Upload
ku-ken
View
266
Download
1
Embed Size (px)
DESCRIPTION
không thể tin được
Citation preview
HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG TẠI CÔNG TY CP SỮA VINAMILK
NHÓM 2: HỒ THỊ KIM SINH
NGUYỄN THỊ XUÂN
PHẠM DUY CẢNH
NGUYỄN VŨ ĐẠT THIỆN
HUỲNH TÂM
NỘI DUNG
Tổng quan về công ty cổ phần sữa vinamilk
Chương 1
Thực trạng quản trị chất lượng tại công ty cổ phần sữa vinamilk
Chương 2
Giải pháp và kến nghị nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm
Chương 3
Tổng quan về công ty cổ phần sữa vinamilk
Giới thiệu khái quát về công ty
cổ phần sữa Vinamilk
Lĩnh vực kinh doanh
Vài nét về công ty
Công ty Cổ phần sữa Việt Nam (Vietnam Dairy Products Joint Stock Company)
Viết tắt là: Vinamilk
Mã giao dịch trên sàn giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh là VNM.
Điện thoại : (08)9300358
Fax : (08)9305 206 – 9305 202 – 9305204.
Website : www.vinamilk.com.vn
Lịch sử hình thành
Thời kỳ đổi mới (1987 – 2003)
Thời kỳ đổi mới (1987 – 2003)
Thời kỳ cổ phần hóa ( 2003 –
nay)
Thời kỳ cổ phần hóa ( 2003 –
nay)
Thời kỳ bao cấp (1976 – 1986)
Thời kỳ bao cấp (1976 – 1986)
Chia làm 3 thời kỳ
Thời kỳ đổi mới (1987 – 2003)
Thời kỳ đổi mới (1987 – 2003)
Thành tựu
Tầm nhìn
“Trở thành biểu tượng niềm tin số một Việt Nam về sản phẩm dinh dưỡng và sức khỏe phục vụ cuộc sống con người “.
Sứ mệnh
“Vinamilk cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng tốt nhất, chất lượng nhất bằng chính sự trân trọng, tình yêu và trách nhiệm cao của mình với cuộc sống con người và xã hội”
Giá trị cốt lõi
Chín
h trực
Tôn trọng
Cốt lõi
Công bằng
Tuân thủ
Đạo đức
Triết lý kinh doanh
Vinamilk mong muốn trở thành sản phẩm được yêu thích nhất ở mọi khu
vực, lãnh thổ.
Vinamilk xem khách hàng là trung tâm và cam kết đáp ứng mọi nhu cầu của
khách hàng.
Lĩnh vực kinh doanh
Sản xuất sữa và các chế phẩm từ sữa.
Sản xuất , kinh doanh: sữa hộp, sữa bột, bột dinh dưỡng và các sản phẩm từ sữa khác.
Sản xuất, kinh doanh: bánh, sữa đậu nành và nước giải khát.
Thực trạng quản trị chất
lượng tại công ty cổ phần sữa vinamilk
Thực trạng công tác quản trị chất lượng của công ty
Mục tiêu chất lượng của công ty
Chiến lược phát triển của công ty
Chính sách chất lượng của công ty
Chiến lược phát triển của công ty
Mục tiêu: Tối đa hóa giá trị của cổ đông, theo đuổi chiến lược phát triển kinh doanh dựa trên những yếu tố chủ lực:
Củng cố, xây dựng, phát triển một hệ thống các thương hiệu cực mạnh đáp ứng tốt nhất các nhu cầu, tâm lý tiêu dùng của người Việt Nam.
Củng cố hệ thống, chất lượng phân phối nhằm giành thêm thị phần tại các thị trường mà Vinamilk có thị phần chưa cao, đặc biệt tại các vùng nông thôn, các đô thị nhỏ.
Ngoài ra còn rất nhiều yếu tố khác nữa.
Mục tiêu chất lượng của công ty
Về doanh số:
Kế hoach doanh thu năm 2015 của công ty là 38.424 tỉ đồng (tăng 9,9% so với năm 2014); lợi nhuận trước thuế phấn đầu 8.229 tỉ đồng (tăng 8,1%); Lợi nhuận sau thuế đạt 6.830 tỉ đồng (tăng 12,6%).
Mục tiêu chất lượng của công ty
Về sản phẩm
Đa dạng hóa sản phẩm, phát triển thành một tập đoàn thực phẩm mạnh của Việt Nam thông qua việc xây dựng hệ thống sản phẩm phong phú, đáp ứng nhu cầu đa dạng của mọi đối tượng khách hàng từ trẻ sơ sinh đến người lớn.
