trung tâm công viên cây xanh, TDTT: Xac đinh ơ khu vực trung tâm nằm
doc theo trục đô thi.
Khu tiêu thủ công nghiêp đươc bô tri ơ khu vực phia Tây đô thi.
Tao cac không gian mơ, điêm nhân va cac điêm cửa ngõ đô thi:
Cửa ngõ phia Nam tai đường mơi phia Đông va đường đi Ba Bê.
Cửa ngõ phia Bắc tai ngã ba đường rẽ vao đô thi va đường mơi phia Đông
Cửa ngõ phia Tây: Tai ngã ba đường đi Khau Vai va đường đi xã Công
Bằng
Đường tinh lô 258B đi qua đô thi măt cắt 27 m la trục không gian của đô
thi; đồi núi xung quanh trung tâm xã chủ yếu giư nguyên tao thanh điêm nhân va
kiến trúc canh quan đô thi miên núi.
c) Nhu cầu nha ơ theo cac giai đoan
Năm 2012 Năm 2015 Năm 2020
Diên tích
(m2)
Dân sô
(người)
Diên tich
(m2)
Dân sô
(người)
Diên tich
(m2)
Dân sô
(người)
557.255 30.810 623.189 32.466 758.644 34.634
BQDT: 18,1 m2/ng BQDT: 19,2 m2/ng BQDT: 21,9 m2/ng
Biêu đồ tông diên tích nha ơ huyên Pác Nặm qua các giai đoan
557.255
623.189
758.644
0
100.000
200.000
300.000
400.000
500.000
600.000
700.000
800.000
Năm 2012 Năm 2015 Năm 2020
90
d) Dự bao nhu cầu tăng thêm diên tich nha ơ đến năm 2020
Nhu cầu (đạt chỉ tiêu) Năm 2015
(m2 sàn)
Năm 2020
(m2 sàn)
Tổng nhu cầu 65.934 135.456
- Xây mơi 53.674 92.847
- Cai tao, nâng câp 12.260 42.609
Biêu đồ dư báo diên tích nha ơ huyên Pác Nặm tăng thêm theo giai đoan
e) Dự bao nhu cầu nha ơ (tăng thêm) theo đôi tương:
TT Chỉ tiêu
Giai đoạn 2013 -
2015
Giai đoạn 2016 -
2020
Diên tich
(m2)
Sô nha ơ
(căn)
Diên tich
(m2)
Sô nha ơ
(căn)
TỔNG CỘNG 65.934 1.034 135.456 1.565
1 Nhà ở dự án và dân tự
XD 14.524 159 44.037 415
2 Nhà ở xã hội 48.069 820 76.183 948
- Người nghèo 17.370 386 8.030 146
- Hô co công 1.250 25 160 3
- Thu nhập thâp tai đô thi 0 0 3.285 51
- Can bô CC, VC, LLVT 7.400 123 12.178 187
- Nha ơ công vụ giao viên 3.954 49 2.435 30
- Đôi tương XH kho khăn 1.300 26 1.840 31
- Nha ơ nôi trú hoc sinh 4.535 76 5.647 94
- Sửa chưa nha ơ 12.260 134 42.609 406
3 Nhà ở tái định cư 3.341 56 15.236 203
53.674
12.260
92.847
42.609
0
10.000
20.000
30.000
40.000
50.000
60.000
70.000
80.000
90.000
100.000
Năm 2015 Năm 2020
Xây mới
Cải tạo
91
f) Ươc vôn đầu tư (tỷ đồng)
STT Chỉ tiêu
Giai đoạn 2013 - 2015 Giai đoạn 2016 - 2020
Vốn
đầu tư
Trong đó
Vốn
đầu tư
Trong đó
Ngân
sách
Ngoài
ngân sách
Ngân
sách
Ngoài
Ngân
sách
TỔNG CỘNG 113,9 12,9 100,9 432,0 18,8 413,2
1 Vốn xây dựng nhà ở 87,6 11,0 76,6 332,3 11,5 320,8
- Nha ơ dự an va dân tự xây 36,3 0,0 36,3 201,1 0,0 201,1
- Người nghèo 19,3 5,4 13,9 11,0 3,1 7,9
- Hô co công 2,0 1,3 0,7 0,3 0,2 0,1
- Thu nhập thâp tai đô thi 0,0 0,0 0,0 3,8 0,9 2,8
- Can bô CC, VC, LLVT 8,0 0,1 7,9 14,1 0,4 13,7
- Nhà ơ công vụ giao viên 3,0 2,2 0,7 2,3 1,7 0,6
- Đôi tương XH kho khăn 2,0 0,7 1,3 3,0 1,0 2,0
- Nha ơ nôi trú hoc sinh 4,5 0,1 4,4 7,1 0,5 6,6
- TĐC phục vụ GPMB 3,3 1,2 2,2 15,2 3,8 11,4
- Sửa chưa nha ơ 9,2 0,0 9,2 74,6 0,0 74,6
2 Xây dựng hạ tầng kỹ thuật 11,0 0,8 10,2 41,9 3,2 38,7
3 Xây dựng hạ tầng xã hội 10,9 0,8 10,1 41,2 2,9 38,3
4 Giải phóng mặt bằng 4,4 0,3 4,1 16,6 1,2 15,5
g) Quỹ đât đê phat triên nha ơ
Trong giai đoan tư 2013 - 2015, quỹ đât danh cho phat triên nha ơ vao
khoang 17,6 ha; giai đoan tư 2016 - 2020 vao khoang 18,1ha.
92
3. Huyện Ba Bể
a) Đinh hương vê phat triên kinh tế xã hôi
* Chi tiêu kinh tế(10)
- Tôc đô tăng trương GDP bình quân năm 2015 đat 18%, 2016-2020 đat
15%
- Cơ câu kinh tế: Năm 2015 Nông nghiêp 45%; công nghiêp – xây dựng
22,5% va dich vụ 32,5% , đến năm 2020 nông nghiêp 40%, công nghiêp – xây
dựng 25% va dich vụ 35%.
- Tỷ lê huy đông ngân sach năm 2015 đat khoang 10% GDP, năm 2020
đat khoang 15% GDP.
- GDP thu nhập bình quân đầu người năm 2015 la 8,515 triêu đồng/năm
(gia SS) tương đương 15,899 triêu đồng/năm (gia thực tế ), năm 2020 la 16,471
triêu đồng/năm (gia SS) tương đương 30,736 triêu đồng/năm (gia thực tế ).
* Chi tiêu xã hôi:
- Phân đâu năm 2015 giam 1/3 tỷ lê hô nghèo so vơi năm 2010, năm 2020
không con hô đoi, hô nghèo con khoang 5%.
- Tỷ lê lao đông qua đao tao nghê đat 25% năm 2015 va 40% năm 2020;
80-85% lao đông co viêc lam sau khi đao tao năm 2015 va 90-95% vao năm
2020.
- Công tac an ninh quôc phong, trật tự an toan xã hôi đươc giư vưng.
b) Đinh hương phat triên
- Phat triên thi trân Chơ Rã : La thi trân huyên lỵ, la trung tâm chinh tri,
hanh chinh, kinh tế, văn hoa, giao dục, du lich, dich vụ thương mai của huyên
Ba Bê va sau nay la thi xã Chơ Rã (đinh hương la đô thi loai IV trực thuôc tinh
vào sau năm 2020) la trung tâm du lich, dich vụ của vùng liên tinh Bắc Kan -
Tuyên Quang, nằm trong vùng du lich trong điêm của quôc gia; la đô thi hat
nhân co vai tro thúc đẩy phat triên kinh tế - xã hôi vùng huyên Ba Bê va khu vực
phia Tây Bắc tinh Bắc Kan.
- Hương phat triên đô thi:
+ Trục trung tâm thi trân cũ, doc theo đường 258: ôn đinh cac khu chưc
năng đã co, cai tao, chinh trang, nâng câp (tăng mật đô xây dựng; nâng chiêu cao
tầng).
10 Quy hoach tông thê phat triên kinh tế xã hôi huyên Ba Bê thời kỳ đến năm 2020
93
+ Quy hoach chưc năng: Đât cơ quan, công trình công công, dân dụng
khac, cây xanh, thê dục thê thao, đât giao thông đôi ngoai.
+ Phia Bắc: Khai thac quỹ đât doc đường ĐT258B thuôc xã Thương Giao
(Phia Bắc sông Năng) đê tao quỹ đât phat triên đô thi gắn kết quy hoach đât cac
cơ quan va đât ơ; đăc biêt la khu đồi Tin Đồn: Cơ quan huyên ủy, HĐND,
UBND huyên vơi cac khu vực xung quanh.
+ Phia Nam: Khai thac quỹ đât doc theo QL279 đoan qua thi trân va xã
Thương Giao (măt cắt đường 27m) va doc theo đường DDT258 đoan tư Chơ Rã
đi Phủ Thông đến xã Đia Linh; Tao quỹ đât phat triên đô thi (quy hoach đât ơ,
đât hỗn hơp va công trình công công, dân dụng khac).
+ Phia Đông: Phat triên doc theo đường QL279 đi Na Phăc va ĐT258B đi
Pac Năm thuôc xã Thương Giao va môt phần xã Banh Trach đê tăng quỹ đât
phat triên đô thi, quy hoach chủ yếu đât ơ va đât khac (lâm trường, quân sự,
nghia đia, bãi thu gom xử ly rac thai,…).
+ Phia Tây: Chủ yếu phat triên theo trục đường ĐT258B đi hồ Ba Bê
thuôc xã Thương Giao va xã Cao Tri, tao quỹ đât phat triên đô thi; Quy hoach
chủ yếu cac công trình dân dụng khac (dich vụ du lich, nghi dưỡng sinh thai,…)
va tao quỹ đât dự trư phat triên.
- Đinh hương tô chưc không gian đô thi:
+ Tô chưc không gian đô thi theo nguyên tắc phân khu vực quy hoach:
Phân khu trung tâm 116,30 ha: Gồm trục đường ĐT258B va QL279 đoan
qua thi trân (bao gồm toan bô trung tâm thi trân hiên hưu); bô tri cac khu chưc
năng: Đât ơ (ôn đinh, cai tao, chinh trang), đât công trình công công, đât cơ
quan, đât công viên cây xanh, thê dục thê thao, giao thông, đầu môi ha tầng kỹ
thuật va đât dự trư phat triên.
Phân khu phia đông thi trân 181,7ha: Gồm toan bô khu phia đông của thi
trân, tinh tư phia Đông đường DDT258 (khu vực ngã ba cầu Toong); Bô tri cac
khu chưc năng: Đât ơ, công trình công công, giao thông, đầu môi ha tầng kỹ
thuật, công nghiêp, tiêu thủ công nghiêp, kho tang, quân sự, lâm trường… va đât
dự trư phat triên.
Phân khu phia Bắc thi trân 44,48ha: Gồm toan bô phia Bắc thi trân tinh tư
Sông Năng; Bô tri cac khu chưc năng: Đât ơ, đât cơ quan hanh chinh, đât công
trình công công, giao thông, dân dụng khac.
Phân khu phi Tây thi trân 107,5ha: Gồm toan bô phia Tây thi trân tinh tư
QL279; bô tri cac khu chưc năng: Đât ơ, đât cơ quan hanh chinh, đât công trình
94
công công, dich vụ, du lich, giao thông, quân sự, dân dụng, đât khac…va cac dự
trư phat triên đô thi.
+ Cac trung tâm chưc năng
Trung tâm hanh chinh: Trụ sơ cơ quan Huyên ủy – HĐND – UBND bô tri
ơ đồi Tin Đồn (Bắc Sông Năng); cac cơ quan hanh chinh câp huyên bô tri doc
theo đường 258 tư ngã ba cắt đường QL279 đến cầu Pac Co.
Trung tâm dich vụ thương mai: Tai vi tri trụ sơ huyên ủy, HĐND, UBND
huyên cũ tư cầu Pac co đến đường QL279 cắt đường 258.
Cac trung tâm công công phục vụ đô thi ơ tai cac điêm giao cắt đường
QL279 vơi DDT258;258B.
Trung tâm công viên cây xanh, thê dục thê thao xac đinh ơ phân khu trung
tâm nằm giưa 02 trục đường QL279 va DDT258 (canh đồng trung tâm doc suôi
Ta Nghè).
- Tao cac không gian mơ, điêm nhân va cac cửa ngõ đô thi:
Cửa ngõ phia Nam doc DDT258 giap xã Đia Linh; Cửa ngõ phia Đông tai
ngã ba Cầu Toong va giap vơi xã Banh Trach doc QL279.
Cửa ngõ phia Bắc: Ngã ba cầu treo Côc Phat Bắc Sông Năng đi Pac Năm
và đi xã Cao Tân doc đường ĐT258B; Cửa ngõ phia Tây: Tai ngã ba đường đi
hồ Ba Bê va Đồn Đèn doc đường ĐT258. Cửa ngõ phia Tây Bắc: Ngã ba Cầu
cưng QL279 qua sông Năng vơi đường đi Pac Năm, Cao Tân.
Đường QL279 đi qua trung tâm thi trân măt cắt 27m la trục không gian
chinh của đô thi; Cac điêm giao cắt giao thông vơi đường QL279 va đồi núi
xung quanh chủ yếu giư nguyên tao thanh cac điêm nhât va kiến trúc canh quan
đô thi miên núi.
c) Nhu cầu nha ơ theo cac giai đoan
Năm 2012 Năm 2015 Năm 2020
Diên tich
(m2)
Dân sô
(người)
Diên tich
(m2)
Dân sô
(người)
Diên tich
(m2)
Dân sô
(người)
1.022.629 47.860 1.140.060 51.842 1.383.026 55.183
BQDT: 21,4 m2/ng BQDT: 22 m2/ng BQDT: 25,1 m2/ng
95
Biêu đồ tông diên tích nha ơ huyên Ba Bê qua các giai đoan
d) Dự bao nhu cầu tăng thêm diên tich nha ơ đến năm 2020
Nhu cầu (đạt chỉ tiêu) Năm 2015 (m2 sàn) Năm 2020 (m2 sàn)
Tổng nhu cầu 117.431 242.966
- Xây mơi 94.033 163.325
- Cai tao, nâng câp 22.498 79.641
Biêu đồ dư báo diên tích nha ơ huyên Ba Bê tăng thêm theo giai đoan
1.022.629
1.140.060
1.383.026
0
200.000
400.000
600.000
800.000
1.000.000
1.200.000
1.400.000
Năm 2012 Năm 2015 Năm 2020
94.033
22.498
163.325
79.641
0
20.000
40.000
60.000
80.000
100.000
120.000
140.000
160.000
180.000
Năm 2015 Năm 2020
Xây mới
Cải tạo
96
e) Dự bao nhu cầu nha ơ (tăng thêm) theo đôi tương:
STT Chỉ tiêu
Giai đoạn 2013 -
2015
Giai đoạn 2016 -
2020
Diên tich
(m2)
Sô nha
ơ (căn)
Diên tich
(m2)
Sô nha
ơ (căn)
TỔNG CỘNG 117.431 1.699 242.966 2.800
1 Nhà ở dự án và do dân XD 37.090 389 72.893 661
2 Nhà ở xã hội 72.176 1.174 145.798 1.816
- Người nghèo 18.315 407 17.985 327
- Hô co công 4.850 97 4.560 76
- Thu nhập thâp tai đô thi 700 12 15.325 236
- Can bô CC, VC, LLVT 9.582 160 15.767 243
- Nha ơ công vụ giao viên 4.475 56 0 0
- Đôi tương XH kho khăn 3.300 66 2.400 40
- Nha ơ nôi trú hoc sinh 8.456 141 10.120 169
- Sửa chưa nha ơ 22.498 236 79.641 726
3 Nhà ở tái định cư 8.165 136 24.275 324
97
f) Ươc vôn đầu tư (tỷ đồng)
STT Chỉ tiêu
Giai đoạn 2013 - 2015 Giai đoạn 2016 - 2020
Vốn
đầu tư
Trong đó
Vốn
đầu tư
Trong đó
Ngân
sách
Ngoài
ngân sách
Ngân
sách
Ngoài
Ngân sách
TỔNG CỘNG 226,8 22,8 204,0 754,9 37,6 717,3
1 Vốn xây dựng nhà ở 174,5 19,0 155,5 580,7 24,9 555,8
- Nha ơ dự an va dân tự xây 92,7 0,0 92,7 332,7 0,0 332,7
- Người nghèo 20,4 5,7 14,7 24,5 6,9 17,7
- Hô co công 8,6 5,7 2,9 7,4 4,9 2,5
- Thu nhập thâp tai đô thi 0,6 0,1 0,5 17,7 4,4 13,3
- Can bô CC, VC, LLVT 10,4 0,1 10,3 18,2 0,5 17,7
- Nha ơ công vụ giao viên 3,4 2,5 0,8 0,0 0,0 0,0
- Đôi tương XH kho khăn 5,0 1,7 3,3 3,9 1,3 2,6
- Nha ơ nôi trú hoc sinh 8,5 0,3 8,2 12,7 0,8 11,8
- TĐC phục vụ GPMB 8,2 2,9 5,3 24,3 6,1 18,2
- Sửa chưa nha ơ 16,9 0,0 16,9 139,4 0,0 139,4
2 Xây dựng hạ tầng kỹ thuật 22,0 1,7 20,3 73,2 5,6 67,6
3 Xây dựng hạ tầng xã hội 21,6 1,5 20,1 72,0 5,0 67,0
4 Giải phóng mặt bằng 8,7 0,6 8,1 29,0 2,0 27,0
g) Quỹ đât đê phat triên nha ơ
Trong giai đoan tư 2013 - 2015, quỹ đât danh cho phat triên nha ơ vao
khoang 28,4 ha; giai đoan tư 2016 - 2020 vao khoang 32,5 ha.
98
4. Huyện Ngân Sơn
a) Đinh hương vê phát triên kinh tê – xa hôi
* Chi tiêu vê kinh tế(11)
Đến năm 2015:
Nông lâm nghiêp: san lương lương thực ôn đinh ơ mưc 17.000 tân/năm,
lương thực bình quân đầu người đat 580kg/người/năm.
Thương mai, dich vụ, công nghiêp: sô cơ sơ thương mai, dich vụ > 1000
cơ sơ; tông mưc ban lẻ gia tri hang hoa đat trên 426 tỷ đồng; gia tri san xuât
công nghiêp va TTCN đat trên 30 tỷ đồng; thu ngân sach trên đia ban đat trên 20
tỷ.
Kết câu ha tầng: 100% cac xã, thi trân co trụ sơ lam viêc đat tiêu chuẩn;
xây dựng mơi tư 12-15 tuyến đường giao thông; 100% sô thôn co đường xe may
đi thuận lơi; ti lê hô dân đươc sử dụng điên lươi quôc gia 85%
* Chi tiêu xã hôi:
- Giam ti lê hô nghèo bình quân mỗi năm 5%(theo chuẩn mơi hiên nay)
- Duy trì vưng chắc kết qua phô cập tiêu hoc – xoa mù chư va trung tâm
hoc tập công đồng tai 11 xã, thi trân.
- 100% cac xã, thi trân đat chuẩn phô cập THCS, 100% cac xã đat chuẩn
phô cập tiêu hoc đúng đô tuôi ...
- Phân đâu 100% cac xã, thi trân co tram thông tin, truyên thanh hoat
đông tôt ..
