36
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CHƯƠNG TRÌNH MÔN TIẾNG TRUNG QUỐC (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) Hà Nội, 2018

CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CHƯƠNG TRÌNH …...Tiếng Trung Quốc – Ngoại ngữ 2 là môn học tự chọn, được tổ chức giảng dạy có thể từ

  • Upload
    others

  • View
    1

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CHƯƠNG TRÌNH …...Tiếng Trung Quốc – Ngoại ngữ 2 là môn học tự chọn, được tổ chức giảng dạy có thể từ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG

CHƯƠNG TRÌNH MÔN TIẾNG TRUNG QUỐC (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT

ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Hà Nội, 2018

Page 2: CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CHƯƠNG TRÌNH …...Tiếng Trung Quốc – Ngoại ngữ 2 là môn học tự chọn, được tổ chức giảng dạy có thể từ

2

Trang

I. ĐẶC ĐIỂM MÔN HỌC ............................................................................................................................................................ 3

II. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ..................................................................................................................... 3

III. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH .............................................................................................................................................. 5

1. Mục tiêu chung ..................................................................................................................................................................... 5

2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................................................................................... 5

IV. YÊU CẦU CẦN ĐẠT ............................................................................................................................................................ 6

1. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực chung ................................................................................................................ 6

2. Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù .................................................................................................................................... 6

V. NỘI DUNG GIÁO DỤC ........................................................................................................................................................ 18

1. Nội dung khái quát .............................................................................................................................................................. 18

2. Nội dung cụ thể ................................................................................................................................................................... 19

VI. PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC .............................................................................................................................................. 32

VII. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ GIÁO DỤC ................................................................................................................................... 33

VIII. GIẢI THÍCH VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH................................................................................ 34

Page 3: CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CHƯƠNG TRÌNH …...Tiếng Trung Quốc – Ngoại ngữ 2 là môn học tự chọn, được tổ chức giảng dạy có thể từ

3

I. ĐẶC ĐIỂM MÔN HỌC

1. Tiếng Trung Quốc – Ngoại ngữ 2 là môn học tự chọn, được tổ chức giảng dạy có thể từ lớp 6 đến hết lớp 12, giúp

học sinh hình thành, phát triển năng lực ngoại ngữ để sử dụng một cách tự tin, hiệu quả, phục vụ cho việc học tập và giao

tiếp, đáp ứng yêu cầu phát triển nguồn nhân lực trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập quốc tế của đất

nước. Nội dung cốt lõi của môn học bao gồm các chủ đề và kiến thức ngôn ngữ: ngữ âm, từ vựng, chữ Hán, ngữ pháp được

lựa chọn phù hợp với khả năng tiếp nhận của học sinh và được tích hợp trong quá trình rèn luyện, phát triển các kĩ năng

ngôn ngữ nghe, nói, đọc, viết cơ bản.

2. Chương trình môn Tiếng Trung Quốc – Ngoại ngữ 2 (sau đây gọi tắt là Chương trình) được xây dựng theo Khung

năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam* với tổng thời lượng là 735 tiết (mỗi tiết là 45 phút) bao gồm cả các tiết ôn tập,

kiểm tra và đánh giá. Chương trình được chia thành hai giai đoạn. Kết thúc giai đoạn 1, trình độ năng lực giao tiếp bằng

tiếng Trung Quốc của học sinh tương đương với Bậc 1; kết thúc giai đoạn 2, trình độ năng lực giao tiếp bằng tiếng Trung

Quốc của học sinh tương đương với Bậc 2; Thời lượng dành cho giai đoạn 1 là 420 tiết (tức 4 năm học), dành cho giai đoạn

2 là 315 tiết (tức 3 năm học). Nội dung chương trình được xây dựng theo hệ thống các chủ điểm về các lĩnh vực gần gũi

trong cuộc sống hằng ngày, phù hợp với lứa tuổi học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông, về đất nước, con người,

văn hoá Trung Quốc, Việt Nam và các nước khác trên thế giới nhằm cung cấp kiến thức ngôn ngữ, tri thức văn hoá, xã hội

liên quan đến các chủ điểm, chủ đề và rèn luyện, phát triển kĩ năng giao tiếp tiếng Trung Quốc cơ bản, bồi dưỡng khả năng

vận dụng ngôn ngữ toàn diện cho học sinh.

II. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH

1. Chương trình tuân thủ và chi tiết hóa các quy định cơ bản được nêu trong Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể về định

hướng chung cho tất cả các môn và định hướng xây dựng chương trình môn Ngoại ngữ.

2. Chương trình được thiết kế dựa trên các cơ sở lí luận và kết quả nghiên cứu mới nhất về khoa học giáo dục, tâm lí học, ngôn

ngữ học và phương pháp dạy học ngoại ngữ; kinh nghiệm xây dựng chương trình môn Ngoại ngữ của Việt Nam và xu thế quốc tế

trong phát triển chương trình giáo dục nói chung và chương trình môn Ngoại ngữ nói riêng những năm gần đây, nhất là của những

* Bộ Giáo dục và Đào tạo, Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, 2014.

Page 4: CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CHƯƠNG TRÌNH …...Tiếng Trung Quốc – Ngoại ngữ 2 là môn học tự chọn, được tổ chức giảng dạy có thể từ

4

quốc gia phát triển; thực tiễn xã hội, giáo dục, điều kiện kinh tế và truyền thống văn hoá Việt Nam, chú ý đến sự đa dạng của đối

tượng học sinh xét về phương diện vùng miền, điều kiện và khả năng học tập.

3. Chương trình được biên soạn theo đường hướng giao tiếp và hành động, đảm bảo hình thành và phát triển năng lực giao tiếp

bằng tiếng Trung Quốc cho học sinh thông qua các hoạt động giao tiếp: nghe, nói, đọc, viết. Kiến thức về ngôn ngữ (từ vựng, ngữ

pháp, ngữ âm, chính tả), văn hoá và xã hội là phương tiện để hình thành và phát triển các kĩ năng giao tiếp.

4. Chương trình được thiết kế theo cách tiếp cận chuẩn đầu ra thể hiện qua việc chỉ quy định các yêu cầu cần đạt về năng lực

giao tiếp (nghe, nói, đọc, viết) cho mỗi bậc học và mỗi năm học, đảm bảo tính liên thông và tiếp nối giữa Bậc 1 và Bậc 2, giữa các cấp

học, năm học trong từng bậc của môn tiếng Trung Quốc; đảm bảo tích hợp giữa các chủ điểm và chủ đề, tích hợp 4 kĩ năng giao tiếp,

tích hợp giữa ngoại ngữ 1 và ngoại ngữ 2, tích hợp với nội dung có liên quan của các môn học khác trong chương trình Giáo dục phổ

thông. Chương trình được cấu trúc xoay quanh hệ thống chủ điểm và chủ đề. Một chủ điểm bao gồm nhiều chủ đề. Các chủ điểm và

chủ đề có mối liên quan chặt chẽ với nhau, phù hợp với đặc điểm lứa tuổi và môi trường sinh hoạt, học tập của học sinh. Hệ thống chủ

điểm và chủ đề được lặp lại, mở rộng và phát triển theo từng cấp, từng năm học. Sau khi học xong Chương trình, học sinh đạt trình độ

tiếng Trung Quốc Bậc 2 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

5. Chương trình đảm bảo tính linh hoạt, mềm dẻo nhằm đáp ứng nhu cầu và phù hợp với từng điều kiện dạy học tiếng Trung

Quốc của các vùng miền, địa phương, không quy định bắt buộc mà chỉ đưa ra định hướng nội dung dạy học cụ thể, một mặt để

chương trình mở, mềm dẻo và linh hoạt, mặt khác để tạo điều kiện cho tác giả sách giáo khoa và giáo viên phát huy tính chủ động,

sáng tạo trong thực hiện chương trình.

Page 5: CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CHƯƠNG TRÌNH …...Tiếng Trung Quốc – Ngoại ngữ 2 là môn học tự chọn, được tổ chức giảng dạy có thể từ

5

III. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH

1. Mục tiêu chung

Chương trình cung cấp cho học sinh kiến thức, kĩ năng ngôn ngữ cơ bản, giúp học sinh bước đầu có khả năng giao tiếp

bằng tiếng Trung Quốc một cách tương đối độc lập trong những tình huống giao tiếp cơ bản của cuộc sống thường nhật, tạo

hứng thú và hình thành thói quen học tập ngoại ngữ suốt đời, góp phần hình thành năng lực định hướng nghề nghiệp.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Giai đoạn 1

Sau khi kết thúc giai đoạn 1, học sinh có thể:

a) Giao tiếp đơn giản bằng tiếng Trung Quốc về các chủ điểm “Tôi và bạn bè”, “Gia đình tôi”, “Trường học của tôi”,

“Thế giới của chúng ta” thông qua 4 kĩ năng nghe, nói, đọc, viết.

b) Có kiến thức nhập môn về tiếng Trung Quốc, bao gồm ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp và chữ viết (chữ Hán và phiên âm

Latinh tiếng Trung Quốc); có những hiểu biết ban đầu về đất nước, con người và nền văn hoá Trung Quốc.

c) Hình thành hứng thú với việc học tiếng Trung Quốc.

d) Bước đầu hình thành phương pháp học tiếng Trung Quốc hiệu quả.

2.2. Giai đoạn 2

Sau khi kết thúc giai đoạn 2, học sinh có thể:

a) Sử dụng tiếng Trung Quốc để giao tiếp và biểu đạt được những suy nghĩ của bản thân về các chủ điểm “Tôi và

những người xung quanh”, “Cuộc sống của chúng ta”, “Việt Nam và các nước trên thế giới”, “Tương lai của chúng ta”

thông qua 4 kĩ năng nghe, nói, đọc, viết.

b) Có kiến thức sơ cấp về tiếng Trung Quốc, bao gồm ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp và chữ Hán; có những hiểu biết nhất

định về đất nước, con người và nền văn hoá Trung Quốc.

