Upload
dangtruc
View
232
Download
4
Embed Size (px)
Citation preview
VC &
BB
1 1
CHƯƠNG 2
CẤU TRÚC MÁY TÍNH Basic Computer Organization
VC &
BB
2 2
NỘI DUNG
Thiết bị nhập 1
Thiết bị xuất 2
Thiết bị lưu trữ 3
Bộ xử lý trung tâm 4
Phần mềm máy tính 5
Câu hỏi và Bài tập 6
VC &
BB
3 3
TỔ CHỨC PHẦN CỨNG CỦA MÁY TÍNH:
Dựa vào chức năng, người ta chia phần cứng máy tính thành 4 khối:
Thiết bị Nhập – input.
Thiết bị Xử Lý – processing.
Thiết bị Xuất – output.
Thiết bị lưu trữ – storage.
PHẦN MỀM TRÊN MÁY TÍNH:
• Gồm 3 nhóm phần mềm sau: • Phần mềm Hệ thống BIOS
• Phần Mền Hệ Điều Hành
• Phần Mềm Ứng Dụng
Cấu trúc cơ bản của máy tính
VC &
BB
4 4
Cấu trúc cơ bản của máy tính
Điều khiển các
chỉ thị và dữ liệu
Chương
trình và dữ
liệu
Program
And Data
Xuất
Output
Unit
Nhập
Input
Unit
Bộ nhớ phụ
Secondary
Unit
Bộ nhớ chính
Primaru Unit
Khối điều khiển
Control Unit
Khối tính toán
số học
Arithmetic
Unit
Thông tin
(Kết quả)
Information
Results
Bộ xử lý trung tâm (CPU)
Central Processor Unit
Kiểm soát sự thực
thi của khối điều
khiển
Storage Unit
VC &
BB
5 5
Thiết Bị Nhập (Input device)
Dùng để nhập dữ liệu vào máy tính hay ra lệnh cho máy tính làm việc.
Bao gồm các thiết bị nhập liệu (input device) như:
Bàn phím (Keyboard, thiết bị nhập chuẩn):
Thiết bị chỉ điểm - Pointing Device :
• Chuột (mouse)
• Màn hình cảm ứng
Thiết bị đọc
• Thiết bị đọc đánh dấu quang học - Optical-mark readder
• Thiết bị đọc mã vạch - Barcode reader
• Thiết bị đọc chữ in từ tính - magnetic-ink character reader
• Cây đũa thần - wand reader
• Cây viết máy tính - pen-based computer
Các thiết bị số hóa thế giới thực
• Máy quét (scanner).
• Máy ảnh số – digital camera
• Máy quay phim số – digital video camera
• Thiết bị cảm ứng
VC &
BB
6 6
Thiết Bị Nhập (Input device)
VC &
BB
7 7
Thiết Bị Nhập (Input device)
VC &
BB
8 8
Bàn phím - Keyboard, thiết bị nhập chuẩn
Tương tự như bàn phím máy đánh chữ
Các phím được chia thành 3 nhóm:
Các phím dữ liệu - data keys: bao gồm các
phím từ A->Z, 0->9 “ , ; : ? / < > v.v... dùng để
nhập liệu hay ra lệnh cho máy tính.
Các phím chức năng - function keys: gồm các
phím từ F1->F12, Delete, BackSpace, PageUp,
PageDown, Home, End v.v...
Các phím trạng thái - status keys: bao gồm các
phím ALT, CTRL, SHIFT...
Thiết Bị Nhập (Input device)
VC &
BB
9 9
Chuột - Mouse, thiết bị nhập chuẩn
Thông thường Mouse có 2, 3 Nút. Bao gồm Nút Trái, Giữa
và Phải với các thao tác như sau:
Click trái
Double Click
Click phải
Rê chuột
Drop chuột
Thiết Bị Nhập (Input device)
VC &
BB
10 10
Thiết Bị Xuất (Output device)
Đưa thông tin hay kết quả tính toán từ máy tính ra ngoài.
