36
TRƯỜNG ĐẠI HC NGOẠI THƯƠNG KHOA QUN TRKINH DOANH CM NANG HƯỚNG DẪN VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DÀNH CHO SINH VIÊN NĂM CUỐI NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Cẩm nang hướng dẫn viết KLTN 2014 FTU

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Cẩm nang hướng dẫn viết khóa luận tốt nghiệp của Đại học Ngoại Thương (2014)

Citation preview

Page 1: Cẩm nang hướng dẫn viết KLTN 2014 FTU

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

CẨMNANGHƯỚNGDẪN

VIẾTKHÓALUẬNTỐTNGHIỆPDÀNHCHOSINHVIÊNNĂMCUỐINGÀNHQUẢNTRỊKINHDOANH

Page 2: Cẩm nang hướng dẫn viết KLTN 2014 FTU

i

LỜI NÓI ĐẦU

Nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho sinh viên năm cuối ngành Quản trị kinh doanh

đang chuẩn bị và/hoặc đang trong quá trình viết Khóa luận tốt nghiệp (cả bằng tiếng

Việt và bằng tiếng Anh), Khoa Quản trị kinh doanh (QTKD) – Trường Đại học Ngoại

thương ban hành nội bộ cuốn Cẩm nang hướng dẫn viết Khóa luận tốt nghiệp,

trang bị và cung cấp các hiểu biết, các thông tin căn bản và cần thiết nhất để sinh viên

có thể tự tin hoàn thành tốt khóa luận của mình. Cuốn Cẩm nang này chỉ có tính chất

lưu hành nội bộ, và phù hợp nhất với các sinh viên theo học ngành QTKD. Cẩm nang

này hoàn toàn có thể tham khảo và áp dụng đối với các Báo cáo thực tập tốt nghiệp

của sinh viên ngành QTKD. Cẩm nang này (phiên bản tháng 11/2014) có thể tiếp tục

được cập nhật chỉnh sửa hoàn thiện hơn.

Khoa QTKD mong muốn với cuốn Cẩm nang này, các thầy cô giáo và các bạn sinh

viên sẽ tiết kiệm được nhiều thời gian công sức, thống nhất được quy trình làm việc

chuẩn, tạo nhiều thuận lợi hơn khi thầy và trò cùng làm việc trong học phần tốt nghiệp.

Khoa QTKD chúc các bạn sinh viên hoàn thành học phần tốt nghiệp một cách xuất sắc

nhất, sẵn sàng tâm thế để bắt đầu sự nghiệp của mình!

Khoa Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Ngoại thương

Page 3: Cẩm nang hướng dẫn viết KLTN 2014 FTU

ii

MỤC LỤC

1. LỜI NÓI ĐẦU...........................................................................................................i

2. MỤC LỤC ............................................................................................................ ii

3. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU CỦA KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ................................1

4. QUY TRÌNH THỰC HIỆN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP .....................................3

5. KẾT CẤU KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ...............................................................6

6. TRÌNH BÀY KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ......................................................... 11

7. ĐỊNH DẠNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ........................................................ 13

8. TRÌNH BÀY BẢNG, BIỂU, HÌNH VẼ, CÔNG THỨC ....................................... 15

9. QUY ĐỊNH VỀ TRÍCH DẪN TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................... 17

10. MỘT SỐ LƯU Ý KHI TRÌNH BÀY .................................................................... 20

11. PHỤ LỤC 1: FORM 1: ĐĂNG KÝ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU KHÓA LUẬN ... i

12. PHỤ LỤC 2: FORM 2: ĐĂNG KÝ TÊN ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN.........................iii

13. PHỤ LỤC 3: FORM 3 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN .................v

14. PHỤ LỤC 4: MINH HỌA KẾT CẤU ĐỀ CƯƠNG, KHÓA LUẬN .................... vi

15. PHỤ LỤC 5: BÌA KHÓA LUẬN ....................................................................... viii

16. PHỤ LỤC 6: PHIẾU CHẤM ĐIỂM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ........................x

17. PHỤ LỤC 7: MINH HỌA CÁC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT, BẢNG, HÌNH. xii

18. PHỤ LỤC 8: MINH HỌA DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................... xiii

Page 4: Cẩm nang hướng dẫn viết KLTN 2014 FTU

1

MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU CỦA KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

1. Mục đích

Mục đích của việc viết khóa luận tốt nghiệp dành cho sinh viên năm cuối nhằm:

· Giúp sinh viên vận dụng kiến thức và kỹ năng đã học để phân tích và giải quyết

một vấn đề cụ thể trong lĩnh vực ngành/ chuyên ngành được đào tạo.

· Giúp sinh viên có được phương pháp luận, phương pháp tiếp cận, phương pháp

phân tích, tổng hợp và đánh giá các vấn đề một cách khoa học.

Khóa luận tốt nghiệp là một nghiên cứu ứng dụng thể hiện khả năng vận dụng lý

thuyết vào thực tế của sinh viên. Đây cũng là một minh chứng cụ thể về năng lực

chuyên môn và nghề nghiệp của sinh viên, là lợi thế khi tham gia các cuộc tuyển dụng.

2. Yêu cầu đối với sinh viên trong quá trình làm khóa luận tốt nghiệp

Trong quá trình viết khóa luận, sinh viên cần liên hệ thường xuyên với giáo viên

hướng dẫn để trao đổi về định hướng thực hiện khóa luận, đồng thời đảm bảo quá trình

nghiên cứu và việc viết Khóa luận tốt nghiệp không bị sai lệch khỏi mục tiêu và yêu

cầu ban đầu, cũng như đảm bảo tiến độ cần thiết.

Trong quá trình làm khóa luận tốt nghiệp, sinh viên cũng nên lấy ý kiến của đơn vị nơi

sinh viên lấy dữ liệu phân tích về định hướng, nội dung nghiên cứu và các giải pháp đề

xuất trong Khóa luận tốt nghiệp.

3. Khóa luận tốt nghiệp

· Hình thức: trình bày theo đúng hướng dẫn ở phần TRÌNH BÀY KHÓA LUẬN

(trang 11).

· Nội dung: Sinh viên vận dụng các lý thuyết đã học để giải quyết một vấn đề cụ

thể (có thể là vấn đề học thuật, hoặc vấn đề mang ý nghĩa thực tiễn).

· Nội dung cơ bản của Khóa luận tốt nghiệp bao gồm:

o Vấn đề cần được giải quyết, câu hỏi nghiên cứu

o Mô hình lý thuyết vận dụng

o Phương pháp nghiên cứu

Page 5: Cẩm nang hướng dẫn viết KLTN 2014 FTU

2

o Phân tích hiện trạng (dựa trên mô hình lý thuyết)

o Đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề

· Vấn đề đạo văn (plagiarism):

o Nghiêm cấm sinh viên chép bài của người khác. Trong trường hợp phát

hiện sinh viên đạo văn, Khóa luận tốt nghiệp của sinh viên đương nhiên

bị điểm không (0).

o Trong khi viết bài, sinh viên có thể tham khảo từ nhiều nguồn tài liệu

khác nhau nhưng phải trích dẫn đầy đủ về tên tác giả, tên tài liệu tham

khảo… theo qui định về mặt học thuật (trang 17).

Page 6: Cẩm nang hướng dẫn viết KLTN 2014 FTU

3

QUY TRÌNH THỰC HIỆN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Các sinh viên đủ điều kiện làm khóa luận tốt nghiệp theo quy định (Quyết định

1660 ĐHNT, sửa đổi bổ sung) sẽ tiến hành thực hiện làm khóa luận theo các bước

sau:

Bước 1: Đăng ký chọn lĩnh vực nghiên cứu, GVHD và tên đề tài

· Sinh viên lựa chọn và đề xuất tối đa 03 lĩnh vực nghiên cứu và 03 giáo viên

hướng dẫn (GVHD) tương ứng với lĩnh vực nghiên cứu, và đăng ký với Khoa

theo FORM 1.

· Sau khi được Khoa duyệt GVHD, sinh viên đăng ký tối đa 02 đề tài theo thứ tự

ưu tiên theo FORM 2. Sinh viên có thể chọn đề tài trong “Danh sách gợi ý đề

tài Khóa luận tốt nghiệp” của Khoa QTKD hoặc tự mình đề xuất đề tài. Tên đề

tài khóa luận phải ngắn gọn, súc tích, mang ý nghĩa khoa học và/hoặc thực tiễn.

