16
Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai 1 CHỦ ĐỀ 1: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY A. DÀN BÀI HỌC THUỘC I. Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy 1. Sự xuất hiện và quá trình tiến hóa của loài người (Bài 1) 2. Những dấu tích của người tối cổ đầu tiên ở Việt Nam (Bài 13) 3. Sự hình thành và phát triển của công xã thị tộc trên lãnh thổ Việt Nam (Bài 13) II. Xã hội nguyên thủy (Bài 2) 1. _________________________________________________________________________ 2. _________________________________________________________________________ 3. Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề trồng lúa nước ở Việt Nam (Bài 13) B. NỘI DUNG BÀI HỌC I. Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy 1. Sự xuất hiện và quá trình tiến hóa của loài người Giáo viên : Trần Thị Hồng Ngân Điểm

CHỦ ĐỀ 1: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY

  • Upload
    others

  • View
    1

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai 1

CHỦ ĐỀ 1: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY

A. DÀN BÀI HỌC THUỘC

I. Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy

1. Sự xuất hiện và quá trình tiến hóa của loài người (Bài 1)

2. Những dấu tích của người tối cổ đầu tiên ở Việt Nam (Bài 13)

3. Sự hình thành và phát triển của công xã thị tộc trên lãnh thổ Việt Nam (Bài 13)

II. Xã hội nguyên thủy (Bài 2)

1. _________________________________________________________________________

2. _________________________________________________________________________

3. Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề trồng lúa nước ở Việt Nam (Bài 13)

B. NỘI DUNG BÀI HỌC

I. Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy

1. Sự xuất hiện và quá trình tiến hóa của loài người

Giáo viên : Trần Thị Hồng Ngân

Điểm

Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai 2

Nội

dung Vượn cổ Người tối cổ Người tinh khôn

Thời gian

- Khoảng 6 ®15

triệu năm trước.

- Khoảng 4 triệu ® 4 vạn năm

trước.

- Khoảng 4 vạn năm trước

Đặc

điểm

- Đi, đứng bằng

2 chân.

- Tay có thể cầm

nắm hoa quả và

thức ăn.

- Hoàn toàn đi đứng bằng hai

chân, đôi tay đã trở nên

linh hoạt.

- Hình thành trung tâm phát ra

tiếng nói trong não bộ.

- Dáng đi lom khom, trán thấp,

bợt ra sau, u mày cao.

- Hình dáng và cấu tạo cơ thể

hoàn thiện như người ngày nay, thể

tích hộp sọ lớn, tư duy

phát triển.

- Xương nhỏ, bàn tay nhỏ,

khéo léo, linh hoạt.

- Loại bỏ hoàn toàn lớp lông trên

cơ thể, xuất hiện màu da.

Công cụ

lao

động

- Săn bắt, hái

lượm.

- Thời kì đồ đá cũ.

- Ghè, đẽo một mặt hòn cuội.

- Thời kì đồ đá mới. ( Cách đây 1

vạn năm )

- Ghè, đẽo, mài hai mặt lưỡi sắt

bén.Tra lỗ cán vào công cụ.

- Xuất hiện cung tên, lưới đánh cá

Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai 3

Đời

sống xã

hội

- Săn bắt – hái

lượm ( ăn tươi

nuốt sống)

-Săn bắt hái lượm là nguồn

sống chính.

- Sống trong hang động, mái đá

hay lều bằng cành cây, da thú.

- Biết tìm và giữ lửa để sưởi

ấm, nấu chín thức ăn.

- Trồng trọt, chăn nuôi, dựng lều.

- Che thân bằng da thú.

- Làm nhạc cụ, ....

® Cuộc sống vui hơn, đầy đủ

hơn và bớt lệ thuộc vào tự nhiên.

Tổ chức

xã hội

- Sống trong tình

trạng “ ăn lông ở

lỗ”.

- Bầy người nguyên thủy:

sống quay quần theo bầy, gồm

khoảng vài chục người (5-7 gia

đình).

- Có người đứng đầu phân

công lao động giữa nam và nữ.

- Thị tộc: các nhóm nhỏ, gồm vài

chục gia đình, có họ hàng gần gũi

với nhau.

2. Những dấu tích của người tối cổ đầu tiên ở Việt Nam.

- Thời gian: khoảng 40 -30 vạn năm trước.