Bao gồm các thiết bị xuất dữ liệu (output device) như:
Màn hình (Screen hay Monitor, thiết bị xuất chuẩn)
Máy in (Printer)
Máy chiếu (Projector)
Disk drive (Cũng có thể là thiết bị nhập)
Modem (Cũng có thể là thiết bị nhập)
Binary code
Monitor
Printer
Human
VC &
BB
11 11
Thiết Bị Xuất (Output device)
VC &
BB
12 12
Màn hình - Monitor
Tạo thành từ các phần tử rất nhỏ gọi là các pixel
Mỗi dòng pixel gọi là scan line
Hình ảnh được hiển thị do chùm điện tử phát sáng
Nếu màn hình CRT có một số thông số cần quan tâm đó tần số
quét.
VC &
BB
13 13
Màn hình có hai chế độ làm việc:
• Chế độ văn bản - text mode: Đơn vị xuất cơ sở là
ký tự văn bản.
• Chế độ đồ họa - graphic mode: đơn vị xuất cơ sở
là điểm ảnh (pixel).
• Độ phân giải màn hình – resolution: thể hiện độ
sắc nét và sáng của hình ảnh, là số các phần tử
xuất cơ sở trên 1 dòng và 1 cột. Có một số độ phần
giải thông dụng là:
- 640x480
- 800x600
- 1024x768
Thiết Bị Xuất (Output device)
VC &
BB
14 14
Màn hình – Dot Pitch
Độ đo khoảng cách giữa các pixels
Khoảng cách này càng nhỏ thì hình ảnh có độ rõ và sắc nét càng cao :
0.49 mm (không tốt)
0.28 mm (tốt với văn bản)
0.26 và thấp hơn (rất tốt)
VC &
BB
15 15
Màn hình – kích thước
Kích thước đường chéo màn hình (phần có thể hiển thị hình ảnh)
17’’ đã trở thành chuẩn
Có thể là 14’’, 15’’, 19’’, 21’’
VC &
BB
16 16
Màn hình - LCD
Màn hình tinh thể lỏng
Tương tự hiển thị số
Đầu tiên, được sử dụng cho máy tính notebook
Mỏng hơn nhiều so với màn hình CRT
Ít tốn năng lượng hơn
VC &
BB
17 17
Màn hình – Video Card
Xử lý thông tin rồi gửi tới màn hình
Số lượng bộ nhớ video làm tăng tốc độ cho các chương trình đồ họa chuyên nghiệp
32 megs : dùng chung
128 megs : dành cho các ứng dụng
Cổng AGP có thể làm tăng tốc đồ họa
Card accelerator 3D cải thiện đồ họa
VC &
BB
18 18
Máy In – printer.
Cho phép xuất văn bản, hồ sơ, báo biểu ra
giấy. Máy in có thể in trong cả hai chế độ văn
bản và đồ họa. Máy in cho phép chúng ta in
với nhiều kiểu chữ khác nhau với độ đậm
nhạt khác nhau.
• Có nhiều loại máy in, thông dụng là những
loại máy:
- Máy in kim
- Máy in phun
- Máy in Laser
Thiết Bị Xuất (Output device)
VC &
BB
19 19
Máy in - Laser
Làm việc giống như máy copy
Có máy in laser màu, nhưng đắt tiền
Nhanh, chạy êm, chất lượng hoàn hảo
Đắt tiền hơn các loại khác
Có thể bao gồm scan, photocopy và print vào một hệ thống
VC &
BB
20 20
Máy in – Ink Jet
Mực được phun từ một ống mực nhỏ vào giấy để in thành các ký tự
Ra đời sau máy in kim
Họat động êm
Thực hiện in màu tốt
Chất lượng tốt
VC &
BB
21 21
Máy in – Dot Matrix
Chạm đầu pin vào ribbon
Có khoảng 9 đến 24 pin
Đã từng rất thông dụng
Hiện nay được thay thế bằng in phun và laser
VC &
BB
22 22
Máy in – tốc độ
Đo bằng số trang in được trong một phút (ppm)
Các máy laser có tốc độ từ 20-45 ppm
Máy in màu chậm hơn
VC &
BB
23 23
Máy in – chất lượng
Đo bằng dots per inch (DPI)
300 dpi : thường dùng cho các mục đích thông dụng
600 dpi : cho chất lượng cao
1200 dpi : cho in ảnh chất lượng
Có thể có độ phân giải khác
600x300
Một số yếu tố khác cũng chi phối chất lượng : mực in , giấy…
VC &
BB
24 24
Máy quét quang học (scanner)
• Có nhiều loại máy Scanner khác nhau, chúng hoạt
động tương tự như máy PhotoCopy, hình ảnh
được quét thay vì sao chụp sang từ giấy khác sẽ
được chuyển thành dữ liệu theo dạng của máy
tính.