Page 6: CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CHƯƠNG TRÌNH …...Tiếng Trung Quốc – Ngoại ngữ 2 là môn học tự chọn, được tổ chức giảng dạy có thể từ

6

c) Có thái độ tích cực, chủ động trong việc học tập, tìm hiểu ngôn ngữ và văn hoá Trung Quốc; góp phần tăng thêm

hiểu biết ngôn ngữ và văn hoá Việt Nam, từ đó biết tự hào về ngôn ngữ và văn hoá của dân tộc mình.

d) Hình thành và sử dụng các phương pháp học tập khác nhau để phát triển năng lực giao tiếp và tích luỹ tri thức ngôn

ngữ, văn hoá Trung Quốc trong và ngoài lớp học.

IV. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực chung

Chương trình góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất chủ yếu (yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách

nhiệm) và các năng lực chung (tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo) .

2. Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù

Giai đoạn 1

Sau khi kết thúc giai đoạn 1, học sinh cần đạt trình độ tiếng Trung Quốc Bậc 1 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc

dùng cho Việt Nam. Cụ thể là: “Có thể hiểu, sử dụng các cấu trúc quen thuộc thường nhật; các từ ngữ cơ bản đáp ứng nhu

cầu giao tiếp cụ thể. Có thể tự giới thiệu bản thân và người khác; có thể trả lời những thông tin về bản thân như nơi sinh

sống, người thân, bạn bè,... Có thể giao tiếp đơn giản nếu người đối thoại nói chậm, rõ ràng và sẵn sàng hợp tác giúp đỡ”.

Ngoài ra, học sinh cần có những hiểu biết ban đầu về đất nước, con người và nền văn hoá Trung Quốc, có khả năng ứng xử

phù hợp trong những tình huống giao tiếp ở trình độ tiếng Trung Quốc Bậc 1.

Trình độ tiếng Trung Quốc Bậc 1 được phân thành 4 bậc nhỏ, tương đương với 4 năm học:

a) Bậc 1.1: Năm học thứ 1

b) Bậc 1.2: Năm học thứ 2

c) Bậc 1.3: Năm học thứ 3

d) Bậc 1.4: Năm học thứ 4

Page 7: CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CHƯƠNG TRÌNH …...Tiếng Trung Quốc – Ngoại ngữ 2 là môn học tự chọn, được tổ chức giảng dạy có thể từ

7

Giai đoạn 2

Sau khi kết thúc giai đoạn 2, học sinh cần đạt trình độ tiếng Trung Quốc Bậc 2 theo Khung Năng lực ngoại ngữ 6 bậc

dùng cho Việt Nam. Cụ thể là: “Có thể hiểu được các câu và cấu trúc được sử dụng thường xuyên liên quan đến nhu cầu giao

tiếp cơ bản (như các thông tin về gia đình, bản thân, đi mua hàng, hỏi đường, việc làm). Có thể trao đổi thông tin về những

chủ đề đơn giản, quen thuộc hằng ngày. Có thể mô tả đơn giản về bản thân, môi trường xung quanh và những vấn đề thuộc

nhu cầu thiết yếu”. Ngoài ra, học sinh cần có những hiểu biết nhất định về đất nước, con người và nền văn hoá Trung Quốc,

có khả năng ứng xử phù hợp trong những tình huống giao tiếp ở trình độ tiếng Trung Quốc Bậc 2.

Trình độ tiếng Trung Quốc Bậc 2 được phân thành 3 bậc nhỏ, tương ứng với 3 năm học tiếp theo:

a) Bậc 2.1: Năm học thứ 5

b) Bậc 2.2: Năm học thứ 6

c) Bậc 2.3: Năm học thứ 7

2.1. Yêu cầu cần đạt về kĩ năng ngôn ngữ

Bậc 1:

Nghe Nói Đọc Viết

1. Nghe hiểu những câu

nói đơn giản có tốc độ

chậm, phát âm chuẩn

xác, rõ ràng.

2. Nghe hiểu được

những thông báo, chỉ

lệnh đơn giản với tốc độ

1. Phát âm rõ ràng, chuẩn xác

những từ, cụm từ và các cách diễn

đạt đã học.

2. Biết dùng từ, cụm từ, câu đơn

giản để giới thiệu về bản thân như

họ tên, nơi ở, hoạt động thường

ngày, hoặc để nói về người hay sự

1. Đọc hiểu được những từ,

cụm từ, câu đơn giản thuộc

các chủ điểm, chủ đề đã

học.

2. Đọc hiểu được sơ bộ nội

dung của những đoạn văn

ngắn, đơn giản về các chủ

1. Biết viết chữ Hán đúng

nét, đúng quy tắc. Viết được

các từ, cụm từ và câu đơn

giản.

2. Có thể chép lại những từ

đơn hay văn bản ngắn được

trình bày dưới dạng in

Page 8: CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CHƯƠNG TRÌNH …...Tiếng Trung Quốc – Ngoại ngữ 2 là môn học tự chọn, được tổ chức giảng dạy có thể từ

8

Nghe Nói Đọc Viết

chậm, phát âm chính

xác.

3. Nghe hiểu được

những đoạn hội thoại rất

ngắn, cấu trúc rất đơn

giản, tốc độ nói chậm và

rõ ràng về các chủ đề cá

nhân cơ bản, trường, lớp

học và những nhu cầu

thiết yếu.

vật, hiện tượng gần gũi với bản

thân.

3. Có thể giao tiếp ở mức độ đơn

giản với tốc độ nói chậm và thường

xuyên phải yêu cầu người đối thoại

với mình nhắc lại hay diễn đạt lại.

4. Có thể hỏi và trả lời những câu

hỏi đơn giản, đưa ra và trả lời

những câu lệnh đơn giản về các chủ

đề cá nhân cơ bản, trường, lớp học

và những nhu cầu thiết yếu.

đề quen thuộc, gần gũi với

bản thân, đặc biệt là khi có

minh hoạ kèm theo.

3. Đọc hiểu được những chỉ

dẫn đơn giản ở nơi công

cộng.

4. Đọc hiểu nội dung đơn

giản ghi trên thiệp chúc

mừng như chúc sức khỏe,

chúc mừng sinh nhật...

chuẩn.

3. Viết được những câu đơn

giản để miêu tả bản thân,

gia đình, bạn bè, trường

học, giới thiệu nơi ở, hoạt

động của bản thân.

4. Có thể viết, đáp lời một

bưu thiếp, điền các bảng,

biểu mẫu đơn giản, cung cấp

thông tin cá nhân bằng văn

bản.

Bậc 2:

Nghe Nói Đọc Viết

1. Nghe hiểu được những từ, cụm từ,

câu thuộc những lĩnh vực cơ bản có

nội dung liên quan trực tiếp đến bản

thân.

2. Nghe hiểu được những nội dung

nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin cơ

bản của bản thân với tốc độ nói vừa

1. Phát âm rõ ràng, tương đối chính xác

nhóm từ, cách diễn đạt và câu ngắn, ngữ

điệu phù hợp.

2. Có thể dùng từ, cụm từ, câu đơn giản

để giới thiệu về người, sự vật, điều kiện

sinh sống, hoạt động thường ngày của

bản thân.

1. Đọc hiểu được

những từ, cụm

từ, câu, văn bản

đơn giản liên

quan đến học

tập, sinh hoạt

thường ngày của

1. Viết được những

từ, cụm từ hoặc những

câu đơn giản, những

câu ghép sử dụng các

từ nối đơn giản.

2. Viết được những

cụm từ và tổ hợp câu

Page 9: CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CHƯƠNG TRÌNH …...Tiếng Trung Quốc – Ngoại ngữ 2 là môn học tự chọn, được tổ chức giảng dạy có thể từ

9

Nghe Nói Đọc Viết

phải, phát âm chuẩn xác rõ ràng.

3. Nghe hiểu chủ đề và nội dung

chính những cuộc nói chuyện thuộc

chủ đề đã học khi người nói phát âm

rõ ràng, chuẩn xác với tốc độ chậm.

4. Nghe hiểu nội dung chủ yếu của

thông tin hoặc thông báo ngắn gọn,

rõ ràng, đơn giản; những chỉ dẫn

đơn giản ở nơi công cộng.

5. Có thể xác định thông tin chính

(thời gian, địa điểm...) của các bản

tin trên đài và truyền hình tường

thuật các sự kiện, tai nạn... được nói

với tốc độ chậm, phát âm rõ ràng.

6. Nghe hiểu đoạn ghi âm đơn giản,

tốc độ chậm, phát âm rõ ràng, chuẩn

xác và nắm được những thông tin

chính về những chủ đề quen thuộc.

3. Có thể kể một câu chuyện, sự việc đơn

giản; miêu tả đơn giản về các sự vật, hiện

tượng, sự việc, kế hoạch, thói quen và

kinh nghiệm bản thân.

4. Biết so sánh các sự vật, hiện tượng;

nêu được lí do thích hay không thích đồ

vật hay người nào đó.

5. Có thể trình bày ngắn gọn thông tin

đã được chuẩn bị trước về một chủ đề

quen thuộc thường ngày, trình bày được

lí do và lí giải một cách ngắn gọn cho

những ý kiến, quan điểm, kế hoạch và

hành động của bản thân.

6. Có thể giao tiếp trong những tình

huống thường gặp hằng ngày, về những

vấn đề đơn giản, trao đổi thông tin đơn

giản và trực tiếp về những vấn đề quen

thuộc liên quan tới bản thân, gia đình,

trường lớp và cuộc sống hằng ngày.

bản thân.

2. Đọc hiểu và

tìm được thông

tin thông dụng

cần thiết như

thời gian, địa

điểm, số tiền, giá

tiền,... trong các

tài liệu như bản

thuyết minh

hướng dẫn, thực

đơn, quảng cáo,

phiếu thanh

toán...

3. Sử dụng được

các sách công cụ

như sổ tay tra

cứu, từ điển để

hỗ trợ việc đọc

hiểu.