- Địa điểm: Thanh Hóa, Đồng Nai, Bình Phước…

- Công cụ lao động: công cụ bằng đá được ghè đẽo thô sơ

- Người tối cổ sống thành bầy đàn, săn bắt thú rừng và hái lượm hoa quả…

3. Sự hình thành và phát triển của công xã thị tộc trên lãnh thổ Việt Nam

a. Giai đoạn hình thành

- Thời gian: Cách nay 2 vạn năm

- Tìm thấy những hóa thạch và công cụ đá của người hiện đại tại di tích văn hóa

Sơn Vi, Ngườm…

Tại sao gọi là “ Cuộc cách mạng thời đá mới”? _____________________________________________________________________________

_____________________________________________________________________________

_____________________________________________________________________________

_____________________________________________________________________________

_____________________________________________________________________________

_____________________________________________________________________________

Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai 4

- Đời sống của cư dân văn hóa Ngườm – Sơn Vi: sống trong mái đá, hang động ven bờ

sông, suối trên địa bàn từ Sơn La - Quảng Trị.

- Họ sống thành thị tộc, sử dụng công cụ ghè đẽo, lấy săn bắt, hái lượm làm nguồn sống

chính.

b. Sự phát triển

- Đã tìm thấy những dấu tích (khoảng 12000 - 6000 năm trước) của văn hóa sơ kì

đá mới ở Hòa Bình, Bắc Sơn và một số nơi khác nên gọi là văn hóa Hòa Bình,

Bắc Sơn.

- Đời sống của cư dân văn hóa Hòa Bình - Bắc Sơn:

____________________________________________________________________________

____________________________________________________________________________

____________________________________________________________________________

____________________________________________________________________________

____________________________________________________________________________

II. Xã hội nguyên thủy

1. Thị tộc và bộ lạc ( Bài 2)

- Thị tộc

_____________________________________________________________________________

_____________________________________________________________________________

_____________________________________________________________________________

_____________________________________________________________________________

- Bộ lạc

_____________________________________________________________________________

_____________________________________________________________________________

_____________________________________________________________________________

_____________________________________________________________________________

Bộ lạc

Thị tộc

Gắn bó

Gắn bó

Giúp đỡ

Giúp đỡ Thị tộc

Thị tộc

Thị tộc

Thị tộc

Thị tộc

Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai 5

2. Buổi đầu của thời đại kim khí

- Quá trình tìm và sử dụng kim loại:

ĐỒNG ĐỎ ĐỒNG THAU SẮT

5500 năm trước 4000 năm trước 3000 năm trước

- Hệ quả:

Tác động về kinh tế:

- Tăng năng suất lao động, khai phá thêm nhiều đất đai để trồng trọt.

- Xuất hiện thêm một số ngành sản xuất: đúc đồng, rèn sắt, đóng thuyền...

- Tạo ra một lượng sản phẩm dư thừa thường xuyên.

Tác động về xã hội:

- Công cụ kim loại ra đời, năng suất lao động tăng, của cải dư thừa. Người lợi dụng

chức quyền chiếm của chung làm của riêng " tư hữu xuất hiện.

- Gia đình phụ hệ thay cho gia đình mẫu hệ. Người đàn ông có vai trò quan trọng.

- Xã hội phân chia giai cấp.

3. Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề trồng lúa nước ở Việt Nam

- Cách ngày nay 5000 - 6000 năm, kỹ thuật chế tác công cụ có bước phát triển mới

nên gọi là “Cách mạng đá mới”.

- Biểu hiện của sự tiến bộ trong việc chế tạo công cụ đá:

+ Sử dụng kĩ thuật khoan đá, làm gốm bằng bàn xoay.

+ Biết trồng lúa, dùng cuốc đá. Biết trao đổi sản phẩm giữa các thị tộc, bộ lạc.

" Đời sống cư dân ổn định và được cải thiện hơn trước, địa bàn cư trú được mở rộng.

Sự xuất hiện công cụ bằng kim khí đã đưa đến những hệ quả kinh tế - xã hội như thế nào ?