- 80% sô hô va 40% khu dân cư, 80% đơn vi, cơ quan đat cac tiêu chi văn
hóa .
b) Đinh hương phat triên đô thi
Theo quy hoach thi trân Na Phăc dự kiến phat triên la thi trân khu vực,
trực thuôc huyên, la trung tâm tiêu vùng phia Nam huyên Ngân Sơn, đầu môi
giao thông quan trong giưa QL3 va QL279; la đô thi hat nhân vùng co vai tro
thúc đầy phat triên kinh tế, xã hôi vùng phia Nam huyên Ngân Sơn. Ngoài ra,
trung tâm xã Vân Tùng sẽ la thi trân huyên lỵ của huyên Ngân Sơn (đô thi loai
V).
Hương phát triên đô thi
- Trục Trung tâm thi trân cũ doc đường QL3: Quy hoach chưc năng la đât
ơ va đât dich vụ công công.
11 Kế hoach phat triên kinh tế - xã hôi 5 năm (2011-2015) huyên Ngân Sơn
99
- Phia Bắc: Khai thac quỹ đât đồi thuận lơi cho xây dựng, tao quỹ đât phat
triên đô thi, quy hoach môt sô khu chưc năng chinh của thi trân (đât cac cơ quan
hanh chinh, đât dich vụ công công, đât ơ va đât cây xanh công viên TDTT).
- Phía Nam: Khai thác quỹ đât doc theo QL3 đoan qua thi trân; tao quỹ
đât phat triên đô thi tai Tiêu khu I, đoan đầu thi trân hương tư Thai Nguyên đi
Cao Bằng (quy hoach đât ơ va dich vụ công công).
Đinh hương tô chưc không gian đô thi
Tô chưc không gian đô thi theo nguyên tắc phân khu vực quy hoach:
- Phân khu trung tâm: Gồm trục đường QL3 đoan quan thi trân, đoan tư
ngã ba đường rẽ đi Ba Bê đến ngã ba đường rẽ vao trường câp III (bao gồm
toan bô trung tâm thi trân hiên hưu); Bô tri cac khu chưc năng: Đât ơ (ôn đinh,
cai tao, chinh trang) trường hoc va đât dich vụ công công.
- Phân khu phia Bắc: Gồm toan bô khu đồi va ruông phia Bắc, tinh tư giơi
han đường điên đi qua trung tâm thi trân đã nắn chinh va giơi han bơ đường đôi
đi qua thi trân; Quy hoach cac khu chưc năng: Đât ơ, cơ quan hanh chinh, đât
dich vụ công công va đât cây xanh, công viên TDTT.
- Phân khu phia Đông: Khu vực nay bô tri cac khu chưc năng: Cai tao,
chinh trang cac khu đât ơ, mơ rông diên tich đât dich vụ công công va giao dục
hiên co.
- Phân khu phia Nam thi trân: Gồm toan bô khu phia Nam của thi trân,
tinh tư suôi Na Phăc phia nam thi trân vê phia Thai Nguyên; Quy hoach cac khu
chưc năng; Đât ơ va đât dich vụ công công.
Tô chưc không gian quy hoach đô thi
- Khu công nghiêp va TTCN: Khu công nghiêp – TTCN đươc chon xây
dựng nằm ngoai ranh giơi đô thi, tai vi tri phia Tây Bắc trên đường đi Ba Bê
cach trung tâm đô thi khoang 3 km.
- Cac khu ơ (dân cư cai tao): Chủ yếu la dân cư hai bên đường QL3 cai
tao nâng câp la chinh va đưa han tần kỹ thuật đô thi đê phục vụ dân cư cho đồng
bô. Cac khu dân cư xây dựng mơi sẽ nằm rai rac ơ 5 khu A, B, C, D va E.
- Khu trung tâm hanh chinh, chinh tri: Khu trung tâm hanh chinh của thi
trân đươc xây dựng tai khu vực đồi bênh viên hiên tai bao gồm trụ sơ lam viêc
của UBND thi trân, công an Huyên (đia ban thi trân), Đai truyên thanh, Truyên
hình…
- Khu trung tâm thương mai: Đươc xây dựng tai khu vực chơ hiên tai bao
gồm chơ trung tâm, trung tâm thương mai, khach san, siêu thi va khu triên lãm
hôi chơ.
100
- Khu trung tâm văn hoa: Trung tâm đươc xây dựng tai khu đồi UBND thi
trân hiên tai bao gồm nha văn hoa thi trân, thư viên,…
- Khu cây xanh công viên văn hoa- TDTT: Cac công trình công viên văn
hoa vui chơi, giai tri, công viên cây xanh TDTT, sân vận đông thi trân va nha thi
đâu đươc xây dựng tai măt đường đôi đoan qua trung tâm thi trân, nằm ơ phia
bắc khu thi trân hiên tai.
- Khu trung tâm giao dục: Cai tap phat triên khu trường PTTH Na Phăc va
trường THCS hiên nay thanh khu trung tâm giao dục của thi trân ơ phia đông thi
trân.
- Khu trung tâm y tế: Xây dựng tai khu bênh viên đa khoa hiên tai phat
triên nâng câp bênh viên, xây dựng cac trung tâm y tế dự phong.
Tao cac không gian mơ, điêm nhân va cac điêm cửa ngõ đô thi:
Cửa ngõ phia Nam: Ngã ba giao nhau giưa đường QL3 va QL279
Cửa ngõ phia Đông Bắc: Ngã ba tư hương Ba Bê vao thi trân va đường
tranh đi Cao Bằng.
Cửa ngõ phia Tây Bắc: Ngã ba đường tư Cao Bằng vao thi trân va hương
đi Ba Bê giap ranh vơi phia Bắc thi trân
Hai trục đường đôi rông 28m2 la cac trục không gian chinh của đô thi. Tư
đo phat triên đi cac khu chưc năng trung tâm thi trân.
Không gian cây xanh: Tô chưc thanh quần thê sân vận đông va khu vực
vui chơi giai tri, công viên cây xanh TDTT đồng thời tao kiến trúc canh quan đô
thi.
c) Nhu cầu nha ơ theo cac giai đoan
Năm 2012 Năm 2015 Năm 2020
Diên tich
(m2)
Dân sô
(người)
Diên tich
(m2)
Dân sô
(người)
Diên tich
(m2)
Dân sô
(người)
620.199 29.178 689.788 29.839 893.983 33.353
BQDT: 21,3 m2/ng BQDT: 23,1 m2/ng BQDT: 26,8 m2/ng
101
Biêu đồ tông diên tích nha ơ huyên Ngân Sơn qua các giai đoan
d) Dự bao nhu cầu tăng thêm diên tich nha ơ đến năm 2020
Nhu cầu (đạt chỉ tiêu) Năm 2015 (m2 sàn) Năm 2020 (m2 sàn)
Tổng nhu cầu 69.589 204.195
- Xây mơi 55.945 139.054
- Cai tao, nâng câp 13.644 65.141
Biêu đồ dư báo diên tích nha ơ huyên Ngân Sơn tăng thêm theo giai đoan
620.199
689.788
893.983
0
100.000
200.000
300.000
400.000
500.000
600.000
700.000
800.000
900.000
Năm 2012 Năm 2015 Năm 2020
55.945
13.644
139.054
65.141
0
20.000
40.000
60.000
80.000
100.000
120.000
140.000
Năm 2015 Năm 2020
Xây mới
Cải tạo
102
e) Dự bao nhu cầu nha ơ (tăng thêm) theo đôi tương:
TT Chỉ tiêu
Giai đoạn 2013 -
2015
Giai đoạn 2016 -
2020
Diên tich
(m2)
Sô nha
ơ (căn)
Diên tich
(m2)
Sô nha
ơ (căn)
TỔNG CỘNG 69.589 1.117 204.195 2.451
1 Nhà ở dự án và do dânXD 13.032 146 59.333 570
2 Nhà ở xã hội 53.487 920 123.902 1.602
- Người nghèo 14.940 332 15.400 280
- Hô co công 5.650 113 7.720 129
- Thu nhập thâp tai đô thi 0 0 14.578 224
- Can bô CC, VC, LLVT 6.940 116 11.421 176
- Nha ơ công vụ giao viên 3.169 40 793 10
- Đôi tương XH kho khăn 4.133 83 3.120 52
- Nha ơ nôi trú hoc sinh 5.010 83 5.729 95
- Sửa chưa nha ơ 13.644 153 65.141 636
3 Nhà ở tái định cư 3.070 51 20.960 279
103
f) Ươc vôn đầu tư (tỷ đồng)
TT Chỉ tiêu
Giai đoạn 2013 - 2015 Giai đoạn 2016 - 2020
Vốn
đầu tư
Trong đó
Vốn
đầu tư
Trong đó
Ngân
sách
Ngoài
ngân sách
Ngân
sách
Ngoài
Ngân sách
TỔNG CỘNG 124,7 20,1 104,5 627,3 37,3 590,0
1 Vốn xây dựng nhà ở 95,9 18,0 77,9 482,5 26,7 455,8
- Nha ơ dự an va dân tự xây 32,6 0,0 32,6 271,0 0,0 271,0
- Người nghèo 16,6 4,6 12,0 21,0 5,9 15,1
- Hô co công 12,3 8,2 4,1 12,5 8,4 4,2
- Thu nhập thâp tai đô thi 0,0 0,0 0,0 16,8 4,2 12,6
- Can bô CC, VC, LLVT 7,5 0,1 7,4 13,2 0,3 12,8
- Nha ơ công vụ giao viên 2,4 1,8 0,6 0,7 0,6 0,2
- Đôi tương XH kho khăn 6,2 2,1 4,1 5,1 1,7 3,4
- Nha ơ nôi trú hoc sinh 5,0 0,2 4,8 7,2 0,5 6,7
- TĐC phục vụ GPMB 3,1 1,1 2,0 21,0 5,2 15,7
- Sửa chưa nha ơ 10,2 0,0 10,2 114,0 0,0 114,0
2 Xây dựng hạ tầng kỹ thuật 12,1 0,9 11,2 60,8 4,7 56,1
3 Xây dựng hạ tầng xã hội 11,9 0,8 11,1 59,8 4,2 55,6
4 Giải phóng mặt bằng 4,8 0,3 4,5 24,1 1,7 22,4
g) Quỹ đât đê phat triên nha ơ
Trong giai đoan tư 2013 - 2015, quỹ đât danh cho phat triên nha ơ vao
khoang 19,4 ha; giai đoan tư 2016 - 2020 vao khoang 29,2 ha.
104
5. Huyện Bạch Thông
a) Đinh hương vê phát triên kinh tê – xa hôi:
* Chi tiêu kinh tế(12)
- Tôc đô tăng trương GDP bình quân hang năm giai đoan 2011-2015 đat
15,8%; giai đoan 2016-2020 đat 15,65%.
- Cơ câu kinh tế: Năm 2015: Nông nghiêp đat 47,25%, công nghiêp
XDCB đat 20,25%, dich vụ trên 32,5%; năm 2020 nông nghiêp đat 39,5%, công
nghiêp XDCB 25,5% va dich vụ 35% .
- Tỷ lê huy đông GDP vao ngân sach năm 2015 đat khoang 10%, năm
2020 đat khoang 15-18%.
* Chi tiêu xã hôi:
- Phân đâu năm 2015 giam 1/3 tỷ lê hô nghèo so vơi năm 2010, nâng mưc
sông của cac hô đã thoat nghèo, tranh tình trang tai nghèo; năm 2020 không con
hô đoi, hô nghèo con khoang 5%.
- Đến năm 2015, tỷ lê lao đông qua đao tao nghê đat 25%, co 80-85% lao
đông co viêc lam sau đao tao; Đến năm 2020, tỷ lê lao đông qua đao tao nghê
đat 40%, co 90-95% lao đông co viêc lam sau đao tao
b) Đinh hương phat triên
Quy hoach thi trân Phủ Thông vơi tinh chât la thi trân huyên lỵ, trung tâm
chinh tri, hanh chinh, kinh tế, văn hoa, thương mai, dich vụ của huyên Bach
Thông; co vai tro thúc đẩy phat triên kinh tế, xã hôi vùng huyên Bach Thông.
- Hương phat triên đô thi, đinh hương tô chưc không gian đô thi (thực
hiên quy hoach tông thê phat triên kinh tế – xã hôi của tinh Bắc Kan đến năm
2020, thi trân Phủ Thông phat triên theo hương như sau):
+ Hương phat triên đô thi chủ yếu vê phia Tây (giap suôi Vi Hương) va
môt phần vê phia Đông tai khu đồi thâp thuôc xã Phương Linh.
+ Phia Đông Nam thi trân hiên tai co dự an nha may công nghiêp chế biến
bôt đa cacbonat co diên tich sử dụng đât khoang 7ha; Phia Bắc dự kiến bô tri
điêm công nghiêp chế biến nông - lâm san,diên tich sử dụng đât khoang 1,8ha.
+ Tô chưc không gian đôi ngoai không đi qua đô thi: Đường tranh QL3
thiết kế vê phia Đông thi trân, dai khoang 2,5km.
Đường QL3 cũ đươc cai tao va nâng câp trơ thanh đường trục chinh đô
thi. Đồng thời kết hơp tô chưc lai nút giao thông tai ngã 3 Phủ Thông hiên nay
12 Quy hoach kinh tế xã hôi huyên Bach Thông giai đoan 2006-2010 va đinh hương đến năm 2020
105
(giao giưa đường QL3 vơi đường tinh lô 258).Mơ tuyến đường phia Tây. Mơ
trục trung tâm đô thi.
Xắp xếp, tô chưc không gian khu vực phia Tây thi trân keo dai theo Quôc
lô 3, mơ môt sô tuyến đường trong đô thi, phân khu chưc năng khu vực quy
hoach thi trân
c) Nhu cầu nha ơ theo cac giai đoan
Năm 2012 Năm 2015 Năm 2020
Diên tich
(m2)
Dân sô
(người)
Diên tich
(m2)
Dân sô
(người)
Diên tich
(m2)
Dân sô
(người)
704.048 30.963 774.075 31.527 938.154 32.644
BQDT: 22,7 m2/ng BQDT: 24,6 m2/ng BQDT: 28,7 m2/ng
Biêu đồ tông diên tích nha ơ huyên Bach Thông qua các giai đoan
d) Dự bao nhu cầu tăng thêm diên tich nha ơ đến năm 2020
Nhu cầu (đạt chỉ tiêu) Năm 2015 (m2 sàn) Năm 2020 (m2 sàn)
Tổng nhu cầu 70.027 164.079
- Xây mơi 54.538 113.215
- Cai tao, nâng câp 15.489 50.864
704.048774.075
938.154
0
100.000
200.000
300.000
400.000
500.000
600.000
700.000
800.000
900.000
1.000.000
Năm 2012 Năm 2015 Năm 2020
106
Biêu đồ diên tích nha ơ huyên Bach Thông tăng thêm theo giai đoan
e) Dự bao nhu cầu nha ơ (tăng thêm) theo đôi tương:
STT Chỉ tiêu
Giai đoạn 2013 -
2015
Giai đoạn 2016 -
2020
Diên tich
(m2)
Sô nha ơ
(căn)
Diên tich
(m2)
Sô nha ơ
(căn)
TỔNG CỘNG 70.027 1.084 164.079 1.879
1 Nhà ở dự án và do dân
XD 14.024 154 59.003 558
2 Nhà ở xã hội 52.759 875 84.562 1.048
- Người nghèo 9.765 217 9.570 174
- Hô co công 10.350 207 3.000 50
- Thu nhập thâp tai đô thi 0 0 1.467 23
- Can bô CC, VC, LLVT 6.615 110 10.885 167
- Nha ơ công vụ giao viên 3.360 42 0 0
- Đôi tương XH kho khăn 2.667 53 3.640 61
- Nha ơ nôi trú hoc sinh 4.513 75 5.136 86
- Sửa chưa nha ơ 15.489 171 50.864 487
3 Nhà ở tái định cư 3.244 54 20.514 274
54.538
15.489
113.215
50.864
0
20.000
40.000
60.000
80.000
100.000
120.000
Năm 2015 Năm 2020
Xây mới
Cải tạo
107
f) Ươc vôn đầu tư (tỷ đồng)
STT Chỉ tiêu
Giai đoạn 2013 - 2015 Giai đoạn 2016 - 2020
Vốn
đầu tư
Trong đó
Vốn
đầu tư
Trong đó
Ngân
sách
Ngoài
ngân sách
Ngân
sách
Ngoài
Ngân sách
TỔNG CỘNG 127,7 22,6 105,1 550,5 24,4 526,1
1 Vốn xây dựng nhà ở 98,2 20,5 77,7 423,5 15,2 408,3
- Nha ơ dự an va dân tự xây 35,1 0,0 35,1 269,5 0,0 269,5
- Người nghèo 10,9 3,0 7,8 13,1 3,7 9,4
- Hô co công 19,2 12,8 6,4 4,9 3,3 1,6
- Thu nhập thâp tai đô thi 0,0 0,0 0,0 1,7 0,4 1,3
- Can bô CC, VC, LLVT 7,2 0,1 7,1 12,6 0,3 12,2
- Nha ơ công vụ giao viên 2,5 1,9 0,6 0,0 0,0 0,0
- Đôi tương XH kho khăn 4,0 1,3 2,7 5,9 2,0 3,9
- Nha ơ nôi trú hoc sinh 4,5 0,1 4,4 6,4 0,4 6,0
- TĐC phục vụ GPMB 3,2 1,1 2,1 20,5 5,1 15,4
- Sửa chưa nha ơ 11,6 0,0 11,6 89,0 0,0 89,0
2 Xây dựng hạ tầng kỹ thuật 12,4 0,9 11,4 53,4 4,1 49,3
3 Xây dựng hạ tầng xã hội 12,2 0,9 11,3 52,5 3,7 48,8
4 Giải phóng mặt bằng 4,9 0,3 4,6 21,2 1,5 19,7
g) Quỹ đât đê phat triên nha ơ
Trong giai đoan tư 2013 - 2015, quỹ đât danh cho phat triên nha ơ vao
khoang 18,3 ha; giai đoan tư 2016 - 2020 vao khoang 23,3 ha.
108
6. Huyện Chợ Đồn
a) Đinh hương vê phat triên kinh tế – xã hôi
* Cac chi tiêu kinh tế(13)
- Khai thac va sử dụng tiêm năng phat triên kinh tế của huyên theo hương
hiêu qua va bên vưng, tưng bươc tăng cường va củng cô nôi lực tiến tơi rút ngắn
khoang cach phat triên vơi cac đia ban lân cận va ca nươc noi chung.
- Thời kỳ 2011-2015 đưa huyên Chơ Đồn vươt ra khỏi ngưỡng của huyên
nghèo vơi thu nhập bình quân trên 800 USD/người/năm (bình quân trên 2
USD/ngày)
- Thời kỳ 2016- 2020 tiếp tục hình thanh cơ câu kinh tế của huyên tương
đôi hoan chinh, cơ câu kinh tế thiên vê công nghiêp va dich vụ đủ đê hôi nhập
vơi bên ngoai, rút ngắn khoang cach vơi ca nươc, gop phần thực hiên thắng lơi
vơi công nghiêp hoa hiên đai hoa trong pham vi ca nươc.
* Chi tiêu xã hôi:
- Ti lê tăng dân sô giai đoan 2016-2020 là 0,9%.
