18
MỤC LỤC 1 Cơ sở lý thuyết:............................................ 2 1.1 Tổng quan về IPTV........................................2 1.2 Cấu trúc mạng cung cấp dịch vụ IPTV......................2 1.3 Cơ chế hoạt động của MyTV................................3 1.4 Nguyên lý hoạt động các dịch vụ cơ bản của MyTV..........3 2 Tài liệu tham khảo.......................................... 4 3 Mô hình Lab thử nghiệm...................................... 4 4 Các bài thực hành........................................... 6 4.1 BTH-DV-MyTV-Setup........................................6 4.1.1 Mục đích:............................................. 6 4.1.2 Mô hình thực hiện:....................................6 4.1.3 Điều kiện đầu:........................................6 4.1.4 Các bước thực hiện....................................6 4.1.5 Kết quả mong muốn.....................................7 4.1.6 Kết quả thực hiện.....................................7 4.1.7 Câu hỏi trắc nghiệm...................................8 4.2 BTH-DV-MyTV-Flow........................................10 4.2.1 Mục đích:............................................ 10 4.2.2 Mô hình thực hiện:...................................10 4.2.3 Điều kiện đầu:.......................................10 4.2.4 Các bước thực hiện...................................10 4.2.5 Kết quả mong muốn....................................11 4.2.6 Kết quả thực hiện....................................11 4.2.7 Câu hỏi trắc nghiệm..................................11 1

Bth Dv Mytv Update 12_2012

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Bth Dv Mytv Update 12_2012

MỤC LỤC1 Cơ sở lý thuyết:........................................................................................................................2

1.1 Tổng quan về IPTV...........................................................................................................21.2 Cấu trúc mạng cung cấp dịch vụ IPTV.............................................................................21.3 Cơ chế hoạt động của MyTV............................................................................................31.4 Nguyên lý hoạt động các dịch vụ cơ bản của MyTV........................................................3

2 Tài liệu tham khảo...................................................................................................................43 Mô hình Lab thử nghiệm.........................................................................................................44 Các bài thực hành....................................................................................................................6

4.1 BTH-DV-MyTV-Setup.....................................................................................................64.1.1 Mục đích:...................................................................................................................64.1.2 Mô hình thực hiện:.....................................................................................................64.1.3 Điều kiện đầu:............................................................................................................64.1.4 Các bước thực hiện....................................................................................................64.1.5 Kết quả mong muốn...................................................................................................74.1.6 Kết quả thực hiện.......................................................................................................74.1.7 Câu hỏi trắc nghiệm...................................................................................................8

4.2 BTH-DV-MyTV-Flow....................................................................................................104.2.1 Mục đích:.................................................................................................................104.2.2 Mô hình thực hiện:...................................................................................................104.2.3 Điều kiện đầu:..........................................................................................................104.2.4 Các bước thực hiện..................................................................................................104.2.5 Kết quả mong muốn.................................................................................................114.2.6 Kết quả thực hiện.....................................................................................................114.2.7 Câu hỏi trắc nghiệm.................................................................................................11

1

Page 2: Bth Dv Mytv Update 12_2012

BÀI THỰC HÀNH VỀ DỊCH VỤ IPTV

1 Cơ sở lý thuyết:

1.1 Tổng quan về IPTV

IPTV (Internet Protocol TV) - là mạng truyền hình sử dụng CSHT truyền tải IP. Các

user có thể thông qua máy vi tính PC hoặc máy thu hình phổ thông cộng với hộp phối

ghép – Set-top-box (STB) để sử dụng dịch vụ IPTV.