• Ứng dụng của Máy quét quang học - scanner
- Cho phép nhập được các dữ liệu hình ảnh.
- Cho phép tăng nhanh tốc độ nhập văn bản bằng
cách quét toàn bộ văn bản, không cần phải gõ lại
văn bản trên bàn phím (Phương pháp này đòi hỏi
phải có thêm một chương trình nhận dạng văn
bản).
Thiết Bị Xuất (Output device)
VC &
BB
25 25
Thiết Bị Lưu Trữ (Storage device)
Có nhiệm vụ lưu trữ các chương trình, dữ liệu.
Intermediate result
Processing
VC &
BB
26 26
Đặc điểm bộ nhớ
• Dung lượng: là khả năng lưu trữ của bộ
nhớ, đơn vị tính là byte.
• 1KB = 1024 bytes
• 1MB = 1024KB
• 1GB = 1024MB
• 1TG = 1024GB
• Truy xuất bộ nhớ:
• Truy xuất tuần tự - sequential
• Truy xuất ngẫu nhiên - random.
• Có 2 loại thiết bị lưu trữ:
• Bộ nhớ chính (Primary memory)
• Bộ nhớ thứ cấp (Secondary memmory)
Thiết Bị Lưu Trữ (Storage device)
VC &
BB
27 27
Bộ nhớ chính-Primary Memory hay Temporary
Memory
• Dung lượng được xác định thông qua các mạch bộ
nhớ, dung lượng có thể thay đổi khi gắn thêm hay
bỏ bớt mạch bộ nhớ.
• Truy xuất bộ nhớ chính là truy xuất ngẫu nhiên.
• Bộ nhớ chính gồm 2 loại: RAM và ROM
Thiết Bị Lưu Trữ (Storage device)
VC &
BB
28 28
Bộ nhớ chính RAM:
Là vùng nhớ lưu các chương trình và dữ liệu của người
sử dụng.
Cho phép đọc, ghi dữ liệu.
Khi mất điện, các dữ liệu trong RAM sẽ bị mất.
Tốc độ truy xuất cao.
Bộ nhớ chính - Primary Memory/ Temporary Memory
ROM:
Là vùng nhớ lưu các chương trình và dữ liệu của hãng
sản xuất máy tính. Đây là các chương trình điều khiển
thiết bị cơ sở, trợ giúp cho việc thực hiện các chương
trình trong RAM.
Thiết Bị Lưu Trữ (Storage device)
VC &
BB
29 29
Bộ nhớ thứ cấp (Secondary Memory):
Còn gọi là auxiliary storage
Được dùng để hỗ trợ cho dung lượng hạn chế và tính
tạm thời của bộ nhớ chính
Bộ nhớ phụ thường rẻ hơn nhiều so với bộ nhớ chính
và có thể lưu trữ thông tin ngay cả khi tắt máy
Thiết Bị Lưu Trữ (Storage device)
VC &
BB
30 30
Bộ nhớ phụ - Secondary Memory hay Permanent Memory.
Đĩa mềm:
• Dùng để chuyển dữ liệu từ máy này sang máy khác,
hay lưu trữ tạm thời.
Dung lượng chứa thấp, thông thường là 1.44MB.
Tốc độ đọc ghi dữ liệu chậm.
Mau hư hỏng.