- Ti lê hô nghèo giai đoan 2016-2020 giam xuông dươi 8%
- Ti lê hô lao đông co viêc lam sau đao tao giai đoan 2016-2020 đat
97,9%.
- Ti lê người dân đươc dùng nươc sach giai đoan 2016-2020 là 95%.
b) Đinh hương phat triên
Phat triên thi trân Bằng Lũng la đô thi trung tâm tông hơp vê kinh tế, hanh
chinh, văn hoa, giao dục, đao tao, du lich, dich vụ của huyên chơ Đồn; có vai trò
thúc đẩy kinh tế xã hôi của huyên chơ Đồn. Theo đinh hương phat triên đô thi
của tinh, sau năm 2015 Bằng Lũng sẽ trơ thanh đô thi loai V; sau năm 2020 sẽ
trơ thanh đô thi loai IV.
- Đinh hương phat triên đô thi
+ Đinh hương phat triên đô thi lâu dai vê phia Đông Nam (Ban Duồng),
môt phần vê phia Bắc va phia Đông nằm trong đia giơi hanh chinh của thi trân;
lây trung tâm lam cơ sơ phat triên của tưng giai đoan.
+ Tưng bươc khai thac triêt đê đia hình đồi núi đê phat triên đô thi, gắn
vơi canh quan môi trường sinh thai, đam bao sự phat triên bên vưng.
13 Quy hoach tông thê phat triên KTXH huyên Chơ Đồn giai đoan 2006-2010 va đinh hương đến năm 2020
109
+ Han chế phat triên đô thi vê phia Tây thi trân (khu vực Ban Tan), la nơi
co nhiêu khoang san. Tương lai phai tận dụng khai thac khoang san tai khu vực
nay, nên chưa xây dựng phat triên đô thi ơ khu vực nay.
- Đinh hương tô chưc không gian đô thi (theo nguyên tắc phân khu vực
quy hoach):
+ Đô thi mơ 02 tuyến đường tranh qua trung tâm thi trân; Tinh lô 254 la
đường trục chinh đô thi (giư nguyên lô giơi 22,5m); tinh lô 257 la đường khu
vực. Khu vực ngã tư của 02 tuyến đường nay la trung tâm phat triên câu trúc
không gian đô thi Bằng Lũng.
+ Trên tuyến đường trục chinh đô thi tai phia Bắc va phia Nam tô chưc
hai nút giao thông cùng mưc co đao giao thông tron R≥8m tao không gian mơ
đô thi (quang trường giao thông) va điêu tiết giao thông tự đông.
+ Câu trúc phat triên không gian của thi trân Bằng Lũng co sự lồng ghep
cac câu trúc thanh phần đô thi hiên hưu vơi quy hoach phat triên mơ rông trong
tương lai va gắn vơi nâng câp hê thông ha tầng kỹ thuật đô thi.
- Ha tầng kỹ thuật va quy hoach sử dụng đât đôi vơi khu chưc năng chinh
đô thi
- Cac trung tâm chưc năng chinh: Ngoai cac khu chưc năng đã ôn đinh vê
vi tri như : Huyên ủy, HĐND, UBND huyên; bênh viên đa khoa, chơ Bằng
Lũng; hê thông giao dục phô thông,v.v… Cac trung tâm chưc năng đô thi mơi sẽ
hình thanh như sau:
- Khu văn hoa sô 01: Vi tri sau chơ Bằng Lũng, phia Nam tinh lô 257
- Khu văn hoa sô 02: Vi tri khu bến xe hiên nay la khu vui chơi giai tri
Thanh thiếu niên đươc lồng ghep vơi dich vụ thương mai đô thi
- Trung tâm thê dục thê thao: vi tri đôi diên trường THPT cũ
- Sân vận đông trung tâm: vi tri khu vực tô 10
- Bến xe khach mơi:vi tri gần bênh viên đa khoa
Khu nha ơ xã hôi: vi tri khu vực tô 16 canh trường THPT mơi
110
c) Nhu cầu nha ơ theo cac giai đoan
Năm 2012 Năm 2015 Năm 2020
Diên tich
(m2)
Dân sô
(người)
Diên tich
(m2)
Dân sô
(người)
Diên tich
(m2)
Dân sô
(người)
1.072.892 49.387 1.181.681 51.643 1.426.525 58.156
BQDT: 21,7 m2/ng BQDT: 22,9 m2/ng BQDT: 24,5 m2/ng
Biêu đồ tông diên tích nha ơ huyên Chơ Đồn qua các giai đoan
d) Dự bao nhu cầu tăng thêm diên tich nha ơ đến năm 2020
Nhu cầu (đạt chỉ tiêu) Năm 2015 (m2 sàn) Năm 2020 (m2 sàn)
Tổng nhu cầu 108.788 244.844
- Xây mơi 85.185 167.195
- Cai tao, nâng câp 23.604 77.649
1.072.9821.181.681
1.426.525
0
200.000
400.000
600.000
800.000
1.000.000
1.200.000
1.400.000
1.600.000
Năm 2012 Năm 2015 Năm 2020
111
Biêu đồ diên tích nha ơ huyên Chơ Đồn tăng thêm theo giai đoan
e) Dự bao nhu cầu nha ơ (tăng thêm) theo đôi tương:
STT Chỉ tiêu
Giai đoạn 2013 -
2015
Giai đoạn 2016 -
2020
Diên tich
(m2)
Sô nha ơ
(căn)
Diên tich
(m2)
Sô nha ơ
(căn)
TỔNG CỘNG 108.788 1.720 244.844 3.001
1 Nhà ở dự án và do dân
XD 21.963 253 70.780 696
2 Nhà ở xã hội 81.512 1.378 148.481 1.963
- Người nghèo 22.140 492 24.200 440
- Hô co công 8.950 179 8.640 144
- Thu nhập thâp tai đô thi 0 0 9.373 144
- Can bô CC, VC, LLVT 9.320 155 15.336 236
- Nha ơ công vụ giao viên 5.548 69 0 0
- Đôi tương XH kho khăn 3.367 67 3.760 63
- Nha ơ nôi trú hoc sinh 8.583 143 9.523 159
- Sửa chưa nha ơ 23.604 272 77.649 778
3 Nhà ở tái định cư 5.314 89 25.583 341
85.185
23.604
167.195
77.649
0
20.000
40.000
60.000
80.000
100.000
120.000
140.000
160.000
180.000
Năm 2015 Năm 2020
Xây mới
Cải tạo
112
f) Ươc vôn đầu tư (tỷ đồng)
STT Chỉ tiêu
Giai đoạn 2013 - 2015 Giai đoạn 2016 - 2020
Vốn
đầu tư
Trong đó
Vốn
đầu tư
Trong đó
Ngân
sách
Ngoài
ngân
sách
Ngân
sách
Ngoài
Ngân
sách
TỔNG CỘNG 188,3 26,8 161,6 752,0 43,6 708,4
1 Vốn xây dựng nhà ở 144,9 23,6 121,3 578,5 31,0 547,5
- Nha ơ dự an va dân tự xây 54,9 0,0 54,9 323,4 0,0 323,4
- Người nghèo 24,6 6,9 17,7 33,0 9,2 23,8
- Hô co công 14,5 9,6 4,8 14,0 9,4 4,7
- Thu nhập thâp tai đô thi 0,0 0,0 0,0 10,8 2,7 8,1
- Can bô CC, VC, LLVT 10,1 0,1 10,0 17,7 0,4 17,3
- Nha ơ công vụ giao viên 4,2 3,1 1,0 0,0 0,0 0,0
- Đôi tương XH kho khăn 5,1 1,7 3,4 6,1 2,0 4,1
- Nha ơ nôi trú hoc sinh 8,6 0,3 8,3 11,9 0,8 11,1
- TĐC phục vụ GPMB 5,3 1,9 3,5 25,6 6,4 19,2
- Sửa chưa nha ơ 17,7 0,0 17,7 135,9 0,0 135,9
2 Xây dựng hạ tầng kỹ thuật 18,3 1,4 16,9 72,9 5,6 67,3
3 Xây dựng hạ tầng xã hội 18,0 1,3 16,7 71,7 5,0 66,7
4 Giải phóng mặt bằng 7,2 0,5 6,7 28,9 2,0 26,9
g) Quỹ đât đê phat triên nha ơ
Trong giai đoan tư 2013 - 2015, quỹ đât danh cho phat triên nha ơ vao
khoang 28,7 ha; giai đoan tư 2016 - 2020 vao khoang 36,6 ha.
113
7. Huyện Chợ Mới
a) Đinh hương vê phat triên kinh tế – xã hôi
* Chi tiêu kinh tế(14)
Khai thac hiêu qua va bên vưng nhưng tiêm lực phat triên kinh tế của
huyên, xây dựng kinh tế Chơ Mơi theo hương hình thanh vùng kinh tế đông lực
phia Nam của tinh Bắc Kan va trong môt thê thông nhât, môt trục kinh tế chung
vơi thi xã Bắc Kan va thanh phô Thai Nguyên. Vơi đinh hương đo Chơ Mơi cần
duy trì nhip đô tăng trương kinh tế it nhât khoang 10%/năm trong thời kỳ đến
năm 2020.
Giai đoan 2011-2015 sẽ phân đâu đưa Chơ Mơi ra khỏi diên nghèo va giai
đoan 2016-2020 sẽ chi tập trung vao hình thanh va phat triên cơ câu kinh tế
thiên vê công nghiêp va dich vụ, gop phần cùng ca nươc đưa nươc ta cơ ban trơ
thanh nươc công nghiêp vao năm 2020.
- Tôc đô tăng trương GDP bình quân hang năm giai đoan 2011-2015 đat
15,%; giai đoan 2016-2020 đat 12%.
- Cơ câu kinh tế: Năm 2015: Nông nghiêp đat 28%, công nghiêp XDCB
đat 36.7%, dich vụ trên 35.1%; năm 2020 nông nghiêp đat 20%, công nghiêp
XDCB 39.5% va dich vụ 39.9% .
* Chi tiêu phat triên xã hôi:
- Phân đâu năm 2015 giam 1/3 tỷ lê hô nghèo so vơi năm 2010, nâng mưc
sông của cac hô đã thoat nghèo, tranh tình trang tai nghèo; năm 2020 không con
hô đoi, hô nghèo con khoang 8%.
- Ti lê tăng dân sô bình quân giai đoan 2016-2020 là 0,21%.
- Ti lê lao đông co viêc lam sau đao tao giai đoan 2016-2020 là 98,3%.
- Vê bao vê môi trường:
+ Đến năm 2020 khoang 90% dân sô đươc sử dụng nươc sinh hoat hơp vê
sinh.
b) Đinh hương phat triên
Quy hoach thi trân Chơ Mơi la trung tâm hanh chinh, văn hoa, kinh tế,
giao dục của huyên Chơ Mơi; La trung tâm công nghiêp, tiêu thủ công nghiêp,
thương mai, dich vụ va du lich của huyên va vùng phia Nam của tinh; có vai trò
14 Quy hoach tông thê phat triên kinh tế xã hôi huyên Chơ Mơi thời kỳ đến năm 2010 va năm 2020
114
thúc đẩy phat triên kinh tế - xã hôi, bao tồn văn hoa –lich sử của công đồng cac
dân tôc của khu vực quy hoach.
- Đinh hương phat triên đô thi
+ Đôi vơi khu vực phia Bắc: Bao gồm toan bô khu công nghiêp Thanh
Bình đến thôn Ban Áng giap chân núi Khau Phao, cac khu dân cư hiên co giáp
ranh, cac khu tai đinh cư va dich vụ của khu công nghiêp Thanh Bình; Lây khu
công nghiêp Thanh Bình lam nhân tô thúc đẩy sự phat triên kinh tế - xã hôi,
chuyên dich cơ câu kinh tế của thi trân, thu hút đầu tư cac doanh nghiêp đến khu
công nghiêp tham gia san xuât.
+ Đôi vơi cac khu vực phia Đông: Ranh giơi giap đến chân cac dãy núi đa
tư xom Na Hin, Xom Năm Po, xom Tông Cô, Ban Tèng, thôn Na Quang, Thôn
Na Ba, Ban Trang thuôc xã Yên Đinh, xã Thanh Bình va phia đông khu công
nghiêp Thanh Bình (doc theo dong sông Cầu) tô chưc quy hoach thanh cac khu
nông thôn trong giai đoan trươc mắt, tương lai quy hoach phat triên thanh cac
khu chưc năng đô thi, kết hơp cac vùng chuyên canh san xuât nông lâm nghiêp
(san xuât rau xanh) co tinh đến cac yếu tô canh quan đê phat triên du lich.
+ Khu vực phia Tây: Chủ yếu la núi đât cao không thuận lơi cho phat
triên đô thi. Khu vực nay chi nghiên cưu mơ rông đến Ban người Dao đê quy
hoach hê thông ha tầng kỹ thuật đô thi phục vụ cho người dân sinh sông ơ đây.
Quy hoach khu vực nay theo hương bao tồn không gian kiến trúc, canh quan vôn
co. Cac khu chưc năng doc theo Quôc lô 3 đươc chinh trang lai va khu văn hoa
thê thao của huyên tiếp tục đươc thực hiên theo quy hoach cũ.
+ Khu vực phia Nam: Ranh giơi quy hoach dến chân cac dãy núi đa (núi
Thắm, núi Khuôn Trung) bao gồm ca cac xom Pắc San 1 va Pắc San 2. Nghiên
cưu kết hơp vơi khu du lich Đên Thắm va khu cửa ngõ phia Nam của tinh Bắc
Kan (giap Thai Nguyên), quy hoach thanh khu trung tâm chinh tri, thương mai,
du lich, dich vụ thúc đẩy đô thi phat triên.
c) Nhu cầu nha ơ theo cac giai đoan
Năm 2012 Năm 2015 Năm 2020
Diên tich
(m2)
Dân sô
(người)
Diên tich
(m2)
Dân sô
(người)
Diên tich
(m2)
Dân sô
(người)
788.873 37.668 903.758 41.522 1.153.963 44.216
BQDT: 20,9 m2/ng BQDT: 21,8 m2/ng BQDT: 26,1 m2/ng
115
Biêu đồ tông diên tích nha ơ huyên Chơ Mơi qua các giai đoan
d) Dự bao nhu cầu tăng thêm diên tich nha ơ đến năm 2020
Nhu cầu (đạt chỉ tiêu) Năm 2015 (m2 sàn) Năm 2020 (m2 sàn)
Tổng nhu cầu 114.885 250.205
- Xây mơi 97.530 172.301
- Cai tao, nâng câp 17.355 77.905
Biêu đồ diên tích nha ơ huyên Chơ Đồn tăng thêm theo giai đoan
788.873
903.758
1.153.963
0
200.000
400.000
600.000
800.000
1.000.000
1.200.000
Năm 2012 Năm 2015 Năm 2020
97.530
17.355
172.301
77.905
0
20.000
40.000
60.000
80.000
100.000
120.000
140.000
160.000
180.000
Năm 2015 Năm 2020
Xây mới
Cải tạo
116
e) Dự bao nhu cầu nha ơ (tăng thêm) theo đôi tương:
STT Chỉ tiêu
Giai đoạn 2013 -
2015
Giai đoạn 2016 -
2020
Diên tich
(m2)
Sô nha ơ
(căn)
Diên tich
(m2)
Sô nha ơ
(căn)
TỔNG CỘNG 114.885 1.887 250.205 3.090
1 Nhà ở dự án và dân XD 28.987 343 75.185 756
2 Nhà ở xã hội 78.701 1.424 147.234 1.963
- Người nghèo 29.430 654 26.070 474
- Hô co công 9.650 193 8.000 133
- Thu nhập thâp tai đô thi 0 0 9.403 145
- Can bô CC, VC, LLVT 7.369 123 12.125 187
- Nha ơ công vụ giao viên 3.798 47 1.301 16
- Đôi tương XH kho khăn 4.967 99 6.080 101
- Nha ơ nôi trú hoc sinh 6.132 102 6.350 106
- Sửa chưa nha ơ 17.355 205 77.905 801
3 Nhà ở tái định cư 7.198 120 27.786 370
117
f) Ươc vôn đầu tư (tỷ đồng)
STT Chỉ tiêu
Giai đoạn 2013 - 2015 Giai đoạn 2016 - 2020
Vốn
đầu tư
Trong đó
Vốn
đầu tư
Trong đó
Ngân
sách
Ngoài
ngân sách
Ngân
sách
Ngoài
Ngân
sách
TỔNG CỘNG 218,5 32,4 186,0 780,3 46,5 733,8
1 Vốn xây dựng nhà ở 168,1 28,8 139,3 600,2 33,4 566,9
- Nha ơ dự an va dân tự xây 72,5 0,0 72,5 343,7 0,0 343,7
- Người nghèo 32,7 9,2 23,5 35,6 10,0 25,6
- Hô co công 18,3 12,2 6,1 13,0 8,7 4,3
- Thu nhập thâp tai đô thi 0,0 0,0 0,0 10,8 2,7 8,1
- Can bô CC, VC, LLVT 8,0 0,1 7,9 14,0 0,3 13,6
- Nha ơ công vụ giao viên 2,8 2,1 0,7 1,2 0,9 0,3
- Đôi tương XH kho khăn 7,5 2,5 5,0 9,9 3,3 6,6
- Nha ơ nôi trú hoc sinh 6,1 0,2 5,9 7,9 0,5 7,4
- TĐC phục vụ GPMB 7,2 2,5 4,7 27,8 6,9 20,8
- Sửa chưa nha ơ 13,0 0,0 13,0 136,3 0,0 136,3
2 Xây dựng hạ tầng kỹ thuật 21,2 1,6 19,6 75,6 5,8 69,8
3 Xây dựng hạ tầng xã hội 20,8 1,5 19,4 74,4 5,2 69,2
4 Giải phóng mặt bằng 8,4 0,6 7,8 30,0 2,1 27,9
g) Quỹ đât đê phat triên nha ơ
Trong giai đoan tư 2013 - 2015, quỹ đât danh cho phat triên nha ơ vao
khoang 35,7 ha; giai đoan tư 2016 - 2020 vao khoang 38,7 ha.
118
8. Huyện Na Rì
a) Đinh hương vê phat triên kinh tế – xã hôi
* Chi tiêu kinh tế(15)
- Tôc đô tăng trương GDP bình quân hang năm giai đoan 2011-2015 đat
15%; giai đoan 2016-2020 đat 12,7%.
- GDP bình quân đầu người gia HH giai đoan 2011-2015 đat 20,2 triêu
đồng va giai đoan 2016-2020 đat 43,3 triêu đồng.
- Gia tri tăng thêm gia SS(năm cuôi kỳ) giai đoan 2011-2015 đat 423,5 tỷ
đồng va giai đoan 2016-2020 đat 769,2 tỷ đồng.
* Chi tiêu xã hôi:
- Ti lê tăng dân sô bình quân giai đoan 2011-2015 la 1,08%, giai đoan
2016-2020 là 1,02%.
- Phân đâu năm 2015 dươi 2%, nâng mưc sông của cac hô đã thoat nghèo,
tranh tình trang tai nghèo; năm 2020 không con hô đoi, hô nghèo.