___________________________________________________________________________

___________________________________________________________________________

___________________________________________________________________________

___________________________________________________________________________

Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai 6

C. DẶN DÒ

________________________________________________________________________

________________________________________________________________________

________________________________________________________________________

________________________________________________________________________

BÀI TẬP

Câu 1. Bước nhảy vọt đầu tiên trong quá trình tiến hóa của loài người là

A. Vượn cổ xuất hiện.

B. Vượn cổ chuyển biến thành Người tối cổ.

C. thời kì đá cũ sơ kì chuyển thành đá cũ trung kì.

D. con người bước vào thời đá cũ hậu kì.

Câu 2. Người tối cổ đã xuất hiện trên trái đất khoảng

A. 1 triệu năm trước đây. B. 6 triệu năm trước đây.

C. 4 triệu năm trước đây. D. 1 vạn năm trước đây.

Câu 3. Người tối cổ đã biết làm gì để sử dụng công cụ bằng đá có hiệu quả hơn?

A. Sử dụng những hòn đá có sẵn trong tự nhiên, không biết ghè đẽo trau truốt.

B. Đã biết tra cán vào công cụ bằng đá.

C. Ghè đẽo, mài một mặt mảnh đá hay hòn cuội.

D. Ghè đẽo, mài cẩn thận hai mặt mảnh đá.

Câu 4. Việc giữ lửa trong tự nhiên và chế tạo ra lửa là công lao của

A. Vượn cổ. B. Người tối cổ.

C. Người tinh khôn. D. Người hiện đại.

Câu 5. Nhờ đâu mà Người tối cổ đã dần dần tự cải biến và hoàn thiện mình từng bước?

A. Nhờ lao động. B. Nhờ tự tìm kiếm thức ăn.

C. Nhờ tự cải tạo thiên nhiên. D. Nhờ thích nghi với điều kiện tự nhiên.

Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai 7

Câu 6. Thành ngữ nào phản ánh đúng nhất tình trạng đời sống của người nguyên thuỷ?

A. “Ăn lông ở lỗ”. B. “Ăn tươi nuốt sống”.

C. “Nay đây mai đó”. D. “Man di mọi rợ”.

Câu 7. Dấu hiệu nào chứng tỏ Người tối cổ đã trở thành Người tinh khôn?

A. Đã đi đứng thẳng bằng hai chân, hai tay đã được giải phóng.

B. Đã loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể.

C. Biết chế tác công cụ lao động.

D. Biết săn thú, hái quả để làm thức ăn.

Câu 8. Đâu là đặc điểm của Người tối cổ?

A. Hoàn toàn đi đứng bằng hai chân. B. Đã biết trồng trọt và chăn nuôi.

C. Biết sử dụng công cụ bằng đồng. D. Đã biết chế tạo công cụ lao động.

Câu 9. Ở Việt Nam, di tích Người tối cổ được tìm thấy đầu tiên ở tỉnh nào?

A. Nghệ An. B. Thanh Hoá.

C. Cao Bằng. D. Lạng Sơn.

Câu 10. Vì sao các nhà khảo cổ học coi thời đá mới là một cuộc cách mạng?

A. Thời kì này có những thay đổi trong kĩ thuật chế tác công cụ.

B. Thời kì này xuất hiện những loại hình công cụ mới.

C. Con người biết đan lưới đánh cá, biết làm đồ gốm.

D. Con người có những sáng tạo lớn, kiếm được nhiều thức ăn hơn, sống tốt hơn, vui hơn.

Câu 11. Dấu tích Người tối cổ được tìm thấy trên đất nước ta có niên đại cách ngày nay

A. khoảng 30 – 40 vạn năm. B. khoảng 10 – 40 vạn năm.

C. khoảng 3 – 4 vạn năm. D. khoảng 30 – 50 vạn năm.

Câu 12. Để chế tạo công cụ lao động, Người tối cổ đã sử dụng nguyên liệu chủ yếu là

A. sắt. B. đồng. C. gỗ. D. đá.

Câu 13. Phương thức kiếm sống của Người tối cổ là

A. săn bắt, đánh cá. B. săn bắn, hái lượm, đánh cá.

C. săn bắt, hái lượm. D. trồng trọt và chăn nuôi.

Câu 14. Đặc điểm công cụ do Người tối cổ chế tác là

Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai 8

A. công cụ bằng đá, ghè đẽo thô sơ.

B. công cụ bằng kim loại chiếm đa số.

C. công cụ bằng đá được ghè đẽo cẩn thận.

D. công cụ chủ yếu được làm bằng tre, gỗ, xương.

Câu 15. Cuộc sống của cư dân văn hóa Hòa Bình với cư dân văn hóa Sơn Vi có điểm khác là