Thiết Bị Lưu Trữ (Storage device)
VC &
BB
31 31
Thiết Bị Lưu Trữ (Storage device)
Đĩa cứng
• Được lắp cố định bên trong
vỏ máy, do đó khó chuyển
từ máy này sang máy khác.
• Dung lượng chứa cao. Tốc
độ truy xuất dữ liệu nhanh.
• Tuổi thọ cao, khoảng 2-3
năm.
• Đĩa cứng là nơi chứa các
phần mềm đề khởi động
máy tính, phần mềm ứng
dụng và các tập tin dữ liệu
của người sử dụng.
• Các dung lượng hiện nay:
10GB, 20GB, 40GB, ...
VC &
BB
32 32
Các thiết bị lưu trữ khác
VC &
BB
33 33
Thiết Bị Lưu Trữ (Storage device)
VC &
BB
34 34
CD Rom
Là loại đĩa chỉ đọc
Có dung lượng hơn 650Mb
Rất thông dụng
Lưu trữ dữ liệu multimedia
Có nhiều loại tốc độ 20x, 50x
VC &
BB
35 35
DVD ROM
Đĩa video kỹ thuật số
Lưu trữ tới 17GB
Có thể chỉ đọc như đĩa CD ROM
VC &
BB
36 36
CD-RW và DVD-RW Drives
Cho phép ghi dữ liệu lên đĩa
Có ích để :
Backup data
Lưu các file lớn
Ghi các file nhạc hay multimedia
DVD-RW
Cho phép bạn ghi dữ liệu cho đĩa CD và DVD
Khá đắt tiền
VC &
BB
37 37
Các thiết bị lưu trữ khác
Đĩa USB
Rất phổ thông 64-512 MB – Vài GB
Đĩa băng từ (tape drive)
Như đĩa cassette
Sử dụng để backup
Đĩa Zip
100MB đến 2GB
Sử dụng backup hay lưu trữ hàng ngày
VC &
BB
38 38
Bộ xử lý trung tâm- CPU(Central Processing Unit)
CPU hay processor, hay microprocessor
Là bộ não của máy tính
Thực hiện toàn bộ các tác vụ
Bao gồm 3 bộ phận chính: khối điều khiển, khối tính toán số học và logic, và một số thanh ghi.
Central
Processing
Unit
Internal
Memory
Data Bus
VC &
BB
39 39
Khối tính toán (Arithmetric Logic Unit - ALU)
Là nơi thực hiện các chỉ thị trong suốt quá trình tính toán.
Dữ liệu và các chỉ thị được lưu trữ trong bộ nhớ chính trước
khi xử lý được chuyển tới ALU khi cần tính toán.
Kết quả trung gian được phát sinh trong ALU được chuyển
tạm thời lại bộ nhớ chính cho đến khi cần tại thời điểm sau
đó.
Sau khi hoàn thành quá trình xử lý, kết quả cuối cùng được
lưu trữ trong bộ nhớ và xuất ra ngoài qua thiết bị xuất.
Các phép toán số học và phép toán logic: các phép toán số
học(cộng, trừ, nhân và chia), các phép toán so sánh (nhỏ
hơn, lớn hơn, bằng,…) và Logic (And, Or, Not, Xor,…)
VC &
BB
40 40
Khối điều khiển (Control Unit – CU)
CU là trung tâm điều hành máy tính.
CU có nhiệm vụ giải mã các lệnh, tạo ra các tín hiệu điều khiển công việc của các bộ phận khác của máy tính theo yêu cầu của người sử dụng hoặc theo chương trình đã cài đặt.
VC &
BB
41 41
Các thanh ghi (Registers)
Được gắn với CPU bằng các mạch điện tử làm nhiệm vụ bộ nhớ trung gian.
Các thanh ghi mang các chức năng chuyên dụng giúp tăng tốc độ trao đổi thông tin trong máy tính.