- Ti lê lao đông co viêc lam sau đao tao giai đoan 2011-2015 là 96,2%,
giai đoan 2016-2020 là 96,2%.
b) Đinh hương phat triên đô thi
Dự bao trong thời kỳ đến năm 2020 nhip đô đô thi hoa của huyên sẽ ơ
mưc trung bình cao, khoang trên 6% giai đoan 2011-2015 va 5% giai đoan
2016-2020.
Sắp xếp lai cac khu dân cư trong khu vực thi trân Yến Lac, hoan thanh
quy hoach va xây dựng thi trân Cư Lễ va cac thi tư va trung tâm cụm xã: Côn
Minh, Hao Nghia, Lang San, Xuân Dương, Cường Lơi.
c) Nhu cầu nha ơ theo cac giai đoan
Năm 2012 Năm 2015 Năm 2020
Diên tich
(m2)
Dân sô
(người)
Diên tich
(m2)
Dân sô
(người)
Diên tich
(m2)
Dân sô
(người)
732.607 38.154 827.154 39.310 1.033.976 39.907
BQDT: 19,2 m2/ng BQDT: 21 m2/ng BQDT: 25,9 m2/ng
15 Quy hoach kinh tế xã hôi huyên Na Rì thời kỳ đến năm 2010 va đến năm 2020
119
Biêu đồ tông diên tích nha ơ huyên Na Ri qua các giai đoan
d) Dự bao nhu cầu tăng thêm diên tich nha ơ đến năm 2020
Nhu cầu (đạt chỉ tiêu) Năm 2015 (m2 sàn) Năm 2020 (m2 sàn)
Tổng nhu cầu 94.547 206.822
- Xây mơi 78.429 144.442
- Cai tao, nâng câp 16.117 62.308
Biêu đồ diên tích nha ơ huyên Na Ri tăng thêm theo giai đoan
732.607827.154
1.033.976
0
200.000
400.000
600.000
800.000
1.000.000
1.200.000
Năm 2012 Năm 2015 Năm 2020
78.429
16.117
144.442
62.308
0
20.000
40.000
60.000
80.000
100.000
120.000
140.000
160.000
Năm 2015 Năm 2020
Xây mới
Cải tạo
120
e) Dự bao nhu cầu nha ơ (tăng thêm) theo đôi tương:
STT Chỉ tiêu
Giai đoạn 2013 -
2015
Giai đoạn 2016 -
2020
Diên tich
(m2)
Sô nha
ơ (căn)
Diên tich
(m2)
Sô nhà
ơ (căn)
TỔNG CỘNG 94.547 1.619 206.822 2.617
1 Nhà ở dự án và dân XD 15.401 193 64.678 682
2 Nhà ở xã hội 75.101 1.359 117.065 1.600
- Người nghèo 28.755 639 23.320 424
- Hô co công 7.000 140 2.760 46
- Thu nhập thâp tai đô thi 0 0 4.569 70
- Can bô CC, VC, LLVT 9.169 153 15.088 232
- Nha ơ công vụ giao viên 4.700 59 0 0
- Đôi tương XH kho khăn 3.300 66 3.440 57
- Nha ơ nôi trú hoc sinh 6.059 101 5.508 92
- Sửa chưa nha ơ 16.117 202 62.380 678
3 Nhà ở tái định cư 4.045 67 25.078 334
121
f) Ươc vôn đầu tư (tỷ đồng)
STT Chỉ tiêu
Giai đoạn 2013 - 2015 Giai đoạn 2016 - 2020
Vốn
đầu tư
Trong đó
Vốn
đầu tư
Trong đó
Ngân
sách
Ngoài
ngân sách
Ngân
sách
Ngoài
Ngân
sách
TỔNG CỘNG 163,8 27,7 136,1 652,0 33,2 618,8
1 Vốn xây dựng nhà ở 126,0 24,9 101,0 501,6 22,2 479,3
- Nha ơ dự an va dân tự xây 38,5 0,0 38,5 295,9 0,0 295,9
- Người nghèo 32,0 8,9 23,0 31,8 8,9 22,9
- Hô co công 14,9 9,9 5,0 4,5 3,0 1,5
- Thu nhập thâp tai đô thi 0,0 0,0 0,0 5,3 1,3 4,0
- Can bô CC, VC, LLVT 9,9 0,1 9,8 17,4 0,4 17,0
- Nha ơ công vụ giao viên 3,5 2,6 0,9 0,0 0,0 0,0
- Đôi tương XH kho khăn 5,0 1,7 3,3 5,6 1,9 3,7
- Nha ơ nôi trú hoc sinh 6,1 0,2 5,9 6,9 0,4 6,4
- TĐC phục vụ GPMB 4,0 1,4 2,6 25,1 6,3 18,8
- Sửa chưa nha ơ 12,1 0,0 12,1 109,2 0,0 109,2
2 Xây dựng hạ tầng kỹ thuật 15,9 1,2 14,7 63,2 4,9 58,3
3 Xây dựng hạ tầng xã hội 15,6 1,1 14,5 62,2 4,4 57,8
4 Giải phóng mặt bằng 6,3 0,4 5,9 25,1 1,8 23,3
g) Quỹ đât đê phat triên nha ơ
Trong giai đoan tư 2013 - 2015, quỹ đât danh cho phat triên nha ơ vao
khoang 29,3 ha; giai đoan tư 2016 - 2020 vao khoang 32,7 ha.
122
PHẦN V
NHIỆM VỤ VÀ CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH BẮC KẠN
ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
Căn cư thực trang vê nha ơ va đăc điêm tự nhiên, kinh tế - xã hôi của tinh
Bắc Kan, đê đat đươc mục tiêu phat triên nha ơ đê ra dựa trên nên tang cac quan
điêm va nguyên tắc đã nêu, tinh Bắc Kan cần tập trung vao cac giai phap sau:
I. Nhiệm vụ
1. Đưa chi tiêu kế hoach phat triên nha ơ đăc biêt la nha ơ cho cac đôi
tương xã hôi phai đươc xac đinh la môt trong cac chi tiêu cơ ban của kế hoach
phat triên kinh tế - xã hôi của của tưng đia phương lam căn cư đê cac câp, cac
nganh chi đao điêu hanh cho cho phù hơp vơi tưng giai đoan của đia phương.
2. Tập trung giai quyết vân đê nha ơ cho người nghèo, người co công, đôi
tương đăc biêt kho khăn, giao viên giang day tai khu vực vùng sâu vùng xa, hoc
sinh cac trường dân tôc nôi trú; thúc đẩy phat triên nha ơ cho cac đôi tương xã
hôi, nha ơ cho người co thu nhập thâp tai đô thi thông qua viêc ra soat quy
hoach, bô tri quỹ đât va ban hanh cac cơ chế, chinh sach đê khuyến khich cac
thanh phần kinh tế khac tham gia đầu tư xây nha ơ xã hôi, nha ơ thu nhập thâp
tai đô thi.
3. Tập trung thực hiên tôt công tac ra soat, điêu chinh quy hoach các đô
thi; đẩy manh công tac quy hoach chi tiết xây dựng, đam bao quy hoach đi trươc
môt bươc, phat triên nha ơ đô thi, điêm dân cư nông thôn môt cach hai hoa, kết
hơp giưa hiên đai và truyên thông, giư gìn và phát huy ban sắc dân tôc. Đẩy
manh viêc phat triên nha ơ theo dự an tai khu vực đô thi nhằm tao ra cac khu
nha ơ co hê thông ha tầng kỹ thuật va ha tầng xã hôi phù hơp vơi quy hoach đô
thi, quy hoach sử dụng đât đã đươc phê duyêt.
4. Đầu tư xây dựng đồng bô ha tầng kỹ thuật va ha tầng xã hôi lam cơ sơ
đê thu hút đầu tư, tăng trương kinh tế va thúc đẩy đô thi phat triên. Kết hơp đầu
tư ha tầng giao thông vơi khai thac tiêm năng quỹ đât đê phat triên nha ơ.
5. Tiếp tục đẩy manh công tac cai cach hanh chinh theo hương tơi đơn
gian hoa thủ tục hanh chinh, rút ngắn thời gian thực hiên cac dự an nha ơ đăc
biêt trong khâu thu hồi đât, đên bù, giai phong măt bằng; thực hiên tôt công tac
phat triên nha ơ tai đinh cư phù hơp nhu cầu của tưng giai đoan; sử dụng chính
sach đât đai đê hỗ trơ, điêu tiết thi trường nha ơ đăc biêt la nha ơ cho cac đôi
tương thu nhập thâp; kết hơp lồng ghep cac chương trình, chinh sach đã va đang
thực hiên trên đia ban vơi chương trình phat triên nha ơ đê tưng bươc ôn đinh
cuôc sông của đồng bao dân tôc, han chế tình trang du canh du cư.
123
6. Tăng cường va củng cô công tac quan ly Nha nươc vê linh vực nha ơ,
đẩy manh cai cach thủ tục hanh chinh trong đầu tư xây dựng nha ơ; kiên toan va
nâng cao năng lực bô may của cac cơ quan quan ly Nha nươc, cac tô chưc tư vân
va doanh nghiêp tham gia hoat đông trong linh vực phat triên va quan ly nha ơ.
II. Các giải pháp cụ thể
1. Về cơ chế chính sách
Bô sung va hoan thiên các cơ chế, chính sách thu hút cac nguồn vôn đầu
tư; kêu goi cac nguồn tai trơ tư cac tô chưc, ca nhân trong nươc va người nươc
đê đầu tư cho phat triên cac cơ sơ ha tầng thiết yếu phục vụ phat triên kinh tế -
xã hôi như giao thông, điên, thuỷ lơi va hỗ trơ nha ơ cho cac hô gia đình chinh
sách, kho khăn va tao điêu kiên cho người dân cai thiên chỗ ơ.
Bô sung va ban hanh mơi cac cơ chế chinh sach vê phat triên nha ơ trong
giai đoan, cụ thê như chinh sach khuyến khich phat triên nha ơ theo dự an đồng
bô vơi ha tầng kỹ thuật va ha tầng xã hôi, chinh sach phat triên cac dự an ha tầng
đê đâu gia quyên sử dụng đât, chính sách va môt sô chinh sach cụ thê theo thẩm
quyên phù hơp vơi cac quy đinh của Luật Nha ơ va cac văn ban hương dân thi
hanh Luật Nha ơ do cac cơ quan co thẩm quyên ban hanh.
a) Chính sach tao điêu kiên đê người dân tự lo nha ơ va khuyến khich xã
hôi hoa trong đầu tư phat triên nha ơ
Đôi vơi cac hô co sẵn nha, đât ơ tai khu vực, Nha nươc cần tao điêu kiên
vê thủ tục trong câp phep xây dựng, giam thiêu thủ tục, thời gian va cac loai phi,
lê phi đê người dân thuận lơi trong viêc xin phep xây dựng hoăc cai tao nha ơ.
Công khai quy hoach chi tiết hoăc thiết kế (nếu co) đê người dân biết va tuân
thủ.
Chinh quyên đia phương chuẩn bi quỹ đât co vi tri va môi trường sông tôt,
tô chưc đâu gia công khai đê tao điêu kiên cho cac hô dân co đủ năng lực vê tai
chinh tham gia đâu thầu quyên sử dụng đât đê xây dựng nha ơ theo quy hoach
nhằm tao ra cac khu nha ơ mơi co ha tầng đồng bô, vưa kich cầu tiêu dùng trong
dân cư.
Thực hiên cho vay thế châp bằng chinh nha ơ tự tao lập hoăc đươc mua tư
vôn vay đê tao điêu kiên cho người dân co thê sơm tao lập đươc nha ơ cho mình.
b) Chinh sach khuyến khich cac thanh phần kinh tế tham gia đầu tư phat
triên nha ơ theo dự an, tăng cung hang hoa nhiêu chủng loai đê đap ưng nhu cầu
đa dang của nhân dân:
Ban hanh cac quy đinh theo hương đơn gian hoa thủ tục, giam thời gian
xet duyêt cac dự an phat triên nha đê đẩy nhanh tiến đô thực hiên cac dự an.
124
Co cơ chế, chinh sach hỗ trơ cac chủ đầu tư trong công tac giai phong măt
bằng cac dự an, coi công tac giai phong măt bằng la môt trong nhưng nhiêm vụ
trong tâm trong chi đao điêu hanh đê hỗ trơ cac chủ đầu tư triên khai nhanh cac
dự an. Cụ thê như sau:
- Vê thủ tục đầu tư xây dựng.
- Vê đên bù giai phong măt bằng.
- Vê giao, nhận thầu xây dựng.
- Vê điêu kiên huy đông vôn đầu tư
- Tao điêu kiên vê đầu tư xây dựng cac công trình ha tầng.
- Tao moi điêu kiên thuận lơi vê đât đai, đầu tư xây dựng.
Cac Sơ, nganh co liên quan phôi hơp đồng bô tao điêu kiên cho nha đầu
tư thực hiên cac dự an ma đia phương đã co quy hoach đươc duyêt; tưng bươc
xã hôi hoa viêc xây dựng nha ơ. Tao điêu kiên bình đẳng vê quyên lơi va nghia
vụ đê cac thanh phần kinh tế khac nhau tham gia đầu tư ha tầng kỹ thuật va xây
dựng nha ơ.
2. Giải pháp về đất đai
Tưng bươc bô tri, sắp xếp lai sự bât hơp ly trong cac khu dân cư cũ, đồng
thời hình thanh cac khu dân cư mơi co quy mô đủ lơn đê tập trung đầu tư xây
dựng cơ sơ ha tầng phục vụ tôt đời sông nhân dân, đam bao chât lương môi
trường sông trong đo phai đăc biêt chú y tơi quy hoach đât ơ va đât san xuât đam
bao cuôc sông ôn đinh, lâu dai cho đồng bao cac dân tôc tai chỗ của đia phương.
Cac đô thi phat triên gắn kết vơi cac khu công nghiêp, cac trung tâm kinh
tế va cac vùng san xuât. Tập trung phat triên khu vực trung tâm đô thi, tận dụng
không gian, phat triên chiêu cao, nâng cao hiêu qua sử dụng đât đô thi.
Đầu tư xây dựng đồng bô ha tầng kỹ thuật va ha tầng xã hôi lam cơ sơ đê
thu hút đầu tư, tăng trương kinh tế va thúc đẩy đô thi phat triên. Kết hơp đầu tư
ha tầng giao thông vơi khai thac tiêm năng quỹ đât doc hai bên tuyến giao thông
đê han chế phat triên nha ơ tự phat không theo quy hoach.
Đâu gia quyên sử dụng đât tai nhưng vi tri thuận lơi sau khi đầu tư đường
giao thông nhằm khai thac tiêm năng tư đât đai, chủ đông điêu tiết chênh lêch
đia tô do nha nươc đầu tư ha tầng ma co, thực hiên chủ trương khai thac tiêm
năng tư đât đai đê phat triên kinh tế, vưa tăng đươc nguồn tai chinh hỗ trơ nha ơ
cho cac đôi tương xã hôi vưa xây dựng đươc đường giao thông mơi theo quy
hoach, khắc phục đươc tình trang xây dựng nha ơ bam theo măt đường, vi pham
lô giơi.
Tao quỹ đât đê xây dựng cac dự an nha ơ xã hôi đươc theo hương:
125
Yêu cầu cac chủ đầu tư cac dự an phat triên nha ơ thương mai hoăc cac
khu đô thi mơi trên đia ban co quy mô sử dụng đât tư 10 ha trơ lên phai danh tôi
thiêu 20% diên tich đât ơ của dự an (sau khi đã đầu tư xây dựng hê thông ha
tầng kỹ thuật) đê tao quỹ đât phat triên nha ơ xã hôi. Khi lập, phê duyêt quy
hoach xây dựng đô thi, khu kinh tế, khu công nghiêp tập trung trên đia ban, Uỷ
ban nhân dân thanh phô co trach nhiêm xac đinh va bô tri quỹ đât đê xây dựng
nha ơ xã hôi.
Khoan chi phi đên bù, giai phong măt bằng va chi phi đầu tư xây dựng ha
tầng kỹ thuật tương ưng vơi diên tich đât phai chuyên giao sẽ đươc khâu trư vao
tiên sử dụng đât hoăc tiên thuê đât ma chủ đầu tư phai nôp ngân sach nha nươc
theo quy đinh. Trong trường hơp khoan chi phi đươc khâu trư lơn hơn sô tiên
ma chủ đầu tư phai nôp ngân sach thì khoan chênh lêch đo sẽ đươc hoan tra tư
vôn ngân sach nha nươc.
a) Đôi vơi khu vực đô thi
Đê tao quỹ đât xây dựng đô thi cần chuyên đât nông nghiêp trong đia giơi
hanh chinh hiên tai của cac điêm đô thi do hiên nay tỷ trong đât nông nghiêp
trong cac khu đô thi con kha cao.
Tưng bươc bô tri lai cac khu dân cư ca đô thi va nông thôn ơ nhưng nơi đã
hình thanh, kết hơp vơi quy hoach cac khu dân cư mơi phat triên theo hương vưa
chú y đến môi trường sinh thai như công viên, cây xanh... vưa đap ưng cac nhu
cầu vê giao thông, thông tin liên lac, giao dục, văn hoa, thê dục thê thao va cac
công trình phúc lơi xã hôi khac.
b) Đôi vơi khu vực nông thôn
Vơi đât khu dân cư va đât ơ tai nông thôn cần bô tri thật hơp ly, kết hơp
hai hoa phong tục tập quan đinh cư, thuận tiên cho san xuât nhưng phai tao điêu
kiên đầu tư tập trung va phat huy hiêu qua, thuận lơi cho cac vân đê xã hôi. Cụ
thê la môt măt cần sơm ôn đinh đia ban dân cư, măt khac phai phat triên cac khu
dân cư tập trung mang tinh chât la trung tâm khu vực đê co điêu kiên đầu tư xây
dựng cơ sơ ha tầng, cac công trình văn hoa phúc lơi, thúc đẩy cac hoat đông dich
vụ trong nông - lâm nghiêp va tiêu thủ công nghiêp đến tận cac vùng sâu, vùng
xa ma trươc hết la cac trung tâm cụm xã.
3. Giải pháp cho nhà ở vùng có nguy cơ ngập lụt, sạt lở cao
Vơi đăc thù la tinh thuôc vùng cao, đia hình kha phưc tap, đô cao, đô dôc
lơn, lai la đầu nguồn của nhiêu hê thông sông nên tập trung dong chay vê mùa
mưa rât nhanh; cùng vơi đo la viêc bat núi đê xây dựng cac công trình lam cho
đia hình bi biến dang, kết câu không con ôn đinh dân đến thường xay ra sat lơ
đât, lơ núi.