IPTV bao gồm 3 dịch vụ chính là Truyền hình quảng bá - Broadcast TV (BTV),

Truyền hình theo yêu cầu – Video on Demand (VoD) và nhóm dịch vụ tương tác như

truyền thanh (Broadcast Radio), trò chơi trực tuyến (Game Online), Thông tin

(Information), các dịch vụ chia sẻ đa phương tiện (Media Sharing), dịch vụ lưu trữ

(usage data), dịch vụ quảng cáo…

Hiện nay trên mạng có 1 số nhà cung cấp dịch vụ IPTV như VNPT (MyTV), Viettel

(NetTV), FPT (iTV), VTC…

IPTV có thể truyển khai trên mạng viễn thông IP cũng như trên mạng truyền hình cáp

HFC, tuy nhiên trong khuôn khổ bài thực hành này sẽ tập trung vào tìm hiểu về dịch

vụ MyTV do VNPT cung cấp (được triển khai trên mạng viễn thông IP của VNPT).

1.2 Cấu trúc mạng cung cấp dịch vụ MyTV

Hình 1: Cấu trúc tổng quát mạng cung cấp dịch vụ MyTV

Mạng truy nhậpphía người dùng sử dụng cácthiết bị nhưModem (ADSL hoặc FTTx),

Set-top-box (STB).

2

Page 3: Bth Dv Mytv Update 12_2012

Mạng truyền tải IP: Đối với các kênh truyền hình quảng bá (BTV)trên mạng này sẽ sử

dụng kỹ thuậtđịnh tuyến Multicast để cấp phát nội dung từ nguồn (source) đến các

ngưới dùng IPTV (đích) để việc sử dụng tài nguyên mạng truyền tải hiệu quả. Đối với

dịch vụ VoD thì một kết nốiĐiểm-Điểm sẽđược thiết lập giữa người sử dụng và

nguồn phát nội dung.

Mạng cung cấp nội dung: Phần mạng này bao gồm chức năng thu thập nội dung

thông tin, lưu trữ và phát cácnội dung nàyđến thuê bao. Nguồn nội dung được mã hóa

trước khi cung cấp tới các người dùng đầu cuối.

1.3 C ch ho t đ ng c a MyTVơ ế ạ ộ ủ

Để dịch vụ MyTV có thể hoạt động cần phải trải qua các bước sau đây:

STB nhận được IP chính xác từ DHCP Server trong mạng cung cấp nội dung.

Sau khi nhận được địa chỉ IP chính xác STB xác thực thành công với EPG

Server (Electronic Program Guides) trong mạng cung cấp nội dung. Sau STB

xác thực thành công, dịch vụ MyTV được sử dụng bình thường.

Như vậy để MyTV hoạt động bình thường đảm bảo như sau:

CPE được cấu hình chính xác để STB thông với DHCP Server trong mạng

cung cấp nội dung và nhận được địa chỉ IP chính xác.

STB được cấu hình chính xác để có thể xác thực thành công.

1.4 Nguyên lý hoạt đ ng các d ch v c b n c a MyTVộ ị ụ ơ ả ủ

Nguyên lý hoạt động của dịch vụ BTV (LiveTV) : Dịch vụ LiveTV hiện tại do VNPT

cung cấp sử dụng giao thức IGMPv2 lấy nguồn từ BTV Server. Flow dịch vụ :

STB gửi gói tin IGMP Report / Join Group (sau đó luồng Multicast đổ về

STB).

IGMP Router (Ở đây là DSLAM hoặc L2SW có tính năng IGMP Snooping)

gửi đều đặn gói tin IGMP Query / STB nhận được sẽ trả lời bằng gói tin IGMP

Membership Report.

STB gửi gói tin IGMP Report / Leave Group.

3

Page 4: Bth Dv Mytv Update 12_2012

Dịch vụ VoD hiện tại do VNPT cung cấp sử dụng giao thức RTSP lấy nguồn từ VoD

Server. Flow dịch vụ (STB gửi các gói tin RTSP để thiết lập phiên kết nối và VoD

Server trả lời bằng các gói tin RTSP REPLY 200 OK) :

STB gửi gói tin RTSP DESCRIBE.

Sau khi nhận được phản hồi từ VoD Server, STB gửi gói tin RTSP SETUP.

