74
VC & BB 1 1 CHƯƠNG 2 CẤU TRÚC MÁY TÍNH Basic Computer Organization

CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

1 1

CHƯƠNG 2

CẤU TRÚC MÁY TÍNH Basic Computer Organization

Page 2: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

2 2

NỘI DUNG

Thiết bị nhập 1

Thiết bị xuất 2

Thiết bị lưu trữ 3

Bộ xử lý trung tâm 4

Phần mềm máy tính 5

Câu hỏi và Bài tập 6

Page 3: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

3 3

TỔ CHỨC PHẦN CỨNG CỦA MÁY TÍNH:

Dựa vào chức năng, người ta chia phần cứng máy tính thành 4 khối:

Thiết bị Nhập – input.

Thiết bị Xử Lý – processing.

Thiết bị Xuất – output.

Thiết bị lưu trữ – storage.

PHẦN MỀM TRÊN MÁY TÍNH:

• Gồm 3 nhóm phần mềm sau: • Phần mềm Hệ thống BIOS

• Phần Mền Hệ Điều Hành

• Phần Mềm Ứng Dụng

Cấu trúc cơ bản của máy tính

Page 4: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

4 4

Cấu trúc cơ bản của máy tính

Điều khiển các

chỉ thị và dữ liệu

Chương

trình và dữ

liệu

Program

And Data

Xuất

Output

Unit

Nhập

Input

Unit

Bộ nhớ phụ

Secondary

Unit

Bộ nhớ chính

Primaru Unit

Khối điều khiển

Control Unit

Khối tính toán

số học

Arithmetic

Unit

Thông tin

(Kết quả)

Information

Results

Bộ xử lý trung tâm (CPU)

Central Processor Unit

Kiểm soát sự thực

thi của khối điều

khiển

Storage Unit

Page 5: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

5 5

Thiết Bị Nhập (Input device)

Dùng để nhập dữ liệu vào máy tính hay ra lệnh cho máy tính làm việc.

Bao gồm các thiết bị nhập liệu (input device) như:

Bàn phím (Keyboard, thiết bị nhập chuẩn):

Thiết bị chỉ điểm - Pointing Device :

• Chuột (mouse)

• Màn hình cảm ứng

Thiết bị đọc

• Thiết bị đọc đánh dấu quang học - Optical-mark readder

• Thiết bị đọc mã vạch - Barcode reader

• Thiết bị đọc chữ in từ tính - magnetic-ink character reader

• Cây đũa thần - wand reader

• Cây viết máy tính - pen-based computer

Các thiết bị số hóa thế giới thực

• Máy quét (scanner).

• Máy ảnh số – digital camera

• Máy quay phim số – digital video camera

• Thiết bị cảm ứng

Page 6: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

6 6

Thiết Bị Nhập (Input device)

Page 7: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

7 7

Thiết Bị Nhập (Input device)

Page 8: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

8 8

Bàn phím - Keyboard, thiết bị nhập chuẩn

Tương tự như bàn phím máy đánh chữ

Các phím được chia thành 3 nhóm:

Các phím dữ liệu - data keys: bao gồm các

phím từ A->Z, 0->9 “ , ; : ? / < > v.v... dùng để

nhập liệu hay ra lệnh cho máy tính.

Các phím chức năng - function keys: gồm các

phím từ F1->F12, Delete, BackSpace, PageUp,

PageDown, Home, End v.v...

Các phím trạng thái - status keys: bao gồm các

phím ALT, CTRL, SHIFT...

Thiết Bị Nhập (Input device)

Page 9: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

9 9

Chuột - Mouse, thiết bị nhập chuẩn

Thông thường Mouse có 2, 3 Nút. Bao gồm Nút Trái, Giữa

và Phải với các thao tác như sau:

Click trái

Double Click

Click phải

Rê chuột

Drop chuột

Thiết Bị Nhập (Input device)

Page 10: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

10 10

Thiết Bị Xuất (Output device)

Đưa thông tin hay kết quả tính toán từ máy tính ra ngoài.