126
Vì vậy trươc mắt Tinh cần lập, ra soat quy hoach đê thực hiên giai tỏa di
dời đôi vơi môt sô khu vực nha ơ nằm ven sông, suôi co nguy cơ sat lơ, ngập lụt;
đồng thời bô tri quỹ đât đê xây dựng khu tai đinh cư cho người dân ơ cac khu
vực trên. Ngoai ra, UBND cac huyên cần nhanh chóng rà soát các khu dân cư
ven sông, suôi bi sat lơ, co nguy cơ anh hương đến tinh mang, tai san của nhân
dân đê đê xuât viêc xây dựng quỹ nha ơ tam cư trong trường hơp phai di dời
khẩn câp nhằm ôn đinh nơi ơ cho cac hô dân;
Bên canh đo, đôi vơi nhưng khu vực nha ơ ven sông, suôi con lai trong
tương lai chưa co kha năng đê thực hiên di dời thì UBND tinh cần ban hanh quy
đinh cụ thê đê quan ly quy hoach xây dựng, khuyến cao người dân trong qua
trình xây dựng nha ơ (không xây dựng khu đô thi, khu dân cư va khu công
nghiêp tai cac khu vực co nhiêu đường đưt gãy đia chât hoăc cac khu vực đã xay
ra hoăc co nguy cơ bi lũ quet, khu vực cần bao vê, quy mô va câp nha đươc sửa
chưa, cai tao), quan ly vê đât đai, môi trường tao điêu kiên cho người dân tai khu
vực nêu trên tự cai tao nha ơ co chât lương phù hơp vơi điêu kiên sinh hoat cần
thiết cũng như bao đam viêc thực hiên cac quyên vê tai san của công dân trong
giai đoan Nha nươc chưa thê thực hiên viêc di dời nhưng nha ơ nay;
Tập trung tăng cường kiêm tra, xử ly nghiêm cac trường hơp đao xa mai
taluy trai phep, tự y san lâp, lân chiếm dong chay.
4. Giải pháp về quy hoạch và kiến trúc
a) Vê quy hoach xây dựng
- Cần tập trung hoan thanh công tac lập quy hoach, điêu chinh quy hoach
chung phat triên không gian đô thi va quy hoach cac điêm dân cư nông thôn; đẩy
manh công tac quy hoach chi tiết xây dựng, đam bao quy hoach đi trươc môt
bươc, phat triên nha ơ va đô thi môt cach hai hoa, kết hơp hiên đai va truyên
thông.
- Trong qua trình lập, xây dựng quy hoach khu dân cư nông thôn, đô thi
cần đươc quy hoach đồng bô hê thông ha tầng, tach riêng khu san xuât của cac
lang nghê (nhât la nhưng lang nghê co nhiêu chât thai gây ô nhiễm môi trường)
ra khỏi khu dân cư đê han chế tôi đa viêc ô nhiễm môi trường xung quanh.
- Khi lập quy hoach, chinh trang đô thi phai đanh gia hiên trang sử dụng
đât, công trình ha tầng xã hôi, ha tầng kỹ thuật, cac yếu tô vê văn hoa - xã hôi,
môi trường đô thi đê co giai phap bô sung, điêu chinh hơp ly nhằm khai thac, sử
dụng hiêu qua đât đô thi, đam bao yêu cầu sử dụng vê ha tầng xã hôi va ha tầng
kỹ thuật; giư gìn phat huy đươc ban sắc, kiến trúc va canh quan đô thi; han chế
cơi nơi, cai tao lam mât thẩm mi, pha hỏng kiến trúc đô thi theo quy hoach trươc
đo.
127
- Triên khai thực hiên quy hoach chi tiết môt sô khu vực co lơi thế vê
canh quan, khu vực trung tâm đô thi đê thu hút đầu tư tư doanh nghiêp, kich
thich thi trường nha ơ phat triên, khai thac tiêm năng đât đai đê thực hiên cac
chương trình nha ơ xã hôi va phat triên kinh tế noi chung. Tiếp tục khai thac va
phat triên nhưng tiêm năng sẵn co vê cac măt hang san xuât gop phần thu hút
nguồn vôn đầu tư lơn của cac tầng lơp dân cư va người co nhu cầu.
- Công bô công khai cac đồ an quy hoach xây dựng va thiết kế đô thi,
đồng thời tăng cường công tac quan ly xây dựng theo quy hoach; xử ly nghiêm
theo quy đinh của phap luật cac trường hơp xây dựng không phep, trai phep, lân
chiếm đât công.
- Tai khu vực nông thôn quy hoach cần phai tuân thủ theo quy hoach nông
thôn mơi; xây dựng phat triên ha tầng phù hơp đồng bô tưng bươc nâng cao chât
lương điêu kiên ha tầng nông thôn. Kết hơp giưa viêc hoan thiên cơ sơ ha tầng
theo quy hoach nông thôn mơi vơi xây mơi va cai tao nha ơ; tập trung ưu tiên
viêc cai thiên va nâng cao chât lương nha ơ, sử dụng hiêu qua quỹ đât ơ sẵn co
đê tiết kiêm đât đai. Giư gìn va bao tồn ban sắc đia phương, kiến trúc canh quan
vê không gian, mang lươi đường, ban sắc văn hoa truyên thông của cac dân tôc
trên đia ban.
Bên canh đo, quan tâm đến quy hoach khai thac va phat triên môt sô lang
nghê truyên thông, khu du lich sinh thai vườn Quôc gia Ba Bê.
b) Vê kiến trúc nha ơ
- Kiến trúc nha ơ đô thi ngoai viêc đam bao cac nguyên tắc thich dụng,
bên vưng, mỹ quan, kinh tế thì đồng thời phai tôn trong nguyên tắc kết hơp giưa
công trình nha ơ riêng lẻ vơi cac công trình khac tai đô thi thanh môt tông thê
kiến trúc đô thi hai hoa, phù hơp vơi môi trường canh quan va ban sắc của tưng
đia phương ơ Bắc Kan.
- Khi tiến hanh xây dựng mơi, cai tao sửa chưa nha ơ trong khu vực đô thi
phai bam sat cac quy đinh tai Nghi đinh sô 29/2007/NĐ-CP ngày 27/02/2007
của Chinh phủ vê quan ly kiến trúc đô thi.
- La đia phương co nhiêu dân tôc cùng sinh sông vì vậy kiến trúc nha ơ
cần phai co nhưng mâu nha phù hơp vơi tập quan, phong tục của người dân
đồng thời phù hơp vơi cuôc sông, vơi điêu kiên kinh tế trong tương lai.
5. Giải pháp về vốn và cơ chế, chính sách tài chính về nhà ở
Thời gian qua, do tac đông tư cuôc khủng hoang kinh tế, cùng vơi xuât
phat điêm của nên kinh tế của đia phương con thâp, viêc huy đông vôn tư ngân
sach trung ương va đia phương cũng như của cac doanh nghiêp thuôc cac thanh
phần kinh tế con găp nhiêu kho khăn. Vì vậy cần co gia phap đê tao nguồn vôn
đầu cho đầu tư dai han như sau:
128
- Tận dụng tôi đa cac nguồn vôn hỗ trơ tư Trung ương, vôn vay tư ngân
hang chinh sach, nguồn vôn huy đông hơp phap tư cac đơn vi, tô chưc kinh tế,
nha hao tâm va vận đông công đồng đê hỗ trơ xây dựng nha ơ cho hô gia đình
chinh sach, hô co công, hô nghèo kho khăn vê nha ơ. Tao điêu kiên thuận lơi đê
cac doanh nghiêp, chủ đầu tư xây dựng cac dự an nha ơ cho người co thu nhập
thâp tai đô thi tiếp cận nguồn vôn vay ưu đãi giam gia thanh xây dựng, giúp cac
đôi tương xã hôi co nhu cầu tiếp cận vơi nha ơ.
- Tao môi trường, chinh sach thuận lơi đê khuyến khich cac nha đầu tư
trong va ngoai nươc đầu tư vao tinh Bắc Kan bằng cach tăng cường xúc tiến
thương mai, cai tiến, đơn gian hoa cac thủ tục hanh chinh.
- Thanh lập Quỹ phat triên nha ơ theo quy đinh của phap luật vê nha ơ đê
đầu tư xây dựng nha ơ xã hôi, nha ơ tai đinh cư phục vụ công tac đên bù, giai
phong măt bằng cho cac dự an trong điêm vê ha tầng, phat triên đô thi, hỗ trơ
nha ơ khu vực co nguy cơ sat lơ, ngập lụt va hỗ trơ cac đôi tương la can bô công
chưc, người co thu nhập thâp vay đê mua, thuê nha vơi lãi suât ưu đãi. Nguồn
vôn đê hình thanh Quỹ pha triên nha ơ đươc huy đông tư cac nguồn sau:
+ Tiên thu tư viêc ban, cho thuê, cho thuê mua quỹ nha ơ thuôc sơ hưu
nha nươc trên đia ban.
+ Trich tư tôi thiêu 10% tiên sử dụng đât của cac dự an phat triên nha ơ đê
ban va cac dự an khu đô thi mơi trên đia ban (kê ca cac dự an khu dân cư dich
vụ do nha nươc đầu tư đê ban đâu gia cho người dân).
+ Kinh phi hỗ trơ, đong gop tự nguyên của tô chưc, ca nhân trong va
ngoai nươc;
+ Tiên huy đông tư cac nguồn vôn hơp phap khac theo quy đinh của phap
luật.
6. Giải pháp về chính sách phát triển thị trường nhà ở và quản lý sử
dụng nhà ở
- Lập kế hoach phat triên nha ơ, xây dựng va đưa chi tiêu phat triên nha ơ;
xây dựng va đưa chi tiêu phat triên nha ơ đăc biêt la nha ơ xã hôi vao hê thông
chi tiêu phat triên kinh tế xã hôi của đia phương đê lam căn cư quan ly, điêu
hanh viêc phat triên nha ơ.
- Nghiên cưu cơ chế, chinh sach va mô hình phat triên, quan ly nha ơ tai
đinh cư phục vụ cho công tac đên bù, giai phong măt bằng, thu hồi đât đai đê
thực hiên cac dự an đầu tư cơ sơ ha tầng va chinh trang đô thi.
- Tuyên truyên, khuyến khich, vận đông người dân khi thực hiên cac giao
dich vê nha ơ phai thực hiên theo quy đinh của phap luật. Thực hiên chế tai
không đăng ky quyên sơ hưu nha va quyên sử dụng đât đôi vơi cac bât đông san
không giao dich theo đúng quy đinh của phap luật;
129
- Đẩy manh công tac câp giây chưng nhận quyên sử dụng đât, quyên sơ
hưu nha ơ va tai san khac gắn liên vơi đât.
- Xây dựng va tin hoc hoa hê thông thông tin vê nha ơ, hê thông cơ sơ dư
liêu quan ly dự an phat triên nha ơ va thi trường bât đông san.
7. Giải pháp về phát triển nhà ở cho các đối tượng xã hội
Phat triên nha ơ cho cac đôi tương xã hôi trong đo bao gồm chăm lo nha ơ
cho cac đôi tương thu nhập thâp, co kho khăn vê nha ơ, nha ơ cho can bô công
chưc, lực lương vũ trang va đầu tư xây dựng nha ơ đôi ngũ giao viên, hoc sinh
cac trường nôi trú la nhiêm vụ, mục tiêu đăt ra trong chiến lươc phat triên nha ơ
của mỗi đia phương.
a) Giai pháp chung
- Viêc hỗ trơ nha ơ đươc thực hiên theo nguyên tắc không ap dụng cơ chế,
chinh sach hỗ trơ chung cho tât ca cac đôi tương ma mỗi loai đôi tương khac
nhau đươc ap dụng theo tưng hình thưc va biên phap hỗ trơ phù hơp khac nhau.
- Viêc nghiên cưu ban hanh va tô chưc triên khai thực hiên cac cơ chế,
chinh sach hỗ trơ vê nha ơ cho cac đôi tương xã hôi găp kho khăn vê chỗ ơ cần
tao đươc sự thông nhât vê nhận thưc va hanh đông, sự quan tâm của câp ủy
Đang, chinh quyên cac câp va nhân dân; chi tiêu nha ơ cho cac đôi tương xã hôi
noi chung va cac đôi tương găp kho khăn vê nha ơ noi riêng (nha ơ cho đôi
tương chinh sach, người co công vơi Cach mang, người nghèo..) phai đươc xac
đinh la môt trong nhưng chi tiêu cơ ban trong chi tiêu phat triên kinh tế của tinh,
Nghi quyết của câp ủy Đang cac câp cũng như chương trình, kế hoach phat triên
kinh tế hang năm va tưng thời kỳ của đia phương;
- Tập trung phat triên nha ơ xã hôi thông qua cac hình thưc Nha nươc đầu
tư tư ngân sach đê xây dựng nha ơ xã hôi đê cho thuê; khuyến khich cac nha đầu
tư xây dựng nha ơ thông qua cơ chế tao điêu kiên ưu đãi vê giao đât, cho thuê
đât, giam thuế, miễn tiên sử dụng đât, cho vay ưu đãi cho cac chủ đầu tư dự an
nha ơ xã hôi va cho phep doanh nghiêp tự xac đinh gia trong trường hơp doanh
nghiêp đầu tư xây dựng nha ơ xã hôi bằng nguồn vôn ngoai ngân sach theo
nguyên tắc va phương phap xac đinh gia ban, cho thuê, cho thuê mua do nha
nươc quy đinh
- Đê đam bao điêu kiên hình thanh quỹ nha ơ cho cac đôi tương chinh
sach xã hôi thì môt trong nhưng yếu tô quan trong la phai co quỹ đât đê xây
dựng quỹ nha ơ nay. Do đo trong qua trình lập, thẩm đinh va phê duyêt quy
hoach (gồm quy hoach phat triên kinh tế- xã hôi, quy hoach xây dựng, quy
hoach đô thi, quy hoach sử dụng đât) phai xac đinh rõ quỹ đât đê xây dựng nha
ơ cho cac đôi tương cần hỗ trơ vê nha ơ. Hiên nay hê thông phap luật noi chung
va hê thông đât đai noi riêng chưa co nhưng quy đinh cụ thê vê viêc bô tri quỹ
130
đât xây dựng nha ơ cho cac đôi tương co thu nhập thâp, người nghèo kho khăn
vê nha ơ. Do đo trong qua trình ban hanh cac quy đinh liên quan đến viêc tao
quỹ đât xây dựng nha ơ cho cac đôi tương chinh sach xã hôi găp kho khăn vê
nha ơ.
b) Phat triên nha ơ xã hôi:
Phap luật vê nha ơ quy đinh cac hình thưc ưu đãi đôi vơi trường hơp tô
chưc, ca nhân thực hiên đầu tư xây dựng nha ơ xã hôi, cụ thê la: tô chưc, ca nhân
phat triên quỹ nha ơ xã hôi đươc nha nươc miễn tiên sử dụng đât, tiên thuê đât
đôi vơi đât xây dựng nha ơ xã hôi; đươc miễn giam cac khoan thuế liên quan
theo quy đinh của phap luật. Đôi tương đươc thuê, thuê mua nha ơ xã hôi la can
bô, công chưc, viên chưc; sỹ quan, quân nhân chuyên nghiêp thuôc lực lương vũ
trang nhân dân, công nhân lao đông lam viêc tai cac khu kinh tế, khu công
nghiêp, khu chế xuât, khu công nghê cao.
Đât đê xây dựng cac dự an nha ơ xã hôi đươc giai quyết theo hương:
- Yêu cầu cac chủ đầu tư cac dự an phat triên nha ơ thương mai hoăc cac
khu đô thi mơi trên đia ban co quy mô sử dụng đât tư 10ha trơ lên phai danh tôi
thiêu 20% diên tich đât ơ của dự an (sau khi đã đầu tư xây dựng hê thông ha
tầng kỹ thuật) đê tao quỹ đât phat triên nha ơ xã hôi. Khi lập, phê duyêt quy
hoach xây dựng đô thi, khu kinh tế, khu công nghiêp tập trung trên đia ban, Uỷ
ban nhân dân thanh phô co trach nhiêm xac đinh va bô tri quỹ đât đê xây dựng
nha ơ xã hôi.
Khoan chi phi đên bù, giai phong măt bằng va chi phi đầu tư xây dựng ha
tầng kỹ thuật tương ưng vơi diên tich đât phai chuyên giao sẽ đươc khâu trư vao
tiên sử dụng đât hoăc tiên thuê đât ma chủ đầu tư phai nôp ngân sach nha nươc
theo quy đinh. Trong trường hơp khoan chi phi đươc khâu trư lơn hơn sô tiên
ma chủ đầu tư phai nôp ngân sach thì khoan chênh lêch đo sẽ đươc hoan tra tư
vôn ngân sach nha nươc.
- Đôi vơi đôi tương la hô gia đình co công vơi Cach mang (bao gồm đôi
tương la thương binh liêt si, con em thương binh liêt si, ba me Viêt Nam anh
hùng), chinh sach hỗ trơ người co công cai thiên nha đã đươc tinh thực hiên
tương đôi tôt trong nhưng năm qua. Trong thời gian tơi phương hương hỗ trơ đôi
vơi cac hô chinh sach, co công tai tinh Bắc Kan cần thực hiên theo Quyết đinh
sô 22/2013/QĐ-TTg va thông tư hương dân của Bô Xây dựng là Nha nươc hỗ
trơ trực tiếp cho hô gia đình co môt hoăc nhiêu người co công vơi cach mang co
nha ơ bi hư hỏng, dôt nat (kê ca cac hô đã đươc hỗ trơ theo cac chinh sach khac
trươc đây ma nay nha ơ đã bi hư hỏng, dôt nat) đê cac hô gia đình nay xây dựng
nha ơ mơi hoăc sửa chưa nha ơ hiên co, bao đam nâng cao điêu kiên nha ơ của
người co công vơi cach mang; Viêc hỗ trơ người co công vơi cach mang vê nha
ơ đươc thực hiên theo phương châm Nha nươc hỗ trơ va khuyến khich công
đồng giúp đỡ, hô gia đình tham gia đong gop đê xây dựng nha ơ bao đam tiêu
131
chuẩn, chât lương va phù hơp vơi điêu kiên cụ thê của tưng hô gia đình; kết hơp,
lồng ghep vơi cac chương trình đầu tư, hỗ trơ khac của Trung ương va đia
phương.
Ngoài ra, trong thời gian tơi, cac câp cac nganh của tinh cần tiếp tục vận
đông xây dựng Quỹ Đên ơn đap nghia đê giai quyết kho khăn vê nha ơ cho
người co công theo phương châm "Quỹ đên ơn đap nghia của đia phương công
vơi sự nỗ lực của gia đình chinh sach".
- Đôi vơi đôi tương la người nghèo khu vực nông thôn (kê ca đồng bao
nghèo dân tôc thiêu sô), viêc hỗ trơ nha ơ ap dụng theo cac chinh sach đã ban
hanh trên nguyên tắc Nha nươc hỗ trơ, công đồng giúp đỡ, người dân tự lam
(Nha nươc hỗ trơ môt phần bằng tiên; cơ quan ngân hang cho vay ưu đãi môt
phần; phần con lai đươc huy đông tư công đồng, dong ho va của chinh cac hô
gia đình, ca nhân co nhu cầu cai thiên nha ơ).
Vơi mục tiêu giam tỷ lê hô nghèo đến năm 2020 cơ ban không con hô
nghèo co kho khăn vê nha ơ thì chinh sach nha ơ cho cac đôi tương nghèo phai
đươc chú trong. Tinh cần co sự kết hơp linh hoat giưa trach nhiêm của nha nươc,
cac tô chưc chinh tri – xã hôi, cac doanh nghiêp, ca nhân tham gia hỗ trơ nha ơ
cho cac hô nghèo thông qua cac hình thưc: hỗ trơ kinh phi, vật liêu, nhân công
trong xây dựng nha ơ hoăc tăng cho nha đai đoan kết…Co chinh sach cho cac hô
nghèo vay vơi lãi suât ưu đãi như đôi vơi nha ơ xã hôi đê cai tao, sửa chưa nha ơ
hoăc co thê thế châp bằng chinh căn nha của mình đê vay vôn.