Hạn chế sử dụng các cụm từ “thực trạng và giải pháp”. Tên đề tài không được

phép trùng hoàn toàn với tên các khóa luận của 1 khóa trước đó.

· Tên đề tài đã được duyệt sẽ không được thay đổi trong quá trình viết khóa luận

trừ trường hợp được sự đồng ý của GVHD và Trưởng Khoa QTKD. Tên đề tài

chỉ có thể được thay đổi trong vòng 3 tuần kể từ ngày Khoa duyệt tên đề tài lần

1. Thủ tục đăng ký tên đề tài lần 2 theo FORM 2, có ghi thêm “ĐĂNG KÝ

Đăng ký chọn đề tài

Lựa chọn lĩnh vực nghiên cứu

(tối đa 3 lĩnh vực)

và đăng ký GVHD (tối đa 3 GVHD,

FORM 1)

Chọn tối đa 2 đề tài và đăng với Khoa (FORM 2)

Đề cương khóa luận

Nghiên cứu tài liệu tham khảo

Xây dựng đề cương chi tiết

Trao đổi với GVHD về đề

cương chi tiết

Viết bản thảo khóa luận

Nghiên cứu lý thuyết (từ bài

báo khoa học, các đề tài trước ...)

Thu thập dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu

Phân tích dữ liệu, trả lời các câu hỏi nghiên cứu, viết

đề xuất

Hoàn thiện bản thảo khóa luận

Hoàn thiện khóa luận

Trao đổi với GVHD để hoàn thiện khóa luận

Ý kiến của GVHD

Nộp khóa luận theo đúng quy

định

Khoa chấm điểm và công bố điểm

theo quy định

Page 7: Cẩm nang hướng dẫn viết KLTN 2014 FTU

4

LẠI”, trong đó nêu rõ tên đề tài đã được duyệt lần 1 là gì, và tên đề tài muốn

đăng ký lại là gì.

· Các FORM mẫu được nêu rõ trong phụ lục của Cẩm nang này.

Bước 2: Xây dựng đề cương khóa luận

· Sinh viên tiến hành trao đổi với GVHD để xây dựng đề cương khóa luận.

· Đề cương này phải được GVHD phê duyệt (trên bản cứng) trước khi sinh viết

viết bản thảo hoàn chỉnh. Bản đề cương (bản cứng) được duyệt này (có chữ ký

duyệt của GVHD) sẽ là minh chứng sinh viên đã hoàn thành một phần quan

trọng trong quy trình viết khóa luận tốt nghiệp.

Bước 3: Viết bản thảo Khóa luận tốt nghiệp

· Sau khi GVHD chấp thuận đề cương, sinh viên tiến hành viết khóa luận tốt

nghiệp.

· Sinh viên tiến hành nghiên cứu lý thuyết, tổng hợp và đánh giá một cách khách

quan các luận thuyết đã được các học giả đề cập trong quá khứ liên quan đến

vấn đề nghiên cứu. Đây chính là việc xây dựng cơ sở lý luận cho khóa luận, làm

tiền đề cho cách phân tích sau này.

· Sinh viên cần thu thập dữ liệu cho nghiên cứu của mình và tiến hành ứng dụng

lý thuyết vào phân tích tình hình thực tiễn, từ đó ghi nhận được những sự khác

biệt, đánh giá những khác biệt đó.

· Sinh viên nghiên cứu đưa ra giải pháp cụ thể cho vấn đề, để cải thiện và giải

quyết những tồn tại của hiện trạng.

· Sinh viên được khuyến khích sử dụng dữ liệu sơ cấp (primary data) và/hoặc dữ

liệu thứ cấp (secondary data) cho bài khóa luận của mình.

· Các nội dung trình bày trong khóa luận tốt nghiệp, bao gồm phần cơ sở lý luận,

phần phân tích tình hình thực tế, và các giải pháp đề xuất phải có sự liên quan

chặt chẽ với nhau để đảm bảo tính nhất quán trong toàn bộ bài viết. Cụ thể, sinh

viên nên dựa trên cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn đã nghiên cứu được, sau đó

tiến hành phân tích, đánh giá tình hình thực tế về đề tài nghiên cứu, cuối cùng,

trên cơ sở phân tích tình hình thực tế (với các thành công, tồn tại hạn chế và

Page 8: Cẩm nang hướng dẫn viết KLTN 2014 FTU

5

nguyên nhân), sinh viên đề xuất ra những giải pháp để cải thiện và giải quyết

những tồn tại của hiện trạng.

· Đặc biệt lưu ý: sinh viên cần chủ động liên hệ thường xuyên với GVHD về

cách tiếp cận vấn đề, nguồn tài liệu cần có, cách xử lý số liệu…. để hoàn thành

tốt khóa luận.

Bước 4: Hoàn chỉnh và nộp Khóa luận tốt nghiệp

· Sau khi hoàn thành bản thảo đầu tiên, sinh viên trình bản thảo khóa luận tốt

nghiệp cho GVHD đọc và nhận xét (sinh viên cần nộp bản thảo là bản cứng cho

GVHD). Tùy thuộc vào chất lượng bản thảo khóa luận mà GVHD có thể yêu

cầu chỉnh sửa nhiều hơn 1 lần.

· Sau khi được GVHD đồng ý cho nộp, sinh viên cần in và nộp 03 quyển (01

quyển bìa cứng và 02 quyển bìa mềm, GVHD ký đồng ý cho nộp trực tiếp vào

2 bản bìa mềm), và 01 đĩa CD (xem quy định chi tiết tại trang 11).

· GVHD sẽ nhận xét khóa luận tốt nghiệp của sinh viên do mình hướng dẫn theo

FORM 3 (xem Phụ lục 3 của Cẩm nang này) và đính kèm vào trang bìa 3 của

hai bản khóa luận bìa mềm. Sinh viên không cần phải bảo vệ trước hội đồng.

· Sinh viên nộp các sản phẩm tại Văn phòng Khoa QTKD trong giờ hành chính

(trong thời hạn do nhà trường và Khoa QTKD quy định), ký nộp vào danh sách

tại VP Khoa.

Chú ý:

Trong quá trình làm khóa luận tốt nghiệp, sinh viên cần liên hệ thường xuyên

với GVHD theo đúng thời gian biểu do GVHD đề ra để đảm bảo việc nghiên cứu

đúng thời hạn và không bị lệch hướng so với đề tài đã chọn.

Nếu sinh viên không liên hệ GVHD trong suốt quá trình thực hiện, giảng viên

có quyền từ chối không nhận là GVHD của khóa luận này. Khi đó, khóa luận tốt

nghiệp của sinh viên mặc nhiên bị điểm không (0).

Page 9: Cẩm nang hướng dẫn viết KLTN 2014 FTU

6

KẾT CẤU KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Một khóa luận tốt nghiệp nên (tuy nhiên không bắt buộc) có các phần sau:

LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài (Lý do chọn đề tài)

o Lý do chọn đề tài thường dựa trên ý nghĩa, tính mới, tầm quan trọng hay kết

quả đóng góp khi giải quyết vấn đề.

o Chú ý trong phần này sinh viên cần nêu rõ tên đề tài khóa luận.

2. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu

o Mô tả bối cảnh chung của vấn đề nghiên cứu.

o Mô tả vấn đề nghiên cứu – thường là các vấn đề tồn tại hoặc khoảng

cách/khoảng trống giữa lý thuyết và thực tế quan sát, giữa hiện trạng và kỳ

vọng của đơn vị… dựa trên cơ sở quan sát thực tế về các quy trình nghiệp

vụ, các hoạt động kinh doanh hay các báo cáo tại đơn vị thực tập liên quan

đến lĩnh vực nghiên cứu.

3. Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu nghiên cứu là một phát biểu ngắn gọn và rõ ràng thể hiện các mục tiêu cụ thể

của người viết để giải quyết vấn đề nghiên cứu.

Chú ý: Mục tiêu nghiên cứu nếu thể hiện dưới dạng câu hỏi thường được gọi là câu

hỏi nghiên cứu như bạn nghiên cứu vấn đề này để làm gì? nhằm mục đích gì?