Bao gồm các thiết bị xuất dữ liệu (output device) như:

Màn hình (Screen hay Monitor, thiết bị xuất chuẩn)

Máy in (Printer)

Máy chiếu (Projector)

Disk drive (Cũng có thể là thiết bị nhập)

Modem (Cũng có thể là thiết bị nhập)

Binary code

Monitor

Printer

Human

Page 11: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

11 11

Thiết Bị Xuất (Output device)

Page 12: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

12 12

Màn hình - Monitor

Tạo thành từ các phần tử rất nhỏ gọi là các pixel

Mỗi dòng pixel gọi là scan line

Hình ảnh được hiển thị do chùm điện tử phát sáng

Nếu màn hình CRT có một số thông số cần quan tâm đó tần số

quét.

Page 13: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

13 13

Màn hình có hai chế độ làm việc:

• Chế độ văn bản - text mode: Đơn vị xuất cơ sở là

ký tự văn bản.

• Chế độ đồ họa - graphic mode: đơn vị xuất cơ sở

là điểm ảnh (pixel).

• Độ phân giải màn hình – resolution: thể hiện độ

sắc nét và sáng của hình ảnh, là số các phần tử

xuất cơ sở trên 1 dòng và 1 cột. Có một số độ phần

giải thông dụng là:

- 640x480

- 800x600

- 1024x768

Thiết Bị Xuất (Output device)

Page 14: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

14 14

Màn hình – Dot Pitch

Độ đo khoảng cách giữa các pixels

Khoảng cách này càng nhỏ thì hình ảnh có độ rõ và sắc nét càng cao :

0.49 mm (không tốt)

0.28 mm (tốt với văn bản)

0.26 và thấp hơn (rất tốt)

Page 15: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

15 15

Màn hình – kích thước

Kích thước đường chéo màn hình (phần có thể hiển thị hình ảnh)

17’’ đã trở thành chuẩn

Có thể là 14’’, 15’’, 19’’, 21’’

Page 16: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

16 16

Màn hình - LCD

Màn hình tinh thể lỏng

Tương tự hiển thị số

Đầu tiên, được sử dụng cho máy tính notebook

Mỏng hơn nhiều so với màn hình CRT

Ít tốn năng lượng hơn

Page 17: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

17 17

Màn hình – Video Card

Xử lý thông tin rồi gửi tới màn hình

Số lượng bộ nhớ video làm tăng tốc độ cho các chương trình đồ họa chuyên nghiệp

32 megs : dùng chung

128 megs : dành cho các ứng dụng

Cổng AGP có thể làm tăng tốc đồ họa

Card accelerator 3D cải thiện đồ họa

Page 18: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

18 18

Máy In – printer.

Cho phép xuất văn bản, hồ sơ, báo biểu ra

giấy. Máy in có thể in trong cả hai chế độ văn

bản và đồ họa. Máy in cho phép chúng ta in

với nhiều kiểu chữ khác nhau với độ đậm

nhạt khác nhau.

• Có nhiều loại máy in, thông dụng là những

loại máy:

- Máy in kim

- Máy in phun

- Máy in Laser

Thiết Bị Xuất (Output device)

Page 19: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

19 19

Máy in - Laser

Làm việc giống như máy copy

Có máy in laser màu, nhưng đắt tiền

Nhanh, chạy êm, chất lượng hoàn hảo

Đắt tiền hơn các loại khác

Có thể bao gồm scan, photocopy và print vào một hệ thống

Page 20: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

20 20

Máy in – Ink Jet

Mực được phun từ một ống mực nhỏ vào giấy để in thành các ký tự

Ra đời sau máy in kim

Họat động êm

Thực hiện in màu tốt

Chất lượng tốt

Page 21: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

21 21

Máy in – Dot Matrix

Chạm đầu pin vào ribbon

Có khoảng 9 đến 24 pin

Đã từng rất thông dụng

Hiện nay được thay thế bằng in phun và laser

Page 22: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

22 22

Máy in – tốc độ

Đo bằng số trang in được trong một phút (ppm)

Các máy laser có tốc độ từ 20-45 ppm

Máy in màu chậm hơn

Page 23: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

23 23

Máy in – chất lượng

Đo bằng dots per inch (DPI)