A. sống trong các thị tộc bộ lạc.

B. sống trong các hang động, mái đá gần nguồn nước.

C. lấy săn bắt, hái lượm làm nguồn sống chính.

D. đã có một nền nông nghiệp sơ khai.

Câu 16 Văn hoá Hoà Bình xuất hiện cách ngày nay khoảng

A. 10.000 đến 7.000 năm. B. 12.000 đến 7.000 năm.

C. 11.000 đến 8.000 năm. D. 6.000 đến 12.000 năm.

Câu 17. Tổ chức xã hội đầu tiên của loài người được gọi là

A. làng bản. B. công xã. C. thị tộc. D. bộ lạc.

Câu 18. Cách đây khoảng 5000 – 6000 năm, hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân cổ trên

đất nước ta là

A. săn bắn, hái lượm. B. săn bắn, hái lượm, đánh cá.

C. nông nghiệp trồng lúa. D. săn bắn, hái lượm và trồng rau, củ quả.

Câu 19. Thị tộc được hình thành từ

A. khi xã hội có giai cấp và nhà nước. B. khi xuất hiện Người tinh khôn.

C. khi xuất hiện loài vượn cổ. D. khi xuất hiện Người tối cổ.

Câu 20. Bộ lạc là tập hợp một số thị tộc sống cạnh nhau

A. có chung nguồn gốc tổ tiên. B. cùng hợp tác với nhau trong lao động.

C. có chung tín ngưỡng, tôn giáo. D. có chung ngôn ngữ, chữ viết.

Câu 21. Nguyên nhân chính khiến người nguyên thủy phải hợp tác lao động với nhau là

A. quan hệ huyết thống đã gắn bó các thành viên trong cuộc sống thường ngày cũng như trong lao

động.

B. yêu cầu công việc và trình độ lao động.

C. đời sống còn thấp kém nên phải “chung lưng đấu cật” để kiếm sống.

Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai 9

D. tất cả mọi người đều được hưởng thụ bằng nhau.

Câu 22. Tính cộng đồng trong thị tộc được biểu hiện rõ nét nhất ở yếu tố nào dưới đây?

A. Sự bình đẳng giữa các thành viên trong thị tộc.

B. Sự hợp tác giữa các thành viên trong quá trình lao động.

C. Sự hưởng thụ giữa các thành viên trong thị tộc.

D. Mọi sinh hoạt của cải được coi là của chung.

Câu 23. Trong xã hội nguyên thủy, sự bình đẳng được coi là “nguyên tắc vàng” vì

A. cách duy nhất để duy trì cuộc sống.

B. phải dựa vào nhau do tình trạng đời sống còn thấp.

C. đó là quy định của các thị tộc.

D. mọi người sống trong cộng đồng.

Câu 24. Điều kiện nào làm cho xã hội có sản phẩm dư thừa?

A. Con người hăng hái sản xuất. B. Công cụ sản xuất bằng kim loại xuất hiện.

C. Con người biết tiết kiệm trong chi tiêu. D. Con người đã chinh phục được tự nhiên.

Câu 25. Việc tạo ra của cải dư thừa thường xuyên đã dẫn đến sự thay đổi quan trọng nhất trong xã hội

nguyên thủy là gì?

A. Giai cấp và nhà nước ra đời.

B. Làm xuất hiện tư hữu và quan hệ cộng đồng bị phá vỡ.

C. Con người biết sáng tạo nghệ thuật.

D. Làm cho đời sống vật chất của con người được nâng cao.

Câu 26. Loại công cụ nào mà khi xuất hiện được đánh giá là không có gì so sánh được?

A. Cung tên. B. Công cụ xương, sừng.

C. Công cụ bằng đồng. D. Công cụ bằng sắt.

Câu 27. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự xuất hiện tư hữu?

A. Do sự xuất hiện công cụ lao động bằng kim khí.

B. Do sản phẩm dư thừa thường xuyên.

C. Do xã hội phân chia kẻ giàu người nghèo.

D. Do năng suất lao động ngày càng tăng.

Câu 28. Xã hội có giai cấp xuất hiện khi nào?

Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai 10

A. Vai trò người đàn ông được nâng cao. B. Trong xã hội xuất hiện giàu nghèo.

C. Con cái lấy theo họ cha. D. Tư hữu và gia đình phụ hệ xuất hiện.

Câu 29. Hãy cho biết nguyên nhân và quá trình tan rã của xã hội nguyên thuỷ.

_____________________________________________________________________________

_____________________________________________________________________________

_____________________________________________________________________________

_____________________________________________________________________________

_____________________________________________________________________________

_____________________________________________________________________________

_____________________________________________________________________________

_____________________________________________________________________________

_____________________________________________________________________________

_____________________________________________________________________________

_____________________________________________________________________________

_____________________________________________________________________________

_____________________________________________________________________________

Sơ đồ cây chủ đề 1

Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai 11

Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai 12

CHỦ ĐỀ 2: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG VÀ PHƯƠNG TÂY

A. DÀN BÀI HỌC THUỘC

1. ___________________________________________________________________

2. ____________________________________________________________________

3. ____________________________________________________________________

4. ____________________________________________________________________

5. ____________________________________________________________________

B. NỘI DUNG BÀI HỌC

Nội dung Phương Đông Phương Tây

1. Điều kiện

tự nhiên

_____________________________

_____________________________

_____________________________

_____________________________

_____________________________

_____________________________

_____________________________

_____________________________

_____________________________

_____________________________

2. Chính trị _____________________________

_____________________________

_____________________________

_____________________________

3. Kinh tế

_____________________________

_____________________________

_____________________________

_____________________________

_____________________________

_____________________________

_____________________________

_____________________________

4. Xã hội

_____________________________

_____________________________

_____________________________

_____________________________

_____________________________

_____________________________

_____________________________

_____________________________

5. Văn hóa

_____________________________

_____________________________

_____________________________

_____________________________

_____________________________

_____________________________

Điểm

Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai 13

C. DẶN DÒ

_______________________________________________________________________

BÀI TẬP

Câu 1. Khi xã hội nguyên thủy tan rã, người phương Đông thường quần tụ ở đâu để sinh sống?

A. Vùng rừng núi. B. Vùng trung du.

C. Các con sông lớn. D. Vùng sa mạc.

Câu 2. Tại sao các quốc gia cổ đại phương Đông sớm hình thành và phát triển trên lưu vực các

con sông lớn?

A. Đây vốn là địa bàn sinh sống của Người tối cổ.

B. Cư dân ở đây sớm phát hiện ra công cụ bằng kim loại.

C. Gần nguồn nước để sử dụng sinh hoạt.

D. Điều kiện tự nhiên ở đây thuận lợi, đất đai màu mỡ, dễ canh tác, tạo điều kiện cho

sản xuất phát triển.

Câu 3. Nền kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Đông có đặc điểm gì ?

A. Phát triển hầu hết các ngành kinh tế.

B. Trồng trọt và chăn nuôi.

C. Săn bắt và hái lượm.

D. Lấy nghề nông làm gốc.

Câu 4. Nguyên nhân chính dẫn đến sự liên kết, hình thành các quốc gia cổ đại

phương Đông là

A. nhu cầu trị thủy và xây dựng công trình thủy lợi.

B. nhu cầu tự vệ, chống các thế lực xâm lăng.

C. nhu cầu phát triển kinh tế.

D. nhu cầu xây dựng các công trình, lăng tẩm lớn.

So sánh những nét tương đồng của các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây? ___________________________________________________________________________

___________________________________________________________________________

___________________________________________________________________________

___________________________________________________________________________

___________________________________________________________________________

___________________________________________________________________________

___________________________________________________________________________

___________________________________________________________________________

___________________________________________________________________________

___________________________________________________________________________

___________________________________________________________________________

___________________________________________________________________________

___________________________________________________________________________

___________________________________________________________________________

___________________________________________________________________________

___________________________________________________________________________

___________________________________________________________________________

Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai 14

Câu 5. Công việc nào đã khiến mọi người ở phương Đông gắn bó ràng buộc với nhau trong

tổ chức công xã?