- Đôi vơi cac hô nghèo đô thi găp kho khăn vê nha ơ thì viêc hỗ trơ nha ơ
giai quyết theo hương: đôi vơi cac trường hơp đã co nha ơ, nhưng la nha tam, hư
hỏng, dôt nat thì Nha nươc, cac tô chưc kinh tế- xã hôi, công đồng hỗ trơ môt
phần kinh phi, kết hơp cho vay ưu đãi đê cac hô tự cai tao, tu sửa nha ơ; đôi vơi
cac hô nghèo đăc biêt kho khăn thì thực hiên theo nguyên tắc Nha nươc, công
đồng xây dựng nha tình nghia, tình thương đê giúp ho co chỗ ơ phù hơp.
- Đôi vơi đôi tương la can bô, công chưc, viên chưc (kê ca lực lương vũ
trang) thuôc diên luân chuyên theo quy đinh hoăc đươc điêu đông vê công tac tai
vùng sâu, vùng xa, đia ban kho khăn, viêc hỗ trơ nha ơ thực hiên theo nguyên
tắc Nha nươc đầu tư tư ngân sach xây dựng quỹ nha ơ công vụ đê cho nhưng
người đươc điêu đông, luân chuyên thuê. Người thuê nha chi phai tra tiên thuê
theo mưc gia do Nha nươc quy đinh; đôi vơi cac trường hơp đươc điêu đông đến
công tac tai vùng sâu, vùng xa, đia ban kho khăn thì đươc miễn, giam tiên thuê
nhà;
- Đôi vơi đôi tương la can bô, công chưc, viên chưc hương lương tư ngân
sach(co thu nhập thâp), nếu găp kho khăn vê nha ơ thì đươc giai quyết theo
hương Nha nươc trực tiếp đầu tư hoăc khuyến khich cac thanh phần kinh tế đầu
tư phat triên quỹ nha ơ xã hôi đê cho thuê theo quy đinh của phap luật vê nha ơ;
132
đồng thời ban hanh cơ chế khuyến khich cac thanh phần kinh tế tham gia phat
triên nha ơ phù hơp vơi kha năng tai chinh (diên tich trung bình va nhỏ) đê ban,
cho thuê hoăc cho thuê mua đôi vơi cac đôi tương trên theo hình thưc tra tiên
môt lần hoăc tra dần, người mua, thuê hoăc thuê mua nha ơ gia thâp đươc vay
vôn ưu đãi.
- Đôi tương la công nhân lao đông tai cac khu công nghiêp:
Đôi vơi cac khu công nghiêp đang trong giai đoan hình thanh, UBND tinh
cần chi đao chủ đầu tư dự an kinh doanh ha tầng khu công nghiêp phai tô chưc
xac đinh nhu cầu vê nha ơ cho công nhân khu công nghiêp, đồng thời tô chưc
lập va trình câp co thẩm quyên phê duyêt quy hoach xây dựng nha ơ cho công
nhân gắn vơi khu công nghiêp đo.
Khi lập va phê duyêt phương an xây dựng mơi hoăc mơ rông nha may
phai đê cập đến giai phap nha ơ cho công nhân. Trong quy hoach phai danh quỹ
đât đê xây dựng nha ơ cho công nhân vơi tiêu chuẩn diên tich ơ tôi thiêu 5
m2/người.
Đôi vơi cac khu công nghiêp đã hình thanh ma chưa bô tri đât xây dựng
nha ơ công nhân thì Tinh cần ra soat, bô sung quy hoach, tô chưc thu hồi, bồi
thường giai phong măt bằng tao quỹ đât mơi đê giao Ban quan ly khu công
nghiêp, doanh nghiêp kinh doanh ha tầng khu công nghiêp, doanh nghiêp san
xuât trong khu công nghiêp hoăc doanh nghiêp co chưc năng kinh doanh nha ơ
đê đầu tư xây dựng nha ơ cho công nhân.
- Chinh sach nha ơ cho hoc sinh cac trường nôi trú
Viêc xây dựng va phat triên nha ơ nôi trú dân nuôi phai thực hiên theo
Nghi quyết sô 13/2012/NQ-HĐND ngay 16/7/2012 đã đươc Hôi đồng nhân dân
tinh Bắc Kan phê duyêt theo đo tư nay đến năm 2015 tập trung đầu tư cho môt
sô trường THCS thuôc cac xã kho khăn, co nhu cầu ơ nôi trú ôn đinh tư 16 em
trơ lên va đã co sẵn măt bằng, gồm 14 trường thuôc cac huyên: Pac Năm, Ba Bê,
Ngân Sơn, Chơ Mơi, Chơ Đồn, Bach Thông, Na Rì vơi nguồn vôn tư ngân sach
của tinh la hơn 8 tỷ đồng cùng vơi nguồn vôn xã hôi hoa.
8. Giải pháp tổ chức bộ máy phát triền và quản lý nhà ở
- Hoan thiên cơ câu tô chưc, bô may quan ly va phat triên nha ơ tai đia
phương tư câp tinh xuông đến huyên đê tăng cường lực lương quan ly phat triên
nha ơ, thực hiên vai tro điêu tiết, đinh hương va kiêm soat linh vực phat triên
nha ơ.
- Đẩy manh công tac đao tao, bồi dưỡng kiến thưc, nâng cao năng lực
chuyên môn, nghiêp vụ vê quan ly va phat triên nha ơ cho can bô lam viêc trong
linh vực nha ơ cac câp đê đam bao đap ưng đoi hỏi ngay cang cao của công tác
phat triên va quan ly nha ơ trong thời gian tơi.
133
- Tiếp tục phô biến, tuyên truyên chinh sach, phap luật của nha nươc vê
linh vực nha ơ; tăng cường công tac thanh tra, kiêm tra, giam sat trong viêc thực
hiên, tô chưc triên khai phat triên nha ơ đam bao đúng quy đinh của phap luật.
- Nghiên cưu quy đinh bô sung va tuân thủ chăt chẽ cac quy đinh đê đam
bao cơ chế thi trường, canh tranh đươc thê hiên trong cac văn ban quy pham
phap luật vê nha ơ.
134
PHẦN VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. Tổ Chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân các cấp
1.1. Uỷ ban nhân dân tinh Bắc Kan:
- Tô chưc, chi đao thực hiên Chương trình phat triên nha ơ; đưa chi tiêu
phat triên nha ơ, đăc biêt la chi tiêu phat triên nha ơ xã hôi vao kế hoach phat
triên kinh tế - xã hôi của tinh, thi xã va cac huyên trong tưng thời kỳ va hang
năm đê triên khai thực hiên;
- Chi đao cac Ban nganh co liên quan nghiên cưu lập Quỹ phat triên nha ơ
của tinh; bô sung cac chi tiêu phat triên nha ơ vao kế hoach phat triên kinh tế -
xã hôi của đia phương lam cơ sơ chi đao, điêu hanh va kiêm điêm kết qua thực
hiên theo đinh kỳ hang năm;
- Tô chưc, chi đao viêc quy hoach, bô tri quỹ đât đê đap ưng nhu cầu phat
triên nha ơ, đăc biêt la nha ơ xã hôi, nha ơ tai đinh cư, nha ơ cho cac đôi tương
co nhu nhập thâp, người nghèo trên pham vi đia ban;
- Căn cư Chương trình phat triên nha ơ của tinh, tô chưc, chi đao viêc lập,
bô sung cac Đê an, Chương trình, kế hoach phat triên nha ơ cụ thê cho cac đôi
tương can bô, công chưc, lực lương vũ trang, giao viên, hoc sinh nôi trú, cac hô
nghèo trên đia ban đê triên khai thực hiên.
- Tô chưc lập va phê duyêt Đê an hỗ trơ người co công vơi cach mang vê
nha ơ trên đia ban toan tinh; thực hiên viêc hỗ trơ người co công vơi cach mang
vê nha ơ đúng quy đinh của Quyết đinh sô 22/2013/QĐ-TTg, phù hơp vơi điêu
kiên thực tế của đia phương, bao đam viêc hỗ trơ đúng đôi tương, đúng mục
đich va co hiêu qua;
- Kiêm tra đôn đôc viêc thực hiên Chương trình phat triên nha ơ của cac
Sơ, Ban nganh va UBND cac Huyên, Thi xã.
1.2. Uỷ ban nhân dân Thi xã Bắc Kan va cac Huyên
- Co trach nhiêm triên khai Chương trình phat triên nha ơ va thực hiên
quan ly nha nươc vê nha ơ trên đia ban. Trên cơ sơ nhu cầu dự bao nha ơ va nhu
cầu sử dụng đât đê phat triên nha ơ, vôn đầu tư ha tầng kỹ thuật va ha tầng xã
hôi đê bô tri cac dự an phat triên nha phù hơp vơi tình hình kinh tế – xã hôi của
đia phương;
135
- Phôi hơp vơi Sơ Xây dựng lập va thực hiên quy hoach chi tiết xây dựng
cac khu nha ơ trên đia ban; Nghiên cưu, phôi hơp vơi cac Ban nganh trong viêc
lập quy hoach giư gìn, bao tồn cac lang nghê, lang cô;
- Phôi hơp vơi Sơ Xây dựng lập kế hoach phat triên nha ơ đô thi va nông
thôn hang năm va 5 năm;
- Tông hơp kết qua thực hiên Chương trình phat triên nha trên đia ban va
bao cao UBND tinh, Sơ Xây dựng theo đinh kỳ vao cuôi quy III hang năm.
- Thanh lập Ban chi đao thực hiên hỗ trơ nha ơ cho người co công vơi
cach mang câp huyên đê tô chưc thực hiên hỗ trơ nha ơ;
2. Ban chỉ đạo chính sách nhà ở và thị trường bất động sản
Ban chi đao chinh sach nha ơ va thi trường bât đông san tinh co trach
nhiêm giúp Ủy ban nhân dân tinh chi đao, đôn đôc, kiêm tra, hương dân cac Sơ,
nganh va đia phương thực hiên cac cơ chế, chinh sach vê nha ơ va viêc triên
khai thực hiên Chương trình phat triên nha ơ của tinh đến năm 2020 và tầm nhìn
đến năm 2030.
3. Trách nhiệm của các Sở, Ban ngành
3.1. Sơ Xây dựng
- Chủ trì, phôi hơp vơi UBND cac huyên, thi xã va cac Sơ, nganh co liên
quan triên khai thực hiên Chương trình phat triên nha ơ; hương dân, đôn đôc va
giai quyết nhưng kho khăn vương mắc trong qua trình thực hiên theo thẩm
quyên va bao cao Uỷ ban nhân dân tinh xem xet, quyết đinh đôi vơi trường hơp
vươt thẩm quyên; tông hơp bao cao kết qua thực hiên đến UBND tinh theo đinh
kỳ vao giưa quy IV hang năm.
- La cơ quan thường trực của tinh đê triên khai thực hiên chinh sach theo
quy đinh tai Quyết đinh sô 22/2013/QĐ-TTg vê hỗ trơ người co công vơi cach
mang vê nha ơ, thiết kế môt sô mâu nha ơ phù hơp đê cac hô gia đình tham
khao, lựa chon.
- Chủ trì viêc lập quy hoach xây dựng hê thông ha tầng kỹ thuật đô thi,
thiết kế đô thi, Quy chế quan ly kiến trúc nha ơ đô thi, cai tao chinh trang đô thi
va quy hoach điêm dân cư nông thôn phù hơp vơi quy hoach xây dựng đã đươc
câp co thẩm quyên phê duyêt lam cơ sơ đê cac cơ quan quan ly nha nươc va
chinh quyên đia phương quan ly kiến trúc nha ơ;
- Chủ trì phôi hơp cac nganh liên quan, Uỷ ban nhân dân câp huyên lập kế
hoach phat triên nha ơ hang năm va 5 năm; lập kế hoach thực hiên quy hoach
chi tiết xây dựng cac khu nha ơ va thực hiên Thiết kế đô thi trong đo nêu rõ lô
trình thực hiên, nhu cầu va giai phap tai chinh trình UBND tinh Bắc Kan va tô
136
chưc thực hiên, trươc hết tập trung vao cac đơn vi hanh chinh co xu hương phat
triên nhanh như thi xã Bắc Kan,....
- Phôi hơp vơi Sơ Nôi vụ kiên toan tô chưc bô may quan ly va phat triên
nha của Tinh va của cac Huyên đam bao điêu kiên va năng lực thực hiên trình
Chủ tich UBND tinh quyết đinh;
- Phôi hơp vơi Sơ Lao đông Thương binh va Xã hôi lập kế hoach xây
dựng nha ơ hang năm cho cac đôi tương chinh sach, người co công vơi cach
mang, người nghèo;
- Chủ trì phôi hơp vơi cac nganh liên quan xây dựng Đê an nha ơ xã hôi,
Quy chế quan ly sử dụng quỹ nha ơ xã hôi, nha ơ tai đinh cư trình Uỷ ban nhân
dân tinh Bắc Kan xem xet phê duyêt; tô chưc xây dựng nha công vụ cho giao
viên, cho hoc sinh nôi trú trên đia ban tinh phù hơp vơi quy hoach nganh va quy
hoach phat triên nha ơ đô thi va nông thôn;
- Chủ trì phôi hơp vơi cac nganh liên quan nghiên cưu xây dựng Quy đinh
vê quan ly dự an nha ơ sau đầu tư xây dựng; sửa đôi bô sung cac văn ban theo
quy đinh của phap luật vê nha ơ trên đia ban Tinh; nghiên cưu, ban hanh cac
mâu nha ơ phù hơp vơi điêu kiên va đăc điêm của đia phương đê cac đơn vi va
nhân dân tham khao, ap dụng.
3.2. Sơ Tai nguyên va Môi trường
- Chủ trì, phôi hơp vơi Sơ Xây dựng cân đôi quỹ đât phat triên nha ơ giai
đoan đến năm 2015 va chuẩn bi quỹ đât xây dựng nha ơ xã hôi, nha ơ tai đinh
cư, nha ơ cho hoc sinh, giao viên... theo Chương trình phat triên nha ơ tinh Bắc
Kan đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 đươc phê duyêt;
- Thực hiên thủ tục giao đât ơ, cho thuê đât theo quy đinh của phap luật vê
đât đai; Tăng cường công tac kiêm tra viêc thực hiên quy hoach, kế hoach sử
dụng đât đã đươc phê duyêt.
- Chủ trì nghiên cưu va trình Uỷ ban nhân dân tinh ban hanh hương dân
thực hiên bồi thường giai phong măt bằng trên đia ban Tinh.
3.3. Sơ Kế hoach va Đầu tư
- Chủ trì, phôi hơp vơi Sơ Xây dựng bô sung cac chi tiêu phat triên nha ơ
vao kế hoach phat triên kinh tế - xã hôi của đia phương lam cơ sơ chi đao, điêu
hanh va kiêm điêm kết qua thực hiên theo đinh kỳ trình UBND tinh quyết đinh;
- Lập kế hoach vê vôn, cân đôi vôn đap ưng nhu cầu phat triên nha ơ xã
hôi, nha ơ công vụ, nha ơ cho giao viên hang năm va tưng thời kỳ;
- Nghiên cưu cac giai phap khuyến khich đầu tư xây dựng cơ sơ ha tầng
va phat triên nha ơ theo dự an.
3.4. Sơ Tai chinh
137
- Chủ trì, phôi hơp vơi Sơ Xây dựng va cac ban nganh liên quan lập Đê an
thanh lập Quỹ phat triên nha ơ trình UBND tinh quyết đinh;
- Bô tri ngân sach hang năm đê xây dựng nha ơ xã hôi, nha ơ cho giao
viên, nha ơ đươc đầu tư tư vôn ngân sach theo kế hoach trình UBND tinh trươc
khi thông qua Hôi đồng nhân dân tinh quyết đinh;
- Phôi hơp vơi Sơ Xây dựng đê xây dựng khung gia cho thuê, thuê mua
nha ơ xã hôi, nha ơ công vụ trình UBND tinh quyết đinh.
3.5. Sơ Lao đông, Thương binh va Xã hôi
- Phôi hơp vơi cac Sơ Xây dựng, cac Sơ, ban nganh co liên quan, UBND
cac huyên, thanh phô, Măt trận Tô quôc tinh Bắc Kan ra soat nhu cầu nha ơ của
cac hô chinh sach, hô co công, hô nghèo cần hỗ trơ nha ơ cho trình UBND Tinh
phê duyêt;
- Phôi hơp vơi Sơ Xây dựng trong qua trình triên khai thực hiên chinh
sach hỗ trơ người co công vơi cach mang vê nha ơ.
- Phôi hơp vơi Sơ Xây dựng, Sơ Tai chinh xac đinh đôi tương can bô,
công chưc viên chưc, người lao đông va cac đôi tương đươc ưu tiên thuê, thuê
mua nha ơ xã hôi.
3.6. Sơ Nôi vụ
- Chủ trì viêc thẩm đinh phương an kiên toan tô chưc bô may quan ly va
phat triên nha của Tinh, đam bao đủ điêu kiên va năng lực đê triên khai công tac
quan ly, phat triên nha ơ của tinh trình UBND Tinh xem xet, quyết đinh;
- Phôi hơp vơi cac Ban nganh trong viêc thực hiên chinh sach nha ơ công
vụ, nha ơ cho giao viên va nha ơ xã hôi.
3.7. Ban Quan ly khu công nghiêp
Chủ trì, phôi hơp vơi Sơ Xây dựng va cac cơ quan co liên quan đanh gia,
xac đinh nhu cầu vê nha ơ của công nhân lam viêc tai cac khu công nghiêp trên
đia ban Tinh đê co cơ sơ lập va triên khai cac dự an phat triên nha ơ danh cho
công nhân khu công nghiêp.
3.8. Cac Sơ, Ban, nganh co liên quan
Cac Sơ, nganh co liên quan trong pham vi chưc năng, nhiêm vụ đươc giao
co trach nhiêm phôi hơp vơi Sơ Xây dựng, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tinh
chi đao triên khai thực hiên Chương trình phat triên nha ơ của tinh va cac cơ
chế, chinh sach co liên quan đến phat triên nha ơ trên pham vi đia ban.
138
4. Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các đơn vị thành viên
Tuyên truyên, vận đông nhân dân thực hiên va giam sat viêc thực hiên phap
luật vê nha ơ; vận đông cac tô chưc, ca nhân trong va ngoai nươc đong gop, hỗ
trơ cac Chương trình xây dựng nha ơ cho cac đôi tương chinh sach xã hôi, người
co thu nhập thâp, người nghèo găp kho khăn vê nha ơ
139
KIẾN NGHỊ
3.1. Kiến nghi Hôi đồng nhân dân tinh Bắc Kan thông qua Chương trình
phat triên nha ơ tinh Bắc Kan đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 làm căn
cư cho công tac quan ly va phat triên nha ơ trên đia ban.
3.2. Uỷ ban nhân dân tinh Bắc Kan chi đao thường xuyên đôn đôc va
giam sat chăt chẽ viêc thực hiên Chương trình phat triên nha ơ đươc Hôi đồng
nhân dân tinh Bắc Kan thông qua.