Mục tiêu chất lượng của công ty
Về nguồn nhân lực
Đầu tư đào tạo nguồn nhân lực tri thức cao.
Công ty đã và đang chuẩn bị nguồn nhân lực trình độ cao trong tương lai bằng cách gửi con em cán bộ, công nhân viên sang học ở các ngành: công nghệ sữa và các sản phẩm từ sữa; tự động hóa quy trình công nghệ, sản xuất…
Công ty tuyển sinh viên tốt nghiệp loại giỏi ở các trường đại học tại thành phố Hồ Chí Minh và đưa đi du học chuyên ngành ở nước ngoài.
Những cán bộ công nhân viên có yêu cầu học tập cũng được Công ty hỗ trợ 50% học phí cho các khóa nâng cao trình độ và nghiệp vụ.
Mục tiêu chất lượng của công ty
Tỷ lệ phế phẩm
Phát huy được tính năng động của tập thể, sản xuất ổn định, chất lượng sản phẩm được quản lý chặt chẽ, không để bị hư hỏng nhiều, hạn chế đến mức thấp nhất sản phẩm bị hao hụt lãng phí trong từng khâu sản xuất. Máy móc thiết bị được bảo dưỡng đúng quy định. Thực hiện nghiêm túc các quy định về môi trường, an toàn lao động.
Chính sách chất lượng
“ Luôn thỏa mãn và có trách nhiệm với khách hàng bằng cách đa dạng hóa sản phẩm và dịch vụ, đảm bảo chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm với giá cả cạnh tranh, tôn trọng đạo đức kinh doanh và tuân theo luật định”
Với chính sách chất lượng như trên ban lãnh đạo công ty cam kết:
Thực hiện các chính sách đảm bảo CLSP phù hợp với thiết kế, các tiêu chuẩn, quy định.
Nhận biết, cung cấp đầy đủ các nguồn lực (nhân lực, vật lực,…) để đảm bảo thực hiện hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng.
Không ngừng nâng cao CLSP thoả mãn yêu cầu khách hàng, đó là cách duy nhất để công ty duy trì và phát triển kinh doanh các mặt hàng về sữa trên thị trường Việt Nam và một số quốc gia khác.
Chính sách chất lượng
Chính sách chất lượng
Những biện pháp để đảm bảo chính sách chất lượng trên thành công:
Đảm bảo Chính sách chất lượng của Công ty, cam kết của Lãnh đạo được tất cả nhân viên hiểu, duy trì, áp dụng;
Thường xuyên duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9001-2000 để nâng cao chất lượng sản phẩm, không ngừng đáp ứng sự mong đợi, nhu cầu khách hàng;
Phát huy mọi nguồn lực, mở rộng đầu tư, ứng dụng và đổi mới thiết bị công nghệ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm;
Thường xuyên quan hệ chặt chẽ với khách hàng để nắm bắt, đáp ứng nhu cầu của họ.
Thực trạng công tác quản trị chất lượng của Vinamilk
Thực trạng
Hạn chế
Ưu điểm
Ưu điểm
Năm 2011 kim ngạch xuất khẩu đạt trên 140 triệu USD, tăng 67,4%, tổng doanh thu vượt mốc 1 tỷ đô la Mỹ.
Ngoài ra, công ty cũng xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài : Úc, Cam-pu-chia, Irad, Philippin,…
Thành công của Vinamilk là nhờ áp dụng chính xác và hiệu quả :
Chính sách 3 Đúng: Đúng sản phẩm, Đúng số lượng và Đúng lúc.
Tốc độ: Giữa các công đoạn trong chuỗi cung ứng của mình, Vinamilk luôn tận dụng tối đa thời gian, hạn chế đến mức thấp nhất những khoảng thời gian chết.
Ưu điểm
Phân tán rủi ro:
Để đảm bảo luôn có đủ sữa tươi nguyên liệu cho các nhà máy, Vinamilk đã tiến hành xây dựng nhiều trang trại nuôi bò, ngày càng được mở rộng về quy mô, hiện đại về công nghệ. Ngoài ra, công ty đã sử dụng chiến lược nhiều nhà cung cấp (Fonterra và Hoogwegt International) thay vì chỉ chọn một nhà cung cấp duy nhất.
=> Tránh được tình trạng khan hiếm nguyên liệu khi có sự cố bất ngờ xảy ra, giảm rủi ro trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Ưu điểm
Kết chặt thành viên trong chuỗi
Chuỗi cung ứng của Vinamilk là một chuỗi thống nhất và gắn kết. Các thành viên trong chuỗi phụ thuộc vào nhau, dựa vào nhau để phát triển.