A. Trồng lúa nước. B. Trị thuỷ.

C. Chăn nuôi. D. Làm nghề thủ công nghiệp.

Câu 6. Giai cấp bị trị trong các quốc gia cổ đại phương Đông gồm

A. tầng lớp bình dân. B. nông dân công xã và nô lệ.

C. nông dân lĩnh canh và nô lệ. D. nông dân tự canh và tầng lớp bình dân.

Câu 7. Nô lệ trong xã hội cổ đại phương Đông xuất thân từ đâu?

A. Tù binh trong chiến tranh.

B. Người buôn bán từ nước khác đến.

C. Tù binh trong chiến tranh, nông dân nghèo không trả được nợ.

D. Nông dân nghèo không trả được nợ.

Câu 8. Đứng đầu nhà nước ở các quốc gia cổ đại phương Đông là ai?

A. Vua chuyên chế. B. Đông đảo quý tộc quan lại.

C. Chủ ruộng đất và tầng lớp tăng lữ. D. Quý tộc.

Câu 9. Lực lượng đông đảo, thành phần sản xuất chủ yếu của xã hội cổ đại phương Đông là

A. nô lệ. B. nông nô.

C. nông dân tự do. D. nông dân công xã.

Câu 10. Chữ viết đầu tiên của người phương Đông cổ đại là

A. chữ tượng ý. B. chữ La tinh.

C. chữ tượng hình. D. chữ tượng hình và tượng ý.

Câu 11. Thiên văn học và lịch ra đời ở phương Đông gắn với nhu cầu

A. sản xuất nông nghiệp.

B. sản xuất thủ công nghiệp.

C. sản xuất nông nghiệp và đi biển.

D. sản xuất nông nghiệp và thủ công nghiệp.

Câu 12. Vì sao trong thời cổ đại người Ai Cập thành thạo về hình học?

A. Phải đo lại ruộng đất và vẽ các hình để xây tháp.

B. Phải đo lại ruộng đất và chia đất cho nông dân.

C. Phải vẽ các hình để xây tháp và tính diện tích nhà ở của vua.

D. Phải tính toán các công trình kiến trúc.

Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai 15

Câu 13. Thiên văn học và lịch sơ khai ra đời sớm ở các quốc gia cổ đại phương Đông

là do nhu cầu

A. cúng tế các vị thần linh.

B. phục vụ việc buôn bán bằng đường biển.

C. sản xuất nông nghiệp.

D. tìm hiểu vũ trụ, thế giới của con người.

Câu 14. Tại sao các công trình kiến trúc ở các quốc gia cổ đại phương Đông lại đồ sộ như vậy?

A. Thể hiện sức mạnh và uy quyền của nhà vua.

B. Thể hiện tình đoàn kết dân tộc.

C. Thể hiện sức mạnh của đất nước.

D. Thể hiện sức mạnh của thần thánh.

Câu 15. Phần lớn lãnh thổ của các nước phương Tây cổ đại được hình thành trên

những vùng đất nào?

A. Đồng bằng. B. Cao nguyên. C. Núi. D. Núi và cao nguyên.

Câu 16. Trong xã hội chiếm nô ở Hi Lạp và Roma có hai giai cấp cơ bản nào?

A. Địa chủ và nông dân. B. Quý tộc và nông dân.

C. Chủ nô và nô lệ. D. Chủ nô và nông dân công xã.

Câu 17. Giai cấp nào chiếm tỉ lệ đông nhất ở Địa Trung Hải?

A. Nô lệ. B. Bình dân. C. Thương nhân. D. Chủ nô.

Câu 18. Bản chất nền dân chủ cổ đại phương Tây là

A. dân chủ chủ nô. B. dân chủ nhân dân.

C. quân chủ lập hiến. D. quân chủ chuyên chế.

Câu 19. Địa bàn sinh sống của những cư dân ở Địa Trung Hải đông nhất là

A. nông thôn. B. miền núi. C. thành thị. D. trung du.

Câu 20. Hãy vẽ sơ đồ thể hiện cơ cấu xã hội cổ đại phương Đông và nêu nhận xét về địa vị

của từng tầng lớp trong sơ đồ đó. _______________________________________________________________________________

_______________________________________________________________________________

_______________________________________________________________________________

_______________________________________________________________________________

_______________________________________________________________________________

_______________________________________________________________________________

_______________________________________________________________________________

Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai 16

Sơ đồ cây chủ đề 2