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

o Giới hạn đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu về mặt kiến thức, không gian

và thời gian. Giới hạn về kiến thức: Khóa luận tập trung nghiên cứu mảng gì, khía

cạnh gì; Giới hạn về không gian: Bối cảnh nghiên cứu là ở Hà Nội, hay toàn Việt

Nam; Giới hạn về thời gian: làm rõ giai đoạn nghiên cứu, ví dụ 2010-2014.

o Sinh viên cần trình bày rõ đối tượng nghiên cứu, giới hạn phạm vi của đề tài thực

hiện về quy mô, không gian và thời gian đối với nguồn số liệu và vấn đề nghiên

cứu.

o Một sai lầm phổ biến là vấn đề nghiên cứu có phạm vi quá rộng (hoặc không xác

định giới hạn) và do đó, không tìm được nguồn lực phù hợp để thực hiện nghiên

cứu này.

Page 10: Cẩm nang hướng dẫn viết KLTN 2014 FTU

7

Phương pháp nghiên cứu

o Nêu cụ thể các phương pháp nghiên cứu, cách áp dụng các phương pháp trong

nghiên cứu và hoàn thành khóa luận.

o Sinh viên có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, các phương pháp

phỏng vấn, quan sát, điều tra xã hội học, nghiên cứu điển hình (case study) và/hoặc

phương pháp nghiên cứu định lượng, các mô hình kinh tế lượng… (sử dụng số liệu

sơ cấp hoặc phân tích dữ liệu thứ cấp).

5. Bố cục của khóa luận

Phần “Bố cục của khóa luận” trình bày các đề mục chính của Khóa luận tốt

nghiệp, thường là trình bày tên của các chương chính và nội dung tóm tắt của từng

chương.

Chú ý:

o Không xưng là “Em/Tôi” (TIẾNG VIỆT) mà nên xưng là “Người viết/tác giả”.

Nếu viết TIẾNG ANH thì có thể xưng “I” bình thường.

o Khi đưa tên đề tài nhớ in đậm tên đề tài, tên đề tài để nên trong ngoặc kép “…”

o Phần LỜI MỞ ĐẦU nên trình bày trong khoảng 2-5 trang.

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ LÝ THUYẾT CÓ LIÊN QUAN

o Trình bày cô đọng lý thuyết liên quan đến vấn đề cần được giải quyết. Chỉ đề cập

các lý thuyết sẽ được sử dụng khi phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp.

o Khi viết phần cơ sở lý luận, sinh viên không chỉ tóm tắt lý thuyết mà cần phải có

nhận xét về những lý thuyết sử dụng để giải quyết vấn đề trong khóa luận.

o Khi trích dẫn các lý thuyết, các công trình nghiên cứu của các tác giả khác, sinh

viên cần trích dẫn đầy đủ nguồn theo quy định. Xem mục Quy định về trích dẫn tài

liệu tham khảo (trang 17).

o Chú ý:

o Tham khảo thêm kết cấu chương ở Phụ lục 4.

o Trích dẫn nguồn các khái niệm, định nghĩa, thông tin, số liệu đầy đủ.

o Không cần có kết luận từng chương.

o Chương 1 nên làm rõ được mô hình lý thuyết sẽ được sử dụng để kiểm

nghiệm thực tiễn.

Page 11: Cẩm nang hướng dẫn viết KLTN 2014 FTU

8

o Chương 1 nên trình bày trong khoảng 25-30 trang.

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG

o Chương này tập trung phân tích thực trạng của vấn đề nghiên cứu hoặc đánh giá

tình hình thực tế tại doanh nghiệp (nếu có), trình bày vấn đề cần giải quyết. Cần tập

trung nêu bật được những mặt mạnh, yếu của vấn đề nghiên cứu, lý giải được

nguyên nhân và yếu tố ảnh hưởng đến vấn đề nghiên cứu.

o Sinh viên thực hiện phân tích đối tượng nghiên cứu, tập trung vào nghiên cứu bản

chất, nguyên nhân của vấn đề nghiên cứu chứ không chỉ mô tả các dấu hiệu (chung

chung) của vấn đề. Ở đây, sinh viên cần ứng dụng lý thuyết vào phân tích tình hình

thực tiễn, từ đó ghi nhận được những sự khác biệt, đánh giá những khác biệt đó.

Chú ý:

o Tham khảo thêm kết cấu chương ở Phụ lục 4.

o Giới thiệu Công ty:

- Khi viết phải hành văn, chứ không gạch một loạt đầu dòng, đặc biệt

KHÔNG copy y nguyên trên mạng internet hoặc các báo cáo của công ty.

- Có thể viết tắt tên công ty, nếu công ty có tên gọi theo chữ viết tắt sau khi đã

giới thiệu đầy đủ tên công ty, ví dụ: Công ty Ô tô Toyota Việt Nam (TMV),

hoặc dùng chữ “Công ty” thay cho việc gọi đầy đủ tên công tyà chú ý viết

HOA chữ C.

- Viết tắt: Không lạm dụng việc viết tắt trong đề tài. Chỉ viết tắt những từ,

cụm từ hoặc thuật ngữ được sử dụng nhiều lần trong đề tài. Không viết tắt

những cụm từ dài, những mệnh đề; không viết tắt những cụm từ ít xuất hiện

trong đề tài. Nếu khóa luận có nhiều chữ viết tắt thì phải có bảng danh mục

các chữ viết tắt (xếp theo thứ tự ABC) ở phần đầu của Khóa luận.

o Thực trạng:

- Bắt đầu 1 đề mục không bao giờ được đưa ra bảng số liệu ngay, mà phải

dẫn dắt, phân tích sơ lược (hay đưa ra nhận định chung), sau đó mới đưa

bảng số liệu để chứng minh, phân tích cụ thể hơn.

Page 12: Cẩm nang hướng dẫn viết KLTN 2014 FTU

9

- Khi đưa ra bảng số liệu, hình vẽ thì BẮT BUỘC phải có: đánh số bảng

(Bảng 1.1, 2.1.), Tên bảng (trích năm số liệu nếu trong bảng không ghi năm

lấy), Nguồn số liệu (Phòng ban nào của DN, Cơ quan cung cấp số liệu...)

- Không nên để bảng, biểu, đồ thị… bị chia cắt thành hai trang (trừ khi bảng

quá dài). Bảng biểu không nên dài hơn 1 trang, nếu dài quá nên cân nhắc

đưa vào phụ lục.

- Bảng biểu, hình, đồ thị… phải có tên, đơn vị tính, nguồn (tên, đơn vị tính ở

phía trên, nguồn ở phía dưới bảng biểu, hình, đồ thị...).

- Số phải được phân cách hàng nghìn bằng dấu chấm và phân cách dấu thập

phân bằng dấu phẩy. Ví dụ: 1.025.845,26

- Tránh sử dụng ngôi nhân xưng là “Ta”, “Tôi”, “Chúng tôi”, “Chúng ta”

làm mất tính khách quan của bài viết, nên cân nhắc chuyển thành các câu bị

động.

- Chương 2 nên tổng kết lại được các thành công, thành tựu, và các tồn tại,

hạn chế cùng nguyên nhân, nhằm làm cơ sở cho chương sau.

o Chương 2 nên trình bày trong khoảng 30-35 trang.

CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP/BÀI HỌC KINH NGHIỆM

Chương 3 ứng dụng lý thuyết vào thực tiễn để đề xuất các giải pháp cải thiện tình hình

thực tế. Các giải pháp cần cụ thể, nên định lượng, đo đếm được, có thể đánh giá được

bằng các chỉ tiêu cụ thể, tránh các giải pháp chung chung và không rõ ràng, hoặc các

giải pháp chỉ mang tính lý thuyết. Thông thường các giải pháp hoặc kiến nghị đưa ra

nhằm khắc phục những mặt yếu kém, tồn tại, hạn chế đã được phân tích trong Chương

2. Do vậy, nội dung của chương này liên hệ mật thiết với Chương 2.

Chú ý:

o Tham khảo thêm kết cấu chương ở Phụ lục 4.

o Chú ý tìm kiếm giải pháp mang tầm vi mô (cho DN/ngành), KHÔNG nên quá tập

trung tìm các giải pháp mang tính vĩ mô (ví dụ: đề xuất cho Bộ, ban ngànhà nhiều

khi không khả thi)à Giái pháp cần mang tính thực tiễn, cụ thể, không chung

chung, chỉ áp dụng đúng cho đối tượng nghiên cứu.

o Chương 3 nên trình bày trong khoảng 15-20 trang.

Page 13: Cẩm nang hướng dẫn viết KLTN 2014 FTU

10

PHẦN KẾT LUẬN

Phần này nêu một số kiến nghị để thực hiện các giải pháp nêu ra trong đề tài (nếu có).

