Upload
others
View
5
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Chương 10Từ trường và Cảm ứng từ
Nguyễn Tiến Hiển - Bộ môn Vật lýEmail: [email protected]
Webpage: http://fita.vnua.edu.vn/nthien/
Từ trường
v Tương tác từ
Tương tác từ
N
S
S N
F
F
10/24/2020 – No. 2 Nguyễn Tiến Hiển
Từ trường
v Tương tác từo Kết luận: Tương tác từ là tương tác giữa§ Nam châm - Nam châm§ Nam châm - Dòng điện§ Dòng điện - Dòng điện
o Bản chất của tương tác từ: là tương tác giữa các hạt điện tích chuyển động với nhau
o Từ tính của nam châm là do dòng điện phân tử bên trong nó gây ra.
10/24/2020 – No. 3 Nguyễn Tiến Hiển
Từ trường
v Khái niệmo “Từ truơng là một dang vật chât tôn tai xung quanh các dòng điện
(các hạt điện tích chuyển động), và là nhân tô trung gian truyên tuo ng tác giưa các dòng điện vơi nhau. Từ truơng cung là mọt dang đặc biệt cua truơng điện từ”.
o Cơ chế tương tác từ
~FN S N S
10/24/2020 – No. 4 Nguyễn Tiến Hiển
Từ trường
10/24/2020 – No. 5 Nguyễn Tiến Hiển
N S
A
B
Từ trường
10/24/2020 – No. 6 Nguyễn Tiến Hiển
a
Từ trường
v Quy tắc vặn đinh ốc xác định chiều của véc tơ cảm ứng từo “Đặt cái đinh ốc theo chiều của dòng điện, nếu quay cho cái đinh ốc
tiến theo chiều dòng điện thì chiều quay của cái đinh ốc tại một điểm sẽ là chiều của véc tơ cảm ứng từ tại điểm đó”
Chiều dòng điện
Chiều từ
trường
Chiều dòng điện
10/24/2020 – No. 7 Nguyễn Tiến Hiển
Từ trường
v Nguyên lý chồng chất từ trườngo Cho phép tìm véc tơ cảm ứng từ do toàn bộ dòng điện gây ra tại một
điểm nào đó. Véc tơ cảm ứng từ do một dòng điện bât kỳ gây ra tại một điêm nào đó bằng tông các véc tơ cảm ứng từ do các phần tử dòng điện gây ra tại điêm đó.
o Dưới dạng tích phân
n
iiBB
1
dòng Toàn
BdB
nBdB ii ;
10/24/2020 – No. 8 Nguyễn Tiến Hiển
Từ trường
v Ví dụ: Từ trường của một dây dẫn có cường độ I thẳng dài vô hạn
MR
10/24/2020 – No. 9 Nguyễn Tiến Hiển
Từ trường
v Ví dụ: Từ trường của một dây dẫn có cường độ I thẳng dài vô hạn
r
Id
M
Bd
R
10/24/2020 – No. 10 Nguyễn Tiến Hiển
RIB
RI
RdIB
RddR
Rr
rdIdBB
rrIdBd
B
A
2;0
coscos4
sin4
sincot
sin
sin4
4
021
2100
2
20
30
2
1
và
Từ trường
v Ví dụ: Từ trường của một dây dẫn có cường độ I thẳng dài vô hạn
r
Id
A
B
B
M
B
R
10/24/2020 – No. 11 Nguyễn Tiến Hiển
RIB
RI
RdIB
RddR
Rr
rdIdBB
rrIdBd
B
A
2;0
coscos4
sin4
sincot
sin
sin4
4
021
2100
2
20
30
2
1
và
Từ trường
v Ví dụ: Từ trường của một dây dẫn có cường độ I thẳng dài vô hạn
r
Id
A
B
B
M
B
R
1
2
10/24/2020 – No. 12 Nguyễn Tiến Hiển
RIB
RI
RdIB
RddR
Rr
rdIdBB
rrIdBd
B
A
2;0
coscos4
sin4
sincot
sin
sin4
4
021
2100
2
20
30
2
1
và
Từ trường
v Ví dụ: Từ trường của một dây dẫn có cường độ I thẳng dài vô hạn
10/24/2020 – No. 13 Nguyễn Tiến Hiển
Từ trường
v Ví dụ: Từ trường của một vòng dây dẫn hình tròn
2/322
20
2 hRIRB
1Bd
r
2
Id
1
Id
rh
2Bd
Bd
R
I10/24/2020 – No. 14 Nguyễn Tiến Hiển
Định lý Ostrogradski-Gauss
v Đường cảm ứng từo Để biểu diễn từ trường một cách hình ảnh người ta dùng các đường
cảm ứng từ.o Đó là những đường còng vẽ ra trong từ trường sao cho tiếp tuyến tại
mọi điểm của nó trùng với phương của véc tơ cảm ứng từ tại điểm đó. Chiều của đường sức từ trường là chiều của véc tơ cảm ứng từ.