Ưu điểm
Đảm bảo song hành giữa dòng thông tin và dòng sản phẩm
Dòng thông tin và dòng sản phẩm tuy hai mà môt. Hai dòng này tồn tại dựa vào nhau, hỗ trợ cho nhau. Các sản phẩm ra đời được thông tin cho các đơn vị có liên quan và cho người tiêu dùng.
Ưu điểm
Đảm bảo 3 chữ A
- Agile (nhanh nhẹn)
- Adaptable (thích nghi)
- Align (thích hợp)
Ưu điểm
Về sản phẩm:
Mùi thơm và hương vị từ các sản phẩm chưa hề thể hiện tính độc đáo, thơm ngon đặc biệt.
Nhiều nhãn hiệu chậm cải tiến, đổi mới về chất lượng cũng như mâu mã, quy trình: Sữa đặc Ông Thọ, Ngôi Sao Phương Nam….
Hàm lượng dinh dưỡng và các chất vi lượng còn hạn chế so với một số sản phẩm ngoại nhập từ� bên ngoài.
Hạn chế
Về quy trình quản lý
Bộ máy quản lý sắp xếp chưa phù hợp với xu hướng quản trị hiện đại. Ơ đây TGĐ vừa điều hành các phòng (ban) ở cấp công ty lại vừa điều hành hệ thống nhà máy ở khắp cả nước nên giảm tính định hướng chiến lược, giảm tầm nhìn và khả năng kiểm soát tốt.
Hạn chế
Về chuỗi cung ứng
Mạng lưới cung ứng vân còn nhiều nấc trung gian, do đó làm tăng chi phí giao dịch, tăng giá bán. Thị trường rộng nên chưa bao quát hết.
Hạn chế
Logistics
Thiếu công ty cung cấp dịch vụ logistics trọn gói để tiết kiệm chi phí vận chuyển và vận chuyển một cách hiệu quả. Ngay cả trong quá trình vận chuyển sản phẩm cũng chưa đảm bảo được các yêu cầu.
Hạn chế
Giải pháp và kiến
nghị nhằm nâng cao
chất lượng sản phẩm.
Kiến nghị
Giải pháp
Giải pháp
Đảm bảo tuân thủ các quy định:
Các điều khoản trong pháp luật về vệ sinh thực phẩm. Vd: Điều 14 (Pháp lệnh vệ sinh an toàn thực phẩm).
Việc sử dụng nguyên liệu để chế biến thực phẩm phải đảm bảo vệ sinh an toàn theo quy định của pháp luật.
Cơ sở chế biến thực phẩm phải đảm bảo quy trình chế biến phù hợp với quy định của pháp luật về vệ sinh an toàn thực phẩm.
Áp dụng nguyên tắc Smart với Vinamilk:
Specific(cụ thể);
Measurable(đo lường được);
Achivable(đạt được);
Realistic(thực tế);
Timebound(có thời hạn) để lập ra mục tiêu chất lượng cho doanh nghiệp.
Giải pháp
Quản lý các nỗ lực khắc phục hậu quả
Gồm 5 bước:
B1: Tạo kế hoạch khách phục hậu quả.
B2: Liên hệ và hội ý với các chuyên gia.
B3: Xác định nguồn lực.
B4: Điều tra nguyên nhân gây ra thiệt hại.
B5: Sửa đổi hoặc tạo ra chính sách.
Giải pháp
Kiến nghị
Các yếu tô đâu vao trực tiếp: Nguồn lao động Nguyên vật liệu Máy móc thiết bị Nghiên cứu và triển khai
Tô chưc bô máy quản lý
Công ty nên có cơ cấu quản lý hợp lý, nên có thủ trưởng (P.TGĐ hoặc GĐ) phụ trách điều hành sản xuất thay vì Tổng giám đốc trực tiếp điều hành như hiện nay.
Kiến nghị
Cải thiện dịch vụ khách hang Nguyên tắc cải thiện
Đáp ứng nhu cầu khách hàng vượt mức mong đợi.
Khách hàng cần được trân trọng.
Trải nghiệm khách hàng phù hợp.
Kiến nghị
Biện pháp cải thiện dịch vụ khách hàng tốt
Đường dây nóng trả lời những thắc mắc về sản phẩm sữa.
Phòng chăm sóc khách hàng. Thanh toán bằng các loại thẻ, card… Dịch vụ theo dõi sức khỏe định kì
miên phí.
Kiến nghị
Cảm ơn cô và các bạn đã lắng nghe