Sau đó, STB gửi gói tin RTSP PLAY khi bắt đầu xem phim (Có luồng Unicast

đổ về STB).

STB gửi gói tin RTSP PAUSE khi tạm dừng xem phim.

STB gửi gói tin RTSP TEARDOWN khi kết thúc xem phim.

Nguyên lý hoạt động của dịch vụ TimeShift TV

Kênh truyền hình hỗ trợ Timeshift TV được đặt cấu hình lưu vào VoD Server.

Khi người dùng join vào kênh thì nguyên lý hoạt động tương tự với BTV.

Khi người dùng thực hiện tạm dừng/tua lại STB sẽ nhận luồng dữ liệu Unicast

từ VoD server thay vì luồng Multicast từ BTV Server.

Khi người dùng quay trở lại chế độ LiveTV, STB sẽ tiếp tục nhận luồng dữ

liệu Multicast phát quảng bá từ BTV Server.

2 Tài liệu tham khảo

Tìm hiểu chung về dịch vụ:

ITU IPTV Focus Group

Tìm hiểu về dịch vụ của nhà cung cấp VNPT:

Giới thiệu về dịch vụ MyTV

4

Page 5: Bth Dv Mytv Update 12_2012

3 Mô hình Lab thử nghiệm

Hình 2: Cấu hình thử nghiệm tại LAB

(*) Máy tính được cài đặt Wireshark và STB được kết nối với CPE qua Hub.

5

Page 6: Bth Dv Mytv Update 12_2012

Các bài thực hành

3.1 BTH-DV-MyTV-Setup

3.1.1 Mục đích:

Giúp sinh viên có kiến thức cơ bản:

Hiểu được nguyên tắc hoạt động của dịch vụ MyTV

Cấu hình được thiết bị đầu cuối để dịch vụ MyTV hoạt động bình thường.

3.1.2 Mô hình thực hiện:

3.1.3 Điều kiện đầu:

Sinh viên đã hiểu mô hình tổng thể và cơ cấu hoạt động của dịch vụ MyTV.

Sinh viên về cơ bản đã biết cài đặt và sử dụng phần mềm Wireshark.

Hệ thống MyTV hoạt động ổn định và sẵn sàng.

Trên Máy chủ cài sẵn Wiresharkvà có 2 card LAN được đặt tại Rack cấu hình

như sau:

o Card 1 kết nối tới cổng Mirror ra từ nguồn tín hiệu STB.o Card 2 kết nối vào mạng LAN của Sinh Viên.

Máy chủ cần được Start sẵn Service WinPCap bằng dòng lệnh:

o Windows 32 bit: “C:\Program Files\WinPCap\rpcad –n”o Windows 64 bit: “C:\ProgramFiles (x86) \WinPCap\rpcad –n”

6

Page 7: Bth Dv Mytv Update 12_2012

3.1.4 Các b c th c hi nướ ự ệ

a. Cấu hình STB (Giáo viên thực hiện) :

Bước 1: Cấu hình STB

Bật STB, vào phần cấu hình bằng cách từ Remote của STB bấm SET và nhập

mật khẩu “6321”.

Chọn các bước cấu hình :Cơ bản / Có dây / DHCP sau đó nhập thông tin tài

khoản.

Lưu cấu hình vào khởi đổng lại STB.

Bước 2: Bắt log kết quả

Từ máy tính phòng học thực hiện Remote Capture tới Wireshark server như sau:

Capture/Interfaces/Options/Manage Interfaces/Remote Interfaces/Add:

o Host: địa chỉ ip máy chủ Wireshark

o Port: 2002 (nếu máy chủ có bật Firewall thì phải allow cổng 2002)

Sau đó, sẽ hiện ra 1 danh sách các interface dưới dạng

rpcap://[ip máy chủ Wireshark]:2002/\Device\....

tiếp tục chọn Apply/Close

Tại danh sách “Capture” chọn chính xác card mạng nối vào cổng Mirror trên

SW và ấn Start.