300 dpi : thường dùng cho các mục đích thông dụng

600 dpi : cho chất lượng cao

1200 dpi : cho in ảnh chất lượng

Có thể có độ phân giải khác

600x300

Một số yếu tố khác cũng chi phối chất lượng : mực in , giấy…

Page 24: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

24 24

Máy quét quang học (scanner)

• Có nhiều loại máy Scanner khác nhau, chúng hoạt

động tương tự như máy PhotoCopy, hình ảnh

được quét thay vì sao chụp sang từ giấy khác sẽ

được chuyển thành dữ liệu theo dạng của máy

tính.

• Ứng dụng của Máy quét quang học - scanner

- Cho phép nhập được các dữ liệu hình ảnh.

- Cho phép tăng nhanh tốc độ nhập văn bản bằng

cách quét toàn bộ văn bản, không cần phải gõ lại

văn bản trên bàn phím (Phương pháp này đòi hỏi

phải có thêm một chương trình nhận dạng văn

bản).

Thiết Bị Xuất (Output device)

Page 25: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

25 25

Thiết Bị Lưu Trữ (Storage device)

Có nhiệm vụ lưu trữ các chương trình, dữ liệu.

Intermediate result

Processing

Page 26: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

26 26

Đặc điểm bộ nhớ

• Dung lượng: là khả năng lưu trữ của bộ

nhớ, đơn vị tính là byte.

• 1KB = 1024 bytes

• 1MB = 1024KB

• 1GB = 1024MB

• 1TG = 1024GB

• Truy xuất bộ nhớ:

• Truy xuất tuần tự - sequential

• Truy xuất ngẫu nhiên - random.

• Có 2 loại thiết bị lưu trữ:

• Bộ nhớ chính (Primary memory)

• Bộ nhớ thứ cấp (Secondary memmory)

Thiết Bị Lưu Trữ (Storage device)

Page 27: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

27 27

Bộ nhớ chính-Primary Memory hay Temporary

Memory

• Dung lượng được xác định thông qua các mạch bộ

nhớ, dung lượng có thể thay đổi khi gắn thêm hay

bỏ bớt mạch bộ nhớ.

• Truy xuất bộ nhớ chính là truy xuất ngẫu nhiên.

• Bộ nhớ chính gồm 2 loại: RAM và ROM

Thiết Bị Lưu Trữ (Storage device)

Page 28: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

28 28

Bộ nhớ chính RAM:

Là vùng nhớ lưu các chương trình và dữ liệu của người

sử dụng.

Cho phép đọc, ghi dữ liệu.

Khi mất điện, các dữ liệu trong RAM sẽ bị mất.

Tốc độ truy xuất cao.

Bộ nhớ chính - Primary Memory/ Temporary Memory

ROM:

Là vùng nhớ lưu các chương trình và dữ liệu của hãng

sản xuất máy tính. Đây là các chương trình điều khiển

thiết bị cơ sở, trợ giúp cho việc thực hiện các chương

trình trong RAM.

Thiết Bị Lưu Trữ (Storage device)

Page 29: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

29 29

Bộ nhớ thứ cấp (Secondary Memory):

Còn gọi là auxiliary storage

Được dùng để hỗ trợ cho dung lượng hạn chế và tính

tạm thời của bộ nhớ chính

Bộ nhớ phụ thường rẻ hơn nhiều so với bộ nhớ chính

và có thể lưu trữ thông tin ngay cả khi tắt máy

Thiết Bị Lưu Trữ (Storage device)

Page 30: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

30 30

Bộ nhớ phụ - Secondary Memory hay Permanent Memory.

Đĩa mềm:

• Dùng để chuyển dữ liệu từ máy này sang máy khác,

hay lưu trữ tạm thời.

Dung lượng chứa thấp, thông thường là 1.44MB.

Tốc độ đọc ghi dữ liệu chậm.

Mau hư hỏng.

Thiết Bị Lưu Trữ (Storage device)

Page 31: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

31 31

Thiết Bị Lưu Trữ (Storage device)

Đĩa cứng

• Được lắp cố định bên trong

vỏ máy, do đó khó chuyển

từ máy này sang máy khác.