Ngoài ra, phần này có thể viết kết luận đóng lại vấn đề (tóm tắt những gì khóa luận đã

làm được, những đóng góp của khóa luận) hoặc mở vấn đề (những hướng nghiên cứu

có thể tiếp tục để phát triển vấn đề).

Chú ý: Phần kết luận nên trình bày trong khoảng 2 – 3 trang.

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Người viết chỉ liệt kê những tài liệu đã đọc và trích dẫn liên quan đến đề tài nghiên

cứu trong quá trình viết khóa luận. Danh mục tài liệu tham khảo cần tuân thủ một cách

nghiêm ngặt theo hướng dẫn ở phần cuối của cuốn Cẩm nang này.

PHỤ LỤC (nếu có)

Chú ý: Tên các chương sẽ được thay đổi tùy thuộc vào mục tiêu và nội dung cụ thể

của khóa luận. Kết cấu này chỉ là gợi ý chứ không bắt buộc cho mọi khóa luận.

Khóa luận được trình bày trong khoảng 60 - 80 trang.

Page 14: Cẩm nang hướng dẫn viết KLTN 2014 FTU

11

TRÌNH BÀY KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khóa luận thường được sắp xếp theo thứ tự sau:

1. Trang bìa chính (theo mẫu ở Phụ lục 5 của tài liệu này): · 01 quyển: in bìa cứng màu đỏ, chữ mạ vàng. · 02 quyển: in giấy bìa mềm màu đỏ, (bên ngoài có giấy nilon trong suốt).

2. Trang bìa phụ (theo mẫu ở Phụ lục 5 của tài liệu này): in giấy trắng thường 3. Trang “Mục lục”: nên trình bày trong giới hạn khoảng 2 trang với 3 cấp (1.,1.1,

1.1.1), trong các trường hợp GVHD thấy cần thiết, có thể tăng cấp độ chi tiết của các đề mục.

4. Trang “Danh mục các từ viết tắt” 5. Trang“Danh mục bảng biểu” 6. Trang“Danh mục hình” 7. Nội dung của khóa luận: trình bày theo hướng dẫn kết cấu nói trên, không kể

các phần phụ (phụ lục, mục lục, …), độ dài tối thiểu của khóa luận là 60 trang, tối đa là 80 trang (tính từ “lời mở đầu” tới hết phần “kết luận”), không kể danh mục tài liệu tham khảo và (các) phụ lục.

8. Trang “Danh mục tài liệu tham khảo” 9. Phần“Phụ lục” (nếu có): ghi các nội dung có liên quan đến khóa luận hoặc các

tài liệu gốc được dùng để làm khóa luận. Nếu có nhiều hơn 2 phụ lục thì các phụ lục phải được phân biệt bằng số (Phụ lục 1, Phụ lục 2, …) hoặc bằng chữ cái (Phụ lục A, Phụ lục B,…) và phải có tên.

Ví dụ: Phụ lục 1: Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH A

Phụ lục 2: Các chứng từ của Công ty TNHH A

10. “Nhận xét của giáo viên hướng dẫn” và “Phiếu chấm điểm khóa luận tốt nghiệp” (đã ghi đầy đủ thông tin của sinh viên và tên đề tài): gập đôi và đính vào trang cuối cùng của khóa luận

11. Quy định về số lượng bản nộp (theo Quyết định 1660):

Sinh viên nộp 03 (ba) quyển KLTN có bìa màu đỏ về Văn phòng Khoa

QTKD, và 01 đĩa CD chứa file mềm, cụ thể như sau gồm:

· + 01 quyển đóng bìa cứng: in bìa cứng màu đỏ, chữ mạ vàng, ở gáy có in tên sinh viên, tên đề tài, năm viết. Ví dụ: NGUYỄN VĂN A - XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU HÀNG NÔNG SẢN VIỆT NAM - 2014 + 02 quyển có bìa mềm, bên ngoài có bìa nilon trong suốt (bóng kính)

+ file mềm (trong 01 đĩa CD): Toàn bộ nội dung khoá luận từ trang bìa đến phần phụ lục phải được tích hợp trong 1 file, không đặt mật khẩu. Tên file

Page 15: Cẩm nang hướng dẫn viết KLTN 2014 FTU

12

được đặt theo mẫu: họ tên sinh viên_lớp_khoá_tên chuyên ngành. Đĩa CD được dán bằng băng dính vào trang tiếp ngay sau trang bìa cứng.

12. Quy định về xác nhận và nhận xét của GVHD, phiếu chấm điểm KLTN:

+ 02 quyển bìa mềm KLTN phải có chữ ký xác nhận của GVHD vào trang

bìa đỏ, mặt ngoài, ngay dưới họ tên của GVHD (xem Phụ lục 5).

+ Về nhận xét của GVHD: GVHD phải có ý kiến nhận xét về KLTN của

từng sinh viên. Nhận xét được làm thành 02 bản để sinh viên dập ghim vào

trang cuối của 02 quyển KLTN bìa mềm (để tránh thất lạc).

+ Về phiếu chấm điểm KLTN: Sinh viên cần đính sẵn 02 phiếu này (Mẫu

phiếu chấm điểm KLTN có thể tải trên website của Khoa QTKD), đã điền

đầy đủ thông tin cá nhân và tên đề tài khóa luận, vào trang cuối của 02

quyển bìa mềm (Phụ lục 6).

Chú ý:

Yêu cầu chung về Khóa luận tốt nghiệp:

· Được trình bày ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc, sạch đẹp và dễ đọc; · Được đánh số trang liên tục từ 1 đến hết (không được dùng các ký hiệu

khác chữ số để đánh số trang, bắt đầu từ lời mở đầu đến hết phần kết luận). Số thứ tự từng trang được bố trí cân giữa, nằm ở cuối mỗi trang.

· Đánh số và trích nguồn bảng biểu, h́ình vẽ, đồ thị rõ ràng và đầy đủ; · Không sử dụng header, footer.

Page 16: Cẩm nang hướng dẫn viết KLTN 2014 FTU

13

ĐỊNH DẠNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1. Khổ giấy: A4 (210 mm x 297 mm); in một mặt 2. Định lề (margin):

· Lề trên (Top) : 2,5 cm · Lề dưới (Bottom) : 2,5 cm · Lề trái (Left) : 3,5 cm · Lề phải (Right) : 2 cm

3. Kiểu chữ (font): Times New Roman, font Unicode của hệ soạn thảo MS Word hoặc tương đương; · Tiêu đề cấp 1 (heading 1): viết hoa, cỡ chữ 16, in đậm, căn giữa. · Tiêu đề cấp 2 (heading 2): viết thường, cỡ 13, in đậm, nghiêng, bắt đầu bằng

số thứ tự của chương, canh trái. · Tiêu đề cấp 3 (heading 3): viết thường, cỡ chữ 13, canh trái. · Tiêu đề cấp 4 (heading 4): viết thường, cỡ 13, in nghiêng, canh trái. · Văn bản (body text): viết thường, cỡ chữ 13, cân lề hai bên (justified). · Tên chương và các tiểu mục: xem quy định cụ thể ở mục 6 ngay dưới đây,

và ví dụ ở trang 14. · Tên bảng, biểu, sơ đồ, hình vẽ…: xem quy định ở phần 7 (trang 15)

Lưu ý: Không để dấu chấm câu (chấm, hai chấm) ở cuối tên các đề mục 4. Giãn dòng (Paragraph):

· Cách dòng (line spacing): Multiple (at 1.2) · Cách đoạn (spacing): Before: 6 pt; After: 6 pt

5. Đánh số trang: đánh máy, dưới mỗi trang, căn giữa · Từ mục (3) đến mục (6) và mục (9) ở phần “Trình bày khóa luận”: đánh số thứ

tự trang theo kiểu i, ii, iii, … · Từ mục (7) đến mục (8) ở phần “Trình bày khóa luận”: đánh số thứ tự trang

theo kiểu 1, 2, 3… 6. Đánh số các chương mục: đánh theo số Ả Rập (1, 2, 3…), không đánh theo số

La Mã (I, II, III,…) và chỉ đánh số tối đa 4 cấp theo qui định sau: · Tên đề mục cấp 1 (Tên chương): định dạng theo tiêu đề cấp 1 (heading 1): viết

hoa, cỡ chữ 16, in đậm, căn giữa. · Tên đề mục cấp 2: định dạng theo tiêu đề cấp 2 (heading 2): viết thường, cỡ

13, in đậm, nghiêng, bắt đầu bằng số thứ tự của chương. · Tên đề mục cấp 3: định dạng theo tiêu đề cấp 3 (heading 3): viết thường, cỡ

chữ 13 · Tên đề mục cấp 4: định dạng theo tiêu đề cấp 4 (heading 4): viết thường, cỡ

13, in nghiêng.