VC &
BB
42 42
CPU – tương thích IBM
Nhiều dòng CPU tương thích IBM được sản xuất bởi Intel
Hay AMD
VC &
BB
43 43
Các bộ xử lý dòng Pentium
Cần thiết để có thể chạy hầu hết các phần mềm hiện nay
Intel : Celeron hay Pentium IV
AMD
VC &
BB
44 44
CPU – tốc độ đồng hồ
Số lượng chu kỳ lệnh mà CPU xử lý được trong mỗi giây
Đo bằng megahertz (MHz)
1 MHz = 1 triệu chu kỳ/giây
1 GHz = 1 tỷ chu kỳ/giây
Các CPU hiện nay đạt 2-4 GHz
VC &
BB
45 45
CPU
Hiệu năng của CPU cũng chịu tác động bởi tốc
độ của data bus
Trong hầu hết các hệ thống hiện nay : tốc độ từ
400-800MHz
Cache cũng làm tăng tốc độ
Là loại bộ nhớ giúp lưu dữ liệu cần lấy cho các
lệnh kế tiếp với mục đích để truy suất dữ liệu
nhanh hơn
Có 2 loại memory cache và disk cache
Kích thước từ 512K trở lên
VC &
BB
46 46
Hệ thống máy tính – Computer System
COMPUTER SYSTEM = HARDWARE + SOFTWARE+ USER
Hardware = Internal Devices + Peripheral Devices
All physical parts of the computer (or everything that we can touch) are known as Hardware.
Software = Programs
Software gives "intelligence" to the computer.
USER = Person, who operates computer.
VC &
BB
47 47
Các loại máy tính (Máy tính cá nhân – PC)
PC còn gọi là microcomputer, máy vi tính
Có thể có kích thước để bàn, xách tay, hay cầm tay
Về cấu tạo: có thể là IBM, tương thích IBM, hay Apple
VC &
BB
48 48
Các loại máy tính - Máy tính mini
Máy tính mini có kích thước bằng cái tủ
Được sử dụng cho các công ty vừa và nhỏ, hay các viện, trường đại học
Được điều khiển bởi các chuyên gia máy tính
Cho phép nhiều người có thể sử dụng
VC &
BB
49 49
Các loại máy tính - Máy mainframe
Mainframe rất mạnh
Rất nhanh
Thường được dùng trong các công ty lớn, các tổ chức chính phủ
Điều khiển bởi các chuyên gia máy tính
VC &
BB
50 50
Các loại máy tính - Máy Supercomputer
Máy Supercomputer mạnh nhất
Nhanh nhất
Đắt tiền nhất
Vài triệu đola
Chỉ được dùng:
Trong các cơ quan chính phủ
Các công ty quốc tế lớn
VC &
BB
51 51
Gồm 3 nhóm phần mềm sau:
Phần mềm Hệ thống BIOS
Phần Mền Hệ Điều Hành
Phần Mềm Ứng Dụng
Phần Mềm Trên Máy Tính
VC &
BB
52 52
PHẦN MỀM HỆ THỐNG - BIOS:
• Nằm trên bản mạch chính của máy tính, được nhà
sản xuất cài đặt các chương trình cơ bản và các
chỉ thị đơn giản nhất nhằm cung cấp giao diện giữa
phần mềm cấp cao hơn và phần cứng máy tính.
• Một phần trong hệ thống BIOS là chương trình khởi
động máy tính. Chương trình này sẽ chạy một số thủ
tục khởi động cho máy tính, kiểm tra các thiết bị của
máy tính có trong trạng thái hoạt động tốt hay không và
có nhiệm vụ đưa máy tính đến trạng thái cần thiết để có
thể nạp Hệ Điều Hành, sau đó sẽ chuyển quyền điều
khiển máy tính cho Hệ Điều hành.
Phần Mềm Trên Máy Tính
VC &
BB
53 53
PHẦN MỀM HỆ ĐIỀU HÀNH:
• Là chương trình được cài đặt đầu tiên trên máy tính.
Hệ Điều Hành dùng để quản lý các tiến trình hoạt
động và chia sẽ tài nguyên máy tính.
• Có nhiều Hệ Điều Hành khác nhau cho máy tính
như: MS-DOS, Windows 9x, WinNT, UNIX, OS2,
LINUX, v.v..,
• Tại Việt Nam, các Hệ Điều Hành phổ biến nhất là
MS-DOS, Windows 9x, WinNT, Windows 2000,
Windows XP, Windows Vista.