o Quy ước: vẽ số đường cảm ứng từ qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với chúng có trị số bằng độ lớn của véc tơ cảm ứng từ tại điểm đó.
o Đặc điểm:§ Đường cảm ứng từ là những đường cong kín không giao nhau.§ Chiều đi ra từ cực bắc, đi vào cực nam của nam châm
10/24/2020 – No. 15 Nguyễn Tiến Hiển
Định lý Ostrogradski-Gauss
v Đường cảm ứng từ
10/24/2020 – No. 16 Nguyễn Tiến Hiển
Định lý Ostrogradski-Gauss
v Đường cảm ứng từo Từ phổ: Tập hợp tất cả các đường sức từ
10/24/2020 – No. 17 Nguyễn Tiến Hiển
Định lý Ostrogradski-Gauss
v Từ thôngo Định nghĩa
o Ý nghĩa: Từ thông có trị số bằng số lượng đường cảm ứng từ gửi qua diện tích S
o Quy ước: từ thông đi ra khỏi mặt cong lồi mang giá trị dương
cos SBSBM
SdBd MM
10/24/2020 – No. 18 Nguyễn Tiến Hiển
Định lý Ostrogradski-Gauss
v Định luật Oxtrogradsky-Gauss
o Từ thông toàn phần gửi qua mặt kín S bât kì bằng không.o Ý nghĩa: Không tồn tại “từ tích”
10/24/2020 – No. 19 Nguyễn Tiến Hiển
0 S
M SdB
n
n
Từ thông đi vàoTừ thông đi ra
Định lý dòng toàn phần
CC
dBdBdB
cos
IdB
C
0
B
Or
d
I
10/24/2020 – No. 20 Nguyễn Tiến Hiển
Định lý dòng toàn phần
v Chứng minh (tham khảo)
IdIdB
rdrIdB
rIB
rddBd
dBdBdB
CC
CC
CC
00
0
0
2
2
2
cos
cos
10/24/2020 – No. 21 Nguyễn Tiến Hiển
Định lý dòng toàn phần
v Áp dụngo Đường cong không bao quanh dòng
điện
o Nhiều dòng điệnI 3
3210 IIIdB
C
0
1221
C
baC
dB
dBdBdB
10/24/2020 – No. 22 Nguyễn Tiến Hiển
Định lý dòng toàn phần
v Áp dụngo Đường cong bao quanh dòng điện nhiều lần
IdB
C
02
0
C
dB
10/24/2020 – No. 23 Nguyễn Tiến Hiển
Định lý dòng toàn phần
v Áp dụng: Từ trường trong lòng cuộn dây hình xuyến
RnIB
nIRBdB
nIdB
C
C
2
2
0
0
0
n là số vòng dây
10/24/2020 – No. 24 Nguyễn Tiến Hiển
Định lý dòng toàn phần
v Áp dụng: Từ trường của ống dây thẳng (từ trường của cuộn cảm)
o Ống dây dài vô hạn ≡ hình xuyến có bán kính bằng vô cùng.
o n0 = n/2πR là mật độ số vòng dây trên một đơn vị độ dài của ống dây.
o Trên thực tế những ống dây có chiều dài lơn hơn khoảng 10 lần đường kính của nó có thể coi gần đúng là có từ trường đều bên trong ống.