Page 17: Cẩm nang hướng dẫn viết KLTN 2014 FTU

14

Ví dụ về các cấp độ đề mục:

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ VÀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRONG DOANH NGHIỆP

1.1 Khái niệm và vai trò của kế toán quản trị

1.1.1 Khái niệm, bản chất của kế toán quản trị

(Trong đó, số 1 đầu tiên là của chương 1, số 1 thứ hai là phần 1 của chương 1, số 1 thứ ba là mục 1 trong phần 1 của chương 1, số 1 thứ 4 là tiểu mục 1 của mục 1 trong phần 1 của chương 1)

Chú ý: Các tiểu mục của khóa luận được trình bày và đánh số thành nhóm chữ số, nhiều nhất gồm 4 chữ số với số thứ nhất chỉ số chương, chữ số thứ hai của mục, chữ số thứ ba chỉ nhóm tiểu mục, chữ số thứ 4 chỉ thứ tự tiểu mục. Ví dụ 1.1.2.3 chỉ Chương 1, mục 1, nhóm tiểu mục 2, tiểu mục thứ 3. Mỗi nhóm tiểu mục phải có ít nhất 2 tiểu mục, nghĩa là không thể có tiểu mục 3.1.1 mà không có tiểu mục 3.1.2 theo sau.

Page 18: Cẩm nang hướng dẫn viết KLTN 2014 FTU

15

TRÌNH BÀY BẢNG, BIỂU, HÌNH VẼ, CÔNG THỨC · Bảng, biểu, hình vẽ phải có tên, có đơn vị tính, có nguồn. · Tên bảng, biểu, hình vẽ …: viết thường, cỡ chữ 13, in đậm, canh giữa; trình bày ở

phía trên của bảng, biểu, hình vẽ. · Nguồn: viết thường, cỡ chữ 11, in nghiêng, trình bày ở phía dưới và bên trái của

bảng, biểu hay hình vẽ. Nguồn được trích dẫn phải được liệt kê chính xác trong danh mục Tài liệu tham khảo. Mọi đồ thị, bảng biểu lấy từ các nguồn khác phải được trích dẫn đầy đủ theo nguyên tắc trích dẫn tài liệu tham khảo.

· Việc đánh số bảng biểu, hình vẽ, phương trình phải gắn với số chương. Ví dụ:

Hình 1.2. Sơ đồ cơ cấu nhân sự của Công ty XYZ

Nguồn: Phòng tổ chức Công ty XYZ, 2014

· Thông thường, những bảng ngắn và đồ thị nhỏ phải đi liền với phần nội dung đề cập tới các bảng và đồ thị này ở lần thứ nhất. Các bảng dài có thể để ở những trang riêng nhưng cũng phải tiếp theo ngay phần nội dung đề cập tới bảng này ở lần đầu tiên. Đối với những bảng biểu được vẽ trên khổ giấy lớn hơn A4, chý ý gấp giấy này như minh họa ở hình dưới sao cho số và đầu đề của hình vẽ hoặc bảng vẫn có thể nhìn thấy ngay mà không cần mở rộng tờ giấy. Cách làm này cũng giúp để tránh bị đóng vào gáy của khóa luận phần mép gấp bên trong hoặc xén rời mất phần mép gấp bên ngoài. Tuy nhiên nên hạn chế sử dụng các bảng quá rộng này.

Page 19: Cẩm nang hướng dẫn viết KLTN 2014 FTU

16

Hình 1: Minh họa cách gấp giấy bảng lớn kẹp vào bài

· Trong khóa luận, các hình vẽ phải được vẽ sạch sẽ bằng màu đen để có thể sao

chụp lại, có đánh số và ghi đầy đủ đầu đề; cỡ chữ phải bằng cỡ chữ sử dụng trong văn bản khóa luận. Khi đề cập đến các bảng biểu và h́ình vẽ phải nêu rõ số của hình và bảng biểu đó, ví dụ: “ …được nêu trong Bảng 3.2” hoặc “(Xem hình 3.2) mà không được viết “…được nêu trong bảng dưới đây” hoặc “trong đồ thị của X và Y sau.”

· Không được sử dụng các hình vẽ chụp từ màn hình (print screen) · Trình bày số:

o Số phải được phân cách hàng ngàn bằng dấu chấm (.) và phân cách dấu thập phân bằng dấu phẩy (,);

o Số phải được căn giữa; o Số trong cùng một bảng, biểu hay hình vẽ phải có cùng số lượng số

thập phân (tức là nếu lấy 2 số thập phân thì toàn bộ số trong cùng một bảng đều phải có 2 số thập phân).

· Không nên để một bảng, biểu, hình vẽ cũng như tên và nguồn của bảng, biểu, hình nằm ở hai trang.

· Nếu bảng biểu, h́ình vẽ trình bày theo chiều ngang khổ giấy th́ì đầu bảng là lề trái của trang (3.5 cm).

· Công thức: có thể được soạn thảo bằng các phần mềm tương ứng;

Ví dụ:

Bảng 1.1: Kết quả kinh doanh giai đoạn 2010- 2012

Đơn vị: đồng

Năm 2010 2011 2012

Doanh thu 1.037.425,86 1.101.008,32 1.123.005,06

Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty XYZ năm 2010, 2011, 2012

Page 20: Cẩm nang hướng dẫn viết KLTN 2014 FTU

17

QUY ĐỊNH VỀ TRÍCH DẪN TÀI LIỆU THAM KHẢO

Cách sắp xếp danh mục tài liệu tham khảo

- Tài liệu xếp theo thứ tự ABC họ tên tác giả theo thông lệ của từng nước:

Tác giả là người Việt Nam: xếp thứ tự ABC theo tên nhưng vẫn giữ nguyên thứ tự

thông thường của tên người Việt Nam, không đảo tên lên trước họ.

Tác giả là người nước ngoài: xếp thứ tự ABC theo họ.

Tài liệu không có tên tác giả thì xếp theo thứ tự ABC từ đầu của tên cơ quan ban hành.

Riêng đối với các tài liệu tham khảo thu thập từ các trang Web, phải đầy đủ các thông

tin về tài liệu như: địa chỉ trang Web, ngày tháng truy cập, tên bài, địa chỉ đường link...

Danh sách các trang web được đưa xuống phần cuối của danh mục tài liệu tham khảo.

- Thông tin về mỗi tài liệu tham khảo phải được sắp xếp theo thứ tự sau: Tên tác giả

hoặc cơ quan ban hành, Năm xuất bản, Tên tài liệu tham khảo (in nghiêng), Nhà xuất

bản/Tên tạp chí, Nơi xuất bản (nếu có), Số tạp chí (nếu là tạp chí), Từ trang ....-

trang...(nếu là tạp chí).

Ví dụ: - Đối với tài liệu tham khảo là Sách: Nguyễn Thu Thủy, 2011, Giáo trình Quản

trị tài chính doanh nghiệp, NXB Lao động, Hà Nội.

- Đối với tài liệu tham khảo là bài báo trên tạp chí: Nguyễn Văn A, 2011, Bàn về chính

sách cạnh tranh, Tạp chí Nghiên cứu Kinh tế, số.....tháng..../2011, tr.55-60.

- Nếu một tác giả có nhiều tài liệu, tác phẩm cùng xuất bản trong một năm thì sẽ đặt

thứ tự a, b, c...

Ví dụ: 1. Nguyễn Thu Thủy, 2011a, Giáo trình Quản trị tài chính doanh nghiệp....

2. Nguyễn Thu Thủy, 2011b,..............

Cách trích dẫn tài liệu tham khảo

- Việc trích dẫn các tài liệu để làm luận cứ, luận chứng cho đề tài đòi hỏi phải chính

xác, ghi rõ nguồn gốc, xuất xứ của tài liệu. Nghiêm cấm việc sao chép.

Page 21: Cẩm nang hướng dẫn viết KLTN 2014 FTU

18

- Cách trích dẫn tài liệu tham khảo được thực hiện theo hình thức ghi tên tác giả và

năm xuất bản ngay sau nội dung đã tham khảo.

Ví dụ: “Hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp tại Việt Nam bao gồm những báo

cáo phản ánh các mặt khác nhau trong hoạt động kinh tế và tài chính” (Nguyễn Thu

Thủy, 2011, tr.46).