Phần Mềm Trên Máy Tính
VC &
BB
54 54
PHẦN MỀM ỨNG DỤNG:
Là các phần mềm được viết ra cho một công việc
chuyên biệt nào đó và dựa trên một hệ điều hành nào
đó.
Có rất nhiều dạng phần mềm ứng dụng như:
Phần mềm soạn thảo văn bản.
Phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu
Các phần mềm đồ họa
Phần mềm giải trí
Phần mềm duyệt Internet.
Phần Mềm Trên Máy Tính
VC &
BB
55 55
Phần mềm – vấn đề hợp pháp
Phần mềm thương mại hóa
Chỉ có thể tạo bản copy cho bản thân
Chỉ có thể sử dụng trên 1 máy
• Site license : giấy phép cho nhiều user trong cùng công ty
Shareware
Có thể sử dụng, hay sao chép cho bất kỳ ai
Nên thanh toán nếu bạn tiếp tục dùng
Freeware
Có thể sao chép và sử dụng không có thời hạn
GPL (general public license)
VC &
BB
56 56
Phần mềm virus
Các mã không hợp pháp được đưa vào chương trình
Có khả năng lan truyền sang các máy tính khác
Sao chép các file từ một máy sang máy khác
Download các file thông qua modem
Gắn với mail
Virus có thể vô hại
In ra màn hình “you’ve been stoned”
Virus có thể rất nguy hiểm
Xóa mọi dữ liệu trong ổ đĩa cứng
Virus có thể nằm im và hoạt động vào một ngày nào đó
VC &
BB
57 57
Phòng chống Virus
Cẩn thận khi sao chép file
Không mở các file kèm theo mail , trừ phi bạn
chắc chắn nó an toàn
Sử dụng chương trình chống virus
Phát hiện và xóa các mã không hợp pháp
Nên thường xuyên cập nhật các chương trình
chống virus
VC &
BB
58 58
Mối quan hệ giữa User – Hardware - Software.
Phần Cứng
BIOS CT Điều Khiển
Thiết Bị
Hệ Điều Hành
Phần Mềm Ứng Dụng
Người Dùng
Phần Mềm Trên Máy Tính
VC &
BB
59 59
NGƯỜI DÙNG:
• Trên máy tính có hai lọai người dùng đó là End User và Progamer.
Programer: Lập trình viên – là những người lập trình viết ra các chương trình cho người khác sử dụng.
End User: là người dùng cuối – những người chuyên sử dụng các chương trình do người khác viết.
Trên thực tế hai loại người này có khi là hoán đổi cho nhau.
Phần Mềm Trên Máy Tính
VC &
BB
60 60
PHẦN MỀM TIẾNG VIỆT TRÊN HĐH WINDOWS:
• Hệ điều hành Windows hỗ trợ cho tiếng Anh, vì thế
để có thể gõ, xem và làm việc với ký tự chữ Việt,
chúng ta cần sử dụng thêm phần mềm xử lý tiếng
Việt.
• Hiện trên có rất nhiều phần mềm xử lý tiếng Việt, và
một trong những phần mềm phổ biến hiện nay là
ViệtKey 2000 của tác giả Đặng MinhTuấn.
• Để sử dụng chương trình này trước hết chúng ta cần
kiểm tra xem nó đã khởi động chưa, nếu chưa thì phải
khởi động.
• Sau khi khởi động xong chúng ta cần kiểm tra hai thuộc
tính sau:
• Kiểu gõ – Input method
• Bảng mã – Charaters set
Phần Mềm Trên Máy Tính
VC &
BB
61 61
KIỂU GÕ: Quy định cách thức gõ dấu tiếng việt:
Cách gõ dấu theo kiểu VNI
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Sắc Huyền Hỏi Ngã Nặng ^ ư ơ Ă đ
Phần Mềm Trên Máy Tính
Cách gõ dấu theo kiểu TELEX
S F R X J OO OW AW dd
Sắc Huyền Hỏi Ngã Nặng ^ ư ơ Ă đ
VC &
BB
62 62
BẢNG MÃ: Quy định cách thức chuyển đổi
Font chữ của hệ thống:
Nếu chọn Bảng mã VNI Windows thì Font chữ
trong chương trình soạn thảo văn bản phải là
những Font bắt đầu bằng chữ VNI-… (ví dụ VNI –
Times).