để miêu tả các lĩnh vực

của đời sống hằng

ngày.

3. Viết được những

đoạn văn đơn giản

miêu tả các sự việc,

hoạt động của bản

thân hoặc gia đình.

4. Viết tóm tắt được

nội dung chính của

bài văn hoặc câu

chuyện ngắn thuộc

chủ đề đã học, bước

đầu biết sử dụng các

phương thức liên kết

văn bản.

5. Viết được bài phát

biểu ngắn, hoàn chỉnh

về những chủ đề đã

học.

Page 10: CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CHƯƠNG TRÌNH …...Tiếng Trung Quốc – Ngoại ngữ 2 là môn học tự chọn, được tổ chức giảng dạy có thể từ

10

Yêu cầu cần đạt về học sinh thể hiện qua từng năm học như sau:

Bậc 1.1: Năm học thứ 1

Hết năm học thứ 1, học sinh có khả năng:

Nghe Nói Đọc Viết

1. Nghe và nhận biết được các phụ âm

đầu (thanh mẫu), vần (vận mẫu), thanh

điệu, hiện tượng biến điệu trong tiếng

Hán.

2. Nghe và hiểu được các từ và cụm từ

quen thuộc, đơn giản.

3. Nghe hiểu và làm theo những chỉ dẫn

rất đơn giản trong lớp học.

4. Nghe và trả lời được các câu hỏi rất

đơn giản về các chủ đề quen thuộc được

nói chậm và rõ ràng.

5. Nghe hiểu được các đoạn hội thoại

ngắn, rất đơn giản về các chủ đề quen

thuộc được nói chậm và rõ ràng.

1. Phát âm chính xác các từ,

cụm từ đã học.

2. Nói được các câu rất đơn

giản đã học.

3. Hỏi và trả lời các câu rất

đơn giản về bản thân và

những người khác.

4. Hỏi và trả lời các câu hỏi

thường dùng trong lớp học.

5. Có thể nói được một vài chủ

đề quen thuộc thông qua sử

dụng các từ và cụm từ rất đơn

giản (có sự trợ giúp của giáo

viên).

1. Đọc đúng phiên

âm Latinh của các

từ, ngữ đã học.

2. Đọc và hiểu

nghĩa các từ và cụm

từ quen thuộc, rất

đơn giản.

3. Đọc hiểu các câu

ngắn, rất đơn giản.

4. Đọc hiểu các bài

văn ngắn và rất đơn

giản về chủ đề quen

thuộc.

1. Viết được các nét chữ,

bộ thủ cơ bản.

2. Viết chính tả bằng

phiên âm Latinh những

từ, cụm từ, câu đã học.

3. Viết được các chữ Hán

đã học.

4. Viết được một số câu

rất đơn giản về các chủ

đề quen thuộc.

5. Điền thông tin cá nhân

vào các mẫu rất đơn giản

(tên, địa chỉ...).

Page 11: CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CHƯƠNG TRÌNH …...Tiếng Trung Quốc – Ngoại ngữ 2 là môn học tự chọn, được tổ chức giảng dạy có thể từ

11

Bậc 1.2: Năm học thứ 2

Hết năm học thứ 2, học sinh có khả năng:

Nghe Nói Đọc Viết

1. Nhận biết và nhắc lại

chính xác được âm tiết có

phụ âm đầu, vần, thanh điệu

gần giống nhau trong phạm

vi từ và cụm từ.

2. Nghe hiểu và làm theo

những chỉ dẫn đơn giản

trong lớp học.

3. Nghe và trả lời được các

câu hỏi rất đơn giản về các

chủ đề quen thuộc.

4. Nghe hiểu được các bài

nghe ngắn, rất đơn giản về

các chủ đề quen thuộc.

1. Nói được các câu đơn giản

đã học.

2. Nói được các câu chỉ dẫn và

đề nghị đơn giản.

3. Hỏi và trả lời được các câu

đơn giản về các chủ đề quen

thuộc.

4. Nói được một số chủ đề

quen thuộc, đơn giản về bản

thân, gia đình, trường lớp,

bạn bè,... thông qua sử dụng

các từ và cụm từ đã học.

1. Đọc thành tiếng các câu

đơn giản với phát âm chuẩn

xác.

2. Đọc hiểu các câu ngắn,

đơn giản về chủ đề quen

thuộc.

3. Đọc hiểu các bài đọc ngắn

và đơn giản với độ dài

khoảng 50 từ (khoảng 80

đến 100 chữ) về các chủ đề

quen thuộc.

4. Đọc hiểu được nội dung

chính của những biển báo,

chỉ dẫn đơn giản có hình

ảnh minh hoạ.

1. Viết được các câu trả lời

rất đơn giản.

2. Điền được thông tin vào

các mẫu đơn giản (thời khoá

biểu, thiệp sinh nhật...).

3. Có khả năng sắp xếp các từ

ngữ cho sẵn thành câu đơn

giản; sắp xếp các câu ngắn

thành đoạn văn theo các chủ

đề quen thuộc.

4. Viết được một đoạn văn

ngắn, rất đơn giản khoảng 30

từ (khoảng 45 đến 60 chữ) về

các chủ đề quen thuộc (có gợi

ý).

Page 12: CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CHƯƠNG TRÌNH …...Tiếng Trung Quốc – Ngoại ngữ 2 là môn học tự chọn, được tổ chức giảng dạy có thể từ

12

Bậc 1.3: Năm học thứ 3

Hết năm học thứ 3, học sinh có khả năng:

Nghe Nói Đọc Viết

1. Nghe hiểu và làm theo những

chỉ dẫn trong lớp học.

2. Nghe và trả lời được các câu

hỏi đơn giản về các chủ đề quen

thuộc.

3. Nghe hiểu được các bài nghe

ngắn và đơn giản về các chủ đề

quen thuộc.

4. Nghe hiểu được các câu

chuyện rất đơn giản về các chủ

đề quen thuộc (có sự trợ giúp

của giáo viên).

1. Nói được các câu đơn giản

đã học.

2. Nói được các câu chỉ dẫn và

các câu đề nghị thích hợp để

người khác đáp lại.

3. Hỏi và trả lời được về các chủ

đề đã học.

4. Kể được một số câu chuyện

ngắn, đơn giản về các chủ đề

quen thuộc (có sự trợ giúp của

giáo viên).

1. Đọc được các câu đơn

giản với phát âm chuẩn xác,

đúng ngữ điệu cơ bản.

2. Đọc hiểu bài đọc có độ

dài khoảng 70 từ (khoảng

105 đến 140 chữ) về các chủ

đề đã học.

3. Đọc hiểu được nội dung

chính của những biển báo,

thông báo, tin ngắn đơn

giản, thông thường.

1. Viết được các câu

đơn giản.

2. Điền được thông tin

vào các mẫu đơn giản

(bưu thiếp, thời gian

biểu, bản khai thông tin

cá nhân...).

3. Viết được một đoạn

văn ngắn, đơn giản

khoảng 50 từ (khoảng

75 đến 100 chữ) về các

chủ đề quen thuộc (có

gợi ý).

Page 13: CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CHƯƠNG TRÌNH …...Tiếng Trung Quốc – Ngoại ngữ 2 là môn học tự chọn, được tổ chức giảng dạy có thể từ

13

Bậc 1.4: Năm học thứ 4

Hết năm học thứ 4, học sinh có khả năng:

Nghe Nói Đọc Viết

1. Nhận biết được ngữ

điệu của các dạng câu

khác nhau, như: câu trần

thuật, câu nghi vấn và

câu mệnh lệnh.

2. Nghe hiểu được các

câu chỉ dẫn, các câu hỏi

trong hoạt động học tập

và có hồi đáp tương ứng.

3. Nghe hiểu những bài

nghe về các chủ đề quen

thuộc.

4. Nghe hiểu các câu

chuyện kể trên lớp (có

gợi ý của giáo viên).

1. Nói đúng ngữ điệu các câu đã

học.

2. Trao đổi được với các bạn cùng

học những thông tin về các chủ đề

quen thuộc đã học.

3. Kể lại một cách đơn giản nội

dung chính của câu chuyện thuộc

phạm vi chủ đề quen thuộc.

4. Thể hiện được lời thoại đơn

giản của nhân vật được phân công

trong vở kịch hoặc trò chơi đơn

giản dưới sự hướng dẫn của giáo

viên.

5. Có thể thuật lại một số câu

chuyện đơn giản về các chủ đề

quen thuộc bằng việc sử dụng

được những hình ảnh, đồ vật...

1. Đọc hiểu và thực hiện các

hoạt động học tập theo

những chỉ dẫn bằng văn bản

ngắn gọn.

2. Đọc hiểu và nắm được ý

chính một đoạn văn hoặc

câu chuyện đơn giản có độ

dài khoảng 90 từ (khoảng

150 đến 180 chữ).

3. Biết sử dụng sách công cụ

(như sổ tay từ ngữ, từ

điển...) để đọc hiểu một số

văn bản đơn giản, có từ ngữ

mới.

1. Sử dụng chính xác các

dấu câu thường dùng.

2. Diễn đạt một số thông tin

đơn giản dưới dạng áp phích

và biểu đồ.

3. Viết tin nhắn thăm hỏi,

thiệp mời đơn giản.

4. Viết được câu chuyện đơn

giản dựa vào chuỗi hình ảnh

cho sẵn.

5. Viết một đoạn văn ngắn,

đơn giản khoảng 70 từ

(khoảng 105 đến 140 chữ)

miêu tả các sự việc, hoạt

động thông thường của cá

nhân.

Page 14: CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CHƯƠNG TRÌNH …...Tiếng Trung Quốc – Ngoại ngữ 2 là môn học tự chọn, được tổ chức giảng dạy có thể từ

14

Bậc 2.1: Năm học thứ 5

Hết năm học thứ 5, học sinh có khả năng:

Nghe Nói Đọc Viết

1. Nhận biết sự thay đổi nghĩa

của câu dựa vào sự biến đổi ngữ

điệu.