• Dung lượng chứa cao. Tốc

độ truy xuất dữ liệu nhanh.

• Tuổi thọ cao, khoảng 2-3

năm.

• Đĩa cứng là nơi chứa các

phần mềm đề khởi động

máy tính, phần mềm ứng

dụng và các tập tin dữ liệu

của người sử dụng.

• Các dung lượng hiện nay:

10GB, 20GB, 40GB, ...

Page 32: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

32 32

Các thiết bị lưu trữ khác

Page 33: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

33 33

Thiết Bị Lưu Trữ (Storage device)

Page 34: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

34 34

CD Rom

Là loại đĩa chỉ đọc

Có dung lượng hơn 650Mb

Rất thông dụng

Lưu trữ dữ liệu multimedia

Có nhiều loại tốc độ 20x, 50x

Page 35: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

35 35

DVD ROM

Đĩa video kỹ thuật số

Lưu trữ tới 17GB

Có thể chỉ đọc như đĩa CD ROM

Page 36: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

36 36

CD-RW và DVD-RW Drives

Cho phép ghi dữ liệu lên đĩa

Có ích để :

Backup data

Lưu các file lớn

Ghi các file nhạc hay multimedia

DVD-RW

Cho phép bạn ghi dữ liệu cho đĩa CD và DVD

Khá đắt tiền

Page 37: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

37 37

Các thiết bị lưu trữ khác

Đĩa USB

Rất phổ thông 64-512 MB – Vài GB

Đĩa băng từ (tape drive)

Như đĩa cassette

Sử dụng để backup

Đĩa Zip

100MB đến 2GB

Sử dụng backup hay lưu trữ hàng ngày

Page 38: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

38 38

Bộ xử lý trung tâm- CPU(Central Processing Unit)

CPU hay processor, hay microprocessor

Là bộ não của máy tính

Thực hiện toàn bộ các tác vụ

Bao gồm 3 bộ phận chính: khối điều khiển, khối tính toán số học và logic, và một số thanh ghi.

Central

Processing

Unit

Internal

Memory

Data Bus

Page 39: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

39 39

Khối tính toán (Arithmetric Logic Unit - ALU)

Là nơi thực hiện các chỉ thị trong suốt quá trình tính toán.

Dữ liệu và các chỉ thị được lưu trữ trong bộ nhớ chính trước

khi xử lý được chuyển tới ALU khi cần tính toán.

Kết quả trung gian được phát sinh trong ALU được chuyển

tạm thời lại bộ nhớ chính cho đến khi cần tại thời điểm sau

đó.

Sau khi hoàn thành quá trình xử lý, kết quả cuối cùng được

lưu trữ trong bộ nhớ và xuất ra ngoài qua thiết bị xuất.

Các phép toán số học và phép toán logic: các phép toán số

học(cộng, trừ, nhân và chia), các phép toán so sánh (nhỏ

hơn, lớn hơn, bằng,…) và Logic (And, Or, Not, Xor,…)

Page 40: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

40 40

Khối điều khiển (Control Unit – CU)

CU là trung tâm điều hành máy tính.

CU có nhiệm vụ giải mã các lệnh, tạo ra các tín hiệu điều khiển công việc của các bộ phận khác của máy tính theo yêu cầu của người sử dụng hoặc theo chương trình đã cài đặt.

Page 41: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

41 41

Các thanh ghi (Registers)

Được gắn với CPU bằng các mạch điện tử làm nhiệm vụ bộ nhớ trung gian.

Các thanh ghi mang các chức năng chuyên dụng giúp tăng tốc độ trao đổi thông tin trong máy tính.