InB 00
10/24/2020 – No. 25 Nguyễn Tiến Hiển
Tác dụng của từ trường
asinBIF
BIF
10/24/2020 – No. 26 Nguyễn Tiến Hiển
Tác dụng của từ trường
v Lực Ampereo Quy tắc bàn tay trái: “Đặt bàn tay trái sao cho véc tơ cảm ứng từ
hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay tới các ngón tay chỉ chiều của dòng điện khi đó chiều của ngón tay cái choãi ra một góc 90 độ chỉ chiều của lực từ tác dụng lên dòng điện”
10/24/2020 – No. 27 Nguyễn Tiến Hiển
Tác dụng của từ trường
aa sinsin BqvBIFvqItv
tIq
10/24/2020 – No. 28 Nguyễn Tiến Hiển
Tác dụng của từ trường
v Lực Lorentz
B
F
v
v
F
B
R R
qBmvR
vRT 2
10/24/2020 – No. 29 Nguyễn Tiến Hiển
Tác dụng của từ trường
v Chuyển động của hạt tích điện trong từ trường
qBmvR
vRT 2 Tv //
10/24/2020 – No. 30 Nguyễn Tiến Hiển
Tác dụng của từ trường
v Tương tác của hai dòng điện song songo Dòng điện I2 gây ra một từ trường xung quanh nóo Tại vị trí của I1 cách I2 một khoảng a từ trường này có phương vuông
góc với I1, chiều như hình vẽ và có độ lớn bằng
o B2 tác dụng lên I1 một lực từ
o Theo quy tắc bàn tay trái, lực này hướng về I1 nếu hai dòng điện cùng chiều và ngược lại, tức là chúng hút nhau nếu cùng chiều, đẩy nhau nếu ngược chiều
aIB
220
2
1I
a
2B
F
a
2IaIIBIBIF
2
2102121
10/24/2020 – No. 31 Nguyễn Tiến Hiển
Tác dụng của từ trường
v Công của lực từ
, là phần diện tích mà dây dẫn quét được trong quá trình chuyển động; là từ thông gửi qua dS.
M
M
dIdA
dSBddSBIdAdxBIddxFdA
90sin
dxddS
Md
B
xd
F
I
10/24/2020 – No. 32 Nguyễn Tiến Hiển
Tác dụng của từ trường
v Động cơ điệno Cặp lực từ tác dụng lên khung dây dẫn; Động cơ điện
B
A
B C
D
N S
10/24/2020 – No. 33 Nguyễn Tiến Hiển
Hiện tượng cảm ứng điện từ
v Thí nghiệm Faraday
o Khi nam châm (ống dây có dòng điện) chuyển động có dòng điện xuất hiện chạy qua điện kế
1 2 21
10/24/2020 – No. 34 Nguyễn Tiến Hiển
Hiện tượng cảm ứng điện từ
v Nhận xéto Nam châm dich chuyên, ông dây có dòng điện dich chuyên.o Thay đôi dòng điện hoặc dich chuyên loi săt thì từ thong qua ông
dây 1 biên thiên. Ngoài ra không còn một biêt đôi nào khác trong ông day 1.
o Đảo chiều của nam châm hay ống dây thì kim điện kế dịch chuyển theo hướng ngược lại.
o Độ lệch cua kim điện kế phụ thuộc vào tôc độ di chuyển của các thanh nam châm và ống dây 1.
o Mọi sự dịch chuyển đều dẫn dến sự thay đổi của từ thông gửi qua ống dây.
10/24/2020 – No. 35 Nguyễn Tiến Hiển
Hiện tượng cảm ứng điện từ
v Kết luận của Faradayo Sự biến đổi của từ thông gửi qua mạch kín là nguyên nhân sinh ra
dòng điện cảm ứng trong mạch đóo Dòng điện cảm ứng chỉ tồn tại khi từ thông gửi qua mạch kín thay
đổio Cường độ của dòng điện cảm ứng tỉ lệ thuận với tốc độ biến đổi của
từ thông gửi qua mạchv Khái niệmo Vậy “hiện tượng cảm ứng điện từ là hiện tượng xuât hiện suât điện
động cảm ứng trong một mạch điện khi từ thông qua mạch đó biên thiên”.
10/24/2020 – No. 36 Nguyễn Tiến Hiển
Hiện tượng cảm ứng điện từ
v Định luật Lenso “Dòng điện cảm ứng phải có chiều sao cho từ trường mà nó sinh ra
có tác dụng chống lại nguyên nhân sinh ra nó”.o Nếu từ thông qua mạch kín tăng thì từ trường cảm ứng ngược chiều
với từ trường gây ra nó.o Nếu từ thông qua mạch kín giảm thì từ trường cảm ứng cùng chiều
với từ trường gây ra nó.
10/24/2020 – No. 37 Nguyễn Tiến Hiển
Hiện tượng cảm ứng điện từ
v Suất điện động cảm ứngo Giả sử có một vòng dây dẫn kín
dịch chuyển trong một từ trường không đều sao cho từ thông qua vòng dây thay đổi gây ra một suất điện động cảm ứng trong vòng dây.
o Gọi dA là công của lực từ tác dụng lên vòng dây trong khoảng thời gian dt, khi đó
o Theo định luật Lens công của lực từ cản trở sự dịch chuyển của vòng dây cho nên để dịch chuyển vòng dây ta cần phải tốn một công dA’ bằng công dA về trị số.