2. Nghe hiểu được ý của người

nói dựa vào ngữ điệu của câu.

3. Nghe hiểu được các chỉ dẫn

đơn giản gắn với các chủ đề đã

học.

4. Nghe hiểu được nội dung chính

và nội dung chi tiết các đoạn độc

thoại, hội thoại trong phạm vi chủ

đề đã học.

5. Nghe hiểu chính xác nội dung

bài nghe và biết đặt câu hỏi yêu

cầu người nói nhắc lại trong

phạm vi chủ đề đã học.

1. Nói chính xác các thông

tin muốn diễn đạt liên quan

tới cá nhân.

2. Nói được những câu mở

rộng bằng cách sử dụng các

từ nối.

3. Trình bày diễn cảm một số

bài Thơ Đường bằng tiếng

Trung Quốc; hát được một số

bài hát tiếng Trung Quốc.

4. Trao đổi ý kiến, nhận xét

đơn giản về nội dung đã nghe

hoặc đọc được.

1. Đọc lưu loát, trôi chảy

các bài khoá đã học.

2. Đọc hiểu được ý của

người viết trong các tin

nhắn, thư từ... và trả lời

đúng.

3. Đọc hiểu những ý chính,

nắm được nội dung quan

trọng của câu chuyện, của

đoạn văn miêu tả có độ dài

khoảng 120 từ (khoảng 180

đến 240 chữ) về các chủ đề

đã học.

4. Đoán được nghĩa của từ

mới dựa vào ngữ cảnh của

đoạn văn.

1. Có thể sử dụng chính

xác các dấu câu trong

tiếng Trung Quốc.

2. Có thể viết lời thuyết

minh cho tranh ảnh bằng

các câu đơn và câu ghép

đơn giản.

3. Ghi chép và viết được

những cảm nhận, ý kiến...

về một số thông tin mà

mình nghe được, đọc

được.

4. Viết tóm tắt được nội

dung chính của bài văn

ngắn đã đọc (theo gợi ý

của giáo viên).

Page 15: CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CHƯƠNG TRÌNH …...Tiếng Trung Quốc – Ngoại ngữ 2 là môn học tự chọn, được tổ chức giảng dạy có thể từ

15

Bậc 2.2: Năm học thứ 6

Hết năm học thứ 6, học sinh có khả năng:

Nghe Nói Đọc Viết

1. Nghe hiểu, thu nhận

được thông tin chủ yếu từ

những đoạn văn trong

phạm vi chủ đề quen

thuộc, có tốc độ gần giống

tốc độ bình thường.

2. Nghe hiểu tình tiết của

câu chuyện đơn giản, hiểu

được sự kiện và nhân vật

chủ yếu trong đó.

3. Nghe hiểu và thực hiện

các chỉ dẫn.

4. Nghe hiểu tiết mục dạy

học tiếng Trung Quốc

trình độ sơ cấp trên đài

phát thanh, truyền hình.

1. Nói được các chỉ dẫn đơn

giản theo gợi ý.

2. Giao tiếp được trong những

tình huống quen thuộc hằng

ngày.

3. Trao đổi thông tin đơn giản

và trực tiếp về những vấn đề

quen thuộc liên quan tới bản

thân, gia đình, trường lớp và

cuộc sống hằng ngày.

4. Nói được về quá trình học

tập của bản thân hoặc người

khác dựa vào hình ảnh hoặc

dưới sự hướng dẫn của giáo

viên.

5. Chủ trì thảo luận một chủ đề

đơn giản có nội dung liên quan

đến bài học.

1. Đọc hiểu và giải thích được

thông tin trên một số bảng

biểu như thời khoá biểu, thời

gian biểu, lịch trình, kế

hoạch...

2. Đọc hiểu diễn biến sự kiện

và hành vi của nhân vật trong

một số bài đọc đơn giản.

3. Đọc hiểu các bài văn có

độ dài khoảng 150 từ

(khoảng 240 đến 300 chữ) về

các chủ đề đã học.

4. Đọc hiểu các bài báo đơn

giản có liên quan đến các chủ

đề đã học.

5. Sử dụng được các sách

công cụ như sổ tay tra cứu, từ

điển để hỗ trợ việc đọc hiểu.

1. Ghi chép, thu thập thông

tin, chuẩn bị tài liệu theo yêu

cầu tập làm văn.

2. Sử dụng được những từ

nối thường gặp để biểu thị

quan hệ lôgic và thứ tự phát

sinh sự việc.

3. Viết và sửa chữa bài tập

làm văn dưới sự hướng dẫn

của giáo viên hoặc dưới hình

thức thảo luận nhóm.

4. Viết được một đoạn văn

hoặc bài văn ngắn khoảng 100

từ (khoảng 150 đến 200 chữ)

về sinh hoạt tập thể như lễ

khai giảng, hoạt động ngoại

khoá.

Page 16: CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CHƯƠNG TRÌNH …...Tiếng Trung Quốc – Ngoại ngữ 2 là môn học tự chọn, được tổ chức giảng dạy có thể từ

16

Bậc 2.3: Năm học thứ 7

Hết năm học thứ 7, học sinh có khả năng:

Nghe Nói Đọc Viết

1. Nghe hiểu những cuộc

nói chuyện liên quan tới

các vấn đề quen thuộc, có

thể lĩnh hội được thông tin

và quan điểm trong đó.

2. Nghe hiểu được ý chính

của bài nghe có một số từ

ngữ mới dựa vào ngữ

cảnh.

3. Nghe hiểu các câu

chuyện và các bài văn tự

sự với tốc độ gần giống

bình thường, hiểu được

quan hệ nhân quả trong

câu chuyện.

4. Ghi chép được những

thông tin chính, sát với

nội dung được nghe.

1. Biết sử dụng một số câu

đơn, câu ghép cơ bản đã học

với ngữ điệu chính xác trong

hoạt động giao tiếp.

2. Biểu đạt được quan điểm,

thái độ khi tham gia thảo luận

về những chủ đề đơn giản.

3. Đối thoại với người khác

theo tình huống giao tiếp trong

các chủ đề đã học.

4. Thể hiện chính xác nội

dung, ngữ điệu lời thoại của

vai diễn được phân công

trong một số vở kịch ngắn

chuyển thể từ nội dung bài

khoá.

1. Đọc hiểu tài liệu thuộc các

thể loại đề tài thường gặp có

độ dài khoảng 180 từ (khoảng

300 đến 360 chữ).

2. Đọc hiểu nội dung của bài

đọc, có thể dựa vào ngữ cảnh

để suy đoán và lí giải nghĩa

của từ mới.

3. Hiểu được tình tiết câu

chuyện, dự đoán được sự phát

triển và kết cục có thể có của

tình tiết câu chuyện.

4. Sử dụng có hiệu quả các

sách công cụ như từ điển để

học tập.

1. Ghi chép được những nội

dung chính trong khi nghe,

đọc để chuẩn bị tài liệu, sắp

xếp thành bài phát biểu.

2. Viết được đoạn văn đơn

giản hoặc hướng dẫn thao tác

dựa vào bảng biểu.

3. Viết tóm tắt được nội dung

chính của bài văn hoặc câu

chuyện ngắn thuộc chủ đề đã

học, bước đầu biết sử dụng

các phương thức liên kết văn

bản.

4. Viết được bài phát biểu

ngắn, hoàn chỉnh khoảng 120

từ (khoảng 180 đến 240 chữ)

về chủ đề được phân công

hoặc tự chọn.

Page 17: CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CHƯƠNG TRÌNH …...Tiếng Trung Quốc – Ngoại ngữ 2 là môn học tự chọn, được tổ chức giảng dạy có thể từ

17

2.2. Yêu cầu cần đạt về kiến thức ngôn ngữ

Bậc 1:

Ngữ âm 1. Ghi nhớ và phát âm đượccác phụ âm đầu (thanh mẫu), vần (vận mẫu), thanh điệu và các hiện tượng biến âm thường gặp trong tiếng Trung Quốc.

2. Sử dụng đúng quy tắc phiên âm Latinh tiếng Trung Quốc.

3. Đọc được thanh nhẹ và vần “er” hoá.

4. Sử dụng đúng ngữ điệu của câu trần thuật, câu nghi vấn, câu cảm thán.

Chữ Hán 1. Ghi nhớ và viết được các nét và kết cấu cơ bản của chữ Hán.

2. Ghi nhớ và vận dụng được nguyên tắc viết chữ Hán.

3. Nắm được một số bộ thủ thường gặp trong chữ Hán.

Từ vựng Ghi nhớ và biết được nghĩa và cách dùng cơ bản của khoảng 400 đến 500 từ thuộc các chủ đề đã học.

Ngữ pháp Hiểu sử dụng được các mẫu câu cơ bản gắn với những chức năng giao tiếp trong Chương trình.

Bậc 2:

Ngữ âm 1. Sử dụng đúng ngữ điệu câu phản vấn, câu cầu khiến

2. Sử dụng được cách thức thể hiện nghi vấn thông qua ngữ điệu.

3. Phân biệt được lỗi ngữ âm thường gặp

Chữ Hán 1. Ghi nhớ được ý nghĩa văn hoá của một số chữ Hán tiêu biểu.

2. Phân biệt được lỗi sai chữ Hán thường gặp.

Từ vựng Nắm được nghĩa và cách dùng của khoảng 900 đến 1100 từ thuộc các chủ đề đã học (đã bao gồm lượng từ vựng của Bậc 1).

Ngữ pháp HIểu và sử dụng được các mẫu câu cơ bản, cấu trúc câu đặc biệt và các hiện tượng ngữ pháp thường dùng trong tiếng Trung Quốc gắn với các chức năng giao tiếp trong Chương trình.