Page 42: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

42 42

CPU – tương thích IBM

Nhiều dòng CPU tương thích IBM được sản xuất bởi Intel

Hay AMD

Page 43: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

43 43

Các bộ xử lý dòng Pentium

Cần thiết để có thể chạy hầu hết các phần mềm hiện nay

Intel : Celeron hay Pentium IV

AMD

Page 44: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

44 44

CPU – tốc độ đồng hồ

Số lượng chu kỳ lệnh mà CPU xử lý được trong mỗi giây

Đo bằng megahertz (MHz)

1 MHz = 1 triệu chu kỳ/giây

1 GHz = 1 tỷ chu kỳ/giây

Các CPU hiện nay đạt 2-4 GHz

Page 45: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

45 45

CPU

Hiệu năng của CPU cũng chịu tác động bởi tốc

độ của data bus

Trong hầu hết các hệ thống hiện nay : tốc độ từ

400-800MHz

Cache cũng làm tăng tốc độ

Là loại bộ nhớ giúp lưu dữ liệu cần lấy cho các

lệnh kế tiếp với mục đích để truy suất dữ liệu

nhanh hơn

Có 2 loại memory cache và disk cache

Kích thước từ 512K trở lên

Page 46: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

46 46

Hệ thống máy tính – Computer System

COMPUTER SYSTEM = HARDWARE + SOFTWARE+ USER

Hardware = Internal Devices + Peripheral Devices

All physical parts of the computer (or everything that we can touch) are known as Hardware.

Software = Programs

Software gives "intelligence" to the computer.

USER = Person, who operates computer.

Page 47: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

47 47

Các loại máy tính (Máy tính cá nhân – PC)

PC còn gọi là microcomputer, máy vi tính

Có thể có kích thước để bàn, xách tay, hay cầm tay

Về cấu tạo: có thể là IBM, tương thích IBM, hay Apple

Page 48: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

48 48

Các loại máy tính - Máy tính mini

Máy tính mini có kích thước bằng cái tủ

Được sử dụng cho các công ty vừa và nhỏ, hay các viện, trường đại học

Được điều khiển bởi các chuyên gia máy tính

Cho phép nhiều người có thể sử dụng

Page 49: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

49 49

Các loại máy tính - Máy mainframe

Mainframe rất mạnh

Rất nhanh

Thường được dùng trong các công ty lớn, các tổ chức chính phủ

Điều khiển bởi các chuyên gia máy tính

Page 50: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

50 50

Các loại máy tính - Máy Supercomputer

Máy Supercomputer mạnh nhất

Nhanh nhất

Đắt tiền nhất

Vài triệu đola

Chỉ được dùng:

Trong các cơ quan chính phủ

Các công ty quốc tế lớn

Page 51: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

51 51

Gồm 3 nhóm phần mềm sau:

Phần mềm Hệ thống BIOS

Phần Mền Hệ Điều Hành

Phần Mềm Ứng Dụng

Phần Mềm Trên Máy Tính

Page 52: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

52 52

PHẦN MỀM HỆ THỐNG - BIOS:

• Nằm trên bản mạch chính của máy tính, được nhà

sản xuất cài đặt các chương trình cơ bản và các

chỉ thị đơn giản nhất nhằm cung cấp giao diện giữa

phần mềm cấp cao hơn và phần cứng máy tính.

• Một phần trong hệ thống BIOS là chương trình khởi

động máy tính. Chương trình này sẽ chạy một số thủ

tục khởi động cho máy tính, kiểm tra các thiết bị của

máy tính có trong trạng thái hoạt động tốt hay không và

có nhiệm vụ đưa máy tính đến trạng thái cần thiết để có

thể nạp Hệ Điều Hành, sau đó sẽ chuyển quyền điều

khiển máy tính cho Hệ Điều hành.

Phần Mềm Trên Máy Tính

Page 53: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

53 53

PHẦN MỀM HỆ ĐIỀU HÀNH:

• Là chương trình được cài đặt đầu tiên trên máy tính.

Hệ Điều Hành dùng để quản lý các tiến trình hoạt

động và chia sẽ tài nguyên máy tính.

• Có nhiều Hệ Điều Hành khác nhau cho máy tính

như: MS-DOS, Windows 9x, WinNT, UNIX, OS2,

LINUX, v.v..,

• Tại Việt Nam, các Hệ Điều Hành phổ biến nhất là

MS-DOS, Windows 9x, WinNT, Windows 2000,

Windows XP, Windows Vista.