3.3. Uỷ ban nhân dân tinh Bắc Kan chi đao thanh lập Quỹ phat triên nha ơ
theo quy đinh của Luật Nha ơ; trình Hôi đồng nhân dân tinh Bắc Kan quyết đinh
mưc trich tiên sử dụng đât của cac dự an phat triên nha ơ thương mai va cac dự
an khu đô thi mơi trên đia ban theo quy đinh (khoang 20%), mưc trich ngân sach
đia phương hỗ trơ hang năm đê bô sung Quỹ Phat triên nha ơ;
3.4. Bô tri hơp ly nguồn vôn ngân sach hang năm cho viêc lập quy hoach
chi tiết xây dựng va lập thiết kế đô thi, quy hoach chi tiết cac khu trung tâm xã,
trươc mắt bô tri cho cac đô thi sẽ phat triên nhanh trong tương lai gần như: thi xã
Bắc Kan...; đôi vơi khu vực nông thôn cần thực hiên quy hoach xây dựng trươc
cac điêm dân cư nông thôn, cụm dân cư tai cac lang nghê, lang thuôc khu vực du
lich đê phục vụ cho công tac quan ly va phat triên nha ơ của tinh;
3.5. UBND tinh chi đao viêc xây dựng va ban hanh cac chinh sach quan
ly viêc cai tao, xây dựng mơi nha ơ kết hơp chinh trang đô thi, cac chinh sach vê
cai thiên nha ơ cho khu vực nông thôn (xoa ơ đơn sơ kết hơp vơi viêc kiến cô
hoa nha ơ, nâng câp đồng bô cơ sơ ha tầng kỹ thuật va ha tầng xã hôi...);
3.6. UBND tinh chi đao viêc quan ly đôi vơi viêc phat triên nha ơ tai cac
khu vực nha ơ đươc dự bao co kha năng sat lơ đât, ngập lũ vơi khu vực chưa co
kế hoach di dời;
3.7. Tô chưc xây dựng nha ơ công vụ cho cac đôi tương thuôc diên ơ nha
công vụ theo Luật Nha ơ va nha ơ công vụ cho giao viên tai cac vùng con kho
khăn, nha ơ cho hoc sinh cac trường dân tôc. Tư đo, rút kinh nghiêm đê ban
hanh cac chinh sach đăc thù quan ly va phat triên quỹ nha nay trong thời gian
tơi./.
140
BẢNG PHỤ LỤC
Biểu 1: Hiện trạng nhà ở tỉnh Bắc Kạn
Stt Đơn vi hanh chinh Dân sô
Tông diên
tich nha ơ
(m2)
Sô nha
ơ
(nhà,
căn)
Diên
tích BQ
m2/ng
Kiên cô Bán kiên
cô Thiếu kiên cô Đơn sơ
Ghi chú
Sô căn Sô căn Sô căn Sô căn
1 2 3 4 5 7 9 11 13 14
Toàn tỉnh 302.500 6.479.548 81.047 21,4 20.373 35.141 18.219 7.314
Khu vưc đô thi 51.273 1.341.954 16.653 26,2 7.954 5.884 2.093 722
Khu vưc nông thôn 251.227 5.137.594 64.394 20,5 12.419 29.257 16.125 6.592
1 Thị xã Bắc Kạn 38.480 981.045 12.418 25,5 6.043 4.486 1.081 809
Khu vưc đô thi 24.966 687.032 8.482 27,5 4.665 2.714 555 547
Khu vưc nông thôn 13.514 294.012 3.936 21,8 1.378 1.771 526 262
2 Huyện Pác Nặm 30.810 557.255 6.714 18,1 2.050 2.178 1.485 1.001
Khu vưc đô thi 0 0 0 0,0 0 0 0 0
Khu vưc nông thôn 30.810 557.255 6.714 18,1 2.050 2.178 1.485 1.001
3 Huyện Ba Bể 47.860 1.022.629 11.792 21,4 2.922 3.034 3.493 2.343
Khu vưc đô thi 4.469 120.707 1.436 27,0 747 445 219 25
Khu vưc nông thôn 43.391 901.922 10.356 20,8 2.175 2.589 3.274 2.318
4 Huyện Ngân Sơn 29.178 620.199 7.654 21,3 1.002 3.390 2.823 440
Khu vưc đô thi 7.788 177.413 2.165 22,8 625 631 842 67
Khu vưc nông thôn 21.390 442.785 5.489 20,7 376 2.759 1.981 373
5 Huyện Bạch Thông 30.963 704.048 8.531 22,7 2.461 3.784 1.552 734
Khu vưc đô thi 1.725 45.287 551 26,3 207 238 82 25
Khu vưc nông thôn 29.238 658.762 7.980 22,5 2.254 3.546 1.471 710
6 Huyện Chợ Đồn 49.387 1.072.892 13.598 21,7 2.369 6.907 4.021 301
Khu vưc đô thi 6.157 157.161 1.967 25,5 1.086 656 197 28
141
Khu vưc nông thôn 43.230 915.731 11.631 21,2 1.284 6.251 3.823 273
7 Huyện Chợ Mới 37.668 788.873 10.260 20,9 2.105 4.693 2.215 1.247
Khu vưc đô thi 2.707 72.569 928 26,8 254 534 123 17
Khu vưc nông thôn 34.961 716.303 9.332 20,5 1.852 4.159 2.092 1.230
8 Huyện Na Rì 38.154 732.607 10.079 19,2 1.421 6.670 1.549 439
Khu vưc đô thi 3.462 81.784 1.123 23,6 370 665 75 13
Khu vưc nông thôn 34.692 650.823 8.956 18,8 1.051 6.005 1.474 427
142
Biểu 2: Hiện trạng và dự báo dân số tỉnh Bắc Kạn
Stt Đơn vị hành chính
Dân số năm 2012 Dân số đến năm 2015 Dân số đến năm 2020
Ghi chú Người Hô Người Hô Người Hô
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Toàn tỉnh 302.500 81.077 319.405 88.177 350.162 98.781
Khu vưc đô thi 51.273 16.659 64.762 21.524 114.218 36.915
Khu vưc nông thôn 251.227 64.418 254.643 66.653 235.944 61.867
1 Thị xã Bắc Kạn 38.480 12.418 41.257 13.586 52.069 16.948 TP loai III - 2015
Khu vưc đô thi 24.966 8.482 26.768 9.280 34.902 11.921 100-110000 người
Khu vưc nông thôn 13.514 3.936 14.489 4.307 17.167 5.027
2 Huyện Pác Nặm 30.810 6.715 32.466 7.221 34.634 8.734
Khu vưc đô thi - - - - 4.492 1.407
Khu vưc nông thôn 30.810 6.715 32.466 7.221 30.142 7.326 Thi trân - 2020
3 Huyện Ba Bể 47.860 11.803 51.842 13.511 55.183 14.991
Khu vưc đô thi 4.469 1.436 10.368 3.400 20.957 6.771 Thi xã - 2015
Khu vưc nông thôn 43.391 10.367 41.474 10.111 34.226 8.221 Thi trân - 2020 (V)
4 Huyện Ngân Sơn 29.178 7.657 29.839 7.991 33.353 9.041
Khu vưc đô thi 7.788 2.168 7.964 2.262 19.936 5.580
Khu vưc nông thôn 21.390 5.489 21.875 5.728 13.417 3.461 Thi trân - 2020
5 Huyện Bạch Thông 30.963 8.531 31.527 8.864 32.644 9.051
Khu vưc đô thi 1.725 551 1.756 573 2.006 645
Khu vưc nông thôn 29.238 7.980 29.771 8.291 30.638 8.406
6 Huyện Chợ Đồn 49.387 13.599 51.643 14.578 58.156 16.381 Thi xã - 2015
Khu vưc đô thi 6.157 1.967 7.746 2.526 12.818 4.117 10000 người 2020 (IV)
Khu vưc nông thôn 43.230 11.632 43.896 12.052 45.339 12.264 Thi trân - 2020
7 Huyện Chợ Mới 37.668 10.266 41.522 11.797 44.216 12.851
Khu vưc đô thi 2.707 928 6.228 2.178 12.858 4.431 Thi xã - 2015
143
Khu vưc nông thôn 34.961 9.338 35.293 9.619 31.357 8.420 Thi trân Sau Hai - 2020
8 Huyện Na Rì 38.154 10.088 39.310 10.630 39.907 10.785
Khu vưc đô thi 3.462 1.126 3.931 1.305 6.248 2.044
Khu vưc nông thôn 34.692 8.961 35.379 9.325 33.659 8.741 Thi trân - 2020
144
Biểu 3: Dự báo diện tích nhà ở tăng thêm của tỉnh Bắc Kạn
TT Đơn vị hành chính
Năm 2015 Năm 2020
Chỉ tiêu DT
bình quân
(m2/người)
Diện tích nhà ở DT tăng thêm
Chỉ tiêu DT
bình quân
(m2/người)
Diện tích nhà ở DT tăng thêm
Diện tích
(m2 sàn)
Số
căn
Diện
tích
(m2
sàn)
Số
căn
Diện tích
(m2 sàn) Số căn
Diện tích
(m2 sàn)
Số
căn
1 2 10 11 12 13 14 18 20 21 22
Toàn tỉnh 22,8 7.275.741 93.176 796.193 12.129 26,0 9.100.244 114.889 1.824.503 21.713
Khu vưc đô thi 26,3 1.705.971 21.504 364.016 4.852 30,6 3.493.500 42.715 1.065.372 11.788
Khu vưc nông thôn 21,9 5.569.770 71.672 432.177 7.278 23,8 5.606.744 72.174 759.131 9.925
1 Thị xã Bắc Kạn 27,5 1.136.037 14.388 154.992 1.969 29,0 1.511.973 18.698 375.936 4.310
Khu vưc đô thi 29,4 787.777 9.614 100.745 1.132 32,3 1.126.120 13.252 338.343 3.638
Khu vưc nông thôn 24,0 348.260 4.774 54.247 837 22,5 385.853 5.446 37.594 672
2 Huyện Pác Nặm 19,2 623.189 7.748 65.934 1.034 21,9 758.644 9.314 135.456 1.565
Khu vưc đô thi - 0 0 0 0 47,6 213.781 2.709 109.473 1.203
Khu vưc nông thôn 19,2 623.189 7.748 65.934 1.034 18,1 544.863 6.604 25.983 362
3 Huyện Ba Bể 22,0 1.140.060 13.491 117.431 1.699 25,1 1.383.026 16.291 242.966 2.800
Khu vưc đô thi 21,5 222.872 2.939 102.165 1.502 28,6 600.154 7.321 189.513 2.079
Khu vưc nông thôn 22,1 917.188 10.553 15.266 197 22,9 782.871 8.970 53.453 721
4 Huyện Ngân Sơn 23,1 689.788 8.771 69.589 1.117 26,8 893.983 11.223 204.195 2.451
Khu vưc đô thi 25,9 205.945 2.536 28.532 371 27,1 540.687 6.591 122.517 1.392
Khu vưc nông thôn 22,1 483.843 6.236 41.058 746 26,3 353.295 4.632 81.678 1.060
5 Huyện Bạch Thông 24,6 774.075 9.615 70.027 1.084 28,7 938.154 11.494 164.079 1.879
Khu vưc đô thi 29,7 52.149 666 6.863 114 35,8 71.839 887 19.689 221
Khu vưc nông thôn 24,2 721.926 8.949 63.164 970 28,3 866.315 10.608 144.389 1.658
6 Huyện Chợ Đồn 22,9 1.181.681 15.317 108.788 1.720 24,5 1.426.525 18.318 244.844 3.001
145
Khu vưc đô thi 23,8 184.358 2.367 27.197 400 28,0 358.357 4.483 107.731 1.229
Khu vưc nông thôn 22,7 997.322 12.950 81.591 1.320 23,6 1.068.167 13.835 137.113 1.771
7 Huyện Chợ Mới 21,8 903.758 12.147 114.885 1.887 26,1 1.153.963 15.237 250.205 3.090
Khu vưc đô thi 23,8 148.393 1.900 75.824 972 31,6 406.339 5.017 157.629 1.777
Khu vưc nông thôn 21,4 755.364 10.247 39.061 915 23,8 747.624 10.220 92.576 1.313
8 Huyện Na Rì 21,0 827.154 11.698 94.547 1.619 25,9 1.033.976 14.315 206.822 2.617
Khu vưc đô thi 26,6 104.475 1.483 22.691 360 28,2 176.223 2.456 20.475 249
Khu vưc nông thôn 20,4 722.679 10.215 71.856 1.259 25,5 857.754 11.859 186.347 2.367
146
Biểu 4: Dự báo vốn và nguồn vốn đầu tư
TT Chỉ tiêu
Giai đoạn 2013 - 2015 Giai đoạn 2016 - 2020
Vốn đầu
tư
Trong đó Vốn đầu
tư
Trong đó
Ngân
sách
Ngoài ngân
sách
Ngân
sách
Ngoài Ngân
sách
TỔNG CỘNG 1.621,5 185,6 1.435,8 6.289,9 299,7 5.990,2
1 Vốn xây dựng nhà ở 1.247,3 158,4 1.088,9 4.838,4 193,9 4.644,5
- Nha ơ dự an va dân tự xây 563,5 0,0 563,5 2.890,8 0,0 2.890,8
- Người nghèo 160,0 44,8 115,2 174,0 48,7 125,3
- Hô co công 102,5 68,3 34,2 63,8 42,5 21,3
- Thu nhập thâp tai đô thi 1,6 0,2 1,3 111,1 27,8 83,3
- Can bô CC, VC, LLVT 132,3 1,7 130,6 339,0 8,5 330,6
- Nha ơ công vụ giao viên 22,3 16,8 5,6 4,2 3,2 1,1
- Đôi tương XH đăc biêt kho
khăn 34,6 11,5 23,0
42,8 14,3 28,5
- Nha ơ nôi trú hoc sinh 44,2 1,4 42,8 60,0 3,9 56,1
- TĐC phục vụ GPMB 39,0 13,6 25,3 180,4 45,1 135,3
- Sửa chưa nha ơ 147,4 0,0 147,4 972,3 0,0 972,3
2 Xây dựng hạ tầng kỹ thuật 157,2 12,1 145,1 609,6 46,8 562,8
3 Xây dựng hạ tầng xã hội 154,7 10,8 143,8 600,0 42,0 558,0
4 Giải phóng mặt bằng 62,4 4,4 58,0 241,9 16,9 225,0
147
Biểu 5: Dự báo quỹ đất để phát triển nhà ở tỉnh Bắc Kạn
STT Đơn vị hành chính
Giai đoạn 2013 - 2015 Giai đoạn 2016 - 2020
Vôn đầu tư
(tỷ đồng)
Diên tich đât cần
xây dựng nha ơ
(ha)
Vôn đầu tư
(tỷ đồng)
Diên tich đât cần xây
dựng nha ơ (ha)
1 2 3 4 7 8
Toàn tỉnh 1.621,5 249,8 6.289,9 250,0
1 Thi xã Bắc Kan 457,9 72,5 1.740,9 38,8
2 Huyên Pac Năm 113,9 17,6 432,0 18,1
3 Huyên Ba Bê 226,8 28,4 754,9 32,5
4 Huyên Ngân Sơn 124,7 19,4 627,3 29,2
5 Huyên Bach Thông 127,7 18,3 550,5 23,3
6 Huyên Chơ Đồn 188,3 28,7 752,0 36,6
7 Huyên Chơ Mơi 218,5 35,7 780,3 38,7
8 Huyên Na Rì 163,8 29,3 652,0 32,7
148
Biểu 6: Dự báo diện tích nhà ở và nguồn vốn để phát triển nhà ở thị xã Bắc Kạn
STT Chỉ tiêu
Giai đoạn 2013 - 2015 Giai đoạn 2016 - 2020
Vốn đầu
tư
Trong đó Vốn đầu
tư
Trong đó
Ngân
sách
Ngoài ngân
sách Ngân sách
Ngoài Ngân
sách
1 2 4 5 7 8
TỔNG CỘNG 457,9 20,3 437,6 1.740,9 58,4 1.682,6
1 Vốn xây dựng nhà ở 352,2 12,6 339,6 1.339,2 29,1 1.310,1
- Nha ơ dự an va dân tự xây 200,9 0,0 200,9 853,6 0,0 853,6
- Người nghèo 3,7 1,0 2,6 4,1 1,2 3,0
- Hô co công 12,7 8,5 4,2 7,2 4,8 2,4
- Thu nhập thâp tai đô thi 1,0 0,2 0,9 44,2 11,0 33,1
- Can bô CC, VC, LLVT 71,2 0,9 70,3 232,0 5,8 226,2
- Nha ơ công vụ giao viên 0,6 0,4 0,1 0,0 0,0 0,0
- Đôi tương XH đăc biêt kho khăn 0,0 0,0 0,0 3,3 1,1 2,2
- Nha ơ nôi trú hoc sinh 0,9 0,0 0,9 0,0 0,0 0,0
- TĐC phục vụ GPMB 4,6 1,6 3,0 21,0 5,2 15,7
- Sửa chưa nha ơ 56,7 0,0 56,7 173,9 0,0 173,9
2 Xây dựng hạ tầng kỹ thuật 44,4 3,4 41,0 168,7 13,0 155,8
3 Xây dựng hạ tầng xã hội 43,7 3,1 40,6 166,1 11,6 154,4
4 Giải phóng mặt bằng 17,6 1,2 16,4 67,0 4,7 62,3
149
STT Chỉ tiêu
Giai đoạn 2013 - 2015 Giai đoạn 2016 - 2020
Diên tich (m2) Sô nha ơ (căn) Diên tich (m2) Sô nha ơ (căn)
TỔNG CỘNG 154.992 1.969 375.936 4.310
1 Nhà ở dự án và do dân tự xây dựng 60.574 639 168.701 1.616
2 Nhà ở xã hội 89.815 1.253 186.267 2.415
- Người nghèo 3.285 73 3.025 55
- Hô co công 5.950 119 4.400 73
- Thu nhập thâp tai đô thi 1.205 20 38.283 589
- Can bô CC, VC, LLVT 23.731 396 51.545 793
- Nha ơ công vụ giáo viên 784 10 0 0
- Đôi tương XH đăc biêt kho khăn 0 0 2.040 34
- Nha ơ nôi trú hoc sinh 903 15 0 0
- Sửa chưa nha ơ 53.957 621 86.974 870
3 Nhà ở tái định cư 4.603 77 20.968 280