Page 18: CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CHƯƠNG TRÌNH …...Tiếng Trung Quốc – Ngoại ngữ 2 là môn học tự chọn, được tổ chức giảng dạy có thể từ

18

V. NỘI DUNG GIÁO DỤC

1. Nội dung khái quát

Chương trình được chia làm hai bậc xoay quanh chủ điểm sau:

Bậc 1 gồm 4 chủ điểm: Tôi và bạn bè (我和朋友), gia đình tôi (我的家), trường học của tôi (我的学校), thế giới

của chúng ta (我们的世界).

Bậc 2 gồm 4 chủ điểm: Tôi và những người xung quanh (我和我身边的人), cuộc sống của chúng ta (我们的生活),

Việt Nam và các nước trên thế giới (越南和世界各国), tương lai của chúng ta (我们的未来).

Bốn chủ điểm tương ứng đối với mỗi bậc được lặp lại có mở rộng qua các năm học, từ đó học sinh có thể củng cố và

phát triển năng lực giao tiếp trong khuôn khổ một chương trình thống nhất. Thông qua hệ thống chủ điểm nói trên, học sinh

học cách sử dụng tiếng Trung Quốc để giao tiếp về các lĩnh vực gần gũi trong cuộc sống hằng ngày, về đất nước, con người,

văn hoá Trung Quốc, Việt Nam và các nước khác trên thế giới; về đời sống, tương lai của các em và xã hội. Thông qua các

nội dung giao tiếp, học sinh có thêm những hiểu biết về văn hoá, xã hội liên quan.

Hệ thống chủ điểm được cụ thể hoá thành các chủ đề. Chương trình đưa ra danh mục các chủ đề gợi ý tương ứng với

mỗi chủ điểm cho từng năm học. Người biên soạn sách giáo khoa và tài liệu tham khảo có thể sử dụng hệ thống chủ đề này,

hoặc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung các chủ đề phù hợp với các chủ điểm tuỳ theo nhu cầu, hứng thú và khả năng học tập của

học sinh.

Các kĩ năng và kiến thức ngôn ngữ được trình bày chung theo từng năm, tương ứng với các chủ điểm và chủ đề thuộc

năm học đó. Chương trình liệt kê chi tiết các kĩ năng ngôn ngữ theo từng tình huống giao tiếp cụ thể và giới thiệu đầy đủ các

kiến thức ngôn ngữ cơ bản về ngữ âm, chữ Hán, từ vựng, ngữ pháp phù hợp với trình độ từng năm học, từng bậc học.

Page 19: CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CHƯƠNG TRÌNH …...Tiếng Trung Quốc – Ngoại ngữ 2 là môn học tự chọn, được tổ chức giảng dạy có thể từ

19

2. Nội dung cụ thể

Bậc 1.1: Năm thứ 1

Chủ điểm Chủ đề Kĩ năng ngôn ngữ Kiến thức ngôn ngữ

Tôi và bạn bè

我和朋友

1. Chào hỏi, tạm biệt

问候、告别

2. Làm quen, họ tên

认识、姓名

3. Bạn của tôi

我的朋友

Rèn luyện các kĩ năng nghe, nói,

đọc, viết tiếng Trung Quốc trong

các tình huống giao tiếp cụ thể

sau:

1. Chào hỏi: Chào hỏi và đón

tiếp thông thường với bạn bè,

thầy cô giáo, bố mẹ và anh chị

em khi gặp mặt.

2. Chia tay: Tạm biệt, hẹn gặp lại

bạn bè, thầy cô giáo, bố mẹ và

anh chị em khi chia tay.

3. Nhận lỗi: Diễn đạt lời xin lỗi

thông thường khi mắc lỗi hoặc

làm phiền người khác.

4. Cảm ơn: Diễn đạt lời cảm ơn

khi nhận được sự giúp đỡ và biết

cách trả lời sự cảm ơn của người

khác.

5. Giới thiệu bản thân: Giới thiệu

được những thông tin cơ bản về

Ngữ âm, chữ Hán 语音、汉字:

1. Cách viết phiên âm các phụ âm đầu (thanh

mẫu), vần (vận mẫu), thanh điệu

汉语声母、韵母、声调的拼音书写

2. Cách phát âm các phụ âm đầu (thanh mẫu),

vần (vận mẫu), thanh điệu

汉语声母、韵母、声调的发音

3. Cách phát âm thanh nhẹ, vần “er” hoá

轻声、儿化的发音

4. Biến điệu của thanh ba, “一”, “不”

第三声、“一”、“不”的变调

5. Các nét và bộ thủ chữ Hán

汉字的笔画、部首

6. Quy tắc viết chữ Hán

汉字书写规则

Từ vựng (Khoảng 120 từ)词汇 (120 个左右):

1. Đại từ nhân xưng

Gia đình tôi

我的家

1. Thành viên gia

đình, tuổi tác

家庭的成员、年龄

2. Nhà tôi

我家的房子

3. Ngày nghỉ cuối

tuần của gia đình tôi

我家的周末

Trường học

của tôi

我的学校

1. Trường tôi

我的学校

2. Lớp tôi

Page 20: CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CHƯƠNG TRÌNH …...Tiếng Trung Quốc – Ngoại ngữ 2 là môn học tự chọn, được tổ chức giảng dạy có thể từ

20

Chủ điểm Chủ đề Kĩ năng ngôn ngữ Kiến thức ngôn ngữ

我们班

3. Thầy cô giáo của

tôi

我的老师

bản thân như tên, tuổi, nơi ở, sở

thích,...

6. Nói về số lượng: Hỏi đáp về số

lượng người và đồ vật thông

thường.

7. Gọi tên sự vật: Hỏi đáp về tên

các sự vật trong cuộc sống học tập

xung quanh ở gia đình và nhà

trường.

8. Biểu đạt sở hữu: Diễn đạt sự sở

hữu về người và sự vật.

9. Miêu tả sự vật, nơi chốn: Hỏi

đáp miêu tả hình dáng, kích thước

sự vật và vị trí, nơi chốn của sự

vật.

10. Giới thiệu quê hương, đất

nước: Giới thiệu cơ bản về tên

gọi quê hương, đất nước của

mình.

11. Giới thiệu các thông tin cơ bản

về thủ đô Bắc Kinh của Trung

Quốc.

人称代词: “我”, “你”, “他” ……

2. Số từ và các lượng từ thường dùng

数词(1 – 100)、常用的量词

3. Phó từ

副词:否定副词 “不” 、“没”

程度副词 “很” 、“太”

4. Từ ngữ thường dùng trong giao tiếp

交际常用的词语: 谢谢、对不起、 没关

系 ……

5. Đại từ nghi vấn

疑问代词: “几”、“多少”、“什么”、

“谁”、“哪”、“哪儿”

Ngữ pháp 语法:

1. Câu vị ngữ động từ

动词谓语句

2. Câu chữ “是” và câu chữ “有”

“是”字句、“有”字句

3. Câu hỏi dùng “吗”

用“吗”的疑问句

Thế giới của

chúng ta

我们的世界

1. Nơi tôi yêu thích

我喜欢的地方

2. Quê hương tôi

我的家乡

3. Thủ đô của

Trung Quốc

中国的首都

Page 21: CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CHƯƠNG TRÌNH …...Tiếng Trung Quốc – Ngoại ngữ 2 là môn học tự chọn, được tổ chức giảng dạy có thể từ

21

Chủ điểm Chủ đề Kĩ năng ngôn ngữ Kiến thức ngôn ngữ

4. Câu hỏi dùng đại từ nghi vấn

用疑问代词的疑问句

5. Trợ từ kết cấu “的” và định ngữ

助词“的”和定语

6. Kết cấu số lượng từ

数量词结构

Bậc 1.2: Năm thứ 2

Chủ điểm Chủ đề Kĩ năng ngôn ngữ Kiến thức ngôn ngữ

Tôi và bạn bè

我和朋友

1. Sinh nhật , sở thích

生日、爱好

2. Diện mạo

长相

3. Chúc mừng

祝贺

Rèn luyện các kĩ năng

nghe, nói, đọc, viết tiếng

Trung Quốc trong các tình

huống giao tiếp cụ thể sau:

1. Giới thiệu về người

khác: Hỏi đáp được tuổi

tác, sở thích, sinh nhật,

việc làm của một người

nào đó.

2. Nói về thời gian: Diễn

đạt được thứ, ngày, tháng,

năm và thời gian cụ thể

Ngữ âm, chữ Hán 语音、汉字:

1. Ngữ điệu cơ bản của câu (trần thuật, nghi vấn, cảm

thán)

句子的基本语调(陈述、疑问、感叹)

2. Nghĩa của chữ Hán

汉字的意义

Từ vựng (Khoảng 120 từ)词汇(120 个左右):

1. Đại từ nghi vấn

疑问代词: “怎么样”

Gia đình tôi

我的家

1. Bố mẹ tôi

我爸爸妈妈

2. Địa chỉ nhà tôi

我家的地址

Page 22: CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CHƯƠNG TRÌNH …...Tiếng Trung Quốc – Ngoại ngữ 2 là môn học tự chọn, được tổ chức giảng dạy có thể từ

22

Chủ điểm Chủ đề Kĩ năng ngôn ngữ Kiến thức ngôn ngữ

3. Thú cưng của tôi

我的宠物

diễn ra sự việc nào đó.

3. Giới thiệu địa điểm: Hỏi

đáp về số điện thoại, số

nhà, về vị trí địa lí của một

địa danh ở Việt Nam hoặc

Trung Quốc.

4. Nói về quan hệ xã hội:

Hỏi đáp về mối quan hệ

giữa bản thân và những

người xung quanh, giữa

những người xung quanh

với nhau.

5. Giao thông: Hỏi đáp một

số vấn đề cơ bản về giao

thông.

6. Tả phong cảnh: Miêu tả

các thông tin cơ bản một

phong cảnh nào đó bản

thân đã từng đến hoặc đã

được xem qua phim ảnh.