1
2
McdIdA
McdIdAdA '
10/24/2020 – No. 38 Nguyễn Tiến Hiển
Hiện tượng cảm ứng điện từ
v Suất điện động cảm ứngo Mặt khác theo địn luật bảo toàn năng lương, cong cơ học dA’ được
chuyên thành nang lượng cua dòng cảm ứng. Nêu gọi ξc là suât điện động cảm ứng thì nang lượng cua dòng cảm ứng sinh ra trong khoảng thơi gian dt là:
o Vậy
o “Suất điện động cảm ứng luôn bằng về trị số nhưng trái dấu với tốc dộ biến thiên của từ thông gửi qua diện tích của mạch điện”.
'dAdtIdE ccc
Mccc dIdtIdAdA '
dtd M
c
10/24/2020 – No. 39 Nguyễn Tiến Hiển
Hiện tượng cảm ứng điện từ
v Một vài ứng dụng
10/24/2020 – No. 40 Nguyễn Tiến Hiển
Hiện tượng tự cảm
v Thí nghiệmo Mạch điện 1: Đèn sáng tối bình
thường khi đóng ngắt khó Ko Mạch điện 2: Đóng khóa K đèn
sáng từ từ, ngắt khóa K đèn tắt từ từ. Khi đóng khóa K kim điện kế lệch về a, khi ngắt khóa K kim điện kế lệch về b trước khi quay trở lại vị trí cân bằng 0
o Kết luận: Rõ ràng khi ngắt khóa K đã có một dòng điện xuất hiện trong mạch làm đèn vụt tắt và làm kim điện kế lệch về bị trí b trước khi quay trở về 0
Đ
ĐHình 1
Hình 2
b 0 a
10/24/2020 – No. 41 Nguyễn Tiến Hiển
Hiện tượng tự cảm
v Giải thícho Bật khóa K, i tăng ==> Φm gửi
qua ống dây L tăng ==> xuất hiện dòng điện tự cảm ic trong mạch có chiều chống lại việc tăng i ==> cuộn cảm L tích trữ một phần năng lượng dưới dạng năng lượng từ trường làm đén sáng từ từ.
o Ngắt khóa K, i giảm ==> Φm gửi qua ống dây L giảm ==> xuất hiện dòng điện tự cảm ic trong mạch có chiều chống lại việc giảm i ==> cuộn L giải phóng năng lượng tích trữ làm đèn tắt từ từ.
Đ b 0 a
10/24/2020 – No. 42 Nguyễn Tiến Hiển
Hiện tượng tự cảm
v Định nghĩao Hiện tượng tự cảm là hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm ứng do
chính sự thay đổi của dòng điện đang chạy trong mạch gây rav Suất điện động tự cảm
o “Trong mạch điện đứng yên và không thay đổi hình dạng, suất điện động tự cảm luôn tỉ lệ thuận nhưng trái dấu với tốc độ biến thiên cường độ dòng điện trong mạch”.
idtd
MM
tc
mà ;
L là hệ số tự cảm của ống dây, đơn vị henri (H)
dtdiLLi tcM
10/24/2020 – No. 43 Nguyễn Tiến Hiển
Năng lượng từ trường
0I
Đóng K
0INgắt K
K
LR
10/24/2020 – No. 44 Nguyễn Tiến Hiển
v Năng lượng của ống dây (cuộn cảm)o Áp dụng định luật Ohm
o Nhân hai vế với idt
o => Năng lượng từ trường
o Trong cả quá trình
Năng lượng từ trường
iRdtdiL
dtdiLiR tctc
;
RdtiLidiidt 2
LididWm
2
0 210
LiLididWWI
mm
0I
Đóng K
0INgắt K
K
LR
10/24/2020 – No. 45 Nguyễn Tiến Hiển
Năng lượng từ trường
v Năng lượng từ trườngo Năng lượng từ trường
o Năng lượng này tồn tại trong khoảng không gian có từ trường (tức là chỉ tồn tại trong thể tích của ống dây)
o Mật độ năng lượng từ trường
2
21 LiWm
22
2
02
2
02
211
211
21 in
SiSn
SLi
VWm
m
0
2
0 21 BinB m
10/24/2020 – No. 46 Nguyễn Tiến Hiển
Năng lượng từ trường
v Năng lượng từ trườngo Từ trường mang năng lượng.o Năng lượng từ trường định sứ trong khoảng không gian có từ
trường (khoảng không gian giới hạn bởi thể tích của ống dây)o Mật độ năng lượng từ trường
o Biểu thức này áp dụng cho một từ trường bất kỳ.
0
2
21 B
m
10/24/2020 – No. 47 Nguyễn Tiến Hiển
Hết Chương 10
Nguyễn Tiến Hiển - Bộ môn Vật lýEmail: [email protected]
Webpage: http://fita.vnua.edu.vn/nthien/