Phần Mềm Trên Máy Tính

Page 54: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

54 54

PHẦN MỀM ỨNG DỤNG:

Là các phần mềm được viết ra cho một công việc

chuyên biệt nào đó và dựa trên một hệ điều hành nào

đó.

Có rất nhiều dạng phần mềm ứng dụng như:

Phần mềm soạn thảo văn bản.

Phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu

Các phần mềm đồ họa

Phần mềm giải trí

Phần mềm duyệt Internet.

Phần Mềm Trên Máy Tính

Page 55: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

55 55

Phần mềm – vấn đề hợp pháp

Phần mềm thương mại hóa

Chỉ có thể tạo bản copy cho bản thân

Chỉ có thể sử dụng trên 1 máy

• Site license : giấy phép cho nhiều user trong cùng công ty

Shareware

Có thể sử dụng, hay sao chép cho bất kỳ ai

Nên thanh toán nếu bạn tiếp tục dùng

Freeware

Có thể sao chép và sử dụng không có thời hạn

GPL (general public license)

Page 56: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

56 56

Phần mềm virus

Các mã không hợp pháp được đưa vào chương trình

Có khả năng lan truyền sang các máy tính khác

Sao chép các file từ một máy sang máy khác

Download các file thông qua modem

Gắn với mail

Virus có thể vô hại

In ra màn hình “you’ve been stoned”

Virus có thể rất nguy hiểm

Xóa mọi dữ liệu trong ổ đĩa cứng

Virus có thể nằm im và hoạt động vào một ngày nào đó

Page 57: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

57 57

Phòng chống Virus

Cẩn thận khi sao chép file

Không mở các file kèm theo mail , trừ phi bạn

chắc chắn nó an toàn

Sử dụng chương trình chống virus

Phát hiện và xóa các mã không hợp pháp

Nên thường xuyên cập nhật các chương trình

chống virus

Page 58: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

58 58

Mối quan hệ giữa User – Hardware - Software.

Phần Cứng

BIOS CT Điều Khiển

Thiết Bị

Hệ Điều Hành

Phần Mềm Ứng Dụng

Người Dùng

Phần Mềm Trên Máy Tính

Page 59: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

59 59

NGƯỜI DÙNG:

• Trên máy tính có hai lọai người dùng đó là End User và Progamer.

Programer: Lập trình viên – là những người lập trình viết ra các chương trình cho người khác sử dụng.

End User: là người dùng cuối – những người chuyên sử dụng các chương trình do người khác viết.

Trên thực tế hai loại người này có khi là hoán đổi cho nhau.

Phần Mềm Trên Máy Tính

Page 60: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

60 60

PHẦN MỀM TIẾNG VIỆT TRÊN HĐH WINDOWS:

• Hệ điều hành Windows hỗ trợ cho tiếng Anh, vì thế

để có thể gõ, xem và làm việc với ký tự chữ Việt,

chúng ta cần sử dụng thêm phần mềm xử lý tiếng

Việt.

• Hiện trên có rất nhiều phần mềm xử lý tiếng Việt, và

một trong những phần mềm phổ biến hiện nay là

ViệtKey 2000 của tác giả Đặng MinhTuấn.

• Để sử dụng chương trình này trước hết chúng ta cần

kiểm tra xem nó đã khởi động chưa, nếu chưa thì phải

khởi động.

• Sau khi khởi động xong chúng ta cần kiểm tra hai thuộc

tính sau:

• Kiểu gõ – Input method

• Bảng mã – Charaters set

Phần Mềm Trên Máy Tính

Page 61: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

61 61

KIỂU GÕ: Quy định cách thức gõ dấu tiếng việt:

Cách gõ dấu theo kiểu VNI

1 2 3 4 5 6 7 8 9

Sắc Huyền Hỏi Ngã Nặng ^ ư ơ Ă đ

Phần Mềm Trên Máy Tính

Cách gõ dấu theo kiểu TELEX

S F R X J OO OW AW dd

Sắc Huyền Hỏi Ngã Nặng ^ ư ơ Ă đ

Page 62: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

62 62

BẢNG MÃ: Quy định cách thức chuyển đổi

Font chữ của hệ thống:

Nếu chọn Bảng mã VNI Windows thì Font chữ

trong chương trình soạn thảo văn bản phải là

những Font bắt đầu bằng chữ VNI-… (ví dụ VNI –

Times).