Lưu ý: Cách trích dẫn nguồn tài liệu tham khảo dựa trên hệ thống trích nguồn của ĐH

Harvard. Sinh viên có thể tham khảo chi tiết tại địa chỉ:

http://libweb.anglia.ac.uk/referencing/harvard.htm

Bảng biểu, đồ thị, hình, sơ đồ...

- Bảng biểu, hình, đồ thị, sơ đồ... phải đánh số theo từng loại và bao gồm luôn cả thứ

tự của chương.

Ví dụ: Hình 1.1, Hình 1.2, ....(Trong đó số 1 đầu tiên là số thứ tự của chương 1, số 1,

2,...tiếp theo là số thứ tự hình trong chương đó).

Bảng 1.1., Bảng 1.2,...(Trong đó số 1 đầu tiên là số thứ tự của chương 1, số 1, 2,...tiếp

theo là số thứ tự bảng trong chương đó).

- Bảng biểu, hình, đồ thị…phải có tên, đơn vị tính, nguồn (tên, đơn vị tính ở phía trên,

nguồn ở phía dưới bảng biểu, hình, đồ thị...).

- Số phải được phân cách hàng nghìn bằng dấu chấm và phân cách dấu thập phân bằng

dấu phẩy.

Ví dụ: 1.025.845,26

- Không để bảng, biểu, đồ thị…bị cắt thành hai trang.

Các lưu ý khác về trích dẫn tài liệu tham khảo

· Các tác giả, đồng tác giả và nguồn của bất kỳ ý kiến, định nghĩa, bảng biểu,

công thức,… nào đều phải được chỉ rõ trong phần tài liệu tham khảo. Nếu

không làm được điều này, khóa luận sẽ không được duyệt để thông qua.

· Không trích dẫn nguyên văn những kiến thức phổ biến, mọi người đều biết

cũng như không làm khóa luận quá nặng nề với những tham khảo trích dẫn.

Việc trích dẫn nhằm giúp người đọc hiểu mạch suy nghĩ của người viết, nhưng

cũng cho thấy người viết tôn trọng những tác giả, tác phẩm mà mình đã sử dụng

tài liệu thông tin.

Page 22: Cẩm nang hướng dẫn viết KLTN 2014 FTU

19

· Nếu không có điều kiện tiếp cận được một vài tài liệu gốc mà phải trích dẫn

thông qua một tài liệu khác thì phải nêu rõ cách trích dẫn này, đồng thời tài liệu

gốc đó không được liệt kê trong danh mục tài liệu tham khảo của khóa luận.

· Khi cần trích dẫn một đoạn ít hơn hai câu hoặc bốn dòng đánh máy thì có thể sử

dụng dấu ngoặc kép để mở đầu và kết thúc trích dẫn. Nếu cần trích dẫn dài hơn

thì phải tách phần này thành một đoạn riêng khỏi phần nội dung đang trình bày,

với lề trái là 5.5 cm. Mở đầu và kết thúc đoạn trích này không phải sử dụng dấu

ngoặc kép. Có thể in nghiêng đoạn trích dẫn này để làm nổi bật.

· Nếu tài liệu dài hơn một dòng thì nên trình bày sao cho từ dòng thứ 2 lùi vào so

với dòng thứ nhất 1 cm để phần tài liệu tham khảo được rõ ràng và dễ theo dõi.

· Việc trích dẫn các tài liệu để làm luận cứ, luận chứng cho đề tài đòi hỏi phải

chính xác, ghi rõ nguồn gốc, xuất xứ của tài liệu. Nghiêm cấm việc sao chép.

· Cách trích dẫn tài liệu tham khảo được thực hiện theo hình thức ghi tên tác giả

và năm xuất bản ngay sau nội dung đã tham khảo. Có hai hình thức trích dẫn

như sau: Nếu trích nguyên văn thì dùng ngoặc kép “...” và phải mở ngoặc đơn

trong đó ghi tên tác giả, năm xuất bản và trang số mấy; hoặc trích dẫn trực tiếp:

Theo Nguyễn Hiến Lê (2002, tr.31), …

Page 23: Cẩm nang hướng dẫn viết KLTN 2014 FTU

20

MỘT SỐ LƯU Ý KHI TRÌNH BÀY 1. Bìa chính, bìa phụ

Ghi học vị của người hướng dẫn khoa học:

· Thạc sỹ= ThS. · Tiến sỹ = TS. · Phó giáo sư, tiến sỹ: PGS.TS. · Giáo sư, tiến sỹ: GS.TS.

2. Mục lục

· Không viết tắt tại các đề mục chính (Chương 1, 1.1) · Không đặt tên chương trùng với tên đề tài, tên các mục nhỏ trùng với tên

chương · Không chấm câu ở cuối tên chương hay tên đề mục

3. Một số lỗi thường gặp trong trình bày

· Lỗi văn bản, chính tả · Lẫn lộn tiếng Anh – tiếng Việt (số liệu…) · Viết câu, ngữ pháp không chuẩn xác · Ý lộn xộn, lặp đi lặp lại · Không logic, mâu thuẫn giữa các phần, tiểu mục · Không trích dẫn nguồn tham khảo

4. Văn phong, ngôn ngữ khoa học

· Cần khách quan, sử dụng sự kiện và số liệu để minh chứng · Đơn giản, không cầu kỳ, hoa mỹ · Không dùng văn báo chí, văn nói, bí hiểm, gây sốc,… · Cần lập luận có căn cứ, có nguồn gốc, có trích dẫn · Cần liên kết các chương, mục, tiểu mục,… tránh mâu thuẫn · Không cần kết luận chương

Page 24: Cẩm nang hướng dẫn viết KLTN 2014 FTU

i

PHỤ LỤC 1: FORM 1: ĐĂNG KÝ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU KHÓA LUẬN

Dành cho khóa luận tiếng Việt

HÌNH MINH HỌA TRANG BÌA CHÍNH

TRƯỜNG ĐH NGOẠI THUƠNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Khoa Quản trị Kinh doanh Độc lập -Tự do - Hạnh phúc

ĐĂNG KÝ VIẾT KHÓA LUẬN K….. QTKD Lần 1 – lĩnh vực nghiên cứu viết khóa luận

(Mỗi sinh viên phải đăng ký 2 tờ cho mỗi lần đăng ký. Bản đăng ký phải đánh máy toàn bộ trừ chữ ký. Bản viết tay không hợp lệ)

Kính gửi: Khoa Quản trị Kinh doanh Tôi là ………………………………………………. Sinh ngày………………………….. Sinh viên lớp ……….. Khóa ………………….Điện thoại liên hệ ……………………….... Xin đăng ký với Khoa Quản trị Kinh doanh lĩnh vực để viết khóa luận như sau: Lĩnh vực 1 : …………………………………………………………………………………... Lĩnh vực 2: …………………………………………………………………………………... Lĩnh vực 3: …………………………………………………………………………………... Xin đăng ký được hướng dẫn bởi giáo viên sau đây (nếu không lựa chọn, có thể để trống): Lựa chọn GVHD 1 : …………………………………………………………………………. Lựa chọn GVHD 2: …………………………………………………………………………… Lựa chọn GVHD 3: …………………………………………………………………………… Tôi xin chấp hành sự phân công của Khoa Quản trị Kinh doanh ngay cả khi chưa phù hợp với nguyện vọng của cá nhân.

Hà Nội, ngày … tháng … năm 201

Duyệt của Khoa QTKD Người đăng ký Duyệt lĩnh vực thứ …… (k ý và ghi rõ họ tên) Kính chuyển………………………… hướng dẫn và cùng sinh viên thống nhất tên đề tài sẽ viết. Ngày … tháng … năm 201 Trưởng Khoa QTKD PGS.TS. Nguyễn Thu Thủy

Page 25: Cẩm nang hướng dẫn viết KLTN 2014 FTU

ii

Dành cho Khóa luận tiếng Anh

FOREIGN TRADE UNIVERSITY THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Faculty of Business Administration Independence – Freedom – Happiness

REGISTRATION FORM FOR GRADUATION THESIS

BY K…. – HIGH QUALITY CLASS

Form 1 – Research Area of Graduation Thesis

(Each student must submit 02 copies of this form. This Registration form must be typed and word – processed, except for the signature. The hand-written copy is invalid.)

To: Faculty of Business Administration

Student full name:……………………………………….Date of birth………………………

Class:……………………… Intake: K49-CLC…………Tel.:………………………....