150
Biểu 7: Dự báo diện tích nhà ở và nguồn vốn để phát triển nhà ở Huyện Pác Nặm
STT Chỉ tiêu
Giai đoạn 2013 - 2015 Giai đoạn 2016 - 2020
Vốn đầu
tư
Trong đó
Vốn đầu tư
Trong đó
Ngân
sách
Ngoài ngân
sách
Ngân
sách
Ngoài Ngân
sách
1 2 4 5 7 8
TỔNG CỘNG 113,9 12,9 100,9 432,0 18,8 413,2
1 Vốn xây dựng nhà ở 87,6 11,0 76,6 332,3 11,5 320,8
- Nha ơ dự an va dân tự xây 36,3 0,0 36,3 201,1 0,0 201,1
- Người nghèo 19,3 5,4 13,9 11,0 3,1 7,9
- Hô co công 2,0 1,3 0,7 0,3 0,2 0,1
- Thu nhập thâp tai đô thi 0,0 0,0 0,0 3,8 0,9 2,8
- Can bô CC, VC, LLVT 8,0 0,1 7,9 14,1 0,4 13,7
- Nha ơ công vụ giao viên 3,0 2,2 0,7 2,3 1,7 0,6
- Đôi tương XH đăc biêt kho khăn 2,0 0,7 1,3 3,0 1,0 2,0
- Nha ơ nôi trú hoc sinh 4,5 0,1 4,4 7,1 0,5 6,6
- TĐC phục vụ GPMB 3,3 1,2 2,2 15,2 3,8 11,4
- Sửa chưa nha ơ 9,2 0,0 9,2 74,6 0,0 74,6
2 Xây dựng hạ tầng kỹ thuật 11,0 0,8 10,2 41,9 3,2 38,7
3 Xây dựng hạ tầng xã hội 10,9 0,8 10,1 41,2 2,9 38,3
4 Giải phóng mặt bằng 4,4 0,3 4,1 16,6 1,2 15,5
151
TT Chỉ tiêu
Giai đoạn 2013 - 2015 Giai đoạn 2016 - 2020
Diên tich (m2) Sô nha ơ (căn) Diên tich (m2) Sô nha ơ (căn)
TỔNG CỘNG 65.934 1.034 135.456 1.565
1 Nhà ở dự án và do dân tự xây dựng 14.524 159 44.037 415
2 Nhà ở xã hội 48.069 820 76.183 948
- Người nghèo 17.370 386 8.030 146
- Hô co công 1.250 25 160 3
- Thu nhập thâp tai đô thi 0 0 3.285 51
- Can bô CC, VC, LLVT 7.400 123 12.178 187
- Nha ơ công vụ giao viên 3.954 49 2.435 30
- Đôi tương XH đăc biêt kho khăn 1.300 26 1.840 31
- Nha ơ nôi trú hoc sinh 4.535 76 5.647 94
- Sửa chưa nha ơ 12.260 134 42.609 406
3 Nhà ở tái định cư 3.341 56 15.236 203
152
Biểu 8: Dự báo diện tích nhà ở và nguồn vốn để phát triển nhà ở Huyện Ba Bể
STT Chỉ tiêu
Giai đoạn 2013 - 2015 Giai đoạn 2016 - 2020
Vốn đầu
tư
Trong đó Vốn đầu
tư
Trong đó
Ngân
sách
Ngoài ngân
sách
Ngân
sách
Ngoài Ngân
sách
1 2 4 5 7 8
TỔNG CỘNG 226,8 22,8 204,0 754,9 37,6 717,3
1 Vốn xây dựng nhà ở 174,5 19,0 155,5 580,7 24,9 555,8
- Nha ơ dự an va dân tự xây 92,7 0,0 92,7 332,7 0,0 332,7
- Người nghèo 20,4 5,7 14,7 24,5 6,9 17,7
- Hô co công 8,6 5,7 2,9 7,4 4,9 2,5
- Thu nhập thâp tai đô thi 0,6 0,1 0,5 17,7 4,4 13,3
- Can bô CC, VC, LLVT 10,4 0,1 10,3 18,2 0,5 17,7
- Nha ơ công vụ giao viên 3,4 2,5 0,8 0,0 0,0 0,0
- Đôi tương XH đăc biêt kho khăn 5,0 1,7 3,3 3,9 1,3 2,6
- Nha ơ nôi trú hoc sinh 8,5 0,3 8,2 12,7 0,8 11,8
- TĐC phục vụ GPMB 8,2 2,9 5,3 24,3 6,1 18,2
- Sửa chưa nha ơ 16,9 0,0 16,9 139,4 0,0 139,4
2 Xây dựng hạ tầng kỹ thuật 22,0 1,7 20,3 73,2 5,6 67,6
3 Xây dựng hạ tầng xã hội 21,6 1,5 20,1 72,0 5,0 67,0
4 Giải phóng mặt bằng 8,7 0,6 8,1 29,0 2,0 27,0
153
STT Chỉ tiêu
Giai đoạn 2013 - 2015 Giai đoạn 2016 - 2020
Diên tich (m2) Sô nha ơ (căn) Diên tich (m2) Sô nha ơ (căn)
TỔNG CỘNG 117.431 1.699 242.966 2.800
1 Nhà ở dự án và do dân tự xây dựng 37.090 389 72.893 661
2 Nhà ở xã hội 72.176 1.174 145.798 1.816
- Người nghèo 18.315 407 17.985 327
- Hô co công 4.850 97 4.560 76
- Thu nhập thâp tai đô thi 700 12 15.325 236
- Can bô CC, VC, LLVT 9.582 160 15.767 243
- Nha ơ công vụ giao viên 4.475 56 0 0
- Đôi tương XH đăc biêt kho khăn 3.300 66 2.400 40
- Nha ơ nôi trú hoc sinh 8.456 141 10.120 169
- Sửa chưa nha ơ 22.498 236 79.641 726
3 Nhà ở tái định cư 8.165 136 24.275 324
154
Biểu 9: Dự báo diện tích nhà ở và nguồn vốn để phát triển nhà ở Huyện Ngân Sơn
TT Chỉ tiêu
Giai đoạn 2013 - 2015 Giai đoạn 2016 - 2020
Vốn đầu
tư
Trong đó
Vốn đầu tư
Trong đó
Ngân sách Ngoài
ngân sách Ngân sách
Ngoài Ngân
sách
1 2 4 5 7 8
TỔNG CỘNG 124,7 20,1 104,5 627,3 37,3 590,0
1 Vốn xây dựng nhà ở 95,9 18,0 77,9 482,5 26,7 455,8
- Nha ơ dự an va dân tự xây 32,6 0,0 32,6 271,0 0,0 271,0
- Người nghèo 16,6 4,6 12,0 21,0 5,9 15,1
- Hô co công 12,3 8,2 4,1 12,5 8,4 4,2
- Thu nhập thâp tai đô thi 0,0 0,0 0,0 16,8 4,2 12,6
- Can bô CC, VC, LLVT 7,5 0,1 7,4 13,2 0,3 12,8
- Nha ơ công vụ giao viên 2,4 1,8 0,6 0,7 0,6 0,2
- Đôi tương XH đăc biêt kho khăn 6,2 2,1 4,1 5,1 1,7 3,4
- Nha ơ nôi trú hoc sinh 5,0 0,2 4,8 7,2 0,5 6,7
- TĐC phục vụ GPMB 3,1 1,1 2,0 21,0 5,2 15,7
- Sửa chưa nha ơ 10,2 0,0 10,2 114,0 0,0 114,0
2 Xây dựng hạ tầng kỹ thuật 12,1 0,9 11,2 60,8 4,7 56,1
3 Xây dựng hạ tầng xã hội 11,9 0,8 11,1 59,8 4,2 55,6
4 Giải phóng mặt bằng 4,8 0,3 4,5 24,1 1,7 22,4
155
STT Chỉ tiêu
Giai đoạn 2013 - 2015 Giai đoạn 2016 - 2020
Diên tich (m2) Sô nha ơ (căn) Diên tich (m2) Sô nha ơ (căn)
TỔNG CỘNG 69.589 1.117 204.195 2.451
1 Nhà ở dự án và do dân tự xây dựng 13.032 146 59.333 570
2 Nhà ở xã hội 53.487 920 123.902 1.602
- Người nghèo 14.940 332 15.400 280
- Hô co công 5.650 113 7.720 129
- Thu nhập thâp tai đô thi 0 0 14.578 224
- Can bô CC, VC, LLVT 6.940 116 11.421 176
- Nha ơ công vụ giao viên 3.169 40 793 10
- Đôi tương XH đăc biêt kho khăn 4.133 83 3.120 52
- Nha ơ nôi trú hoc sinh 5.010 83 5.729 95
- Sửa chưa nha ơ 13.644 153 65.141 636
3 Nhà ở tái định cư 3.070 51 20.960 279
156
Biểu 10: Dự báo diện tích nhà ở và nguồn vốn để phát triển nhà ở Huyện Bạch Thông
STT Chỉ tiêu
Giai đoạn 2013 - 2015 Giai đoạn 2016 - 2020
Vốn đầu
tư
Trong đó Vốn đầu
tư
Trong đó
Ngân
sách
Ngoài ngân
sách
Ngân
sách
Ngoài Ngân
sách
1 2 4 5 7 8
TỔNG CỘNG 127,7 22,6 105,1 550,5 24,4 526,1
1 Vốn xây dựng nhà ở 98,2 20,5 77,7 423,5 15,2 408,3
- Nha ơ dự an va dân tự xây 35,1 0,0 35,1 269,5 0,0 269,5
- Người nghèo 10,9 3,0 7,8 13,1 3,7 9,4
- Hô co công 19,2 12,8 6,4 4,9 3,3 1,6
- Thu nhập thâp tai đô thi 0,0 0,0 0,0 1,7 0,4 1,3
- Can bô CC, VC, LLVT 7,2 0,1 7,1 12,6 0,3 12,2
- Nha ơ công vụ giao viên 2,5 1,9 0,6 0,0 0,0 0,0
- Đôi tương XH đăc biêt kho khăn 4,0 1,3 2,7 5,9 2,0 3,9
- Nha ơ nôi trú hoc sinh 4,5 0,1 4,4 6,4 0,4 6,0
- TĐC phục vụ GPMB 3,2 1,1 2,1 20,5 5,1 15,4
- Sửa chưa nha ơ 11,6 0,0 11,6 89,0 0,0 89,0
2 Xây dựng hạ tầng kỹ thuật 12,4 0,9 11,4 53,4 4,1 49,3
3 Xây dựng hạ tầng xã hội 12,2 0,9 11,3 52,5 3,7 48,8
4 Giải phóng mặt bằng 4,9 0,3 4,6 21,2 1,5 19,7
157
STT Chỉ tiêu
Giai đoạn 2013 - 2015 Giai đoạn 2016 - 2020
Diên tich (m2) Sô nha ơ (căn) Diên tich (m2) Sô nha ơ (căn)
1 2 4 5 7 8
TỔNG CỘNG 70.027 1.084 164.079 1.879
1 Nhà ở dự án và do dân tự xây dựng 14.024 154 59.003 558
2 Nhà ở xã hội 52.759 875 84.562 1.048
- Người nghèo 9.765 217 9.570 174
- Hô co công 10.350 207 3.000 50
- Thu nhập thâp tai đô thi 0 0 1.467 23
- Can bô CC, VC, LLVT 6.615 110 10.885 167
- Nha ơ công vụ giao viên 3.360 42 0 0
- Đôi tương XH đăc biêt kho khăn 2.667 53 3.640 61
- Nha ơ nôi trú hoc sinh 4.513 75 5.136 86
- Sửa chưa nha ơ 15.489 171 50.864 487
3 Nhà ở tái định cư 3.244 54 20.514 274
158
Biểu 11: Dự báo diện tích nhà ở và nguồn vốn để phát triển nhà ở Huyện Chợ Đồn
ST
T Chỉ tiêu
Giai đoạn 2013 - 2015 Giai đoạn 2016 - 2020
Vốn đầu
tư
Trong đó
Vốn đầu tư
Trong đó
Ngân sách Ngoài
ngân sách Ngân sách
Ngoài Ngân
sách
TỔNG CỘNG 188,3 26,8 161,6 752,0 43,6 708,4
1 Vốn xây dựng nhà ở 144,9 23,6 121,3 578,5 31,0 547,5
- Nha ơ dự an va dân tự xây 54,9 0,0 54,9 323,4 0,0 323,4
- Người nghèo 24,6 6,9 17,7 33,0 9,2 23,8
- Hô co công 14,5 9,6 4,8 14,0 9,4 4,7
- Thu nhập thâp tai đô thi 0,0 0,0 0,0 10,8 2,7 8,1
- Can bô CC, VC, LLVT 10,1 0,1 10,0 17,7 0,4 17,3
- Nha ơ công vụ giao viên 4,2 3,1 1,0 0,0 0,0 0,0
- Đôi tương XH đăc biêt kho khăn 5,1 1,7 3,4 6,1 2,0 4,1
- Nha ơ nôi trú hoc sinh 8,6 0,3 8,3 11,9 0,8 11,1
- TĐC phục vụ GPMB 5,3 1,9 3,5 25,6 6,4 19,2
- Sửa chưa nha ơ 17,7 0,0 17,7 135,9 0,0 135,9
2 Xây dựng hạ tầng kỹ thuật 18,3 1,4 16,9 72,9 5,6 67,3
3 Xây dựng hạ tầng xã hội 18,0 1,3 16,7 71,7 5,0 66,7
4 Giải phóng mặt bằng 7,2 0,5 6,7 28,9 2,0 26,9
159
STT Chỉ tiêu
Giai đoạn 2013 - 2015 Giai đoạn 2016 - 2020
Diên tich (m2) Sô nha ơ (căn) Diên tich (m2) Sô nha ơ (căn)
1 2 4 5 7 8
TỔNG CỘNG 108.788 1.720 244.844 3.001
1 Nhà ở dự án và do dân tự xây dựng 21.963 253 70.780 696
2 Nhà ở xã hội 81.512 1.378 148.481 1.963
- Người nghèo 22.140 492 24.200 440
- Hô co công 8.950 179 8.640 144
- Thu nhập thâp tai đô thi 0 0 9.373 144
- Can bô CC, VC, LLVT 9.320 155 15.336 236
- Nha ơ công vụ giao viên 5.548 69 0 0
- Đôi tương XH đăc biêt kho khăn 3.367 67 3.760 63
- Nha ơ nôi trú hoc sinh 8.583 143 9.523 159
- Sửa chưa nha ơ 23.604 272 77.649 778
3 Nhà ở tái định cư 5.314 89 25.583 341
160
Biểu 12: Dự báo diện tích nhà ở và nguồn vốn để phát triển nhà ở Huyện Chợ Mới
STT Chỉ tiêu
Giai đoạn 2013 - 2015 Giai đoạn 2016 - 2020
Vốn đầu
tư
Trong đó Vốn đầu
tư
Trong đó
Ngân
sách
Ngoài ngân
sách
Ngân
sách
Ngoài Ngân
sách
TỔNG CỘNG 218,5 32,4 186,0 780,3 46,5 733,8
1 Vốn xây dựng nhà ở 168,1 28,8 139,3 600,2 33,4 566,9
- Nha ơ dự an va dân tự xây 72,5 0,0 72,5 343,7 0,0 343,7
- Người nghèo 32,7 9,2 23,5 35,6 10,0 25,6
- Hô co công 18,3 12,2 6,1 13,0 8,7 4,3
- Thu nhập thâp tai đô thi 0,0 0,0 0,0 10,8 2,7 8,1
- Can bô CC, VC, LLVT 8,0 0,1 7,9 14,0 0,3 13,6
- Nha ơ công vụ giao viên 2,8 2,1 0,7 1,2 0,9 0,3
- Đôi tương XH đăc biêt kho khăn 7,5 2,5 5,0 9,9 3,3 6,6
- Nha ơ nôi trú hoc sinh 6,1 0,2 5,9 7,9 0,5 7,4
- TĐC phục vụ GPMB 7,2 2,5 4,7 27,8 6,9 20,8
- Sửa chưa nha ơ 13,0 0,0 13,0 136,3 0,0 136,3
2 Xây dựng hạ tầng kỹ thuật 21,2 1,6 19,6 75,6 5,8 69,8
3 Xây dựng hạ tầng xã hội 20,8 1,5 19,4 74,4 5,2 69,2
4 Giải phóng mặt bằng 8,4 0,6 7,8 30,0 2,1 27,9
161
STT Chỉ tiêu
Giai đoạn 2013 - 2015 Giai đoạn 2016 - 2020
Diên tich (m2) Sô nha ơ (căn) Diên tich (m2) Sô nha ơ (căn)
1 2 4 5 7 8
TỔNG CỘNG 114.885 1.887 250.205 3.090
1 Nhà ở dự án và do dân tự xây
dựng 28.987 343 75.185 756
2 Nhà ở xã hội 78.701 1.424 147.234 1.963
- Người nghèo 29.430 654 26.070 474
- Hô co công 9.650 193 8.000 133
- Thu nhập thâp tai đô thi 0 0 9.403 145
- Can bô CC, VC, LLVT 7.369 123 12.125 187
- Nha ơ công vụ giao viên 3.798 47 1.301 16
- Đôi tương XH đăc biêt kho khăn 4.967 99 6.080 101
- Nha ơ nôi trú hoc sinh 6.132 102 6.350 106
- Sửa chưa nha ơ 17.355 205 77.905 801
3 Nhà ở tái định cư 7.198 120 27.786 370
162
Biểu 13: Dự báo diện tích nhà ở và nguồn vốn để phát triển nhà ở Huyện Na Rì
STT Chỉ tiêu
Giai đoạn 2013 - 2015 Giai đoạn 2016 - 2020
Vốn đầu
tư
Trong đó Vốn đầu
tư
Trong đó
Ngân
sách
Ngoài ngân
sách
Ngân
sách
Ngoài Ngân
sách
TỔNG CỘNG 163,8 27,7 136,1 652,0 33,2 618,8
1 Vốn xây dựng nhà ở 126,0 24,9 101,0 501,6 22,2 479,3
- Nha ơ dự an va dân tự xây 38,5 0,0 38,5 295,9 0,0 295,9
- Người nghèo 32,0 8,9 23,0 31,8 8,9 22,9
- Hô co công 14,9 9,9 5,0 4,5 3,0 1,5
- Thu nhập thâp tai đô thi 0,0 0,0 0,0 5,3 1,3 4,0
- Can bô CC, VC, LLVT 9,9 0,1 9,8 17,4 0,4 17,0
- Nha ơ công vụ giao viên 3,5 2,6 0,9 0,0 0,0 0,0
- Đôi tương XH đăc biêt kho khăn 5,0 1,7 3,3 5,6 1,9 3,7
- Nha ơ nôi trú hoc sinh 6,1 0,2 5,9 6,9 0,4 6,4
- TĐC phục vụ GPMB 4,0 1,4 2,6 25,1 6,3 18,8
- Sửa chưa nha ơ 12,1 0,0 12,1 109,2 0,0 109,2
2 Xây dựng hạ tầng kỹ thuật 15,9 1,2 14,7 63,2 4,9 58,3
3 Xây dựng hạ tầng xã hội 15,6 1,1 14,5 62,2 4,4 57,8
4 Giải phóng mặt bằng 6,3 0,4 5,9 25,1 1,8 23,3
163
STT Chỉ tiêu
Giai đoạn 2013 - 2015 Giai đoạn 2016 - 2020
Diên tich (m2) Sô nha ơ (căn) Diên tich (m2) Sô nha ơ (căn)
TỔNG CỘNG 94.547 1.619 206.822 2.617
1 Nhà ở dự án và do dân tự xây dựng 15.401 193 64.678 682
2 Nhà ở xã hội 75.101 1.359 117.065 1.600
- Người nghèo 28.755 639 23.320 424
- Hô co công 7.000 140 2.760 46
- Thu nhập thâp tai đô thi 0 0 4.569 70
- Can bô CC, VC, LLVT 9.169 153 15.088 232
- Nha ơ công vụ giao viên 4.700 59 0 0
- Đôi tương XH đăc biêt kho khăn 3.300 66 3.440 57
- Nha ơ nôi trú hoc sinh 6.059 101 5.508 92
- Sửa chưa nha ơ 16.117 202 62.380 678
3 Nhà ở tái định cư 4.045 67 25.078 334