Bắt gói tin và ghi log

Khi STB khởi động lại thực hiện capture Wireshark với filter “bootp” cho đến

khi dịch vụ sử dụng bình thường. Sau đó chụp ảnh màn hình.

Khi dịch vụ sử dụng bình thường, tiếp tục thực hiện Capture Wireshark trong

vòng 5 phút.

Sau khi stop capture, click chuột phải vào gói tin bất kỳ chọn “Decode As” /

Chọn “RTP” ,Apply. Sau đó chọn Telephony / RPT / Show all Streams sau đó

chụp ảnh màn hình.

7

Page 8: Bth Dv Mytv Update 12_2012

b. Sinh viên thực hiện:

Yêu cầu sinh viên lên thực hiện lại các bước cấu hình và bắt log trước toàn thể lớp,

(tối thiểu 2 sinh viên thực hiện), các sinh viên khác cùng thực hiện bắt gói tin bằng cách

Remote tới Server và phân tích kết quả đạt được.

3.1.5 Kết quả mong muốn

Dịch vụ MyTV hoạt động bình thường, xem được kênh IPTV trên TV

Sau khởi đổng lại STB nhận đúng IP của được cấp DHCP của VASC (Trên

Wireshark bắt được đủ 4 gói tin DHCP).

3.1.6 Kết quả thực hiện

Hình chụp màn hình Wireshark (đủ 4 gói tin Discover / Offer / Request / Ack

và thông tin gói tin Ack).

Hình chụp màn hình Wireshark bắt được duy nhất 1 luồng UDP.

8

Page 9: Bth Dv Mytv Update 12_2012

3.1.7 Câu hỏi trắc nghiệm

1. Để dịch vụ MyTV hoạt động bình thường ta cần phải đảm bảo những yêu cầu gì?

A. Khách hàng phải có thiết bị STB và đăng ký dịch vụ với nhà mạng

B. STB cần được cấp phát địa chỉ IP

C. STB phải xác thực thành công với EPG Server.

D. Tất cả yêu cầu trên

2. Nguyên nhân nào sau đây làm cho STB không nhận được IP chính xác?

A. STB kết nối tới Modem qua Hub

B. STB nhận IP từ nguồn không chính xác (từ mạng CPE hay nguồn khác

trong mạng LAN) hoặc STB được cấu hình IP tĩnh

C. STB được cài đặt tài khoản không chính xác

D. STB nhận IP qua PPPoE

3. Nguyên nhân nào khiến dịch vụ MyTV không hoạt động khi STB đã kết nối được

đến EPG Server?

A. Chế độ DHCP của CPE vẫn được enable.

B. STB cấu hình tài khoản không chính xác

C. STB kết nối với TV qua cổng HDMI.

D. CPE cấu hình MyTV và Internet trên cùng một đường dây.9

Page 10: Bth Dv Mytv Update 12_2012

4. DHCP cấp thành công khi có ít nhất bao nhiêu gói tin, đó là những bản tin gì?

A. 2 gói tin (DHCP Discovery, DHCP Offer)

B. 4 gói tin (DHCP Discovery, DHCP Offer, DHCP Request, DHCP Ack)

C. 4 gói tin (DHCP Inform, DHCP Offer, DHCP Request, DHCP NAck)

D. 2 gói tin (DHCP Request, DHCP Offer)

10

Page 11: Bth Dv Mytv Update 12_2012

3.2 BTH-DV-MyTV-Flow

3.2.1 Mục đích:

Giúp Sinh viên hiểu được các dạng khác nhau trong nhóm dịch vụ IPTV và biết được

flow của các dịch vụ Video cơ bản BTV và VoD

3.2.2 Mô hình thực hiện:

3.2.3 Điều kiện đầu:

Sinh viên đã hiểu mô hình tổng thể và cơ cấu hoạt động của dịch vụ MyTV.