Nếu chọn Bảng mã Unicode dựng sẵn thì Font

chữ trong chương trình soạn thảo văn bản phải là

những Font chữ có sẵn của hệ thống như

Arial,Ttimes New Romand, Tahoma.

Phần Mềm Trên Máy Tính

Page 63: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

63 63

Câu Hỏi và Bài Tập

1. Which one is not an output device?

Printer

Monitor

Keyboard

Modem

Page 64: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

64 64

Câu Hỏi và Bài Tập

2. Which one works as an output and input device?

Modem

Scanner

Mouse

Monitor

Page 65: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

65 65

Câu Hỏi và Bài Tập

3. All computers must have:

Word processing software

An operating system

A printer attached

A virus checking program

Page 66: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

66 66

Câu Hỏi và Bài Tập

4. The brain of the computer is called:

Random Access Memory or RAM

Central Processing Unit or CPU

Read Only Memory or ROM

BIOS

Page 67: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

67 67

Câu Hỏi và Bài Tập

5. An operating system is:

Integrated software

CD-ROM software

Application software

System software

Page 68: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

68 68

Câu Hỏi và Bài Tập

6. Software is:

A computer program

A set of instructions

Only in operating systems

All of the above

Page 69: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

69 69

Câu Hỏi và Bài Tập

7. One MB is equal to:

The amount of RAM in every computer

1 billion bytes

1024KB

1 thousand bytes

Tiếp ở file BT

Page 70: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

70 70

Câu Hỏi và Bài Tập

Năm thao tác cơ bản được thực hiện bởi bất kỳ hệ thống máy tính?

Vẽ sơ đồ minh họa cấu trúc cơ bản của một hệ thống máy tính và giải thích chức năng của các thành phần.

Giao diện nhập là gì? Nó khác với giao diện xuất như thế nào?

Có bao nhiêu loại thiết bị lưu trữ thường có trong đơn vị lưu trữ của một hệ thống máy tính? Chức năng của mỗi loại.

Những đặc điểm khác nhau của bộ nhớ chính và bộ nhớ thứ cấp của một hệ thống máy tính.

Các thành phần cơ bản của CPU trong một hệ thống máy tính là gì? Mô tả vai trò của mỗi thành phần.

Page 71: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

71 71

Đề tài thảo luận

“WHAT DO I NEED TO KNOW TO BUY A COMPUTER?”

Page 72: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

72 72

Đề tài thảo luận-2004

P4 3.0GHZ

Bus 800

Cache 1MB

Motherboard Intel 915GAV/2x

Ram 256MB

HDD 80GB (7200 rpm)

DVD 16X

FDD1.44MB

A keyboard

Mouse Optical

Monitor 17"

Modem (Fax and Connect to the Internet)

USB port

Parallel port for the printer

Serial ports

Sound Blaster (Sound Card)

Speakers

Windows 2000/ XP /2003

Page 73: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

73 73

Cấu hình máy thông dụng

2GHz Pentium IV

256 MB RAM

17’’, 0.28 dpi màn hình với 32 MB card

40GB đĩa cứng

CD-RW

56k Modem

Laser printer hay Inkjet

Page 74: CẤU TRÚC MÁY TÍNH - · PDF fileVC & BB 4 Cấu trúc cơ bản của máy tính Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu Chương trình và dữ liệu Program And Data

VC &

BB

74 74

Đề tài thảo luận-2011???

P4 3.0GHZ

Bus 800

Cache 1MB

Motherboard Intel 915GAV/2x

Ram 256MB

HDD 80GB (7200 rpm)

DVD 16X

FDD1.44MB

A keyboard

Mouse Optical

Monitor 17"

Modem (Fax and Connect to the Internet)

USB port

Parallel port for the printer

Serial ports

Sound Blaster (Sound Card)

Speakers

Windows 2000/ XP /2003