2. Phó từ

副词: “也” 、“都” 、“还”

3. Giới từ

介词: “在” 、“给”

4. Danh từ thuộc các chủ đề tương ứng (địa danh,

động vật, hàng hoá, giao thông)

表地名、动物、货物、交通等名词

5. Động từ liên quan đến các chủ đề tương ứng và

động từ chỉ hoạt động tâm lí

跟主题相关的一般动词和心理活动

6. Tính từ liên quan đến các chủ đề tương ứng

跟主题相关的形容词

Ngữ pháp 语法:

1. Trật tự từ trong câu nói về ngày, tháng, năm

日期表达的顺序(年、月、日、星期)

2. Kết cấu giới từ “在”, “给” làm trạng ngữ

“在”、“给”的介词结构状语

3. Câu vị ngữ tính từ

形容词谓语句

Trường học

của tôi

我的学校

1. Hoạt động ở trường

学校的活动

2. Thư viện

图书馆

3. Hoạt động ngoại

khoá

课外活动

Thế giới của

chúng ta

我们的世界

1. Giao thông, xe buýt

交通、公交车

2. Vườn trường,

công viên

校园、公园

3. Các vùng miền

Trung Quốc

中国各地

Page 23: CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CHƯƠNG TRÌNH …...Tiếng Trung Quốc – Ngoại ngữ 2 là môn học tự chọn, được tổ chức giảng dạy có thể từ

23

Chủ điểm Chủ đề Kĩ năng ngôn ngữ Kiến thức ngôn ngữ

4. Câu vị ngữ danh từ

名词谓语句

5. Câu hỏi chính phản

正反疑问句

6. Động từ lặp lại

动词重叠

Bậc 1.3: Năm thứ 3

Chủ điểm Chủ đề Kĩ năng ngôn ngữ Kiến thức ngôn ngữ

Tôi và bạn bè

我和朋友

1. Hẹn gặp, gọi điện

thoại

约会、 打电话

2. Tặng quà

送礼

3. Hoạt động thể thao

体育活动

Rèn luyện các kĩ năng

nghe, nói, đọc, viết tiếng

Trung Quốc trong các

tình huống giao tiếp cụ

thể sau:

1. Hỏi đáp về thời gian,

địa điểm,... của các hoạt

động du lịch, thể thao.

2. Biểu đạt tình cảm,

thái độ: Biểu đạt các

cảm xúc vui, buồn, tự

hào, lo lắng, yêu thích

Ngữ âm, chữ Hán 语音、汉字:

1. Ngữ điệu, ngừng ngắt trong câu

句子的停顿、语调

2. Ý nghĩa văn hoá của một số chữ Hán

一些汉字的文化含义

Từ vựng (Khoảng 120 từ) 词汇 (120 个左右):

1. Phó từ

副词: “正在”、“别” (否定)、 “就”,

“真”

2. Trợ từ ngữ khí

语气助词: “吧”, “了”

Gia đình tôi

我的家

1. Công việc của

người trong gia đình

家里人的工作

Page 24: CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CHƯƠNG TRÌNH …...Tiếng Trung Quốc – Ngoại ngữ 2 là môn học tự chọn, được tổ chức giảng dạy có thể từ

24

Chủ điểm Chủ đề Kĩ năng ngôn ngữ Kiến thức ngôn ngữ

2. Nếp sống của gia

đình tôi

我家的生活习惯

3. Việc nhà

家务事

về người, vật xung

quanh.

3. Miêu tả màu sắc: Hỏi

đáp và miêu tả về các

loại màu sắc cơ bản.

4. Đề xuất kiến nghị:

Biết nêu các đề xuất,

kiến nghị về các hoạt

động sinh hoạt, học tập

hằng ngày.

5. Hẹn gặp, gọi điện

thoại: Biết hẹn gặp, liên

hệ qua điện thoại.

6. Thuật lại sự việc: Biết

trần thuật khái quát một

sự việc đã trải qua hoặc

đã nghe, đã đọc hoặc đã

xem qua.

7. Lập biểu: Biết cách

lập biểu đơn giản như

thời gian biểu, thời khoá

biểu.

3. Trợ từ kết cấu “地”

结构助词: “地”

4. Danh từ chỉ đơn vị tiền tệ, màu sắc, kiểu dáng trang

phục

钱的单位、服装的颜色、样式

5. Trợ từ động thái “着”

动态助词: “着”

6. Cặp liên từ “又......又......”

连词“又......又......”

Ngữ pháp 语法:

1. Trạng ngữ thời gian

时间状语

2. Kết cấu chữ “的”

名词性“的”字结构

3. Câu hỏi lựa chọn dùng “还是”

用“还是” 的选择问句

4. Câu liên động chỉ mục đích hành động

表示行为目的的连动句

Trường học

của tôi

我的学校

1. Môn học tôi thích

我喜欢的课程

2. Hoạt động từ thiện

慈善活动

3. Kế hoạch học tập

我的学习计划

Thế giới của

chúng ta

我们的世界

1. Du lịch

旅游

2. Ăn mặc

服装

3. Chương trình

truyền hình

电视节目

Page 25: CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CHƯƠNG TRÌNH …...Tiếng Trung Quốc – Ngoại ngữ 2 là môn học tự chọn, được tổ chức giảng dạy có thể từ

25

Chủ điểm Chủ đề Kĩ năng ngôn ngữ Kiến thức ngôn ngữ

5. Câu diễn đạt động tác đang tiến hành

表示动作进行的句式: “正在+动词”

6. Câu động từ mang hai tân ngữ

双宾语句

7. Bổ ngữ kết quả

结果补语

8. Phân biệt “一点儿” và “有一点儿”

Bậc 1.4: Năm thứ 4

Chủ điểm Chủ đề Kĩ năng ngôn ngữ Kiến thức ngôn ngữ

Tôi và bạn bè

我和朋友

1. Dạo phố, mua

sắm

逛街、购物

2. Gia đình bạn

tôi

朋友的家

3. Thăm viếng

拜访

Rèn luyện các kĩ năng

nghe, nói, đọc, viết tiếng

Trung Quốc trong các

tình huống giao tiếp cụ

thể sau:

1. Mua sắm, mặc cả: Hỏi

đáp về hàng hoá, giá cả,

mặc cả trong hoạt động

mua sắm; Nói số tiền,

đơn vị tiền: Biết diễn đạt

Ngữ âm, chữ Hán 语音、汉字:

1. Trọng âm của câu

句子的重音

2. Ý nghĩa văn hoá của chữ Hán

汉字的文化含义

Từ vựng (Khoảng 120 từ) 词汇: (120 左右)

1. Từ ngữ chỉ thời gian

表示时间(钟点)的名词

2. Động từ cầu khiến

Gia đình tôi

我的家

1. Đồ dùng gia

đình

Page 26: CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CHƯƠNG TRÌNH …...Tiếng Trung Quốc – Ngoại ngữ 2 là môn học tự chọn, được tổ chức giảng dạy có thể từ

26

Chủ điểm Chủ đề Kĩ năng ngôn ngữ Kiến thức ngôn ngữ

家具

2. Ăn uống

饮食

3. Du lịch cùng

gia đình

家庭旅游

các đơn vị tiền tệ, khi

mua bán,...

2. Hỏi tin tức: Hỏi đáp

thông tin về một người,

sự việc nào đó thông qua

một người khác.

3. Biểu đạt phương thức:

Hỏi đáp về phương thức

thực hiện một hoạt động,

hành động cụ thể.

4. Tìm hiểu lí do, nguyên

nhân: Hỏi đáp và trình

bày về lí do, nguyên nhân

tình hình sức khoẻ, học

tập.

5. Đánh giá: Trao đổi

đánh giá về kết quả hoạt

động.

6. Yêu cầu, đề nghị: Biết

đưa ra yêu cầu, đề nghị

đơn giản với người khác.

7. Đồng ý hoặc từ chối:

Biết biểu đạt sự đồng ý

使令性动词:“请”、“叫”、“让”

3. Đại từ nghi vấn

疑问代词:“为什么”、“怎么”

4. Giới từ

介词: “离”、“从”、“往”

5. Động lượng từ

动量词: “下”、“次”、“会”、“遍”

6. Các cặp liên từ

连词: 因为...... 所以......;

如果/要是...... 就......

7. Danh từ, động từ, tính từ liên quan đến thời trang, giải

trí...

与时尚、娱乐等交际话题相关的名词、动词和形容词

Ngữ pháp 语法:

1. Câu liên động chỉ phương thức hành động

表示动作方式的连动句

2. Câu kiêm ngữ

兼语句

Trường học

của tôi

我的学校

1. Thi, kiểm tra

考试

2. Kết quả học tập

学习成绩

3. Lễ Khai giảng

开学典礼

Thế giới của

chúng ta

我们的世界

1. Giải trí

娱乐

2. Nông thôn,

thành thị

乡村、城市

3. Thời trang

时尚

Page 27: CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CHƯƠNG TRÌNH …...Tiếng Trung Quốc – Ngoại ngữ 2 là môn học tự chọn, được tổ chức giảng dạy có thể từ

27

Chủ điểm Chủ đề Kĩ năng ngôn ngữ Kiến thức ngôn ngữ

hoặc từ chối trước lời đề

nghị của người khác về

một việc nào đó.

8. Miêu tả sự vật: Biết

miêu tả sự vật chi tiết từ

hình dáng, hình thức đến

thuộc tính.

3. Câu vị ngữ danh từ biểu thị thời gian

表示钟点的名词谓语句

4. Cách dùng lặp lại của tính từ

形容词重叠

5. Câu phức nhân quả, câu phức giả thiết

因果复句、假设复句

6. Lượng từ (dùng với đồ dùng gia đình, con vật)

常用量词 (用于家具、动物)

7. Bổ ngữ trạng thái (状态补语)

Page 28: CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CHƯƠNG TRÌNH …...Tiếng Trung Quốc – Ngoại ngữ 2 là môn học tự chọn, được tổ chức giảng dạy có thể từ

28

Bậc 2.1: Năm thứ 5

Chủ điểm Chủ đề Kĩ năng ngôn ngữ Kiến thức ngôn ngữ

Tôi và những

người xung

quanh

我和我身边

的人

1. Hàng xóm của tôi

我的邻居

2. Thần tượng

偶像

3. Người lạ

陌生人

Rèn luyện các kĩ năng nghe, nói,

đọc, viết tiếng Trung Quốc trong

các tình huống giao tiếp cụ thể

sau:

1. So sánh: Biết biểu đạt so

sánh hơn kém.