Sinh viên về cơ bản đã biết cài đặt và sử dụng phần mềm Wireshark.

Hệ thống MyTV hoạt động ổn định và sẵn sàng.

STB được cấu hình để dịch vụ MyTV hoạt động bình thường.

Trên Máy chủ cài sẵn Wiresharkvà có 2 card LAN được đặt tại Rack cấu hình

như sau:

o Card 1 kết nối tới cổng Mirror ra từ nguồn tín hiệu STB.o Card 2 kết nối vào mạng LAN của Sinh Viên.

Máy chủ cần được Start sẵn Service WinPCap bằng dòng lệnh:

o Windows 32 bit: “C:\Program Files\WinPCap\rpcapd –n”o Windows 64 bit: “C:\ProgramFiles (x86) \WinPCap\rpcapd –n”

3.2.4 Các b c thướ ực hiệnThực hiện Remote tới máy chủ Wireshark như bài BTH-DV-MyTV-Setup nếu cần

a. Bắt gói tin flow các dịch vụ BTV và VoD (Giáo viên thực hiện) :11

Page 12: Bth Dv Mytv Update 12_2012

Bước 1: Bắt gói tin flow dịch vụ BTV (Thời gian thực hiện 5 phút):

Từ máy tính tại phòng học bắt đầu bật Wireshark và bắt gói tin với filter

“igmp”

STB xem 1 kênh LiveTV trong khoảng 5 phút.

STB chuyển kênh và ngừng bắt gói tin, lưu lại log.

Chụp màn hình log bắt được.

Bước 2 : Bắt gói tin flow dịch vụ VoD (Thời gian thực hiện 5 phút):

Từ máy tính tại phòng học bắt đầu bật Wireshark và bắt gói tin với filter

“rtsp”.

STB 1 bộ phim VoD.

Sau khi xem khoảng 2 phút, STB tạm dừng (pause) sau đó tiếp tục xem.

STB tiếp tục xem thêm khoảng 2 phút thì dừng. Ngừng bắt gói tin và lưu lại

log.

Chụp màn hình log bắt được.

b. Sinh viên thực hành :

Tương tự đối với bài BTH-DV-MyTV-Setup

3.2.5 Kết quả mong muốn

Bước 1: File log có đầy đủ các gói tin IGMP Report / Join Group, IGMP Query,

IGMP Report / Leave Group theo đúng thư tự như trong cơ sở lý thuyết.

Bước 2: File log có đầy đủ các gói tin RTSP theo cơ sở lý thuyết.

3.2.6 Kết quả thực hiện

Bước 1: Ảnh chụp Wireshark với filter “igmp”.

Bước 2: Ảnh chụp Wireshark với filter “rtsp”12

Page 13: Bth Dv Mytv Update 12_2012

3.2.7 Câu hỏi trắc nghiệm

1. Dịch vụ LiveTV trong nhóm dịch vụ MyTV sử dụng giao thức gì?

A. IGMPv1.

B. IGMPv2.

C. IGMPv3.

D. ICMP.

2. Để xem 1 kênh LiveTV STB phải gửi gói tin gì?

A. IGMP Report / Join Group.

B. IGMP Query.

C. IGMP Membership Report.

D. IGMP Report / Leave Group.

3. Để rời 1 kênh LiveTV STB phải gửi gói tin gì?

A. IGMP Report / Join Group.

B. IGMP Query.

C. IGMP Membership Report.

D. IGMP Report / Leave Group.

4. Dịch vụ VoD trong nhóm dịch vụ MyTV sử dụng giao thức gì?

A. STP.

B. RTSP.

C. SMTP.

13

Page 14: Bth Dv Mytv Update 12_2012

D. FTP.

5. Để xác nhận với STB, VoD Server sử dụng gói tin gì.

A. RTSP PLAY

B. RTSP 200 OK

C. SIP 200 OK

D. RTSP SETUP

14