Registers for the research area of the Graduation Thesis with the Faculty of Business Administration as follows:

Research area 1: ……………………………………………………………………………...

Research area 2: ……………………………………………………………………………...

Research area 3: ……………………………………………………………………………...

I, the undersigned, shall comply with the decision of Faculty of Business Administration even when my top desired research area is not met.

Hanoi, …… ………. , 201

Approval by Faculty of Business Administration

Approved research area………….. …… (Signature and full name)

Supervisor ………………………….guides and

works together with the student to determine

the final title of the graduation thesis.

………………………., 201

Dean of FBA

Assoc Prof, Dr. Nguyen Thu Thuy

Page 26: Cẩm nang hướng dẫn viết KLTN 2014 FTU

iii

PHỤ LỤC 2: FORM 2 ĐĂNG KÝ ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN

Dành cho khóa luận tiếng Việt

TRƯỜNG ĐH NGOẠI THUƠNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Khoa Quản trị Kinh doanh Độc lập -Tự do - Hạnh phúc

ĐĂNG KÝ VIẾT KHÓA LUẬN K…..QTKD Lần 2 – Đề tài khóa luận

(Mỗi sinh viên phải đăng ký 2 tờ cho mỗi lần đăng ký. Bản đăng ký phải đánh máy toàn bộ trừ chữ ký. Bản viết tay không hợp lệ)

Kính gửi: Khoa Quản trị Kinh doanh Tôi là ………………………………………………. Sinh ngày………………………….. Sinh viên lớp ……….. Khóa ………………….Điện thoại liên hệ ……………………….... Xin đăng ký với Khoa Quản trị Kinh doanh đề tài để viết khóa luận như sau: Đề tài 1 : …………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. Đề tài thứ 2 : …………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên hướng dẫn ………………………………………………………………………. Chữ ký phê duyệt của Giáo viên hướng dẫn Tôi xin chấp hành sự phân công của Khoa Quản trị Kinh doanh ngay cả khi chưa phù hợp với nguyện vọng của cá nhân.

Hà Nội, ngày … tháng năm 201 Duyệt của Khoa QTKD Người đăng ký Duyệt đề tài thứ …… (k ý và ghi rõ họ tên) Sửa đề tài thứ …… và đăng ký lại. Đổi đề tài và đăng ký lại. Ngày … tháng năm 201 Trưởng Khoa QTKD PGS.TS. Nguyễn Thu Thủy

Page 27: Cẩm nang hướng dẫn viết KLTN 2014 FTU

iv

Dành cho khóa luận tiếng Anh

FOREIGN TRADE UNIVERSITY THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Faculty of Business Administration Independence – Freedom – Happiness

REGISTRATION FORM FOR GRADUATION THESIS BY K…. – HIGH QUALITY CLASS

Form 2 – Title of Graduation Thesis (Each student must submit 02 copies of this form. This Registration form must be typed and word –

processed, except for the signature. The hand-written copy is invalid.)

To: Faculty of Business Administration Student full name:……………………………………….Date of birth……………………… Class:……………………… Intake: K49-CLC…………Tel.:……………………….... Registers for the title of the Graduation Thesis with the Faculty of Business Administration as follows: Thesis title 1: ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. Thesis title 2: …………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. Supervisor: ………………………………………………………………………. Approval and Signature of the Supervisor I, the undersigned, shall comply with the decision of the Faculty of Business Administration.

Hanoi, ……………….. 201 Approval by Faculty of Business Administration Approved thesis title: No. …… (Signature and full name) Modify the title number: …… and re-register. Completely alter the title(s) and re-register. ………………………. 201… Dean of FBA Assoc Prof, Dr. Nguyen Thu Thuy

Page 28: Cẩm nang hướng dẫn viết KLTN 2014 FTU

v

PHỤ LỤC 3: FORM 3 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

-----------------------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

-------------------------

Form 3: BẢN NHẬN XÉT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Họ và tên sinh viên: …...................................... …Lớp:….........Khóa..................

Mã SV:

Tên đề tài

Giáo viên hướng dẫn

Đơn vị:

Nội dung nhậnxét

1. Về tinh thần, thái độ của SV trong quá trình viết khóa luận:

2. Sự phù hợp của nội dung khóa luận với đề tài:

3. Hình thức khóa luận:

4. Đề nghị của giáo viên hướng dẫn:

GVHD chấm điểm chuyên cần (tối đa 1,0 điểm):

Hà nội, ngày…. tháng….năm ….

Giáo viên hướng dẫn

(ký và ghi rõ họ tên)

Page 29: Cẩm nang hướng dẫn viết KLTN 2014 FTU

vi

PHỤ LỤC 4: MINH HỌA KẾT CẤU ĐỀ CƯƠNG, KHÓA LUẬN

Đề tài: XÂY DỰNG MÔ HÌNH KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG BIỂN XANH

1. MỤC LỤC ..............................................................................................................

2. DANH MỤC SƠ ĐỒ...............................................................................................

3. DANH MỤC BẢNG ...............................................................................................

4. LỜI MỞ ĐẦU .........................................................................................................

5. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ VÀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN

QUẢN TRỊ TRONG DOANH NGHIỆP .................................................................

1.1 Khái niệm và vai trò của kế toán quản trị ................................................................. 1.1.1 Khái niệm bản chất của kế toán quản trị ............................................................ 1.1.2 Đối tượng, vai trò của kế toán quản trị .............................................................. 1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán quản trị ........................................................................... 1.1.4 Nội dung và phạm vi của kế toán quản trị .........................................................

1.2 Tổ chức kế toán quản trị trong doanh nghiệp ......................................................... 1.2.1 Khái niệm tổ chức kế toán quản trị ................................................................... 1.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức kế toán quản trị trong doanh nghiệp ............. 1.2.3 Nội dung tổ chức kế toán quản trị trong doanh nghiệp.......................................

1.3 Các mô hình kế toán quản trị tiêu biểu và các yếu tố tác động đến xây dựng mô hình kế toán quản trị ............................................................................................................

1.3.1 Các mô hình kế toán quản trị tiêu biểu .............................................................. 1.3.2 Các yếu tố tác động tới mô hình ........................................................................

6. CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TẠI CÔNG TY

CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ & TRUYỀN THÔNG BIỂN XANH (BLUESEA) ..........

2.1 Giới thiệu tổng quan về Công ty BLUESEA. ......................................................... 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ................................................. 2.1.2 Lĩnh vực hoạt động kinh doanh ........................................................................ 2.1.3 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh .......................................................... 2.1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty BLUESEA ..................................... 2.1.5 Một số chỉ tiêu hoạt động kinh doanh của Công ty BLUESEA ..........................

2.2 Hoạt động kế toán quản trị tại Công ty BLUSEA ..................................................... 2.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................................

Page 30: Cẩm nang hướng dẫn viết KLTN 2014 FTU

vii

2.2.2 Tổ chức thu thập các thông tin .......................................................................... 2.2.3 Tổ chức lập kế hoạch và dự toán ....................................................................... 2.2.4 Tổ chức báo cáo và phân tích các thông tin kế toán quản trị phục vụ cho việc ra các quyết định ngắn hạn và dài hạn....................................................................................

2.3 Đánh giá chung về thực trạng tổ chức kế toán quản trị tại Công ty BLUESEA ......... 2.3.1 Những kết quả đạt được .................................................................................... 2.3.2 Những tồn tại và nguyên nhân ..........................................................................

7. CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG MÔ HÌNH KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TẠI CÔNG TY

CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ & TRUYỀN THÔNG BIỂN XANH (BLUESEA)

3.1 Sự cần thiết phải xây dựng mô hình mô hình Kế toán quản trị tại Công ty BLUESEA ................................................................................................................................

3.2 Các yếu tố tác động đến xây dựng mô hình kế toán quản trị ..................................... 3.2.1 Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp ................................................................... 3.2.2 Các yếu tố bên trong doanh nghiệp ...................................................................

3.3 Các yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện tổ chức kế toán quản trị tại Công ty BLUESEA ................................................................................................................................

3.4 Nội dung mô hình kế toán quản trị tại Công ty BLUESEA....................................... 3.4.1 Mô hình kế toán quản trị ................................................................................... 3.4.2 Hoàn thiện bộ máy kế toán trong Công ty BLUESEA để đảm bảo thực hiện công tác kế toán quản trị ............................................................................................................ 3.4.3 Xây dựng hệ thống thu nhận thông tin trong kế toán quản trị ............................ 3.4.4 Xây dựng tổ chức lập kế hoạch và dự toán tại Công ty BLUESEA .................... 3.4.5 Xây dựng tổ chức hệ thống báo cáo và phân tích thông tin kế toán quản trị trong Công ty BLUESEA .....................................................................................................