2. Đề nghị giúp đỡ: Biết đề

nghị người khác giúp đỡ khi

gặp khó khăn và đáp lời đề

nghị giúp đỡ của người khác.

3. Phê bình: Biết cách đưa ra ý

kiến phê bình và tiếp nhận phê

bình.

4. Khích lệ động viên: Biết

cách khen ngợi, động viên

người khác và đáp lời khen

ngợi của người khác đối với

mình.

5. Khuyên nhủ: Biết cách đưa

ra lời khuyên và tiếp nhận lời

khuyên.

Ngữ âm, chữ Hán 语音、汉字:

1. Ngữ điệu câu phản vấn, câu cầu khiến

反问句、祈使句的语调

2. Ngừng ngắt trong câu dài

长句的停顿

3. Trình bày diễn cảm một số bài Thơ Đường

bằng tiếng Trung Quốc.

唐诗朗诵

4. Ý nghĩa văn hoá của chữ Hán

汉字的文化含义

Từ vựng (Khoảng 200 từ) 词汇(200 个左右):

1. Danh từ phương vị

方位名词

2. Động từ năng nguyện

能愿动词: “会”、“想”、“要”、“应该”、“可

以”、“能”

3. Phó từ

副词: “再”、“又”、“才”、“就”、“最”

Cuộc sống của

chúng ta

我的生活

1. Sở trường của tôi

我的专长

2. Nghề tôi yêu thích

我喜欢的工作

3. Du học nước ngoài

出国留学

Việt Nam và

các nước trên

thế giới

越南和世界

各国

1. Văn hoá Đông Tây

东西方的文化

2. Bốn mùa trong năm

一年四季

3. Thủ đô Hà Nội

首都河内

Page 29: CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CHƯƠNG TRÌNH …...Tiếng Trung Quốc – Ngoại ngữ 2 là môn học tự chọn, được tổ chức giảng dạy có thể từ

29

Chủ điểm Chủ đề Kĩ năng ngôn ngữ Kiến thức ngôn ngữ

Tương lai của

chúng ta

我们的未来

1. Nghề nghiệp tương

lai

未来的工作

2. Thế giới tương lai

未来的世界

3. Trường học tương

lai

未来的学校

6. Thuyết minh lí do: Biết trình

bày và nghe hiểu lí do chi tiết

dẫn đến một sự việc nào đó.

8. Lên lịch trình: Biết cách lập

biểu bảng lịch trình một hoạt

động cụ thể.

4. Trợ từ động thái “过”

动态助词: “过”

5. Liên từ

连词: 一边......一边......

Ngữ pháp 语法:

1. Câu chữ “比”

“比” 字句

2. Câu phản vấn

反问句

3. Bổ ngữ xu hướng

趋向补语

4. Kết cấu chủ vị làm định ngữ

主谓结构做定语

Bậc 2.2: Năm thứ 6

Chủ điểm Chủ đề Kĩ năng ngôn ngữ Kiến thức ngôn ngữ

Tôi và những

người xung quanh

我和我身边

1. Tình bạn và tình yêu

友情与爱情

2. Ý thức nơi công cộng

Rèn luyện các kĩ năng

nghe, nói, đọc, viết

tiếng Trung Quốc

Ngữ âm, chữ Hán 语音、汉字:

1. Tốc độ và ngừng ngắt

Page 30: CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CHƯƠNG TRÌNH …...Tiếng Trung Quốc – Ngoại ngữ 2 là môn học tự chọn, được tổ chức giảng dạy có thể từ

30

Chủ điểm Chủ đề Kĩ năng ngôn ngữ Kiến thức ngôn ngữ

的人 公共意识

3. Quan niệm thời gian

时间观念

trong các tình huống

giao tiếp cụ thể sau:

1. Thương lượng:

Biết cách trao đổi,

thương lượng để đi

đến thống nhất về

một vấn đề nào đó.

2. So sánh để lựa

chọn: Biết cách trao

đổi thông qua so sánh

để lựa chọn một

phương án tốt hơn.

3. Miêu tả sự kiện:

Biết cách đưa và tiếp

nhận thông tin, thông

báo, miêu tả về một

sự kiện.

4. Bảo vệ quan điểm

và thuyết phục người

khác: Biết đưa ra lí lẽ

bảo vệ quan điểm của

mình, và thuyết phục

người khác đồng ý

语速和停顿

2. Ý nghĩa văn hoá của chữ Hán

汉字的文化含义

Từ vựng (Khoảng 200 từ)词汇 (200 个左右):

1. Thuật ngữ khoa học kĩ thuật thường dùng

科学技术的常用术语

2. Danh từ chỉ danh lam thắng cảnh, phong tục

tập quán, đặc sản địa phương,...

名胜古迹、风俗习惯、特产的名称

3. Các cặp từ

要......了、快要......了、就要......

了、虽然......但是......、不但...... 而

且......、之所以......是因为......、

一...... 就......

Ngữ pháp 语法:

1. Bổ ngữ số lượng

数量补语

2. Câu so sánh dùng “跟......一样”

比较句: “跟......一样”

Cuộc sống của

chúng ta

我的生活

1. Quan niệm hạnh phúc

幸福观

2. Sự cần thiết phải bảo vệ

môi trường

环保的必要

3. Tầm quan trọng của việc

đọc sách

读书的重要性

Việt Nam và

các nước trên

thế giới

越南和世界各国

1. Du lịch nước ngoài

出国旅行

2. Lễ tết truyền thống của

Việt Nam/ Trung Quốc

越南/中国的传统节日

3. Thói quen ẩm thực

饮食习俗

Tương lai của 1. Sự phát triển của khoa

Page 31: CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CHƯƠNG TRÌNH …...Tiếng Trung Quốc – Ngoại ngữ 2 là môn học tự chọn, được tổ chức giảng dạy có thể từ

31

Chủ điểm Chủ đề Kĩ năng ngôn ngữ Kiến thức ngôn ngữ

chúng ta

我们的未来

học kĩ thuật

科技的发展

2. Mô hình gia đình tương

lai

未来的家庭模式

3. Tài nguyên tương lai

未来的资源

với ý kiến của mình.

5. Biểu dương, khen

ngợi: Biết cách biểu

dương, khen ngợi tấm

gương học tập, lao

động của những

người xung quanh.

3. Câu chữ “把”

“把”字句

4. Câu biểu thị cảm thán

用“真......!” 、“太......了!” 、

“多么......啊!” 的感叹句

Bậc 2.3: Năm thứ 7

Chủ điểm Chủ đề Kĩ năng ngôn ngữ Kiến thức ngôn ngữ

Tôi và những

người xung

quanh

我和我身边

的人

1. Kết bạn qua mạng

网上结交朋友

2. Quan niệm hôn nhân

家庭婚姻观

3. Đối nhân xử thế

为人处世

Rèn luyện các kĩ năng nghe,

nói, đọc, viết tiếng Trung

Quốc trong các tình huống

giao tiếp cụ thể sau:

1. Lí giải: Biết lí giải và tiếp

nhận lí giải về một vấn đề

nào đó.

2. Giải thích: Biết lập luận

giải thích và tiếp nhận giải

thích sự việc.

3. Phát biểu cảm tưởng:

Ngữ âm, chữ Hán 语音、汉字:

1. Ngữ điệu và biểu cảm

语调和感情色彩

2. Ý nghĩa văn hoá của chữ Hán

汉字的文化含义

Từ vựng (Khoảng 200 từ) 词汇(200 个左

右):

1. Các cặp từ

只 有 ...... 才 ...... 、 只 要 ......

Cuộc sống của

chúng ta

我的生活

1. Tình hình và ý thức giao

thông

交通与交通意识

2. Sức khoẻ và cuộc sống

Page 32: CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CHƯƠNG TRÌNH …...Tiếng Trung Quốc – Ngoại ngữ 2 là môn học tự chọn, được tổ chức giảng dạy có thể từ

32

Chủ điểm Chủ đề Kĩ năng ngôn ngữ Kiến thức ngôn ngữ

健康与生活

3. Giáo dục gia đình

家庭教育

Biết trình bày và tiếp nhận

cảm tưởng về một sự việc

hoặc phát biểu cảm tưởng

tại một diễn đàn học tập,

sinh hoạt.

4. Biểu đạt trách móc: Biết

cách diễn đạt lời trách móc

khi không vừa lòng và trả

lời sự trách móc của người

khác đối với mình.

5. Phản đối: Biết diễn đạt sự

không đồng tình hoặc phản

đối về một sự việc nào đó.

6. Trưng cầu ý kiến: Biết

xin ý kiến và trả lời ý kiến

người khác cho một sự việc

nào đó.

7. Bàn luận: Biết bàn luận

xoay quanh một vấn đề

trong hiện tại hoặc tương

lai.

就......