Nếu chọn Bảng mã Unicode dựng sẵn thì Font
chữ trong chương trình soạn thảo văn bản phải là
những Font chữ có sẵn của hệ thống như
Arial,Ttimes New Romand, Tahoma.
Phần Mềm Trên Máy Tính
VC &
BB
63 63
Câu Hỏi và Bài Tập
1. Which one is not an output device?
Printer
Monitor
Keyboard
Modem
VC &
BB
64 64
Câu Hỏi và Bài Tập
2. Which one works as an output and input device?
Modem
Scanner
Mouse
Monitor
VC &
BB
65 65
Câu Hỏi và Bài Tập
3. All computers must have:
Word processing software
An operating system
A printer attached
A virus checking program
VC &
BB
66 66
Câu Hỏi và Bài Tập
4. The brain of the computer is called:
Random Access Memory or RAM
Central Processing Unit or CPU
Read Only Memory or ROM
BIOS
VC &
BB
67 67
Câu Hỏi và Bài Tập
5. An operating system is:
Integrated software
CD-ROM software
Application software
System software
VC &
BB
68 68
Câu Hỏi và Bài Tập
6. Software is:
A computer program
A set of instructions
Only in operating systems
All of the above
VC &
BB
69 69
Câu Hỏi và Bài Tập
7. One MB is equal to:
The amount of RAM in every computer
1 billion bytes
1024KB
1 thousand bytes
Tiếp ở file BT
VC &
BB
70 70
Câu Hỏi và Bài Tập
Năm thao tác cơ bản được thực hiện bởi bất kỳ hệ thống máy tính?
Vẽ sơ đồ minh họa cấu trúc cơ bản của một hệ thống máy tính và giải thích chức năng của các thành phần.
Giao diện nhập là gì? Nó khác với giao diện xuất như thế nào?
Có bao nhiêu loại thiết bị lưu trữ thường có trong đơn vị lưu trữ của một hệ thống máy tính? Chức năng của mỗi loại.
Những đặc điểm khác nhau của bộ nhớ chính và bộ nhớ thứ cấp của một hệ thống máy tính.
Các thành phần cơ bản của CPU trong một hệ thống máy tính là gì? Mô tả vai trò của mỗi thành phần.
VC &
BB
71 71
Đề tài thảo luận
“WHAT DO I NEED TO KNOW TO BUY A COMPUTER?”
VC &
BB
72 72
Đề tài thảo luận-2004
P4 3.0GHZ
Bus 800
Cache 1MB
Motherboard Intel 915GAV/2x
Ram 256MB
HDD 80GB (7200 rpm)
DVD 16X
FDD1.44MB
A keyboard
Mouse Optical
Monitor 17"
Modem (Fax and Connect to the Internet)
USB port
Parallel port for the printer
Serial ports
Sound Blaster (Sound Card)
Speakers
Windows 2000/ XP /2003
VC &
BB
73 73
Cấu hình máy thông dụng
2GHz Pentium IV
256 MB RAM
17’’, 0.28 dpi màn hình với 32 MB card
40GB đĩa cứng
CD-RW
56k Modem
Laser printer hay Inkjet
VC &
BB
74 74
Đề tài thảo luận-2011???
P4 3.0GHZ
Bus 800
Cache 1MB
Motherboard Intel 915GAV/2x
Ram 256MB
HDD 80GB (7200 rpm)
DVD 16X
FDD1.44MB
A keyboard
Mouse Optical
Monitor 17"
Modem (Fax and Connect to the Internet)
USB port
Parallel port for the printer
Serial ports
Sound Blaster (Sound Card)
Speakers
Windows 2000/ XP /2003