8. KẾT LUẬN .............................................................................................................

9. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................

10. PHỤ LỤC ...............................................................................................................

· Phần “Mục lục” chỉ liệt kê các đề mục tối đa là ba cấp · Tên đề mục cấp 1 (Tên chương): trình bày chữ in hoa, đậm, cỡ 13 · Tên đề mục cấp 2: trình bày chữ in thường, đậm, nghiêng, cỡ 13, left 0.42 cm · Tên đề mục cấp 3: trình bày chữ in thường, left 0.85 cm

Page 31: Cẩm nang hướng dẫn viết KLTN 2014 FTU

viii

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

(Font Times New Roman, size 17)

---------***--------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

(Font Times New Roman, size 24, in đậm, cạnh giữa)

Chuyên ngành:..............

(Font Times New Roman, size 18, in đậm, cạnh giữa))

TÊN ĐỀ TÀI SINH VIÊN THỰC HIỆN

(Font Times New Roman, size 18, in đậm, canh giữa)

Họ và tên sinh viên: Nguyễn Văn A

Mã sinh viên: ....................

Lớp: ...............

Khóa: ................

Người hướng dẫn khoa học: Phạm Văn B

(Font Times New Roman, size 14, in đậm)

Hà Nội, tháng ......năm.....

(Font Times New Roman, size 14, in đậm, canh giữa)

Chữ ký duyệt của GVHD

(lưu ý phần ô vuông này SV không cần in trên bìa)

PHỤ LỤC 5: BÌA KHÓA LUẬN

Page 32: Cẩm nang hướng dẫn viết KLTN 2014 FTU

ix

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

---------***--------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh quốc tế

XÂY DỰNG MÔ HÌNH KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG BIỂN XANH

Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị N

Mã sinh viên: XXXXXXXXXX

Lớp: Anh 1 – Chuyên ngành Kế toán

Khóa: 49 QTKD

Người hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Văn B

Hà Nội, tháng 6 năm 2014

Chữ ký duyệt của GVHD

(lưu ý phần ô vuông này SV không cần in trên bìa)

Page 33: Cẩm nang hướng dẫn viết KLTN 2014 FTU

x

PHỤ LỤC 6: PHIẾU CHẤM ĐIỂM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG Khoa……………………………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Mẫu PHIẾU CHẤM ĐIỂM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

(Dành cho các ngành Kinh tế, QTKD, TCNH) Họ và tên SV:……..........……..……MSSV:……...........................Lớp............Khóa............... Tên đề tài ……………………………………………………………………………………... ..…………………........................................................................................................................

NỘI DUNG NHẬN XÉT

TT Tiêu chí Điểm

tối đa

Nhận xét cụ thể

(nếu có)

Điểm chấm (Có thể lẻ đến 1 số

thập phân)

1

Hình thức trình bày: tuân thủ các qui định của Nhà trường về font chữ, cách dòng, chừa lề, số trang, trình bày các bảng số liệu, tài liệu tham khảo...

1,0

2

Phương pháp nghiên cứu: Tên các phương pháp, việc áp dụng các phương pháp đã liệt kê trong bài viết, tính hợp lý khi sử dụng các phương pháp nghiên cứu.

1,0

3 Nội dung khoa học 6,0 3.1 Tính cấp thiết, mục đích, đối tượng, phạm vi

nghiên cứu được xác định rõ ràng, phù hợp; Ngôn ngữ sử dụng trong sáng, khoa học.

1,0

3.2 Kết cấu của đề tài: tính chặt chẽ, hợp lý, cân đối; sự phù hợp giữa tên các chương, mục với tên đề tài; sự phù hợp giữa nội dung các mục với tên đề mục và đề tài.

1,0

3.3 Nếu được cơ sở lý luận đầy đủ, vững chắc, cập nhật, gắn với nội dung nghiên cứu. 1,0

3.4 Phân tích thực trạng cụ thể, chi tiết, dựa trên cơ sở lý luận đã nêu, nêu được những tồn tại, hạn chế của thực tiễn và lý giải được nguyên nhân; số liệu, thông tin đầy đủ, cập nhật.

1,5

3.5 Các giải pháp, kiến nghị, đề xuất...gắn kết với cơ sở lý luận và thực trạng, có tính cụ thể và khả thi.

1,5

4 Tài liệu tham khảo: phong phú, phù hợp, được trình bày trong danh mục và trích dẫn trong nội dung đúng quy định, từ các nguồn hàn lâm đáng tin cậy.

1,0

5 Điểm chuyên cần: dựa trên đánh giá của Người hướng dẫn khoa học về tinh thần, thái

1,0

Page 34: Cẩm nang hướng dẫn viết KLTN 2014 FTU

xi

độ làm việc của sinh viên trong quá trình viết khoá luận (Bản nhận xét của Người hướng dẫn khoa học được đính kèm theo KLTN)

Tổng điểm 10

Tổng điểm chấm bằng chữ: .................................................

Hà Nội, ngày …tháng … năm 20…

Giảng viên chấm

(Ký và ghi rõ họ tên)

Page 35: Cẩm nang hướng dẫn viết KLTN 2014 FTU

xii

PHỤ LỤC 7: MINH HỌA CÁC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT, BẢNG, HÌNH

· Danh mục các từ viết tắt

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

(Font Times New Roman, size 13, in hoa, đậm, canh giữa)

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT

Từ viết tắt Từ đầy đủ

Sắp xếp từ viết tắt theo thứ tự A, B, C

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH

Từ viết tắt Nghĩa tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt

Sắp xếp từ viết tắt theo thứ tự A, B, C

· Danh mục bảng, biểu, hình DANH MỤC BẢNG BIỂU

(Font Times New Roman, size 13, in hoa, đậm, canh giữa)

Bảng 1.1: ............................................................................................. trang...

Bảng 1.2:...................................................................................................trang...

Bảng 2.1:.............................................................................................. trang...

Bảng 2.2: ............................................................................................. trang...

· Danh mục hình DANH MỤC HÌNH

(Font Times New Roman, size 13, in hoa, đậm, canh giữa)

Hình 1.1: ............................................................................................ trang...

Hình 1.2: ............................................................................................. trang...

Hình 2.1: ............................................................................................. trang...

Hình 2.2: ............................................................................................ trang...

Page 36: Cẩm nang hướng dẫn viết KLTN 2014 FTU

xiii

PHỤ LỤC 8: MINH HỌA DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

A. Tài liệu tiếng Việt

1. Bộ Tài chính, 2006, Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC “về việc ban hành Chế độ kế

toán doanh nghiệp áp dụng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần

kinh tế”, ngày 20/3/2006.

2. Nhật Tân, 2005, Xu hướng biến động của các quá trình dân số ở Việt Nam, Tạp chí

Cộng sản, số 89/2005, tr.12-17.

3. Phạm Thành Nghị, 2004, Bối cảnh văn hóa và quản lý nguồn nhân lực, Tạp chí

Nghiên cứu con người (Viện Khoa học Xã hội), số 4/2004, tr.34-37.

4. Quốc hội, 2004, Luật cạnh tranh, ban hành ngày 14/12/2004.

5. Tập thể tác giả trường Đại học Ngoại thương, 2000, Giáo trình Marketing lý thuyết,

NXB Giáo dục.

6. Trần Ngọc Thêm, 1998, Cơ sở văn hóa Việt Nam, NXB Giáo dục.

7. Tổng Cục thuế, 2014, Công văn số 2507/TCT-CS v/v chính sách ưu đãi tiền thuế đất

ban hành ngày 3/7/2014.

B. Tài liệu tiếng Anh

8. Ebel, R. D., and Yilmaz, S., 2002, On the Measurement and Impact of Fiscal

Decentralization, World Bank Policy Research Working Paper No. 2809, World Bank,

Washington, DC, March.

C. Các website

9. Thuý Hải, 2006, Người tiêu dùng Việt tin nhiều vào quảng cáo,

http://www.sggp.org.vn, truy cập ngày 11/02/2007.

10. Như Bình, 2007, Tại sao người tiêu dùng Việt tin nhiều vào quảng cáo,

http://www.tuoitre.com.vn/Tianyon/Index.aspx?ArticleID=225550&ChannelID=11

truy cập ngày 22/10/2007.