2. Từ ngữ biểu đạt suy nghĩ cá nhân

表达个人想法的词语和格式

3. Một số cụm từ cố định thường dùng

trong khẩu ngữ

口头表达的常用固定词语

4. Một số thành ngữ dễ hiểu thường dùng

通俗易懂的成语

Ngữ pháp 语法:

1. Câu bị động

被动句

2. Kết cấu “是 .......的” nhấn mạnh

表示强调的 “是 .......的” 结构

3. Câu biểu thị tồn tại

存现句

Việt Nam và

các nước trên

thế giới

越南和世界

各国

1. Bảo vệ động vật

保护动物

2. Thế giới tự nhiên

大自然

3. Giao tiếp quốc tế

国际礼仪

Tương lai của

chúng ta

我们的未来

1. Du lịch vũ trụ

太空旅行

2. Du lịch vòng quanh thế giới

周游世界

3. Tình cảm tốt đẹp của con

người

人间的友爱

VI. PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC

Page 33: CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CHƯƠNG TRÌNH …...Tiếng Trung Quốc – Ngoại ngữ 2 là môn học tự chọn, được tổ chức giảng dạy có thể từ

33

Phương pháp giáo dục môn Tiếng Trung Quốc ngoại ngữ 2 phải phát huy được tính tích cực, chủ động, sáng tạo của

học sinh; tạo hứng thú cho học sinh; phát triển năng lực giao tiếp của học sinh trong những ngữ cảnh giao tiếp thực, liên

quan tới các lĩnh vực khác nhau; giúp học sinh huy động kiến thức về ngôn ngữ, về văn hóa và xã hội, các năng lực ngôn

ngữ, các chiến lược học ngoại ngữ đã được lĩnh hội và hình thành từ việc học ngoại ngữ 1 để có phương pháp học hiệu quả

môn Tiếng Trung Quốc ngoại ngữ 2.

Căn cứ Chương trình môn Tiếng Trung Quốc ngoại ngữ 2, giáo viên chủ động, linh hoạt xây dựng và tổ chức thực hiện

các nội dung dạy học. Tuỳ vào đối tượng học sinh ở từng cấp, lớp và nội dung dạy học, giáo viên đa dạng hóa các hình thức,

phương tiện dạy học và học liệu, đặc biệt sử dụng các tư liệu dạy học thực, đưa người học vào hoàn cảnh giao tiếp sát thực

giúp học sinh hoàn thành các nhiệm vụ gần với các nhiệm vụ của cuộc sống. Giáo viên cần chú trọng việc rèn luyện cả bốn

kĩ năng giao tiếp: nghe, nói, đọc, viết (tuy nhiên nghe, nói đi trước một bước) kết hợp đồng thời giữa rèn luyện và phát triển

năng lực giao tiếp với dạy và phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực văn hoá và liên văn hoá trong đó mục tiêu cuối cùng là

năng lực giao tiếp. Bám sát các chủ điểm, chủ đề trong Chương trình nhằm giúp học sinh lĩnh hội văn hóa Trung Quốc.

VII. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ GIÁO DỤC

1. Mục tiêu đánh giá kết quả giáo dục là cung cấp thông tin kịp thời, có giá trị về mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt của

chương trình và sự tiến bộ của học sinh để hướng dẫn hoạt động học tập, điều chỉnh các hoạt động dạy học, quản lí và phát

triển chương trình, bảo đảm sự tiến bộ của từng học sinh và nâng cao chất lượng giáo dục nói chung và môn Tiếng Trung

Quốc nói riêng.

2. Đánh giá kết quả giáo dục môn Tiếng Trung Quốc - Ngoại ngữ 2 phải:

- Bảo đảm độ tin cậy, tính hiệu lực, khách quan, phù hợp với từng lứa tuổi, từng cấp học, không gây áp lực lên học

sinh, hạn chế những tốn kém không cần thiết cho gia đình học sinh và xã hội.

- Căn cứ vào các yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực được quy định trong chương trình tổng thể và chương trình

môn học, hoạt động giáo dục ở thời điểm kiểm tra, đánh giá.

- Kết hợp giữa:

+ Đánh giá thường xuyên và đánh giá định kì;

+ Đánh giá chẩn đoán, đánh giá quá trình và đánh giá tổng kết (ưu tiên đánh giá quá trình);

Page 34: CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CHƯƠNG TRÌNH …...Tiếng Trung Quốc – Ngoại ngữ 2 là môn học tự chọn, được tổ chức giảng dạy có thể từ

34

+ Đánh giá tham chiếu tiêu chí và đánh giá tham chiếu định chuẩn (ưu tiên đánh giá tham chiếu tiêu chí);

+ Đánh giá tích hợp năng lực sử dụng ngôn ngữ và đánh giá riêng lẻ từng kĩ năng giao tiếp ngôn ngữ (nghe, nói, đọc,

viết), ở giai đoạn đầu có thể đánh giá riêng lẻ kiến thức ngôn ngữ (ngữ pháp, từ vựng, ngữ âm).

- Kết hợp các hình thức đánh giá định tính và định lượng. Khuyến khích và tạo điều kiện cho học sinh tự đánh giá và

tham gia vào quá trình đánh giá.

VIII. GIẢI THÍCH VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

1. Phân bố thời lượng dạy học

Chương trình được thực hiện với tổng thời lượng là 735 tiết (gồm cả số tiết ôn tập và kiểm tra, đánh giá). Trong đó giai

đoạn giảng dạy trình độ Bậc 1 có tổng số tiết là 420 tiết, giai đoạn giảng dạy trình độ Bậc 2 có tổng số tiết là 315 tiết. Số tiết

học trong một tuần thống nhất cả hai giai đoạn là 3 tiết/tuần. Cụ thể như sau:

Bậc Năm thứ Số tiết/tuần Số tuần Tổng số tiết/năm

Bậc 1

1 3 35 105

2 3 35 105

3 3 35 105

4 3 35 105

Cộng toàn Bậc 1 420

Bậc 2 5 3 35 105

6 3 35 105

7 3 35 105

Cộng toàn Bậc 2 315

Cộng toàn Chương trình 735

Page 35: CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CHƯƠNG TRÌNH …...Tiếng Trung Quốc – Ngoại ngữ 2 là môn học tự chọn, được tổ chức giảng dạy có thể từ

35

2. Biên soạn và sử dụng sách giáo khoa, tài liệu tham khảo

a) Chương trình là cơ sở để triển khai biên soạn, lựa chọn sách giáo khoa Tiếng Trung Quốc – Ngoại ngữ 2 và các tài

liệu tham khảo đi kèm.

b) Ngữ liệu được sử dụng trong sách giáo khoa Tiếng Trung Quốc – Ngoại ngữ 2 được lấy từ nguồn văn bản của người

bản ngữ và những bài viết của người Việt Nam viết về đất nước con người Việt Nam bằng tiếng Trung Quốc. Yêu cầu ngôn

ngữ chuẩn mực, nội dung phù hợp với đối tượng dạy học và quan điểm, chính sách của Nhà nước Việt Nam.

c) Hạt nhân của đơn vị bài học là các chủ đề giao tiếp ngôn ngữ xoay quanh các chủ điểm quy định trong Chương trình

Thông qua các bài tập rèn luyện kĩ năng giao tiếp để cung cấp kiến thức ngôn ngữ, văn hoá cho học sinh.

d) Những điểm kiến thức ngữ pháp, từ vựng giống với tiếng Việt chỉ cần thể hiện trong ngữ liệu học tập; những điểm

kiến thức ngữ pháp, từ vựng khác với tiếng Việt hoặc không có trong tiếng Việt có thể giảng giải bằng mẫu câu, giải thích ý

nghĩa, đồng thời đưa ra các ví dụ trong ngữ cảnh thường dùng.

đ) Hệ thống bài tập được thiết kế đan xen có trọng điểm từ đơn giản đến phức tạp, từ dễ đến khó theo 3 loại hình: bài

tập mô phỏng, sao chép, bài tập nhận thức và bài tập mang tính giao tiếp.

e) Với mỗi bài học cần có bài đọc thêm và các dạng bài tập mở để giúp học sinh mở rộng vốn từ vựng và phát huy tính

sáng tạo.

f) Yêu cầu sách giáo khoa cần thiết kế phù hợp với lứa tuổi học sinh, có hình ảnh, đĩa CD/VCD đi kèm phù hợp với nội

dung bài học, hình thức đẹp, sinh động.

3. Khai thác và sử dụng các nguồn tư liệu

Trong quá trình thực hiện Chương trình, ngoài sách giáo khoa được sử dụng chính thức, nên tham khảo các tài liệu dạy

học ở trình độ tương đương, phù hợp với mục tiêu, nội dung của Chương trình được xuất bản trong và ngoài nước dưới dạng

văn bản giấy hoặc văn bản lưu trữ trên máy tính.

Page 36: CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CHƯƠNG TRÌNH …...Tiếng Trung Quốc – Ngoại ngữ 2 là môn học tự chọn, được tổ chức giảng dạy có thể từ

36

Ngoài ra, ở những nơi đủ điều kiện, dưới sự hướng dẫn của giáo viên, học sinh có thể tận dụng nguồn lực tài liệu mạng,

sử dụng các chương trình giảng dạy tiếng Trung Quốc trực tuyến, đào tạo từ xa, các tài liệu băng đĩa âm thanh, hình ảnh

hoặc thông tin cập nhật xoay quanh hệ thống chủ điểm, chủ đề, kiến thức và kĩ năng ngôn ngữ Trung Quốc được chia sẻ trên

các trang mạng chính thống, như nguồn tài liệu bổ trợ hoặc mở rộng.

Tất cả các tài liệu tham khảo phải sử dụng ngôn ngữ chuẩn mực, nội dung phù hợp với đối tượng dạy học và quan điểm,

chính sách của Nhà nước Việt Nam.

4. Điều kiện thực hiện Chương trình

a) Có đủ giáo viên dạy tiếng Trung Quốc đạt chuẩn trình độ đào tạo chuyên môn nghiệp vụ theo quy định hiện hành.

Giáo viên cần được tập huấn, quán triệt về toàn bộ nội dung của Chương trình. Hằng năm nhà trường, các Sở Giáo dục và

Đào tạo cần tạo điều kiện cho giáo viên tham gia bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ để cập nhật các kiến thức ngôn ngữ, văn

hoá mới và các phương pháp dạy học hiện đại.

b) Có đủ cơ sở vật chất (trường, lớp, bàn, ghế,...), sách giáo khoa, thiết bị đồ dùng dạy học ngoại ngữ theo tiêu chuẩn

quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

c) Các Sở Giáo dục và Đào tạo cần xây dựng kế hoạch và hướng dẫn triển khai thực hiện Chương trình tại các trường

phổ thông phù hợp với đặc điểm, yêu cầu phát triển kinh tế, văn hoá của địa phương mình.